SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
PHÂN BÓN
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Lô CN 11 - Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di thuộc huyện Vĩnh
Tường, Vĩnh Phúc
___ Tháng 04/2019 ___
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
PHÂN BÓN
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3
MỤC LỤC
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.......................................................................... 6
III. Sự cần thiết đầu tư dự án............................................................................. 7
IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................... 9
V. Mục tiêu dự án.............................................................................................. 9
V.1. Mục tiêu chung. ......................................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................ 11
II. Quy mô sản xuất của dự án. ....................................................................... 13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................... 14
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ....................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................... 19
III.1. Địa điểm xây dựng. ................................................................................ 19
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................... 19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ............ 19
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.............................................................. 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................ 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật...................................................... 21
II.1. Nguyên liệu đầu vào của dự án ............................................................... 21
II.2. Quy trình sản xuất ................................................................................... 22
II.3. Phân tích và đề xuất sản phẩm – thị trường chính của Dự án................. 22
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 25
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng.... 25
II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................... 25
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4
III. Phương án tổ chức thực hiện..................................................................... 25
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án......... 26
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................... 27
I. Đánh giá tác động môi trường. .................................................................... 27
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................ 27
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án .................................... 28
II. Tác động của dự án tới môi trường. ........................................................... 28
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................. 28
II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....... 29
II.3. Kết luận: .................................................................................................. 30
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................. 31
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.................................................... 31
II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án...................................................... 33
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án............................................ 34
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..................................................... 34
III.2. Phương án vay........................................................................................ 35
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .......................................................... 36
KẾT LUẬN..................................................................................................... 40
I. Kết luận........................................................................................................ 40
II. Đề xuất và kiến nghị................................................................................... 40
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..... 41
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .............. 41
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án........................................ 41
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................. 41
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ................................... 41
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ......................................... 41
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................. 41
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.......... 41
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............ 41
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án....... 41
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: Fax:
Website:
Địa chỉ trụ sở:.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nhà máy sản xuất phân bón.
Địa điểm xây dựng: Lô CN 11 - Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di thuộc
huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TCHC
PX
NPK
PHÒNG
KHTT
PHÒNG
KTTC
PHÒN
G KỸ
THUẬ
T
Tổ
chế
biến
Tổ
đóng
bao
Tổ cơ
điện
Tổ
cấp
liệu
Tổ
nghiền
sấy
P.GIÁM ĐỐC KD P.GIÁM ĐỐC SX
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7
Tổng mức đầu tư của dự án: 11.008.222.000 đồng. (Mười một tỷ tám triệu
hai trăm hai mươi hai nghìn đồng). Trong đó:
- Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.302.467.000 đồng.
- Vốn vay (70%) : 7.705.756.000 đồng.
III. Sự cần thiết đầu tư dự án.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng của Việt Nam, hiện tại nông
nghiệp vẫn chiếm 70% lực lượng lao động của toàn xã hội, giá trị sản xuất nông
nghiệp chiếm 20% GDP của cả nước. Việc tập trung sản xuất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng như lúa gạo, hồ tiêu, điều, café,
cao su, rau củ quả của Việt Nam luôn đứng trong top các nước có sản lượng xuất
khẩu lớn nhất trên thế giới.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây nông sản Việt Nam gặp nhiều khó
khăn trên thị trường, việc xuất khẩu bị gián đoạn, và giá trị xuất khẩu bị ảnh hưởng
do chất lượng sản phẩm không đảm bảo với tồn dư phân bón hóa học và thuốc
bảo vệ thực vật… vượt quá ngưỡng cho phép. Vì vậy, với việc lạm dụng phân bón
hóa học, thuốc bảo vệ thực vật một cách tùy tiện, không hợp lý trong một thời
gian dài đã làm cho nông sản Việt ngày càng thất thế trên thị trường thế giới, bị
phụ thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc và có nguy cơ bị thất thế ngay tại thị
trường trong nước do người tiêu dùng thiếu tin tưởng vào các nông sản Việt.
Những năm gần đây việc phát triển nông nghiệp bền vừng, nông nghiệp
xanh, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp hữu cơ công nghệ
cao được Đảng, Chính phủ và các Bộ ngành đặc biệt quan tâm và hỗ trợ mạnh
mẽ, với minh chứng là có rất nhiều doanh nghiệp lớn đã tham gia vào lĩnh vực
nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao như Vingroup,
Hoàng Anh Gia Lai, TNT, Pangroup, các nông trại hữu cơ……Do đó, việc sản
xuất nông nghiệp sử dụng các sản phẩm phân bón có nguồn gốc hữu cơ và thuốc
bảo vệ thực vật sinh học ngày càng được chú trọng và là xu hướng tất yếu của
ngành nông nghiệp nước ta. Và ngay tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cũng đã có rất
nhiều doanh nghiệp tham gia đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp an toàn, nông
nghiệp sạch, điển hình như các dự án của Công ty VinEco thuộc tập đoàn
Vingroup là một trong số đó.
Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch:
Sản xuất nông nghiệp sạch nâng cao chất lượng nông sản nhằm đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm và thân thiện với môi trường đang là mục tiêu phấn đấu
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8
của ngành nông nghiệp nói chung và nông dân nói riêng. Một trong những biện
pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là ứng dụng rộng rãi các chế phẩm
sinh học, sử dụng phân hữu cơ nhằm thay thế các hóa chất bảo vệ thực vật và các
loại phân hóa học có tác động xấu đến môi trường. Nông nghiệp sạch dựa trên các
kiến thức khoa học, kết hợp với sự màu mỡ của đất đai và các biện pháp cải tạo
đất nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm và việc sử dụng đất lâu dài. Bên cạnh đó,
vai trò đặc biệt của chất hữu cơ đối với độ phì nhiêu của đất đã được thừa nhận
một cách rộng rãi. Chất hữu cơ góp phần cải thiện đặc tính vật lý, hóa học cũng
như sinh học đất và cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cây trồng. Việc
cung cấp các nguyên tố vi lượng, các dưỡng chất từ phân hữu cơ có ý nghĩa trong
việc gia tăng phẩm chất nông sản làm trái cây ngon ngọt và ít sâu bệnh hơn. Bón
phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần thiết cho hoạt động của vi sinh vật đất: Các
quá trình chuyển hóa, tuần hoàn dinh dưỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitorat
hóa, sự phâm hủy tồn dư thuốc bảo vệ thực vật cũng như ức chế sự hoạt động của
các loài vi sinh vật gây bất lợi cho cây trồng.
Xu thế và nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ:
Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
hữu cơ, nông nghiệp sạch đã phát triển mạnh trên thế giới và ở trong nước đang
ngày càng được người nông dân, doanh nghiệp quan tâm và Chính phủ ủng hộ
mạnh mẽ, do vậy bên cạnh nguồn phân bón vô cơ đang được sử dụng phổ biến thì
nhu cầu sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, vi sinh, hữu cơ khoáng chất
lượng cao (sau đây gọi chung là phân hữu cơ) đang ngày càng tăng và là xu thế
tất yếu.
Theo số liệu của ngành nông nghiệp, mỗi năm Việt Nam đang tiêu thụ hơn
10 triệu tấn phân bón vô cơ, trong đó phân bón hữu cơ chỉ chiếm khoảng 10% với
khoảng 1 triệu tấn. Nhằm chuyển từ nền nông nghiệp phụ thuộc vào hóa chất sang
nền nông nghiệp hữu cơ, Chính phủ đã yêu cầu ngành nông nghiệp có giải pháp
để thực hiện chủ trương tăng mức sử dụng phân hữu cơ lên 3 triệu tấn/năm vào
năm 2020 và 5 triệu tấn/năm vào năm 2025.
Theo đánh giá của Công ty tư vấn Axis reseach thì sản lượng tiêu thụ phân
bón hữu cơ trong nước đang ngày một tăng, cụ thể: 600.000 tấn/năm vào năm
2010; xấp xỉ 1 triệu tấn/năm 2015; 2 triệu tấn/năm vào năm 2020; trên 4 triệu tấn
vào năm 2025 và trên 10 triệu tấn/năm vào năm 2030.
Đvt: nghìn tấn
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9
TT Nội dung Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2025
Năm
2030
1 Phân hữu cơ sinh học 350 580 1.200 2.700 6.300
2 Phân hữu cơ khoáng 150 250 490 1.000 2.250
3 Phân hữu cơ Vi sinh 100 150 380 950 2.370
Tổng cộng 600 980 2.070 4.650 10.092
(Theo: Bộ NN và PTNT, Bộ công thương, Công ty Axis reseach tổng hợp và dự
báo)
Vì vậy, với những phân tích, đánh giá ở trên, Công ty TNHH Sản xuất thương
mại và đầu tư An Hưng quyết định chuyển sang sản xuất phân bón hữu cơ trên cơ
sở chuyển từ xưởng sản xuất NPK 3 màu, ép viên đã được phê duyệt chủ trương
đầu tư trong dự án ban đầu sang sản xuất phân bón hữu cơ với công suất tương
ứng 20.000 tấn/năm.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Với mục đích đẩy mạnh phong trào đẩy mạnh phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu
cơ khoáng trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ bền vững, cũng như
góp phần vào việc giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường, tận dụng các nguồn
than bùn và chất thải hữu cơ sẵn có.
- Với nguồn nguyên liệu than bùn cùng một số chủng vi sinh vật và các loại phân
khoáng đơn cần thiết, thông qua các quá trình ủ, xử lý nguồn nguyên liệu, phối
trộn và bổ sung các nguồn dưỡng chất, để cho ra đời các loại phân hữu cơ đáp ứng
đầy đủ những yêu cầu cho ngành sản xuất nông nghiệp cũng như những đòi hỏi
khắt khe của thị trường.
- Từ đó góp phần tạo bước đà đột phá cho sự hình thành và phát triển đáp ứng cho
quá trình chuyển mình đi lên của nền nông nghiệp hữu cơ Việt Nam.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Dự án đầu tư được xây dựng thiết bị dây truyền đồng bộ để sản xuất phân bón
hữu cơ khoáng, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học công nghệ cao với tổng sản lượng
hàng năm khoảng 20.000 tấn/năm.
- Sử dụng nguồn nguyên liệu như than mùn, các phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ,
phụ phẩm chăn nuôi tại địa phương.
- Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế, xã hội của tỉnh nhà.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
Xưởng sản xuất được xây dựng tại Lô CN11Cụm Công nghiệp Đồng Sóc,
xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Xưởng sản xuất phân bón hữu cơ
được xây dựng bên trong diện tích nhà máy sản xuất phân bón NPK hiện có.
- Đặc điểm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội, kinh tế, hạ tầng
giao thông …của tỉnh Vĩnh Phúc:
Vĩnh Phúc là một tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cửa ngõ của
Thủ đô, gần sân bay Quốc tế Nội Bài, là cầu nối giữa các tỉnh phía Tây Bắc với
Hà Nội và đồng bằng châu thổ sông Hồng, tiếp giáp với sân bay quốc tế Nội Bài,
là điểm đầu của quốc lộ 18 đi cảng Cái Lân, đồng thời có hệ thống đường sắt,
đường cao tốc, quốc lộ 2 chạy qua, có Sông Hồng là tuyến đường thủy quan trọng
thuận lợi cho tàu bè…do vậy tỉnh có vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế khu vực và quốc gia.
Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm 1950, trên cơ sở sáp nhập 2 tỉnh
Vĩnh Yên và Phúc Yên, năm 1968 sáp nhập với tỉnh Phú Thọ thành tỉnh Vĩnh
Phú, từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 tỉnh Vĩnh Phúc được tái lập. Thực hiện chủ
trương của Đảng và Nhà nước về mở rộng địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội, từ
ngày 01 thàng 8 năm 2008, huyện Mê Linh thuộc tỉnh Vĩnh Phúc chuyển về thành
phố Hà Nội.
Hiện nay, tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích tự nhiên 1.231 km2, phía Bắc giáp
tỉnh Tuyên Quang và Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Nam giáp
Hà Nội, phía Đông giáp 2 huyện Sóc Sơn và Đông Anh - Hà Nội, dân số năm
2014 là 1.041.400 người, có 7 dân tộc anh, em sinh sống trên địa bàn tỉnh gồm:
Kinh, Sán Dìu, Nùng, Dao, Cao Lan, Mường. Tỉnh có 9 đơn vị hành chính: 1
thành phố, 1 thị xã và 7 huyện; 137 xã, phường, thị trấn.
Vĩnh Phúc còn được các địa phương biết tới là nơi khởi nguồn của đổi mới
tư duy quản lý nông nghiệp - nông thôn, với phương thức “khoán hộ” táo bạo vào
cuối những năm 60, 70 của thế kỷ XX, đó là bước đi mang tính đột phá, tạo cơ sở
thực tiễn cho đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân
của Đảng ta sau này.
Thực hiện chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng, Đảng bộ và nhân dân
các dân tộc trong tỉnh đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn, thách thức,
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12
tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế, đặc biệt sau 15 năm tái lập, 4 nhiệm kỳ Đại hội
(XII, XIII, XIV, XV), dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Vĩnh Phúc
đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng và đáng tự hào.
Từ một địa phương thuần nông trở thành tỉnh có giá trị sản xuất công nghiệp
lớn, là trung tâm sản xuất ô-tô, xe máy hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ và cả nước. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được đầu tư, nâng cấp theo hướng hiện
đại. Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thông tin có nhiều chuyển biến; an ninh
quốc phòng được tăng cường, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; tốc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân đạt 17,24%/năm; thu ngân sách tăng nhanh, từ 100 tỷ
đồng năm 1997 lên trên 20.000 tỷ đồng năm 2014.
Trong phát triển công nghiệp, tỉnh đã đưa ra những giải pháp phát triển
mang tính đột phá, từ một tỉnh chỉ có 1 KCN đến nay đã hình thành được 20 KCN
với quy mô 6.000 ha, lũy kế đến năm 2014 thu hút 754 dự án đầu tư còn hiệu
lực, trong đó có nhiều tập đoàn lớn đã đến đầu tư tại tỉnh. Nguồn lao động của
Vĩnh Phúc khá dồi dào, chiếm khoảng trên 60% tổng dân số, trong đó chủ yếu là
lao động trẻ, có kiến thức văn hóa và tinh thần sáng tạo để tiếp thu kỹ thuật và
công nghệ tiên tiến. Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ trong những năm qua, đặc biệt
là công nghiệp, đã trở thành môi trường nâng cao tay nghề cho người lao động.
Công tác quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nông
thôn mới được quan tâm chỉ đạo và có nhiều chuyển biến. Đến hết năm 2014, tỉnh
đã triển khai lập trên 50 quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
- Nguồn tài nguyên khoán sản than bùn:
Vĩnh Phúc là tỉnh có lượng than bùn lớn, phân bố rải rác ở hầu khắp các
huyện. Than bùn phần phía nam của tỉnh Vĩnh Phúc phân bố chủ yếu ở vùng đồng
bằng thuộc các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên, thành phố Vĩnh Yên
và liên quan tới 3 phân vị địa tầng là hệ tầng Vĩnh Phúc, hệ tầng Hải Hưng và hệ
tầng Thái Bình, trong đó hệ tầng Thái Bình có triển vọng chứa than bùn lớn nhất.
Tại vùng đồi núi có địa hình cao hơn không có than bùn. Phía Bắc tỉnh có ở các
huyện như Tam Dương, Lập Thạch và Sông Lô. Riêng Tam Đảo chưa phát hiện
sự có mặt của than bùn. Than bùn phía bắc liên quan tới 4 phân vị địa tầng là hệ
tầng Hà Nội, hệ tầng Vĩnh Phúc, hệ tầng Hải Hưng và hệ tầng Thái Bình, trong
đó hệ tầng Hải Hưng và hệ tầng Thái Bình có triển vọng chứa than bùn lớn
nhất.Trữ lượng than bùn được đánh giá cấp C2 tại khu vưc Văn Quán, đạt khoảng
1.484 nghìn tấn. Tại các khu vực còn lại được đánh gía ở cấp P với trữ lượng
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13
khoảng 7.533.269 tấn. Về chất lượng, các khu vực than bùn ở Vĩnh Phúc nhìn
chung có chất lượng từ thấp đến trung bình, khả năng tỏa nhiệt thấp khi bị đốt
cháy, có nhiều tạp chất, độ tro cao nên làm chất đốt cho hiệu quả không cao. Hàm
lượng NPK không cao so với các khu vực tương tự và có thể sử dụng tốt để sản
xuất phân bón vi sinh với chất lượng thấp và trung bình. Ngoài ra, than bùn Vĩnh
Phúc cũng có thể ứng dụng làm than hoạt tính hoặc làm nguyên liệu cho công
nghiệp sản xuất các chế phẩm hóa học khác. Ngoài các khu vực trên, tại tỉnh ta
vẫn còn một số địa bàn có than bùn như: Thiện Kế (Bình Xuyên), Kim Xá, Yên
Bình, Cao Đại, Thượng Trưng (Vĩnh Tường); Tân Lập, Đồng Thịnh, Cao Phong
(Sông Lô)... Tổng số, trên địa bàn tỉnh có khoảng 14 điểm có than bùn với tổng
trữ lượng khoảng 15 triệu tấn.
- Đặc điểm vị trí địa lý của Cụm công nghiệp Đồng Sóc, huyện Vĩnh Tường:
Cụm công nghiệp Đồng Sóc nằm tại xã Vũ Di và một phần xã Vân Xuân
của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Được thành lập theo quyết định của
UBND tỉnh. Cụm công nghiệp Đồng Sóc có vị trí địa lý vô cùng thuận lợi, nằm
trên trục Quốc lộ 2C mới cách thành phố Vĩnh Yên 18 km, cách đường cao tốc
Hà Nội - Lào Cai 21 km, cách cầu Việt Trì (tỉnh Phú Thọ) 16 km, cách chân cầu
Vĩnh Thịnh 5km là điểm nối liền tỉnh Vĩnh Phúc và TP Hà Nội, cách đường mòn
Hồ Chí Minh khoảng 20 km (tại điểm nối cao tốc Láng – Hòa Lạc). Với vị trí
thuận lợi như trên, từ cụm công nghiệp này hàng hóa sau khi được sản xuất có thể
cung ứng đi các tỉnh Miền Núi phía bắc, các tỉnh đồng Bằng Sông Hồng, tới các
cảng Hải Phòng, Cái Lân, các tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên, …. Bằng các tuyến
đường bộ, đường sông, đường sắt một cách dễ dàng.
- Đặc điểm xây dựng Xưởng sản xuất:
Vị trí xây dựng xưởng sản xuất phân bón hữu cơ nằm trong Nhà máy sản
xuất phân bón NPK của Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Đầu tư An Hưng
thuộc lô CN11 – Cụm công nghiệp Đồng Sóc, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Với diện tích xây dựng là 1.322 m2, thay thế cho dây truyền sản xuất NPK ép
viên, ba màu đã được qui hoạch từ trước.
(Chi tiết về vị trí đặt xưởng sản xuất thuộc Nhà máy sản xuất phân bón NPK
công suất 50.000 tấn/năm của Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Đầu tư An
Hưng theo bản vẽ đính kèm).
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Ngày nay, cùng với sự phát triển chung của xã hội thì ngành nông nghiệp
Việt Nam cũng có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân
bón hóa học trong thời gian dài đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất,
gây ô nhiễm môi trường giảm chất lượng nông sản, tồn dư phân bón trong sản
phẩm nông nghiệp, và gây tổn hại đến sức khỏe con người. Sử dụng phân bón hữu
cơ trong canh tác nông nghiệp, đặc biệt là phân hữu cơ có hàm lượng chất hữu cơ
cao là hướng đi đúng đắn và ngày càng được mở rộng, góp phần cải tạo chất lượng
đất, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra những sản phẩm chất lượng đảm bảo sức
khỏe cho người tiêu dùng.
Trong bối cảnh Việt Nam đang tham gia rộng và sâu hơn vào các hiệp định
thương mại như WTO, FTA,… và gần đây nhất là TPP, nông sản Việt Nam sẽ có
cơ hội lớn thâm nhập vào các thị trường khó tính như Nhật Bản, Úc,
Canada…Muốn thâm nhập các thị trường này, nông sản Việt Nam phải đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu khắt khe của từng nước, trong đó yếu tố sạch và an toàn được
đặt lên hàng đầu. Do đó, bắt buộc người nông dân Việt Nam cần thay đổi tập quán
canh tác với việc sử dụng nhiều hơn các loại phân bón hữu cơ trong quá trình
chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra các sản phẩm nông sản đảm bảo các tiêu chuẩn
xuất khẩu.
Phân hữu cơ giúp cải tạo thành phần kết cấu đất, tăng độ phì nhiêu của đất,
làm tăng hiệu quả sử dụng các loại phân bón khác và qua đó tăng năng suất cây
trồng. Thứ nhất, chất hữu cơ tồn tại xen kẽ với các thành phần kết cấu của đất tạo
ra sự thông thoáng giúp rễ phát triển mạnh nên có cường độ hô hấp tối đa và dễ
dàng hấp thụ các nguồn dinh dưỡng; Thứ 2, chất hữu cơ sẽ lưu giữ các khoáng
chất đa, trung vi lượng từ các loại phân bón hóa học và cung cấp dần cho cây hạn
chế được hiện tượng thất thoát phân bón trong quá trình sử dụng, giảm chi phí
đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, giúp đất giữ ẩm làm cây chống chịu khô hạn
tốt hơn; Thứ 3, sự hiện diện của chất hữu cơ làm môi trường sống cho các hệ vi
sinh có ích, các hệ vi sinh này cân bằng môi trường của hệ sinh thái, vì vậy sẽ hạn
chế một số đối tượng gây bệnh, góp phần làm tăng năng suất và chất lượng nông
sản.
Tính trung bình, khối lượng phân bón hữu cơ sử dụng trên 1ha đất trồng
cao hơn so với phân bón vô cơ (theo khuyến cáo của Cục trồng trọt và các nhà
sản xuất phân hữu cơ: Lượng phân chuồng (phân hữu cơ truyền thống) được cục
trồng trọt khuyến cáo sử dụng là 10-20 tấn/ha. Các công ty sản xuất phân bón hữu
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15
cơ hướng dẫn sử dụng trung bình 1.000 kg – 2.000 kg/ha, tùy theo loại cây trồng,
báo cáo của Công ty Axis – 2010). Trong khi đó tính đến năm 2014, khối lượng
phân bón hữu cơ cung cấp ra thị trường chỉ tương đương 5% nhu cầu về phân bón
nói chung (nhu cầu phân bón hữu cơ, phân bón lá trên thị trường trong năm 2014
vào khoảng 500 nghìn tấn trong khi tổng nhu cầu phân bón các loại vào khoảng
11 triệu tấn. Nguồn: Báo cáo thường niên PVFcco). Do đó, tiền năng của các sản
phẩm hữu cơ là rất cao.
Với vai trò đóng góp quan trọng và cùng phát triển với ngành nông nghiệp
thì nhiều nhà máy sản xuất phân hữu cơ nội địa ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng. Đặc biệt ở thị trường Tây Nguyên, Miền Bắc, Miền trung. Nhu cầu phân
hữu cơ chất lượng phân hữu cơ rất lớn do sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
hướng có giá trị kinh tế cao trong những năm gần đây. Hiện nay, các công ty phân
bón trong nước đều chưa sản xuất được mặt hàng chất lượng cao này mà phải phụ
thuộc vào nhập khẩu.
Do tính khác biệt sản phẩm nhập khẩu có giá trị cao hơn các mặt hàng hữu
cơ truyền thống, góp phần gia tăng biên độ lợi nhuận của các đại lý phân phối. Do
đó, việc xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, vi sinh tận dụng nguồn
nguyên liệu trong nước là hướng đi bền vững tạo sự khác biệt so với các sản phẩm
nội địa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh/kinh tế của đơn vị.
1. Thị trường tiêu thụ
Khu vực Đồng bằng Sông Hồng có diện tích lúa, cây rau màu lớn và có nhu
cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu vực này có nguồn nguyên liệu
dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với trữ lượng lớn và các nguồn chất
bã thải của các nông trại, phụ phẩm nông nghiệp. Do vậy, các tỉnh đồng bằng
Sông Hồng vừa là thị trường tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được
đánh giá khá thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ.
Tổng quan thị trường phân bón hữu cơ tại Miền Bắc, Miền Trung.
Hiện nay, ở khu vực Miền Bắc bà con nông dân bắt đầu chú trọng đến chất
lượng sản phẩm do sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sạch, an toàn, bền
vững và có giá trị kinh tế cao, trong khi đất ngày càng bạc màu do bón nhiều phân
hóa học, nếu sử dụng phân bón kém chất lượng không chỉ làm thất thu trong một
năm mà còn ảnh hưởng lâu dài trong nhiều năm tiếp theo.
Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp,
chất lượng chưa được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt trong các sản
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16
phẩm, Các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tập trung nhiều ở thị trường Miền
Nam do đặt tính sản xuất nông nghiêp theo hướng xuất khẩu. Những thương hiệu
lớn về phân bón hữu cơ trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Vedan,
Komic, Lio Thai, Humic…hiện thị trường Miền Bắc, Miền Trung mới chỉ có Sông
Giang, Quế Lâm chiếm hầu hết thị phần, còn lại là một số xưởng sản xuất hữu cơ
đơn lẻ. Vào những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà Lan, Nhật
Bản, Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do tính đặc thù
của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ nào dẫn dắt thị
trường như loại phân bón vô cơ.
Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho đại lý: qua khảo sát, đối với
mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (Như Quế Lâm là 03
tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (5-7% cho mỗi 100 tấn
bán ra) và du lịch nước ngoài 1 lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông
dân: Các đại lý đa số cho người nông dân mua nợ, các hình thức chủ yếu là tặng
kèm áo, mũ, bột ngọt, chậu…
Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt
Nam có xuất xứ từ Nhật, Hà Lan, Bỉ… là những nước có nền nông nghiệp hữu cơ
phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu cơ đảm
bảo và các chủng vi sinh vật (có tích hợp dòng vi sinh có tác dụng cải tạo đất tốt,
đề kháng sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng) có ích đúng như công bố chất lượng, nở
và tan nhanh nên được nông dân trong khu vực sử dụng và ngày càng ưa chuộng.
Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất đối với các dòng phân nhập khẩu này mới chỉ tập
trung ở một số tỉnh thành Hòa Bình (Vùng cam Cao Phong), Bắc Giang (Lục
Nam, Lục Ngạn)... và các tỉnh Miền Trung như Nghệ An, Hà Tĩnh trên các cây
trồng có giá trị kinh tế cao như cây ăn trái là chủ yếu, còn đối với các khu vực
trồng hoa, rau màu và các khu vực có diện tích canh tác lúa lớn phân bón nhập
khẩu vẫn khó thâm nhập do giá bán sản phẩm nhập khẩu cao nên bà con nông dân
vẫn hạn chế trong việc sử dụng.
Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ khu vực Miền Bắc, Miền
Trung thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất rộng. Đặc biệt, với xu
hướng hướng đến một nền nông nghiệp sạch, an toàn như hiện nay thì triển vọng
phát triển phân bón hữu cơ là rất lớn.
2. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ
Phân bón hữu cơ có các dòng như: Phân hữu cơ truyền thống, Phân hữu cơ
sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân khoáng
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17
hữu cơ, phân sinh học (chế phẩm axit humic, axit fulvic) với thành phần dinh
dưỡng theo các ngưỡng qui định của Nhà nước.
Đối với phân bón hữu cơ truyền thống là loại phân bón có nguồn gốc từ động
vật, các phế phụ phẩm trồng trọt chăn nuôi, chế biến nông, lâm, thủy sản, phân
xanh, rác thải hữu cơ, các loại than bùn được chế biến theo phương pháp ủ truyền
thống. Từ xa xưa người nông dân biết tận dụng các nguồn thải từ vật nôi, người
cây trồng để sản xuất phân bón và ít gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sử
dụng. Tuy nhiên, phân hữu cơ truyền thống thường phải bón với khối lượng lớn,
vận chuyển cồng kềnh và có tác dụng chậm đối với cây trồng nên nông dân trong
sản xuất nông nghiệp hiện đại thường ngại sử dụng. Để có thể sử dụng hiệu quả
các nguồn phân hữu cơ truyền thống trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người
nông dân phải có kiến thức và kỹ thuật xử lý phù hợp. Vấn đề này là một thách
thức và rào cản đối với việc sử dụng phân hữu cơ truyền thống của nông dân Việt
Nam. Phân bón hữu cơ chưa chế biến có nguồn gốc từ phân gia súc thường được
người dân trồng cây công nghiệp lâu năm sử dụng vào đầu mùa mưa và bón lót
cho các loại cây hàng năm nhằm tăng độ phì nhiêu của đất trồng. Tuy nhiên, qui
mô sử dụng phân bón hữu cơ truyền thống ở đây còn nhiều hạn chế so với lượng
phân bón vô cơ mà người nông dân sử dụng.
Đối với phân hữu cơ sản xuất công nghiệp là loại phân được sản xuất từ
nguyên liệu hữu cơ, được xử lý và sử dụng công nghệ lên men vi sinh với sự tham
gia của một hay nhiều chủng vi sinh vật nhằm chuyển các chất hữu cơ phức tạp
sang dạng cây trồng dễ hấp thụ. Theo ý kiến của các chuyên gia, trong các nhóm
phân bón hữu cơ thì phân hữu cơ sinh học là loại được tiêu thụ tốt nhất, tuy chỉ
chiếm 34% trong tổng số danh mục các loại phân bón hữu cơ được phép sản xuất
và kinh doanh, nhưng lại chiếm đến 57% tổng sản lượng phân bón hữu cơ, tương
đương với khoảng 400 nghìn tấn bán ra thị trường. Nguyên nhân chính khiến phân
hữu cơ sinh học bán chạy là do loại phân bón này có giá cả phải chăng, thích hợp
với nhiều loại cây trồng giúp nâng cao năng suất và cải tạo đất canh tác. Do đó,
phân hữu cơ sinh học thường được nông dân mua với khối lượng lớn, dùng để
bón cho tất cả các loại cây trồng, từ cây công nghiệp như cao su, café, tiêu, chè,
cây ăn trái… cho đến các loại cây hàng năm và ngắn ngày như lúa, ngô, rau màu.
Đối với phân hữu cơ khoáng là loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được trộn
thêm một hay nhiều yếu dinh dưỡng khoáng đa, trung và vi lượng. Đây là loại
phân hữu cơ chiếm số lượng nhiều nhất về chủng loại trong danh mục các loại
phân bón có nguồn gốc hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh của Cục Bảo
vệ thực vật. Tuy nhiên, tổng sản phẩm phân hữu cơ khoáng cung ứng cho thị
trường chỉ khoảng 200 tấn tương đương với 29% sản lượng phân bón hữu cơ đã
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18
qua chế biến trong thị trường. Do phân hữu cơ khoáng chỉ yêu cầu hàm lượng hữu
cơ không thấp hơn 15%, được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng, nên
thường có giá cao hơn các loại phân bón hữu cơ khác. Phân hữu cơ khoáng thường
được người dân sử dụng cả bón lót và bón thúc, thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
Đáp ứng nhu cầu cho từng loại cây trồng, các nhà sản xuất phân hữu cơ khoáng
thường đưa ra thị trường các loại phân chuyên dùng dành cho từng loại cây, ví dụ
phân chuyên dùng cho cây café, cây chè, rau màu … hoặc phân hữu cơ khoáng
tổng hợp.
Đối với phân hữu cơ vi sinh là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu
cơ có chứa ít nhất một chủng vi sinh vật sống có ích trong đó, mật độ mỗi chủng
vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x106
cfu/g. Phân vi sinh là loại phân trong
thành phần chủ yếu có chứa một hay nhiều loại vi sinh vật sống có ích bao gồm
nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải kali, phân giải xenlulo, vi
sinh vật đối kháng, vi sinh vật tăng khả năng quang hợp và các vi sinh vật có ích
khác với mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x108
cfu/g. Trong
thực tế do phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh chỉ khác biệt ở chủng vi sinh vật
có ích nên không có sự phân chia rõ ràng giữa hai loại này.
Hiện nay, bà con nông dân trong nước đã dần nhận được tác dụng của việc
sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, tuy nhiên tuy nhiên nhu cầu sử dụng phân
hữu cơ vi sinh và phân vi sinh còn hạn chế. Tổng cầu phân hữu cơ vi sinh và phân
vi sinh được ước tính ở mức 100 tấn, tương đương với 14% tổng sản lượng phân
bón hữu cơ trên thị trường. Do đó, nông dân ở các khu vực trồng nhiều lúa, rau
màu và cây ăn trái sử dụng kết hợp phân vi sinh bón lót để cải tạo đất, ngoài ra
kết hợp phân vi sinh và phân vô cơ để bón thúc giúp tăng sản lượng cây trồng.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất của dự án là 1.322 m2
trong đó: chuyển sang sản xuất phân bón
hữu cơ trên cơ sở chuyển từ xưởng sản xuất NPK 3 màu, ép viên đã được phê
duyệt chủ trương đầu tư trong dự án ban đầu sang sản xuất phân bón hữu cơ với
công suất tương ứng 20.000 tấn/năm. Các hạng mục dự án bao gồm:
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xây dựng
1 Chi phí đất san nền m3 400
2 Xưởng sản xuất m² 1.320
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19
STT Nội dung ĐVT Số lượng
3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động m² 100
4 Phòng lên men m² 50
5 Chi phí xây dựng dự án cũ
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được thực hiện tại Lô CN 11 - Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di
thuộc huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Xưởng sản xuất 1.320 100,00
Tổng cộng 1.320 100
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 20
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xây dựng
1 Chi phí đất san nền m3 400
2 Xưởng sản xuất m² 1.320
3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động m² 100
4 Phòng lên men m² 50
5 Chi phí xây dựng dự án cũ
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật.
II.1. Nguyên liệu đầu vào của dự án
Nguyên liệu đầu vào của sản xuất phân bón hữu cơ chủ yếu:
- Than mùn, phân từ gia súc, gia cầm chăn nuôi (phân bò, gà): Than mùn được mua
từ các nguồn trong tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận như Hòa Bình, Phú Thọ,
phân gia súc, gia cầm (loại đã được ép khô, xử lý mùi, ủ men phân giải hữu cơ)
mua từ các đại lý thu gom từ các hộ, các trang trại chăn nuôi trong huyện Vĩnh
Tường, các huyện lân cận và khu vực huyện Ba Vì của TP Hà Nội.
+ Than mùn sẽ được phơi, nghiền, xử lý ủ men phân giải hữu cơ ngay tại các bãi
tập kết của các đơn vị cung ứng trước khi đưa về nhà máy.
+ Đối với phân gia súc, gia cầm Công ty sẽ cùng với các đại lý thu mua phối hợp
với các hộ chăn nuôi thực hiện xử lý mùi, ủ men ngay tại các trang trại chăn nuôi
và phơi khô trước khi đưa về nhà máy.
- Các chủng nấm Tritroderma, nấm đối kháng, vi sinh vật phân giải lân, kali, vi
sinh vật phân giải cenlulo, vi sinh vật cố định đạm.. được mua từ Viện di truyền
nông nghiệp Việt Nam.
- Các nguyên liệu khác như Đạm, lân, Kali, trung vi lượng, hoạt chất mua từ các
nhà cung cấp hiện có của nhà máy.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22
II.2. Quy trình sản xuất
II.3. Phân tích và đề xuất sản phẩm – thị trường chính của Dự án
1. Thị hiếu và tập quán.
Tính đến thời điểm hiện tại phần lớn bà con nông dân vẫn chưa phân biệt được
các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ với nhau. Việc mua sản phẩm sử dụng đa
số phụ thuộc vào cửa hàng định hướng và sử dụng thay đổi theo từng năm đồng
thời bao bì bắt mắt để có thể nhận biết được các loại cây trồng đang canh tác.
Cũng giống như các chất vi lượng ở phân bón NPK thì phân hữu, vi sinh cần
phải có 3 yếu tố bao gồm hàm lượng hữu cơ cao, nấm đối kháng các loại bệnh hại
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23
(Tritroderma…) và axit humic, axit fulvic để thu hút bà con nông dân, đặc biệt là
nấm đối kháng.
Lượng bón thông thường bà con nông dân thường sử dụng là 1-3 tấn/ha và
được sử dụng để bón lót đối với cây ngắn ngày, cây hàng năm và đầu mùa mưa đối
với cây công nghiệp.
Nhìn chung công tác định vị thương hiệu chưa thực sự rõ rang và bà con nông
dân lựa chọn theo cảm tính hoặc định hướng của cửa hàng. Tuy nhiên yếu tố quảng
cáo, hội thảo, trình diễn đóng vai trò quan trọng trong việc chiếm lĩnh niềm tin của
người tiêu dùng trực tiếp.
2. Thị trường mục tiêu.
* Định hướng thị trường
- Đối tượng cây trồng chính được hướng đến của dự án là Lúa, cây ăn quả,
hoa, rau màu có giá trị kinh tế cao. Do đó thị trường mục tiêu sẽ tập trung cho các
tỉnh Đồng bằng Sông Hồng, trung du miền núi phía Bắc chiếm khoảng 70% tổng
sản lượng dự án;
- Ngoài ra, các thị trường nhỏ như chuyên canh một số cây trồng đặc trưng
theo vùng như bưởi, chè, ớt, xu xu…sẽ chú trọng cho các tỉnh có diện tích canh tác
tương đối, với cơ cấu khoảng 20-25%;
- Còn lại khoảng 5-10% sản lượng sẽ tập trung các dòng sản phẩm cao cấp,
đóng bao 5-10kg để cung cấp canh tác vật liệu rau sạch, hoa tại các hộ gia đình,
trang trại với giá thành cao so với thị trường là các vùng ven đô thị các tỉnh và
thành phố Hà Nội, tăng doanh thu và lợi nhuận cho sản phẩm.
* Đối thủ cạnh tranh
Trong tất cả các đối thủ cạnh tranh trên thị trường thì đối thủ cạnh tranh chính
và chủ yếu là Sông Gianh, Quế Lâm những thương hiệu đã có mặt trên thị trường
từ lâu. Do đó mục tiêu chính là nhà máy sẽ tạo ra các sản phẩm có hiệu quả cao về
giá trị dinh dưỡng, hoạt lực của vi sinh vật trong phân giải các chất tổng số và giúp
đối kháng với nhiều loại vi sinh vật gây hại cho cây trồng sẽ đóng vai trò quyết
định để tạo ra thương hiệu và vị thế trên thị trường.
* Sản phẩm
Bộ sản phẩm mục tiêu: Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sản
lượng tiêu tiêu thụ tối thiểu khoảng 9.000 tấn/năm, các nhóm sản phẩm phân bón
của nhà máy trong tương lai sẽ sản xuất như sau:
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24
TT Tên sản phẩm Sản
lượng
(tấn/năm)
Giá bán
(đồng/kg)
Ghi
chú
1 Phân bón Hữu
cơ khoáng
5.000 5.000-6.000
2 Phân bón Hữu
cơ vi sinh
8.000 2.500-3.000
3 Phân bón Hữu
cơ sinh học
7.000 4.000-5.000
Cộng 20.000
Qui cách: Bên cạnh việc đóng bao các sản phẩm có trọng lượng 25kg/bao
theo truyền thống với số lượng lớn, việc chú trọng các trọng lượng khác như 20kg,
15kg, 10kg, 5kg nhằm đa dạng hóa đối tượng sử dụng và hướng tới thị trường hộ
gia đình ở các thành phố phục vụ cho việc trồng rau, cây cảnh…
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án 1.322 m2
nằm tại Lô CN 11 - Cụm Công
nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di thuộc huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc.
- Hình thức: thuê đất KCN 50 năm.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
1 San nền m3 400
2 Xưởng sản xuất m² 1.320
3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động m² 100
4 Phòng lên men m² 50
II Thiết bị
1 Dây truyền sản xuất HT 1
2 Máy xúc đào 0.3 m3 cái 1
3 Xe xúc lật cái 1
3 Xe nâng cái 1
4 Hệ thống PCCC HT 1
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau
này.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Lập và phê duyệt dự án trong quý II 2019.
- Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong quý III năm 2019 đến quý IV năm
2019.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận,
vì vậy chúng tôi đã kết hợp cùng Dự Án Việt để từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các
yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng
lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu
lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng tôi đã kết hợp cùng đơn vị Dự án Việt để dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Nước: Nước được dùng dạng tưới phun sương để giữ ẩm cho nguyên liệu
trong quá trình phối trộn và đảm bảo độ ẩm tạo môi trường sống cho các chủng vi
sinh vật hoạt động. Qui trình sản xuất phân hữu cơ không phát sinh nước thải ra
môi trường.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29
Khói bụi: Tất cả các sản phẩm phân bón hữu cơ có độ ẩm rất cao từ 15 -30%
ẩm, đây là độ ẩm cần thiết cho vi sinh vật tồn tại và hoạt động. Xưởng sản xuất
phân bón hữu cơ chỉ có một số sản phẩm được đưa vào ép viên với tỷ trọng 15%
sản lượng của xưởng phải qua sấy còn lại 85% là sản phẩm bột không qua sấy. Nên
ngay cả quá trình sấy cũng không phát sinh khói bụi ra môi trường, việc sấy sản
phẩm chỉ là làm nóng để tạo độ kết dính khi sản xuất các sản phẩm đùn viên.
Nguyên liệu đốt là củi sẽ tạo thành tro được đưa quay trở về trộn vào nguyên
liệu sản xuất phân hữu cơ hoặc phân NPK, các chất thải khác như bao bì nguyên
liệu sẽ được thu gom để bán cho các đơn vị có nhu cầu tái sử dụng.
II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự
án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi
đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải
được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy
định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó
phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao
cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử
lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm
phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người
lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.3. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án
và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng
chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu
dài.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền trước
thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
I Xây dựng 3.130.000 313.000 3.443.000
1 San nền m3 400 100 40.000 4.000 44.000
2 Xưởng sản xuất m² 1.320 2.000 2.640.000 264.000 2.904.000
3
Hệ thống móng, đế cân định lượng tự
động
m² 100 3.000 300.000 30.000 330.000
4 Phòng lên men m² 50 3.000 150.000 15.000 165.000
II Thiết bị 4.860.000 486.000 5.346.000
1 Dây truyền sản xuất HT 1 3.000.000 3.000.000 300.000 3.300.000
2 Máy xúc đào 0.3 m3 cái 1 700.000 700.000 70.000 770.000
3 Xe xúc lật cái 1 800.000 800.000 80.000 880.000
3 Xe nâng cái 1 260.000 260.000 26.000 286.000
4 Hệ thống PCCC HT 1 100.000 100.000 10.000 110.000
III Chi phí quản lý dự án
3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
275.895 27.589 303.484
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 774.953 77.495 852.448
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32
STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền trước
thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi 0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
60.484 6.048 66.533
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 100.754 10.075 110.829
3
Chi phí lập báo cáo tác động môi
trường
500.000 50.000 550.000
V Chi phí khác 56.857 5.686 62.543
1
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi 0,098
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 7.830 783 8.613
2 Chi phí bảo hiểm 39.950 3.995 43.945
3 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
0,290
GKStt * ĐMTL% 9.077 908 9.985
VI Dự phòng phí 10% 909.770 90.977 1.000.747
Tổng cộng 10.007.475 1.000.747 11.008.222
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33
II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án.
ĐVT: 1.000 đồng
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
I Xây dựng 1.032.900 2.410.100 3.443.000
1 San nền 13.200 30.800 44.000
2 Xưởng sản xuất 871.200 2.032.800 2.904.000
3
Hệ thống móng, đế cân định
lượng tự động
99.000 231.000 330.000
4 Phòng lên men 49.500 115.500 165.000
II Thiết bị 1.603.800 3.742.200 5.346.000
1 Dây truyền sản xuất 990.000 2.310.000 3.300.000
2 Máy xúc đào 0.3 m3 231.000 539.000 770.000
3 Xe xúc lật 264.000 616.000 880.000
3 Xe nâng 85.800 200.200 286.000
4 Hệ thống PCCC 33.000 77.000 110.000
III Chi phí quản lý dự án 91.045 212.439 303.484
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
255.734 596.714 852.448
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
19.960 46.573 66.533
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
33.249 77.581 110.829
3
Chi phí lập báo cáo tác
động môi trường
165.000 385.000 550.000
V Chi phí khác 18.763 43.780 62.543
1
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2.584 6.029 8.613
2 Chi phí bảo hiểm 13.184 30.762 43.945
3
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
2.995 6.989 9.985
VI Dự phòng phí 300.224 700.523 1.000.747
Tổng cộng 3.302.467 7.705.756 11.008.222
Tỷ lệ (%) 30% 70% 100,00%
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
1. Tổng mức đầu tư của dự án: 11.008.222.000 đồng. (Mười một tỷ tám triệu hai
trăm hai mươi hai nghìn đồng). Trong đó:
- Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.302.467.000 đồng.
- Vốn vay (70%) : 7.705.756.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 11.008.222
1 Vốn tự có (huy động) 3.302.467
2 Vốn vay Ngân hàng 7.705.756
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án. (1.000 đồng)
TT Khoản mục Năm
2020
2
I Tổng doanh thu hằng năm 36.500.000
I.1 Thu từ phân bón Hữu cơ khoáng 12.500.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 5.000
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 5.000
I.1 Thu từ phân bón Hữu cơ vi sinh 10.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 8.000
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 2.500
I.1 Thu từ phân bón Hữu cơ sinh học 14.000.000
1 Công suất thu hoạch % 50%
2 Số lượng tấn 7.000
3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 4.000
Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3)
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5,0% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí vận hành dự án 75% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 7.705.756.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,5% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền
gửi trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Mức lương trung bình của nhân viên (1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/
tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…21,5%
Tổng/
năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2 Phòng Kỹ Thuật 1 12.000 144.000 30.960 174.960
3 Phòng TCHC 2 12.000 288.000 61.920 349.920
4 Phòng KHTT 3 12.000 432.000 92.880 524.880
5
Phòng điều hành
SX
1 12.000 144.000 30.960 174.960
6 Phòng KTTC 1 12.000 144.000 30.960 174.960
7 Phòng KCS 1 12.000 144.000 30.960 174.960
8
Phòng xưởng cơ
điện
1 12.000 144.000 30.960 174.960
Lao động trực
tiếp sản xuất
1 Xưởng SX 1 20 7.000 1.680.000 361.200 2.041.200
2 Xưởng SX 2 5 8.000 480.000 103.200 583.200
Tổng 36 119.000 1.680.000 361.200 2.041.200
Như vậy, thông qua bảng lương chúng ta có thể thấy rõ dự án giúp giải quyết
cho khoảng 36 việc làm, với mức lương trung bình cơ bản của nhân viên là 7 triệu
đồng/tháng, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân địa phương.
Dự án khai đã thác được thế mạnh về điều kiện đất đai, kinh tế - xã hội, đúng
theo quy hoạch của địa phương và tỉnh đã phê duyệt. Bên cạnh đó, dự án cũng
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 37
góp phần giải quyết và tạo ra công ăn việc làm cho người dân tại địa phương, nâng
cao thu nhập của người dân và ổn định cuộc sống.
Dự án góp phần đem lại một phần nguồn thu cho chủ đầu tư đồng thời cũng
giúp tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua nguồn thuế từ hoạt
động của dự án và các loại phí, lệ phí. Đẩy mạnh việc thông thương, góp một phần
vào việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, thực hiện đúng chủ trương, quy
hoạch của tỉnh.
Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế của dự án cho thấy tính hiệu quả của dự
án mang lại, tạo ra giá trị thặng dư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương. Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV > 0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… là các minh chứng cho thấy tính hiệu quả cao về mặt kinh tế của dự án.
3.2. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,19 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 487% trả được nợ.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 11,82 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 11,82 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư . Do đó ta cần xác định số tháng cần
thiết của năm thứ 3.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.4. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 38
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 4,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 4 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 3.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 2 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.5. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 40.222.473.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 40.222.473.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
3.6. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR = 45,938% > 10,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.
3.7. Phân tích hiệu quả của toàn dự án khi thay đổi qua phương án mới




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 39
STT Các chỉ tiêu kinh tế Đơn vị Giá trị
1
Tổng vốn đầu tư (Bao gồm dự án cũ và
dự án chuyển đổi)
1.000 đồng 62.780.772
2 Lợi nhuận bình quân Tỷ đồng 38
3 Giá trị hiện tại thuần (NPV) 1.000 đồng 204.309.099
4 Thời gian thu hồi vốn 3 năm 3 tháng
5 Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR) % 41,278%
6 Doanh thu bình quân hàng năm Tỷ đồng 281
7
Nộp ngân sách Nhà nước bình quân
hàng năm
Tỷ đồng 9,5
Dự án có IRR = 41,278% > 10,50% , NPV > 0, vì vậy, dự án có hiệu quả
về kinh tế và hoàn toàn khả thi.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 40
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình 9,5 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 90 lao động của địa phương,
giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Nhà máy sản xuất phân bón
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưdiepthevien
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...
Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...
Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tưđồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
đồ án lập và thẩm đinh dự án đầu tư
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...
Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...
Luận án: Quản lí rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng theo hình thức đố...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nôngDự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa đăk nông
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 

Similar to Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn | 0918755356

Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
 
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
Dự án Đầu tư Trồng cây Dược liệu Kết hợp Chăn Nuôi Dê nhốt chuồng | Dịch Vụ L...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 1000 ha tỉnh Tây Ninh www...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN Chủ đầu tư: Địa điểm: Lô CN 11 - Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di thuộc huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc ___ Tháng 04/2019 ___
  • 2. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 3 MỤC LỤC I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.......................................................................... 6 III. Sự cần thiết đầu tư dự án............................................................................. 7 IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................... 9 V. Mục tiêu dự án.............................................................................................. 9 V.1. Mục tiêu chung. ......................................................................................... 9 V.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 11 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................ 11 II. Quy mô sản xuất của dự án. ....................................................................... 13 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường................................................................... 14 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ....................................................................... 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................... 19 III.1. Địa điểm xây dựng. ................................................................................ 19 III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................... 19 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ............ 19 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.............................................................. 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................ 20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật...................................................... 21 II.1. Nguyên liệu đầu vào của dự án ............................................................... 21 II.2. Quy trình sản xuất ................................................................................... 22 II.3. Phân tích và đề xuất sản phẩm – thị trường chính của Dự án................. 22 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 25 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng.... 25 II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................... 25
  • 4. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 4 III. Phương án tổ chức thực hiện..................................................................... 25 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án......... 26 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................... 27 I. Đánh giá tác động môi trường. .................................................................... 27 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................ 27 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án .................................... 28 II. Tác động của dự án tới môi trường. ........................................................... 28 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................. 28 II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....... 29 II.3. Kết luận: .................................................................................................. 30 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................. 31 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.................................................... 31 II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án...................................................... 33 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án............................................ 34 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..................................................... 34 III.2. Phương án vay........................................................................................ 35 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .......................................................... 36 KẾT LUẬN..................................................................................................... 40 I. Kết luận........................................................................................................ 40 II. Đề xuất và kiến nghị................................................................................... 40 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..... 41 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án .............. 41 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án........................................ 41 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................. 41 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ................................... 41 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ......................................... 41
  • 5. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 5 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................. 41 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.......... 41 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............ 41 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án....... 41
  • 6. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Đại diện pháp luật: Ông Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: Fax: Website: Địa chỉ trụ sở:. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Nhà máy sản xuất phân bón. Địa điểm xây dựng: Lô CN 11 - Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di thuộc huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án. GIÁM ĐỐC PHÒNG TCHC PX NPK PHÒNG KHTT PHÒNG KTTC PHÒN G KỸ THUẬ T Tổ chế biến Tổ đóng bao Tổ cơ điện Tổ cấp liệu Tổ nghiền sấy P.GIÁM ĐỐC KD P.GIÁM ĐỐC SX
  • 7. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 7 Tổng mức đầu tư của dự án: 11.008.222.000 đồng. (Mười một tỷ tám triệu hai trăm hai mươi hai nghìn đồng). Trong đó: - Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.302.467.000 đồng. - Vốn vay (70%) : 7.705.756.000 đồng. III. Sự cần thiết đầu tư dự án. Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng của Việt Nam, hiện tại nông nghiệp vẫn chiếm 70% lực lượng lao động của toàn xã hội, giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm 20% GDP của cả nước. Việc tập trung sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng như lúa gạo, hồ tiêu, điều, café, cao su, rau củ quả của Việt Nam luôn đứng trong top các nước có sản lượng xuất khẩu lớn nhất trên thế giới. Tuy nhiên, trong những năm gần đây nông sản Việt Nam gặp nhiều khó khăn trên thị trường, việc xuất khẩu bị gián đoạn, và giá trị xuất khẩu bị ảnh hưởng do chất lượng sản phẩm không đảm bảo với tồn dư phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật… vượt quá ngưỡng cho phép. Vì vậy, với việc lạm dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật một cách tùy tiện, không hợp lý trong một thời gian dài đã làm cho nông sản Việt ngày càng thất thế trên thị trường thế giới, bị phụ thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc và có nguy cơ bị thất thế ngay tại thị trường trong nước do người tiêu dùng thiếu tin tưởng vào các nông sản Việt. Những năm gần đây việc phát triển nông nghiệp bền vừng, nông nghiệp xanh, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao được Đảng, Chính phủ và các Bộ ngành đặc biệt quan tâm và hỗ trợ mạnh mẽ, với minh chứng là có rất nhiều doanh nghiệp lớn đã tham gia vào lĩnh vực nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao như Vingroup, Hoàng Anh Gia Lai, TNT, Pangroup, các nông trại hữu cơ……Do đó, việc sản xuất nông nghiệp sử dụng các sản phẩm phân bón có nguồn gốc hữu cơ và thuốc bảo vệ thực vật sinh học ngày càng được chú trọng và là xu hướng tất yếu của ngành nông nghiệp nước ta. Và ngay tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cũng đã có rất nhiều doanh nghiệp tham gia đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, điển hình như các dự án của Công ty VinEco thuộc tập đoàn Vingroup là một trong số đó. Vai trò của phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp sạch: Sản xuất nông nghiệp sạch nâng cao chất lượng nông sản nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và thân thiện với môi trường đang là mục tiêu phấn đấu
  • 8. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 8 của ngành nông nghiệp nói chung và nông dân nói riêng. Một trong những biện pháp hữu hiệu để sản xuất nông nghiệp sạch là ứng dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học, sử dụng phân hữu cơ nhằm thay thế các hóa chất bảo vệ thực vật và các loại phân hóa học có tác động xấu đến môi trường. Nông nghiệp sạch dựa trên các kiến thức khoa học, kết hợp với sự màu mỡ của đất đai và các biện pháp cải tạo đất nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm và việc sử dụng đất lâu dài. Bên cạnh đó, vai trò đặc biệt của chất hữu cơ đối với độ phì nhiêu của đất đã được thừa nhận một cách rộng rãi. Chất hữu cơ góp phần cải thiện đặc tính vật lý, hóa học cũng như sinh học đất và cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cây trồng. Việc cung cấp các nguyên tố vi lượng, các dưỡng chất từ phân hữu cơ có ý nghĩa trong việc gia tăng phẩm chất nông sản làm trái cây ngon ngọt và ít sâu bệnh hơn. Bón phân hữu cơ là nguồn thực phẩm cần thiết cho hoạt động của vi sinh vật đất: Các quá trình chuyển hóa, tuần hoàn dinh dưỡng trong đất, sự cố định đạm, sự nitorat hóa, sự phâm hủy tồn dư thuốc bảo vệ thực vật cũng như ức chế sự hoạt động của các loài vi sinh vật gây bất lợi cho cây trồng. Xu thế và nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ: Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch đã phát triển mạnh trên thế giới và ở trong nước đang ngày càng được người nông dân, doanh nghiệp quan tâm và Chính phủ ủng hộ mạnh mẽ, do vậy bên cạnh nguồn phân bón vô cơ đang được sử dụng phổ biến thì nhu cầu sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, vi sinh, hữu cơ khoáng chất lượng cao (sau đây gọi chung là phân hữu cơ) đang ngày càng tăng và là xu thế tất yếu. Theo số liệu của ngành nông nghiệp, mỗi năm Việt Nam đang tiêu thụ hơn 10 triệu tấn phân bón vô cơ, trong đó phân bón hữu cơ chỉ chiếm khoảng 10% với khoảng 1 triệu tấn. Nhằm chuyển từ nền nông nghiệp phụ thuộc vào hóa chất sang nền nông nghiệp hữu cơ, Chính phủ đã yêu cầu ngành nông nghiệp có giải pháp để thực hiện chủ trương tăng mức sử dụng phân hữu cơ lên 3 triệu tấn/năm vào năm 2020 và 5 triệu tấn/năm vào năm 2025. Theo đánh giá của Công ty tư vấn Axis reseach thì sản lượng tiêu thụ phân bón hữu cơ trong nước đang ngày một tăng, cụ thể: 600.000 tấn/năm vào năm 2010; xấp xỉ 1 triệu tấn/năm 2015; 2 triệu tấn/năm vào năm 2020; trên 4 triệu tấn vào năm 2025 và trên 10 triệu tấn/năm vào năm 2030. Đvt: nghìn tấn
  • 9. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 9 TT Nội dung Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030 1 Phân hữu cơ sinh học 350 580 1.200 2.700 6.300 2 Phân hữu cơ khoáng 150 250 490 1.000 2.250 3 Phân hữu cơ Vi sinh 100 150 380 950 2.370 Tổng cộng 600 980 2.070 4.650 10.092 (Theo: Bộ NN và PTNT, Bộ công thương, Công ty Axis reseach tổng hợp và dự báo) Vì vậy, với những phân tích, đánh giá ở trên, Công ty TNHH Sản xuất thương mại và đầu tư An Hưng quyết định chuyển sang sản xuất phân bón hữu cơ trên cơ sở chuyển từ xưởng sản xuất NPK 3 màu, ép viên đã được phê duyệt chủ trương đầu tư trong dự án ban đầu sang sản xuất phân bón hữu cơ với công suất tương ứng 20.000 tấn/năm. IV. Các căn cứ pháp lý.  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Với mục đích đẩy mạnh phong trào đẩy mạnh phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ khoáng trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ bền vững, cũng như góp phần vào việc giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường, tận dụng các nguồn than bùn và chất thải hữu cơ sẵn có. - Với nguồn nguyên liệu than bùn cùng một số chủng vi sinh vật và các loại phân khoáng đơn cần thiết, thông qua các quá trình ủ, xử lý nguồn nguyên liệu, phối trộn và bổ sung các nguồn dưỡng chất, để cho ra đời các loại phân hữu cơ đáp ứng đầy đủ những yêu cầu cho ngành sản xuất nông nghiệp cũng như những đòi hỏi khắt khe của thị trường. - Từ đó góp phần tạo bước đà đột phá cho sự hình thành và phát triển đáp ứng cho quá trình chuyển mình đi lên của nền nông nghiệp hữu cơ Việt Nam.
  • 10. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 10 V.2. Mục tiêu cụ thể. - Dự án đầu tư được xây dựng thiết bị dây truyền đồng bộ để sản xuất phân bón hữu cơ khoáng, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học công nghệ cao với tổng sản lượng hàng năm khoảng 20.000 tấn/năm. - Sử dụng nguồn nguyên liệu như than mùn, các phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ, phụ phẩm chăn nuôi tại địa phương. - Giải quyết việc làm cho lao động địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà.
  • 11. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. Xưởng sản xuất được xây dựng tại Lô CN11Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Xưởng sản xuất phân bón hữu cơ được xây dựng bên trong diện tích nhà máy sản xuất phân bón NPK hiện có. - Đặc điểm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội, kinh tế, hạ tầng giao thông …của tỉnh Vĩnh Phúc: Vĩnh Phúc là một tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cửa ngõ của Thủ đô, gần sân bay Quốc tế Nội Bài, là cầu nối giữa các tỉnh phía Tây Bắc với Hà Nội và đồng bằng châu thổ sông Hồng, tiếp giáp với sân bay quốc tế Nội Bài, là điểm đầu của quốc lộ 18 đi cảng Cái Lân, đồng thời có hệ thống đường sắt, đường cao tốc, quốc lộ 2 chạy qua, có Sông Hồng là tuyến đường thủy quan trọng thuận lợi cho tàu bè…do vậy tỉnh có vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế khu vực và quốc gia. Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm 1950, trên cơ sở sáp nhập 2 tỉnh Vĩnh Yên và Phúc Yên, năm 1968 sáp nhập với tỉnh Phú Thọ thành tỉnh Vĩnh Phú, từ ngày 01 tháng 01 năm 1997 tỉnh Vĩnh Phúc được tái lập. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về mở rộng địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội, từ ngày 01 thàng 8 năm 2008, huyện Mê Linh thuộc tỉnh Vĩnh Phúc chuyển về thành phố Hà Nội. Hiện nay, tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích tự nhiên 1.231 km2, phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Nam giáp Hà Nội, phía Đông giáp 2 huyện Sóc Sơn và Đông Anh - Hà Nội, dân số năm 2014 là 1.041.400 người, có 7 dân tộc anh, em sinh sống trên địa bàn tỉnh gồm: Kinh, Sán Dìu, Nùng, Dao, Cao Lan, Mường. Tỉnh có 9 đơn vị hành chính: 1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện; 137 xã, phường, thị trấn. Vĩnh Phúc còn được các địa phương biết tới là nơi khởi nguồn của đổi mới tư duy quản lý nông nghiệp - nông thôn, với phương thức “khoán hộ” táo bạo vào cuối những năm 60, 70 của thế kỷ XX, đó là bước đi mang tính đột phá, tạo cơ sở thực tiễn cho đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân của Đảng ta sau này. Thực hiện chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc trong tỉnh đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn, thách thức,
  • 12. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 12 tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế, đặc biệt sau 15 năm tái lập, 4 nhiệm kỳ Đại hội (XII, XIII, XIV, XV), dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng và đáng tự hào. Từ một địa phương thuần nông trở thành tỉnh có giá trị sản xuất công nghiệp lớn, là trung tâm sản xuất ô-tô, xe máy hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được đầu tư, nâng cấp theo hướng hiện đại. Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thông tin có nhiều chuyển biến; an ninh quốc phòng được tăng cường, trật tự an toàn xã hội được giữ vững; tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 17,24%/năm; thu ngân sách tăng nhanh, từ 100 tỷ đồng năm 1997 lên trên 20.000 tỷ đồng năm 2014. Trong phát triển công nghiệp, tỉnh đã đưa ra những giải pháp phát triển mang tính đột phá, từ một tỉnh chỉ có 1 KCN đến nay đã hình thành được 20 KCN với quy mô 6.000 ha, lũy kế đến năm 2014 thu hút 754 dự án đầu tư còn hiệu lực, trong đó có nhiều tập đoàn lớn đã đến đầu tư tại tỉnh. Nguồn lao động của Vĩnh Phúc khá dồi dào, chiếm khoảng trên 60% tổng dân số, trong đó chủ yếu là lao động trẻ, có kiến thức văn hóa và tinh thần sáng tạo để tiếp thu kỹ thuật và công nghệ tiên tiến. Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ trong những năm qua, đặc biệt là công nghiệp, đã trở thành môi trường nâng cao tay nghề cho người lao động. Công tác quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nông thôn mới được quan tâm chỉ đạo và có nhiều chuyển biến. Đến hết năm 2014, tỉnh đã triển khai lập trên 50 quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. - Nguồn tài nguyên khoán sản than bùn: Vĩnh Phúc là tỉnh có lượng than bùn lớn, phân bố rải rác ở hầu khắp các huyện. Than bùn phần phía nam của tỉnh Vĩnh Phúc phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng thuộc các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên, thành phố Vĩnh Yên và liên quan tới 3 phân vị địa tầng là hệ tầng Vĩnh Phúc, hệ tầng Hải Hưng và hệ tầng Thái Bình, trong đó hệ tầng Thái Bình có triển vọng chứa than bùn lớn nhất. Tại vùng đồi núi có địa hình cao hơn không có than bùn. Phía Bắc tỉnh có ở các huyện như Tam Dương, Lập Thạch và Sông Lô. Riêng Tam Đảo chưa phát hiện sự có mặt của than bùn. Than bùn phía bắc liên quan tới 4 phân vị địa tầng là hệ tầng Hà Nội, hệ tầng Vĩnh Phúc, hệ tầng Hải Hưng và hệ tầng Thái Bình, trong đó hệ tầng Hải Hưng và hệ tầng Thái Bình có triển vọng chứa than bùn lớn nhất.Trữ lượng than bùn được đánh giá cấp C2 tại khu vưc Văn Quán, đạt khoảng 1.484 nghìn tấn. Tại các khu vực còn lại được đánh gía ở cấp P với trữ lượng
  • 13. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 13 khoảng 7.533.269 tấn. Về chất lượng, các khu vực than bùn ở Vĩnh Phúc nhìn chung có chất lượng từ thấp đến trung bình, khả năng tỏa nhiệt thấp khi bị đốt cháy, có nhiều tạp chất, độ tro cao nên làm chất đốt cho hiệu quả không cao. Hàm lượng NPK không cao so với các khu vực tương tự và có thể sử dụng tốt để sản xuất phân bón vi sinh với chất lượng thấp và trung bình. Ngoài ra, than bùn Vĩnh Phúc cũng có thể ứng dụng làm than hoạt tính hoặc làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất các chế phẩm hóa học khác. Ngoài các khu vực trên, tại tỉnh ta vẫn còn một số địa bàn có than bùn như: Thiện Kế (Bình Xuyên), Kim Xá, Yên Bình, Cao Đại, Thượng Trưng (Vĩnh Tường); Tân Lập, Đồng Thịnh, Cao Phong (Sông Lô)... Tổng số, trên địa bàn tỉnh có khoảng 14 điểm có than bùn với tổng trữ lượng khoảng 15 triệu tấn. - Đặc điểm vị trí địa lý của Cụm công nghiệp Đồng Sóc, huyện Vĩnh Tường: Cụm công nghiệp Đồng Sóc nằm tại xã Vũ Di và một phần xã Vân Xuân của huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh. Cụm công nghiệp Đồng Sóc có vị trí địa lý vô cùng thuận lợi, nằm trên trục Quốc lộ 2C mới cách thành phố Vĩnh Yên 18 km, cách đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai 21 km, cách cầu Việt Trì (tỉnh Phú Thọ) 16 km, cách chân cầu Vĩnh Thịnh 5km là điểm nối liền tỉnh Vĩnh Phúc và TP Hà Nội, cách đường mòn Hồ Chí Minh khoảng 20 km (tại điểm nối cao tốc Láng – Hòa Lạc). Với vị trí thuận lợi như trên, từ cụm công nghiệp này hàng hóa sau khi được sản xuất có thể cung ứng đi các tỉnh Miền Núi phía bắc, các tỉnh đồng Bằng Sông Hồng, tới các cảng Hải Phòng, Cái Lân, các tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên, …. Bằng các tuyến đường bộ, đường sông, đường sắt một cách dễ dàng. - Đặc điểm xây dựng Xưởng sản xuất: Vị trí xây dựng xưởng sản xuất phân bón hữu cơ nằm trong Nhà máy sản xuất phân bón NPK của Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Đầu tư An Hưng thuộc lô CN11 – Cụm công nghiệp Đồng Sóc, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Với diện tích xây dựng là 1.322 m2, thay thế cho dây truyền sản xuất NPK ép viên, ba màu đã được qui hoạch từ trước. (Chi tiết về vị trí đặt xưởng sản xuất thuộc Nhà máy sản xuất phân bón NPK công suất 50.000 tấn/năm của Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Đầu tư An Hưng theo bản vẽ đính kèm). II. Quy mô sản xuất của dự án.
  • 14. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 14 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Ngày nay, cùng với sự phát triển chung của xã hội thì ngành nông nghiệp Việt Nam cũng có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên, việc sử dụng các loại phân bón hóa học trong thời gian dài đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng đất, gây ô nhiễm môi trường giảm chất lượng nông sản, tồn dư phân bón trong sản phẩm nông nghiệp, và gây tổn hại đến sức khỏe con người. Sử dụng phân bón hữu cơ trong canh tác nông nghiệp, đặc biệt là phân hữu cơ có hàm lượng chất hữu cơ cao là hướng đi đúng đắn và ngày càng được mở rộng, góp phần cải tạo chất lượng đất, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra những sản phẩm chất lượng đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng. Trong bối cảnh Việt Nam đang tham gia rộng và sâu hơn vào các hiệp định thương mại như WTO, FTA,… và gần đây nhất là TPP, nông sản Việt Nam sẽ có cơ hội lớn thâm nhập vào các thị trường khó tính như Nhật Bản, Úc, Canada…Muốn thâm nhập các thị trường này, nông sản Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khắt khe của từng nước, trong đó yếu tố sạch và an toàn được đặt lên hàng đầu. Do đó, bắt buộc người nông dân Việt Nam cần thay đổi tập quán canh tác với việc sử dụng nhiều hơn các loại phân bón hữu cơ trong quá trình chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra các sản phẩm nông sản đảm bảo các tiêu chuẩn xuất khẩu. Phân hữu cơ giúp cải tạo thành phần kết cấu đất, tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng hiệu quả sử dụng các loại phân bón khác và qua đó tăng năng suất cây trồng. Thứ nhất, chất hữu cơ tồn tại xen kẽ với các thành phần kết cấu của đất tạo ra sự thông thoáng giúp rễ phát triển mạnh nên có cường độ hô hấp tối đa và dễ dàng hấp thụ các nguồn dinh dưỡng; Thứ 2, chất hữu cơ sẽ lưu giữ các khoáng chất đa, trung vi lượng từ các loại phân bón hóa học và cung cấp dần cho cây hạn chế được hiện tượng thất thoát phân bón trong quá trình sử dụng, giảm chi phí đáng kể trong sản xuất nông nghiệp, giúp đất giữ ẩm làm cây chống chịu khô hạn tốt hơn; Thứ 3, sự hiện diện của chất hữu cơ làm môi trường sống cho các hệ vi sinh có ích, các hệ vi sinh này cân bằng môi trường của hệ sinh thái, vì vậy sẽ hạn chế một số đối tượng gây bệnh, góp phần làm tăng năng suất và chất lượng nông sản. Tính trung bình, khối lượng phân bón hữu cơ sử dụng trên 1ha đất trồng cao hơn so với phân bón vô cơ (theo khuyến cáo của Cục trồng trọt và các nhà sản xuất phân hữu cơ: Lượng phân chuồng (phân hữu cơ truyền thống) được cục trồng trọt khuyến cáo sử dụng là 10-20 tấn/ha. Các công ty sản xuất phân bón hữu
  • 15. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 15 cơ hướng dẫn sử dụng trung bình 1.000 kg – 2.000 kg/ha, tùy theo loại cây trồng, báo cáo của Công ty Axis – 2010). Trong khi đó tính đến năm 2014, khối lượng phân bón hữu cơ cung cấp ra thị trường chỉ tương đương 5% nhu cầu về phân bón nói chung (nhu cầu phân bón hữu cơ, phân bón lá trên thị trường trong năm 2014 vào khoảng 500 nghìn tấn trong khi tổng nhu cầu phân bón các loại vào khoảng 11 triệu tấn. Nguồn: Báo cáo thường niên PVFcco). Do đó, tiền năng của các sản phẩm hữu cơ là rất cao. Với vai trò đóng góp quan trọng và cùng phát triển với ngành nông nghiệp thì nhiều nhà máy sản xuất phân hữu cơ nội địa ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Đặc biệt ở thị trường Tây Nguyên, Miền Bắc, Miền trung. Nhu cầu phân hữu cơ chất lượng phân hữu cơ rất lớn do sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng có giá trị kinh tế cao trong những năm gần đây. Hiện nay, các công ty phân bón trong nước đều chưa sản xuất được mặt hàng chất lượng cao này mà phải phụ thuộc vào nhập khẩu. Do tính khác biệt sản phẩm nhập khẩu có giá trị cao hơn các mặt hàng hữu cơ truyền thống, góp phần gia tăng biên độ lợi nhuận của các đại lý phân phối. Do đó, việc xây dựng nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, vi sinh tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước là hướng đi bền vững tạo sự khác biệt so với các sản phẩm nội địa, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh/kinh tế của đơn vị. 1. Thị trường tiêu thụ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng có diện tích lúa, cây rau màu lớn và có nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ cao, mặt khác khu vực này có nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ là than bùn với trữ lượng lớn và các nguồn chất bã thải của các nông trại, phụ phẩm nông nghiệp. Do vậy, các tỉnh đồng bằng Sông Hồng vừa là thị trường tiêu thụ lớn vừa gần với vùng nguyên liệu nên được đánh giá khá thuận lợi để đặt nhà máy sản xuất phân hữu cơ. Tổng quan thị trường phân bón hữu cơ tại Miền Bắc, Miền Trung. Hiện nay, ở khu vực Miền Bắc bà con nông dân bắt đầu chú trọng đến chất lượng sản phẩm do sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sạch, an toàn, bền vững và có giá trị kinh tế cao, trong khi đất ngày càng bạc màu do bón nhiều phân hóa học, nếu sử dụng phân bón kém chất lượng không chỉ làm thất thu trong một năm mà còn ảnh hưởng lâu dài trong nhiều năm tiếp theo. Các sản phẩm hữu cơ trong nước hiện nay rất đa dạng, nhiều nhà cung cấp, chất lượng chưa được kiểm soát chặt chẽ, ít tạo được sự khác biệt trong các sản
  • 16. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 16 phẩm, Các nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tập trung nhiều ở thị trường Miền Nam do đặt tính sản xuất nông nghiêp theo hướng xuất khẩu. Những thương hiệu lớn về phân bón hữu cơ trên thị trường gồm Sông Gianh, Quế Lâm, Vedan, Komic, Lio Thai, Humic…hiện thị trường Miền Bắc, Miền Trung mới chỉ có Sông Giang, Quế Lâm chiếm hầu hết thị phần, còn lại là một số xưởng sản xuất hữu cơ đơn lẻ. Vào những năm gần đây nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Bỉ, Hà Lan, Nhật Bản, Đức cũng dần khẳng định tên tuổi trên thị trường. Tuy nhiên, do tính đặc thù của thị trường nên vẫn chưa có đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ nào dẫn dắt thị trường như loại phân bón vô cơ. Về chính sách bán hàng của nhà sản xuất cho đại lý: qua khảo sát, đối với mặt hàng hữu cơ, các nhà sản xuất đều cho cửa hàng nợ (Như Quế Lâm là 03 tháng). Hình thức phổ biến là chiết khấu theo sản lượng (5-7% cho mỗi 100 tấn bán ra) và du lịch nước ngoài 1 lần/năm. Về chính sách đại lý cho người nông dân: Các đại lý đa số cho người nông dân mua nợ, các hình thức chủ yếu là tặng kèm áo, mũ, bột ngọt, chậu… Hiện nay, các dòng phân hữu cơ/vi sinh được các đơn vị nhập khẩu về Việt Nam có xuất xứ từ Nhật, Hà Lan, Bỉ… là những nước có nền nông nghiệp hữu cơ phát triển mạnh. Các sản phẩm tạo được sự khác biệt nhờ hàm lượng hữu cơ đảm bảo và các chủng vi sinh vật (có tích hợp dòng vi sinh có tác dụng cải tạo đất tốt, đề kháng sâu bệnh, tạo chất dinh dưỡng) có ích đúng như công bố chất lượng, nở và tan nhanh nên được nông dân trong khu vực sử dụng và ngày càng ưa chuộng. Sản phẩm tiêu thụ mạnh nhất đối với các dòng phân nhập khẩu này mới chỉ tập trung ở một số tỉnh thành Hòa Bình (Vùng cam Cao Phong), Bắc Giang (Lục Nam, Lục Ngạn)... và các tỉnh Miền Trung như Nghệ An, Hà Tĩnh trên các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cây ăn trái là chủ yếu, còn đối với các khu vực trồng hoa, rau màu và các khu vực có diện tích canh tác lúa lớn phân bón nhập khẩu vẫn khó thâm nhập do giá bán sản phẩm nhập khẩu cao nên bà con nông dân vẫn hạn chế trong việc sử dụng. Qua phân tích tổng quan thị trường phân hữu cơ khu vực Miền Bắc, Miền Trung thị trường mục tiêu tiềm năng của sản phẩm là rất rộng. Đặc biệt, với xu hướng hướng đến một nền nông nghiệp sạch, an toàn như hiện nay thì triển vọng phát triển phân bón hữu cơ là rất lớn. 2. Các dòng sản phẩm phân bón hữu cơ Phân bón hữu cơ có các dòng như: Phân hữu cơ truyền thống, Phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ vi sinh, phân vi sinh, phân hữu cơ khoáng, phân khoáng
  • 17. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 17 hữu cơ, phân sinh học (chế phẩm axit humic, axit fulvic) với thành phần dinh dưỡng theo các ngưỡng qui định của Nhà nước. Đối với phân bón hữu cơ truyền thống là loại phân bón có nguồn gốc từ động vật, các phế phụ phẩm trồng trọt chăn nuôi, chế biến nông, lâm, thủy sản, phân xanh, rác thải hữu cơ, các loại than bùn được chế biến theo phương pháp ủ truyền thống. Từ xa xưa người nông dân biết tận dụng các nguồn thải từ vật nôi, người cây trồng để sản xuất phân bón và ít gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, phân hữu cơ truyền thống thường phải bón với khối lượng lớn, vận chuyển cồng kềnh và có tác dụng chậm đối với cây trồng nên nông dân trong sản xuất nông nghiệp hiện đại thường ngại sử dụng. Để có thể sử dụng hiệu quả các nguồn phân hữu cơ truyền thống trong sản xuất nông nghiệp đòi hỏi người nông dân phải có kiến thức và kỹ thuật xử lý phù hợp. Vấn đề này là một thách thức và rào cản đối với việc sử dụng phân hữu cơ truyền thống của nông dân Việt Nam. Phân bón hữu cơ chưa chế biến có nguồn gốc từ phân gia súc thường được người dân trồng cây công nghiệp lâu năm sử dụng vào đầu mùa mưa và bón lót cho các loại cây hàng năm nhằm tăng độ phì nhiêu của đất trồng. Tuy nhiên, qui mô sử dụng phân bón hữu cơ truyền thống ở đây còn nhiều hạn chế so với lượng phân bón vô cơ mà người nông dân sử dụng. Đối với phân hữu cơ sản xuất công nghiệp là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ, được xử lý và sử dụng công nghệ lên men vi sinh với sự tham gia của một hay nhiều chủng vi sinh vật nhằm chuyển các chất hữu cơ phức tạp sang dạng cây trồng dễ hấp thụ. Theo ý kiến của các chuyên gia, trong các nhóm phân bón hữu cơ thì phân hữu cơ sinh học là loại được tiêu thụ tốt nhất, tuy chỉ chiếm 34% trong tổng số danh mục các loại phân bón hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh, nhưng lại chiếm đến 57% tổng sản lượng phân bón hữu cơ, tương đương với khoảng 400 nghìn tấn bán ra thị trường. Nguyên nhân chính khiến phân hữu cơ sinh học bán chạy là do loại phân bón này có giá cả phải chăng, thích hợp với nhiều loại cây trồng giúp nâng cao năng suất và cải tạo đất canh tác. Do đó, phân hữu cơ sinh học thường được nông dân mua với khối lượng lớn, dùng để bón cho tất cả các loại cây trồng, từ cây công nghiệp như cao su, café, tiêu, chè, cây ăn trái… cho đến các loại cây hàng năm và ngắn ngày như lúa, ngô, rau màu. Đối với phân hữu cơ khoáng là loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được trộn thêm một hay nhiều yếu dinh dưỡng khoáng đa, trung và vi lượng. Đây là loại phân hữu cơ chiếm số lượng nhiều nhất về chủng loại trong danh mục các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ được phép sản xuất và kinh doanh của Cục Bảo vệ thực vật. Tuy nhiên, tổng sản phẩm phân hữu cơ khoáng cung ứng cho thị trường chỉ khoảng 200 tấn tương đương với 29% sản lượng phân bón hữu cơ đã
  • 18. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 18 qua chế biến trong thị trường. Do phân hữu cơ khoáng chỉ yêu cầu hàm lượng hữu cơ không thấp hơn 15%, được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng, nên thường có giá cao hơn các loại phân bón hữu cơ khác. Phân hữu cơ khoáng thường được người dân sử dụng cả bón lót và bón thúc, thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Đáp ứng nhu cầu cho từng loại cây trồng, các nhà sản xuất phân hữu cơ khoáng thường đưa ra thị trường các loại phân chuyên dùng dành cho từng loại cây, ví dụ phân chuyên dùng cho cây café, cây chè, rau màu … hoặc phân hữu cơ khoáng tổng hợp. Đối với phân hữu cơ vi sinh là loại phân được sản xuất từ nguyên liệu hữu cơ có chứa ít nhất một chủng vi sinh vật sống có ích trong đó, mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x106 cfu/g. Phân vi sinh là loại phân trong thành phần chủ yếu có chứa một hay nhiều loại vi sinh vật sống có ích bao gồm nhóm vi sinh vật cố định đạm, phân giải lân, phân giải kali, phân giải xenlulo, vi sinh vật đối kháng, vi sinh vật tăng khả năng quang hợp và các vi sinh vật có ích khác với mật độ mỗi chủng vi sinh vật có ích không thấp hơn 1x108 cfu/g. Trong thực tế do phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh chỉ khác biệt ở chủng vi sinh vật có ích nên không có sự phân chia rõ ràng giữa hai loại này. Hiện nay, bà con nông dân trong nước đã dần nhận được tác dụng của việc sử dụng phân bón có nguồn gốc hữu cơ, tuy nhiên tuy nhiên nhu cầu sử dụng phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh còn hạn chế. Tổng cầu phân hữu cơ vi sinh và phân vi sinh được ước tính ở mức 100 tấn, tương đương với 14% tổng sản lượng phân bón hữu cơ trên thị trường. Do đó, nông dân ở các khu vực trồng nhiều lúa, rau màu và cây ăn trái sử dụng kết hợp phân vi sinh bón lót để cải tạo đất, ngoài ra kết hợp phân vi sinh và phân vô cơ để bón thúc giúp tăng sản lượng cây trồng. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất của dự án là 1.322 m2 trong đó: chuyển sang sản xuất phân bón hữu cơ trên cơ sở chuyển từ xưởng sản xuất NPK 3 màu, ép viên đã được phê duyệt chủ trương đầu tư trong dự án ban đầu sang sản xuất phân bón hữu cơ với công suất tương ứng 20.000 tấn/năm. Các hạng mục dự án bao gồm: STT Nội dung ĐVT Số lượng Xây dựng 1 Chi phí đất san nền m3 400 2 Xưởng sản xuất m² 1.320
  • 19. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 19 STT Nội dung ĐVT Số lượng 3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động m² 100 4 Phòng lên men m² 50 5 Chi phí xây dựng dự án cũ III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được thực hiện tại Lô CN 11 - Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di thuộc huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Xưởng sản xuất 1.320 100,00 Tổng cộng 1.320 100
  • 20. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 20 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Xây dựng 1 Chi phí đất san nền m3 400 2 Xưởng sản xuất m² 1.320 3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động m² 100 4 Phòng lên men m² 50 5 Chi phí xây dựng dự án cũ
  • 21. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 21 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật. II.1. Nguyên liệu đầu vào của dự án Nguyên liệu đầu vào của sản xuất phân bón hữu cơ chủ yếu: - Than mùn, phân từ gia súc, gia cầm chăn nuôi (phân bò, gà): Than mùn được mua từ các nguồn trong tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận như Hòa Bình, Phú Thọ, phân gia súc, gia cầm (loại đã được ép khô, xử lý mùi, ủ men phân giải hữu cơ) mua từ các đại lý thu gom từ các hộ, các trang trại chăn nuôi trong huyện Vĩnh Tường, các huyện lân cận và khu vực huyện Ba Vì của TP Hà Nội. + Than mùn sẽ được phơi, nghiền, xử lý ủ men phân giải hữu cơ ngay tại các bãi tập kết của các đơn vị cung ứng trước khi đưa về nhà máy. + Đối với phân gia súc, gia cầm Công ty sẽ cùng với các đại lý thu mua phối hợp với các hộ chăn nuôi thực hiện xử lý mùi, ủ men ngay tại các trang trại chăn nuôi và phơi khô trước khi đưa về nhà máy. - Các chủng nấm Tritroderma, nấm đối kháng, vi sinh vật phân giải lân, kali, vi sinh vật phân giải cenlulo, vi sinh vật cố định đạm.. được mua từ Viện di truyền nông nghiệp Việt Nam. - Các nguyên liệu khác như Đạm, lân, Kali, trung vi lượng, hoạt chất mua từ các nhà cung cấp hiện có của nhà máy.
  • 22. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 22 II.2. Quy trình sản xuất II.3. Phân tích và đề xuất sản phẩm – thị trường chính của Dự án 1. Thị hiếu và tập quán. Tính đến thời điểm hiện tại phần lớn bà con nông dân vẫn chưa phân biệt được các loại phân bón có nguồn gốc hữu cơ với nhau. Việc mua sản phẩm sử dụng đa số phụ thuộc vào cửa hàng định hướng và sử dụng thay đổi theo từng năm đồng thời bao bì bắt mắt để có thể nhận biết được các loại cây trồng đang canh tác. Cũng giống như các chất vi lượng ở phân bón NPK thì phân hữu, vi sinh cần phải có 3 yếu tố bao gồm hàm lượng hữu cơ cao, nấm đối kháng các loại bệnh hại
  • 23. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 23 (Tritroderma…) và axit humic, axit fulvic để thu hút bà con nông dân, đặc biệt là nấm đối kháng. Lượng bón thông thường bà con nông dân thường sử dụng là 1-3 tấn/ha và được sử dụng để bón lót đối với cây ngắn ngày, cây hàng năm và đầu mùa mưa đối với cây công nghiệp. Nhìn chung công tác định vị thương hiệu chưa thực sự rõ rang và bà con nông dân lựa chọn theo cảm tính hoặc định hướng của cửa hàng. Tuy nhiên yếu tố quảng cáo, hội thảo, trình diễn đóng vai trò quan trọng trong việc chiếm lĩnh niềm tin của người tiêu dùng trực tiếp. 2. Thị trường mục tiêu. * Định hướng thị trường - Đối tượng cây trồng chính được hướng đến của dự án là Lúa, cây ăn quả, hoa, rau màu có giá trị kinh tế cao. Do đó thị trường mục tiêu sẽ tập trung cho các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng, trung du miền núi phía Bắc chiếm khoảng 70% tổng sản lượng dự án; - Ngoài ra, các thị trường nhỏ như chuyên canh một số cây trồng đặc trưng theo vùng như bưởi, chè, ớt, xu xu…sẽ chú trọng cho các tỉnh có diện tích canh tác tương đối, với cơ cấu khoảng 20-25%; - Còn lại khoảng 5-10% sản lượng sẽ tập trung các dòng sản phẩm cao cấp, đóng bao 5-10kg để cung cấp canh tác vật liệu rau sạch, hoa tại các hộ gia đình, trang trại với giá thành cao so với thị trường là các vùng ven đô thị các tỉnh và thành phố Hà Nội, tăng doanh thu và lợi nhuận cho sản phẩm. * Đối thủ cạnh tranh Trong tất cả các đối thủ cạnh tranh trên thị trường thì đối thủ cạnh tranh chính và chủ yếu là Sông Gianh, Quế Lâm những thương hiệu đã có mặt trên thị trường từ lâu. Do đó mục tiêu chính là nhà máy sẽ tạo ra các sản phẩm có hiệu quả cao về giá trị dinh dưỡng, hoạt lực của vi sinh vật trong phân giải các chất tổng số và giúp đối kháng với nhiều loại vi sinh vật gây hại cho cây trồng sẽ đóng vai trò quyết định để tạo ra thương hiệu và vị thế trên thị trường. * Sản phẩm Bộ sản phẩm mục tiêu: Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sản lượng tiêu tiêu thụ tối thiểu khoảng 9.000 tấn/năm, các nhóm sản phẩm phân bón của nhà máy trong tương lai sẽ sản xuất như sau:
  • 24. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 24 TT Tên sản phẩm Sản lượng (tấn/năm) Giá bán (đồng/kg) Ghi chú 1 Phân bón Hữu cơ khoáng 5.000 5.000-6.000 2 Phân bón Hữu cơ vi sinh 8.000 2.500-3.000 3 Phân bón Hữu cơ sinh học 7.000 4.000-5.000 Cộng 20.000 Qui cách: Bên cạnh việc đóng bao các sản phẩm có trọng lượng 25kg/bao theo truyền thống với số lượng lớn, việc chú trọng các trọng lượng khác như 20kg, 15kg, 10kg, 5kg nhằm đa dạng hóa đối tượng sử dụng và hướng tới thị trường hộ gia đình ở các thành phố phục vụ cho việc trồng rau, cây cảnh…
  • 25. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 25 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng. - Diện tích đất sử dụng cho dự án 1.322 m2 nằm tại Lô CN 11 - Cụm Công nghiệp Đồng Sóc, xã Vũ Di thuộc huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc. - Hình thức: thuê đất KCN 50 năm. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 San nền m3 400 2 Xưởng sản xuất m² 1.320 3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động m² 100 4 Phòng lên men m² 50 II Thiết bị 1 Dây truyền sản xuất HT 1 2 Máy xúc đào 0.3 m3 cái 1 3 Xe xúc lật cái 1 3 Xe nâng cái 1 4 Hệ thống PCCC HT 1 III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
  • 26. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 26 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Lập và phê duyệt dự án trong quý II 2019. - Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong quý III năm 2019 đến quý IV năm 2019. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 27. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 27 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, vì vậy chúng tôi đã kết hợp cùng Dự Án Việt để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.  Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.
  • 28. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 28  Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.  TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng tôi đã kết hợp cùng đơn vị Dự án Việt để dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Nước: Nước được dùng dạng tưới phun sương để giữ ẩm cho nguyên liệu trong quá trình phối trộn và đảm bảo độ ẩm tạo môi trường sống cho các chủng vi sinh vật hoạt động. Qui trình sản xuất phân hữu cơ không phát sinh nước thải ra môi trường.
  • 29. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 29 Khói bụi: Tất cả các sản phẩm phân bón hữu cơ có độ ẩm rất cao từ 15 -30% ẩm, đây là độ ẩm cần thiết cho vi sinh vật tồn tại và hoạt động. Xưởng sản xuất phân bón hữu cơ chỉ có một số sản phẩm được đưa vào ép viên với tỷ trọng 15% sản lượng của xưởng phải qua sấy còn lại 85% là sản phẩm bột không qua sấy. Nên ngay cả quá trình sấy cũng không phát sinh khói bụi ra môi trường, việc sấy sản phẩm chỉ là làm nóng để tạo độ kết dính khi sản xuất các sản phẩm đùn viên. Nguyên liệu đốt là củi sẽ tạo thành tro được đưa quay trở về trộn vào nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ hoặc phân NPK, các chất thải khác như bao bì nguyên liệu sẽ được thu gom để bán cho các đơn vị có nhu cầu tái sử dụng. II.2. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
  • 30. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 30 - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.3. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 31. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 31 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế I Xây dựng 3.130.000 313.000 3.443.000 1 San nền m3 400 100 40.000 4.000 44.000 2 Xưởng sản xuất m² 1.320 2.000 2.640.000 264.000 2.904.000 3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động m² 100 3.000 300.000 30.000 330.000 4 Phòng lên men m² 50 3.000 150.000 15.000 165.000 II Thiết bị 4.860.000 486.000 5.346.000 1 Dây truyền sản xuất HT 1 3.000.000 3.000.000 300.000 3.300.000 2 Máy xúc đào 0.3 m3 cái 1 700.000 700.000 70.000 770.000 3 Xe xúc lật cái 1 800.000 800.000 80.000 880.000 3 Xe nâng cái 1 260.000 260.000 26.000 286.000 4 Hệ thống PCCC HT 1 100.000 100.000 10.000 110.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 275.895 27.589 303.484 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 774.953 77.495 852.448
  • 32. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 32 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 60.484 6.048 66.533 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 100.754 10.075 110.829 3 Chi phí lập báo cáo tác động môi trường 500.000 50.000 550.000 V Chi phí khác 56.857 5.686 62.543 1 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,098 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 7.830 783 8.613 2 Chi phí bảo hiểm 39.950 3.995 43.945 3 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GKStt * ĐMTL% 9.077 908 9.985 VI Dự phòng phí 10% 909.770 90.977 1.000.747 Tổng cộng 10.007.475 1.000.747 11.008.222
  • 33. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 33 II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án. ĐVT: 1.000 đồng STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 I Xây dựng 1.032.900 2.410.100 3.443.000 1 San nền 13.200 30.800 44.000 2 Xưởng sản xuất 871.200 2.032.800 2.904.000 3 Hệ thống móng, đế cân định lượng tự động 99.000 231.000 330.000 4 Phòng lên men 49.500 115.500 165.000 II Thiết bị 1.603.800 3.742.200 5.346.000 1 Dây truyền sản xuất 990.000 2.310.000 3.300.000 2 Máy xúc đào 0.3 m3 231.000 539.000 770.000 3 Xe xúc lật 264.000 616.000 880.000 3 Xe nâng 85.800 200.200 286.000 4 Hệ thống PCCC 33.000 77.000 110.000 III Chi phí quản lý dự án 91.045 212.439 303.484 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 255.734 596.714 852.448 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 19.960 46.573 66.533 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 33.249 77.581 110.829 3 Chi phí lập báo cáo tác động môi trường 165.000 385.000 550.000 V Chi phí khác 18.763 43.780 62.543 1 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2.584 6.029 8.613 2 Chi phí bảo hiểm 13.184 30.762 43.945 3 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 2.995 6.989 9.985 VI Dự phòng phí 300.224 700.523 1.000.747 Tổng cộng 3.302.467 7.705.756 11.008.222 Tỷ lệ (%) 30% 70% 100,00%
  • 34. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 34 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 1. Tổng mức đầu tư của dự án: 11.008.222.000 đồng. (Mười một tỷ tám triệu hai trăm hai mươi hai nghìn đồng). Trong đó: - Vốn huy động (tự có) (30%) : 3.302.467.000 đồng. - Vốn vay (70%) : 7.705.756.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 11.008.222 1 Vốn tự có (huy động) 3.302.467 2 Vốn vay Ngân hàng 7.705.756 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00% 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án. (1.000 đồng) TT Khoản mục Năm 2020 2 I Tổng doanh thu hằng năm 36.500.000 I.1 Thu từ phân bón Hữu cơ khoáng 12.500.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 5.000 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 5.000 I.1 Thu từ phân bón Hữu cơ vi sinh 10.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 8.000 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 2.500 I.1 Thu từ phân bón Hữu cơ sinh học 14.000.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 2 Số lượng tấn 7.000 3 Đơn giá 1000 đồng/tấn 4.000 Các nguồn thu thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3)
  • 35. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 35 Dự kiến đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5,0% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5,0% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí vận hành dự án 75% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vay. Số tiền : 7.705.756.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,5% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
  • 36. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 36 Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Mức lương trung bình của nhân viên (1.000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/ tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …21,5% Tổng/ năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Phòng Kỹ Thuật 1 12.000 144.000 30.960 174.960 3 Phòng TCHC 2 12.000 288.000 61.920 349.920 4 Phòng KHTT 3 12.000 432.000 92.880 524.880 5 Phòng điều hành SX 1 12.000 144.000 30.960 174.960 6 Phòng KTTC 1 12.000 144.000 30.960 174.960 7 Phòng KCS 1 12.000 144.000 30.960 174.960 8 Phòng xưởng cơ điện 1 12.000 144.000 30.960 174.960 Lao động trực tiếp sản xuất 1 Xưởng SX 1 20 7.000 1.680.000 361.200 2.041.200 2 Xưởng SX 2 5 8.000 480.000 103.200 583.200 Tổng 36 119.000 1.680.000 361.200 2.041.200 Như vậy, thông qua bảng lương chúng ta có thể thấy rõ dự án giúp giải quyết cho khoảng 36 việc làm, với mức lương trung bình cơ bản của nhân viên là 7 triệu đồng/tháng, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân địa phương. Dự án khai đã thác được thế mạnh về điều kiện đất đai, kinh tế - xã hội, đúng theo quy hoạch của địa phương và tỉnh đã phê duyệt. Bên cạnh đó, dự án cũng
  • 37. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 37 góp phần giải quyết và tạo ra công ăn việc làm cho người dân tại địa phương, nâng cao thu nhập của người dân và ổn định cuộc sống. Dự án góp phần đem lại một phần nguồn thu cho chủ đầu tư đồng thời cũng giúp tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua nguồn thuế từ hoạt động của dự án và các loại phí, lệ phí. Đẩy mạnh việc thông thương, góp một phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, thực hiện đúng chủ trương, quy hoạch của tỉnh. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế của dự án cho thấy tính hiệu quả của dự án mang lại, tạo ra giá trị thặng dư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV > 0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… là các minh chứng cho thấy tính hiệu quả cao về mặt kinh tế của dự án. 3.2. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,19 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 487% trả được nợ. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 11,82 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 11,82 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư . Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 3. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.4. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 38. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 38 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,5%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 4 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 3. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Kết quả tính toán: Tp = 2 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.5. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 40.222.473.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 40.222.473.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.6. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 45,938% > 10,50% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. 3.7. Phân tích hiệu quả của toàn dự án khi thay đổi qua phương án mới     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 39. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 39 STT Các chỉ tiêu kinh tế Đơn vị Giá trị 1 Tổng vốn đầu tư (Bao gồm dự án cũ và dự án chuyển đổi) 1.000 đồng 62.780.772 2 Lợi nhuận bình quân Tỷ đồng 38 3 Giá trị hiện tại thuần (NPV) 1.000 đồng 204.309.099 4 Thời gian thu hồi vốn 3 năm 3 tháng 5 Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR) % 41,278% 6 Doanh thu bình quân hàng năm Tỷ đồng 281 7 Nộp ngân sách Nhà nước bình quân hàng năm Tỷ đồng 9,5 Dự án có IRR = 41,278% > 10,50% , NPV > 0, vì vậy, dự án có hiệu quả về kinh tế và hoàn toàn khả thi.
  • 40. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 40 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình 9,5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 90 lao động của địa phương, giúp ổn định và nâng cao cuộc sống cho người dân. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 41. Dự án Nhà máy sản xuất phân bón Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự án Việt 41 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.