2. Vai trò của công tác tính giá thành sản phẩm - Góp phần xác định hao phí sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của từng sản phẩm, doanh nghiệp. - Giúp nhà quản trị hoạch định, kiểm soát chi phí ở nơi phát sinh phí (phân xưởng, hoạt động …) - Trợ giúp các nhà quản trị giảm thấp chi phí sản phẩm, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. -Tính giá thành sản phẩm là cơ sở để các nhà quản trị xây dựng chính sách giá bán hợp lý và cơ sở cho nhiều quyết định khác
3. Những quan tâm khi thiết kế hệ thống tính giá phí - Cân nhắc giữa chi phí và lợi ích của vấn đề tính giá thành. - Hệ thống tính giá phải được thiết kế phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại. (Nó phụ thuộc vào bản chất của ngành sản xuất, qui trình công nghệ, tính đa dạng của sản phẩm và dịch vụ và yêu cầu về thông tin cho công tác quản trị. Khi xây dựng hệ thống tính giá cần phân tích kỹ qui trình sản xuất, cũng như phải xác định dữ liệu cần thu thập và báo cáo) . - Hệ thống tính giá thành phức tạp chỉ vận dụng hoạt động chung của toàn doanh nghiệp được cải thiện nhiều trên cơ sở các thông tin của hệ thống tính giá
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11. So sánh phương pháp tính giá truyền thống và tính giá trên cơ sở hoạt động Tương đối cao Thấp Chi phí kế toán Kiểm sóat theo từng hoạt động, cho phép những ưu tiên trong quản trị chi phí Kiểm sóat trên cơ sở trung tâm chi phí: phân xưởng, phòng, đơn vị Kiểm soát chi phí Giá thành chính xác hơn, do vậy tin cậy trong việc ra quyết định Giá thành được tính hoặc quá cao hoặc quá thấp Tính hợp lý và chính xác - Tiêu thức lựa chọn thực sự là nguồn sinh phí ở mỗi hoạt động - Dựa trên nhiều tiêu thức Dựa trên một trong nhiều tiêu thức: giờ công, tiền lương, giờ máy... Tiêu chuẩn phân bổ - Thường chỉ có một nguồn sinh phí trong mỗi hoạt động - Nguồn sinh phí xác định rõ Có nhiều nguồn sinh phí đối với đối tượng tập hơp chi phhí Nguồn sinh phí Tập hợp dựa trên hoạt động Công việc, nhóm sản phẩm hay nơi phát sinh chi phí: phân xưởng, đội SX… Đối tượng tập hợp chi phí Phương pháp ABC Phương pháp tính giá truyền thống
12. Báo cáo giá thành đơn vị sản phẩm theo hai phương pháp 60.000 đồng 70.000 đồng 49.890 đồng 110.440 đồng Tổng cộng 35.000 35.000 24.890 75.440 Chi phí sản xuất chung 10.000 10.000 10.000 10.000 Chi phí nhân công trực tiếp 15.000 25.000 15.000 25.000 Chi phí vật liệu trực tiếp SP B SP A SP B SP A Dựa trên lao động Dựa trên cơ sở họat động Khoản mục giá thành
14. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 24,89 75,44 Chi phí SXC đơnvị 20.000 5.000 Sản lượng sản xuất 497.800 377.200 Tổng phi phí 72.000 600 18.000 150 120 5. Tiếp nhận vật liệu 219.800 28.000 94.200 12.000 7,85 4. Vận hành máy 54.000 400 27.000 200 135 3. Giao lệnh sản xuất 60.000 3.000 100.000 5.000 20 2. Kiểm tra chất lượng 92.000 2.000 138.000 3.000 46 1. Khởi đông máy Chi phí (ng.đ) Số lần Chi phí (ng.đ) Số lần Sản phẩm B Sản phẩm A Tỷ lệ phân bổ Hoạt động
15. Tập hợp chi phí theo phương pháp thông dụng Chi phí sản xuất Chi phí NVLTT Chi phí NCTT CPSXC ước tính, phân bổ cho công việc Chi phí SXC thực tế Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp CPSXKD dở dang Giá thành tạm tính = -
16. Tập hợp theo đơn đặt hàng 62 50 Giờ máy hoạt động (giờ) 4.300.000 3.000.000 Chi phí vật liệu trực tiếp (đồng) 4.845.000 4.500.000 Chi phí nhân công trực tiếp (đồng) 950 1000 Giờ công lao động trực tiếp (giờ) Phân xưởng 2 Phân xưởng 1
17. Số liệu sản xuất ước tính 156.170.000 1.664.000.000 Chi phí sản xuất chung (đồng) 6.790 6.500 Số giờ máy hoạt động (giờ) 485.000.000 520.000.000 Chi phí nhân công trực tiếp (đồng) 97.000 130.000 Giờ công lao động trực tiếp (giờ) Phân xưởng 2 Phân xưởng 1
18. Phiếu tính giá thành đơn đặt hàng 15 32.471 10.571 21.9 Tổng cộng 15.826 1.426 14.4 CP sản xuất chung ước tính 9.345 4.845 4.5 CP nhân công trực tiếp 7.3 4.3 3 CP nguyên liệu trực tiếp Tổng cộng Phân xưởng 2 Phân xưởng 1 Khoản mục
19. Phân biệt giữa phương pháp tính giá thành thực tế và giá thông dụng Lượng thực tế x Tỷ lệ tạm phân bổ CPSXC Lượng thực tế x Tỷ lệ phân bổ thực tế Định phí sản xuất chung Lượng thực tế x Tỷ lệ tạm phân bổ CPSXC Lượng thực tế x Tỷ lệ phân bổ thực tế Biến phí sản xuất chung Lượng thực tế x Giá thực tế Lượng thực tế x Giá thực tế Nhân công trực tiếp Lượng thực tế x Giá thực tế Lượng thực tế x Giá thực tế Nguyên vật liệu trực tiếp Tính giá thành theo phương pháp thông dụng Tính giá thành thực tế Khoản mục CP
20. sự vận động của dòng chi phí ở các doanh nghiệp Vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Chi phí SXC Phân xưởng A Vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Chi phí SXC Phân xưởng B Giá trị bán thành phẩm chuyển qua PX B để tiếp tục chế biên Sản phẩm hoàn thành Sản phẩm tiêu thụ
21. Tập hợp chi phí sản xuất 4.425 9.825 - Chi phí sản xuất chung 8.850 19.650 - Chi phí nhân công trực tiếp 3.450 10.000 - Chi phí vật liệu trực tiếp 16.725 39.475 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 412,5 300 - Chi phí sản xuất chung 825 600 - Nhân công trực tiếp 2.050 2.000 - Vật liệu trực tiếp 15.200 - - Bán thành phẩm PX 1 18.487,5 2.9 Chi phí dở dang đầu kỳ : Phân xưỏng 2 Phân xưởng 1
22. Báo cáo sản lượng tương đương 5.400 5.400 6.000 Tổng cộng 2.400 c.Sản xuất chung (3.000 x 80%) 2.400 b. Nhân công (3.000 x 80%) 3.000 a. Vật liệu 3.000 2. Sản lượng tương đương của SPDD cuối kỳ 3.000 3.000 3.000 3.000 1. Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ SXC Nh.công VLiệu Sản lượng tương đương theo Sản lượng
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29. Giá thành sản phẩm tương đương 7,625 42.375 39.475 2.900 1,875 5.400 10.125 9.825 300 Cp sản xuất chung 3,75 5.400 20.250 19.050 600 Nhân công trực tiếp 2 6.000 12.000 10.000 2.000 Vật liệu trực tiếp Giá thành dơn vị Sản lượng tương đương Tổng chi phí sản xuất Phát sinh Đầu kỳ Khoản mục
30.
31. So sánh kết quả tính giá thành theo 2 phương pháp Giá trị của SPDD cuối kỳ được tính như nhau cho cả hai phương pháp Giá trị của SPDD cuối kỳ được tính như nhau cho cả hai phương pháp Giá trị của sản lượng chuyển sang phân xưởng kế tiếp gồm: chi phí dỡ dang đầu kỳ, chi phí cho số SPDD đầu kỳ cần tiếp tục hoàn thành, và chi phí cho sản phẩm bắt đầu sản xuất và đã hoàn thành Giá trị của sản lượng chuyển sang phân xưởng kế tiếp được tính theo cùng một giá phí 3. Cân đối chi phí Giá thành đơn vị không chịu ảnh hưởng biến động giá đầu vào kỳ trước Giá thành đơn vị sẽ chịu ảnh hưởng biến động giá đầu vào của kỳ trước Chi phí phát sinh trong kỳ được sử dụng để tính giá thành đơn vị Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ cùng với chi phí phát sinh được sử dụng để tính giá thành 2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm tương đương Sản lượng tương đương của SPDD cuối kỳ Sản lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ Sản lượng tương đương của SPDD cuối kỳ Sản lượng tương đương của SPDD đầu kỳ tiếp tục chế biến Sản lượng hoàn thành trong kỳ 1. Tính sản lượng tương đương trong kỳ Phương pháp nhập trước –xuất trước Phương pháp bình quân
32. Trình tự t ính giá thành không tính Z bán thành phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước 1 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước 2 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước n tính cho thành phẩm Giá thành của thành phẩm
33. Phương pháp tính giá trực tiếp và báo cáo lãi lỗ Chi phí VL trực tiếp CP nh công t.tiếp Biến phí SXC SXKD dỡ dang Thành phẩm Doanh thu Biến phí sản xuất của hàng bán Biến phí bán hàng và QLDN Số dư đảm phí Định phí sản xuất chung Định phí bán hàng và QLDN Lợi nhuận thuần Chi phí thời kỳ Chí phí sản phẩm hay chi phí tồn kho
41. báo cáo gía thành theo hai phương pháp 15.000 75.000.000 23.000 115.000.000 Tổng cộng 8.000 40.000.000 Định phí sản xuất chung 3.000 15.000.000 3.000 15.000.000 Biến phí sản xuất chung 5.000 25.000.000 5.000 25.000.000 Chi phí nh.công trực tiếp 7.000 35.000.000 7.000 35.000.000 Chi phí vật liệu trực tiếp Giá thành đơn vị Tổng giá thành Giá thành đơn vị Tổng giá thành Phương pháp trực tiếp Phương pháp toàn bộ Khỏan mục giá thành
42. Báo cáo lãi lỗ theo các bộ phận 95.000 Lợi nhuận thuần 150.000 Định phí chung 25.000 70.000 150.000 245.000 Số dư bộ phận 25.000 35.000 50.000 110.000 Định phí trực tiếp 50.000 105.000 200.000 355.000 Số dư đảm phí 150.000 195.000 300.000 645.000 Biến phí 200.000 300.000 500.000 1.000.000 Doanh thu Bộ phận C Bộ phận B Bộ phận A Tông cộng Chỉ tiêu