SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
TÁC PHẨM VỀ BỆNH ẤU TRĨ TẢ KHUYNH...2.pptx
1. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
PGS,TS Đỗ Thị Thạch
Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học
Hà Nội, 2021
Tác phẩm
VỀ BỆNH ẤU TRĨ “TẢ KHUYNH”
VÀ TÍNH TIỂU TƯ SẢN
2. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
Những nội dung chủ yếu của tác phẩm
Ý nghĩa của tác phẩm
Một là
Hai là
Ba là
TỔNG QUAN
3. 1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA TÁC PHẨM
V.I.Lênin viết TP này 5/1918.
1.1 Bối cảnh nước Nga sau Cách mạng Tháng Mười
Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã
tàn phá nặng nề nền kinh tế nước Nga:
Nền SX đình đốn, nạn đói hoành hành khắp nơi;
Nền tài chính quốc gia rối loạn và suy sụp;
Tình trạng buôn lậu và hối lộ (nạn đầu cơ cùng với
cán bộ thoái hóa) tràn lan;
CN còn 12,8%, NN còn 67% so với năm 1913
4. 1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA TÁC PHẨM
1.1 Bối cảnh nước Nga sau Cách mạng Tháng Mười…
Nước Nga đối mặt với “ thù trong giặc ngoài”:
Bên trong: LL phản động (địa chủ, TS);
Bên ngoài: 14 nước đế quốc bao vây hòng thủ tiêu
chính quyền Xô Viết non trẻ.
1.2. Giải pháp của V.I.Lênin Đảng Cộng sản (B) Nga
5. 1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA TÁC PHẨM
1.2. Giải pháp của V.I.Lênin Đảng Cộng sản B Nga:
1) Ký ngay Hòa ước Bret với Đức: chấp nhận cắt một
phần nước Nga cho Đức, cho Thổ…, công nhận
nền độc lập cho Ucraina (phụ thuộc Đức)
Hòa ước ký ngày 3/3/1918 tại Bretlitop (Belarus)
Có 28/40 phiếu tán thành trong Đảng
2) Tập trung xây dựng CNXH ở nước Nga
8. 1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA TÁC PHẨM…
=> cả hai giải pháp trên đã bị phản đối quyết liệt
không chỉ bởi bọn Mensevich mà còn cả “những
người cộng sản cánh tả” trong Đảng.
=> Lênin đã viết tác phẩm “Về Bệnh ấu trĩ “tả
khuynh” và tính tiểu tư sản” để giải thích những
chính sách của ĐCS (B) Nga
Tác phẩm gồm 3 bài báo, chia thành 6 phần lớn và
được trình bày trong V.I.Lênin: Toàn tập, tập 36,
Nxb. CTQGST, H.2005, tr. 347 - 287
9. 2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TÁC PHẨM
Tác phẩm gồm 5 phần (ngoài Lời mở đầu, kết luận):
Sách lược thỏa hiệp và lợi dụng mâu thuẫn
Khái niệm bảo vệ Tổ quốc XHCN
Quốc hữu hóa và xã hội hóa
Thời kỳ quá độ lên CNXH
Bệnh tự phát tiểu tư sản
Biện pháp xây dựng CNXH
10. Mục đích
của Hòa
ước Bret
Một là, bảo vệ chính quyền Xô viết non trẻ
Hai là, củng cố lại chính quyền và
xây dựng lực lượng cách mạng
Ba là, bảo vệ thành quả chung của
cách mạng XHCN thế giới
2.1 Sách lược thỏa hiệp và
lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù
11. Lênin:
“ Cần phải biết đánh giá so sánh lực lượng và đừng
có giúp bọn đế quốc để chúng dễ dàng gây chiến với
CNXH, khi mà CNXH còn yếu...” (tr. 352).
=> Đánh giá đúng tương quan lực lượng của đội
quân cách mạng và phản CM => có chiến lược,
sách lược CM phù hợp bảo đảm thắng lợi của
GCVS trong bảo vệ, xây dựng, giữ thành quả CM.
2.1 Sách lược thỏa hiệp và
lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù
12. Lênin:
“... Không được nghênh chiến với những nước đế quốc
khổng lồ,...đợi cho cuộc vật lộn lẫn nhau giữa bọn đế quốc
làm cho lực lượng của chúng yếu thêm nữa và làm cho
CM ở các nước khác nhau nhích đến gần hơn nữa.” (tr.351)
Lợi dụng mâu thuẫn của các nước đế quốc để bảo toàn
LL, kết hợp với sự giúp đỡ của GCVS và NDLĐ thế giới.
13. Lênin cho rằng việc những người "cánh tả"
phê phán "tâm lý hoà bình” là "thụ động" là hoàn
toàn mang tính chất ấu trĩ và tiểu tư sản.
họ tự xưng là những người cộng sản, "vô sản“
nhưng họ chẳng hiểu gì về so sánh tương quan LL
là vấn đề sách lược của CMVS.
Ý nghĩa đối với CM Việt Nam
2.1 Sách lược thỏa hiệp và
lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù
14. Lênin kịch liệt phản đối khẩu hiệu “bảo vệ tổ quốc”
của GCTS:
"Nếu giai cấp bóc lột tiến hành chiến tranh để củng cố sự
thống trị của GC chúng thì đó là cuộc chiến tranh tội lỗi,
và chủ nghĩa BVTQ trong cuộc chiến tranh đó là bỉ ổi...”
(tr.358)
Bởi vì: Nó bảo vệ lợi ích của GCTS, là hi sinh xương
máu của GCCN và NDLĐ=> chiến tranh phi nghĩa
2.2. Quan niệm về bảo vệ Tổ quốc XHCN
15. Lênin kêu gọi BVTQ nhằm bảo vệ nước Nga, thành quả
chung của CNXH toàn thế giới:
"Nếu GCVS đã chiến thắng GCTS nước mình, mà tiến hành
chiến tranh để củng cố và phát triển CNXH thì khi ấy
chiến tranh là chính đáng và thiêng liêng".
“Chính vì lợi ích củng cố mối liên hệ với CNXH quốc tế
nên nhất thiết phải bảo vệ Tổ quốc XHCN...” (tr.358)
=> Cần phải phân biệt sự khác biệt giữa chiến tranh phi nghĩa
và chiến tranh chính nghĩa
2.2. Quan niệm về bảo vệ Tổ quốc XHCN
16. Lênin phê phán “những người cộng sản cánh tả” về quan điểm
giáo điều khi họ chế giễu khẩu hiệu “bảo vệ Tổ quốc”:
Họ không phân biệt được sự khác biệt giữa chiến tranh
chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa
Họ cứ khoa trương những quan điểm phản lịch sử,
phản thực tiễn
Nhìn nhận về BVTQ luôn phải gắn với quan điểm lịch sử
cụ thể, gắn với lợi ích của GCVS và NDLĐ
2.2. Quan niệm về bảo vệ Tổ quốc XHCN...
17. => Như vậy: Bài học về BVTQ:
Cả việc chống giặc bên ngoài, chống kẻ thù bên trong,
bảo vệ thành quả CM;
Không chỉ là bảo vệ về mặt địa lý (biên giới) mà còn
và quan trọng hơn là bảo vệ tính chất XHCN –
tính vô sản của Tổ quốc => đó là bảo vệ lợi ích của GCCN và
NDLĐ; là chống lại sự can thiệp của bên ngoài;
2.2. Quan niệm về bảo vệ Tổ quốc XHCN...
18. BVTQ bao gồm…
Không chỉ về mặt quân sự mà còn chống lại cả xu hướng
DBHB từ CNXH thành CNTB;
Không chỉ bảo vệ lợi ích của GCVS, NDLĐ nước Nga
Xô viết mà còn bảo vệ lợi ích của GCVS, NDLĐ trên
toàn thế giới,
Bảo vệ triển vọng của CNXH thế giới (chủ nghĩa quốc tế)
2.2. Quan niệm về bảo vệ Tổ quốc XHCN...
19. Lênin phê phán quan điểm ấu trĩ của người cộng sản
cánh tả về vấn đề QHH và XHH khi họ cho rằng:
“Chỉ có thực hành XHH kiên quyết nhất thì mới có thể
sử dụng có kế hoạch những TLSX còn lại" (tr.359)?
2.3. Vấn đề quốc hữu hóa và xã hội hóa
20. Lênin khẳng định:
"Nếu ngày nay mà viết điểm đó trong luận cương
về thời cuộc hiện tại thì có nghĩa là ngoảnh mặt về
quá khứ và không hiểu sự quá độ sang tương lai" và
"Trong tình hình ấy mà lại gào thét những câu như
"xã hội hóa kiên quyết nhất ”, “đánh gục ”, "triệt
để đập tan” thì thật là lầm to” (tr.360 -361)
2.3. Vấn đề quốc hữu hóa và xã hội hóa
21. XHH
là hoạt động mang tính
khách quan của LLSX:
- Phản ánh trình độ phân
công LĐ và hợp tác KT;
- Bắt nguồn từ trình độ kỹ
thuật, từ sự phát triển
của LLSX
đòi hỏi phẩm chất cao
hơn nữa, đó là việc phải
tính toán
QHH
là hoạt động mang tính chủ
quan của NN:
- Thông qua sắc lệnh của
NN mang tính chất hành
chính để tước đoạt, tịch
thu TLSX của GCTS,
- là quá trình đánh gục
GCTS, đập tan sự phá
hoại ngầm của các thế
lực phản động.
đòi hỏi phải có tính kiên
quyết
- Sự khác nhau giữa quốc hữu hóa và xã hội hóa
22. XHH
“… XHH khác với tịch thu
giản đơn chính là ở chỗ:
=> tịch thu chỉ cần có tính
kiên quyết, không cần biết
tính toán một cách đúng
đắn và phân phối một cách
đúng đắn cũng được,
còn XHH mà không biết
làm điều đó thì không
xong" (tr.360)
Vì sao?
QHH
“…Cái này những người
cộng sản Nga đã làm tốt”
(360)
- Tính kiên quyết, tước
đoạt, đánh gục… nhiều
hơn là sự tính toán
- Muốn chuyển từ QHH và
tịch thu đến XHH thì dù
có “tính kiên quyết lớn
nhất thế giới vẫn không
đủ” (tr.360)
- Sự khác nhau giữa quốc hữu hóa và xã hội hóa
23. Mác và Ăngghen:
“Giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN, là một thời kỳ
cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia.
Thích ứng với thời kỳ ấy, là một thời kỳ quá độ chính trị,
và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn
là nền chuyên chính của GCVS” (tr.47).
2.4. Về thời kỳ quá độ lên CNXH
24. Hình thái KT-XH
TBCN
Hình thái KT-XH CSCN
Giai đoạn thấp Giai đoạn cao
(CNCS)
Giai đoạn thấp = TKQĐ lên CNCS t
- Theo Mác - Ăngghen (Quá độ trực tiếp)
- Theo V.I. Lênin (Quá độ gián tiếp)
Hình thái KT-XH
TBCN
Hình thái KT-XH CSCN
Giai đoạn thấp
(CNXH)
Giai đoạn cao
(CNCS)
t
TKQĐ
(Lên CNXH)
CNXH CNCS
25. - Quá độ về chính trị:
“Danh từ nước Cộng hòa Xô-Viết XHCN có nghĩa là Chính quyền
Xôviết quyết tâm thực hiện bước chuyển lên CNXH, chứ hoàn toàn
không có nghĩa là đã thừa nhận chế độ kinh tế mới là
chế độ XHCN” ? (tr. 362)
- Quá độ về kinh tế: “Danh từ quá độ là gì...?
“...trong chế độ hiện nay có những thành phần, những
mảnh của cả CNTB lẫn CNXH không? Bất cứ ai cũng đều
thừa nhận là có” (tr. 362)
2. NHỮNG NỘI DUNG VỀ CNXH TRONG TÁC PHẨM
2.4. Về thời kỳ quá độ lên CNXH
26. Kinh tế
xã hội
chủ nghĩa
5 thành
phần kinh tế
Kinh tế
nông dân kiểu
gia trưởng
Kinh tế
sản xuất
hàng hóa nhỏ
Kinh tế
tư bản
tư nhân
Kinh tế
tư bản
nhà nước
Quá độ về kinh tế ở nước Nga sau CM Tháng Mười
27. Tính tự phát tiểu tư sản sẽ chiếm ưu thế trong các
thành phần KT nêu trên => sẽ là rào cản lớn nhất đối
với công cuộc xây dựng CNXH
Mâu thuẫn lớn nhất cản trở xây dựng CNXH ở Nga:
GC tiểu tư sản + với CNTB tư nhân cấu kết nhau đấu
tranh chống lại cả CNTB NN lẫn CNXH
chứ không phải >< giữa CNTB NN với CNXH
=> Lênin phê phán “những người cộng sản cánh tả”: đối
lập CNTBNN với CNXH
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Nga
28. - "Giai cấp tiểu tư sản chống lại bất cứ sự can thiệp
kiểm kê và kiểm soát nào của cả NN dù là TBCN hay
CNXH" (tr. 363)
- "...hàng triệu vòi của con thuồng luồng tiểu tư sản ấy
đang quấn lấy một số tầng lớp riêng biệt của công
nhân" (tr. 364)
- "Tình trạng vô chính phủ của những kẻ tiểu tư hữu
tiếp tục tồn tại là một mối nguy lớn nhất" (tr. 364)
Tính tự phát tiểu tư sản trong TPKT TBTN và
TPKT SX nhỏ hàng hóa
29. - TKQĐ từ CNTB lên CNXH, một thời kỳ đặc biệt
với "những cơn đau đẻ kéo dài”;
- CNXH là một xã hội hoàn toàn mới, chưa hình dung
hết được => “cần phải trải qua hàng loạt hoạt động
cụ thể, muôn vẻ không hoàn bị nhằm sáng tạo một
Nhà nước XHCN thế này hay thế khác" (370)
- Đặc điểm của TKQĐ lên CNXH ở Nga...
30. - Danh từ “nước Cộng hòa XHCN Việt Nam” hiểu như
thế nào?
- Làm rõ những biểu hiện “qúa độ về kinh tế” ở Việt
Nam hiện nay?
- Phân tích vai trò thành phần KT TBNN ở VN hiện
nay?
- Biểu hiện “cơn đau đẻ kéo dài” của TKQĐ lên CNXH
ở Việt Nam hiện nay?
- Hiểu thế nào là: “CNXH là một hoàn toàn mới” và
“Nhà nước XHCN thế này hay thế khác”
=> Vận dụng vào Việt Nam?
31. a) Biểu hiện:
Kinh tế:
khuynh hướng đầu cơ, buôn lậu, làm hàng giả,
trốn tránh mọi sự kiểm kê, kiểm soát của NN
Tư tưởng:
Tự do, vô chính phủ, bằng lòng về quá khứ.
Ngấm ngầm phá hoại việc thực hiện các sắc lệnh của
Chính phủ Xô-viết
2.5. Bệnh tự phát tiểu tư sản
32. 2.5. Bệnh tự phát tiểu tư sản
b) Tác hại của bệnh tự phát TTS
Là kẻ thù của CNXH
Phá hoại địa vị pháp lý, phá hoại việc thực hiện các
sắc lệnh của chính quyền Xô viết
“Việc để tình trạng vô chính phủ của những kẻ tiểu tư hữu
tiếp tục tồn tại là một mối nguy lớn nhất, đáng sợ nhất, nó
sẽ làm cho chúng ta bị diệt vong nếu chúng ta không chiến
thắng nó một cách dứt khoát…” (tr. 366)
33. c) Nguyên nhân:
Nền KT sản xuất hàng hóa nhỏ, cùng với tầng lớp tiểu TS,
chủ yếu là tiểu nông.
Trong một nước tiểu nông thì tính tự phát tiểu tư sản
chiếm ưu thế và không thể không chiếm ưu thế" (tr. 363)
=> Bài học đối với Việt Nam hiện nay?
2.5. Bệnh tự phát tiểu tư sản
34. Lênin phê phán những “người cộng sản cánh tả”
“Nguồn gốc sai lầm về kinh tế của “những người cộng sản
cánh tả” ... họ để lộ tính tiểu tư sản của họ chính là, vì họ
không nhìn thấy tính tự phát tiểu tư sản là kẻ thù chính
của CNXH...” (tr.362).
2.5. Bệnh tự phát tiểu tư sản
35. d) Biện pháp khắc phục
Tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục
“Phải tranh luận với họ, vì đây là những người mác - xít mắc
sai lầm, và phân tích sai lầm của họ có thể giúp GCCN tìm
thấy con đường đúng đắn” (tr. 367)
2.5. Bệnh tự phát tiểu tư bản
36. d) Biện pháp khắc phục…
Siết chặt sự kiểm kê, kiểm soát của nhà nước
“Chừng nào mà GCCN học biết cách giữ gìn trật tự NN
chống tình trạng vô chính phú của tiểu tư hữu ... thì khi ấy ...
tất cả những con chủ bài đều nằm trong tay công nhân và
sẽ bảo đảm cho CNXH được củng cố” (tr. 367)
2.5. Bệnh tự phát tiểu tư bản
37. a) Phải phát triển công nghiệp quy mô lớn:
“Không có kỹ thuật TBCN quy mô lớn được xây dựng trên
những phát minh mới nhất của khoa học hiện đại...
thì không thể nói đến CNXH” (tr.368) ?
GCCN phải thực hành kỷ luật lao động mới
Sử dụng các chuyên gia tư sản (lương cao, “địa vị lãnh đạo”
2.6. Biện pháp xây dựng CNXH
38. b) Phát triển thành phần kinh tế tư bản nhà nước
“Công nhân ... chính là phải thông qua sự lãnh đạo theo
kiểu TBCN đối với các tơ-rớt, ... mới có thể đi đến CNXH
(tr.381)
"Đảng vô sản chúng ta sẽ không lấy được ở đâu ra cái
năng lực tổ chức sản xuất cực kỳ lớn theo kiểu tơ-rớt
và như tơ-rớt ...” (tr.382)
=> Kinh tế TBNN là “phòng chờ đi tới CNXH”
2.6. Biện pháp xây dựng CNXH
39. c) Siết chặt sự kiểm kê, kiểm soát của Nhà nước
“....thống kê và kiểm soát, đó là điều chủ yếu cần thiết cho
việc tổ chức lẫn hoạt động đều đặn của XH CSCN trong
giai đoạn đầu của nó" (tr.386)
d) Đẩy mạnh phát triển văn hóa, nâng cao dân trí
“GCVS Nga chúng ta ... lạc hậu hơn những nước lạc hậu
nhất ở Tây Âu về mặt tổ chức một CNTB nhà nước có
quy củ về mặt trình độ văn hóa ” (tr. 375)
2.6. Biện pháp xây dựng CNXH
40. e) Đảm bảo sự thống trị của giai cấp vô sản trong NN
"Nếu không có sự thống trị của GCVS trong nhà nước
thì cũng không thể nói đến CNXH được: đó là một điều
sơ đẳng” (tr. 368)
=> Xây dựng CNXH thắng lợi phải đảm bảo cả điều kiện
kinh tế, sản xuất, kinh tế - xã hội (như ở nước Đức)
và điều kiện chính trị (như ở nước Nga) (368).
2.6. Biện pháp xây dựng CNXH
41. Tình hình ở nước Anh để có thể thắng lợi bằng con đường
hòa bình (C.Mác):
GCVS Anh chiếm ưu thế trong dân số toàn quốc
GCVS Anh trong công đoàn có tính tổ chức cao
GCVS Anh có trình độ văn hóa tương đối cao, được huấn
luyện qua sự phát triển lâu dài của tự do chính trị
Những nhà tư bản Anh được tổ chức rất tốt, có thói quen
lâu đời giải quyết các vấn đề chính trị và kinh tế.
2.7. Dự báo khả năng thắng lợi của CM bằng hòa bình
42. Ở nước Nga CM chỉ có thể giành được thắng lợi bằng
bạo lực CM,vì:
Công nhân chiếm số ít,
GCCN được ủng hộ của những nông dân nghèo khổ,
nhưng:
Trình độ văn hóa thấp, ý thức tổ chức hạn chế
Không có thói quen thỏa hiệp
“ Ở nước ta, nhân tố thắng lợi không phải là ở chỗ CN,
tức vô sản, hoàn toàn chiếm ưu thế trong dân số toàn quốc
… không có thói quen thỏa hiệp” (tr. 374)
2.7. Dự báo khả năng thắng lợi của CM bằng hòa bình
43. Không có lập trường giai cấp rõ ràng hoặc không dám tỏ rõ
lập trường giai cấp của mình
Phản đối nền sản xuất lớn, muốn quay trở về với nền sở hữu
và sản xuất nhỏ
Không hiểu và nắm chắc lý luận của Chủ nghĩa Mác
a) Nhận diện những đặc tính chung của bệnh ấu trĩ
tả khuynh và tính tiểu tư sản
3. Ý NGHĨA CỦA TÁC PHẨM
Giúp kịp thời nhận diện và giác ngộ những chiến sĩ cộng sản
không mắc phải căn bệnh này
44. - Nhận thức được tính đúng đắn của chiến tranh BVTQ
XHCN => củng cố thêm niềm tin của nhân dân trong những cuộc
chiến tranh chính nghĩa.
- Phân tích mối quan hệ tương quan lực lượng để từ đó có thể
đưa ra những giải pháp phù hợp cho từng hoàn cảnh lịch sử cụ thể
(Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 ở Việt Nam)
- Vận dụng phù hợp chủ nghĩa Mác trong công cuộc hiện thực
hóa mô hình CNXH
b) Những bài học cho chiến lược chiến tranh, đặc biệt là
chiến tranh bảo vệ tổ quốc XHCN
3. Ý NGHĨA CỦA TÁC PHẨM
45. c) Phương pháp luận cơ bản cho việc xây dựng CNXH
(vượt qua TKQĐ lên CNXH )
Nhiệm vụ
của
TKQĐ
TKQĐ là cuộc đấu tranh của CNTB tư nhân với
TBNN và CNXH
Đánh giá đúng vai trò của các TPKT, đặc biệt là
TPKT TBNN.
Sử dụng những nhà tư sản phục vụ cho việc xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội
- Phân biệt được quốc hữu hóa và xã hội hóa
- Nêu lên một số tố chất cần thiết của người cộng sản trong công
cuộc xây dựng CNXH như: tính tổ chức kỷ luật cao
3. Ý NGHĨA CỦA TÁC PHẨM
47. Tổ 1: Làm rõ một số luận điểm trong TP
Cách mạng bạo lực là chủ yếu?
- Nhà nước vô sản là “NN nửa nhà nước”, “nhà nước
không nguyên nghĩa”
- Mối quan hệ DCVS và CCVS
- Nhà nước PQ XHCN Việt Nam và nền KTTT định
hướng XHCN ở VN hiện nay có mâu thuẫn không?
Vì sao?
- Khi nào ở VN không sử dụng cụm từ “vô sản”, vì
sao? Nguyên tắc nào cần quán triệt khi k sử dụng
cụm từ này?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
48. Tổ 2: Làm rõ một số luận điểm về hình thái KT-XH
CSCN
- Vì sao phải cần có TKQĐ lên CNXH theo CN Mác -
Lênin
- Việt Nam đang đứng ở đâu trong TKQĐ lên CNXH,
khi nào kết thúc TKQĐ?
- “Bỏ qua” chế độ TBCN ở Việt Nam được xác định từ
khi nào và hiểu như thế nào?
- TKQĐ theo CN Mác – Lênin nằm ở đâu (trong giai
đoạn đầu của HT KT-XH CSCN hay ở giữa HT TBCN
và CSCN?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
49. Tổ 3: Làm rõ một số luận điểm:
- Từ ĐH X, Việt Nam k sử dụng cụm từ “chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu”, vì sao?
- Nêu những biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội ở Việt
Nam hiện nay?
- Nêu những biểu hiện của bệnh ấu trĩ “tả khuynh” và
tính tiểu tư sản ở nước ta hiện nay?
- Nêu những nội dung “học CNTB” ở VN hiện nay?
CÂU HỎI THẢO LUẬN