SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NAM
2022
Sinh viên: Ngô Nguyên Huy
Chuyên ngành: Ngoại Thương Khóa: VB2K22.2
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Nam
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ -
MARKETING
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NĂM
2022
Sinh viên: Ngô Nguyên Huy
Chuyên ngành: Ngoại Thương Khóa: VB2K22.2
GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Nam
1
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................6
1. Bối cảnh thực tập .........................................................................................................6
2. Lý do chọn chủ đề bàn luận.........................................................................................7
3.Phạm vi chủ đề..............................................................................................................7
4. Phương pháp thực hiện ................................................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN ......................................9
1.1 Một số vấn đề về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:........................................9
1.1.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận: ....................................................9
1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận: ..........................9
1.1.3 Nhiệm vụ các bên tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:....................10
1.1.4 Quy trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng....................................11
1.1.4.1 Đối với hàng xuất khẩu ..............................................................................11
1.1.4.2 Đối với hàng nhập khẩu .............................................................................12
1.3 Một số vấn đề về kho bãi.........................................................................................13
1.3.1 Khái niệm kho bãi .............................................................................................13
1.3.2 Vai trò của kho bãi ............................................................................................13
1.3.3 Một số kho thông dụng .....................................................................................14
1.3.4 Chức năng của kho bãi......................................................................................14
1.3.5 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phận khác........................................................15
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO KHO VẬN TẠI CÔNG TY TNHH
MTS VIỆT NAM...............................................................................................................18
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTS Việt Nam.........................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển............................................................................18
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ. .........................................................................................21
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý........................................................................22
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH MTS Việt Nam...............22
2
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................22
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTS Việt Nam ...24
2.1.5 Đánh giá năng lực công tác giao nhận vân tải tại Công ty TNHH MTS Việt
Nam............................................................................................................................25
2.1.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam
từ năm 2019 đến năm 2021........................................................................................26
2.2 Thực trạng hoạt động kho vận tại Công ty TNHH MTS Việt Nam ........................27
2.2.1 Mô hình kho ......................................................................................................27
2.2.2 Quản lý lưu trữ trong kho..................................................................................29
2.2.3 Quy trình quản lý chứng từ ...............................................................................33
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kho vận tại công ty MTS Việt Nam
........................................................................................................................................35
2.3.1 Nhân tố khách quan...........................................................................................35
2.3.2 Nhân tố chủ quan ..............................................................................................35
2.4 Nhận xét về hoạt động kho vận của Công ty MTS Việt Nam.................................36
2.4.1 Thành tựu đạt được ...........................................................................................36
2.4.2 Hạn chế..............................................................................................................38
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NĂM 2022 ...............................40
3.1 Mục tiêu, chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam
năm 2022........................................................................................................................40
3.1.1. Định hướng phát triển quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển ..........40
3.1.2 Mục tiêu pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS
Việt Nam năm 2022 ...................................................................................................40
3.2 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH
MTS Việt Nam năm 2022..............................................................................................41
Từ những nguyên nhân đã nhắc đến ở chương 2 tôi xin đưa ra một số giải pháp, hy
vọng nó sẽ hữu ích cho nhà quản trị:.............................................................................41
3
3.2.1 Về nguồn nhân lực: ...........................................................................................41
3.2.3 Tuyển chọn nhà thầu bốc xếp............................................................................44
3.2.4 Phối hợp hoạt động Logistics giữa các phòng ban ...........................................44
3.3 Hoàn thiện công tác quản trị kho.............................................................................45
KẾT LUẬN .......................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................48
4
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Giá trị cốt lõi (our cove values)..........................................................19
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh...............................................22
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số hãng vận tải chính liên kết với Công ty TNHH MTS Việt Nam
............................................................................................................................21
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTS Việt Nam từ
2019 đến 2021.....................................................................................................24
Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán từ năm 2019 đến năm 2021.............................25
Bảng 2.5: Số lượng kho và các loại xe của Công ty TNHH MTS Việt Nam.....26
Bảng 2.6: Cơ cấu lao động tại hai nhà kho ( nguồn phòng HCNS)...................28
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh thực tập
Cả nước đang trải qua đợt bùng phát dịch lần thứ 4 vào tháng 5 năm 2021 và đang
tiếp tục kéo dài đến thời điểm hiện tại, những ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của xã hội
và phần nào làm chậm đà phát triển của nước ta.Tuy nhiên, mặc dù hoạt động sản xuất
trong nước có một khoảng thời gian bị trì trệ từ tháng 6 năm 2021, nhưng hoạt động xuất
nhập khẩu của Việt Nam bất chấp các khó khan và rảo cản giữa đại dịch vẫn diễn ra
mạnh mẽ và tổng kim nghạch đạt 668,55 tỷ USD, xuất siêu 4,08 tỷ USD.
Đóng góp trong sự phát triển trên, không thể kể đến nghành dịch vụ kiểm nghiệm
hàng tiêu dùng nói riêng và nghành kiểm nghiệm nói chung, đồng hành cùng doanh
nghiệp nâng cao chất lượng và yêu cầu về tính an toàn của sản phẩm, bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng để đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu ngày càng cao của các thị trường khó
tính như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Châu Âu, …
Trong làn sóng không thể đoán trước của các yêu cầu quy định đang phát triển,
Công ty TNHH MTS Việt Nam đã trở thành tín hiệu đáng tin cậy dẫn đường cho khách
hàng đang tìm kiếm chuỗi cung ứng toàn cầu. Quan hệ đối tác với MTS ngay lập tức sẽ
củng cố hiệu quả chuỗi cung ứng với kinh nghiệm hàng thập kỷ chuyên môn kỹ thuật,
các phương pháp mới nhất trong ngành và các giải pháp sáng tạo. Hỗ trợ khách hàng đáp
ứng được các yêu cầu của hàng rào kỹ thuật trên toàn thế giới cần thiết để duy trì lợi thế
cạnh tranh kinh doanh, công ty dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế.
Bằng những lý do trên, sinh viên đã chọn thực tập tại Công ty TNHH MTS Việt
Nam
Để thực tập trong học kỳ doanh nghiệp, sinh viên mong muốn hệ thống lại được
kiến thức thông qua thực tế, nắm bắt được một phần của hoạt động xuất nhập khẩu, các
kiến thức về vận hành hệ thống kho vận, giao nhận mẫu.
7
2. Lý do chọn chủ đề bàn luận
Là một sinh viên chuyên ngành ngoại thương, sinh viên muốn nghiên cứu sâu hơn
quá trình hoạt động xuất khẩu, đây là hoạt động phức tạp, đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên
môn cũng như kỹ năng làm việc chuyên nghiệp. Được Công ty TNHH MTS Việt Nam là
cơ hội để sinh viên được tiếp cận với thực tế, học tập kinh nghiệm làm việc của làm việc
tại đây.
Các sản phẩm hàng tiêu dùng như đồ nội thất, đồ chơi, quần áo,… hiện đang đóng
góp tỉ trọng lớn trong kim nghạch của xuất khẩu song song đó hoạt động kiểm nghiệm
hỗ trợ hoạt động xuất khẩu cũng phát triển lớn mạnh, với số lượng hàng hóa lưu thông
trung gian qua công ty trước khi kiểm tra trong khi kiểm tra và trả về thì hoạt động kho
vận của công ty đóng vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo tiến trình hàng hóa từ khi đến
và đi với thời là ngắn nhất và hiệu quả nhất.
Từ những lý do trên sinh viên chọn đề tài “ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM
NĂM 2022” để hệ thống các cơ sở lý luận thông qua phân tích hoạt động của công ty,
sinh viên đưa ra được những khó khan cần khắc phục và từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
3.Phạm vi chủ đề
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH MTS Việt Nam
-Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2021.
4. Phương pháp thực hiện
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, kết hợp gồm: Lý thuyết và dựa trên quan sát và
thực hiện trên thực tế, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, thống kê, ý kiến của
những người trong ngành.
8
Bố cục báo cáo học kỳ doanh nghiệp
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kho vận
Chương 2. Thực trạng hoạt động giao kho vận tại Công ty TNHH MTS Việt Nam
Chương 3. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận tại
của Công ty TNHH MTS Việt Nam
9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN
1.1Một số vấn đề về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:
1.1.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận:
Dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng
như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan,
tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.
Theo luật thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo
đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển,
lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng
cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao
nhận khác.
Nói một cách ngắn gọn “Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan
đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi
hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một
cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác”.
1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận:
Quyền hạn và nghĩa vụ: Ðiều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những
quyền vànghĩa vụ sau đây:
• Nguời giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác
• Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng
• Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải
thông báo ngay cho khách hàng.
Trách nhiệm:
• Khi là đại lý của chủ hàng:
10
Tùy theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
- Giao hàng không đúng chỉ dẫn
- Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn.
- Chở hàng đến sai nơi quy định, giao hàng không đúng người nhận
• Khi là người chuyên chở:
Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân
danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho,..
thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu người giao nhận thực
hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình.
1.1.3 Nhiệm vụ các bên tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:
Nhiệm vụ của Cảng:
- Ký hợp đồng bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa.
- Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu.
- Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng và lập các chứng từ cần thiết khác để bảo vệ
quyền lợi của chủ hàng.
- Tiến hành việc bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.
- Chịu trách nhiệm về tổn thất gây ra trong giao nhận, vận chuyển, bốc dỡ…
Nhiệm vụ của chủ hàng ngoại thương:
- Ký hợp đồng ủy thác giao nhận với cảng, nếu hàng phải thông qua cảng.
- Tiến hành giao nhận hàng với tàu, nếu hàng không thông qua cảng, hoặc tiến hành giao
nhận hàng với cảng nếu hàng phải qua cảng.
- Ký hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng với cảng.
- Cung cấp các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng
Nhiệm vụ của Hải quan:
- Tiến hành làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với tàu biển và hàng
xuất nhập khẩu.
11
- Đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu nếu có.
- Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn lậu, gian
lận thương mại, hoặc vận tải trái phép hàng, ngoại tệ, tiền Việt Nam qua cảng biển.
Ngoài ra còn có các cơ quan có liên quan làm nhiệm vụ khác nhau như đại lý tàu biển,
chủ hàng trong nước…
1.1.4 Quy trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng
1.1.4.1 Đối với hàng xuất khẩu
Nếu hàng xuất khẩu phải lưu kho, bãi của cảng:
Việc giao hàng gồm 2 bước: Chủ hàng giao hàng xuất khẩu cho cảng và cảng tiến hành
giao hàng cho tàu.
Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho Cảng:
- Giao Bản Danh mục hàng (Cargo List) và đăng ký với Phòng điều độ của Cảng để bố trí
kho bãi và lập phương án xếp dỡ.
- Chủ hàng liên hệ với phòng thương vụ của cảng để ký hợp đồng lưu kho, bốc xếp hàng
với cảng.
- Lấy lệnh nhập kho báo với Hải quan và kho hàng.
- Giao hàng vào kho, bãi cảng.
Bước 2: Cảng giao hàng cho tàu:
-Chuẩn bị trước giao hàng cho tàu.
+ Làm các thủ tục, kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu có), thủ tục hải quan.
+ Báo cho cảng ngày, giờ dự kiến tàu đến (ETA), chấp nhận thông báo sẵn sàng (NOR)
của tàu (đối với hàng được chở chuyến như phân ure, bột mì...).
+ Giao cho cảng Cargo List để cảng bố trí phương tiện xếp dỡ.
+ Ký hợp đồng xếp dỡ với cảng.
-Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu.
+ Tổ chức vận tải hàng từ kho ra cảng, lấy Lệnh xếp hàng, ấn định số máng tàu, bố trí
xe, công nhân và người áp tải hàng nếu cần.
12
+ Công nhân cảng tiến hành việc xếp hàng. Hàng được giao cho tàu dưới sự giám sát của
đại diện hải quan. Khi giao nhận xong, cảng lấy biên lai thuyền phó (Mater’s Receipt) để
lập vận đơn đường biển đã xếp hàng.
+ Sau khi xếp hàng lên tàu, cảng sẽ lập Biên bản tổng kết xếp hàng lên tàu và cùng ký
xác nhận với tàu.
-Lập bộ chứng từ thanh toán dựa vào hợp đồng mua bán và L/C.
-Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng nếu bán theo
CIF hoặc CIP.
-Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng: chi phí bốc hàng, vận tải, bảo quản, lưu
kho…
-Tính toán tiền thưởng phạt xếp dỡ nếu có, khi hàng được chở bằng tàu chuyến, còn tàu
chợ thì không.
1.1.4.2 Đối với hàng nhập khẩu
Cảng nhận hàng từ tàu:
- Tàu hoặc đại lý phải cung cấp cho cảng Bản Lược khai hàng hóa (Cargo Manifest), Sơ
đồ hầm tàu để cảng và các cơ quan chức năng khác tiến hành các thủ tục cần thiết và bố
trí phương tiện làm hàng.
- Cảng và đại diện tàu kiểm tra lại tình trạng hầm tàu trước khi dỡ hàng.
- Dỡ hàng và xếp lên phương tiện vận tải để đưa về kho bãi, có sự tham gia của nhân viên
giao nhận kiểm đếm, phân loại, kiểm tra về tình trạng hàng và ghi vào Phiếu Kiểm đếm.
- Lập Biên bản kết toán nhận hàng (ROROC). Cảng và tàu đều ký vào biên bản kết toán
này, xác nhận số lượng hàng thực giao so với Cargo Manifest và Bill of Lading.
Cảng giao hàng cho chủ hàng:
- Khi nhận được thông báo tàu đến, chủ hàng phải mang B/L gốc, giấy giới thiệu của cơ
quan đến hãng tàu để nhận Lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order). Hãng tàu hoặc đại lý
giữ lại B/L gốc và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng.
- Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
13
- Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing List đến Văn
phòng quản lý tàu tại cảng đã ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây lưu một bản
D/O.
- Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận
này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
- Làm thủ tục hải quan. Thời hạn hoàn thành thủ tục hải quan là 30 ngày, kể từ ngày hàng
đến cửa khẩu ghi trên B/L.
- Sau khi hải quan xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải quan”, chủ hàng có thể mang hàng
ra khỏi cảng và mang về kho.
1.3 Một số vấn đề về kho bãi
1.3.1 Khái niệm kho bãi
Kho bãi được xem xét dưới 2 góc độ:
- Góc độ kỹ thuật (hoặc hình thái tự nhiên): kho bãi là những công trình dùng để dự trữ,
bảo quản các loại vật tư, hàng hoá phục vụ cho quá trình sản xuất, lưu thông một cách
liên tục, bao gồm: nhà kho, sân bãi, các thiết bị.
- Góc độ kinh tế - xã hội: kho bãi là một đơn vị kinh tế có chức năng và nhiệm vụ dự trữ,
bảo quản, giao nhận vật tư, hàng hoá phục vụ cho sản xuất, lưu thông, bao gồm đầy đủ
các yếu tố của một quá trình sản xuất, kinh doanh (cơ sở vật chất, kỹ thuật, lao động, các
yếu tố môi trường hoạt động khác).
1.3.2 Vai trò của kho bãi
Kho bãi là nơi cất giữ, bảo quản, trung chuyển hàng hoá và có những vai trò quan trọng
sau:
- Giúp các tổ chức tiết kiệm được chi phí vận tải: nhờ có các tổ chức có thể gom nhiều lô
hàng nhỏ thành một lô hàng lớn để vận chuyển một lần.
- Tiết kiệm chi phí trong sản xuất: kho giúp bảo quản tốt nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm, giảm bớt hao hụt, mất mát, hư hỏng, giúp cung cấp nguyên vật liệu
đúng lúc, tạo điều kiện cho sản xuất tiến hành liên tục, nhịp nhàng…
14
- Giúp vượt qua những khác biệt về không gian và thời gian giữa người sản xuất và người
tiêu dùng.
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồng bộ, chứ không phải là những sản phẩm
đơn lẻ, giúp phục vụ tốt những nhu cầu của khách hàng.
1.3.3 Một số kho thông dụng
Kho thuê theo hợp đồng: Kho thuê theo hợp đồng là một sự lựa chọn mà các công ty có
thể quan tâm. Hợp đồng thuê kho là sự thoả thuận giữa bên cho thuê kho và bên đi thuê
về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên, trong đó bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch
vụ kho bãi theo thoả thuận cho khách hàng và bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho
bên cho thuê
Kho ngoại quan : Là kho lưu trữ hàng hoá sau: hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được
gửi để chờ xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất ra nước ngoài
hoặc nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Kho CFS: Thực hiện các hoạt động gom hàng lẻ, rồi đóng vào container xuất khẩu, dưới
sự giám sát trực tiếp của công chức Hải quan. Kho CFS là trung tâm của quá trình giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Hàng hóa muốn xuất đi hoặc nhập về đều phải thông qua
kho CFS. Vì đây là nơi phân loại hàng, đón hàng của nhiều chủ hàng khác nhau để gửi
đến cho khách hàng. Đây là cơ sở để giao nhận hàng hóa.
Các loại kho công cộng: Có nhiều loại kho công cộng như: Kho hàng tổng hợp, kho đông
lạnh, kho hải quan, kho gửi hàng các nhân, kho đặc biệt, kho hàng rời, kho hàng lỏng.
1.3.4 Chức năng của kho bãi
Hỗ trợ sản xuất: Vật tư sẽ được vận chuyển về kho nguyên vật liệu của nhà máy theo đơn
hàng, hợp đồng đã thỏa thuận trước, theo các phương thức nguyên toa xe hoặc nguyên
toa tàu. Hàng được dự trữ tại kho và giao cho bộ phận sản xuất khi có nhu cầu. Kho
nguyên vật liệu thường nằm ngay trong nhà máy nên việc cung cấp hàng rất nhanh
chóng, tiện lợi. Nhờ có kho đảm bảo vật tư cho sản xuất đúng chất lượng, đủ số lượng,
kịp thời gian, giúp sản xuất tiến hành liên tục, nhịp nhàng.
15
Tổng hợp sản phẩm: Công ty có nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp sản xuất
những loại hàng khác nhau và ở đầu ra công ty cũng có nhiều khách hàng, mỗi khách
hàng lại cần những sản phẩm khác nhau được tạo thành từ các nguyên liệu của các nhà
cung cấp trên. Theo thỏa thuận, các nhà cung cấp sẽ sử dụng các phương thức giao
nguyên toa xe hoặc nguyên toa tàu để đưa hàng về kho trung tâm của công ty. Tại đây
hàng hóa sẽ được phân lại, tổng hợp, gia cố theo từng đơn hàng theo yêu cầu của các
khách hàng.
Gom hàng: Có những khách hàng cần những lô hàng lớn, mà nhà cung cấp không
đủ sức cung ứng đủ hàng cho khách hàng. Cho nên hàng sẽ được vận chuyển theo
phương thức nguyên toa xe/nguyên toa tàu từ các nhà cung cấp về kho của công ty. Tại
kho của công ty, hàng được tập trung từ nhiều nhà cung cấp thành một lô hàng lớn để
cung cấp cho khách hàng.
Tách hàng thành nhiều lô nhỏ: Có những khách hàng cần những lô hàng nhỏ, để
đáp ứng nhu cầu này, hàng sẽ được đưa từ nhà máy về kho. Tại kho sẽ tiến hành tách lô
hàng lớn thành nhiều lô hàng nhỏ, có số lượng, chất lượng phù hợp với nhu cầu của
khách hàng và tổ chức vận chuyển đến khách hàng.
1.3.5 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phận khác
Mối liên hệ giữa kho với vận tải: Có thể lập những kho thu gom, tổng hợp hàng
hóa gần nguồn cung cấp, tại kho vật tư này sẽ tiến hành gom nhiều lô nhỏ thành một lô
lớn, rồi dùng phương tiện đủ lớn thích hợp để vận chuyển đến nhà máy. Tương tự, có thể
xây dựng những kho thành phẩm gần thị trường tiêu thụ, sản phẩm sẽ được tập trung lại ở
các kho rồi phân ra thành những lô hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng, được vận
chuyển bằng những phương tiện thích hợp đến cho khách hàng. Như vậy nhờ bố trí hệ
thống kho vật tư và kho thành phẩm hợp lý, người ta có thể tiết kiệm được chi phí vận tải.
Mối liên hệ giữa kho với sản xuất: Nếu sản xuất quy mô nhỏ để theo sát nhu cầu
thị trường thì sẽ không có hàng tồn kho, dẫn đến chi phí quản lý kho giảm, nhưng chi phí
sản xuất tăng do phải thay đổi trang thiết bị, các yếu tố đầu vào khác. Còn nếu sản xuất
với quy mô lớn sẽ dẫn đến tình trạng hàng không bán hết, lượng hàng tồn kho lớn, quay
16
vòng vốn chậm, làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Do đó, cần phải quan tâm
nghiên cứu và cân nhắc kỹ lưỡng để tìm ra lời giải tối ưu.
Mối liên hệ giữa kho với dịch vụ khách hàng: Thị trường luôn biến động và có thể
xảy ra những tình thế bất trắc mà con người không thể dự báo hết được. Cho nên để phục
vụ khách hàng tốt nhất thì cần có hệ thống kho để lưu trữ hàng hóa, đáp ứng kịp thời nhu
cầu của khách hàng.
1.3.6 Một số hoạt động chủ yếu tại kho
Nhập hàng:
- Chuẩn bị nhập hàng: Chuẩn bị kho chứa; chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ để nhận
hàng, kiểm tra hàng; chuẩn bị nhân lực.
- Tiến hành nhập hàng: Kiểm tra sơ bộ hàng hóa từ phương tiện chở đến; dỡ hàng
từ phương tiện xuống; song song tiến hành theo dõi hiện trạng hàng hóa; đối chiếu hóa
đơn hoặc các chứng từ gửi hàng khác; tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng bằng cách
cân, đong, đo, đếm và các phương pháp chuyên môn khác; kiểm tra lại chứng từ gửi
hàng; nếu có vấn đề phát sinh (hàng hóa không đúng số lượng, chất lượng, chứng từ
sai…) thì cần xử lý kịp thời. Nhập hàng vào kho, nhập số liệu vào máy, vào sổ sách, vào
thẻ kho…
Xuất hàng:
- Chuẩn bị hàng để xuất: công việc chủ yếu là gom hoặc tách thành những lô hàng
phù hợp với đơn đặt hàng của khách hàng; Có thể làm thêm các công việc đóng gói bao
bì, dán nhãn…theo yêu cầu. Chuẩn bị chứng từ thủ tục cần thiết để phục vụ cho việc xuất
hàng.
- Tiến hành xuất hàng: tổ chức giao hàng cho khách hàng hay người chuyên chở,
lấy các bằng chứng cần thiết (biên nhận, vận đơn…); nhập số liệu vào máy tính, sổ kho,
thẻ kho; điều chỉnh lại số liệu về lượng hàng hóa còn lại trong kho trên máy tính, sổ kho,
thẻ kho.
Lưu kho, bảo quản hàng hóa trong kho:
Đây là nghiệp vụ quan trọng của kho nhằm: Giữ gìn được đầy đủ số lượng và chất
lượng hàng hóa trong kho; Giảm các hư hao, mất mát, góp phần giảm phí lưu thông trong
17
quản lý kho, trên cơ sở đó có thể làm tốt nghiệp vụ xuất, nhập hàng hóa. Nghiệp vụ này
gồm những công việc chính như: chất xếp hàng hóa trong kho một cách khoa học và
dùng các biện pháp chuyên môn để chăm sóc, bảo quản hàng hóa.
18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO KHO VẬN TẠI
CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTS Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển.
CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM
Mã số thuế: 0314220214
Địa chỉ: Số 34, đường 245, Phường Tân Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
Tên giao dịch: MTS VIỆT NAM
Giấy phép kinh doanh: 0314220214
Ngày hoạt động: 07/02/2017
Điện thoại: 0908 345 109
Giám đốc: Phan Mạnh Hoàng
Tầm nhìn:
Công ty luôn nỗ lực phấn đấu trở thành công ty giao nhận hàng đầu được khách hàng
yêu thích, đem niềm tự hào Việt Nam vươn ra thế giới với dịch vụ đẳng cấp, nhân sự
chuyên nghiệp, tận tâm, tạo ra giá trị gia tăng, đóng góp tích cực vào sự phát triển của
cộng đồng..
19
Sứ mệnh:
- Là chuyên gia về Logistics và chuỗi cung ứng, cung cấp các dịch vụ toàn cầu
chuyên nghiệp, giải pháp tin cậy cho mỗi nhu cầu của khách hàng và đối tác.
- Là đối tác tin cậy, tận tâm và chân thành.
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo, tác phong phục vụ chuyên nghiệp, nỗ lực vì khách
hàng.
- Tạo hình ảnh một công ty Việt nam chuyên nghiệp và thân thiện.
Giá trị cốt lõi:
Hình 2.1: Giá trị cốt lõi (our cove values)
- Công ty luôn chăm chỉ, được tổ chức tốt, tinh thần làm việc tập thể, tạo ra mật ngọt
cho cuộc sống. Cùng chia sẻ giá trị và thành công với khách hàng, đối tác, nhân viên, cổ
đông và cộng đồng.
- Dịch vụ khách hàng (Customer service).
Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đẳng cấp, luôn thấu hiểu rằng khách
hàng mong đợi Công ty cung cấp dịch vụ an toàn, đúng hẹn và tin cậy. Vượt qua mong
đợi của khách hàng đem lại sự thành công cho Công ty. Mọi hành động và kế hoạch của
Công ty xuất phát từ nhu cầu của khách hàng.Công ty luôn giữ cam kết và uy tín của
mình.
- Tính chính trực (Integrity).
Công ty kinh doanh dựa trên sự chính trực, đạo đức, niềm đam mê và trách nhiệm.
20
- Con người (Best people).
Công ty tạo ra môi trường làm việc thân thiện, kỷ luật nhưng sáng tạo, tập trung nâng
cao kỹ năng và đánh giá cao sự đóng góp của nhân viên trong sự thành công của công ty.
Nhân viên Công ty đem lại cho khách hàng cảm nhận về dịch vụ, về sự chuyên nghiệp,
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Công nghệ (Technology).
Luôn chủ động áp dụng công nghệ mới góp phần nâng cao hiệu quả và sự thuận tiện
cho khách hàng.
Phát triển đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp để cung cấp giải pháp, dịch vụ nhằm tối
thiểu hóa chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nên sự liên kết cho các nhà sản
xuất, xuất nhập khẩu tại Việt nam với Thế giới.
a. Ngành nghề kinh doanh.
 Dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa, quốc tế.
 Dịch vụ đại lý tàu biển, đại lý vận tải hàng hóa hàng không.
 Kinh doanh kho bãi.
 Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Dịch vụ kê khai hải quan.
 Cung cấp giải pháp phân phối, logistics
Các dịch vụ mà công ty cung cấp
 Dịch vụ hàng lẻ: Hiện nay tại khu vực phía Bắc Công ty đang cung cấp dịch vụ
hàng LCL đi qua SIN, HKG, nghiên cứu đóng qua BKK, Pusan, Shanghai.
 Dịch vụ hàng air: Công ty là đại lý của một số airlines như VN, CI,HX và có quan
hệ tốt với các GSA và các đại lí cho các airlines khác.
 Dịch vụ hàng FCL: Với quan hệ tốt với các hãng tàu Công ty có giá cả tương đối
cạnh tranh trên thị trường trong việc cung cấp dịch vụ .
 Dịch vụ hàng hóa nhập khẩu về Việt Nam: Với hệ thống đại lý rộng khắp, có quan
hệ tốt. Công ty có thể phục vụ các nhu cầu vận tải hàng nhập khẩu theo các điều kiện
thương mại khác nhau.
21
 Dịch vụ vận tải đường bộ.
 Dịch vụ khai hải quan.
 Các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng như dịch vụ vận tải công lạnh, dịch
vụ vận tải container Bắc – Nam, các dịch vụ phụ trợ như C/O, pick up,hun trùng, tư vấn
vận chuyển, tư vấn thủ tục XNK…..
Một số hãng vận tải chính liên kết với Công ty TNHH MTS Việt Nam
Bảng 2.1: Một số hãng vận tải chính liên kết với Công ty TNHH MTS Việt Nam
Hãng hàng không Hãng tàu
Vietnam Airlines (VN) Japan Airlines (JL)
Air France (AF) Cathay Pacific (CX) Thai
Airways (TG) China Airlines (CI) Asiana
Airlines (OZ) Korian Airlines (KE)
Singapore Airlines (SQ) Lufthansa (LH)
All Nippon Airways (NH) Eva Air (BR)
APL/NOL
Maersk Sealand P&O Ned Lloyd Hapag-
Lloyd O.O.C.L
Evergreen / Lloyd Trestino Yangming
CMA
Hyundai merchant marine Wanhai
Dongnama CSCL MISC
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ.
a. Mục tiêu.
 Năm 2019 tăng trưởng hàng năm ít nhất là 40%, từ năm 2019 đạt lợi nhuận trước
thuế là 20 tỉ đồng mỗi năm.
 Ngày càng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, thu nhập đạt từ khá đến cao
nhất trong cùng ngành nghề; tạo ra đội ngũ nhân viên giỏi, làm cho họ tự hào trong ngành
Logistics.
 Có đại diện tại các nước phát triển như Hoa Kỳ, Úc, Châu âu, Nhật bản, Trung
Quốc và Singapore trong năm 2019
 Nghiên cứu mở văn phòng tại Campuchia, Lào, Myamar
 Làm thành viên chính thức của IATA, có giấy phép vận tải đa phương thức.
 Mở thêm văn phòng tại các trung tâm công nghiệp tại Việt Nam- ít nhất là 3 văn
phòng nữa.
22
b. Nhiệm vụ
Phát triển đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp để cung cấp giải pháp, dịch vụ nhằm tối
thiểu hóa chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nên sự liên kết cho các nhà sản
xuất, xuất nhập khẩu tại Việt nam với Thế giới.
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH MTS Việt Nam.
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh
(Nguồn: Phòng tổ chức-hành chính)
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Chủ tịch Hội đồng quản trị:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc
họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị
- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
Giám đốc: Là người quản lý điều hành các công việc chung của các phòng ban và
chịu trách nhiệm về những công việc có tầm quan trọng, mang tính chất chiến lược của
Phòng vật
tư dịch vụ
Phòng kinh
doanh
Phòng tài
chính-kế toán
Phòng tổ chức
-hành chính
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bộ phận
Kỹ thuật
Bộ phận
Giao hàng
Quản lý kho
23
công ty.
Phó giám đốc trợ giúp cho giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý
những công việc bao gồm:
- Điều hành trực tiếp về chiến lược phát triển thị trường, quản lý vấn đề nhân sự bao
gồm việc tuyển dụng hay sa thải nhân viên.
- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường kinh doanh
- Chia sẻ công việc quản lý công ty cùng giám đốc.
Phòng kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm về những công việc sau:
- Tổ chức bán hàng và bán hàng, lập kế hoạch về doanh thu doanh số.
- Có trách nhiệm tập hợp các nhu cầu nhập hàng, lập phiếu đề nghị nhận hàng chuyển
cho phòng kế toán xử lý.
- Có trách nhiệm chăm sóc khách hàng hiện tại và phát triển khách hàng tương lai,
bao gồm những công việc tư vấn về sản phẩm, các dịch vụ sau bán hàng.
- Thường xuyên cập nhật kiến thức về sản phẩm mới, giá mới và các đối thủ trên thị
trường. Định kỳ họp tổng kết kết quả bán hàng của từng nhân viên, đưa ra chính sách
thưởng phạt thích hợp.
- Đôn đốc công nợ của khách hàng.
- Có trách nhiệm thực hiện tất cả những công việc liên quan đến vấn đề tài chính của
công Kết hợp cùng với phòng kế toán tổ chức giải quyết công nợ tồn đọng.
Phòng kế toán: chịu trách nhiệm về những công việc bao gồm:
- Những công việc liên quan đến kế toán, thuế, lập báo cáo tài chính cuối năm, lập
các báo cáo quản trị, doanh thu cho Ban giám đốc khi được yêu cầu…
- Kết hợp với bộ phận kinh doanh trong công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Các công việc chủ yếu của bộ phận này bao gồm:
- Quản lý và trả lời điện thoại các cuộc gọi từ bên ngoài vào công ty, gửi báo giá tới
khách hàng.
- Tiếp nhận bưu kiện , bưu phẩm, chuyển fax nhanh tài liệu.
- Trả lời và tư vấn cho khách hàng, PR thương hiệu…
24
- Những công việc hành chính khác khi có sự phân công của Ban giám đốc
Bộ phận quản lý kho: Có nhiệm vụ quản lý kho hàng hoá, khi có lệnh nhập
xuất hàng của trên đưa xuống thì làm theo và cuối tháng cùng với bộ phận kế toán
kiểm kê kho hàng hoá.
Bộ phận giao hàng thực hiện việc giao hàng hoá đến khách hàng khi có lệnh giao
hàng chuyển xuống.
Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị của công ty
và của khách hàng khi có yêu cầu.
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTS Việt Nam
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTS Việt Nam từ 2019
đến 2021
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Giá trị
Tỷ trọng
(%) Giá trị
Tỷ trọng
(%) Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu 156 230 100 208 252 133 278 319 178
Chi phí 143 622 100 194 436 135 262 871 183
Lợi nhuận trước thuế 12 608 100 13 816 109 15 448 122
Lợi nhuận sau thuế
(25%)
9 456 100 10 362 109 11 586 122
(Nguồn: phòng kế toán)
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy trong 3 năm qua tốc độ tăng trưởng
của Công ty TNHH MTS Việt Nam ngày càng cao, thể hiện ở doanh thu ngày càng tăng.
Năm 2020 so với năm 2019 tăng 33% và năm 2021 so với 2019 tăng 78%. Nhưng chi phí
cũng tăng lên do mỗi năm công ty đầu tư mở thêm các văn phòng đại diện khác nhau
trong và ngoài nước, công ty cũng đầu tư thêm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
phục vụ cho các ngành nghề mà công ty đang làm. Thể hiện chi phí năm 2020 so với
2019 tăng 35%, năm 2021 so với 2019 tăng 85%. Chi phí năm 2021 tăng cao do năm
2021 công ty đã mở thêm 5 văn phòng đại diện là: Yangon, Quy Nhơn, Nam Định, Nha
25
Trang, Bình Dương. Vì vậy mà lợi nhuận trong 3 năm cũng tăng, năm 2020 so với 2019
tăng 9%, năm 2021 so với 2019 tăng 22%. Từ đó cho thấy công ty hoạt động rất là hiệu
quả.
2.1.5 Đánh giá năng lực công tác giao nhận vân tải tại Công ty TNHH MTS Việt
Nam
Năng lực về vốn và tài sản
Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán từ năm 2019 đến năm 2021
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
A TÀI SẢN 55.245.761.989 54.171.158.579 52.459.419.624
I Tài sản ngắn hạn 39.570.445.487 38.494.532.831 36.781.246.674
II Tài sản dài hạn 15.675.316.502 15,676.625.748 15.678.172.950
B NGUỒN VỐN 55.245.761.989 54.171.158.579 52.459.419.624
I Nợ phải trả 30.207.314.305 27.487.030.722 22.489.806.908
1 Nợ ngắn hạn 29.498.736.757 26.968.901.254 22.158.840.488
2 Nợ dài hạn 708.577.548 581.129.468 330.966.420
II Vốn chủ sở hữu 25.038.447684 26.684.127.587 29.969.612.716
(Nguồn tài chính kế toán)
Nhìn vào bảng trên cho thấy Công ty TNHH MTS Việt Nam có lượng tài sản khá lớn, do
công ty đầu tư máy móc, trang thiết bị, văn phòng kinh doanh… phục vụ hoạt động giao
nhận vận tải. Tài sản ngắn hạn qua 3 năm có sự giảm, do công ty đã hạn chế đi thuê máy
móc thiết bị và phương tiện vận tải và tiến tới tự trang bị máy móc thiết bị và phương tiện
vận tải cho công ty vì thế mà tài sản cố định của công ty đã tăng lên.
Nguồn vốn của công ty cũng có sự giảm do nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao mà nợ ngắn hạn
trong 3 năm qua có sự giảm vì công ty đang hạn chế các khoản vay ngân hàng, trả các
nhà cung cấp dịch vụ như trả tiền thuê phương tiện, thuê kho bãi, thuê nhân công, máy
móc thiết bị… trong quá trình thanh toán công ty có thể chiếm dụng vốn của các nhà
cung cấp trong khoảng thời gian nhất định. Vì thế mà nợ ngắn hạn của công ty đã giảm
dần và vốn chủ sở hữu tăng lên.
26
Bảng 2.5: Số lượng kho và các loại xe của Công ty TNHH MTS Việt Nam
STT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
1 Xe container (xe) 8 9 11
2 Xe tải (xe) 2 3 3
3 Xe nâng container (xe) 4 5 6
4 Kho 2 2 3
3 (Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nhìn vào bảng trên ta thấy số lượng xe và kho của công ty qua các năm đã tăng nhưng
tăng không đáng kể do công ty chủ yếu là đi thuê của các công ty khác. Tùy theo từng
đợt có nhiều hay ít hàng thì công ty sẽ thuê số lượng xe và kho khác nhau.
2.1.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam
từ năm 2019 đến năm 2021
2019 2020 2021
Doanh thu từ bán hàng 269.487.788.726 484.791.043.563 540.076.871.352
Tổng chi phí hàng năm 262.183.646.902 446.944.439.999 505.966.148.904
Lợi nhuận trước thuế 7.304.141.824 37.846.603.564 34.110.722.448
Lợi nhuận sau thuế 6.755.290.666 34.957.300.313 29.023.289.104
Doanh thu của công ty đã tăng lên gần gấp 2 lần trong giai đoạn 2019 đến 2021. Năm
2019 doanh thu từ bán hàng của công ty là 269.487.788..726 VNĐ nhưng đến năm 2021
thì con số này tăng lên 540.076.871.352 VNĐ.
Bên cạnh đó thì chi phí cũng của công ty cũng tang lên. Năm 2019, chi phí của công ty
TNHH MTS là 262.183.646.902 VNĐ và đến năm 2021 thì con số này là
505.966.148.904 VNĐ.
27
Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH MTS Việt Nam là 6.755.290.666 VNĐ vào năm
2019 và con số này tăng lên 29.023.289.104 VNĐ vào năm 2021.
2.2 Thực trạng hoạt động kho vận tại Công ty TNHH MTS Việt Nam
Nhìn chung công tác quản trị kho trung tâm của công ty TNHH MTS Việt Nam khá tốt
nhờ cách làm chuyên nghiệp , hệ thống kho bãi hiện đại và có sự hỗ trợ từ khoa học công
nghệ đã mang lại hiệu quả cao trong công tác kiểm soát nghiệp vụ kho . Tuy nhiên, vẫn
tồn tại một số bất cập ở một số khâu xuất , nhập hàng do lỗi chủ quan của nhân viên .
Điều này sẽ được chỉ rõ trong các phần trình bày dưới đây.
2.2.1 Mô hình kho
Hiện tại, Công ty TNHH MTS Việt Nam có hai nhà kho tại KCN Tân Bình và KCN Vĩnh
Lộc. Tại KCN Tân Bình, nhà kho có diện tích 800m2, diện tích của nhà kho tại KCN
Vĩnh Lộc là 1000m2. Công ty TNHH MTS Việt Nam đều thuê cả hai nhà kho trên, đây là
phương án tối ưu vì so với chi phí ban đầu xây dựng và mua đất thì việc đi thuê sẽ giảm
bớt gánh nặng vốn ban đầu cho công ty.
Hoạt Động 2019 2020 2021
Giao nhận 2,068,972,145 2,178,627,669 2,379,317,966
Lưu Trữ 1,262,426,000 1,329,334,578 1,451,789,900
Chi phí mặt bằng,
kho bãi
4,658,289,620 4,905,178,970 5,370,330,630
Lương nhân viên 152,246,000 160,315,038 178,210,353
Trang thiết bị 808,742,200 851,605,534 930,056,320
Các dịch vụ khác 702,020,643 759,227,737 810,733,325
Tổng 9,652,696,608 10,184,289,526 11,120,438,494
Kho được thiết kế 2 cửa xuất , nhập hàng : 1 cửa xuất , 1 cửa nhập tuy
nhiên sẽ linh hoạt khi nhu cầu cao.
Kho đạt tiêu chuẩn nhà kho chuyên nghiệp hạng A với sàn siêu phẳng được
phủ lớp chống bụi, tải trọng sàn 5 tấn/ m2 , hàng hóa được xếp lên pallet , pallet
28
hàng hóa được lưu trữ và bảo quản trong kho trên hệ thống giá kệ 5 tầng ( hệ
thống giá kệ được thiết kế theo tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn về tải trọng, an toàn
hàng hóa, được kiểm định về tiêu chuẩn an toàn).
Vấn đề quản trị kho hàng : phần mềm tại công ty có thể đáp ứng được
việc quản lí xuất -nhập- tồn, quản lý bán hàng , quản lý hạn sử dụng sản
phẩm, quản lý tồn kho trên hệ thống. Cho phép chạy báo cáo về hàng xuất
bán ,hạn sử dụng trên online , điều này rất thuận tiện cho nhà quản trị cập
nhật thông tin nhanh chóng để đưa ra những quyết sách , chỉ đạo kịp thời
trong hoạch định chiến lược.
Nhân sự tại 2 nhà kho:
Từ diện tích trên nhân sự được bố trí làm việc tại kho là : 36 người
trong đó 22 người là nhân viên của công ty , 14 người thuê dịch vụ , chia 3
ca làm việc 24/24 .
Bảng 2.6: Cơ cấu lao động tại hai nhà kho ( nguồn phòng HCNS)
Vị trí công việc Số lượng Trình độ Độ tuổi
Quản lý kho 2 Đại học >40
Giám sát kho 2 Đại học 30-40
Thủ kho 8 Trung cấp/ CĐ 25-35
NV xử lý đơn hàng 10 CĐ/ ĐH 22-30
Lái xe nâng 4 Lao động phổ thông 25-35
NV bốc xếp 8 Lao động phổ thông 25-40
NV an ninh 2 Lao động phổ thông 25-45
Chức năng , nhiệm vụ của từng vị trí làm việc trong kho :
Quản lý kho : có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của kho trung tâm
Nhân viên vận hành thiết bị nâng hạ : Lái xe nâng ,hạ hàng sắp xếp hành lên giá kệ hoặc
lấy hàng tại vị trí lô , ô hàng đã được đánh số theo từng danh mục sản phẩm.
Giám sát kho: giám sát hoạt động xuất ,nhập hàng cùng thủ kho và công nhân kho.
29
Nhân viên xử lý đơn hàng (Data clark) : tiếp nhận đơn đặt hàng từ bộ phân Sale và các
kho phân phối ở ba miền , tổng hợp và sắp xếp kế hoạch xuất nhập, bố trí xe vận tải rồi
chuyển tới cho các thủ kho xử lý khâu tiếp theo.
Nhân viên thủ kho : chịu trách nhiệm quản lý kho hàng do mình phụ trách, triển khai xuất
nhập hàng theo đơn, kiểm đếm số lượng hàng ( theo thùng hoặc pallet)
Nhân viên bốc xếp : 8 người ( thuê dịch vụ – nhà thầu bốc xếp) bốc hàng lên / xuống xe
tại cửa kho.
Đội vệ sĩ ( an ninh) : 2 người ( thuê dịch vụ ngoài) chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh kho
hàng , tại các cửa xuất nhập và bên ngoài kho.
Qua bảng trên ta thấy đội ngũ lao động trong kho khá trẻ nên rất năng động , nhiệt tình
nếu biết cách khai thác sẽ đem lại hiệu suất làm việc cao . Bên cạnh đó trình độ lực lượng
lao động phổ thông nhiều nên việc quản lý sẽ gặp khó khăn nếu không khéo léo và có
biện pháp thích hợp để quản lý sẽ có nhiều vấn đề phức tạp xảy ra trong quá trình làm
việc.
 Trang thiết bị trong kho
 Các thiết bị nâng chuyển : thiết bị nâng hạ xe nâng hàng chạy bằng
điện có thểđưa hàng lên tầng 5, xe nâng tay
 Máy tính ,điện thoại , giấy tờ sổ sách phụ vụ cho công tác quản lý
được trang bịđầy đủ ở văn phòng kho, camera giám sát 24/24, thiết
bị PCCC...
 Hệ thống giá kệ : hệ thống giá kệ 5 tầng, pallet
 Hệ thống cửa cuốn & DOCK LEVELLER do Thủ kho thực hiện
vận hành đúng các bước, đảm bảo an toàn cho người và tài sản. Dock
Leveller dùng khi chuyển hàng lên xe , được thiết kế phù hợp với chiều cao
của thùng xe tạo thành mặt phẳng cho lái xenâng dễ dàng đưa hàng vào đuôi
thùng xe. Công nhân bốc xếp sẽ bê hàng vào phía trongcùng thùng xe, sắp
xếp sao cho khối lượng hàng hóa xuất đủ chỗ cho tải trọng xe.
2.2.2 Quản lý lưu trữ trong kho
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của bộ phận kế hoạch, nhân viên xử lý dữ liệu
30
01
Mã vạch
B01-
02C5
02 C 5
nhận dữ liệu qua mail hoặc trên phần mềm S sẽ in ra khối lượng hàng cần tiếp
nhận gửi cho bộ phận quản lý ,giám sát , thủ kho để bố trí vị trí cất trữ bảo quản
hàng. Trên phần mềm quản lý kho sẽ biết các địa chỉ còn trống sẽ bổ sung hàng
vào và tiến hành nhập mã , địa chỉ lô hàng lên phần mềm dữ liệu để quản lý hàng
tồn
Lưu kho theo địa chỉ là mỗi vị trí hàng hóa có 1 mã số - gọi là địa chỉ vị trí
nhằmsử dụng không gian kho kinh tế hơn.
Khu vực (Zone) No kệ hang No Section
Kho trung tâm sử dụng phương pháp sắp xếp linh hoạt - trống địa chỉ nào thì cho hàng
vào địa chỉ đó . Căn cứ vào sản lượng sản phẩm nhận được bộ phận Sales sẽ lên kế hoạch
sản xuất theo nhu cầu thị trường, sản phẩm bán chạy có doanh số cao thì sản xuất nhiều
và tồn kho cao, sản phẩm bán ít/ chậm thì sản xuất it và tồn kho thấp.
Hệ thống thông tin sẽ theo dõi hiện trạng và số lượng các ngăn trống, và cho hàng vào ô
trống gần khu xuất hàng nhất. Hàng cùng loại bố trí trên kệ thì để cả hai phía của cùng
một lối đi. Khi lấy hàng sẽ lấy ô phía dưới trước và đưa hàng ô phía trên xuống các ô đã
trống . Các hàng quay vòng nhanh được bố trí theo hàng dọc nhằm mở rộng diện tích tiếp
cận nhặt hàng. Trên các tầng cao thì bố trí hàng xuất khối lượng lớn (trên 1 pallet) với
lượng lưu kho lớn hoặc hàng theo mùa.
Quy trình đếm hàng tồn kho hàng ngày:
Nhân viên quản lý dữ liệu trên hệ thống in ra danh sách đếm kho rồi chuyển danh sách
đếm xuống bộ phận vận hành kho, bộ phận vận hành kho sẽ tiến hành đếm hàng theo yêu
31
cầu trong danh sách, sau khi hoàn thành việc đếm kho, nhân viên vận hành kho sẽ gửi lại
chứng từ lên bộ phận quản lý dữ liệu trên hệ thống để đối chiếu kết quả với hệ thống.
Nhân viên quản dữ liệu cập nhật và đối chiếu kết quả với hệ thống các tiêu chí như: vị trí,
số lượng, số bacth, tình trạng. Nếu kết quả thực tế và hệ thống khớp nhau. Nhân viên
quản lý dữ liệu báo cáo kết quả. Lưu chứng từ. Nếu kết quả không khớp nhau, tiến hành
in lại danh sách những vị trí sai và chuyển xuống bộ phận OPS đếm lại. Nhân viên OPS
đếm lại và trả kết quả cho nhân viên quản lý hệ thống. Nhân viên quản lý hệ thống đối
chiếu lại với hệ thống. Nếu kết quả thực tế và hệ thống khớp nhau. Nhân viên quản lý hệ
thống báo cáo kết quả và lưu chứng từ.
Nếu kết quả sai, tiến hành điều tra nguyên nhân dựa vào chứng từ nhập, xuất hàng. Đồng
thời lập biên bản sự việc, xác định trách nhiệm từng cấp liên quan và tiến hành lock số
lượng thiếu hụt để không pick vào ( chờ xử lý điều chỉnh hệ thống tăng, giảm số lượng..).
Quy trình kiểm soát hàng hóa trong kho:
Hàng hóa trong kho cần được kiểm tra trước khi nhập, xuất và hàng ngày trong quá trình
lưu kho. Nội dung kiểm tra bao gồm: Quy cách xếp lớp – xếp trên giá kệ, dán nhãn pallet,
vệ sinh vỏ thùng, cảm quan nguyên vẹn không phù xì, ẩm mốc, nhiệt độ - độ ẩm . Khi
thấy một trong các dấu hiệu sau: Thủng vỏ, vỏ thùng phông bất thường, vỏ bị ẩm ướt,…
phải lập tức báo cho OPS để lập biên bản sự việc đông thời di dời ra khu vực chờ xử lý.
Tất cả các sự vụ phát sinh cần được ghi chú báo cáo lại và đề ra biện pháp khắc phục kịp
thời.
Kiểm kê: Kiểm kê theo quy định của công ty 1 tháng / lần , tổng kiểm kê toàn bộ hàng
hóa trong kho ( lưu đồ kiểm kê - xem phụ lục)
Quy trình kiểm kê như sau: bộ phận kế toán gửi email thông báo kế hoạch kiểm kê cho
các bộ phận liên quan được biết. Bộ phận kho và vận tải lên kế hoạch xuất hàng hợp lý
với lịch kiểm kê của kế toán. Bộ phận kho cập nhật tất cả các chứng từ của những hàng
còn pending trên hệ thống SAP . Nhân viên thủ kho photo các chứng từ phát sinh cuối
cùng mà hàng chưa xuất đươc khỏi kho nhưng đã clear trên hệ thống SAP
32
Kiểm đếm lần 1: Nhân viên thủ kho/phụ kho sắp xếp loại hàng,batch, BIN ở trong kho và
dán phiếu kiểm kê lên mỗi đầu BIN. Sau khi chuẩn bị xong bộ phận kho gửi số liệu hàng
kiểm kê cho kế toán. Kế toán báo bộ phận IT khóa hệ thống SAP để bắt đầu kiểm kê.
* Giám sát kho bố trí nhân lực cho kiểm kê: Giám sát/Quản lý kho kiểm tra lại SAP
đã được khóa chưa để tránh những hoạt động phát sinh trên SAP trong quá trình kiểm kê.
Kiểm kê lần 2: kế toán cùng bộ phận kho thực hiện kiểm đếm lần 2 theo BBKK lần 1.
Hoàn thành kiểm đếm lần 2 thì bọ phận kho & kế toán cùng ký vào biên bản kiểm đếm.
Kết thúc kiểm đếm bộ phận kế toán thông báo cho BP IT mở khóa hệ thống SAP
* Đối chiếu số liệu với hệ thống SAP. Bộ phận kế toán tiến hành đối chiếu số liệu
kiểm đếm với hệ thống SAP. Bộ phận kho báo cáo các nghiệp vụ nhập-xuất còn pending
trên SAP cho kế toán.
* Lập BBKK & biên bản giải trình: bộ phận kho lập BBKK và biên bản giải trình và
gửi kế toán kiểm tra lại so với số liệu đã kiểm đếm cùng kế toán,lập biên bản giải trình
các chênh lệch số lượng,batch.
* Đối chiếu số liệu với hệ thống SAP và báo cáo các nghiệp vụ còn pending. Giám
sát/Quản lý kho đối chiếu số liệu kiểm kê với hệ thống SAP vá báo cáo các nghiệp vụ
nhập-xuất còn pending.
* Lập biên bản kiểm kê,biên bản giải trình. Sau khi đối chiếu số liệu với hệ thống
SAP thì bộ phận kho lập biên bản kiểm kê và biên bản giải trình các pending trên hệ
thống SAP.
* Theo biên bản kiểm kê và biên bản giải trình tiến hành điều chỉnh SAP theo các
bước: Tạo số inventory (li01n), Điều chỉnh tăng & giảm theo số inventory (li11n) Quản
lý kho kiểm tra là release (li20)
* Kế toán kiểm tra : Sau khi quản lý kho Li20 xong thí kế toán sẽ kiểm tra lại những
loại hàng,batch,số lượng trong số inventory điều chỉnh so với biên bản xin điều chỉnh
kiểm kê trước khi POST điều chỉnh. Nếu số liệu trên inventory không khớp với biên bản
xin điều chỉnh thì báo bộ phận kho kiểm tra và thực hiện lại,nếu số liệu khớp với biên bản
xin điều chỉnh thì kế toán tiến hành POST điều chỉnh kiểm kê trên SAP (LI21).
33
* Bộ phận kho hoàn thiện BBKK và BB giải trình: Sau khi kế toán POST điểu chỉnh
kiểm kê thì bộ phận kho lấy số liệu giá trị tiền đã điểu chỉnh để để hoàn thành biên bản
xin điều chỉnh sau kiểm kê.
Các cấp có thẩm quyền phê duyệt: Sau khi kế toán ký xác nhận biên bản kiểm kê,biên
bản giải trình kiểm kê,biên bản xin điều chỉnh kiểm kê thì gửi các cấp có thẩm quyền tiếp
theo phê duyệt.
2.2.3 Quy trình quản lý chứng từ
Thông qua hệ thống chứng từ cập nhật rõ ràng, đầy đủ và chính xác được lưu lại, từ đó
tìm ra biện pháp ngày càng hoàn thiện chất lượng của sản phẩm, dịch vụ . Nhằm đảm bảo
tất cả chứng từ lưu lại phải rõ ràng, chính xác, đầy đủ và kịp thời để không gây nhầm lẫn,
thất thoát cho người sử dụng, tham khảo và thuận tiện trong việc quản lý.
* Trách nhiệm lưu trữ và quản lý các chứng từ trong hoạt động thuộc các bộ phận khác
nhau và được phân chia như sau:
• Nhân viên quản lý hàng xuất (Danh sách xuất hàng và Outbound).
• Nhân viên quản lý hàng nhập (Phiếu nhập hàng và Picking list, phiếu XKKVCNB,
biên bản sự việc).
• Nhân viên kiểm soát số liệu (Phiếu kiểm đếm hàng hóa, biên bản sự việc)
• Quản lý kho là người chịu trách nhiệm phân loại tính bảo mật của hồ sơ.
Cách ghi chứng từ: Quy trình ghi chứng từ để lưu lại phải tuân thủ 4 nguyên tắc sau:
Chính xác ;Đầy đủ;Nhất quán ;Kịp thời.
Chứng từ phải thể hiện đầy đủ, chính xác khối lượng công việc đã hoàn thành.
Tất cả nhân viên phải nhận biết được loại chứng từ cần thiết trong quá trình làm việc và
cách thức phân loại, cập nhật và lưu trữ liên quan tới những nghiệp vụ nào.
Tất cả chứng từ bằng giấy phải:
• Dễ đọc và phải được ký bởi người hoàn thành việc ghi chứng từ có liên quan. (Dễ
đọc, dễ hiểu và phải được xác nhận bởi người thực hiện, người giám sát hoặc của các bên
có liên quan).
34
• Ghi bằng mực khó phai để đảm bảo chứng từ có thể lưu trong thời gian dài mà vẫn
có thể đọc được. Dữ liệu được ghi trong máy tính cũng phải đầy đủ, chính xác, an toàn và
có thể tìm được trong thời gian ngắn nhất.
Quy trình khi sửa lỗi trong chứng từ .
• Gạch một đường kẻ ngang trên phần chứng từ cần sửa rồi ghi vào dữ liệu chính
xác.
• Khi sửa dữ liệu cần phải ghi rõ lý do sửa, ngày sửa và người sửa phải ký xác nhận
• Nghiêm cấm sử dụng bút xóa trong quá trình sửa.
Lưu trữ, an toàn, truy xuất khi cần thiết
• Chứng từ gốc cần được lưu giữ trong nơi an toàn để ngăn không cho người lạ sử
dụng và lấy chứng từ ra khỏi file tránh thất lạc, mất mát hoặc hư hỏng.
• Các chứng từ được lưu trong các file chứng từ có cùng kích thước. Tên của file
chứng từ được thể hiện trên file binder có cùng format
• Khu vực lưu chứng từ sạch sẽ với mức nhiệt độ và độ ẩm phù hợp để đảm bảo
chứng từ không xuống cấp trong quá trình lưu trữ.
• Để thuận tiện trong việc lưu trữ và truy lục, chứng từ được lưu giữ theo qui tắc dễ
lấy, dễ thấy, dễ tìm và dễ truy lục nhưng phải tuyệt đối an toàn.
• Phân loại chứng từ, dán nhãn trước khi lưu trữ tránh tình trạng nhầm lẫn, thất lạc
hoặc mất mát nhằm dễ dàng cho việc truy xuất, giảm thời gian tìm kiếm.
* Quy định lưu, huỷ hồ sơ (hard copy, soft copy): Khi các chứng từ hết hạn lưu trữ
thì cần phải được hủy và việc hủy chứng từ này phải đảm bảo rằng các chứng từ được
hủy hoàn toàn, không để lọt các thông tin trên chứng từ lọt ra ngoài. Đối với các chứng từ
giấy (hard copy) nên sử dụng máy hủy hồ sơ, đối với trường hợp các file hoặc email thì
phải được xóa hoàn toàn khỏi máy tính.
* Bí mật kinh doanh, bảo mật hồ sơ: Tùy thuộc vào mức độ quan trọng và nhạy cảm
về thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh mà các hồ sơ, chứng từ phải được phân loại
về tính bảo mật và quy định cách lưu giữ, phân phối riêng cho từng mức độ bảo mật.
Quản lý kho là người chịu trách nhiệm phân loại tính bảo mật của hồ sơ.
35
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kho vận tại công ty MTS Việt
Nam
2.3.1 Nhân tố khách quan
Vị trí địa lý thuận lợi: Nhà máy đặt tại KCN Tân Bình và KCN Vĩnh Lộc nơi có đất đai
rộng lớn rất thuận lợi cho dòng lưu chuyển hàng hoá. Kho đặt tại KCN phù hợp cho việc
phân phối hàng hóa đi các tỉnh thành trên toàn quốc . Phương thức vận chuyển chủ yếu
bằng đường bộ thông qua đối tác vận tải, phương tiện vận chuyển là các xe tải , xe
container thường với chi phí thấp nhất. Chỉ trong tình huống khẩn cấp công ty mới
dùng đến vẫn tải hàng không hoặc đường biển.
Ngày càng nhiều các công ty cung cấp dịch Logistics: Ngành logistics ngày càng được
quan tâm, chính vì vậy rất nhiều các công ty logistics xuất hiện. Họ cạnh tranh với nhau
và chính bởi vậy người được lợi lại là các công ty. Công ty sẽ chọn lựa dựa trên tiêu chí
chất lượng, cũng như chi phí phù hợp nhất. Cụ thể là, dịch vụ kho bãi công ty MTS Việt
Nam dễ dàng tìm được nhà kho đạt tiêu chuẩn đáp ứng được nhu cầu chứa hàng mở rộng
cho hoạt động với giá cả hợp lý và kho hàng lại đặt khá gần công ty sẽ được lựa chọn để
làm người hỗ trợ cho công ty trong dịch vụ kho bãi. Mỗi công ty logistics đều có những
lợi thế riêng nên chúng ta có thể lựa chọn dịch vụ để sử dụng sao cho phù hợp và hiệu
quả tối đa nhất.
Môi trường pháp luật được hoàn: thiện Sự ổn định của hệ thống chính trị, luật pháp,
chính sách của một quốc gia có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn định và khả năng phát
triển của các ngành kinh tế nói chung. Đối với hoạt động doanh nghiệp sản xuất nói riêng
cũng không nằm ngoài sự tác động đó. Việt Nam là một quốc gia có ổn định chính trị tạo
động lực cho phát triển hoạt động đầu tư, tăng trưởng kinh tế. Hệ thống chính sách minh
bạch, thông thoáng và công bằng cũng sẽ là môi trường thuận lợi cho công ty MTS Việt
Nam phát triển. Các nguồn cung ứng Nguồn cung ứng có tầm quan trọng rất lớn đối
nguồn đầu vào, công ty có rất nhiều nguồn cung ứng khác nhau. Kể cả khi cùng một
nguyên vật liệu đầu vào, sẽ có 2 đến 3 nhà cung cấp có thể cung ứng linh kiện đó.
2.3.2 Nhân tố chủ quan
36
Đào tạo nguồn nhân lực: Hoạt động Logistics luôn đòi hỏi phải có nguồn nhân lực đông
đủ và có kinh nghiệm. Ở Việt Nam, khả năng cung ứng nhân lực logistics đã hoàn toàn
bất lực trước sự phát triển của logistics. Và hệ lụy là, đa số nhân viên đang hoạt động
trong lĩnh vực logistics đều xuất thân từ các ngành ngoại ngữ, ngoại thương và các ngành
hàng hải khác. Dĩ nhiên, kiến thức của họ về quản trị logistics và chuỗi cung ứng rất thiếu
và yếu, thậm chí có người chẳng hiểu gì về logistics. Sự hạn chế về chất lượng nguồn
nhân lực đã phần nào làm chậm lại và kém hiệu quả của quá trình Logistics. Công ty khó
có thể đào tạo bài bản mà thường đào tạo tại chỗ thông qua các khóa đào tạo nội bộ từ
các trưởng bộ phận và các nhận viên có kinh nghiệm lâu năm sẽ truyền dạy cho nhân
viên mới .Đôi khi việc phối hợp không nhịp nhàng cũng làm ảnh hưởng đến hoạt động
quản trị kho hàng của công ty.
Cơ sở vật chất kỹ thuật: Công ty đầu tư xây dựng kho với trang thiết bị hiện đại như xe
kéo, đẩy, xe nâng,.. tạo hiệu quả tốt cho hoạt động bốc xếp hàng hóa kho. Giúp giải
phóng hàng nguyên liệu nhanh để đón các đợt hàng tiếp theo một cách nhanh chóng.
2.4 Nhận xét về hoạt động kho vận của Công ty MTS Việt Nam
2.4.1 Thành tựu đạt được
Với bộ quy trình vận hành chuẩn ,chi tiết, chặt chẽ kết hợp phần mềm quản trị kho giúp
cho công tác quản trị hoạt động tại kho trung tâm cũng như các kho khác đạt được hiệu
quả cao trong quá trình điều hành ,kiểm tra , giám sát được dễ dàng. Giúp cho nhà quản
trị kịp thời xử lý những sự cố có thể xảy ra trong từng khâu nghiệp vụ kho. Từ đó đảm
bảo hệ thống “chạy” trơn tru, nhịp nhàng , liên tục góp phần giảm giá thành sản phẩn và
gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Có sự phân công rất rõ ràng, tổ chức thực hiện hoạt động kho trung tâm theo từng nhiệm
vụ đã giao theo bộ phận, phòng ban.
Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa luồng thông tin từ bộ phận này đến bộ phận kia để hoạt
động kho diễn ra thông suốt. Luồng thông tin được trao đổi giữa các bộ phận rất quan
37
trọng, nó quyết định đến cách tính chính xác để lên kế hoạch, tổ chức và triển khai các
nghiệp vụ kho.
Đánh giá công nhân viên theo KPI lấy đó làm căn cứ khen thưởng, tăng lương để khuyến
khích mọi người trong công việc.
Hàng năm công ty tổ chức tham quan, du lịch cho các cán bộ công nhân viên của mình
nhằm nâng cao khả năng gắn kết giữa các nhân viên, các phòng ban trong công ty và Tập
đoàn. Giúp họ có cơ hội giao lưu, học hỏi và hiểu nhau hơn qua các buổi dã ngoại từ đó
tiến độ làm việc của họ sẽ tốt và nhanh chóng hơn.
Quản trị kho đã được chuyên môn hóa rõ ràng từng công đoạn , kế hoạch nhập hàng về
nhà máy được kiểm soát theo dõi chặt chẽ, làm cho kho không bị tình trạng quá tải chỗ
chứa sữa thành phẩm.
Công tác giữ vệ sinh , quản trị rủi ro trong kho hàng được nghiêm túc thực hiện thông
qua các quy định khắt khe trong nội quy quy trình vận hành kho.
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN XẾP DỠ HÀNG
Loại
xe
(tấn)
Số
thùng/x
e
Thời gian xuất hàng quy
định
Thời gian xuất
hàng quy
định
Thời
gian
nhanh
nhất
(phút)
Thời gian chậm
nhất(phút)
Thời
gian
nhan
h
nhất
(giờ
)
Thời gian
chậmnhất
(giờ)
1.25T 260 20 30 0.33 0.50
2.5T 400 30 50 0.50 0.83
38
3.5T 550 40 70 0.67 1.17
5T 800 60 90 1.00 1.50
8T 1400 70 140 1.17 2.33
11T 1700 85 170 1.42 2.83
15T 2300 115 185 1.92 3.08
Cont 3170 120 190 2.00 3.17
5000 150 240 2.50 4.00
Bảng 2.1 Quy định về thời gian xếp dỡ hàng
Nhìn chung , công tác xếp dỡ hàng luôn đảm bảo đúng tiến độ theo bảng 2.1.
2.4.2 Hạn chế
Nguồn nhân lực tuyển dụng chủ yếu tại địa phương cho vị trị xếp dỡ hàng hóa có trình độ
không cao nên nhiều khi chưa ý thức được trách nhiệm trong công việc , thiếu cẩn thận
trong khi lái xe nâng hạ làm va quệt ,gây hư hỏng hàng hóa . Chưa có ý thức cao trong
việc giữ gìn vệ sinh chung của kho gây mất mỹ quan và an toàn vệ sinh thực phẩm .
Những điều này đã ghi đầy đủ trong quy định của kho nhưng không phải lúc nào người
quản lý cấp cao cũng có mặt ở đó để giám sát , kiểm tra , nhắc nhở.
- Kho bị thiếu hụt hàng hóa : có 3 nguyên nhân chính như sau:
• Trong quá trình xuất nhập hàng hóa : nhân viên kho xuất nhập hàng ( do lỗi chủ
quản làm việc không cẩn thận, không tuân thủ quy trình xuất nhập )
• Nhân viên kho thông đồng với các bên ( lái xe/ bốc xếp) ăn cắp hàng hóa.
• Bao bì và quy cách hàng hóa dễ nhầm lẫn do màu sắc mẫu mã tương tự nhau
39
• Hàng hóa trong kho bị hỏng / rơi đổ vỡ
- Nguyên nhân hàng hóa bị hỏng, nhân viên vận hành xe nâng trong quá trình nhập và
xuất hàng trên giá kệ thao tác không đúng cách, xe va quyệt gây nên hàng hóa bị hỏng,
rơi đổ. Thực tiễn hoạt động kho hàng hiện nay trong ngành Logistics khá phổ biến,
mức độ và tỷ lệ hàng hóa bị hỏng tùy thuộc từng hoạt động doanh nghiệp. Để khắc
phục và hạn chế việc này, tuyển nhân sự phù hợp, có các chương trình đào tạo kỹ năng
vận hành, cải tiến hạ tầng nhà kho ( xe nâng hạ, hệ thống giá kệ, hệ thống chiếu sáng
vvv….)
- Nguyên nhân hàng hóa bị hư hỏng:
• Trong quá trình xuất nhập hàng trên xe, nhân viên bốc xếp nhà thầu ( quăng quật
hàng hóa, giẫm lên hàng hóa ).
• Nhân viên kho xuất và nhập hàng hóa không đúng vị trí thực tế trong kho ( trên
giá kệ) dẫn đến tồn kho thực tế và tồn kho hệ thống sai lệch.
• Mất điện , xe nâng /hạ gặp trục trặc , hỏng hóc khiến cho kho không xuất / nhập
được hàng gây dồn ứ đầy kho ( tưởng hợp này diễn ra trong thời gian ngắn , xử lý
được)
• Nhân viên vận tải, Đội bốc xếp: nhân viên bên nhà cung cấp làm việc thiếu trách
nhiệm hoặc vòi vĩnh bồi dưỡng trong quá trình giao/nhận bốc dỡ hàng lên/ xuống
xe, quăng quật gây ra tình trạng hàng bị móp méo bao bì.
40
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS
VIỆT NAM NĂM 2022
3.1 Mục tiêu, chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam
năm 2022
3.1.1. Định hướng phát triển quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển
- Định hướng đến năm 2025 để phát triển và hoàn thiện hơn quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, Công ty TNHH MTS VIỆT NAM sẽ phát triển
thêm đội phương tiện vận tải giao nhận tương đối đầy đủ và mở rộng hơn dịch vụ cho
thuê kho bãi của chính công ty.
- Tích cực nâng cao và bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ cho nhân viên bộ phận chứng
từ - giao nhận để tiến gần hơn tới đáp ứng nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ yêu cầu của
khách hàng.
- Kịp thời cập nhật các thông tin chính sách mặt hàng xuất nhập khẩu, những thay
đổi, cải cách thủ tục hành chính về hoạt động xuất nhập khẩu nói chùng và hoạt động
giao nhận nói riêng ở phạm vi trong nước và thế giới.
- Đẩy mạnh công tác tư vấn và chăm sóc hậu hợp đồng giao nhận với các công ty
khách hàng để xây dựng được nguồn khách hàng ổn định cùng với nguồn hàng hóa
giao nhận thường xuyên.
- Tập trung phát triển và khai thác vào những loại hình dịch vụ giao nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển là thế mạnh cạnh tranh như dịch vụ giao nhận của công ty.
3.1.2 Mục tiêu pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS
Việt Nam năm 2022
- Mục tiêu chính của công ty là tăng doanh thu trung bình 10%/năm, giảm chi phí
thêm để hạ giá thành dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh với các công ty đối thủ.
- Tổng doanh thu từ dịch vụ giao nhận đến năm 2025 sẽ tăng 10% mỗi năm.
41
- Phấn đấu trở thành công ty về nhập khẩu thép và dịch vụ giao nhận, kho bãi có uy
tín top 10 các công ty giao nhận mạnh nhất trên thị trường giao nhận tại thành phố
Hồ Chí Minh vào năm 2025.
- Trong giai đoạn đến năm 2025 công ty sẽ đặt mục tiêu mở thêm một văn phòng đại
điện ở khu vực Hải Phòng để đẩy mạnh và đáp ứng tốt hơn nhu cầu giao nhận hàng
hóa của các khách hàng giao dịch xuất, nhập khẩu ở khu vực này.
- Tuyển dụng và đào tạo thêm nhân sự lao động có chuyên môn cao, có kinh nghiệm
và đào tạo kiến thức nghiệp vụ cho những nhân viên trẻ.
- Về tài chính, công ty luôn luôn theo dõi và xử lý tích cực các công nợ tồn đọng,
kiểm toán định kỳ, sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm.
3.2 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH
MTS Việt Nam năm 2022
Từ những nguyên nhân đã nhắc đến ở chương 2 tôi xin đưa ra một số giải pháp, hy
vọng nó sẽ hữu ích cho nhà quản trị:
3.2.1 Về nguồn nhân lực:
Công ty muốn ngày càng phát triển hơn nữa thì cần phải có chính sách phát triển
nguồn nhân lực sao cho hợp lý. Công ty cần phải có chiến lược đào tạo nguồn nhân lực
phù hợp cho từng bộ phận của công ty nói chung và cho bộ phận logistics của công ty nói
riêng. Bởi yếu tố con người là yếu tố chủ đạo trong bất kỳ một hoạt động, một công việc
nào. Phân công đúng người, đúng ngành đúng nghề sẽ đem lại hiệu quả công việc cao
hơn. Ngoài việc thu hút và giữ chân các nhân tài, công ty nên quan tâm đến chính sách
đãi ngộ cho các cán bộ công nhân viên của mình cho họ cảm giác yêu nghề và gắn bó với
công ty hơn - Thưởng từng quý, từng năm sau khi công ty tổng hợp kết quả kinh doanh
của quý, năm tương ứng.
Vào những ngày lễ, dịp đặc biệt như sinh nhật, quốc tế phụ nữ 8/3 công ty sẽ có
những món quà ý nghĩa thể hiện sự quan tâm tặng cho cán bộ công nhân viên của mình.
42
Giúp họ hiểu rằng, họ rất quan trọng trong sự thành công của công ty, mọi người luôn
nhớ và yêu thương họ.
Có chính sách đãi ngộ, trợ cấp tiền lương khi làm việc tăng ca ngoài giờ cho cấp
quản lý kho . Hiện tại công ty chỉ trợ cấp cho công nhân kho mà cấp giám sat ,quản lý
kho lại không được hưởng trợ cấp này . Chính yếu tố này khiến cho đội ngũ quản lý chưa
có tinh thần trách nhiệm cao trong việc giám sát hoạt động kho hàng.
Công nhân lao động đi làm chỉ trông vào tiền lương và hưởng bảo hiểm y tế theo
quy định của nhà nước. Công ty đang áp dụng chính sách bảo hiểm y tế 24/24 cho cấp
quản lý trung và cao cấp Thiết nghĩ công ty nên có chính sách bảo hiểm 24h cho nhân
viên, cho họ thấy mình được đãi ngộ tốt từ đó họ sẽ gắn bó và nâng cao tinh thần trách
nhiệm trong công việc hơn trước. Đồng thời công ty nên đóng bảo hiểm xã hội theo đúng
thu nhập thực tế thay vì đóng bảo hiểm ở mức thấp theo luật quy định.
Điều quan trọng nhất là công ty nên tạo môi trường, điều kiện làm việc năng động,
chuyên nghiệp và có khả năng thăng tiến cao cho cán bộ công nhân viên. Đào tạo đội ngũ
nhân viên và quản lý phục vụ hoạt động Logistics, nguồn nhân lực phục vụ cho các hoạt
động Logistics được đào tạo bài bản bởi đây là khâu quan trọng. Ta có thể thấy đội ngũ
cán bộ công nhân viên trong công ty đa số là những người trẻ tuổi. Với một đội ngũ công
nhân viên trẻ trung, có tri thức giúp cho công ty luôn hoàn thành tốt kế hoạch, nhiệm vụ
đặt ra. Công ty thực hiện đào tạo theo phương thức lý thuyết và “Training on job”, sau
khi học các lý thuyết cơ bản thường là từ 3-5 ngày, người mới sẽ được những người làm
việc có kinh nghiệm chỉ dạy trực tiếp vào công việc. Cách đào tạo này được đánh giá là
sẽ giúp nhân viên nhanh chóng tiếp cận công việc hơn.
Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ nhân lực phục vụ
công tác vận hành lái xe nâng. Dù tuyển dụng đầu vào tất cả các công nhân đều có kinh
nghiệm vận hành lái xe nâng trong kho nhưng trên thị trường hiện nay có nhiều loại kho
khác nhau : nhà kho 1 tầng , 2 tầng … có thể nhân viên đã làm việc cho các kho hàng có
quy mô nhỏ hơn , hệ thống giá kệ thấp hơn nên khi lái nâng hàng lên giá kệ 5 tầng của
kho Mega chưa quen nên lung túng trong lúc xử lý dẫn đến va quệt làm đổ hàng gây thiệt
hại. Công ty nên tổ chức đào tạo lại tại chỗ cho đội ngũ này dưới sự hướng dẫn của nhân
43
viên kỳ cựu. Hàng quý có thể tổ chức cuộc thi lái xe nâng /hạ hàng an toàn , nhanh nhất
theo những tình huống thường gặp , ít gặp để đánh giá thao tác thuần thục của nhân viên.
Thông qua hoạt động này giúp cho nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng và thấy vai trò của
mình được đề cao từ đó sẽ có ý thức trách nhiệm hơn với công việc.
Có chính sách đặc biệt cho công nhân viên làm viêc ca đêm ( 22h-6h sáng) , giờ
giấc làm việc của họ thật sự căng thẳng và mệt mỏi hơn so với khung giờ hành chính.
Đồng hồ sinh học bị đảo lộn khác người bình thường nên dễ mệt mỏi , buồn ngủ dẫn đến
thiếu sựu tập trung và tính chính xác khi xuất/nhập hàng. Do vậy nếu được công ty quan
tâm trả thù lao lao động tương xứng thì họ sẽ nhiệt tình hơn với công việc. Dẫu biết rằng
cơ chế tiền lương cho từng bộ phận được xây dựng trên mặt bằng chung , nhưng vẫn có
thể xem xét tăng lên 15-20% cho công nhân làm ca đêm, thay vì phải mất chi phí cho
lượng hao hụt hàng hóa trong giới hạn cho phép thì chuyển phần tiền này tăng lương cho
công nhân. Ai đi làm cũng vì thu nhập cả , khi họ nhận thấy công ty quan tâm đến họ với
phần thu nhập tăng thêm này giúp cho họ có động lực làm việc tốt hơn.
3.2.2 Hàng hoá bị thiếu hụt
Nhân viên giao nhận hàng tắc trách hoặc chủ quan không tuân thủ quy trình , hay
thông đồng với các bên liên quan ăn cắp hàng bán ra bên ngoài . Việc phát hiện sai lệch
có thể biết trong quá trình bán hàng, giao cho khách hàng, khách hàng kiểm tra không
đúng date không nhận, từ chối nhận hàng. Trường hợp giao hàng bị khách trả về làm phát
sinh chi phí vận tải nếu ít thì nhà xe thường hỗ trợ ( giữ mối quan hệ làm ăn) , chi phí
nhiều thì công ty sẽ xem xét tùy mức độ cụ thể mà yêu cầu nhân viên đó chịu trách nhiệm
nhắc nhở lần1 ,lần 2. Để xảy ra nhiều lần sẽ bị đánh giá không hoàn thành công việc cuối
quý / năm không được xét tăng lương, thưởng. nghiêm trọng mới xem xét cho nghỉ việc.
Điều này mang tính nhân văn của công ty nhưng lại khiến cho nhân viên không
biết sợ , đôi khi lợi dụng điều này để lấy cắp hàng. Do đó theo tôi công ty nên có chế tài
xử lý nghiêm hơn, ai làm thiếu hụt hàng trong ca đó thì chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi
thường số hàng hụt đó, hoặc chia đều giá trị số hàng thiếu cho tất cả người trong ca làm
đó . Không ai muốn bị trừ lương hay bỏ tiền túi ra bồi thường , có như vậy thì nhân viên
không lơ là hay có ý định gian dối, giám sát hay thủ kho sẽ cẩn thận soát xét hơn.
44
3.2.3 Tuyển chọn nhà thầu bốc xếp
Nhà thầu bốc xếp: Ngày nay có rất nhiều loại hình dịch vụ tồn tại theo hướng
chuyên môn hóa , trên thị trường lao động cũng hình thành nhiều công ty cung cấp dịch
vụ bốc xếp đáp ứng nhu cầu bốc dỡ hàng hóa của các doanh nghiệp. Loại hình lao động
này không đòi hỏi trình độ cao mà chỉ cần có sức khỏe tốt , nhanh nhẹn , chăm chỉ , họ
làm việc thường không có kỷ luật, tính tự do cá nhân cao . Cũng chính bởi trình độ thấp
nên họ không nhận thức được những tác động xấu có thể ảnh hưởng đến hàng hóa , khách
hàng , doanh nghiệp. Trong ngành Logistics vẫn tồn tại vấn đề công nhân bốc xếp quăng
quật hàng hóa , thẩm chí dẫm chân lên làm hàng hóa bị hỏng, dò gỉ, móp méo bao bì ,
bẩn bao bì … để đòi tiền bồi dưỡng, điều làm thiệt hại kinh tế doanh nghiệp. Chính vì lẽ
đó việc tuyển chọn nhà thầu có năng lực, uy tín là rất quan trọng, điều này phải ghi rõ
trong nội dung hợp đồng để bên đối tác đưa vào quy chế , có hình thức kỷ luật đối với
công nhân nào vi phạm. Thực tế có nhiều công ty không đưa vấn đề này vào hợp đồng.
Nhà thầu vận tải: Nước ta có hơn 1.300 doanh nghiệp làm dịch vụ Logistics trong
đó 80% là là doanh nghiệp nhỏ và vừa . Sự cạnh tranh giữa các công ty tiếp vận rất gay
gắt , lợi nhuận chỉ 20-25% không còn cao như thập kỷ trước 30-40%. Không khó để tìm
được nhà thầu vận tải có năng lực và tài chính tốt. Ở MTS Việt Nam vẫn có tình trạng chỉ
định nhà thầu theo yêu cầu và mối quan hệ của người có tính quyết định cao , hoặc lợi ích
nhóm họ sẵn sàng lựa chọn nhà thầu không đủ năng lực làm đối tác chứ không đặt lợi ích
của công ty lên trên. Điều này khiến cho công ty gia tăng chi phí phát sinh và nhiều sự cố
trong hoạt động giao nhận.
Để hạn chế tình trạng cấu kết thông đồng giữa nhân viên kho – bốc xếp – vận tải
ăn cắp hàng thì vì sự phát triển của MTS Việt Nam cần tìm nhà thầu chuyên nghiệp, uy
tín , thực sự có năng lực một cách khách quan, có chế độ đãi ngộ tốt đối với nguồn nhân
lực phục vụ công tác vận chuyển, công việc của họ tương đối căng thẳng cần độ tập trung
cao ,đảm bảo an toàn hàng hóa.
3.2.4 Phối hợp hoạt động Logistics giữa các phòng ban
Phòng quản lý kế hoạch sản xuất : Phòng quản lý kế hoạch sản xuất bao gồm 10
nhân viên và 1 quản lý thuộc bộ phận quản lý sản xuất. Với nhiệm vụ nhận đơn đặt hàng
45
máy in của khách hàng, từ đó lên kế hoạch về số máy cần sản xuất. Lập lên một danh
sách chi tiết với các dòng sản phẩm bán chạy , bán bình thường và bán chậm, số lượng
cần đạt được và thời gian dự kiến sản xuất từng dòng sản phẩm phối hợp với bộ phận bán
hàng và kho để có chính sách tồn kho hợp lý . Danh sách kế hoạch sản xuất này sẽ được
chuyển đi cho các bộ phận với những vai trò khác nhau.
Bộ phận xử lý đơn hàng: Nhận đơn đặt hàng (PO) từ phòng sale trên hệ thống SAP
hoặc qua mail, Trên đơn đặt hàng sẽ bao gồm đầy đủ thông tin về mã hàng, số lượng, giá,
ngày giao hàng, địa điểm, điều kiện thanh toán,… Nhân viên điều phối có trách nhiệm
cung cấp thông tin và giám sát theo dõi nhà cung cấp giao hàng đúng thời gian và địa
điểm quy định. Lập danh sách lịch giao hàng của các nhà cung cấp theo ngày gửi xuống
bộ phận kho nhập có kèm số hóa đơn, giờ hàng đi . Kiểm tra chứng từ theo đúng quy
trình để đảm bảo chính xác về mặt giấy tờ, sau đó tải dữ liệu lên hệ thống để kho có thể
nắm được số lượng hang.
Bộ phận Sale: Dựa trên phân tích nhu cầu thị trường để đưa ra dự báo số lượng
hàng cần có cho từng loại sản phẩm được chính xác hơn cung cấp cho phòng kế hoạch
sản xuất . Phối hợp chặt chẽ với kho để nắm rõ lượng hành tồn cụ thể để có chính sách
bán hàng phù hợp giải phóng hàng tồn càng nhanh càng tốt . Vòng quay hàng tồn kho
càng nhanh thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng tốt ,giúp giảm chi phí vốn
vay tăng lợi nhuận.
3.3 Hoàn thiện công tác quản trị kho
Hoạt động dự trữ
Hoạt động dự trữ giúp cho quá trình hoạt động sản xuất của công ty được diễn ra
liên tục và thông suốt. Vì vậy công ty cần phải có phương án dự trữ tối ưu. Ngoài ra, dự
trữ cũng là một khoản chi phí của công ty. Do vậy cần phải có một chính sách dự trữ hợp
lý để giảm lượng tồn kho xuống mức thấp nhất có thể nhưng vẫn không ảnh hưởng đến
quá trình sản xuất. Yêu cầu đặt ra đối với bộ phận kho nói chung và các bộ phận chức
năng nói riêng là phải tiến hành :
46
• Lập kế hoạch sản xuất chặt chẽ, dựa trên nhu cầu chính xác từ các đơn đặt hàng
của khách hàng cụ thể là từ bộ phận kinh doanh của tập đoàn gửi tới.
• Liên lạc thường xuyên và duy trì mối quan hệ với các nhà cung ứng để tránh bị
gây sức ép dẫn tới thiếu hụt xe vận chuyển, đảm bảo đủ xe khi công ty cần.
• Căn cứ vào tình hình đặt hàng của khách, tình hình đáp ứng xe của nhà cung cấp
và thời gian sản xuất cũng như giao hàng của công ty để xác định mức dự trữ an toàn.
Xác định mức dự trữ an toàn sẽ giúp công ty tiết kiệm được những lãng phí không cần
thiết, đảm bảo cho quá trình luân chuyển nguồn vốn nhưng vẫn đáp ứng đúng nhu cầu
khách hàng.
Hoàn thiện quản trị kho:
Kho là một nhân tố quan trọng để hoạt động dự trữ được tốt. Hệ thống kho bãi
phải phù hợp với loại sản phẩm của công ty.
Công ty cần đầu tư thêm một số trang thiết bị trong kho thường , như thiết bị quạt
thông gió để đảm bảo nhiệt độ trong kho không quá cao và luôn thông thoáng tránh ẩm
ướt, hỏng, mốc, ảnh hưởng chất lượng sản phẩm.
Cán bộ, người lao động trong kho phải được trang bị đầy đủ kiến thức về kho bãi,
bốc dỡ, chất xếp hàng hóa cũng cần được đào tạo và kiểm tra định kỳ để đánh giá
47
KẾT LUẬN
Qua khảo sát thực tế tại kho của công ty MTS Việt Nam tôi thấy công tác sản xuất và sử
dụng nhân sự hợp lý, đáp ứng được các yêu cầu của nhiệm vụ. Kho bãi rộng, thông
thoáng nên việc xuất nhập hàng hoá được thuận tiện, công tác bốc xếp hàng hoá vào kho
cũng được thuận lợi. Bên cạnh đó cơ sở vật chất kỹ thuật của kho khá đầy đủ, kho của
công ty MTS Việt Nam đã đầu tư trang thiết bị đồng bộ ,hiện đại và chất lượng nâng cao
khả năng bảo quản và xuất nhập hàng của kho. Việc quản trị quy trình luân chuyển chứng
từ, hàng hoá chặt chẽ đảm bảo đúng nguyên tắc. cùng sự hỗ trợ từ phần mềm đã giúp cho
nhà quản trị kiểm soát tốt hoạt động của kho cũng như các kho khác trong hệ thống.
Hoàn thiện hoạt động quản trị kho ở bất kỳ công ty nào cũng vô cùng quan trọng, nó
quyết định rất lớn đến sự hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy còn một số mặt
hạn chế, nhưng nhìn chung thì hoạt động kho của công ty đã góp phần giảm chi phí một
cách rõ rệt cho hoạt động Logistics của công ty. Với sự nỗ lực không ngừng của tất cả
cán bộ công nhân viên trong công ty, hy vọng công ty sẽ tiếp tục gặt hái được những
thành công ở những năm tiếp theo.
Việc nghiên cứu đề tài “Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của
công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022” là một cơ hội quý báu để tác giả tìm hiểu,
học tập, đúc kết lý luận và thực tế nhằm nâng cao chất lượng học tập và nghiên cứu ở
trình độ thạc sĩ là nền tảng cho công tác nghiên cứu sau này. Kết quả nghiên cứu của luận
văn cũng góp phần bổ sung vào lý luận và thực tiễn về quản trị kho hàng tại công ty
TNHH MTS Việt Nam .
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Đinh Thị Thanh Bình –Bộ môn quy hoạch và quản lý giao thông vận tải – ĐHGTVT:
bài giảng “quản trị kho và hàng lưu kho”
2. Đặng Đình Đào, Nguyễn Đình Hiển, Một số vấn đề phát triển hệ thống logistics ở
nước ta trong hội nhập quốc tế, NXB Lao động
3. Phạm Thái Hà “Đẩy mạnh và phát triển doanh nghiệp logistics ở Việt Nam” trang
taichinh – 31/03/2018
4. Lục Thị Thu Hường (2009) Quản trị hậu cần trong thương mại điện tử, Nhà xuất bản
Thống Kê
5. Phan Thanh Lâm (2014),NXB Phụ Nữ. “Cẩm nang quản trị kho”
6. Nguyễn Thông Thái, PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn (2010) – Giáo Trình Quản trị
logistics kinh doanh, NXB Thống kê.
7. Nguyễn Thông Thái, Bài giảng logistics KDTM
8. Trần Trí Thiên, Nguyễn Đình Hiển, Phát triển nguồn nhân lực trong xây dựng hệ thống
logistics quốc gia theo hướng bền vững, NXB Lao động
9. Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics: Khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh
doanh dịch vụ vận tải giao nhận Việt Nam, NXB Giao thông vận tải
10. Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Logistics - Những vấn đề cơ bản, NXB Lao động - Xã
hội.
11. Đoàn Thị Hồng Vân (2006), Quản trị logistics, Nhà Xuất Bản Thống kê.
TIẾNG ANH
1. The management of business logistics ( A supply chain perspective) – 2003
2. James R. Stock – Douglas M.Lambert; Strategic logistics management; 2001
3. Edward H. Frazelle, Ph.D; Supply chain Strategy; 2001
4. Alan Rushton, John Oxley, Phil Croucher; The Handbook of Logistics and Distribution
Management 2004
5. Logistic and supply chain management, M. Christopher (2012).
49
6. Strategic logistics management, James R. Stock - Douglas M.Lambert (2001).
7. 21st century logistics making supply chain integration a reality, Bowersox, Donald
JCloss, David J Stank, Theodore P (1999).
50
Phụ lục 1. Nhật ký thực tập
Thời gian Nội dung công việc Kết quả đạt
được
Bài học rút ra
(kiến thức, kỹ năng,
thái độ)
Tuần 1: 06/01 – 12/01/2022
Thứ Năm
06/01/2022
Gặp giáo viên hướng dẫn là
ThS Nguyễn Quốc Nam để
được tư vấn, góp ý chọn đề tài,
nghe hướng dẫn thực tập,
những công việc cần làm trong
kỳ thực tập, thời gian bắt đầu
và hoàn thành thực tập tại
công ty thực tập.
- Phác thảo
nhật ký thực
tập
- Kế hoạch
thực tập
- Cải thiện kỹ
năng nghe &
tổng hợp thông
tin nhanh
- Kỹ năng quản lý
thời gian cá nhân
& xây dựng lịch
trình phù hợp
Thứ Ba
13/01/2022
Liên hệ với công ty thực tập,
được sự cho phép được thực
tập tại công ty TNHH Dịch Vụ
Kiểm Nghiệm Hiện Đại Việm
Nam địa chỉ: Đường 19/5, Tây
Thạnh, Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam
Xác nhận việc
thực tập với DN
- Hoàn thiện kỹ
năng phỏng vấn
qua điện thoại
- Hoàn thiện khả
năng nắm bắt
công việc qua
mô tả
Tuần 2: 13/01 – 19/01/2022
Thứ Năm
13/01/2022
Gặp giáo viên hướng dẫn là
ThS Nguyễn Quốc Nam để
được tư vấn, góp ý chọn đề tài
của các thành viên trong lớp.
Các vấn đề xung
quanh việc chọn
đề tài chọn đề tài
Cải thiện khả năng
đặt vấn đề và lựa
chọn đề tài.
Tuần 3: 20/01 – 26/01/2022
Thứ Năm Gặp giáo viên hướng dẫn là
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kho Vận Của Công Ty Mts Việt Nam Nam.docx

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công TyBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Cung Cấp Hàng Hoá Và Dịch Vụ Của Công Ty
 
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảngLuận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
Luận văn: Hoạt động logistics trong dịch vụ kho tại công ty cảng
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đƣờng biển...
 
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAYChất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Oocl Logis...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Oocl Logis...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Oocl Logis...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Oocl Logis...
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 ĐiểmBáo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
 

Similar to Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kho Vận Của Công Ty Mts Việt Nam Nam.docx

Similar to Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kho Vận Của Công Ty Mts Việt Nam Nam.docx (20)

Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docxGiải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Nhập Khẩu Hoá Chất Và Dụng Cụ Thí Nghiệm Của Công...
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Nhập Khẩu Hoá Chất Và Dụng Cụ Thí Nghiệm Của Công...Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Nhập Khẩu Hoá Chất Và Dụng Cụ Thí Nghiệm Của Công...
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Nhập Khẩu Hoá Chất Và Dụng Cụ Thí Nghiệm Của Công...
 
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.docChất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương, 9 điểm.doc
 
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPCÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBankXây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty (TẢI FREE ZALO 093 45...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty (TẢI FREE ZALO 093 45...Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty (TẢI FREE ZALO 093 45...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty (TẢI FREE ZALO 093 45...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docxBài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thích Ứng Của Ngành Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thích Ứng Của Ngành Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam T...Khoá Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thích Ứng Của Ngành Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam T...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Khả Năng Thích Ứng Của Ngành Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam T...
 
Hoạt Động Xuất Khẩu Vật Liệu Xây Dựng Của Công Ty Tnhh Trang Trí Bac.docx
Hoạt Động Xuất Khẩu Vật Liệu Xây Dựng Của Công Ty Tnhh Trang Trí Bac.docxHoạt Động Xuất Khẩu Vật Liệu Xây Dựng Của Công Ty Tnhh Trang Trí Bac.docx
Hoạt Động Xuất Khẩu Vật Liệu Xây Dựng Của Công Ty Tnhh Trang Trí Bac.docx
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 

More from Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docxPháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Tiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docx
Tiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docxTiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docx
Tiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 

More from Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói (20)

Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docxKhóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.doc
 
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.docĐề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép.docx
 
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docxKhóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú.docx
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docxKế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương.docx
 
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docxPháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.docx
 
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docxTiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.docx
 
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docxĐề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docxBáo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docxBáo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải.docx
 
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docxBáo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế.docx
 
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docxBài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo.docx
 
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docxBáo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS).docx
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn ...
 
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During...
 
Tiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docx
Tiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docxTiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docx
Tiểu Luận Vừa Môi Giới Vừa Tự Doanh Công Ty Chứng Khoán.docx
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 

Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kho Vận Của Công Ty Mts Việt Nam Nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NAM 2022 Sinh viên: Ngô Nguyên Huy Chuyên ngành: Ngoại Thương Khóa: VB2K22.2 GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Nam
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NĂM 2022 Sinh viên: Ngô Nguyên Huy Chuyên ngành: Ngoại Thương Khóa: VB2K22.2 GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Nam
  • 3. 1 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................6 1. Bối cảnh thực tập .........................................................................................................6 2. Lý do chọn chủ đề bàn luận.........................................................................................7 3.Phạm vi chủ đề..............................................................................................................7 4. Phương pháp thực hiện ................................................................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN ......................................9 1.1 Một số vấn đề về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:........................................9 1.1.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận: ....................................................9 1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận: ..........................9 1.1.3 Nhiệm vụ các bên tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:....................10 1.1.4 Quy trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng....................................11 1.1.4.1 Đối với hàng xuất khẩu ..............................................................................11 1.1.4.2 Đối với hàng nhập khẩu .............................................................................12 1.3 Một số vấn đề về kho bãi.........................................................................................13 1.3.1 Khái niệm kho bãi .............................................................................................13 1.3.2 Vai trò của kho bãi ............................................................................................13 1.3.3 Một số kho thông dụng .....................................................................................14 1.3.4 Chức năng của kho bãi......................................................................................14 1.3.5 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phận khác........................................................15 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO KHO VẬN TẠI CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM...............................................................................................................18 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTS Việt Nam.........................................................18 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển............................................................................18 2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ. .........................................................................................21 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý........................................................................22 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH MTS Việt Nam...............22
  • 4. 2 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................22 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTS Việt Nam ...24 2.1.5 Đánh giá năng lực công tác giao nhận vân tải tại Công ty TNHH MTS Việt Nam............................................................................................................................25 2.1.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam từ năm 2019 đến năm 2021........................................................................................26 2.2 Thực trạng hoạt động kho vận tại Công ty TNHH MTS Việt Nam ........................27 2.2.1 Mô hình kho ......................................................................................................27 2.2.2 Quản lý lưu trữ trong kho..................................................................................29 2.2.3 Quy trình quản lý chứng từ ...............................................................................33 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kho vận tại công ty MTS Việt Nam ........................................................................................................................................35 2.3.1 Nhân tố khách quan...........................................................................................35 2.3.2 Nhân tố chủ quan ..............................................................................................35 2.4 Nhận xét về hoạt động kho vận của Công ty MTS Việt Nam.................................36 2.4.1 Thành tựu đạt được ...........................................................................................36 2.4.2 Hạn chế..............................................................................................................38 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NĂM 2022 ...............................40 3.1 Mục tiêu, chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022........................................................................................................................40 3.1.1. Định hướng phát triển quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển ..........40 3.1.2 Mục tiêu pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022 ...................................................................................................40 3.2 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022..............................................................................................41 Từ những nguyên nhân đã nhắc đến ở chương 2 tôi xin đưa ra một số giải pháp, hy vọng nó sẽ hữu ích cho nhà quản trị:.............................................................................41
  • 5. 3 3.2.1 Về nguồn nhân lực: ...........................................................................................41 3.2.3 Tuyển chọn nhà thầu bốc xếp............................................................................44 3.2.4 Phối hợp hoạt động Logistics giữa các phòng ban ...........................................44 3.3 Hoàn thiện công tác quản trị kho.............................................................................45 KẾT LUẬN .......................................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................48
  • 6. 4 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Giá trị cốt lõi (our cove values)..........................................................19 Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh...............................................22
  • 7. 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Một số hãng vận tải chính liên kết với Công ty TNHH MTS Việt Nam ............................................................................................................................21 Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTS Việt Nam từ 2019 đến 2021.....................................................................................................24 Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán từ năm 2019 đến năm 2021.............................25 Bảng 2.5: Số lượng kho và các loại xe của Công ty TNHH MTS Việt Nam.....26 Bảng 2.6: Cơ cấu lao động tại hai nhà kho ( nguồn phòng HCNS)...................28
  • 8. 6 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Bối cảnh thực tập Cả nước đang trải qua đợt bùng phát dịch lần thứ 4 vào tháng 5 năm 2021 và đang tiếp tục kéo dài đến thời điểm hiện tại, những ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của xã hội và phần nào làm chậm đà phát triển của nước ta.Tuy nhiên, mặc dù hoạt động sản xuất trong nước có một khoảng thời gian bị trì trệ từ tháng 6 năm 2021, nhưng hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam bất chấp các khó khan và rảo cản giữa đại dịch vẫn diễn ra mạnh mẽ và tổng kim nghạch đạt 668,55 tỷ USD, xuất siêu 4,08 tỷ USD. Đóng góp trong sự phát triển trên, không thể kể đến nghành dịch vụ kiểm nghiệm hàng tiêu dùng nói riêng và nghành kiểm nghiệm nói chung, đồng hành cùng doanh nghiệp nâng cao chất lượng và yêu cầu về tính an toàn của sản phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu ngày càng cao của các thị trường khó tính như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Châu Âu, … Trong làn sóng không thể đoán trước của các yêu cầu quy định đang phát triển, Công ty TNHH MTS Việt Nam đã trở thành tín hiệu đáng tin cậy dẫn đường cho khách hàng đang tìm kiếm chuỗi cung ứng toàn cầu. Quan hệ đối tác với MTS ngay lập tức sẽ củng cố hiệu quả chuỗi cung ứng với kinh nghiệm hàng thập kỷ chuyên môn kỹ thuật, các phương pháp mới nhất trong ngành và các giải pháp sáng tạo. Hỗ trợ khách hàng đáp ứng được các yêu cầu của hàng rào kỹ thuật trên toàn thế giới cần thiết để duy trì lợi thế cạnh tranh kinh doanh, công ty dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Bằng những lý do trên, sinh viên đã chọn thực tập tại Công ty TNHH MTS Việt Nam Để thực tập trong học kỳ doanh nghiệp, sinh viên mong muốn hệ thống lại được kiến thức thông qua thực tế, nắm bắt được một phần của hoạt động xuất nhập khẩu, các kiến thức về vận hành hệ thống kho vận, giao nhận mẫu.
  • 9. 7 2. Lý do chọn chủ đề bàn luận Là một sinh viên chuyên ngành ngoại thương, sinh viên muốn nghiên cứu sâu hơn quá trình hoạt động xuất khẩu, đây là hoạt động phức tạp, đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng làm việc chuyên nghiệp. Được Công ty TNHH MTS Việt Nam là cơ hội để sinh viên được tiếp cận với thực tế, học tập kinh nghiệm làm việc của làm việc tại đây. Các sản phẩm hàng tiêu dùng như đồ nội thất, đồ chơi, quần áo,… hiện đang đóng góp tỉ trọng lớn trong kim nghạch của xuất khẩu song song đó hoạt động kiểm nghiệm hỗ trợ hoạt động xuất khẩu cũng phát triển lớn mạnh, với số lượng hàng hóa lưu thông trung gian qua công ty trước khi kiểm tra trong khi kiểm tra và trả về thì hoạt động kho vận của công ty đóng vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo tiến trình hàng hóa từ khi đến và đi với thời là ngắn nhất và hiệu quả nhất. Từ những lý do trên sinh viên chọn đề tài “ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NĂM 2022” để hệ thống các cơ sở lý luận thông qua phân tích hoạt động của công ty, sinh viên đưa ra được những khó khan cần khắc phục và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 3.Phạm vi chủ đề - Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH MTS Việt Nam -Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2021. 4. Phương pháp thực hiện Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, kết hợp gồm: Lý thuyết và dựa trên quan sát và thực hiện trên thực tế, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, thống kê, ý kiến của những người trong ngành.
  • 10. 8 Bố cục báo cáo học kỳ doanh nghiệp Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kho vận Chương 2. Thực trạng hoạt động giao kho vận tại Công ty TNHH MTS Việt Nam Chương 3. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận tại của Công ty TNHH MTS Việt Nam
  • 11. 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN 1.1Một số vấn đề về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: 1.1.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận: Dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá. Theo luật thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác. Nói một cách ngắn gọn “Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác”. 1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận: Quyền hạn và nghĩa vụ: Ðiều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền vànghĩa vụ sau đây: • Nguời giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng. Trách nhiệm: • Khi là đại lý của chủ hàng:
  • 12. 10 Tùy theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về: - Giao hàng không đúng chỉ dẫn - Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn. - Chở hàng đến sai nơi quy định, giao hàng không đúng người nhận • Khi là người chuyên chở: Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho,.. thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình. 1.1.3 Nhiệm vụ các bên tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: Nhiệm vụ của Cảng: - Ký hợp đồng bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa. - Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu. - Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng và lập các chứng từ cần thiết khác để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng. - Tiến hành việc bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng. - Chịu trách nhiệm về tổn thất gây ra trong giao nhận, vận chuyển, bốc dỡ… Nhiệm vụ của chủ hàng ngoại thương: - Ký hợp đồng ủy thác giao nhận với cảng, nếu hàng phải thông qua cảng. - Tiến hành giao nhận hàng với tàu, nếu hàng không thông qua cảng, hoặc tiến hành giao nhận hàng với cảng nếu hàng phải qua cảng. - Ký hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng với cảng. - Cung cấp các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng Nhiệm vụ của Hải quan: - Tiến hành làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với tàu biển và hàng xuất nhập khẩu.
  • 13. 11 - Đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nếu có. - Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, hoặc vận tải trái phép hàng, ngoại tệ, tiền Việt Nam qua cảng biển. Ngoài ra còn có các cơ quan có liên quan làm nhiệm vụ khác nhau như đại lý tàu biển, chủ hàng trong nước… 1.1.4 Quy trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng 1.1.4.1 Đối với hàng xuất khẩu Nếu hàng xuất khẩu phải lưu kho, bãi của cảng: Việc giao hàng gồm 2 bước: Chủ hàng giao hàng xuất khẩu cho cảng và cảng tiến hành giao hàng cho tàu. Bước 1: Giao hàng xuất khẩu cho Cảng: - Giao Bản Danh mục hàng (Cargo List) và đăng ký với Phòng điều độ của Cảng để bố trí kho bãi và lập phương án xếp dỡ. - Chủ hàng liên hệ với phòng thương vụ của cảng để ký hợp đồng lưu kho, bốc xếp hàng với cảng. - Lấy lệnh nhập kho báo với Hải quan và kho hàng. - Giao hàng vào kho, bãi cảng. Bước 2: Cảng giao hàng cho tàu: -Chuẩn bị trước giao hàng cho tàu. + Làm các thủ tục, kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu có), thủ tục hải quan. + Báo cho cảng ngày, giờ dự kiến tàu đến (ETA), chấp nhận thông báo sẵn sàng (NOR) của tàu (đối với hàng được chở chuyến như phân ure, bột mì...). + Giao cho cảng Cargo List để cảng bố trí phương tiện xếp dỡ. + Ký hợp đồng xếp dỡ với cảng. -Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu. + Tổ chức vận tải hàng từ kho ra cảng, lấy Lệnh xếp hàng, ấn định số máng tàu, bố trí xe, công nhân và người áp tải hàng nếu cần.
  • 14. 12 + Công nhân cảng tiến hành việc xếp hàng. Hàng được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện hải quan. Khi giao nhận xong, cảng lấy biên lai thuyền phó (Mater’s Receipt) để lập vận đơn đường biển đã xếp hàng. + Sau khi xếp hàng lên tàu, cảng sẽ lập Biên bản tổng kết xếp hàng lên tàu và cùng ký xác nhận với tàu. -Lập bộ chứng từ thanh toán dựa vào hợp đồng mua bán và L/C. -Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng nếu bán theo CIF hoặc CIP. -Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng: chi phí bốc hàng, vận tải, bảo quản, lưu kho… -Tính toán tiền thưởng phạt xếp dỡ nếu có, khi hàng được chở bằng tàu chuyến, còn tàu chợ thì không. 1.1.4.2 Đối với hàng nhập khẩu Cảng nhận hàng từ tàu: - Tàu hoặc đại lý phải cung cấp cho cảng Bản Lược khai hàng hóa (Cargo Manifest), Sơ đồ hầm tàu để cảng và các cơ quan chức năng khác tiến hành các thủ tục cần thiết và bố trí phương tiện làm hàng. - Cảng và đại diện tàu kiểm tra lại tình trạng hầm tàu trước khi dỡ hàng. - Dỡ hàng và xếp lên phương tiện vận tải để đưa về kho bãi, có sự tham gia của nhân viên giao nhận kiểm đếm, phân loại, kiểm tra về tình trạng hàng và ghi vào Phiếu Kiểm đếm. - Lập Biên bản kết toán nhận hàng (ROROC). Cảng và tàu đều ký vào biên bản kết toán này, xác nhận số lượng hàng thực giao so với Cargo Manifest và Bill of Lading. Cảng giao hàng cho chủ hàng: - Khi nhận được thông báo tàu đến, chủ hàng phải mang B/L gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận Lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại B/L gốc và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng. - Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
  • 15. 13 - Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing List đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng đã ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây lưu một bản D/O. - Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng. - Làm thủ tục hải quan. Thời hạn hoàn thành thủ tục hải quan là 30 ngày, kể từ ngày hàng đến cửa khẩu ghi trên B/L. - Sau khi hải quan xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải quan”, chủ hàng có thể mang hàng ra khỏi cảng và mang về kho. 1.3 Một số vấn đề về kho bãi 1.3.1 Khái niệm kho bãi Kho bãi được xem xét dưới 2 góc độ: - Góc độ kỹ thuật (hoặc hình thái tự nhiên): kho bãi là những công trình dùng để dự trữ, bảo quản các loại vật tư, hàng hoá phục vụ cho quá trình sản xuất, lưu thông một cách liên tục, bao gồm: nhà kho, sân bãi, các thiết bị. - Góc độ kinh tế - xã hội: kho bãi là một đơn vị kinh tế có chức năng và nhiệm vụ dự trữ, bảo quản, giao nhận vật tư, hàng hoá phục vụ cho sản xuất, lưu thông, bao gồm đầy đủ các yếu tố của một quá trình sản xuất, kinh doanh (cơ sở vật chất, kỹ thuật, lao động, các yếu tố môi trường hoạt động khác). 1.3.2 Vai trò của kho bãi Kho bãi là nơi cất giữ, bảo quản, trung chuyển hàng hoá và có những vai trò quan trọng sau: - Giúp các tổ chức tiết kiệm được chi phí vận tải: nhờ có các tổ chức có thể gom nhiều lô hàng nhỏ thành một lô hàng lớn để vận chuyển một lần. - Tiết kiệm chi phí trong sản xuất: kho giúp bảo quản tốt nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, giảm bớt hao hụt, mất mát, hư hỏng, giúp cung cấp nguyên vật liệu đúng lúc, tạo điều kiện cho sản xuất tiến hành liên tục, nhịp nhàng…
  • 16. 14 - Giúp vượt qua những khác biệt về không gian và thời gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng. - Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồng bộ, chứ không phải là những sản phẩm đơn lẻ, giúp phục vụ tốt những nhu cầu của khách hàng. 1.3.3 Một số kho thông dụng Kho thuê theo hợp đồng: Kho thuê theo hợp đồng là một sự lựa chọn mà các công ty có thể quan tâm. Hợp đồng thuê kho là sự thoả thuận giữa bên cho thuê kho và bên đi thuê về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên, trong đó bên cho thuê kho sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi theo thoả thuận cho khách hàng và bên đi thuê sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê Kho ngoại quan : Là kho lưu trữ hàng hoá sau: hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật. Kho CFS: Thực hiện các hoạt động gom hàng lẻ, rồi đóng vào container xuất khẩu, dưới sự giám sát trực tiếp của công chức Hải quan. Kho CFS là trung tâm của quá trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Hàng hóa muốn xuất đi hoặc nhập về đều phải thông qua kho CFS. Vì đây là nơi phân loại hàng, đón hàng của nhiều chủ hàng khác nhau để gửi đến cho khách hàng. Đây là cơ sở để giao nhận hàng hóa. Các loại kho công cộng: Có nhiều loại kho công cộng như: Kho hàng tổng hợp, kho đông lạnh, kho hải quan, kho gửi hàng các nhân, kho đặc biệt, kho hàng rời, kho hàng lỏng. 1.3.4 Chức năng của kho bãi Hỗ trợ sản xuất: Vật tư sẽ được vận chuyển về kho nguyên vật liệu của nhà máy theo đơn hàng, hợp đồng đã thỏa thuận trước, theo các phương thức nguyên toa xe hoặc nguyên toa tàu. Hàng được dự trữ tại kho và giao cho bộ phận sản xuất khi có nhu cầu. Kho nguyên vật liệu thường nằm ngay trong nhà máy nên việc cung cấp hàng rất nhanh chóng, tiện lợi. Nhờ có kho đảm bảo vật tư cho sản xuất đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời gian, giúp sản xuất tiến hành liên tục, nhịp nhàng.
  • 17. 15 Tổng hợp sản phẩm: Công ty có nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp sản xuất những loại hàng khác nhau và ở đầu ra công ty cũng có nhiều khách hàng, mỗi khách hàng lại cần những sản phẩm khác nhau được tạo thành từ các nguyên liệu của các nhà cung cấp trên. Theo thỏa thuận, các nhà cung cấp sẽ sử dụng các phương thức giao nguyên toa xe hoặc nguyên toa tàu để đưa hàng về kho trung tâm của công ty. Tại đây hàng hóa sẽ được phân lại, tổng hợp, gia cố theo từng đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng. Gom hàng: Có những khách hàng cần những lô hàng lớn, mà nhà cung cấp không đủ sức cung ứng đủ hàng cho khách hàng. Cho nên hàng sẽ được vận chuyển theo phương thức nguyên toa xe/nguyên toa tàu từ các nhà cung cấp về kho của công ty. Tại kho của công ty, hàng được tập trung từ nhiều nhà cung cấp thành một lô hàng lớn để cung cấp cho khách hàng. Tách hàng thành nhiều lô nhỏ: Có những khách hàng cần những lô hàng nhỏ, để đáp ứng nhu cầu này, hàng sẽ được đưa từ nhà máy về kho. Tại kho sẽ tiến hành tách lô hàng lớn thành nhiều lô hàng nhỏ, có số lượng, chất lượng phù hợp với nhu cầu của khách hàng và tổ chức vận chuyển đến khách hàng. 1.3.5 Mối liên hệ giữa kho và các bộ phận khác Mối liên hệ giữa kho với vận tải: Có thể lập những kho thu gom, tổng hợp hàng hóa gần nguồn cung cấp, tại kho vật tư này sẽ tiến hành gom nhiều lô nhỏ thành một lô lớn, rồi dùng phương tiện đủ lớn thích hợp để vận chuyển đến nhà máy. Tương tự, có thể xây dựng những kho thành phẩm gần thị trường tiêu thụ, sản phẩm sẽ được tập trung lại ở các kho rồi phân ra thành những lô hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng, được vận chuyển bằng những phương tiện thích hợp đến cho khách hàng. Như vậy nhờ bố trí hệ thống kho vật tư và kho thành phẩm hợp lý, người ta có thể tiết kiệm được chi phí vận tải. Mối liên hệ giữa kho với sản xuất: Nếu sản xuất quy mô nhỏ để theo sát nhu cầu thị trường thì sẽ không có hàng tồn kho, dẫn đến chi phí quản lý kho giảm, nhưng chi phí sản xuất tăng do phải thay đổi trang thiết bị, các yếu tố đầu vào khác. Còn nếu sản xuất với quy mô lớn sẽ dẫn đến tình trạng hàng không bán hết, lượng hàng tồn kho lớn, quay
  • 18. 16 vòng vốn chậm, làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Do đó, cần phải quan tâm nghiên cứu và cân nhắc kỹ lưỡng để tìm ra lời giải tối ưu. Mối liên hệ giữa kho với dịch vụ khách hàng: Thị trường luôn biến động và có thể xảy ra những tình thế bất trắc mà con người không thể dự báo hết được. Cho nên để phục vụ khách hàng tốt nhất thì cần có hệ thống kho để lưu trữ hàng hóa, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. 1.3.6 Một số hoạt động chủ yếu tại kho Nhập hàng: - Chuẩn bị nhập hàng: Chuẩn bị kho chứa; chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ để nhận hàng, kiểm tra hàng; chuẩn bị nhân lực. - Tiến hành nhập hàng: Kiểm tra sơ bộ hàng hóa từ phương tiện chở đến; dỡ hàng từ phương tiện xuống; song song tiến hành theo dõi hiện trạng hàng hóa; đối chiếu hóa đơn hoặc các chứng từ gửi hàng khác; tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng bằng cách cân, đong, đo, đếm và các phương pháp chuyên môn khác; kiểm tra lại chứng từ gửi hàng; nếu có vấn đề phát sinh (hàng hóa không đúng số lượng, chất lượng, chứng từ sai…) thì cần xử lý kịp thời. Nhập hàng vào kho, nhập số liệu vào máy, vào sổ sách, vào thẻ kho… Xuất hàng: - Chuẩn bị hàng để xuất: công việc chủ yếu là gom hoặc tách thành những lô hàng phù hợp với đơn đặt hàng của khách hàng; Có thể làm thêm các công việc đóng gói bao bì, dán nhãn…theo yêu cầu. Chuẩn bị chứng từ thủ tục cần thiết để phục vụ cho việc xuất hàng. - Tiến hành xuất hàng: tổ chức giao hàng cho khách hàng hay người chuyên chở, lấy các bằng chứng cần thiết (biên nhận, vận đơn…); nhập số liệu vào máy tính, sổ kho, thẻ kho; điều chỉnh lại số liệu về lượng hàng hóa còn lại trong kho trên máy tính, sổ kho, thẻ kho. Lưu kho, bảo quản hàng hóa trong kho: Đây là nghiệp vụ quan trọng của kho nhằm: Giữ gìn được đầy đủ số lượng và chất lượng hàng hóa trong kho; Giảm các hư hao, mất mát, góp phần giảm phí lưu thông trong
  • 19. 17 quản lý kho, trên cơ sở đó có thể làm tốt nghiệp vụ xuất, nhập hàng hóa. Nghiệp vụ này gồm những công việc chính như: chất xếp hàng hóa trong kho một cách khoa học và dùng các biện pháp chuyên môn để chăm sóc, bảo quản hàng hóa.
  • 20. 18 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO KHO VẬN TẠI CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTS Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển. CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM Mã số thuế: 0314220214 Địa chỉ: Số 34, đường 245, Phường Tân Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Tên giao dịch: MTS VIỆT NAM Giấy phép kinh doanh: 0314220214 Ngày hoạt động: 07/02/2017 Điện thoại: 0908 345 109 Giám đốc: Phan Mạnh Hoàng Tầm nhìn: Công ty luôn nỗ lực phấn đấu trở thành công ty giao nhận hàng đầu được khách hàng yêu thích, đem niềm tự hào Việt Nam vươn ra thế giới với dịch vụ đẳng cấp, nhân sự chuyên nghiệp, tận tâm, tạo ra giá trị gia tăng, đóng góp tích cực vào sự phát triển của cộng đồng..
  • 21. 19 Sứ mệnh: - Là chuyên gia về Logistics và chuỗi cung ứng, cung cấp các dịch vụ toàn cầu chuyên nghiệp, giải pháp tin cậy cho mỗi nhu cầu của khách hàng và đối tác. - Là đối tác tin cậy, tận tâm và chân thành. - Đội ngũ nhân viên được đào tạo, tác phong phục vụ chuyên nghiệp, nỗ lực vì khách hàng. - Tạo hình ảnh một công ty Việt nam chuyên nghiệp và thân thiện. Giá trị cốt lõi: Hình 2.1: Giá trị cốt lõi (our cove values) - Công ty luôn chăm chỉ, được tổ chức tốt, tinh thần làm việc tập thể, tạo ra mật ngọt cho cuộc sống. Cùng chia sẻ giá trị và thành công với khách hàng, đối tác, nhân viên, cổ đông và cộng đồng. - Dịch vụ khách hàng (Customer service). Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đẳng cấp, luôn thấu hiểu rằng khách hàng mong đợi Công ty cung cấp dịch vụ an toàn, đúng hẹn và tin cậy. Vượt qua mong đợi của khách hàng đem lại sự thành công cho Công ty. Mọi hành động và kế hoạch của Công ty xuất phát từ nhu cầu của khách hàng.Công ty luôn giữ cam kết và uy tín của mình. - Tính chính trực (Integrity). Công ty kinh doanh dựa trên sự chính trực, đạo đức, niềm đam mê và trách nhiệm.
  • 22. 20 - Con người (Best people). Công ty tạo ra môi trường làm việc thân thiện, kỷ luật nhưng sáng tạo, tập trung nâng cao kỹ năng và đánh giá cao sự đóng góp của nhân viên trong sự thành công của công ty. Nhân viên Công ty đem lại cho khách hàng cảm nhận về dịch vụ, về sự chuyên nghiệp, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. - Công nghệ (Technology). Luôn chủ động áp dụng công nghệ mới góp phần nâng cao hiệu quả và sự thuận tiện cho khách hàng. Phát triển đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp để cung cấp giải pháp, dịch vụ nhằm tối thiểu hóa chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nên sự liên kết cho các nhà sản xuất, xuất nhập khẩu tại Việt nam với Thế giới. a. Ngành nghề kinh doanh.  Dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa, quốc tế.  Dịch vụ đại lý tàu biển, đại lý vận tải hàng hóa hàng không.  Kinh doanh kho bãi.  Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.  Dịch vụ kê khai hải quan.  Cung cấp giải pháp phân phối, logistics Các dịch vụ mà công ty cung cấp  Dịch vụ hàng lẻ: Hiện nay tại khu vực phía Bắc Công ty đang cung cấp dịch vụ hàng LCL đi qua SIN, HKG, nghiên cứu đóng qua BKK, Pusan, Shanghai.  Dịch vụ hàng air: Công ty là đại lý của một số airlines như VN, CI,HX và có quan hệ tốt với các GSA và các đại lí cho các airlines khác.  Dịch vụ hàng FCL: Với quan hệ tốt với các hãng tàu Công ty có giá cả tương đối cạnh tranh trên thị trường trong việc cung cấp dịch vụ .  Dịch vụ hàng hóa nhập khẩu về Việt Nam: Với hệ thống đại lý rộng khắp, có quan hệ tốt. Công ty có thể phục vụ các nhu cầu vận tải hàng nhập khẩu theo các điều kiện thương mại khác nhau.
  • 23. 21  Dịch vụ vận tải đường bộ.  Dịch vụ khai hải quan.  Các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng như dịch vụ vận tải công lạnh, dịch vụ vận tải container Bắc – Nam, các dịch vụ phụ trợ như C/O, pick up,hun trùng, tư vấn vận chuyển, tư vấn thủ tục XNK….. Một số hãng vận tải chính liên kết với Công ty TNHH MTS Việt Nam Bảng 2.1: Một số hãng vận tải chính liên kết với Công ty TNHH MTS Việt Nam Hãng hàng không Hãng tàu Vietnam Airlines (VN) Japan Airlines (JL) Air France (AF) Cathay Pacific (CX) Thai Airways (TG) China Airlines (CI) Asiana Airlines (OZ) Korian Airlines (KE) Singapore Airlines (SQ) Lufthansa (LH) All Nippon Airways (NH) Eva Air (BR) APL/NOL Maersk Sealand P&O Ned Lloyd Hapag- Lloyd O.O.C.L Evergreen / Lloyd Trestino Yangming CMA Hyundai merchant marine Wanhai Dongnama CSCL MISC 2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ. a. Mục tiêu.  Năm 2019 tăng trưởng hàng năm ít nhất là 40%, từ năm 2019 đạt lợi nhuận trước thuế là 20 tỉ đồng mỗi năm.  Ngày càng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, thu nhập đạt từ khá đến cao nhất trong cùng ngành nghề; tạo ra đội ngũ nhân viên giỏi, làm cho họ tự hào trong ngành Logistics.  Có đại diện tại các nước phát triển như Hoa Kỳ, Úc, Châu âu, Nhật bản, Trung Quốc và Singapore trong năm 2019  Nghiên cứu mở văn phòng tại Campuchia, Lào, Myamar  Làm thành viên chính thức của IATA, có giấy phép vận tải đa phương thức.  Mở thêm văn phòng tại các trung tâm công nghiệp tại Việt Nam- ít nhất là 3 văn phòng nữa.
  • 24. 22 b. Nhiệm vụ Phát triển đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp để cung cấp giải pháp, dịch vụ nhằm tối thiểu hóa chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nên sự liên kết cho các nhà sản xuất, xuất nhập khẩu tại Việt nam với Thế giới. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý. 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty TNHH MTS Việt Nam. Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh (Nguồn: Phòng tổ chức-hành chính) 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Chủ tịch Hội đồng quản trị: - Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị - Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị - Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị - Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị Giám đốc: Là người quản lý điều hành các công việc chung của các phòng ban và chịu trách nhiệm về những công việc có tầm quan trọng, mang tính chất chiến lược của Phòng vật tư dịch vụ Phòng kinh doanh Phòng tài chính-kế toán Phòng tổ chức -hành chính GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Bộ phận Kỹ thuật Bộ phận Giao hàng Quản lý kho
  • 25. 23 công ty. Phó giám đốc trợ giúp cho giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý những công việc bao gồm: - Điều hành trực tiếp về chiến lược phát triển thị trường, quản lý vấn đề nhân sự bao gồm việc tuyển dụng hay sa thải nhân viên. - Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường kinh doanh - Chia sẻ công việc quản lý công ty cùng giám đốc. Phòng kinh doanh là bộ phận chịu trách nhiệm về những công việc sau: - Tổ chức bán hàng và bán hàng, lập kế hoạch về doanh thu doanh số. - Có trách nhiệm tập hợp các nhu cầu nhập hàng, lập phiếu đề nghị nhận hàng chuyển cho phòng kế toán xử lý. - Có trách nhiệm chăm sóc khách hàng hiện tại và phát triển khách hàng tương lai, bao gồm những công việc tư vấn về sản phẩm, các dịch vụ sau bán hàng. - Thường xuyên cập nhật kiến thức về sản phẩm mới, giá mới và các đối thủ trên thị trường. Định kỳ họp tổng kết kết quả bán hàng của từng nhân viên, đưa ra chính sách thưởng phạt thích hợp. - Đôn đốc công nợ của khách hàng. - Có trách nhiệm thực hiện tất cả những công việc liên quan đến vấn đề tài chính của công Kết hợp cùng với phòng kế toán tổ chức giải quyết công nợ tồn đọng. Phòng kế toán: chịu trách nhiệm về những công việc bao gồm: - Những công việc liên quan đến kế toán, thuế, lập báo cáo tài chính cuối năm, lập các báo cáo quản trị, doanh thu cho Ban giám đốc khi được yêu cầu… - Kết hợp với bộ phận kinh doanh trong công ty. Phòng tổ chức hành chính: Các công việc chủ yếu của bộ phận này bao gồm: - Quản lý và trả lời điện thoại các cuộc gọi từ bên ngoài vào công ty, gửi báo giá tới khách hàng. - Tiếp nhận bưu kiện , bưu phẩm, chuyển fax nhanh tài liệu. - Trả lời và tư vấn cho khách hàng, PR thương hiệu…
  • 26. 24 - Những công việc hành chính khác khi có sự phân công của Ban giám đốc Bộ phận quản lý kho: Có nhiệm vụ quản lý kho hàng hoá, khi có lệnh nhập xuất hàng của trên đưa xuống thì làm theo và cuối tháng cùng với bộ phận kế toán kiểm kê kho hàng hoá. Bộ phận giao hàng thực hiện việc giao hàng hoá đến khách hàng khi có lệnh giao hàng chuyển xuống. Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị của công ty và của khách hàng khi có yêu cầu. 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTS Việt Nam Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTS Việt Nam từ 2019 đến 2021 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Doanh thu 156 230 100 208 252 133 278 319 178 Chi phí 143 622 100 194 436 135 262 871 183 Lợi nhuận trước thuế 12 608 100 13 816 109 15 448 122 Lợi nhuận sau thuế (25%) 9 456 100 10 362 109 11 586 122 (Nguồn: phòng kế toán) Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy trong 3 năm qua tốc độ tăng trưởng của Công ty TNHH MTS Việt Nam ngày càng cao, thể hiện ở doanh thu ngày càng tăng. Năm 2020 so với năm 2019 tăng 33% và năm 2021 so với 2019 tăng 78%. Nhưng chi phí cũng tăng lên do mỗi năm công ty đầu tư mở thêm các văn phòng đại diện khác nhau trong và ngoài nước, công ty cũng đầu tư thêm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ cho các ngành nghề mà công ty đang làm. Thể hiện chi phí năm 2020 so với 2019 tăng 35%, năm 2021 so với 2019 tăng 85%. Chi phí năm 2021 tăng cao do năm 2021 công ty đã mở thêm 5 văn phòng đại diện là: Yangon, Quy Nhơn, Nam Định, Nha
  • 27. 25 Trang, Bình Dương. Vì vậy mà lợi nhuận trong 3 năm cũng tăng, năm 2020 so với 2019 tăng 9%, năm 2021 so với 2019 tăng 22%. Từ đó cho thấy công ty hoạt động rất là hiệu quả. 2.1.5 Đánh giá năng lực công tác giao nhận vân tải tại Công ty TNHH MTS Việt Nam Năng lực về vốn và tài sản Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán từ năm 2019 đến năm 2021 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 A TÀI SẢN 55.245.761.989 54.171.158.579 52.459.419.624 I Tài sản ngắn hạn 39.570.445.487 38.494.532.831 36.781.246.674 II Tài sản dài hạn 15.675.316.502 15,676.625.748 15.678.172.950 B NGUỒN VỐN 55.245.761.989 54.171.158.579 52.459.419.624 I Nợ phải trả 30.207.314.305 27.487.030.722 22.489.806.908 1 Nợ ngắn hạn 29.498.736.757 26.968.901.254 22.158.840.488 2 Nợ dài hạn 708.577.548 581.129.468 330.966.420 II Vốn chủ sở hữu 25.038.447684 26.684.127.587 29.969.612.716 (Nguồn tài chính kế toán) Nhìn vào bảng trên cho thấy Công ty TNHH MTS Việt Nam có lượng tài sản khá lớn, do công ty đầu tư máy móc, trang thiết bị, văn phòng kinh doanh… phục vụ hoạt động giao nhận vận tải. Tài sản ngắn hạn qua 3 năm có sự giảm, do công ty đã hạn chế đi thuê máy móc thiết bị và phương tiện vận tải và tiến tới tự trang bị máy móc thiết bị và phương tiện vận tải cho công ty vì thế mà tài sản cố định của công ty đã tăng lên. Nguồn vốn của công ty cũng có sự giảm do nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao mà nợ ngắn hạn trong 3 năm qua có sự giảm vì công ty đang hạn chế các khoản vay ngân hàng, trả các nhà cung cấp dịch vụ như trả tiền thuê phương tiện, thuê kho bãi, thuê nhân công, máy móc thiết bị… trong quá trình thanh toán công ty có thể chiếm dụng vốn của các nhà cung cấp trong khoảng thời gian nhất định. Vì thế mà nợ ngắn hạn của công ty đã giảm dần và vốn chủ sở hữu tăng lên.
  • 28. 26 Bảng 2.5: Số lượng kho và các loại xe của Công ty TNHH MTS Việt Nam STT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1 Xe container (xe) 8 9 11 2 Xe tải (xe) 2 3 3 3 Xe nâng container (xe) 4 5 6 4 Kho 2 2 3 3 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Nhìn vào bảng trên ta thấy số lượng xe và kho của công ty qua các năm đã tăng nhưng tăng không đáng kể do công ty chủ yếu là đi thuê của các công ty khác. Tùy theo từng đợt có nhiều hay ít hàng thì công ty sẽ thuê số lượng xe và kho khác nhau. 2.1.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam từ năm 2019 đến năm 2021 2019 2020 2021 Doanh thu từ bán hàng 269.487.788.726 484.791.043.563 540.076.871.352 Tổng chi phí hàng năm 262.183.646.902 446.944.439.999 505.966.148.904 Lợi nhuận trước thuế 7.304.141.824 37.846.603.564 34.110.722.448 Lợi nhuận sau thuế 6.755.290.666 34.957.300.313 29.023.289.104 Doanh thu của công ty đã tăng lên gần gấp 2 lần trong giai đoạn 2019 đến 2021. Năm 2019 doanh thu từ bán hàng của công ty là 269.487.788..726 VNĐ nhưng đến năm 2021 thì con số này tăng lên 540.076.871.352 VNĐ. Bên cạnh đó thì chi phí cũng của công ty cũng tang lên. Năm 2019, chi phí của công ty TNHH MTS là 262.183.646.902 VNĐ và đến năm 2021 thì con số này là 505.966.148.904 VNĐ.
  • 29. 27 Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH MTS Việt Nam là 6.755.290.666 VNĐ vào năm 2019 và con số này tăng lên 29.023.289.104 VNĐ vào năm 2021. 2.2 Thực trạng hoạt động kho vận tại Công ty TNHH MTS Việt Nam Nhìn chung công tác quản trị kho trung tâm của công ty TNHH MTS Việt Nam khá tốt nhờ cách làm chuyên nghiệp , hệ thống kho bãi hiện đại và có sự hỗ trợ từ khoa học công nghệ đã mang lại hiệu quả cao trong công tác kiểm soát nghiệp vụ kho . Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số bất cập ở một số khâu xuất , nhập hàng do lỗi chủ quan của nhân viên . Điều này sẽ được chỉ rõ trong các phần trình bày dưới đây. 2.2.1 Mô hình kho Hiện tại, Công ty TNHH MTS Việt Nam có hai nhà kho tại KCN Tân Bình và KCN Vĩnh Lộc. Tại KCN Tân Bình, nhà kho có diện tích 800m2, diện tích của nhà kho tại KCN Vĩnh Lộc là 1000m2. Công ty TNHH MTS Việt Nam đều thuê cả hai nhà kho trên, đây là phương án tối ưu vì so với chi phí ban đầu xây dựng và mua đất thì việc đi thuê sẽ giảm bớt gánh nặng vốn ban đầu cho công ty. Hoạt Động 2019 2020 2021 Giao nhận 2,068,972,145 2,178,627,669 2,379,317,966 Lưu Trữ 1,262,426,000 1,329,334,578 1,451,789,900 Chi phí mặt bằng, kho bãi 4,658,289,620 4,905,178,970 5,370,330,630 Lương nhân viên 152,246,000 160,315,038 178,210,353 Trang thiết bị 808,742,200 851,605,534 930,056,320 Các dịch vụ khác 702,020,643 759,227,737 810,733,325 Tổng 9,652,696,608 10,184,289,526 11,120,438,494 Kho được thiết kế 2 cửa xuất , nhập hàng : 1 cửa xuất , 1 cửa nhập tuy nhiên sẽ linh hoạt khi nhu cầu cao. Kho đạt tiêu chuẩn nhà kho chuyên nghiệp hạng A với sàn siêu phẳng được phủ lớp chống bụi, tải trọng sàn 5 tấn/ m2 , hàng hóa được xếp lên pallet , pallet
  • 30. 28 hàng hóa được lưu trữ và bảo quản trong kho trên hệ thống giá kệ 5 tầng ( hệ thống giá kệ được thiết kế theo tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn về tải trọng, an toàn hàng hóa, được kiểm định về tiêu chuẩn an toàn). Vấn đề quản trị kho hàng : phần mềm tại công ty có thể đáp ứng được việc quản lí xuất -nhập- tồn, quản lý bán hàng , quản lý hạn sử dụng sản phẩm, quản lý tồn kho trên hệ thống. Cho phép chạy báo cáo về hàng xuất bán ,hạn sử dụng trên online , điều này rất thuận tiện cho nhà quản trị cập nhật thông tin nhanh chóng để đưa ra những quyết sách , chỉ đạo kịp thời trong hoạch định chiến lược. Nhân sự tại 2 nhà kho: Từ diện tích trên nhân sự được bố trí làm việc tại kho là : 36 người trong đó 22 người là nhân viên của công ty , 14 người thuê dịch vụ , chia 3 ca làm việc 24/24 . Bảng 2.6: Cơ cấu lao động tại hai nhà kho ( nguồn phòng HCNS) Vị trí công việc Số lượng Trình độ Độ tuổi Quản lý kho 2 Đại học >40 Giám sát kho 2 Đại học 30-40 Thủ kho 8 Trung cấp/ CĐ 25-35 NV xử lý đơn hàng 10 CĐ/ ĐH 22-30 Lái xe nâng 4 Lao động phổ thông 25-35 NV bốc xếp 8 Lao động phổ thông 25-40 NV an ninh 2 Lao động phổ thông 25-45 Chức năng , nhiệm vụ của từng vị trí làm việc trong kho : Quản lý kho : có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của kho trung tâm Nhân viên vận hành thiết bị nâng hạ : Lái xe nâng ,hạ hàng sắp xếp hành lên giá kệ hoặc lấy hàng tại vị trí lô , ô hàng đã được đánh số theo từng danh mục sản phẩm. Giám sát kho: giám sát hoạt động xuất ,nhập hàng cùng thủ kho và công nhân kho.
  • 31. 29 Nhân viên xử lý đơn hàng (Data clark) : tiếp nhận đơn đặt hàng từ bộ phân Sale và các kho phân phối ở ba miền , tổng hợp và sắp xếp kế hoạch xuất nhập, bố trí xe vận tải rồi chuyển tới cho các thủ kho xử lý khâu tiếp theo. Nhân viên thủ kho : chịu trách nhiệm quản lý kho hàng do mình phụ trách, triển khai xuất nhập hàng theo đơn, kiểm đếm số lượng hàng ( theo thùng hoặc pallet) Nhân viên bốc xếp : 8 người ( thuê dịch vụ – nhà thầu bốc xếp) bốc hàng lên / xuống xe tại cửa kho. Đội vệ sĩ ( an ninh) : 2 người ( thuê dịch vụ ngoài) chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh kho hàng , tại các cửa xuất nhập và bên ngoài kho. Qua bảng trên ta thấy đội ngũ lao động trong kho khá trẻ nên rất năng động , nhiệt tình nếu biết cách khai thác sẽ đem lại hiệu suất làm việc cao . Bên cạnh đó trình độ lực lượng lao động phổ thông nhiều nên việc quản lý sẽ gặp khó khăn nếu không khéo léo và có biện pháp thích hợp để quản lý sẽ có nhiều vấn đề phức tạp xảy ra trong quá trình làm việc.  Trang thiết bị trong kho  Các thiết bị nâng chuyển : thiết bị nâng hạ xe nâng hàng chạy bằng điện có thểđưa hàng lên tầng 5, xe nâng tay  Máy tính ,điện thoại , giấy tờ sổ sách phụ vụ cho công tác quản lý được trang bịđầy đủ ở văn phòng kho, camera giám sát 24/24, thiết bị PCCC...  Hệ thống giá kệ : hệ thống giá kệ 5 tầng, pallet  Hệ thống cửa cuốn & DOCK LEVELLER do Thủ kho thực hiện vận hành đúng các bước, đảm bảo an toàn cho người và tài sản. Dock Leveller dùng khi chuyển hàng lên xe , được thiết kế phù hợp với chiều cao của thùng xe tạo thành mặt phẳng cho lái xenâng dễ dàng đưa hàng vào đuôi thùng xe. Công nhân bốc xếp sẽ bê hàng vào phía trongcùng thùng xe, sắp xếp sao cho khối lượng hàng hóa xuất đủ chỗ cho tải trọng xe. 2.2.2 Quản lý lưu trữ trong kho Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của bộ phận kế hoạch, nhân viên xử lý dữ liệu
  • 32. 30 01 Mã vạch B01- 02C5 02 C 5 nhận dữ liệu qua mail hoặc trên phần mềm S sẽ in ra khối lượng hàng cần tiếp nhận gửi cho bộ phận quản lý ,giám sát , thủ kho để bố trí vị trí cất trữ bảo quản hàng. Trên phần mềm quản lý kho sẽ biết các địa chỉ còn trống sẽ bổ sung hàng vào và tiến hành nhập mã , địa chỉ lô hàng lên phần mềm dữ liệu để quản lý hàng tồn Lưu kho theo địa chỉ là mỗi vị trí hàng hóa có 1 mã số - gọi là địa chỉ vị trí nhằmsử dụng không gian kho kinh tế hơn. Khu vực (Zone) No kệ hang No Section Kho trung tâm sử dụng phương pháp sắp xếp linh hoạt - trống địa chỉ nào thì cho hàng vào địa chỉ đó . Căn cứ vào sản lượng sản phẩm nhận được bộ phận Sales sẽ lên kế hoạch sản xuất theo nhu cầu thị trường, sản phẩm bán chạy có doanh số cao thì sản xuất nhiều và tồn kho cao, sản phẩm bán ít/ chậm thì sản xuất it và tồn kho thấp. Hệ thống thông tin sẽ theo dõi hiện trạng và số lượng các ngăn trống, và cho hàng vào ô trống gần khu xuất hàng nhất. Hàng cùng loại bố trí trên kệ thì để cả hai phía của cùng một lối đi. Khi lấy hàng sẽ lấy ô phía dưới trước và đưa hàng ô phía trên xuống các ô đã trống . Các hàng quay vòng nhanh được bố trí theo hàng dọc nhằm mở rộng diện tích tiếp cận nhặt hàng. Trên các tầng cao thì bố trí hàng xuất khối lượng lớn (trên 1 pallet) với lượng lưu kho lớn hoặc hàng theo mùa. Quy trình đếm hàng tồn kho hàng ngày: Nhân viên quản lý dữ liệu trên hệ thống in ra danh sách đếm kho rồi chuyển danh sách đếm xuống bộ phận vận hành kho, bộ phận vận hành kho sẽ tiến hành đếm hàng theo yêu
  • 33. 31 cầu trong danh sách, sau khi hoàn thành việc đếm kho, nhân viên vận hành kho sẽ gửi lại chứng từ lên bộ phận quản lý dữ liệu trên hệ thống để đối chiếu kết quả với hệ thống. Nhân viên quản dữ liệu cập nhật và đối chiếu kết quả với hệ thống các tiêu chí như: vị trí, số lượng, số bacth, tình trạng. Nếu kết quả thực tế và hệ thống khớp nhau. Nhân viên quản lý dữ liệu báo cáo kết quả. Lưu chứng từ. Nếu kết quả không khớp nhau, tiến hành in lại danh sách những vị trí sai và chuyển xuống bộ phận OPS đếm lại. Nhân viên OPS đếm lại và trả kết quả cho nhân viên quản lý hệ thống. Nhân viên quản lý hệ thống đối chiếu lại với hệ thống. Nếu kết quả thực tế và hệ thống khớp nhau. Nhân viên quản lý hệ thống báo cáo kết quả và lưu chứng từ. Nếu kết quả sai, tiến hành điều tra nguyên nhân dựa vào chứng từ nhập, xuất hàng. Đồng thời lập biên bản sự việc, xác định trách nhiệm từng cấp liên quan và tiến hành lock số lượng thiếu hụt để không pick vào ( chờ xử lý điều chỉnh hệ thống tăng, giảm số lượng..). Quy trình kiểm soát hàng hóa trong kho: Hàng hóa trong kho cần được kiểm tra trước khi nhập, xuất và hàng ngày trong quá trình lưu kho. Nội dung kiểm tra bao gồm: Quy cách xếp lớp – xếp trên giá kệ, dán nhãn pallet, vệ sinh vỏ thùng, cảm quan nguyên vẹn không phù xì, ẩm mốc, nhiệt độ - độ ẩm . Khi thấy một trong các dấu hiệu sau: Thủng vỏ, vỏ thùng phông bất thường, vỏ bị ẩm ướt,… phải lập tức báo cho OPS để lập biên bản sự việc đông thời di dời ra khu vực chờ xử lý. Tất cả các sự vụ phát sinh cần được ghi chú báo cáo lại và đề ra biện pháp khắc phục kịp thời. Kiểm kê: Kiểm kê theo quy định của công ty 1 tháng / lần , tổng kiểm kê toàn bộ hàng hóa trong kho ( lưu đồ kiểm kê - xem phụ lục) Quy trình kiểm kê như sau: bộ phận kế toán gửi email thông báo kế hoạch kiểm kê cho các bộ phận liên quan được biết. Bộ phận kho và vận tải lên kế hoạch xuất hàng hợp lý với lịch kiểm kê của kế toán. Bộ phận kho cập nhật tất cả các chứng từ của những hàng còn pending trên hệ thống SAP . Nhân viên thủ kho photo các chứng từ phát sinh cuối cùng mà hàng chưa xuất đươc khỏi kho nhưng đã clear trên hệ thống SAP
  • 34. 32 Kiểm đếm lần 1: Nhân viên thủ kho/phụ kho sắp xếp loại hàng,batch, BIN ở trong kho và dán phiếu kiểm kê lên mỗi đầu BIN. Sau khi chuẩn bị xong bộ phận kho gửi số liệu hàng kiểm kê cho kế toán. Kế toán báo bộ phận IT khóa hệ thống SAP để bắt đầu kiểm kê. * Giám sát kho bố trí nhân lực cho kiểm kê: Giám sát/Quản lý kho kiểm tra lại SAP đã được khóa chưa để tránh những hoạt động phát sinh trên SAP trong quá trình kiểm kê. Kiểm kê lần 2: kế toán cùng bộ phận kho thực hiện kiểm đếm lần 2 theo BBKK lần 1. Hoàn thành kiểm đếm lần 2 thì bọ phận kho & kế toán cùng ký vào biên bản kiểm đếm. Kết thúc kiểm đếm bộ phận kế toán thông báo cho BP IT mở khóa hệ thống SAP * Đối chiếu số liệu với hệ thống SAP. Bộ phận kế toán tiến hành đối chiếu số liệu kiểm đếm với hệ thống SAP. Bộ phận kho báo cáo các nghiệp vụ nhập-xuất còn pending trên SAP cho kế toán. * Lập BBKK & biên bản giải trình: bộ phận kho lập BBKK và biên bản giải trình và gửi kế toán kiểm tra lại so với số liệu đã kiểm đếm cùng kế toán,lập biên bản giải trình các chênh lệch số lượng,batch. * Đối chiếu số liệu với hệ thống SAP và báo cáo các nghiệp vụ còn pending. Giám sát/Quản lý kho đối chiếu số liệu kiểm kê với hệ thống SAP vá báo cáo các nghiệp vụ nhập-xuất còn pending. * Lập biên bản kiểm kê,biên bản giải trình. Sau khi đối chiếu số liệu với hệ thống SAP thì bộ phận kho lập biên bản kiểm kê và biên bản giải trình các pending trên hệ thống SAP. * Theo biên bản kiểm kê và biên bản giải trình tiến hành điều chỉnh SAP theo các bước: Tạo số inventory (li01n), Điều chỉnh tăng & giảm theo số inventory (li11n) Quản lý kho kiểm tra là release (li20) * Kế toán kiểm tra : Sau khi quản lý kho Li20 xong thí kế toán sẽ kiểm tra lại những loại hàng,batch,số lượng trong số inventory điều chỉnh so với biên bản xin điều chỉnh kiểm kê trước khi POST điều chỉnh. Nếu số liệu trên inventory không khớp với biên bản xin điều chỉnh thì báo bộ phận kho kiểm tra và thực hiện lại,nếu số liệu khớp với biên bản xin điều chỉnh thì kế toán tiến hành POST điều chỉnh kiểm kê trên SAP (LI21).
  • 35. 33 * Bộ phận kho hoàn thiện BBKK và BB giải trình: Sau khi kế toán POST điểu chỉnh kiểm kê thì bộ phận kho lấy số liệu giá trị tiền đã điểu chỉnh để để hoàn thành biên bản xin điều chỉnh sau kiểm kê. Các cấp có thẩm quyền phê duyệt: Sau khi kế toán ký xác nhận biên bản kiểm kê,biên bản giải trình kiểm kê,biên bản xin điều chỉnh kiểm kê thì gửi các cấp có thẩm quyền tiếp theo phê duyệt. 2.2.3 Quy trình quản lý chứng từ Thông qua hệ thống chứng từ cập nhật rõ ràng, đầy đủ và chính xác được lưu lại, từ đó tìm ra biện pháp ngày càng hoàn thiện chất lượng của sản phẩm, dịch vụ . Nhằm đảm bảo tất cả chứng từ lưu lại phải rõ ràng, chính xác, đầy đủ và kịp thời để không gây nhầm lẫn, thất thoát cho người sử dụng, tham khảo và thuận tiện trong việc quản lý. * Trách nhiệm lưu trữ và quản lý các chứng từ trong hoạt động thuộc các bộ phận khác nhau và được phân chia như sau: • Nhân viên quản lý hàng xuất (Danh sách xuất hàng và Outbound). • Nhân viên quản lý hàng nhập (Phiếu nhập hàng và Picking list, phiếu XKKVCNB, biên bản sự việc). • Nhân viên kiểm soát số liệu (Phiếu kiểm đếm hàng hóa, biên bản sự việc) • Quản lý kho là người chịu trách nhiệm phân loại tính bảo mật của hồ sơ. Cách ghi chứng từ: Quy trình ghi chứng từ để lưu lại phải tuân thủ 4 nguyên tắc sau: Chính xác ;Đầy đủ;Nhất quán ;Kịp thời. Chứng từ phải thể hiện đầy đủ, chính xác khối lượng công việc đã hoàn thành. Tất cả nhân viên phải nhận biết được loại chứng từ cần thiết trong quá trình làm việc và cách thức phân loại, cập nhật và lưu trữ liên quan tới những nghiệp vụ nào. Tất cả chứng từ bằng giấy phải: • Dễ đọc và phải được ký bởi người hoàn thành việc ghi chứng từ có liên quan. (Dễ đọc, dễ hiểu và phải được xác nhận bởi người thực hiện, người giám sát hoặc của các bên có liên quan).
  • 36. 34 • Ghi bằng mực khó phai để đảm bảo chứng từ có thể lưu trong thời gian dài mà vẫn có thể đọc được. Dữ liệu được ghi trong máy tính cũng phải đầy đủ, chính xác, an toàn và có thể tìm được trong thời gian ngắn nhất. Quy trình khi sửa lỗi trong chứng từ . • Gạch một đường kẻ ngang trên phần chứng từ cần sửa rồi ghi vào dữ liệu chính xác. • Khi sửa dữ liệu cần phải ghi rõ lý do sửa, ngày sửa và người sửa phải ký xác nhận • Nghiêm cấm sử dụng bút xóa trong quá trình sửa. Lưu trữ, an toàn, truy xuất khi cần thiết • Chứng từ gốc cần được lưu giữ trong nơi an toàn để ngăn không cho người lạ sử dụng và lấy chứng từ ra khỏi file tránh thất lạc, mất mát hoặc hư hỏng. • Các chứng từ được lưu trong các file chứng từ có cùng kích thước. Tên của file chứng từ được thể hiện trên file binder có cùng format • Khu vực lưu chứng từ sạch sẽ với mức nhiệt độ và độ ẩm phù hợp để đảm bảo chứng từ không xuống cấp trong quá trình lưu trữ. • Để thuận tiện trong việc lưu trữ và truy lục, chứng từ được lưu giữ theo qui tắc dễ lấy, dễ thấy, dễ tìm và dễ truy lục nhưng phải tuyệt đối an toàn. • Phân loại chứng từ, dán nhãn trước khi lưu trữ tránh tình trạng nhầm lẫn, thất lạc hoặc mất mát nhằm dễ dàng cho việc truy xuất, giảm thời gian tìm kiếm. * Quy định lưu, huỷ hồ sơ (hard copy, soft copy): Khi các chứng từ hết hạn lưu trữ thì cần phải được hủy và việc hủy chứng từ này phải đảm bảo rằng các chứng từ được hủy hoàn toàn, không để lọt các thông tin trên chứng từ lọt ra ngoài. Đối với các chứng từ giấy (hard copy) nên sử dụng máy hủy hồ sơ, đối với trường hợp các file hoặc email thì phải được xóa hoàn toàn khỏi máy tính. * Bí mật kinh doanh, bảo mật hồ sơ: Tùy thuộc vào mức độ quan trọng và nhạy cảm về thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh mà các hồ sơ, chứng từ phải được phân loại về tính bảo mật và quy định cách lưu giữ, phân phối riêng cho từng mức độ bảo mật. Quản lý kho là người chịu trách nhiệm phân loại tính bảo mật của hồ sơ.
  • 37. 35 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kho vận tại công ty MTS Việt Nam 2.3.1 Nhân tố khách quan Vị trí địa lý thuận lợi: Nhà máy đặt tại KCN Tân Bình và KCN Vĩnh Lộc nơi có đất đai rộng lớn rất thuận lợi cho dòng lưu chuyển hàng hoá. Kho đặt tại KCN phù hợp cho việc phân phối hàng hóa đi các tỉnh thành trên toàn quốc . Phương thức vận chuyển chủ yếu bằng đường bộ thông qua đối tác vận tải, phương tiện vận chuyển là các xe tải , xe container thường với chi phí thấp nhất. Chỉ trong tình huống khẩn cấp công ty mới dùng đến vẫn tải hàng không hoặc đường biển. Ngày càng nhiều các công ty cung cấp dịch Logistics: Ngành logistics ngày càng được quan tâm, chính vì vậy rất nhiều các công ty logistics xuất hiện. Họ cạnh tranh với nhau và chính bởi vậy người được lợi lại là các công ty. Công ty sẽ chọn lựa dựa trên tiêu chí chất lượng, cũng như chi phí phù hợp nhất. Cụ thể là, dịch vụ kho bãi công ty MTS Việt Nam dễ dàng tìm được nhà kho đạt tiêu chuẩn đáp ứng được nhu cầu chứa hàng mở rộng cho hoạt động với giá cả hợp lý và kho hàng lại đặt khá gần công ty sẽ được lựa chọn để làm người hỗ trợ cho công ty trong dịch vụ kho bãi. Mỗi công ty logistics đều có những lợi thế riêng nên chúng ta có thể lựa chọn dịch vụ để sử dụng sao cho phù hợp và hiệu quả tối đa nhất. Môi trường pháp luật được hoàn: thiện Sự ổn định của hệ thống chính trị, luật pháp, chính sách của một quốc gia có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn định và khả năng phát triển của các ngành kinh tế nói chung. Đối với hoạt động doanh nghiệp sản xuất nói riêng cũng không nằm ngoài sự tác động đó. Việt Nam là một quốc gia có ổn định chính trị tạo động lực cho phát triển hoạt động đầu tư, tăng trưởng kinh tế. Hệ thống chính sách minh bạch, thông thoáng và công bằng cũng sẽ là môi trường thuận lợi cho công ty MTS Việt Nam phát triển. Các nguồn cung ứng Nguồn cung ứng có tầm quan trọng rất lớn đối nguồn đầu vào, công ty có rất nhiều nguồn cung ứng khác nhau. Kể cả khi cùng một nguyên vật liệu đầu vào, sẽ có 2 đến 3 nhà cung cấp có thể cung ứng linh kiện đó. 2.3.2 Nhân tố chủ quan
  • 38. 36 Đào tạo nguồn nhân lực: Hoạt động Logistics luôn đòi hỏi phải có nguồn nhân lực đông đủ và có kinh nghiệm. Ở Việt Nam, khả năng cung ứng nhân lực logistics đã hoàn toàn bất lực trước sự phát triển của logistics. Và hệ lụy là, đa số nhân viên đang hoạt động trong lĩnh vực logistics đều xuất thân từ các ngành ngoại ngữ, ngoại thương và các ngành hàng hải khác. Dĩ nhiên, kiến thức của họ về quản trị logistics và chuỗi cung ứng rất thiếu và yếu, thậm chí có người chẳng hiểu gì về logistics. Sự hạn chế về chất lượng nguồn nhân lực đã phần nào làm chậm lại và kém hiệu quả của quá trình Logistics. Công ty khó có thể đào tạo bài bản mà thường đào tạo tại chỗ thông qua các khóa đào tạo nội bộ từ các trưởng bộ phận và các nhận viên có kinh nghiệm lâu năm sẽ truyền dạy cho nhân viên mới .Đôi khi việc phối hợp không nhịp nhàng cũng làm ảnh hưởng đến hoạt động quản trị kho hàng của công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật: Công ty đầu tư xây dựng kho với trang thiết bị hiện đại như xe kéo, đẩy, xe nâng,.. tạo hiệu quả tốt cho hoạt động bốc xếp hàng hóa kho. Giúp giải phóng hàng nguyên liệu nhanh để đón các đợt hàng tiếp theo một cách nhanh chóng. 2.4 Nhận xét về hoạt động kho vận của Công ty MTS Việt Nam 2.4.1 Thành tựu đạt được Với bộ quy trình vận hành chuẩn ,chi tiết, chặt chẽ kết hợp phần mềm quản trị kho giúp cho công tác quản trị hoạt động tại kho trung tâm cũng như các kho khác đạt được hiệu quả cao trong quá trình điều hành ,kiểm tra , giám sát được dễ dàng. Giúp cho nhà quản trị kịp thời xử lý những sự cố có thể xảy ra trong từng khâu nghiệp vụ kho. Từ đó đảm bảo hệ thống “chạy” trơn tru, nhịp nhàng , liên tục góp phần giảm giá thành sản phẩn và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có sự phân công rất rõ ràng, tổ chức thực hiện hoạt động kho trung tâm theo từng nhiệm vụ đã giao theo bộ phận, phòng ban. Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa luồng thông tin từ bộ phận này đến bộ phận kia để hoạt động kho diễn ra thông suốt. Luồng thông tin được trao đổi giữa các bộ phận rất quan
  • 39. 37 trọng, nó quyết định đến cách tính chính xác để lên kế hoạch, tổ chức và triển khai các nghiệp vụ kho. Đánh giá công nhân viên theo KPI lấy đó làm căn cứ khen thưởng, tăng lương để khuyến khích mọi người trong công việc. Hàng năm công ty tổ chức tham quan, du lịch cho các cán bộ công nhân viên của mình nhằm nâng cao khả năng gắn kết giữa các nhân viên, các phòng ban trong công ty và Tập đoàn. Giúp họ có cơ hội giao lưu, học hỏi và hiểu nhau hơn qua các buổi dã ngoại từ đó tiến độ làm việc của họ sẽ tốt và nhanh chóng hơn. Quản trị kho đã được chuyên môn hóa rõ ràng từng công đoạn , kế hoạch nhập hàng về nhà máy được kiểm soát theo dõi chặt chẽ, làm cho kho không bị tình trạng quá tải chỗ chứa sữa thành phẩm. Công tác giữ vệ sinh , quản trị rủi ro trong kho hàng được nghiêm túc thực hiện thông qua các quy định khắt khe trong nội quy quy trình vận hành kho. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN XẾP DỠ HÀNG Loại xe (tấn) Số thùng/x e Thời gian xuất hàng quy định Thời gian xuất hàng quy định Thời gian nhanh nhất (phút) Thời gian chậm nhất(phút) Thời gian nhan h nhất (giờ ) Thời gian chậmnhất (giờ) 1.25T 260 20 30 0.33 0.50 2.5T 400 30 50 0.50 0.83
  • 40. 38 3.5T 550 40 70 0.67 1.17 5T 800 60 90 1.00 1.50 8T 1400 70 140 1.17 2.33 11T 1700 85 170 1.42 2.83 15T 2300 115 185 1.92 3.08 Cont 3170 120 190 2.00 3.17 5000 150 240 2.50 4.00 Bảng 2.1 Quy định về thời gian xếp dỡ hàng Nhìn chung , công tác xếp dỡ hàng luôn đảm bảo đúng tiến độ theo bảng 2.1. 2.4.2 Hạn chế Nguồn nhân lực tuyển dụng chủ yếu tại địa phương cho vị trị xếp dỡ hàng hóa có trình độ không cao nên nhiều khi chưa ý thức được trách nhiệm trong công việc , thiếu cẩn thận trong khi lái xe nâng hạ làm va quệt ,gây hư hỏng hàng hóa . Chưa có ý thức cao trong việc giữ gìn vệ sinh chung của kho gây mất mỹ quan và an toàn vệ sinh thực phẩm . Những điều này đã ghi đầy đủ trong quy định của kho nhưng không phải lúc nào người quản lý cấp cao cũng có mặt ở đó để giám sát , kiểm tra , nhắc nhở. - Kho bị thiếu hụt hàng hóa : có 3 nguyên nhân chính như sau: • Trong quá trình xuất nhập hàng hóa : nhân viên kho xuất nhập hàng ( do lỗi chủ quản làm việc không cẩn thận, không tuân thủ quy trình xuất nhập ) • Nhân viên kho thông đồng với các bên ( lái xe/ bốc xếp) ăn cắp hàng hóa. • Bao bì và quy cách hàng hóa dễ nhầm lẫn do màu sắc mẫu mã tương tự nhau
  • 41. 39 • Hàng hóa trong kho bị hỏng / rơi đổ vỡ - Nguyên nhân hàng hóa bị hỏng, nhân viên vận hành xe nâng trong quá trình nhập và xuất hàng trên giá kệ thao tác không đúng cách, xe va quyệt gây nên hàng hóa bị hỏng, rơi đổ. Thực tiễn hoạt động kho hàng hiện nay trong ngành Logistics khá phổ biến, mức độ và tỷ lệ hàng hóa bị hỏng tùy thuộc từng hoạt động doanh nghiệp. Để khắc phục và hạn chế việc này, tuyển nhân sự phù hợp, có các chương trình đào tạo kỹ năng vận hành, cải tiến hạ tầng nhà kho ( xe nâng hạ, hệ thống giá kệ, hệ thống chiếu sáng vvv….) - Nguyên nhân hàng hóa bị hư hỏng: • Trong quá trình xuất nhập hàng trên xe, nhân viên bốc xếp nhà thầu ( quăng quật hàng hóa, giẫm lên hàng hóa ). • Nhân viên kho xuất và nhập hàng hóa không đúng vị trí thực tế trong kho ( trên giá kệ) dẫn đến tồn kho thực tế và tồn kho hệ thống sai lệch. • Mất điện , xe nâng /hạ gặp trục trặc , hỏng hóc khiến cho kho không xuất / nhập được hàng gây dồn ứ đầy kho ( tưởng hợp này diễn ra trong thời gian ngắn , xử lý được) • Nhân viên vận tải, Đội bốc xếp: nhân viên bên nhà cung cấp làm việc thiếu trách nhiệm hoặc vòi vĩnh bồi dưỡng trong quá trình giao/nhận bốc dỡ hàng lên/ xuống xe, quăng quật gây ra tình trạng hàng bị móp méo bao bì.
  • 42. 40 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KHO VẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTS VIỆT NAM NĂM 2022 3.1 Mục tiêu, chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022 3.1.1. Định hướng phát triển quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển - Định hướng đến năm 2025 để phát triển và hoàn thiện hơn quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, Công ty TNHH MTS VIỆT NAM sẽ phát triển thêm đội phương tiện vận tải giao nhận tương đối đầy đủ và mở rộng hơn dịch vụ cho thuê kho bãi của chính công ty. - Tích cực nâng cao và bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ cho nhân viên bộ phận chứng từ - giao nhận để tiến gần hơn tới đáp ứng nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ yêu cầu của khách hàng. - Kịp thời cập nhật các thông tin chính sách mặt hàng xuất nhập khẩu, những thay đổi, cải cách thủ tục hành chính về hoạt động xuất nhập khẩu nói chùng và hoạt động giao nhận nói riêng ở phạm vi trong nước và thế giới. - Đẩy mạnh công tác tư vấn và chăm sóc hậu hợp đồng giao nhận với các công ty khách hàng để xây dựng được nguồn khách hàng ổn định cùng với nguồn hàng hóa giao nhận thường xuyên. - Tập trung phát triển và khai thác vào những loại hình dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển là thế mạnh cạnh tranh như dịch vụ giao nhận của công ty. 3.1.2 Mục tiêu pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022 - Mục tiêu chính của công ty là tăng doanh thu trung bình 10%/năm, giảm chi phí thêm để hạ giá thành dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh với các công ty đối thủ. - Tổng doanh thu từ dịch vụ giao nhận đến năm 2025 sẽ tăng 10% mỗi năm.
  • 43. 41 - Phấn đấu trở thành công ty về nhập khẩu thép và dịch vụ giao nhận, kho bãi có uy tín top 10 các công ty giao nhận mạnh nhất trên thị trường giao nhận tại thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2025. - Trong giai đoạn đến năm 2025 công ty sẽ đặt mục tiêu mở thêm một văn phòng đại điện ở khu vực Hải Phòng để đẩy mạnh và đáp ứng tốt hơn nhu cầu giao nhận hàng hóa của các khách hàng giao dịch xuất, nhập khẩu ở khu vực này. - Tuyển dụng và đào tạo thêm nhân sự lao động có chuyên môn cao, có kinh nghiệm và đào tạo kiến thức nghiệp vụ cho những nhân viên trẻ. - Về tài chính, công ty luôn luôn theo dõi và xử lý tích cực các công nợ tồn đọng, kiểm toán định kỳ, sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm. 3.2 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022 Từ những nguyên nhân đã nhắc đến ở chương 2 tôi xin đưa ra một số giải pháp, hy vọng nó sẽ hữu ích cho nhà quản trị: 3.2.1 Về nguồn nhân lực: Công ty muốn ngày càng phát triển hơn nữa thì cần phải có chính sách phát triển nguồn nhân lực sao cho hợp lý. Công ty cần phải có chiến lược đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho từng bộ phận của công ty nói chung và cho bộ phận logistics của công ty nói riêng. Bởi yếu tố con người là yếu tố chủ đạo trong bất kỳ một hoạt động, một công việc nào. Phân công đúng người, đúng ngành đúng nghề sẽ đem lại hiệu quả công việc cao hơn. Ngoài việc thu hút và giữ chân các nhân tài, công ty nên quan tâm đến chính sách đãi ngộ cho các cán bộ công nhân viên của mình cho họ cảm giác yêu nghề và gắn bó với công ty hơn - Thưởng từng quý, từng năm sau khi công ty tổng hợp kết quả kinh doanh của quý, năm tương ứng. Vào những ngày lễ, dịp đặc biệt như sinh nhật, quốc tế phụ nữ 8/3 công ty sẽ có những món quà ý nghĩa thể hiện sự quan tâm tặng cho cán bộ công nhân viên của mình.
  • 44. 42 Giúp họ hiểu rằng, họ rất quan trọng trong sự thành công của công ty, mọi người luôn nhớ và yêu thương họ. Có chính sách đãi ngộ, trợ cấp tiền lương khi làm việc tăng ca ngoài giờ cho cấp quản lý kho . Hiện tại công ty chỉ trợ cấp cho công nhân kho mà cấp giám sat ,quản lý kho lại không được hưởng trợ cấp này . Chính yếu tố này khiến cho đội ngũ quản lý chưa có tinh thần trách nhiệm cao trong việc giám sát hoạt động kho hàng. Công nhân lao động đi làm chỉ trông vào tiền lương và hưởng bảo hiểm y tế theo quy định của nhà nước. Công ty đang áp dụng chính sách bảo hiểm y tế 24/24 cho cấp quản lý trung và cao cấp Thiết nghĩ công ty nên có chính sách bảo hiểm 24h cho nhân viên, cho họ thấy mình được đãi ngộ tốt từ đó họ sẽ gắn bó và nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc hơn trước. Đồng thời công ty nên đóng bảo hiểm xã hội theo đúng thu nhập thực tế thay vì đóng bảo hiểm ở mức thấp theo luật quy định. Điều quan trọng nhất là công ty nên tạo môi trường, điều kiện làm việc năng động, chuyên nghiệp và có khả năng thăng tiến cao cho cán bộ công nhân viên. Đào tạo đội ngũ nhân viên và quản lý phục vụ hoạt động Logistics, nguồn nhân lực phục vụ cho các hoạt động Logistics được đào tạo bài bản bởi đây là khâu quan trọng. Ta có thể thấy đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty đa số là những người trẻ tuổi. Với một đội ngũ công nhân viên trẻ trung, có tri thức giúp cho công ty luôn hoàn thành tốt kế hoạch, nhiệm vụ đặt ra. Công ty thực hiện đào tạo theo phương thức lý thuyết và “Training on job”, sau khi học các lý thuyết cơ bản thường là từ 3-5 ngày, người mới sẽ được những người làm việc có kinh nghiệm chỉ dạy trực tiếp vào công việc. Cách đào tạo này được đánh giá là sẽ giúp nhân viên nhanh chóng tiếp cận công việc hơn. Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ nhân lực phục vụ công tác vận hành lái xe nâng. Dù tuyển dụng đầu vào tất cả các công nhân đều có kinh nghiệm vận hành lái xe nâng trong kho nhưng trên thị trường hiện nay có nhiều loại kho khác nhau : nhà kho 1 tầng , 2 tầng … có thể nhân viên đã làm việc cho các kho hàng có quy mô nhỏ hơn , hệ thống giá kệ thấp hơn nên khi lái nâng hàng lên giá kệ 5 tầng của kho Mega chưa quen nên lung túng trong lúc xử lý dẫn đến va quệt làm đổ hàng gây thiệt hại. Công ty nên tổ chức đào tạo lại tại chỗ cho đội ngũ này dưới sự hướng dẫn của nhân
  • 45. 43 viên kỳ cựu. Hàng quý có thể tổ chức cuộc thi lái xe nâng /hạ hàng an toàn , nhanh nhất theo những tình huống thường gặp , ít gặp để đánh giá thao tác thuần thục của nhân viên. Thông qua hoạt động này giúp cho nhân viên hiểu rõ tầm quan trọng và thấy vai trò của mình được đề cao từ đó sẽ có ý thức trách nhiệm hơn với công việc. Có chính sách đặc biệt cho công nhân viên làm viêc ca đêm ( 22h-6h sáng) , giờ giấc làm việc của họ thật sự căng thẳng và mệt mỏi hơn so với khung giờ hành chính. Đồng hồ sinh học bị đảo lộn khác người bình thường nên dễ mệt mỏi , buồn ngủ dẫn đến thiếu sựu tập trung và tính chính xác khi xuất/nhập hàng. Do vậy nếu được công ty quan tâm trả thù lao lao động tương xứng thì họ sẽ nhiệt tình hơn với công việc. Dẫu biết rằng cơ chế tiền lương cho từng bộ phận được xây dựng trên mặt bằng chung , nhưng vẫn có thể xem xét tăng lên 15-20% cho công nhân làm ca đêm, thay vì phải mất chi phí cho lượng hao hụt hàng hóa trong giới hạn cho phép thì chuyển phần tiền này tăng lương cho công nhân. Ai đi làm cũng vì thu nhập cả , khi họ nhận thấy công ty quan tâm đến họ với phần thu nhập tăng thêm này giúp cho họ có động lực làm việc tốt hơn. 3.2.2 Hàng hoá bị thiếu hụt Nhân viên giao nhận hàng tắc trách hoặc chủ quan không tuân thủ quy trình , hay thông đồng với các bên liên quan ăn cắp hàng bán ra bên ngoài . Việc phát hiện sai lệch có thể biết trong quá trình bán hàng, giao cho khách hàng, khách hàng kiểm tra không đúng date không nhận, từ chối nhận hàng. Trường hợp giao hàng bị khách trả về làm phát sinh chi phí vận tải nếu ít thì nhà xe thường hỗ trợ ( giữ mối quan hệ làm ăn) , chi phí nhiều thì công ty sẽ xem xét tùy mức độ cụ thể mà yêu cầu nhân viên đó chịu trách nhiệm nhắc nhở lần1 ,lần 2. Để xảy ra nhiều lần sẽ bị đánh giá không hoàn thành công việc cuối quý / năm không được xét tăng lương, thưởng. nghiêm trọng mới xem xét cho nghỉ việc. Điều này mang tính nhân văn của công ty nhưng lại khiến cho nhân viên không biết sợ , đôi khi lợi dụng điều này để lấy cắp hàng. Do đó theo tôi công ty nên có chế tài xử lý nghiêm hơn, ai làm thiếu hụt hàng trong ca đó thì chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường số hàng hụt đó, hoặc chia đều giá trị số hàng thiếu cho tất cả người trong ca làm đó . Không ai muốn bị trừ lương hay bỏ tiền túi ra bồi thường , có như vậy thì nhân viên không lơ là hay có ý định gian dối, giám sát hay thủ kho sẽ cẩn thận soát xét hơn.
  • 46. 44 3.2.3 Tuyển chọn nhà thầu bốc xếp Nhà thầu bốc xếp: Ngày nay có rất nhiều loại hình dịch vụ tồn tại theo hướng chuyên môn hóa , trên thị trường lao động cũng hình thành nhiều công ty cung cấp dịch vụ bốc xếp đáp ứng nhu cầu bốc dỡ hàng hóa của các doanh nghiệp. Loại hình lao động này không đòi hỏi trình độ cao mà chỉ cần có sức khỏe tốt , nhanh nhẹn , chăm chỉ , họ làm việc thường không có kỷ luật, tính tự do cá nhân cao . Cũng chính bởi trình độ thấp nên họ không nhận thức được những tác động xấu có thể ảnh hưởng đến hàng hóa , khách hàng , doanh nghiệp. Trong ngành Logistics vẫn tồn tại vấn đề công nhân bốc xếp quăng quật hàng hóa , thẩm chí dẫm chân lên làm hàng hóa bị hỏng, dò gỉ, móp méo bao bì , bẩn bao bì … để đòi tiền bồi dưỡng, điều làm thiệt hại kinh tế doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó việc tuyển chọn nhà thầu có năng lực, uy tín là rất quan trọng, điều này phải ghi rõ trong nội dung hợp đồng để bên đối tác đưa vào quy chế , có hình thức kỷ luật đối với công nhân nào vi phạm. Thực tế có nhiều công ty không đưa vấn đề này vào hợp đồng. Nhà thầu vận tải: Nước ta có hơn 1.300 doanh nghiệp làm dịch vụ Logistics trong đó 80% là là doanh nghiệp nhỏ và vừa . Sự cạnh tranh giữa các công ty tiếp vận rất gay gắt , lợi nhuận chỉ 20-25% không còn cao như thập kỷ trước 30-40%. Không khó để tìm được nhà thầu vận tải có năng lực và tài chính tốt. Ở MTS Việt Nam vẫn có tình trạng chỉ định nhà thầu theo yêu cầu và mối quan hệ của người có tính quyết định cao , hoặc lợi ích nhóm họ sẵn sàng lựa chọn nhà thầu không đủ năng lực làm đối tác chứ không đặt lợi ích của công ty lên trên. Điều này khiến cho công ty gia tăng chi phí phát sinh và nhiều sự cố trong hoạt động giao nhận. Để hạn chế tình trạng cấu kết thông đồng giữa nhân viên kho – bốc xếp – vận tải ăn cắp hàng thì vì sự phát triển của MTS Việt Nam cần tìm nhà thầu chuyên nghiệp, uy tín , thực sự có năng lực một cách khách quan, có chế độ đãi ngộ tốt đối với nguồn nhân lực phục vụ công tác vận chuyển, công việc của họ tương đối căng thẳng cần độ tập trung cao ,đảm bảo an toàn hàng hóa. 3.2.4 Phối hợp hoạt động Logistics giữa các phòng ban Phòng quản lý kế hoạch sản xuất : Phòng quản lý kế hoạch sản xuất bao gồm 10 nhân viên và 1 quản lý thuộc bộ phận quản lý sản xuất. Với nhiệm vụ nhận đơn đặt hàng
  • 47. 45 máy in của khách hàng, từ đó lên kế hoạch về số máy cần sản xuất. Lập lên một danh sách chi tiết với các dòng sản phẩm bán chạy , bán bình thường và bán chậm, số lượng cần đạt được và thời gian dự kiến sản xuất từng dòng sản phẩm phối hợp với bộ phận bán hàng và kho để có chính sách tồn kho hợp lý . Danh sách kế hoạch sản xuất này sẽ được chuyển đi cho các bộ phận với những vai trò khác nhau. Bộ phận xử lý đơn hàng: Nhận đơn đặt hàng (PO) từ phòng sale trên hệ thống SAP hoặc qua mail, Trên đơn đặt hàng sẽ bao gồm đầy đủ thông tin về mã hàng, số lượng, giá, ngày giao hàng, địa điểm, điều kiện thanh toán,… Nhân viên điều phối có trách nhiệm cung cấp thông tin và giám sát theo dõi nhà cung cấp giao hàng đúng thời gian và địa điểm quy định. Lập danh sách lịch giao hàng của các nhà cung cấp theo ngày gửi xuống bộ phận kho nhập có kèm số hóa đơn, giờ hàng đi . Kiểm tra chứng từ theo đúng quy trình để đảm bảo chính xác về mặt giấy tờ, sau đó tải dữ liệu lên hệ thống để kho có thể nắm được số lượng hang. Bộ phận Sale: Dựa trên phân tích nhu cầu thị trường để đưa ra dự báo số lượng hàng cần có cho từng loại sản phẩm được chính xác hơn cung cấp cho phòng kế hoạch sản xuất . Phối hợp chặt chẽ với kho để nắm rõ lượng hành tồn cụ thể để có chính sách bán hàng phù hợp giải phóng hàng tồn càng nhanh càng tốt . Vòng quay hàng tồn kho càng nhanh thì hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng tốt ,giúp giảm chi phí vốn vay tăng lợi nhuận. 3.3 Hoàn thiện công tác quản trị kho Hoạt động dự trữ Hoạt động dự trữ giúp cho quá trình hoạt động sản xuất của công ty được diễn ra liên tục và thông suốt. Vì vậy công ty cần phải có phương án dự trữ tối ưu. Ngoài ra, dự trữ cũng là một khoản chi phí của công ty. Do vậy cần phải có một chính sách dự trữ hợp lý để giảm lượng tồn kho xuống mức thấp nhất có thể nhưng vẫn không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất. Yêu cầu đặt ra đối với bộ phận kho nói chung và các bộ phận chức năng nói riêng là phải tiến hành :
  • 48. 46 • Lập kế hoạch sản xuất chặt chẽ, dựa trên nhu cầu chính xác từ các đơn đặt hàng của khách hàng cụ thể là từ bộ phận kinh doanh của tập đoàn gửi tới. • Liên lạc thường xuyên và duy trì mối quan hệ với các nhà cung ứng để tránh bị gây sức ép dẫn tới thiếu hụt xe vận chuyển, đảm bảo đủ xe khi công ty cần. • Căn cứ vào tình hình đặt hàng của khách, tình hình đáp ứng xe của nhà cung cấp và thời gian sản xuất cũng như giao hàng của công ty để xác định mức dự trữ an toàn. Xác định mức dự trữ an toàn sẽ giúp công ty tiết kiệm được những lãng phí không cần thiết, đảm bảo cho quá trình luân chuyển nguồn vốn nhưng vẫn đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng. Hoàn thiện quản trị kho: Kho là một nhân tố quan trọng để hoạt động dự trữ được tốt. Hệ thống kho bãi phải phù hợp với loại sản phẩm của công ty. Công ty cần đầu tư thêm một số trang thiết bị trong kho thường , như thiết bị quạt thông gió để đảm bảo nhiệt độ trong kho không quá cao và luôn thông thoáng tránh ẩm ướt, hỏng, mốc, ảnh hưởng chất lượng sản phẩm. Cán bộ, người lao động trong kho phải được trang bị đầy đủ kiến thức về kho bãi, bốc dỡ, chất xếp hàng hóa cũng cần được đào tạo và kiểm tra định kỳ để đánh giá
  • 49. 47 KẾT LUẬN Qua khảo sát thực tế tại kho của công ty MTS Việt Nam tôi thấy công tác sản xuất và sử dụng nhân sự hợp lý, đáp ứng được các yêu cầu của nhiệm vụ. Kho bãi rộng, thông thoáng nên việc xuất nhập hàng hoá được thuận tiện, công tác bốc xếp hàng hoá vào kho cũng được thuận lợi. Bên cạnh đó cơ sở vật chất kỹ thuật của kho khá đầy đủ, kho của công ty MTS Việt Nam đã đầu tư trang thiết bị đồng bộ ,hiện đại và chất lượng nâng cao khả năng bảo quản và xuất nhập hàng của kho. Việc quản trị quy trình luân chuyển chứng từ, hàng hoá chặt chẽ đảm bảo đúng nguyên tắc. cùng sự hỗ trợ từ phần mềm đã giúp cho nhà quản trị kiểm soát tốt hoạt động của kho cũng như các kho khác trong hệ thống. Hoàn thiện hoạt động quản trị kho ở bất kỳ công ty nào cũng vô cùng quan trọng, nó quyết định rất lớn đến sự hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy còn một số mặt hạn chế, nhưng nhìn chung thì hoạt động kho của công ty đã góp phần giảm chi phí một cách rõ rệt cho hoạt động Logistics của công ty. Với sự nỗ lực không ngừng của tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty, hy vọng công ty sẽ tiếp tục gặt hái được những thành công ở những năm tiếp theo. Việc nghiên cứu đề tài “Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho vận của công ty TNHH MTS Việt Nam năm 2022” là một cơ hội quý báu để tác giả tìm hiểu, học tập, đúc kết lý luận và thực tế nhằm nâng cao chất lượng học tập và nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ là nền tảng cho công tác nghiên cứu sau này. Kết quả nghiên cứu của luận văn cũng góp phần bổ sung vào lý luận và thực tiễn về quản trị kho hàng tại công ty TNHH MTS Việt Nam .
  • 50. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Đinh Thị Thanh Bình –Bộ môn quy hoạch và quản lý giao thông vận tải – ĐHGTVT: bài giảng “quản trị kho và hàng lưu kho” 2. Đặng Đình Đào, Nguyễn Đình Hiển, Một số vấn đề phát triển hệ thống logistics ở nước ta trong hội nhập quốc tế, NXB Lao động 3. Phạm Thái Hà “Đẩy mạnh và phát triển doanh nghiệp logistics ở Việt Nam” trang taichinh – 31/03/2018 4. Lục Thị Thu Hường (2009) Quản trị hậu cần trong thương mại điện tử, Nhà xuất bản Thống Kê 5. Phan Thanh Lâm (2014),NXB Phụ Nữ. “Cẩm nang quản trị kho” 6. Nguyễn Thông Thái, PGS.TS. An Thị Thanh Nhàn (2010) – Giáo Trình Quản trị logistics kinh doanh, NXB Thống kê. 7. Nguyễn Thông Thái, Bài giảng logistics KDTM 8. Trần Trí Thiên, Nguyễn Đình Hiển, Phát triển nguồn nhân lực trong xây dựng hệ thống logistics quốc gia theo hướng bền vững, NXB Lao động 9. Nguyễn Như Tiến (2006), Logistics: Khả năng ứng dụng và phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận Việt Nam, NXB Giao thông vận tải 10. Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Logistics - Những vấn đề cơ bản, NXB Lao động - Xã hội. 11. Đoàn Thị Hồng Vân (2006), Quản trị logistics, Nhà Xuất Bản Thống kê. TIẾNG ANH 1. The management of business logistics ( A supply chain perspective) – 2003 2. James R. Stock – Douglas M.Lambert; Strategic logistics management; 2001 3. Edward H. Frazelle, Ph.D; Supply chain Strategy; 2001 4. Alan Rushton, John Oxley, Phil Croucher; The Handbook of Logistics and Distribution Management 2004 5. Logistic and supply chain management, M. Christopher (2012).
  • 51. 49 6. Strategic logistics management, James R. Stock - Douglas M.Lambert (2001). 7. 21st century logistics making supply chain integration a reality, Bowersox, Donald JCloss, David J Stank, Theodore P (1999).
  • 52. 50 Phụ lục 1. Nhật ký thực tập Thời gian Nội dung công việc Kết quả đạt được Bài học rút ra (kiến thức, kỹ năng, thái độ) Tuần 1: 06/01 – 12/01/2022 Thứ Năm 06/01/2022 Gặp giáo viên hướng dẫn là ThS Nguyễn Quốc Nam để được tư vấn, góp ý chọn đề tài, nghe hướng dẫn thực tập, những công việc cần làm trong kỳ thực tập, thời gian bắt đầu và hoàn thành thực tập tại công ty thực tập. - Phác thảo nhật ký thực tập - Kế hoạch thực tập - Cải thiện kỹ năng nghe & tổng hợp thông tin nhanh - Kỹ năng quản lý thời gian cá nhân & xây dựng lịch trình phù hợp Thứ Ba 13/01/2022 Liên hệ với công ty thực tập, được sự cho phép được thực tập tại công ty TNHH Dịch Vụ Kiểm Nghiệm Hiện Đại Việm Nam địa chỉ: Đường 19/5, Tây Thạnh, Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Xác nhận việc thực tập với DN - Hoàn thiện kỹ năng phỏng vấn qua điện thoại - Hoàn thiện khả năng nắm bắt công việc qua mô tả Tuần 2: 13/01 – 19/01/2022 Thứ Năm 13/01/2022 Gặp giáo viên hướng dẫn là ThS Nguyễn Quốc Nam để được tư vấn, góp ý chọn đề tài của các thành viên trong lớp. Các vấn đề xung quanh việc chọn đề tài chọn đề tài Cải thiện khả năng đặt vấn đề và lựa chọn đề tài. Tuần 3: 20/01 – 26/01/2022 Thứ Năm Gặp giáo viên hướng dẫn là