10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL
1. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG
VIETTEL
1.1 Giới thiệu chung về viettel
Trụ sở giao dịch:số 1,Giang Văn Minh,Kim Bã,Ba Đình,Hà Nội.
Điện thoại: 04.62556789
Fax :04.62996789
Email:gopy@viettel.com.vn
Website :www.viettel.com.vn
Tên cơ quan sang lập: Bộ Quốc Phòng
Quyết định số 43/2005/QĐ_TTg ngày 02/03/2005 củ thủ tướng chính phủ phê duyệt thành lập
tổng công ty viễn thông quân đôị và nghị quyết số 45/2005/QĐ-BQP ngày 06/04/2005 của Bộ
Quốc Phòng về việc thành lập tổng công ty viễn thông Quân Đội.
Hoạt động kinh doanh:
- Cung cấp dịch vụ viễn thông;
- Truyền dẫn;
- Bưu chính;
- Phân phối thuyết bị đầu cuối ;
- Đầu tư tài chính;
- Truyền thông;
- Đầu tư bất động sản;
- Xuất nhập khẩu;
- Đầu tư nước ngoài.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình hình thành
- 01/6/1989 Thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông tin trực thuộc Bộ Tư lệnh Thông tin
liên lạc, Bộ Quốc phòng. Đây là dấu son lịch sử đánh dấu sự ra đời, và ngày 01/6 đã trở thành ngày
truyền thống hàng năm của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
- 27/7/1993, căn cứ vào Thông báo số 198/TB ngày 13/7/1993 của Văn phòng Chính phủ về ý kiến
của Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho phép thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước, BQP ra quyết
định số 336/QĐ-QP Thành lập Công ty Điện tử thiết bị thông tin, tên giao dịch là SIGELCO, trụ
sở chính tại 16 Cát Linh, Hà Nội.
2. - 14/7/1995 Thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ, BQP ra Quyết định số 615/QĐ- QP
đổi tên Công ty Điện tử thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử - Viễn thông Quân đội, tên giao
dịch quốc tế là VIETEL (Lúc này cụm chữ chỉ có 01 chữ T).
- 27/4/2004, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra quyết định số 51/QĐ-QP: từ 1/7/2004 điều chuyển Công
ty Viễn thông Quân đội từ Binh chủng Thông tin Liên lạc về trực thuộc BQP với tên gọi Công ty
Viễn thông Quân đội tên giao dịch là VIETTEL.
- 02/3/2005, Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký quyết định thành lập TCT Viễn thông Quân đội. Đây
là dấu ấn khẳng định bước phát triển mới của Tổng Công ty cả về quy mô, năng lực và kinh nghiệm
trong lĩnh vực viễn thông (từ Công ty phát triển thành Tổng Công ty).
- 06/4/2005, BQP có quyết định số 45/2005/BQP về việc thành lập TCT VTQĐ, tên giao dịch quốc
tế tiếng Anh là VIETTEL CORPORATION, viết tắt là VIETTEL.
- 14/12/2009 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 2078/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án thí
điểm thành lập Tập đoàn Viễn thông Quân đội và Quyết định số 2079/QĐ-TTg thành lập Tập đoàn
Viễn thông Quân đội.
Chặng đường phát triển
- Tháng 7/1997, Triển khai dịch vụ Bưu chính.
- Tháng 10/2000, Triển khai dịch vụ điện thoại đường dài 178, công nghệ VoIP.
- Tháng 10/2002, Khai trương dịch vụ Internet.
- Tháng 9/2003, Triển khai dịch vụ điện thoại cố định.
- Tháng 10/2004, Khai trương dịch vụ Điện thoại Di động.
- Tháng 3/2007, Triển khai dịch vụ Điện thoại cố định không dây.
- Tháng 3/2010, Khai trương dịch vụ 3G tại Việt Nam.
- Các mốc thời gian khai trương 09 thị trường nước ngoài: Mạng Metfone tại thị trường Campuchia
(Tháng 02/2009); Mạng Unitel tại thị trường Lào (Tháng 10/2009); Mạng Natcom tại thị trường
Haiti (Tháng 9/ 2011); Mạng Movitel tại thị trường Mozambique (Tháng 5/2012), Mạng Telemor
tại thị trường Đông Timor (Tháng 3/2013); Mạng Nextel tại thị trường Cameroun (Tháng 9/2014);
Mạng Bitel tại thị trường Peru (Tháng 10/2014). Riêng trong năm 2015: Khai trương mạng Lumitel
tại thị trường Burundi (Tháng 3/2015); Khai trương mạng Halotel tại thị trường Tanzania (Tháng
10/2015).
- Tháng 12/2015: Là nhà mạng đầu tiên tại Việt Nam thử nghiệm thành công mạng di động 4G tại
Vũng Tàu.
Quan điểm phát triển
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
3. Kinh doanh định hướng khách hàng
Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định.
Lấy con người làm yếu tố cốt
1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn thương hiệu
Tầm nhìn thương hiệu được cô đọng từ việc thấu hiểu những mong muốn của khách hàng và
những nỗ lực đáp ứng của Viettel.
Viettel hiểu rằng, khách hàng luôn muốn được lắng nghe, quan tâm chăm sóc như những cá
thể riêng biệt.
Còn Viettel sẽ nỗ lực để sáng tạo phục vụ những nhu cầu riêng biệt ấy với một sự chia sẻ, thấu
hiểu nhất.
Ý nghĩa Slogan: “Hãy nói theo cách của bạn”
Viettel luôn mong muốn phục vụ khách hàng như những cá thể riêng biệt. Viettel hiểu rằng,
muốn làm được điều đó phải thấu hiểu khách hàng, phải lắng nghe khách hàng. Và vì vậy, khách
hàng được khuyến khích nói theo cách mà họ mong muốn và bằng tiếng nói của chính mình –
“Hãy nói theo cách của bạn”.
Ý nghĩa Logo
Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng dấu ngoặc kép. Khi bạn trân trọng câu
nói của ai đó, bạn sẽ trích dẫn trong dấu ngoặc kép. Điều này cũng phù hợp với Tầm nhìn thương
hiệu và Slogan mà Viettel đã lựa chọn. Viettel quan tâm và trân trọng từng nhu cầu cá nhân của
mỗi khách hàng.
Logo Viettel mang hình elip được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ tạo
thành hình elipse biểu tượng cho sự chuyển động liên tục, sáng tạo không ngừng (Văn hóa phương
Tây) và cũng biểu tượng cho âm dương hòa quyện vào nhau (Văn hóa phương Đông).
Ba màu trên logo cũng có những ý nghĩa đặc biệt: màu xanh (thiên), màu vàng (địa), và màu
trắng (nhân). Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người thể hiện cho sự phát triển bền vững
của thương hiệu Viettel.
Sứ mệnh
Sáng tạo để phục vụ con người – Caring Innovator
Triết lý kinh doanh
Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và
lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng
tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã
4. hội. VIETTEL cam kết tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh
doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo.
Quan điểm phát triển
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với Quốc phòng.
Chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Kinh doanh định hướng khách hàng.
Phát triển nhanh, liên tục cải cách để bền vững.
Lấy con người làm yếu tố cốt lõi.
5. CHƯƠNG 2. MAR DỊCH VỤ
2.1 Phân tích 7P công ty viễn thông Viettel
Trước tiên nhóm phân tích 7P chung cho tất cả các sản phẩm, dịch vụ của công ty viễn thông
Viettel. Tuy nhiên mỗi một dịch vụ có sản phẩm, giá, qui trình thực hiện khác nhau nên nhóm đưa
ra phân tích riêng cho một số dịch vụ
2.1.1 Sản phẩm
Viettel là một trong những nhà cung cấp có nhiều sản phẩm và nhiều loại hình dịch vụ nhất.
Sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng. Viettel có những sản phẩm thì hướng tới đối tượng khách hàng
theo độ tuổi, có sản phẩm lại hướng tới đối tượng theo mức thu nhập như các gói cước trả trước
và trả sau, dịch vụ GTGT, dịch vụ quốc tế…
2.1.2 Giá
- Giá cả là một trong các công cụ thuộc phối thức marketing mà công ty sử dụng để đạt được
mục tiêu marketing của mình. Các quyết định về giá phải được phối hợp với những quyết định về
mẫu mã, phân phối, cổ động cho sản phẩm để hình thành một chương trình marketing nhất quán
và có hiệu quả. Nhờ chiến lược định giá bán phù hợp, giá cả dịch vụ vá các sản phẩm của Viettel
được coi là cực kì hấp dẫn như hiện nay đã giúp cho Viettel có thể cạnh tranh được các đối thủ
lớn. Những gói cước của Viettel thật sự hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
- Có gói cước hấp dẫn nhất: những gói cước như Happy Zone, Homephone không cước thuê
bao, Sumo sim hay “Cha và con” đều là những gói cước khác biệt mà không một doanh nghiệp
viễn thông nào có.
2.1.3 Phân phối
- Với sản phẩm dịch vụ điện thoại di động trả trước thì hệ thống phân phối của Viettel là:
- Viettel sử dụng cả cách thức phân phối rộng rãi và phân phối độc quyền:
+ Phân phối rộng rãi: Viettel có mạng lưới các cửa hàng, đại lý ủy quyền rộng khắp trên các
tỉnh thành nên khách hàng có thể dễ dàng bắt gặp và giao dịch.
+ Phân phối độc quyền: tại các quận, huyện tùy vào mức độ tập trung dân cư công ty mở một
hay hơn một chi nhánh độc quyền của Viettel nghĩa là họ chỉ kinh doanh dịch vụ của Viettel mà
không kinh doanh dịch vụ của đối thủ nào khác.
Tổng công ty
Viettel
Hệ thống các đại
lý, chi nhánh sim,
thẻ
Khách hàng
6. - Hiện Viettel có khoảng 12.000 trạm thu phát sóng, không chỉ phủ sóng tại các thành thị mà
sóng Viettel đã về sâu đến vùng nông thôn, vùng hải đảo xa xôi. Thuê13 bao di động Viettel có
thể gọi đi bất cứ đâu, bất cứ thời điểm nào đều không sợ bị nghẽn.
2.1.4 Xúc tiến:
- Xây dựng slogan “say it your way” thể hiện sự quan tâm, lắng nghe các nhu cầu khách hàng,
ý kiến, ý tưởng của tứng cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp.
- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: báo, đài, ti vi… rầm rộ. Xây dựng một trang
web than thiện, gần gũi và cung cấp đầy đủ thông tin cho người tiêu dùng.
- Tổ chức các chương trình khuyến mãi thường xuyên, hình thức đa dạng, phong phú mang lại
lợi ích cho khách hàng như: tặng thêm tài khoản khi nạp thẻ, hòa mạng mới… ngoài ra còn tùy
loại thuê bao mà có chính sách khuyến mại riêng.
- Marketing trực tiếp qua hệ thống điện thoại, truyền hình, truyền thanh. - hàng năm, Viettel
chi hàng tỷ đồng ủng hộ người nghèo với chương trình đặc biệt tổ chức cuối năm: chương trình
“nối vòng tay lớn”. Ngoài ra, gần đây nhất, Viettel góp sức chung tay với những người hảo tâm để
gây quỹ cho chương trình “Trái tim cho em” nhằm giúp cho các em bị bệnh tim bẩm sinh có cơ
hội được phẫu thuật để có một trái tim khỏe mạnh hơn.
- Viettel cũng là doanh nghiệp có những nhiều chương trình gắn liền với những lợi ích to lớn
của xã hội hoặc chính sách nhân đạo, quan tâm đặc biệt đến người nghèo và trẻ em nhất: với quan
điểm kinh doanh có trách nhiệm với xã hội, các chương trình như Mạng Internet cho bộ giáo dục,
hội nghị thoại cho Bộ Y Tế, Viettel đã giúp cho hàng triệu triệu học sinh, sinh viên và giáo viên
có cơ hội tiếp xúc với khoa học công nghệ, nền tri thức hiện đại; cho các bác sỹ, y tá và những
người làm việc trong ngành y dù ở cách xa nhau hàng nghìn kilômet về mặt địa lý vẫn có thể đàm
thoại, hội thảo với nhau về một ca phẫu thuật khó.
2.1.5 Con người
- Viettel Telecom sử dụng một độ ngũ lao động lớn và chất lượng lao động cao. Tính đến ngày
31/12/2009 số lao động của công ty là 4.240 người trong đó có 2.305 nhân viên đạt trình độ đại
học trở lên, 1.528 nhân viên trình độ cao đẳng, trung cấp, 407 nhân viên trình độ sơ cấp, bằng nghề
và công nhân.
- Các nhân viên trong công ty đều có chuyên môn nghiệp vụ tốt, được đào tạo từ cơ bản đến
chuyên nghiệp về chuyên môn nghề nghiệp. Có tinh thần thái độ làm việc nghiêm túc, cố gắng
hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Bên cạnh đó Viettel Telecom đă xây dựng một chế
độ lương thưởng hợp lí, mức lương và thưởng cao hơn rất nhiều doanh nghiệp khác mục đích để
thu hút nhân tài và khuyến khích nhân viên nâng cao năng suất lao động.
- Công ty còn xây dựng được văn hóa doanh nghiệp đoàn kết gắn bó, khắc phục khó khăn và
đề xuất những giải pháp sang tạo để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Cụ thể về cách ứng xử:
7. + Ứng xử của người Viettel trong công việc: tránh chủ nghĩa bình quân, không chạy theo thành
tích, dù làm việc gì cũng phải tự mình làm trước, tự mỗi cá nhân yêu công việc của mình trước.
+ Ứng xử của người Viettel với người Viettel: sống có trách nhiêm, tôn trọng lẫn nhau, khi có
khúc mắc gì thì đưa ra mọi người cùng giải quyết.
+ Ứng xử của lãnh đạo Viettel: đồng cảm, quan tâm nhân viên, gương mẫu, quyết đoán, chính
trực, có tri thức và sự hiểu biết nhất định.
+ Ứng xử giữa người Viettel với khách hàng: luôn mỉm cười, chào đón khách hàng với thái độ
thân thiện, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu thông tin mà khách hàng cần, làm cho khách hàng hài
lòng ngay cả khi dịch vụ làm cho khách hàng phiền lòng nhất.
2.1.6 Qui trình
Các gói dịch vụ của Viettel đều có trình tự thực hiện cụ thể và dễ sử dụng cho khách hàng.
Khách hàng có thể tới trực tiếp các cửa hàng, đại lý của Viettel để đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc
tự mình đăng ký qua website hay nhắn tin qua tổng đài. Ở phần phân tích một số dịch vụ cụ thể,
nhóm sẽ
2.1.7 Môi trường dịch vụ
- Chất lượng dịch vụ của công ty ngày càng được nâng cao, phục vụ tốt nhu cầu liên lạc và của
khách hàng, tạo được lòng tin và phát triển được một số lượng lớn khách hàng trung thành của
công ty trong những năm qua.
- Viettel có môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện với khách hàng. Nhân viên Viettel
luôn mỉm cười, chào đón khách hàng với thái độ thân thiện, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu thông
tin mà khách hàng cần, làm cho khách hàng hài lòng ngay cả khi dịch vụ làm cho khách hàng phiền
lòng nhất.
- Các văn phòng, cửa hàng công ty được trang trí, sử dụng màu sắc và vật dụng đồng nhất,
sạch sẽ, tạo không gian thoải mái cho khách hàng cũng như giúp khách hàng dễ nhận ra cửa hàng
của công ty. Trong cửa hàng có bày trí chỗ ngồi chờ cho khách hàng lúc đông khách, có các leaflet,
tờ bướm để khách hàng tham khảo thêm về các dịch vụ của công ty.
2.2 7P của từng dịch vụ
Các gói cước
8. Lưu ý: Đối với gói Student khách hàng sẽ nhận được các ưu đãi kèm theo những ưu đãi sau:
Được tặng 25.000đ/tháng và 30MB hoặc 20.000đ và 20MB hàng tháng
Không giới hạn thời gian sử dụng.
Được đăng ký gói MIMAXSV Viettel tùy thời điểm kích hoạt thuê bao theo cú pháp sau:
MIMAXSV 971172457 gửi 9123
Được đăng ký gói VT100
Miễn phí cước gọi tổng đài tư vấn việc làm 1555.