30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
tacpham-banguongoc-Lenin.pptx
1. GIỚI THIỆU TÁC PHẨM
“BA NGUỒN GỐC VÀ BA BỘ PHẬN
CẤU THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA MÁC”
V.I.Lênin, Toàn tập, tập 23, Nxb M, 1980, tr. 49-58
TS. Nguyễn Văn Quyết
Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Việc nghiên cứu một tác phẩm
kinh điển cần lưu ý những nội
dung gì?
3. Các nội
dung
• 1. Bối cảnh ra đời
• 2. Nội dung tác phẩm
• 3. Ý nghĩa tác phẩm
26. “Ba nguồn gốc”, “ba bộ
phận cấu thành” giống nhau
hay khác nhau?
27. • Một là, Lênin đánh giá khách quan
vai trò của chủ nghĩa Mác trong thế
giới đương đại
28. Chủ nghĩa Mác là đỉnh cao của nền văn
minh thế giới trong thế kỷ XIX vì nó
kế thừa những tinh hoa mà loài
người đã sáng tạo ra gồm: triết học
Đức, kinh tế chính trị Anh và chủ
nghĩa xã hội Pháp
29. Nhưng, học thuyết của Mác đã gây ra
sự thù địch mạnh nhất trong toàn thế
giới khoa học tư sản
30. Vì sao học thuyết Mác gây ra
sự thù nghịch mạnh nhất
trong giới khoa học tư sản?
31. • Vì chủ nghĩa tư bản biện hộ cho sự
tồn tại thích hợp của chế độ tư hữu
và bóc lột, còn chủ nghĩa Mác đấu
tranh nhằm thủ tiêu bóc lột.
32. • Hai là, chủ nghĩa Mác là học thuyết
“vạn năng” và hoàn bị nhất
33. • Vì: “cung cấp cho người ta một thế
giới quan hoàn chỉnh, không thỏa
hiệp với bất cứ một sự mê tín nào,
một thế lực phản động nào, một
hành vi nào bảo vệ sự áp bức của tư
sản”
40. Chủ nghĩa duy vật biện chứng của chủ
nghĩa Mác là sự kế thừa chủ nghĩa
duy vật trong lịch sử triết học nhân
loại và phát triển các giá trị ấy lên
tầm cao mới
41. Kế thừa và phát triển những
gì lịch sử triết học?
42. • Toàn bộ tư tưởng triết học duy vật từ
cổ đại đến hiện đại
43. Triết học duy vật dựa trên các thành
tựu của khoa học tự nhiên
44. • Kế thừa phép biện chứng, phát triển
thành phép biện chứng duy vật
46. “Phép biện chứng, tức là học thuyết về
sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị
nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện,
học thuyết về tính tương đối trong nhận
thức của con người, nhận thức này
phản ánh vật chất luôn luôn phát triển
không ngừng” (tr.53)
47. Ăng ghen: “Phép biện chứng chẳng qua
chỉ là môn khoa học về những quy
luật phổ biến của sự vận động và
phát triển của tự nhiên, của xã hội
loài người và của tư duy” (Chống Đuy
rinh, tr.201)
48. “Phép biện chứng thời cổ đại, nhận
thức thế giới như chỉnh thể, có sự
vận động, phát triển, quan niệm đó
ngây thơ nhưng cơ bản là đúng”
(CĐR, 35)
49. Mác đã kế thừa và phát
triển phép biện chứng của
Hê ghen như thế nào ?
51. • Là sự vận dụng chủ nghĩa duy vật
biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã
hội loài người
52. Tại sao nói chủ nghĩa duy
vật lịch sử tạo ra bước
ngoặt có tính cách mạng?
53. Phát hiện ra tính quy luật của sự phát
triển xã hội và tính tất yếu của sự
chuyển hoá từ hình thái kinh tế - xã
hội này sang hình thái kinh tế xã hội
khác cao hơn
54. • Các thiết chế chính trị, đạo đức, pháp
quyền thuộc kiến trúc thượng tầng
đều là sự phản ánh trên hạ tầng kinh
tế
55. • Các chính thể của các nước khác
nhau đều dùng để duy trì sự thống trị
của giai cấp
59. • Phản ánh giới tự nhiên đang tồn tại
độc lập đối với con người, nghĩa là
phản ánh vật chất đang phát triển”
vào đầu óc con người (tr. 53-54)
60. • Nhận thức xã hội (ý thức xã hội) là sự
phản ánh chế độ kinh tế của xã hội.
Cho nên, trong xã hội, các quan điểm,
học thuyết triết học, tôn giáo…bản
chất của nó cũng là sự phản ánh của
chế độ kinh tế hiện hành.
61. Vai trò của chủ nghĩa duy vật triết học:
“cung cấp cho loài người và nhất là
cho giai cấp công nhân công cụ nhận
thức vĩ đại” (tr.54)
62. Triết
học
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chủ nghĩa duy vật về nhận
thức
Tóm lại
68. “Sau khi nhận thấy rằng chế độ kinh tế là
cơ sở trên đó kiến trúc thượng tầng chính
trị được xây dựng lên, Mác chú ý nhất đến
việc nghiên cứu chế độ kinh tế ấy” (tr. 54)
76. “Giá trị của mọi hàng hoá là do số
lượng thời gian lao động xã hội tất yếu
để sản xuất ra hàng hoá ấy quyết định”
(tr.54)
77. “Phàm ở chỗ nào các nhà kinh tế học tư
bản chỉ thấy “quan hệ giữa vật với
vật” (hàng hoá này đổi lấy hàng hoá
khác), thì ở chỗ đó, C.Mác đã thấy
“quan hệ giữa người với người”
(tr.54)
78. “Mác đã tạo ra một học thuyết kinh tế
mới, học thuyết này đã tạo ra một
bước ngoặt căn bản, một cuộc cách
mạng thực sự trong kinh tế chính trị
học”
79. • Ba là, kinh tế chính trị học của chủ
nghĩa Mác đã làm rõ những phạm trù
cơ bản của kinh tế chính trị học như:
“tiền tệ”, “tư bản”, “hàng hoá sức lao
động”, “giá trị thặng dư”…
85. • Mâu thuẫn ấy tất yếu phải được giải
quyết thông qua một cuộc cách mạng
xã hội nhằm xác lập một phương
thức sản xuất mới tiến bộ hơn
86. • Đã luận chứng một cách khoa học về
sự diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư
bản, về thắng lợi tất yếu của chủ
nghĩa xã hội.
87. Nội
dung
• Vận dụng các nguyên lý triết học
vào nghiên cứu một phương thức
sản xuất cụ thể
• Kế thừa, phát triển các thành quả
trong nghiên cứu kinh tế chính trị
học trước đó
• Làm rõ những phạm trù cơ bản
của kinh tế chính trị học
• Chỉ ra mâu thuẫn cơ bản của
phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa
89. • Một là, V.I.Lênin làm rõ nguồn gốc ra
đời chủ nghĩa xã hội không tưởng:
90. “Khi chế độ phong kiến bị lật đổ và khi xã
hội tư bản chủ nghĩa “tự do” đã ra đời, thì
người ta thấy rõ ngay sự tự do ấy có nghĩa
là một chế độ áp bức và bóc lột mới đối với
người lao động. Ngay sau đó, các loại học
thuyết xã hội chủ nghĩa bắt đầu mọc ra,
với tư cách là sự phản ánh và sự phản ánh
tình trạng áp bức ấy” (tr. 56)
91. • Hai là, chỉ ra các hạn chế của chủ
nghĩa xã hội không tưởng
95. Những hạn chế cơ bản của
chủ nghĩa xã hội không
tưởng?
96. Không giải thích được bản chất của
chế độ nô lệ làm thuê trong chế độ tư
bản
97. Không phát hiện ra được những quy
luật phát triển của chế độ tư bản
98. Không tìm thấy lực lượng xã hội có
khả năng trở thành người sáng tạo xã
hội mới
99. • Ba là, qua thực tiễn kinh nghiệm các
cuộc cách mạng ở các nước châu Âu,
Mác phát hiện ra: “đấu tranh giai cấp
là cơ sở và là động lực của toàn bộ
quá trình phát triển xã hội” (tr.57)
100. • Bốn là, C.Mác tìm ra được sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân: “Chỉ
có học thuyết kinh tế của Mác là đã
giải thích được địa vị thực sự của giai
cấp vô sản trong toàn bộ chế độ tư
bản chủ nghĩa”
101. • Tư tưởng này đã có trong tác phẩm
“Vận mệnh lịch sử của chủ nghĩa
Mác”
102. • “Cái chủ yếu trong chủ nghĩa Mác là
làm sáng tỏ vai trò lịch sử toàn thế
giới của giai cấp vô sản với tư cách là
người xây dựng xã hội xã hội chủ
nghĩa”
103. Nội
dung
• Nguồn gốc ra đời chủ nghĩa xã hội
không tưởng
• Hạn chế của chủ nghĩa xã hội
không tưởng
• Đấu tranh giai cấp là cơ sở và là
động lực của toàn bộ quá trình
phát triển
• Địa vị thực sự của giai cấp vô sản