SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
HOÀNG NGỌC ÂN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY
PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
HOÀNG NGỌC ÂN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY
PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
(Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Bùi Thị Thanh
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao sự thành công
của các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm
2020” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện và trình bày. Đề tài của
tôi chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu của tác giả nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Ân
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5
5. Ý nghĩa của nghiên cứu .......................................................................................6
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu ....................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO NÊN
SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM................8
1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................8
1.1.1. Dự án phát triển phần mềm ........................................................................8
1.1.2. Dự án phần mềm thành công......................................................................9
1.2. Chu trình phát triển phần mềm .......................................................................10
1.3. Các nghiên cứu trước có liên quan .................................................................12
1.4. Đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần
mềm .......................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO
NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI
CÔNG TY PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS......................................................22
2.1. Khái quát quá trình hoạt động của công ty phần mềm TMA Solutions .........22
2.1.1. Lịch sử hình thành công ty phần mềm TMA Solutions ...........................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................24
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của TMA Solutions .................27
2.2. Phân tích thực trạng về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án
phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions..............................28
2.2.1. Kết quả khảo sát các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án
phát triển phần mềm...........................................................................................28
2.2.2. Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự
án phát triển phần mềm tại Công ty Phần Mềm TMA Solutions.......................37
2.3. Đánh giá chung về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án
phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions..............................57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THÀNH CÔNG CỦA
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM TMA
SOLUTIONS ĐẾN NĂM 2020 ..............................................................................66
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Phần Mềm TMA Solutions
đến năm 2020.........................................................................................................66
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao sự thành công cho các dự án phát triển phần
mềm tại công ty Phần Mềm TMA Solutions.........................................................69
3.2.1. Đối với yếu tố sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao ......................................69
3.2.2. Đối với kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên.........................................73
3.2.3. Đối với khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án ...................................77
3.2.4. Đối với kỹ năng chuyên môn giữa các thành viên...................................78
3.2.5. Đối với sự tham gia của khách hàng ........................................................79
KẾT LUẬN..............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSFs : Critical Success Factor
EFA : Exploratory Factor Analysis
HTML : HyperText Markup Language
IEEE : Institute of Electrical and Electronics Engineers
IoT : Internet of things
KNCM : Kỹ năng chuyên môn của các thành viên
KNGT : Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên
QLCC : Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao
QLDA : Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án
SDLC : Software Development Life Cycle
TGKH : Sự tham gia của khách hàng
TP. Hồ Chí Minh : Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phần mềm
từ các nghiên cứu trước đây ...............................................................................14
Bảng 2.1: Thực trạng các dự án tại TMA Solutions giai đoạn 2013-2016...............26
Bảng 2.2: Tăng trưởng về doanh số của TMA Solutions qua các năm từ 2013-
2016....................................................................................................................27
Bảng 2.3: Tăng trưởng về vốn của TMA Solutions qua các năm từ 2013-2016......27
Bảng 2.4: Tăng trưởng về lợi nhuận của TMA Solutions qua các năm từ 2013-
2016....................................................................................................................28
Bảng 2.5: Mô tả mẫu khảo sát...................................................................................29
Bảng 2.6: Tổng hợp các yếu tố sau khi hoàn thành phân tích Cronbach’s alpha .....34
Bảng 2.7: Thống kê giá trị trung bình các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của
dự án phát triển phần mềm.................................................................................37
Bảng 2.8: Số liệu các cuộc họp giữa quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần
mềm....................................................................................................................38
Bảng 2.9: Các hội thảo chuyên đề được tổ chức trong năm 2016 tại TMA
Solutions.............................................................................................................40
Bảng 2.10: Các khóa học training về kỹ năng giao tiếp trong năm 2016 và 2017 ...43
Bảng 2.11: Các kênh giao tiếp giữa nhân viên tại TMA Solutions ..........................46
Bảng 2.12: Yêu cầu công việc cho vị trí quản lý dự án phát triển phần mềm tại
TMA Solutions...................................................................................................47
Bảng 2.13: Các tình huống được ghi nhận sau khóa đào tạo quản lý dự án Agile tại
TMA Solutions năm 2016 ..................................................................................50
Bảng 2.14: Yêu cầu công việc cho các nhân viên trong dự án phát triển phần mềm
tại TMA Solutions năm 2016-2017....................................................................52
Bảng 2.15: Phản hồi của nhân viên sau khi tham gia các khóa học trong quý
II/2017 ................................................................................................................53
Bảng 2.16: Số lần tương tác giữa một số khách hàng chính với các dự án trong năm
2016 tại TMA Solutions............................................................................................55
Bảng 2.17: Tổng hợp đánh giá mức độ quan trọng của các tồn tại cần giải quyết...64
Bảng 3.1: Kế hoạch chuyển đổi vị trí giữa các nhà quản lý cấp cao 2018-2020......71
Bảng 3.2: Các cuộc thi và các khóa học giao tiếp cho nhân viên năm 2018 ............74
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu nhân sự tại TMA Solutions .................................................25
Hình 2.2: Ma trận đánh giá mức độ quan trọng và ưu tiên .......................................64
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, kinh
tế - văn hóa xã hội, ngày càng nhiều các doanh nghiệp, tổ chức được thành lập nhằm
cung cấp dịch vụ sản phẩm và quản lý nhằm đáp ứng sự phát triển đó. Theo đó, các
doanh nghiệp ngoài việc phát triển tổ chức của mình qua việc thương mại, giao dịch,
trao đổi để tạo ra lợi nhuận từ các dịch vụ và sản phẩm, các tổ chức, doanh nghiệp
cũng cần phải tìm cách để quản lý mọi việc từ xa, thuận tiện, dễ dàng và có hiệu quả.
Từ đó, các tổ chức, doanh nghiệp đã tìm đến việc sử dụng công cụ phần mềm để phục
vụ nhiều tính năng cho tổ chức của mình từ việc quản trị nội bộ đến việc quản lý các
hoạt động kinh doanh bên ngoài, và công nghệ sáng tạo hay viết phần mềm ngày càng
phát triển mạnh mẽ và dần trở thành một công cụ cần thiết cho mỗi doanh nghiệp.
Phát triển phần mềm là một chu trình để tạo ra một phần mềm mới hay phiên
bản mới của phần mềm phục vụ cho một mục đích cụ thể và những phần mềm này
được tạo bởi những cá nhân có đầy đủ kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực phát
triển phần mềm, quy trình phát triển phần mềm gồm nhiều giai đoạn phức tạp từ khi
bắt đầu đến lúc kết thúc. Về cơ bản, những giai đoạn của nhà quản lý dự án phát triển
phần mềm được bắt đầu từ khi dự án được lên kế hoạch, phân bổ nguồn lực và quản
lý như là dự án được chia nhỏ. Nếu một dự án đang hoạt động được giao cho một
người quản lý dự án mới, người quản lý này sẽ nhận dự án khi mà các giai đoạn đã
được bắt đầu. Điều này thường gây ra nhiều thiếu sót về tính năng chưa được hoàn
thành hay các vấn đề tồn đọng chưa được giải quyết khi sang giai đoạn kế tiếp, đặc
biệt trong ngành xây dựng, các lĩnh vực sản xuất, các dự án thiết kế, cũng như các dự
án công nghệ thông tin (Russell, 2012). Trong việc phát triển phần mềm phải lưu ý
rằng nếu xảy ra một bước không hoàn thành thì dự án cũng có thể dẫn đến thất bại.
Trong kỷ nguyên số như hiện nay, các dự án phát triển phần mềm ngày càng
nhiều để phục vụ cho nhu cầu của xã hội, mặc dù mỗi ngày đều có hàng loạt dự án
2
phát triển phần mềm đang thực hiện nhưng không phải dự án nào cũng thành công.
Một dự án phát triển phần mềm thành công là dự án phần mềm đã hoạt động thực tiễn
trong các hệ thống đòi hỏi những hỗ trợ bảo trì tốn kém hay những tính năng và các
phiên bản hoạt động tốt (Chow, 2008).
Theo báo cáo của của tổ chức The Standish CHAOS được công bố vào năm
2015, các dự án phát triển phần mềm thành công chỉ chiếm 29%, các dự án gặp thách
thức chiếm 52% và các dự án thất bại chiếm 19%. Báo cáo này chỉ ra rằng các dự án
càng lớn thì tỉ lệ thành công càng thấp. Do tỉ lệ thành công thấp của các dự án phát
triển phần mềm, nên hiện nay trên thế giới gia tăng các nhà nghiên cứu thực hiện
nghiên cứu những yếu tố tạo nên sự thành công của một dự án phát triển phần mềm.
Vậy để nâng cao được sự thành công của một dự án phần mềm, ta cần phải đánh giá
các yếu tố dẫn đến thành công của dự án. Trong đó, các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành
công (Critical Success Factor - CSFs) là những yếu tố có thể giúp cho một dự án
thành công. Có rất nhiều các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công, mỗi dự án trong
các lĩnh vực khác nhau cần có những yếu tố cốt lõi khác nhau. Và trong nghiên cứu
của mình, tác giả hướng đến việc xác định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công
của các dự án phát triển phần mềm đã thành công.
Trên thế giới cũng đã có các nghiên cứu trước về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự
thành công của các dự án phát triển phần mềm như của Chow (2008) đã chỉ ra được
12 yếu tố cốt lõi được chia thành 4 nhóm: chất lượng, phạm vi, thời gian và chi phí.
Hay nghiên cứu của Teng (2016) tiến hành nghiên cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự
thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Selangor, Malaysia. Kết quả của
nghiên cứu đã đề xuất ba yếu tố cốt lõi nhất là: việc phát triển kĩ năng chuyên môn
của thành viên, khả năng quản lý của giám đốc dự án và sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp
cao. Ngoài ra theo nghiên cứu của Fayaz và cộng sự (2016) về các yếu tố cốt lõi tạo
nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Pakistan đã chỉ ra rằng yếu
tố sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao không có vai trò gì trong sự thành công của dự án,
3
trong khi đó yếu tố giao tiếp hiệu quả và yếu tố kinh nghiệm của thành viên trong
nhóm lại là những yếu tố quan trọng nhất góp phần giúp dự án thành công.
Cùng với sự phát triển về khoa học kĩ thuật tại Việt Nam, theo Quyết định
13/2017/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ban hành từ giữa tháng 6 năm
2017 đã tiến hành bổ sung thêm 4 công nghệ cao vào danh mục công nghệ cao được
ưu tiên đầu tư phát triển kể từ giữa tháng 6-2017, và trong danh sách đó có công nghệ
phát triển phần mềm. Từ quyết định trên, các doanh nghiệp về công nghệ thông tin
trong lĩnh vực phần mềm ngày càng phát triển, trong đó có Công ty Phần Mềm TMA
Solutions cũng vươn mình phát triển trong lĩnh vực này.
TMA Solutions được thành lập năm 1997, là công ty phần mềm hàng đầu Việt
Nam. Với sự phát triển bền vững về nhân lực, hiện nay, TMA đã xây dựng được đội
ngũ hơn 2000 kỹ sư trẻ, nhiệt huyết luôn nhận được sự tin cậy, đánh giá cao từ phía
khách hàng. Trải qua gần 20 năm hoạt động, TMA tự hào nhận được rất nhiều bằng
khen, giải thưởng và liên tục được báo chí, truyền thông trong và ngoài nước đưa tin
(CNN, USA Today, NHK World…). TMA Solutions hiện là đối tác tin cậy có nhiều
năm kinh nghiệm thực hiện những dự án phần mềm lớn và phức tạp với những công
nghệ mới nhất với hơn 100 khách hàng đến từ hơn 25 quốc gia trên thế giới. Các dự
án của công ty chuyên cung cấp về các dịch vụ: phát triển phần mềm, gia công phần
mềm, quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin…, trên nhiều lĩnh vực như: viễn
thông, tài chính và bảo hiểm, kinh doanh điện tử, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe,
du lịch…
Các dự án phần mềm tại TMA Solutions hầu hết đã đạt được nhiều thành tựu
to lớn, trong đó rất nhiều dự án được những công ty lớn như Genband, Nokia, Hitachi,
Lotte… chấp thuận và liên tục giao những dự án tiếp theo cho TMA Solutions. Tuy
nhiên, vẫn còn một số dự án gặp nhiều khó khăn và dẫn đến thất bại khiến cho khách
hàng phàn nàn nhiều về dự án; tinh thần làm việc của các thành viên ngày càng đi
xuống và có một số dự án không có phương án giải quyết và buộc phải ngưng thực
hiện.
4
Ở Việt Nam, vào năm 2012, tác giả Nguyễn Thị Phương cũng đã thực hiện bài
nghiên cứu về “Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thành công của dự án phần
mềm tại công ty KMS Technology Việt Nam”, hay một nghiên cứu khác về các yếu
tố rủi ro tác động đến kết quả dự án phần mềm của tác giả Trương Quốc Bảo (2013).
Và còn nhiều những công trình nghiên cứu khác về phát triển các dự án phần mềm
nữa tại Việt Nam, tuy nhiên theo dữ liệu nội bộ từ Công Ty Phần Mềm TMA
Solutions, chưa có công trình nghiên cứu nào về nâng cao sự thành công của các dự
án phần mềm tại công ty.
Do vậy, một trong những điều cần chú ý nhất đối với các công ty phần mềm
hiện nay nói chung và Công Ty Phần Mềm TMA Solutions nói riêng là cần tìm ra
các phương hướng cho tương lai để làm thế nào để mang lại nhiều thành công và hiệu
quả trong các dự án phát triển phần mềm mà họ đang và sẽ thực hiện để đóng góp kết
quả dự án của mình cho sự phát triển của doanh nghiệp, cũng như sự phát triển của
đất nước trong mọi mặt. Để thực hiện tốt mục tiêu này, thiết nghĩ cần phải tiến hành
nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động của các dự án phát triển phần
mềm của công ty, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thành công
của các dự án, giúp gia tăng uy tín, thương hiệu của công ty. Chính vì vậy, tác giả đã
quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển
phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm 2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:
 Xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát
triển phần mềm.
 Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án
phần mềm tại công ty TMA Solutions.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự thành công của các dự án phát
triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.
5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các dự án phát triển phần mềm và các yếu tố cốt lõi tạo
nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm.
Phạm vi nghiên cứu: là các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm
TMA Solutions được thực hiện từ năm 2012-2017.
Đối tượng khảo sát: là các kỹ sư trưởng, đây là những kỹ sư có kinh nghiệm
làm việc trong các dự án phần mềm từ 3-5 năm trở lên, từng trải qua các vị trí như
trưởng/phó dự án hay trưởng/phó nhóm, là những kỹ sư dẫn dắt dự án về mặt kĩ thuật;
và các nhà quản lý dự án đang làm việc trong các dự án phát triển phần mềm tại công
ty phần mềm TMA Solutions.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng các phương pháp:
Nghiên cứu định tính: được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung
với các kỹ sư trưởng, chuyên gia phần mềm và quản lý dự án tại công ty nhằm điều
chỉnh, bổ sung các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm
và phát triển thang đo phù hợp với điều kiện tại công ty phần mềm TMA Solutions.
Thảo luận nhóm tập trung được thực hiện tại văn phòng TMA Solutions với hai nhóm
riêng biệt:
 Nhóm 1 gồm 5 người là các nhà quản lý như giám đốc, phó giám đốc,
trưởng phòng,..
 Nhóm 2 gồm 10 người là các kỹ sư trưởng, chuyên gia phần mềm.
Nghiên cứu định lượng: được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn các kỹ sư
trưởng và các nhà quản lý đang làm việc tại các dự án phát triển phần mềm thông qua
bảng câu hỏi chi tiết. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0, sau khi
mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ trải qua các phân tích: đánh giá độ tin cậy của thang
6
đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố khám phá (EFA) và thống kê mô
tả.
Bên cạnh đó, tác giả tiếp tục thu thập dữ liệu thứ cấp tại công ty, từ đó sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp và so sánh, thảo luận với các
chuyên gia để phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các
dự án phát triển phần mềm tại công ty TMA Solutions từ đó xác định các điểm còn
tồn tại và đề xuất các giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần
mềm.
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu đã có những đóng góp về mặt thực tiễn, đó là:
 Kết quả của nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý doanh
nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại công ty TMA Solutions nói riêng
và Việt Nam nói chung có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương
thức tiếp cận và đo lường các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của một dự
án phần mềm. Đồng thời nhận diện các yếu tố cơ bản và vai trò tác động của
chúng đến sự thành công trong các dự án phần mềm tại công ty TMA
Solutions.
 Nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến các
yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của một dự án.
 Từ việc xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát
triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions để đưa ra những giải
pháp nhằm nâng cao khả năng thành công của các dự án phần mềm tại công
ty TMA Solutions.
7
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự
án phát triển phần mềm.
Chương 2: Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của
dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển
phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.
Tóm tắt
Trong chương này, tác giả giới thiệu về đề tài luận văn, cùng đối tượng nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu và cuối cùng là tóm tắt kết cấu
của toàn bài luận gồm chương 1 về cơ sở lý thuyết, chương 2 tiến hành phân tích
thực trạng tại Công ty Phần Mềm TMA Solutions và chương 3 luận văn đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm TMA
Solutions đến năm 2020.
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO NÊN
SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Dự án phát triển phần mềm
Theo tác giả Jalote (2010) của cuốn sách “Quản lý phần mềm trong thực tiễn”
được dịch sang Tiếng Việt năm 2013 cho rằng một dự án phần mềm có hai nhóm hoạt
động chính: phát triển và quản lý dự án. Trong đó, nhóm dự án quan tâm đến các vấn
đề về thiết kế, kiểm thử, cài đặt mã, và nhóm quản lý dự án thì quan tâm đến hoạch
định và quản lý các hoạt động để đạt được mục tiêu của dự án: chi phí, thời gian hoàn
thành, chất lượng.
Trong những dự án lớn, việc phát triển phải được làm cẩn thận theo các phương
pháp đã được thử nghiệm, và kết quả của các công việc này phải được lập tài liệu rõ
ràng. Các công việc trong dự án phải được hoạch định và phân công cho các thành
viên và sau đó được theo dõi khi dự án bắt đầu. Ngoài ra, để dự án lớn thành công thì
phải gia tăng tính hình thức và cứng nhắc trong quản lý và thực hiện.
Theo Mike (2005) trong chuyên đề “Quản lý dự án phần mềm” định nghĩa dự
án phát triển phần mềm là kế hoạch dự án cụ thể hơn là trình tự công việc của phát
triển phần mềm bao gồm tiến hành như thế nào, nguồn lực và trách nhiệm ra sao. Cấu
trúc của dự án phát triển phần mềm bao gồm: giới thiệu sơ lược về dự án, tổ chức
gồm những ai và nhiệm vụ của họ là gì, phân tích các rủi ro, nguồn lực phần cứng và
phần mềm cho dự án, các hoạt động của dự án (work breakdown), tiến độ dự án, và
báo cáo tiến độ dự án.
Theo PCworld Việt Nam (2009), định nghĩa quản lý dự án phần mềm là lên
kế hoạch một cách khoa học và nghệ thuật trong quá trình quản lý phát triển các dự
án phần mềm. Đó chính là quy trình quản lý theo các công việc được lên kế hoạch,
tiến hành theo dõi và kiểm soát.
9
Theo tổ chức IEEE, việc lập trình phần mềm dễ hơn so với phần cứng, do đó,
ngành công nghiệp sản xuất phần mềm nhanh chóng phát triển từ thập niên 1970 đến
1980. Để quản lý các nỗ lực phát triển mới mẻ, các công ty ứng dụng các phương
thức quản lý phần mềm. Đồng thời, tổ chức IEEE cũng chỉ ra một số nguyên nhân
dẫn đến quản lý phần mềm thất bại để đóng góp vào việc quản lý dự án phần mềm
tốt hơn bằng việc tránh các lỗi như: dự án không có tính thực tế, không quản lý rủi
ro, ước tính không chính xác các nguồn lực cần thiết, xác định yêu cầu của dự án
không đúng, thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý dự án, không có khả năng xử lý độ
phức tạp của dự án, sử dụng công nghệ chưa phát triển…
1.1.2. Dự án phần mềm thành công
Hầu hết các nghiên cứu trước đều định nghĩa một dự án phát triển phần mềm
được gọi là thành công khi dự án đó được hoàn thành đúng kế hoạch được giao, nằm
trong chi phí dự kiến và đáp ứng các yêu cầu đặt ra của khách hàng. Hay nói ngắn
gọn hơn, khi một dự án phần mềm đáp ứng được tất cả các yêu cầu của khách hàng
như mong đợi thì dự án đó được coi là thành công. Còn đối với các dự án phần mềm
đã hoàn thành, được cài đặt cho khách hàng nhưng vượt quá chi phí, trễ hạn hay có ít
tính năng hơn mong đợi, đều không được coi là một dự án phần mềm thành công
(Teng, 2016).
Hay đối với Chow (2008) đánh giá sự thành công của một dự án sẽ xem xét
qua 4 khía cạnh là Thời gian, Chi Phí, Chất lượng và Phạm vi. Khi một dự án phát
triển phần mềm đạt đầy đủ 4 khía cạnh này thì được xem như là một dự án thành
công. Tuy nhiên để tạo nên sự thành công cho một dự án phần mềm là sự đóng góp
từ nhiều yếu tố khác nhau, có thể chia ra hai nhóm: quản lý và kỹ thuật. Về mặt quản
lý là: khả năng lãnh đạo, khả năng giao tiếp, sự tương tác với khách hàng là những
yếu tố quan trọng. Còn về mặt kỹ thuật là khả năng xác định đúng yêu cầu của khách
hàng, năng lực của các kỹ sư, sự hỗ trợ về kỹ thuật là những yếu tố được quan tâm
(Sweis, 2015).
10
1.2. Chu trình phát triển phần mềm (Software Development Life Cycle - SDLC)
Trước khi xác định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát
triển phần mềm thì cần thiết phải hiểu các giai đoạn để phát triển một sản phẩm phần
mềm hoàn chỉnh.
Chu trình phát triển phần mềm là một cách tiếp cận có hệ thống và có trật tự
để giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ thống phần mềm hay nói cách khác, nó là
một cấu trúc đối với sự phát triển của một sản phẩm phần mềm. Tuỳ thuộc vào các
loại mô hình phát triển phần mềm khác nhau mà các giai đoạn sau có thể được sắp
xếp và tổ chức khác nhau.
Các giai đoạn tiêu biểu liên quan đến chu trình phát triển phần mềm bao gồm
(Schmidt và cộng sự, 2001):
Phân tích tổng quát: giai đoạn này rất quan trọng, cũng là giai đoạn đầu tiên
trong quá trình phát triển phần mềm. Mục tiêu của giai đoạn này là nhằm để khai thác
và thu thập các yêu cầu. Các nhà phân tích sẽ đưa ra và thu thập các yêu cầu từ các
chuyên gia và các bên liên quan (Schmidt và cộng sự, 2001).
Phân tích các yêu cầu: là giai đoạn có nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc tạo
ra một sản phẩm phần mềm là phải tách được các yêu cầu. Khách hàng thường biết
những gì họ muốn, nhưng đó không phải là những gì phần mềm nên làm nếu các yêu
cầu này không đầy đủ, không rõ ràng hoặc mâu thuẫn. Những yêu cầu này cần được
công nhận và xác nhận bởi các kỹ sư phần mềm có kỹ năng và kinh nghiệm (Schmidt
và cộng sự, 2001).
Phân tích các phạm vi: là giai đoạn mà một khi các yêu cầu được thu thập từ
khách hàng, phân tích phạm vi của sự phát triển nên được xác định và được ghi rõ.
Điều này thường được gọi là một tài liệu phạm vi (Schmidt và cộng sự, 2001).
Cụ thể hóa: đó là nhiệm vụ mô tả chính xác phần mềm sẽ được viết. Trong
thực tế, đặc tả thành công nhất được viết để hiểu và tinh chỉnh các ứng dụng đã được
11
phát triển hoàn thiện, mặc dù theo lý thuyết các đặc tả này nên được quy định một
cách cẩn thận trước khi phát triển ứng dụng. Đặc tả quan trọng nhất cho các đối tác
bên ngoài tổ chức (cổ đông, khách hàng, đối tác) và phải ổn định (ít thay đổi). Một
cách tốt để xác định xem các đặc tả có đủ chính xác là phải có một bên thứ ba xem
xét các tài liệu và đảm bảo rằng các yêu cầu là hợp lý (Schmidt và cộng sự, 2001).
Thiết kế/kiến trúc phần mềm: kiến trúc liên quan đến việc bảo đảm rằng hệ
thống phần mềm sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của sản phẩm, cũng như đảm bảo
rằng các yêu cầu trong tương lai có thể được giải quyết. Nó cũng liên quan đến việc
giao tiếp giữa các hệ thống phần mềm và các sản phẩm phần mềm khác, cũng như
các phần cứng cơ bản hoặc các hệ điều hành chủ (Schmidt và cộng sự, 2001).
Lập trình: thiết kế phải được dịch sang một dạng máy tính có thể đọc, hiểu
được. Giai đoạn viết mã (code) sẽ thực hiện nhiệm vụ này (Schmidt và cộng sự, 2001).
Kiểm thử: một khi các mã được tạo ra, thử nghiệm phần mềm bắt đầu. Các
phương pháp kiểm thử khác nhau có thể được sử dụng để làm sáng tỏ những lỗi đã
được cam kết trong các giai đoạn trước. Các công cụ kiểm thử tự động cũng có thể
được sử dụng để tăng hiệu quả của kiểm thử phần mềm (Schmidt và cộng sự, 2001).
Triển khai: sau khi mã được kiểm tra một cách thích hợp và được chấp thuận,
nó sẽ được đưa vào sử dụng trong thực tế (Schmidt và cộng sự, 2001).
Tài liệu hóa: một nhiệm vụ quan trọng là viết và lưu trữ tài liệu thiết kế nội bộ
của phần mềm với mục đích duy trì và tăng cường trong tương lai (Schmidt và cộng
sự, 2001).
Hỗ trợ và đào tạo: như một phần của giai đoạn triển khai, các lớp đào tạo cho
người sử dụng phần mềm là rất quan trọng. Người sử dụng sẽ có rất nhiều câu hỏi và
vấn đề phần mềm dẫn đến giai đoạn tiếp theo của phần mềm (Schmidt và cộng sự,
2001).
12
Bảo trì: đây là giai đoạn cuối của chu trình và là một quá trình không ngừng,
duy trì và bảo trì và nâng cấp phần mềm để đối phó với các vấn đề mới được phát
hiện hoặc yêu cầu mới có thể tốn nhiều thời gian hơn so với việc phát triển ban đầu
của phần mềm (Schmidt và cộng sự, 2001).
1.3. Các nghiên cứu trước có liên quan
 Nghiên cứu của Chow và cộng sự (2008)
Nghiên cứu của Chow và cộng sự tại đại học Cappela ở Mỹ về đề tài “Nghiên
cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho dự án phần mềm Agile”. Sau khi
phân tích dữ liệu từ 109 dự án phần mềm theo mô hình Agile từ 25 quốc gia, tác giả
rút ra kết luận rằng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần
mềm là: giao tiếp mặt đối mặt, tăng động lực cho thành viên trong nhóm, quản lý có
kiến thức sâu rộng về dự án phát triển phần mềm, tuân thủ các yêu cầu trong quy trình
quản lý dự án.
Để xác định các yếu tố cốt lõi cho dự án phát triển phần mềm thì cần có phương
pháp dành cho dự án phát triển phần mềm của doanh nghiệp, môi trường làm việc,
giao tiếp tốt trong các cuộc họp, kỹ năng làm việc nhóm tốt, xác định đúng những
tiêu chuẩn của việc mã hóa và lập trình các thông số của phần mềm (Chow, 2008).
Mặt khác để xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho dự án phát
triển phần mềm thì cần dựa vào các thuộc tính về chất lượng, phạm vi, thời gian và
chi phí đáp ứng.
 Nghiên cứu của Dubey (2011)
Nghiên cứu của Dubey (2011) thực hiện để tìm ra các yếu tố cốt lõi tạo nên sự
thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Singapore. Kế thừa từ một số
nghiên cứu và những phân tích trình bày trong bài nghiên cứu, tác giả Dubey (2011)
đã đưa ra ba nhóm yếu tố bao gồm: một là nhóm các phương pháp (methodology),
mô hình như CMM, Agile,… hai là nhóm các yếu tố phi phương pháp (non-
methodology) như là khả năng lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp, quản lý nguồn lực,…
và cuối cùng là sự cân bằng của hai nhóm trên.
13
Cuộc khảo sát thực hiện và thu được câu trả lời từ 56 chuyên gia trong lĩnh
vực phát triển phần mềm vào tháng 8 năm 2011. Sau khi phân tích số liệu, kết quả
cho thấy việc kết hợp cân bằng giữa áp dụng các phương pháp, mô hình và các yếu
tố phi phương pháp (như về khả năng lãnh đạo, môi trường làm việc,…) tạo nên sự
thành công của các dự án phát triển phần mềm.
 Nghiên cứu của Teng (2016)
Teng (2016) đã tiến hành nghiên cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công
của các dự án phát triển phần mềm tại Selangor, Malaysia. Với sự kế thừa từ một số
nghiên cứu khác, tác giả đã đề xuất ra 5 yếu tố cốt lõi của các dự án phát triển phần
mềm như: kỹ năng chuyên môn của các thành viên, khả năng lãnh đạo của nhà quản
lý dự án, sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, kỹ năng giao tiếp nhóm hiệu quả và sự
tham gia của khách hàng.
Cuộc khảo sát thực hiện với 36 câu hỏi, sử dụng thang đo 5-level Likert Scale
cho hầu hết câu hỏi, với số lượng người trả lời là 102. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra
rằng phát triển kĩ năng chuyên môn của thành viên, khả năng quản lý của giám đốc
dự án và sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao là những yếu tố tạo nên sự thành công của
các dự án phát triển phần mềm.
Nghiên cứu này có ý nghĩa lớn về mặt thông tin cho ban quản lý dự án và các
thành viên tham gia dự án để áp dụng nhằm gia tăng sự thành công cho dự án phát
triển phần mềm. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng giao tiếp đội nhóm hiệu
quả và sự tham gia của khách hàng không phải là yếu tố cốt lõi trong sự thành công
dự án phát triển phần mềm.
Bên trên tác giả đã trình bày chi tiết 3 nghiên cứu liên quan đến đề tài, ngoài
ra còn một số nghiên cứu có liên quan khác được trình bày tóm tắt dưới dạng bảng
như bảng 1.1 bên dưới:
14
Bảng 1.1: Tóm tắt các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phần mềm
từ các nghiên cứu trước đây
Yếu tố/
Nghiên cứu
Chow và
cộng sự
(2008)
Dubey
(2011)
Mayhew
(2013)
Sweis
(2015)
Teng (2016)
Fayza
(2016)
Sự hỗ trợ từ nhà
quản lý cấp cao
X X X X X
Kỹ năng giao tiếp
giữa các thành viên
X X X X X X
Khả năng lãnh đạo
của nhà quản lý dự
án
X X X X X
Kỹ năng
chuyên môn của
các thành viên
X X X X
Sự tham gia của
khách hàng
X X X X X
Chiến lược giao
sản phẩm
X
Sư hỗ trợ về chi phí X X X
Kỹ thuật phần mềm X X
Đào tạo, nâng cao
kỹ năng
X X
Số lượng kỹ sư
phần mềm
X X X
(Nguồn tác giả tổng hợp)
Bảng 1.1 cho thấy có khá nhiều yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công được các
nhà nghiên cứu quan tâm, trong đó có một số yếu tố được nhiều nghiên cứu đề xuất
15
như: sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, kỹ năng giao tiếp của các thành viên, khả năng
lãnh đạo của nhà quản lý dự án, kỹ năng chuyên môn của các thành viên, sự tham gia
của khách hàng…
Từ những trình bày về các nghiên cứu trước, ta có thể thấy được việc xác định
các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm nói riêng
và các dự án nói chung là hết sức cần thiết. Do đó từ năm 1961, Daniel đã đưa ra khái
niệm về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công được sử dụng để xác định, đo lường
các năng lực và mục tiêu của một tổ chức. Khái niệm này được phát triển rộng rãi ở
các thập niên sau đó bởi Rockart (1984) thuộc trường quản lý MIT và từ đó được phổ
biến nhân rộng ra nhằm trợ giúp việc thực hiện chiến lược cũng như các dự án. Hơn
nữa, khái niệm này được phát triển một cách mạnh mẽ những năm sau đó.
Theo Bullen và Rockhart (1981) định nghĩa các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành
công là số lượng giới hạn của các yếu tố mang lại kết quả hài lòng và đảm bảo tính
cạnh tranh cho các thành viên tham gia dự án, bộ phận dự án và công ty. Các yếu tố
cốt lõi tạo nên sự thành công là mục tiêu của các nhà lãnh đạo nhằm đạt được trong
kinh doanh để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Hơn nữa Rockart (1984) đã kết luận rằng các yếu tố cốt lõi phải nhận được sự
quan tâm và chú ý đặc biệt từ ban lãnh đạo doanh nghiệp để có hướng đi đúng đắn
ngay từ lúc thành lập và phát triển doanh nghiệp qua từng giai đoạn. Rockart (1984)
cũng cho rằng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công có quan hệ chặt chẽ với sứ
mệnh và các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Trong đó, sứ mệnh và các mục
tiêu nhắm vào các yếu tố nào để nhằm đạt được thành công thì ở đó các yếu tố cốt lõi
đóng một vai trò cực kỳ quan trọng và mang tính chất quyết định.
Nói ngắn gọn hơn thì các yếu tố cốt lõi là những yếu tố có thể giúp cho một
dự án thành công. Có rất nhiều các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án,
mỗi dự án trong các lĩnh vực khác nhau cần có những yếu tố khác nhau để hỗ trợ cho
dự án đó. Mỗi người khác nhau sẽ định nghĩa thành công hay thất bại theo một cách
khác nhau, nhưng khi các bên liên quan cùng làm việc trong một dự án đều sẽ nhận
16
ra và thống nhất về những yếu tố nào sẽ giúp cho một dự án thành công (Procter,
2013).
Trong lĩnh vực phát triển phần mềm, khái niệm các yếu tố cốt lõi tạo nên sự
thành công đã được quan tâm rất nhiều trong các nghiên cứu gần đây. Các yếu tố này
trong các dự án phần mềm được xác định trong mối liên quan với các các kỹ thuật
quản lý dự án (Reel, 1999) hay trong mối liên quan đến việc kết hợp các kỹ thuật
phần mềm và chiến lược kinh doanh (Bytheway, 1999). Ở một số nghiên cứu khác,
việc xác định các yếu tố này trong các dự án phần mềm bao gồm đa dạng các khía
cạnh khác nhau từ chu trình phát triển phần mềm, cách thức quản lý dự án cho đến
chiến lược phân bổ nguồn lực (Bosghossian, 2002).
Như vậy, việc xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các
dự án phát triển phần mềm là điều cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc
nâng cao khả năng thành công của các dự án phần mềm. Từ đó, góp phần làm tăng
uy tín và khả năng cạnh tranh cho các tổ chức và doanh nghiệp trong lĩnh vực này đối
với nhiều thị trường trên thế giới.
1.4. Đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển
phần mềm
Trên cơ sở lý thuyết về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án
phát triển phần mềm, các nghiên cứu trước có liên quan, tác giả kế thừa nghiên cứu
của Teng (2016) để đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho các dự án
phát triển phần mềm của công ty TMA Solutions vì các lý do sau:
 Nghiên cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển
phần mềm của Teng được thực hiện vào năm 2016 rất gần với thời điểm tác giả
thực hiện bài nghiên cứu của mình, nên các thông tin của tác giả Teng là cập
nhật với sự phát triển của ngành phần mềm hiện nay.
17
 Nghiên cứu này được thực hiện tại Malaysia là quốc gia cùng nằm trong khu
vực Đông nam Á có trình độ khoa học kĩ thuật nói chung hay nền phát triển
phần mềm nói riêng khá tương đồng với Việt Nam.
 Chủ đề nghiên cứu là những yếu tố quan trọng của dự án phát triển phần mềm
thành công. Những công trình nghiên cứu khác cũng có hỗ trợ một số yếu tố
cho nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, song không phải tất cả yếu tố và công
trình nghiên cứu đều thành công. Nghiên cứu của Teng (2016) phù hợp về mục
tiêu nghiên cứu nhất.
Như vậy, tác giả kế thừa nghiên cứu của Teng (2016) đề xuất 5 yếu tố cốt lõi
tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm được đề xuất là: (1) sự hỗ trợ
từ nhà quản lý cấp cao, (2) kỹ năng giao tiếp của các thành viên, (3) khả năng lãnh
đạo của nhà quản lý dự án, (4) kỹ năng chuyên môn của các thành viên, (5) sự tham
gia của khách hàng. Trong đó:
 Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao:
o Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao được định nghĩa là sự hỗ trợ từ các
cấp quản lý, cho phép cấp dưới có thể thỏa sức sáng tạo, thử nghiệm,
có thể thực hiện sai mà không sợ bị trừng phạt hay lo lắng mất việc
(Brown và Leigh, 1996).
o Ban quản lý với phong cách quản lý hỗ trợ sẽ cho phép nhân viên vận
dụng những phương pháp mới và nếu gặp thất bại mà không sợ bị khiển
trách. Với phong cách lãnh đạo này, nhân viên có thể thoải mái sáng
tạo, dám thử nghiệm những phương thức mới trong công việc, hay để
giải quyết các vấn đề khó khăn nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Còn
phong cách quản lý cứng nhắc, không linh hoạt sẽ làm nhân viên mất
đi sự tự tin, sáng tạo để có thể hoàn thành tốt công việc khi không có
sự giám sát chặt chẽ. Nhà quản lý cấp cao cần phải thấu hiểu được phần
nào công việc và những khó khăn mà nhân viên đang đối mặt để từ đó
có sự can thiệp, hướng dẫn và hỗ trợ nhân viên thực hiện tốt công việc.
18
o Theo nghiên cứu của Fortune và cộng sự (2006), sự hỗ trợ từ nhà quản
lý cấp cao là yếu tố ảnh hưởng bởi nền kinh tế, thiếu yếu tố này sẽ dẫn
đến thất bại của dự án. Trong nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng thành
công của dự án phát triển phần mềm là nhà quản lý cấp cao hỗ trợ quản
lý dự án một cách tích cực và tổ chức cuộc họp hàng tuần. Tuy nhiên,
thất bại của dự án diễn ra nếu việc hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao ở mức
thấp. Đây là một trong những yếu tố quan trọng và yếu tố này đảm bảo
cho tầm nhìn kinh doanh về lâu dài, sự tương tác của nhà quản lý cấp
cao với khách hàng, và với các bộ phận dự án phát triển phần mềm để
giúp dự án thành công hơn.
 Kỹ năng giao tiếp của các thành viên:
o Kỹ năng giao tiếp của các thành viên được định nghĩa bằng việc giao
tiếp, trao đổi các thông tin một cách hiệu quả giữa các thành viên trong
nhóm (Biehl, 2007).
o Hơn nữa, kỹ năng giao tiếp của các thành viên được coi là một yếu tố
quan trọng trong việc thành công của dự án phát triển phần mềm, đặc
biệt, dự án phát triển phần mềm quốc tế. Việc thiếu giao tiếp giữa các
tổ chức với nhau và giao tiếp nội bộ trong bộ phận dẫn đến thành công
chỉ ở mức độ trung bình. Giao tiếp hiệu quả giữa các thành viên trong
nhóm giúp những thành viên hiểu hơn về mục tiêu chung và hoàn thành
trách nhiệm công việc tốt hơn (Biehl, 2007).
o Theo nghiên cứu Fortune (2006), đã chỉ ra rằng dự án thành công là
những dự án có hệ thống giao tiếp chuẩn mực giữa quản lý dự án và
các thành viên trong nhóm. Còn giao tiếp thất bại, là các cuộc họp và
phản hồi hoặc hầu hết các giao dịch nội bộ qua email và không gặp mặt
trực tiếp. Hay theo nghiên cứu của Sudhakar (2012), giao tiếp quyết
định then chốt đến thành công của dự án phát triển phần mềm. Một vài
đặc tính trong giao tiếp tốt trong các nghiên cứu trước đưa ra đó là: giao
19
tiếp rõ ràng, giao tiếp trực tiếp càng nhiều và hạn chế giao tiếp qua
email, các kênh giao tiếp đa dạng.
 Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án:
o Biehl (2007) đã đưa ra khái niệm về khả năng lãnh đạo của nhà quản lý
dự án là khả năng của một người có trình độ chuyên môn cao trong việc
giải quyết các tình huống phát sinh của dự án. Đồng thời, khả năng lãnh
đạo của nhà quản lý dự án là điều vô cùng quan trọng đối với tất cả các
dự án nói chung và các dự án phát triển phần mềm nói riêng.
o Quản lý dự án phải là một người có trình độ chuyên môn cao, thái độ
nhã nhặn, có kinh nghiệm qua nhiều năm để có thể giải quyết các tình
huống phát sinh. Ngoài ra, người giám đốc dự án cần có đầy đủ những
kỹ năng như: khả năng tổ chức, định hướng công việc cụ thể, giải quyết
các vấn đề nhanh gọn và là người thực tế với mục tiêu so nguồn lực của
dự án.
o Nghiên cứu của Biehl (2007), cũng cho thấy rằng các dự án công nghệ
bao gồm các yếu tố liên quan đến nhu cầu quản lý cho dự án và sự chấp
thuận của dự án. Và chứng minh được rằng, tỉ lệ thành công của dự án
công nghệ thông tin liên quan đến khả năng phản ứng của giám đốc dự
án đối với các tình huống khó khăn. Hay theo nghiên cứu của Somers
& Nelson (2004), để thực hiện thành công các dự án công nghệ thông
tin, người quản lý nên theo dõi sự tăng trưởng của quá trình thực hiện
và cung cấp một cách rõ ràng cho dự án. Khả năng quản lý luôn được
coi là yếu tố thành công quan trọng và quan trọng nhất trong việc thực
hiện dự án.
 Kỹ năng chuyên môn của các thành viên:
o Theo định nghĩa của Fortune và cộng sự (2006), kỹ năng chuyên môn
của các thành viên là kỹ năng do những người có đủ kinh nghiệm và
kiến thức trong những dự án trước đó và ứng dụng kỹ năng đó cho dự
án hiện tại.
20
o Cũng theo Fortune và cộng sự (2006), tầm quan trọng của một nhóm
dự án phần mềm là gồm những thành viên trong nhóm dự án có đủ trình
độ chuyên môn. Trong một dự án mà thành viên đã có kinh nghiệm của
những dự án trước đó để áp dụng cho dự án lần sau thì dự án sẽ có khả
năng thành công cao hơn. Trong một dự án khác, thành viên trong nhóm
chưa từng có kinh nghiệm xử lý vấn đề của dự án, thì khả năng thất bại
của dự án đó sẽ rất cao. Nếu chỉ một thành viên trong nhóm có trình độ
chuyên môn cao về công nghệ phần mềm, những thành viên khác thì
không có trình độ chuyên môn, thì dự án đó cũng trở nên thất bại.
o Theo Biehl (2007) với các dự án phát triển phần mềm mang phạm vi
quốc tế thì cần kỹ năng chuyên môn của các thành viên nhiều hơn và
đó là yếu tố quyết định sự thành công đối với các dự án quốc tế. Tất cả
các thành viên trong dự án đều có chuyên môn và nghiệp vụ riêng sẽ
trở thành yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố thành công. Nghiên
cứu của Subba Rao (2000) cũng cho thấy sự phát triển chuyên môn của
các thành viên lại cực kỳ quan trọng trong sự thành công của một dự án
phần mềm. Các dự án phần mềm đòi hỏi kỹ năng chuyên môn rất cao,
việc phát triển kỹ năng chuyên môn của các thành viên thực sự là cần
thiết để quyết định một dự án có thành công hay không.
 Sự tham gia của khách hàng:
o Theo Viskovi (2008), sự tham gia của khách hàng được định nghĩa là
việc đóng góp ý kiến của khách hàng trong mỗi chặng đường phát triển
của mỗi dự án phát triển phần mềm.
o Mỗi dự án phần mềm đều phải được phát triển theo nhu cầu của khách
hàng, sau cùng thì chính khách hàng mới là người sử dụng phần mềm
và cảm nhận được lợi ích từ nó. Nếu như chúng ta phát triển một phần
mềm không dựa trên những yêu cầu, mong đợi của khách hàng thì chắc
chắn dự án phần mềm đó sẽ thất bại. Khi ta bàn về các dự án phần mềm
21
thất bại thì việc thiếu sự tham gia của khách hàng là một trong những
lý do hàng đầu (Viskovic, 2008).
o Theo nghiên cứu của Salmeron và cộng sự (2005), sự tham gia của
khách hàng trong việc thiết kế ứng dụng là vô cùng cần thiết và việc
thiếu nó sẽ dẫn đến dự án phát triển phần mềm thất bại. Rất nhiều dự
án phần mềm đã thất bại vì không có đủ khả năng hiểu được ý và đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng. Việc tương tác với khách hàng sẽ
giúp hiểu dự án phần mềm hơn và cũng nhằm tăng cường sự chấp thuận
từ phía khách hàng khi họ biết dự án đang được thực hiện một cách rõ
ràng và vững chắc. Khi dự án không thể hoàn thành đúng tiến độ hay
vượt ngân sách thì mục tiêu còn lại là phần mềm bắt buộc phải được
chấp nhận bởi khách hàng. Và để chắc chắn khách hàng hài lòng với
phần mềm thì chúng ta phải bao gồm họ vào quá trình phát triển cũng
như các giai đoạn kiểm thử phần mềm.
Tóm tắt chương 1
Chương một đã trình bày một số lý thuyết, khái niệm cơ bản về dự án phát
triển phần mềm, các yếu tố cốt lõi và các nghiên cứu trước có liên quan đến việc xác
định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm.
Qua các nghiên cứu này, tác giả đề xuất sử dụng mô hình nghiên cứu của Teng (2016)
để đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho các dự án phát triển phần
mềm bao gồm 5 yếu tố: sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, kỹ năng giao tiếp của các
thành viên, khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, kỹ năng chuyên môn của các
thành viên, sự tham gia của khách hàng.
22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO
NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI
CÔNG TY PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS
2.1. Khái quát quá trình hoạt động của công ty phần mềm TMA Solutions
2.1.1. Lịch sử hình thành công ty phần mềm TMA Solutions
Công ty Giải Pháp phần mềm TMA được thành lập vào tháng 3 năm 1997 và
là một trong những công ty dẫn đầu về dịch vụ cung cấp phần mềm trên toàn thế giới.
Năm 1998, con số 18 người tăng lên gấp 3 và TMA đạt số lượng nhân viên ở mức 54
nhân viên, và dời trụ sở sang quận Phú Nhuận. Năm 2000, TMA có thêm các khách
hàng từ Nhật Bản, Ấn Độ, Singapore, và Úc. Năm 2001, TMA có thêm trụ sở mới tại
quận Phú Nhuận và có thêm một số khách hàng từ Nhật Bản. Năm 2003, TMA thành
lập trung tâm nghiên cứu và phát triển. Số lượng nhân viên lúc này cũng đạt được
200 người. Năm 2005, TMA thành lập trụ sở đầu tiên ở nước ngoài tại Canada.
Tại Việt Nam, trong năm 2004, 2005 trụ sở tại đường Đặng Văn Ngữ và trụ
sở Trần Hữu Trang quận Phú Nhuận được thành lập đẩy số lượng trụ sở lên 5 và góp
phần mở rộng quy mô công ty hơn. Năm 2006-2008, TMA thành lập thêm 3 chi nhánh
ở Nhật Bản, Mỹ và ở Châu Âu và thâm nhập vào thị trường Châu Âu nhằm tiếp cận
khách hàng từ Đức, Đan Mạch và Pháp. Trong khoảng năm 2009-2010 TMA hoàn
thành thêm trụ sở thứ 6 tại công viên Phần Mềm Quang Trung. Đồng thời, cho ra đời
Trung Tâm Giải Pháp Di Động TMA. Ngoài ra, TMA mở thêm chi nhánh tại Úc.
Vào năm 2009, TMA tham gia triển lãm CommunicAsia2009 ở Singapore. Vào ngày
29/07/2010, Trung Tâm nghiên cứu và Phát Triển CNTT-TT được thành lập nhằm
phục vụ hợp tác phát triển công nghệ và sản phẩm mới.
Trong năm 2011, TMA thành lập Tech Lab và Trung tâm thực tập sinh viên
nhằm đào tạo nâng cao trình độ các thế hệ sinh viên, đặc biệt là sinh viên ngành Công
Nghệ Thông Tin. TMA cũng thành lập Bảo tàng và Thư viện sách cũ tại Lab số 6 tại
23
Công viên Phần Mềm Quang Trung. Năm 2012, TMA tham dự triển lãm
CommunicAsia2012 tại Singapore. TMA tham dự triển lãm Công nghệ thông tin tại
Hannover tại Đức. Lúc này, số lượng nhân viên của TMA là 1200 người. Năm 2013,
số lượng nhân viên tại TMA là 1400 người. Năm 2015, với các dự án không ngừng
tăng lên, số lượng kỹ sư CNTT đang làm việc tại TMA là 1900 người.
Công ty giải pháp Phần Mềm TMA Solutions là một trong những công ty lớn
nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt nam với đội ngũ chuyên nghiệp được
huấn luyện bài bản và đã có hoàn thành nhiều dự án lớn và đầy phức tạp. Công ty
Giải pháp phần mềm TMA hiện đang có các cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh ở Việt Nam,
Vermont của Mỹ, Ottawa ở Canada, Melbourne ở Úc, và Tokyo Nhật Bản.
Trải qua hơn 20 năm hoạt động, TMA tự hào nhận được rất nhiều bằng khen,
giải thưởng và liên tục được báo chí, truyền thông trong và ngoài nước đưa tin (CNN,
USA Today, NHK World…). Những thành tựu đạt được của công ty giải pháp phần
mềm TMA là một trong 15 công ty trên toàn cầu nhận giải thưởng “Offshore Software
Outsourcing Best Practices” do Tập đoàn Aberdeen trao tặng năm 2002. Giaỉ thưởng
huân chương vàng về Top công ty xuất khẩu phần mềm do Tổ chức Khoa Học và
Công Nghệ tại TP. Hồ Chí Minh trao tặng từ năm 2004 đến năm 2014. Công ty đã
được nhiều đài truyền hình và báo chí giới thiệu minh chứng cho sự phát triển của
ngành phần mềm của VN: CNN (Mỹ), NHK (Nhật), Global (Brazil), National (Thái
Lan), Nikkei Computer (Nhật)…
Đạt được nhiều giải thưởng trong và ngoài nước:
 Huy Chương Vàng Xuất Khẩu Phần Mềm (6 năm liền từ 2004 đến 2009).
 Bằng khen của Bộ Bưu Chính Viễn Thông, UBND Tp. HCM, Hội Tin học Tp.
HCM.
24
 Là một trong 15 công ty hàng đầu thế giới trong việc áp dụng hiệu quả quy
trình gia công phần mềm (Báo cáo của công ty tư vấn Mỹ Aberdeen, tháng
09/2002).
TMA Solutions hiện là đối tác tin cậy có nhiều năm kinh nghiệm thực hiện
những dự án phần mềm lớn và phức tạp với những công nghệ mới nhất với hơn 100
khách hàng đến từ hơn 25 quốc gia trên thế giới. Các dự án của công ty chuyên cung
cấp về các dịch vụ: phát triển phần mềm, gia công phần mềm, quản lý cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin,… trên nhiều lĩnh vực như: viễn thông, tài chính và bảo hiểm,
kinh doanh điện tử, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe, du lịch… Khách hàng của
công ty TMA Solutions là những công ty hàng đầu thế giới như Nortel, IBM, Alcatel-
Juniper Networks, Flextronics, Genband, NTT, Toshiba, Samsung, NEC, Hitachi,
Nokia, Lotte...
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Về nhân sự của công ty được đào tạo bài bản và tăng dần trong 20 năm qua
với đội ngũ kỹ sư tăng từ 6 người từ năm thành lập năm 1997 lên đến hơn 2000 kỹ
sư máy tính trẻ nhiệt huyết luôn nhận được sự tin cậy, đánh giá cao từ phía khách
hàng.
Tăng trưởng trung bình trong 18 năm là khoảng 50% mỗi năm (từ 6 kỹ sư từ
tháng 10 năm 1997 đến 1800 kĩ sư năm 2015 và gần 2000 kỹ sư như hiện nay). Công
ty phấn đấu tăng lên số lượng kỹ sư là 3000 vào năm 2018. Tính trung bình hàng năm
công ty sẽ tuyển thêm khoảng 300-350 nhân viên mới cho việc phát triển công ty
phần mềm.
Các cơ sở ở TP. Hồ Chí Minh gồm 6 văn phòng với công suất 4.000 người,
được thiết kết để hỗ trợ các phòng thí nghiệm viễn thông mạng. Việc kết nối Internet
tốc độ cao, nâng cấp để hỗ trợ các yêu cầu của khách hàng.
25
 Sơ đồ tổ chức:
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức tại TMA Solutions
(Nguồn: Bộ phận hành chính - nhân sự TMA Solutions)
Bộ máy tổ chức của TMA Solutions gồm có 01 Tổng giám đốc, 04 Phó tổng
giám đốc và 10 Giám đốc quản lý các bộ phận nhỏ hơn như: dự án, nhân sự, hành
chính, tài chính, kế toán, kinh doanh và IT. Trong đó bộ phận dự án là bộ phận trực
tiếp làm việc với các khách hàng trong những dự án phát triển phần mềm. Một giám
đốc dự án của mỗi DG sẽ quản lý khoảng từ 8-10 dự án trong DG của mình, bên dưới
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
(Dự án)
Giám đốc dự án
(DG1)
Giám đốc dự án
(DG2)
Giám đốc dự án
(DG3)
Giám đốc dự án
(DG4)
Phó tổng giám đốc
(Nhân sự/Hành
chính)
Giám đốc bộ phận
Nhân sự
Giám đốc bộ phận
Hành chính
Phó tổng giám đốc
(Tài chính/Kế
toán)
Giám đốc bộ phận
Tài chính
Giám đốc bộ phận
Kế toán
Phó tổng giám đốc
(Kinh doanh/IT)
Giám đốc bộ phận
Kinh doanh
Giám đốc bộ phận
IT
26
họ còn có những giám đốc dự án nhỏ hơn, các nhà quản lý khác như: trưởng phòng,
trưởng nhóm, kỹ sư trưởng,...
Dưới đây là thống kê thực trạng các dự án tại TMA Solutions trong giai đoạn 2013-
2016:
Bảng 2.1: Thực trạng các dự án tại TMA Solutions giai đoạn 2013-2016
STT
Năm
Tổng số lượng dự
án
Số dự án thành
công
Số lượng dự án thất
bại
1 2013 87 56 31
2 2014 95 83 12
3 2015 101 89 11
4 2016 120 101 19
(Nguồn: Bộ phận hành chính – nhân sự TMA Solutions)
Bảng trên thể hiện số lượng dự án qua các năm từ 2013-2016. Năm 2013, số
lượng dự án với 87 dự án, năm 2014 có 95 dự án, năm 2015 với 101 dự án, năm 2016
với 120 dự án. Tăng 27.5% từ năm 2013 đến năm 2016. Số lượng dự án thành công
qua các năm từ năm 2013 đến năm 2016, năm 2013 với số lượng 56 dự án thành công
trên tổng 87 dự án chiếm 64,36%, trong khi đó, dự án thất bại trong năm 2013 chiếm
35,64%. Năm 2014, tổng số dự án gồm 95 dự án, trong đó có 83 dự án thành công
chiếm 87,37% và số dự án thất bại với 12 dự án chiếm 12,63%. Năm 2015, tổng số
dự án với 101 dự án, số dự án thành công chiếm 89 dự án với 88,11%, số dự án thất
bại với 11 dự án chiếm 11,88%. Năm 2016, Tổng số dự án với 120 dự án, số dự án
thành công với 101 dự án chiếm 84,17%, số dự án thất bại chiếm 15,83%.
Như vậy, có thể thấy qua các năm số lượng dự án thành công ngày càng tăng
lên cùng với tổng số lượng dự án ngày càng tăng từ 2013-2016, và số dự án thấy bại
ngày càng giảm từ năm 2013 với 35,65% dự án thất bại và đến năm 2016 chỉ còn
15,83% số dự án thất bại.
27
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của TMA Solutions
 Tăng trưởng về doanh số
Bảng 2.2: Tăng trưởng về doanh số của TMA Solutions qua các năm từ 2013-
2016
Năm 2013 2014 2015 2016
Doanh số
(Tỷ đồng)
594 742 846 925
(Nguồn: Báo cáo thường niên của TMA Solutions năm 2013-2016)
Doanh số của TMA Solutions năm 2013 là 594 tỷ đồng (tăng 125 tỷ đồng –
tương đương 26,65% so với năm 2012), năm 2014 là 742 tỷ (tăng 24,91% so với
năm 2013), năm 2015 là 846 tỷ (tăng 14,02% so với năm 2014), năm 2016 là 925 tỷ
(tăng 9,34% so với năm 2015). Như vậy, trong 4 năm (từ năm 2013 - 2016) doanh số
của TMA Solutions tăng tổng cộng 331 tỷ, tương đương 55,72%.
 Tăng trưởng về vốn
Bảng 2.3: Tăng trưởng về vốn của TMA Solutions qua các năm từ 2013-2016
Năm 2013 2014 2015 2016
Vốn (Tỷ đồng) 301 348 397 483
(Nguồn: Báo cáo thường niên của TMA Solutions năm 2013-2016)
Vốn của TMA Solutions năm 2013 là 301 tỷ đồng (tăng 56 tỷ đồng –
tương đương 22,86% so với năm 2012), năm 2014 là 348 tỷ (tăng 15,62% so với
năm 2013), năm 2015 là 397 tỷ (tăng 14,08% so với năm 2014), năm 2016 là 483 tỷ
(tăng 21,66% so với năm 2015). Như vậy, trong 4 năm (từ năm 2013 - 2016) vốn của
TMA Solutions tăng tổng cộng 182 tỷ, tương đương 37,68%.
28
 Tăng trưởng về lợi nhuận
Bảng 2.4: Tăng trưởng về lợi nhuận của TMA Solutions qua các năm từ 2013-
2016
Năm 2013 2014 2015 2016
Lợi nhuận
sau thuế
113 126 142 155
(Nguồn: Báo cáo thường niên của TMA Solutions năm 2013-2016)
Lợi nhuận của TMA Solutions năm 2013 là 113 tỷ đồng (tăng 16 tỷ đồng –
tương đương 20,77% so với năm 2012), năm 2014 là 126 tỷ (tăng 10,31% so với
năm 2013), năm 2015 là 142 tỷ (tăng 12,69% so với năm 2014), năm 2016 là 155 tỷ
(tăng 9,15% so với năm 2015). Như vậy, trong 4 năm (từ năm 2013 - 2016) vốn của
TMA Solutions tăng tổng cộng 42 tỷ, tương đương 37,17%.
2.2. Phân tích thực trạng về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự
án phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions
2.2.1. Kết quả khảo sát các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự
án phát triển phần mềm
2.2.1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Mẫu nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện. Kích cỡ mẫu phụ
thuộc vào phương pháp phân tích, trong nghiên cứu này có sử dụng phân tích nhân
tố khám phá (EFA) thì số lượng mẫu cần gấp 5 lần số biến quan sát trở lên (Nguyễn
Đình Thọ, 2011). Với 23 biến quan sát, số lượng mẫu ít nhất là 23 x 5 = 115 quan sát.
Tuy nhiên để tăng độ tin cậy của dữ liệu, cũng như có thể loại bỏ những bảng trả lời
không hợp lệ và trong giới hạn khả năng thu thập dữ liệu khảo sát của tác giả, nên tác
giả chọn kích thước mẫu là 260 quan sát.
Tác giả đã thực hiện gửi bảng khảo sát đến 260 nhân viên là các kỹ sư trưởng
và các nhà quản lý, chuyên gia làm việc trong nhiều dự án phát triển phần mềm từ
29
các cơ sở khác nhau tại công ty phần mềm TMA Solutions (TP. HCM). Kết quả thu
về được 255 bảng khảo sát, bao gồm 150 bảng khảo sát được trả lời qua giấy và 105
bảng khảo sát trả lời qua biểu mẫu của Google. Trong đó tác giả đã loại bỏ 10 bảng
trả lời không hợp lệ (trả lời không đầy đủ, câu trả lời có nhiều hơn 1 lựa chọn, đánh
cùng một kết quà cho tất cả các biến). Vậy kết quả có 250 bảng khảo sát hợp lệ được
đưa vào quá trình xử lý số liệu.
Bảng 2.5: Mô tả mẫu khảo sát
Biến Tần số Tỷ lệ %
Giới tính
Nam 153 61,2
Nữ 97 38,8
Độ tuổi
Từ 24 đến 28 tuổi 41 16,4
Từ 29 đến 33 tuổi 102 40,8
Từ 34 đến 38 tuổi 83 33,2
Trên 38tuổi 24 9,6
Mức
lương
Dưới 10 triệu 55 22,0
Từ 10 đến 20 triệu 150 60,0
Từ 20 đến 30 triệu 36 14,4
Trên 30 triệu 9 3,6
Chức vụ
Kỹ sư trưởng 141 56,4
Trưởng nhóm 41 16,4
Trưởng phòng 27 10,8
Nhà quản lý dự án 28 11,2
Khác 13 5,2
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu của tác giả)
Với cỡ mẫu khảo sát hợp lệ là 250, từ bảng 2.5 ta có thể thấy trong đó:
 Giới tính: giới tính nam chiếm 61,2% và giới tính nữ chiếm 38,8%.
30
 Độ tuổi: Số người tham gia khảo sát với độ tuổi từ 29 đến 33 chiếm 40,8%, 34-
38 chiếm 33,2%, 24-28 chiếm 16,4%, và trên 38 tuổi chiếm 9,6%.
 Mức lương: Số người tham gia khảo sát với mức lương dưới 10 triệu chiếm
22%, từ 10 đến 20 triệu chiếm 60%, mức lương trên 30 triệu chiếm 3,6%
 Chức vụ: Kỹ sư trưởng chiếm 56,4%, trưởng nhóm chiếm: 16,4%, quản lý dự
án chiếm 11,2%, trưởng phòng chiếm 10,8%, chức vụ khác chiếm 5,2%.
2.2.1.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo lường
Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng
giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) mà các mục hỏi trong thang đo tương đương
với nhau, hay nói cách khác hệ số Cronbach’s Alpha này cho biết các đo lường có
liên kết với nhau không. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s
Alpha có giá trị từ 0,8 trở lên đến gần 1,0 là thang đo tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử
dụng được. Cũng có nhiều nhà nghiên cứu đề nghị hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở
lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc
mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy, đối với nghiên cứu này, tác giả áp dụng hệ số Cronbach’s
Alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được. Tuy nhiên, nếu một hệ số Cronbach’s Alpha
quá lớn (α > 0,95), cho thấy có nhiều biến trong thang đo không khác gì nhau, nghĩa
là chúng cùng đo lường một nội dung nào đó của khái niệm nghiên cứu (Nguyễn Đình
Thọ, 2011).
Tuy nhiên, Cronbach’s Alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào
nên giữ lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach’s Alpha, người ta còn sử dụng hệ số
tương quan biến tổng (iterm – total correlation) và những biến nào có tương quan
biến tổng < 0,3 sẽ bị loại bỏ (biến rác). Việc loại bỏ cần phải cân nhắc giá trị nội dung
của khái niệm nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Dữ liệu sau khi được làm sạch và mã hóa được đưa vào phân tích Cronbach’s
Alpha. Kết quả kiểm định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát
triển phần mềm cụ thể như sau (chi tiết xem phụ lục 4):
31
+ Thang đo “Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao” bao gồm 5 biến quan sát (từ
QLCC1 đến QLCC5), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy lần thứ nhất thu được hệ
số Cronbach’s Alpha bằng 0,646 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin
cậy). Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của 2 biến QLCC4 (Khi các thành viên
dự án có những thắc mắc, kiến nghị, nhà quản lý cấp cao thường lắng nghe ý kiến của
các thành viên) và QLCC5 (Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao tới dự án nhằm đạt
được mục tiêu của dự án) lần lượt là 0,042 và -0,020 đều nhỏ hơn 0,3. Do đó, tác giả
tiến hành loại bỏ 2 biến này và thực hiện đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến
còn lại thuộc yếu tố Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao.
Kết quả đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến thuộc yếu tố Sự hỗ trợ từ
nhà quản lý cấp cao cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là khá tốt, đạt mức 0,857 (>
0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Đồng thời, các hệ số tương quan
biến tổng của các biến QLCC1 (Hầu hết các nhà quản lý cấp cao hiểu, hỗ trợ về tầm
nhìn của dự án) là 0,747; QLCC2 (Hầu hết các nhà quản lý cấp cao của công ty sẽ
giúp đỡ, hỗ trợ hơn là tạo ra những khó khăn cho dự án) là 0,729 và QLCC3 (Trong
các cuộc họp dự án, quản lý cấp cao thường đưa ra những điểm đạt, chưa đạt nhằm
đưa ra quan điểm khuyến khích, không đồng tình cụ thể) là 0,728 đều lớn hơn 0,3.
Do tất cả các biến QLCC1, QLCC2 và QLCC3 được sử dụng trong phân tích EFA
tiếp theo.
+ Thang đo “Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên” bao gồm 5 biến quan sát
(từ KNGT1 đến KNGT5), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy lần thứ nhất thu được
hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,751 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ
tin cậy). Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến KNGT2 (Giao tiếp giúp mọi
người có chung mục tiêu và cùng nhau phấn đấu) là 0,041 nhỏ hơn 0,3. Do đó, tác
giả tiến hành loại bỏ biến này và thực hiện đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến
còn lại thuộc yếu tố Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên.
Kết quả đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến thuộc yếu tố Kỹ năng giao
tiếp giữa các thành viên cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là khá tốt, đạt mức 0,827
(> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Đồng thời, các hệ số tương
32
quan biến tổng của các biến KNGT1 (Giao tiếp hiệu quả giúp học hỏi được kinh
nghiệm của những người khác) là 0,569; KNGT3 (Giao tiếp hiệu quả giúp cùng nhau
giải quyết những việc khó trong dự án phần mềm mà nếu làm cá nhân thì không thể
hoàn thành tốt được) là 0,657; KNGT4 (Giao tiếp nhóm giúp giải tỏa căng thẳng,
giảm bớt áp lực) là 0,741 và KNGT5 (Giao tiếp giữa các thành viên diễn ra thường
xuyên, liên tục) là 0,651 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến KNGT1, KNGT3,
KNGT4 và KNGT5 được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
+ Thang đo “Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án” bao gồm 7 biến quan
sát (từ QLDA1 đến QLDA7), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy lần thứ nhất thu
được hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,749 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh
giá độ tin cậy). Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của 2 biến QLDA6 (Năng lực
cao của quản lý dự án) và QLDA7 (Quản lý dự án tạo động lực và tận tâm hướng dẫn
đối với các thành viên trong nhóm) lần lượt là 0,107 và 0,163 đều nhỏ hơn 0,3. Do
đó, tác giả tiến hành loại bỏ 2 biến này và thực hiện đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với
các biến còn lại thuộc yếu tố Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án.
Kết quả đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến thuộc yếu tố Khả năng lãnh
đạo của nhà quản lý dự án cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là khá tốt, đạt mức 0,852
(> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Đồng thời, các hệ số tương
quan biến tổng của các biến QLDA1 (Kỹ năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án thực
sự cần thiết để một dự án thành công) là 0,655; QLDA2 (Quản lý dự án thành công
là có những kỹ năng, kiến thức sâu rộng) là 0,735; QLDA3 (Quản lý dự án là người
được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp để giúp dự án thành công) là 0,610; QLDA4
(Quản lý dự án là người tạo động lực cho các thành viên tham gia dự án, định hướng
tầm nhìn) là 0,632 và QLDA5 (Sự tận tâm của quản lý dự án) là 0,695 đều lớn hơn
0,3. Do tất cả các biến QLDA1, QLDA2, QLDA3, QLDA4 và QLDA5 được sử dụng
trong phân tích EFA tiếp theo.
+ Thang đo “Kỹ năng chuyên môn của các thành viên” bao gồm 3 biến quan
sát (từ KNCM1 đến KNCM3), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy thu được hệ số
Cronbach’s Alpha bằng 0,717 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin
33
cậy). Đồng thời, các hệ số tương quan biến tổng của các biến KNCM1 (Hầu hết các
thành viên trong nhóm đều có khả năng làm việc, lập trình trong dự án phát triển phần
mềm) là 0,604; KNCM2 (Hầu hết các thành viên trong nhóm dự án đều có năng lực,
kinh nghiệm, chuyên nghiệp trong dự án phát triển phần mềm) là 0,568 và KNCM3
(Các thành viên trong nhóm có kiến thức, năng lực để xử lý các sự cố xảy ra trong dự
án) là 0,442 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến KNCM1, KNCM2 và KNCM3 được
sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
+ Thang đo “Sự tham gia của khách hàng” bao gồm 3 biến quan sát (từ
TGKH1 đến TGKH3), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy thu được hệ số
Cronbach’s Alpha bằng 0,647 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin
cậy). Đồng thời, các hệ số tương quan biến tổng của các biến TGKH1 (Mối quan hệ
với khách hàng được duy trì tố xuyên suốt quá trình dự án phát triển phần mềm diễn
ra) là 0,324; TGKH2 (Người đại diện bên phía khách hàng có đầy đủ thẩm quyền và
kiến thức để đưa ra quyết định cuối cùng trong dự án phát triển phần mềm) là 0,564
và TGKH3 (Khách hàng/người sử dụng đầu cuối thường xuyên tham gia vào dự án
phát triển phần mềm) là 0,500 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến TGKH1, TGKH2
và TGKH3 được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
34
Bảng 2.6: Tổng hợp các yếu tố sau khi hoàn thành phân tích Cronbach’s Alpha
Yếu tố
Trước phân tích
Cronbach’s
Alpha
Sau phân tích
Cronbach’s Alpha
Số biến
Hệ số
Cronbach’s
Alpha
Số biến
QLCC (Sự hỗ trợ từ
nhà quản lý cấp cao)
5 0,857
3 (Loại QLCC4,
QLCC5)
KNGT (Kỹ năng giao
tiếp giữa các thành
viên)
5 0,827 4 (Loại KNGT2)
QLDA (Khả năng lãnh
đạo của nhà quản lý dự
án)
7 0,852
5 (Loại QLDA6,
QLDA7)
KNCM (Kỹ năng
chuyên môn của các
thành viên)
3 0,717 3
TGKH (Sự tham gia
của khách hàng)
3 0,647 3
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu của tác giả)
Như vậy, với kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của các thang đo, ta có thể
kết luận rằng với 23 biến (bao gồm tất cả các biến của 5 yếu tố) đưa vào phân tích thì
tất cả các biến đều đạt yêu cầu ngoại trừ biến QLCC4 và QLCC5 (thuộc yếu tố Sự hỗ
trợ từ nhà quản lý cấp cao), KNGT2 (thuộc yếu tố Kỹ năng giao tiếp giữa các thành
35
viên), QLDA6 và QLDA7 (thuộc yếu tố Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án).
Do đó, các biến còn lại (18 biến) bảo đảm trong việc đưa vào phân tích EFA.
2.2.1.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)
Sau khi đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phương pháp
rút trích được chọn để phân tích yếu tố là phương pháp Principal Components
Analysis với phép xoay Varimax. Bước tiếp theo trong việc phân tích các yếu tố trong
nghiên cứu này, tác giả tiến hành kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố khám
phá EFA thông qua hệ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO). Để sử dụng EFA, KMO phải
lớn hơn 0,5 (0,5 ≤ KMO ≤ 1). Trường hợp KMO < 0,5 thì có thể dữ liệu không thích
hợp với phân tích nhân tố khám phá (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Tiêu chuẩn Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến trong việc xác định
số lượng yếu tố trích trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, số lượng yếu tố được xác
định ở yếu tố có Eigenvalue tối thiểu bằng 1. Ngoài ra, tổng phương sai trích (TVE)
cần phải được xem xét, tổng này phải lớn hơn 0,5 (50%), nghĩa là phần chung phải
lớn hơn phần riêng (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Tiêu chuẩn hệ số tải yếu tố (Factor loadings) hay trọng số yếu tố biểu thị tương
quan đơn giữa các biến với các yếu tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo
Hair và cộng sự (1998) thì Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor
loading > 0,4 được xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa
thực tiễn. Ngoài ra, chênh lệch giữa các hệ số tải yếu tố của một biến quan sát phải
lớn hơn 0,3. Tuy nhiên, cũng giống như Cronbach’s Alpha, việc loại bỏ các biến quan
sát cần phải xem xét sự đóng góp về mặt nội dung của biến đó trong khái niệm nghiên
cứu (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Kết quả phân tích nhân tố khám phá cụ thể như sau (chi tiết xem Phụ lục):
 Chỉ số KMO của thang đo các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự
án phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions là 0,825 lớn
hơn 0,5. Nên phân tích yếu tố EFA hoàn toàn thích hợp.
36
 Kiểm định Barlett cho giá trị Sig = 0,000 < 0,05, như vậy giả thuyết về độ
tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể hoàn toàn bác bỏ. Các
biến quan sát trong tổng thể là có tương quan với nhau.
 Kết quả phân tích các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển
phần mềm gồm 5 yếu tố với phương sai trích là 67,331% > 50%. Như vậy, các
chỉ tiêu phân tích đều đạt yêu cầu. Và điểm dừng khi trích các yếu tố tại yếu
tố thứ 5 với eigenvalue = 1,038 lớn hơn 1 (điều này khẳng định các biến đưa
vào được sắp xếp thành 5 nhóm yếu tố).
Căn cứ vào bảng Rotated Compoment Matrix ta có thể thấy được các hệ số
đều thỏa mãn yêu cầu (các giá trị hệ số tải yếu tố đều lớn hơn 0,5) và sắp xếp theo 5
nhóm yếu tố riêng biệt, đó là các nhóm yếu tố Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao (bao
gồm các biến QLCC1, QLCC2, QLCC3), Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên (bao
gồm các biến KNGT1, KNGT3, KNGT4, KNGT5), Khả năng lãnh đạo của nhà quản
lý dự án (bao gồm các biến QLDA1, QLDA2, QLDA3, QLDA4, QLDA5), Kỹ năng
chuyên môn của các thành viên (bao gồm các biến KNCM1, KNCM2, KNCM3) và
Sự tham gia của khách hàng (bao gồm các biến TGKH1, TGKH2, TGKH3).
Như vậy, sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA), các yếu tố cốt lõi tạo nên
sự thành công của dự án phát triển phần mềm bao gồm 5 yếu tố: Sự hỗ trợ từ nhà
quản lý cấp cao, Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên, Khả năng lãnh đạo của nhà
quản lý dự án, Kỹ năng chuyên môn của các thành viên và Sự tham gia của khách
hàng.
2.2.1.4. Kết quả thống kê mô tả:
Theo kết quả kiểm định, các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát
triển phần mềm bao gồm 5 yếu tố: Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, Kỹ năng giao
tiếp giữa các thành viên, Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, Kỹ năng chuyên
môn của các thành viên và Sự tham gia của khách hàng.
37
Bảng 2.7: Thống kê giá trị trung bình các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công
của dự án phát triển phần mềm
STT Yếu tố
N Điểm trung
bình
Độ lệch
chuẩn
1 Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao 250 3,61 0,903
2 Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên 250 3,74 0,789
3
Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự
án
250
3,84 0,728
4
Kỹ năng chuyên môn của các thành
viên
250
3,76 0,774
5 Sự tham gia của khách hàng 250 3,82 0,667
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả)
Dựa vào kết quả khảo sát ở bảng 2.7 cho thấy các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành
công của dự án phát triển phần mềm được đánh giá ở mức độ trên trung bình khá (từ
3,61 đến 3,84). Để có những đánh giá chi tiết hơn, tác giả tiếp tục thu thập dữ liệu thứ
cấp để phân tích thực trạng các yếu tố này tại TMA Solutions.
2.2.2. Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của
các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần Mềm TMA Solutions
Bên cạnh việc thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả tiếp tục thu thập dữ liệu thứ cấp
liên quan đến yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm tại
TMA Solutions để có thể đánh giá toàn diện hơn thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên
sự thành công của dự án phát triển phần mềm tại TMA Solutions có liên quan đến
các ý kiến của quản lý và nhân viên tại TMA Solutions.
2.2.2.1. Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao
Qua kết quả khảo sát nhân viên cho thấy, cảm nhận của nhân viên tại TMA
Solutions về yếu tố “Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao” với điểm trung bình thấp nhất
trong 5 yếu tố là 3,61, nhân viên cho rằng sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao còn chưa
cao điều này được đánh giá qua việc: hầu hết các nhà quản lý cấp cao hiểu, hỗ trợ về
38
tầm nhìn của dự án, hầu hết các nhà quản lý cấp cao của công ty sẽ giúp đỡ, hỗ trợ
hơn là tạo ra những khó khăn cho dự án, trong các cuộc họp dự án, nhà quản lý cấp
cao thường đưa ra những điểm đạt, chưa đạt nhằm đưa ra quan điểm khuyến khích,
không đồng tình cụ thể.
Việc tổ chức thường xuyên các cuộc họp giúp những nhà quản lý cấp cao có
thể hiểu rõ hơn về các dự án, đưa ra những giải pháp hỗ trợ kịp thời khi các dự án gặp
khó khăn, đồng thời có thể thường xuyên động viên, truyền cảm hứng để nhóm dự án
có thể thực hiện dự án tốt hơn. Tuy nhiên, các cuộc họp giữa nhà quản lý cấp cao với
các dự án cụ thể còn chưa diễn ra thường xuyên để các nhà quản lý để có thể hỗ trợ
nhiều hơn cho các dự án. Tần suất các cuộc họp diễn ra từ năm 2013 đến năm 2016
chưa được thường xuyên.
Bảng 2.8: Số liệu các cuộc họp giữa quản lý cấp cao về các dự án phát triển
phần mềm
Năm 2013 2014 2015 2016
Số lượng nhà quản lý
cấp cao
13 15 18 21
Số dự án 32 36 45 59
Số lần họp của nhà quản
lý cấp cao về các dự án
phát triển phần mềm
19 21 23 27
(Nguồn: Dữ liệu từ bộ phận nhân sự tại TMA Solutions năm 2013-2016)
Qua bảng 2.8, cho thấy số lần họp của các nhà quản lý cấp cao tại TMA
Solutions có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2013 - 2016. Năm 2013, có 19
cuộc họp diễn ra của nhà quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần mềm tăng 15%
so với số cuộc họp diễn ra trong năm 2012, với số lượng dự án trong năm 2013 là 32
dự án và số lượng nhà quản lý cấp cao năm 2013 là 13 người. Hơn nữa, trong năm
2014, có 21 cuộc họp diễn ra của nhà quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần
mềm nhằm trao đổi giữa nhà quản lý cấp cao và các thành viên tham gia các nhóm
39
dự án, các nhà quản lý dự án để hiểu rõ về tầm nhìn chiến lược và hướng đi của dự
án, với số lượng nhà quản lý cấp cao trong năm 2014 là 15 người và thảo luận về 36
dự án TMA Solutions đang triển khai. Năm 2015, TMA Solutions có 23 cuộc họp
của nhà quản lý cấp cao về dự án phát triển phần mềm với 45 dự án và 18 nhà quản
lý cấp cao. Trong năm 2016, số lần họp của nhà quản lý cấp cao của TMA Solutions
về các dự án nhằm hỗ trợ dự án phát triển phần mềm là 27 lần, với 59 dự án trong
năm 2016 và 21 quản lý cấp cao. Từ số liệu trên cho thấy việc các nhà quản lý cấp
cao tham dự cuộc họp được diễn ra tại TMA Solutions chưa nhiều, đặc biệt so với số
dự án phát triển phần mềm ngày càng tăng lên từ năm 2013 với 32 dự án tăng lên 59
dự án trong năm 2016 với 27 dự án, trong khi đó, số lần họp của nhà quản lý cấp cao
về các dự án chỉ tăng từ 19 lần họp năm 2013 lên 27 lần họp năm 2016, con số này
chênh lệch khá cao so với số lượng dự án ngày càng nhiều của TMA Solution.
Đa phần các cuộc họp diễn ra thường với mục đích để các nhà quản lý dự án
cấp cao kiểm tra về tính khả thi của dự án trong lần đầu chuẩn bị triển khai nhằm
quyết định chỉ đạo nhà quản lý dự án trực tiếp cho dự án đó. Do quy mô và các cơ sở
của TMA Solutions ngày càng được mở rộng, do đó các nhà quản lý cấp cao tuy có
tăng lên về số lượng nhưng vẫn không thể tổ chức thường xuyên các cuộc họp vì lý
do khoảng cách địa lý và tình trạng công việc, do đó các nhà quản lý cấp cao tại TMA
Solutions thường chỉ quản lý công việc qua email và chỉ kiểm tra năng lực quản lý từ
quản lý dự án và nắm được công việc và kết quả qua email.
Ngoài ra, giữa các nhà quản lý cấp cao cũng phân chia mỗi người một nhiệm
vụ trong việc phát triển, mở rộng và duy trì TMA Solutions nên các nhà quản lý cấp
cao không chỉ tập trung vào các cuộc họp về dự án phát triển phần mềm mà còn phải
tập trung về kế hoạch nhân sự, chiến lược doanh nghiệp, bổ sung nguồn vốn, nâng
cao chất lượng đào tạo…Từ đó, các dự án phát triển phần mềm diễn ra theo quy trình
mà ít được sự hỗ trợ về tầm nhìn từ nhà quản lý cấp cao của TMA Solutions, mà chỉ
đưa ra vấn đề, cách giải quyết và kết quả để trình lên quản lý cấp cao cho mỗi dự án,
và điều này phần nào cũng làm giảm bớt sự thành công của dự án phát triển phần
40
mềm vì trong một vài trường hợp dự án đi sai hướng mà chưa có phương hướng đưa
ra về khó khăn đó cho dự án phát triển phần mềm.
TMA Solutions là doanh nghiệp đã được thành lập và tồn tại trong 20 năm, do
đó các nhà quản lý cấp cao đã đối mặt và trải qua rất nhiều vấn đề khó khăn trong
chặng đường phát triển, vì vậy hầu hết các nhà quản lý cấp cao tại TMA Solutions
luôn muốn hiểu và biết cách hỗ trợ để giúp đỡ các dự án phát triển phần mềm tháo
gỡ được khó khăn tồn tại. Do đó TMA Solutions thường tổ chức các buổi chuyên đề,
hội thảo giữa quản lý cấp cao với các ban dự án nhằm hỗ trợ các dự án phát triển như
bảng bên dưới:
Bảng 2.9: Các hội thảo chuyên đề được tổ chức trong năm 2016 tại TMA
Solutions
STT Tên chuyên đề Nội dung chuyên đề
1
Hội thảo về chuyên đề “Quy
trình phát triển phần mềm
Scrum” diễn ra vào tháng
01/2016
Scrum là gì? Scrum làm việc như thế nào trong dự án
thực? Làm thế nào để ước tính một dự án trong
Scrum? Làm thế nào để quản lý tài liệu và theo dõi sự
tiến bộ của dự án? Làm thế nào để làm việc từ xa
trong Scrum? Làm thế nào để tạo ra và làm việc như
một nhóm Scrum từng bước?
2
Chuyên đề “Quy trình và
công cụ quản lý dự án phần
mềm” diễn ra vào tháng
02/2016
Quản lý cấp cao đã trình bài chi tiết về các quy trình
và công cụ quản lý dự án phần mềm. Quy trình quản
lý dự án phần mềm gồm: Khởi đầu (Initiating) ,Lập
kế hoạch (Planning), Thực hiện (Executing), Giám
sát, kiểm soát (Monitoring, Controling), Chuyển tiếp
(Transition) và Đóng (Closing).
3
Chuyên đề “Kiểm thử phần
mềm Manual Testing” diễn
ra vào tháng 05/2016
Đã chia sẻ kinh nghiệp thực tế trong Manual Testing
trong các dự án lớn, phức tạp cũng như các xây dựng
kịch bản trong kiểm thử tự động sao cho hiệu quả.
Quy định xây dựng và phát triển phần mềm, quy định
kiểm thử đúng quy chuẩn, các kỹ thuật thiết kế Test
Case chất lượng, các vận hành các công cụ cập nhật
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf
Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf

More Related Content

What's hot

Hướng dẫn lập kế hoạch truyền thông
Hướng dẫn lập kế hoạch truyền thôngHướng dẫn lập kế hoạch truyền thông
Hướng dẫn lập kế hoạch truyền thôngGAPIT Communications JSC.
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...nataliej4
 
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...luanvantrust
 
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Lan Nguyễn
 
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodThực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận Văn HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP THEO BA CẤP ĐỘ
Luận Văn HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP THEO BA CẤP ĐỘLuận Văn HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP THEO BA CẤP ĐỘ
Luận Văn HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP THEO BA CẤP ĐỘ
 
Hướng dẫn lập kế hoạch truyền thông
Hướng dẫn lập kế hoạch truyền thôngHướng dẫn lập kế hoạch truyền thông
Hướng dẫn lập kế hoạch truyền thông
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Marketing Du Lịch Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Du ...
 
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAYĐề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
 
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đBáo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
 
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
 
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docxXÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
 
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodThực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh ĐồngĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
 
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích chính sách sản phẩm công ty nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf

Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải PhòngXây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phònghieu anh
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxDichvuthuctap INC
 
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...luanvantrust
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf (20)

Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
 
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải PhòngXây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
 
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đĐề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
Đề tài: Phân tích Kế toán Bán hàng tại Công ty Xây dựng ACC, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marke...
 
Đề tài hoàn thiện và phát triển hoạt động tiếp thị số, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoàn thiện và phát triển hoạt động tiếp thị số, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hoàn thiện và phát triển hoạt động tiếp thị số, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoàn thiện và phát triển hoạt động tiếp thị số, ĐIỂM 8, HOT
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
 
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAYĐề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
 
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...Luận Văn  Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Giải Pháp Phần Mề...
 
Đề tài marketing nâng cao năng lực cạnh canh, HOT
Đề tài  marketing nâng cao năng lực cạnh canh, HOTĐề tài  marketing nâng cao năng lực cạnh canh, HOT
Đề tài marketing nâng cao năng lực cạnh canh, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
 
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điệnKế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
 
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
Nghiên cứu xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp xây dựng quy mô lớn...
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất v...
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty thương mại xây dựng nội ...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty thương mại xây dựng nội ...Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty thương mại xây dựng nội ...
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty thương mại xây dựng nội ...
 

More from NuioKila

Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfPháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfNuioKila
 
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...NuioKila
 
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...NuioKila
 
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...NuioKila
 
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...NuioKila
 
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNuioKila
 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfKẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfNuioKila
 
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfKIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfNuioKila
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfNuioKila
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NuioKila
 
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...NuioKila
 
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...NuioKila
 
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...NuioKila
 
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...NuioKila
 
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfAn evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfNuioKila
 
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...NuioKila
 
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdfNuioKila
 
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfPhân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfNuioKila
 
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNgói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNuioKila
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...NuioKila
 

More from NuioKila (20)

Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdfPháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về Quỹ trợ giúp pháp lý ở Việt Nam.pdf
 
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
BÁO CÁO Kết quả tham vấn cộng đồng về tính hợp pháp của gỗ và các sản phẩm gỗ...
 
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
A study on common mistakes committed by Vietnamese learners in pronouncing En...
 
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
[123doc] - thu-nghiem-cai-tien-chi-tieu-du-bao-khong-khi-lanh-cac-thang-cuoi-...
 
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
THỬ NGHIỆM CẢI TIẾN CHỈ TIÊU DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH CÁC THÁNG CUỐI MÙA ĐÔNG BẰ...
 
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdfNhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
Nhu cầu lập pháp của hành pháp.pdf
 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdfKẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC SINH HỌC - CÔNG NGHỆ.pdf
 
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdfKIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
KIẾN TRÚC BIỂU HIỆN TẠI VIỆT NAM.pdf
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdfQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ TỈNH NINH THUẬN.pdf
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...
 
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
TIỂU LUẬN Phân tích các loại nguồn của luật tư La Mã và so sánh với các nguồn...
 
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
Nuevo enfoque de aprendizajesemi-supervisado para la identificaciónde secuenci...
 
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
Inefficiency in engineering change management in kimberly clark VietNam co., ...
 
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
An Investigation into culrural elements via linguistic means in New Headway t...
 
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdfAn evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
An evaluation of the translation of the film Rio based on Newmarks model.pdf
 
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
Teachers and students views on grammar presentation in the course book Englis...
 
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
11th graders attitudes towards their teachers written feedback.pdf
 
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdfPhân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
Phân tích tài chính Công ty Cổ phần VIWACO.pdf
 
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdfNgói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
Ngói Champa ở di tích Triền Tranh (Duy Xuyên Quảng Nam).pdf
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- HOÀNG NGỌC ÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- HOÀNG NGỌC ÂN GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Bùi Thị Thanh TP.Hồ Chí Minh - Năm 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm 2020” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện và trình bày. Đề tài của tôi chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu của tác giả nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Hoàng Ngọc Ân
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5 5. Ý nghĩa của nghiên cứu .......................................................................................6 6. Kết cấu đề tài nghiên cứu ....................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM................8 1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................8 1.1.1. Dự án phát triển phần mềm ........................................................................8 1.1.2. Dự án phần mềm thành công......................................................................9 1.2. Chu trình phát triển phần mềm .......................................................................10 1.3. Các nghiên cứu trước có liên quan .................................................................12 1.4. Đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm .......................................................................................................................16 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS......................................................22
  • 5. 2.1. Khái quát quá trình hoạt động của công ty phần mềm TMA Solutions .........22 2.1.1. Lịch sử hình thành công ty phần mềm TMA Solutions ...........................22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................24 2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của TMA Solutions .................27 2.2. Phân tích thực trạng về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions..............................28 2.2.1. Kết quả khảo sát các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm...........................................................................................28 2.2.2. Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần Mềm TMA Solutions.......................37 2.3. Đánh giá chung về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions..............................57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS ĐẾN NĂM 2020 ..............................................................................66 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Phần Mềm TMA Solutions đến năm 2020.........................................................................................................66 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao sự thành công cho các dự án phát triển phần mềm tại công ty Phần Mềm TMA Solutions.........................................................69 3.2.1. Đối với yếu tố sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao ......................................69 3.2.2. Đối với kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên.........................................73 3.2.3. Đối với khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án ...................................77 3.2.4. Đối với kỹ năng chuyên môn giữa các thành viên...................................78 3.2.5. Đối với sự tham gia của khách hàng ........................................................79 KẾT LUẬN..............................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CSFs : Critical Success Factor EFA : Exploratory Factor Analysis HTML : HyperText Markup Language IEEE : Institute of Electrical and Electronics Engineers IoT : Internet of things KNCM : Kỹ năng chuyên môn của các thành viên KNGT : Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên QLCC : Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao QLDA : Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án SDLC : Software Development Life Cycle TGKH : Sự tham gia của khách hàng TP. Hồ Chí Minh : Thành phố Hồ Chí Minh
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tóm tắt các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phần mềm từ các nghiên cứu trước đây ...............................................................................14 Bảng 2.1: Thực trạng các dự án tại TMA Solutions giai đoạn 2013-2016...............26 Bảng 2.2: Tăng trưởng về doanh số của TMA Solutions qua các năm từ 2013- 2016....................................................................................................................27 Bảng 2.3: Tăng trưởng về vốn của TMA Solutions qua các năm từ 2013-2016......27 Bảng 2.4: Tăng trưởng về lợi nhuận của TMA Solutions qua các năm từ 2013- 2016....................................................................................................................28 Bảng 2.5: Mô tả mẫu khảo sát...................................................................................29 Bảng 2.6: Tổng hợp các yếu tố sau khi hoàn thành phân tích Cronbach’s alpha .....34 Bảng 2.7: Thống kê giá trị trung bình các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm.................................................................................37 Bảng 2.8: Số liệu các cuộc họp giữa quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần mềm....................................................................................................................38 Bảng 2.9: Các hội thảo chuyên đề được tổ chức trong năm 2016 tại TMA Solutions.............................................................................................................40 Bảng 2.10: Các khóa học training về kỹ năng giao tiếp trong năm 2016 và 2017 ...43 Bảng 2.11: Các kênh giao tiếp giữa nhân viên tại TMA Solutions ..........................46 Bảng 2.12: Yêu cầu công việc cho vị trí quản lý dự án phát triển phần mềm tại TMA Solutions...................................................................................................47 Bảng 2.13: Các tình huống được ghi nhận sau khóa đào tạo quản lý dự án Agile tại TMA Solutions năm 2016 ..................................................................................50 Bảng 2.14: Yêu cầu công việc cho các nhân viên trong dự án phát triển phần mềm tại TMA Solutions năm 2016-2017....................................................................52 Bảng 2.15: Phản hồi của nhân viên sau khi tham gia các khóa học trong quý II/2017 ................................................................................................................53 Bảng 2.16: Số lần tương tác giữa một số khách hàng chính với các dự án trong năm 2016 tại TMA Solutions............................................................................................55 Bảng 2.17: Tổng hợp đánh giá mức độ quan trọng của các tồn tại cần giải quyết...64 Bảng 3.1: Kế hoạch chuyển đổi vị trí giữa các nhà quản lý cấp cao 2018-2020......71 Bảng 3.2: Các cuộc thi và các khóa học giao tiếp cho nhân viên năm 2018 ............74
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu nhân sự tại TMA Solutions .................................................25 Hình 2.2: Ma trận đánh giá mức độ quan trọng và ưu tiên .......................................64
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, kinh tế - văn hóa xã hội, ngày càng nhiều các doanh nghiệp, tổ chức được thành lập nhằm cung cấp dịch vụ sản phẩm và quản lý nhằm đáp ứng sự phát triển đó. Theo đó, các doanh nghiệp ngoài việc phát triển tổ chức của mình qua việc thương mại, giao dịch, trao đổi để tạo ra lợi nhuận từ các dịch vụ và sản phẩm, các tổ chức, doanh nghiệp cũng cần phải tìm cách để quản lý mọi việc từ xa, thuận tiện, dễ dàng và có hiệu quả. Từ đó, các tổ chức, doanh nghiệp đã tìm đến việc sử dụng công cụ phần mềm để phục vụ nhiều tính năng cho tổ chức của mình từ việc quản trị nội bộ đến việc quản lý các hoạt động kinh doanh bên ngoài, và công nghệ sáng tạo hay viết phần mềm ngày càng phát triển mạnh mẽ và dần trở thành một công cụ cần thiết cho mỗi doanh nghiệp. Phát triển phần mềm là một chu trình để tạo ra một phần mềm mới hay phiên bản mới của phần mềm phục vụ cho một mục đích cụ thể và những phần mềm này được tạo bởi những cá nhân có đầy đủ kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển phần mềm, quy trình phát triển phần mềm gồm nhiều giai đoạn phức tạp từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc. Về cơ bản, những giai đoạn của nhà quản lý dự án phát triển phần mềm được bắt đầu từ khi dự án được lên kế hoạch, phân bổ nguồn lực và quản lý như là dự án được chia nhỏ. Nếu một dự án đang hoạt động được giao cho một người quản lý dự án mới, người quản lý này sẽ nhận dự án khi mà các giai đoạn đã được bắt đầu. Điều này thường gây ra nhiều thiếu sót về tính năng chưa được hoàn thành hay các vấn đề tồn đọng chưa được giải quyết khi sang giai đoạn kế tiếp, đặc biệt trong ngành xây dựng, các lĩnh vực sản xuất, các dự án thiết kế, cũng như các dự án công nghệ thông tin (Russell, 2012). Trong việc phát triển phần mềm phải lưu ý rằng nếu xảy ra một bước không hoàn thành thì dự án cũng có thể dẫn đến thất bại. Trong kỷ nguyên số như hiện nay, các dự án phát triển phần mềm ngày càng nhiều để phục vụ cho nhu cầu của xã hội, mặc dù mỗi ngày đều có hàng loạt dự án
  • 10. 2 phát triển phần mềm đang thực hiện nhưng không phải dự án nào cũng thành công. Một dự án phát triển phần mềm thành công là dự án phần mềm đã hoạt động thực tiễn trong các hệ thống đòi hỏi những hỗ trợ bảo trì tốn kém hay những tính năng và các phiên bản hoạt động tốt (Chow, 2008). Theo báo cáo của của tổ chức The Standish CHAOS được công bố vào năm 2015, các dự án phát triển phần mềm thành công chỉ chiếm 29%, các dự án gặp thách thức chiếm 52% và các dự án thất bại chiếm 19%. Báo cáo này chỉ ra rằng các dự án càng lớn thì tỉ lệ thành công càng thấp. Do tỉ lệ thành công thấp của các dự án phát triển phần mềm, nên hiện nay trên thế giới gia tăng các nhà nghiên cứu thực hiện nghiên cứu những yếu tố tạo nên sự thành công của một dự án phát triển phần mềm. Vậy để nâng cao được sự thành công của một dự án phần mềm, ta cần phải đánh giá các yếu tố dẫn đến thành công của dự án. Trong đó, các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công (Critical Success Factor - CSFs) là những yếu tố có thể giúp cho một dự án thành công. Có rất nhiều các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công, mỗi dự án trong các lĩnh vực khác nhau cần có những yếu tố cốt lõi khác nhau. Và trong nghiên cứu của mình, tác giả hướng đến việc xác định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm đã thành công. Trên thế giới cũng đã có các nghiên cứu trước về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm như của Chow (2008) đã chỉ ra được 12 yếu tố cốt lõi được chia thành 4 nhóm: chất lượng, phạm vi, thời gian và chi phí. Hay nghiên cứu của Teng (2016) tiến hành nghiên cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Selangor, Malaysia. Kết quả của nghiên cứu đã đề xuất ba yếu tố cốt lõi nhất là: việc phát triển kĩ năng chuyên môn của thành viên, khả năng quản lý của giám đốc dự án và sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao. Ngoài ra theo nghiên cứu của Fayaz và cộng sự (2016) về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Pakistan đã chỉ ra rằng yếu tố sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao không có vai trò gì trong sự thành công của dự án,
  • 11. 3 trong khi đó yếu tố giao tiếp hiệu quả và yếu tố kinh nghiệm của thành viên trong nhóm lại là những yếu tố quan trọng nhất góp phần giúp dự án thành công. Cùng với sự phát triển về khoa học kĩ thuật tại Việt Nam, theo Quyết định 13/2017/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ban hành từ giữa tháng 6 năm 2017 đã tiến hành bổ sung thêm 4 công nghệ cao vào danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển kể từ giữa tháng 6-2017, và trong danh sách đó có công nghệ phát triển phần mềm. Từ quyết định trên, các doanh nghiệp về công nghệ thông tin trong lĩnh vực phần mềm ngày càng phát triển, trong đó có Công ty Phần Mềm TMA Solutions cũng vươn mình phát triển trong lĩnh vực này. TMA Solutions được thành lập năm 1997, là công ty phần mềm hàng đầu Việt Nam. Với sự phát triển bền vững về nhân lực, hiện nay, TMA đã xây dựng được đội ngũ hơn 2000 kỹ sư trẻ, nhiệt huyết luôn nhận được sự tin cậy, đánh giá cao từ phía khách hàng. Trải qua gần 20 năm hoạt động, TMA tự hào nhận được rất nhiều bằng khen, giải thưởng và liên tục được báo chí, truyền thông trong và ngoài nước đưa tin (CNN, USA Today, NHK World…). TMA Solutions hiện là đối tác tin cậy có nhiều năm kinh nghiệm thực hiện những dự án phần mềm lớn và phức tạp với những công nghệ mới nhất với hơn 100 khách hàng đến từ hơn 25 quốc gia trên thế giới. Các dự án của công ty chuyên cung cấp về các dịch vụ: phát triển phần mềm, gia công phần mềm, quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin…, trên nhiều lĩnh vực như: viễn thông, tài chính và bảo hiểm, kinh doanh điện tử, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe, du lịch… Các dự án phần mềm tại TMA Solutions hầu hết đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong đó rất nhiều dự án được những công ty lớn như Genband, Nokia, Hitachi, Lotte… chấp thuận và liên tục giao những dự án tiếp theo cho TMA Solutions. Tuy nhiên, vẫn còn một số dự án gặp nhiều khó khăn và dẫn đến thất bại khiến cho khách hàng phàn nàn nhiều về dự án; tinh thần làm việc của các thành viên ngày càng đi xuống và có một số dự án không có phương án giải quyết và buộc phải ngưng thực hiện.
  • 12. 4 Ở Việt Nam, vào năm 2012, tác giả Nguyễn Thị Phương cũng đã thực hiện bài nghiên cứu về “Xác định các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến thành công của dự án phần mềm tại công ty KMS Technology Việt Nam”, hay một nghiên cứu khác về các yếu tố rủi ro tác động đến kết quả dự án phần mềm của tác giả Trương Quốc Bảo (2013). Và còn nhiều những công trình nghiên cứu khác về phát triển các dự án phần mềm nữa tại Việt Nam, tuy nhiên theo dữ liệu nội bộ từ Công Ty Phần Mềm TMA Solutions, chưa có công trình nghiên cứu nào về nâng cao sự thành công của các dự án phần mềm tại công ty. Do vậy, một trong những điều cần chú ý nhất đối với các công ty phần mềm hiện nay nói chung và Công Ty Phần Mềm TMA Solutions nói riêng là cần tìm ra các phương hướng cho tương lai để làm thế nào để mang lại nhiều thành công và hiệu quả trong các dự án phát triển phần mềm mà họ đang và sẽ thực hiện để đóng góp kết quả dự án của mình cho sự phát triển của doanh nghiệp, cũng như sự phát triển của đất nước trong mọi mặt. Để thực hiện tốt mục tiêu này, thiết nghĩ cần phải tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động của các dự án phát triển phần mềm của công ty, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thành công của các dự án, giúp gia tăng uy tín, thương hiệu của công ty. Chính vì vậy, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm 2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:  Xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm.  Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phần mềm tại công ty TMA Solutions.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.
  • 13. 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các dự án phát triển phần mềm và các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm. Phạm vi nghiên cứu: là các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions được thực hiện từ năm 2012-2017. Đối tượng khảo sát: là các kỹ sư trưởng, đây là những kỹ sư có kinh nghiệm làm việc trong các dự án phần mềm từ 3-5 năm trở lên, từng trải qua các vị trí như trưởng/phó dự án hay trưởng/phó nhóm, là những kỹ sư dẫn dắt dự án về mặt kĩ thuật; và các nhà quản lý dự án đang làm việc trong các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu vận dụng các phương pháp: Nghiên cứu định tính: được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung với các kỹ sư trưởng, chuyên gia phần mềm và quản lý dự án tại công ty nhằm điều chỉnh, bổ sung các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm và phát triển thang đo phù hợp với điều kiện tại công ty phần mềm TMA Solutions. Thảo luận nhóm tập trung được thực hiện tại văn phòng TMA Solutions với hai nhóm riêng biệt:  Nhóm 1 gồm 5 người là các nhà quản lý như giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng,..  Nhóm 2 gồm 10 người là các kỹ sư trưởng, chuyên gia phần mềm. Nghiên cứu định lượng: được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn các kỹ sư trưởng và các nhà quản lý đang làm việc tại các dự án phát triển phần mềm thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0, sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ trải qua các phân tích: đánh giá độ tin cậy của thang
  • 14. 6 đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố khám phá (EFA) và thống kê mô tả. Bên cạnh đó, tác giả tiếp tục thu thập dữ liệu thứ cấp tại công ty, từ đó sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp và so sánh, thảo luận với các chuyên gia để phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại công ty TMA Solutions từ đó xác định các điểm còn tồn tại và đề xuất các giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm. 5. Ý nghĩa của nghiên cứu Kết quả nghiên cứu đã có những đóng góp về mặt thực tiễn, đó là:  Kết quả của nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại công ty TMA Solutions nói riêng và Việt Nam nói chung có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương thức tiếp cận và đo lường các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của một dự án phần mềm. Đồng thời nhận diện các yếu tố cơ bản và vai trò tác động của chúng đến sự thành công trong các dự án phần mềm tại công ty TMA Solutions.  Nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của một dự án.  Từ việc xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thành công của các dự án phần mềm tại công ty TMA Solutions.
  • 15. 7 6. Kết cấu đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm. Chương 2: Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại công ty phần mềm TMA Solutions đến năm 2020. Tóm tắt Trong chương này, tác giả giới thiệu về đề tài luận văn, cùng đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu và cuối cùng là tóm tắt kết cấu của toàn bài luận gồm chương 1 về cơ sở lý thuyết, chương 2 tiến hành phân tích thực trạng tại Công ty Phần Mềm TMA Solutions và chương 3 luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự thành công của các dự án phát triển phần mềm TMA Solutions đến năm 2020.
  • 16. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Dự án phát triển phần mềm Theo tác giả Jalote (2010) của cuốn sách “Quản lý phần mềm trong thực tiễn” được dịch sang Tiếng Việt năm 2013 cho rằng một dự án phần mềm có hai nhóm hoạt động chính: phát triển và quản lý dự án. Trong đó, nhóm dự án quan tâm đến các vấn đề về thiết kế, kiểm thử, cài đặt mã, và nhóm quản lý dự án thì quan tâm đến hoạch định và quản lý các hoạt động để đạt được mục tiêu của dự án: chi phí, thời gian hoàn thành, chất lượng. Trong những dự án lớn, việc phát triển phải được làm cẩn thận theo các phương pháp đã được thử nghiệm, và kết quả của các công việc này phải được lập tài liệu rõ ràng. Các công việc trong dự án phải được hoạch định và phân công cho các thành viên và sau đó được theo dõi khi dự án bắt đầu. Ngoài ra, để dự án lớn thành công thì phải gia tăng tính hình thức và cứng nhắc trong quản lý và thực hiện. Theo Mike (2005) trong chuyên đề “Quản lý dự án phần mềm” định nghĩa dự án phát triển phần mềm là kế hoạch dự án cụ thể hơn là trình tự công việc của phát triển phần mềm bao gồm tiến hành như thế nào, nguồn lực và trách nhiệm ra sao. Cấu trúc của dự án phát triển phần mềm bao gồm: giới thiệu sơ lược về dự án, tổ chức gồm những ai và nhiệm vụ của họ là gì, phân tích các rủi ro, nguồn lực phần cứng và phần mềm cho dự án, các hoạt động của dự án (work breakdown), tiến độ dự án, và báo cáo tiến độ dự án. Theo PCworld Việt Nam (2009), định nghĩa quản lý dự án phần mềm là lên kế hoạch một cách khoa học và nghệ thuật trong quá trình quản lý phát triển các dự án phần mềm. Đó chính là quy trình quản lý theo các công việc được lên kế hoạch, tiến hành theo dõi và kiểm soát.
  • 17. 9 Theo tổ chức IEEE, việc lập trình phần mềm dễ hơn so với phần cứng, do đó, ngành công nghiệp sản xuất phần mềm nhanh chóng phát triển từ thập niên 1970 đến 1980. Để quản lý các nỗ lực phát triển mới mẻ, các công ty ứng dụng các phương thức quản lý phần mềm. Đồng thời, tổ chức IEEE cũng chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến quản lý phần mềm thất bại để đóng góp vào việc quản lý dự án phần mềm tốt hơn bằng việc tránh các lỗi như: dự án không có tính thực tế, không quản lý rủi ro, ước tính không chính xác các nguồn lực cần thiết, xác định yêu cầu của dự án không đúng, thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý dự án, không có khả năng xử lý độ phức tạp của dự án, sử dụng công nghệ chưa phát triển… 1.1.2. Dự án phần mềm thành công Hầu hết các nghiên cứu trước đều định nghĩa một dự án phát triển phần mềm được gọi là thành công khi dự án đó được hoàn thành đúng kế hoạch được giao, nằm trong chi phí dự kiến và đáp ứng các yêu cầu đặt ra của khách hàng. Hay nói ngắn gọn hơn, khi một dự án phần mềm đáp ứng được tất cả các yêu cầu của khách hàng như mong đợi thì dự án đó được coi là thành công. Còn đối với các dự án phần mềm đã hoàn thành, được cài đặt cho khách hàng nhưng vượt quá chi phí, trễ hạn hay có ít tính năng hơn mong đợi, đều không được coi là một dự án phần mềm thành công (Teng, 2016). Hay đối với Chow (2008) đánh giá sự thành công của một dự án sẽ xem xét qua 4 khía cạnh là Thời gian, Chi Phí, Chất lượng và Phạm vi. Khi một dự án phát triển phần mềm đạt đầy đủ 4 khía cạnh này thì được xem như là một dự án thành công. Tuy nhiên để tạo nên sự thành công cho một dự án phần mềm là sự đóng góp từ nhiều yếu tố khác nhau, có thể chia ra hai nhóm: quản lý và kỹ thuật. Về mặt quản lý là: khả năng lãnh đạo, khả năng giao tiếp, sự tương tác với khách hàng là những yếu tố quan trọng. Còn về mặt kỹ thuật là khả năng xác định đúng yêu cầu của khách hàng, năng lực của các kỹ sư, sự hỗ trợ về kỹ thuật là những yếu tố được quan tâm (Sweis, 2015).
  • 18. 10 1.2. Chu trình phát triển phần mềm (Software Development Life Cycle - SDLC) Trước khi xác định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm thì cần thiết phải hiểu các giai đoạn để phát triển một sản phẩm phần mềm hoàn chỉnh. Chu trình phát triển phần mềm là một cách tiếp cận có hệ thống và có trật tự để giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ thống phần mềm hay nói cách khác, nó là một cấu trúc đối với sự phát triển của một sản phẩm phần mềm. Tuỳ thuộc vào các loại mô hình phát triển phần mềm khác nhau mà các giai đoạn sau có thể được sắp xếp và tổ chức khác nhau. Các giai đoạn tiêu biểu liên quan đến chu trình phát triển phần mềm bao gồm (Schmidt và cộng sự, 2001): Phân tích tổng quát: giai đoạn này rất quan trọng, cũng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phát triển phần mềm. Mục tiêu của giai đoạn này là nhằm để khai thác và thu thập các yêu cầu. Các nhà phân tích sẽ đưa ra và thu thập các yêu cầu từ các chuyên gia và các bên liên quan (Schmidt và cộng sự, 2001). Phân tích các yêu cầu: là giai đoạn có nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc tạo ra một sản phẩm phần mềm là phải tách được các yêu cầu. Khách hàng thường biết những gì họ muốn, nhưng đó không phải là những gì phần mềm nên làm nếu các yêu cầu này không đầy đủ, không rõ ràng hoặc mâu thuẫn. Những yêu cầu này cần được công nhận và xác nhận bởi các kỹ sư phần mềm có kỹ năng và kinh nghiệm (Schmidt và cộng sự, 2001). Phân tích các phạm vi: là giai đoạn mà một khi các yêu cầu được thu thập từ khách hàng, phân tích phạm vi của sự phát triển nên được xác định và được ghi rõ. Điều này thường được gọi là một tài liệu phạm vi (Schmidt và cộng sự, 2001). Cụ thể hóa: đó là nhiệm vụ mô tả chính xác phần mềm sẽ được viết. Trong thực tế, đặc tả thành công nhất được viết để hiểu và tinh chỉnh các ứng dụng đã được
  • 19. 11 phát triển hoàn thiện, mặc dù theo lý thuyết các đặc tả này nên được quy định một cách cẩn thận trước khi phát triển ứng dụng. Đặc tả quan trọng nhất cho các đối tác bên ngoài tổ chức (cổ đông, khách hàng, đối tác) và phải ổn định (ít thay đổi). Một cách tốt để xác định xem các đặc tả có đủ chính xác là phải có một bên thứ ba xem xét các tài liệu và đảm bảo rằng các yêu cầu là hợp lý (Schmidt và cộng sự, 2001). Thiết kế/kiến trúc phần mềm: kiến trúc liên quan đến việc bảo đảm rằng hệ thống phần mềm sẽ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của sản phẩm, cũng như đảm bảo rằng các yêu cầu trong tương lai có thể được giải quyết. Nó cũng liên quan đến việc giao tiếp giữa các hệ thống phần mềm và các sản phẩm phần mềm khác, cũng như các phần cứng cơ bản hoặc các hệ điều hành chủ (Schmidt và cộng sự, 2001). Lập trình: thiết kế phải được dịch sang một dạng máy tính có thể đọc, hiểu được. Giai đoạn viết mã (code) sẽ thực hiện nhiệm vụ này (Schmidt và cộng sự, 2001). Kiểm thử: một khi các mã được tạo ra, thử nghiệm phần mềm bắt đầu. Các phương pháp kiểm thử khác nhau có thể được sử dụng để làm sáng tỏ những lỗi đã được cam kết trong các giai đoạn trước. Các công cụ kiểm thử tự động cũng có thể được sử dụng để tăng hiệu quả của kiểm thử phần mềm (Schmidt và cộng sự, 2001). Triển khai: sau khi mã được kiểm tra một cách thích hợp và được chấp thuận, nó sẽ được đưa vào sử dụng trong thực tế (Schmidt và cộng sự, 2001). Tài liệu hóa: một nhiệm vụ quan trọng là viết và lưu trữ tài liệu thiết kế nội bộ của phần mềm với mục đích duy trì và tăng cường trong tương lai (Schmidt và cộng sự, 2001). Hỗ trợ và đào tạo: như một phần của giai đoạn triển khai, các lớp đào tạo cho người sử dụng phần mềm là rất quan trọng. Người sử dụng sẽ có rất nhiều câu hỏi và vấn đề phần mềm dẫn đến giai đoạn tiếp theo của phần mềm (Schmidt và cộng sự, 2001).
  • 20. 12 Bảo trì: đây là giai đoạn cuối của chu trình và là một quá trình không ngừng, duy trì và bảo trì và nâng cấp phần mềm để đối phó với các vấn đề mới được phát hiện hoặc yêu cầu mới có thể tốn nhiều thời gian hơn so với việc phát triển ban đầu của phần mềm (Schmidt và cộng sự, 2001). 1.3. Các nghiên cứu trước có liên quan  Nghiên cứu của Chow và cộng sự (2008) Nghiên cứu của Chow và cộng sự tại đại học Cappela ở Mỹ về đề tài “Nghiên cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho dự án phần mềm Agile”. Sau khi phân tích dữ liệu từ 109 dự án phần mềm theo mô hình Agile từ 25 quốc gia, tác giả rút ra kết luận rằng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm là: giao tiếp mặt đối mặt, tăng động lực cho thành viên trong nhóm, quản lý có kiến thức sâu rộng về dự án phát triển phần mềm, tuân thủ các yêu cầu trong quy trình quản lý dự án. Để xác định các yếu tố cốt lõi cho dự án phát triển phần mềm thì cần có phương pháp dành cho dự án phát triển phần mềm của doanh nghiệp, môi trường làm việc, giao tiếp tốt trong các cuộc họp, kỹ năng làm việc nhóm tốt, xác định đúng những tiêu chuẩn của việc mã hóa và lập trình các thông số của phần mềm (Chow, 2008). Mặt khác để xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho dự án phát triển phần mềm thì cần dựa vào các thuộc tính về chất lượng, phạm vi, thời gian và chi phí đáp ứng.  Nghiên cứu của Dubey (2011) Nghiên cứu của Dubey (2011) thực hiện để tìm ra các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Singapore. Kế thừa từ một số nghiên cứu và những phân tích trình bày trong bài nghiên cứu, tác giả Dubey (2011) đã đưa ra ba nhóm yếu tố bao gồm: một là nhóm các phương pháp (methodology), mô hình như CMM, Agile,… hai là nhóm các yếu tố phi phương pháp (non- methodology) như là khả năng lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp, quản lý nguồn lực,… và cuối cùng là sự cân bằng của hai nhóm trên.
  • 21. 13 Cuộc khảo sát thực hiện và thu được câu trả lời từ 56 chuyên gia trong lĩnh vực phát triển phần mềm vào tháng 8 năm 2011. Sau khi phân tích số liệu, kết quả cho thấy việc kết hợp cân bằng giữa áp dụng các phương pháp, mô hình và các yếu tố phi phương pháp (như về khả năng lãnh đạo, môi trường làm việc,…) tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm.  Nghiên cứu của Teng (2016) Teng (2016) đã tiến hành nghiên cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Selangor, Malaysia. Với sự kế thừa từ một số nghiên cứu khác, tác giả đã đề xuất ra 5 yếu tố cốt lõi của các dự án phát triển phần mềm như: kỹ năng chuyên môn của các thành viên, khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, kỹ năng giao tiếp nhóm hiệu quả và sự tham gia của khách hàng. Cuộc khảo sát thực hiện với 36 câu hỏi, sử dụng thang đo 5-level Likert Scale cho hầu hết câu hỏi, với số lượng người trả lời là 102. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng phát triển kĩ năng chuyên môn của thành viên, khả năng quản lý của giám đốc dự án và sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao là những yếu tố tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm. Nghiên cứu này có ý nghĩa lớn về mặt thông tin cho ban quản lý dự án và các thành viên tham gia dự án để áp dụng nhằm gia tăng sự thành công cho dự án phát triển phần mềm. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng giao tiếp đội nhóm hiệu quả và sự tham gia của khách hàng không phải là yếu tố cốt lõi trong sự thành công dự án phát triển phần mềm. Bên trên tác giả đã trình bày chi tiết 3 nghiên cứu liên quan đến đề tài, ngoài ra còn một số nghiên cứu có liên quan khác được trình bày tóm tắt dưới dạng bảng như bảng 1.1 bên dưới:
  • 22. 14 Bảng 1.1: Tóm tắt các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phần mềm từ các nghiên cứu trước đây Yếu tố/ Nghiên cứu Chow và cộng sự (2008) Dubey (2011) Mayhew (2013) Sweis (2015) Teng (2016) Fayza (2016) Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao X X X X X Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên X X X X X X Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án X X X X X Kỹ năng chuyên môn của các thành viên X X X X Sự tham gia của khách hàng X X X X X Chiến lược giao sản phẩm X Sư hỗ trợ về chi phí X X X Kỹ thuật phần mềm X X Đào tạo, nâng cao kỹ năng X X Số lượng kỹ sư phần mềm X X X (Nguồn tác giả tổng hợp) Bảng 1.1 cho thấy có khá nhiều yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công được các nhà nghiên cứu quan tâm, trong đó có một số yếu tố được nhiều nghiên cứu đề xuất
  • 23. 15 như: sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, kỹ năng giao tiếp của các thành viên, khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, kỹ năng chuyên môn của các thành viên, sự tham gia của khách hàng… Từ những trình bày về các nghiên cứu trước, ta có thể thấy được việc xác định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm nói riêng và các dự án nói chung là hết sức cần thiết. Do đó từ năm 1961, Daniel đã đưa ra khái niệm về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công được sử dụng để xác định, đo lường các năng lực và mục tiêu của một tổ chức. Khái niệm này được phát triển rộng rãi ở các thập niên sau đó bởi Rockart (1984) thuộc trường quản lý MIT và từ đó được phổ biến nhân rộng ra nhằm trợ giúp việc thực hiện chiến lược cũng như các dự án. Hơn nữa, khái niệm này được phát triển một cách mạnh mẽ những năm sau đó. Theo Bullen và Rockhart (1981) định nghĩa các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công là số lượng giới hạn của các yếu tố mang lại kết quả hài lòng và đảm bảo tính cạnh tranh cho các thành viên tham gia dự án, bộ phận dự án và công ty. Các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công là mục tiêu của các nhà lãnh đạo nhằm đạt được trong kinh doanh để mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Hơn nữa Rockart (1984) đã kết luận rằng các yếu tố cốt lõi phải nhận được sự quan tâm và chú ý đặc biệt từ ban lãnh đạo doanh nghiệp để có hướng đi đúng đắn ngay từ lúc thành lập và phát triển doanh nghiệp qua từng giai đoạn. Rockart (1984) cũng cho rằng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công có quan hệ chặt chẽ với sứ mệnh và các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Trong đó, sứ mệnh và các mục tiêu nhắm vào các yếu tố nào để nhằm đạt được thành công thì ở đó các yếu tố cốt lõi đóng một vai trò cực kỳ quan trọng và mang tính chất quyết định. Nói ngắn gọn hơn thì các yếu tố cốt lõi là những yếu tố có thể giúp cho một dự án thành công. Có rất nhiều các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án, mỗi dự án trong các lĩnh vực khác nhau cần có những yếu tố khác nhau để hỗ trợ cho dự án đó. Mỗi người khác nhau sẽ định nghĩa thành công hay thất bại theo một cách khác nhau, nhưng khi các bên liên quan cùng làm việc trong một dự án đều sẽ nhận
  • 24. 16 ra và thống nhất về những yếu tố nào sẽ giúp cho một dự án thành công (Procter, 2013). Trong lĩnh vực phát triển phần mềm, khái niệm các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công đã được quan tâm rất nhiều trong các nghiên cứu gần đây. Các yếu tố này trong các dự án phần mềm được xác định trong mối liên quan với các các kỹ thuật quản lý dự án (Reel, 1999) hay trong mối liên quan đến việc kết hợp các kỹ thuật phần mềm và chiến lược kinh doanh (Bytheway, 1999). Ở một số nghiên cứu khác, việc xác định các yếu tố này trong các dự án phần mềm bao gồm đa dạng các khía cạnh khác nhau từ chu trình phát triển phần mềm, cách thức quản lý dự án cho đến chiến lược phân bổ nguồn lực (Bosghossian, 2002). Như vậy, việc xác định được các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm là điều cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng thành công của các dự án phần mềm. Từ đó, góp phần làm tăng uy tín và khả năng cạnh tranh cho các tổ chức và doanh nghiệp trong lĩnh vực này đối với nhiều thị trường trên thế giới. 1.4. Đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm Trên cơ sở lý thuyết về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm, các nghiên cứu trước có liên quan, tác giả kế thừa nghiên cứu của Teng (2016) để đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho các dự án phát triển phần mềm của công ty TMA Solutions vì các lý do sau:  Nghiên cứu các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm của Teng được thực hiện vào năm 2016 rất gần với thời điểm tác giả thực hiện bài nghiên cứu của mình, nên các thông tin của tác giả Teng là cập nhật với sự phát triển của ngành phần mềm hiện nay.
  • 25. 17  Nghiên cứu này được thực hiện tại Malaysia là quốc gia cùng nằm trong khu vực Đông nam Á có trình độ khoa học kĩ thuật nói chung hay nền phát triển phần mềm nói riêng khá tương đồng với Việt Nam.  Chủ đề nghiên cứu là những yếu tố quan trọng của dự án phát triển phần mềm thành công. Những công trình nghiên cứu khác cũng có hỗ trợ một số yếu tố cho nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, song không phải tất cả yếu tố và công trình nghiên cứu đều thành công. Nghiên cứu của Teng (2016) phù hợp về mục tiêu nghiên cứu nhất. Như vậy, tác giả kế thừa nghiên cứu của Teng (2016) đề xuất 5 yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm được đề xuất là: (1) sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, (2) kỹ năng giao tiếp của các thành viên, (3) khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, (4) kỹ năng chuyên môn của các thành viên, (5) sự tham gia của khách hàng. Trong đó:  Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao: o Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao được định nghĩa là sự hỗ trợ từ các cấp quản lý, cho phép cấp dưới có thể thỏa sức sáng tạo, thử nghiệm, có thể thực hiện sai mà không sợ bị trừng phạt hay lo lắng mất việc (Brown và Leigh, 1996). o Ban quản lý với phong cách quản lý hỗ trợ sẽ cho phép nhân viên vận dụng những phương pháp mới và nếu gặp thất bại mà không sợ bị khiển trách. Với phong cách lãnh đạo này, nhân viên có thể thoải mái sáng tạo, dám thử nghiệm những phương thức mới trong công việc, hay để giải quyết các vấn đề khó khăn nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Còn phong cách quản lý cứng nhắc, không linh hoạt sẽ làm nhân viên mất đi sự tự tin, sáng tạo để có thể hoàn thành tốt công việc khi không có sự giám sát chặt chẽ. Nhà quản lý cấp cao cần phải thấu hiểu được phần nào công việc và những khó khăn mà nhân viên đang đối mặt để từ đó có sự can thiệp, hướng dẫn và hỗ trợ nhân viên thực hiện tốt công việc.
  • 26. 18 o Theo nghiên cứu của Fortune và cộng sự (2006), sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao là yếu tố ảnh hưởng bởi nền kinh tế, thiếu yếu tố này sẽ dẫn đến thất bại của dự án. Trong nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng thành công của dự án phát triển phần mềm là nhà quản lý cấp cao hỗ trợ quản lý dự án một cách tích cực và tổ chức cuộc họp hàng tuần. Tuy nhiên, thất bại của dự án diễn ra nếu việc hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao ở mức thấp. Đây là một trong những yếu tố quan trọng và yếu tố này đảm bảo cho tầm nhìn kinh doanh về lâu dài, sự tương tác của nhà quản lý cấp cao với khách hàng, và với các bộ phận dự án phát triển phần mềm để giúp dự án thành công hơn.  Kỹ năng giao tiếp của các thành viên: o Kỹ năng giao tiếp của các thành viên được định nghĩa bằng việc giao tiếp, trao đổi các thông tin một cách hiệu quả giữa các thành viên trong nhóm (Biehl, 2007). o Hơn nữa, kỹ năng giao tiếp của các thành viên được coi là một yếu tố quan trọng trong việc thành công của dự án phát triển phần mềm, đặc biệt, dự án phát triển phần mềm quốc tế. Việc thiếu giao tiếp giữa các tổ chức với nhau và giao tiếp nội bộ trong bộ phận dẫn đến thành công chỉ ở mức độ trung bình. Giao tiếp hiệu quả giữa các thành viên trong nhóm giúp những thành viên hiểu hơn về mục tiêu chung và hoàn thành trách nhiệm công việc tốt hơn (Biehl, 2007). o Theo nghiên cứu Fortune (2006), đã chỉ ra rằng dự án thành công là những dự án có hệ thống giao tiếp chuẩn mực giữa quản lý dự án và các thành viên trong nhóm. Còn giao tiếp thất bại, là các cuộc họp và phản hồi hoặc hầu hết các giao dịch nội bộ qua email và không gặp mặt trực tiếp. Hay theo nghiên cứu của Sudhakar (2012), giao tiếp quyết định then chốt đến thành công của dự án phát triển phần mềm. Một vài đặc tính trong giao tiếp tốt trong các nghiên cứu trước đưa ra đó là: giao
  • 27. 19 tiếp rõ ràng, giao tiếp trực tiếp càng nhiều và hạn chế giao tiếp qua email, các kênh giao tiếp đa dạng.  Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án: o Biehl (2007) đã đưa ra khái niệm về khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án là khả năng của một người có trình độ chuyên môn cao trong việc giải quyết các tình huống phát sinh của dự án. Đồng thời, khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án là điều vô cùng quan trọng đối với tất cả các dự án nói chung và các dự án phát triển phần mềm nói riêng. o Quản lý dự án phải là một người có trình độ chuyên môn cao, thái độ nhã nhặn, có kinh nghiệm qua nhiều năm để có thể giải quyết các tình huống phát sinh. Ngoài ra, người giám đốc dự án cần có đầy đủ những kỹ năng như: khả năng tổ chức, định hướng công việc cụ thể, giải quyết các vấn đề nhanh gọn và là người thực tế với mục tiêu so nguồn lực của dự án. o Nghiên cứu của Biehl (2007), cũng cho thấy rằng các dự án công nghệ bao gồm các yếu tố liên quan đến nhu cầu quản lý cho dự án và sự chấp thuận của dự án. Và chứng minh được rằng, tỉ lệ thành công của dự án công nghệ thông tin liên quan đến khả năng phản ứng của giám đốc dự án đối với các tình huống khó khăn. Hay theo nghiên cứu của Somers & Nelson (2004), để thực hiện thành công các dự án công nghệ thông tin, người quản lý nên theo dõi sự tăng trưởng của quá trình thực hiện và cung cấp một cách rõ ràng cho dự án. Khả năng quản lý luôn được coi là yếu tố thành công quan trọng và quan trọng nhất trong việc thực hiện dự án.  Kỹ năng chuyên môn của các thành viên: o Theo định nghĩa của Fortune và cộng sự (2006), kỹ năng chuyên môn của các thành viên là kỹ năng do những người có đủ kinh nghiệm và kiến thức trong những dự án trước đó và ứng dụng kỹ năng đó cho dự án hiện tại.
  • 28. 20 o Cũng theo Fortune và cộng sự (2006), tầm quan trọng của một nhóm dự án phần mềm là gồm những thành viên trong nhóm dự án có đủ trình độ chuyên môn. Trong một dự án mà thành viên đã có kinh nghiệm của những dự án trước đó để áp dụng cho dự án lần sau thì dự án sẽ có khả năng thành công cao hơn. Trong một dự án khác, thành viên trong nhóm chưa từng có kinh nghiệm xử lý vấn đề của dự án, thì khả năng thất bại của dự án đó sẽ rất cao. Nếu chỉ một thành viên trong nhóm có trình độ chuyên môn cao về công nghệ phần mềm, những thành viên khác thì không có trình độ chuyên môn, thì dự án đó cũng trở nên thất bại. o Theo Biehl (2007) với các dự án phát triển phần mềm mang phạm vi quốc tế thì cần kỹ năng chuyên môn của các thành viên nhiều hơn và đó là yếu tố quyết định sự thành công đối với các dự án quốc tế. Tất cả các thành viên trong dự án đều có chuyên môn và nghiệp vụ riêng sẽ trở thành yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố thành công. Nghiên cứu của Subba Rao (2000) cũng cho thấy sự phát triển chuyên môn của các thành viên lại cực kỳ quan trọng trong sự thành công của một dự án phần mềm. Các dự án phần mềm đòi hỏi kỹ năng chuyên môn rất cao, việc phát triển kỹ năng chuyên môn của các thành viên thực sự là cần thiết để quyết định một dự án có thành công hay không.  Sự tham gia của khách hàng: o Theo Viskovi (2008), sự tham gia của khách hàng được định nghĩa là việc đóng góp ý kiến của khách hàng trong mỗi chặng đường phát triển của mỗi dự án phát triển phần mềm. o Mỗi dự án phần mềm đều phải được phát triển theo nhu cầu của khách hàng, sau cùng thì chính khách hàng mới là người sử dụng phần mềm và cảm nhận được lợi ích từ nó. Nếu như chúng ta phát triển một phần mềm không dựa trên những yêu cầu, mong đợi của khách hàng thì chắc chắn dự án phần mềm đó sẽ thất bại. Khi ta bàn về các dự án phần mềm
  • 29. 21 thất bại thì việc thiếu sự tham gia của khách hàng là một trong những lý do hàng đầu (Viskovic, 2008). o Theo nghiên cứu của Salmeron và cộng sự (2005), sự tham gia của khách hàng trong việc thiết kế ứng dụng là vô cùng cần thiết và việc thiếu nó sẽ dẫn đến dự án phát triển phần mềm thất bại. Rất nhiều dự án phần mềm đã thất bại vì không có đủ khả năng hiểu được ý và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Việc tương tác với khách hàng sẽ giúp hiểu dự án phần mềm hơn và cũng nhằm tăng cường sự chấp thuận từ phía khách hàng khi họ biết dự án đang được thực hiện một cách rõ ràng và vững chắc. Khi dự án không thể hoàn thành đúng tiến độ hay vượt ngân sách thì mục tiêu còn lại là phần mềm bắt buộc phải được chấp nhận bởi khách hàng. Và để chắc chắn khách hàng hài lòng với phần mềm thì chúng ta phải bao gồm họ vào quá trình phát triển cũng như các giai đoạn kiểm thử phần mềm. Tóm tắt chương 1 Chương một đã trình bày một số lý thuyết, khái niệm cơ bản về dự án phát triển phần mềm, các yếu tố cốt lõi và các nghiên cứu trước có liên quan đến việc xác định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm. Qua các nghiên cứu này, tác giả đề xuất sử dụng mô hình nghiên cứu của Teng (2016) để đề xuất các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công cho các dự án phát triển phần mềm bao gồm 5 yếu tố: sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, kỹ năng giao tiếp của các thành viên, khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, kỹ năng chuyên môn của các thành viên, sự tham gia của khách hàng.
  • 30. 22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI TẠO NÊN SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TẠI CÔNG TY PHẦN MỀM TMA SOLUTIONS 2.1. Khái quát quá trình hoạt động của công ty phần mềm TMA Solutions 2.1.1. Lịch sử hình thành công ty phần mềm TMA Solutions Công ty Giải Pháp phần mềm TMA được thành lập vào tháng 3 năm 1997 và là một trong những công ty dẫn đầu về dịch vụ cung cấp phần mềm trên toàn thế giới. Năm 1998, con số 18 người tăng lên gấp 3 và TMA đạt số lượng nhân viên ở mức 54 nhân viên, và dời trụ sở sang quận Phú Nhuận. Năm 2000, TMA có thêm các khách hàng từ Nhật Bản, Ấn Độ, Singapore, và Úc. Năm 2001, TMA có thêm trụ sở mới tại quận Phú Nhuận và có thêm một số khách hàng từ Nhật Bản. Năm 2003, TMA thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển. Số lượng nhân viên lúc này cũng đạt được 200 người. Năm 2005, TMA thành lập trụ sở đầu tiên ở nước ngoài tại Canada. Tại Việt Nam, trong năm 2004, 2005 trụ sở tại đường Đặng Văn Ngữ và trụ sở Trần Hữu Trang quận Phú Nhuận được thành lập đẩy số lượng trụ sở lên 5 và góp phần mở rộng quy mô công ty hơn. Năm 2006-2008, TMA thành lập thêm 3 chi nhánh ở Nhật Bản, Mỹ và ở Châu Âu và thâm nhập vào thị trường Châu Âu nhằm tiếp cận khách hàng từ Đức, Đan Mạch và Pháp. Trong khoảng năm 2009-2010 TMA hoàn thành thêm trụ sở thứ 6 tại công viên Phần Mềm Quang Trung. Đồng thời, cho ra đời Trung Tâm Giải Pháp Di Động TMA. Ngoài ra, TMA mở thêm chi nhánh tại Úc. Vào năm 2009, TMA tham gia triển lãm CommunicAsia2009 ở Singapore. Vào ngày 29/07/2010, Trung Tâm nghiên cứu và Phát Triển CNTT-TT được thành lập nhằm phục vụ hợp tác phát triển công nghệ và sản phẩm mới. Trong năm 2011, TMA thành lập Tech Lab và Trung tâm thực tập sinh viên nhằm đào tạo nâng cao trình độ các thế hệ sinh viên, đặc biệt là sinh viên ngành Công Nghệ Thông Tin. TMA cũng thành lập Bảo tàng và Thư viện sách cũ tại Lab số 6 tại
  • 31. 23 Công viên Phần Mềm Quang Trung. Năm 2012, TMA tham dự triển lãm CommunicAsia2012 tại Singapore. TMA tham dự triển lãm Công nghệ thông tin tại Hannover tại Đức. Lúc này, số lượng nhân viên của TMA là 1200 người. Năm 2013, số lượng nhân viên tại TMA là 1400 người. Năm 2015, với các dự án không ngừng tăng lên, số lượng kỹ sư CNTT đang làm việc tại TMA là 1900 người. Công ty giải pháp Phần Mềm TMA Solutions là một trong những công ty lớn nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt nam với đội ngũ chuyên nghiệp được huấn luyện bài bản và đã có hoàn thành nhiều dự án lớn và đầy phức tạp. Công ty Giải pháp phần mềm TMA hiện đang có các cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh ở Việt Nam, Vermont của Mỹ, Ottawa ở Canada, Melbourne ở Úc, và Tokyo Nhật Bản. Trải qua hơn 20 năm hoạt động, TMA tự hào nhận được rất nhiều bằng khen, giải thưởng và liên tục được báo chí, truyền thông trong và ngoài nước đưa tin (CNN, USA Today, NHK World…). Những thành tựu đạt được của công ty giải pháp phần mềm TMA là một trong 15 công ty trên toàn cầu nhận giải thưởng “Offshore Software Outsourcing Best Practices” do Tập đoàn Aberdeen trao tặng năm 2002. Giaỉ thưởng huân chương vàng về Top công ty xuất khẩu phần mềm do Tổ chức Khoa Học và Công Nghệ tại TP. Hồ Chí Minh trao tặng từ năm 2004 đến năm 2014. Công ty đã được nhiều đài truyền hình và báo chí giới thiệu minh chứng cho sự phát triển của ngành phần mềm của VN: CNN (Mỹ), NHK (Nhật), Global (Brazil), National (Thái Lan), Nikkei Computer (Nhật)… Đạt được nhiều giải thưởng trong và ngoài nước:  Huy Chương Vàng Xuất Khẩu Phần Mềm (6 năm liền từ 2004 đến 2009).  Bằng khen của Bộ Bưu Chính Viễn Thông, UBND Tp. HCM, Hội Tin học Tp. HCM.
  • 32. 24  Là một trong 15 công ty hàng đầu thế giới trong việc áp dụng hiệu quả quy trình gia công phần mềm (Báo cáo của công ty tư vấn Mỹ Aberdeen, tháng 09/2002). TMA Solutions hiện là đối tác tin cậy có nhiều năm kinh nghiệm thực hiện những dự án phần mềm lớn và phức tạp với những công nghệ mới nhất với hơn 100 khách hàng đến từ hơn 25 quốc gia trên thế giới. Các dự án của công ty chuyên cung cấp về các dịch vụ: phát triển phần mềm, gia công phần mềm, quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,… trên nhiều lĩnh vực như: viễn thông, tài chính và bảo hiểm, kinh doanh điện tử, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe, du lịch… Khách hàng của công ty TMA Solutions là những công ty hàng đầu thế giới như Nortel, IBM, Alcatel- Juniper Networks, Flextronics, Genband, NTT, Toshiba, Samsung, NEC, Hitachi, Nokia, Lotte... 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Về nhân sự của công ty được đào tạo bài bản và tăng dần trong 20 năm qua với đội ngũ kỹ sư tăng từ 6 người từ năm thành lập năm 1997 lên đến hơn 2000 kỹ sư máy tính trẻ nhiệt huyết luôn nhận được sự tin cậy, đánh giá cao từ phía khách hàng. Tăng trưởng trung bình trong 18 năm là khoảng 50% mỗi năm (từ 6 kỹ sư từ tháng 10 năm 1997 đến 1800 kĩ sư năm 2015 và gần 2000 kỹ sư như hiện nay). Công ty phấn đấu tăng lên số lượng kỹ sư là 3000 vào năm 2018. Tính trung bình hàng năm công ty sẽ tuyển thêm khoảng 300-350 nhân viên mới cho việc phát triển công ty phần mềm. Các cơ sở ở TP. Hồ Chí Minh gồm 6 văn phòng với công suất 4.000 người, được thiết kết để hỗ trợ các phòng thí nghiệm viễn thông mạng. Việc kết nối Internet tốc độ cao, nâng cấp để hỗ trợ các yêu cầu của khách hàng.
  • 33. 25  Sơ đồ tổ chức: Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức tại TMA Solutions (Nguồn: Bộ phận hành chính - nhân sự TMA Solutions) Bộ máy tổ chức của TMA Solutions gồm có 01 Tổng giám đốc, 04 Phó tổng giám đốc và 10 Giám đốc quản lý các bộ phận nhỏ hơn như: dự án, nhân sự, hành chính, tài chính, kế toán, kinh doanh và IT. Trong đó bộ phận dự án là bộ phận trực tiếp làm việc với các khách hàng trong những dự án phát triển phần mềm. Một giám đốc dự án của mỗi DG sẽ quản lý khoảng từ 8-10 dự án trong DG của mình, bên dưới Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc (Dự án) Giám đốc dự án (DG1) Giám đốc dự án (DG2) Giám đốc dự án (DG3) Giám đốc dự án (DG4) Phó tổng giám đốc (Nhân sự/Hành chính) Giám đốc bộ phận Nhân sự Giám đốc bộ phận Hành chính Phó tổng giám đốc (Tài chính/Kế toán) Giám đốc bộ phận Tài chính Giám đốc bộ phận Kế toán Phó tổng giám đốc (Kinh doanh/IT) Giám đốc bộ phận Kinh doanh Giám đốc bộ phận IT
  • 34. 26 họ còn có những giám đốc dự án nhỏ hơn, các nhà quản lý khác như: trưởng phòng, trưởng nhóm, kỹ sư trưởng,... Dưới đây là thống kê thực trạng các dự án tại TMA Solutions trong giai đoạn 2013- 2016: Bảng 2.1: Thực trạng các dự án tại TMA Solutions giai đoạn 2013-2016 STT Năm Tổng số lượng dự án Số dự án thành công Số lượng dự án thất bại 1 2013 87 56 31 2 2014 95 83 12 3 2015 101 89 11 4 2016 120 101 19 (Nguồn: Bộ phận hành chính – nhân sự TMA Solutions) Bảng trên thể hiện số lượng dự án qua các năm từ 2013-2016. Năm 2013, số lượng dự án với 87 dự án, năm 2014 có 95 dự án, năm 2015 với 101 dự án, năm 2016 với 120 dự án. Tăng 27.5% từ năm 2013 đến năm 2016. Số lượng dự án thành công qua các năm từ năm 2013 đến năm 2016, năm 2013 với số lượng 56 dự án thành công trên tổng 87 dự án chiếm 64,36%, trong khi đó, dự án thất bại trong năm 2013 chiếm 35,64%. Năm 2014, tổng số dự án gồm 95 dự án, trong đó có 83 dự án thành công chiếm 87,37% và số dự án thất bại với 12 dự án chiếm 12,63%. Năm 2015, tổng số dự án với 101 dự án, số dự án thành công chiếm 89 dự án với 88,11%, số dự án thất bại với 11 dự án chiếm 11,88%. Năm 2016, Tổng số dự án với 120 dự án, số dự án thành công với 101 dự án chiếm 84,17%, số dự án thất bại chiếm 15,83%. Như vậy, có thể thấy qua các năm số lượng dự án thành công ngày càng tăng lên cùng với tổng số lượng dự án ngày càng tăng từ 2013-2016, và số dự án thấy bại ngày càng giảm từ năm 2013 với 35,65% dự án thất bại và đến năm 2016 chỉ còn 15,83% số dự án thất bại.
  • 35. 27 2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của TMA Solutions  Tăng trưởng về doanh số Bảng 2.2: Tăng trưởng về doanh số của TMA Solutions qua các năm từ 2013- 2016 Năm 2013 2014 2015 2016 Doanh số (Tỷ đồng) 594 742 846 925 (Nguồn: Báo cáo thường niên của TMA Solutions năm 2013-2016) Doanh số của TMA Solutions năm 2013 là 594 tỷ đồng (tăng 125 tỷ đồng – tương đương 26,65% so với năm 2012), năm 2014 là 742 tỷ (tăng 24,91% so với năm 2013), năm 2015 là 846 tỷ (tăng 14,02% so với năm 2014), năm 2016 là 925 tỷ (tăng 9,34% so với năm 2015). Như vậy, trong 4 năm (từ năm 2013 - 2016) doanh số của TMA Solutions tăng tổng cộng 331 tỷ, tương đương 55,72%.  Tăng trưởng về vốn Bảng 2.3: Tăng trưởng về vốn của TMA Solutions qua các năm từ 2013-2016 Năm 2013 2014 2015 2016 Vốn (Tỷ đồng) 301 348 397 483 (Nguồn: Báo cáo thường niên của TMA Solutions năm 2013-2016) Vốn của TMA Solutions năm 2013 là 301 tỷ đồng (tăng 56 tỷ đồng – tương đương 22,86% so với năm 2012), năm 2014 là 348 tỷ (tăng 15,62% so với năm 2013), năm 2015 là 397 tỷ (tăng 14,08% so với năm 2014), năm 2016 là 483 tỷ (tăng 21,66% so với năm 2015). Như vậy, trong 4 năm (từ năm 2013 - 2016) vốn của TMA Solutions tăng tổng cộng 182 tỷ, tương đương 37,68%.
  • 36. 28  Tăng trưởng về lợi nhuận Bảng 2.4: Tăng trưởng về lợi nhuận của TMA Solutions qua các năm từ 2013- 2016 Năm 2013 2014 2015 2016 Lợi nhuận sau thuế 113 126 142 155 (Nguồn: Báo cáo thường niên của TMA Solutions năm 2013-2016) Lợi nhuận của TMA Solutions năm 2013 là 113 tỷ đồng (tăng 16 tỷ đồng – tương đương 20,77% so với năm 2012), năm 2014 là 126 tỷ (tăng 10,31% so với năm 2013), năm 2015 là 142 tỷ (tăng 12,69% so với năm 2014), năm 2016 là 155 tỷ (tăng 9,15% so với năm 2015). Như vậy, trong 4 năm (từ năm 2013 - 2016) vốn của TMA Solutions tăng tổng cộng 42 tỷ, tương đương 37,17%. 2.2. Phân tích thực trạng về các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions 2.2.1. Kết quả khảo sát các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm 2.2.1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát Mẫu nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện. Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, trong nghiên cứu này có sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì số lượng mẫu cần gấp 5 lần số biến quan sát trở lên (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Với 23 biến quan sát, số lượng mẫu ít nhất là 23 x 5 = 115 quan sát. Tuy nhiên để tăng độ tin cậy của dữ liệu, cũng như có thể loại bỏ những bảng trả lời không hợp lệ và trong giới hạn khả năng thu thập dữ liệu khảo sát của tác giả, nên tác giả chọn kích thước mẫu là 260 quan sát. Tác giả đã thực hiện gửi bảng khảo sát đến 260 nhân viên là các kỹ sư trưởng và các nhà quản lý, chuyên gia làm việc trong nhiều dự án phát triển phần mềm từ
  • 37. 29 các cơ sở khác nhau tại công ty phần mềm TMA Solutions (TP. HCM). Kết quả thu về được 255 bảng khảo sát, bao gồm 150 bảng khảo sát được trả lời qua giấy và 105 bảng khảo sát trả lời qua biểu mẫu của Google. Trong đó tác giả đã loại bỏ 10 bảng trả lời không hợp lệ (trả lời không đầy đủ, câu trả lời có nhiều hơn 1 lựa chọn, đánh cùng một kết quà cho tất cả các biến). Vậy kết quả có 250 bảng khảo sát hợp lệ được đưa vào quá trình xử lý số liệu. Bảng 2.5: Mô tả mẫu khảo sát Biến Tần số Tỷ lệ % Giới tính Nam 153 61,2 Nữ 97 38,8 Độ tuổi Từ 24 đến 28 tuổi 41 16,4 Từ 29 đến 33 tuổi 102 40,8 Từ 34 đến 38 tuổi 83 33,2 Trên 38tuổi 24 9,6 Mức lương Dưới 10 triệu 55 22,0 Từ 10 đến 20 triệu 150 60,0 Từ 20 đến 30 triệu 36 14,4 Trên 30 triệu 9 3,6 Chức vụ Kỹ sư trưởng 141 56,4 Trưởng nhóm 41 16,4 Trưởng phòng 27 10,8 Nhà quản lý dự án 28 11,2 Khác 13 5,2 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu của tác giả) Với cỡ mẫu khảo sát hợp lệ là 250, từ bảng 2.5 ta có thể thấy trong đó:  Giới tính: giới tính nam chiếm 61,2% và giới tính nữ chiếm 38,8%.
  • 38. 30  Độ tuổi: Số người tham gia khảo sát với độ tuổi từ 29 đến 33 chiếm 40,8%, 34- 38 chiếm 33,2%, 24-28 chiếm 16,4%, và trên 38 tuổi chiếm 9,6%.  Mức lương: Số người tham gia khảo sát với mức lương dưới 10 triệu chiếm 22%, từ 10 đến 20 triệu chiếm 60%, mức lương trên 30 triệu chiếm 3,6%  Chức vụ: Kỹ sư trưởng chiếm 56,4%, trưởng nhóm chiếm: 16,4%, quản lý dự án chiếm 11,2%, trưởng phòng chiếm 10,8%, chức vụ khác chiếm 5,2%. 2.2.1.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo lường Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) mà các mục hỏi trong thang đo tương đương với nhau, hay nói cách khác hệ số Cronbach’s Alpha này cho biết các đo lường có liên kết với nhau không. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0,8 trở lên đến gần 1,0 là thang đo tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhiều nhà nghiên cứu đề nghị hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy, đối với nghiên cứu này, tác giả áp dụng hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được. Tuy nhiên, nếu một hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (α > 0,95), cho thấy có nhiều biến trong thang đo không khác gì nhau, nghĩa là chúng cùng đo lường một nội dung nào đó của khái niệm nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Tuy nhiên, Cronbach’s Alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach’s Alpha, người ta còn sử dụng hệ số tương quan biến tổng (iterm – total correlation) và những biến nào có tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại bỏ (biến rác). Việc loại bỏ cần phải cân nhắc giá trị nội dung của khái niệm nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Dữ liệu sau khi được làm sạch và mã hóa được đưa vào phân tích Cronbach’s Alpha. Kết quả kiểm định các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm cụ thể như sau (chi tiết xem phụ lục 4):
  • 39. 31 + Thang đo “Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao” bao gồm 5 biến quan sát (từ QLCC1 đến QLCC5), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy lần thứ nhất thu được hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,646 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của 2 biến QLCC4 (Khi các thành viên dự án có những thắc mắc, kiến nghị, nhà quản lý cấp cao thường lắng nghe ý kiến của các thành viên) và QLCC5 (Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao tới dự án nhằm đạt được mục tiêu của dự án) lần lượt là 0,042 và -0,020 đều nhỏ hơn 0,3. Do đó, tác giả tiến hành loại bỏ 2 biến này và thực hiện đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến còn lại thuộc yếu tố Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao. Kết quả đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến thuộc yếu tố Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là khá tốt, đạt mức 0,857 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Đồng thời, các hệ số tương quan biến tổng của các biến QLCC1 (Hầu hết các nhà quản lý cấp cao hiểu, hỗ trợ về tầm nhìn của dự án) là 0,747; QLCC2 (Hầu hết các nhà quản lý cấp cao của công ty sẽ giúp đỡ, hỗ trợ hơn là tạo ra những khó khăn cho dự án) là 0,729 và QLCC3 (Trong các cuộc họp dự án, quản lý cấp cao thường đưa ra những điểm đạt, chưa đạt nhằm đưa ra quan điểm khuyến khích, không đồng tình cụ thể) là 0,728 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến QLCC1, QLCC2 và QLCC3 được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. + Thang đo “Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên” bao gồm 5 biến quan sát (từ KNGT1 đến KNGT5), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy lần thứ nhất thu được hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,751 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của biến KNGT2 (Giao tiếp giúp mọi người có chung mục tiêu và cùng nhau phấn đấu) là 0,041 nhỏ hơn 0,3. Do đó, tác giả tiến hành loại bỏ biến này và thực hiện đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến còn lại thuộc yếu tố Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên. Kết quả đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến thuộc yếu tố Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là khá tốt, đạt mức 0,827 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Đồng thời, các hệ số tương
  • 40. 32 quan biến tổng của các biến KNGT1 (Giao tiếp hiệu quả giúp học hỏi được kinh nghiệm của những người khác) là 0,569; KNGT3 (Giao tiếp hiệu quả giúp cùng nhau giải quyết những việc khó trong dự án phần mềm mà nếu làm cá nhân thì không thể hoàn thành tốt được) là 0,657; KNGT4 (Giao tiếp nhóm giúp giải tỏa căng thẳng, giảm bớt áp lực) là 0,741 và KNGT5 (Giao tiếp giữa các thành viên diễn ra thường xuyên, liên tục) là 0,651 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến KNGT1, KNGT3, KNGT4 và KNGT5 được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. + Thang đo “Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án” bao gồm 7 biến quan sát (từ QLDA1 đến QLDA7), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy lần thứ nhất thu được hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,749 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng của 2 biến QLDA6 (Năng lực cao của quản lý dự án) và QLDA7 (Quản lý dự án tạo động lực và tận tâm hướng dẫn đối với các thành viên trong nhóm) lần lượt là 0,107 và 0,163 đều nhỏ hơn 0,3. Do đó, tác giả tiến hành loại bỏ 2 biến này và thực hiện đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến còn lại thuộc yếu tố Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án. Kết quả đánh giá độ tin cậy lần 2 đối với các biến thuộc yếu tố Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha là khá tốt, đạt mức 0,852 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Đồng thời, các hệ số tương quan biến tổng của các biến QLDA1 (Kỹ năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án thực sự cần thiết để một dự án thành công) là 0,655; QLDA2 (Quản lý dự án thành công là có những kỹ năng, kiến thức sâu rộng) là 0,735; QLDA3 (Quản lý dự án là người được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp để giúp dự án thành công) là 0,610; QLDA4 (Quản lý dự án là người tạo động lực cho các thành viên tham gia dự án, định hướng tầm nhìn) là 0,632 và QLDA5 (Sự tận tâm của quản lý dự án) là 0,695 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến QLDA1, QLDA2, QLDA3, QLDA4 và QLDA5 được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. + Thang đo “Kỹ năng chuyên môn của các thành viên” bao gồm 3 biến quan sát (từ KNCM1 đến KNCM3), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy thu được hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,717 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin
  • 41. 33 cậy). Đồng thời, các hệ số tương quan biến tổng của các biến KNCM1 (Hầu hết các thành viên trong nhóm đều có khả năng làm việc, lập trình trong dự án phát triển phần mềm) là 0,604; KNCM2 (Hầu hết các thành viên trong nhóm dự án đều có năng lực, kinh nghiệm, chuyên nghiệp trong dự án phát triển phần mềm) là 0,568 và KNCM3 (Các thành viên trong nhóm có kiến thức, năng lực để xử lý các sự cố xảy ra trong dự án) là 0,442 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến KNCM1, KNCM2 và KNCM3 được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo. + Thang đo “Sự tham gia của khách hàng” bao gồm 3 biến quan sát (từ TGKH1 đến TGKH3), sau khi phân tích đánh giá độ tin cậy thu được hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,647 (> 0,6; đảm bảo cho việc phân tích đánh giá độ tin cậy). Đồng thời, các hệ số tương quan biến tổng của các biến TGKH1 (Mối quan hệ với khách hàng được duy trì tố xuyên suốt quá trình dự án phát triển phần mềm diễn ra) là 0,324; TGKH2 (Người đại diện bên phía khách hàng có đầy đủ thẩm quyền và kiến thức để đưa ra quyết định cuối cùng trong dự án phát triển phần mềm) là 0,564 và TGKH3 (Khách hàng/người sử dụng đầu cuối thường xuyên tham gia vào dự án phát triển phần mềm) là 0,500 đều lớn hơn 0,3. Do tất cả các biến TGKH1, TGKH2 và TGKH3 được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
  • 42. 34 Bảng 2.6: Tổng hợp các yếu tố sau khi hoàn thành phân tích Cronbach’s Alpha Yếu tố Trước phân tích Cronbach’s Alpha Sau phân tích Cronbach’s Alpha Số biến Hệ số Cronbach’s Alpha Số biến QLCC (Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao) 5 0,857 3 (Loại QLCC4, QLCC5) KNGT (Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên) 5 0,827 4 (Loại KNGT2) QLDA (Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án) 7 0,852 5 (Loại QLDA6, QLDA7) KNCM (Kỹ năng chuyên môn của các thành viên) 3 0,717 3 TGKH (Sự tham gia của khách hàng) 3 0,647 3 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu của tác giả) Như vậy, với kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của các thang đo, ta có thể kết luận rằng với 23 biến (bao gồm tất cả các biến của 5 yếu tố) đưa vào phân tích thì tất cả các biến đều đạt yêu cầu ngoại trừ biến QLCC4 và QLCC5 (thuộc yếu tố Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao), KNGT2 (thuộc yếu tố Kỹ năng giao tiếp giữa các thành
  • 43. 35 viên), QLDA6 và QLDA7 (thuộc yếu tố Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án). Do đó, các biến còn lại (18 biến) bảo đảm trong việc đưa vào phân tích EFA. 2.2.1.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) Sau khi đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phương pháp rút trích được chọn để phân tích yếu tố là phương pháp Principal Components Analysis với phép xoay Varimax. Bước tiếp theo trong việc phân tích các yếu tố trong nghiên cứu này, tác giả tiến hành kiểm định sự thích hợp của phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua hệ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO). Để sử dụng EFA, KMO phải lớn hơn 0,5 (0,5 ≤ KMO ≤ 1). Trường hợp KMO < 0,5 thì có thể dữ liệu không thích hợp với phân tích nhân tố khám phá (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Tiêu chuẩn Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến trong việc xác định số lượng yếu tố trích trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, số lượng yếu tố được xác định ở yếu tố có Eigenvalue tối thiểu bằng 1. Ngoài ra, tổng phương sai trích (TVE) cần phải được xem xét, tổng này phải lớn hơn 0,5 (50%), nghĩa là phần chung phải lớn hơn phần riêng (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Tiêu chuẩn hệ số tải yếu tố (Factor loadings) hay trọng số yếu tố biểu thị tương quan đơn giữa các biến với các yếu tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair và cộng sự (1998) thì Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài ra, chênh lệch giữa các hệ số tải yếu tố của một biến quan sát phải lớn hơn 0,3. Tuy nhiên, cũng giống như Cronbach’s Alpha, việc loại bỏ các biến quan sát cần phải xem xét sự đóng góp về mặt nội dung của biến đó trong khái niệm nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Kết quả phân tích nhân tố khám phá cụ thể như sau (chi tiết xem Phụ lục):  Chỉ số KMO của thang đo các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công Ty Phần Mềm TMA Solutions là 0,825 lớn hơn 0,5. Nên phân tích yếu tố EFA hoàn toàn thích hợp.
  • 44. 36  Kiểm định Barlett cho giá trị Sig = 0,000 < 0,05, như vậy giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể hoàn toàn bác bỏ. Các biến quan sát trong tổng thể là có tương quan với nhau.  Kết quả phân tích các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm gồm 5 yếu tố với phương sai trích là 67,331% > 50%. Như vậy, các chỉ tiêu phân tích đều đạt yêu cầu. Và điểm dừng khi trích các yếu tố tại yếu tố thứ 5 với eigenvalue = 1,038 lớn hơn 1 (điều này khẳng định các biến đưa vào được sắp xếp thành 5 nhóm yếu tố). Căn cứ vào bảng Rotated Compoment Matrix ta có thể thấy được các hệ số đều thỏa mãn yêu cầu (các giá trị hệ số tải yếu tố đều lớn hơn 0,5) và sắp xếp theo 5 nhóm yếu tố riêng biệt, đó là các nhóm yếu tố Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao (bao gồm các biến QLCC1, QLCC2, QLCC3), Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên (bao gồm các biến KNGT1, KNGT3, KNGT4, KNGT5), Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án (bao gồm các biến QLDA1, QLDA2, QLDA3, QLDA4, QLDA5), Kỹ năng chuyên môn của các thành viên (bao gồm các biến KNCM1, KNCM2, KNCM3) và Sự tham gia của khách hàng (bao gồm các biến TGKH1, TGKH2, TGKH3). Như vậy, sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA), các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm bao gồm 5 yếu tố: Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên, Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, Kỹ năng chuyên môn của các thành viên và Sự tham gia của khách hàng. 2.2.1.4. Kết quả thống kê mô tả: Theo kết quả kiểm định, các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm bao gồm 5 yếu tố: Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên, Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, Kỹ năng chuyên môn của các thành viên và Sự tham gia của khách hàng.
  • 45. 37 Bảng 2.7: Thống kê giá trị trung bình các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm STT Yếu tố N Điểm trung bình Độ lệch chuẩn 1 Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao 250 3,61 0,903 2 Kỹ năng giao tiếp giữa các thành viên 250 3,74 0,789 3 Khả năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án 250 3,84 0,728 4 Kỹ năng chuyên môn của các thành viên 250 3,76 0,774 5 Sự tham gia của khách hàng 250 3,82 0,667 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả) Dựa vào kết quả khảo sát ở bảng 2.7 cho thấy các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm được đánh giá ở mức độ trên trung bình khá (từ 3,61 đến 3,84). Để có những đánh giá chi tiết hơn, tác giả tiếp tục thu thập dữ liệu thứ cấp để phân tích thực trạng các yếu tố này tại TMA Solutions. 2.2.2. Phân tích thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của các dự án phát triển phần mềm tại Công ty Phần Mềm TMA Solutions Bên cạnh việc thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả tiếp tục thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan đến yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm tại TMA Solutions để có thể đánh giá toàn diện hơn thực trạng các yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của dự án phát triển phần mềm tại TMA Solutions có liên quan đến các ý kiến của quản lý và nhân viên tại TMA Solutions. 2.2.2.1. Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao Qua kết quả khảo sát nhân viên cho thấy, cảm nhận của nhân viên tại TMA Solutions về yếu tố “Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao” với điểm trung bình thấp nhất trong 5 yếu tố là 3,61, nhân viên cho rằng sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao còn chưa cao điều này được đánh giá qua việc: hầu hết các nhà quản lý cấp cao hiểu, hỗ trợ về
  • 46. 38 tầm nhìn của dự án, hầu hết các nhà quản lý cấp cao của công ty sẽ giúp đỡ, hỗ trợ hơn là tạo ra những khó khăn cho dự án, trong các cuộc họp dự án, nhà quản lý cấp cao thường đưa ra những điểm đạt, chưa đạt nhằm đưa ra quan điểm khuyến khích, không đồng tình cụ thể. Việc tổ chức thường xuyên các cuộc họp giúp những nhà quản lý cấp cao có thể hiểu rõ hơn về các dự án, đưa ra những giải pháp hỗ trợ kịp thời khi các dự án gặp khó khăn, đồng thời có thể thường xuyên động viên, truyền cảm hứng để nhóm dự án có thể thực hiện dự án tốt hơn. Tuy nhiên, các cuộc họp giữa nhà quản lý cấp cao với các dự án cụ thể còn chưa diễn ra thường xuyên để các nhà quản lý để có thể hỗ trợ nhiều hơn cho các dự án. Tần suất các cuộc họp diễn ra từ năm 2013 đến năm 2016 chưa được thường xuyên. Bảng 2.8: Số liệu các cuộc họp giữa quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần mềm Năm 2013 2014 2015 2016 Số lượng nhà quản lý cấp cao 13 15 18 21 Số dự án 32 36 45 59 Số lần họp của nhà quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần mềm 19 21 23 27 (Nguồn: Dữ liệu từ bộ phận nhân sự tại TMA Solutions năm 2013-2016) Qua bảng 2.8, cho thấy số lần họp của các nhà quản lý cấp cao tại TMA Solutions có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2013 - 2016. Năm 2013, có 19 cuộc họp diễn ra của nhà quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần mềm tăng 15% so với số cuộc họp diễn ra trong năm 2012, với số lượng dự án trong năm 2013 là 32 dự án và số lượng nhà quản lý cấp cao năm 2013 là 13 người. Hơn nữa, trong năm 2014, có 21 cuộc họp diễn ra của nhà quản lý cấp cao về các dự án phát triển phần mềm nhằm trao đổi giữa nhà quản lý cấp cao và các thành viên tham gia các nhóm
  • 47. 39 dự án, các nhà quản lý dự án để hiểu rõ về tầm nhìn chiến lược và hướng đi của dự án, với số lượng nhà quản lý cấp cao trong năm 2014 là 15 người và thảo luận về 36 dự án TMA Solutions đang triển khai. Năm 2015, TMA Solutions có 23 cuộc họp của nhà quản lý cấp cao về dự án phát triển phần mềm với 45 dự án và 18 nhà quản lý cấp cao. Trong năm 2016, số lần họp của nhà quản lý cấp cao của TMA Solutions về các dự án nhằm hỗ trợ dự án phát triển phần mềm là 27 lần, với 59 dự án trong năm 2016 và 21 quản lý cấp cao. Từ số liệu trên cho thấy việc các nhà quản lý cấp cao tham dự cuộc họp được diễn ra tại TMA Solutions chưa nhiều, đặc biệt so với số dự án phát triển phần mềm ngày càng tăng lên từ năm 2013 với 32 dự án tăng lên 59 dự án trong năm 2016 với 27 dự án, trong khi đó, số lần họp của nhà quản lý cấp cao về các dự án chỉ tăng từ 19 lần họp năm 2013 lên 27 lần họp năm 2016, con số này chênh lệch khá cao so với số lượng dự án ngày càng nhiều của TMA Solution. Đa phần các cuộc họp diễn ra thường với mục đích để các nhà quản lý dự án cấp cao kiểm tra về tính khả thi của dự án trong lần đầu chuẩn bị triển khai nhằm quyết định chỉ đạo nhà quản lý dự án trực tiếp cho dự án đó. Do quy mô và các cơ sở của TMA Solutions ngày càng được mở rộng, do đó các nhà quản lý cấp cao tuy có tăng lên về số lượng nhưng vẫn không thể tổ chức thường xuyên các cuộc họp vì lý do khoảng cách địa lý và tình trạng công việc, do đó các nhà quản lý cấp cao tại TMA Solutions thường chỉ quản lý công việc qua email và chỉ kiểm tra năng lực quản lý từ quản lý dự án và nắm được công việc và kết quả qua email. Ngoài ra, giữa các nhà quản lý cấp cao cũng phân chia mỗi người một nhiệm vụ trong việc phát triển, mở rộng và duy trì TMA Solutions nên các nhà quản lý cấp cao không chỉ tập trung vào các cuộc họp về dự án phát triển phần mềm mà còn phải tập trung về kế hoạch nhân sự, chiến lược doanh nghiệp, bổ sung nguồn vốn, nâng cao chất lượng đào tạo…Từ đó, các dự án phát triển phần mềm diễn ra theo quy trình mà ít được sự hỗ trợ về tầm nhìn từ nhà quản lý cấp cao của TMA Solutions, mà chỉ đưa ra vấn đề, cách giải quyết và kết quả để trình lên quản lý cấp cao cho mỗi dự án, và điều này phần nào cũng làm giảm bớt sự thành công của dự án phát triển phần
  • 48. 40 mềm vì trong một vài trường hợp dự án đi sai hướng mà chưa có phương hướng đưa ra về khó khăn đó cho dự án phát triển phần mềm. TMA Solutions là doanh nghiệp đã được thành lập và tồn tại trong 20 năm, do đó các nhà quản lý cấp cao đã đối mặt và trải qua rất nhiều vấn đề khó khăn trong chặng đường phát triển, vì vậy hầu hết các nhà quản lý cấp cao tại TMA Solutions luôn muốn hiểu và biết cách hỗ trợ để giúp đỡ các dự án phát triển phần mềm tháo gỡ được khó khăn tồn tại. Do đó TMA Solutions thường tổ chức các buổi chuyên đề, hội thảo giữa quản lý cấp cao với các ban dự án nhằm hỗ trợ các dự án phát triển như bảng bên dưới: Bảng 2.9: Các hội thảo chuyên đề được tổ chức trong năm 2016 tại TMA Solutions STT Tên chuyên đề Nội dung chuyên đề 1 Hội thảo về chuyên đề “Quy trình phát triển phần mềm Scrum” diễn ra vào tháng 01/2016 Scrum là gì? Scrum làm việc như thế nào trong dự án thực? Làm thế nào để ước tính một dự án trong Scrum? Làm thế nào để quản lý tài liệu và theo dõi sự tiến bộ của dự án? Làm thế nào để làm việc từ xa trong Scrum? Làm thế nào để tạo ra và làm việc như một nhóm Scrum từng bước? 2 Chuyên đề “Quy trình và công cụ quản lý dự án phần mềm” diễn ra vào tháng 02/2016 Quản lý cấp cao đã trình bài chi tiết về các quy trình và công cụ quản lý dự án phần mềm. Quy trình quản lý dự án phần mềm gồm: Khởi đầu (Initiating) ,Lập kế hoạch (Planning), Thực hiện (Executing), Giám sát, kiểm soát (Monitoring, Controling), Chuyển tiếp (Transition) và Đóng (Closing). 3 Chuyên đề “Kiểm thử phần mềm Manual Testing” diễn ra vào tháng 05/2016 Đã chia sẻ kinh nghiệp thực tế trong Manual Testing trong các dự án lớn, phức tạp cũng như các xây dựng kịch bản trong kiểm thử tự động sao cho hiệu quả. Quy định xây dựng và phát triển phần mềm, quy định kiểm thử đúng quy chuẩn, các kỹ thuật thiết kế Test Case chất lượng, các vận hành các công cụ cập nhật