30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
NHÓM 6 - CHỦ ĐỀ 2.pptx
1. CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 6
THÀNH
VIÊN
NHÓM
6
Nguyễn Minh Cường
Phan Trung Hiếu
Lê Dũng Lân
Trần Duy Lộc
Tăng Hưng Phát
Nguyễn Huỳnh Gia Thoại
Trần Thị Thuyên
Cao Thị Tuyết Trinh
2.
3. 1. Chủ nghĩa xã hội
2. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
NỘI DUNG
3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Điều kiện ra đời
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
4. 1.1. Khái niệm
1.2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội
1.3. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
1.Chủ nghĩa xã hội
5. CNXH được tiếp cận ở một số góc độ sau đây
1
Là phong trào
thực tiễn,
PTĐT của
NDLĐ chống
lại áp bức, bóc
lột, bất công,
chống lại giai
cấp thống trị.
2
Là trào lưu tư
tưởng, lý luận
phản ánh lý
tưởng giải
phóng NDLĐ
thoát khỏi áp
bức, bóc lột,
bất công.
3
Là một khoa
học –
CNXHKH,
khoa học về
sứ mệnh lịch
sử của giai
cấp công
nhân.
4
Là chế độ xã
hội tốt đẹp,
giai đoạn đầu
của hình thái
kinh tế xã hội
cộng sản chủ
nghĩa.
6. Chủ nghĩa xã hội
giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Chế độ sau thay thế chế độ xã hội trước, tiến bộ và hoàn thiện hơn chế
độ xã hội trước
→Đây là khuynh hướng phát triển của lịch sử xã hội loài người
7. Chủ nghĩa xã hội
giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
8. Điều kiện ra
đời của
CNXH
Điều kiện về kinh tế
Điều kiện chính trị - xã hội
1.2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội
9. 1.2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội
Điều
kiện
kinh
tế
Cuộc CMCN phát triển mạnh mẽ tạo
nên nền đại công nghiệp cơ khí
(những năm 40 thế kỷ XIX).
PTSX TBCN phát triển => Sự ra đời
hai GC cơ bản, đối lập về lợi ích
nhưng nương tựa vào nhau: TS &
CN.
10. 1.2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội
Điều
kiện
chính
trị xã
hội
+ Giai cấp vô sản hiện đại
bước lên vũ đài đấu tranh
chống lại giai cấp tư sản với
tư cách là một lực lượng xã
hội độc lập (mâu thuẫn giữa
giai cấp vô sản hiện đại với
giai cấp tư sản)
Phong trào công nhân ngành dệt thành
phố Liông (Pháp) 1831, 1834
Phong trào công nhân ngành dệt thành
phố Xilêdi (Đức) 1844
Phong trào hiến chương Anh (1836 – 1848)
+ Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản đều bị thất bại (bộc lộ yếu kém
của mình: chưa có đường lối đấu tranh, chưa có một tổ chức thống
nhất lãnh đạo).
+ Phong trào đòi hỏi phải có lý luận soi đường và cũng từ phong trào
hiện thực ấy là cơ sở thực tiễn để Mác, Ăngghen nghiên cứu xây dựng
nên chủ nghĩa xã hội khoa học.
11. 1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
CNXH giải phóng
giai cấp, giải phóng
dân tộc, giải phóng
con người, tạo điều
kiện để con người
phát triển toàn diện
Thể hiện tính nhân văn,
nhân đạo khác biệt về
chất so với các hình
thái kinh tế xã hội trước
đó
12. CNXH là xã hội
do nhân dân lao
động làm chủ
Đặc trưng này thể hiện thuộc
tính bản chất của CNXH
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
13. CNXH có nền kinh tế
phát triển cao dựa
trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu
sản xuất chủ yếu
Đây là đặc trưng về
phương diện kinh tế của
CNXH (Sở hữu, quản lý,
phân phối trong quan hệ
sản xuất)
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
14. CNXH cónhànước
kiểumới mangbản
chấtGCCN, đạibiểu
cholợiích,quyềnlực
vàýchí củanhân
dânlaođộng
Nhà nước XHCN là công cụ,
phương tiện, biểu hiện tập trung
trình độ dân chủ của nhân dân
lao động, phản ánh trình độ nhân
dân tham gia vào mọi công việc
của nhà nước
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
18. 2. Thời kỳ quá độ chủ nghĩa xã hội
2.1 Khái niệm và phân loại
2.2
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
2.3 Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội
19. 2.1 Khái niệm và phân loại
* Khái niệm
Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ
cải biến cách mạng sâu sắc toàn bộ
các lĩnh vực của đời sống xã hội
nhằm thực hiện sự chuyển biến từ
xã hội cũ sang xã hội mới – XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA
20. 2.1 Khái niệm và phân loại
• Phân loại: 2 kiểu
- Kiểu quá độ trực tiếp từ CNTB lên
CNXH: phán ánh sự phát triển tuần
tự
- Kiểu quá độ gián tiếp từ tiền TBCN
lên CNXH: Phản ánh sự phát triển
nhảy vọt
21. 2.2
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
Lịch sử nhân loại phát
triển qua các hình thái
KT-XH từ thấp đến cao
Chuyển từ hình thái KT-
XH TBCN lên hình thái
CSCN phải trải qua thời
kỳ quá độ
22. 2.2
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
CNXH và CNTB là hai chế độ xã hội có bản chất đối lập nhau. CNTB dựa trên chế
độ sở hữu tư nhân về TLSX, áp bức, bóc lột người. CNXH là chế độ xã hội dựa trê
cơ sở công hữu về TLSX chủ yếu, không áp bức, bóc lột
Chế độ CNXH với nền sản xuất công nghiệp phát triển cao, cơ sở vật chất kỷ
thuật hiện đại cần có thời gian tổ chức, sắp xếp, xây dựng
Những quan hệ xã hội của CNXH không nảy sinh tự phát trong CNTB mà là kết
quả quá trình cải tạo và xây dựng CNXH. Đây cũng là nội dung cần có thời gian
để xây dựng quan hệ xã hội mới.
Công cuộc xây dựng CNXH là mới mẻ, hết sức khó khan và phức tạp. GCCN và
nhân dân lao động cần có thời gian để làm quen và thích nghi
23. “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa
và xã hội cộng sản chủ nghĩa
là một thời kỳ cải biến cách
mạng từ xã hội này sang xã hội
kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là
một thời kỳ quá độ chính trị, và
nhà nước của thời kỳ ấy không
thể là cái gì khác hơn là nền
chuyên chính cách mạng của
giai cấp vô sản”.
Karl Marx (1818-1883)
2.2
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
24. Lenin (1870-1824)
“Về lý luận, không thể
nghi ngờ gì được rằng
giữa chủ nghĩa tư bản
và chủ nghĩa cộng sản,
có một thời kỳ quá độ
nhất định”
2.2
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
25. Độ dài của thời kỳ quá độ, V.I.Lênin cho rằng: nếu
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa diễn ra ở một nước
tư bản trung bình hoặc kém phát triển thì nhất định
phải trải qua một “thời kỳ quá độ kéo dài” và cần phải
phân chia thời kỳ quá độ thành những bước quá độ
nhỏ hơn.
Quá độ trực tiếp
Quá độ gián tiếp
2.2
Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
26. Những đặc điểm cơ bản của TKQĐ lên CNXH
Nhiều loại hình sở hữu về tư liệu sản xuất với
những hình thức tổ chức kinh tế đa dạng, đan xen
hỗn hợp và tương ứng với nó là những hình thức
phân phối khác nhau
Hình thức phân phối theo lao động tất yếu ngày
càng giữ vai trò là hình thức phân phối chủ đạo.
Tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong
một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất.
Kinh tế
2.3 Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
27. Những đặc điểm cơ bản của TKQĐ lên CNXH
“Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức,
những người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản và một số
tầng lớp xã hội khác tuỳ theo từng điều kiện cụ thể
của mỗi nước”.
Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu
tranh với nhau.
Kết cấu giai cấp của xã hội trong thời kỳ này đa
dạng phức tạp.
Chính
trị
2.3 Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
28. Những đặc điểm cơ bản của TKQĐ lên CNXH
Tồn tại các yếu tố văn hoá cũ và mới, chúng
thường xuyên đấu tranh với nhau.
Đó là thời kỳ, xét về mọi phương diện, đều có sự
phát triển của tính tự phát tiểu tư sản, nhất là trong
lĩnh vực văn hóa tư tưởng, là thời kỳ chứa đựng mâu
thuẫn không thể dung hòa giữa tính kỷ luật nghiêm
ngặt của giai cấp vô sản và tính vô chính phủ, vô kỷ
luật của các tầng lớp tiểu tư sản.
Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hoá
khác nhau.
TT-VH
2.3 Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
29. Những đặc điểm cơ bản của TKQĐ lên CNXH
Còn sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, lao
động trí óc và lao động chân tay.
Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa
đấu tranh với nhau
Xã hội
2.3 Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
30. 3. Quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.1
Những đặc trưng của CNXH và phương
hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện
nay
3.2
https://www.youtube.com/watch?v=w8hR_bBBhl0
31. Sự lựa chọn con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
“Muốn cứu nước và giải phóng dân
tộc, không có con đường nào khác
con đường cách mạng vô sản”,
“Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ
nghĩa cộng sản mới giải phóng
được các dân tộc bị áp bức và
những người lao động trên thế giới
khỏi ách nô lệ”
Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2000, t 9, tr.314)
Chủ tịc Hồ Chí Minh
(1890-1969)
Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.1
32. Bối cảnh Việt Nam quá độ lên CNXH
Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.1
33. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.1
QUÁ ĐỘ
LÊN CNXH
Ở VIỆT
NAM LÀ
HÌNH THỨC
QUÁ ĐỘ
GIÁN TIẾP
BỎ QUA
CHẾ ĐỘ
TBCN
Xuất phát từ xã hội vốn là thuộc địa, trình độ LLSX rất
thấp, hậu quả của chiến tranh, còn nhiều tàn dư của tư
tưởng phong kiến
Tác động mạnh mẽ của cuộc các mạng khoa học và
công nghệ đang tạo ra những cơ hội trong quá trình
phát triển
Phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại ngày nay:
Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ xã hội
Là sự lựa chọn duy nhất đảm bảo độc lập dân tộc và tự
do cho nhân dân
34. Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam
3.1
Tư tưởng
quá độ bỏ
qua chế độ
TBCN cần
được hiểu?
Quá độ lên CNXH là con đường tất yếu khách
quan để xây dựng CNXH
Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của QHSX và kinh tế thị trường TBCN
Kế thừa thành tựu nhân loại đã đạt được trong
điều kiện phát triển CNTB
Quá trình xây dựng tạo ra sự biến đổi về chất
trên tất cả các lĩnh vực
35. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
1
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
36. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Do nhân dân làm chủ.
2
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
37. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp.
3
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
38. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc
4
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
39. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Con người có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện.
5
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
40. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển.
6
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
41. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
7
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
42. Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các
nước trên thế giới.
8
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
43. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
Một là, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường.
Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội.
Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
44. Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa,
thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và
mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự
chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ
động và tích cực hội nhập quốc tế.
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
45. Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
46. Đặc biệt chú trọng Tám mối quan hệ lớn
Đổi
mới,
ổn
định
và
phát
triển
Đổi mới
KT và
đổi mới
chính
trị
Giữa
KTTT
và
định
hướng
XHCN
Giữa
xây
dựng
CNXH
và bảo
vệ Tổ
quốc
XHCN
Giữa
Đảng
lãnh
đạo,
NN
quản
lý, ND
làm
chủ
Độc
lập, tự
chủ và
hội
nhập
quốc
tế.
Giữa
tăng
trưởng
KT và
tiến
bộ,
công
bằng
XH
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
https://www.youtube.com/watch?v=6ItwIIWZmDs
47. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
Nhiệm vụ cơ bản trong xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
Căn cứ:
- Điều kiện trong nước và quốc tế
- Phương hướng phát triển và xây dựng đất
nước
- Tổng kết thực tiễn
→ Các nhiệm vụ cơ bản trong việc XD
CNXH ở Việt Nam hiện nay
48. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
Nhiệm vụ cơ bản trong xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững
Phát triển Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo
Xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dâ tộc
Quản lý tố xã hội
Khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường
49. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở
Việt Nam hiện nay
3.2
Nhiệm vụ cơ bản trong xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
Bảo vệ chủ quyền, độc lập, lãnh thổ
Thực hiện đối ngoại tự chủ, đa phương, đa dạng
Hoàn thiện nền dân chủ XHCN
Kiện toàn NN, pháp quyền XHCN
Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
Xử lý tốt các mối quan hệ lớn