SlideShare a Scribd company logo
1 of 215
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐÀO THỊ KIM BIÊN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE
Ở MỘT SỐ NƢỚC CHÂU Á VÀ BÀI HỌC
CHO VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
HÀ NỘI - 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐÀO THỊ KIM BIÊN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE
Ở MỘT SỐ NƢỚC CHÂU Á VÀ BÀI HỌC
CHO VIỆT NAM
Ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9.31.01.06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1.PGS. TS. Lƣu Ngọc Trịnh
2. TS. Lại Lâm Anh
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng
tôi. Tất cả số liệu và những trích dẫn trong luận án đều có nguồn gốc chính xác
và rõ ràng. Những phân tích của luận án chƣa từng đƣợc công bố ở một công
trình nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Nghiên cứu sinh
Đào Thị Kim Biên
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phát triển du lịch
MICE ở một số nước châu Á và bài học cho Việt Nam”, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự
giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên Học
viện Khoa học Xã hội, Khoa Quốc tế học. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự
giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lƣu Ngọc Trịnh và TS. Lại
Lâm Anh, những ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, tâm huyết và rất
trách nhiệm trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp ở nơi tôi công tác đã quan tâm,
hỗ trợ và tạo mọi điều kiện trong quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận án tiến sĩ.
Cuối cùng tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn cổ vũ và động viên
tôi những lúc khó khăn để có thể vƣợt qua và hoàn thành tốt luận án này.
Trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh
Đào Thị Kim Biên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN CHỦ ĐỀ CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................7
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về lý thuyết phát triển du lịch MICE .......................7
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ...................................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc..................................................................................10
1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số
nƣớc châu Á và Việt Nam .............................................................................................12
1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc .................................................................................12
1.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc..................................................................................18
1.3. Đánh giá về tình hình nghiên cứu, khoảng trống và hƣớng nghiên cứu của
luận án............................................................................................................................23
Chƣơng 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ DU
LỊCH MICE VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE ..................................................25
2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về Du lịch MICE.....................................................25
2.1.1. Nội hàm của du lịch MICE..................................................................................25
2.1.2. Đặc điểm loại hình du lịch MICE........................................................................30
2.2. Một số vấn đề lý luận về phát triển Du lịch MICE ................................................34
2.2.1. Quan điểm về phát triển du lịch MICE ...............................................................34
2.2.2. Một số lý thuyết kinh tế với phát triển du lịch MICE .........................................36
2.2.3. Điều kiện phát triển loại hình du lịch MICE.......................................................43
2.2.4. Biện pháp phát triển loại hình du lịch MICE ......................................................48
2.2.5. Đánh giá về phát triển du lịch MICE ..................................................................53
2.3. Thực tiễn phát triển loại hình Du lịch MICE .........................................................57
2.3.1. Bối cảnh và xu hƣớng toàn cầu tác động đến loại hình du lịch MICE ...............57
2.3.2. Lợi ích từ phát triển du lịch MICE......................................................................60
2.3.3. Lịch sử phát triển của du lịch MICE ...................................................................64
2.3.4. Khái quát tình hình phát triển du lịch MICE trên thế giới ..................................66
Chƣơng 3: PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE TẠI MỘT SỐ NƢỚC VÀ VÙNG
LÃNH THỔ CHÂU Á.................................................................................................69
3.1. Phát triển du lịch MICE ở Singapore .....................................................................69
3.1.1. Thành tựu trong phát triển du lịch MICE ở Singapore .......................................69
3.1.2. Điều kiện cho phát triển du lịch MICE ở Singapore...........................................73
3.1.3. Các chính sách, biện pháp phát triển du lịch MICE ở Singapore .......................76
3.2. Phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc)............................................86
3.2.1. Thành tựu trong phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc)..............86
3.2.2. Điều kiện cho phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc) .................89
3.2.3. Các chính sách, biện pháp phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc) .....91
3.3. Phát triển du lịch MICE ở Thái Lan.......................................................................96
3.3.1. Một số thành tựu cơ bản trong phát triển du lịch MICE ở Thái Lan...................96
3.4. Một số bài học kinh nghiệm cho phát triển du lịch MICE ở Việt Nam...............108
3.4.1. Bài học nâng cao nhận thức về phát triển du lịch MICE ..................................108
3.4.2. Bài học về lựa chọn loại hình sản phẩm du lịch MICE để phát triển cho phù hợp ..108
3.4.3. Bài học về tạo dựng sự hợp tác và liên kết trong phát triển du lịch MICE.......110
3.4.4. Bài học về phát triển thị trƣờng, xúc tiến quảng bá sản phẩm du lịch MICE...111
3.4.5. Bài học về tạo dựng các điều kiện đảm bảo cho phát triển loại hình du lịch MICE.111
3.4.6. Kinh nghiệm từ những mặt hạn chế ..................................................................113
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE Ở VIỆT NAM
TRÊN CƠ SỞ VẬN DỤNG KINH NGHIỆM QUỐC TẾ.....................................116
4.1. Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch MICE của Việt Nam ........................116
4.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch MICE của Việt Nam ...........................................116
4.1.2. Một số kết quả đã đạt đƣợc trong phát triển du lịch MICE của Việt Nam .......121
4.1.3. Những hạn chế, bất cập và nguyên nhân...........................................................127
4.2. Một số đặc điểm của thị trƣờng du lịch MICE Việt Nam ....................................133
4.3. Định hƣớng phát triển du lịch MICE ở Việt Nam................................................137
4.4. Một số giải pháp chủ yếu phát triển du lịch MICE ở Việt Nam trên cơ sở vận
dụng kinh nghiệm quốc tế ...........................................................................................139
4.4.1. Nâng cao nhận thức về phát triển du lịch MICE...............................................139
4.4.2. Lựa chọn sản phẩm du lịch MICE mang tính mũi nhọn để phát triển ..............141
4.4.3. Về đầu tƣ tạo dựng các điều kiện cho phát triển du lịch MICE........................144
4.4.4. Về phát triển thị trƣờng và quảng bá xúc tiến...................................................145
4.4.5. Một số giải pháp khác........................................................................................148
KẾT LUẬN ................................................................................................................150
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...........................................................................152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................153
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
AACVB
Asian Association of Conventice and
Visitor Bureaus
Hiệp hội các Cục phụ trách khách
tham quan và hội nghị châu Á
AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN
ASEAN Association of Southeast East Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á
DKQT Du khách quốc tế
HDV Hƣớng dẫn viên
HKTB Hong Kong Tourism Board Hội đồng Du lịch Hồng Kông
ICCA International Congress and
Convention Association
Hội nghị Quốc tế và Hiệp hội
Công ƣớc.
MICE Meeting, Incentive,
Convention/Congress,
Exihibition/Event.
Loại hình du lịch kết hợp hội
nghị, hội thảo, khen thƣởng và
các sự kiện đặc biệt.
MRA- TP Agreement on mutual recognition of
tourism professional
Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau
trong ASEAN về nghề du lịch
PTDLBV Phát triển du lịch bền vững Phát triển du lịch bền vững
SECB Singapore Exhibition and Convention
Bureau
Cục Hội nghị và Triển lãm
Singapore
STB Singapore Tourism Board Tổng cục Du lịch Singapore
TCDL Tổng cục Du lịch
UNESCO United Nations Educational Scientific
and Cultural Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa của Liên hiệp quốc
UNWTO United Nations World Tourism
Organization
Tổ chức Du lịch Thế giới của
Liên hiệp quốc
VTOS Viet Nam Tourism Occupational
Skills Standards
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch
Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Khách du lịch MICE đến các quốc gia Đông Nam Á...................................70
Bảng 3.2. Xếp hạng điểm đến du lịch hàng đầu ở châu Á và Thái Bình Dƣơng –
Theo số lƣợng khách du lịch quốc tế..................................................................70
Bảng 3.3. Xếp hạng điểm đến du lịch hàng đầu ở châu Á và Thái Bình Dƣơng –
Theo thu nhập từ du lịch quốc tế ........................................................................71
Bảng 3.4. Khách du lịch MICE đến các quốc gia và khu vực Đông Bắc Á .................87
Bảng 3.5. Thu nhập từ du lịch MICE của các quốc gia và khu vực Đông Bắc Á,
trong đó có Hồng Kông (Trung Quốc)...............................................................88
Bảng 3.6. Danh sách các nƣớc, vùng lãnh thổ có doanh thu từ du lịch quốc tế cao
nhất năm 2013 ....................................................................................................96
Bảng 3.7. Danh sách 10 thành phố có lƣợt khách quốc tế đến nhiều nhất....................97
trên thế giới năm 2013...................................................................................................97
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu du lịch Việt Nam giai đoạn 2011-2016..............................122
Bảng 4.2: Khách quốc tế đến Việt Nam với mục đích kinh doanh, công vụ ..............123
giai đoạn 2010 - 2017..................................................................................................123
Bảng 4.3: Thu nhập du lịch MICE năm 2017 .............................................................124
Bảng 4.4: Số lƣợng lao động trong ngành du lịch từ năm 2010-2013 ........................131
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quan niệm về phát triển bền vững ................................................................34
Hình 2.2: Mô hình Kim cƣơng ......................................................................................38
Hình 2.3: Cấu trúc của một ngành du lịch MICE..........................................................53
Hình 2.4: Dự báo số lƣợng du khách thế giới năm 2020 ..............................................66
Hình 4.1. Lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017 .......................122
Hình 4.2. Khách du lịch MICE đến Việt Nam giai đoạn 2010-2017..........................123
Hình 4.3: Đối tƣợng/nhà tổ chức MICE......................................................................134
Hình 4.4: Tỷ trọng sử dụng phòng tại khách sạn của khách MICE ............................134
Hình 4.5: Đối tƣợng gửi khách MICE sử dụng phòng của khách sạn ........................135
Hình 4.6: Đối tƣợng khách MICE sử dụng phòng họp của khách sạn........................135
Hình 4.7: Cơ cấu doanh thu MICE của khách sạn ......................................................136
Hình 4.8: Khó khăn của doanh nghiệp trong kinh doanh MICE.................................136
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay trên phạm vi toàn cầu với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát
triển không ngừng của kinh tế, thƣơng mại và mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc
nâng cao đã gắn kết hoạt động du lịch, giải trí của con ngƣời với công việc làm ăn. Hàng
năm, những sự kiện chính trị, kinh tế, văn hoá, thể thao mang tầm quốc gia, khu vực và
quốc tế diễn ra với mật độ dày đặc đã trở thành một cơ hội tốt cho hoạt động du lịch nói
chung và loại hình du lịch MICE nói riêng phát triển.
Trong những thập kỷ vừa qua, du lịch MICE trên thế giới đã có những bƣớc phát
triển vƣợt bậc. Du lịch MICE đƣợc coi là một trong những hoạt động kinh doanh năng
động nhất trong tƣơng lai và tạo ra sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong việc thu hút
và mở rộng loại hình du lịch hấp dẫn này. Du lịch MICE đang phát triển mạnh ở các
nƣớc châu Á – là khu vực có sự hấp dẫn bởi nền văn hóa phƣơng Đông cổ kính với sự
ƣu đãi về thiên nhiên và khí hậu đã tạo sự thu hút lớn đối với các du khách quốc tế và
đặc biệt là khách du lịch MICE. Các quốc gia và vùng lãnh thổ ở châu Á phát triển
mạnh mẽ loại hình du lịch MICE nhƣ Singapore, Hồng Kông, Thái Lan, Nhật Bản,
Hàn Quốc,... Các quốc gia này với những điều kiện phát triển riêng, với những chính
sách, con đƣờng đi riêng, nhƣng đều có điểm chung là họ đã nhận thức đƣợc lợi ích to
lớn từ việc phát triển du lịch MICE, và đều đã tập trung các nguồn lực để biến loại
hình du lịch MICE thực sự trở thành một ngành “công nghiệp” đem lại những đóng
góp to lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Nhƣ Thái Lan, năm 2015,
MICE thu hút hơn một triệu lƣợt khách quốc tế, mang lại nguồn thu 89,5 tỷ Baht,
chiếm hơn 13% tổng doanh thu của ngành du lịch nƣớc này [94]. Hay nhƣ Singapore –
một quốc đảo nhỏ bé với rất ít các điều kiện để phát triển du lịch, họ đã tập trung cho
phân khúc du lịch MICE rất mạnh mẽ, và theo thống kê của Tổ chức Du lịch thế giới,
từ năm 2009, Singapore đã dẫn đầu danh sách các thành phố tổ chức hội nghị với 637
hội nghị quốc tế đƣợc tổ chức tại đảo quốc này và chiếm 5,75% lƣợng hội nghị của
toàn thế giới, 40% doanh thu du lịch của Singapore là từ du lịch MICE [80]. Theo đánh
giá của Hiệp hội Du lịch châu Á, chỉ trong mƣời năm phát triển (từ 2005 đến 2015),
công nghệ du lịch MICE đã giúp các nƣớc châu Á vừa tăng đƣợc lƣợng khách quốc tế
và doanh thu, vừa có tác động mạnh mẽ, tích cực đến giao lƣu văn hoá, khuyến khích
đầu tƣ và tăng kim ngạch xuất khẩu.
Việt Nam đƣợc đánh giá là một điểm đến hấp dẫn, thân thiện trong khu vực và
trên thế giới, với nhiều danh lam thắng cảnh và nền văn hoá đặc sắc, cơ sở vật chất kỹ
2
thuật du lịch đang ngày càng đƣợc cải thiện, phát triển, có tiềm năng và điều kiện
thuận lợi để phát triển loại hình du lịch MICE. Tuy nhiên, mặc dù đƣợc “du nhập” vào
Việt Nam từ những năm 1990, đến nay, MICE vẫn là loại hình mới đối với du lịch
Việt Nam. Các sự kiện MICE đƣợc tổ chức chủ yếu phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh
tế của đất nƣớc. Nhận thức về tầm quan trọng và lợi ích của du lịch MICE vẫn chƣa
đƣợc đầy đủ, nên loại hình du lịch này đƣợc phát triển một cách thiếu chuyên nghiệp
và không mang tính dài hạn,… Điều đó đang dẫn đến một sự lãng phí rất lớn và sự tụt
hậu ngày càng xa giữa Việt Nam với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới về sự
phát triển du lịch nói chung và du lịch MICE nói riêng.
Có thể nói, phát triển loại hình du lịch MICE là một hƣớng đi đúng cho ngành du
lịch Việt Nam. Và việc nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm phát triển loại hình du lịch
MICE ở một số nƣớc để rút ra bài học phát triển loại hình du lịch này ở Việt Nam là
rất cần thiết, đặc biệt một số quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á nhƣ Singapore, Hồng
Kông, Thái Lan,… đã đi trƣớc Việt Nam tới hơn 60 năm trong việc phát triển loại hình
du lịch MICE và đều đạt đƣợc những thành tựu ấn tƣợng, dù các điều kiện của họ có
thể không tốt hơn Việt Nam.
Do đó, NCS lựa chọn chủ đề “Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á
và bài học cho Việt Nam” để nghiên cứu cho luận án của mình. Trên cơ sở nghiên cứu
toàn diện về phát triển du lịch MICE tại một số quốc gia và vùng lãnh thổ điển hình ở
khu vực châu Á, luận án sẽ đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị cần thiết nhằm phát
triển tốt hơn loại hình du lịch MICE ở Việt Nam trong thời gian tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án góp phần làm rõ cơ lý luận về du lịch MICE, phát triển du lịch MICE.
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển loại hình du lịch MICE tại một số nƣớc và
vùng lãnh thổ châu Á, luận án rút ra những bài học kinh nghiệm, đồng thời đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch MICE ở Việt Nam thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận án tập trung giải quyết những nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về du lịch MICE và phát
triển du lịch MICE.
3
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch MICE tại các quốc gia và vùng
lãnh thổ lựa chọn: Singapore, Hồng Kông (Trung Quốc) và Thái Lan. Rút ra bài học
kinh nghiệm về phát triển du lịch MICE, áp dụng cho Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá tiềm năng, thực trạng, đặc điểm, những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế, tồn tại của Việt Nam trong việc phát triển loại hình du lịch MICE.
- Trên cơ sở những phân tích, nghiên cứu đã thực hiện, đề xuất định những định
hƣớng và một số giải pháp nhằm phát triển du lịch MICE ở Việt Nam trong thời gian
tới (đến năm 2030).
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án
Luận án nghiên cứu về du lịch MICE và phát triển du lịch MICE.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án
- Phạm vi nội dung: Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về du
lịch MICE và phát triển du lịch MICE, luận án tập trung nghiên cứu một cách tổng
quan về du lịch MICE tại Việt Nam và một số nƣớc, vùng lãnh thổ ở châu Á, cụ thể là
Singapore, Hồng Kông, Thái Lan, trong đó tập trung nhiều hơn ở Singapore. Luận án
làm rõ cung cách phát triển của loại hình du lịch này ở các nƣớc và vùng lãnh thổ nêu
trên; nghiên cứu thực trạng, định hƣớng và giải pháp cho phát triển du lịch MICE ở
Việt Nam trong thời gian tới.
Luận án nghiên cứu về loại hình du lịch MICE và phát triển du lịch MICE dƣới
giác độ vĩ mô, không đi vào các kỹ thuật kinh doanh du lịch MICE cụ thể.
Góc độ chủ thể nghiên cứu của luận án: Luận án nghiên cứu cả hai chủ thể phát triển
du lịch MICE là Nhà nƣớc và các doanh nghiệp làm du lịch, tuy nhiên tập trung chủ yếu ở
góc độ chủ thể là Nhà nƣớc (các chính sách, biện pháp phát triển du lịch MICE).
+ Phạm vi thời gian: Du lịch MICE là loại hình tƣơng đối mới vì vậy luận án
nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc và lãnh thổ châu Á, nghiên cứu thực trạng
phát triển loại hình du lịch MICE ở Việt Nam trong khoảng từ năm 2005 trở lại đây và
định hƣớng phát triển cho những năm tiếp theo, đến 2030.
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu sử dụng không gian rộng toàn cầu cho các lập
luận và sử dụng nghiên cứu tình huống của một số nƣớc và lãnh thổ châu Á nhƣ:
Singapore, Hồng Kông, Thái Lan và Việt Nam.
4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận án vận dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
chủ nghĩa Mác-Lênin trong nghiên cứu các vấn đề kinh tế - xã hội. Cách tiếp cận
nghiên cứu của luận án là cách tiếp cận nghiên cứu định tính.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
Luận án sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Phư ng ph p thống k m t Luận án sử dụng nhiều nguồn số liệu thống kê
đƣợc thu thập từ các tài liệu trong và ngoài nƣớc. Các tài liệu này đƣợc NCS tập hợp,
phân tích và mô tả nhằm làm rõ thực trạng phát triển loại hình du lịch MICE ở một số
quốc gia và lãnh thổ châu Á đƣợc lựa chọn là Singapore, Hồng Kông, Thái Lan,... ở
chƣơng 3 và thực trạng phát triển du lịch MICE của Việt Nam trong chƣơng 4.
- Phư ng ph p nghi n c u ph n t ch t ng h p: Luận án sử dụng phƣơng pháp
này trong chƣơng 1 nhằm nghiên cứu tổng quan dựa trên các công trình khoa học có
liên quan đến loại hình du lịch MICE và phát triển loại hình du lịch MICE, đặc biệt ở
khu vực châu Á và Việt Nam. Phƣơng pháp này cũng đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 để
tìm hiểu những kiến thức lý luận về du lịch MICE và phát triển loại hình du lịch MICE
dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thông qua các nghiên cứu đã xuất bản thành các giáo
trình, trong các tạp chí khoa học trong và ngoài nƣớc, các bài báo, tài liệu hội thảo, hội
nghị, các tài liệu nghe nhìn, internet…, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá tình
hình thực tế trong những chƣơng tiếp theo. Phƣơng pháp này còn đƣợc sử dụng trong
chƣơng 3 để tìm hiểu, phân tích những chính sách và biện pháp phát triển loại hình du
lịch MICE ở một số nƣớc và lãnh thổ châu Á lựa chọn trong đối tƣợng nghiên cứu của
luận án; và rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trong chƣơng 4, phƣơng
pháp nghiên cứu phân tích cũng đƣợc NCS sử dụng để góp phần làm rõ tiềm năng,
thực trạng phát triển du lịch MICE ở Việt Nam; đồng thời tìm hiểu những điều kiện để
Việt Nam có thể vận dụng tốt những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn phát triển du
lịch MICE của các quốc gia và lãnh thổ nghiên cứu.
- Phư ng ph p so s nh NCS sử dụng phƣơng pháp này trong chƣơng 3 để so
sánh về những điều kiện cho phát triển loại hình du lịch MICE ở các nƣớc và lãnh thổ
châu Á đƣợc lựa chọn nghiên cứu; và trong chƣơng 4 để so sánh và làm rõ những điều
kiện tiềm năng của Việt Nam trong phát triển du lịch MICE, những ƣu thế của Việt
Nam so với các quốc gia và lãnh thổ ở châu Á.
5
- Phư ng ph p điều tra xã hội học: Luận án sử dụng phƣơng pháp này trong
chƣơng 4 để tìm hiểu tình hình, cách nhìn nhận của các địa phƣơng, doanh nghiệp đối
với hiện trạng hoạt động du lịch MICE tại Việt Nam; nhằm đánh giá thực tiễn phát
triển du lịch MICE ở Việt Nam, tìm ra những điểm yếu, những khó khăn thách thức
đối với việc phát triển du lịch MICE Việt Nam và nguyên nhân của những khó khăn
đó. Hình thức điều tra: Phát bảng hỏi, lấy ý kiến doanh nghiệp lữ hành, khách sạn,
công ty tổ chức sự kiện. Số phiếu phát ra tới công ty lữ hành, công ty tổ chức sự kiện,
các khách sạn từ 3* đến 5* là 300 phiếu, số phiếu thu về 240 phiếu.
Kết quả tổng hợp về: (1) Đối tƣợng/nhà tổ chức MICE; (2) Tỷ trọng sử dụng
phòng ngủ tại khách sạn của khách MICE; (3) Đối tƣợng khách MICE sử dụng phòng
họp của khách sạn; (4) Cơ cấu doanh thu MICE của khách sạn; (5) Khó khăn của
doanh nghiệp trong kinh doanh MICE [Phụ lục 03, 04, 05].
- Phư ng ph p thống k d o Phƣơng pháp này đƣợc luận án sử dụng ở
chƣơng 4 để nhận định, phác họa xu hƣớng và những điều kiện mới đặt ra cho sự phát
triển loại hình du lịch MICE trong thời gian tới; từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm
phát triển loại hình du lịch MICE ở Việt Nam cho phù hợp.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Luận án có những đóng góp mới về khoa học chủ yếu sau:
- Một là: Đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về Du
lịch MICE và phát triển du lịch MICE; làm rõ cơ sở khách quan của việc phát triển du
lịch MICE, khái quát những tiêu chí đánh giá sự phát triển của du lịch MICE, chỉ ra
những điều kiện cần thiết để phát triển du lịch MICE, khái quát đƣợc thực tiễn phát
triển du lịch MICE trên thế giới.
- Hai là, luận án làm rõ những thành tựu nổi bật trong phát triển du lịch MICE ở
ba quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á là: Singapore, Hồng Kông (Trung Quốc), và Thái
Lan; phân tích những điều kiện cho phát triển loại hình du lịch MICE ở từng quốc gia
và vùng lãnh thổ; nghiên cứu làm rõ các chính sách và biện pháp phát triển du lịch
MICE ở các nƣớc và lãnh thổ này.
- Ba là, từ thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số nƣớc và lãnh thổ châu Á,
rút ra một số bài học kinh nghiệm để phát triển loại hình du lịch này ở Việt Nam.
- Bốn là, trên cơ sở làm rõ tiềm năng, thực trạng phát triển, đặc điểm chung của
loại hình du lịch MICE ở Việt Nam, Luận án đã đƣa ra một số giải pháp chủ yếu để
phát triển tốt hơn loại hình du lịch này ở Việt Nam.
6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ có giá trị tham khảo về cơ sở lý luận và thực
tiễn cho những nhà nghiên cứu quan tâm đến du lịch MICE và phát triển du lịch MICE
nói chung, và ở một số nƣớc, lãnh thổ châu Á và Việt Nam nói riêng. Đồng thời, góp
phần hoàn thiện thể chế, chính sách về phát triển loại hình du lịch MICE, phục vụ cho
nhu cầu phát triển đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập.
Ngoài ra, luận án còn là tài liệu cần thiết cho việc nghiên cứu và giảng dạy
những vấn đề liên quan đến du lịch MICE và phát triển du lịch MICE; là tài liệu tham
khảo cho các nhà hoạt động thực tiễn, kinh doanh loại hình du lịch MICE ở Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cam đoan, trang bìa, mục lục, danh mục chữ
viết tắt, danh mục bảng, tài liệu tham khảo, phụ lục và các công trình nghiên cứu đã
công bố của tác giả, luận án đƣợc kết cấu nhƣ sau:
Chư ng 1 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến chủ đề của luận án
Chư ng 2: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về Du lịch MICE và phát
triển Du lịch MICE
Chư ng 3: Phát triển Du lịch MICE ở một số nƣớc và lãnh thổ châu Á
Chư ng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển loại hình Du lịch MICE ở Việt
Nam trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm quốc tế
7
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ
CỦA LUẬN ÁN
Trong chƣơng này, các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề của luận án
đƣợc khái quát theo các nội dung liên quan đến mục đích của luận án, chủ yếu tập trung
vào: (1) Những nghiên cứu về lý thuyết phát triển du lịch MICE; (2) Những nghiên cứu
về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số nƣớc châu Á và Việt Nam. Từ đó chỉ ra
những điểm đã thống nhất, khoảng trống và hƣớng nghiên cứu của luận án.
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về lý thuyết phát triển du lịch MICE
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu liên quan đến những vấn đề lý luận về du lịch MICE và phát triển
du lịch MICE ở nƣớc ngoài hầu hết là các bài viết trên các tạp chí, kỷ yếu hội thảo,
một số cuốn sách chuyên khảo, các luận án, luận văn, … của các chuyên gia về du lịch
và những nhà nghiên cứu quan tâm đến loại hình du lịch này.
(i) Một số nghiên c u về t c động và l i ích của du lịch MICE:
- Nghiên cứu của Larry Dwyer và Peter Forsyth (1997) đã cho rằng, ngành du
lịch MICE đang phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới; du lịch MICE hiện nay đã
phát triển thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nơi, và khẳng định sự tác động
to lớn về mặt kinh tế của ngành du lịch này đối với nền kinh tế địa phƣơng và khu vực.
Nghiên cứu của Larry Dwyer và Peter Forsyth (1997) còn bàn về một số vấn đề liên
quan đến việc đánh giá các tác động kinh tế trong phạm vi ngành, tác động của toàn bộ
nền kinh tế và lợi ích ròng của một ngành MICE mở rộng trong một điểm du lịch. Bài
viết đánh giá các tác động hoặc các lợi ích quốc gia ròng của du lịch MICE, nhằm tăng
cƣờng sự hiểu biết về tác động và lợi ích của du lịch MICE và từ đó khuyến cáo xây
dựng các chính sách phát triển du lịch MICE.
- Cuốn sách của Donald Getz (1997), đƣợc coi là một ấn phẩm rất sớm nghiên
cứu về sự kiện nhƣ là một loại hình du lịch mới đầy tiềm năng. Trong nghiên cứu của
mình, tác giả đã nêu ra các quan điểm về sự kiện, các xu hƣớng và lực lƣợng quản lý,
tổ chức, kinh doanh, lập kế hoạch sự kiện, kế hoạch du lịch sự kiện, tổ chức, lập trình
và quản lý dịch vụ du lịch sự kiện, nghiên cứu thị trƣờng,... Tác giả cũng có những
đánh giá về tác động kinh tế, xã hội của loại hình du lịch sự kiện.
- Bài báo khoa học của A. Morgan và S. Condliffe (2006) đã cho các nhà hoạch
định chính sách, các nhà lập kế hoạch địa phƣơng, các nhà đầu tƣ, và các bên quan tâm
khác thấy những nghiên cứu về tác động kinh tế liên quan đến du lịch sự kiện, các
8
công ƣớc, và cơ sở hạ tầng của loại hình du lịch này. Bài viết thảo luận về các phƣơng
pháp chính trong nghiên cứu tác động kinh tế, các yếu tố tăng và giảm tác động kinh tế
của các trung tâm hội nghị và du lịch sự kiện.
(ii) Một số nghiên c u về các yếu tố nh hưởng đến s phát triển của du lịch
MICE: - Nghiên cứu của Jianbin Chen (2014) về các yếu tố ảnh hƣởng đến hình ảnh
điểm đến của du lịch MICE, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp khảo sát, thăm dò, điều
tra về quan điểm của khách du lịch MICE và kết luận, trong các yếu tố nhƣ: Chi phí
thuê, chi phí vận chuyển, giá sản phẩm du lịch, giá ăn ở không đắt đỏ, thân thiện và ấm
áp, môi trƣờng đô thị và khí hậu dễ chịu, tiện nghi hội nghị, hội chợ, triển lãm, hệ
thống phòng họp, phòng nghỉ,… thì các yếu tố nhƣ: Cơ sở mua sắm và giải trí là
những yếu số quan trọng ảnh hƣởng đến sự phát triển của du lịch MICE. Trong đó, cụ
thể bao gồm bốn yếu tố: Chi phí, môi trƣờng, chất lƣợng và các yếu tố giải trí. Công
trình này có đóng góp quan trọng vào việc xây dựng lý thuyết về mối liên hệ giữa hình
ảnh du lịch với khả năng cạnh tranh MICE. Nó củng cố các yếu tố tác động làm tăng
khả năng cạnh tranh của du lịch MICE bằng cách phân tích những ảnh hƣởng quan
trọng của đô thị. Các kết quả nghiên cứu có thể đƣợc sử dụng bởi các chính phủ,
những cá nhân và tổ chức có trách nhiệm phát triển du lịch ở các nƣớc, để phân tích
những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình xây dựng mô hình du lịch MICE đô thị
(UMTI), giúp ích cho mục tiêu, chiến lƣợc định vị thị trƣờng.
(iii) Một số nghiên c u tập trung vào những thách th c đối với phát triển du
lịch MICE.
- Nghiên cứu của L. Dwyer và N. Mistilis (1997) làm rõ những thách thức đối
với phát triển du lịch MICE ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, đã mô tả bản chất
và phạm vi của ngành du lịch MICE. Các hình thái kinh tế, xã hội và văn hoá là các
yếu tố tác động đến loại hình du lịch này cũng đƣợc thảo luận trong bài viết. Từ đó,
các tác giả đã làm sáng tỏ một số thách thức gặp phải khi tối đa hóa quy mô, phạm vi
và lợi ích của loại hình du lịch này. Bài viết nhấn mạnh vào những thách thức liên
quan đến mức độ hỗ trợ của chính phủ đối với du lịch MICE, trình độ của cơ sở hạ
tầng, dịch vụ và đào tạo, các vấn đề tiếp thị. Mặc dù những thách thức này đƣợc thảo
luận trong bối cảnh phát triển du lịch MICE ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng
nhƣng chúng đều có liên quan trên phạm vi toàn thế giới.
(iv) Nhiều nghiên c u tập trung vào đặc điểm của khách du lịch MICE.
- Nghiên cứu của Joanne Jung-Eun Yoo và Kaye Chon (2010) đã phân tích, làm
rõ những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định của khách du lịch MICE, nhằm kiểm tra
9
xem có các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời tham gia hội nghị và làm thay
đổi quyết định của họ theo thời gian hay không. Các tác giả đã lập ra một Ban nghiên
cứu, đƣợc lựa chọn từ một nhóm các khách sạn hiếu khách và các thành viên của hiệp
hội du lịch. Họ đã đƣợc khảo sát với một bảng câu hỏi giống nhau trong hai lần riêng
biệt, 107 bộ câu hỏi đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả cho thấy có những
thay đổi đáng kể về tác động của các yếu tố sau đối với quyết định tham gia hội nghị:
Cơ hội kết nối, sự an toàn, tình trạng sức khoẻ, và khả năng du lịch. Kết quả thực
nghiệm của nghiên cứu này có thể là cơ sở để cho thấy quyết định tham gia hội nghị
tiềm năng của ngƣời tham dự có thể thay đổi theo thời gian nhƣ thế nào. Sử dụng
thang đo lƣờng, các chuyên gia ngành công nghiệp MICE có thể đánh giá tác động của
các chiến lƣợc tiếp thị của họ và hỗ trợ thay đổi quyết định tham gia hội nghị của
khách hàng. Tính độc đáo hay giá trị của nghiên cứu này là nỗ lực đầu tiên để đánh giá
các khía cạnh năng động của quá trình ra quyết định tham gia du lịch MICE.
- Nghiên cứu của Young-Joo Ahn và cộng sự (2016), khám phá hành vi khách
du lịch: Trƣờng hợp "thành phố MICE Busan" của Hàn Quốc. Kết quả của nghiên cứu
cho thấy, các giá trị hữu hình (ví dụ, các trung tâm hội nghị, khách sạn, nhà hàng, cơ
sở hạ tầng giao thông, …) và các giá trị vô hình (nhƣ dịch vụ, thông tin, văn hóa, …)
gắn với du lịch MICE nhƣ là những yếu tố tạo dựng nên thƣơng hiệu của thành phố.
Đồng thời, đó cũng là những yếu tố cạnh tranh, nên các giá trị hữu hình và vô hình này
không chỉ đƣợc nghiên cứu nhƣ là những yếu tố thông thƣờng tác động đến sự phát
triển của du lịch MICE, mà còn đƣợc nghiên cứu nhƣ là tài sản độc đáo của địa
phƣơng, là những yếu tố giúp định hình thái độ của du khách.
- Các nghiên cứu của Chiang Che Chao (2009), Chloe Lau, Tony Tse (2009)
cho thấy du khách MICE là những ngƣời khó tính hơn và có khả năng chi trả các dịch
vụ cá nhân cao hơn khách du lịch thuần túy, họ là những ngƣời đƣợc mời, đƣợc những
nhà tổ chức quan tâm chu đáo. Do vậy, để làm hài lòng khách du lịch MICE yêu cầu
chƣơng trình phải hợp lý khoa học từ việc lựa chọn điểm đến, chọn các dịch vụ du lịch
và dịch vụ MICE, từ khi xây dựng kế hoạch, kịch bản hoặc chƣơng trình và trong suốt
quá trình tổ chức thực hiện chƣơng trình du lịch MICE.
- Nghiên cứu của Brandi Nice (2004) về mối quan hệ giữa Golf và du lịch
MICE, tác giả đã phân tích hai loại hình du lịch hiện đại, đang rất phát triển hiện nay,
đó là du lịch MICE và du lịch thể thao. Với mỗi loại hình này, nghiên cứu đều chỉ rõ
những đặc trƣng, ƣu thế và những yếu tố điều kiện để giúp nó phát triển. Trong loại
hình du lịch thể thao, có rất nhiều bộ môn khác nhau, trong đó tác giả đi sâu nghiên
10
cứu về Golf, và nghiên cứu bộ môn thể thao này dƣới góc độ nhƣ là một hoạt động du
lịch thể thao. Nghiên cứu đã chỉ ra những lợi ích, những điều kiện và mối quan hệ của
các yếu tố tác động tới hoạt động du lịch Golf. Từ đó, nghiên cứu phân tích mối quan
hệ giữa du lịch Golf và du lịch MICE, khẳng định giữa hai loại hình du lịch này có
mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau, đặc biệt trong các yếu tố: Du khách
MICE thƣờng có nhu cầu về Golf; cơ sở vật chất, hạ tầng; nhân lực, … Trên cơ sở đó,
nghiên cứu đƣa ra những giải pháp để gắn kết việc phát triển du lịch MICE với hoạt
động du lịch thể thao Golf, thậm chí đƣa cả hoạt động Golf vào trong nội dung, kế
hoạch của các chƣơng trình MICE; giúp du khách MICE chi tiêu nhiều hơn trong các
hoạt động của mình, đồng thời thúc đẩy hoạt động du lịch Golf phát triển. Tác giả sử
dụng phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp, tiến hành rất nhiều các cuộc thăm dò, điều
tra bằng các bảng hỏi đối với du khách MICE, với các nhà tổ chức sự kiện MICE, …
Đây là một hƣớng nghiên cứu khá mới mẻ và độc đáo. Kết quả của nghiên cứu này có
thể đƣợc vận dụng để giúp ngành du lịch MICE phát triển tốt hơn. Tuy nhiên, nghiên
cứu mới chỉ đề cập đến mối quan hệ giữa du lịch MICE với loại hình du lịch thể thao
chứ chƣa nghiên cứu phát triển du lịch MICE một cách toàn diện.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, du lịch MICE là một loại hình du lịch còn khá mới mẻ, do đó các
nghiên cứu học thuật về du lịch MICE chƣa nhiều, mà chủ yếu dƣới dạng các bài viết
trên các tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo, các luận văn thạc sĩ, ... Nội dung của các
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nhận diện về du lịch MICE nói chung: Đặc trƣng,
những tác động của loại hình du lịch này đối với nền kinh tế và những yếu tố ảnh
hƣởng đến sự phát triển của du lịch MICE; đồng thời nhiều nghiên cứu tập trung vào
phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch MICE ở các thành phố lớn. Cụ thể
các công trình nghiên cứu liên quan đến những vấn đề lý luận và thực tiễn cho phát
triển du lịch MICE nói chung có thể kể đến nhƣ:
- Nghiên cứu của Trịnh Lê Anh (2004), đã phân tích, so sánh du lịch MICE với
các loại hình du lịch khác và chỉ ra những đặc trƣng riêng của loại hình du lịch này,
những đặc trƣng khác biệt chủ yếu về phía khách du lịch MICE: MICE là một loại
hình du lịch cao cấp; Khách du lịch MICE là khách cao cấp, mục đích của du khách
MICE không chỉ đơn thuần là du lịch; Khách du lịch MICE trả chi phí rất cao cho
những lần hội họp của mình; Khách du lịch MICE yêu cầu phải có một sự tổ chức
hoàn hảo từ yếu tố nơi lƣu trú, ăn uống phải tiện nghi, sang trọng, đến các trang thiết
bị hiện đại dành cho hội họp, yếu tố con ngƣời, cung cách phục vụ hay những điểm
11
tham quan, giải trí đặc sắc, … Một đặc trƣng khác biệt quan trọng nữa của du lịch
MICE so với các loại hình du lịch khác, đó là du lịch MICE thƣờng diễn ra quanh
năm, không có mùa vụ rõ rệt. Vì thế, bên cạnh lợi nhuận khổng lồ, việc kinh doanh và
phát triển du lịch MICE còn là một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tính
mùa vụ trong hoạt động du lịch.
- Cuốn sách của tác giả Sơn Hồng Đức (2011)“Đường vào kinh doanh du lịch
MICE”, đƣợc kết cấu thành hai phần, 8 chƣơng. Phần một (gồm 4 chƣơng) trình bày
cơ sở khoa học của việc phát triển du lịch MICE, trong đó khái quát lịch sử phát triển
của du lịch MICE từ “thuở ban đầu của hiện tƣợng” trên thế giới và sự phát triển ở
Việt Nam; phân tích nội hàm của khái niệm du lịch MICE. Đồng thời, tác giả nêu ra
câu hỏi: Tại sao cần đầu tƣ nhiều cho du lịch MICE? Và dựa trên bốn góc độ để trả lời:
(i) Đứng về mặt các doanh nghiệp, tổ chức; (ii) Đứng về mặt doanh số; (iii) Đứng về
mặt quảng bá hình ảnh của một quốc gia; và (iv) Đứng về phía ngƣời lao động du lịch.
Cuốn sách cũng chỉ ra môi trƣờng thích hợp cho kinh doanh du lịch MICE, trong đó
nhấn mạnh đến môi trƣờng vĩ mô, lĩnh vực cơ sở hạ tầng vi mô, yếu tố nhân sự và kỹ
năng nghiệp vụ, công nghệ thông tin. Cuốn sách cũng chỉ ra môi trƣờng thích hợp cho
kinh doanh du lịch MICE, trong đó nhấn mạnh đến môi trƣờng vĩ mô, lĩnh vực cơ sở
hạ tầng vi mô, yếu tố nhân sự và kỹ năng nghiệp vụ, công nghệ thông tin.... Tuy nhiên,
trong cuốn sách này, do tác giả đề cập quá nhiều vấn đề với tham vọng làm cho nó trở
thành cẩm nang toàn diện cho những ai quan tâm đến việc kinh doanh du lịch MICE,
nên đã khiến cho các vấn đề đƣợc trình bày chƣa đƣợc sâu sắc. Tuy vậy, phải khẳng
định đây là một công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo cả về lý luận và thực tiễn
về du lịch MICE.
- Bài viết của Nguyễn Chí Tranh (2013) “Để phát triển du lịch MICE ở Việt
Nam”, đã đặt ra và giải quyết câu hỏi: Các doanh nghiệp cần làm gì để xây dựng một
thƣơng hiệu du lịch MICE vững chắc tại Việt Nam? Tác giả đã khái quát tình hình
phát triển du lịch MICE ở Việt Nam, chỉ ra 5 thách thức lớn để khẳng định: Sức hút từ
du lịch MICE vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. (i) Kết cấu hạ tầng du lịch của Việt
Nam còn chƣa phát triển; (ii) Việc phát triển du lịch MICE chủ yếu còn mang tính tự
phát; (iii) Quảng bá du lịch còn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng; (iv) Sản phẩm du lịch
“đặc thù” của Việt Nam còn mờ nhạt, chƣa gây ấn tƣợng và thu hút đƣợc du khách; và
(v) Nguồn nhân lực phục vụ cho du lịch nói chung, du lịch MICE nói riêng còn thiếu
và yếu. Từ đó, nghiên cứu đƣa ra 6 giải pháp để phát triển loại hình du lịch MICE tại
Việt Nam: Một là, phát triển kết cấu hạ tầng và chất lƣợng dịch vụ phục vụ khách
12
MICE; Hai là, tập trung vào tăng cƣờng công tác quảng bá, tiếp thị du lịch; Ba là,
thành lập trung tâm xúc tiến phát triển du lịch MICE; Bốn là, liên kết để phát triển thị
trƣờng MICE; Năm là, tập trung phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù của đất nƣớc;
Và sáu là, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng cho các đơn vị tổ chức và đội
ngũ phục vụ đối tƣợng khách du lịch MICE. Những giải pháp mà nghiên cứu đƣa ra là
những gợi ý tốt cho việc phát triển du lịch MICE ở Việt Nam.
Nghiên cứu về du lịch MICE nói chung còn có một số các công trình, bài viết
khác nhƣ: Nguyễn Vũ Hà (2009) với bài viết “Ph n iệt du lịch MICE và dịch vụ t
ch c s kiện”; Nguyễn Đình Hòa (2009) “Du lịch MICE: Loại hình du lịch đầy triển
vọng”; Phạm Thị Khánh Ngọc (2009), “Bàn về du lịch MICE”; Nguyễn Trọng Hƣng
(2013), “Du lịch MICE – Những góc nhìn”; Hạnh Ly (2014), “Tiềm năng ph t triển
du lịch MICE tại Việt Nam”, … Hầu hết các nghiên cứu tập trung phân tích các ƣu thế,
tiềm năng của Việt Nam trong việc phát triển loại hình du lịch MICE, và khẳng định
đây là một hƣớng đi mới đầy triển vọng cho ngành du lịch Việt Nam. Các nghiên cứu
cũng chỉ ra thực trạng phát triển loại hình du lịch này ở nƣớc ta còn nhiều bất cập,
chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện có. Từ đó, dƣới các góc nhìn khác nhau, các
nghiên cứu đƣa ra những giải pháp cho việc phát triển du lịch MICE ở Việt Nam.
Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về loại hình du lịch MICE mà NCS đã biết
chủ yếu là ở các khía cạnh riêng biệt, tập trung vào một trong các vấn đề nhƣ: Tác
động và lợi ích của du lịch MICE; các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của du lịch
MICE; những thách thức đối với phát triển du lịch MICE; đặc điểm của khách du lịch
MICE; hoặc so sánh loại hình du lịch này với các loại hình du lịch khác ... còn thiếu
các nghiên cứu tổng thể về sự phát triển của loại hình du lịch MICE. Đặc biệt, ở trong
nƣớc còn thiếu vắng các nghiên cứu học thuật về phát triển loại hình du lịch MICE.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nêu trên là những tài liệu tham khảo
hữu ích hỗ trợ đắc lực cho nghiên cứu của luận án.
1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á và Việt
Nam
1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước
- Nghiên cứu của các tác giả Larry Dwyer và Nina Mistilis (1999) về phát triển
Du lịch MICE ở Úc cho thấy, du lịch MICE là một trong những phân khúc thị trƣờng
du lịch đang phát triển nhanh chóng ở Úc. Tuy vậy theo các tác giả, trong khi nhu cầu
đối với loại hình du lịch này ngày càng tăng, nhƣng có một số vấn đề về phía ngƣời
cung cấp dịch vụ MICE cần phải đƣợc giải quyết. Bài viết xác định năm thách thức
13
chính liên quan đến thúc đẩy hành vi hợp tác giữa các bên liên quan trong ngành, đó
là: (i) Hỗ trợ của chính phủ; (ii) Cơ sở hạ tầng; (iii) Đào tạo nhân lực; (iv) Dịch vụ, và
(v) Tiếp thị. Những thách thức này cần phải đƣợc quan tâm giải quyết để đáp ứng tối
đa quy mô và phạm vi của chúng, phục vụ cho sự phát triển du lịch MICE. Bài viết
thảo luận về từng thách thức đó và đánh giá những hàm ý, rút ra những bài học cho các
bên liên quan trong cả khu vực công và khu vực tƣ nhân. Bài viết kết luận với một số
nhận xét về sự phát triển của du lịch MICE ở Úc.
- Nghiên cứu của Lew, A.A. Và Chang, T.C (1999), về du phát triển du lịch
MICE ở Singapore, đã cho thấy, từ năm 1983, Singapore đã đứng đầu ở châu Á trong
việc tổ chức các hoạt động du lịch MICE. Thành công của Singapore trong lĩnh vực
này là nhờ cơ sở hạ tầng và nền kinh tế đã đƣợc hiện đại hóa sau khi giành đƣợc độc
lập vào năm 1965. Là một quốc gia - thành phố, Singapore đã có thể tồn tại và thịnh
vƣợng thông qua các chính sách phát triển thận trọng và tận dụng tối đa các nguồn lực,
đặc biệt là nguồn nhân lực. Tuy nhiên, những năm 1990, Singapore đã chứng kiến sự
phát triển nhanh chóng của các nƣớc láng giềng nhƣ Malaysia, Thái Lan, Hồng Kông
và Úc trong lĩnh vực du lịch MICE. Đồng thời, Singapore phải đối mặt với một số
thách thức nội bộ, bao gồm cả chi phí cao và thiếu các hoạt động văn hoá, sự nghèo
nàn về danh lam thắng cảnh, … Phân tích sâu hơn cho thấy, phần lớn thành công của
du lịch MICE Singapore là nhờ các cuộc họp khu vực, thay vì các sự kiện toàn cầu
thực sự. Tuy vậy, khi cạnh tranh khu vực nóng lên, Singapore cần phải phát triển thị
trƣờng toàn cầu tốt hơn. Chính thách thức này là cơ sở để Singapore phát triển một
chƣơng trình đầu tƣ và nỗ lực tiếp thị du lịch MICE vừa mang tính khu vực lại vừa
mang tính toàn cầu nhằm làm cho Singapore trở thành cổng vào/cửa ngõ toàn cầu
không chỉ cho những ngƣời đến từ Đông Nam Á mà còn cả từ các khu vực khác trên
thế giới.
Nghiên cứu cũng cho thấy sự phát triển của nền công nghiệp MICE của
Singapore là một phần quan trọng trong nỗ lực của quốc gia trong việc sử dụng và phát
triển các xu hƣớng toàn cầu về du lịch. Những hành động này nhằm mục đích không
chỉ để duy trì vị thế thống trị của Singapore trong vai trò dẫn đầu về du lịch MICE của
châu Á, mà còn đang phát triển nó thành một điểm đến hàng đầu về du lịch MICE toàn
cầu, thu hút một lƣợng lớn các cuộc họp và những ngƣời tham dự từ các khu vực ngoài
châu Á. Nghiên cứu đã làm rõ mối quan hệ hai chiều: Sự tác động của khu vực hóa và
toàn cầu hóa đối với sự phát triển du lịch MICE Singapore và ngƣợc lại, sự phát triển
14
của du lịch MICE tác động đến quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế
Singapore.
- Nghiên cứu của Agnes Choi (2011) về tác động của CEPA (Hiệp định Đối tác
kinh tế toàn diện) đối với việc phát triển Ma Cao nhƣ là một điểm đến chính của du
lịch MICE. Kết quả nghiên cứu cho thấy, gần đây, việc phát triển du lịch MICE là một
trong những chiến lƣợc đa dạng hóa du lịch của Văn phòng Du lịch Chính phủ Macao
(MGTO). Tháng 10 năm 2009, việc triển khai Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện
(CEPA) đã hạn chế những yếu tố bất lợi gây khó khăn, cản trở đối với việc kinh doanh
các dịch vụ du lịch MICE giữa hai địa điểm. Với cơ hội tuyệt vời này, sự phát triển du
lịch MICE ở Ma Cao có lợi từ việc đầu tƣ nƣớc ngoài và tăng nhận thức về ngành
công nghiệp MICE. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu trƣớc đây nhận xét rằng hình ảnh
nhƣ một trung tâm cờ bạc, nơi tập trung nhiều sòng bạc của Ma Cao có thể là một bất
lợi và cản trở đối với việc phát triển du lịch MICE, và hình ảnh đó cần phải đƣợc cải
thiện. Ngoài khía cạnh du lịch, hợp tác khu vực với các tỉnh lân cận của Trung Quốc là
rất quan trọng trong việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ lâu dài. Để xem xét hiện
trạng phát triển du lịch MICE, công trình này đã thu thập đƣợc ý kiến của 36 chuyên gia
từ các lĩnh vực khác nhau để phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của Macao. Kết
quả cho thấy hầu hết những ngƣời đƣợc hỏi đều đồng ý về quan điểm của các tiêu chí và
các khía cạnh đƣợc đề xuất bởi các tác giả trƣớc đây đã đƣợc áp dụng ở Ma Cao.
- Nghiên cứu của Meisong Fan (2011), đã xem xét các cơ hội và thách thức của
Auckland (New Zealand) trong việc thiết lập nơi này nhƣ một điểm đến hội nghị quốc
tế, một trung tâm phát triển du lịch MICE. Chính phủ New Zealand có kế hoạch xây
dựng trung tâm hội nghị lớn nhất New Zealand - Trung tâm Hội nghị Quốc gia ở
Auckland để thu hút và phục vụ thị trƣờng du lịch MICE toàn cầu. Điều này sẽ giúp
Auckland đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và cho phép thành phố có khả năng tổ chức các
hội nghị quy mô lớn. Nghiên cứu đánh giá các tài liệu liên quan đến ngành công nghiệp
hội nghị và sử dụng một tập hợp mƣời hai nghiên cứu và ba hiệp hội để phân tích dữ
liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có tám tiêu chí quan trọng đƣợc sử dụng thƣờng
xuyên và sẽ tiếp tục đƣợc sử dụng để đánh giá thành công tiềm năng của các thành phố
hội nghị quốc tế. Các kết quả cung cấp dữ liệu cho một cuộc thảo luận về việc Auckland
có phù hợp và có thể trở thành một thành phố hội nghị quốc tế hay không? Tƣơng lai
của ngành công nghiệp du lịch MICE của New Zealand phụ thuộc vào việc liệu đất
nƣớc và thành phố có thể tận dụng đƣợc các cơ hội và vƣợt qua đƣợc những thách thức
hay không.
15
- Nghiên cứu của các tác giả Julie Whitfield, Leonardo (Don) A.N.Dioko, Don
Webber, và Lingue Zhang (2012), về giải pháp thu hút các hội nghị và triển lãm đến
các địa điểm tổ chức MICE: Trƣờng hợp của Ma Cao. Nghiên cứu đã trình bày các
phân tích về những yếu tố quan trọng, những thuộc tính quyết định, cần thiết mà một
điểm đến cần phải có khi phát triển du lịch MICE. Các tác giả đã phân tích trƣờng hợp
của Ma Cao với những yếu tố cạnh tranh nhƣ cơ sở hạ tầng, những khu vui chơi giải
trí nổi tiếng thế giới, … và mối liên hệ giữa các yếu tố đó với việc biến Ma Cao trở
thành điểm đến hấp dẫn của du lịch MICE.
- Các tác giả Rong Wu và Mu Zhang (2013), trong "Nghiên cứu tác động của
chiến lƣợc tiếp thị của công ƣớc và ngành công nghiệp triển lãm: Một nghiên cứu
trƣờng hợp của thành phố Thâm Quyến - Trung Quốc", đã chỉ ra mối quan hệ gần gũi,
tự nhiên giữa du lịch và ngành công nghiệp tổ chức triển lãm, sự kiện. Các tác giả đã cố
gắng phân tích hiệu quả du lịch và chiến thuật tiếp thị của ngành công nghiệp hội nghị
và triển lãm bằng cách sử dụng phƣơng pháp quy nạp và lý thuyết giá trị để phân tích
cung và cầu của du lịch. Từ trƣờng hợp nghiên cứu cụ thể là thành phố Thâm
Quyến (Trung Quốc), các tác giả đã đi đến kết luận rằng các chiến lƣợc về hội nghị và
triển lãm có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của Thâm Quyến, và giúp cải thiện hình ảnh du
lịch của thành phố này.
- Nghiên cứu của nhóm tác giả Komain Kantawateera, Aree Naipinit,
Thongphon Promsaka Na Sakolnakorn, Chidchanok Churngchow và Patarapong
Kroeksakul (2013), đã sử dụng phƣơng pháp phân tích SWOT để đánh giá những điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ trong phát triển ngành du lịch ở thành phố Khon
Kaen, Thái Lan. Kết quả của phân tích cho thấy, nhiều loại hoạt động du lịch ở Khon
Kaen có thể đƣợc tăng cƣờng, đặc biệt là trong thành phố và trung tâm thành phố, bao
gồm các hoạt động trong đền thờ và các nơi tôn giáo, các trung tâm mua sắm và các
hoạt động về đêm (quán rƣợu, nhà hàng, Spa, massage Thái, ...), tất cả đều là điểm thu
hút khách du lịch. Tuy nhiên, thành phố có tiềm năng đƣợc hƣởng lợi từ ngành MICE
(Hội họp, Khuyến khích, Hội nghị và Triển lãm) bởi vì nó là trung tâm của vùng Đông
Bắc Thái Lan. Khon Kaen có rất nhiều cơ hội vì là tỉnh trung tâm trong Đông Bắc và
có một đƣờng cao tốc từ Bangkok đến Nong Khai và Lào. Ngoài ra, chính sách của
chính phủ là thúc đẩy Khon Kaen trở thành địa phƣơng phát triển kinh doanh. Tuy
nhiên, Khon Kaen cũng phải đối mặt với nhiều vấn đề bất cập và các mối đe dọa đang,
cần khắc phục sớm để có thể phát triển đƣợc tốt loại hình du lịch MICE, nhƣ nạn ùn
tắc giao thông,...
16
- Nghiên cứu của Geng Song Tao Zhu (2013) về phát triển du lịch MICE của
Trung Quốc. Bằng cách tiếp cận mới với lý thuyết và thực tiễn, nghiên cứu đã bàn về
sự phát triển rất nhanh chóng và mạnh mẽ của du lịch MICE ở Trung Quốc trong
những năm gần đây, biểu hiện ở sự mở rộng mạnh mẽ cả cung và cầu đối với du lịch
MICE; số lƣợng những sự kiện lớn mà ngành du lịch MICE của quốc gia này đã tổ
chức; doanh thu từ ngành công nghiệp du lịch MICE đem lại cho nền kinh tế Trung
Quốc; và thứ hạng của Trung Quốc trên bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh về du lịch
MICE trên thế giới và ở châu Á liên tục tăng,… Nghiên cứu cũng phân tích nguyên
nhân, những yếu tố tác động đến sự phát triển của du lịch MICE ở Trung Quốc, trong
đó một trong những yếu tố đƣợc đánh giá là quan trọng có tính quyết định, đó là việc
thành lập các cơ quan quản lý riêng về lĩnh vực du lịch MICE, nhƣ Tháng 5 năm 2011
thành lập Hiệp hội Du lịch MICE Hàng Châu; Tháng 11 năm 2011 Hiệp hội Dịch vụ
Lữ hành MICE trực thuộc Hiệp hội Du lịch Trung Quốc đƣợc thành lập; Tháng 9 năm
2012, tám thành phố Bắc Kinh, Thƣợng Hải, Thiên Tân, Thành Đô, Hàng Châu, Côn
Minh, Tam Á và Tây An đã cùng nhau thành lập Liên minh các thành phố MICE toàn
Trung Quốc (China MICE Cites Alliance). Những cơ quan này hoạt động rất hiệu quả,
đã đề xuất với chính phủ xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển
du lịch MICE, quản lý và đào tạo nhân lực, quảng bá xúc tiến du lịch MICE, …
Tác giả cuốn sách đã có cách tiếp cận mới về lý thuyết và thực tiễn trong
quá trình nghiên cứu, đặc biệt, đã sử dụng khá hiệu quả các phƣơng pháp nghiên
cứu trƣờng hợp, nghiên cứu thực nghiệm, phân tích hệ thống, nên đã cho thấy một
bức tranh khá đầy đủ về sự phát triển của du lịch MICE ở Trung Quốc, đặc biệt từ
sau năm 2010.
- Nghiên cứu của World Tourism Organization (2013), về các thị trƣờng du lịch
quốc tế chủ chốt ở ĐNÁ nhƣ Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan và Việt Nam).
Nghiên cứu này là kết quả một dự án hợp tác giữa Tổng cục Du lịch Úc (Tourism
Australia - TA) và Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) nhằm mục đích cung cấp một
cái nhìn cập nhật về xu hƣớng du lịch chủ yếu tại năm thị trƣờng du lịch quốc tế chủ
chốt ở ĐNÁ là Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Báo cáo
nghiên cứu bao gồm tổng quan khu vực về du lịch và các mô hình du lịch, phân tích
chi tiết theo quốc gia và đánh giá so sánh các nƣớc có tiềm năng du lịch hiện tại và
tƣơng lai. Thông qua đó, tác giả kết luận: Châu Á và Thái Bình Dƣơng không chỉ là
một điểm du lịch chính mà còn là một thị trƣờng du lịch ngày càng quan trọng. Nghiên
cứu cũng nhấn mạnh khu vực này đang nổi lên là thị trƣờng tiềm năng của một số loại
17
hình du lịch hiện đại, đặc biệt trong đó có loại hình du lịch kết hợp giữa công việc với
tham quan, mua sắm (du lịch MICE).
- Nghiên cứu của Asfiya Banu (2016): Nhấn mạnh đến tầm quan trọng của du lịch
MICE và xem xét triển vọng tƣơng lai của ngành công nghiệp này tại Ấn Độ. Bài báo cho
rằng du lịch MICE là một ngành có tƣơng lai cực kỳ phát triển. Trong mối quan hệ giữa hội
nhập kinh tế toàn cầu và sự phát triển kinh tế nhanh chóng, thì nhu cầu của việc hội họp,
khuyến khích, giới thiệu, triển lãm các sản phẩm mới (MICE) sẽ ngày càng tăng. Nhiều
quốc gia đã đón bắt đƣợc cơ hội phát triển to lớn từ du lịch MICE, và phát triển dựa nhiều
vào phân khúc MICE nhƣ Singapore – với 40% doanh thu du lịch là từ MICE.
Bài báo cho rằng, hiện nay, Ấn Độ chiếm 3% thị trƣờng MICE toàn cầu, vì Ấn
Độ có rất nhiều điều kiện thuận lợi cho du lịch MICE phát triển, nhƣ: Nhiều địa điểm
du lịch nổi tiếng, hệ thống khách sạn đẳng cấp quốc tế, tiện nghi hội nghị rộng rãi, hệ
thống sân bay cạnh tranh tốt nhất thế giới kết nối với mạng lƣới hơn 50 hãng hàng
không quốc tế,... Đồng thời, bài báo cũng chỉ ra những thách thức đối với du lịch
MICE của Ấn Độ nhƣ: Sự suy thoái toàn cầu ở các nƣớc phát triển nhƣ Anh, Đức,
Pháp, Bỉ, Mỹ,... đang ảnh hƣởng đến du lịch MICE của Ấn Độ vì đó cũng chính là các
nguồn thị trƣờng chính của ngành công nghiệp này. Ngoài ra, giá vé máy bay tăng bởi các
hãng hàng không lớn, tăng phí sân bay, và việc chính phủ áp đặt thuế cao cũng đang ảnh
hƣởng tiêu cực đến du lịch MICE. Cuối cùng, bài báo khẳng định đối với Ấn Độ, du lịch
MICE là một ngành đầy tiềm năng và triển vọng, chính phủ và ngành du lịch của Ấn Độ
cần xây dựng những kế hoạch để phát triển tốt nhất loại hình du lịch này.
- Nghiên cứu của Park Ri Sil (2016), về phát triển du lịch MICE tại Nhật Bản
đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu các trƣờng hợp điển hình từ các thành phố
Fukuoka, Kumamoto và Beppu tại Kyushu. Nghiên cứu đã mô tả tình hình hiện tại của
du lịch MICE ở Nhật Bản nói chung và đảo Kyushu nói riêng; phân tích các tiềm năng
và thách thức để tiếp tục cải tiến, phát triển ngành du lịch MICE trên địa bàn này.
Trong số nhiều khu vực ở Kyushu, nghiên cứu tập trung vào ba thành phố: Fukuoka,
Kumamoto và Beppu. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm phân tích dữ liệu,
phỏng vấn sâu và có sự tham gia quan sát trực tiếp. Nói chung, nghiên cứu đã chỉ rõ:
Làm thế nào và tại sao Nhật Bản lại coi trọng du lịch MICE nhƣ là một trong những
chính sách du lịch quốc gia và sử dụng chính sách đó để phát triển các khu vực, thành
phố. Nhật Bản mong muốn sử dụng hiệu ứng số nhân của Du lịch MICE để phát triển
ngành du lịch nói chung.
18
Các nghiên cứu trên cho thấy, du lịch MICE là một trong những phân khúc thị
trƣờng du lịch đang phát triển nhanh chóng ở khu vực châu Á nói chung và ở một số
quốc gia, khu vực điển hình trong châu lục này nói riêng. Hầu hết các nghiên cứu
hƣớng đến làm rõ những thách thức mà các quốc gia cần phải tập trung giải quyết để
phục vụ cho sự phát triển du lịch MICE; đa số các thách thức đều liên quan đến sự hỗ
trợ của chính phủ các nƣớc trong chính sách phát triển du lịch MICE, cơ sở hạ tầng,
nguồn nhân lực,… [Larry Dwyer và Nina Mistilis (1999)], [Meisong Fan (2011)]. Một
số nghiên cứu đƣa ra những so sánh về các điều kiện cho phát triển du lịch MICE ở
một số quốc gia, để khẳng định, đối với các nƣớc phải đối mặt với một số thách thức
nội bộ, bao gồm cả chi phí cao và thiếu các hoạt động văn hoá, sự nghèo nàn về danh
lam thắng cảnh nhƣ Singapore, thì để phát triển du lịch MICE cần phải có những chiến
lƣợc cạnh tranh hƣớng đến phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ và nhiều yếu tố khác
[Lew, A.A. và Chang, T.C (1999)]. Đa số các nghiên cứu đều sử dụng cách tiếp cận
mới về lý thuyết và thực tiễn trong quá trình nghiên cứu, đặc biệt, đã sử dụng khá
hiệu quả các phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp, nghiên cứu thực nghiệm, phân
tích hệ thống, nên đã cho thấy một bức tranh khá đầy đủ về sự phát triển của du
lịch MICE ở Trung Quốc [53], Thái Lan [56], Ấn Độ [38], Nhật Bản [72].
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước
1.2.2.1. Nhóm các công trình nghiên c u trong nước về phát triển du lịch MICE ở các
nước châu Á
Các nghiên cứu trong nƣớc về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở các nƣớc
châu Á còn rất ít, có thể kể đến nhƣ:
- Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2008), trong nghiên cứu về “Mô hình du lịch MICE tại
Singapore và kh năng ng dụng tại Việt Nam”, đã khái quát có chọn lọc một số cơ sở lý
luận về loại hình du lịch MICE, chỉ ra những đặc trƣng của du lịch MICE về môi trƣờng
kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực. Khái quát về sự hình thành và phát
triển du lịch MICE trên thế giới và khu vực Đông Nam Á. Luận văn cũng nêu đƣợc
những nét tổng quan về nền du lịch Singapore, trong đó phân tích các yếu tố tiềm năng tác
động đến du lịch Singapore nói chung và du lịch MICE ở Singapore nói riêng; chỉ rõ các
yếu tố tài nguyên du lịch nhân văn nhƣ: Nền văn hóa hấp dẫn độc đáo, văn hóa ẩm thực,
dịch vụ chăm sóc sức khỏe... hay các yếu tố về điều kiện kinh tế - xã hội bổ trợ nhƣ: Cơ
sở hạ tầng hoàn thiện, chính sách phát triển du lịch của chính phủ, chính sách xúc tiến
thƣơng mại, chính sách phát triển nguồn nhân lực... đều trở thành những yếu tố tiềm năng,
thuận lợi cho sự phát triển du lịch MICE ở Singapore.
Nghiên cứu đã chỉ ra chín lĩnh vực thế mạnh trong tổ chức du lịch MICE của
Singapore: Hậu cần và kỹ thuật vận tải; hàng không; khoa học y sinh; ngân hàng và tài
19
chính; thông tin và truyền thông; dầu mỏ, khí đốt, hóa dầu và hóa chất chuyên dụng;
điện tử và cơ khí; công nghệ môi trƣờng và giáo dục. Đồng thời nghiên cứu cũng phân
tích chính sách phát triển du lịch MICE của STB. Từ đó có những gợi ý về khả năng ứng
dụng phát triển du lịch MICE ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong phạm vi của một luận văn thạc
sỹ, nghiên cứu còn khá sơ sài, chƣa có sự đánh giá so sánh giữa các yếu tố thuận lợi và cả
bất lợi đối với sự phát triển du lịch MICE ở Singapore và Việt Nam. Nghiên cứu cũng chƣa
rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm từ mô hình du lịch MICE tại Singapore, những điểm
mà Việt Nam có thể học hỏi và cả những hạn chế, tồn tại cần tránh.
- Nghiên cứu của Hoàng Hạnh Dung (2008), Marketing du lịch MICE tại một số
nước châu Á – Th c trạng và bài học đối với Việt Nam, đã hệ thống cơ sở lý luận về
marketing du lịch MICE, trong đó trình bày khái niệm marketing du lịch MICE; vai trò
của marketing trong phát triển loại hình du lịch MICE; nêu ra các nội dung cơ bản trong
marketing du lịch MICE, bao gồm: Nghiên cứu marketing; phân đoạn thị trƣờng, lựa
chọn thị trƣờng mục tiêu và định vị sản phẩm du lịch. Nghiên cứu cũng phân tích hệ
thống các chính sách cơ bản trong marketing du lịch MICE, bao gồm 8 loại chính sách:
Chính sách về sản phẩm, chính sách về giá, phân phối, xúc tiến thƣơng mại, con ngƣời,
lập quan hệ đối tác, cơ sở vật chất và chính sách trọn gói.
Nghiên cứu cũng phân tích về thực trạng hoạt động marketing du lịch MICE tại
một số nƣớc châu Á nhƣ Singapore, Hồng Kông - Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan...
trên cơ sở phân tích hệ thống các chính sách cơ bản trong marketing du lịch MICE ở
các nƣớc này. Từ đó, nghiên cứu cũng có những đánh giá chung và chỉ ra những hạn
chế trong các chính sách về marketing du lịch MICE ở một số nƣớc châu Á tiêu biểu.
Tuy nhiên, khi phân tích về marketing du lịch MICE ở Việt Nam thì nghiên cứu lại
không dựa trên các chính sách cơ bản trong marketing du lịch MICE nhƣ đã hệ thống.
Luận văn chỉ phân tích hai loại chính sách marketing về xúc tiến thƣơng mại và cơ sở
vật chất, do đó sự so sánh và đánh giá cũng nhƣ rút ra những bài học kinh nghiệm cần
thiết và đề xuất những giải pháp sẽ không đầy đủ, chính xác.
Bài viết của Nam Khƣơng (2008), “BT MICE – Công nghệ du lịch của
Singapore” đã đƣa ra những con số cho thấy sự đóng góp của công nghệ du lịch BTMICE
(Business Traveller, Meetings, Incentives, Conventions and Exhibitions - Du lịch kinh
doanh, gặp gỡ, khen thƣởng, hội nghị và triển lãm) vào GDP của Singapore là rất lớn.
Đồng thời chỉ ra sự thuyết phục trong công nghệ du lịch BTMICE của Singapore nằm ở
tầm nhìn chiến lƣợc vĩ mô của chính quyền và sự phối hợp đồng bộ giữa các tổ chức, công
ty và ý thức của từng ngƣời dân. Bài viết cho thấy sự khác biệt từ trong tƣ duy phát triển du
lịch nói chung và du lịch MICE nói riêng giữa chính quyền và ngƣời dân Singapore với
20
Việt Nam. Chính sự khác biệt đó dẫn tới sự khác biệt trong kết quả phát triển ngành du lịch
nói chung và loại hình du lịch MICE nói riêng giữa Singapore với Việt Nam.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trong nƣớc kể trên mới chỉ giới hạn trong phạm vi
của một luận văn thạc sỹ [Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2008)], [Hoàng Hạnh Dung
(2008)], bài viết trên tạp chí nghiên cứu [Nam Khƣơng (2008)]. Hầu hết các nghiên
cứu còn khá sơ sài, chƣa có sự đánh giá so sánh giữa các yếu tố thuận lợi và cả bất lợi
đối với sự phát triển du lịch MICE ở Singapore và Việt Nam. Nghiên cứu cũng chƣa
rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm từ mô hình du lịch MICE tại Singapore, những
điểm mà Việt Nam có thể học hỏi và cả những hạn chế, tồn tại cần tránh [Nguyễn Thị
Quỳnh Anh (2008)]. Nghiên cứu về hoạt động marketing du lịch MICE tại một số
nƣớc châu Á nhƣ Singapore, Hồng Kông - Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan,... chỉ tập
trung đề cập đến marketing du lịch MICE, chƣa nghiên cứu các khía cạnh khác của
phát triển du lịch MICE; đồng thời khi phân tích về marketing du lịch MICE ở Việt
Nam thì nghiên cứu lại không dựa trên các chính sách cơ bản trong marketing du lịch
MICE nhƣ đã hệ thống. Luận văn chỉ phân tích hai loại chính sách marketing về xúc
tiến thƣơng mại và cơ sở vật chất, do đó sự so sánh và đánh giá cũng nhƣ rút ra những
bài học kinh nghiệm cần thiết và đề xuất những giải pháp cũng chƣa đầy đủ, [Hoàng
Hạnh Dung (2008)].
1.2.2.2. Nhóm các công trình nghiên c u về phát triển du lịch MICE ở một số tỉnh/
thành phố của Việt Nam.
Nghiên cứu của Nguyễn Thu Thủy (2006), Xây d ng chiến lư c xúc tiến du lịch
MICE cho điểm đến Hà Nội, đã bƣớc đầu tổng hợp, hệ thống và bổ sung cơ sở lý luận về
du lịch MICE, điểm đến MICE, xúc tiến du lịch, xúc tiến điểm đến, xây dựng thƣơng hiệu
điểm đến,... làm cơ sở cho việc tiếp cận du lịch MICE theo hƣớng nghiên cứu loại hình – sản
phẩm. Bên cạnh đó, luận văn cũng tập trung phân tích khả năng và thực trạng khai thác Hà
Nội nhƣ một điểm đến của du lịch MICE cũng nhƣ hoạt động xúc tiến du lịch tại Hà Nội nói
chung và cho du lịch MICE nói riêng, từ đó xây dựng chiến lƣợc xúc tiến du lịch MICE cho
điểm đến Hà Nội, bao gồm: (i) Phân tích, đánh giá về khả năng cung ứng, thực trạng cung
ứng du lịch MICE của điểm đến Hà Nội; (ii) Khảo sát, điều tra ý kiến du khách; (iii) Xác định
mục tiêu xúc tiến du lịch; (iv) Xây dựng thông điệp và hình ảnh chủ đạo cho điểm đến Hà
Nội trên cơ sở học hỏi kinh nghiệm của một số nơi trong khu vực; (v) Lựa chọn kênh truyền
thông gián tiếp và trực tiếp; (vi) Xác định tổng ngân sách cho hoạt động xúc tiến; Và (vii)
quyết định hệ thống công cụ xúc tiến. Việc nghiên cứu thực tiễn khai thác du lịch MICE và
hoạt động xúc tiến tại Hà Nội cũng đã góp phần nâng cao nhận thức và cơ sở nghiên cứu,
giúp các nhà quản lý, nhà kinh doanh, nhà cung cấp trong việc hoạch định chiến lƣợc phát
triển du lịch MICE. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu thực tiễn hoạt động xúc tiến du lịch
21
MICE của Hà Nội chỉ trong giai đoạn từ 2001 đến 2006 nên những kết luận đƣa ra chƣa thể
bao quát chính xác đƣợc.
Lê Thúy Chi (2014) trong công trình Nghiên c u hình th c du lịch MICE ở Hà
Nội, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về du lịch MICE, dựa trên đó để đánh giá các điều
kiện và phân tích thực trạng phát triển du lịch MICE, chỉ ra những mặt còn hạn chế
cần giải quyết trong việc phát triển du lịch MICE tại Hà Nội. Nghiên cứu đã làm rõ
những yếu kém, bất cập của Hà Nội, khiến cho thành phố này mặc dù là nơi hội tụ đầy
đủ nhất các yếu tố để phát triển du lịch MICE, là nơi có sân bay quốc tế, có nhiều
trung tâm thƣơng mại, các khu du lịch cùng hệ thống khách sạn 4-5 sao đẳng cấp quốc
tế,... Tuy nhiên, hiệu quả phát triển du lịch MICE, biểu hiện qua doanh thu từ loại hình
du lịch này ở Hà Nội không cao, không tƣơng xứng với tiềm năng về du lịch MICE
của thành phố. Nghiên cứu đã chỉ ra một trong những nguyên nhân quan trọng nhất
của thực trạng đó là sự yếu kém trong chất lƣợng nguồn nhân lực du lịch MICE ở Hà
Nội, và hệ thống giao thông của thành phố,... Từ đó, đề ra những giải pháp giúp phát
triển tốt hơn loại hình du lịch MICE tại Hà Nội, trong đó tập trung vào giải pháp phát
triển nguồn nhân lực và cải thiện các điều kiện cơ sở hạ tầng của thành phố. Tuy
nhiên, trong nghiên cứu này, tác giả chƣa có sự so sánh với kinh nghiệm phát triển du
lịch MICE tại các thành phố khác.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Điệp (2013) Các gi i pháp đẩy mạnh phát
triển du lịch MICE tại Thành phố Hồ Chí Minh, ngoài việc hệ thống những cơ sở lý luận
cơ bản về du lịch MICE, phân tích những yếu tố tiềm năng và thực trạng phát triển du
lịch MICE tại thành phố Hồ Chí Minh, đề ra những giải pháp cơ bản... còn có một số
đóng góp khá quan trọng nhƣ: (i) So sánh sự khác nhau giữa du lịch thuần túy và du lịch
MICE. (ii) Chỉ ra một số những tác động tiêu cực của du lịch MICE đối với kinh tế xã
hội, bên cạnh những vai trò tích cực của loại hình du lịch này. (iii) Đặc biệt, Luận văn đã
phân tích kinh nghiệm phát triển du lịch MICE tại một số thành phố ở châu Á nhƣ:
Singapore, Đài Loan, Hồng Kông (Trung Quốc), Seoul (Hàn Quốc), Luala Lumpur
(Malaysia) và Tokyo (Nhật Bản), từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc phát triển du
lịch MICE tại thành phố Hồ Chí Minh. (iv) Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp phân tích
SWOT vào phân tích bốn chiến lƣợc về: Cơ chế chính sách; phát triển nhân lực; xúc tiến
quảng bá và kêu gọi đầu tƣ để phát triển du lịch MICE tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Tháng 6/2013, tại tỉnh Khánh Hòa, Ban Điều phối vùng Duyên hải miền Trung
đã tổ chức Hội th o“Ph t triển s n phẩm du lịch vùng Duyên h i miền Trung”. Các
tham luận trong hội thảo hƣớng vào phân tích các điều kiện tiềm năng, thực tiễn và định
hƣớng phát triển sản phẩm du lịch đặc trƣng của các tỉnh vùng Duyên hải miền Trung,
trong đó đều đề cập đến du lịch MICE nhƣ là một sản phẩm du lịch mới, hấp dẫn, cần
22
tập trung các nguồn lực để phát triển. Ngay trong báo cáo đề dẫn tại hội thảo, Ban Điều
phối vùng Duyên hải miền Trung đã định hƣớng tập trung phát triển các sản phẩm du
lịch đặc thù vùng duyên hải miền Trung theo thứ tự ƣu tiên là du lịch biển, du lịch văn
hóa, du lịch sinh thái và du lịch MICE.
Trong hội thảo, Công ty Du lịch Vietravel đã trình bày bài viết về “Th c trạng
và định hướng phát triển loại hình du lịch công vụ (MICE) tại các tỉnh duyên h i miền
Trung”, (trang 141-145). Nghiên cứu đã khẳng định khu vực duyên hải miền Trung
đang đƣợc xem là một trong những khu vực đầy tiềm năng phát triển du lịch MICE, và
đặt ra câu hỏi là hiện trạng thực tế về du lịch MICE trong thời gian qua tại khu vực này
đã khai thác hết đƣợc tiềm năng hay chƣa? làm thế nào để tiếp tục thúc đẩy sự phát
triển một cách bền vững du lịch MICE tại khu vực Duyên hải miền Trung? Bằng việc
phân tích thực trạng loại hình du lịch MICE tại các tỉnh/thành phố duyên hải miền
Trung, chỉ ra những nhƣợc điểm nhƣ: Xây dựng chiến lƣợc về phát triển du lịch chƣa
mang tính hệ thống; Chất lƣợng dịch vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng
chƣa đồng đều; Chƣa tạo đƣợc thƣơng hiệu du lịch duyên hải miền Trung… nghiên
cứu đã khẳng định ngành du lịch nói chung, và du lịch MICE nói riêng tại đây không
phát triển đúng nhƣ kỳ vọng. Từ đó, nghiên cứu đƣa ra ba giải pháp quan trọng nhằm
thúc đẩy sự phát triển một cách bền vững của du lịch MICE tại duyên hải miền Trung:
(i) Tránh việc tạo ra những lợi thế cạnh tranh tƣơng tự nhau, những sản phẩm mang
tính ngắn hạn mà cần chú ý tập trung xác định thế mạnh của từng địa phƣơng, từ đó
xây dựng các sản phẩm đặc thù cho MICE tạo lợi thế cạnh tranh vƣợt trội so với các
khu vực khác, bằng việc liên kết giữa các địa phƣơng, đơn vị tổ chức sự kiện, công ty
lữ hành, vận chuyển, lƣu trú, điểm tham quan và lựa chọn, tạo điểm nhấn thông qua
việc xây dựng sản phẩm đặc trƣng, kết hợp và độc đáo. (ii) Chú trọng việc đảm bảo
chất lƣợng và khả năng đáp ứng dịch vụ. (iii) Tạo dựng thƣơng hiệu du lịch mang tính
cạnh tranh của khu vực duyên hải miền Trung.
Tuy nhiên trong bài viết, du lịch MICE chƣa đƣợc phân biệt rõ ràng với những loại
hình, sản phẩm du lịch khác và chƣa chỉ ra đƣợc những điều kiện riêng biệt cho phát triển
loại hình du lịch này tại vùng duyên hải miền Trung. Do đó các giải pháp đƣa ra còn
chung chung cho sự phát triển du lịch chứ chƣa tập trung vào riêng du lịch MICE.
Luận án tiến sĩ của Phạm Thị Khánh Ngọc (2017), trƣờng Đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội, “Nghi n c u các nhân tố t c động đến s hài lòng của khách du lịch
MICE nội địa tại Việt Nam – Lấy ví dụ điển hình tại thành phố H i Phòng” đã chỉ ra
các nhân tố tác động tới sự hài lòng của khách du lịch MICE nội địa tại Việt Nam
trong điều kiện cá nhân khách đi theo đoàn khách du lịch MICE và không phải tự trả
tiền, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển du lịch MICE của Hải Phòng và Việt Nam.
23
Trên cơ sở kế thừa các nhân tố đã đƣợc các mô hình nghiên cứu chứng minh là có tác
động tới sự hài lòng của khách du lịch gồm nhân tố hình ảnh điểm đến và giá trị nhận
thức. Luận án nghiên cứu đánh giá sự tác động của hai nhân tố này trong môi trƣờng
du lịch MICE và nghiên cứu đề xuất tác động của nhân tố năng lực đơn vị tổ chức đến
sự hài lòng của khách du lịch MICE nội địa Việt Nam.
Một số các nghiên cứu khác nhƣ: Nguyễn Tiến Độ (2010), Nghiên c u cung đối
với loại hình du lịch MICE tại H i Phòng; Chu Khánh Linh (2013), Hoạt động xúc
tiến du lịch MICE tại Bà Rịa – Vũng Tàu; Nguyễn Thị Dƣơng Luy (2015), Phát triển
chư ng trình du lịch MICE tại công ty C phần Đầu tư mở - Du lịch Việt Nam; Đinh
Thị Phƣơng Loan (2012), Nghiên c u phát triển du lịch MICE tại các khách sạn 4 sao
ở Hạ Long – Qu ng Ninh; Nguyễn Thị Thùy Nga (2015), Th c trạng hoạt động kinh
doanh du lịch MICE tại một số khách sạn 5 sao tr n địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Đinh Thúy Ngọc (2007), Th c trạng kinh doanh du lịch MICE ở các khách sạn 5 sao
tại Hà Nội hiện nay.
Những công trình trên đều đi vào phân tích một cách cụ thể thực trạng cũng
nhƣ các điều kiện cung ứng đối với sản phẩm du lịch MICE tại một số tỉnh/thành phố
cụ thể trong nƣớc. Thông qua những nghiên cứu này có thể thấy, ở Việt Nam không
chỉ có Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những điểm đến hấp dẫn của du lịch
MICE, mà rất nhiều địa phƣơng khác nhƣ Đà Nẵng, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bà Rịa –
Vũng Tàu, Khánh Hòa,... cũng có những tiềm năng, ƣu thế nhất định để có thể trở
thành điểm đến hấp dẫn của du lịch MICE. Tuy nhiên, qua các nghiên cứu có thể thấy,
ƣu thế đối với các địa phƣơng này thƣờng là tài nguyên thiên nhiên, và khó khăn cản
trở thì chủ yếu đến từ yếu tố cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực. Do đó, để loại hình du
lịch MICE phát huy tối đa những ƣu thế của nó, đóng góp tích cực cho sự phát triển
kinh tế của địa phƣơng thì các nghiên cứu đều xây dựng những chiến lƣợc cụ thể cho
các địa phƣơng. Tuy nhiên, trong một số công trình nghiên cứu, du lịch MICE còn
đƣợc hiểu chƣa đầy đủ, thậm chí chƣa đúng, nhầm lẫn giữa du lịch MICE và dịch vụ
tổ chức sự kiện.
1.3. Đánh giá về tình hình nghiên cứu, khoảng trống và hƣớng nghiên cứu của
luận án
Từ kết quả tổng quan tình hình nghiên cứu nêu trên có thể nhận thấy, các công
trình nghiên cứu cả trong và ngoài nƣớc về du lịch MICE, phát triển du lịch MICE nói
chung; phát triển loại hình du lịch MICE ở một số nƣớc châu Á và Việt Nam nói riêng
vẫn còn khá ít và còn tồn tại những khoảng trống nhất định để Luận án tiếp tục nghiên
cứu, cụ thể nhƣ sau:
24
Th nhất, đối với các nghiên cứu cả ở trong và ngoài nƣớc, nội dung nghiên cứu
về du lịch MICE thƣờng nằm trong các nghiên cứu về du lịch nói chung, còn thiếu vắng
những công trình nghiên cứu về các khía cạnh phát triển của riêng loại hình du lịch này.
Th hai, một số nghiên cứu tập trung vào việc nghiên cứu những mảng vấn đề
khác nhau có liên quan đến phát triển du lịch MICE ở một hoặc một số quốc gia, nhƣ
nghiên cứu về tiềm năng phát triển du lịch MICE, những thành tựu đạt đƣợc, sản
phẩm, hay các chƣơng trình xúc tiến du lịch MICE... Tuy nhiên, còn thiếu vắng các
nghiên cứu một cách tổng thể về các chính sách và biện pháp phát triển du lịch MICE
ở một số nƣớc trong khu vực.
Th ba, đa số các nghiên cứu tập trung vào phân tích việc phát triển du lịch
MICE ở một khu vực hay một thành phố nào đó của một quốc gia hơn là ở tầm quốc
gia; hoặc nghiên cứu về thực tiễn phát triển du lịch MICE của một thành phố cụ thể
của Việt Nam. Do đó, bài học rút ra để vận dụng cho phát triển du lịch MICE của Việt
Nam trong thời gian tới còn thiếu.
Do đó, Luận án sẽ hƣớng đến hoàn thiện các khoảng trống tri thức nêu trên, cụ thể:
(i) Luận án nghiên cứu để hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và
thực tiễn cơ bản về loại hình du lịch MICE và phát triển du lịch MICE.
(ii) Luận án nghiên cứu toàn diện về việc phát triển loại hình du lịch MICE tại một
số quốc gia và lãnh thổ ở châu Á. Cụ thể, nghiên cứu các điều kiện phát triển du lịch MICE
ở một số nƣớc và lãnh thổ ở châu Á; đồng thời nghiên cứu các chính sách và biện pháp phát
triển du lịch MICE của các nƣớc này; hay tạo dựng các điều kiện cần thiết cơ bản để du lịch
MICE của các nƣớc này có thể phát triển. Trên cơ sở đó, rút ra bài học kinh nghiệm vận
dụng cho việc phát triển du lịch MICE ở Việt Nam trong thời gian tới.
(iii) Luận án nghiên cứu thực tiễn phát triển du lịch MICE ở Việt Nam, trong đó
phân tích các điều kiện phát triển loại hình du lịch này ở nƣớc ta, phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho phát triển du lịch MICE ở Việt Nam; những
hạn chế trong phát triển du lịch MICE thời gian qua; và đề xuất định hƣớng, giải pháp
phát triển du lịch MICE ở Việt Nam thời gian tới, trên cơ sở những bài học kinh
nghiệm rút ra từ nghiên cứu một số quốc gia và lãnh thổ ở châu Á.
25
Chƣơng 2
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ DU LỊCH MICE
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE
Chƣơng này hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản
về du lịch MICE và phát triển du lịch MICE. Cụ thể: Làm rõ nội hàm và các đặc trƣng
của loại hình du lịch MICE; các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển du lịch MICE,
trong đó làm rõ quan điểm về phát triển du lịch MICE gắn với phát triển du lịch bền
vững và mục tiêu phát triển bền vững nói chung; nội dung phát triển du lịch MICE;
các điều kiện cần đƣợc tạo dựng để loại hình du lịch này có thể phát triển và các tiêu
chí để có thể đánh giá sự phát triển của du lịch MICE. Đồng thời chƣơng này cũng
phân tích những lợi ích của phát triển du lịch MICE; bối cảnh và xu hƣớng quốc tế tác
động đến phát triển du lịch MICE, khái quát lịch sử và tình hình phát triển du lịch
MICE trên thế giới.
2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về Du lịch MICE
2.1.1. Nội hàm của du lịch MICE
Hiện nay, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống xã
hội và đang phát triển với tốc độ nhanh chóng. Có rất nhiều loại hình du lịch khác
nhau để thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của con ngƣời, nổi bật trong đó là loại hình
du lịch MICE. Loại hình du lịch MICE kết hợp các lĩnh vực khác nhau nhƣ thƣơng
mại, vận tải, du lịch, giải trí, chỗ ở, thực phẩm và nƣớc giải khát, địa điểm, công nghệ
thông tin và tài chính (Dwyer & Mistilis, 2000). Theo (Getz, 2008) hầu hết các hoạt
động MICE diễn ra ở điểm đến do ngành Du lịch tổ chức sự kiện đảm trách.
2.1.1.1. Kh i niệm MICE
MICE là cụm từ viết tắt theo các chữ cái đầu tiếng Anh của các từ: Meeting
(gặp gỡ, hội họp), Incentive (khen thƣởng), Convention/ Conference (hội nghị/ hội
thảo) và Exhibition/ Event (triển lãm, sự kiện). Theo Hiệp hội các Cục phụ trách khách
tham quan và hội nghị châu Á (AACVB - The Asian Association of Convention and
Visitor Bureaus), thì MICE bao gồm các loại hình sau:
- Meeting (gặp gỡ, họp mặt):
Theo quy định của Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên Hợp Quốc (UNWTO,
2005), Meeting là hoạt động hội họp, gặp gỡ của nhiều ngƣời đến với nhau với một số
mối quan tâm chung. Các cuộc gặp gỡ này có thể đƣợc tổ chức vì lý do thƣơng mại
hoặc phi thƣơng mại, nhƣng chủ yếu đƣợc tạo ra bởi khu vực doanh nghiệp, hàng ngày
với hàng triệu cuộc họp đƣợc tổ chức trên toàn thế giới (Campiranon & Arcodia,
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY

More Related Content

What's hot

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCHTỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCHChau Duong
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Du lịch Quảng Ngãi
Khóa luận Du lịch Quảng NgãiKhóa luận Du lịch Quảng Ngãi
Khóa luận Du lịch Quảng Ngãiti2li119
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ Hoàng Mai
 
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhMan_Ebook
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...YenPhuong16
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmduanesrt
 

What's hot (20)

Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!
Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!
Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!
 
Đề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY
Đề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAYĐề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY
Đề tài một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY
 
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đLuận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
Luận văn: Tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, HOT, 9đ
 
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCHTỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...
 
Khóa luận Du lịch Quảng Ngãi
Khóa luận Du lịch Quảng NgãiKhóa luận Du lịch Quảng Ngãi
Khóa luận Du lịch Quảng Ngãi
 
200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành du lịch lữ hành
200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành du lịch lữ hành200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành du lịch lữ hành
200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành du lịch lữ hành
 
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đĐề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại TP Hải Phòng, 9đ
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
 
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà NộiĐề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
 
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở HuếLuận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8
 
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOTĐề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
Đề tài: Mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, HOT
 
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOTLuận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
 
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
 
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đBáo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
 
Đề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ Long
Đề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ LongĐề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ Long
Đề tài: Chất lượng dịch vụ của một số công ty du lịch tại Hạ Long
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
 

Similar to Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY

Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...jackjohn45
 
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...NuioKila
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28	Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...
Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...
Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...hanhha12
 
đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...
đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...
đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdf
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdfNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdf
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdfNuioKila
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAMLUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAMssuserc1c2711
 
QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC
QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC
QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC nataliej4
 

Similar to Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY (20)

Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
 
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAYLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
 
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28	Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...
Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...
Biện pháp phát triển nhân lực Du lịch Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh ...
 
Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Nghiên Cứu Cho Trƣờng Hợp Việt Nam.doc
Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Nghiên Cứu Cho Trƣờng Hợp Việt Nam.docThu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Nghiên Cứu Cho Trƣờng Hợp Việt Nam.doc
Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Nghiên Cứu Cho Trƣờng Hợp Việt Nam.doc
 
đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...
đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...
đáNh giá năng lực cạnh tranh du lịch biển, đảo của tỉnh nghệ an và khuyến ngh...
 
Luận văn thạc sĩ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ.doc
Luận văn thạc sĩ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ.docLuận văn thạc sĩ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ.doc
Luận văn thạc sĩ THU HÚT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ.doc
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOTLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tại TP Trà Vinh, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam - Chi n...
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdf
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdfNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdf
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định 6793716.pdf
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAMLUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ: PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÁNG TẠO Ở VIỆT NAM
 
Khóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận tốt nghiệp di sản văn hóa, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của các cảng hàng không quốc tế
Luận án: Năng lực cạnh tranh của các cảng hàng không quốc tếLuận án: Năng lực cạnh tranh của các cảng hàng không quốc tế
Luận án: Năng lực cạnh tranh của các cảng hàng không quốc tế
 
QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC
QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC
QUAN HỆ TRUNG QUỐC - LÀO TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY - LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐÀO THỊ KIM BIÊN PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE Ở MỘT SỐ NƢỚC CHÂU Á VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ HÀ NỘI - 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐÀO THỊ KIM BIÊN PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE Ở MỘT SỐ NƢỚC CHÂU Á VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9.31.01.06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1.PGS. TS. Lƣu Ngọc Trịnh 2. TS. Lại Lâm Anh HÀ NỘI - 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Tất cả số liệu và những trích dẫn trong luận án đều có nguồn gốc chính xác và rõ ràng. Những phân tích của luận án chƣa từng đƣợc công bố ở một công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Nghiên cứu sinh Đào Thị Kim Biên
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á và bài học cho Việt Nam”, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên Học viện Khoa học Xã hội, Khoa Quốc tế học. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lƣu Ngọc Trịnh và TS. Lại Lâm Anh, những ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, tâm huyết và rất trách nhiệm trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp ở nơi tôi công tác đã quan tâm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện trong quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận án tiến sĩ. Cuối cùng tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vƣợt qua và hoàn thành tốt luận án này. Trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh Đào Thị Kim Biên
  • 5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................7 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về lý thuyết phát triển du lịch MICE .......................7 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ...................................................................................7 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc..................................................................................10 1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số nƣớc châu Á và Việt Nam .............................................................................................12 1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc .................................................................................12 1.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc..................................................................................18 1.3. Đánh giá về tình hình nghiên cứu, khoảng trống và hƣớng nghiên cứu của luận án............................................................................................................................23 Chƣơng 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ DU LỊCH MICE VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE ..................................................25 2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về Du lịch MICE.....................................................25 2.1.1. Nội hàm của du lịch MICE..................................................................................25 2.1.2. Đặc điểm loại hình du lịch MICE........................................................................30 2.2. Một số vấn đề lý luận về phát triển Du lịch MICE ................................................34 2.2.1. Quan điểm về phát triển du lịch MICE ...............................................................34 2.2.2. Một số lý thuyết kinh tế với phát triển du lịch MICE .........................................36 2.2.3. Điều kiện phát triển loại hình du lịch MICE.......................................................43 2.2.4. Biện pháp phát triển loại hình du lịch MICE ......................................................48 2.2.5. Đánh giá về phát triển du lịch MICE ..................................................................53 2.3. Thực tiễn phát triển loại hình Du lịch MICE .........................................................57 2.3.1. Bối cảnh và xu hƣớng toàn cầu tác động đến loại hình du lịch MICE ...............57 2.3.2. Lợi ích từ phát triển du lịch MICE......................................................................60 2.3.3. Lịch sử phát triển của du lịch MICE ...................................................................64 2.3.4. Khái quát tình hình phát triển du lịch MICE trên thế giới ..................................66 Chƣơng 3: PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE TẠI MỘT SỐ NƢỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ CHÂU Á.................................................................................................69 3.1. Phát triển du lịch MICE ở Singapore .....................................................................69 3.1.1. Thành tựu trong phát triển du lịch MICE ở Singapore .......................................69 3.1.2. Điều kiện cho phát triển du lịch MICE ở Singapore...........................................73
  • 6. 3.1.3. Các chính sách, biện pháp phát triển du lịch MICE ở Singapore .......................76 3.2. Phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc)............................................86 3.2.1. Thành tựu trong phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc)..............86 3.2.2. Điều kiện cho phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc) .................89 3.2.3. Các chính sách, biện pháp phát triển du lịch MICE ở Hồng Kông (Trung Quốc) .....91 3.3. Phát triển du lịch MICE ở Thái Lan.......................................................................96 3.3.1. Một số thành tựu cơ bản trong phát triển du lịch MICE ở Thái Lan...................96 3.4. Một số bài học kinh nghiệm cho phát triển du lịch MICE ở Việt Nam...............108 3.4.1. Bài học nâng cao nhận thức về phát triển du lịch MICE ..................................108 3.4.2. Bài học về lựa chọn loại hình sản phẩm du lịch MICE để phát triển cho phù hợp ..108 3.4.3. Bài học về tạo dựng sự hợp tác và liên kết trong phát triển du lịch MICE.......110 3.4.4. Bài học về phát triển thị trƣờng, xúc tiến quảng bá sản phẩm du lịch MICE...111 3.4.5. Bài học về tạo dựng các điều kiện đảm bảo cho phát triển loại hình du lịch MICE.111 3.4.6. Kinh nghiệm từ những mặt hạn chế ..................................................................113 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE Ở VIỆT NAM TRÊN CƠ SỞ VẬN DỤNG KINH NGHIỆM QUỐC TẾ.....................................116 4.1. Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch MICE của Việt Nam ........................116 4.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch MICE của Việt Nam ...........................................116 4.1.2. Một số kết quả đã đạt đƣợc trong phát triển du lịch MICE của Việt Nam .......121 4.1.3. Những hạn chế, bất cập và nguyên nhân...........................................................127 4.2. Một số đặc điểm của thị trƣờng du lịch MICE Việt Nam ....................................133 4.3. Định hƣớng phát triển du lịch MICE ở Việt Nam................................................137 4.4. Một số giải pháp chủ yếu phát triển du lịch MICE ở Việt Nam trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm quốc tế ...........................................................................................139 4.4.1. Nâng cao nhận thức về phát triển du lịch MICE...............................................139 4.4.2. Lựa chọn sản phẩm du lịch MICE mang tính mũi nhọn để phát triển ..............141 4.4.3. Về đầu tƣ tạo dựng các điều kiện cho phát triển du lịch MICE........................144 4.4.4. Về phát triển thị trƣờng và quảng bá xúc tiến...................................................145 4.4.5. Một số giải pháp khác........................................................................................148 KẾT LUẬN ................................................................................................................150 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...........................................................................152 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................153 PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt AACVB Asian Association of Conventice and Visitor Bureaus Hiệp hội các Cục phụ trách khách tham quan và hội nghị châu Á AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN Association of Southeast East Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á DKQT Du khách quốc tế HDV Hƣớng dẫn viên HKTB Hong Kong Tourism Board Hội đồng Du lịch Hồng Kông ICCA International Congress and Convention Association Hội nghị Quốc tế và Hiệp hội Công ƣớc. MICE Meeting, Incentive, Convention/Congress, Exihibition/Event. Loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, khen thƣởng và các sự kiện đặc biệt. MRA- TP Agreement on mutual recognition of tourism professional Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong ASEAN về nghề du lịch PTDLBV Phát triển du lịch bền vững Phát triển du lịch bền vững SECB Singapore Exhibition and Convention Bureau Cục Hội nghị và Triển lãm Singapore STB Singapore Tourism Board Tổng cục Du lịch Singapore TCDL Tổng cục Du lịch UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc UNWTO United Nations World Tourism Organization Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hiệp quốc VTOS Viet Nam Tourism Occupational Skills Standards Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
  • 8. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Khách du lịch MICE đến các quốc gia Đông Nam Á...................................70 Bảng 3.2. Xếp hạng điểm đến du lịch hàng đầu ở châu Á và Thái Bình Dƣơng – Theo số lƣợng khách du lịch quốc tế..................................................................70 Bảng 3.3. Xếp hạng điểm đến du lịch hàng đầu ở châu Á và Thái Bình Dƣơng – Theo thu nhập từ du lịch quốc tế ........................................................................71 Bảng 3.4. Khách du lịch MICE đến các quốc gia và khu vực Đông Bắc Á .................87 Bảng 3.5. Thu nhập từ du lịch MICE của các quốc gia và khu vực Đông Bắc Á, trong đó có Hồng Kông (Trung Quốc)...............................................................88 Bảng 3.6. Danh sách các nƣớc, vùng lãnh thổ có doanh thu từ du lịch quốc tế cao nhất năm 2013 ....................................................................................................96 Bảng 3.7. Danh sách 10 thành phố có lƣợt khách quốc tế đến nhiều nhất....................97 trên thế giới năm 2013...................................................................................................97 Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu du lịch Việt Nam giai đoạn 2011-2016..............................122 Bảng 4.2: Khách quốc tế đến Việt Nam với mục đích kinh doanh, công vụ ..............123 giai đoạn 2010 - 2017..................................................................................................123 Bảng 4.3: Thu nhập du lịch MICE năm 2017 .............................................................124 Bảng 4.4: Số lƣợng lao động trong ngành du lịch từ năm 2010-2013 ........................131
  • 9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Quan niệm về phát triển bền vững ................................................................34 Hình 2.2: Mô hình Kim cƣơng ......................................................................................38 Hình 2.3: Cấu trúc của một ngành du lịch MICE..........................................................53 Hình 2.4: Dự báo số lƣợng du khách thế giới năm 2020 ..............................................66 Hình 4.1. Lƣợng khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017 .......................122 Hình 4.2. Khách du lịch MICE đến Việt Nam giai đoạn 2010-2017..........................123 Hình 4.3: Đối tƣợng/nhà tổ chức MICE......................................................................134 Hình 4.4: Tỷ trọng sử dụng phòng tại khách sạn của khách MICE ............................134 Hình 4.5: Đối tƣợng gửi khách MICE sử dụng phòng của khách sạn ........................135 Hình 4.6: Đối tƣợng khách MICE sử dụng phòng họp của khách sạn........................135 Hình 4.7: Cơ cấu doanh thu MICE của khách sạn ......................................................136 Hình 4.8: Khó khăn của doanh nghiệp trong kinh doanh MICE.................................136
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay trên phạm vi toàn cầu với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát triển không ngừng của kinh tế, thƣơng mại và mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao đã gắn kết hoạt động du lịch, giải trí của con ngƣời với công việc làm ăn. Hàng năm, những sự kiện chính trị, kinh tế, văn hoá, thể thao mang tầm quốc gia, khu vực và quốc tế diễn ra với mật độ dày đặc đã trở thành một cơ hội tốt cho hoạt động du lịch nói chung và loại hình du lịch MICE nói riêng phát triển. Trong những thập kỷ vừa qua, du lịch MICE trên thế giới đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Du lịch MICE đƣợc coi là một trong những hoạt động kinh doanh năng động nhất trong tƣơng lai và tạo ra sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong việc thu hút và mở rộng loại hình du lịch hấp dẫn này. Du lịch MICE đang phát triển mạnh ở các nƣớc châu Á – là khu vực có sự hấp dẫn bởi nền văn hóa phƣơng Đông cổ kính với sự ƣu đãi về thiên nhiên và khí hậu đã tạo sự thu hút lớn đối với các du khách quốc tế và đặc biệt là khách du lịch MICE. Các quốc gia và vùng lãnh thổ ở châu Á phát triển mạnh mẽ loại hình du lịch MICE nhƣ Singapore, Hồng Kông, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc,... Các quốc gia này với những điều kiện phát triển riêng, với những chính sách, con đƣờng đi riêng, nhƣng đều có điểm chung là họ đã nhận thức đƣợc lợi ích to lớn từ việc phát triển du lịch MICE, và đều đã tập trung các nguồn lực để biến loại hình du lịch MICE thực sự trở thành một ngành “công nghiệp” đem lại những đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Nhƣ Thái Lan, năm 2015, MICE thu hút hơn một triệu lƣợt khách quốc tế, mang lại nguồn thu 89,5 tỷ Baht, chiếm hơn 13% tổng doanh thu của ngành du lịch nƣớc này [94]. Hay nhƣ Singapore – một quốc đảo nhỏ bé với rất ít các điều kiện để phát triển du lịch, họ đã tập trung cho phân khúc du lịch MICE rất mạnh mẽ, và theo thống kê của Tổ chức Du lịch thế giới, từ năm 2009, Singapore đã dẫn đầu danh sách các thành phố tổ chức hội nghị với 637 hội nghị quốc tế đƣợc tổ chức tại đảo quốc này và chiếm 5,75% lƣợng hội nghị của toàn thế giới, 40% doanh thu du lịch của Singapore là từ du lịch MICE [80]. Theo đánh giá của Hiệp hội Du lịch châu Á, chỉ trong mƣời năm phát triển (từ 2005 đến 2015), công nghệ du lịch MICE đã giúp các nƣớc châu Á vừa tăng đƣợc lƣợng khách quốc tế và doanh thu, vừa có tác động mạnh mẽ, tích cực đến giao lƣu văn hoá, khuyến khích đầu tƣ và tăng kim ngạch xuất khẩu. Việt Nam đƣợc đánh giá là một điểm đến hấp dẫn, thân thiện trong khu vực và trên thế giới, với nhiều danh lam thắng cảnh và nền văn hoá đặc sắc, cơ sở vật chất kỹ
  • 11. 2 thuật du lịch đang ngày càng đƣợc cải thiện, phát triển, có tiềm năng và điều kiện thuận lợi để phát triển loại hình du lịch MICE. Tuy nhiên, mặc dù đƣợc “du nhập” vào Việt Nam từ những năm 1990, đến nay, MICE vẫn là loại hình mới đối với du lịch Việt Nam. Các sự kiện MICE đƣợc tổ chức chủ yếu phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế của đất nƣớc. Nhận thức về tầm quan trọng và lợi ích của du lịch MICE vẫn chƣa đƣợc đầy đủ, nên loại hình du lịch này đƣợc phát triển một cách thiếu chuyên nghiệp và không mang tính dài hạn,… Điều đó đang dẫn đến một sự lãng phí rất lớn và sự tụt hậu ngày càng xa giữa Việt Nam với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới về sự phát triển du lịch nói chung và du lịch MICE nói riêng. Có thể nói, phát triển loại hình du lịch MICE là một hƣớng đi đúng cho ngành du lịch Việt Nam. Và việc nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm phát triển loại hình du lịch MICE ở một số nƣớc để rút ra bài học phát triển loại hình du lịch này ở Việt Nam là rất cần thiết, đặc biệt một số quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á nhƣ Singapore, Hồng Kông, Thái Lan,… đã đi trƣớc Việt Nam tới hơn 60 năm trong việc phát triển loại hình du lịch MICE và đều đạt đƣợc những thành tựu ấn tƣợng, dù các điều kiện của họ có thể không tốt hơn Việt Nam. Do đó, NCS lựa chọn chủ đề “Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á và bài học cho Việt Nam” để nghiên cứu cho luận án của mình. Trên cơ sở nghiên cứu toàn diện về phát triển du lịch MICE tại một số quốc gia và vùng lãnh thổ điển hình ở khu vực châu Á, luận án sẽ đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị cần thiết nhằm phát triển tốt hơn loại hình du lịch MICE ở Việt Nam trong thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án góp phần làm rõ cơ lý luận về du lịch MICE, phát triển du lịch MICE. Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển loại hình du lịch MICE tại một số nƣớc và vùng lãnh thổ châu Á, luận án rút ra những bài học kinh nghiệm, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch MICE ở Việt Nam thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận án tập trung giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về du lịch MICE và phát triển du lịch MICE.
  • 12. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch MICE tại các quốc gia và vùng lãnh thổ lựa chọn: Singapore, Hồng Kông (Trung Quốc) và Thái Lan. Rút ra bài học kinh nghiệm về phát triển du lịch MICE, áp dụng cho Việt Nam. - Phân tích, đánh giá tiềm năng, thực trạng, đặc điểm, những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, tồn tại của Việt Nam trong việc phát triển loại hình du lịch MICE. - Trên cơ sở những phân tích, nghiên cứu đã thực hiện, đề xuất định những định hƣớng và một số giải pháp nhằm phát triển du lịch MICE ở Việt Nam trong thời gian tới (đến năm 2030). 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án Luận án nghiên cứu về du lịch MICE và phát triển du lịch MICE. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án - Phạm vi nội dung: Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về du lịch MICE và phát triển du lịch MICE, luận án tập trung nghiên cứu một cách tổng quan về du lịch MICE tại Việt Nam và một số nƣớc, vùng lãnh thổ ở châu Á, cụ thể là Singapore, Hồng Kông, Thái Lan, trong đó tập trung nhiều hơn ở Singapore. Luận án làm rõ cung cách phát triển của loại hình du lịch này ở các nƣớc và vùng lãnh thổ nêu trên; nghiên cứu thực trạng, định hƣớng và giải pháp cho phát triển du lịch MICE ở Việt Nam trong thời gian tới. Luận án nghiên cứu về loại hình du lịch MICE và phát triển du lịch MICE dƣới giác độ vĩ mô, không đi vào các kỹ thuật kinh doanh du lịch MICE cụ thể. Góc độ chủ thể nghiên cứu của luận án: Luận án nghiên cứu cả hai chủ thể phát triển du lịch MICE là Nhà nƣớc và các doanh nghiệp làm du lịch, tuy nhiên tập trung chủ yếu ở góc độ chủ thể là Nhà nƣớc (các chính sách, biện pháp phát triển du lịch MICE). + Phạm vi thời gian: Du lịch MICE là loại hình tƣơng đối mới vì vậy luận án nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc và lãnh thổ châu Á, nghiên cứu thực trạng phát triển loại hình du lịch MICE ở Việt Nam trong khoảng từ năm 2005 trở lại đây và định hƣớng phát triển cho những năm tiếp theo, đến 2030. + Phạm vi không gian: Nghiên cứu sử dụng không gian rộng toàn cầu cho các lập luận và sử dụng nghiên cứu tình huống của một số nƣớc và lãnh thổ châu Á nhƣ: Singapore, Hồng Kông, Thái Lan và Việt Nam.
  • 13. 4 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp luận nghiên cứu Luận án vận dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin trong nghiên cứu các vấn đề kinh tế - xã hội. Cách tiếp cận nghiên cứu của luận án là cách tiếp cận nghiên cứu định tính. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể Luận án sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: - Phư ng ph p thống k m t Luận án sử dụng nhiều nguồn số liệu thống kê đƣợc thu thập từ các tài liệu trong và ngoài nƣớc. Các tài liệu này đƣợc NCS tập hợp, phân tích và mô tả nhằm làm rõ thực trạng phát triển loại hình du lịch MICE ở một số quốc gia và lãnh thổ châu Á đƣợc lựa chọn là Singapore, Hồng Kông, Thái Lan,... ở chƣơng 3 và thực trạng phát triển du lịch MICE của Việt Nam trong chƣơng 4. - Phư ng ph p nghi n c u ph n t ch t ng h p: Luận án sử dụng phƣơng pháp này trong chƣơng 1 nhằm nghiên cứu tổng quan dựa trên các công trình khoa học có liên quan đến loại hình du lịch MICE và phát triển loại hình du lịch MICE, đặc biệt ở khu vực châu Á và Việt Nam. Phƣơng pháp này cũng đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 để tìm hiểu những kiến thức lý luận về du lịch MICE và phát triển loại hình du lịch MICE dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thông qua các nghiên cứu đã xuất bản thành các giáo trình, trong các tạp chí khoa học trong và ngoài nƣớc, các bài báo, tài liệu hội thảo, hội nghị, các tài liệu nghe nhìn, internet…, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế trong những chƣơng tiếp theo. Phƣơng pháp này còn đƣợc sử dụng trong chƣơng 3 để tìm hiểu, phân tích những chính sách và biện pháp phát triển loại hình du lịch MICE ở một số nƣớc và lãnh thổ châu Á lựa chọn trong đối tƣợng nghiên cứu của luận án; và rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trong chƣơng 4, phƣơng pháp nghiên cứu phân tích cũng đƣợc NCS sử dụng để góp phần làm rõ tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch MICE ở Việt Nam; đồng thời tìm hiểu những điều kiện để Việt Nam có thể vận dụng tốt những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn phát triển du lịch MICE của các quốc gia và lãnh thổ nghiên cứu. - Phư ng ph p so s nh NCS sử dụng phƣơng pháp này trong chƣơng 3 để so sánh về những điều kiện cho phát triển loại hình du lịch MICE ở các nƣớc và lãnh thổ châu Á đƣợc lựa chọn nghiên cứu; và trong chƣơng 4 để so sánh và làm rõ những điều kiện tiềm năng của Việt Nam trong phát triển du lịch MICE, những ƣu thế của Việt Nam so với các quốc gia và lãnh thổ ở châu Á.
  • 14. 5 - Phư ng ph p điều tra xã hội học: Luận án sử dụng phƣơng pháp này trong chƣơng 4 để tìm hiểu tình hình, cách nhìn nhận của các địa phƣơng, doanh nghiệp đối với hiện trạng hoạt động du lịch MICE tại Việt Nam; nhằm đánh giá thực tiễn phát triển du lịch MICE ở Việt Nam, tìm ra những điểm yếu, những khó khăn thách thức đối với việc phát triển du lịch MICE Việt Nam và nguyên nhân của những khó khăn đó. Hình thức điều tra: Phát bảng hỏi, lấy ý kiến doanh nghiệp lữ hành, khách sạn, công ty tổ chức sự kiện. Số phiếu phát ra tới công ty lữ hành, công ty tổ chức sự kiện, các khách sạn từ 3* đến 5* là 300 phiếu, số phiếu thu về 240 phiếu. Kết quả tổng hợp về: (1) Đối tƣợng/nhà tổ chức MICE; (2) Tỷ trọng sử dụng phòng ngủ tại khách sạn của khách MICE; (3) Đối tƣợng khách MICE sử dụng phòng họp của khách sạn; (4) Cơ cấu doanh thu MICE của khách sạn; (5) Khó khăn của doanh nghiệp trong kinh doanh MICE [Phụ lục 03, 04, 05]. - Phư ng ph p thống k d o Phƣơng pháp này đƣợc luận án sử dụng ở chƣơng 4 để nhận định, phác họa xu hƣớng và những điều kiện mới đặt ra cho sự phát triển loại hình du lịch MICE trong thời gian tới; từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch MICE ở Việt Nam cho phù hợp. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án có những đóng góp mới về khoa học chủ yếu sau: - Một là: Đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về Du lịch MICE và phát triển du lịch MICE; làm rõ cơ sở khách quan của việc phát triển du lịch MICE, khái quát những tiêu chí đánh giá sự phát triển của du lịch MICE, chỉ ra những điều kiện cần thiết để phát triển du lịch MICE, khái quát đƣợc thực tiễn phát triển du lịch MICE trên thế giới. - Hai là, luận án làm rõ những thành tựu nổi bật trong phát triển du lịch MICE ở ba quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á là: Singapore, Hồng Kông (Trung Quốc), và Thái Lan; phân tích những điều kiện cho phát triển loại hình du lịch MICE ở từng quốc gia và vùng lãnh thổ; nghiên cứu làm rõ các chính sách và biện pháp phát triển du lịch MICE ở các nƣớc và lãnh thổ này. - Ba là, từ thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số nƣớc và lãnh thổ châu Á, rút ra một số bài học kinh nghiệm để phát triển loại hình du lịch này ở Việt Nam. - Bốn là, trên cơ sở làm rõ tiềm năng, thực trạng phát triển, đặc điểm chung của loại hình du lịch MICE ở Việt Nam, Luận án đã đƣa ra một số giải pháp chủ yếu để phát triển tốt hơn loại hình du lịch này ở Việt Nam.
  • 15. 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ có giá trị tham khảo về cơ sở lý luận và thực tiễn cho những nhà nghiên cứu quan tâm đến du lịch MICE và phát triển du lịch MICE nói chung, và ở một số nƣớc, lãnh thổ châu Á và Việt Nam nói riêng. Đồng thời, góp phần hoàn thiện thể chế, chính sách về phát triển loại hình du lịch MICE, phục vụ cho nhu cầu phát triển đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập. Ngoài ra, luận án còn là tài liệu cần thiết cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề liên quan đến du lịch MICE và phát triển du lịch MICE; là tài liệu tham khảo cho các nhà hoạt động thực tiễn, kinh doanh loại hình du lịch MICE ở Việt Nam. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cam đoan, trang bìa, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng, tài liệu tham khảo, phụ lục và các công trình nghiên cứu đã công bố của tác giả, luận án đƣợc kết cấu nhƣ sau: Chư ng 1 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến chủ đề của luận án Chư ng 2: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về Du lịch MICE và phát triển Du lịch MICE Chư ng 3: Phát triển Du lịch MICE ở một số nƣớc và lãnh thổ châu Á Chư ng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển loại hình Du lịch MICE ở Việt Nam trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm quốc tế
  • 16. 7 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ CỦA LUẬN ÁN Trong chƣơng này, các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề của luận án đƣợc khái quát theo các nội dung liên quan đến mục đích của luận án, chủ yếu tập trung vào: (1) Những nghiên cứu về lý thuyết phát triển du lịch MICE; (2) Những nghiên cứu về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số nƣớc châu Á và Việt Nam. Từ đó chỉ ra những điểm đã thống nhất, khoảng trống và hƣớng nghiên cứu của luận án. 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về lý thuyết phát triển du lịch MICE 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước Nghiên cứu liên quan đến những vấn đề lý luận về du lịch MICE và phát triển du lịch MICE ở nƣớc ngoài hầu hết là các bài viết trên các tạp chí, kỷ yếu hội thảo, một số cuốn sách chuyên khảo, các luận án, luận văn, … của các chuyên gia về du lịch và những nhà nghiên cứu quan tâm đến loại hình du lịch này. (i) Một số nghiên c u về t c động và l i ích của du lịch MICE: - Nghiên cứu của Larry Dwyer và Peter Forsyth (1997) đã cho rằng, ngành du lịch MICE đang phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới; du lịch MICE hiện nay đã phát triển thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nơi, và khẳng định sự tác động to lớn về mặt kinh tế của ngành du lịch này đối với nền kinh tế địa phƣơng và khu vực. Nghiên cứu của Larry Dwyer và Peter Forsyth (1997) còn bàn về một số vấn đề liên quan đến việc đánh giá các tác động kinh tế trong phạm vi ngành, tác động của toàn bộ nền kinh tế và lợi ích ròng của một ngành MICE mở rộng trong một điểm du lịch. Bài viết đánh giá các tác động hoặc các lợi ích quốc gia ròng của du lịch MICE, nhằm tăng cƣờng sự hiểu biết về tác động và lợi ích của du lịch MICE và từ đó khuyến cáo xây dựng các chính sách phát triển du lịch MICE. - Cuốn sách của Donald Getz (1997), đƣợc coi là một ấn phẩm rất sớm nghiên cứu về sự kiện nhƣ là một loại hình du lịch mới đầy tiềm năng. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã nêu ra các quan điểm về sự kiện, các xu hƣớng và lực lƣợng quản lý, tổ chức, kinh doanh, lập kế hoạch sự kiện, kế hoạch du lịch sự kiện, tổ chức, lập trình và quản lý dịch vụ du lịch sự kiện, nghiên cứu thị trƣờng,... Tác giả cũng có những đánh giá về tác động kinh tế, xã hội của loại hình du lịch sự kiện. - Bài báo khoa học của A. Morgan và S. Condliffe (2006) đã cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà lập kế hoạch địa phƣơng, các nhà đầu tƣ, và các bên quan tâm khác thấy những nghiên cứu về tác động kinh tế liên quan đến du lịch sự kiện, các
  • 17. 8 công ƣớc, và cơ sở hạ tầng của loại hình du lịch này. Bài viết thảo luận về các phƣơng pháp chính trong nghiên cứu tác động kinh tế, các yếu tố tăng và giảm tác động kinh tế của các trung tâm hội nghị và du lịch sự kiện. (ii) Một số nghiên c u về các yếu tố nh hưởng đến s phát triển của du lịch MICE: - Nghiên cứu của Jianbin Chen (2014) về các yếu tố ảnh hƣởng đến hình ảnh điểm đến của du lịch MICE, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp khảo sát, thăm dò, điều tra về quan điểm của khách du lịch MICE và kết luận, trong các yếu tố nhƣ: Chi phí thuê, chi phí vận chuyển, giá sản phẩm du lịch, giá ăn ở không đắt đỏ, thân thiện và ấm áp, môi trƣờng đô thị và khí hậu dễ chịu, tiện nghi hội nghị, hội chợ, triển lãm, hệ thống phòng họp, phòng nghỉ,… thì các yếu tố nhƣ: Cơ sở mua sắm và giải trí là những yếu số quan trọng ảnh hƣởng đến sự phát triển của du lịch MICE. Trong đó, cụ thể bao gồm bốn yếu tố: Chi phí, môi trƣờng, chất lƣợng và các yếu tố giải trí. Công trình này có đóng góp quan trọng vào việc xây dựng lý thuyết về mối liên hệ giữa hình ảnh du lịch với khả năng cạnh tranh MICE. Nó củng cố các yếu tố tác động làm tăng khả năng cạnh tranh của du lịch MICE bằng cách phân tích những ảnh hƣởng quan trọng của đô thị. Các kết quả nghiên cứu có thể đƣợc sử dụng bởi các chính phủ, những cá nhân và tổ chức có trách nhiệm phát triển du lịch ở các nƣớc, để phân tích những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình xây dựng mô hình du lịch MICE đô thị (UMTI), giúp ích cho mục tiêu, chiến lƣợc định vị thị trƣờng. (iii) Một số nghiên c u tập trung vào những thách th c đối với phát triển du lịch MICE. - Nghiên cứu của L. Dwyer và N. Mistilis (1997) làm rõ những thách thức đối với phát triển du lịch MICE ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, đã mô tả bản chất và phạm vi của ngành du lịch MICE. Các hình thái kinh tế, xã hội và văn hoá là các yếu tố tác động đến loại hình du lịch này cũng đƣợc thảo luận trong bài viết. Từ đó, các tác giả đã làm sáng tỏ một số thách thức gặp phải khi tối đa hóa quy mô, phạm vi và lợi ích của loại hình du lịch này. Bài viết nhấn mạnh vào những thách thức liên quan đến mức độ hỗ trợ của chính phủ đối với du lịch MICE, trình độ của cơ sở hạ tầng, dịch vụ và đào tạo, các vấn đề tiếp thị. Mặc dù những thách thức này đƣợc thảo luận trong bối cảnh phát triển du lịch MICE ở khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng nhƣng chúng đều có liên quan trên phạm vi toàn thế giới. (iv) Nhiều nghiên c u tập trung vào đặc điểm của khách du lịch MICE. - Nghiên cứu của Joanne Jung-Eun Yoo và Kaye Chon (2010) đã phân tích, làm rõ những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định của khách du lịch MICE, nhằm kiểm tra
  • 18. 9 xem có các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời tham gia hội nghị và làm thay đổi quyết định của họ theo thời gian hay không. Các tác giả đã lập ra một Ban nghiên cứu, đƣợc lựa chọn từ một nhóm các khách sạn hiếu khách và các thành viên của hiệp hội du lịch. Họ đã đƣợc khảo sát với một bảng câu hỏi giống nhau trong hai lần riêng biệt, 107 bộ câu hỏi đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả cho thấy có những thay đổi đáng kể về tác động của các yếu tố sau đối với quyết định tham gia hội nghị: Cơ hội kết nối, sự an toàn, tình trạng sức khoẻ, và khả năng du lịch. Kết quả thực nghiệm của nghiên cứu này có thể là cơ sở để cho thấy quyết định tham gia hội nghị tiềm năng của ngƣời tham dự có thể thay đổi theo thời gian nhƣ thế nào. Sử dụng thang đo lƣờng, các chuyên gia ngành công nghiệp MICE có thể đánh giá tác động của các chiến lƣợc tiếp thị của họ và hỗ trợ thay đổi quyết định tham gia hội nghị của khách hàng. Tính độc đáo hay giá trị của nghiên cứu này là nỗ lực đầu tiên để đánh giá các khía cạnh năng động của quá trình ra quyết định tham gia du lịch MICE. - Nghiên cứu của Young-Joo Ahn và cộng sự (2016), khám phá hành vi khách du lịch: Trƣờng hợp "thành phố MICE Busan" của Hàn Quốc. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, các giá trị hữu hình (ví dụ, các trung tâm hội nghị, khách sạn, nhà hàng, cơ sở hạ tầng giao thông, …) và các giá trị vô hình (nhƣ dịch vụ, thông tin, văn hóa, …) gắn với du lịch MICE nhƣ là những yếu tố tạo dựng nên thƣơng hiệu của thành phố. Đồng thời, đó cũng là những yếu tố cạnh tranh, nên các giá trị hữu hình và vô hình này không chỉ đƣợc nghiên cứu nhƣ là những yếu tố thông thƣờng tác động đến sự phát triển của du lịch MICE, mà còn đƣợc nghiên cứu nhƣ là tài sản độc đáo của địa phƣơng, là những yếu tố giúp định hình thái độ của du khách. - Các nghiên cứu của Chiang Che Chao (2009), Chloe Lau, Tony Tse (2009) cho thấy du khách MICE là những ngƣời khó tính hơn và có khả năng chi trả các dịch vụ cá nhân cao hơn khách du lịch thuần túy, họ là những ngƣời đƣợc mời, đƣợc những nhà tổ chức quan tâm chu đáo. Do vậy, để làm hài lòng khách du lịch MICE yêu cầu chƣơng trình phải hợp lý khoa học từ việc lựa chọn điểm đến, chọn các dịch vụ du lịch và dịch vụ MICE, từ khi xây dựng kế hoạch, kịch bản hoặc chƣơng trình và trong suốt quá trình tổ chức thực hiện chƣơng trình du lịch MICE. - Nghiên cứu của Brandi Nice (2004) về mối quan hệ giữa Golf và du lịch MICE, tác giả đã phân tích hai loại hình du lịch hiện đại, đang rất phát triển hiện nay, đó là du lịch MICE và du lịch thể thao. Với mỗi loại hình này, nghiên cứu đều chỉ rõ những đặc trƣng, ƣu thế và những yếu tố điều kiện để giúp nó phát triển. Trong loại hình du lịch thể thao, có rất nhiều bộ môn khác nhau, trong đó tác giả đi sâu nghiên
  • 19. 10 cứu về Golf, và nghiên cứu bộ môn thể thao này dƣới góc độ nhƣ là một hoạt động du lịch thể thao. Nghiên cứu đã chỉ ra những lợi ích, những điều kiện và mối quan hệ của các yếu tố tác động tới hoạt động du lịch Golf. Từ đó, nghiên cứu phân tích mối quan hệ giữa du lịch Golf và du lịch MICE, khẳng định giữa hai loại hình du lịch này có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau, đặc biệt trong các yếu tố: Du khách MICE thƣờng có nhu cầu về Golf; cơ sở vật chất, hạ tầng; nhân lực, … Trên cơ sở đó, nghiên cứu đƣa ra những giải pháp để gắn kết việc phát triển du lịch MICE với hoạt động du lịch thể thao Golf, thậm chí đƣa cả hoạt động Golf vào trong nội dung, kế hoạch của các chƣơng trình MICE; giúp du khách MICE chi tiêu nhiều hơn trong các hoạt động của mình, đồng thời thúc đẩy hoạt động du lịch Golf phát triển. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp, tiến hành rất nhiều các cuộc thăm dò, điều tra bằng các bảng hỏi đối với du khách MICE, với các nhà tổ chức sự kiện MICE, … Đây là một hƣớng nghiên cứu khá mới mẻ và độc đáo. Kết quả của nghiên cứu này có thể đƣợc vận dụng để giúp ngành du lịch MICE phát triển tốt hơn. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ đề cập đến mối quan hệ giữa du lịch MICE với loại hình du lịch thể thao chứ chƣa nghiên cứu phát triển du lịch MICE một cách toàn diện. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, du lịch MICE là một loại hình du lịch còn khá mới mẻ, do đó các nghiên cứu học thuật về du lịch MICE chƣa nhiều, mà chủ yếu dƣới dạng các bài viết trên các tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo, các luận văn thạc sĩ, ... Nội dung của các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nhận diện về du lịch MICE nói chung: Đặc trƣng, những tác động của loại hình du lịch này đối với nền kinh tế và những yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của du lịch MICE; đồng thời nhiều nghiên cứu tập trung vào phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch MICE ở các thành phố lớn. Cụ thể các công trình nghiên cứu liên quan đến những vấn đề lý luận và thực tiễn cho phát triển du lịch MICE nói chung có thể kể đến nhƣ: - Nghiên cứu của Trịnh Lê Anh (2004), đã phân tích, so sánh du lịch MICE với các loại hình du lịch khác và chỉ ra những đặc trƣng riêng của loại hình du lịch này, những đặc trƣng khác biệt chủ yếu về phía khách du lịch MICE: MICE là một loại hình du lịch cao cấp; Khách du lịch MICE là khách cao cấp, mục đích của du khách MICE không chỉ đơn thuần là du lịch; Khách du lịch MICE trả chi phí rất cao cho những lần hội họp của mình; Khách du lịch MICE yêu cầu phải có một sự tổ chức hoàn hảo từ yếu tố nơi lƣu trú, ăn uống phải tiện nghi, sang trọng, đến các trang thiết bị hiện đại dành cho hội họp, yếu tố con ngƣời, cung cách phục vụ hay những điểm
  • 20. 11 tham quan, giải trí đặc sắc, … Một đặc trƣng khác biệt quan trọng nữa của du lịch MICE so với các loại hình du lịch khác, đó là du lịch MICE thƣờng diễn ra quanh năm, không có mùa vụ rõ rệt. Vì thế, bên cạnh lợi nhuận khổng lồ, việc kinh doanh và phát triển du lịch MICE còn là một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tính mùa vụ trong hoạt động du lịch. - Cuốn sách của tác giả Sơn Hồng Đức (2011)“Đường vào kinh doanh du lịch MICE”, đƣợc kết cấu thành hai phần, 8 chƣơng. Phần một (gồm 4 chƣơng) trình bày cơ sở khoa học của việc phát triển du lịch MICE, trong đó khái quát lịch sử phát triển của du lịch MICE từ “thuở ban đầu của hiện tƣợng” trên thế giới và sự phát triển ở Việt Nam; phân tích nội hàm của khái niệm du lịch MICE. Đồng thời, tác giả nêu ra câu hỏi: Tại sao cần đầu tƣ nhiều cho du lịch MICE? Và dựa trên bốn góc độ để trả lời: (i) Đứng về mặt các doanh nghiệp, tổ chức; (ii) Đứng về mặt doanh số; (iii) Đứng về mặt quảng bá hình ảnh của một quốc gia; và (iv) Đứng về phía ngƣời lao động du lịch. Cuốn sách cũng chỉ ra môi trƣờng thích hợp cho kinh doanh du lịch MICE, trong đó nhấn mạnh đến môi trƣờng vĩ mô, lĩnh vực cơ sở hạ tầng vi mô, yếu tố nhân sự và kỹ năng nghiệp vụ, công nghệ thông tin. Cuốn sách cũng chỉ ra môi trƣờng thích hợp cho kinh doanh du lịch MICE, trong đó nhấn mạnh đến môi trƣờng vĩ mô, lĩnh vực cơ sở hạ tầng vi mô, yếu tố nhân sự và kỹ năng nghiệp vụ, công nghệ thông tin.... Tuy nhiên, trong cuốn sách này, do tác giả đề cập quá nhiều vấn đề với tham vọng làm cho nó trở thành cẩm nang toàn diện cho những ai quan tâm đến việc kinh doanh du lịch MICE, nên đã khiến cho các vấn đề đƣợc trình bày chƣa đƣợc sâu sắc. Tuy vậy, phải khẳng định đây là một công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo cả về lý luận và thực tiễn về du lịch MICE. - Bài viết của Nguyễn Chí Tranh (2013) “Để phát triển du lịch MICE ở Việt Nam”, đã đặt ra và giải quyết câu hỏi: Các doanh nghiệp cần làm gì để xây dựng một thƣơng hiệu du lịch MICE vững chắc tại Việt Nam? Tác giả đã khái quát tình hình phát triển du lịch MICE ở Việt Nam, chỉ ra 5 thách thức lớn để khẳng định: Sức hút từ du lịch MICE vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. (i) Kết cấu hạ tầng du lịch của Việt Nam còn chƣa phát triển; (ii) Việc phát triển du lịch MICE chủ yếu còn mang tính tự phát; (iii) Quảng bá du lịch còn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng; (iv) Sản phẩm du lịch “đặc thù” của Việt Nam còn mờ nhạt, chƣa gây ấn tƣợng và thu hút đƣợc du khách; và (v) Nguồn nhân lực phục vụ cho du lịch nói chung, du lịch MICE nói riêng còn thiếu và yếu. Từ đó, nghiên cứu đƣa ra 6 giải pháp để phát triển loại hình du lịch MICE tại Việt Nam: Một là, phát triển kết cấu hạ tầng và chất lƣợng dịch vụ phục vụ khách
  • 21. 12 MICE; Hai là, tập trung vào tăng cƣờng công tác quảng bá, tiếp thị du lịch; Ba là, thành lập trung tâm xúc tiến phát triển du lịch MICE; Bốn là, liên kết để phát triển thị trƣờng MICE; Năm là, tập trung phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù của đất nƣớc; Và sáu là, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng cho các đơn vị tổ chức và đội ngũ phục vụ đối tƣợng khách du lịch MICE. Những giải pháp mà nghiên cứu đƣa ra là những gợi ý tốt cho việc phát triển du lịch MICE ở Việt Nam. Nghiên cứu về du lịch MICE nói chung còn có một số các công trình, bài viết khác nhƣ: Nguyễn Vũ Hà (2009) với bài viết “Ph n iệt du lịch MICE và dịch vụ t ch c s kiện”; Nguyễn Đình Hòa (2009) “Du lịch MICE: Loại hình du lịch đầy triển vọng”; Phạm Thị Khánh Ngọc (2009), “Bàn về du lịch MICE”; Nguyễn Trọng Hƣng (2013), “Du lịch MICE – Những góc nhìn”; Hạnh Ly (2014), “Tiềm năng ph t triển du lịch MICE tại Việt Nam”, … Hầu hết các nghiên cứu tập trung phân tích các ƣu thế, tiềm năng của Việt Nam trong việc phát triển loại hình du lịch MICE, và khẳng định đây là một hƣớng đi mới đầy triển vọng cho ngành du lịch Việt Nam. Các nghiên cứu cũng chỉ ra thực trạng phát triển loại hình du lịch này ở nƣớc ta còn nhiều bất cập, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện có. Từ đó, dƣới các góc nhìn khác nhau, các nghiên cứu đƣa ra những giải pháp cho việc phát triển du lịch MICE ở Việt Nam. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về loại hình du lịch MICE mà NCS đã biết chủ yếu là ở các khía cạnh riêng biệt, tập trung vào một trong các vấn đề nhƣ: Tác động và lợi ích của du lịch MICE; các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của du lịch MICE; những thách thức đối với phát triển du lịch MICE; đặc điểm của khách du lịch MICE; hoặc so sánh loại hình du lịch này với các loại hình du lịch khác ... còn thiếu các nghiên cứu tổng thể về sự phát triển của loại hình du lịch MICE. Đặc biệt, ở trong nƣớc còn thiếu vắng các nghiên cứu học thuật về phát triển loại hình du lịch MICE. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nêu trên là những tài liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ đắc lực cho nghiên cứu của luận án. 1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á và Việt Nam 1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước - Nghiên cứu của các tác giả Larry Dwyer và Nina Mistilis (1999) về phát triển Du lịch MICE ở Úc cho thấy, du lịch MICE là một trong những phân khúc thị trƣờng du lịch đang phát triển nhanh chóng ở Úc. Tuy vậy theo các tác giả, trong khi nhu cầu đối với loại hình du lịch này ngày càng tăng, nhƣng có một số vấn đề về phía ngƣời cung cấp dịch vụ MICE cần phải đƣợc giải quyết. Bài viết xác định năm thách thức
  • 22. 13 chính liên quan đến thúc đẩy hành vi hợp tác giữa các bên liên quan trong ngành, đó là: (i) Hỗ trợ của chính phủ; (ii) Cơ sở hạ tầng; (iii) Đào tạo nhân lực; (iv) Dịch vụ, và (v) Tiếp thị. Những thách thức này cần phải đƣợc quan tâm giải quyết để đáp ứng tối đa quy mô và phạm vi của chúng, phục vụ cho sự phát triển du lịch MICE. Bài viết thảo luận về từng thách thức đó và đánh giá những hàm ý, rút ra những bài học cho các bên liên quan trong cả khu vực công và khu vực tƣ nhân. Bài viết kết luận với một số nhận xét về sự phát triển của du lịch MICE ở Úc. - Nghiên cứu của Lew, A.A. Và Chang, T.C (1999), về du phát triển du lịch MICE ở Singapore, đã cho thấy, từ năm 1983, Singapore đã đứng đầu ở châu Á trong việc tổ chức các hoạt động du lịch MICE. Thành công của Singapore trong lĩnh vực này là nhờ cơ sở hạ tầng và nền kinh tế đã đƣợc hiện đại hóa sau khi giành đƣợc độc lập vào năm 1965. Là một quốc gia - thành phố, Singapore đã có thể tồn tại và thịnh vƣợng thông qua các chính sách phát triển thận trọng và tận dụng tối đa các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực. Tuy nhiên, những năm 1990, Singapore đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng của các nƣớc láng giềng nhƣ Malaysia, Thái Lan, Hồng Kông và Úc trong lĩnh vực du lịch MICE. Đồng thời, Singapore phải đối mặt với một số thách thức nội bộ, bao gồm cả chi phí cao và thiếu các hoạt động văn hoá, sự nghèo nàn về danh lam thắng cảnh, … Phân tích sâu hơn cho thấy, phần lớn thành công của du lịch MICE Singapore là nhờ các cuộc họp khu vực, thay vì các sự kiện toàn cầu thực sự. Tuy vậy, khi cạnh tranh khu vực nóng lên, Singapore cần phải phát triển thị trƣờng toàn cầu tốt hơn. Chính thách thức này là cơ sở để Singapore phát triển một chƣơng trình đầu tƣ và nỗ lực tiếp thị du lịch MICE vừa mang tính khu vực lại vừa mang tính toàn cầu nhằm làm cho Singapore trở thành cổng vào/cửa ngõ toàn cầu không chỉ cho những ngƣời đến từ Đông Nam Á mà còn cả từ các khu vực khác trên thế giới. Nghiên cứu cũng cho thấy sự phát triển của nền công nghiệp MICE của Singapore là một phần quan trọng trong nỗ lực của quốc gia trong việc sử dụng và phát triển các xu hƣớng toàn cầu về du lịch. Những hành động này nhằm mục đích không chỉ để duy trì vị thế thống trị của Singapore trong vai trò dẫn đầu về du lịch MICE của châu Á, mà còn đang phát triển nó thành một điểm đến hàng đầu về du lịch MICE toàn cầu, thu hút một lƣợng lớn các cuộc họp và những ngƣời tham dự từ các khu vực ngoài châu Á. Nghiên cứu đã làm rõ mối quan hệ hai chiều: Sự tác động của khu vực hóa và toàn cầu hóa đối với sự phát triển du lịch MICE Singapore và ngƣợc lại, sự phát triển
  • 23. 14 của du lịch MICE tác động đến quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế Singapore. - Nghiên cứu của Agnes Choi (2011) về tác động của CEPA (Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện) đối với việc phát triển Ma Cao nhƣ là một điểm đến chính của du lịch MICE. Kết quả nghiên cứu cho thấy, gần đây, việc phát triển du lịch MICE là một trong những chiến lƣợc đa dạng hóa du lịch của Văn phòng Du lịch Chính phủ Macao (MGTO). Tháng 10 năm 2009, việc triển khai Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện (CEPA) đã hạn chế những yếu tố bất lợi gây khó khăn, cản trở đối với việc kinh doanh các dịch vụ du lịch MICE giữa hai địa điểm. Với cơ hội tuyệt vời này, sự phát triển du lịch MICE ở Ma Cao có lợi từ việc đầu tƣ nƣớc ngoài và tăng nhận thức về ngành công nghiệp MICE. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu trƣớc đây nhận xét rằng hình ảnh nhƣ một trung tâm cờ bạc, nơi tập trung nhiều sòng bạc của Ma Cao có thể là một bất lợi và cản trở đối với việc phát triển du lịch MICE, và hình ảnh đó cần phải đƣợc cải thiện. Ngoài khía cạnh du lịch, hợp tác khu vực với các tỉnh lân cận của Trung Quốc là rất quan trọng trong việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ lâu dài. Để xem xét hiện trạng phát triển du lịch MICE, công trình này đã thu thập đƣợc ý kiến của 36 chuyên gia từ các lĩnh vực khác nhau để phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của Macao. Kết quả cho thấy hầu hết những ngƣời đƣợc hỏi đều đồng ý về quan điểm của các tiêu chí và các khía cạnh đƣợc đề xuất bởi các tác giả trƣớc đây đã đƣợc áp dụng ở Ma Cao. - Nghiên cứu của Meisong Fan (2011), đã xem xét các cơ hội và thách thức của Auckland (New Zealand) trong việc thiết lập nơi này nhƣ một điểm đến hội nghị quốc tế, một trung tâm phát triển du lịch MICE. Chính phủ New Zealand có kế hoạch xây dựng trung tâm hội nghị lớn nhất New Zealand - Trung tâm Hội nghị Quốc gia ở Auckland để thu hút và phục vụ thị trƣờng du lịch MICE toàn cầu. Điều này sẽ giúp Auckland đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và cho phép thành phố có khả năng tổ chức các hội nghị quy mô lớn. Nghiên cứu đánh giá các tài liệu liên quan đến ngành công nghiệp hội nghị và sử dụng một tập hợp mƣời hai nghiên cứu và ba hiệp hội để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có tám tiêu chí quan trọng đƣợc sử dụng thƣờng xuyên và sẽ tiếp tục đƣợc sử dụng để đánh giá thành công tiềm năng của các thành phố hội nghị quốc tế. Các kết quả cung cấp dữ liệu cho một cuộc thảo luận về việc Auckland có phù hợp và có thể trở thành một thành phố hội nghị quốc tế hay không? Tƣơng lai của ngành công nghiệp du lịch MICE của New Zealand phụ thuộc vào việc liệu đất nƣớc và thành phố có thể tận dụng đƣợc các cơ hội và vƣợt qua đƣợc những thách thức hay không.
  • 24. 15 - Nghiên cứu của các tác giả Julie Whitfield, Leonardo (Don) A.N.Dioko, Don Webber, và Lingue Zhang (2012), về giải pháp thu hút các hội nghị và triển lãm đến các địa điểm tổ chức MICE: Trƣờng hợp của Ma Cao. Nghiên cứu đã trình bày các phân tích về những yếu tố quan trọng, những thuộc tính quyết định, cần thiết mà một điểm đến cần phải có khi phát triển du lịch MICE. Các tác giả đã phân tích trƣờng hợp của Ma Cao với những yếu tố cạnh tranh nhƣ cơ sở hạ tầng, những khu vui chơi giải trí nổi tiếng thế giới, … và mối liên hệ giữa các yếu tố đó với việc biến Ma Cao trở thành điểm đến hấp dẫn của du lịch MICE. - Các tác giả Rong Wu và Mu Zhang (2013), trong "Nghiên cứu tác động của chiến lƣợc tiếp thị của công ƣớc và ngành công nghiệp triển lãm: Một nghiên cứu trƣờng hợp của thành phố Thâm Quyến - Trung Quốc", đã chỉ ra mối quan hệ gần gũi, tự nhiên giữa du lịch và ngành công nghiệp tổ chức triển lãm, sự kiện. Các tác giả đã cố gắng phân tích hiệu quả du lịch và chiến thuật tiếp thị của ngành công nghiệp hội nghị và triển lãm bằng cách sử dụng phƣơng pháp quy nạp và lý thuyết giá trị để phân tích cung và cầu của du lịch. Từ trƣờng hợp nghiên cứu cụ thể là thành phố Thâm Quyến (Trung Quốc), các tác giả đã đi đến kết luận rằng các chiến lƣợc về hội nghị và triển lãm có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của Thâm Quyến, và giúp cải thiện hình ảnh du lịch của thành phố này. - Nghiên cứu của nhóm tác giả Komain Kantawateera, Aree Naipinit, Thongphon Promsaka Na Sakolnakorn, Chidchanok Churngchow và Patarapong Kroeksakul (2013), đã sử dụng phƣơng pháp phân tích SWOT để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ trong phát triển ngành du lịch ở thành phố Khon Kaen, Thái Lan. Kết quả của phân tích cho thấy, nhiều loại hoạt động du lịch ở Khon Kaen có thể đƣợc tăng cƣờng, đặc biệt là trong thành phố và trung tâm thành phố, bao gồm các hoạt động trong đền thờ và các nơi tôn giáo, các trung tâm mua sắm và các hoạt động về đêm (quán rƣợu, nhà hàng, Spa, massage Thái, ...), tất cả đều là điểm thu hút khách du lịch. Tuy nhiên, thành phố có tiềm năng đƣợc hƣởng lợi từ ngành MICE (Hội họp, Khuyến khích, Hội nghị và Triển lãm) bởi vì nó là trung tâm của vùng Đông Bắc Thái Lan. Khon Kaen có rất nhiều cơ hội vì là tỉnh trung tâm trong Đông Bắc và có một đƣờng cao tốc từ Bangkok đến Nong Khai và Lào. Ngoài ra, chính sách của chính phủ là thúc đẩy Khon Kaen trở thành địa phƣơng phát triển kinh doanh. Tuy nhiên, Khon Kaen cũng phải đối mặt với nhiều vấn đề bất cập và các mối đe dọa đang, cần khắc phục sớm để có thể phát triển đƣợc tốt loại hình du lịch MICE, nhƣ nạn ùn tắc giao thông,...
  • 25. 16 - Nghiên cứu của Geng Song Tao Zhu (2013) về phát triển du lịch MICE của Trung Quốc. Bằng cách tiếp cận mới với lý thuyết và thực tiễn, nghiên cứu đã bàn về sự phát triển rất nhanh chóng và mạnh mẽ của du lịch MICE ở Trung Quốc trong những năm gần đây, biểu hiện ở sự mở rộng mạnh mẽ cả cung và cầu đối với du lịch MICE; số lƣợng những sự kiện lớn mà ngành du lịch MICE của quốc gia này đã tổ chức; doanh thu từ ngành công nghiệp du lịch MICE đem lại cho nền kinh tế Trung Quốc; và thứ hạng của Trung Quốc trên bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh về du lịch MICE trên thế giới và ở châu Á liên tục tăng,… Nghiên cứu cũng phân tích nguyên nhân, những yếu tố tác động đến sự phát triển của du lịch MICE ở Trung Quốc, trong đó một trong những yếu tố đƣợc đánh giá là quan trọng có tính quyết định, đó là việc thành lập các cơ quan quản lý riêng về lĩnh vực du lịch MICE, nhƣ Tháng 5 năm 2011 thành lập Hiệp hội Du lịch MICE Hàng Châu; Tháng 11 năm 2011 Hiệp hội Dịch vụ Lữ hành MICE trực thuộc Hiệp hội Du lịch Trung Quốc đƣợc thành lập; Tháng 9 năm 2012, tám thành phố Bắc Kinh, Thƣợng Hải, Thiên Tân, Thành Đô, Hàng Châu, Côn Minh, Tam Á và Tây An đã cùng nhau thành lập Liên minh các thành phố MICE toàn Trung Quốc (China MICE Cites Alliance). Những cơ quan này hoạt động rất hiệu quả, đã đề xuất với chính phủ xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch MICE, quản lý và đào tạo nhân lực, quảng bá xúc tiến du lịch MICE, … Tác giả cuốn sách đã có cách tiếp cận mới về lý thuyết và thực tiễn trong quá trình nghiên cứu, đặc biệt, đã sử dụng khá hiệu quả các phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp, nghiên cứu thực nghiệm, phân tích hệ thống, nên đã cho thấy một bức tranh khá đầy đủ về sự phát triển của du lịch MICE ở Trung Quốc, đặc biệt từ sau năm 2010. - Nghiên cứu của World Tourism Organization (2013), về các thị trƣờng du lịch quốc tế chủ chốt ở ĐNÁ nhƣ Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan và Việt Nam). Nghiên cứu này là kết quả một dự án hợp tác giữa Tổng cục Du lịch Úc (Tourism Australia - TA) và Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) nhằm mục đích cung cấp một cái nhìn cập nhật về xu hƣớng du lịch chủ yếu tại năm thị trƣờng du lịch quốc tế chủ chốt ở ĐNÁ là Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Báo cáo nghiên cứu bao gồm tổng quan khu vực về du lịch và các mô hình du lịch, phân tích chi tiết theo quốc gia và đánh giá so sánh các nƣớc có tiềm năng du lịch hiện tại và tƣơng lai. Thông qua đó, tác giả kết luận: Châu Á và Thái Bình Dƣơng không chỉ là một điểm du lịch chính mà còn là một thị trƣờng du lịch ngày càng quan trọng. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh khu vực này đang nổi lên là thị trƣờng tiềm năng của một số loại
  • 26. 17 hình du lịch hiện đại, đặc biệt trong đó có loại hình du lịch kết hợp giữa công việc với tham quan, mua sắm (du lịch MICE). - Nghiên cứu của Asfiya Banu (2016): Nhấn mạnh đến tầm quan trọng của du lịch MICE và xem xét triển vọng tƣơng lai của ngành công nghiệp này tại Ấn Độ. Bài báo cho rằng du lịch MICE là một ngành có tƣơng lai cực kỳ phát triển. Trong mối quan hệ giữa hội nhập kinh tế toàn cầu và sự phát triển kinh tế nhanh chóng, thì nhu cầu của việc hội họp, khuyến khích, giới thiệu, triển lãm các sản phẩm mới (MICE) sẽ ngày càng tăng. Nhiều quốc gia đã đón bắt đƣợc cơ hội phát triển to lớn từ du lịch MICE, và phát triển dựa nhiều vào phân khúc MICE nhƣ Singapore – với 40% doanh thu du lịch là từ MICE. Bài báo cho rằng, hiện nay, Ấn Độ chiếm 3% thị trƣờng MICE toàn cầu, vì Ấn Độ có rất nhiều điều kiện thuận lợi cho du lịch MICE phát triển, nhƣ: Nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng, hệ thống khách sạn đẳng cấp quốc tế, tiện nghi hội nghị rộng rãi, hệ thống sân bay cạnh tranh tốt nhất thế giới kết nối với mạng lƣới hơn 50 hãng hàng không quốc tế,... Đồng thời, bài báo cũng chỉ ra những thách thức đối với du lịch MICE của Ấn Độ nhƣ: Sự suy thoái toàn cầu ở các nƣớc phát triển nhƣ Anh, Đức, Pháp, Bỉ, Mỹ,... đang ảnh hƣởng đến du lịch MICE của Ấn Độ vì đó cũng chính là các nguồn thị trƣờng chính của ngành công nghiệp này. Ngoài ra, giá vé máy bay tăng bởi các hãng hàng không lớn, tăng phí sân bay, và việc chính phủ áp đặt thuế cao cũng đang ảnh hƣởng tiêu cực đến du lịch MICE. Cuối cùng, bài báo khẳng định đối với Ấn Độ, du lịch MICE là một ngành đầy tiềm năng và triển vọng, chính phủ và ngành du lịch của Ấn Độ cần xây dựng những kế hoạch để phát triển tốt nhất loại hình du lịch này. - Nghiên cứu của Park Ri Sil (2016), về phát triển du lịch MICE tại Nhật Bản đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu các trƣờng hợp điển hình từ các thành phố Fukuoka, Kumamoto và Beppu tại Kyushu. Nghiên cứu đã mô tả tình hình hiện tại của du lịch MICE ở Nhật Bản nói chung và đảo Kyushu nói riêng; phân tích các tiềm năng và thách thức để tiếp tục cải tiến, phát triển ngành du lịch MICE trên địa bàn này. Trong số nhiều khu vực ở Kyushu, nghiên cứu tập trung vào ba thành phố: Fukuoka, Kumamoto và Beppu. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm phân tích dữ liệu, phỏng vấn sâu và có sự tham gia quan sát trực tiếp. Nói chung, nghiên cứu đã chỉ rõ: Làm thế nào và tại sao Nhật Bản lại coi trọng du lịch MICE nhƣ là một trong những chính sách du lịch quốc gia và sử dụng chính sách đó để phát triển các khu vực, thành phố. Nhật Bản mong muốn sử dụng hiệu ứng số nhân của Du lịch MICE để phát triển ngành du lịch nói chung.
  • 27. 18 Các nghiên cứu trên cho thấy, du lịch MICE là một trong những phân khúc thị trƣờng du lịch đang phát triển nhanh chóng ở khu vực châu Á nói chung và ở một số quốc gia, khu vực điển hình trong châu lục này nói riêng. Hầu hết các nghiên cứu hƣớng đến làm rõ những thách thức mà các quốc gia cần phải tập trung giải quyết để phục vụ cho sự phát triển du lịch MICE; đa số các thách thức đều liên quan đến sự hỗ trợ của chính phủ các nƣớc trong chính sách phát triển du lịch MICE, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực,… [Larry Dwyer và Nina Mistilis (1999)], [Meisong Fan (2011)]. Một số nghiên cứu đƣa ra những so sánh về các điều kiện cho phát triển du lịch MICE ở một số quốc gia, để khẳng định, đối với các nƣớc phải đối mặt với một số thách thức nội bộ, bao gồm cả chi phí cao và thiếu các hoạt động văn hoá, sự nghèo nàn về danh lam thắng cảnh nhƣ Singapore, thì để phát triển du lịch MICE cần phải có những chiến lƣợc cạnh tranh hƣớng đến phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ và nhiều yếu tố khác [Lew, A.A. và Chang, T.C (1999)]. Đa số các nghiên cứu đều sử dụng cách tiếp cận mới về lý thuyết và thực tiễn trong quá trình nghiên cứu, đặc biệt, đã sử dụng khá hiệu quả các phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp, nghiên cứu thực nghiệm, phân tích hệ thống, nên đã cho thấy một bức tranh khá đầy đủ về sự phát triển của du lịch MICE ở Trung Quốc [53], Thái Lan [56], Ấn Độ [38], Nhật Bản [72]. 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước 1.2.2.1. Nhóm các công trình nghiên c u trong nước về phát triển du lịch MICE ở các nước châu Á Các nghiên cứu trong nƣớc về thực tiễn phát triển du lịch MICE ở các nƣớc châu Á còn rất ít, có thể kể đến nhƣ: - Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2008), trong nghiên cứu về “Mô hình du lịch MICE tại Singapore và kh năng ng dụng tại Việt Nam”, đã khái quát có chọn lọc một số cơ sở lý luận về loại hình du lịch MICE, chỉ ra những đặc trƣng của du lịch MICE về môi trƣờng kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực. Khái quát về sự hình thành và phát triển du lịch MICE trên thế giới và khu vực Đông Nam Á. Luận văn cũng nêu đƣợc những nét tổng quan về nền du lịch Singapore, trong đó phân tích các yếu tố tiềm năng tác động đến du lịch Singapore nói chung và du lịch MICE ở Singapore nói riêng; chỉ rõ các yếu tố tài nguyên du lịch nhân văn nhƣ: Nền văn hóa hấp dẫn độc đáo, văn hóa ẩm thực, dịch vụ chăm sóc sức khỏe... hay các yếu tố về điều kiện kinh tế - xã hội bổ trợ nhƣ: Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, chính sách phát triển du lịch của chính phủ, chính sách xúc tiến thƣơng mại, chính sách phát triển nguồn nhân lực... đều trở thành những yếu tố tiềm năng, thuận lợi cho sự phát triển du lịch MICE ở Singapore. Nghiên cứu đã chỉ ra chín lĩnh vực thế mạnh trong tổ chức du lịch MICE của Singapore: Hậu cần và kỹ thuật vận tải; hàng không; khoa học y sinh; ngân hàng và tài
  • 28. 19 chính; thông tin và truyền thông; dầu mỏ, khí đốt, hóa dầu và hóa chất chuyên dụng; điện tử và cơ khí; công nghệ môi trƣờng và giáo dục. Đồng thời nghiên cứu cũng phân tích chính sách phát triển du lịch MICE của STB. Từ đó có những gợi ý về khả năng ứng dụng phát triển du lịch MICE ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong phạm vi của một luận văn thạc sỹ, nghiên cứu còn khá sơ sài, chƣa có sự đánh giá so sánh giữa các yếu tố thuận lợi và cả bất lợi đối với sự phát triển du lịch MICE ở Singapore và Việt Nam. Nghiên cứu cũng chƣa rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm từ mô hình du lịch MICE tại Singapore, những điểm mà Việt Nam có thể học hỏi và cả những hạn chế, tồn tại cần tránh. - Nghiên cứu của Hoàng Hạnh Dung (2008), Marketing du lịch MICE tại một số nước châu Á – Th c trạng và bài học đối với Việt Nam, đã hệ thống cơ sở lý luận về marketing du lịch MICE, trong đó trình bày khái niệm marketing du lịch MICE; vai trò của marketing trong phát triển loại hình du lịch MICE; nêu ra các nội dung cơ bản trong marketing du lịch MICE, bao gồm: Nghiên cứu marketing; phân đoạn thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu và định vị sản phẩm du lịch. Nghiên cứu cũng phân tích hệ thống các chính sách cơ bản trong marketing du lịch MICE, bao gồm 8 loại chính sách: Chính sách về sản phẩm, chính sách về giá, phân phối, xúc tiến thƣơng mại, con ngƣời, lập quan hệ đối tác, cơ sở vật chất và chính sách trọn gói. Nghiên cứu cũng phân tích về thực trạng hoạt động marketing du lịch MICE tại một số nƣớc châu Á nhƣ Singapore, Hồng Kông - Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan... trên cơ sở phân tích hệ thống các chính sách cơ bản trong marketing du lịch MICE ở các nƣớc này. Từ đó, nghiên cứu cũng có những đánh giá chung và chỉ ra những hạn chế trong các chính sách về marketing du lịch MICE ở một số nƣớc châu Á tiêu biểu. Tuy nhiên, khi phân tích về marketing du lịch MICE ở Việt Nam thì nghiên cứu lại không dựa trên các chính sách cơ bản trong marketing du lịch MICE nhƣ đã hệ thống. Luận văn chỉ phân tích hai loại chính sách marketing về xúc tiến thƣơng mại và cơ sở vật chất, do đó sự so sánh và đánh giá cũng nhƣ rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết và đề xuất những giải pháp sẽ không đầy đủ, chính xác. Bài viết của Nam Khƣơng (2008), “BT MICE – Công nghệ du lịch của Singapore” đã đƣa ra những con số cho thấy sự đóng góp của công nghệ du lịch BTMICE (Business Traveller, Meetings, Incentives, Conventions and Exhibitions - Du lịch kinh doanh, gặp gỡ, khen thƣởng, hội nghị và triển lãm) vào GDP của Singapore là rất lớn. Đồng thời chỉ ra sự thuyết phục trong công nghệ du lịch BTMICE của Singapore nằm ở tầm nhìn chiến lƣợc vĩ mô của chính quyền và sự phối hợp đồng bộ giữa các tổ chức, công ty và ý thức của từng ngƣời dân. Bài viết cho thấy sự khác biệt từ trong tƣ duy phát triển du lịch nói chung và du lịch MICE nói riêng giữa chính quyền và ngƣời dân Singapore với
  • 29. 20 Việt Nam. Chính sự khác biệt đó dẫn tới sự khác biệt trong kết quả phát triển ngành du lịch nói chung và loại hình du lịch MICE nói riêng giữa Singapore với Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong nƣớc kể trên mới chỉ giới hạn trong phạm vi của một luận văn thạc sỹ [Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2008)], [Hoàng Hạnh Dung (2008)], bài viết trên tạp chí nghiên cứu [Nam Khƣơng (2008)]. Hầu hết các nghiên cứu còn khá sơ sài, chƣa có sự đánh giá so sánh giữa các yếu tố thuận lợi và cả bất lợi đối với sự phát triển du lịch MICE ở Singapore và Việt Nam. Nghiên cứu cũng chƣa rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm từ mô hình du lịch MICE tại Singapore, những điểm mà Việt Nam có thể học hỏi và cả những hạn chế, tồn tại cần tránh [Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2008)]. Nghiên cứu về hoạt động marketing du lịch MICE tại một số nƣớc châu Á nhƣ Singapore, Hồng Kông - Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan,... chỉ tập trung đề cập đến marketing du lịch MICE, chƣa nghiên cứu các khía cạnh khác của phát triển du lịch MICE; đồng thời khi phân tích về marketing du lịch MICE ở Việt Nam thì nghiên cứu lại không dựa trên các chính sách cơ bản trong marketing du lịch MICE nhƣ đã hệ thống. Luận văn chỉ phân tích hai loại chính sách marketing về xúc tiến thƣơng mại và cơ sở vật chất, do đó sự so sánh và đánh giá cũng nhƣ rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết và đề xuất những giải pháp cũng chƣa đầy đủ, [Hoàng Hạnh Dung (2008)]. 1.2.2.2. Nhóm các công trình nghiên c u về phát triển du lịch MICE ở một số tỉnh/ thành phố của Việt Nam. Nghiên cứu của Nguyễn Thu Thủy (2006), Xây d ng chiến lư c xúc tiến du lịch MICE cho điểm đến Hà Nội, đã bƣớc đầu tổng hợp, hệ thống và bổ sung cơ sở lý luận về du lịch MICE, điểm đến MICE, xúc tiến du lịch, xúc tiến điểm đến, xây dựng thƣơng hiệu điểm đến,... làm cơ sở cho việc tiếp cận du lịch MICE theo hƣớng nghiên cứu loại hình – sản phẩm. Bên cạnh đó, luận văn cũng tập trung phân tích khả năng và thực trạng khai thác Hà Nội nhƣ một điểm đến của du lịch MICE cũng nhƣ hoạt động xúc tiến du lịch tại Hà Nội nói chung và cho du lịch MICE nói riêng, từ đó xây dựng chiến lƣợc xúc tiến du lịch MICE cho điểm đến Hà Nội, bao gồm: (i) Phân tích, đánh giá về khả năng cung ứng, thực trạng cung ứng du lịch MICE của điểm đến Hà Nội; (ii) Khảo sát, điều tra ý kiến du khách; (iii) Xác định mục tiêu xúc tiến du lịch; (iv) Xây dựng thông điệp và hình ảnh chủ đạo cho điểm đến Hà Nội trên cơ sở học hỏi kinh nghiệm của một số nơi trong khu vực; (v) Lựa chọn kênh truyền thông gián tiếp và trực tiếp; (vi) Xác định tổng ngân sách cho hoạt động xúc tiến; Và (vii) quyết định hệ thống công cụ xúc tiến. Việc nghiên cứu thực tiễn khai thác du lịch MICE và hoạt động xúc tiến tại Hà Nội cũng đã góp phần nâng cao nhận thức và cơ sở nghiên cứu, giúp các nhà quản lý, nhà kinh doanh, nhà cung cấp trong việc hoạch định chiến lƣợc phát triển du lịch MICE. Tuy nhiên, luận văn nghiên cứu thực tiễn hoạt động xúc tiến du lịch
  • 30. 21 MICE của Hà Nội chỉ trong giai đoạn từ 2001 đến 2006 nên những kết luận đƣa ra chƣa thể bao quát chính xác đƣợc. Lê Thúy Chi (2014) trong công trình Nghiên c u hình th c du lịch MICE ở Hà Nội, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về du lịch MICE, dựa trên đó để đánh giá các điều kiện và phân tích thực trạng phát triển du lịch MICE, chỉ ra những mặt còn hạn chế cần giải quyết trong việc phát triển du lịch MICE tại Hà Nội. Nghiên cứu đã làm rõ những yếu kém, bất cập của Hà Nội, khiến cho thành phố này mặc dù là nơi hội tụ đầy đủ nhất các yếu tố để phát triển du lịch MICE, là nơi có sân bay quốc tế, có nhiều trung tâm thƣơng mại, các khu du lịch cùng hệ thống khách sạn 4-5 sao đẳng cấp quốc tế,... Tuy nhiên, hiệu quả phát triển du lịch MICE, biểu hiện qua doanh thu từ loại hình du lịch này ở Hà Nội không cao, không tƣơng xứng với tiềm năng về du lịch MICE của thành phố. Nghiên cứu đã chỉ ra một trong những nguyên nhân quan trọng nhất của thực trạng đó là sự yếu kém trong chất lƣợng nguồn nhân lực du lịch MICE ở Hà Nội, và hệ thống giao thông của thành phố,... Từ đó, đề ra những giải pháp giúp phát triển tốt hơn loại hình du lịch MICE tại Hà Nội, trong đó tập trung vào giải pháp phát triển nguồn nhân lực và cải thiện các điều kiện cơ sở hạ tầng của thành phố. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, tác giả chƣa có sự so sánh với kinh nghiệm phát triển du lịch MICE tại các thành phố khác. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Điệp (2013) Các gi i pháp đẩy mạnh phát triển du lịch MICE tại Thành phố Hồ Chí Minh, ngoài việc hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về du lịch MICE, phân tích những yếu tố tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch MICE tại thành phố Hồ Chí Minh, đề ra những giải pháp cơ bản... còn có một số đóng góp khá quan trọng nhƣ: (i) So sánh sự khác nhau giữa du lịch thuần túy và du lịch MICE. (ii) Chỉ ra một số những tác động tiêu cực của du lịch MICE đối với kinh tế xã hội, bên cạnh những vai trò tích cực của loại hình du lịch này. (iii) Đặc biệt, Luận văn đã phân tích kinh nghiệm phát triển du lịch MICE tại một số thành phố ở châu Á nhƣ: Singapore, Đài Loan, Hồng Kông (Trung Quốc), Seoul (Hàn Quốc), Luala Lumpur (Malaysia) và Tokyo (Nhật Bản), từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc phát triển du lịch MICE tại thành phố Hồ Chí Minh. (iv) Luận văn đã sử dụng phƣơng pháp phân tích SWOT vào phân tích bốn chiến lƣợc về: Cơ chế chính sách; phát triển nhân lực; xúc tiến quảng bá và kêu gọi đầu tƣ để phát triển du lịch MICE tại thành phố Hồ Chí Minh. - Tháng 6/2013, tại tỉnh Khánh Hòa, Ban Điều phối vùng Duyên hải miền Trung đã tổ chức Hội th o“Ph t triển s n phẩm du lịch vùng Duyên h i miền Trung”. Các tham luận trong hội thảo hƣớng vào phân tích các điều kiện tiềm năng, thực tiễn và định hƣớng phát triển sản phẩm du lịch đặc trƣng của các tỉnh vùng Duyên hải miền Trung, trong đó đều đề cập đến du lịch MICE nhƣ là một sản phẩm du lịch mới, hấp dẫn, cần
  • 31. 22 tập trung các nguồn lực để phát triển. Ngay trong báo cáo đề dẫn tại hội thảo, Ban Điều phối vùng Duyên hải miền Trung đã định hƣớng tập trung phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù vùng duyên hải miền Trung theo thứ tự ƣu tiên là du lịch biển, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái và du lịch MICE. Trong hội thảo, Công ty Du lịch Vietravel đã trình bày bài viết về “Th c trạng và định hướng phát triển loại hình du lịch công vụ (MICE) tại các tỉnh duyên h i miền Trung”, (trang 141-145). Nghiên cứu đã khẳng định khu vực duyên hải miền Trung đang đƣợc xem là một trong những khu vực đầy tiềm năng phát triển du lịch MICE, và đặt ra câu hỏi là hiện trạng thực tế về du lịch MICE trong thời gian qua tại khu vực này đã khai thác hết đƣợc tiềm năng hay chƣa? làm thế nào để tiếp tục thúc đẩy sự phát triển một cách bền vững du lịch MICE tại khu vực Duyên hải miền Trung? Bằng việc phân tích thực trạng loại hình du lịch MICE tại các tỉnh/thành phố duyên hải miền Trung, chỉ ra những nhƣợc điểm nhƣ: Xây dựng chiến lƣợc về phát triển du lịch chƣa mang tính hệ thống; Chất lƣợng dịch vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng chƣa đồng đều; Chƣa tạo đƣợc thƣơng hiệu du lịch duyên hải miền Trung… nghiên cứu đã khẳng định ngành du lịch nói chung, và du lịch MICE nói riêng tại đây không phát triển đúng nhƣ kỳ vọng. Từ đó, nghiên cứu đƣa ra ba giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển một cách bền vững của du lịch MICE tại duyên hải miền Trung: (i) Tránh việc tạo ra những lợi thế cạnh tranh tƣơng tự nhau, những sản phẩm mang tính ngắn hạn mà cần chú ý tập trung xác định thế mạnh của từng địa phƣơng, từ đó xây dựng các sản phẩm đặc thù cho MICE tạo lợi thế cạnh tranh vƣợt trội so với các khu vực khác, bằng việc liên kết giữa các địa phƣơng, đơn vị tổ chức sự kiện, công ty lữ hành, vận chuyển, lƣu trú, điểm tham quan và lựa chọn, tạo điểm nhấn thông qua việc xây dựng sản phẩm đặc trƣng, kết hợp và độc đáo. (ii) Chú trọng việc đảm bảo chất lƣợng và khả năng đáp ứng dịch vụ. (iii) Tạo dựng thƣơng hiệu du lịch mang tính cạnh tranh của khu vực duyên hải miền Trung. Tuy nhiên trong bài viết, du lịch MICE chƣa đƣợc phân biệt rõ ràng với những loại hình, sản phẩm du lịch khác và chƣa chỉ ra đƣợc những điều kiện riêng biệt cho phát triển loại hình du lịch này tại vùng duyên hải miền Trung. Do đó các giải pháp đƣa ra còn chung chung cho sự phát triển du lịch chứ chƣa tập trung vào riêng du lịch MICE. Luận án tiến sĩ của Phạm Thị Khánh Ngọc (2017), trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, “Nghi n c u các nhân tố t c động đến s hài lòng của khách du lịch MICE nội địa tại Việt Nam – Lấy ví dụ điển hình tại thành phố H i Phòng” đã chỉ ra các nhân tố tác động tới sự hài lòng của khách du lịch MICE nội địa tại Việt Nam trong điều kiện cá nhân khách đi theo đoàn khách du lịch MICE và không phải tự trả tiền, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển du lịch MICE của Hải Phòng và Việt Nam.
  • 32. 23 Trên cơ sở kế thừa các nhân tố đã đƣợc các mô hình nghiên cứu chứng minh là có tác động tới sự hài lòng của khách du lịch gồm nhân tố hình ảnh điểm đến và giá trị nhận thức. Luận án nghiên cứu đánh giá sự tác động của hai nhân tố này trong môi trƣờng du lịch MICE và nghiên cứu đề xuất tác động của nhân tố năng lực đơn vị tổ chức đến sự hài lòng của khách du lịch MICE nội địa Việt Nam. Một số các nghiên cứu khác nhƣ: Nguyễn Tiến Độ (2010), Nghiên c u cung đối với loại hình du lịch MICE tại H i Phòng; Chu Khánh Linh (2013), Hoạt động xúc tiến du lịch MICE tại Bà Rịa – Vũng Tàu; Nguyễn Thị Dƣơng Luy (2015), Phát triển chư ng trình du lịch MICE tại công ty C phần Đầu tư mở - Du lịch Việt Nam; Đinh Thị Phƣơng Loan (2012), Nghiên c u phát triển du lịch MICE tại các khách sạn 4 sao ở Hạ Long – Qu ng Ninh; Nguyễn Thị Thùy Nga (2015), Th c trạng hoạt động kinh doanh du lịch MICE tại một số khách sạn 5 sao tr n địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Đinh Thúy Ngọc (2007), Th c trạng kinh doanh du lịch MICE ở các khách sạn 5 sao tại Hà Nội hiện nay. Những công trình trên đều đi vào phân tích một cách cụ thể thực trạng cũng nhƣ các điều kiện cung ứng đối với sản phẩm du lịch MICE tại một số tỉnh/thành phố cụ thể trong nƣớc. Thông qua những nghiên cứu này có thể thấy, ở Việt Nam không chỉ có Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những điểm đến hấp dẫn của du lịch MICE, mà rất nhiều địa phƣơng khác nhƣ Đà Nẵng, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Khánh Hòa,... cũng có những tiềm năng, ƣu thế nhất định để có thể trở thành điểm đến hấp dẫn của du lịch MICE. Tuy nhiên, qua các nghiên cứu có thể thấy, ƣu thế đối với các địa phƣơng này thƣờng là tài nguyên thiên nhiên, và khó khăn cản trở thì chủ yếu đến từ yếu tố cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực. Do đó, để loại hình du lịch MICE phát huy tối đa những ƣu thế của nó, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế của địa phƣơng thì các nghiên cứu đều xây dựng những chiến lƣợc cụ thể cho các địa phƣơng. Tuy nhiên, trong một số công trình nghiên cứu, du lịch MICE còn đƣợc hiểu chƣa đầy đủ, thậm chí chƣa đúng, nhầm lẫn giữa du lịch MICE và dịch vụ tổ chức sự kiện. 1.3. Đánh giá về tình hình nghiên cứu, khoảng trống và hƣớng nghiên cứu của luận án Từ kết quả tổng quan tình hình nghiên cứu nêu trên có thể nhận thấy, các công trình nghiên cứu cả trong và ngoài nƣớc về du lịch MICE, phát triển du lịch MICE nói chung; phát triển loại hình du lịch MICE ở một số nƣớc châu Á và Việt Nam nói riêng vẫn còn khá ít và còn tồn tại những khoảng trống nhất định để Luận án tiếp tục nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:
  • 33. 24 Th nhất, đối với các nghiên cứu cả ở trong và ngoài nƣớc, nội dung nghiên cứu về du lịch MICE thƣờng nằm trong các nghiên cứu về du lịch nói chung, còn thiếu vắng những công trình nghiên cứu về các khía cạnh phát triển của riêng loại hình du lịch này. Th hai, một số nghiên cứu tập trung vào việc nghiên cứu những mảng vấn đề khác nhau có liên quan đến phát triển du lịch MICE ở một hoặc một số quốc gia, nhƣ nghiên cứu về tiềm năng phát triển du lịch MICE, những thành tựu đạt đƣợc, sản phẩm, hay các chƣơng trình xúc tiến du lịch MICE... Tuy nhiên, còn thiếu vắng các nghiên cứu một cách tổng thể về các chính sách và biện pháp phát triển du lịch MICE ở một số nƣớc trong khu vực. Th ba, đa số các nghiên cứu tập trung vào phân tích việc phát triển du lịch MICE ở một khu vực hay một thành phố nào đó của một quốc gia hơn là ở tầm quốc gia; hoặc nghiên cứu về thực tiễn phát triển du lịch MICE của một thành phố cụ thể của Việt Nam. Do đó, bài học rút ra để vận dụng cho phát triển du lịch MICE của Việt Nam trong thời gian tới còn thiếu. Do đó, Luận án sẽ hƣớng đến hoàn thiện các khoảng trống tri thức nêu trên, cụ thể: (i) Luận án nghiên cứu để hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về loại hình du lịch MICE và phát triển du lịch MICE. (ii) Luận án nghiên cứu toàn diện về việc phát triển loại hình du lịch MICE tại một số quốc gia và lãnh thổ ở châu Á. Cụ thể, nghiên cứu các điều kiện phát triển du lịch MICE ở một số nƣớc và lãnh thổ ở châu Á; đồng thời nghiên cứu các chính sách và biện pháp phát triển du lịch MICE của các nƣớc này; hay tạo dựng các điều kiện cần thiết cơ bản để du lịch MICE của các nƣớc này có thể phát triển. Trên cơ sở đó, rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng cho việc phát triển du lịch MICE ở Việt Nam trong thời gian tới. (iii) Luận án nghiên cứu thực tiễn phát triển du lịch MICE ở Việt Nam, trong đó phân tích các điều kiện phát triển loại hình du lịch này ở nƣớc ta, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho phát triển du lịch MICE ở Việt Nam; những hạn chế trong phát triển du lịch MICE thời gian qua; và đề xuất định hƣớng, giải pháp phát triển du lịch MICE ở Việt Nam thời gian tới, trên cơ sở những bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu một số quốc gia và lãnh thổ ở châu Á.
  • 34. 25 Chƣơng 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ DU LỊCH MICE VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH MICE Chƣơng này hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về du lịch MICE và phát triển du lịch MICE. Cụ thể: Làm rõ nội hàm và các đặc trƣng của loại hình du lịch MICE; các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển du lịch MICE, trong đó làm rõ quan điểm về phát triển du lịch MICE gắn với phát triển du lịch bền vững và mục tiêu phát triển bền vững nói chung; nội dung phát triển du lịch MICE; các điều kiện cần đƣợc tạo dựng để loại hình du lịch này có thể phát triển và các tiêu chí để có thể đánh giá sự phát triển của du lịch MICE. Đồng thời chƣơng này cũng phân tích những lợi ích của phát triển du lịch MICE; bối cảnh và xu hƣớng quốc tế tác động đến phát triển du lịch MICE, khái quát lịch sử và tình hình phát triển du lịch MICE trên thế giới. 2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về Du lịch MICE 2.1.1. Nội hàm của du lịch MICE Hiện nay, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống xã hội và đang phát triển với tốc độ nhanh chóng. Có rất nhiều loại hình du lịch khác nhau để thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của con ngƣời, nổi bật trong đó là loại hình du lịch MICE. Loại hình du lịch MICE kết hợp các lĩnh vực khác nhau nhƣ thƣơng mại, vận tải, du lịch, giải trí, chỗ ở, thực phẩm và nƣớc giải khát, địa điểm, công nghệ thông tin và tài chính (Dwyer & Mistilis, 2000). Theo (Getz, 2008) hầu hết các hoạt động MICE diễn ra ở điểm đến do ngành Du lịch tổ chức sự kiện đảm trách. 2.1.1.1. Kh i niệm MICE MICE là cụm từ viết tắt theo các chữ cái đầu tiếng Anh của các từ: Meeting (gặp gỡ, hội họp), Incentive (khen thƣởng), Convention/ Conference (hội nghị/ hội thảo) và Exhibition/ Event (triển lãm, sự kiện). Theo Hiệp hội các Cục phụ trách khách tham quan và hội nghị châu Á (AACVB - The Asian Association of Convention and Visitor Bureaus), thì MICE bao gồm các loại hình sau: - Meeting (gặp gỡ, họp mặt): Theo quy định của Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên Hợp Quốc (UNWTO, 2005), Meeting là hoạt động hội họp, gặp gỡ của nhiều ngƣời đến với nhau với một số mối quan tâm chung. Các cuộc gặp gỡ này có thể đƣợc tổ chức vì lý do thƣơng mại hoặc phi thƣơng mại, nhƣng chủ yếu đƣợc tạo ra bởi khu vực doanh nghiệp, hàng ngày với hàng triệu cuộc họp đƣợc tổ chức trên toàn thế giới (Campiranon & Arcodia,