Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Nhà máy chế biến và sản xuất bột cafe hòa tan ASC - duanviet.com.vn
1. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ VÀ SẢN XUẤT
CÀ PHÊ BỘT HÒA TAN ASC VIỆT NAM
2. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
___ Tháng 04/2017 ___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ VÀ SẢN XUẤT
CÀ PHÊ BỘT HÒA TAN ASC VIỆT NAM
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CỔ PHẦN ASC
VIỆT NAM
ĐOÀN THANH PHÁP
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
3. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ....................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9
Chƣơng II .................................................................................................... 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................ 10
II. Quy mô sản xuất của dự án. .............................................................. 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án................................... 17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ....... 18
Chƣơng III ................................................................................................... 19
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................................... 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.................................. 19
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ............................. 20
II.1. Quy trình sản xuất cà phê............................................................... 20
II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột cà phê rang nhƣ sau:.......... 22
Chƣơng IV................................................................................................... 25
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................... 25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................. 25
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ................................................. 25
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện............................................................ 26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ... 26
.................................................................................................................... 26
4. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng V .................................................................................................... 27
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ................................. 27
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ........................................................... 27
I.1. Giới thiệu chung: ............................................................................ 27
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................ 27
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.............................. 28
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.................................................... 28
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.................................................................... 29
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng .................................................. 30
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 31
IV. Kết luận:......................................................................................... 33
Chƣơng VI................................................................................................... 34
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN........................................................................................................ 34
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án............................................ 34
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án.............................................................. 46
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án.................. 52
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án............................................... 52
2. Phƣơng án vay. .............................................................................. 53
3. Các thông số tài chính của dự án..................................................... 53
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.............................................................. 53
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.......................... 54
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu................... 54
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)................................... 56
KẾT LUẬN ................................................................................................. 57
I. Kết luận............................................................................................. 57
II. Đề xuất và kiến nghị. ........................................................................ 57
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN......... 58
5. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
6. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: CÔNG TY CỔ PHẦN ASC VIỆT NAM.
Giấy phép ĐKKD số: 5900891460.
Đại diện pháp luật:Đoàn Thanh Pháp
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở : 738 Trƣờng Chinh, Phƣờng Chi Lăng, Thành phố Pleiku,
Tỉnh Gia Lai.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan
Địa điểm xây dựng: Lô C31, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh
Gia Lai
Hình thức quản lý:Do chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý.
Tổng mức đầu tƣ: 53.768.710.000 VND
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với tiềm năng đất đai rộng lớn, thổ nhƣỡng phì nhiêu, khí hậu ôn hòa,
cùng với vị trí địa lý thuận lợi, giao thông đi lại dễ dàng, tỉnh Gia Lai đang có
những cơ chế thông thoáng thu hút kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc đến đầu tƣ, nhằm đánh thức và khai thác tiềm năng thế mạnh của địa
phƣơng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Hiện nay sản lựơng cà phê nhân đạt trên 200 ngàn tấn. Tuy nhiên, nền
công nghiệp chế biến sâu còn rất hạn chế, tỷ lệ cà phê chế biến sâu mới chỉ đạt
2%. Với sản phẩm nông nghiệp ngày càng gia tăng về sản lƣợng, Gia Lai đang
mở ra triển vọng thu hút các nhà đầu tƣ về lĩnh vực công nghiệp chế biến nông
sản chất lƣợng cao.
Cùng với đó, năm 2016, Chính phủ đã cho Gia Lai quy hoạch thêm Khu
Công nghiệp Nam Pleiku với diện tích 199ha. Nằm bên quốc lộ 14 thông suốt về
giao thông đến tận các tỉnh phía Nam, hiện nay Khu Công nghiệp Nam Pleiku
7. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
đã đƣợc san ủi, giải tỏa mặt bằng rộng và bằng phẳng. Khu Công nghiệp Nam
Pleiku đang mở rộng cửa chào đón các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc tham
gia đầu tƣ vào đa lĩnh vực, đa ngành nghề.
Kết luận: Nắm bắt đƣợc chính sách, mục tiêu phát triển ngành sản xuất
và chế biến cà phê bột hòa tan của Chính phủ đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử
dụng cà phê bột và hòa tan 3 in 1, 2 in 1 trong nƣớc và nƣớc ngoài ngày càng
cao, công ty cổ phần ASC Việt Nam khẳng định việc xây dựng “Nhà máy sản
xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan” là rất cần thiết và là một hƣớng
đầu tƣ đứng đắn trong giai đoạn hiện nay nhằm phát huy thế mạnh của địa
phƣơng đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 218/2013 NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ về
thuế suất.
Căn cứ Nghị định số 46/2014 NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về
việc miễn giảm tiền thuê đất.
8. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày
17/06/2010.
Luật đầu tƣ số 67/2014/QH13 về quyết định chủ trƣơng đầu tƣ
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Góp phần thực hiện mục tiêu theo tinh thần Quyết định số 1987/QĐ-
BNN-TT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Quy hoạch phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 đã đƣa ra những khuyến khích các nhà đầu tƣ trong, ngoài nƣớc tiếp
tục đầu tƣ xây dựng mới các nhà máy chế biến sâu cà phê, gồm có cà phê bột, cà
phê hoà tan với tổng công suất gần 15 đến 20% trong tổng sản lƣợng cà phê
nhân thô của cả nƣớc. Trƣớc mắt, thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sẽ ban hành quy hoạch chi tiết về mạng lƣới chế biến cà phê gắn với
vùng nguyên liệu, trong đó, tập trung các cơ chế, chính sách để phát triển chế
biến sâu cà phê. Bộ cũng ban hành thêm các quy chuẩn về chất lƣợng cà phê hoà
tan, cà phê bột, quy chuẩn về đảm bảo an toàn cơ sở chế biến cà phê hoà tan, cà
phê bột nhằm ngăn chặn tình trạng sản xuất cà phê bột, cà phê hoà tan kém chất
lƣợng, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là cơ hội để các doanh
nghiệp hoạt động lĩnh vực cà phê xác định đƣợc mục tiêu sản xuất kinh doanh.
Dự án góp phần thực hiện mục tiêu chế biến cà phê của Việt Nam, với
các thông số, cụ thể nhƣ sau:
Cà phê nhân: Cà phê nhân tập trung cho thị trƣờng xuất khẩu. Ổn định
công suất chế biến cà phê nhân xuất khẩu khoảng 1,0 triệu tấn/năm, giá trị xuất
khẩu đạt 2,1-3,0 tỷ USD, chiếm 55-70% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê.Từ
nay đến năm 2020, tập trung nâng cấp, hiện đại hoá các dây chuyền chế biến
hiện có để nâng cao chất lƣợng và an toàn thựcphẩm; không khuyến khích đầu
tƣ xây dựng mới hoặc mở rộng công suất thiết kế đối với các cơ sở chế biếncà
phê nhân hiện có. Khi “dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột
hòa tan” đi vào hoạt động sẽ góp một phần sản lƣợng vào mục tiêu chung của
toàn ngành.
Cà phê rang xay: Cà phê rang xay chủ yếu dành cho thị trƣờng nội địa.
Từ nay đến năm 2020 và định hƣớng 2030, tập trung nâng cao công suất thực tế
9. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
và chất lƣợng và an toàn thực phẩm các sản phẩm cà phê rang xay của các cơ sở
hiện có: Tăng sản lƣợng chế biến cà phê rang xay từ 26.000 tấn/năm (tƣơng
đƣơng 50% công suất thiết kế) hiện nay lên 36.000 tấn/năm (70% so với công
suất thiết kế) vào năm 2015 và50.000 tấn/năm (trên 90% công suất thiết kế) vào
năm 2020.Các cơ sở chế biến cà phê rang xay đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm, sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn và các quy định về an toàn thực phẩm. Nhu
cầu về cà phê rang xay sẽ ngày càng tăng nên việc xây dựng nhà máy sản xuất là
ƣu tiên hàng đầu.
Cà phê hòa tan: Ƣu tiên phát triển công nghiệp chế biến cà phê hoà tan
thành sản phẩm hàng hoá có giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội
địa:Chế biến cà phê hòa tan nguyên chất đạt55.000 tấn/năm vào năm 2020, tăng
lên 120.000 tấn/năm vào năm 2030. Chế biến cà phê hòa tan phối trộn (“3 trong
1”, “2 trong 1”...) đạt 200.000 tấn sản phẩm/năm vào năm 2020, định hƣớng đến
năm 2030 đạt 230.000 tấn/năm. Đến năm 2030, kim ngạch xuất khẩu và tiêu dùng
nội địa cà phê chế biến sâu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 25% tổng giá trị sản xuất của
công nghiệp chế biến cà phê.Việc ” Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất
cà phê bột hòa tan” đi vào hoạt động có tính khả thi cao vì lĩnh vực sản xuất cà
phê hòa tan đang rất tiềm năng và nhu cầu rất lớn.
Kết luận: Vị trí dự án đƣợc xây dựng tại thành phố Pleiku,tỉnh Gia Lai
một thành phố trung tâm phát triển trọng điểm của tỉnh nên rất thuận lợi trong
việc xây dựng dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Sản xuất cà phê bột, với tổng công suất từ600 – 650 tấn/năm (cà
phê xanh).
Sản xuất cà phê hòa tan, với tổng công suất từ 1 – 1,2 tấn cà phê
hòa tan hàng năm.
Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời
dân trong vùng.
10. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Gia Lai là tỉnh miền núi, biên giới nằm ở phía Bắc vùng Tây Nguyên, có
toạ độ địa lý từ 120
58’28” đến 140
36’30’ độ vĩ Bắc, từ 1070
27’23” đến
1080
54’40” độ kinh Đông, phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, phía Nam giáp tỉnh Đăk Lăk, phía Tây giáp nƣớc bạn Campuchia, phía Bắc
giáp tỉnh Kon Tum
Gia Lai có 90km đƣờng biên giới chung với Campuchia, có cửa khẩu
quốc tế Lệ Thanh, sân bay pleiku, một số nhà máy thủy điện lớn: nhà máy thuỷ
điện IaLy, Sê san 3A…. đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Gia Lai có vị trí khá thuận lợi về giao thông, với 3 trục quốc lộ: quốc lộ
14 nối Gia Lai với các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Tây Nguyên với Tp.Hồ Chí
Minh, Đông Nam Bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long, quốc lộ 19 nối tỉnh với
11. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
cảng Quy Nhơn và Campuchia, quốc lộ 25 nối Gia Lai với tỉnh Phú Yên và
Duyên Hải Miền Trung.
Gia Lai nằm ở vị trí trung tâm của khu vực, là cửa ngõ đi ra biển của phần
lớn các tỉnh trong khu vực, nên đây là điều kiện để cùng các tỉnh bạn đẩy mạnh
hợp tác phát triển và phát huy các lợi thế vốn có của mình nhằm tăng năng lực
sản xuất và hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế, tạo khâu đột phá để thúc đẩy nền kinh tế phát triển đúng hƣớng, tạo thế cho
Gia Lai trở thành vùng kinh tế động lực trong khu vực thúc đẩy các tỉnh khác
trong vùng cùng phát triển.
Với vị trí nằm trong khu vực tam giác phát triển kinh tế Việt Nam, Lào,
Campuchia cũng là lợi thế rất lớn cho Gia Lai.
Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan dự kiến xây
dựng tại lô C31, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
Diên Phú là xã nằm phía nam của thành phố Pleiku, tỉnh Gia lai. Thành
phố Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên trục giao thông giữa quốc lộ
14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nƣớc, gần ngã ba Đông Dƣơng, nằm trên
cung đƣờng Hồ Chí Minh, và trong vùng tam giác tăng trƣởng các tỉnh lân cận,
cũng nhƣ các quốc gia láng giềng nhƣ Campuchia, Lào. Tổng diện tích tự nhiên
12. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
là 26.166,36 ha, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của tỉnh Gia Lai.
Pleiku nằm trên độ cao trung bình 300m -500 m; ngã ba quốc lộ 14 và quốc lộ
19 có độ cao 785 m.Tp Pleiku là đầu mối giao thông và rất gần các trung tâm
kinh tế văn hóa lớn của khu vực tạo điều kiện cho việc mở rộng giao lƣu kinh tế
trong nƣớc và quốc tế đƣợc thuận lợi, có lợi thế khá rõ để phát triển công
nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại và du lịch.
Khí hậu, thủy văn:
Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có
lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. Khí hậu ở đây đƣợc chia làm 2
mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Trong đó, mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng
5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt
độ trung bình năm là 22 – 250
C. Vùng vùng Đông Trƣờng Sơn từ 1.200 –
1.750 mm, Tây Trƣờng Sơn có lƣợng mƣa trung bình năm từ 2.200 –
2.500 mm. Khí hậu và thổ nhƣỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển
nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp
nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất:
_ Nhóm đất đỏ vàng diện tích 756.433ha, chiếm 48,69% tổng diện tích tự
nhiên. Đây là nhóm đất có nhiều loại đất có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là
loại đất đỏ trên đá bazan. Tập trung ở các huyện trên cao nguyên Pleiku và cao
nguyên Kon Hà Nừng, đất thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài ngày: chè,
cà phê, cao su và các loại cây ăn qủa…
_ Đất nông nghiệp chiếm 83,69% diện tích tự nhiên của Gia Lai, trong đó
đất sản xuất nông nghiệp chiếm 32,15% và hiện mới sử dụng chƣa đến 400.000
ha nên quỹ đất để phát triển sản xuất nông nghiệp còn lớn.
Tài nguyên nƣớc:
_ Tổng trữ lƣợng nƣớc mặt của Gia Lai khoảng 23 tỷ m3
phân bố trên các
hệ thống sông chính: sông Ba, sông Sê San và phụ lƣu hệ thống sông Sêrêpok.
13. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
_ Theo kết quả điều tra của liên đoàn địa chất thuỷ văn ở 11 vùng trên địa
bàn tỉnh cho thấy tổng trữ lƣợng nƣớc cấp A + B: 26.894 m3
/ngày, cấp C1 là
61.065m3
/ngày và C2 là 989m3
/ngày. Nhìn chung, tiềm năng nƣớc ngầm của
tỉnh có trữ lƣợng khá lớn, chất lƣợng nƣớc tốt, phân bố chủ yếu trong phức hệ
chứa nƣớc phun trào bazan cùng với các nguồn nƣớc mặt đảm bảo cung cấp
nƣớc cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Lợi thế phát triển ngành công nghiệp nông nghiệp:
Với lợi thế đất đai và khí hậu, Gia Lai tập trung thâm canh cây trồng và
hoàn thành vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 cao hơn năm 2010 là 15.185 tỷ đồng đã
khai thác và phát huy tốt lợi thế các ngành chế biến nông, lâm sản. Tuy vậy, giá
trị sản xuất công nghiệp hiện nay chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, còn nhiều “dƣ
địa” để phát huy ngành công nghiệp.
Toàn tỉnh hiện trồng nhiều loại cây công nghiệp, trong đó có 79.732 ha
cây cà phê, 102.640 ha cao su, 17.177 ha điều, 14.505 ha hồ tiêu, 38.570 ha mía,
51.591 ha ngô, 63.747 ha sắn, 4.133 ha thuốc lá... thích hợp để xây dựng nền
nông nghiệp sinh học công nghệ cao.
Ngoài ra, với sản lƣợng lớn nhƣ: cà phê nhân 201.012 tấn, cao su 93.564
tấn mủ khô, tiêu 43.601 tấn, điều 14.057 tấn, thịt trâu, bò hơi 18.605 tấn, thịt heo
hơi 41.667 tấn... sẽ mở ra triển vọng cho ngành công nghiệp chế biến nông sản
phát triển.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Dân số:
Dân số tỉnh Gia Lai có 1.213.750 ngƣời (số liệu thống kê năm 2008) bao
gồm 34 cộng đồng dân tộc cùng sinh sống. Trong đó, ngƣời Việt (Kinh) chiếm
14. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
52% dân số. Còn lại là các dân tộc Jrai (33,5%), Bahnar (13,7%), Giẻ-triêng,
Xơ-đăng, Thái, Mƣờng...
Cƣ dân Gia Lai có thể chia làm hai bộ phận: Bộ phận cƣ dân bản địa đã
sinh sống ở Gia Lai từ lâu đời gồm dân tộc dân tộc Jrai và Bahnar, bộ phân cƣ
dân mới đến bao gồm ngƣời Việt và các dân tộc ít ngƣời khác.
Từ năm 1954 đến nay, Gia Lai còn tiếp nhận một bộ phận đồng bào các
dân tộc ít ngƣời từ miền Bắc vào theo hai đợt chính. Đợt thứ nhất vào năm 1954
và đợt thứ hai trong cuộc chiến tranh biên giới phía bắc (cuối thập niên 70 của
thế kỷ trƣớc).
Đến cuối năm 2006, Gia Lai có 23.770 ngƣời là đồng bào các dân tộc ít
ngƣời không thuộc bộ phận các cƣ dân bản địa, chiếm 2,04% dân số toàn tỉnh.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng.
Tình hình chung của ngành cà phê thế giới: Thiết nghĩ cũng nên soi
nhanh các yếu tố cung-cầu của hột cà phê để xem đâu là tích cực đâu là tiêu cực
cho niên lịch 2016- 2017.
Tiêu thụ tăng đều
Đây là yếu tố tích cực nhất trên thị trƣờng cà phê vì cái nhìn của giới
chuyên gia hàng hóa và tài chính vẫn ủng hộ cho mặt hàng đặc biệt này. Ít ra
trong khoảng thời gian vài năm tới, tiêu thụ cà phê vẫn tăng chứ khó giảm mạnh
để ảnh hƣởng tích cực tới cung-cầu.
15. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Biểu đồ 1: Nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng từ 2011 (USDA 12-2015)
Thật vậy, theo Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), từ 2011 nhu cầu tiêu thụ cà
phê hàng năm tăng 1% (xin xem biểu đồ 1 phía trên). Dù tại các nƣớc tiêu thụ cà
phê truyền thống nhu cầu đang bảo hòa, các thị trƣờng mới nổi và các nƣớc sản
xuất sẽ là đòn bẫy cho tăng trƣởng tiêu thụ cà phê thế giới thời gian tơi đây.
Tiêu thụ tăng, sản lƣợng thế giới nhìn chung cho năm 2016 không tăng
mấy. USDA đánh giá sản lƣợng Brazil năm nay giảm 4,9 triệu bao cà phê do
khô hạn. Tuy nhiên, dựa trên cung-cầu mà nói, nếu Brazil có mất mùa, USDA
vẫn tin khối lƣợng cà phê từ các nƣớc sản xuất khác có thể bù lƣợng thiếu này từ
các nƣớc xuất khẩu khác nhƣ Colombia, Honduras, Indonesia và Việt Nam.
Nhìn vào các điểm nhấn cung-cầu trên, dự báo của nhiều nhà phân tích thị
trƣờng đồng ý rằng khuynh hƣớng chung là từ yếu đến trung tính. Goldman
Sach dực đoán năm 2016 giá cà phê sẽ tăng nhẹ nhờ qui luật bù trừ vì năm 2015
giá xuống quá mức, tuy nhiên với mức tăng 3% bình quân của giá hàng hóa, thì
tỷ lệ ấy cũng chẳng bõ bèn gì với trƣợt giá trên sàn arabica (ƣớc gần 40% từ đầu
năm đến nay). Nếu kết hợp với các yếu tố tài chính và kỹ thuật trên 2 sàn cà phê
hiện nay, đứng ngay thời điểm này mà nói, khi giá trị đồng USD tăng và sẽ còn
tăng do FED tăng lãi suất cơ bản đồng USD đến cuối năm 2016, các quỹ đầu tƣ
tìm nơi dễ kiếm ăn nhƣ thị trƣờng cổ phiếu…thì khuynh hƣớng thị trƣờng cà
phê vẫn chƣa có ngay những đột biến tăng dù nông dân làm cà phê và các nƣớc
sản xuất cà phê đang rất trông đợi.
Giá trị thị trƣờng của ngành cà phê bán lẻ trên thế giới ƣớc tính khoảng
70.68 tỷ đô la (năm 2011) (Euromonitor). So với thị trƣờng cà phê nguyên liệu
thì giá trị cà phê rang xay thành phẩm cao hơn gấp 9 hoặc 10 lần, nâng tổng giá
16. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
trị giao dịch cà phê thành phẩm lên tới trên 100 tỷ USD hàng năm. Thị trƣờng
này bị thao túng bởi các đại gia nhƣ Nestlé (Thụy Sĩ ), D.E Master Blenders
1753 (tách ra từ Sara Lee) (Mỹ), Mondelēz International (lúc trƣớc là Kraft food
Global) (Mỹ ), J.M Smucker (Mỹ ) và Tchibo (Đức).
Năm 2012, ba nhóm công ty lớn nhất (Nestlé và Mondelēz International và D.E
Master Blenders 1753) kiểm soát 70% thị trƣờng cà phê bán lẻ ở Anh. Nhóm 5
nhóm công ty đứng đầu kiểm soát hơn 50% thị trƣờng. Nestlé thống trị thị
trƣờng cà phê hòa tan với mức thị phần trên 50%.
Tổng quan thị trƣờng cà phê Việt Nam
Sản lƣợng và xuất khẩu cà phê Việt Nam luôn tăng trƣởng trong nhiều
năm qua và đang đứng thứ hai thế giới, nhƣng giá trị sản phẩm chƣa cao. Không
tăng diện tích trồng, tập trung phát triển chế biến, xây dựng thƣơng hiệu và nâng
giá trị là hƣớng phát triển sắp tới của cà phê Việt.
Cà phê Việt Nam đa phần đƣợc xuất khẩu. Trong 7 tháng đầu mùa vụ
2013/2014 đã xuất khẩu 1,1 triệu tấn cà phê các loại (cà phê nhân, cà phê rang,
cà phê xay và cà phê hòa tan) và kim ngạch khoảng 2,2 tỷ USD, tăng tƣơng ứng
12% và 4% so với cùng kỳ năm trƣớc, đạt mức kỷ lục mới về xuất khẩu cà phê.
Cà phê đƣợc xuất khẩu sang 70 quốc gia trên thế giới, trong đó 14 thị
trƣờng đứng đầu đã chiếm đến 80% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả
nƣớc. Trong mùa vụ 2013/2014, Đức đã vƣợt lên trên Mỹ để trở thành nƣớc
nhập khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam. Với lƣợng nhập khẩu tăng mạnh, Bỉ
trở thành thị trƣờng cà phê lớn thứ ba của Việt Nam . Xuất khẩu cà phê chế biến,
cà phê rang, cà phê xay và cà phê hòa tan ngày càng tăng trong vài năm trở lại
đây, dự báo xuất khẩu các mặt hàng này mùa vụ 2013/14 khoảng 55 ngàn tấn,
tăng 21% so với mùa vụ trƣớc, với các thị trƣờng chính là Trung Quốc, Nga,
Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.
Nhu cầu của thị trƣờng
Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% ngƣời tiêu
dùng có sử dụng cà phê Việt Nam uống cà phê bảy lần trong tuần, nghiêng về
nam giới (59%). Riêng về cà phê hòa tan thì có 21% ngƣời tiêu dùng sử dụng cà
phê hòa tan từ 3 đến 4 lần trong tuần và hơi nghiêng về nhóm ngƣời tiêu dùng là
nữ (52%). Tỷ lệ sử dụng cà phê tại nhà (in home) và bên ngoài (out of home) là
ngang nhau 49%/50%.
17. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
USDA dự báo việc mở rộng khu vực bán lẻ cà phê sẽ góp phần gia tăng
tiêu thụ nội địa trong tƣơng lai gần. Niên vụ 2014/2015, tiêu thụ nội địa tại Việt
Nam ƣớc đạt 2,08 triệu bao hay 125,000 tấn, tăng 4% so với niên vụ trƣớc.
Nhƣ vậy, với xu thế phát triển ngành sản xuất cà phê nhƣ phân tích trên
cho chúng ta thấy, việc xây dựng nhà máy sản xuất cà phê nhƣ mục tiêu của dự
án cho thấy phù hợp với xu thế chung và rất có tiềm năng trong tƣơng lai.
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.
Xây dựng nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan công
suất 1450 Tấn/ năm.
Diện tích đất sử dụng là 6.456,5 m2.
Tổng vốn đầu tƣ dự án là: 70.622.139.000 đồng( bảy mƣơi tỷ, sáu trăm
hai mƣơi hai triệu, một trăm ba mƣơi chín nghìn đồng).
Trong đó vốn góp để thực hiện dự án là 21.178.000.000 đồng( hai mƣơi
mốt tỷ,một trăm bảy mƣơi tám triệu đồng), chiếm tỷ lệ 30% tổng vốn đầu tƣ.
Giá trị, tỷ lệ và phƣơng thức góp vốn nhƣ sau: Công ty cp ASC Việt Nam:
21.178.000.000 đồng( hai mƣơi mốt tỷ,một trăm bảy mƣơi tám triệu đồng), bằng
tiền mặt chiếm 100% vốn góp.
II.3. Thời gian thực hiện dự án.
Tháng 7 năm 2016: chuẩn bị đầu tƣ ( lập dự án đầu tƣ, hoàn chỉnh các thủ
tục phê duyệt quyết định đầu tƣ).
Tháng 7 năm 2016 đến tháng 5 năm 2017: hoàn chỉnh các thủ tục đất đai,
thiết kế bản vẻ, xây dựng nhà máy, lắp đặt thiết bị….
Tháng 6 năm 2017: chạy thử nghiệm và hiệu chỉnh máy móc thiết bị.
Tháng 7 năm 2017: đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Lô C31, cụm công nghiệp Diên Phú, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai
18. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan đƣợc đầu
tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà làm việc 304 4,71
2 Nhà xƣởng số 1 675 10,45
3 Nhà xƣởng số 2 1.200 18,59
4 Nhà xƣởng số 3 750 11,62
5 Nhà ở công nhân và nhà ăn 207 3,21
6 Bể nƣớc PCCC 100 1,55
7 Đài nƣớc 18 0,28
8 Nhà bảo vệ 13 0,20
9 Trạm cân 25 0,39
10 Nhà xe 73 1,13
11 Sân đƣờng bê tông 3.064,5 47,46
12 Nhà vệ sinh 27 0,42
Tổng cộng 6.456,5 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng
đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự
án tƣơng đối dồi dào và có sẵn tại địa phƣơng.
19. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
TT Danh mục ĐVT Số lƣợng
1 Nhà làm việc m² 304
2 Nhà xƣởng số 1 m² 675
3 Nhà xƣởng số 2 m² 1.200
4 Nhà xƣởng số 3 m² 750
5 Nhà ở công nhân và nhà ăn m² 207
6 HT cấp điện toàn khu HT 1
7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
9 Hàng rào bảo vệ md 333
10 Bể nƣớc PCCC m³ 100
11 Đài nƣớc m³ 3
12 Nhà bảo vệ m² 13
13 Trạm cân Trạm 1
14 Nhà xe m² 73
15 Sân đƣờng bê tông m² 3.372
16 Nhà vệ sinh m² 27
20. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình sản xuất cà phê.
Nguyên liệu: sản xuất cà phê ngon là cà phê nhân hay còn gọi là hạt cà
phê. Cà phê sau khi đƣợc thu hoạch sẽ đƣợc sơ chế bóc vỏ và thịt quả, rửa sạch,
sấy khô hoặc phơi khô thì đƣợc cà phê nhân.
Phân loa ̣i:Cà phê nhân xô trong quá trình xay bóc vỏ, phơi, sấy khô sẽ bị
vỡ, hạt đen do đó cần phải nh ặt bỏ hạt đen và vỡ, phân loa ̣i theo kích thƣớc để
21. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
quá trình rang đƣợc dễ dàng và đều hơn . Thông thƣờng dùng hê ̣thống sàng 5
lƣới để phân loa ̣i.
Xƣ̉ lý nguyên liê ̣u: Trong quá trình bảo quản, cà phê nhân hấp thụnhiều
mùi vị lạ , đă ̣c biê ̣t là mùi mốc , do đó cần phải xƣ̉ lý nguyên liê ̣u . Các phƣơng
pháp xử lý nguyên liệu nhƣ sau :
_ Xƣ̉ lý bằng nƣớc : chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có
chất lƣợng cao (trong thời gian bảo quản không có mốc ). Tiến hành ngâm
nguyên liê ̣u trong nƣớc 5 phút, nƣớc sẽ ngấm vào ha ̣t cà phê và hòa tan các mùi
vị lạ, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
_ Xƣ̉ lý bằng dung môi hƣ̃u cơ : sƣ̉ dụng cho nhƣ̃ng loa ̣i nguyên liê ̣u kém
chất lƣợng hơn. Dung môi thƣờng dùng là rƣợu etilic 20 %V, thời gian xƣ̉ lý 5 ÷
10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
Rang:Đây là giai đoa ̣n quan tro ̣ng nhất vì hƣơng thơm ta ̣o thành trong
quá trình này. Nhiê ̣t đô ̣ rang thƣờng khống chế trong khoảng 200 – 2400
C. Quá
trình này gồm ba giai đoạn:
_ Ở nhiệt độ < 500C
ta thấy bốc ra nhiều khói trắng , chủ yếu là hơi nƣớc
thể tích ha ̣t không biến đổi . Cuối giai đoa ̣n này ta thấy ngƣ̀ ng sinh khí (khói
trắng), đây là dấu hiê ̣u chuyển sang giai đoa ̣n sau .
_ Khi nhiê ̣t đô ̣tăng lên 1500
C thì trong ha ̣t xảy ra quá trình tích khí nên
thể tích của ha ̣t tăng lên đô ̣t ngô ̣t , lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ , hạt
chuyển sang mà u nâu. Trong giai đoa ̣n này ta thấy khí màu trắng đục thoát ra .
_ Khi nhiê ̣t đô ̣lên 2200
C, giƣ̃ ở nhiê ̣t đô ̣ này trong vòng 10 – 15 phút, lúc
này thể tích hạt không biến đổi nữa , sƣ̣ sinh khí rất yếu ớt hoă ̣c ngƣ̀ ng hẳn , hạt
chuyển sang màu nâu đậm.
_ Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm , bên trong có màu
cánh gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
Làm nguội, tẩm: Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm ngu ội
kiểu đƣ́ ng, dùng quạt gió để làm nguội. Để tăng chất lƣợng sản phẩm , cho chất
béo (bơ thƣ̣c vâ ̣t) vào giai đoạn đầu của quá trình làm ngu ội, chất béo sẽ giƣ̃ la ̣i
các chất thơm trên bề mặt của hạt . Sau đó phun nƣớc muối đã hòa tan dƣới rạng
hạt sƣơng cho thấm đều.
22. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Xay:Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang đƣợc chuyển tới bồn ủ từ
15 đến 20 ngày sau mới đƣợc xay. Nguyên ha ̣t đƣợc chuy ển tới máy xay nhỏ ,
bô ̣t cà phê xay phải lo ̣t sàng 1,6mm (90 %). Bô ̣t cà phê xay có kích thƣớc l ớn
hơn 1,6 mm đƣợc đem đi xay la ̣i để đảm bảo yêu cầu trên.
Đóng gói:Cà phê rang (đă ̣c biê ̣t là cà phê rang xay ) rất dễ bi ̣mất hƣơng
thơm, hấp thụmùi la ̣và dễ bi ̣oxy hóa nên cần phải bao gói thâ ̣t cẩn thâ ̣n . Dùng
các loại bao bì nhƣ màng BOPP , MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì
chứa đựng thực phẩm để tiến hành bao gói.
Bảo quản:Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
II.2. Quy trình sản xuất cà phê hoà tan từ bột cà phê rang nhƣ sau:
23. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Trích ly
_ Quá trình trích ly nhằm thu các chất hoà tan có trong bột cà phê rang
vào nƣớc. Dùng nƣớc nóng ở 80 – 90°C để trích ly. Không dùng nƣớc có nhiệt
độ cao hơn vì sẽ trích ly cả những chất không tốt cho sản phẩm.
_ Bột cà phê sản xuất cà phê hoà tan cần có kích thƣớc lớn và tiến hành
trích ly nhiều lần để hạn chế lƣợng bột mịn tan sâu vào trong nƣớc khi trích ly.
_ Thiết bị trích ly gián đoạn là một tháp chứa bột cà phê đƣợc bảo ôn
nhiệt độ. Nƣớc nóng đƣợc bơm từ đáy tháp lên, qua cột bột cà phê rang trong
tháp. Tại đây xảy ra hiện tƣợng trích ly các chất hòa tan. Dung dịch cà phê đƣợc
thu tại đỉnh tháp.
_ Phải lần lƣợt thay thế bột cà phê ở các tháp sao cho dịch trích ly khi đi
qua các tháp chứa bột cà phê sẽ có lƣợng chất tan tăng dần. Để tránh hiện tƣợng
bột cà phê không đƣợc thấm ƣớt, ngƣời ta làm ẩm bột cà phê bằng hơi nƣớc bão
hoà trƣớc khi bơm nƣớc vào trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể
đạt tới 20 – 22%.
Cô đặc: Nồng độ dịch cà phê sau trích ly là 20 – 22%, chƣa thể sấy khô
đƣợc. Do đó phải tiến hành cô đặc dịch trích ly đến nồng độ 30 – 33% mới thuận
lợi cho quá trình sấy.Phƣơng pháp cô đặc thƣờng dùng là phƣơng pháp cô đặc
chân không: Dung dịch cà phê đƣợc bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nƣớc
nhận nhiệt và bay hơi. Độ chân không đƣợc tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nƣớc
và ngƣng tụ tại bình ngƣng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt
yêu cầu thì dừng.
Sấy khô:
_ Sấy khô nhằm đƣa dịch trích ly cà phê cô đặc thành dạng bột khô để tiện
lợi cho quá trình bảo quản và sử dụng.
_ Phƣơng pháp sấy khô đƣợc dùng là phƣơng pháp sấy phun: Dịch cà phê
cô đặc đƣợc bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều lỗ nhỏ, có tốc độ
quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sƣơng mù. Không khí nóng
khô đƣợc thổi vào cyclo sấy khô cà phê dạng sƣơng mù thành dạng bột. Cà phê
bột hoà tan đƣợc thu ở đáy cyclo.
24. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
_ Sau sấy khô ta thu đƣợc bột cà phê hoà tan có độ ẩm 1 – 2%, có màu
nâu đen đậm.
Công nghệ hồi hƣơng:
Nếu để nguyên cà phê bột đem đi chế biến thì chất thơm của cà phê sẽ bị tổn
thất rất nhiều, nhất là trong quá trình sấy phun. Do vậy, ngƣời ta thu hồi chất
thơm của cà phê bột trƣớc khi trích ly rồi bổ sung trở lại cho bột cà phê hoà tan.
Khử hấp phụ:
_ Quá trình khử hấp phụ đƣợc tiến hành trong tháp đứng và tác nhân hấp
phụ là khí trơ (N2). Cà phê bột đƣợc làm nóng trong tháp sẽ toát ra các chất
thơm. Sau đó bơm dòng khí trơ đã đƣợc đốt nóng đến nhiệt độ nhất định (95°C)
vào từ đáy tháp.
_ Trên đỉnh tháp có quạt hút có tác dụng hút hỗn hợp khí ra khỏi tháp,
đồng thời tạo áp suất thấp để quá trình hấp phụ xảy ra dễ dàng. Ta thu đơợc hỗn
hợp gồm khí N2 và các chất thơm.
Hấp phụ: Bột cà phê hoà tan sau khi sấy có độ ẩm 1 – 2% và rất xốp nên
rất dễ hấp phụ. Quá trình hấp phụ cũng đƣợc tiến hành tại tháp đứng. Hỗn hợp
khí vào phải đƣợc làm lạnh (nhiệt độ thƣờng là 8 – 9°C), khi đi qua bột cà phê
hoà tan sẽ hấp phụ các chất thơm có trong hỗn hợp khí, ta thu đƣợc bột cà phê
hòa tan thành phẩm.
Đóng gói:Cà phê hòa tan rất dễ bị mất hƣơng thơm , hấp thụmùi la ̣và dễ
bị oxy hóa nên cần phải đóng gói ngay khi s ản xuất xong. Dùng các loại bao bì
nhƣ màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng thực
phẩm để tiến hành bao gói.
Bảo quản:Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
25. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
TT Danh mục ĐVT Số lƣợng
1 Nhà làm việc m² 304
2 Nhà xƣởng số 1 m² 675
3 Nhà xƣởng số 2 m² 1.200
4 Nhà xƣởng số 3 m² 750
5 Nhà ở công nhân và nhà ăn m² 207
6 HT cấp điện toàn khu HT 1
7 HT thoát nƣớc tổng thể HT 1
8 HT cấp nƣớc tổng thể HT 1
9 Hàng rào bảo vệ md 333
10 Bể nƣớc PCCC m³ 100
11 Đài nƣớc m³ 3
12 Nhà bảo vệ m² 13
13 Trạm cân Trạm 1
14 Nhà xe m² 73
15 Sân đƣờng bê tông m² 3.372
16 Nhà vệ sinh m² 27
26. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chi tiết thiết kế xây dựng công trình đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế
thi công của dự án.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án trong năm 2016.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
27. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung:
Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan đƣợc xây
dựng tại lô C31, cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực
lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng
cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng khi dự
án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
28. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án “Nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa
tan”sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi trƣờng xung quanh khu vực nhà máy và
ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trƣờng không khí, đất, nƣớc
trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi
trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
Giai đoạn thi công xây dựng.
Giai đoạn vận hành.
Giai đoạn ngƣng hoạt động
29. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào
đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ
gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh
khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở
lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
30. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
Từ các đống tập kết vật liệu.
Từ các hoạt động đào bới san lấp.
Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:Chất lƣợng không khí của khu vực
xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên,
trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động,
khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các
động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát
sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không
đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ
ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng
cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ:
31. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và
động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:Hoạt động xây dựng công trình có
nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận
lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các
hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi
công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây
ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông :Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải
phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông
trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công
trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh
chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh
về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự
án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây
xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá
giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng
lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
32. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi
thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình
thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng
chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
33. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc
thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt
thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị
có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề
mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những
nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh
hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về
mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
IV. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
34. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan thân thiện với
môi trƣờng, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết
thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trƣờng
về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ
quan quản lý môi trƣờng để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trƣờng
cho thật thuận lợi.
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
I Xây dựng
1 Nhà làm việc m²
2 Nhà xƣởng số 1 m²
3 Nhà xƣởng số 2 m²
4 Nhà xƣởng số 3 m²
5 Nhà ở công nhân và nhà ăn m²
6 HT cấp điện toàn khu HT
7 HT thoát nƣớc tổng thể HT
8 HT cấp nƣớc tổng thể HT
9 Hàng rào bảo vệ md
10 Bể nƣớc PCCC m³
11 Đài nƣớc m³
12 Nhà bảo vệ m²
13 Trạm cân Trạm
35. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
14 Nhà xe m²
15 Sân đƣờng bê tông m²
16 Nhà vệ sinh m²
II Thiết bị
II.1
Dây chuyền rang xay cà
phê
a Nạp liệu:
1
Gầu tải GTO-6 lắp sâu
1.25m, nạp cà phê vào máy
tạp chất
Cái
2 Bao che hố gầu tải Cái
3 Van nạp cho gầu tải Cái
4
Tấm chặn cà và lƣới chắn
rác
Bộ
5
Cầu thang, lan can và sàn
thao tác trên đầu gầu tải
Bộ
6 Máy tách tạp chất MTC-6 Cái
7 Sàn thao tác của MTC-6 Bộ
8
Gầu tải GTO-6 lắp sâu
0.85m, nạp cà phê vào bồn
Cái
9
Cầu thang, lan can và sàn
thao tác trên đầu gầu tải
Bộ
10 Bao che hố gầu tải Cái
11 Van chia 04 ngã Cái
12 Bồn 4 ngăn Cái
13 Cảm biến báo mức của bồn Cái
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
Cái
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn Bộ
16
Cân tự động dƣới bồn cho
máy rang 60 kg
Cái
17
Van rotary dƣới cân tự động
cấp liệu cho máy thổi cà phê
đi rang
Cái
18 Khung sàn thao tác cho cân Bộ
36. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
19
Máy thổi: thổi cà phê đi
rang
Cái
20 Đƣờng ống cho máy thổi. HT
21
Cảm biến áp suất bằng khí
nén
Cái
22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153 HT
23
Hút bụi cho gầu tải nạp,
máy MTC-6, Gầu tải, trên
bồn 4 ngăn
Cái
24 Đƣờng ống khí nén HT
25
Tủ điện và cáp điện điều
khiển
Cái
b Hệ thống rang
1 Máy rang (60 kg/mẻ) Bộ
2
Hệ thống khí nén trong máy
rang
Bao
gồm
3 Tủ điện điều khiển tự động
Bao
gồm
4 Van thoát áp chống nổ
Bao
gồm
5
Hệ thống kiểm soát nồng độ
COx, NOx buồng đốt, giữ
mùi
cà phê
Bao
gồm
6
Hệ thống tận dụng nhiệt sau
rang, thu hồi hƣơng
Bao
gồm
7
Hệ thống phun sƣơng bù
ẩm, chữa cháy cho máy
rang.
Bao
gồm
8 Bồn tách đá
Bao
gồm
9
Hệ thống đƣờng ống cho
tháp tách đá hút lên bồn 4
ngăn
Bộ
10 Van chia 04 ngã Cái
11 Bồn 4 ngăn Cái
12 Spiral tránh vở cà trong bồn Cái
37. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
13 Cảm biến báo mức của bồn Cái
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
Cái
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn Bộ
16
Hệ thống quạt degas CO2
cho bồn chứa
HT
17 Cân tự động dƣới bồn Cái
18 Máy trộn cà phê Cái
19 Cảm biến báo mức của bồn Cái
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
Cái
21 Bồn chứa cà phê sau trộn Cái
22 Nam châm tách sắt Cái
23
Đƣờng ống khí nén cho các
thiết bị
HT
24
Tủ điện và cáp điện điều
khiển cho các thiết bị phụ
trợ
HT
c Hệ thống xay và đóng gói
1
Băng tải ZR1 cấp liệu cho
máy xay
Cái
2
Van 2 ngã, điều khiển bằng
khí nén
Cái
3
Khung sàn thao tác cho
băng tải
Cái
4 Máy tách mẻ cà phê hạt Cái
5
Bin chứa hạt trung gian
đóng gói hạt
Cái
6 Cảm biến báo mức của bồn Cái
7
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
Cái
8
Bin chứa trung gian trƣớc
xay
Cái
9 Cảm biến báo mức của bồn Cái
10
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
Cái
38. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
11 Nam châm tách sắt Cái
12 Máy xay cà phê Cái
13 Phễu gom sau máy xay Cái
14
Khung sàn cho máy xay,
bồn chứa
Cái
15 Băng tải cáp Cái
16 Van điều khiển xả liệu Cái
17 Bồn chứa cà phê sau khi xay Cái
18 Bin activator Cái
19
Cảm biến báo mức của bồn
-Dùng cho café bột
Cái
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
Cái
21
Băng tải gom cà phê cho
máy phân loại bột cà phê
Cái
22
Khung sàn thao tác cho bồn,
cho máy phân loại bột, bin
chứa trƣớc máy đóng gói.
Cái
23 Máy phân loại cà phê bột Cái
24
Bồn chứa cà phê đệm trƣớc
đóng gói bột
Cái
25
Cảm biến báo mức của bồn
dùng cho café bột
Cái
26
Van trƣợt Ø150, điều khiểu
bằng khí nén
Cái
27 Vít sau máy phân loại 6m Cái
28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203 HT
29
Đƣờng ống khí nén cho các
thiết bị
HT
30
Tủ điện và cáp điện điều
khiển
HT
d Chi phí lắp đặt thiết bị HT
e
Vận chuyển đến chân công
trình Chuyến
II.2
Dây chuyền chế biến cà
phê hòa tan
39. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
1
Máy trộn cà phê hòa tan,
nạp liệu bằng tay
máy 1
2
Sàng rung tròn kích thƣớc
800 mm
máy 1
3
Khung sàn thao tác cho sàng
rung
Cái 1
4 Tole bin chứa liệu sau trộn Cái 2
5 Cơ cấu xả đáy tole bin Cái 1
6
Van cánh bƣớm dƣới tole
bin
Cái 1
7 Máy dò kim loại Cái 1
8
Khung sàn thao tác cho máy
dò kim loại
Cái 1
9 Đƣờng ống kết nối Cái 1
10
Cảm biến báo mức trên
đƣờng ống từ máy tách từ
đến máy đóng gói kiểm soát
nguyên liệu
Cái 2
11
Tủ điện điều khiển VNT
cung cấp
HT 1
12
Chi phí lắp đặt hệ thống.
Bao gồm chi phí lắp đặt các
thiết bị
HT 1
13
Chi phí vận chuyển các thiết
bị
HT 1
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ
2
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
3
Chi phí thẩm tra thiết kế
BVTC
4
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
40. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền(1.000
đồng)
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm thiết bị
Gtb/1,1*0,281%*1,1
7
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
Gxd/1,1*2,421%*1,1
8
Chi phí giám sát thi công
lắp đặt thiết bị
Gtb/1,1*0,639%*1,1
V Chi phí khác
1
Thẩm tra phê duyệt, quyết
toán
Gxdtb/1,1*0,183%
2 Thuê đất dự án
3 Vốn lƣu động ban đầu
4 Kiểm toán Gxdtb/1,1*0,286%*1,1
VI Chi phí dự phòng
1
Dự phòng cho yếu tố phát
sinh (5%)
2
Dự phòng cho yếu tố trƣợt
giá (TT: 7%)
Tổng cộng
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng
1 Nhà làm việc
2 Nhà xƣởng số 1
3 Nhà xƣởng số 2
4 Nhà xƣởng số 3
5 Nhà ở công nhân và nhà ăn
6 HT cấp điện toàn khu
7 HT thoát nƣớc tổng thể
8 HT cấp nƣớc tổng thể
9 Hàng rào bảo vệ
41. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
10 Bể nƣớc PCCC
11 Đài nƣớc
12 Nhà bảo vệ
13 Trạm cân
14 Nhà xe
15 Sân đƣờng bê tông
16 Nhà vệ sinh
II Thiết bị
II.1 Dây chuyền rang xay cà phê
a Nạp liệu:
1
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 1.25m,
nạp cà phê vào máy tạp chất
2 Bao che hố gầu tải
3 Van nạp cho gầu tải
4 Tấm chặn cà và lƣới chắn rác
5
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
6 Máy tách tạp chất MTC-6
7 Sàn thao tác của MTC-6
8
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 0.85m,
nạp cà phê vào bồn
9
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
10 Bao che hố gầu tải
11 Van chia 04 ngã
12 Bồn 4 ngăn
13 Cảm biến báo mức của bồn
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn
16
Cân tự động dƣới bồn cho máy
rang 60 kg
42. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
17
Van rotary dƣới cân tự động cấp
liệu cho máy thổi cà phê đi rang
18 Khung sàn thao tác cho cân
19 Máy thổi: thổi cà phê đi rang
20 Đƣờng ống cho máy thổi.
21 Cảm biến áp suất bằng khí nén
22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153
23
Hút bụi cho gầu tải nạp, máy
MTC-6, Gầu tải, trên bồn 4 ngăn
24 Đƣờng ống khí nén
25 Tủ điện và cáp điện điều khiển
b Hệ thống rang
1 Máy rang (60 kg/mẻ)
2 Hệ thống khí nén trong máy rang
3 Tủ điện điều khiển tự động
4 Van thoát áp chống nổ
5
Hệ thống kiểm soát nồng độ
COx, NOx buồng đốt, giữ mùi
cà phê
6
Hệ thống tận dụng nhiệt sau
rang, thu hồi hƣơng
7
Hệ thống phun sƣơng bù ẩm,
chữa cháy cho máy rang.
8 Bồn tách đá
9
Hệ thống đƣờng ống cho tháp
tách đá hút lên bồn 4 ngăn
10 Van chia 04 ngã
11 Bồn 4 ngăn
12 Spiral tránh vở cà trong bồn
13 Cảm biến báo mức của bồn
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn
43. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
16
Hệ thống quạt degas CO2 cho
bồn chứa
17 Cân tự động dƣới bồn
18 Máy trộn cà phê
19 Cảm biến báo mức của bồn
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
21 Bồn chứa cà phê sau trộn
22 Nam châm tách sắt
23
Đƣờng ống khí nén cho các thiết
bị
24
Tủ điện và cáp điện điều khiển
cho các thiết bị phụ trợ
c Hệ thống xay và đóng gói
1
Băng tải ZR1 cấp liệu cho máy
xay
2
Van 2 ngã, điều khiển bằng khí
nén
3 Khung sàn thao tác cho băng tải
4 Máy tách mẻ cà phê hạt
5
Bin chứa hạt trung gian đóng gói
hạt
6 Cảm biến báo mức của bồn
7
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
8 Bin chứa trung gian trƣớc xay
9 Cảm biến báo mức của bồn
10
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
11 Nam châm tách sắt
12 Máy xay cà phê
13 Phễu gom sau máy xay
14
Khung sàn cho máy xay, bồn
chứa
15 Băng tải cáp
44. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
16 Van điều khiển xả liệu
17 Bồn chứa cà phê sau khi xay
18 Bin activator
19
Cảm biến báo mức của bồn -
Dùng cho café bột
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
21
Băng tải gom cà phê cho máy
phân loại bột cà phê
22
Khung sàn thao tác cho bồn, cho
máy phân loại bột, bin
chứa trƣớc máy đóng gói.
23 Máy phân loại cà phê bột
24
Bồn chứa cà phê đệm trƣớc đóng
gói bột
25
Cảm biến báo mức của bồn dùng
cho café bột
26
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
27 Vít sau máy phân loại 6m
28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203
29
Đƣờng ống khí nén cho các thiết
bị
30 Tủ điện và cáp điện điều khiển
d Chi phí lắp đặt thiết bị
e Vận chuyển đến chân công trình
II.2
Dây chuyền chế biến cà phê hòa
tan
1
Máy trộn cà phê hòa tan, nạp liệu
bằng tay
2
Sàng rung tròn kích thƣớc 800
mm
3
Khung sàn thao tác cho sàng
rung
4 Tole bin chứa liệu sau trộn
5 Cơ cấu xả đáy tole bin
45. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
6 Van cánh bƣớm dƣới tole bin
7 Máy dò kim loại
8
Khung sàn thao tác cho máy dò
kim loại
9 Đƣờng ống kết nối
10
Cảm biến báo mức trên đƣờng
ống từ máy tách từ đến máy
đóng gói kiểm soát nguyên liệu
11
Tủ điện điều khiển VNT cung
cấp
12
Chi phí lắp đặt hệ thống. Bao
gồm chi phí lắp đặt các thiết bị
13 Chi phí vận chuyển các thiết bị
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC
4
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết
bị
7
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
8
Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị
V Chi phí khác
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán
2 Thuê đất dự án
3 Vốn lƣu động ban đầu
4 Kiểm toán
VI Chi phí dự phòng
1 Dự phòng cho yếu tố phát sinh
46. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
(5%)
2
Dự phòng cho yếu tố trƣợt giá
(TT: 7%)
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án.
Bảng tiến độ đầu tƣ của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm thứ 1 Năm thứ 2
I Xây dựng
1 Nhà làm việc
2 Nhà xƣởng số 1
3 Nhà xƣởng số 2
4 Nhà xƣởng số 3
5 Nhà ở công nhân và nhà ăn
6 HT cấp điện toàn khu
7 HT thoát nƣớc tổng thể
8 HT cấp nƣớc tổng thể
9 Hàng rào bảo vệ
10 Bể nƣớc PCCC
11 Đài nƣớc
12 Nhà bảo vệ
13 Trạm cân
14 Nhà xe
15 Sân đƣờng bê tông
16 Nhà vệ sinh
II Thiết bị
II.1 Dây chuyền rang xay cà phê
47. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm thứ 1 Năm thứ 2
a Nạp liệu:
1
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 1.25m,
nạp cà phê vào máy tạp chất
2 Bao che hố gầu tải
3 Van nạp cho gầu tải
4 Tấm chặn cà và lƣới chắn rác
5
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
6 Máy tách tạp chất MTC-6
7 Sàn thao tác của MTC-6
8
Gầu tải GTO-6 lắp sâu 0.85m,
nạp cà phê vào bồn
9
Cầu thang, lan can và sàn thao
tác trên đầu gầu tải
10 Bao che hố gầu tải
11 Van chia 04 ngã
12 Bồn 4 ngăn
13 Cảm biến báo mức của bồn
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn
16
Cân tự động dƣới bồn cho máy
rang 60 kg
17
Van rotary dƣới cân tự động cấp
liệu cho máy thổi cà phê đi rang
18 Khung sàn thao tác cho cân
19 Máy thổi: thổi cà phê đi rang
20 Đƣờng ống cho máy thổi.
21 Cảm biến áp suất bằng khí nén
22 Đƣờng ống dẫn cà , Ø153
23
Hút bụi cho gầu tải nạp, máy
MTC-6, Gầu tải, trên bồn 4 ngăn
24 Đƣờng ống khí nén
48. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm thứ 1 Năm thứ 2
25 Tủ điện và cáp điện điều khiển
b Hệ thống rang
1 Máy rang (60 kg/mẻ)
2
Hệ thống khí nén trong máy
rang
3 Tủ điện điều khiển tự động
4 Van thoát áp chống nổ
5
Hệ thống kiểm soát nồng độ
COx, NOx buồng đốt, giữ mùi
cà phê
6
Hệ thống tận dụng nhiệt sau
rang, thu hồi hƣơng
7
Hệ thống phun sƣơng bù ẩm,
chữa cháy cho máy rang.
8 Bồn tách đá
9
Hệ thống đƣờng ống cho tháp
tách đá hút lên bồn 4 ngăn
10 Van chia 04 ngã
11 Bồn 4 ngăn
12 Spiral tránh vở cà trong bồn
13 Cảm biến báo mức của bồn
14
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
15 Cầu thang đi lên đỉnh bồn
16
Hệ thống quạt degas CO2 cho
bồn chứa
17 Cân tự động dƣới bồn
18 Máy trộn cà phê
19 Cảm biến báo mức của bồn
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
21 Bồn chứa cà phê sau trộn
22 Nam châm tách sắt
23 Đƣờng ống khí nén cho các thiết
49. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm thứ 1 Năm thứ 2
bị
24
Tủ điện và cáp điện điều khiển
cho các thiết bị phụ trợ
c Hệ thống xay và đóng gói
1
Băng tải ZR1 cấp liệu cho máy
xay
2
Van 2 ngã, điều khiển bằng khí
nén
3 Khung sàn thao tác cho băng tải
4 Máy tách mẻ cà phê hạt
5
Bin chứa hạt trung gian đóng gói
hạt
6 Cảm biến báo mức của bồn
7
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
8 Bin chứa trung gian trƣớc xay
9 Cảm biến báo mức của bồn
10
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
11 Nam châm tách sắt
12 Máy xay cà phê
13 Phễu gom sau máy xay
14
Khung sàn cho máy xay, bồn
chứa
15 Băng tải cáp
16 Van điều khiển xả liệu
17 Bồn chứa cà phê sau khi xay
18 Bin activator
19
Cảm biến báo mức của bồn -
Dùng cho café bột
20
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
21
Băng tải gom cà phê cho máy
phân loại bột cà phê
50. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm thứ 1 Năm thứ 2
22
Khung sàn thao tác cho bồn, cho
máy phân loại bột, bin
chứa trƣớc máy đóng gói.
23 Máy phân loại cà phê bột
24
Bồn chứa cà phê đệm trƣớc
đóng gói bột
25
Cảm biến báo mức của bồn dùng
cho café bột
26
Van trƣợt Ø150, điều khiểu bằng
khí nén
27 Vít sau máy phân loại 6m
28 Đƣờng ống dẫn cà Ø203
29
Đƣờng ống khí nén cho các thiết
bị
30 Tủ điện và cáp điện điều khiển
d Chi phí lắp đặt thiết bị
e Vận chuyển đến chân công trình
II.2
Dây chuyền chế biến cà phê
hòa tan
1
Máy trộn cà phê hòa tan, nạp
liệu bằng tay
2
Sàng rung tròn kích thƣớc 800
mm
3
Khung sàn thao tác cho sàng
rung
4 Tole bin chứa liệu sau trộn
5 Cơ cấu xả đáy tole bin
6 Van cánh bƣớm dƣới tole bin
7 Máy dò kim loại
8
Khung sàn thao tác cho máy dò
kim loại
9 Đƣờng ống kết nối
51. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Tiến độ đầu tƣ
Năm thứ 1 Năm thứ 2
10
Cảm biến báo mức trên đƣờng
ống từ máy tách từ đến máy
đóng gói kiểm soát nguyên liệu
11
Tủ điện điều khiển VNT cung
cấp
12
Chi phí lắp đặt hệ thống. Bao
gồm chi phí lắp đặt các thiết bị
13 Chi phí vận chuyển các thiết bị
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1 Chi phí lập dự án đầu tƣ
2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
3 Chi phí thẩm tra thiết kế BVTC
4
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
6
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết
bị
7
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
8
Chi phí giám sát thi công lắp đặt
thiết bị
V Chi phí khác
1 Thẩm tra phê duyệt, quyết toán
2 Thuê đất dự án
3 Vốn lƣu động ban đầu
4 Kiểm toán
52. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 53.768.710.000 đồng. Trong đó:
Vốn huy động (tự có) : 16.324.960.000 đồng.
Vốn vay : 37.443.750.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 53.768.710
1 Vốn tự có (huy động)
2 Vốn vay Ngân hàng
Tỷ trọng vốn vay
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
- Từ sản phẩm cà phê bột.
- Từ sản phẩm cà phê hòa tan.
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lƣơng, điều hành 2% Theo bảng tính
2 Chi phí BHYT,BHXH,… 34,5% Lƣơng
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu
4 Chi phí điện văn phòng 1% Doanh thu
5 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
6 Chi chí cho sản xuất cà phê bột 50% Doanh thu
7
Chi phí cho sản xuất cà phê hòa
tan
50% Doanh thu
8 Khấu hao TSCĐ Bảng tính khấu hao
9 Chi phí lãi vay 10% Theo kế hoạch trả nợ
10 Công suất năm thứ 1 0%
11 Công suất năm thứ 2 70%
cà phê bột và 0% cà phê hòa
tan
53. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
12 Công suất năm thứ 3 100%
Cà phê bột và 80% cà phê hòa
tan
13 Công suất năm thứ 3 100% Cà hai loại
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
- Số tiền : 37.443.750.000 đồng.
- Thời hạn : 5 năm (60 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,39% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
69,64%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30,36%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
54. Dự án nhà máy sản xuất cà phê và chế biến cà phê bột hòa tan Diên Phú.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
28B Mai Thị Lự u,
P.ĐaKao, Q.1,
TP.Hò Chí Minh
Website: www.duanviet.com.vn
Email:tuvan@duanviet.com.vn
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 3,7 - 12 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 166% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3,08 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 3,08 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 5 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 4 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,91 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,91 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,39%).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(