SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
Download to read offline
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA DU LỊCH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
DU LỊCH MICE THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TIỀM NĂNG VÀ TRIỂN VỌNG
GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM
MSSV: 120600071
LỚP: 06DLQT
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2010.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 2
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ............................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu ...............................................1
2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................1
2.2. Ý nghĩa nghiên cứu ...........................................................................1
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..................................................................1
4. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................1
5. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ....................................1
5.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................1
5.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE .......2
1. Khái niệm loại hình du lịch MICE ..............................................................2
2. Những đối tượng và những mục đích của loại hình du lịch MICE ...............2
2.1. Những đặc điểm của khách du lịch MICE .....................................2
2.2. Những khách hàng của loại hình du lịch MICE .............................2
2.2.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences .....................2
2.2.2. Incentives.................................................................................2
2.2.3. Exhibitions/events ...................................................................2
2.3. Những mục đích của loại hình du lịch MICE .................................2
2.3.1. Meetings .................................................................................2
2.3.2. Incentives ................................................................................2
2.3.3. Conventions/congresses/conferences .......................................3
2.3.4. Exhibitions/Events ..................................................................3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 3
3. Lợi ích của loại hình du lịch MICE .............................................................3
4. Những điều kiện để phát triển loại hình du lịch MICE ................................3
5. Những yếu tố thu hút khách du lịch MICE ..................................................3
CHƯƠNG II: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .........4
1. Tình hình hoạt động du lịch và du lịch MICE trên thế giới ..........................4
1.1. Tình hình hoạt động du lịch trên thế giới ..........................................4
1.2. Tình hình hoạt động du lịch MICE trên thế giới ...............................4
2. Tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng ..........4
2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................4
2.2. Tài nguyên du lịch ............................................................................4
2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ........................................................... 4
2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .......................................................... 5
2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................5
2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải ........................................................... 5
2.3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế ........................... 6
2.3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng .......................................................6
2.3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch .........................................................6
2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật ...................................................................7
2.4.1. Những khách sạn có thể tổ chức loại hình du lịch MICE ................7
2.4.2. Các điểm du lịch phụ cận ............................................................... 7
2.5. Đội ngũ cán bộ trong ngành du lịch .................................................7
2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ............................. 7
2.5.2. Thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực .............8
2.5.2.1. Bậc sơ cấp và trung cấp .....................................................8
2.5.2.2. Bậc cao đẳng và đại học .....................................................8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 4
3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng .........8
3.1. Thực trạng hoạt động du lịch tại Việt Nam .......................................8
3.2. Thực trạng hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng .......................8
3.3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố
Đà Nẵng .................................................................................................9
3.3.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences + Incentives .......9
3.3.2. Exhibitions/events .........................................................................9
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH
DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..............................10
1. Dự báo các chỉ tiêu khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng .........................10
1.1. Dự báo số lượt khách du lịch quốc tế giai đoạn 2009 - 2020 ...........10
1.2. Dự báo số lượt khách du lịch MICE giai đoạn 2009 - 2020 .............10
2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối
với việc phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng .................10
2.1. Điểm mạnh ......................................................................................10
2.2. Điểm yếu .........................................................................................11
2.3. Cơ hội .............................................................................................11
2.4. Thách thức ......................................................................................11
3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ thị trường du lịch MICE .......12
3.1. Hệ thống giao thông vận tải ............................................................12
3.1.1. Đường bộ ..................................................................................... 12
3.1.2. Đường thủy ................................................................................... 12
3.1.3. Đường sắt ..................................................................................... 12
3.1.4. Đường hàng không ....................................................................... 12
3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế ............................12
3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng ........................................................12
3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch ..........................................................12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 5
4. Định hướng khai thác cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ thị trường
du lịch MICE ................................................................................................... 13
4.1. Những khách sạn và trung tâm hội chợ - triển lãm có thể tổ chức
loại hình du lịch MICE ...........................................................................13
4.2. Những trung tâm mua sắm ..............................................................14
5. Định hướng các dự án đầu tư phục vụ thị trường du lịch MICE .................15
6. Định hướng về công tác xúc tiến quảng bá thị trường du lịch MICE ..........16
6.1. Đối với ngành du lịch thành phố Đà Nẵng ......................................16
6.2. Đối với các công ty lữ hành .............................................................16
6.3. Đối với các cơ sở lưu trú .................................................................16
6.4. Xây dựng chiến lược xúc tiến quảng bá cho từng thị phần
du lịch MICE ..........................................................................................17
7. Định hướng về công tác nhân sự phục vụ thị trường du lịch MICE ............17
7.1. Những công việc hoạt động trong lĩnh vực du lịch MICE ................17
7.2. Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ...................................................17
8. Định hướng xây dựng một cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo
tại thành phố Đà Nẵng (Convention and Visitor Bureau: CVB) .....................18
8.1. Sự cần thiết phải có CVB .................................................................18
8.2. Khái niệm CVB ................................................................................18
8.3. Vai trò của CVB ..............................................................................18
8.4. Nhiệm vụ và chức năng của CVB ....................................................19
8.5. Ngân sách hoạt động của CVB ........................................................19
9. Định hướng xây dựng một số chương trình incentive phục vụ
thị trường du lịch MICE .................................................................................19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 6
CHƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................20
1. Kết luận ....................................................................................................... 20
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 20
2.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................20
2.2. Kiến nghị với tổng cục du lịch .........................................................20
2.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ........................21
2.4. Kiến nghị với sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng ...21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 7
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang tập trung phát triển các loại hình du lịch thu về lợi nhuận cao,
trong đó có loại hình du lịch MICE.
Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam vì mục đích công việc tằng lên nhanh
chóng với tốc độ tăng trưởng bình quân là + 19.84 % năm.
Thành phố Đà Nẵng có đầy đủ các yếu tố thuận lợi về vị trí địa lý, tài nguyên
du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật để phát triển loại hình du
lịch MICE.
Với niềm đam mê tìm hiểu về loại hình du lịch MICE và kinh nghiệm thực tế từ
chuyến đi thực tập xuyên Việt. Tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Du lịch MICE
thành phố Đà Nẵng - Tiềm năng và triển vọng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tiềm năng nhằm định hướng phát triển; xúc tiến quảng bá và thu hút
thị trường; xây dựng thương hiệu du lịch MICE thành phố Đà Nẵng.
2.2. Ý nghĩa nghiên cứu
Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường; nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa sản phẩm; nâng cao nhân thức về du lịch MICE; tạo việc làm cho người dân...
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là loại hình du lịch MICE; không gian nghiên cứu trong
phạm vi thành phố Đà Nẵng; thời gian nghiên cứu từ 14/07/2010 đến 25/09/2010.
4. Lịch sử nghiên cứu
Đây là đề tài nghiên cứu chuyên sâu đầu tiên về loại hình du lịch MICE tại
thành phố Đà Nẵng.
5. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
Tác giả sử dụng quan điểm hệ thống, quan điểm tổng hợp cùng với quan điểm
lịch sử và viễn cảnh khi nghiên cứu về loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu và xử lý tài liệu cùng với phương
pháp nghiên cứu thực địa để thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE
1. Khái niệm loại hình du lịch MICE
MICE là thuật ngữ viết tắt của những chữ sau:
M: Meetings (các cuộc hội họp); bao gồm hình thức association meeting và hình thức
corporate meeting.
I: Incentives (du lịch khích lệ, khen thưởng); bao gồm hình thức incentive meeting
và hình thức incentive travel.
C: Conventions/Congresses/Conferences (hội thảo, hội nghị); bao gồm hình thức
convention organized by members tour và hình thức bid to host a convention tour.
E: Events/Exhibitions (sự kiện, triển lãm); trong đó:
- Exhibitions bao gồm hình thức trade show và hình thức consumer show.
- Events bao gồm hình thức corporate event và hình thức special event.
2. Những đối tượng và những mục đích của loại hình du lịch MICE
2.1. Những đặc điểm của khách du lịch MICE
Có thời gian lưu lại ngắn; đến từ nhiều quốc gia hoặc tổ chức; đi theo đoàn với
số lượng lớn; khả năng chi trả cao; có địa vị xã hội; yêu cầu dịch vụ đặc biệt...
2.2. Những khách hàng của loại hình du lịch MICE
2.2.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences
Các cuộc họp của chính phủ và các cơ quan trực thuộc hoặc các tổ chức chính
phủ và phi chính phủ; các cuộc hội nghị, hội thảo chuyên đề quy mô lớn; các cuộc hội
chợ, triểm lãm hoặc các cuộc gặp gỡ đối tác của những công ty, tập đoàn...
2.2.2. Incentives
Những hội nghị biểu dương, khen thưởng; những chương trình du lịch khích lệ
dành cho các đơn vị, cá nhân xuất sắc.
2.2.3. Events/exhibitions
Những sự kiện, hội chợ, triển lãm được các cơ quan nhà nước tổ chức; những
sự kiện, hội chợ, triển lãm do các công ty, tập đoàn tự tổ chức.
2.3. Những mục đích của loại hình du lịch MICE
2.3.1. Meetings
Cung cấp những thông tin về sản phẩm hoặc về công ty; là dịp cho nhân viên
gặp nhau để trao đổi ý tưởng; gặp gỡ thắt chặt quan hệ giữa khách hàng và công ty.
2.3.2. Incentives
Gắn kết công ty với lực lượng bán hàng; tổ chức sự kiện mừng những dịp đặc
biệt; khen thưởng, khích lệ các cá nhân, đơn vị kinh doanh xuất sắc.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 9
2.3.3. Conventions/congresses/conferences
Trao đổi thông tin và giải pháp cho hoạt động công ty; giới thiệu các sản phẩm,
dịch vụ mới đến khách hàng; công ty gặp lực lượng bán hàng nhằm thắt chặt quan hệ.
2.3.4. Exhibitions/events
Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá hình ảnh; công ty tuyên dương những
cá nhân, đơn vị có đóng góp hoặc thành tích; công ty kỷ niệm sự kiện quan trọng...
3. Lợi ích của loại hình du lịch MICE
Loại hình du lịch MICE giúp ngành du lịch, các công ty lữ hành, các cơ sở lưu
trú và các hãng vận chuyển thu được hiệu quả kinh tế cao; phát triển đội ngũ nhân lực;
nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm du lịch; xây dựng được danh tiếng
và thương hiệu. Ngoài ra, loại hình du lịch MICE còn giúp ngành du lịch thu hút được
nhiều dự án đầu tư, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, tăng số lượt khách du lịch quốc
tế và tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người dân.
4. Những điều kiện để phát triển loại hình du lịch MICE
Tình hình an ninh chính trị ổn định; có nguồn tài nguyên du lịch phong phú; hệ
thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật được đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện
đại; đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ và nghiệp vụ cao; đẩy mạnh hoạt động xúc
tiến, quảng bá; có sự hỗ trợ về mặt chính sách từ phía nhà nước; có chiến lược phát
triển cụ thể và thực tế.
5. Những yếu tố thu hút khách du lịch MICE
Khả năng đáp ứng tiện nghi tại các cơ sở lưu trú và địa điểm tổ chức; danh tiếng
của địa điểm tổ chức hoặc của công ty được đối tác đề nghị tổ chức; thời gian tổ chức;
mùa và thời tiết; những kỳ nghỉ và những sự kiện khác; chi phí và những dịch vụ bổ
sung; khả năng vận chuyển; sự nhanh chóng của các thủ tục hành chính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 10
CHƯƠNG II: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1. Tình hình hoạt động du lịch và du lịch MICE trên thế giới
1.1. Tình hình hoạt động du lịch trên thế giới
Tổng lượt khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới năm 2009 ước tính đã giảm 4
% so với năm 2008 xuống còn 880 triệu lượt khách. Doanh thu từ hoạt động du lịch
quốc tế trong năm 2009 ước tính đã giảm khoảng 6 % so với năm 2008. Tổ chức du
lịch thế giới UNWTO dự báo tỷ lệ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế trong năm
2010 là 3 % - 4 %.
1.2. Tình hình hoạt động du lịch MICE trên thế giới
Hoa Kỳ là quốc gia đứng đầu thế giới; đứng ở vị trí thứ hai là Đức; Tây Ban
Nha đứng ở vị trí thứ ba; đứng ở vị trí thứ tư là Pháp; Anh đứng ở vị trí thứ năm trong
bảng xếp hạng các quốc gia đứng đầu thế giới về số lượng các cuộc hội họp/hội
nghị/hội thảo quốc tế năm 2008.
Vienna chia sẻ vị trí đứng đầu với Paris; Barcelona đứng ở vị trí thứ ba sau khi
qua mặt Singapore và Berlin; Singapore rớt từ vị trí thứ ba xuống vị trí thứ tư; Berlin
rớt liền ba hạng từ vị trí đồng hạng hai xuống vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng các
thành phố đứng đầu thế giới về số lượng các cuộc hội họp/hội nghị/hội thảo quốc tế.
2. Tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng
2.1. Vị trí địa lý
Thành phố Đà Nẵng nằm trong khoảng 15o
55’ - 16o
14’ vĩ Bắc, 107o
18’ -
108o
20’ kinh Đông; phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, phía Tây và phía Nam giáp
tỉnh Quảng Nam, phía Đông giáp biển Đông. Thành phố Đà Nẵng tọa lạc tại trung độ
của đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về đường bộ, đường sắt, đường biển và
đường hàng không; cách thủ đô Hà Nội 764 km và cách thành phố Hồ Chí Minh 964
km; là trung điểm của bốn di sản thế giới: cách Phong Nha - Kẻ Bàng khoảng 300 km,
cách Huế khoảng 100 km, cách Mỹ Sơn khoảng 70 km và cách Hội An khoảng 30 km.
2.2. Tài nguyên du lịch
2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Địa hình: bao gồm vùng núi ở phía Tây - Tây Bắc và vùng đồng bằng ven biển,
tạo điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch.
Khí hậu: bao gồm hai mùa rõ rệt, thuận lợi cho hoạt động du lịch suốt 12 tháng,
mùa khô: tháng 1 - tháng 7 và mùa mưa: tháng 8 - tháng 12.
Bờ biển: có tổng chiều dài khoảng 30 km với nhiều bãi biển đẹp, cát trắng trải
dài như: bãi biển Nam Ô, bãi biển Thanh Bình, bãi biển Xuân Thiều, bãi biển Mỹ Khê,
bãi biển Bắc Mỹ An, bãi biển Non Nước...
Sông ngòi: ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây - Tây Bắc thành phố Đà Nẵng
và từ tỉnh Quảng Nam, có hai con sông chính là sông Hàn dài khoảng 204 km và sông
Cu Đê dài khoảng 38 km.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 11
Rừng: tập trung chủ yếu ở phía Tây huyện Hòa Vang, một số ít tập trung ở các
quận: Liên Chiểu, Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn; thiên nhiên cũng ưu đãi cho Đà Nẵng
những khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc như: khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà, khu bảo
tồn thiên nhiên Sơn Trà và khu văn hóa - lịch sử môi trường Nam Hải Vân.
Núi: nổi tiếng nhất Đà Nẵng là Ngũ Hành Sơn bao gồm năm ngọn: Kim Sơn,
Mộc Sơn, Thủy Sơn, Hỏa Sơn và Thổ Sơn với hệ thống hang động và những ngôi chùa
cổ trên núi. Trong đó, Thủy Sơn là ngọn núi lớn nhất và thu hút khách du lịch đến
tham quan nhiều nhất.
2.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn
Di tích lịch sử - văn hóa: bao gồm hệ thống di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc
gia; hệ thống bảo tàng; hệ thống cơ sở tín ngưỡng; những làng nghề truyền thống;
những khu vui chơi - giải trí.
Hệ thống di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia: bia chùa Long Thủ; đình Đồ
Bản; đình Nại Nam; đình Túy Loan; lăng mộ Ông Ích Khiêm; thành Điện Hải...
Hệ thống bảo tàng: bảo tàng điêu khắc Chăm; bảo tàng Đà Nẵng; bảo tàng Khu
5; bảo tàng Hồ Chí Minh (chi nhánh quân khu 5).
Hệ thống cơ sở tín ngưỡng: chùa Linh Ứng (Ngũ Hành Sơn); chùa Quán Thế
Âm; chùa Tam Thai; chùa Linh Ứng (Bà Nà); chùa Pháp Lâm; chùa Phổ Đà; chùa
Tam Bảo; nhà thờ Lớn (nhà thờ Con Gà); hội thánh Tin Lành; hội thánh truyền giáo
Cao Đài...
Những làng nghề truyền thống: làng đá mỹ nghệ Non Nước; làng chiếu Cẩm
Nê; làng bánh khô mè Cẩm Lệ.
Những khu vui chơi - giải trí: khu du lịch sinh thái Suối Lương; khu du lịch
sinh thái Bà Nà Hills.
Lễ hội truyền thống: bao gồm những lễ hội tín ngưỡng và những lễ hội đình
làng được tổ chức hàng năm.
Lễ hội tín ngưỡng: lễ hội cầu ngư; lễ hội Quán Thế Âm...
Lễ hội đình làng: lễ hội đình làng An Hải; lễ hội đình làng Hòa Mỹ; lễ hội đình
làng Túy Loan...
2.3. Cơ sở hạ tầng
2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải
Đường bộ: thành phố Đà Nẵng có hệ thống giao thông đường bộ và hệ thống
vận chuyển hành khách đường bộ rất phát triển.
Hệ thống giao thông đường bộ: có hai quốc lộ chạy qua là quốc lộ 1A và quốc
lộ 14B; có các con đường nội thị chính như đường Bạch Đằng, đường Điện Biên Phủ,
đường Nguyễn Tất Thành, đường Hoàng Sa - Trường Sa (đường Sơn Trà - Điện Ngọc
cũ), đường Phạm Văn Đồng...; có hệ thống cầu hiện đại bắc qua sông Hàn gồm có cầu
Thuận Phước, cầu sông Hàn, cầu Tuyên Sơn, cầu Cẩm Lệ, cầu Hòa Xuân...
Hệ thống vận chuyền hành khách đường bộ: về vận chuyển hành khách du lịch,
có trên 40 đơn vị và hàng trăm tư nhân tham gia hoạt động vận chuyển du lịch với số
lượng gần 400 xe tương đương 8,000 ghế được trang bị đầy đủ tiện nghi và đạt tiêu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 12
chuẩn về thẩm mỹ cũng như về kỹ thuật; về vận chuyển hành khách công có ba bến xe
tại số 31-33-35, đường Điện Biên Phủ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, có các
tuyến xe đi khắp nội - ngoại thành và các tỉnh thành trong cả nước, đặc biệt có tuyến
xe đến tỉnh Savanakhet (Lào).
Đường thủy: cảng Đà Nẵng nằm ở vị trí 16o
17’33’’ vĩ độ Bắc, 108o
20’30’’ độ
kinh Đông trong vịnh Đà Nẵng. Cảng Đà Nẵng bao gồm hai khu vực cảng biển Tiên
Sa và khu vực cảng sông Hàn.
Cảng Tiên Sa: đây là cảng biển nước sâu tự nhiên, có độ sâu lớn nhất là 12 mét
nước, chiều dài cầu bến là 965 mét, thuận lợi trong việc lưu thông quốc tế.
Cảng Sông Hàn: nằm ở hạ lưu sông Hàn trong nội vi thành phố Đà Nẵng, chiều
dài cầu bến là 528 mét, thuận lợi trong việc lưu thông nội địa.
Đường sắt: thành phố Đà Nẵng có hệ thống đường sắt quốc gia đi ngang qua.
Tuyến đường sắt huyết mạch Bắc - Nam chạy dọc thành phố với tổng chiều dài
khoảng 30 km. Trên địa bàn thành phố hiện nay có năm ga: ga Đà Nẵng, ga Thanh
Khê, ga Kim Liên, ga Hải Vân Nam và ga Lệ Trạch. Hiện nay, ga Đà Nẵng thuộc vào
loại lớn và tốt nhất khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Đường hàng không: sân bay quốc tế Đà Nẵng nằm ngay giữa lòng thành phố,
đây là một trong ba sân bay lớn nhất cả nước, có khả năng cho hạ cánh và cất cánh các
loại máy bay hiện đại như: B747, B767, A320, A321... trong mọi điều kiện thời tiết.
Tuy nhiên, bên cạnh các đường bay nội địa đến các thành phố lớn của Việt Nam, sân
bay quốc tế Đà Nẵng chỉ có một số ít các đường bay quốc tế.
Đường bay nội địa: Hà Nội, Qui Nhơn, Buôn Mê Thuột, Pleiku, Đà Lạt, Cam
Ranh và thành phố Hồ Chí Minh.
Đường bay quốc tế: Singapore, Taipei, Guangzhou và Osaka.
2.3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế
Thành phố Đà Nẵng là một trong ba trung tâm lớn về bưu chính - viễn thông
của cả nước. Nằm trên đường cáp quang quốc tế và có đài cáp biển quốc tế nằm trên
địa bàn phường Hòa Hải (quận Ngũ Hành Sơn); thành phố Đà Nẵng đủ khả năng đáp
ứng một cách đầy đủ nhất các yêu cầu của mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố
và khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
2.3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng
Thành phố Đà Nẵng nhận điện từ nhà máy thủy điện Hòa Bình qua đường dây
siêu cao áp 500 KV Bắc - Nam, lượng điện này đáp ứng được nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng của nhân dân. Tất cả các xã vùng sâu vùng xa trung tâm thành phố đều đã có
điện sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại, thành phố đang đầu tư thêm cho việc mở rộng và
đổi mới hệ thống lưới dẫn điện này.
2.3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch
Hiện nay, công ty cấp nước Đà Nẵng đang quản lý ba cơ sở sản xuất nước sạch.
Bao gồm: nhà máy nước Cầu Đỏ là nhà máy nước lớn với dây chuyền xử lý nước công
suất đạt 120,000 m3
/ngày đêm; nhà máy nước Sân Bay là nhà máy nước vừa với công
suất xử lý nước đạt 30,000 m3
/ngày đêm; trạm cấp nước Sơn Trà có công suất xử lý
nước đạt 5,000 m3
/ngày đêm.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 13
2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
2.4.1. Những khách sạn có thể tổ chức loại hình du lịch MICE
Tính đến nay, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 175 cơ sở lưu trú với 5,869
phòng, trong đó có 4 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 5 sao; 2 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 4
sao; 14 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao và tương đương.
Tuy nhiên, theo như khảo sát của tác giả, chỉ có 4 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 5
sao: khu nghỉ dưỡng Furama Đà Nẵng, khách sạn Hoàng Anh Gia Lai Plaza Đà Nẵng,
khu nghỉ dưỡng Silver Shores International và khu nghỉ dưỡng Life Đà Nẵng; 2 cơ sở
lưu trú đạt tiêu chuẩn 4 sao: khách sạn Green Plaza Đà Nẵng và khu nghỉ dưỡng Sandy
Beach là có đủ các điều kiện cần thiết để tổ chức loại hình du lịch MICE.
2.4.2. Các điểm du lịch phụ cận
Các điểm du lịch phụ cận thành phố Đà Nẵng có khu đô thị cổ Hội An, quần thể
kiến trúc kinh thành Huế, khu di tích Mỹ Sơn...
Đô thị cổ Hội An: thuộc địa phận thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam; được
công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 4 tháng 12 năm 1999; đô thị cổ Hội An vẫn
bảo tồn gần như nguyên trạng một quần thể di tích kiến trúc cổ, bao gồm: công trình
nhà ở, hội quán, đình chùa, miếu mạo, giếng cầu, nhà thờ tộc, bến cảng, chợ... ngoài
ra, nơi đây còn mang đậm những giá trị văn hóa phi vật thể, bao gồm: những phong
tục tập quán, sinh hoạt tín ngưỡng, nghệ thuật dân gian, lễ hội văn hóa cùng với cảnh
quan thiên nhiên thơ mộng, các làng nghề truyền thống, các món ăn đặc sản...
Quần thể kiến trúc kinh thành Huế: thuộc địa phận thành phố Huế, tỉnh lỵ của
tỉnh Thừa - Thiên Huế; được công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 11 tháng 12
năm 1993; quần thể kiến trúc kinh thành Huế bao gồm những cảnh vật thiên nhiên
trong thành phố, những kiến trúc độc đáo trong khu vực tử cấm thành, hệ thống lăng
tẩm các vua Nguyễn, những di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia, các khu nhà vườn
danh tiếng một thời, nhiều ngôi chùa cổ nằm rải rác khắp thành phố...
Khu di tích Mỹ Sơn: thuộc địa phận xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên, tỉnh
Quảng Nam; được công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 4 tháng 12 năm 1999; Mỹ
Sơn là một quần thể với hơn 70 ngôi đền tháp mang nhiều phong cách kiến trúc, điêu
khắc tiêu biểu cho từng giai đoạn lịch sử của vương quốc Chămpa, hầu hết các công
trình kiến trúc, tác phẩm điêu khắc tại Mỹ Sơn đều chịu ảnh hưởng của Ấn Độ giáo,
hiện nay còn tổng cộng 46 kiến trúc có thể đếm được trong tổng số khoảng 70 kiến
trúc của khu di tích.
2.5. Đội ngũ cán bộ trong ngành du lịch
2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngành du lịch
Trong lĩnh vực nhà hàng - khách sạn: chưa thật sự chuyên nghiệp trong cách
thức phục vụ du khách, chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn một cách bài bản;
phần lớn nguồn nhân lực hiện đang hoạt động trong lĩnh lực nhà hàng - khách sạn tại
thành phố Đà Nẵng đều không được đào tạo chính quy về du lịch.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 14
Trong lĩnh vực lữ hành: hầu hết các bộ phận quản lý và điều hành có trình độ
từ đại học trở lên nhưng hơn 50 % chưa được đào tạo chuyên môn về du lịch; lực
lượng hướng dẫn viên quốc tế tại thành phố Đà Nẵng không nhiều, đa phần chỉ là
hướng dẫn viên nội địa.
Trong lĩnh vực vận chuyển: phần lớn lái xe đã qua khóa bồi dưỡng về cung
cách phục vụ khách du lịch và sử dụng ngoại ngữ ở trình độ nhất định.
2.5.2. Thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực
Hiện nay trên địa bàn thành phố có một số trường đào tạo chuyên ngành về du
lịch từ bậc sơ cấp đến bậc đại học với các chuyên ngành như: hướng dẫn du lịch, quản
trị du lịch, quản trị nhà hàng - khách sạn, ngoại ngữ du lịch, nghiệp vụ lễ tân, nghiệp
vụ nhà hàng, nghiệp vụ buồng...
Bậc sơ cấp và trung cấp: trường trung cấp kĩ thuật và nghiệp vụ Thăng Long,
trường trung cấp văn hóa - nghệ thuật Đà Nẵng.
Bậc cao đẳng và đại học: trường đại học kinh tế - đại học Đà Nẵng, trường đại
học ngoại ngữ - đại học Đà Nẵng, trường đại học sư phạm - đại học Đà Nẵng, trường
đại học Duy Tân Đà Nẵng, trường đại học Đông Á Đà Nẵng, trường cao đẳng kinh tế -
kế hoạch Đà Nẵng, trường cao đẳng thương mại Đà Nẵng, trường cao đẳng bách khoa
Đà Nẵng, trường cao đẳng công nghệ và kinh doanh Việt Tiến, trường cao đẳng Đông
Du Đà Nẵng.
3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng
3.1. Thực trạng hoạt động du lịch tại Việt Nam
Bảng 01: Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 2005 - 06/2010
(đvt: lượt khách)
NĂM 2005 2006 2007 2008 2009 06/2010
TỔNG CỘNG 3,467,757 3,583,486 4,171,564 4,253,740 3,772,359 2,510,521
Du lịch, nghỉ ngơi 2,041,529 2,068,875 2,569,150 2,631,943 2,226,440 1,595,224
Công việc 493,335 575,812 643,611 844,777 783,139 502,030
Thăm thân nhân 505,327 560,903 603,847 509,627 517,703 288,882
Mục đích khác 427,566 377,896 354,956 267,393 245,077 124,385
(Nguồn: tổng cục du lịch Việt Nam)
3.2. Thực trạng hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng
Bảng 02: Số lượt khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng 2005 - 06/2010
(đvt: lượt khách)
NĂM 2005 2006 2007 2008 2009 06/2010
TỔNG CỘNG 659,430 773,750 1,022,900 1,269,100 1,350,000 880,100
Khách quốc tế 227,800 258,100 315,650 353,700 300,000 212,250
Khách nội địa 431,630 515,650 707,250 915,400 1,050,000 667,850
(Nguồn: sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 15
Bảng 03: Doanh thu từ hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng 2005 -
06/2010 (đvt: tỷ VNĐ)
NĂM 2005 2006 2007 2008 2009 06/2010
DOANH THU 406.5 435.7 625.8 874.5 903 571.8
(Nguồn: sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng)
3.3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng
3.3.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences + Incentives
Theo con số thống kê sáu tháng đầu năm 2010, ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng đã đồng ý cấp phép cho 19 hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố. Nội
dung tổ chức đa dạng trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, giáo dục, y tế, môi trường, phát triển
cộng đồng, phòng chống dịch bệnh... Trong đó, phần lớn hội nghị, hội thảo tập trung
vào lĩnh vực giáo dục. Các hội thảo du học giới thiệu về các chương trình đào tạo tại
các nước trên thế giới như: Úc, New Zealand, Pháp, Mỹ... cũng đã đem lại nhiều thông
tin bổ ích và cần thiết cho các bạn học sinh và phụ huynh có quan tâm. Một số hội thảo
gắn liền với các chương trình, dự án do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ
với các chuyên gia, giảng viên nước ngoài hướng dẫn đã giúp nâng cao trình độ nhận
thức về kiến thức xã hội, cộng đồng nhằm áp dụng kiến thức vào điều kiện thực tế, góp
phần phát triển kinh tế xã hội.
Hiện nay, các khách sạn, khu nghỉ dưỡng và các công ty lữ hành đang tổ chức
các hoạt động kèm theo bên cạnh các cuộc hội nghị, hội thảo. Phổ biến nhất là các
chương trình tham quan du lịch trong thời gian từ nửa ngày đến một ngày do các
khách sạn: Hoàng Anh Gia Lai Plaza, Green Plaza...; các công ty lữ hành như: Vitours
Đà Nẵng, Đà Nẵng Beach travel, Mai Linh tourism... tổ chức đưa du khách đến các
điểm du lịch hấp dẫn tại thành phố Đà Nẵng hoặc các điểm du lịch phụ cận như: đô thị
cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn, cố đô Huế... Ngoài ra, để phục vụ nhu cầu của những
du khách dự hội nghị, hội thảo, các công ty du lịch và các khu nghỉ dưỡng như:
Furama Đà Nẵng, Silver Shores International và Sandy Beach cũng đưa ra nhiều
chương trình trò chơi team building hoặc những buổi gala dinner rất hấp dẫn phục vụ
nhu cầu thư giãn của du khách sau những giờ làm việc căng thẳng. Khu nghỉ dưỡng
Life Đà Nẵng cũng tạo sự khác biệt bằng cách đưa ra các sản phẩm spa cao cấp được
phục vụ tại khu spa tiêu chuẩn quốc tế của khu nghỉ dưỡng.
3.3.2. Exhibitions/events
Thành phố Đà Nẵng là trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị của cả khu vực
miền Trung và Tây Nguyên. Chính vì lý do này mà thành phố Đà Nẵng trở thành địa
điểm tổ chức các hội chợ triển lãm thương mại thường niên của khu vực. Ngoài ra, với
hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại mới chính quyền thành phố
được đầu tư xây dựng, thành phố Đà Nẵng cũng là địa điểm tổ chức các giải thi đấu
thể dục - thể thao, các lễ hội văn hóa truyền thống và những lễ hội hiện đại không chỉ
mang tầm vóc quốc gia mà còn vươn xa ra tầm cỡ quốc tế như lễ hội bắn pháo hoa
quốc tế được tổ chức hàng năm tại thành phố Đà Nẵng từ năm 2008 đến nay.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 16
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU
LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1. Dự báo các chỉ tiêu khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng
1.1. Dự báo số lượt khách du lịch quốc tế giai đoạn 2009 - 2020
Bảng 04: Chỉ tiêu tăng trưởng khách du lịch quốc tế đến thành phố Đà Nẵng
2009 - 2020 (đvt: nghìn lượt khách)
NĂM 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
LƯỢT
KHÁCH
300 335 374 418 467 522 583 651 727 812 907 1,013
1.2. Dự báo số lượt khách du lịch MICE giai đoạn 2009 - 2020
Bảng 05: Chỉ tiêu tăng trưởng khách du lịch MICE đến thành phố Đà Nẵng
2009 - 2020 (đvt: lượt khách)
NĂM 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
LƯỢT
KHÁCH
3,000 3,350 3,740 4,180 4,670 5,220 5,830 6,510 7,270 8,120 9,070 10,130
2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với việc
phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng
2.1. Điểm mạnh
Thành phố Đà Nẵng là cửa ngõ chào đón khách du lịch quốc tế đến với con
đường di sản miền Trung.
Thành phố Đà Nẵng có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên cũng như nguồn tài
nguyên du lịch nhân văn vô cùng phong phú và đa dạng.
Thành phố Đà Nẵng có hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ; tập trung
nhiều cơ sở lưu trú đẳng cấp quốc tế; có nhiều trung tâm mua sắm nổi tiếng.
Thành phố Đà Nẵng là nơi tổ chức lễ hội bắn pháo hoa quốc tế hàng năm, đây
là một điểm nhấn nhằm tạo ấn tượng đẹp về hình ảnh du lịch thành phố.
Thành phố Đà Nẵng may mắn được sở hữu nguồn lao động dồi dào là những
công dân trẻ của thành phố.
Thành phố Đà Nẵng đang có những chính sách khuyến khích, kêu gọi đầu tư
trong lĩnh vực du lịch với những ưu đãi và hỗ trợ từ phía chính quyền.
Thành phố Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam nói chung đang được xem là điểm
đến an toàn và thân thiện đối với khách du lịch quốc tế.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 17
Thành phố Đà Nẵng đang thu hút được sự quan tâm của đối tượng khách du
lịch MICE trên toàn thế giới.
2.2. Điểm yếu
Sân bay quốc tế Đà Nẵng có quy mô quá nhỏ nên không thể khai thác nhiều
đường bay quốc tế đến thẳng thành phố Đà Nẵng.
Thành phố Đà Nẵng thiếu những trung tâm tổ chức hội nghị và những trung
tâm hội chợ - triển lãm lớn với sức chứa từ 5,000 khách.
Thành phố Đà Nẵng tuy đã có những cố gắng nhưng vẫn chưa xây dựng được
chiến lược hiệu quả nhằm quảng bá tiềm năng loại hình du lịch MICE tại thành phố.
Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế và khả năng ngoại ngữ của đội ngũ
nhân viên hoạt động trong ngành du lịch còn yếu.
Một số quy định về du lịch bất hợp lý của chính quyền đã gây cản trở trong việc
phát triển du lịch MICE.
Tại thành phố Đà Nẵng, một số thủ tục hành chính còn quá rườm rà, chậm trễ
và gây mất thời gian.
Thành phố Đà Nẵng chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế trong việc tổ chức các
hoạt động du lịch MICE.
Thành phố Đà Nẵng chưa xây dựng được những sản phẩm và chương trình
riêng biệt cho từng thị phần khách du lịch MICE.
2.3. Cơ hội
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương có tiềm năng lớn để phát triển loại hình
MICE với mức tăng trưởng cao trong những năm vừa qua: Úc tăng trưởng 144 %; Fiji
tăng trưởng 140 %; Thái Lan tăng trưởng 69 %; Hàn Quốc tăng trưởng 18 %.
Việc phát triển các sản phẩm phục vụ thị trường du lịch MICE của các cơ sở
lưu trú, các công ty lữ hành và các hãng vận chuyển đang dẫn đến sự hình thành của
một tập đoàn kinh doanh các sản phẩm du lịch MICE tại Việt Nam.
Thành phố Đà Nẵng được khách du lịch MICE trên thế giới biết đến như một
điểm đến mới, an toàn và thân thiện tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương cho các
cuộc nghị, hội thảo.
2.4. Thách thức
Sự cạnh tranh gay gắt giữa những quốc gia đang khai thác thị trường MICE
trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương với Việt Nam.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa thành phố Đà Nẵng với thành phố Hồ Chí Minh và
thành phố Hà Nội về phương diện thu hút đối tượng khách du lịch MICE.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 18
Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng chưa có thị trường khách
du lịch MICE thân thiết và chưa có danh tiếng trên thị trường du lịch MICE thế giới.
3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ thị trường du lịch MICE
3.1. Hệ thống giao thông vận tải
3.1.1. Đường bộ
Hai công trình lớn trọng điểm phục vụ hoạt động du lịch là đường du lịch ven
biển Liên Chiểu - Thuận Phước và đường du lịch ven biển Sơn Trà - Điện Ngọc (hiện
nay là đường Hoàng Sa - Trường Sa).
Ngoài ra, chính quyền thành phố Đà Nẵng đã và đang tiếp tục triển khai kế
hoạch hoàn thiện hệ thống cầu bắc qua sông Hàn, xây dựng hai cây cầu mới là cầu
Rồng và cầu Nguyễn Văn Trỗi - Trần Thị Lý.
3.1.2. Đường thủy
Cảng Tiên Sa: tăng cường chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ cho hoạt động du
lịch, xây dựng kéo dài cầu cảng số 3 và nhà ga đảm bảo hàng năm đón 70,000 lượt
khách du lịch quốc tế bằng đường biển.
Cảng Sông Hàn: cải tạo, nâng cấp nhằm phục vụ hoạt động du lịch. Hình thành
các bến tàu du lịch bên bờ sông Hàn và nạo vét khơi thông luồng dòng sông Hàn, khơi
thông nhánh sông Cổ Cò để phục vụ hoạt động du lịch.
3.1.3. Đường sắt
Ga hành khách, ga kỹ thuật lập tàu và hàng hóa đang được chính quyền thành
phố Đà Nẵng thiết kế đề án xây dựng chuyển ra ngoại vi thành phố tại khu vực Hòa
Minh, Hòa Phát gần chân núi Phước Tường.
3.1.4. Đường hàng không
Dự án nâng cấp sân bay quốc tế Đà Nẵng được khởi công vào cuối tháng 12
năm 2007, dự án có công suất thiết kế 4 triệu lượt hành khách/năm, dự kiến sẽ hoàn
thành vào đầu năm 2011.
Vietnam Airlines đang tiếp tục hợp tác với các công ty du lịch trên địa bàn và
các khu nghỉ dưỡng tổ chức các chuyến bay thuê chuyến từ Nhật Bản, Hàn Quốc,
Hồng Kông, Thượng Hải, Ma Cao, Quảng Châu… đi và đến thành phố Đà Nẵng.
3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế
Ngành bưu chính viễn thông thành phố Đà Nẵng được định hướng phát triển
hiện đại và đủ mạnh để thực sự là trung tâm bưu chính viễn thông của khu vực miền
Trung và Tây Nguyên.
3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng
Các trạm biến áp và máy biến áp mới nhằm tăng cường khả năng cung cấp
nguồn điện cho các khu du lịch, các khách sạn và các khu căn hộ phức hợp hiện đại đạt
tiêu chuẩn quốc tế đã và đang được xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 19
Xác định nguồn lấy nước thô để xử lý được xác định là từ sông Cu Đê và sông
Vu Gia - Cầu Đỏ. Phát triển mạng lưới đường ống cấp nước, tập trung tại khu vực
quận Hải Châu, quận Thanh Khê và quận Sơn Trà.
4. Định hướng khai thác cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ thị trường
du lịch MICE
4.1. Những khách sạn và trung tâm hội chợ - triển lãm có thể tổ chức loại hình
du lịch MICE
Khu nghỉ dưỡng Furama Đà Nẵng: hiện nay có bốn loại phòng phục vụ cho
những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Superior (Garden Superior
và Lagoon Superior), phòng Deluxe (Garden Deluxe và Ocean Deluxe), phòng
Studio (Ocean Studio và Ocean Studio Suite) và Suite (Garden Suite và Ocean
Suite). Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện
nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng (nhà hàng Café Indochine, nhà hàng Don
Cipriani’s và nhà hàng Ocean Terrace), bar và cà phê (Hải Vân lounge, Lagoon bar và
Ocean Terrace bar) và các phòng hội nghị rộng rãi có sức chứa lên đến 750 người
(khu vực cung hội nghị quốc tế Đà Nẵng có các phòng: phòng Đà Nẵng,
phòng Hàn River, phòng Sơn Trà, phòng Non Nước và khu vực bên trong
khu nghỉ dưỡng có phòng Ocean và phòng Gallery) với mạng internet không
đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng.
Khu nghỉ dưỡng Silver Shores International: hiện nay có ba loại phòng phục
vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Deluxe (City View
Deluxe và Ocean View Deluxe), phòng Ocean View Suite. Ngoài hệ thống
phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ
thống nhà hàng (nhà hàng Trung Quốc Tang Palace và nhà hàng quốc tế), bar và cà
phê (lobby bar Ocean Melody) và các phòng hội nghị rộng rãi (phòng họp 1, phòng
họp 2, phòng họp 3, phòng họp 4, phòng họp 5, phòng họp 6 và phòng họp
7) với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng.
Khu nghỉ dưỡng Life Đà Nẵng: hiện nay có ba loại phòng và ba loại villa phục
vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: ba loại phòng: Superior,
phòng Deluxe, Suite (Junior Suite, Executive Suite, Grand Suite, Penthouse
Suite Junior và Penthouse Sea View Suite) và ba loại villa: One Bedroom
Villa, Two Bedroom Villa và Presidential Villa. Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện
đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: nhà hàng Senses, bar
và cà phê ( Lobby bar và Pool Side bar) và các phòng hội nghị rộng rãi có sức chứa lên
đến 700 người (khu vực trung tâm hội nghị có các phòng: phòng Lotus 1,
phòng Lotus 2, phòng Lotus 3 và khu vực bên trong khu nghỉ dưỡng có
phòng Magnolia, phòng Hibiscus và phòng Orchid) với mạng internet không
đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng.
Khách sạn Hoàng Anh Gia Lai Plaza Đà Nẵng: hiện nay có bốn loại phòng
phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Superior, phòng
Deluxe, phòng Premier Deluxe và Executive Suite. Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện
đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng
(nhà hàng Địa Trung Hải, nhà hàng Biển & Núi, phòng dạ tiệc Hoàng Anh và phòng
tiệc VIP), bar và cà phê (Lobby bar, Pool Side bar và SkyView lounge) và các phòng
hội nghị rộng rãi có sức chứa lên đến 600 người (phòng Hoàng Anh, phòng Biển
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 20
& Núi, phòng Sunshine 1, phòng Sunshine 2, phòng Sunshine 3, phòng
Sunshine 4, phòng Lotus, phòng Orchid và phòng Rose)với mạng internet
không đây được phủ sóng trong toàn tòa nhà.
Khu nghỉ dưỡng Sandy Beach: hiện nay có bốn loại phòng, hai loại bungalow
và hai loại villa phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng
(Standard Garden View, Superior Garden View, Superior Ocean View và
Deluxe Garden View), bungalow (Garden View và Beach Front) và villa
(Garden View và Beach Front). Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn
được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng (nhà hàng Alamanda
và nhà hàng Alfresco), bar và cà phê (Lobby lounge, Beach bar và Moonlight bar) và
các phòng hội nghị rộng rãi (phòng Sandy, phòng Phước, phòng Lộc và phòng
Thọ) với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng.
Khách sạn Green Plaza Đà Nẵng: hiện nay có bốn loại phòng phục vụ cho
những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Superior (Superior
Standard, Superior River View và Superior Ocean View), phòng Deluxe
(Deluxe River View và Deluxe Ocean View), Champa Suite (Champa Junior
Suite và Champa Suite Ocean) và Presidential Suite. Ngoài hệ thống phòng ngủ
hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà
hàng (nhà hàng Conchinchine và nhà hàng Tonkin), bar và cà phê (sky bar de Tourane,
Blue Notes pool bar, Boulevard lobby bar và Terrace café) và các phòng hội nghị rộng
rãi có sức chứa lên đến 500 người (phòng Times Hall, phòng Le Belvédère,
phòng Le Panthéon và phòng La Bellerive)với mạng internet không đây được
phủ sóng trong toàn tòa nhà.
Trung tâm hội chợ - triển lãm Đà Nẵng: đây là một trong những công trình
trọng điểm của thành phố Đà Nẵng; với quy mô đầu tư lớn, thiết kế và trang thiết bị
văn minh hiện đại; có ưu thế về không gian mặt bằng rộng, vị trí địa lý thuận lợi.
Trung tâm hội chợ - triển lãm Đà Nẵng là nơi thuận tiện để các công ty, doanh nghiệp
trong và ngoài nước trưng bày, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm các đối tác
liên kết liên doanh đầu tư và tìm kiếm công nghệ mới để phát triển sản xuất, mở rộng
thị trường kinh doanh.
4.2. Những trung tâm mua sắm
Trung tâm thương mại - siêu thị Đà Nẵng: tọa lạc tại số 46, đường Điện Biên
Phủ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. Trung tâm bao gồm khu A (khu siêu thị)
có tổng diện tích kinh doanh là 12,600 m2
và khu B có tổng diện tích là 4,700 m2
; đặc
biệt, trung tâm thương mại - siêu thị Đà Nẵng còn có khu ẩm thực ngoài trời, nằm phía
Đông với diện tích hơn 1,000 m2
.
Chợ Hàn: tọa lạc ngay trung tâm thành phố; thuộc địa phận phường Hải Châu
2, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Chợ tập trung nhiều loại hàng hóa phong phú,
cao cấp, nổi tiếng với các loại thực phẩm, thủy hải sản tươi sống, trái cây, các đặc sản
của thành phố Đà Nẵng... Chợ Hàn là địa điểm thu hút rất nhiều du khách trong nước
và quốc tế đến mua sắm và tham quan.
Chợ Cồn: tọa lạc tại ngã tư đường Hùng Vương và đường Ông Ích Khiêm;
thuộc địa phận phường Hải Châu 2, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Hàng hóa ở
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 21
chợ rất phong phú, đa dạng với đủ các mặt hàng từ phổ thông đến cao cấp theo phương
thức bán sỉ và bán lẻ. Khách đến với chợ Cồn hiện nay không chỉ đơn thuần để mua
sắm mà nơi đây còn là điểm tham quan hấp dẫn tại thành phố Đà Nẵng.
5. Định hướng các dự án đầu tư phục vụ thị trường du lịch MICE
Dự án đầu tư khu du lịch biển và sân golf Vina Capita: nằm ven biển và sông
Cổ Cò; thuộc phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện
tích đất của toàn bộ dự án là 2,600,000 m² với tổng vốn đầu tư là 130 triệu USD. Bao
gồm: 2 sân golf 18 lỗ; 3 khách sạn; 4 khu villa; 1 tòa tháp đôi 33 tầng; trung tâm
thương mại và hội nghị; làng văn hóa; bến du thuyền... Giai đoạn 1 của dự án sẽ hoàn
tất vào năm 2010, giai đoạn 2 của dự án sẽ hoàn tất vào năm 2012.
Dự án đầu tư Hyatt Regency Danang Residences: tọa lạc tại bãi biển Non
Nước; thuộc phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện
tích đất của toàn bộ dự án là 200,000 m2
nằm dọc theo 650 mét bờ biển dưới chân núi
Ngũ Hành Sơn với tổng vốn đầu tư là 116.25 triệu USD. Bao gồm: 226 phòng nghỉ;
150 căn hộ cao cấp; 30 biệt thự hai tầng hướng biển; hội trường rộng 500 m2
đẳng cấp
quốc tế. Thời gian hoạt động dự kiến vào năm 2012.
Dự án đầu tư Le Meridien Danang Resort and Spa: tọa lạc tại bãi biển Sơn
Trà - Điện Ngọc; thuộc phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là 12,000 m², tổng diện tích sàn xây dựng của dự
án là 125,000 m2
với tổng vốn đầu tư là 110 triệu USD. Bao gồm: khu khách sạn tiêu
chuẩn quốc tế 5 + sao với 349 phòng; khu căn hộ và biệt thự cao cấp với 149 căn hộ;
48 biệt thự. Ngoài ra, dự án còn có các tiện ích khác như: hồ bơi, nhà hàng, gym, spa,
bar, trung tâm hội nghị... Thời gian hoạt động dự kiến vào năm 2013.
Dự án đầu tư Vinpearl Danang Resort and Residence: tọa lạc tại phường Hòa
Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là
154,000 m² với tổng vốn đầu tư là 100 triệu USD. Đây là dự án khu nghỉ dưỡng đạt
tiêu chuẩn quốc tế 5 sao với 142 phòng và 39 biệt thự, được quản lý bởi tập đoàn quản
lý khách sạn Raffles nổi tiếng. Thời gian hoạt động dự kiến vào tháng 6 năm 2011.
Dự án đầu tư Olalani Resort and Condotel: tọa lạc tại bãi biển Sơn Trà - Điện
Ngọc; thuộc phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện
tích đất của toàn bộ dự án là 70,048 m² với tổng vốn đầu tư là 50 triệu USD; bao gồm:
khu vực khách sạn; 3 biệt thự quy mô lớn; 5 nhà nghỉ sát biển, 88 căn hộ cao cấp.
Ngoài ra, nơi đây còn có một chuỗi dịch vụ cao cấp và hoàn hảo. Thời gian hoạt động
dự kiến vào quý IV năm 2010.
Dự án đầu tư khu phức hợp Golden Squaredo: tọa lạc ngay trung tâm thành
phố Đà Nẵng; thuộc phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Tổng
diện tích sàn xây dựng của toàn bộ dự án là 118,000 m2
với tổng vốn đầu tư là 1,000 tỷ
đồng bao gồm ba tòa tháp. Trong đó: tòa tháp cao 27 tầng là khách sạn tiêu chuẩn quốc
tế 4 - 5 sao; tòa tháp cao 27 tầng đáp ứng nhu cầu kinh doanh của các công ty; tòa tháp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 22
trung tâm cao 38 tầng với 240 căn hộ cao cấp. Ngoài ra, khu phức hợp còn có đầy đủ
các công trình phụ trợ chất lượng cao như: khu thương mại, cụm rạp chiếu phim, các
khu giải trí, câu lạc bộ sức khỏe... Thời gian hoạt động dự kiến vào năm 2011.
Dự án đầu tư khu phức hợp khách sạn Bạch Đằng: tọa lạc tại số 50, đường
Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án
là 6,902 m² với tổng vốn đầu tư là 620 tỷ đồng bao gồm hai khối nhà. Trong đó: tòa
tháp văn phòng và căn hộ cho thuê 20 tầng với khoảng 40 căn hộ; tòa tháp khách sạn
cao 28 tầng là khách sạn tiêu chuẩn quốc tế 4 sao với khoảng 250 phòng. Ngoài ra, còn
có một khu văn phòng cho thuê, khu thương mại dịch vụ và hai tầng hầm. Thời gian
hoạt động dự kiến vào đầu năm 2013.
Những dự án đầu tư khác: hiện nay, tại thành phố Đà Nẵng còn nhiều dự án
đầu tư khác đang được triển khai xây dựng. Trong tương lai, sau khi các dự án được
hoàn thành sẽ cung cấp cho thành phố Đà Nẵng một số lượng phòng lớn đủ đáp ứng
nhu cầu lưu trú của khách du lịch trong nước và quốc tế đến thành phố Đà Nẵng.
6. Định hướng về công tác xúc tiến quảng bá thị trường du lịch MICE
6.1. Đối với ngành du lịch thành phố Đà Nẵng
Tiếp cận với thị trường du lịch MICE thế giới thông qua việc tham dự các hội
nghị, hội thảo, hội chợ, triểm lãm... tầm cỡ quốc tế về du lịch MICE.
Dành một khoản ngân sách đáng kể cho hoạt động xúc tiến quảng bá hình ảnh
du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng.
Tạo chuyên mục định kỳ trên những tờ báo lớn, những tạp chí về du lịch bằng
tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Hoa...
Thực hiện các chương trình famtrip dành cho các đối tượng khách hàng tiềm
năng, các đối tác kinh doanh chiến lược và các phương tiện thông tin đại chúng.
Xây dựng một trang thông tin điện tử riêng được thiết kế để sử dụng như một
công cụ nhằm hỗ trợ hoạt động xúc tiến quảng bá.
Xuất bản các ấn phẩm bao gồm: brochure, CD-ROM, VCD… nhằm những
cung cấp thông tin về loại hình du lịch MICE bằng nhiều thứ tiếng.
6.2. Đối với các công ty lữ hành
Tham gia các hội chợ du lịch quốc tế và các hội chợ du lịch trong nước như
ngày hội du lịch hàng năm được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tạo thêm một chuyên mục riêng trong trang thông tin điện tử của công ty để
giới thiệu các sản phẩm du lịch MICE của công ty.
Xuất bản các ấn phẩm du lịch giới thiệu những thông tin về cơ sở lưu trú,
phòng họp, tiện nghi, điểm tham quan, khu vui chơi - giải trí... bằng nhiều thứ tiếng.
6.3. Đối với các cơ sở lưu trú
Có chính sách giá ưu đãi dành cho những đoàn khách quen thuộc, giảm giá cho
những đoàn khách MICE lớn vào mùa thấp điểm...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 23
Xuất bản những ấn phẩm cung cấp thông tin về các loại phòng ngủ, phòng họp,
tiện nghi... của cơ sở lưu trú.
Không ngừng đổi mới các sản phẩm dịch vụ độc đáo cho khách du lịch MICE
với mục đích tạo nên sản phẩm đặc trưng của cơ sở lưu trú.
6.4. Xây dựng chiến lược xúc tiến quảng bá cho từng thị phần du lịch MICE
Kế hoạch xúc tiến quảng bá cần tập trung vào các cơ hội hiện có. Bao gồm: thị
trường khách du lịch khen thưởng, khích lệ; đối tượng khách hàng kinh doanh hội họp
nhỏ; đối tượng khách hàng hội đoàn, hội họp nhỏ.
Nên chọn thị trường châu Á - Thái Bình Dương vì phù hợp với chiến lược ngắn
hạn và ngân sách eo hẹp.
Để đánh giá và kiểm soát kế hoạch xúc tiến quảng bá loại hình du lịch MICE cần
phải dựa vào những tiêu chuẩn như sau:
- Thống kê về các thị phần như: số lượng đoàn khách, số đêm lưu trú, số lượt
truy cập vào trang thông tin điện tử hàng tháng…
- Điều tra về mức độ hài lòng của khách hàng.
- Tiếp nhận những ý kiến phản hồi từ khách hàng.
- Đánh giá hiệu quả các hoạt động xúc tiến quảng bá.
7. Định hướng về công tác nhân sự phục vụ thị trường du lịch MICE
7.1. Những công việc hoạt động trong lĩnh vực du lịch MICE
Nhân viên phụ trách cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo (CVB): phải tốt
nghiệp chuyên ngành quản trị du lịch và được sự tín nhiệm của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh như một chuyên gia về thị trường du lịch MICE. Ngoài ra, để trở
thành trưởng bộ phận CVB đòi hỏi ứng viên phải có khả năng lãnh đạo, kỹ năng giao
tiếp tốt và thông thạo tiếng Anh.
Những nhà tổ chức hội thảo chuyên nghiệp (PCO): là những cá nhân độc lập
trong việc hoạch định và tổ chức những cuộc hội nghị, hội thảo. PCO được biết đến
với vai trò là người điều phối quản lý hội nghị, quản lý tổ chức các sự kiện. Để thành
công, PCO không những phát triển và duy trì danh tiếng cho những dịch vụ hoàn hảo
do họ cung cấp mà còn phải tập trung tư duy sáng tạo, sự tự tin và lòng chân thành.
Các công ty, tổ chức: chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội họp giữa các thành
viên và hội nghị hàng năm, phân phối những thông tin về hội nghị, tổ chức đăng ký cơ
sở lưu trú, phòng họp, ăn uống và các dịch vụ bổ sung.
Nhân viên quản lý các địa điểm tổ chức hội thảo: nhân viên sales, trưởng bộ
phận yến tiệc, trưởng bộ phận hội nghị, nhân viên quầy bar, nhân viên phục vụ hội
nghị, nhân viên bộ phận kỹ thuật…
Ngoài những cơ hội nghề nghiệp như trên, trong hoạt động du lịch MICE còn
nhiều vị trí công việc tại các trung tâm chuyên về hội nghị, tại các công ty lữ hành
chuyên tổ chức loại hình du lịch MICE...
7.2. Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 24
Việc hoạch định nguồn nhân lực cho những tổ chức du lịch MICE nhằm đảm
bảo hiệu quả của hoạt động quản lý nguồn nhân lực ngắn hạn và dài hạn. Thực hiện
việc hoạch định nguồn nhân lực để đảm bảo rằng chất lượng và số lượng nhân viên
luôn đáp ứng được mọi nhu cầu của khách du lịch MICE.
Kế hoạch dành cho nguồn nhân lực của sở văn hóa, thể thao và du lịch
thành phố Đà Nẵng: gửi nhân viên đi đào tạo, tập huấn ở những quốc gia phát triển
loại hình du lịch MICE trên thế giới; có kế hoạch liên kết với các trường đào tạo về
MICE danh tiếng trong khu vực và quốc tế.
Kế hoạch dành cho nguồn nhân lực của các công ty lữ hành và các đơn vị
có liên quan đến sản phẩm MICE tại thành phố Đà Nẵng: gửi nhân viên theo học
một số chương trình đào tạo về du lịch MICE trên thế giới và tại khu vực châu Á -
Thái Bình Dương được tổ chức bởi hiệp hội hội nghị và hội thảo quốc tế (ICCA).
Kế hoạch dành cho nguồn nhân lực trong tương lai: cần cân nhắc về việc
chuẩn bị nguồn nhân lực trong tương lai cho du lịch MICE. Với những triển vọng phát
triển trong giai đoạn tới, nguồn nhân lực trong tương lai sẽ được trang bị những kiến
thức chuyên môn về loại hình du lịch MICE từ các trường chuyên đào tạo về du lịch.
8. Định hướng xây dựng một cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo tại thành
phố Đà Nẵng (Convention and Visitor Bureau: CVB)
8.1. Sự cần thiết phải có CVB
Những tính chất của thị trường du lịch MICE hoàn toàn khác biệt so với thị
trường du lịch thông thường. Thậm chí hầu như không có đặc điểm gì chung ngoại trừ
việc có liên quan một phần đến thị trường du lịch khen thưởng, khích lệ. Vì vậy, thị
trường du lịch MICE cần phải được quản lý tách biệt với những sản phẩm du lịch
thông thường khác.
8.2. Khái niệm CVB
Cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo là một bộ phận làm công tác xúc tiến
quảng bá điểm đến, cụ thể là thu hút khách du lịch vì mục đích công việc đến thành
phố Đà Nẵng bằng cách quảng bá hình ảnh thành phố như một điểm đến lý tưởng dành
cho hội nghị, hội thảo và khen thưởng.
8.3. Vai trò của CVB
Xúc tiến hoạt động quảng bá điểm đến nhằm thu hút khách du lịch MICE đến
thành phố Đà Nẵng.
Hợp tác với những nhà cung cấp để nâng cao và xúc tiến quảng bá hình ảnh điểm
đến và những thành viên.
Hỗ trợ và giúp đỡ những nhà hoạch định chính sách du lịch MICE với vô số quyết
định quan trọng bao gồm cả việc quản lý kinh doanh hội nghị.
Hoạt động như một tổ chức phi lợi nhuận nhằm giúp đỡ những cơ sở lưu trú,
công ty lữ hành, hãng vận chuyển...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 25
CVB là tiếng nói chung cho các thành viên khi chính phủ có những chính sách
gây ảnh hưởng đến việc cạnh tranh về giá cả.
CVB cung cấp những sáng kiến cho các thành viên trong hoạt động xúc tiến
quảng bá và bán những sản phẩm của họ.
8.4. Nhiệm vụ và chức năng của CVB
Xây dựng hình ảnh thành phố Đà Nẵng như một điểm đến dành cho các nhà tổ
chức hội nghị, hội thảo và khen thưởng.
Đánh giá vị thế và làm rõ hơn về những thông điệp cũng như hình ảnh du lịch
thành phố Đà Nẵng.
Điều tra thăm dò, khuyến khích và mời các doanh nghiệp và hiệp hội tổ chức
hội nghị, hội thảo và khen thưởng tại thành phố Đà Nẵng tham gia.
Phối hợp với các đơn vị khác tổ chức các hoạt động xúc tiến quảng bá hoạt
động du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng như: hội chợ, roadshow...
Đề ra các tuyến than quan du lịch, các dịch vụ bổ sung và chuẩn bị các hoạt
động diễn ra trước và sau các cuộc hội nghị, hội thảo.
Nghiên cứu, thống kê và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng
khách hàng tiềm năng, khách hàng thân thiết...
Quản lý trang thông tin điện tử về du lịch MICE của thành phố Đà Nẵng để kịp
thời cung cấp những thông tin mới nhất về hoạt động du lịch này tại thành phố.
Quản lý tài chính và điều phối ngân sách tổ chức các hoạt động xúc tiến quảng
bá loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng.
8.5. Ngân sách hoạt động của CVB
Có nhiều cách khác nhau để tạo nguồn kinh phí cho hoạt động của CVB. Đó là
các nguồn: ngân sách nhà nước, lệ phí thành viên, thuế các cơ sở lưu trú, thuế các công
ty lữ hành, thuế các hãng vận chuyển, thuế các dịch vụ bổ sung... với những mức độ
đóng góp khác nhau.
9. Định hướng xây dựng một số chương trình incentive phục vụ thị trường
du lịch MICE
Hiện nay, tại thành phố Đà Nẵng, hầu hết các công ty du lịch và các khách sạn
5 sao đều tổ chức những chương trình incentive cho khách du lịch MICE. Các chương
trình incentive này kéo dài trong khoảng thời gian từ 1 ngày, 2 ngày - 1 đêm đến 3
ngày - 2 đêm. Tuy nhiên, phổ biến nhất và được nhiều khách du lịch MICE lựa chọn
nhất là những chương trình incentive kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày vì nó có thời gian
không quá dài, phù hợp với thời gian rảnh rỗi của khách du lịch MICE trong chuyến
công tác của mình.
Những chương trình tham quan du lịch có thể được tổ chức trước hoặc sau các
cuộc hội nghị, hội thảo chính. Tuy nhiên, các chương trình incentive tại thành phố Đà
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 26
Nẵng có xu hướng tổ chức những chương trình tham quan du lịch cho khách du lịch
MICE vào thời điểm sau khi diễn ra các cuộc hội nghị, hội thảo chính. Lý do là vì làm
như thế sẽ đảm bảo được sự tập trung cao của các đại biểu tham dự vào các cuộc hội
nghị, hội thảo chính.
CHƯƠNG KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
1. Kết luận
Thành phố Đà Nẵng có đầy đủ các tiềm năng cần thiết để phát triển loại hình du
lịch MICE. Bên cạnh đó, trong tình hình mất ổn định diễn ra hàng ngày trên thế giới
thành phố Đà Nẵng trở thành lựa chọn hàng đầu và là điểm đến lý tưởng của khách du
lịch MICE trên thế giới với lợi thế là một điểm đến an toàn và thân thiện.
Mặc dù đã rất có gắng nhưng chắc chắn đề tài này vẫn không thể tránh khỏi
những sai sót. Tuy nhiên, tác giả hy vọng đề tài khóa luận tốt nghiệp có thể đánh giá
một cách tương đối chính xác những tiềm năng sẵn có để từ đó bước đầu đưa ra những
định hướng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng.
Hy vọng rằng, thông qua đề tài khóa luận tốt nghiệp này, tác giả có thể đóng
góp một phần công sức nhỏ nhoi của mình giúp thành phố Đà Nẵng trở thành một
trong những trung tâm du lịch MICE tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương trong
tương lai.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị với chính phủ
Có những chính sách miễn, giảm thuế đối với các loại xe vận chuyển chuyên
dùng, các trang thiết bị hiện đại phục vụ loại hình du lịch MICE.
Hoàn thiện hơn nữa hệ thống pháp luật về du lịch, xem xét và bổ sung thêm nội
dung của bộ luật du lịch năm 2005.
Hỗ trợ ngân sách nhà nước đầu tư cho các địa phương có tiềm năng phát triển
loại hình du lịch MICE.
Đơn giản hóa các thủ tục xuất nhập cảnh, thủ tục xin thị thực nhập cảnh đối với
khách du lịch MICE.
Các nhà ngoại giao, các lãnh đạo cấp cao cần nhận thức được vai trò quan trọng
của mình trong việc giới thiệu về tiềm năng loại hình du lịch MICE.
2.2. Kiến nghị với tổng cục du lịch
Tăng cường hoạt động quảng bá hình ảnh Việt Nam như một điểm đến an toàn
và thân thiện.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 27
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị có liên quan đến hoạt động du lịch thành phố Đà
Nẵng thông qua các suất học bổng về loại du lịch MICE ở nước ngoài.
Có những chính sách quản lý nhằm phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị có liên
quan đến hoạt động du lịch MICE với công an cửa khẩu, lực lượng hải quan.
Phối hợp một cách chặt chẽ giữa ngành du lịch và ngành hàng không trong việc
khai thác thị trường du lịch MICE.
Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng tham gia kinh doanh,
khai thác thị trường du lịch.
Có những chính sách đầu tư, hỗ trợ tài chính cho ngành du lịch thành phố Đà
Nẵng trong việc quảng bá hình ảnh du lịch MICE và cơ sở vật chất - kỹ thuật.
Nghiên cứu, phân cấp và hướng dẫn các địa phương trong cả nước nói chung và
đặc biệt là thành phố Đà Nẵng nói riêng về loại hình du lịch MICE.
2.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
Thành lập một ban chỉ đạo chuyên trách việc phát triển loại hình du lịch MICE
tại thành phố Đà Nẵng.
Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài và thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế để
nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật.
Xây dựng lực lượng bảo vệ khách du lịch, tăng cường bảo vệ an ninh cho các
khu vực đang tổ chức loại hình MICE.
Xuất bản những ấn phẩm về thông tin du lịch MICE thành phố Đà Nẵng như:
brochure, CD-ROM, bưu ảnh, sách hướng dẫn du lịch... bằng nhiều thứ tiếng.
2.4. Kiến nghị với sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng
Tiến hành đầu tư xâu dựng hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ loại hình
du lịch MICE.
Tăng cường hoạt động xúc tiến, quảng bá hình ảnh thành phố Đà Nẵng như một
điểm đến mới an toàn và thân thiện.
Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp trong việc nghiên cứu thị trường, lên kế
hoạch khảo sát, nghiên cứu các trung tâm tổ chức du lịch MICE chuyên nghiệp.
Cử đại diện đến tham dự các hội chợ du lịch MICE trong khu vực và trên thế
giới nhằm học hỏi kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới.
Xúc tiến thành lập Convention, Meeting & Conference Club (câu lạc bộ hội
nghị, hội họp và hội thảo).
Gấp rút xây dựng Convention Bureau (cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo) do
sở văn hóa thể thao và du lịch quản lý.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 28
Phối hợp giữa thành phố với các tỉnh lân cận hoàn thiện hơn con đường di sản
miền Trung nhằm phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch MICE.
Tổ chức các hội thảo chuyên đề về loại hình du lịch MICE và các khóa huấn
luyện dành cho nhân viên để củng cố kiến thức cho họ về loại hình du lịch này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách tham khảo
1.1. Tiếng Việt
1. BẢO TÀNG ĐÀ NẴNG. Đà Nẵng di tích và danh thắng, nxb. Đà Nẵng, 2009.
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao
đẳng năm 2010, nxb. Giáo dục Việt Nam, 2010.
3. NHIỀU TÁC GIẢ. “Tập trung khai thác thị trường MICE: phương pháp và kỹ
thuật kinh doanh”, tập tài liệu hội thảo, 2002.
4. NHIỀU TÁC GIẢ. Duyên hải miền Trung đất và người, nxb. Thành phố Hồ Chí
Minh, 2004.
5. NHIỀU TÁC GIẢ. Di tích - danh thắng Hội An di sản văn hóa thế giới, trung tâm
quản lý bảo tồn di tích Hội An, 2007.
6. NHIỀU TÁC GIẢ. Non Nước Việt Nam (in lần thứ mười), tổng cục du lịch - trung
tâm công nghệ thông tin du lịch, 2010.
7. PHAN THUẬN AN. Huế xưa và nay - di tích và danh thắng, nxb. Văn hóa thông tin,
2008.
8. HOÀNG VĂN CHÂU (chủ biên). Làng nghề du lịch Việt Nam, nxb. Thống kê, 2007.
9. NGUYỄN VĂN DUNG. Xây dựng thương hiệu du lịch cho thành phố, nxb. Giao
thông vận tải, 2009.
10. NGUYỄN VĂN ĐÍNH (chủ biên). Giáo trình kinh tế du lịch (tái bản lần thứ nhất),
nxb. Đại học kinh tế quốc dân, 2009.
11. PHẠM HOÀNG HẢI. Đà nẵng trên con đường di sản, nxb. Đà Nẵng, 2004.
12. NGUYỄN HỮU HIẾU. Bước đầu tìm hiểu du lịch MICE (Meetings, Incentives,
Conventions, Exhibitions/Events) ở thành phố Hồ Chí Minh (khóa luận tốt nghiệp
khóa 1999 - 2003) - trường đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh, khoa du lịch.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 29
13. TRƯƠNG MAI KA. Du lịch MICE thành phố Hồ Chí Minh - tiềm năng và triển
vọng (khóa luận tốt nghiệp khóa 2000 - 2004) - trường đại học Hùng Vương thành phố
Hồ Chí Minh, khoa du lịch.
14. ĐINH TRUNG KIÊN. Một số vấn đề về du lịch Việt Nam (in lần thứ hai), nxb. Đại
học quốc gia Hà Nội, 2006.
15. TRẦN BÁ LỢI và PHẠM PHÚC. Bà Nà danh sơn, nxb. Đà Nẵng, 2006.
16. ĐỒNG NGỌC MINH và VƯƠNG LÔI ĐÌNH. Kinh tế du lịch và du lịch học, nxb.
Trẻ, 2001.
17. PHẠM NGÔ MINH. Hải Châu: lịch sử - nhận vật - địa danh, nxb. Đà Nẵng, 2010.
18. TRẦN NGỌC NAM và TRẦN HUY KHANG. Marketing du lịch, nxb. Thành phố
Hồ Chí Minh, 2005.
19. QUÁCH TẤN. Danh thắng miền Trung, nxb. Thanh niên, 2004.
20. TRẦN ĐỨC THANH. Nhập môn khoa học du lịch (in lần thứ năm), nxb. Đại học
quốc gia Hà Nội, 2008.
21. ĐỖ QUỐC THÔNG. Tổng quan du lịch, tập bài giảng, 2007.
22. TRẦN VĂN THÔNG. Địa lý du lịch, tập bài giảng, 2007.
23. TRẦN VĂN THÔNG. Giáo trình quy hoạch du lịch, tài liệu lưu hành nội bộ, 2008.
24. TRẦN MẠNH THƯỜNG. Việt Nam văn hóa và du lịch, nxb. Thông tấn, 2005.
25. NGUYỄN MINH TUỆ. Địa lý du lịch, nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, 1997.
26. BÙI THỊ HẢI YẾN. Tuyến điểm du lịch Việt Nam, nxb. Giáo dục, 2003.
27. BÙI THỊ HẢI YẾN. Quy hoạch du lịch, nxb. Giáo dục, 2006.
28. BÙI THỊ HẢI YẾN. Tài nguyên du lịch, nxb. Giáo dục, 2007.
1.2. Tiếng Anh
1. ICCA. Statistics report: the international association meetings market 1999 - 2008,
printed by ICCA, 2009.
2. UNWTO. World tourism barometer vol. 8, printed by UNWTO, 2010.
2. Trang thông tin điện tử tham khảo
www.cst.danang.gov.vn
www.danang.gov.vn
www.iccaworld.com
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG
SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 30
www.quangnamtourism.com.vn
www.thuathienhue.gov.vn
www.tpic.danang.gov.vn
www.vietnamtourism.gov.vn
www.unwto.org

More Related Content

What's hot

Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namXây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...duanesrt
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmduanesrt
 
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...NOT
 
Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1Nokeh Mai
 
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTGIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTSnownflake
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường ThanhNâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường ThanhYenPhuong16
 
Bài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hành
Bài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hànhBài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hành
Bài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hànhduanesrt
 
Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...
Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...
Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...nataliej4
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhMan_Ebook
 
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài thực trạng công việc đón tiếp khách tại nhà hàng năm 2018
Đề tài  thực trạng công việc đón tiếp khách tại nhà hàng  năm 2018Đề tài  thực trạng công việc đón tiếp khách tại nhà hàng  năm 2018
Đề tài thực trạng công việc đón tiếp khách tại nhà hàng năm 2018
 
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namXây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
 
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
 
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAYLuận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAY
 
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAYLuận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
 
Báo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạn
Báo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạnBáo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạn
Báo cáo thực tập xây dựng chiến lược marketing cho khách sạn
 
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
 
Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1Quản trị dịch vụ bổ sung 1
Quản trị dịch vụ bổ sung 1
 
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTGIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường ThanhNâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
Nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mường Thanh
 
Bài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hành
Bài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hànhBài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hành
Bài 16: Du lịch có trách nhiệm với các doanh nghiệp lữ hành
 
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
 
Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...
Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...
Chiến lược thích nghi của Tập đoàn Quốc tế Marriott tại Việt Nam trường hợp K...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!
Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!
Đề tài: Nâng cao chất lượng phục vụ lễ tân khách sạn, 100 TRANG!
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
 
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninhNghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa ở tỉnh quảng ninh
 
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOTLuận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
 
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...Đề tài  nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN...
 

Similar to Du lich mice thanh pho da nang tiem nang va trien vong

Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...NOT
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNGTHU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNGlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng nataliej4
 
Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015
Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015
Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015luanvantrust
 
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28	Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...jackjohn45
 
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...NuioKila
 
Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...
Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...
Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Du lich mice thanh pho da nang tiem nang va trien vong (20)

Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
Hoàn thiện chiến lược marketing du lịch nhằm thu hút du khách quốc tế đến việ...
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt NamLuận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Du Lịch Quốc Tế Đến Việt Nam
 
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế cho Việt Nam, HAY, 9đ
 
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAYLuận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Thu hút khách du lịch quốc tế tại Việt Nam, HAY
 
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNGTHU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG  BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
THU HÚT VỐN FDI VÀO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CHIẾN THƯƠNG MẠI MỸ - TRUNG
 
Luận văn: Giải pháp phát triển Ngành du lịch Lâm Đồng đến năm 2020
Luận văn: Giải pháp phát triển Ngành du lịch Lâm Đồng đến năm 2020Luận văn: Giải pháp phát triển Ngành du lịch Lâm Đồng đến năm 2020
Luận văn: Giải pháp phát triển Ngành du lịch Lâm Đồng đến năm 2020
 
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
Luận văn thạc sĩ Giải pháp phát triển ngành du lịch lâm đồng đến năm 2020_Nhậ...
 
Du lich da nang
Du lich da nangDu lich da nang
Du lich da nang
 
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
 
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
 
Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015
Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015
Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015
 
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28	Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE  sdt/ ZALO 09345 497 28
Đề tài Phát triển thị trường du lịch MICE sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
đề Tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
 
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch biển tại thành phố vũng tàu đến...
 
Bài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI, 9 ĐIỂM
 
Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...
Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...
Đề tài luận văn 2024 Du lịch quốc tế và vấn đề thị thực xuất nhập cảnh Việt N...
 

More from Chau Duong

Giao Tiep Phi Ngon Ngu
Giao Tiep Phi Ngon NguGiao Tiep Phi Ngon Ngu
Giao Tiep Phi Ngon NguChau Duong
 
HO BIEU CHANH - BO CHONG
HO BIEU CHANH - BO CHONGHO BIEU CHANH - BO CHONG
HO BIEU CHANH - BO CHONGChau Duong
 
HO BIEU CHANH - AI TINH MIEU
HO BIEU CHANH - AI TINH MIEUHO BIEU CHANH - AI TINH MIEU
HO BIEU CHANH - AI TINH MIEUChau Duong
 
HO BIEU CHANH - AI LAM DUOC
HO BIEU CHANH - AI LAM DUOCHO BIEU CHANH - AI LAM DUOC
HO BIEU CHANH - AI LAM DUOCChau Duong
 
DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠN
DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠNDI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠN
DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠNChau Duong
 
CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ
CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ
CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ Chau Duong
 
NAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀI
NAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀINAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀI
NAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀIChau Duong
 
SỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNG
SỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNGSỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNG
SỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNGChau Duong
 
ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI
ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI
ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI Chau Duong
 
NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...
NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC  NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC  NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...
NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...Chau Duong
 
Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...
Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...
Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...Chau Duong
 
Du lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trien
Du lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trienDu lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trien
Du lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trienChau Duong
 
Ca tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcm
Ca tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcmCa tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcm
Ca tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcmChau Duong
 
Don ca tai tu san pham du lich hap dan o nam bo
Don ca tai tu san pham du lich hap dan o nam boDon ca tai tu san pham du lich hap dan o nam bo
Don ca tai tu san pham du lich hap dan o nam boChau Duong
 
Du lich cho noi vung dong bang song cuu long
Du lich cho noi vung dong bang song cuu longDu lich cho noi vung dong bang song cuu long
Du lich cho noi vung dong bang song cuu longChau Duong
 
Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...
Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...
Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...Chau Duong
 
Dem hoang cung
Dem hoang cungDem hoang cung
Dem hoang cungChau Duong
 
Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie trieng va cac giai phap bao t...
Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie  trieng va cac giai phap bao t...Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie  trieng va cac giai phap bao t...
Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie trieng va cac giai phap bao t...Chau Duong
 
Di tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinh
Di tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinhDi tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinh
Di tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinhChau Duong
 
Du lich van mieu quoc tu giam ha noi
Du lich van mieu quoc tu giam ha noiDu lich van mieu quoc tu giam ha noi
Du lich van mieu quoc tu giam ha noiChau Duong
 

More from Chau Duong (20)

Giao Tiep Phi Ngon Ngu
Giao Tiep Phi Ngon NguGiao Tiep Phi Ngon Ngu
Giao Tiep Phi Ngon Ngu
 
HO BIEU CHANH - BO CHONG
HO BIEU CHANH - BO CHONGHO BIEU CHANH - BO CHONG
HO BIEU CHANH - BO CHONG
 
HO BIEU CHANH - AI TINH MIEU
HO BIEU CHANH - AI TINH MIEUHO BIEU CHANH - AI TINH MIEU
HO BIEU CHANH - AI TINH MIEU
 
HO BIEU CHANH - AI LAM DUOC
HO BIEU CHANH - AI LAM DUOCHO BIEU CHANH - AI LAM DUOC
HO BIEU CHANH - AI LAM DUOC
 
DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠN
DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠNDI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠN
DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA TỈNH BẮC KẠN
 
CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ
CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ
CẦU CỔ, CHỢ XƯA, LÀNG CỔ
 
NAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀI
NAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀINAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀI
NAM KỲ - CÁI NÔI CỦA ĐẠO CAO ĐÀI
 
SỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNG
SỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNGSỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNG
SỰ TÍCH CỬU VỊ TIÊN NƯƠNG
 
ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI
ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI
ĐẤT NAM KỲ TIỀN ĐỀ VĂN HÓA MỞ ĐẠO CAO ĐÀI
 
NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...
NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC  NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC  NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...
NHÀ Ở TIÊU BIỂU CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC NHÀ DÀI, NHÀ RÔNG, NHÀ SÀN (THÁI, MƯỜNG),...
 
Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...
Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...
Net dac sac cua nhung ngoi chu co doi voi hoat dong du lich hanh huong tai ti...
 
Du lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trien
Du lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trienDu lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trien
Du lich dao ly son quang ngai tiem nang va phat trien
 
Ca tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcm
Ca tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcmCa tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcm
Ca tru xua va nay tai sai gon trien vong nganh du lich tphcm
 
Don ca tai tu san pham du lich hap dan o nam bo
Don ca tai tu san pham du lich hap dan o nam boDon ca tai tu san pham du lich hap dan o nam bo
Don ca tai tu san pham du lich hap dan o nam bo
 
Du lich cho noi vung dong bang song cuu long
Du lich cho noi vung dong bang song cuu longDu lich cho noi vung dong bang song cuu long
Du lich cho noi vung dong bang song cuu long
 
Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...
Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...
Danh gia hien trang va dinh huong phat trien hoat dong du lich cho nguoi khuy...
 
Dem hoang cung
Dem hoang cungDem hoang cung
Dem hoang cung
 
Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie trieng va cac giai phap bao t...
Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie  trieng va cac giai phap bao t...Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie  trieng va cac giai phap bao t...
Nghe det thu cong truyen thong cua dan toc gie trieng va cac giai phap bao t...
 
Di tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinh
Di tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinhDi tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinh
Di tich nha tho han mac tu diem du lich noi tieng cua binh dinh
 
Du lich van mieu quoc tu giam ha noi
Du lich van mieu quoc tu giam ha noiDu lich van mieu quoc tu giam ha noi
Du lich van mieu quoc tu giam ha noi
 

Du lich mice thanh pho da nang tiem nang va trien vong

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA DU LỊCH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: DU LỊCH MICE THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TIỀM NĂNG VÀ TRIỂN VỌNG GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 LỚP: 06DLQT Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2010.
  • 2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 2 MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG CHƯƠNG MỞ ĐẦU ............................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu ...............................................1 2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................1 2.2. Ý nghĩa nghiên cứu ...........................................................................1 3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..................................................................1 4. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................1 5. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ....................................1 5.1. Quan điểm nghiên cứu .....................................................................1 5.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE .......2 1. Khái niệm loại hình du lịch MICE ..............................................................2 2. Những đối tượng và những mục đích của loại hình du lịch MICE ...............2 2.1. Những đặc điểm của khách du lịch MICE .....................................2 2.2. Những khách hàng của loại hình du lịch MICE .............................2 2.2.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences .....................2 2.2.2. Incentives.................................................................................2 2.2.3. Exhibitions/events ...................................................................2 2.3. Những mục đích của loại hình du lịch MICE .................................2 2.3.1. Meetings .................................................................................2 2.3.2. Incentives ................................................................................2 2.3.3. Conventions/congresses/conferences .......................................3 2.3.4. Exhibitions/Events ..................................................................3
  • 3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 3 3. Lợi ích của loại hình du lịch MICE .............................................................3 4. Những điều kiện để phát triển loại hình du lịch MICE ................................3 5. Những yếu tố thu hút khách du lịch MICE ..................................................3 CHƯƠNG II: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .........4 1. Tình hình hoạt động du lịch và du lịch MICE trên thế giới ..........................4 1.1. Tình hình hoạt động du lịch trên thế giới ..........................................4 1.2. Tình hình hoạt động du lịch MICE trên thế giới ...............................4 2. Tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng ..........4 2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................4 2.2. Tài nguyên du lịch ............................................................................4 2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ........................................................... 4 2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .......................................................... 5 2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................5 2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải ........................................................... 5 2.3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế ........................... 6 2.3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng .......................................................6 2.3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch .........................................................6 2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật ...................................................................7 2.4.1. Những khách sạn có thể tổ chức loại hình du lịch MICE ................7 2.4.2. Các điểm du lịch phụ cận ............................................................... 7 2.5. Đội ngũ cán bộ trong ngành du lịch .................................................7 2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ............................. 7 2.5.2. Thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực .............8 2.5.2.1. Bậc sơ cấp và trung cấp .....................................................8 2.5.2.2. Bậc cao đẳng và đại học .....................................................8
  • 4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 4 3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng .........8 3.1. Thực trạng hoạt động du lịch tại Việt Nam .......................................8 3.2. Thực trạng hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng .......................8 3.3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng .................................................................................................9 3.3.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences + Incentives .......9 3.3.2. Exhibitions/events .........................................................................9 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..............................10 1. Dự báo các chỉ tiêu khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng .........................10 1.1. Dự báo số lượt khách du lịch quốc tế giai đoạn 2009 - 2020 ...........10 1.2. Dự báo số lượt khách du lịch MICE giai đoạn 2009 - 2020 .............10 2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với việc phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng .................10 2.1. Điểm mạnh ......................................................................................10 2.2. Điểm yếu .........................................................................................11 2.3. Cơ hội .............................................................................................11 2.4. Thách thức ......................................................................................11 3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ thị trường du lịch MICE .......12 3.1. Hệ thống giao thông vận tải ............................................................12 3.1.1. Đường bộ ..................................................................................... 12 3.1.2. Đường thủy ................................................................................... 12 3.1.3. Đường sắt ..................................................................................... 12 3.1.4. Đường hàng không ....................................................................... 12 3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế ............................12 3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng ........................................................12 3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch ..........................................................12
  • 5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 5 4. Định hướng khai thác cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ thị trường du lịch MICE ................................................................................................... 13 4.1. Những khách sạn và trung tâm hội chợ - triển lãm có thể tổ chức loại hình du lịch MICE ...........................................................................13 4.2. Những trung tâm mua sắm ..............................................................14 5. Định hướng các dự án đầu tư phục vụ thị trường du lịch MICE .................15 6. Định hướng về công tác xúc tiến quảng bá thị trường du lịch MICE ..........16 6.1. Đối với ngành du lịch thành phố Đà Nẵng ......................................16 6.2. Đối với các công ty lữ hành .............................................................16 6.3. Đối với các cơ sở lưu trú .................................................................16 6.4. Xây dựng chiến lược xúc tiến quảng bá cho từng thị phần du lịch MICE ..........................................................................................17 7. Định hướng về công tác nhân sự phục vụ thị trường du lịch MICE ............17 7.1. Những công việc hoạt động trong lĩnh vực du lịch MICE ................17 7.2. Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ...................................................17 8. Định hướng xây dựng một cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo tại thành phố Đà Nẵng (Convention and Visitor Bureau: CVB) .....................18 8.1. Sự cần thiết phải có CVB .................................................................18 8.2. Khái niệm CVB ................................................................................18 8.3. Vai trò của CVB ..............................................................................18 8.4. Nhiệm vụ và chức năng của CVB ....................................................19 8.5. Ngân sách hoạt động của CVB ........................................................19 9. Định hướng xây dựng một số chương trình incentive phục vụ thị trường du lịch MICE .................................................................................19
  • 6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 6 CHƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................20 1. Kết luận ....................................................................................................... 20 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 20 2.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................20 2.2. Kiến nghị với tổng cục du lịch .........................................................20 2.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ........................21 2.4. Kiến nghị với sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng ...21 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................22
  • 7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 7 CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang tập trung phát triển các loại hình du lịch thu về lợi nhuận cao, trong đó có loại hình du lịch MICE. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam vì mục đích công việc tằng lên nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng bình quân là + 19.84 % năm. Thành phố Đà Nẵng có đầy đủ các yếu tố thuận lợi về vị trí địa lý, tài nguyên du lịch, hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật để phát triển loại hình du lịch MICE. Với niềm đam mê tìm hiểu về loại hình du lịch MICE và kinh nghiệm thực tế từ chuyến đi thực tập xuyên Việt. Tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Du lịch MICE thành phố Đà Nẵng - Tiềm năng và triển vọng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá tiềm năng nhằm định hướng phát triển; xúc tiến quảng bá và thu hút thị trường; xây dựng thương hiệu du lịch MICE thành phố Đà Nẵng. 2.2. Ý nghĩa nghiên cứu Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường; nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm; nâng cao nhân thức về du lịch MICE; tạo việc làm cho người dân... 3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là loại hình du lịch MICE; không gian nghiên cứu trong phạm vi thành phố Đà Nẵng; thời gian nghiên cứu từ 14/07/2010 đến 25/09/2010. 4. Lịch sử nghiên cứu Đây là đề tài nghiên cứu chuyên sâu đầu tiên về loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng. 5. Quan điểm nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu Tác giả sử dụng quan điểm hệ thống, quan điểm tổng hợp cùng với quan điểm lịch sử và viễn cảnh khi nghiên cứu về loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu và xử lý tài liệu cùng với phương pháp nghiên cứu thực địa để thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
  • 8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE 1. Khái niệm loại hình du lịch MICE MICE là thuật ngữ viết tắt của những chữ sau: M: Meetings (các cuộc hội họp); bao gồm hình thức association meeting và hình thức corporate meeting. I: Incentives (du lịch khích lệ, khen thưởng); bao gồm hình thức incentive meeting và hình thức incentive travel. C: Conventions/Congresses/Conferences (hội thảo, hội nghị); bao gồm hình thức convention organized by members tour và hình thức bid to host a convention tour. E: Events/Exhibitions (sự kiện, triển lãm); trong đó: - Exhibitions bao gồm hình thức trade show và hình thức consumer show. - Events bao gồm hình thức corporate event và hình thức special event. 2. Những đối tượng và những mục đích của loại hình du lịch MICE 2.1. Những đặc điểm của khách du lịch MICE Có thời gian lưu lại ngắn; đến từ nhiều quốc gia hoặc tổ chức; đi theo đoàn với số lượng lớn; khả năng chi trả cao; có địa vị xã hội; yêu cầu dịch vụ đặc biệt... 2.2. Những khách hàng của loại hình du lịch MICE 2.2.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences Các cuộc họp của chính phủ và các cơ quan trực thuộc hoặc các tổ chức chính phủ và phi chính phủ; các cuộc hội nghị, hội thảo chuyên đề quy mô lớn; các cuộc hội chợ, triểm lãm hoặc các cuộc gặp gỡ đối tác của những công ty, tập đoàn... 2.2.2. Incentives Những hội nghị biểu dương, khen thưởng; những chương trình du lịch khích lệ dành cho các đơn vị, cá nhân xuất sắc. 2.2.3. Events/exhibitions Những sự kiện, hội chợ, triển lãm được các cơ quan nhà nước tổ chức; những sự kiện, hội chợ, triển lãm do các công ty, tập đoàn tự tổ chức. 2.3. Những mục đích của loại hình du lịch MICE 2.3.1. Meetings Cung cấp những thông tin về sản phẩm hoặc về công ty; là dịp cho nhân viên gặp nhau để trao đổi ý tưởng; gặp gỡ thắt chặt quan hệ giữa khách hàng và công ty. 2.3.2. Incentives Gắn kết công ty với lực lượng bán hàng; tổ chức sự kiện mừng những dịp đặc biệt; khen thưởng, khích lệ các cá nhân, đơn vị kinh doanh xuất sắc.
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 9 2.3.3. Conventions/congresses/conferences Trao đổi thông tin và giải pháp cho hoạt động công ty; giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ mới đến khách hàng; công ty gặp lực lượng bán hàng nhằm thắt chặt quan hệ. 2.3.4. Exhibitions/events Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá hình ảnh; công ty tuyên dương những cá nhân, đơn vị có đóng góp hoặc thành tích; công ty kỷ niệm sự kiện quan trọng... 3. Lợi ích của loại hình du lịch MICE Loại hình du lịch MICE giúp ngành du lịch, các công ty lữ hành, các cơ sở lưu trú và các hãng vận chuyển thu được hiệu quả kinh tế cao; phát triển đội ngũ nhân lực; nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm du lịch; xây dựng được danh tiếng và thương hiệu. Ngoài ra, loại hình du lịch MICE còn giúp ngành du lịch thu hút được nhiều dự án đầu tư, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, tăng số lượt khách du lịch quốc tế và tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người dân. 4. Những điều kiện để phát triển loại hình du lịch MICE Tình hình an ninh chính trị ổn định; có nguồn tài nguyên du lịch phong phú; hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật được đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại; đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ và nghiệp vụ cao; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, quảng bá; có sự hỗ trợ về mặt chính sách từ phía nhà nước; có chiến lược phát triển cụ thể và thực tế. 5. Những yếu tố thu hút khách du lịch MICE Khả năng đáp ứng tiện nghi tại các cơ sở lưu trú và địa điểm tổ chức; danh tiếng của địa điểm tổ chức hoặc của công ty được đối tác đề nghị tổ chức; thời gian tổ chức; mùa và thời tiết; những kỳ nghỉ và những sự kiện khác; chi phí và những dịch vụ bổ sung; khả năng vận chuyển; sự nhanh chóng của các thủ tục hành chính.
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 10 CHƯƠNG II: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 1. Tình hình hoạt động du lịch và du lịch MICE trên thế giới 1.1. Tình hình hoạt động du lịch trên thế giới Tổng lượt khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới năm 2009 ước tính đã giảm 4 % so với năm 2008 xuống còn 880 triệu lượt khách. Doanh thu từ hoạt động du lịch quốc tế trong năm 2009 ước tính đã giảm khoảng 6 % so với năm 2008. Tổ chức du lịch thế giới UNWTO dự báo tỷ lệ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế trong năm 2010 là 3 % - 4 %. 1.2. Tình hình hoạt động du lịch MICE trên thế giới Hoa Kỳ là quốc gia đứng đầu thế giới; đứng ở vị trí thứ hai là Đức; Tây Ban Nha đứng ở vị trí thứ ba; đứng ở vị trí thứ tư là Pháp; Anh đứng ở vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng các quốc gia đứng đầu thế giới về số lượng các cuộc hội họp/hội nghị/hội thảo quốc tế năm 2008. Vienna chia sẻ vị trí đứng đầu với Paris; Barcelona đứng ở vị trí thứ ba sau khi qua mặt Singapore và Berlin; Singapore rớt từ vị trí thứ ba xuống vị trí thứ tư; Berlin rớt liền ba hạng từ vị trí đồng hạng hai xuống vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng các thành phố đứng đầu thế giới về số lượng các cuộc hội họp/hội nghị/hội thảo quốc tế. 2. Tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng 2.1. Vị trí địa lý Thành phố Đà Nẵng nằm trong khoảng 15o 55’ - 16o 14’ vĩ Bắc, 107o 18’ - 108o 20’ kinh Đông; phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam, phía Đông giáp biển Đông. Thành phố Đà Nẵng tọa lạc tại trung độ của đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không; cách thủ đô Hà Nội 764 km và cách thành phố Hồ Chí Minh 964 km; là trung điểm của bốn di sản thế giới: cách Phong Nha - Kẻ Bàng khoảng 300 km, cách Huế khoảng 100 km, cách Mỹ Sơn khoảng 70 km và cách Hội An khoảng 30 km. 2.2. Tài nguyên du lịch 2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên Địa hình: bao gồm vùng núi ở phía Tây - Tây Bắc và vùng đồng bằng ven biển, tạo điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch. Khí hậu: bao gồm hai mùa rõ rệt, thuận lợi cho hoạt động du lịch suốt 12 tháng, mùa khô: tháng 1 - tháng 7 và mùa mưa: tháng 8 - tháng 12. Bờ biển: có tổng chiều dài khoảng 30 km với nhiều bãi biển đẹp, cát trắng trải dài như: bãi biển Nam Ô, bãi biển Thanh Bình, bãi biển Xuân Thiều, bãi biển Mỹ Khê, bãi biển Bắc Mỹ An, bãi biển Non Nước... Sông ngòi: ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây - Tây Bắc thành phố Đà Nẵng và từ tỉnh Quảng Nam, có hai con sông chính là sông Hàn dài khoảng 204 km và sông Cu Đê dài khoảng 38 km.
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 11 Rừng: tập trung chủ yếu ở phía Tây huyện Hòa Vang, một số ít tập trung ở các quận: Liên Chiểu, Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn; thiên nhiên cũng ưu đãi cho Đà Nẵng những khu bảo tồn thiên nhiên đặc sắc như: khu bảo tồn thiên nhiên Bà Nà, khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà và khu văn hóa - lịch sử môi trường Nam Hải Vân. Núi: nổi tiếng nhất Đà Nẵng là Ngũ Hành Sơn bao gồm năm ngọn: Kim Sơn, Mộc Sơn, Thủy Sơn, Hỏa Sơn và Thổ Sơn với hệ thống hang động và những ngôi chùa cổ trên núi. Trong đó, Thủy Sơn là ngọn núi lớn nhất và thu hút khách du lịch đến tham quan nhiều nhất. 2.2.1. Tài nguyên du lịch nhân văn Di tích lịch sử - văn hóa: bao gồm hệ thống di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia; hệ thống bảo tàng; hệ thống cơ sở tín ngưỡng; những làng nghề truyền thống; những khu vui chơi - giải trí. Hệ thống di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia: bia chùa Long Thủ; đình Đồ Bản; đình Nại Nam; đình Túy Loan; lăng mộ Ông Ích Khiêm; thành Điện Hải... Hệ thống bảo tàng: bảo tàng điêu khắc Chăm; bảo tàng Đà Nẵng; bảo tàng Khu 5; bảo tàng Hồ Chí Minh (chi nhánh quân khu 5). Hệ thống cơ sở tín ngưỡng: chùa Linh Ứng (Ngũ Hành Sơn); chùa Quán Thế Âm; chùa Tam Thai; chùa Linh Ứng (Bà Nà); chùa Pháp Lâm; chùa Phổ Đà; chùa Tam Bảo; nhà thờ Lớn (nhà thờ Con Gà); hội thánh Tin Lành; hội thánh truyền giáo Cao Đài... Những làng nghề truyền thống: làng đá mỹ nghệ Non Nước; làng chiếu Cẩm Nê; làng bánh khô mè Cẩm Lệ. Những khu vui chơi - giải trí: khu du lịch sinh thái Suối Lương; khu du lịch sinh thái Bà Nà Hills. Lễ hội truyền thống: bao gồm những lễ hội tín ngưỡng và những lễ hội đình làng được tổ chức hàng năm. Lễ hội tín ngưỡng: lễ hội cầu ngư; lễ hội Quán Thế Âm... Lễ hội đình làng: lễ hội đình làng An Hải; lễ hội đình làng Hòa Mỹ; lễ hội đình làng Túy Loan... 2.3. Cơ sở hạ tầng 2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải Đường bộ: thành phố Đà Nẵng có hệ thống giao thông đường bộ và hệ thống vận chuyển hành khách đường bộ rất phát triển. Hệ thống giao thông đường bộ: có hai quốc lộ chạy qua là quốc lộ 1A và quốc lộ 14B; có các con đường nội thị chính như đường Bạch Đằng, đường Điện Biên Phủ, đường Nguyễn Tất Thành, đường Hoàng Sa - Trường Sa (đường Sơn Trà - Điện Ngọc cũ), đường Phạm Văn Đồng...; có hệ thống cầu hiện đại bắc qua sông Hàn gồm có cầu Thuận Phước, cầu sông Hàn, cầu Tuyên Sơn, cầu Cẩm Lệ, cầu Hòa Xuân... Hệ thống vận chuyền hành khách đường bộ: về vận chuyển hành khách du lịch, có trên 40 đơn vị và hàng trăm tư nhân tham gia hoạt động vận chuyển du lịch với số lượng gần 400 xe tương đương 8,000 ghế được trang bị đầy đủ tiện nghi và đạt tiêu
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 12 chuẩn về thẩm mỹ cũng như về kỹ thuật; về vận chuyển hành khách công có ba bến xe tại số 31-33-35, đường Điện Biên Phủ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, có các tuyến xe đi khắp nội - ngoại thành và các tỉnh thành trong cả nước, đặc biệt có tuyến xe đến tỉnh Savanakhet (Lào). Đường thủy: cảng Đà Nẵng nằm ở vị trí 16o 17’33’’ vĩ độ Bắc, 108o 20’30’’ độ kinh Đông trong vịnh Đà Nẵng. Cảng Đà Nẵng bao gồm hai khu vực cảng biển Tiên Sa và khu vực cảng sông Hàn. Cảng Tiên Sa: đây là cảng biển nước sâu tự nhiên, có độ sâu lớn nhất là 12 mét nước, chiều dài cầu bến là 965 mét, thuận lợi trong việc lưu thông quốc tế. Cảng Sông Hàn: nằm ở hạ lưu sông Hàn trong nội vi thành phố Đà Nẵng, chiều dài cầu bến là 528 mét, thuận lợi trong việc lưu thông nội địa. Đường sắt: thành phố Đà Nẵng có hệ thống đường sắt quốc gia đi ngang qua. Tuyến đường sắt huyết mạch Bắc - Nam chạy dọc thành phố với tổng chiều dài khoảng 30 km. Trên địa bàn thành phố hiện nay có năm ga: ga Đà Nẵng, ga Thanh Khê, ga Kim Liên, ga Hải Vân Nam và ga Lệ Trạch. Hiện nay, ga Đà Nẵng thuộc vào loại lớn và tốt nhất khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Đường hàng không: sân bay quốc tế Đà Nẵng nằm ngay giữa lòng thành phố, đây là một trong ba sân bay lớn nhất cả nước, có khả năng cho hạ cánh và cất cánh các loại máy bay hiện đại như: B747, B767, A320, A321... trong mọi điều kiện thời tiết. Tuy nhiên, bên cạnh các đường bay nội địa đến các thành phố lớn của Việt Nam, sân bay quốc tế Đà Nẵng chỉ có một số ít các đường bay quốc tế. Đường bay nội địa: Hà Nội, Qui Nhơn, Buôn Mê Thuột, Pleiku, Đà Lạt, Cam Ranh và thành phố Hồ Chí Minh. Đường bay quốc tế: Singapore, Taipei, Guangzhou và Osaka. 2.3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế Thành phố Đà Nẵng là một trong ba trung tâm lớn về bưu chính - viễn thông của cả nước. Nằm trên đường cáp quang quốc tế và có đài cáp biển quốc tế nằm trên địa bàn phường Hòa Hải (quận Ngũ Hành Sơn); thành phố Đà Nẵng đủ khả năng đáp ứng một cách đầy đủ nhất các yêu cầu của mọi tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố và khu vực miền Trung và Tây Nguyên. 2.3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng Thành phố Đà Nẵng nhận điện từ nhà máy thủy điện Hòa Bình qua đường dây siêu cao áp 500 KV Bắc - Nam, lượng điện này đáp ứng được nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Tất cả các xã vùng sâu vùng xa trung tâm thành phố đều đã có điện sản xuất và sinh hoạt. Hiện tại, thành phố đang đầu tư thêm cho việc mở rộng và đổi mới hệ thống lưới dẫn điện này. 2.3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch Hiện nay, công ty cấp nước Đà Nẵng đang quản lý ba cơ sở sản xuất nước sạch. Bao gồm: nhà máy nước Cầu Đỏ là nhà máy nước lớn với dây chuyền xử lý nước công suất đạt 120,000 m3 /ngày đêm; nhà máy nước Sân Bay là nhà máy nước vừa với công suất xử lý nước đạt 30,000 m3 /ngày đêm; trạm cấp nước Sơn Trà có công suất xử lý nước đạt 5,000 m3 /ngày đêm.
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 13 2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật 2.4.1. Những khách sạn có thể tổ chức loại hình du lịch MICE Tính đến nay, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 175 cơ sở lưu trú với 5,869 phòng, trong đó có 4 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 5 sao; 2 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 4 sao; 14 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 3 sao và tương đương. Tuy nhiên, theo như khảo sát của tác giả, chỉ có 4 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 5 sao: khu nghỉ dưỡng Furama Đà Nẵng, khách sạn Hoàng Anh Gia Lai Plaza Đà Nẵng, khu nghỉ dưỡng Silver Shores International và khu nghỉ dưỡng Life Đà Nẵng; 2 cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn 4 sao: khách sạn Green Plaza Đà Nẵng và khu nghỉ dưỡng Sandy Beach là có đủ các điều kiện cần thiết để tổ chức loại hình du lịch MICE. 2.4.2. Các điểm du lịch phụ cận Các điểm du lịch phụ cận thành phố Đà Nẵng có khu đô thị cổ Hội An, quần thể kiến trúc kinh thành Huế, khu di tích Mỹ Sơn... Đô thị cổ Hội An: thuộc địa phận thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam; được công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 4 tháng 12 năm 1999; đô thị cổ Hội An vẫn bảo tồn gần như nguyên trạng một quần thể di tích kiến trúc cổ, bao gồm: công trình nhà ở, hội quán, đình chùa, miếu mạo, giếng cầu, nhà thờ tộc, bến cảng, chợ... ngoài ra, nơi đây còn mang đậm những giá trị văn hóa phi vật thể, bao gồm: những phong tục tập quán, sinh hoạt tín ngưỡng, nghệ thuật dân gian, lễ hội văn hóa cùng với cảnh quan thiên nhiên thơ mộng, các làng nghề truyền thống, các món ăn đặc sản... Quần thể kiến trúc kinh thành Huế: thuộc địa phận thành phố Huế, tỉnh lỵ của tỉnh Thừa - Thiên Huế; được công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 11 tháng 12 năm 1993; quần thể kiến trúc kinh thành Huế bao gồm những cảnh vật thiên nhiên trong thành phố, những kiến trúc độc đáo trong khu vực tử cấm thành, hệ thống lăng tẩm các vua Nguyễn, những di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia, các khu nhà vườn danh tiếng một thời, nhiều ngôi chùa cổ nằm rải rác khắp thành phố... Khu di tích Mỹ Sơn: thuộc địa phận xã Duy Phú, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam; được công nhận là di sản văn hóa thế giới ngày 4 tháng 12 năm 1999; Mỹ Sơn là một quần thể với hơn 70 ngôi đền tháp mang nhiều phong cách kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu cho từng giai đoạn lịch sử của vương quốc Chămpa, hầu hết các công trình kiến trúc, tác phẩm điêu khắc tại Mỹ Sơn đều chịu ảnh hưởng của Ấn Độ giáo, hiện nay còn tổng cộng 46 kiến trúc có thể đếm được trong tổng số khoảng 70 kiến trúc của khu di tích. 2.5. Đội ngũ cán bộ trong ngành du lịch 2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngành du lịch Trong lĩnh vực nhà hàng - khách sạn: chưa thật sự chuyên nghiệp trong cách thức phục vụ du khách, chưa được bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn một cách bài bản; phần lớn nguồn nhân lực hiện đang hoạt động trong lĩnh lực nhà hàng - khách sạn tại thành phố Đà Nẵng đều không được đào tạo chính quy về du lịch.
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 14 Trong lĩnh vực lữ hành: hầu hết các bộ phận quản lý và điều hành có trình độ từ đại học trở lên nhưng hơn 50 % chưa được đào tạo chuyên môn về du lịch; lực lượng hướng dẫn viên quốc tế tại thành phố Đà Nẵng không nhiều, đa phần chỉ là hướng dẫn viên nội địa. Trong lĩnh vực vận chuyển: phần lớn lái xe đã qua khóa bồi dưỡng về cung cách phục vụ khách du lịch và sử dụng ngoại ngữ ở trình độ nhất định. 2.5.2. Thực trạng công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực Hiện nay trên địa bàn thành phố có một số trường đào tạo chuyên ngành về du lịch từ bậc sơ cấp đến bậc đại học với các chuyên ngành như: hướng dẫn du lịch, quản trị du lịch, quản trị nhà hàng - khách sạn, ngoại ngữ du lịch, nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ nhà hàng, nghiệp vụ buồng... Bậc sơ cấp và trung cấp: trường trung cấp kĩ thuật và nghiệp vụ Thăng Long, trường trung cấp văn hóa - nghệ thuật Đà Nẵng. Bậc cao đẳng và đại học: trường đại học kinh tế - đại học Đà Nẵng, trường đại học ngoại ngữ - đại học Đà Nẵng, trường đại học sư phạm - đại học Đà Nẵng, trường đại học Duy Tân Đà Nẵng, trường đại học Đông Á Đà Nẵng, trường cao đẳng kinh tế - kế hoạch Đà Nẵng, trường cao đẳng thương mại Đà Nẵng, trường cao đẳng bách khoa Đà Nẵng, trường cao đẳng công nghệ và kinh doanh Việt Tiến, trường cao đẳng Đông Du Đà Nẵng. 3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng 3.1. Thực trạng hoạt động du lịch tại Việt Nam Bảng 01: Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 2005 - 06/2010 (đvt: lượt khách) NĂM 2005 2006 2007 2008 2009 06/2010 TỔNG CỘNG 3,467,757 3,583,486 4,171,564 4,253,740 3,772,359 2,510,521 Du lịch, nghỉ ngơi 2,041,529 2,068,875 2,569,150 2,631,943 2,226,440 1,595,224 Công việc 493,335 575,812 643,611 844,777 783,139 502,030 Thăm thân nhân 505,327 560,903 603,847 509,627 517,703 288,882 Mục đích khác 427,566 377,896 354,956 267,393 245,077 124,385 (Nguồn: tổng cục du lịch Việt Nam) 3.2. Thực trạng hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng Bảng 02: Số lượt khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng 2005 - 06/2010 (đvt: lượt khách) NĂM 2005 2006 2007 2008 2009 06/2010 TỔNG CỘNG 659,430 773,750 1,022,900 1,269,100 1,350,000 880,100 Khách quốc tế 227,800 258,100 315,650 353,700 300,000 212,250 Khách nội địa 431,630 515,650 707,250 915,400 1,050,000 667,850 (Nguồn: sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng)
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 15 Bảng 03: Doanh thu từ hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng 2005 - 06/2010 (đvt: tỷ VNĐ) NĂM 2005 2006 2007 2008 2009 06/2010 DOANH THU 406.5 435.7 625.8 874.5 903 571.8 (Nguồn: sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng) 3.3. Thực trạng hoạt động loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng 3.3.1. Meetings + Conventions/congresses/conferences + Incentives Theo con số thống kê sáu tháng đầu năm 2010, ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng đã đồng ý cấp phép cho 19 hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố. Nội dung tổ chức đa dạng trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, giáo dục, y tế, môi trường, phát triển cộng đồng, phòng chống dịch bệnh... Trong đó, phần lớn hội nghị, hội thảo tập trung vào lĩnh vực giáo dục. Các hội thảo du học giới thiệu về các chương trình đào tạo tại các nước trên thế giới như: Úc, New Zealand, Pháp, Mỹ... cũng đã đem lại nhiều thông tin bổ ích và cần thiết cho các bạn học sinh và phụ huynh có quan tâm. Một số hội thảo gắn liền với các chương trình, dự án do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ với các chuyên gia, giảng viên nước ngoài hướng dẫn đã giúp nâng cao trình độ nhận thức về kiến thức xã hội, cộng đồng nhằm áp dụng kiến thức vào điều kiện thực tế, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay, các khách sạn, khu nghỉ dưỡng và các công ty lữ hành đang tổ chức các hoạt động kèm theo bên cạnh các cuộc hội nghị, hội thảo. Phổ biến nhất là các chương trình tham quan du lịch trong thời gian từ nửa ngày đến một ngày do các khách sạn: Hoàng Anh Gia Lai Plaza, Green Plaza...; các công ty lữ hành như: Vitours Đà Nẵng, Đà Nẵng Beach travel, Mai Linh tourism... tổ chức đưa du khách đến các điểm du lịch hấp dẫn tại thành phố Đà Nẵng hoặc các điểm du lịch phụ cận như: đô thị cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn, cố đô Huế... Ngoài ra, để phục vụ nhu cầu của những du khách dự hội nghị, hội thảo, các công ty du lịch và các khu nghỉ dưỡng như: Furama Đà Nẵng, Silver Shores International và Sandy Beach cũng đưa ra nhiều chương trình trò chơi team building hoặc những buổi gala dinner rất hấp dẫn phục vụ nhu cầu thư giãn của du khách sau những giờ làm việc căng thẳng. Khu nghỉ dưỡng Life Đà Nẵng cũng tạo sự khác biệt bằng cách đưa ra các sản phẩm spa cao cấp được phục vụ tại khu spa tiêu chuẩn quốc tế của khu nghỉ dưỡng. 3.3.2. Exhibitions/events Thành phố Đà Nẵng là trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị của cả khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Chính vì lý do này mà thành phố Đà Nẵng trở thành địa điểm tổ chức các hội chợ triển lãm thương mại thường niên của khu vực. Ngoài ra, với hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại mới chính quyền thành phố được đầu tư xây dựng, thành phố Đà Nẵng cũng là địa điểm tổ chức các giải thi đấu thể dục - thể thao, các lễ hội văn hóa truyền thống và những lễ hội hiện đại không chỉ mang tầm vóc quốc gia mà còn vươn xa ra tầm cỡ quốc tế như lễ hội bắn pháo hoa quốc tế được tổ chức hàng năm tại thành phố Đà Nẵng từ năm 2008 đến nay.
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 16 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH MICE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 1. Dự báo các chỉ tiêu khách du lịch đến thành phố Đà Nẵng 1.1. Dự báo số lượt khách du lịch quốc tế giai đoạn 2009 - 2020 Bảng 04: Chỉ tiêu tăng trưởng khách du lịch quốc tế đến thành phố Đà Nẵng 2009 - 2020 (đvt: nghìn lượt khách) NĂM 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 LƯỢT KHÁCH 300 335 374 418 467 522 583 651 727 812 907 1,013 1.2. Dự báo số lượt khách du lịch MICE giai đoạn 2009 - 2020 Bảng 05: Chỉ tiêu tăng trưởng khách du lịch MICE đến thành phố Đà Nẵng 2009 - 2020 (đvt: lượt khách) NĂM 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 LƯỢT KHÁCH 3,000 3,350 3,740 4,180 4,670 5,220 5,830 6,510 7,270 8,120 9,070 10,130 2. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với việc phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng 2.1. Điểm mạnh Thành phố Đà Nẵng là cửa ngõ chào đón khách du lịch quốc tế đến với con đường di sản miền Trung. Thành phố Đà Nẵng có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên cũng như nguồn tài nguyên du lịch nhân văn vô cùng phong phú và đa dạng. Thành phố Đà Nẵng có hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ; tập trung nhiều cơ sở lưu trú đẳng cấp quốc tế; có nhiều trung tâm mua sắm nổi tiếng. Thành phố Đà Nẵng là nơi tổ chức lễ hội bắn pháo hoa quốc tế hàng năm, đây là một điểm nhấn nhằm tạo ấn tượng đẹp về hình ảnh du lịch thành phố. Thành phố Đà Nẵng may mắn được sở hữu nguồn lao động dồi dào là những công dân trẻ của thành phố. Thành phố Đà Nẵng đang có những chính sách khuyến khích, kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực du lịch với những ưu đãi và hỗ trợ từ phía chính quyền. Thành phố Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam nói chung đang được xem là điểm đến an toàn và thân thiện đối với khách du lịch quốc tế.
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 17 Thành phố Đà Nẵng đang thu hút được sự quan tâm của đối tượng khách du lịch MICE trên toàn thế giới. 2.2. Điểm yếu Sân bay quốc tế Đà Nẵng có quy mô quá nhỏ nên không thể khai thác nhiều đường bay quốc tế đến thẳng thành phố Đà Nẵng. Thành phố Đà Nẵng thiếu những trung tâm tổ chức hội nghị và những trung tâm hội chợ - triển lãm lớn với sức chứa từ 5,000 khách. Thành phố Đà Nẵng tuy đã có những cố gắng nhưng vẫn chưa xây dựng được chiến lược hiệu quả nhằm quảng bá tiềm năng loại hình du lịch MICE tại thành phố. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế và khả năng ngoại ngữ của đội ngũ nhân viên hoạt động trong ngành du lịch còn yếu. Một số quy định về du lịch bất hợp lý của chính quyền đã gây cản trở trong việc phát triển du lịch MICE. Tại thành phố Đà Nẵng, một số thủ tục hành chính còn quá rườm rà, chậm trễ và gây mất thời gian. Thành phố Đà Nẵng chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế trong việc tổ chức các hoạt động du lịch MICE. Thành phố Đà Nẵng chưa xây dựng được những sản phẩm và chương trình riêng biệt cho từng thị phần khách du lịch MICE. 2.3. Cơ hội Khu vực châu Á - Thái Bình Dương có tiềm năng lớn để phát triển loại hình MICE với mức tăng trưởng cao trong những năm vừa qua: Úc tăng trưởng 144 %; Fiji tăng trưởng 140 %; Thái Lan tăng trưởng 69 %; Hàn Quốc tăng trưởng 18 %. Việc phát triển các sản phẩm phục vụ thị trường du lịch MICE của các cơ sở lưu trú, các công ty lữ hành và các hãng vận chuyển đang dẫn đến sự hình thành của một tập đoàn kinh doanh các sản phẩm du lịch MICE tại Việt Nam. Thành phố Đà Nẵng được khách du lịch MICE trên thế giới biết đến như một điểm đến mới, an toàn và thân thiện tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương cho các cuộc nghị, hội thảo. 2.4. Thách thức Sự cạnh tranh gay gắt giữa những quốc gia đang khai thác thị trường MICE trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương với Việt Nam. Sự cạnh tranh gay gắt giữa thành phố Đà Nẵng với thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội về phương diện thu hút đối tượng khách du lịch MICE.
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 18 Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng chưa có thị trường khách du lịch MICE thân thiết và chưa có danh tiếng trên thị trường du lịch MICE thế giới. 3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ thị trường du lịch MICE 3.1. Hệ thống giao thông vận tải 3.1.1. Đường bộ Hai công trình lớn trọng điểm phục vụ hoạt động du lịch là đường du lịch ven biển Liên Chiểu - Thuận Phước và đường du lịch ven biển Sơn Trà - Điện Ngọc (hiện nay là đường Hoàng Sa - Trường Sa). Ngoài ra, chính quyền thành phố Đà Nẵng đã và đang tiếp tục triển khai kế hoạch hoàn thiện hệ thống cầu bắc qua sông Hàn, xây dựng hai cây cầu mới là cầu Rồng và cầu Nguyễn Văn Trỗi - Trần Thị Lý. 3.1.2. Đường thủy Cảng Tiên Sa: tăng cường chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ cho hoạt động du lịch, xây dựng kéo dài cầu cảng số 3 và nhà ga đảm bảo hàng năm đón 70,000 lượt khách du lịch quốc tế bằng đường biển. Cảng Sông Hàn: cải tạo, nâng cấp nhằm phục vụ hoạt động du lịch. Hình thành các bến tàu du lịch bên bờ sông Hàn và nạo vét khơi thông luồng dòng sông Hàn, khơi thông nhánh sông Cổ Cò để phục vụ hoạt động du lịch. 3.1.3. Đường sắt Ga hành khách, ga kỹ thuật lập tàu và hàng hóa đang được chính quyền thành phố Đà Nẵng thiết kế đề án xây dựng chuyển ra ngoại vi thành phố tại khu vực Hòa Minh, Hòa Phát gần chân núi Phước Tường. 3.1.4. Đường hàng không Dự án nâng cấp sân bay quốc tế Đà Nẵng được khởi công vào cuối tháng 12 năm 2007, dự án có công suất thiết kế 4 triệu lượt hành khách/năm, dự kiến sẽ hoàn thành vào đầu năm 2011. Vietnam Airlines đang tiếp tục hợp tác với các công ty du lịch trên địa bàn và các khu nghỉ dưỡng tổ chức các chuyến bay thuê chuyến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Thượng Hải, Ma Cao, Quảng Châu… đi và đến thành phố Đà Nẵng. 3.2. Hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông quốc tế Ngành bưu chính viễn thông thành phố Đà Nẵng được định hướng phát triển hiện đại và đủ mạnh để thực sự là trung tâm bưu chính viễn thông của khu vực miền Trung và Tây Nguyên. 3.3. Hệ thống cung cấp năng lượng Các trạm biến áp và máy biến áp mới nhằm tăng cường khả năng cung cấp nguồn điện cho các khu du lịch, các khách sạn và các khu căn hộ phức hợp hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đã và đang được xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 3.4. Hệ thống cung cấp nước sạch
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 19 Xác định nguồn lấy nước thô để xử lý được xác định là từ sông Cu Đê và sông Vu Gia - Cầu Đỏ. Phát triển mạng lưới đường ống cấp nước, tập trung tại khu vực quận Hải Châu, quận Thanh Khê và quận Sơn Trà. 4. Định hướng khai thác cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ thị trường du lịch MICE 4.1. Những khách sạn và trung tâm hội chợ - triển lãm có thể tổ chức loại hình du lịch MICE Khu nghỉ dưỡng Furama Đà Nẵng: hiện nay có bốn loại phòng phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Superior (Garden Superior và Lagoon Superior), phòng Deluxe (Garden Deluxe và Ocean Deluxe), phòng Studio (Ocean Studio và Ocean Studio Suite) và Suite (Garden Suite và Ocean Suite). Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng (nhà hàng Café Indochine, nhà hàng Don Cipriani’s và nhà hàng Ocean Terrace), bar và cà phê (Hải Vân lounge, Lagoon bar và Ocean Terrace bar) và các phòng hội nghị rộng rãi có sức chứa lên đến 750 người (khu vực cung hội nghị quốc tế Đà Nẵng có các phòng: phòng Đà Nẵng, phòng Hàn River, phòng Sơn Trà, phòng Non Nước và khu vực bên trong khu nghỉ dưỡng có phòng Ocean và phòng Gallery) với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng. Khu nghỉ dưỡng Silver Shores International: hiện nay có ba loại phòng phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Deluxe (City View Deluxe và Ocean View Deluxe), phòng Ocean View Suite. Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng (nhà hàng Trung Quốc Tang Palace và nhà hàng quốc tế), bar và cà phê (lobby bar Ocean Melody) và các phòng hội nghị rộng rãi (phòng họp 1, phòng họp 2, phòng họp 3, phòng họp 4, phòng họp 5, phòng họp 6 và phòng họp 7) với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng. Khu nghỉ dưỡng Life Đà Nẵng: hiện nay có ba loại phòng và ba loại villa phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: ba loại phòng: Superior, phòng Deluxe, Suite (Junior Suite, Executive Suite, Grand Suite, Penthouse Suite Junior và Penthouse Sea View Suite) và ba loại villa: One Bedroom Villa, Two Bedroom Villa và Presidential Villa. Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: nhà hàng Senses, bar và cà phê ( Lobby bar và Pool Side bar) và các phòng hội nghị rộng rãi có sức chứa lên đến 700 người (khu vực trung tâm hội nghị có các phòng: phòng Lotus 1, phòng Lotus 2, phòng Lotus 3 và khu vực bên trong khu nghỉ dưỡng có phòng Magnolia, phòng Hibiscus và phòng Orchid) với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng. Khách sạn Hoàng Anh Gia Lai Plaza Đà Nẵng: hiện nay có bốn loại phòng phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Superior, phòng Deluxe, phòng Premier Deluxe và Executive Suite. Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng (nhà hàng Địa Trung Hải, nhà hàng Biển & Núi, phòng dạ tiệc Hoàng Anh và phòng tiệc VIP), bar và cà phê (Lobby bar, Pool Side bar và SkyView lounge) và các phòng hội nghị rộng rãi có sức chứa lên đến 600 người (phòng Hoàng Anh, phòng Biển
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 20 & Núi, phòng Sunshine 1, phòng Sunshine 2, phòng Sunshine 3, phòng Sunshine 4, phòng Lotus, phòng Orchid và phòng Rose)với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn tòa nhà. Khu nghỉ dưỡng Sandy Beach: hiện nay có bốn loại phòng, hai loại bungalow và hai loại villa phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng (Standard Garden View, Superior Garden View, Superior Ocean View và Deluxe Garden View), bungalow (Garden View và Beach Front) và villa (Garden View và Beach Front). Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng (nhà hàng Alamanda và nhà hàng Alfresco), bar và cà phê (Lobby lounge, Beach bar và Moonlight bar) và các phòng hội nghị rộng rãi (phòng Sandy, phòng Phước, phòng Lộc và phòng Thọ) với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn khu nghỉ dưỡng. Khách sạn Green Plaza Đà Nẵng: hiện nay có bốn loại phòng phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của du khách; bao gồm: phòng Superior (Superior Standard, Superior River View và Superior Ocean View), phòng Deluxe (Deluxe River View và Deluxe Ocean View), Champa Suite (Champa Junior Suite và Champa Suite Ocean) và Presidential Suite. Ngoài hệ thống phòng ngủ hiện đại, khách sạn còn được trang bị nhiều tiện nghi khác; bao gồm: hệ thống nhà hàng (nhà hàng Conchinchine và nhà hàng Tonkin), bar và cà phê (sky bar de Tourane, Blue Notes pool bar, Boulevard lobby bar và Terrace café) và các phòng hội nghị rộng rãi có sức chứa lên đến 500 người (phòng Times Hall, phòng Le Belvédère, phòng Le Panthéon và phòng La Bellerive)với mạng internet không đây được phủ sóng trong toàn tòa nhà. Trung tâm hội chợ - triển lãm Đà Nẵng: đây là một trong những công trình trọng điểm của thành phố Đà Nẵng; với quy mô đầu tư lớn, thiết kế và trang thiết bị văn minh hiện đại; có ưu thế về không gian mặt bằng rộng, vị trí địa lý thuận lợi. Trung tâm hội chợ - triển lãm Đà Nẵng là nơi thuận tiện để các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước trưng bày, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm các đối tác liên kết liên doanh đầu tư và tìm kiếm công nghệ mới để phát triển sản xuất, mở rộng thị trường kinh doanh. 4.2. Những trung tâm mua sắm Trung tâm thương mại - siêu thị Đà Nẵng: tọa lạc tại số 46, đường Điện Biên Phủ, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. Trung tâm bao gồm khu A (khu siêu thị) có tổng diện tích kinh doanh là 12,600 m2 và khu B có tổng diện tích là 4,700 m2 ; đặc biệt, trung tâm thương mại - siêu thị Đà Nẵng còn có khu ẩm thực ngoài trời, nằm phía Đông với diện tích hơn 1,000 m2 . Chợ Hàn: tọa lạc ngay trung tâm thành phố; thuộc địa phận phường Hải Châu 2, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Chợ tập trung nhiều loại hàng hóa phong phú, cao cấp, nổi tiếng với các loại thực phẩm, thủy hải sản tươi sống, trái cây, các đặc sản của thành phố Đà Nẵng... Chợ Hàn là địa điểm thu hút rất nhiều du khách trong nước và quốc tế đến mua sắm và tham quan. Chợ Cồn: tọa lạc tại ngã tư đường Hùng Vương và đường Ông Ích Khiêm; thuộc địa phận phường Hải Châu 2, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Hàng hóa ở
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 21 chợ rất phong phú, đa dạng với đủ các mặt hàng từ phổ thông đến cao cấp theo phương thức bán sỉ và bán lẻ. Khách đến với chợ Cồn hiện nay không chỉ đơn thuần để mua sắm mà nơi đây còn là điểm tham quan hấp dẫn tại thành phố Đà Nẵng. 5. Định hướng các dự án đầu tư phục vụ thị trường du lịch MICE Dự án đầu tư khu du lịch biển và sân golf Vina Capita: nằm ven biển và sông Cổ Cò; thuộc phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là 2,600,000 m² với tổng vốn đầu tư là 130 triệu USD. Bao gồm: 2 sân golf 18 lỗ; 3 khách sạn; 4 khu villa; 1 tòa tháp đôi 33 tầng; trung tâm thương mại và hội nghị; làng văn hóa; bến du thuyền... Giai đoạn 1 của dự án sẽ hoàn tất vào năm 2010, giai đoạn 2 của dự án sẽ hoàn tất vào năm 2012. Dự án đầu tư Hyatt Regency Danang Residences: tọa lạc tại bãi biển Non Nước; thuộc phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là 200,000 m2 nằm dọc theo 650 mét bờ biển dưới chân núi Ngũ Hành Sơn với tổng vốn đầu tư là 116.25 triệu USD. Bao gồm: 226 phòng nghỉ; 150 căn hộ cao cấp; 30 biệt thự hai tầng hướng biển; hội trường rộng 500 m2 đẳng cấp quốc tế. Thời gian hoạt động dự kiến vào năm 2012. Dự án đầu tư Le Meridien Danang Resort and Spa: tọa lạc tại bãi biển Sơn Trà - Điện Ngọc; thuộc phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là 12,000 m², tổng diện tích sàn xây dựng của dự án là 125,000 m2 với tổng vốn đầu tư là 110 triệu USD. Bao gồm: khu khách sạn tiêu chuẩn quốc tế 5 + sao với 349 phòng; khu căn hộ và biệt thự cao cấp với 149 căn hộ; 48 biệt thự. Ngoài ra, dự án còn có các tiện ích khác như: hồ bơi, nhà hàng, gym, spa, bar, trung tâm hội nghị... Thời gian hoạt động dự kiến vào năm 2013. Dự án đầu tư Vinpearl Danang Resort and Residence: tọa lạc tại phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là 154,000 m² với tổng vốn đầu tư là 100 triệu USD. Đây là dự án khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế 5 sao với 142 phòng và 39 biệt thự, được quản lý bởi tập đoàn quản lý khách sạn Raffles nổi tiếng. Thời gian hoạt động dự kiến vào tháng 6 năm 2011. Dự án đầu tư Olalani Resort and Condotel: tọa lạc tại bãi biển Sơn Trà - Điện Ngọc; thuộc phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là 70,048 m² với tổng vốn đầu tư là 50 triệu USD; bao gồm: khu vực khách sạn; 3 biệt thự quy mô lớn; 5 nhà nghỉ sát biển, 88 căn hộ cao cấp. Ngoài ra, nơi đây còn có một chuỗi dịch vụ cao cấp và hoàn hảo. Thời gian hoạt động dự kiến vào quý IV năm 2010. Dự án đầu tư khu phức hợp Golden Squaredo: tọa lạc ngay trung tâm thành phố Đà Nẵng; thuộc phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích sàn xây dựng của toàn bộ dự án là 118,000 m2 với tổng vốn đầu tư là 1,000 tỷ đồng bao gồm ba tòa tháp. Trong đó: tòa tháp cao 27 tầng là khách sạn tiêu chuẩn quốc tế 4 - 5 sao; tòa tháp cao 27 tầng đáp ứng nhu cầu kinh doanh của các công ty; tòa tháp
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 22 trung tâm cao 38 tầng với 240 căn hộ cao cấp. Ngoài ra, khu phức hợp còn có đầy đủ các công trình phụ trợ chất lượng cao như: khu thương mại, cụm rạp chiếu phim, các khu giải trí, câu lạc bộ sức khỏe... Thời gian hoạt động dự kiến vào năm 2011. Dự án đầu tư khu phức hợp khách sạn Bạch Đằng: tọa lạc tại số 50, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Tổng diện tích đất của toàn bộ dự án là 6,902 m² với tổng vốn đầu tư là 620 tỷ đồng bao gồm hai khối nhà. Trong đó: tòa tháp văn phòng và căn hộ cho thuê 20 tầng với khoảng 40 căn hộ; tòa tháp khách sạn cao 28 tầng là khách sạn tiêu chuẩn quốc tế 4 sao với khoảng 250 phòng. Ngoài ra, còn có một khu văn phòng cho thuê, khu thương mại dịch vụ và hai tầng hầm. Thời gian hoạt động dự kiến vào đầu năm 2013. Những dự án đầu tư khác: hiện nay, tại thành phố Đà Nẵng còn nhiều dự án đầu tư khác đang được triển khai xây dựng. Trong tương lai, sau khi các dự án được hoàn thành sẽ cung cấp cho thành phố Đà Nẵng một số lượng phòng lớn đủ đáp ứng nhu cầu lưu trú của khách du lịch trong nước và quốc tế đến thành phố Đà Nẵng. 6. Định hướng về công tác xúc tiến quảng bá thị trường du lịch MICE 6.1. Đối với ngành du lịch thành phố Đà Nẵng Tiếp cận với thị trường du lịch MICE thế giới thông qua việc tham dự các hội nghị, hội thảo, hội chợ, triểm lãm... tầm cỡ quốc tế về du lịch MICE. Dành một khoản ngân sách đáng kể cho hoạt động xúc tiến quảng bá hình ảnh du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng. Tạo chuyên mục định kỳ trên những tờ báo lớn, những tạp chí về du lịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Hoa... Thực hiện các chương trình famtrip dành cho các đối tượng khách hàng tiềm năng, các đối tác kinh doanh chiến lược và các phương tiện thông tin đại chúng. Xây dựng một trang thông tin điện tử riêng được thiết kế để sử dụng như một công cụ nhằm hỗ trợ hoạt động xúc tiến quảng bá. Xuất bản các ấn phẩm bao gồm: brochure, CD-ROM, VCD… nhằm những cung cấp thông tin về loại hình du lịch MICE bằng nhiều thứ tiếng. 6.2. Đối với các công ty lữ hành Tham gia các hội chợ du lịch quốc tế và các hội chợ du lịch trong nước như ngày hội du lịch hàng năm được tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạo thêm một chuyên mục riêng trong trang thông tin điện tử của công ty để giới thiệu các sản phẩm du lịch MICE của công ty. Xuất bản các ấn phẩm du lịch giới thiệu những thông tin về cơ sở lưu trú, phòng họp, tiện nghi, điểm tham quan, khu vui chơi - giải trí... bằng nhiều thứ tiếng. 6.3. Đối với các cơ sở lưu trú Có chính sách giá ưu đãi dành cho những đoàn khách quen thuộc, giảm giá cho những đoàn khách MICE lớn vào mùa thấp điểm...
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 23 Xuất bản những ấn phẩm cung cấp thông tin về các loại phòng ngủ, phòng họp, tiện nghi... của cơ sở lưu trú. Không ngừng đổi mới các sản phẩm dịch vụ độc đáo cho khách du lịch MICE với mục đích tạo nên sản phẩm đặc trưng của cơ sở lưu trú. 6.4. Xây dựng chiến lược xúc tiến quảng bá cho từng thị phần du lịch MICE Kế hoạch xúc tiến quảng bá cần tập trung vào các cơ hội hiện có. Bao gồm: thị trường khách du lịch khen thưởng, khích lệ; đối tượng khách hàng kinh doanh hội họp nhỏ; đối tượng khách hàng hội đoàn, hội họp nhỏ. Nên chọn thị trường châu Á - Thái Bình Dương vì phù hợp với chiến lược ngắn hạn và ngân sách eo hẹp. Để đánh giá và kiểm soát kế hoạch xúc tiến quảng bá loại hình du lịch MICE cần phải dựa vào những tiêu chuẩn như sau: - Thống kê về các thị phần như: số lượng đoàn khách, số đêm lưu trú, số lượt truy cập vào trang thông tin điện tử hàng tháng… - Điều tra về mức độ hài lòng của khách hàng. - Tiếp nhận những ý kiến phản hồi từ khách hàng. - Đánh giá hiệu quả các hoạt động xúc tiến quảng bá. 7. Định hướng về công tác nhân sự phục vụ thị trường du lịch MICE 7.1. Những công việc hoạt động trong lĩnh vực du lịch MICE Nhân viên phụ trách cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo (CVB): phải tốt nghiệp chuyên ngành quản trị du lịch và được sự tín nhiệm của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh như một chuyên gia về thị trường du lịch MICE. Ngoài ra, để trở thành trưởng bộ phận CVB đòi hỏi ứng viên phải có khả năng lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp tốt và thông thạo tiếng Anh. Những nhà tổ chức hội thảo chuyên nghiệp (PCO): là những cá nhân độc lập trong việc hoạch định và tổ chức những cuộc hội nghị, hội thảo. PCO được biết đến với vai trò là người điều phối quản lý hội nghị, quản lý tổ chức các sự kiện. Để thành công, PCO không những phát triển và duy trì danh tiếng cho những dịch vụ hoàn hảo do họ cung cấp mà còn phải tập trung tư duy sáng tạo, sự tự tin và lòng chân thành. Các công ty, tổ chức: chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội họp giữa các thành viên và hội nghị hàng năm, phân phối những thông tin về hội nghị, tổ chức đăng ký cơ sở lưu trú, phòng họp, ăn uống và các dịch vụ bổ sung. Nhân viên quản lý các địa điểm tổ chức hội thảo: nhân viên sales, trưởng bộ phận yến tiệc, trưởng bộ phận hội nghị, nhân viên quầy bar, nhân viên phục vụ hội nghị, nhân viên bộ phận kỹ thuật… Ngoài những cơ hội nghề nghiệp như trên, trong hoạt động du lịch MICE còn nhiều vị trí công việc tại các trung tâm chuyên về hội nghị, tại các công ty lữ hành chuyên tổ chức loại hình du lịch MICE... 7.2. Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 24 Việc hoạch định nguồn nhân lực cho những tổ chức du lịch MICE nhằm đảm bảo hiệu quả của hoạt động quản lý nguồn nhân lực ngắn hạn và dài hạn. Thực hiện việc hoạch định nguồn nhân lực để đảm bảo rằng chất lượng và số lượng nhân viên luôn đáp ứng được mọi nhu cầu của khách du lịch MICE. Kế hoạch dành cho nguồn nhân lực của sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng: gửi nhân viên đi đào tạo, tập huấn ở những quốc gia phát triển loại hình du lịch MICE trên thế giới; có kế hoạch liên kết với các trường đào tạo về MICE danh tiếng trong khu vực và quốc tế. Kế hoạch dành cho nguồn nhân lực của các công ty lữ hành và các đơn vị có liên quan đến sản phẩm MICE tại thành phố Đà Nẵng: gửi nhân viên theo học một số chương trình đào tạo về du lịch MICE trên thế giới và tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương được tổ chức bởi hiệp hội hội nghị và hội thảo quốc tế (ICCA). Kế hoạch dành cho nguồn nhân lực trong tương lai: cần cân nhắc về việc chuẩn bị nguồn nhân lực trong tương lai cho du lịch MICE. Với những triển vọng phát triển trong giai đoạn tới, nguồn nhân lực trong tương lai sẽ được trang bị những kiến thức chuyên môn về loại hình du lịch MICE từ các trường chuyên đào tạo về du lịch. 8. Định hướng xây dựng một cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo tại thành phố Đà Nẵng (Convention and Visitor Bureau: CVB) 8.1. Sự cần thiết phải có CVB Những tính chất của thị trường du lịch MICE hoàn toàn khác biệt so với thị trường du lịch thông thường. Thậm chí hầu như không có đặc điểm gì chung ngoại trừ việc có liên quan một phần đến thị trường du lịch khen thưởng, khích lệ. Vì vậy, thị trường du lịch MICE cần phải được quản lý tách biệt với những sản phẩm du lịch thông thường khác. 8.2. Khái niệm CVB Cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo là một bộ phận làm công tác xúc tiến quảng bá điểm đến, cụ thể là thu hút khách du lịch vì mục đích công việc đến thành phố Đà Nẵng bằng cách quảng bá hình ảnh thành phố như một điểm đến lý tưởng dành cho hội nghị, hội thảo và khen thưởng. 8.3. Vai trò của CVB Xúc tiến hoạt động quảng bá điểm đến nhằm thu hút khách du lịch MICE đến thành phố Đà Nẵng. Hợp tác với những nhà cung cấp để nâng cao và xúc tiến quảng bá hình ảnh điểm đến và những thành viên. Hỗ trợ và giúp đỡ những nhà hoạch định chính sách du lịch MICE với vô số quyết định quan trọng bao gồm cả việc quản lý kinh doanh hội nghị. Hoạt động như một tổ chức phi lợi nhuận nhằm giúp đỡ những cơ sở lưu trú, công ty lữ hành, hãng vận chuyển...
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 25 CVB là tiếng nói chung cho các thành viên khi chính phủ có những chính sách gây ảnh hưởng đến việc cạnh tranh về giá cả. CVB cung cấp những sáng kiến cho các thành viên trong hoạt động xúc tiến quảng bá và bán những sản phẩm của họ. 8.4. Nhiệm vụ và chức năng của CVB Xây dựng hình ảnh thành phố Đà Nẵng như một điểm đến dành cho các nhà tổ chức hội nghị, hội thảo và khen thưởng. Đánh giá vị thế và làm rõ hơn về những thông điệp cũng như hình ảnh du lịch thành phố Đà Nẵng. Điều tra thăm dò, khuyến khích và mời các doanh nghiệp và hiệp hội tổ chức hội nghị, hội thảo và khen thưởng tại thành phố Đà Nẵng tham gia. Phối hợp với các đơn vị khác tổ chức các hoạt động xúc tiến quảng bá hoạt động du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng như: hội chợ, roadshow... Đề ra các tuyến than quan du lịch, các dịch vụ bổ sung và chuẩn bị các hoạt động diễn ra trước và sau các cuộc hội nghị, hội thảo. Nghiên cứu, thống kê và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng khách hàng tiềm năng, khách hàng thân thiết... Quản lý trang thông tin điện tử về du lịch MICE của thành phố Đà Nẵng để kịp thời cung cấp những thông tin mới nhất về hoạt động du lịch này tại thành phố. Quản lý tài chính và điều phối ngân sách tổ chức các hoạt động xúc tiến quảng bá loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng. 8.5. Ngân sách hoạt động của CVB Có nhiều cách khác nhau để tạo nguồn kinh phí cho hoạt động của CVB. Đó là các nguồn: ngân sách nhà nước, lệ phí thành viên, thuế các cơ sở lưu trú, thuế các công ty lữ hành, thuế các hãng vận chuyển, thuế các dịch vụ bổ sung... với những mức độ đóng góp khác nhau. 9. Định hướng xây dựng một số chương trình incentive phục vụ thị trường du lịch MICE Hiện nay, tại thành phố Đà Nẵng, hầu hết các công ty du lịch và các khách sạn 5 sao đều tổ chức những chương trình incentive cho khách du lịch MICE. Các chương trình incentive này kéo dài trong khoảng thời gian từ 1 ngày, 2 ngày - 1 đêm đến 3 ngày - 2 đêm. Tuy nhiên, phổ biến nhất và được nhiều khách du lịch MICE lựa chọn nhất là những chương trình incentive kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày vì nó có thời gian không quá dài, phù hợp với thời gian rảnh rỗi của khách du lịch MICE trong chuyến công tác của mình. Những chương trình tham quan du lịch có thể được tổ chức trước hoặc sau các cuộc hội nghị, hội thảo chính. Tuy nhiên, các chương trình incentive tại thành phố Đà
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 26 Nẵng có xu hướng tổ chức những chương trình tham quan du lịch cho khách du lịch MICE vào thời điểm sau khi diễn ra các cuộc hội nghị, hội thảo chính. Lý do là vì làm như thế sẽ đảm bảo được sự tập trung cao của các đại biểu tham dự vào các cuộc hội nghị, hội thảo chính. CHƯƠNG KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 1. Kết luận Thành phố Đà Nẵng có đầy đủ các tiềm năng cần thiết để phát triển loại hình du lịch MICE. Bên cạnh đó, trong tình hình mất ổn định diễn ra hàng ngày trên thế giới thành phố Đà Nẵng trở thành lựa chọn hàng đầu và là điểm đến lý tưởng của khách du lịch MICE trên thế giới với lợi thế là một điểm đến an toàn và thân thiện. Mặc dù đã rất có gắng nhưng chắc chắn đề tài này vẫn không thể tránh khỏi những sai sót. Tuy nhiên, tác giả hy vọng đề tài khóa luận tốt nghiệp có thể đánh giá một cách tương đối chính xác những tiềm năng sẵn có để từ đó bước đầu đưa ra những định hướng phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng. Hy vọng rằng, thông qua đề tài khóa luận tốt nghiệp này, tác giả có thể đóng góp một phần công sức nhỏ nhoi của mình giúp thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm du lịch MICE tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương trong tương lai. 2. Kiến nghị 2.1. Kiến nghị với chính phủ Có những chính sách miễn, giảm thuế đối với các loại xe vận chuyển chuyên dùng, các trang thiết bị hiện đại phục vụ loại hình du lịch MICE. Hoàn thiện hơn nữa hệ thống pháp luật về du lịch, xem xét và bổ sung thêm nội dung của bộ luật du lịch năm 2005. Hỗ trợ ngân sách nhà nước đầu tư cho các địa phương có tiềm năng phát triển loại hình du lịch MICE. Đơn giản hóa các thủ tục xuất nhập cảnh, thủ tục xin thị thực nhập cảnh đối với khách du lịch MICE. Các nhà ngoại giao, các lãnh đạo cấp cao cần nhận thức được vai trò quan trọng của mình trong việc giới thiệu về tiềm năng loại hình du lịch MICE. 2.2. Kiến nghị với tổng cục du lịch Tăng cường hoạt động quảng bá hình ảnh Việt Nam như một điểm đến an toàn và thân thiện.
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 27 Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị có liên quan đến hoạt động du lịch thành phố Đà Nẵng thông qua các suất học bổng về loại du lịch MICE ở nước ngoài. Có những chính sách quản lý nhằm phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị có liên quan đến hoạt động du lịch MICE với công an cửa khẩu, lực lượng hải quan. Phối hợp một cách chặt chẽ giữa ngành du lịch và ngành hàng không trong việc khai thác thị trường du lịch MICE. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng tham gia kinh doanh, khai thác thị trường du lịch. Có những chính sách đầu tư, hỗ trợ tài chính cho ngành du lịch thành phố Đà Nẵng trong việc quảng bá hình ảnh du lịch MICE và cơ sở vật chất - kỹ thuật. Nghiên cứu, phân cấp và hướng dẫn các địa phương trong cả nước nói chung và đặc biệt là thành phố Đà Nẵng nói riêng về loại hình du lịch MICE. 2.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Thành lập một ban chỉ đạo chuyên trách việc phát triển loại hình du lịch MICE tại thành phố Đà Nẵng. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài và thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế để nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật. Xây dựng lực lượng bảo vệ khách du lịch, tăng cường bảo vệ an ninh cho các khu vực đang tổ chức loại hình MICE. Xuất bản những ấn phẩm về thông tin du lịch MICE thành phố Đà Nẵng như: brochure, CD-ROM, bưu ảnh, sách hướng dẫn du lịch... bằng nhiều thứ tiếng. 2.4. Kiến nghị với sở văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Đà Nẵng Tiến hành đầu tư xâu dựng hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ loại hình du lịch MICE. Tăng cường hoạt động xúc tiến, quảng bá hình ảnh thành phố Đà Nẵng như một điểm đến mới an toàn và thân thiện. Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp trong việc nghiên cứu thị trường, lên kế hoạch khảo sát, nghiên cứu các trung tâm tổ chức du lịch MICE chuyên nghiệp. Cử đại diện đến tham dự các hội chợ du lịch MICE trong khu vực và trên thế giới nhằm học hỏi kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới. Xúc tiến thành lập Convention, Meeting & Conference Club (câu lạc bộ hội nghị, hội họp và hội thảo). Gấp rút xây dựng Convention Bureau (cơ quan chuyên về hội nghị, hội thảo) do sở văn hóa thể thao và du lịch quản lý.
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 28 Phối hợp giữa thành phố với các tỉnh lân cận hoàn thiện hơn con đường di sản miền Trung nhằm phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch MICE. Tổ chức các hội thảo chuyên đề về loại hình du lịch MICE và các khóa huấn luyện dành cho nhân viên để củng cố kiến thức cho họ về loại hình du lịch này. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách tham khảo 1.1. Tiếng Việt 1. BẢO TÀNG ĐÀ NẴNG. Đà Nẵng di tích và danh thắng, nxb. Đà Nẵng, 2009. 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2010, nxb. Giáo dục Việt Nam, 2010. 3. NHIỀU TÁC GIẢ. “Tập trung khai thác thị trường MICE: phương pháp và kỹ thuật kinh doanh”, tập tài liệu hội thảo, 2002. 4. NHIỀU TÁC GIẢ. Duyên hải miền Trung đất và người, nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, 2004. 5. NHIỀU TÁC GIẢ. Di tích - danh thắng Hội An di sản văn hóa thế giới, trung tâm quản lý bảo tồn di tích Hội An, 2007. 6. NHIỀU TÁC GIẢ. Non Nước Việt Nam (in lần thứ mười), tổng cục du lịch - trung tâm công nghệ thông tin du lịch, 2010. 7. PHAN THUẬN AN. Huế xưa và nay - di tích và danh thắng, nxb. Văn hóa thông tin, 2008. 8. HOÀNG VĂN CHÂU (chủ biên). Làng nghề du lịch Việt Nam, nxb. Thống kê, 2007. 9. NGUYỄN VĂN DUNG. Xây dựng thương hiệu du lịch cho thành phố, nxb. Giao thông vận tải, 2009. 10. NGUYỄN VĂN ĐÍNH (chủ biên). Giáo trình kinh tế du lịch (tái bản lần thứ nhất), nxb. Đại học kinh tế quốc dân, 2009. 11. PHẠM HOÀNG HẢI. Đà nẵng trên con đường di sản, nxb. Đà Nẵng, 2004. 12. NGUYỄN HỮU HIẾU. Bước đầu tìm hiểu du lịch MICE (Meetings, Incentives, Conventions, Exhibitions/Events) ở thành phố Hồ Chí Minh (khóa luận tốt nghiệp khóa 1999 - 2003) - trường đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh, khoa du lịch.
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 29 13. TRƯƠNG MAI KA. Du lịch MICE thành phố Hồ Chí Minh - tiềm năng và triển vọng (khóa luận tốt nghiệp khóa 2000 - 2004) - trường đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh, khoa du lịch. 14. ĐINH TRUNG KIÊN. Một số vấn đề về du lịch Việt Nam (in lần thứ hai), nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2006. 15. TRẦN BÁ LỢI và PHẠM PHÚC. Bà Nà danh sơn, nxb. Đà Nẵng, 2006. 16. ĐỒNG NGỌC MINH và VƯƠNG LÔI ĐÌNH. Kinh tế du lịch và du lịch học, nxb. Trẻ, 2001. 17. PHẠM NGÔ MINH. Hải Châu: lịch sử - nhận vật - địa danh, nxb. Đà Nẵng, 2010. 18. TRẦN NGỌC NAM và TRẦN HUY KHANG. Marketing du lịch, nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, 2005. 19. QUÁCH TẤN. Danh thắng miền Trung, nxb. Thanh niên, 2004. 20. TRẦN ĐỨC THANH. Nhập môn khoa học du lịch (in lần thứ năm), nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2008. 21. ĐỖ QUỐC THÔNG. Tổng quan du lịch, tập bài giảng, 2007. 22. TRẦN VĂN THÔNG. Địa lý du lịch, tập bài giảng, 2007. 23. TRẦN VĂN THÔNG. Giáo trình quy hoạch du lịch, tài liệu lưu hành nội bộ, 2008. 24. TRẦN MẠNH THƯỜNG. Việt Nam văn hóa và du lịch, nxb. Thông tấn, 2005. 25. NGUYỄN MINH TUỆ. Địa lý du lịch, nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, 1997. 26. BÙI THỊ HẢI YẾN. Tuyến điểm du lịch Việt Nam, nxb. Giáo dục, 2003. 27. BÙI THỊ HẢI YẾN. Quy hoạch du lịch, nxb. Giáo dục, 2006. 28. BÙI THỊ HẢI YẾN. Tài nguyên du lịch, nxb. Giáo dục, 2007. 1.2. Tiếng Anh 1. ICCA. Statistics report: the international association meetings market 1999 - 2008, printed by ICCA, 2009. 2. UNWTO. World tourism barometer vol. 8, printed by UNWTO, 2010. 2. Trang thông tin điện tử tham khảo www.cst.danang.gov.vn www.danang.gov.vn www.iccaworld.com
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐỖ QUỐC THÔNG SVTH: TRẦN HOÀNG NAM MSSV: 120600071 Trang 30 www.quangnamtourism.com.vn www.thuathienhue.gov.vn www.tpic.danang.gov.vn www.vietnamtourism.gov.vn www.unwto.org