Luận văn thạc sĩ quản lý công Quản lý Nhà Nước đối với hoạt động Tôn Giáo trên địa bàn Huyện Hoài Đức, Thành Phố Hà Nội
Tải tài liệu liên hệ zalo 0936885877
Luanvantrithuc.com
Quản lý Nhà Nước đối với hoạt động Tôn Giáo trên địa bàn Huyện Hoài Đức, Thành Phố Hà Nội
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PH NG TH CHUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
T N GIÁO TR N Đ BÀN HU ỆN HOÀI Đ C,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - NĂM 2016
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PH NG TH CHUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
T N GIÁO TR N Đ BÀN HU ỆN HOÀI Đ C,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHO HỌC
PGS.TS. VŨ TRỌNG HÁCH
HÀ NỘI - NĂM 2016
5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt ĩa
1 TT Ban chỉ o công tác tôn giáo
2 t Công giáo
3 MTTQ M t tr n t qu c
4 QLNN Qu c
5 UBND Ủy ban nhân dân
6 ND Hộ ng nhân dân
7 CNXH Ch ĩ ội
8 T Hội ch th
7. 1
Ở Ầ
1. ế a ề
T ng, tôn giáo t c coi là một bộ ph n c a quy n
i nên t nó có giá tr “ quát, không th chia c t và ph thuộc, có
liên quan v ” u 24 Hi 2013 : “M i có quy n
t ng, tôn giáo, theo ho c không theo một tôn giáo nào, m i tôn
ẳ c pháp lu ; N c tôn tr ng và b o hộ quy n t
; c xâm ph m t ng, tôn giáo
ho c l i d vi ph m pháp lu ”
Chi u theo tinh th n c a Hi n pháp, trong b i c nh n n kinh t th
N c cùng v i bộ máy công v c a mình có trách nhi m h tr
ng, t ch c tôn giáo phát tri n nh m gi gìn b n
s ng c kh t dân tộ T u này sẽ không
th c hi c n u thi ất nhân quy n, thi a dân
ch i di n, thi t t và th t c công v c N c pháp quy n, và
s trong s ch c a bộ máy công quy n.
V N ộ
gian
ấ ấ
ộ
– ộ ộ Q NN
ấ
T Nộ ấ
ộ ấ
ộ T Nộ
9. 3
2 a ế ề
D ấ ộ ấ ấ ấ
ấ ộ ấ
:
T N “
ủ n
2001 m c N c v
ho ộng tôn giáo, xây d ng và hoàn thi n t c bộ máy qu n lý các
ho ộng tôn giáo, t u ki n thu n l i v sinh ho o,
n các ho ộng l i d tuyên truy n chính tr trái v i
ng l i c ng, pháp lu t c N c.
T N T “
(2001)
ộ p
X N
T N V “
(2001) nghiên c m và vai trò c a tôn giáo Vi t
N i s ng hi c bi i s ấ c
c vào th i k y m nh công nghi p hóa, hi i hóa, ch ộng hội nh p
vào xu th toàn c u hóa. T c n một s vấ v ch
chính sách tôn giáo c N c.
T N “ ủ
2005 V
N
10. 4
Tác gi Nguy c L v i cu n “Tôn giáo – m chính sách
củ Đ c Vi t Nam hi n nay (2009) Nxb Chính tr - Qu c gia,
Hà Nội ng h p, phân tích nh ng nộ n v m, chính
sách c N i v i vấ tôn giáo.
T N Tấ “
2011 N
ộ N V N
ộ ộ V N
T Q “
2014
ộ
TS Nguy n Qu c Tuấn, Nh n thức l i v các khái ni ỡng và
tôn giáo từ ó nghiên cứu tôn giáo 2013 T p chí Nghiên
c u Tôn giáo.
TS Nguy n Qu c Tuấn, Ti p c n h th ng v th c th tôn giáo: m t
cách nhìn khác v tôn giáo 2014 T p chí Nghiên c u tôn
giáo.
T T ộ ĩ “
2015
QLNN ộ
Q NN ộ ỉ Vĩ P
Th.S Nguy n Thanh Tùng, Quy n t ỡng, tôn giáo Vi t
Nam hi n nay 2016 T p chí Khoa h c Nội v .
N
ấ ộ : Code
11. 5
Durham and Brett Schrffs (2010), Law and Religion, tr.420 – 421; Heera
N w z 1996 “ ng t ng d ” T w U f
cho Ph n : Các Lu t cá nhân, Các quy n c a Ph n và C i cách Lu t pháp
(Justice for Women: Personal Law W ” R w R f
(Indira Jaising, biên t p, The Other India Press); Martha Craven Nusbaum
(2000), Ph n và S phát tri i: Cách ti p c n nh ng kh
(Women and Human Development: The Capabilities Approach) Cambridge
Univ.Press) Martha C.Nubaum; Robert N.Bellah (1964): Religious Evolution.
T p chí American Sociological Review.XXIX . Trích i trong Reader in
Comparative Religion, tr 37...vv
N
ấ ộ
Q ộ
Nộ
3
-
T
Nộ ấ
ộ
trên Nộ
-
Q
P
Nộ
12. 6
X ấ ộ
Nộ
4 ư
: ộ q ộ
tô Nộ
P :
Nộ ; P
2004
5 ươ ươ a
ươ n: d a trên ch ĩ t bi n ch ng và ch
ĩ t l ch s .
ươ u: ng h p, so sánh,
th ng k xã hội h ch s .
6 ĩa ự a
ĩa ộ ấ
Nộ T ỉ
hoàn thi n ộ
Nộ
ĩa ự
hoàn thi n qu n lý
ộ
N n
7 ế a
13. 7
Ngoài ph n m u, k t lu n và tài li u tham kh o, nội dung c a lu n
3 :
- 1: ộ
- 2: T ộ
Nộ
- 3: Q
ộ Nộ
14. 8
C ươ 1
Ở Ề
1.1. ữ a ế ề
1.1.1
T
ộ
T
u khái ni m khác, vi “ ĩ ” tôn giáo tín
ng rất ph c t p, một công vi i nói: vi ĩ
gi n c a tháp Babel. [ 47 ]
c quan ác.
T R “R ”
ĩ “ ” ĩ ộ
T
ĩ
N
S z
1632 – 1677
Các nhà duy tâm th n h c d a trên thuy “Thiên m nh” và thuy t
“Ti nh” gi i thích v th gi i, h quan ni m tôn giáo là
m i liên h c i v T , v i Th n linh, v i cái tuy i, v i
một l i s siêu vi H cho r ng th gi i,
m i s s t c a th gi T ấng siêu nhân t
15. 9
sáng t o ra và an bài. N
1770 – 1831 T “
” ấ
[38]
L.Feuer Bach,
: “T
ộ ấ
ộ ộ ộ ” [36, tr.21]. Tuy
nhiên, L.F ỉ ấ
ỉ
T ấ ộ
“ ” ấ
ộ
T ấ T ộ
ấ , T
ộ ộ ấ
ủ ủ Mac-
M cho : T
ấ
ấ ộ
N ộ N ấ ộ ấ
T ấ
ấ T
16. 10
ộ
; 43, tr.58]
T “ ” P
: “Tấ ẳ ỉ
ộ
ỉ
” 10, tr.437]
N M P
ộ
ấ ộ “T ” L
ấ M ỉ
K V ĩ “T ộ
ấ
ộ
c ộ ” [44, tr.169].
Tóm heo ĩ M – “
ứ
ó
ỡ ứ
ứ ó . [38,
tr.5].
Ngoài khái ni “T ” “T ”
dùng thay th tôn giáo, một hình th c bi u hi n c a tôn giáo. Theo Bách khoa
(Wikipedia) thì ỡng là một ni m tin có h th ng mà con
gi i thích th gi mang l i s bình yên cho b n thân
17. 11
và m T ng còn là th hi n giá tr c a cuộc s ĩ a
cuộc s ng b n v c hi u là tôn giáo. Ch ĩ M -
Lênin ng, tôn giáo là một lo i hình thái ý th c xã hội ph n ánh
mộ o hi n th c khách quan. [2]
N T ĩ a t “ ”
ti ng Pháp ho c t “ f ” ng Anh chỉ có hàm ng ĩ ni m tin tôn
giáo, nói cách khác là ni m tin c a m c a mộ ng
riêng c a mình khác v ng c a nh c a các tôn giáo khác.
N ng là thuộ a m thuộc tôn
giáo
Ở Á V t Nam s c thái v ng ĩ a t
này có nh m rất khác. Một m t tuy danh t ỡng v n có nội dung
tôn giáo song không nhất thi t nó chỉ thuộc ni m tin c a mộ
T c hi u rộ i nhi u cấ ộ và s c
thái, ni m tin khác nhau. Chính vì th Vi t Nam chẳng h ng th
M u, th Thành hoàng ho c th cúng t ất khó phân bi “
” ỉ là một ni c và xã hội. Ngoài ra
ng xã hội có một h th ng tâm linh phong phú, một
u và ph c t ng còn b pha
trộn b i rất nhi u hình thái khác xen l n v i nh ng bi u hi n c a nh ng ni m
tin c a tôn giáo nguyên th c bi t là saman giáo còn t n t n ngày nay,
c gói trong khái ni m mê tín, d ng c t, g i
h n, nh m l M t khác rất nhi u tôn giáo Vi t Nam, khác v i th
gi T n b ng không ít
c a nh u, l i hành x mê tín d i.
18. 12
1.1.2
T u 3, kho n 5 Pháp l nh: “Ho t
ng tôn giáo là vi c truy n bá, th c hành giáo lý, giáo lu t, l nghi, qu n lý
t chức củ [42, tr.2]
Truy n bá giáo lý, giáo lu t (còn g i là truy o) là vi c tuyên truy n
v s i, c a lu t l c a tôn giáo. Thông qua ho ộng truy o, ni m tin
tôn giáo c c c ng c , lu t l th c hi n.
i v i nh , ho ộng truy o giúp h hi u, tin
và theo tôn giáo. Thông qua ho ộng truy phát tri n tín .
Th c hành giáo lu t, l nghi (còn g o) là ho t ộng c a tín
, nhà tu hành, ch c s c tôn giáo th hi n vi c tuân th giáo lu t, th a mãn
c tin tôn giáo c a cá nhân tôn giáo hay cộ .
Trong các ho ộng này, vi nh ranh gi i gi a ho ộng
truy o v i ho ộ hỉ ng
h p trong ho ộ o có ho ộng truy o. Có th thông qua
th c hi n vi c truy o.
QLNN là ộ ộ ấ
ấ N ộ
– ộ
ộ ấ
ộ Q ộ
[25, tr.8]
Q NN ộ ĩ ộ
ng: Q NN ộ n
l c (L T c theo
nh c a pháp lu ộng nh u chỉ ng d n các ho t
19. 13
ộng tôn giáo c a t ch c, cá nhân tôn giáo di n ra phù h p v i pháp lu t
c m c tiêu c th c a ch th qu n lý.[35, tr.195]
ẹp: Q NN ộ
ấp hành pháp lu t và t ch c th c
hi n pháp lu t c th ng hành pháp (Chính ph , Ủy ban
nhân dân các cấ u chỉnh các ho ộng tôn giáo c a t ch c, cá nhân
tôn giáo di nh c a pháp lu t. [35, tr.195].Th c ti n ho ộng
ng, tôn giáo xuất hi n nhi u bi u hi n các cấ ộ khác nhau, tích
c c ho c tiêu c c, t t ra nhu c u c n có s ki ộng c a
chính quy i v i nh ng ho ộng này. Thí d : hi “ o l ” “
tín d ”
“ o l ” ột khái ni m m c p trong nh ây,
c bi t trong các cuộc kh “ ng tôn giáo m ” u
vấ trong qu n tr xã hội c a chính quy n. Một hi ng tôn giáo m i
o l khi hộ : ột sâu s c v i
các tôn giáo truy n th ng, th m chí c ng, phong t c truy n th ng c a
i dân; ho ộng sinh ho ng, nh ng không thành h
th ng; Giáo lý xây d ng và truy ng t i ni m tin c i
dân mộ o ra tính thiêng ki m ch tính ác trong con
i. [8] N y có th ĩ “Đ o l là m t hi ợng tôn giáo
m i, khác bi t so v i nh ỡng, phong tục truy n
th ng, hình thành b i nh ng cấ ng, giáo lý không th ng nhất,
ng t i xây d ng ni m tin củ m t cách mù quáng, xa r i th c t
cu c s ng th c t
Hi “ o l ” t thi t v “ ” M
tín d M là một c m t chỉ nh ng ni m tin trong một m i quan h
nhân qu siêu nhiên: một trong nh ng s ki ộng sẽ d n các
s ki ộng khác mà không có bất k quá trình v t lý nào liên k t
20. 14
hai s ki chiêm tinh h c, m báo, phù phép. Mê tín mâu thu n v i
khoa h c t nhiên hay ph n khoa h c. [48, tr.19-22]
Mê tín d , nh m nhí, không phù hợp
v i lẽ t nhiên (tin vào bói toán, ch a b nh bằng phù phép...) dẫn t i h u qu
xấ ng v sức khoẻ, th i gian, tài s n, tính
m ng. Mê tín d m nh ng, bà c
bói quẻ, tin ngày lành tháng d , tin s m ng sang hèn, tin coi tay ng,
tin cúng sao, cúng h n, tin th y bùa th y chú, tin c u cúng tai qua n n khỏi
[1]
Nh ng hi ng này là một trong nh , xuấ t ra
nhu c u qu i v i ho ộng tôn giáo Vi t Nam nói chung,
t th .
4 ặ ể ủ q
V
Thứ nhất, Qu c v tôn giáo mang tính quy n l c
QLNN v ho ộ u chỉnh các quan h phát sinh trong
ĩ c tôn giáo gi a các ch th g : c có th m quy n,
các cá nhân hay t ch c trao quy n và các t ch c, ch c s c,
c có th m quy n c hi u là Chính
ph , UBND các cấp và các Bộ ộ, s , phòng, ngành cấp tỉnh
và cấp huy c Chính ph và UBND các cấp y quy n t ch c th c thi và
chấp hành pháp lu t v tôn giáo c ti p gi i quy t các nhu
c u sinh ho t. ho ộng tôn gi o c a t ch c, ch c s tôn giáo trong
c ngoài.
Tính quy n l c th hi n tính b t buộc th c hi n các
nh c a pháp lu t v i v i các ch th pháp lu t v tôn giáo
i v c và cán bộ, công ch c th c hi n công
tác qu m b o vi c th c hi n b ng các ngu n l c
21. 15
: – ng và kỷ lu t, x lý hành
chính, x lý hình s i v i các hành vi vi ph m pháp lu t t ng m ộ.
i v i các t ch c, ch c s i
ng khác thì tính quy n l c th hi u
chỉnh các quan h gi a một c có th m quy n, các
cá nhân hay t ch c trao quy n (ch th qu n lý) và một bên
là các t ch c, ch c s ng qu n lý) trong ho ộng
QLNN v nh l u chỉnh các quan h
gi c và các t ch ĩ
các m i quan h ph thuộc c ng b qu i v i ch th qu n lý.
Cách th ộng c c mang tính quy t lên
ng qu n lý, buộ ng qu n lý ph ĩ ộ
ộng t ch u chỉnh c a qu c ti n hành d
quy n l c. Quy n l c ghi nh n, c ng c b ng phá lu t và
c b m b ng các bi ng ch c.
N y, các t ch c, ch c s tôn giáo là một bộ ph n c a xã
hộ N c th a nh i s qu n lý c N c. Ho t
ộng tôn giáo thoát ly kh i s qu n lý c N u là bất h p pháp và b
x nh c a pháp lu t. Th c hi n t c nh u trên, một
m t vai trò qu n lý c N i v i ho ộ
ng. M ộ nh c a pháp
lu , ch c s ng hành cúng nhân dân c
c trong công cuộc xây d ng và b o v t qu c.
Thứ hai, Qu c v tôn giáo r ng, phức t n
các vấ chính tr , kinh t - xã h i và an ninh tr t t
m này xuất phát t ngu n g c hình thành và vai trò c a tôn giáo
i s ng xã hộ ĩ c: kinh t , chính tr
xã hộ n ho ộng thuộc ch a nhi
22. 16
c t T : Nội v , Tài nguyên & môi
ng, Xây d ng, Giáo d & t o.... Vì v i ph nh rành
m ch, c th ch m quy n, trách nhi m c a các cấp, các ngành
trong vi c th c hi n pháp lu t v tôn giáo nói chung và nhi m v Q NN i
v i ho ộ y m i kh c ph c tình tr ng
y trách nhi m ho c trùng l p ch m v khi gi i quy t các
vấ n tôn giáo.
Bên c ột hình thái ý th c xã hội, một ph m trù
ng có quan h c, truy n th ng c a dân tộ ng
th ng là vấn d nh y c m, d b các th l ch l i d ng
tuyên truy n, ch N c. Do v y, vi c giáo d c thuy t ph c nhân
c bi o là vô cùng quan tr gi t
trong nội bộ a nh ng phá c a
các th l ch.
Thứ ba, Qu c v ợc th c hi n trong xu th toàn
c u hóa
Ho ộng tôn giáo c ta ch u s u chỉnh không chỉ b ng h
th ng pháp lu c mà còn ch u s u chỉnh b ng c c qu c
t N c tham gia ký k t ho c th a nh m này xuất phát là do
trong sáu tôn giáo l n thì hi n nay b n tôn giáo là: Công giáo, Ph t giáo, Tin
o H i có ngu n g c và m i quan h v c ngoài.
Th c hi ng l i ngo ộc l p, t ch
N c rấ n ho ộ i ngo i nhân dân nói
chung, ho ộng quan h qu c t vào các quy
nh pháp lu t thì hi n nay t ch , nhà tu hành, ch c s c có
quy n th c hi n các ho ộng quan h qu c t ; t ch , nhà
tu hành, ch c s c ph ẳng, tôn tr ng l n nhau, tôn tr ộc l p, ch
quy n và công vi c nội bộ c a các qu c gia. M t kh N
23. 17
phép các ch c s c gi o t
tôn giáo c a Vi N u 38 Pháp l nh,
ng h c qu c t mà Cộng hòa xã hội ch ĩ V t Nam
ký k t ho c gia nh nh khác v nh c a Pháp l nh này thì
th c hi nh c c qu c t
Thứ QLNN v ng t i gi gìn b n sắc dân t c, củng c
t dân t c và b m quy n t ỡng tôn giáo.
T N c pháp quy n, quy n l c nhà c b gi i h
N c xuất hi n trong xã hộ ột tác nhân ki n t o s phát tri n,
không cai tr i s ng tôn giáo c , nhà tu hành và các t ch c tôn
giáo mà t ội và khuy n khích sinh ho i giá tr c k t
cộ ng, gi gìn và phát huy b n s a dân tộc. [20, tr.39]
Thứ i v i ho ng tôn giáo có s phân công, ph i hợp
gi trong t chức th c hi n
Tôn giáo là vấ thuộ ĩ c tâm linh – Q n t do tín
ng tôn giáo là một quy n quy i có tính ph Q NN i
v i vấ tôn giáo luôn là vấ nh y c m, ti m n t
do tôn giáo.
Phân công ph i h p, ki m soát là nguyên t c trong t ch c quy n l c
c c a Vi N D i v i một vấ c th y, vi c
Q NN i v i ho ộng tôn giáo c n có s phân công, ph i h p c a nhi
ho ộng qu t hi u qu cao nhất.
1.2 ể a ế ế
ư
1.2.1
Nội dung qu i v i ho ộ c ghi nh n
trong Pháp l 2004 c c th hóa t i Ngh nh
24. 18
s 92/2012/N -CP ngày 08/11/2012 c a Chính ph ng d n thi hành Pháp
l nh trên.
1.2.1.1.N i dung chung
- Xây d ng chi c, k ho ch dài h ộc
ĩ v c tôn giáo;
- n quy ph m pháp lu i v i ho ộng tôn giáo;
- T ch c th c hi n chính sách, pháp lu i v i ho ộng tôn giáo;
- Tuyên truy n, ph bi n pháp lu i v i ho ộng tôn giáo;
- Q nh t ch c bộ máy qu n lý nhà n c;
- Q nh v vi c ph i h p gi c trong công tác
qu n lý;
- T ch c qu n lý công tác nghiên c o, b ng cán bộ công
ch c;
- Ki m tra, thanh tra, gi i quy t khi u n i t cáo và x lý vi ph m pháp
lu t v ho ộng tôn giáo.
Các nội dung trên n c th c hi n t t sẽ góp ph n nâng cao hi u
l c, hi u qu công tác qu i v i ho ộng tôn giáo c c
a bàn t
1.2.1.2. N i dung cụ th
c v tôn giáo các cấ nh
pháp lu u chỉnh ho ộ và Ủy
ban nhân dân các cấp th c hi n qu i v i một s nội dung
c th sau:
- Qu n lý ho ộ ng;
- Qu n lý t ch c tôn giáo;
- Qu n lý vi c phong ch c, phong ph m, b nhi m, b u c , suy c ,
ộng, thuyên chuy n trong t ch c và ho ộng tôn giáo;
- Qu n lý v i hội, hội ngh c a các t ch c tôn giáo;
25. 19
- Qu n lý vi c xây d tôn giáo, kinh doanh, xuất nh p kh u
kinh sách dùng vi o;
- Qu n lý ho ộng t thi n xã hội c a t ch c tôn giáo;
- Qu n lý h ộng qu c t c a t ch
1.2.2 ủ ể
1.2.2.1 Chính phủ
u 94 - Hi n pháp 2013 quy nh:
"Chính phủ c cao nhất củ c
C ng hòa xã h i chủ t Nam, th c hi n quy
quan chấp hành của Qu c h i. Giúp vi c cho Chính phủ là h th ng các
B B , th c hi n chứ n lý nh c theo ngành
c.
Chính phủ ch u trách nhi c Qu c h c
Qu c h i, Ủ ng vụ Qu c h i, Chủ t c." [37]
u 96, Hi 2013 nh Chính ph th c hi n 8 nhóm
nhi m v , quy n h n. Chính ph th ng nhất qu i v i các vấn
xã hộ ấ tôn giáo.
1.2.2.2 B N i vụ
Ngh nh s 58/2014/N -CP ngày 16/6/2014 c a Chính ph q nh
Bộ Nội v a Chính ph , th c hi n ch c
v tôn giáo. Có nhi m v và quy n h n:
- Ban hành theo th m quy n ho c ch trì, ph i h p v i các Bộ, ngành,
T a các t ch c chính tr - xã hội và các t ch c khác
liên quan trong vi ấp có th m quy n ban hành và t ch c
th c hi n chính sách, pháp lu t v tôn giáo và công tác tôn giáo;
- ng d n nghi p v chuyên môn v i v i các
ngành, các cấ ;
26. 20
- Th ng nhất qu n lý v xuất b n các ấn ph m, sách kinh, tác ph m,
giáo trình gi ng d m thu n túy tôn giáo c a các t ch c tôn
N c cho phép ho ộng;
- ng d n các tôn giáo ho ộ nh c a pháp lu t;
- Th c hi ng d n các t ch , nhà tu hành,
ch c s c tôn giáo v h p tác qu c t ĩ nh c a
pháp lu ; u m i liên h v i các t ch c và qu c t .
1.2.2.3 Ban Tôn giáo Chính phủ
Ch , nhi m v , quy n h n c a Ban Tôn giáo Chính ph c
nh trong Quy nh s : 06/2015/Q -TTg ngày 12/02/2015 c a Th
ng Chính ph . (Quy nh này thay th cho Quy nh s 34/ 9/ Đ-
3 9 ủa Thủ ng Chính phủ nh v chức
m vụ, quy n h ấu t chức của Ban Tôn giáo Chính phủ).
"Ban Tôn giáo Chính phủ c thu c B N i vụ, có chức
B ng B N i vụ qu c v c tôn
giáo trong ph m vi c c và th c hi n các d ch vụ công thu c tôn
nh của pháp lu t.
Ban Tôn giáo Chính phủ ng cụ ó
pháp nhân, con dấu hình Qu c huy, tài kho nh của pháp
lu t và trụ s làm vi t t i thành ph Hà N i" [39]
Ban Tôn giáo Chính ph th c hi n các nhi m v , quy n h n theo quy
nh c a pháp lu t v tôn giáo và 19 nhi m v , quy n h n c th c quy
nh t i Quy nh s 06/2015/Q -TTg ngày 12/02/2015 c a Th ng
Chính ph nh ch m v , quy n h ấu t ch c c a
Ban Tôn giáo Chính ph tr c thuộc Bộ Nội v .
Ban Tôn giáo Chính ph 15 tr c thuộ 10
T ng ban th c hi n nhi m v qu 05
s nghi p ph v ch n c c a Ban.
27. 21
1.2.2.4 Ủy ban nhân dân cấp t nh và S N i vụ
Kho 6 u 21 Lu t T ch c chính quy 2015
nh:
Trong vi c th c hi n chính sách tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
nh ng nhi m v , quy n h n sau:
Xem xét và gi i quy t vi ngh s a ch a các công trình th t , tín
ng tôn giáo c a nhân dân nh c a pháp lu t, x lý
hành vi xâm ph m t ng, tôn giáo ho c l i d ng tôn giáo
làm trái pháp lu t và chính sách c N nh c a pháp lu t.
* Sở N i v ộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, th c hi n ch c
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qu c v tôn giáo
(Ngh nh s 24/2014/N -CP ngày 04/4/2014).
- Ban (Phòng) Tôn giáo
Ban Tôn giáo là t ch c, tr c thuộc S Nội v , có
ch c S Nội v Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
qu c v ĩ c tôn giáo; th c hi n 07 nhóm nhi m v theo quy
nh t i kho 14 2 T 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 c a
Bộ Nội v ng d n ch m v , quy n h ấu t ch c c a S
Nội v thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph tr c thuộ T ; P
Nội v thuộc Ủy ban nhân dân huy n, qu n, th xã, thành ph thuộc tỉnh.
i v i nh ng tỉnh, thành ph tr c thuộ u ki n
thành l T nh, mà có Phòng Tôn giáo thì Phòng
T thuộc S Nội v ộc l p và
không có t ch c bên trong tr c thuộc Phòng Tôn giáo.
Ban Tôn giáo ch u s chỉ o, qu n lý v t ch c, biên ch và ho ộn
c a S Nội v ng th i ch u s chỉ ng d n v chuyên môn, nghi p
v c a Ban Tôn giáo Chính ph tr c thuộc Bộ Nội v ; trong nh ng
h p c n thi T ng ban Ban Tôn giáo c báo cáo và xin ý ki n chỉ o
28. 22
tr c ti p c a Ch t ch Ủy ban nhân dân cấp tỉ ng th i báo cáo v i Giám
c S Nội v .
T c thuộc S Nội v
có con dấu và tài kho n riêng, có tr s n, biên ch , kinh phí ho t
ộ c cấ nh c a pháp lu t; có trách nhi m
qu n lý v t ch c bộ máy, biên ch , tài chính, tài s c giao; có trách
nhi m th c hi n ch ộ i v i công ch c, viên ch i lao
ộng thuộc th m quy n qu nh c a pháp lu t và phân cấp c a
c S Nội v .
vào tính chấ m, yêu c u nhi m v qu c v
tôn giáo c a t c S Nội v có th phân công Phó
c S Nội v kiêm nhi T T
t quá s P c S Nội v nh t i Kho 1 u
3 T 15/2014/TT-BNV.
vào kh ng công vi c, tính chấ m qu c
v tôn giáo c S Nội v quy nh c th s ng,
tên g i các t ch c thuộc Ban Tôn giáo cho phù h p và hi u qu . S ng
các phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo là không quá 03 phòng.
Phòng thuộ T T ng phòng, 01 phó phòng và các
công ch c th c hi n công tác chuyên môn, nghi p v R i v i Phòng
thuộ c thuộc S Nội v Thành ph Hà Nội, S Nội v thành
ph H M T 02 T ng phòng và các
công ch c th c hi n công tác chuyên môn nghi p v .
vào kh ng công vi c th c t và chỉ tiêu biên ch công ch c
c thuộc S Nội v có th b trí cấp phó
kiêm nhi m ch T ng phòng phòng chuyên môn c c
thuộc S Nội v .
1.2.2.5 Cấp huy n
29. 23
* Ủy ban nhân dân cấp huy n
Kho n 4 u 28 Lu t T ch c chính quy 2015
nh: Trong vi c th c hi n chính sách tôn giáo, Ủy ban nhân dân huy n có
nh ng nhi m v quy n h n sau:
- Tuyên truy n, giáo d c, ph bi n chính sách, pháp lu t v tôn giáo;
- Chỉ o và ki m tra vi c th c hi n chính sách tôn giáo; quy n t do
ng, tôn giáo, theo ho c không theo một tôn giáo nào c a
;
- Quy nh bi n hành vi xâm ph m t ng,
làm trái nh nh c a pháp lu t và chính sách c a Nhà
nh c a pháp lu t.
* Phòng N i Vụ: ộc Ủy ban nhân dân cấp
huy n; th c hi n ch Ủy ban nhân dân cấp huy n qu n
c v tôn giáo ( Ngh nh s 37/2014/N -CP ngày 05/5/2014).
Nhi m v , quy n h n c a Phòng Nội v c quy
nh T 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 c a Bộ Nội v ng
d n ch m v , quy n h ấu t ch c c a S Nội v thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành ph tr c thuộc T ; P Nội v thuộc Ủy
ban nhân dân huy n, qu n, th xã, thành ph thuộc tỉnh, c th :
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp huy n chỉ ng d n, ki m tra và t
ch c th c hi n các ch ng, chính sách, pháp lu t c N c
v tôn a bàn;
- Ch trì, ph i h p v ấ th c hi n
nhi m v qu c v a bàn theo phân cấp c a Ủy ban
nhân dân cấp tỉ nh c a pháp lu t;
- T Ủy ban nhân dân cấp huy n gi i quy t nh ng vấ
c th v nh c a pháp lu ng d n c a S Nội v
1.2.2.6 Cấp xã
30. 24
- Qu n lý các ho ộng tôn giáo c a ch c s t i
t ; ti p nh n thông
báo và có trách nhi m ki m tra, giám sát vi c th c hi nh c a
pháp lu i v i vi c s a ch a, nâng cấ ng, công trình
tôn giáo không ph i xin cấp giấy phép xây d ng; ti p nh n thông báo
và giám sát vi c th c hi n thông báo t ch c quyên góp trong ph m vi một xã
c a một t ch c tôn giáo;
- Ph i h p qu n lý các ho ộng tôn giáo bấ c cấp trên
cho phép t p th i báo cáo cấ xem xét, gi i quy t ti p
trong ng h p v vi c ph c t p ho t quá th m quy n; chấp hành ch
ộ nh k v UBND huy n.
V ủ
Q Q NN ộ
riê ộ ấ
ộ
ấ
ộ V
Y Q NN ộ ỉ
ấ ấ
rong công cuộ i m i c ta hi n nay,
Q NN i v i ho ộng tôn giáo là c n thi t
nâng cao xuất phát t nh ng lý do sau:
Thứ nhất, i m i c ấ n ra sâu rộng trên
m ĩ c c i s ng xã hộ m trong s V
ng l i c ng, chính sách pháp lu t c N c hi n th c hóa,
o luôn th ng nhất trong kh t
dân tộc, là n n t ng và t ộng l c cho công cuộ i m ấ c thì vai
31. 25
trò c N i v i ho ộng tôn giáo là c c k c n thi t và ngày càng
ph ng th i, ho ộng tôn giáo có liên quan
n tất c ĩ c c i s ng xã hộ i ch n lý xã
hội c m b o cho xã hội nh thì vi c qu n lý t t các ho t
ộng tôn giáo góp ph n to l m b o s phát tri n nh và b n v ng.
Thứ hai, trong quá trình m c a hội nh p tác cùng phát
tri n c a tất c các qu c gia trên th gi T l
ng h p tác, liên doanh, du l ch thâm nh p vào các khu v c
nh y c m v tôn giáo, mua chuộc nhân dân, l i d ng nh thi u sót
c a ta trong qu i v i tôn giáo tuyên truy ộng
ch N c. Hi n nay, các Ngh quy t c ng, Ngh nh, Pháp
l nh, Lu t c N nh c th t ĩ c ho ộng c a tôn
N n th c c a một bộ ph n cán bộ ng
nhất nên các gi i pháp chỉ o và th c hi y sinh nhi u ý ki n khác
nhau khi n cho công tác qu n lý các ho ộng tôn giáo còn nhi u bất c p,
thi u sót o kẽ h cho k xấu l i d ng, lôi kéo qu n chúng r ng
l i, ch ng. Hi n nay một s ph n t ch i, c
ch c l ng cam k t v c ngoài, tích c c tìm hi u và
khai thác nh , thi u sót trong công tác tôn giáo c
các thông tin sai l i v i các vấ nhân quy n, t ng tôn
giáo v i m m ch ng phá N c CHXHCN Vi t Nam. Thi t
ĩ u không có vai trò qu n lý c N i v i công tác này thì li u
r ng xã hội chúng ta có nh t t o n n t ng v ng ch c
cho phát tri n c ấ c.
Thứ ba, th c ti Q NN i v i ho ộng tôn giáo c ta trong
th i gian v ấy, chính quy ộ ộ có trách nhi m
một s n th n và quán tri các ch
chính sách c ng, pháp lu t c N c v vấ tôn giáo. Trong qu n
32. 26
quan, nóng vộ n khi gi i quy t nhi u vấ liên
n tôn giáo, d n vi ph m quy n t ng tôn giáo c a nhân
; i th ộng, buông l ng qu n lý d n t i các ho ộng tôn giáo
lấ t chính quy n, kỷ c nghiêm minh. Vì v y,
c n ph ng vai trò qu n lý c N i v i ho ộng tôn giáo
kh c ph c nh ng l ch l c, phi n di n trong công tác qu m b o
quy n t ng, tôn giáo c a nhân dân, góp ph ộng
c a tôn nh c a pháp lu t.
Thứ xu th phát tri n c a tôn giáo, trong các t ch c tôn giáo có s
bi ộng nhanh v quy mô, s , cách th c ho ộ
l i g N c c n khẳ nh vai trò qu n lý c
ng qu n lý các ho ộ gi v ng nh xã hội mà v m
b o cho tôn giáo phát tri n theo xu th khách quan.
4
4 ủ Đ
4 2013 ộ S V N
N ộ
ộ :
N
ộ ộ T
Ngh quy t 25/NQ-TW ngày 12/3/2003 c a Ban Chấp hành Trung
ng (khóa IX), coi tôn giáo không chỉ t n t i lâu dài mà sẽ ti p t c
ng hành cùng dân tộ c bi ng hành v i ch ộ XHCN mà nhân
33. 27
ng ta khẳ nh: “ ỡng, tôn giáo là nhu c u
tinh th n của m t b ph và sẽ t n t i cùng dân t c trong
quá trình xây d ng chủ i Đ ng bào các tôn giáo là b
ph n của kh t toàn dân t công tác tôn giáo là
“ m vụ của c h th ng chính tr và n i dung c t lõi của công tác tôn giáo
là công tác v ng qu [3]
Ở
ỉ
ấ
ộ ấ
Q NN ấ
1.2.4.2 ủ
ộ ộ Q NN
ộ
ộ
V Q NN ộ
ộ ấ
ộ ỉ
S ấ ộ
ộ V N ộ V 1986 ỷ
ấ
N N
34. 28
ộ ộ
Q NN T ĩ
;
ộ ộ ấ
ộ ộ
; ộ
; ộ
;
D ộ
ộ ộ ấ
N ộ
gây r ộ
ĩ
Q
ộ i nhi i m i quan tr ng trong
công tác qu c v tôn
c nghiên c u một cách h th ng các quan
m, chính sách, pháp lu t v c nh ng k t
qu c, nh ng t n t i, h n ch t nh ng ki n ngh , gi i pháp
hoàn thi n vấ này là một yêu c u cấp bách
1.2.4.3 ứ ứ
ấ ợ ứ
T ộ ộ ộ
ĩ ấ
Q NN ộ Q NN ộ ỉ
35. 29
ộ
Q NN
T
ộ ộ ộ
Q NN ộ N
Q NN ộ D
ộ ộ
ộ
Q NN ấ
V ấ
ộ ỉ
4 4 ứ ủ ấ ủ
ộ ộ ấ
T ộ ĩ ấ
ấ ộ
V
ộ T
ộ
ấ ẽ
ấ ấ ấ V
ấ ẽ ấ
36. 30
ộ ấ S
ấ ỉ
ẳ ộ ẳ
ẳ
1.2.4.5 ủ ấ
ủ
ấ
ộ ộ
M
ộ ẽ ấ ộ
ộ ộ ộ
N ấ
ấ
ấ ộ ấ
Q NN
ấ
ộ
“T
ĩ ộ ộ S
ộ ấ : ;
; ; ộ ” [24, tr.57-61]
N ộ ộ ấ
ấ V
ộ ộ
37. 31
1.3. ư ở
a ươ a
1.3.1 ủ
V
V ộ Nộ
60 ộ ộ 454 5 2
: V 31
ấ 27 2 ộ : M D
T V 3 ộ :
P T P 16 38 565
113 2 56
3 583 6 9 T 01
51 T 248 . [26]
D ấ
ộ
N
ấ
T
Ủ ỉ
ộ V
ộ T S P ộ
ộ
ộ
;
ỉ ấ
N
p T
38. 32
ấ
ộ
ĩ
ộ
– ộ
ấ ộ
Q NN ĩ
T V 2 N
T ấ
ộ T ộ
V
Tuy nhiên
ộ ấ :
ộ
ấ
V
V
ấ
N ộ ộ
ộ T ộ
Mộ ộ ộ
ộ
39. 33
ộ T
ộ ấ – ộ
ộ
ấ
T Q NN
ộ V quan
t .
V
ấ Q NN
ộ
1.3.2 ủ
Mê Linh là một huy n n m c a ngõ phía B c c a th Nội, giáp
sân bay Nội Bài. Huy n Mê Linh có di ất t nhiên kho ng 14.164 ha.
T ất nông nghi 9 123 ; ất chuyên dùng 1.952 ha và còn l i là
ấ d ng phẳ i v phía Nam
i s dân kho 217 000 i. Trong nh g - xã hội
c a huy n Mê Linh có s phát tri n m nh mẽ và toàn di i s ng v t chất
và tinh th n c a nhân dân ngày càng một nâng cao. Hi a bàn
huy M 3 ộng là Ph t giáo, Công
giáo và T T 02 c công nh
nhân là Ph 2 T c công nh n
T a bàn huy n Mê Linh hi n có kho ng g n 2,1 v n
i theo tôn giáo ( chi 12% ). T Ph t giáo
chi 2 i; Công giáo có kho 4050 i; Tin lành có 21
i. [30]
40. 34
i v i Ph t giáo trên toàn huy n có: 67 : S c
x p h ng di tích L ch s - V ấp qu c gia: 06 chùa, cấp tỉnh: 10
chùa.S chùa xã hội hoá: 02 chùa.S ấp Giấy ch ng nh n quy n s
d ất: 26 chùa; di n tích: 93157,5 m2
. S ấp Giấy ch ng nh n
quy n s d ất: 41 chùa; di n tích 114626,1 m2
.S ng nhà tu hành
kho : 50 15 ng; 22 t khiêu ni; 05 sa di, 09 sa
di ni. S : trên 2 v i (bằng 10% dân s ). S
trì: 28 chùa, s chùa còn l i do Ban Hộ t , Chi hộ N i cao tu
(thôn) qu n lý. [30]
N Q NN ộ
M luôn Vi c tri n khai
k ho ch công tác và t ch c th c hi n các nhi m v
U ND
S xuất trong vi c tri n
khai th c hi n các ch ng và chính sách pháp lu t c a Nhà
c v n, ph bi n ch
c ng và chính sách pháp lu t c N c v ng, tôn giáo cho
cán bộ làm công tác tôn giáo, ch c s c, ch c vi
Q
ấ
t
u sinh ho t
tôn giáo c a t ch . Ban
ng d n các xã, th trấ th t tôn giáo t ch c
các ngày l tr ; ng k ho i, t
th t , ch c s c, một s ng chính sách nhân d p l Ph n, Noel. T p
41. 35
trung gi i quy t các v vi n tranh chấp, khi u ki n v ấ
th t c a các tôn giáo.
Ngoài ra U ND ch c ph bi n, quán tri t,
nâng cao nh n th ộ ộ làm công tác tôn giáo và ch c s c, tín
v nh m, ch ng, chính sách. pháp lu t c a Nhà
c. T p trung gi i quy t các v vi c theo ch th m quy n c a t ng
cấp, t i th nh c a pháp lu t.
Công tác ph i h p v qu n chúng v
ộ
ng công tác chỉ ng d làm t t công tác qu n
c v a bàn. U ND ng
xuyên g p g ộng viên, n m b ng, nguy n v ng c a các
ch c s tôn giáo, t c s nhất trí gi n lý
c v tôn giáo v i các ch c s c tôn giáo c s chỉ o c a UBND
huy n phòng Nội v huy n ch ộng gi i quy t các v vi c tôn giáo theo
th m quy n, ph i h p v i các xã, th trấn n m b t và báo cáo k p th i di n
bi , kh o sát n m tình hình, gi i quy t k p th i các mâu
thu m b o an ninh chính tr , tr t t an toàn xã hộ a bàn.
Tuy nhiên Q NN
ộ M ộ ấ :
Nh n th c v tôn giáo, qu c v tôn giáo c a một bộ ph n
cán bộ, công ch n, có bi u hi n né tránh,
u sâu v ĩ c tôn giáo. Do v y chấ i
quy t các v vi c còn h n ch .
Công tác v ộng, tuyên truy n
dân còn h n ch .
42. 36
Ở một s th t trong huy n v n x y ra mộ ng h p mâu
thu n gi a các v trì v i nhau ho c v i nhân dân trong thôn, t o ra s mất
t trong cộ n tình hình an ninh nông thôn.
th t , các gi i tu hành và nhân dân các xã, th trấn theo
u chấp hành t t các ch ng l i, chính
sách c N c, Pháp l ng tôn giáo. Tuy nhiên v n
còn một s bộ ph n l i d ng chính sách t ng gây mất tr t t an
ninh, gây r i nh m chia rẽ kh t trong nhân dân. S ph i h p gi a
chính quy MTTQ qu n chúng cấ trong vi c tuyên
truy n, gi i thích, v ộng nhân dân trong công tác tôn giáo còn nhi u h n
ch . Ho ộng c a các t ch c tôn giáo huy : T s GHPGVN
huy t Công giáo hi u qu
Vi c qu n lí h T ng), vi c s
d ất c qua nhi n b i, thất l c, h
chấp, khi u n i v ấ c gi i quy t d m. Công tác gi i
quy ấ n lý, b trí s
d n ch
T Q NN
ộ M
ấ M
Q NN Q NN
ộ Nộ
1.3.3 trong
N
ộ ộ
43. 37
ấ
ấ c hi ng, chính sách tôn giáo
c c hi n nay, góp ph ng kh t toàn
t tôn giáo, b ng hành g n bó v i dân tộc và
tuân th pháp lu t.
Ha Q ĩ
ấ ấ
ấ ấ ấ
ấ ấ V
ấ
B ộ
T ấ
ẽ ộ ấ
ỉ
ộ ẽ P
ỉ
ấ
B ấ P
Q NN ộ
ấ ộ
ấ ng d n
chuyên môn, nghi p v v ĩ c tôn giáo cho cán bộ, công ch c xã, th trấn
làm công tác tôn giáo thông qua các bu i t p huấn tuyên truy n, ph bi n
pháp lu ĩ c tôn giáo, thông qua các bu i giao ban công tác tôn
44. 38
giáo. Ph i h p v liên quan ki m tra, t u ki n
b m cho các tôn giáo ho ộ ng theo pháp lu t, m ,
ch c s c, nhà tu hành th c hi n t ĩ công dân, góp ph n vào vi c b o
v và xây d ng cuộc s ng m T ng tuyên truy ng d
và ch c s c tôn giáo nâng cao tinh th n c nh giác, ch ộ
ng a và ấu tranh làm thất b ộng l i d ng tôn giáo c a
các th l ch ch ng l i s nghi p xây d ng và b o v ấ c.
P
ĩ
.
Tiểu kế ươ 1
1 a Lu t p trung phân tích làm sáng t nh ng vấ
lý lu n v qu i v i ho ộng tôn giáo. Q
ng khái ni m tôn giáo, qu i v i ho ộng tôn
giáo. Bên c ội d ng, ch th , vai trò và các y u t
ộ n qu i v i ho ộng tôn giáo. Lu
n kinh nghi m và bài h c tham kh o v qu i v i ho ộng
tôn giáo một s th c a thành ph Hà Nội. Nh ng nội dung
45. 39
c phân tích làm rõ 1 ẽ t c
tr ng qu i v i ho ộng tôn giáo, c th là t i huy n Hoài
c, thành ph Hà Nội t 2
46. 40
C ươ 2
Ự
T Ở
2.1 ữ ế ưở ế ư
a
ặ ể -
ủ
* Đ -
Nộ ộ ấ
ấ T
N ỷ
ộ
T Nộ Nộ 10
P P ; N ;
T T Q O T
2015 86 67 2
2 86% Nộ
ẳ ộ S
T Nộ ộ T
4 ộ 32
ộ
ộ T n ỉ
ộ : ấ
100% ; 101 8%;
102 8% [29]
T
47. 41
ấ
DP ấ ;
;
nh ấ
ĩ - Y V
ỷ ấ
ỷ ẳ
P Nộ 100%
2011 - 2020), 05
ỷ ộ 2-3%/ [29]
* ụ
20 01 ấ 19 132
D 198 424
; ấ : N 99 075 49 9% N 99 349
50 1% M ộ 2 289 / 2
ộ
2008-2015 1 92%/ Tỷ ộ ộ
ỷ ộ 58-60% ỷ
ấ ấ 2006 57% ấ 2012 59 75%
54 12 191
81 ấ [29]
Mộ ộ
ộ ộ
ộ ộ
T
ộ riêng n ộ ộ ộ
48. 42
ộ - ộ
.
ó
M
ND U ND
ấ nhân dân trong ĩ
ộ
; ộ ;
ấ ộ ộ ;
D
;
ộ ỹ
N T
ộ
ộ
ộ ình tôn giáo, tron
QLNN i quan tâm.
2.1.2
c hi n có b n tôn giáo là Ph o Tin Lành,
. T P t giáo và Công giáo là hai tôn giáo chính. Ngoài
a bàn huy n m i xuất hi n một s m sinh ho t c a một s tôn
giáo l : o Ng c ph t H M o Thanh H o Long
hoa Di L o Con Hi n. So v i toàn thành ph Hà Nội, s tôn giáo, s các
th t , s ch c s c, ch c vi a bàn huy n Hoài
c là không l i nh. Các t ch c tôn giáo
49. 43
a bàn huy u xây d ng ho t ộng theo pháp lu t, xây
d ng cuộc s “ ”
: i s ; n kinh t ,
m nghèo; ho ộng t thi i bộ ph n ch c s c, tín
yên tâm phấn kh ng vào s o c ĩ
công dân, th c hi n t t các ch t c ng và
N c, góp ph n tích c c vào vi c th c hi n các nhi m v phát tri n kinh
t - xã hội
Tuy nhiên, tình hình tôn giáo một s a bàn huy n còn có
nh ng di n bi n ph c t p: một s i d ng t ng, tôn
ho ộng mê tín d o trái pháp lu t; một s t ch c,
ch c s tôn giáo ch c hi nh
c a pháp lu t v ho ộ c nh p tu, t ch c hộ
d ng, s a ch th t , thuyên chuy ộng, chia tách, thành
l p m i t ch c tôn giáo; vi ấ a các giáo hội ti m
n dấu hi u ph c t p. Ho ộng truy T o l
a bàn huy n v n ti p t c di c bi t có ch c s c, nhà tu hành mất
t v n vi c khi u ki n v kinh t ,
tranh chấ s th t gi a ch c s c, nhà tu hành v
ho c gi a các ch c s c, nhà tu hành v i nhau, lôi kéo một bộ ph
tham gia, gây tình hình ph c t p một s
* Ph t
o Ph t du nh c t rất s m, kho ng th kỷ th II và
c ti p nh n t n khác nhau. Là một tôn giáo có
ộ
ti n, t c là tùy theo hoàn c u ki ộ c a chúng sinh mà có
nh ng môn tu hành phù h p; giáo lý, giáo lu t có giá tr ộ
khoan dung, cho nên Ph t giáo d dàng hòa nh p, chung s ng v i các tôn
50. 44
ng b T t giáo
l a bàn huy n là trung tâm ph t giáo th i Tr n (th kỷ th XIII) và
trung tâm Ph t giáo th i Lê (th kỷ XVIII) là ch n t B
ph t giáo này trong l ch s ộng khá m nh mẽ truy o Ph t
trong xã hộ o Ph t c có kho 20 000 ,
20/20 xã, th trấn o Ph t, ch y u là n gi i l a tu i t 50 tr
n chùa l Ph t.
V chức sắc và chức vi c: N 2015 c có 73 ngôi
chùa v i di n tích là 219.540 m2
05 trì mà do
Ban hộ t qu ng - D ; i Bi – ;
i Ý – V ; T P – xã Vân
Côn). Có 99 u 01 08 13 78 ), trong
01 i bi ND huy n nhi m k 2011 - 2016; 01 v i
bi ND ; 01 là thành viên Ủy ban MTTQ Vi t Nam cấp huy n, 17 v
là thành viên MTTQ Vi t nam cấp xã, 18 v tham gia Hội ch th . [27]
Tình hình t chức của Ph Đức: i hội Ph t giáo huy n
c l n VII, nhi m k 2012-2017 di 3/2012
Ban Tr s Hội Ph t giáo huy c Thích Ti n Thông – Tr trì chùa
Nh Phúc, xã L i Yên T ng Ban Tr s ; 02 P N T
T n – Tr trì chùa C , xã La Phù N T Q T y –
Tr D P S ; T T M T y
– Tr trì chùa T p Phúc, xã Kim Chung; V i 15 Ủy viên chính th c và 03 y
viên d khuy t. Ban Tr s T ng tr c g m b y v , trong
01 T ng ban, 02 Phó ban và 04 y viên.
Tình hình xây d ng, trùng tu Chùa của ph t giáo: N 2015 n
c có 73 ngôi chùa t p trung : T ng, Minh
D u, Cát Qu , Yên S c S , Ti n Yên, L i Yên, Song
P S ng, Kim Chung, Di Tr V V A T ng,
51. 45
A P Th trấn Tr T c x p h ng di tích
l ch s , ki n trúc ngh thu 28 26 p h ng
di tích cấp Qu c gia và 02 chùa x p h ng di tích cấp Thành ph . [27]
Trong nh n kinh t phát tri i s ng v t chất
và tinh th n c c nâng lên, chính sách v tôn giáo c i m
và nhấ c s quan tâm t u ki n c a các cấp y, chính quy n, nhi u
o Ph c trùng tu, s a ch a và xây d ng m i,
ho ộng tôn giáo tr ộ V c tu b , tôn t o xây d
t c, th c hi n t t vi c xin cấp giấy phép xây d ng,
c xây d ng có không gian, ki n trúc h p lý, b o t c nét
truy n, khang trang s p. Tron 05
2011-2015, toàn huy o 28 ngôi chùa, nhà th T v i t ng
m 80 ỷ S ng thuộ S ng, chùa
V V A T ng, Chùa Thích Ca
S P T P N T
D T A T T
P D T
V ho c và từ thi n xã h i: Ho ộ c và b o
v T qu T N t t c a huy n Hoà c phát huy
tinh th n hộ qu c an dân, phát huy truy n th ng hành cùng
dân tộc, g n bó v i nhân dân xây d c ngày
mộ p. V a kh t toàn dân. Ph t
giáo Hoài c luôn g n li n các ho ộng ph t s v i công tác xã hội, ph c
v i di ộ T N t t , m i chùa
hoàn thành t ĩ c l i dân,
xây d ng b o v T qu c, b o v ng xanh s p, th c hi n t t
ng l i ch ng, pháp lu t c N T N
ph t t huy c luôn nêu cao tình th n xây d ng chính quy a
52. 46
ng kh t, th c hi n n p s ng
chùa tiên ti ng ng t t cuộc v ộ t xây d i
s ng t n n xã hộ i Vi N
tiên tiêu dùng hàng Vi t Nam.
Công tác T thi n xã hội là một ho ộ c nhân b n,
v i tinh th n t bi c u kh c Ph o lý c i Vi t Nam. Lá
ột mi ng
c gói khi no. Ph t giáo huy ng ng tất c các cuộc v n
ộng mà UBND-UBMTTQ- T ộng.
*
Hi n nay, huy c có 25 h c chia thành 06 Hội
ng giáo x g m: X Giang Xá, x L i Yên, x Cát Qu , x
Mộc Hoàn, x Cát Ngòi ch u s chỉ o c a hai Tòa giám m c Hà Nội và
S T Q , Vân Côn ch u s qu n lý c a hai
Tòa giám m c Cát Qu và Vân Côn. [27]
V giáo dân: Hi n nay 17/20 xã, th trấn c ng báo công
giáo v i 1.763 hộ (kho ng trên 9.000 giáo dân), trên toàn huy n có 25 nhà th
Công giáo (06 nhà th chính xứ và 19 nhà th h lẻ) và 04 ngôi nhà nguy n
(t i các thôn Lai Xá – xã Kim Chung; thôn Kim Hoàng – xã Vân Canh; thôn
– xã An Khánh và thôn Yên Thái – xã Ti n Yên), có 06 linh m c
làm m c v tôn giáo: Linh mục Tr Đ ợc – chính xứ Giang Xá và L i
Yên (t m trú t i nhà th xứ Thụy Ứ Đ ợng); Linh mục Ph
Gi ng – qu n xứ Cát Thu Đ ( m trú t i nhà th xứ Cát Thu - xã
Đức); Linh mụ Đ nh – chính xứ M c Hoàn và
Tình Lam (t m trú t i nhà th xứ Tình Lam, huy n Qu c Oai); Linh mụ
Th B y – Phó xứ (t m trú t i nhà th xứ M Đức);
Linh mục Nguy n Ng c Ngo n – chính xứ Cát Ngòi (t m trú t i nhà th xứ
53. 47
H Hi p, Phúc Th ) và linh mục Hoàng Th Bằng – Phó xứ (t m trú t i nhà
th xứ Cát Ngòi, Cát Qu Đức) 34 T ng ban hành giáo. [27]
T ng, Yên S S o
Công giáo. Trong th i k kháng chi n ch ng Pháp và ch ng Mỹ c c,
c c s i và
s c c ng tinh th t toàn dân không phân bi t tôn giáo.
V t chứ B Đ t Công giáo huy Đức: t
c là t ch c xã hội, là thành viên c a MTTQ huy n Hoài
c ho ộng v i m ộng viên nh i Công giáo
trong toàn huy n th c hi n ch ng l i, chính sách c ng và
N c, góp ph n tích c c vào phát tri n kinh t - xã hội, gi v ng an ninh
chính tr tr t t an toàn xã hội; góp s c th c hi ng giáo hội g n
v i dân tộ ng, c ng c kh t
công giáo huy V 1951 thôn 3 xã Song
P T ng ban; ông Nguy 1952 thôn
P ; ông Nguy n Vi t Dung
1952 n thôn Mộc Hoàn Giáo xã Vân Côn). Thành viên Ban
t ch y u là các ch c vi c nên thu n l i cho vi c n m b
c m, tình hình giáo dân và v ộng giáo dân th c hi n ch
sách, pháp lu t c N c.
Trong nh ộng c o Công giáo trên
a bàn huy c là nh. Cùng v i các ho ộng ph ng v , các
ch c s c, ch c vi c có nhi u ho ộng tích c c th c hi ng l o
“S ng phúc âm trong lòng dân tộ ” th c hi n t t
ch ng l i, chính sách, pháp lu t c N c, tích c c
ng ng các cuộc v ộ ộng s n xuất, phát tri n kinh t ,
m b o an ninh chính tr , tr t t an toàn xã hội, tham
gia các ho ộ o, t thi n, phòng ch ng các t n n xã hội. H ng
54. 48
t công giáo huy n t ch c hội ngh t ng k t phong trào
“ ” ng bào công giáo. Bà con giáo dân luôn chấp
hành t t ch t c ng và pháp lu t c a Nhà
p thu các ti n bộ kỹ thu t áp
d n xuấ i trà trên di n tích canh tác và các chu ng tr
nuôi, nâng cao cuộc s ĩ c i công dân và
i Ki tô h ấn th c XV
i công giáo t i công dân t t.
* o Tin Lành
T 1997 n nay, s o Tin Lành huy c
73 i và sinh ho i hình th : Hội thánh Tin Lành lẽ th t
c S do ông Nguy V M 1938 S c S ,
c) làm nhó ng v 23 ( ó là công nhân
Đắc S ; là công nhân xã Bình Phú huy n Th ch
Thấ ; 4 n Qu O 3 là công
ợng Cách, huy n Qu c Oai) ch y u ho ộng t ông
mão T S c S . Còn 01 nhóm khác v i 50 còn l i
thuộc h “P toàn v n Vi N ” sinh ho t t F 50 –
Khu bi t th T ng B S . [27]
o Tin lành ho ộng thu n túy nh c a pháp lu t nên
không phát sinh vấ ph c t p, chấp hành ch ng l i c ng,
chính sách pháp lu t c a Nhà T o Tin Lành không th
cúng ông bà t tiên, trái v i phong t c t p quán truy n th ng, nên vi c truy n
T n.
*
T a bàn huy c có một nhóm sinh ho ộc
t ch T N : 09 i c S 09 i thôn Yên Thái
xã Ti n Yên do ông Nguy Q T 1960 thôn Yên Thái xã
55. 49
Ti n Yên làm chánh ban tr s . a bàn huy lâu
o ch y u sinh ho t t i H P c
S S n Qu c Oai) thuộ T N T
thất t P S S n Qu c Oai [27]
ộng theo qu nh không phát sinh vấ ph c t p,
chấp hành pháp ch t c N c, quy
nh c
* Các hi ợng tôn giáo khác
Bên c 04 a bàn huy c còn xuất hi n
một s o l : o “Ng c ph t H Chí Minh o “Thanh H i vô
ợ o “Long hoa Di L c” o “Con Hi n
300 ộ ộ : S S
P , c s , Ti n Yên, L Y D u, Yên S , An Khánh, ông
La. [27]
Nh o này t lén lút ộ
ộ T ộ
ộ ấ
ho ộng c a các tôn giáo này
tuyên truy n, v ộng nhân dân quay tr
l i v ng truy n th ng, các ph n t
tiêu c c xuyên t c, l i d ộng gây ng xấ n các ho ộng
tôn giáo
* í ỡng dân gian
T ng dân gian có s liên h ch t chẽ v i tôn giáo, nhất là Ph t
a bàn huy n. Các l hội truy n th c duy trì t ch c hàng
hộ c t ch c trang tr ng, an toàn và ti t ki m b o an
ninh, tr t t , phòng ch ng cháy n . o th t tiên ; th n, thánh
56. 50
n, Quán, Mi u, Ph c duy trì n b o t n
các di s hộ n Giá, L hội Chùa T
Có th thấy, huy c không có nhi không
nhi ộ a bàn huy
ng nhu c u, nguy n v ng v tinh th o.
Thông qua ho ộng c a Ban tr s giáo hội Ph t công
y m : “ i công giáo t t là
i công dân t ; “Đ o pháp – Dân t c – Chủ ; “
t xây d i s ó
c nh ng k t qu c bi ng
b o các hi ng tiêu c c, t n n xã hội, các vi ph m pháp lu c
h n ch rõ r t, luôn gi v ng m t gi o và không
o trong cộ
Các l hộ m b o nội dung, hình th ng
nhu c u sinh ho ng tôn giáo c o qu n chúng
nhân dân, tuân th pháp lu nh c n
ng d n các ho ộng tôn giáo b nh t o s ng thu n
trong ch c s i v i ch
c N ng hành cùng chính quy n
góp ph n th c hi n th ng l i các chỉ tiêu phát tri n kinh t - xã hội, gi v ng
an ninh, tr t t c bi t luôn nêu cao tinh th n cộ ng thông qua các ho t
ộng t thi n.
Nhìn chung các ch c s ng
o, th c hi n t t ch ng, pháp lu t
c N c, có ý th c xây d ấ t
ây d ng n p s i, các ch c s c, nhà tu hành các
o trong khuôn kh pháp lu t g n bó gi i
57. 51
s ng c a nhân dân theo các tôn giáo nói chung trong huy n nh, an l c và
c c i thi n.
2 2 ự ự ư
a
2.2.1 ể ể ể
Trong nh u th c hi n công cuộ i m
i m i v i tôn giáo b ng Ngh quy t s 24-NQ/TW
ngày 16/10/1990 c a Bộ Chính tr V “V ng công tác tôn
giáo trong tình hình m ” c Cộng hòa XHCN Vi N
1992 n 2001 u 70- P 2001 2013 i, b
sung v vấ u 24- HP 2013).
Ngày 12/3/2003, Hội ngh l n th b y Ban Chấ T
ng (khóa IX) ban hành Ngh quy t s 25-NQ/TW v ; n
ngày 18/6/2004, UBTV Qu c hộ 11 P ng,
tôn giáo; ngày 01/3/2005, Chính ph ban hành Ngh nh s 22/2005/N -CP
ng d n thi hành một s u c a Pháp l n ngày
08/11/2012, Chính Ph ban hành Ngh nh s 92/2012/N - P Q nh chi
ti t bi n pháp thi hành Pháp l ng, tôn giáo thay th N nh s
22/2005/N -CP.
Th ng Chính ph ra Chỉ th s 01/CT-TTg v một s công tác
i v T i v ấ n tôn giáo, ngày
31/12/2008, Th ng Chính ph có Chỉ th 1940/CT-TTg v ất liên
T 01/2013/TT-BNV c a Bộ Nội v ban hành ngày 24/3/2013
ng d n s d ng bi u m u th t ĩ ng,
tôn giáo.
58. 52
Pháp l nh và Ngh nh s 22/N -CP th hi n tinh th n c i m , thông
thoáng trong cách ng x v i các tôn giáo. Pháp l hi n chính
sách dân ch , tôn tr ng quy n t ng, tôn giáo c a công dân; xác
nh rõ quy ĩ c a các cá nhân, t ch c tôn giáo, trách nhi m c a
c trong vi c b m quy ĩ c a các
cá nhân, t ch c trong ho ộ ng, tôn giáo; tôn tr ng và b m
nguyên t c nh ng vi c nội bộ c a các t ch c tôn giáo do các tôn giáo t gi i
quy t theo hi u l c a các tôn giáo. Trách nhi m c
i v i vi c qu n lý các ho ộ nh c
th ng c i cách các th t u ki n thu n l i cho
các t ch c, cá nhân tôn giáo ho ộ àm lành m
quan h tôn giáo và ho ộng tôn giáo v i l và t
ch c tôn giáo, vì l i ích chung c a toàn xã hội trong b i c nh Vi N
y m nh hội nh c t , cho vi c xây d ng Lu ng,
tôn giáo sau này.
K ho ch s 17/KH-UBND ngày 13/02/2012 c a UBND thành ph Hà
Nội v vi c tuyên truy n, ph bi n pháp lu ĩ a
bàn Thành ph Hà Nộ n 2011-2015.
Huy n y, UBND huy c ban
ho o, chỉ u
hành và tri n khai vi c th c hi n công tác tôn giáo và vi c th c hi n pháp lu t
v a bàn huy :
- Chỉ th 09/CT-HU ngày 28/8/1997 c a Huy n y huy c
“ ng công tác tôn giáo trong tình hình m a bàn huy n Hoài
”
- K ho ch s 34/KH-UBND ngày 12/9/1997 c a UBND huy n Hoài
c v th c hi n Chỉ th 09/CT-HU ngày 28/8/1997 c a Huy n c
“ ng công tác tôn giáo trong tình hình m a bàn huy n Hoài
59. 53
”
- K ho ch s 105/KH-HU ngày 20/8/2003 v th c hi án s 15-
A/TU 15/4/2003 a Tỉnh y Hà Tây v th c hi n Ngh quy t Trung
7 9 phát huy s c m t dân tộc vì m “
giàu, c m nh, xã hội công b ng, dân ch ; công tác dân tộc;
v ”
- ộng s 05/CT-HU ngày 25/02/2009 c a Huy n
c v “ c hi n Ngh quy t s 25-NQ/TW Hội ngh l n th b y
Ban Chấ T ng (khóa IX) v ”;
- Chỉ th 10/CT-HU ngày 26/11/2009 c a Huy n y huy “
V tri n khai th c hi án s 107/UBND ngày 27/11/2009 c a UBND
thành ph Hà Nội v ng công tác qu c v tôn giáo trên
a bàn thành ph Hà Nộ ”
- K ho ch s 53/KH-UBND ngày 17/01/2010 c a UBND huy n Hoài
“V vi c rà soát và cấp giấy ch ng nh n quy n s d ấ
a bàn huy ”
T o, chỉ o, Huy n y và các cấp uỷ ng trong
huy n luôn quán tri t chính sách tôn tr ng t ng và không tín
ng c pháp lu t dân
tộc, khuy ng bào các tôn giáo th c hi n "kính chúa - c"
"ph o - c" "t i - o", th c hi n t ĩ công dân,
góp ph n tích c c xây d ng huy i.
ng th i các cấp uỷ i s ng v t chất, tinh
th n c các tôn giáo, cuộc s ng c ng bào các tôn giáo t c
c c i thi n s t,
s hộ giàu có ngày mộ h t s c quan tr c ng c lòng
tin c ng bào v ng và ch ộ.
Vi o b ộ ộ o Công giáo
60. 54
c quan tâm, b ng phát tri n.
T T ng v Huy n T ng tr c UBND
nhấn m nh ph i ch ộng, th ng nhất, th n tr ng, t nh , ch t chẽ
lu u quan tr ng là khi gi i quy t nh ng vấ v tôn giáo các cấp uỷ
ng, chính tr ph i phân bi c rõ
ho ộng tôn gáo thu n tuý v i l ch ng phá ch ộ.
Trong công tác tôn giáo ph nh rõ ch m v không
ch ng chéo, d ng th i ph i ph i h p h t s c nh p nhàng
ng bộ tránh kẽ h k xấu l i d ng.
T ng v Huy n y phân công rõ nhi m v cho chính quy n,
huy :
STT
Ể
ỉ
Tham
Q
Tham
M
ỉ
Tham
01
Ban ỉ
ấ
D P P
Nộ
T ộ
22
X T
ấ
ấ M UBND
TT UB
MTTQ
61. 55
Công an làm nhi m v ch ch l i d ng, các ngành, các cấ
quan ch i k t h p ch t chẽ i s o th ng nhất c a cấp uỷ
c không tr c ti
b n gi i quy t các vấ tôn giáo. Khi có vấ n tôn giáo, các
u báo cáo v T ng v Thành y xin ch
UBND Thành ph gi i quy t c th v m t qu c, theo pháp lu t
c ph n tình tr ng thi u th ng nhất trong các
ngành ch
2.2.2
vào ch m v Lu nh thì Phòng Nội v
huy ộ ph n ph trách QLNN v công tác tôn giáo và có b trí
cán bộ N P Nộ V
10 T 01 T N
T N Vĩ 02 P N T S trách công tác
T T N N
ộ T ấ P
Nộ V ộ Q NN
02 : 01 P N T S 01
N T
Cán bộ làm công tác qu n lý tôn giáo ch u s chỉ o, qu n lý v t
ch c, biên ch và công tác c a UBND huy n ng th i ch u s chỉ
o, ki m tra v nghi p v c T ấp trên.
62. 56
Cán bộ làm công tác tôn giáo huy n th c hi n các nhi m v
:
- Trình UBND huy ng d n v công tác tôn giáo trên
a bàn và t ch c, tri n khai th c hi nh c a UBND tỉnh,
Ban Tôn giáo tỉnh và Ban Tôn giáo Chính ph ;
- Trình UBND huy n k ho ch công tác dài h công
; ng d n, ki m tra và t ch c th c hi n k ho ch công tác sau
c phê duy t;
- Ch trì, ph i h p v chuyên môn, M t tr n T qu c và
qu n chúng trong vi c tuyên truy n và v n qu n chúng nhân dân, tín
, ch c s c, ch c vi c, nhà tu hành chấp hành nghiêm chỉ ng l i, chính
sách c ng, pháp lu t c N c v tôn giáo t ;
- ng d n, ki m tra ho ộng c a các t ch c tôn giáo và các ch c
s a bàn; giúp UBND huy n gi i quy t khi u n i, t cáo có
liên quan t nh c a pháp lu t;
- Giúp UBND huy ng d n UBND cấp xã trong vi c tri n khai
th c hi nh c a pháp lu t v ĩ c tôn giáo;
- Giúp UBND huy n ki m tra vi c s a ch a, nâng cấp, xây d ng m
s th t c a các t ch c tôn giáo thuộc ph m v qu n lý c a UBND huy n;
- Th c hi n công tác thông tin, báo cáo, th giá tình hình
v k t qu th c hi a bàn v i Uỷ ban nhân dân
huy n và Ban Tôn giáo tỉnh;
- Th c hi n các nhi m v khác theo s phân công c a UBND huy n.
Ở cấp xã, theo Ngh nh s 92/2009/N -CP c a Chính ph ngày
22/10/2009 quy nh cấp xã không có ch c danh cán bộ làm công tác tôn giáo
nên tất c u không b trí cán bộ chuyên trách làm công tác tôn giáo,
một s xã có phân công nhi m v cho công ch c công ch
phòng - th ng kê kiêm nhi m công tác tôn giáo.
63. 57
Qu n lý các ho ộng tôn giáo c a ch c s t
th t ; p nh n thông báo
và có trách nhi m ki m tra, giám sát vi c th c hi nh c a pháp
lu i v i vi c s a ch a, nâng cấ ng, công trình tôn
giáo không ph i xin cấp giấy phép xây d ng; ti p nh n thông báo và
giám sát vi c th c hi n thông báo t ch c quyên góp trong ph m vi một xã
c a một t ch c tôn giáo;
- Ph i h p qu n lý các ho ộng tôn giáo bấ c cấp trên
cho phép t p th i báo cáo cấ xem xét, gi i quy t ti p
ng h p v vi c ph c t p ho t quá th m quy n; chấp hành ch
ộ nh k v UBND huy n.
Có th nói, m c dù ph i kiêm nhi n lý tôn giáo
a bàn huy : công tác ph i
h p v MTTQ nhân dân và các ngành trong vi c tuyên truy n,
ph bi n pháp lu t v c y m nh, góp ph n nâng cao nh n th c
và ý th c chấp hành pháp lu t v tôn giáo c , ch c s c tôn giáo và
c th c hi n công tác tôn giáo c ộ ộ, công ch
quan, bộ ph n, cán bộ t công tác
xuất v i cấp y, chính quy n trong gi i quy t các vấ , v vi c liên quan
x “ ” a bàn huy n.
Tuy nhiên, các cán bộ, công ch c làm công tác tôn giáo
không o chuyên môn chính quy v qu n lý công
tác tôn giáo mà ch y o thông qua các l p b ng, l p t p
huấn v công tác tôn giáo. V
ộ ộ
64. 58
tuyên truy n, ph bi n bi n
N
Nộ chú tr ng vào quy n t do tín
ng tôn giáo c công tác
tôn giáo, ộ
N ta.
T P
2004 ; N 92/2012/N - P nh chi ti t bi n pháp thi hành Pháp
l ng, tôn giáo (thay th N nh s 22/2005/N - P ;
X N V N 2013 ấ
T ộ ộ ộ
viên T
:
; h p, hội ngh c a Hộ ng nhân
dân, Ủ ; ộ ộ
ấ ấ
T
ộ
ộ ộ
ộ ng viên là
c phân công nhi m v c th , yên tâm công tác, hoàn
thành t t ch c trách nhi m v c giao.
65. 59
N
L ng ch c
s c, ch c vi các tôn giáo h ộng ,
k p th i thông tin cho cấp y, chính quy n và các ngành ch nh ng
ho ộng bấ ng c a các ch c s c, ch c vi c các tôn giáo, ho ộng c a
o l có bi ấ n k p th ; ng th i tích c c v n
ộng giáo dân chấp hành t t các ch tr ng, chính sách pháp lu t
c N nh c gìn an ninh chính tr , tr t
t an toàn xã hội, góp ph n cho s phát tri n kinh t - xã hộ a bàn.
2.2.4 ể
Công tác ki m tra, thanh tra và x lý, gi i quy t khi u n i, t i
v i ho ộ a bàn huy ng xuyên qua
p th i phát hi n và x lý các vấ v tôn giáo b c x a bàn
huy c bi t ho ộng thanh ki m tra, Ủy ban nhân dân huy n
ỉ o các phòng, ban chuyên môn tri n khai cấp giấy ch ng nh n quy n
s d ấ n các xã, th trấn.
Trong 05 (t 2011-2015), Ban chỉ o công tác tôn giáo c a
huy n, UBND huy n hành 22 cuộc ki m tra vi c trùng tu, xây d ng
th t a bàn huy n; UBND huy n giao Thanh tra huy n thanh
v công tác xây d ng t i 05 th t ; x lý 02 v khi u n i,
khi u ki n kéo dài, c th :
UBND huy ỉ o các ngành ch
U ND S P i quy t tranh chấp quy n qu n lý, tr trì chùa
P ng Tiên thôn 4 S P T T ột
s già vãi.
UBND huy ỉ o các ngành ch U ND V
xem xét gi i quy t các vấ n Nhà th x Mộc Hoàn lấy khu
66. 60
ấ N p thành khuôn viên chung c a Nhà th . Qua ki m
tra xác minh Ban hành giáo c c hi n các bi n pháp xây d ng tr
l i nguyên tr N
ợ
* Công tác ph i hợp tuyên truy ng l i chính sách củ Đ ng và
c ó ó , h i viên và qu n chúng
nhân dân các tôn giáo
X nh công tác tuyên truy n giáo d ng l i, chính sách c a
N c v ộ ộ các tôn
giáo có v trí rất quan tr ng. Nên t 1997 n nay, h th ng dân v n, M t
tr n T qu chính tr t huy u m
các l p h c t p b ộ ộ R c t 2009
2015 U ND i h p Trung tâm B ng chính tr huy n
m 01 l p t p huấn công tác tôn giáo cho cán bộ t i các xã, th trấn,
ch c s c, ch c vi c tôn giáo, cho cán bộ t chi hộ lên. Sau các
t t p huấn do Dân v n, M t tr t ch xã, th
trấ có k ho ch tri n khai xu ng t ộ t b ng
t h p l ng ghép gi i thi u v m t nội dung này. D ng
xuyên t ch c t p huấn v công tác tôn giáo n t n hội viên lên h u h t cán
bộ, hội viên c a M t tr n và các ộ các tôn
giáo khá hi u qu góp ph ng kh t toàn dân xây d ng
i s ộ i m i phát tri n
c a huy c, gi v ng an ninh chính tr , tr t t an toàn xã hội.
Nh ng thành t c trong công tác tuyên truy n v ộng ch c
s là h t s n. Tuy nhiên, th c t cho thấy công tác này v n còn
nhi u h n ch . H n ch c h ộ ộng qu n chúng
n chúng t các tôn giáo, nhi c trang b
67. 61
ng l i, chính sách c i v i các tôn
giáo. Nội dung tuyên truy n giáo d c qu v n còn chung chung
c thù riêng bi t c a t ng tôn giáo, t ng. Cán bộ
c phân công làm công tác v ộng qu các tôn giáo ít có
u ki n hi u bi t v giáo lý, giáo lu t, l nghi c a các tôn giáo. Vì v y, rất
ng i khi ti p xúc v i ch c s c, nhất là ch c s c Công giáo, Tin lành.
* V ng bào các tôn giáo tích c c tham gia các phong trào
cách m ng, tích c ng s n xuất, xây d i s
m :
V ộ các tôn giáo g ng bào nâng cao
m i m c vào s nghi p, công cuộ i m i c a huy n Hoài
c là công tác h t s c quan tr ng. Trong nh i s o
c a các cấp uỷ ng, vi c th c hi n c a các cấp chính quy n, m t tr
th , công tác v ộ c nh ng thành t .
o hoà nh p cùng cộ
giáo cùng nhau phấ ấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh t , xã hộ ra. Phong
" - c" c Công giáo, phong trào "Ph ng
o - c" c a t Ph a các tôn giáo
c l ng ghép vào các phong trào cách m ng chung do M t tr n T
qu ộ i hi u qu thi t th c. Cuộc v ộng
"T t xây d i s i kh " M t
tr n T qu c và chính quy n ph i h ộng v i nội dung toàn di n, thi t
th c và cách làm phù h ng v c nhi u l ng,
o nhân dân k c qu o tham gia. Nh ng k t qu rõ
u th c là vi m nghèo, các
ho ộ o, t thi n; phòng ch ng t n n xã hội; gi gìn tr t t an
toàn ; c hi n cuộc v ộng xanh, s p; an toàn kỷ
... các ho ộng giúp nhau làm kinh t , c i thi i
68. 62
s c kho , th c hi n k ho
h nh phúc do Hội ph n ộ o ph n o nh n
thấy là b ích, thi t th ộng viên nhau cùng tham gia tích c c. Hội nông
dân v i phong trào s n xuất gi o tính toán cách
n d ấu kinh t ng t o ra nhi u s n ph m hàng
ất canh tác.
* Công tác v ng chức sắc
Ch c s c tôn giáo là nh i có vai trò, uy tín và ng rất
l n trong qu i v Ph y d i v i
o Công giáo, linh m i thay m t cho cha d n d t bày chiên "ý cha
là ý chúa". Mu n làm t t công tác v ộng qu c tiên
ph i tranh th c s c, vì v y công tác v ộng ch c s c có
quan h m t thi t v i công tác v ộ .
Nh MTTQ i h p v i h th ng dân v n và chính
quy n các cấp, b ng nhi u hình th c khác nhau g p xúc v i ch c s c
các tôn giáo nh m v a k t h p n m b n v ng c a ch c s c
a giáo hội các tôn giáo, v a k t h p tuyên truy n, gi i thích các
ch ng, pháp lu t c N i v i tôn giáo;
g n bó tôn giáo v i nhi m v chung c ấ c, Th a huy n Hoài
ộng c a tôn giáo g o v ng hành v i
dân tộc.
Trong các d p l , t t dân tộc, l tr ng c a các tôn giáo, dân v n, m t
tr n, chính quy n các cấ ộng viên chúc m ng. Nhi u ch c s c
c chính quy n, m t tr n, dân
v t ch i, phùng vi ng. T nh ng vi
ộng rất l n t . Nhân d p có các s ki n quan tr ng, h th ng dân v n,
m t tr n các cấp i h p v i chính quy n t ch c g p m t thân m t, thẳng
th i ý ki n vì v y ph n l n nh ng "n i ni m" c a ch c s c gi i
69. 63
to , ch c s c nh n rõ ý th c công dân, thấ c trách nhi m c a mình v i
huy c. Vi hêm s hi u bi t l n nhau, xóa
b nh ki n, m c c m, gi a tôn giáo v ng, chính quy n, gi a tôn giáo
v c bi u giáo hội thấ c thi n chí c a
chính quy n, t c xoá d n s khép kín trong trong quan h , d n d n có
s g i m v c.
Công tác v ộng ch c s ộ an ninh trong nh
c nh ng k t qu . L n rõ ch c
s c các tôn giáo là bộ ph n qu " c bi t". Do v
tác là "tranh th giáo sỹ, c i t o giáo hội, n m qu " c h t v i s
ch c s c có nh ng ho ộng vi ph m, lấ ng l ng ch ng, công tác
an ninh có k ho ch phân hoá, cô l p vô hi u hoá ho ộng xấ
ộng d n d n, tranh th lôi kéo h .
V i Công giáo: Công tác an ninh tranh th tất c các giáo sỹ ng
xuyên g p g ng d n, u n n n h th c hi nh c N c
v tôn giáo. S có ho ộng vi ph m, k p th i phát hi ấu tranh, nh c nh
gây n vi c tranh th s giáo sỹ khác.
Hi i di i có T t Công
u t ch c t ng k c hi n nhi m v
ng ho ộ M v t chất,
ti i di t Công giáo v n có nh ng
t th c vào phong trào phát tri n c a huy n, tích c
trình công tác c a m t tr y m " - yêu
" ộ ng bào c hi n các
- xã hội ; n v ng c a
bà con giáo dân v c thông qua m t tr n các cấp; t ch c
tuyên truy n gi ng l i, chính sách c ng, pháp lu t c a nhà
c, nhấ công giáo bi t và th c hi n.
70. 64
V i Ph t giáo: Nh n rõ vai trò, v trí c a ch c s c, công tác an ninh h t
s c tranh th h , thông qua s ch c s c có uy tín, c ộng s có vi
ph m, mâu thu tình hình ph c t p thêm.
D i s chỉ o c a cấp uỷ ng, chính quy n và m t tr n các cấ
t u ki n cho Ban Tr s Ph t giáo huy c
ho ộng. Qua các k i hội Ph t giáo, chính quy n, m t tr n
toàn Ban tr s Ph t giáo huy n v nhân s m b i có uy tín trong
hàng giáo ph tu c và
o h c b .
Trong nhi t giáo huy c v n gi
c truy n th ng "Ph o - " k xấu l i d ng, kích
ộng. Một s ộc phái Huy n Quang mi N ng ho t ộng
chia rẽ s th ng nhất trong giáo hội ph P t
t t huy n Ho N t giáo
huy c v n v ng, luôn luôn c nh giác không
k xấu l i d ng. Thi T N ất H nh sau nhi u l n v
nh ng phát ngôn thi u tính xây d ng v chính sách c ng, pháp lu t c a
N c, nh n thấ ộ t t y
chay ho ộng c M a bàn thành ph Hà Nội.
V o Tin lành: Công tác an ninh tranh th s u, s d ng s
ộng, c m hoá s có ho ộng vi ph m, c bi t thì
ấu tranh, cô l p.
Tuy nhiên, công tác tranh th giáo sỹ v n còn bộc lộ một s thi u sót
:
- Vi c tranh th giáo sỹ ng xuyên ch y u ộ an ninh, m t
tr n và chính quy n, chỉ g p g nhân các ngày l tr ng c a các tôn giáo lên
rất ít có th i gian ti p xúc, tranh th , c m hoá.
- Cán bộ c giao trách nhi m tr c ti p, ti p xúc v i ch c s c nhìn
71. 65
. Kh ộ tranh th c c s c,
cá bi t có nh ng chí cán bộ cấp xã khi phân công th c hi n một s
nhi m v c th v ch c s c thì né tránh ng i g p g i.
- T ch c Ban Tr s huy ộc lộ nh ng vấ c n quan tâm:
Hi n nay, có hi ng một bộ ph n trong Ban tr s huy n bi u hi ội,
ích kỷ, gây bè, kéo cánh, chia rẽ c c bộ T c tu, s a ch a
chùa c nh và chi phí cho một s ho ộng l n các chùa có s a
Ph c ngoài bi u hi n trên rất d d n vi c ly khai giáo hội.
T ng quay v u hành Ph t s pháp phái
làm cho vai trò c a Ban Tr s huy n gi t, c n h t s c
chú ý.
- Hi i di t Công giáo còn có nh
c c tháo g : P c t ch ng xuyên, các T
k t Công giáo ho ộ u, nhi c tác
d ng; luôn g n ho ộng, M t tr n theo
i di ng
xuyên. Bên c i di k t Công giáo
ph n l n là nh ng v cao niên, n u có l i th v kinh nghi m, tu i tác thì l i
g i, sôi n i ho ộng vì lý do s c kh c.
* Công tác xây d i, xây d ng l ợng c t cán
của M t tr n và c .
ội t ng
c bi o Công giáo và Tin lành có vai trò h t s c quan
tr ng nh o qu tham gia vào ho ộng c a các
. Trong mấy ội v ng
m T chính tr
y m nh, s ộ c công nh n v ng m nh ngày càng
30% vào tham gia ho ộng v i t ch
72. 66
ch c hội (t 1997 v c chỉ thu hút t p h p kho ng trên 20%) có th
c g ng, ti n bộ T ội ph n , Hội nông
dân, Hộ i cao tu i có tỷ l thu hút t p h 50%
qu ộ i
tích c c trong các tôn giáo làm nòng c làm t t công tác tuyên truy n v n
ộ tôn giáo làm theo, không ng i s ng
và ti n bộ ng thành c o.
M t h n ch c trong công tác xây d
hội và l ng nòng c t qua n m b t, tìm hi u
c :
- c l ng hộ c,
c t cán trong t ch c chỉ ti n hành v ộ ng
riêng cán bộ chi hộ các m ộ i trong
o.
- Hi ng hộ n, ho ộng n n p, hi u qu ,
n m ch c t ng hộ ấ i h th và m t tr n ph i
m i nội dung ho ộng, kh c ph c tình tr ng ho ộ ng, hành chính
không sâu sát t n nay.
- ng th ấ u ki
h n ch các ho ộng c a m t tr . Trong khi nhà th , nhà
chùa, nhà nguy u
ki n trang thi t b ho ộ ; thì các
c bộ, sân v ộng ch t trội, nghèo nàn, ít
s c hấp d n.
73. 67
2.3 ự ư
a
2.3.1 ể
M t là, Tình hình an ninh tr t t o nhìn
chung ; o ch c s các tôn giáo phấn kh i, ngày
ng l i, chính sách tôn giáo c N c.
Quá trình gi i quy t không x y ra xô xát, góp ph n gi v ng nh chính
tr t i huy n, t o ra xu th g - giáo trong kh
k t dân tộ ch c s các tôn giáo ti p t c phát huy xu th
"g ng hành cùng dân tộc", tán thành và tham gia tích c c trong các
phong trào cách m ng t p vào công cuộ i m i,
xây d ấ c.
Hai là, K p th i phát hi ấu tranh v i sách có
hi u qu v i nh ng bi u hi n gây r ộng. áp d ng k p th ng
các hình th c gi i quy t, x ộ n n p, t ng
c giúp cho các ch c s c tín o trong khuôn kh pháp lu t, tuân
th s nh c a chính quy n, b m hi u l c qu n lý c N c.
Ba là, Thông qua công tác gi i quy t nh ng hi ng ph c t p, h
th ng cán bộ làm công tác qu n lý tôn giáo t huy n xu ngày càng
chuyên sâu, xã, th trấn d n d n hình thành và ; c cán bộ
trong vi c v n d ng sáng t o các ch ính sách c ng, pháp lu t
N Q i m i, ho nh
chính sách c N i v i tôn giáo.
* Nguyên nhân c a nh ng thành t u:
Thứ nhất, ng l i m o th c hi n
ng l ; N c k p th ra các ch
n theo tinh th i m i. Huy n y Hoài
74. 68
c ch ộng, sáng t o tr c ti p, toàn di n và t
ch c ho ộng th c ti n, kiên quy t th c hi n các ch
i s ng tôn giáo Th
Thứ hai, qu n chúng giáo dân ộng
có tinh th c, g n bó v i dân tộc, luôn th c hi ng "t t
" " " “ ng s Thiên
Chúa, ph c v dân tộ ” T n trình cách m tôn giáo huy n
ng quan tâm giáo d c, b ng nên h ộ,
hi ng l i chính sách c ng, thấ a các th l c thù
ch l i d ng tôn giáo phá ho i cách m ng. T ấu
tranh v i m i bi u hi n vi ph c l các cấp chính quy n trong
công tác qu N c.
Thứ ba, o huy n tích c c chỉ o t c xây d ng, c ng c ,
ki n toàn bộ ộ ộ làm công tác tôn giáo c ng,
chính quy n, M t tr nhân dân, l u
tình hình m i, có phân công, phân cấp nhi m v , ch p lý cho t ng
Thứ , Công tác qu N i v i ho ộng tôn giáo Hoài
c các cấ t trong t ng th , g n v i các nhi m v kinh
t , xã hội huy n, ph c v i ngo i c ng và N c.
M c dù cán bộ tôn giáo huy n v a thi u, v a m
t u kinh nghi m th c ti n, l i kiêm nhi
o huy ng công tác ph i h p, s d ng bộ máy
sẵn có các cấp, các ngành, th ng nhất t khâu phát hi n tình hình, ch
ỉ o, th ng nhất thông tin và công tác gi i quy t, x lý ngay t
s t hi u qu cao
75. 69
2.3.2
M t là, Công tác phát hi n các bi u hi n ph c t p còn ch m. Công tác
n p v i di n bi n th c t , v i yêu c u gi i
quy t. Vì v y trong nhi u v vi c ph c t p còn ph i b ộ i phó.
Hai là, Qu N i v i các ho ộng tôn giáo c
thi u mộ ng lâu dài, còn ch y theo v vi c; một s ng h p còn
m; nhất là nh ng v ất. Vi c x lý
các vi ph m gi a các ngành còn thi u th ng nhất, th hi n s lúng túng, nhất
i v i nh ng vấ m v t chất, xây
d ng, c i t o l t ....
Một s cán bộ làm công tác qu c
ngh quy t c ng, nh nh c N i v i ho ộng tôn
D i quy t, x lý các vấ ph c t p l " n hóa",
thu n túy, vì v y d c: ho c buông l ng, h tôn
giáo lấ t, gây thanh th ; ho c t khuynh, thô b o, gây bất bình trong giáo
ĩ .
Ba là, Trong các v vi c, s ng d n chỉ o c a một s
bất c m v i yêu c u nhi m v . Trong một s ng h p, s
ng d n, tr l p v i chính sách c ng, pháp lu t Nhà
c. Vì v ột s v vi c ph c t a
i gi i quy t h u qu c bi t là công tác cấp giấy ch ng nh n
quy n s d ất, quy n s h u nhà và tài s n khác g n li n v ất.
ủ
Thứ nhất, T n nay, các th l ch v n tìm m ội
th c hi i d ng tôn giáo ch ng l i cách m c ta. Một s
p h p giáo dân, có k ho ch, ch n hành làm th một s
v vi c, n u thành công sẽ nhân rộ V y, trong
76. 70
nhi u v vi c, b ng nhi u cách, h c ẳng
ph c t p, gây n an ninh tr t t .
Thứ hai, Nhi ng chí cấp y và cán bộ ng viên n
th c t m quan tr ng c ấ c trách nhi m
c a ngành mình, cấ i v c s c
m nh c a c h th ng chính tr o, mà ph bi n còn giao
khoán cho M t tr n T qu c và các ngành ch
Su t th i k dài, h th ng cán bộ c cấp
y, chính quy n quan tâm ki n toàn và b ng chuyên sâu. Nhi u cán bộ
o có h th ng nhi m v c m
dài. Ngay xã có tr có biên ch cán bộ làm công tác tôn
giáo cấp xã.
Thứ ba, Qu N i v i ho ộng tôn giáo c a cấp xã còn
nhi , vi c xây d ng nh ch ộng
ng d n các tôn giáo th c hi n chính sách tôn giáo theo s qu n lý c a Nhà
u h n ch .
Công tác tuyên truy n giáo d c, nghiên c u lý lu n và th c ti n trên
ĩ c tôn giáo huy c nói riêng, m i b u t c
quan tâm chỉ ng d n c th . Vì v o huy
ra chi c công tác tôn giáo huy N c
ho nh ch i pháp qu i v i tôn giáo.
Thứ , Vi c n m tình hình, t ch c t p h p và xây d ng phong trào
qu c M t tr n v coi tr ng.
Công tác v ộng ch c s c một s k t qu c coi
tr ng xuyên. Kinh phí cho công tác v ộng, tranh th ĩ
dân còn quá h n h nên l i th i trong tình hình kinh t th ng.
Công tác xây d ng t o hi
ng d n c th . Vi c xây d ng l ng chính tr trong vùng giáo nhi u
77. 71
c chính quy quan tâm. Do v ộ
nòng c t, c n ít, tác d ng còn h n ch .
Qua nh ng thành công, h n ch , cùng nh ng nguyên nhân c a nó trong
công tác qu n lý ho ộ a bàn huy c cho thấy
tính chất ph c t p c a các hi ng n i lên rất gay g t trên nhi ĩ c t
ấ , xây d ng t i tranh chấp quy n qu th t ,...
Nhi u v vi n nhi u cấp, t T , vì v y, công
tác qu i b m s th ng nhất c a các l ng. S th ng nhất
c h t t nh n th c, ti n là quá trình x lý th c t các v vi c.
Tiểu kế ươ 2
Qua vi c nghiên c u th c tr ng qu i v i ho ộng tôn
giáo nh pháp lu t v qu i v i ho ộng tôn giáo.
Tác gi lấy s li u v công tác qu i v i ho ộng tôn giáo
Huy c, làm n hình th c hi n QLNN i v i ho ộng
tôn giáo. 2 a Lu phân tích, làm rõ nh m và h n
ch còn t n t i trong công tác QLNN v ho ộng tôn giáo, nhất là v vấ
ấ ng t i tranh chấp quy n qu th t ,....
Kh c ph c nh ng h n ch v Q NN i v i ho ộng tôn giáo sẽ góp
ph n quan tr ng trong vi y t dân tộc, duy trì phát tri n
n n, n s c dân tộ ng th i giúp nh xã hội,
y phát tri ấ .
78. 72
C ươ 3
Ể
3.1 a ể ề Q ư
ể ủ
V N Ở V
N ấ T Sa
Ở V N
P N ;
T T ;
V N P ; ỉ
ộ
ộ ;
[21]
V ấ N
N V N ộ 1946
a
N
N 16/10/1990 ộ ấ T
V N 24-NQ/TW V
ấ
; : “T ấ
T ộ ộ
ộ ộ ”
79. 73
S 10 N 24
ộ ỉ
37- T/TW 02/7/1998 V
Ngày 12/3/2003, Hộ 7 ấ T
X N 25/NQ-TW N
ẳ “ ỡ ủ
ẽ ủ
Đ ủ
và “ ủ
[3]
N ẳ ĩ M –
Len T M ộ
ỉ
ộ ộ
ộ ộ ộ
ộ
T ấ ộ
ộ ấ
ộ ộ
N ấ
hành T X ộ 11/2004 Ủ
T Q ộ X P
ấ ấ
80. 74
N 22/2005/N - P
ộ P
N 92/2012/N - P 08/11/2012
P N
22/2005/N - P ; T ỉ
01/2005/CT-TT ộ T ; ỉ 1940/ T-
TT ấ ỉ
ĩ
ĩ
ộ
ộ ộ
N
S ộ N 92/2012/N - P
P N
22/2005/N - P 01 01 2013
5 14 46 ộ
12 N 22/2005/N - P
N
92/2012/N - P ộ
N
92/2012/N - P
ấ N
N 92/2012/N - P ộ ẽ
ấ
81. 75
ể ủ ủ
D ỉ N
U ND Nộ
ộ P
:
* V vi ng dẫn các qu n, huy n, th a bàn Thành ph
trong vi c th c hi n Pháp l nh s 21/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy
ng vụ Qu c h i v ỡng, tôn giáo và Ngh nh s
9 / / Đ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ nh chi ti t và bi n
pháp thi hành Pháp l ỡng, tôn giáo:
Th c hi ng d n c a Ban Tôn giáo Chính ph , Ban Tôn giáo
Thành ph U ND T xây d ng K ho ch tri n khai,
tuyên truy n, quán tri t, ph bi n Pháp l ộ ộ o ch
ch t các qu n, huy n, th xã và các s a bàn
Thành ph . ng th i, ph i h n khai quán tri n
t ng, xã, th trấn một cách sâu rộng.
Th c hi n K ho ch s 17/KH-UBND ngày 13/02/2012 v vi c tuyên
truy n, ph bi n pháp lu ĩ a bàn Thành ph Hà
Nộ n 2011-2015, Ban Tôn giáo Thành ph i h p v i UBND
các qu n, huy n, th xã tri n khai 7 l ộ ộ v i 1331
i tham d và 08 l p cho ch c s c Ph t giáo t ng h v
Ngh nh s 92/2012/N -CP ngày 08/11/2012 c a Chính ph nh chi
ti t và bi n pháp thi hành Pháp l ng, tôn giáo. [41]
N y, t khi có Pháp l T ng, tôn giáo, Ngh nh s 22, sau
này là Ngh nh s 92 thay th , Thành ph ỉ o các S , Ban, ngành ch c
c a Thành ph ng d n sâu rộ n các
82. 76
qu n, huy n, th a bàn Thành ph trong vi c th c hi n Pháp l nh s
21/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 c a Ủ T ng v Qu c hội v tín
ng, tôn giáo và Ngh nh s 92/2012/N -CP ngày 08/11/2012 c a Chính
ph quy nh chi ti t và bi n pháp thi hành Pháp l ng, tôn giáo.
* V vi ng dẫn quy trình, trình t , thủ tục xin th trụ trì
các chùa, vi c qu n lý chức sắc, nhà tu hành :
- V quy trình, trình t , th t c xin thỉ tr a
bàn Thành ph thuộc ch m v , quy n h n c a Giáo hội Ph t giáo
Vi t Nam thành ph Hà Nộ nh c th t Q nh c a Ban
T Giáo hội Ph t giáo Vi t Nam thành ph Hà Nội v vi c xuất gia, b
nhi m, kiêm nhi m tr trì, thuyên chuy n sinh ho t c T N a bàn
Thành ph ; i t i trang web: phatgiaohanoi.vn.
N 2005 T ội Ph t giáo Hà Nộ T ch không ti p
nh i tỉnh v sinh ho t tôn a bàn Thành ph 2008
sau khi h p nhất Ph t giáo gi a tỉ T T Hà Nội,
Thành hội v n gi m trên. Ban Tôn giáo Thành ph i
h p cùng Ủy ban MTTQ Thành ph , Công an Thành ph ch c
nhi u l n góp ý v i Thành hội Ph t giáo Hà Nội vi c làm trên là không
phù h p v nh c a Pháp lu t
T T ội cho r c nội bộ. [41]
- Vi c b nhi m tr trì, kiêm nhi m tr a bàn Thành
ph thuộc th m quy n xem xét, gi i quy t c a Thành hội. Th c chấ
vi c thuyên chuy n ho ộng tôn giáo ho c m rộng vùng ho ộng tôn giáo
c a ch c s nh c th t u 23 Pháp l nh tín
ng ; 22 u 23 Ngh nh s 92/2012/N -CP ngày
08/11/2012 c a Chính ph nh chi ti t và bi n pháp thi hành Pháp l nh
ng, tôn giáo.
83. 77
3.2 Q ư
tr a
3.2 ể í ỡ
N P T ộ Nộ
ỉ ấ
ộ
T ộ
D
ộ ấ
l ộ Q NN
P
ộ
N ỉ
ộ
V
ấ
ĩ
; ộ
ộ N
: T
; T 81
ấ ; T Á
; V ấ
V Nam
ẽ
ộ M ộ
84. 78
D
ộ P
ấ ấ ấ
ộ
Q NN : N ấ ấ
c
ộ P N 92 ộ ấ ỉ ;
ấ ộ ộ
P ộ
U ND ấ
T ỉ ỉ ĩ
ĩ
ộ
V
ộ
ộ : N ấ
ộ
N S ấ ộ
ộ
ấ T
ộ
ẽ
85. 79
3.2.2 ,
V ộ Q NN
ộ U ND ấ
Q NN ộ
Q NN P Nộ
U ND ấ
T ấ ộ ộ ĩ
ấ ộ
ộ
ộ ộ ấ ộ
M
ộ ộ ộ
Q NN ộ
N ộ ;
ộ Q NN
ĩ ộ
: ấ P
; P
;
ộ N
86. 80
ộ ộ
ấ ộ ĩ
ẽ
N
ấ ộ
ộ
ộ ấ –
ấ
ỹ V
ộ
ẽ
ộ
ộ
ấ ộ
M ộ
ộ ộ ộ
;
;
ấ ấ
quan tâm vấ nhân s c a giáo hội tất c
các cấ ng ho ộng c a t ch c tôn giáo ph thuộc rất l n vào
l p tru ng, ph m h nh c ộ
87. 81
3.2.3
V ộ
ĩ ộ
P N
T ấ
ĩ ấ
ấ ẽ
V
quan
V
U ND ấ ấ tuyên truy n, giáo d c, ph bi n
chính sách, pháp lu t v tôn giáo; Chỉ o và ki m tra vi c th c hi n chính
sách tôn giáo; quy n t ng, tôn giáo, theo ho c không theo một tôn
giáo nào c ; Q n
hành vi xâm ph m t ng, tôn giáo làm trái nh nh c a
pháp lu t và chính sách c N V
ộ
Q NN ĩ ấ ấ
ấ ấ
ấ
ộ ỉ
T ộ
tin ỉ
88. 82
ộ sau:
T ộ
; ộ
ộ
ấ
T
M ộ ộ
; ộ ộ
ộ
ấ
ộ
ộ
; ộ
i –
ộ
ộ
Song song v i vi c tuyên truy n, v ộng, tranh th , vi c
th c hi n chính sách h tr kinh phí ho ộ i v i ch c s c,
c c.
89. 83
4 ể
T ộ ĩ QLNN
ộ ộ
ộ V
ộ
ộ
T
ộ ĩ
i c s a ch a, xây d ng các công trình tôn giáo (ch y u Ph t
giáo) và s truy o trái phép (ch y u là một s
i v i chính quy n, n u
x lý không th n tr m b o l i ích c t, sẽ b
một s ng xấu l i d ộng, t m nóng, gây r i an ninh tr t
t ng th ch v tình hình tôn giáo Vi t Nam, xuyên
t c chính sách c N c v ng, tôn giáo, gây s c ép, t o
c cho bên ngoài can thi p, n an ninh chính tr ng l i chính
sách c N c ta.
ĩ ộ
ấ
T ấ n ho ộng mê tín, d i d ng tín
ng, ộng, gây r n an ninh, tr t
t , xã hộ t dân tộc, vi ph m quy n t ng c a công dân.
90. 84
m b o và t u ki n cho t ch c tôn giáo sinh ho n
u l giáo hộ nh pháp lu t.
T Q NN ộ
ấ ộ
ấ ấ ấ ấ
ấ T
ộ ấ
Q
ộ
T
ộ ộ
ộ
ộ ộ
ộ
h o sát n m tình hình, xây d i
quy t khi u ki n c a t ch c tôn giáo v i các gi i pháp x c m t và lâu
dài, ch y u khi u ki ấ ng th ng ki m tra, x
tình tr ng xây d th t trái phép, kiên quy t ngay t s
vi i, h n ch các bi ng ch , gây ng xấu t i tình c m
tôn giáo c , t n không t t; ch ộng phòng ch ấu tranh
n có hi u qu i dân b lôi kéo b i một s t ch c ph n
ộ ng gi i quy t phù h p v ; T , th
t c gi i quy t nhu c u sinh ho t tôn giáo các cấp chính quy i v i t ch c,
cá nhân tôn giáo, ngày càng ph i nhanh g n, h p lý, thu n ti n, t o s s tin
91. 85
ng phấn kh i cho ch c s c, ch c vi i v i
ch ng, chính sách, pháp lu t c N c..
ợ p trong
N “
ủ
ẽ ấ ộ
ấ
N ộ
ĩ ộ
ấ ẽ
MTTQ – ộ
ấ D ộ Q NN U ND
ấ MTTQ – ộ
T
Q NN MTTQ
Q NN ộ ộ
MTTQ
D MTTQ
ộ
N
92. 86
ộ ộ
ộ
N
ộ T ộ
ộ
Phòng Nội v - a UBND huy
UBND huy n th c hi n ch c v ĩ c tôn gi
ho ch ki m tra công tác tôn giáo hàng tháng, hàng quý; t
ch c các l p t p huấn ph bi n, tuyên truy n pháp lu ĩ c tôn
giáo; n m v m tôn giáo c a t ;
k p th U ND n. Ph i h p v i Ủ MTTQ T ng tr c
Ban Chỉ o công tác tôn giáo huy n, các phòng, ban chuyên môn gi i quy t
ng m phát tri m nóng ho
kéo dài. Ph i h p v liên quan t ch c các bu
ng quà các ch c s c tôn giáo nhân các d p l
U ND ấ
ộ
U ND ấ
.
93. 87
Tiểu kế ươ 3
T nghiên c u th c tr ng QLNN v ho ộng tôn giáo Huy n
c, thành ph Hà Nội hi n nay, tác gi nh n thấy nhu c ng
QLNN v ĩ c này là vô cùng c n thi t. D m c ng
N c v ng QLNN v ho ộng tôn giáo, tác gi xuất các
gi i pháp nh m nâng cao hi u qu công tác QLNN v ho ộng tôn giáo:
; ộ
ộ ĩ Q ; T
; T
ộ ; T
ấ ộ . Các
gi i pháp này v m b o tính lý lu và phù h p v i th c ti n
94. 88
trong công tác qu n lý i v i ho ộng tôn giáo nói riêng và công tác qu n
lý xã hội nói chung.
95. 89
Ế
V N ộ 13 37
ộ N
ấ ộ 24 27%
; 83 250 46
25 ấ
ấ
ấ - T ộ
ộ ộ
ộ ộ N
ấ ĩ
ấ V “ ộ ộ
ẽ ĩ ộ ”
ấ
ộ V
Q NN ộ
ộ
ộ
T Nộ ộ ;
7/13
ộ ộ
Nộ D Q NN ộ
;
ấ MTTQ
96. 90
ộ ch ; Q NN
ĩ
ấ
ộ V
ộ ấ
N
ộ ấ
ộ
S Q NN
:
v ộ ộ ộ
N
ấ ộ ộ
ộ ;
D Q NN
ộ T
N
ấ ộ ộ
;
ộ ấ
ộ
ộ
98. 92
Ụ
1. W Mê tín,
https://vi.wikipedia.org/wiki/M%C3%AA_t%C3%ADn
2. (Wikipedia), ỡ
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%ADn_ng%C6%B0%E1%BB%A1
ng t
3. ấ T 2003 ứ
Ban Chấ ( ó Nộ .
4. ấ T 2009 ủ B
ụ ứ B ấ
( ó Nộ
5. T P 2013 Tôn tr ng t ỡng, tôn giáo –
chính sách nhất quán củ Đ c ta,
http://btgcp.gov.vn/Plus.aspx/vi/News/38/0/240/0/1080/Ton_trong_tu_d
o_tin_nguong_ton_giao_chinh_sach_nhat_quan_cua_Dang_va_Nha_nu
oc_ta
6. T 2013 Quy n t ỡng, tôn giáo
trong Hi n pháp Vi t Nam,
http://btgcp.gov.vn/Plus.aspx/vi/News/38/0/240/0/4881/Quyen_tu_do_ti
n_nguong_ton_giao_trong_Hien_phap_Viet_Nam
7. T 2013 b n pháp lu t v ỡng, tôn
giáo – K t qu của quá trình th ch hóa Ngh quy
công tác tôn giáo,
http://btgcp.gov.vn/Plus.asp
x/vi/News/38/0/240/0/4654/Van_ban_phap_luat_ve_tin_nguong_ton_gi
ao_Ket_qua_cua_qua_trinh_the_che_hoa_Nghi_quyet_Trung_uong_VI
I
99. 93
8. T 2013 ỡ
ợ
http://btgcp.gov.vn/Plus.aspx/vi/News/38/0/240/0/1766/Moi_quan_he_g
iua_tin_nguong_va_hien_tuong_ton_giao_moi_
9. ộ ộ Nộ 2015), 868/ Đ-BNV (
9/ Đ-B / / 3 ủ ụ
ủ B ụ, Hà Nôi.
10. T ộ 2015
ỹ Q V
Q
11. M 1995 T 20 NX Q
Nộ
12. P 2012 Ng 9 / / Đ- ẫ
ủ ỡ Nộ
13.T N 2012 ỡ
T 4/2012 Nộ
14. N D 2014 ụ
– ấ NX
Nộ
15. ộ V 2001 Đ
ứ B Nộ
16. ộ V 2001 ứ B
ấ Đ ó NX Nộ
17. ộ V 2006 Đ
ứ B Nộ
18. ộ V 2011 Đ
ứ NX Nộ
100. 94
19. M (2005),
ộ P
Nộ
20. Nguy n Thanh Tùng (2016) , Quy n t ỡng, tôn giáo Vi t
Nam hi n nay, T p chí Khoa h c Nội v , s 15 tháng 12.2016, tr.39.
21. Nguy n Thanh Thùy, Đ m và tình hình tôn giáo Vi t Nam hi n
nay
http://fpt.utb.edu.vn/index.php/tin-bai-anh/tin-tuc-su-kien/202-dac-
diem-va-tinh-hinh-ton-giao-o-viet-nam-hien-nay
22. Nguy T 2012 Qu c v ho ng tôn giáo trên
a bàn huy ó Hà N i, Lu T c sỹ qu n lý
công, V Q
23. M T 1998 NX
Nộ
24. – Hành chính Q M V
ĩ ộ T T T
(2011), ,
ấ NX - Hành chính
Nộ
25. H c vi n Hành chính Qu c gia , Tài li u B ỡng ng ch chuyên viên
chính, NXB Bách Khoa, Hà Nội
26. Huy n y huy n Ba Vì (2015), Báo cáo s : 06-B /B Đ ủa Ban
Đ n Ba Vì v T ng k ỡ
2015, nhi m vụ, gi ỡ 6
V
27. Huy n y huy c (2013), Báo cáo s : 189-BC/B Đ ủa Ban
Đ Đức v T ng k ình hình công tác tín
ỡng, tôn giáo,
101. 95
28. Huy n y huy c (2015), Báo cáo s : 12-B /B Đ ủa Ban
Đ Đức B
ỡ g m 2015, ụ 6
29. Huy n y huy c (2015), Báo cáo s : 210-BC/VP củ
phòng UBND huy Đức báo cáo k t qu th c hi n nhi m vụ phát
tri n kinh t xã h 5 c.
30. M 2014 Báo cáo s : 08/BC-B Đ ủa Ban
Đ n Mê Linh v T ng k ỡ
2014, nhi m vụ, gi ỡ 5, Mê
Linh.
31. Q 2014
NX Q Nộ Nộ
32. N 2001
ủ
NXB Công an nhân dân Nộ
33. Lu t s : 77/2015/Q 13 19 6 2015 a Qu c hội (Khóa
XIII) Lu t t ch c chính quy .
34. N 2002 Đ
– ụ
ộ ấ Nộ
35. N 2011
ủ Đ NX –
Nộ
36. P T P M 2014
ỹ Q V Q .
37. N ộ ộ ĩ V N 2013 3
NX Nộ
102. 96
38. T
39.Th ng Chính ph (2015), Quy nh s 6/ Đ-TTg ngày
12/02/2015 Quy nh chứ m vụ, quy n h
cấu t chức của Ban Tôn giáo Chính phủ tr c thu c B N i Vụ, Hà Nội.
40. N T Á T 2014 ừ
Bắ ỹ V
X ộ V N .
41. Ủ T Nộ 2013 Ch ức
ng dẫn qu n, huy n, th xã trong vi c th c hi n Ngh nh
9 / / Đ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ ng
n t
http://vanban.hanoi.gov.vn/danhoiubndtptraloi//hn/xLe53OgCrEUu/750
1/122006/5/cau-hoi-de-nghi-thanh-pho-chi-dao-co-quan-chuc-nang-
huong-dan-quan-huyen-thi-xa-trong-viec-thuc-hien-nghi-dinh-
922012nd-cp-ngay-08112012-cua-chinh phu.
42. Ủ T Q ộ 2004 / 4/ -
B ỡ Nộ
43. V 1980 T 12 NX T ộ M
44. V 1980 T 17 NX T ộ M
45. V 1980 T 20 NX T ộ M ova.
46.V.I.Lênin. Toàn t p (1981), T p 29, NXB Ti n bộ M
47. V (1995), –
, NX ộ
48. Vyse, Stuart A (2000), Believing in Magic: The Psychology of
Superstition. Oxford, England: Oxford University Press.
49. N T X 2013 NX
Nộ /.