2. Nhóm 1
•Đ ng Th Thu H ngặ ị ằ
•Cao Di pệ
•Nguy n Th Ph ng Th yễ ị ươ ủ
•Ph m H u V nạ ữ ạ
3. Ấn Độ là nơi sản sinh ra nhiều tôn giáo như Ấn Độ giáo,
Phật giáo, đạo Jaina và đạo Sikh.
• Ấn Độ giáo ra đời vào khoảng thế kỉ 15 TCN, trong
hoàn cảnh đang có sự bất bình đẳng rất sâu sắc về đẳng cấp
và đạo này chứng minh cho sự hợp lí của tình trạng bất bình
đẳng đó.
• Đạo Phật ra đời vào khoảng giữa thiên niên kỉ 1 TCN
do thái tử Xitđacta Gôtama, hiệu là Sakya Muni (Thích Ca
Mâu Ni) khởi xướng.
• Đạo Jaina cũng xuất hiện vào khoảng thế kỉ 6 TCN.
Cùng thời với Phật giáo. Đạo này chủ trương bất sát sinh một
cách cực đoan và nhấn mạnh sự tu hành khổ hạnh.
• Đạo Sikh xuất hiện ở Ấn Độ vào khoảng thế kỉ 15. Giáo
lý của đạo Sikh là sự dung hòa và kết hợp giáo lí của Ấn Độ
giáo và giáo lí của Hồi giáo.
4. Những tôn giáo chính Ấn Độ
Ấn Độ
Giáo
(Bà La
Môn)
Phật
Giáo
Kỳ Na
Giáo
(Jaina)
Đạo
Xích
(Sikh)
6. • Ân Đ Giáo không nh ng là truy n th ng tônộ ữ ề ố
giáo l n và lâu đ i nh t c a Ti u L c Đ a nớ ờ ấ ủ ể ụ ị Ấ
Đ mà còn c a c th gi i.ộ ủ ả ế ớ
• n Đ Giáo là m t hi n t ng tôn giáo b tẤ ộ ộ ệ ượ ắ
ngu n và d a vào các truy n th ng V Đà.ồ ự ề ố ệ
• n Đ Giáo không ch là ni m tin mà còn là sẤ ộ ỉ ề ự
h p nh t c a lý trí và tr c giác.ợ ấ ủ ự
• n Đ Giáo có đ c tính c i m và bao dungẤ ộ ặ ở ở
đ c t t c các ni m tin khác nhau.ượ ấ ả ề
7. • Ch ng li u x a nh t v tôn giáo ti n s c aứ ệ ư ấ ề ề ử ủ
n Đ giáo là vào Th i Đ i Đ Đá M i t cẤ ộ ờ ạ ồ ớ ứ
kho ng th i gian c a văn minh Harappa tả ờ ủ ừ
5,500 t i 2,600 năm tr c công nguyên.ớ ướ
• Ni m tin và s th c hành tôn giáo th i đ i cề ự ự ờ ạ ổ
x a (1,500 t i 500 tr c công nguyên) đ cư ớ ướ ượ
g i là “tôn giáo V Đà L ch S .”ọ ệ ị ử
• n Đ Giáo mà ngày nay chúng ta th y đ cẤ ộ ấ ượ
phát sinh t các b V Đà, mà văn b n cừ ộ ệ ả ổ
nh t là Rigveda, kho ng 1,700 t i 1,100 nămấ ả ớ
tr c công nguyên.ướ
8. • n Đ Giáo th ng đ c bi t có nhi u h pháiẤ ộ ườ ượ ế ề ệ
khác nhau.
Vaishnavism Shaivis Smartism Shaktism.
Các trường phái chính hiện nay
9. Các giáo thuy t ch đ o c a n Đ Giáo :ế ủ ạ ủ Ấ ộ
• Dharma (Pháp, nguyên lý đ o đ c và ch cạ ứ ứ
ph n)ậ
• Samsàra (Luân h i, s ng, ch t và tái sinh),ồ ố ế
Karma (Nghi p, hành đ ng t o tác và k t quệ ộ ạ ế ả
c a hành đ ng t o tác)ủ ộ ạ
• Moksha (Gi i thoát kh i luân h i), và Yogaả ỏ ồ
(các ph ng pháp tu t p).ươ ậ
10. • n Đ Giáo là m t h th ng t t ng ph c h p v i Ấ ộ ộ ệ ố ư ưở ứ ợ ớ
nh ng ni m tin sai bi t g m nh t th n, đa th n, vô ữ ề ệ ồ ấ ầ ầ
th n, phi m th n, hoài nghi, v.v… và quan đi m v ầ ế ầ ể ề
Th ng Đ c a n Đ Giáo thì ph c t p ượ ế ủ Ấ ộ ứ ạ
• Nh t th n t c tôn th m t v th n duy nh t nh ng ấ ầ ứ ờ ộ ị ầ ấ ư
cũng ch p nh n s hi n h u c a nhi u v th n khác. ấ ậ ự ệ ữ ủ ề ị ầ
Kinh đi n Rig Veda, b kinh c nh t và tri t lý Ân Đ ể ộ ổ ấ ế ộ
Giáo không h n ch quan đi m trên v n n n v ạ ế ể ấ ạ ề
Th ng Đ và s sáng t o vũ tr , mà đúng h n là ượ ế ự ạ ụ ơ
khuyên cá nhân con ng i đi tìm và khám phá nh ng ườ ữ
câu tr l i v cu c s ng. ả ờ ề ộ ố
• Áo Nghĩa Th nói r ng b t c ai tr nên t nh giác ư ằ ấ ứ ở ỉ
hoàn toàn v ti u ngã nh là n i th c a t ngã thì ề ể ư ộ ể ủ ự
nh n th c đ c s đ ng nh t v i Brahma, và do ậ ứ ượ ự ồ ấ ớ
v y, ng i đó cũng đ t t i s gi i thoát..ậ ườ ạ ớ ự ả
11. • Theo th ng kê dân s năm 2001, n Đ Giáo ố ố Ấ ộ
là tôn giáo l n nh t t i n Đ v i 80% dân s ớ ấ ạ Ấ ộ ớ ố
là tín đ n Đ Giáo. Ngoài ra, t i nh ng qu c ồ Ấ ộ ạ ữ ố
gia khác nh Nepal, n Đ Giáo có 23 tri u tín ư Ấ ộ ệ
đ , t i Bangladesh có 14 tri u, và Đ o Bali có ộ ạ ệ ả
3.3 tri u. Trên th gi i, n Đ Giáo có s tín ệ ế ớ Ấ ộ ố
đ đông đ ng hàng th 3 sau Thiên Chúa Giáo ồ ứ ứ
và H i Giáo.ồ
• n Đ Giáo đã nh h ng r t l n đ n cu c Ấ ộ ả ưở ấ ớ ế ộ
s ng cá nhân c a nhi u ng i n i ti ng trên ố ủ ề ườ ổ ế
th gi i trong nhi u lãnh v c ế ớ ề ự
13. • Đức Phật Thích Ca Mâu Ni (Bậc Năng nhân tịch
măc), người khai sáng ra Phật Giáo, đản sanh vào
15/4/ 624 trước CN tại vườn Lâm Tỳ Ni ( ngày nay là
nước Nepal, phía bắc Ấn Độ).
• Ngài nguyên là Thái tử Tất Đạt Đa của dòng họ Cồ
Đàm thuộc nước Ca Tỳ La Vệ .Phụ vương của Thái
Tử là Vua Tịnh Phạn và mẫu hậu là Hoàng Hậu Ma
Da. Năm 16 tuổi Thái Tử kết hôn với Công Chúa Da
Du Đà La.
• Năm 19 tuổi Thái Tử bỏ cung thành xuất gia tầm đạo
tìm con đường giải thoát khổ đau cho mình và chúng
sanh ( 8 / 2 AL ).
• Thái tử ngồi thiền định 49 ngày dưới cội cây bồ đề và
chứng thành đạo quả Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh
Giác ngày 15/2 âm lịch năm 30 tuổi.
14.
15. • Nội dung giáo nghĩa Phật Giáo tóm lược trong Tam Tạng giáo
điển ( Kinh, Luận, Luật),Tứ Diệu Đế ( Khổ, Tập, Diệt , Đạo ),
Tứ Nhiếp pháp ,Tứ Niệm xứ ( Vô thường, Khổ, Không, Vô
ngã , Tứ tâm vô lượng( Từ, Bi, Hỷ , Xả ), Tứ Thần Túc ( Dục,
Cần, Tâm, Quán).
• Vô thường là bản chất của mọi hiện tượng tâm lý và vật lý.
Không một hiện tượng nào trên thế gian này thoát khỏi sự chi
phối của vòng sinh, trụ, dị và diệt.
• Khổ vì sinh, già, bệnh, chết; khổ vì mọi thứ đều tuột khỏi tầm
tay kiểm soát của con người, ngay cả chính sinh mệnh của
chúng ta nữa.
• Không ngay tự bản chất, tức là Tánh Không. Khi các hiện
tượng đều là Không trong tự tánh thì cũng đồng nghĩa là chúng
không hề có tự ngã, chúng chỉ hiện hữu do các duyên hòa hợp
mà thôi.
• Vì Vô ngã, Phật Giáo không chấp nhận sự hiện hữu của
Thượng Đế với ý nghĩa là đấng sáng tạo vũ trụ.
16. • Trên bình di n nhân sinh quan, Ph t Giáo cho r ng ệ ậ ằ
con ng i và m i chúng sinh có th t mình giác ng ườ ọ ể ự ộ
ra chân lý và gi i thoát m i kh đau đ i, b ng con ả ọ ổ ở ờ ằ
đ ng tu t p đ chuy n hóa nghi p l c, b i vì ườ ậ ể ể ệ ự ở
nghi p l c là do chính con ng i t o ra và cũng ph i ệ ự ườ ạ ả
do chính con ng i ch m d t nó. ườ ấ ứ
• Chính vì thâm c m b n ch t kh đau c a con ng i ả ả ấ ổ ủ ườ
và t t c chúng sinh, đ c Ph t đã m r ng lòng t bi ấ ả ứ ậ ở ộ ừ
đ i v i m i loài và ch tr ng tôn tr ng m i s ố ớ ọ ủ ươ ọ ọ ự
s ng, b o t n môi tr ng s ng thiên nhiên. Hình ố ả ồ ườ ố
nh v cu c đ i sinh ra, thành đ o, s ng, ho ng ả ề ộ ờ ạ ố ằ
pháp, và nh p Ni t Bàn d i g c cây, trong r ng núi ậ ế ướ ố ừ
c a đ c Ph t là hình nh bi u th lòng t bi, b t b o ủ ứ ậ ả ể ị ừ ấ ạ
đ ng và bao dung c a Ph t Giáo.ộ ủ ậ
17.
Không có giai cấp trong giọt máu
cùng đỏ, trong nước mắt cùng
mặn, mỗi người sanh ra đều có
Phật tánh và có thể thành Phật
20. • Kỳ Na Giáo cũng gi ng nh n Đ Giáo khai sáng màố ư Ấ ộ
do s đóng góp c a nhi u đ i nh ng nhà lãnhự ủ ề ờ ữ
đ o.Theo nh ng gì còn l u truy n thì vào th k thạ ữ ư ề ế ỷ ứ
9 tr c công nguyên có m t v đ o sĩ tên làướ ộ ị ạ
Parshvanatha là m t trong s các v có công phátộ ố ị
tri n Kỳ Na Giáo.ể
• Đ n th k th 6 l i xu t hi n m t nhân v t l ch sế ế ỷ ứ ạ ấ ệ ộ ậ ị ử
uy tín n i b t khác cũng có công r t l n trong vi cổ ậ ấ ớ ệ
phát d ng Kỳ Na Giáo là Vardhamana Mahaviraươ
(truy n thuy t cho r ng ông sinh năm 599 và m tề ế ằ ấ
năm 527 tr c công nguyên), là v thánh th 24 c aướ ị ứ ủ
Kỳ Na Giáo. Chính Mahavira là v đ o s h th ngị ạ ư ệ ố
hóa giáo nghĩa Kỳ Na Giáo, thành l p tăng đoàn l nậ ớ
và đ a ra ch tr ng tu t p kh h nh và đ t m cư ủ ươ ậ ổ ạ ạ ụ
tiêu giác ng . đó.ộ
22. • Kỳ Na Giáo không tin vào đ ng sáng t o và b o hấ ạ ả ộ
vũ tr v n v t. Đ i v i Kỳ Na Giáo vũ tr luôn luônụ ạ ậ ố ớ ụ
thay đ i theo lu t t nhiên và tin r ng có nhi u đ iổ ậ ự ằ ề ờ
s ng c a nhi u lo i chúng sanh khác, h u tình và vôố ủ ề ạ ữ
tình, trong và ngoài trái đ t này.ấ
• Kỳ Na Giáo cho r ng sân si và tham d c là k thù đ cằ ụ ẻ ộ
h i c a con ng i. Nguyên lý b t b o đ ng dùng đạ ủ ườ ấ ạ ộ ể
gi m tr nghi p l c c a tham sân si là th l c h nả ừ ệ ự ủ ế ự ạ
ch kh tính gi i thoát c a tâm con ng i.ế ả ả ủ ườ
• Kỳ Na Giáo cũng nh n m nh đ n s bìng đ ng c aấ ạ ế ự ẳ ủ
t t c chúng sinh, c võ đ i s ng không xâm h i đ iấ ả ổ ờ ố ạ ố
v i t t c muôn loài, dù là nh hay l n. Đ th cớ ấ ả ỏ ớ ể ự
hành đ i s ng b t h i đ n m i loài, tín đ Kỳ Naờ ố ấ ạ ế ọ ồ
Giáo ăn chay tr ng, nh ng không đ c ch t hayườ ư ượ ặ
nh r cây vì s làm h i các sinh v t nh s ng d iổ ễ ẽ ạ ậ ỏ ố ướ
đó. Kỳ Na Giáo cũng không cho tín đ ăn sau khi m tồ ặ
tr i l n.ờ ặ
23. - Hi n nay, t i n Đ có kho ng 4.2 tri u tí đ Kỳ Naệ ạ Ấ ộ ả ệ ồ
Giáo.
-Tính theo t ng dân s n Đ thì đó ch là nhóm tônổ ố Ấ ộ ỉ
giáo thi u s , nh ng có nh h ng r t l n đ n đ oể ố ư ả ưở ấ ớ ế ạ
đ c, chính tr và kinh t c a n Đ .ứ ị ế ủ Ấ ộ
- Bên ngoài n Đ , trên th gi i, hi n th i có kho ngẤ ộ ế ớ ệ ờ ả
12 tri u tín đ Kỳ Na Giáo, và t t nhiên, đó cũng chệ ồ ấ ỉ
là nhóm tôn giáo r t nh .ấ ỏ
-Các c ng đ ng Kỳ Na Giáo có m t kh p n i trên thộ ồ ặ ắ ơ ế
gi i t i Hoa Kỳ, Anh Qu c, Gia Nã Đ i, Kenya,ớ ạ ố ạ
Tanzania và Uganda, Nepal, South Africa, Nh t, Tânậ
Gia Ba, Mã Lai Á, Úc Đ i L i, Fiji, Suriname, B , v.v....ạ ợ ỉ
27. • Đ o Sikh đ c sáng l p vào th k th 15 t iạ ượ ậ ế ỷ ứ ạ
khu v c Punjab thu c n Đ b i Đ o Sự ộ Ấ ộ ở ạ ư
Nanak.
• Ch Sikh b t ngu n t ti ng Ph n, có nghĩa làữ ắ ồ ừ ế ạ
“đ t ” hay s giáo hu n.ệ ử ự ấ
• Theo giáo đi n c a Đ o Sikh thì m t tín để ủ ạ ộ ồ
Sikh đ c đ nh nghĩa nh là “b t c ng iượ ị ư ấ ứ ườ
nào tin thành th t vào m t Đ ng B t T ; 10 vậ ộ ấ ấ ử ị
Đ o S , t Đ o S Nanak tr xu ng; là l i d yạ ư ừ ạ ư ở ố ờ ạ
c a 10 v Đ o S và tôn giáo đ c truy n l iủ ị ạ ư ượ ề ạ
b i 10 v Đ o S ; và ng i không có b t cở ị ạ ư ườ ấ ứ
lòng trung thành nào v i b t c m t tôn giáoớ ấ ứ ộ
nào khác.”
28. • Đ o Sikh ch tr ng đ ng nh t th tâm v i Th ng Đ . Tínạ ủ ươ ồ ấ ể ớ ượ ế
đ Sikh tu t p đ t t ng và hành đ ng thoát kh i s ôồ ậ ể ư ưở ộ ỏ ự
nhi m c a tham lam, gi n d , d c v ng, v t ch t, và b n ngãễ ủ ậ ữ ụ ọ ậ ấ ả
và t đó h p nh t tâm v i Th ng Đ .ừ ợ ấ ớ ượ ế
• Đ o Sikh tin r ng vòng sanh t luân h i là thoát ra t đ ngạ ằ ử ồ ừ ồ
nh t th này. Đ o Sikh cho r ng t t c m i ng i đ u bìnhấ ể ạ ằ ấ ả ọ ườ ề
đ ng, và tình huynh đ bao trùm kh p vũ tr gi a con ng iẳ ệ ắ ụ ữ ườ
và Th ng Đ T i Cao.ượ ế ố
• Năm nguyên lý căn b n mà tín đ Đ o Sikh đ t ni m tin vàả ồ ạ ặ ề
th c hành là S Th t, Bình Đ ng, T Do, Công Lý, và Nghi p.ự ự ậ ẳ ự ệ
• Tín đ Đ o Sikh đ c nh n d ng d a vào 5 ch K: 1) Kesh làồ ạ ượ ậ ạ ự ữ
tóc đ dài và qu n l i; 2) Kara là vòng đeo tay b ng s t t ngể ấ ạ ằ ắ ượ
tr ng cho s b t di t; 3) Kirpan là cây ki m nh mang theoư ự ấ ệ ế ỏ
ng i; 4) Kashera là cái qu n lót làm b ng bông v i đ c bi tườ ầ ằ ả ặ ệ
đ nh c nh gi gìn trinh b ch; và 5) Kanga là cái l c b ngể ắ ở ữ ạ ượ ằ
g th ng đ d i chi c khăn.ỗ ườ ể ở ướ ế
29.
30. Người Ấn là người có tính tôn giáo.
Đối với những người Ấn Độ tin vào sự tái
sinh của linh hồn (karma), không có tồn
tại cuối cùng và cũng không có kiếp cuối
cùng.
Niềm tin về sự tái sinh đã thấm sâu trong
tâm trí của người Ấn Độ cổ đại và ảnh
hưởng một cách mạnh mẽ đến cuộc sống
hàng ngày của họ.
31. H i giáoồ
• H i Giáo là nh t th n giáo, là tôn giáo cũng t t phồ ấ ầ ừ ổ ụ
Abraham nh ng d a trên Kinh Quran, mà tín đ H i Giáo tinư ự ồ ồ
là l i m c kh i c a Th ng Đ cho Giáo Ch Muhammad –ờ ặ ả ủ ượ ế ủ
sinh năm 570 t i Thành Ph Mecca c a n c R p Saudi,ạ ố ủ ướ Ả ậ
Trung Đông, và m t năm 632 sau công nguyên.ấ
• H i Giáo tin r ng Th ng Đ là đ c nh t và H i Giáo giồ ằ ượ ế ộ ấ ồ ữ
đ c thông đi p nguyên th y dù nh ng thiên kh i cũng t ngượ ệ ủ ữ ả ừ
b đ i thay m t ph n nào đó qua th i gian, nh ng Kinh Quranị ổ ộ ầ ờ ư
thì đ c xem nh là l i m c kh i t i h u t Th ng Đ .ượ ư ờ ặ ả ố ậ ừ ượ ế
Nh ng th c hành c a tín đ H i Giáo g m có c u nguy nữ ự ủ ồ ồ ồ ầ ệ
m i ngày, ăn chay trong th i gian mùa l Ramadan, giúp đỗ ờ ễ ỡ
ng i nghèo, và hành h ng vùng Thánh Đ a Mecca ít nh tườ ươ ị ấ
m t l n trong đ i.ộ ầ ờ
32.
33.
34. Kết Luận
Ấn Độ là quốc gia có dân số lớn hàng thứ 2 trên
thế giới và là nền dân chủ lâu đời nhất tại Á Châu.
Ấn Độ cũng là nước có nền tôn giáo đa dạng với
lịch sử lâu đời, cùng nhiều đặc trưng tôn giáo
riêng.