SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO
MẶT HÀNG MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG
NGHỆ VÀ CHẤT LƢỢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN HUYỀN TRANG
MÃ SINH VIÊN : A20700
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO
MẶT HÀNG MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG
NGHỆ VÀ CHẤT LƢỢNG
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thùy Trang
Sinh viên thực hiện : Trần Huyền Trang
Mã sinh viên : A20700
Chuyên ngành : Quản trị Marketing
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng
dẫn ThS.Nguyễn Thị Thuỳ Trang đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian
thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của cô, em có thể vận dụng những kiến thức
đã học để áp dụng vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh
nghiệm mà cô truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà
còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin
được cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và
chất lượng đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường
đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được
nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến thức ấy còn
là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
Trần Huyền Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tự thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày27 tháng10 năm 2015
Sinh viên
Trần Huyền Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................
............................................................................................................................... 1
1.1. Một số lý luận cơ bản về kênh phân phối ......................................................1
1.1.1. Định nghĩa kênh phân phối ...................................................................1
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối....................................................................2
1.1.3. Chức năng của kênh phân phối.............................................................2
1.2. Những ngƣời tham gia vào kênh phân phối..................................................3
1.2.1. Các thành viên của kênh phân phối ......................................................3
1.2.2. Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối........................................................6
1.3. Cấu trúc kênh phân phối.................................................................................7
1.3.1. Chiều dài kênh phân phối ......................................................................7
1.3.2. Chiều rộng kênh phân phối....................................................................8
1.3.3. Các loại trung gian ở mỗi cấp độ phân phối .........................................8
1.4. Các hình thức tổ chức kênh phân phối..........................................................8
1.4.1. Hệ thống kênh đơn .................................................................................9
1.4.2. Hệ thống kênh phân phối truyền thống.................................................9
1.4.3. Hệ thống phân phối liên kết dọc ............................................................9
1.4.4. Hệ thống kênh ngang ...........................................................................11
1.4.5. Hệ thống đa kênh..................................................................................11
1.5. Các mâu thuẫn trong kênh phân phối .........................................................12
1.5.1. Các kiểu mâu thuẫn trong kênh...........................................................12
1.5.2. Những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn trong kênh ........................13
1.6. Sự hoạt động của các kênh phân phối..........................................................14
1.7. Quản lý kênh phân phối ................................................................................15
1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của các thành viên kênh ....................17
1.8.1. Chỉ tiêu hoạt động bán hàng................................................................17
1.8.2. Duy trì tồn kho ......................................................................................17
1.8.3. Các khả năng của lực lượng bán hàng ...............................................18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT
LƢỢNG.............................................................................................................. 19
2.1. Tổng quát về Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất
lƣợng .........................................................................................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................20
2.1.3. Đặc điểm của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất
lượng ...............................................................................................................21
2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH giải pháp phần mềm công
nghệ và chất lượng trong giai đoạn 2012-2014 ..................................................24
2.2. Phân tích thực trạng hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH giải
pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng.............................................................26
2.2.1. Cấu trúc kênh phân phối và các trung gian phân phối của Công ty
TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng.......................................26
2.2.2. Công tác quản lý kênh phân phối của Công ty Công ty TNHH giải
pháp phần mềm công nghệ và chất lượng ..........................................................30
2.2.3. Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh phân phối của Công ty
TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng.......................................40
2.3. Đánh giá về hoạt động kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp
phần mềm công nghệ và chất lƣợng ......................................................................47
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................47
2.3.2. Hạn chế .................................................................................................47
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
CỦA CÔNG TY GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT
LƢỢNG.............................................................................................................. 49
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công
nghệ và chất lƣợng...................................................................................................49
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý kênh phân phối tại Công ty TNHH
giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng......................................................50
Thang Long University Library
3.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô......................................................50
3.2.2. Các yếu tố vi mô....................................................................................52
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty TNHH
giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng......................................................53
3.3.1. Hoàn thiện tiêu chuẩn lựa chọn thành viên kênh và quy trình tuyển
chọn hợp lý, khoa học ..........................................................................................54
3.3.2. Củng cố mối quan hệ của các thành viên trong kênh ........................56
3.3.3. Đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng ..................................................57
3.3.4. Tăng cường quản lý hàng tồn kho.......................................................57
3.3.5. Hoàn thiện cách giải quyết xung đột trong hệ thống kênh phân phối ..
...............................................................................................................59
3.3.6. Giải pháp đánh giá các thành viên kênh hiệu quả .............................60
3.3.7. Tăng cường hoạt động xúc tiến hỗn hợp ............................................62
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TGTM Trung gian thương mại
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết cấu lao động của Công ty.......................................................................22
Bảng 2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty................................24
Bảng 2.3. Cấu trúc kênh phân phối của Công ty...........................................................26
Bảng 2.4. Số lượng các đại lý bán lẻ của Công ty.........................................................29
Bảng 2.5. Hoa hồng dành cho các đại lý.......................................................................38
Bảng 2.6. Chiết khấu theo giá trị nhập một đơn hàng trong một tháng ........................39
Bảng 2.7. Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ theo khu vực địa lý...........................................41
Bảng 2.8. Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ theo đại lý bán lẻ ở Bắc Ninh...........................42
Bảng 2.9. Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ theo đại lý bán lẻ ở Bắc Giang.........................43
Bảng 2.10. Doanh thu bán hàng thực tế so với kế hoạch ..............................................43
Bảng 2.11. Bảng lượng hàng tồn kho của Công ty .......................................................44
Bảng 2.12. Hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển hàng tồn kho................................45
Bảng 3.2. Bảng phân loại tồn kho trong công ty...........................................................58
Bảng 3.1. Bảng đánh giá các nhà phân phối..................................................................61
Sơ đồ 1.1. Kênh phân phối hàng hoá tiêu dùng...............................................................7
Sơ đồ 1.2. Hệ thống kênh VMS.......................................................................................9
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................20
Sơ đồ 2.2. Dòng sản phẩm của Công ty ........................................................................33
Sơ đồ 2.3. Dòng đàm phán của Công ty........................................................................34
Sơ đồ 2.4. Dòng thông tin của Công ty .........................................................................35
Sơ đồ 2.5. Dòng chuyển quyền sở hữu của Công ty .....................................................35
Sơ đồ 2.6. Dòng xúc tiến của Công ty...........................................................................36
Sơ đồ 2.7. Dòng đặt hàng của Công ty.........................................................................36
Sơ đồ 2.8. Dòng thanh toáncủa Công ty.......................................................................37
Sơ đồ 3.1. Quy trình tuyển chọn thành viên kênh của Công ty.....................................55
Sơ đồ 3.2. Quy trình đánh giá thành viên kênh hiệu quả ..............................................60
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm
đến chất lượng, giá cả sản phẩm, nhu cầu của người tiêu dùng, mà còn tìm mọi cách
đưa sản phẩm của doanh nghiệp mình đến tay người tiêu dùng một cách thuận lợi nhất
với chi phí thấp nhất. Đó chính là chức năng phân phối được thực hiện thông qua kênh
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Kênh phân phối giúp chuyển giá trị thương
hiệu từ nhà sản xuất sang người tiêu dùng. Một kênh phân phối có hiệu quả sẽ giúp
cho khách hàng được thuận lợi trong việc mua sắm và tăng doanh thu cũng như lợi
nhuận cho các trung gian phân phối và doanh nghiệp.
Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng là một công ty có
uy tín trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp mạng toàn diện cho văn phòng và ứng
dụng phần mềm cho các công ty được thành lập từ năm 2003. Đến năm 2010, công ty
mới bắt đầu triển khai kinh doanh mặt hàng máy tính, vì thời gian lấn sân sang lĩnh
vực này chưa lâu nên công ty chưa có nhiều kinh nghiệm khiến kênh phân phối ẩn
chứa nhiều vấn đề tồn đọng và việc phân phối hàng hóa chưa thật sự hiệu quả.
Nhận thức được điều đó, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được tại
trường Đại học Thăng Long và kiến thức thực tế về công ty TNHH giải pháp phần
mềm công nghệ và chất lượng, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kênh phân phối
sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất
lƣợng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
− Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kênh phân phối của doanh nghiệp
− Phân tích và đánh giá thực trạng kênh phân phối của Công ty TNHH giải
pháp phần mềm công nghệ và chất lượng giai đoạn năm 2012 – 2014.
− Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của
công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực trạng kênh phân phối mặt hàng máy
tính.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất
lượng giai đoạn 2012-2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
− Thu thập số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012 –
2014 và tài liệu liên quan đến kênh phân phối của Công ty.
− Dùng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm với nhau để
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
− Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến đề tài từ sách, báo chí, Internet...
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
có kết cấu gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luậnvề kênh phân phối
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kênh phân phối mặt hàng máy tính của
công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính
của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. Một số lý luận cơ bản về kênh phân phối
1.1.1. Định nghĩa kênh phân phối
Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào tiến hành sản xuất kinh doanh trên thị
trường thì hoạt động tiêu thụ đều vô cùng quan trọng. Để có thể nâng cao được hiệu
quả tiêu thụ, không thể nào không kể đến vai trò của hệ thống kênh phân phối. Hiện
tại, có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh phân phối. Kênh phân phối có thể được coi
là con đường đi của sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Kênh
phân phối còn có thể được hiểu là các hình thức liên kết linh hoạt của các doanh
nghiệp để cùng thực hiện một mục đích thương mại.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh phân phối như vậy là xuất phát từ sự
khác nhau về quan điểm của người nghiên cứu. Người sản xuất nhấn mạnh vào các
loại trung gian thương mại khác nhau cần sử dụng để đưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng, vì vậy họ định nghĩa kênh phân phối như các hình thức di chuyển sản phẩm qua
các loại hình trung gian khác nhau. Những người trung gian phân phối như nhà bán
buôn, nhà bán lẻ có thể định nghĩa kênh phân phối như dòng chảy quyền sở hữu hàng
hóa. Người tiêu dùng có thể coi kênh phân phối như là những loại trung gian thương
mại đứng giữa họ và người sản xuất.
PGS.TS. Trương Đình Chiến dựa trên quan điểm nhà quản trị đã định nghĩa kênh
phân phối là: “Mọi tổ chức hệ thống các quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân bên
ngoài để quản lý các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện các mục
tiêu trên thị trường của doanh nghiệp”. Theo định nghĩa này, kênh phân phối tồn tại
bên ngoài doanh nghiệp hay nói cách khác nó không phải là một phần cấu trúc tổ chức
nội bộ của doanh nghiệp. Khi nói “tổ chức quan hệ” nghĩa là kênh phân phối bao gồm
các công ty hay tổ chức – những người có tham gia vào quá trình đàm phán về việc
đưa hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng thông qua đàm
phán, mua bán, chuyển quyền sở hữu. Định nghĩa này cũng nhấn mạnh đến các hoạt
động tiêu thụ, đây là vai trò chủ động của doanh nghiệp, bao gồm từ sự thiết kế xây
dựng hệ thống kênh ban đầu đến các hoạt động cụ thể hàng ngày của kênh phân phối.
Cuối cùng, định nghĩa này chỉ ra hoạt động kênh phân phối phải có mục tiêu phân phối
xác định cụ thể trên thị trường.
2
Tóm lại, kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và
phụ thuộc lẫn nhau mà qua đó doanh nghiệp có thể sản xuất thực hiện bán sản phẩm
cho người sử dụng hoặc người tiêu dùng cuối cùng.
1.1.2. Vai trò của kênh phân phối
Việc sử dụng các trung gian phân phối giúp doanh nghiệp giảm thiểu được chi
phí do các trung gian có quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm và có sự chuyên môn hóa.
Thêm vào đó, nhờ tối thiểu hóa số lần tiếp xúc bán cần thiết để thỏa mãn thị
trường mục tiêu, các trung gian phân phối tạo ra sự thuận tiện cho cả doanh nghiệp và
khách hàng
Ngoài ra, kênh phân phối được xây dựng để giải quyết ba mâu thuẫn giữa nhà
sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng:
− Mâu thuẫn về địa lí: Đó là sự khác biệt về không gian, sản xuất tại một địa
điểm còn tiêu thụ rộng khắp và ngược lại sản xuất ở rộng khắp và tiêu thụ ở một địa
điểm, điều này liên quan đến các hoạt động vận tải trong kênh phân phối;
− Mâu thuẫn về thời gian: Giữa thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng, do
thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng là khác nhau, nếu như việc sản xuất và nhu
cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ không có sự tương thích sẽ dẫn đến việc thiếu hụt hoặc
ứ đọng;
− Mâu thuẫn về số lượng và chủng loại: Đó là việc nhà sản xuất luôn sản xuất
với số lượng lớn đối với một loại sản phẩm trong khi người tiêu dùng thì lại muốn mua
với số lượng ít nhưng đa dạng loại sản phẩm.
Vậy có thể nói vai trò chính của trung gian phân phối là làm bà mối cho cung và cầu
phù hợp một cách trật tự và hiệu quả, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ.
1.1.3. Chức năng của kênh phân phối
Các thành viên tham gia hệ thống kênh phân phối phải thực hiện chức năng phân
phối của các doanh nghiệp sản xuất là chia sẻ thông tin, xúc tiến, tiếp xúc, hoàn thiện
sản phẩm, đàm phán, phân phối vật chất, chia sẻ và hỗ trợ tài chính và chia sẻ rủi ro.
Duới đây là sơ lược về mỗi chức năng của kênh phân phối:
Chức năng chia sẻ thông tin: Thu thập và chia sẻ thông tin giữa các thành viên
kênh về các khách hàng hiện tại, tiềm năng, đối thủ cạnh tranh và các nhân tố, các lực
lượng khác trên thị trường. Các thông tin cần thiết để hoạch định marketing và tạo
thuận tiện cho việc trao đổi sản phẩm và dịch vụ.
Chức năng xúc tiến: Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục
về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng.
Thang Long University Library
3
Chức năng tiếp xúc: Chức năng này nhằm thiết lập các mối quan hệ, tạo dựng và
duy trì mối liên hệ với những nguời mua tiềm năng.
Chức năng hoàn thiện sản phẩm: Thay đổi sản phẩm để phù hợp hơn với nhu cầu
của khách hàng. Việc này bao gồm những họat động như sản xuất, xếp hàng, tập hợp
và đóng gói; tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về chất lượng, số lượng, mẫu mã, giá
cả. Nhà trung gian ngoài việc dựa vào khách hàng thì còn phải dựa vào thực trạng kinh
doanh của doanh nghiệp để thực hiện chức năng này.
Chức năng đàm phán: Chức năng này hướng tới việc chia sẻ lợi ích giữa các
thành viên trong kênh. Cố gắng để đạt được sự thỏa thuận cuối cùng về giá cả và
những điều kiện khác liên quan để có thể thực hiện được việc chuyển giao quyền sở
hữu hay quyền sử dụng sản phẩm.
Chức năng phân phối vật chất: Vận chuyển và lưu kho hàng hóa, đưa hàng hóa từ
nơi chúng được sản xuất ra tới nơi chúng được mua hoặc sử dụng.
Chức năng chia sẻ và hỗ trợ tài chính: Huy động và phân bổ nguồn vốn cần thiết để
dự trữ, vận chuyển, bán hàng và thanh toán các chi phí hoạt động của kênh phân phối.
Chức năng chia sẻ rủi ro: Chấp nhận những rủi ro liên quan tới việc điều hành
hoạt động của kênh phân phối; trường hợp mua bán đứt đoạn với nhà phân phối, các
trung gian thương mại đã chia sẻ rủi ro do giá cả biến động với nhà sản xuất, do dó
nhà đầu tư có thể thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư vào nhu cầu sản xuất tiếp theo.
1.2. Những ngƣời tham gia vào kênh phân phối
1.2.1. Các thành viên của kênh phân phối
1.2.1.1. Nhà sản xuất
Nhà sản xuất cung cấp cho thị trường những hàng hóa hoặc dịch vụ. Họ có mặt
trong rất nhiều hoạt động kinh doanh từ công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây
dựng cho đến những ngành dịch vụ.
Với việc chuyển giao các công việc phân phối cho các thành viên khác của kênh,
nguời sản xuất có thể tiết kiệm được chi phí và thời gian phải bỏ ra để tự thực hiện việc
phân phối sản phẩm và dịch vụ của mình. Từ đó, đầu tư thời gian, nhân lực, vật lực để tập
trung sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Người tiêu dùng cuối cùng
Người tiêu dùng cuối cùng là những nguời trực tiếp hoặc gián tiếp mua sản phẩm
của nhà sản xuất để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Người tiêu dùng cuối cùng tạo
nên thị trường mục tiêu của doanh nghiệp và được đáp ứng bởi các thành viên khác
của kênh như nhà bán buôn, nhà bán lẻ… và cũng chính họ là nguời ảnh hưởng trực
4
tiếp đến doanh số của các thành viên kênh, của nhà sản xuất. Nhà sản xuất cần phải
nghiên cứu các thay đổi trong nhu cầu của thành viên này để có những chính sách
thích hợp.
1.2.1.3. Các trung gian thương mại
Các trung gian bán buôn
“Người bán buôn bao gồm các doanh nghiệp có liên quan đến hàng hóa mua về
để bán cho những người bán lại hoặc người kinh doanh (như những người bán lẻ, công
ty sản xuất công nghiệp, tổ chức ngành nghề hoặc cơ quan nhà nước, cũng như cho
những người bán buôn khác)”
(PGS.TS. Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế quốc dân, năm 2012, trang 70)
Trung gian bán buôn có vai trò cực kỳ quan trọng trên thị trường và với hệ thống
kênh phân phối, họ có một khối lượng vốn, quan hệ thị trường lớn và sự chuyên môn
hóa cao.
Các nhà trung gian bán buôn thường được chia thành các loại sau:
− Các nhà bán buôn thực sự: Thực hiện đầy đủ các chức năng bán buôn nói
chung, có quyền sở hữu hàng hóa và có khả năng ảnh hưởng đến marketing và có ưu
thế trong kênh phân phối nhờ quy mô kinh doanh lớn và quan hệ rộng rãi, vì vậy họ có
thể có được sự tín nhiệm từ nhà sản xuất và các trung gian khác. Họ đóng vai trò quan
trọng trong kênh, tác động đến nhà sản xuất và các trung gian khác thông qua các hoạt
động trợ giúp như cung cấp vốn, tư vấn kĩ thuật, cung cấp thông tin.
− Các nhà đại lý và môi giới là các tổ chức và các cá nhân không sở hữu hàng
hóa mà chỉ thực hiện một số chức năng bán buôn nhất định. Các nhà đại lý và môi giới
thường kinh doanh theo ngành hàng.
+ Các nhà môi giới giúp cho người mua và người bán gặp nhau và hỗ trợ cho
việc thương lượng. Họ không dự trữ hàng hóa, thanh toán hay đối phó với các rủi
ro; họ có thể tư vấn, tập hợp các đơn đặt hàng.
+ Các đại lý thực hiện nhiều chức năng phân phối hơn và cũng có nhiều quyền
lợi hơn. Họ thực hiện những công việc hạn chế theo sự phân công như dự trữ tối
thiểu sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cung cấp thông tin. Các đại lý có
thể đồng thời tham gia vào việc tiếp xúc với khách hàng để phát triển thị trường và
đưa ra những đề xuất mang tính chiến lược cho nhà sản xuất.
− Các chi nhánh và văn phòng đại diện bán của người sản xuất: Được thiết lập
để thực hiện những công việc của lực lượng bán hàng ở những thị trường xa. Đại diện
Thang Long University Library
5
của người sản xuất thực hiện tập hợp những công việc hạn chế trong một vùng lãnh
thổ nhất định.
Các trung gian bán lẻ
“Người bán lẻ bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng hóa cho người
tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình và các dịch vụ cho thuê bổ trợ cho việc bán hàng
hóa”
(PGS.TS. Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế quốc dân, năm 2012, trang 70)
Các trung gian bán lẻ thực hiện những hoạt động có liên quan đến việc bán hàng
hóa hay dịch vụ trực tiếp cho người tiêu thụ cuối cùng. Có nhiều tổ chức như nhà sản
xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ thực hiện các chức năng bán lẻ nhưng phần lớn công việc
là do những nhà bán lẻ chuyên nghiệp thực hiện. Và việc bán lẻ đó có thể được thực
hiện qua các nhân viên bán trực tiếp, điện thoại, bưu điện, hay các máy bán lẻ tự động.
Tùy vào quy mô và hình thức, các chức năng phân phối do các nhà bán lẻ thực
hiện có thể phối hợp theo nhiều cách khác nhau để tạo ra các loại hình bán lẻ, có thể
chia các nhà bán lẻ theo một số tiêu thức sau:
Theo phương thức hoạt động của nhà bán lẻ mà chia ra làm bán lẻ qua cửa
hàng và bán lẻ không qua cửa hàng. Trong đó, bán hàng không qua cửa hàng lại bao
gồm nhiều hình thức như đặt hàng qua thư, máy bán hàng, mua hàng qua máy tính,
qua điện thoại và bán lẻ tại nhà.
Theo hình thức sở hữu chia ra thành cửa hàng bán lẻ độc lập, chuỗi tập doàn,
hợp tác xã bán lẻ, hợp tác xã tiêu thụ và các đại lý độc quyền kinh tiêu
− Các cửa hàng độc lập do một cá nhân làm chủ và tự quản lý
− Chuỗi tập đoàn thường gồm nhiều cửa hàng bán lẻ thuộc cùng một chủ sở
hữu, họ bán những mặt hàng tương tự như nhau và việc mua bán có sự điều hành tập
trung
− Hợp tác xã bán lẻ gồm một số nhà bán lẻ độc lập liên kết lại với nhau và
thành lập một tổ chức thu mua có tính chất tập trung và điều hành các công việc bán
hàng và quảng cáo thống nhất.
− Hợp tác xã tiêu thụ là tổ chức bán lẻ do chính các khách hàng thành lập ra.
− Các đại lý độc quyền kinh tiêu là những liên kết hợp đồng giữa bên chủ
quyền (nhà sản xuất, nhà bán buôn hay tổ chức dịch vụ) và bên nhận quyền (các nhà
bán lẻ) muốn mua quyền sở hữu và quyền kinh doanh sản phẩm.
6
Theo địa điểm quy tụ cửa hàng, được chia ra thành khu kinh doanh trung tâm,
trung tâm mua bán vùng, trung tâm mua bán địa phương…
1.2.2. Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối
Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối là các doanh nghiệp kinh doanh, cung cấp các
dịch vụ trợ giúp cho việc thực hiện các công việc phân phối khác ngoài mua, bán và
chuyển quyền sở hữu.Từ quan điểm của người quản lý kênh, họ có thể được xem như
là những người tái hợp đồng với những thành viên kênh. Các tổ chức bổ trợ bao gồm:
Các tổ chức vận tải bao gồm tất cả các công ty thực hiện các dịch vụ vận tải nói
chung. Các loại hình vận tải chủ yếu là đường sắt, ô tô, đường biển, hàng không, đường
sông, mỗi loại có những ưu điểm và nhược điểm cụ thể. Ví dụ, vận tải hàng không
nhanh nhất nhưng lại đắt nhất, trong khi đường thủy rẻ nhất nhưng lại chậm nhất.
Các công ty kho hàng bao gồm tất cả các công ty kho công cộng, chuyên môn hóa
trong việc lưu kho hàng hóa trên cơ sở thu phí lưu kho. Một số trong các công ty này
cung cấp nhiều dịch vụ hơn ngoài lưu kho. Ví dụ, trong một số trường hợp, hàng hóa
của các thành viên của kênh (người sản xuất, người bán buôn, người bán lẻ) không chỉ
lưu kho vật chất ở những phương tiện của các công ty kho mà còn ở các phương tiện của
chính thành viên của kênh, nhưng các công ty kho còn trợ giúp bảo quản và quản lý.
Các đại lý quảng cáo cung cấp cho các thành viên kênh dịch vụ phát triển các
chiến lược xúc tiến. Họ có thể cung cấp các dịch vụ từ thiết kế và thực hiện toàn bộ
chiến dịch quảng cáo đến chỉ cung cấp một số trợ giúp trong hoạt động quảng cáo.
Các tổ chức tài chính bao gồm các công ty tài chính, các tổ chức tín dụng, các
ngân hàng và các tổ chức chuyên môn hóa trong thanh toán. Họ trợ giúp cho các thành
viên của kênh về vốn để hoạt động hoặc các kinh nghiệm quản lý tài chính cũng như
giúp thực hiện quá trình thanh toán trong kênh được dễ dàng, thông suốt.
Các tổ chức bảo hiểm cung cấp cho người quản lý kênh và tất cả thành biên dịch
vụ giảm bớt rủi ro – một vấn để cố hữu trong kinh doanh. Các thành viên kênh có thể
bảo hiểm hàng hóa trong vận chuyển, trong lưu kho với nhiều loại bảo hiểm khác nhau.
Các công ty nghiên cứu thị trường: Loại công ty này đang phát triển nhanh
chóng. Tại các thành phố lớn đều có nhiều các công ty nghiên cứu thị trường với nhiều
kỹ năng khác nhau. Người quản lý kênh có thể yêu cầu các công ty này cung cấp thông
tin nếu họ thiếu kỹ năng cần thiết để thu thập thông tin liên quan đến phân phối. Các
thành viên kênh cũng có thể thuê các công ty nghiên cứu thị trường phát triển các
chiến lược phân phối hiệu quả cho mình.
Thang Long University Library
7
1.3. Cấu trúc kênh phân phối
“Cấu trúc kênh phân phối là một nhóm thành viên của kênh mà tập hợp các công
việc phân phối được phân chia cho họ. Các cấu trúc kênh phân phối khác nhau có cách
phân chia công việc phân phối cho các thành viên kênh khác nhau”
(PGS.TS. Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế quốc dân, năm 2012, trang 40)
1.3.1. Chiều dài kênh phân phối
Sơ đồ 1.1. Kênh phân phối hàng hoá tiêu dùng
(Nguồn: Giáo trình marketing căn bản)
Chiều dài của kênh phân phối được xác định bằng số cấp độ trung gian có mặt
trong kênh. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu có nhiều cấp độ trung gian
tham gia vào kênh.
Kênh trực tiếp: Kênh trực tiếp hay còn gọi là kênh không cấp là kênh mà người
sản xuất bán trực tiếp hàng hóa cho người tiêu dùng cuối cùng.
Kênh phân phối gián tiếp bao gồm:
− Kênh một cấp là kênh có một trung gian như người bán lẻ.
− Kênh hai cấp có hai người trung gian. Trên thị trường hàng tiêu dùng thì đó
thường là một người bán buôn và một người bán lẻ.
Nhà SX
Người tiêu
dùng
Người tiêu
dùng
Nhà bán
buôn
Nhà bán
buôn
Nhà bán lẻ Nhà bán lẻNhà bán lẻ
Người tiêu
dùng
Người tiêu
dùng
Nhà SX
Đại lý bán
buôn
Nhà SX Nhà SX
8
− Kênh ba cấp là kênh có ba người trung gian. Giữa người bán buôn và bán lẻ
có thể có thêm một người bán buôn nhỏ.
Ngoài ra, có thể có kênh phân phối nhiều cấp hơn. Tuy nhiên số cấp của kênh
tăng lên thì việc thu nhận thông tin của những người sử dụng cuối cùng và thực hiện
việc kiểm soát các trung gian sẽ khó khăn hơn.
1.3.2. Chiều rộng kênh phân phối
Chiều rộng kênh phân phối biểu hiện ở số lượng các trung gian thương mại ở mỗi
cấp độ kênh. Số lượng thành viên kênh ở mỗi cấp độ trung gian trong kênh có thể biến
thiên từ một đến vô số. Theo chiều rộng của kênh, có 3 phương thức phân phối chủ
yếu như sau:
− Phân phối rộng rãi là phương thức phân phối mà doanh nghiệp bán sản
phẩm của mình qua vô số các trung gian thương mại trên thị trường. Phương thức này
thường được áp dụng đối với kênh phân phối của các hàng hóa thông dụng, sử dụng
thường xuyên như dầu gội, sữa tắm, mỳ ăn liền…
− Phân phối chọn lọc là phương thức doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm của họ
qua một số trung gian thương mại đã được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
Hình thức phân phối này phù hợp với những loại hàng hóa mua có lựa chọn, người
mua cần phải cân nhắc như máy tính, ti vi, tủ lạnh…
− Phân phối độc quyền là phương thức mà doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm của
họ qua một trung gian thương mại duy nhất trên mỗi khu vực thị trường, phù hợp với
những hàng hóa có giá trị lớn như ô tô, các thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng.
1.3.3. Các loại trung gian ở mỗi cấp độ phân phối
Ở mỗi cấp độ trung gian trong kênh có thể có nhiều loại trung gian thương mại
cũng tham gia phân phối sản phẩm, ví dụ: hàng lương thực, thực phẩm có thể bán qua
các hộ bán lẻ ở chợ, các cửa hàng, các siêu thị…
1.4. Các hình thức tổ chức kênh phân phối
Sau khi xác định và lựa chọn cấu trúc kênh phân phối hợp lý, doanh nghiệp có
thể lựa chọn nhiều kiểu tổ chức, hình thức liên kết trong kênh dựa vào sự phát triển,
mức độ phụ thuộc lẫn nhau được thừa nhận và liên kết dài hạn của các thành viên
kênh. Các hình thức tổ chức kênh được phân chia theo mức độ từ ít nhất đến nhiều
nhất sự thừa nhận tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên kênh; có thể kể đến một
số kênh như: các kênh đơn, kênh truyền thống, kênh liên kết dọc, liên kết ngang, hệ
thống đa kênh.
Thang Long University Library
9
1.4.1. Hệ thống kênh đơn
Rất nhiều hoạt động mua bán hàng hóa được đàm phán và thực hiện dựa trên các
quan hệ kinh doanh sẽ không được lặp lại. Mỗi thương vụ mua bán đơn lẻ như vậy
thường là do sự chủ động đề xuất từ phía người mua hoặc người bán. Ví dụ điển hình
về kênh trao đổi đơn là những người bán bất động sản, mua bán cổ phiếu, trái phiếu
hoặc những máy móc công nghiệp lâu bền: việc mua bán một dây chuyền sản xuất
thép là kênh trao đổi đơn giữa nhà cung cấp và công ty thép.
1.4.2. Hệ thống kênh phân phối truyền thống
Các kênh phân phối truyền thống bao gồm nhà sản xuất, nhà bán buôn và nhà
bán lẻ độc lập. Trong đó, mỗi người là một thực thể kinh doanh riêng biệt luôn tìm
cách tăng tối đa lợi nhuận của mình, cho dù có làm giảm lợi nhuận của cả hệ thống.
Không có thành viên nào của kênh phân phối có quyền kiểm soát hoàn toàn hay đáng
kể đối với các thành viên khác. Những kênh phân phối truyền thống đó thiếu sự lãnh
đạo mạnh, có đặc điểm là hoạt động kém hiệu quả và có nhiều mâu thuẫn phức tạp.
1.4.3. Hệ thống phân phối liên kết dọc
Các kênh phân phối liên kết dọc tồn tại dưới những hình thức sau:
Sơ đồ 1.2. Hệ thống kênh VMS
(Nguồn: Giáo trình Quản trị kênh phân phối)
Các hệ thống kênh phân phối liên kết dọc là các kênh phân phối có chương trình
trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh
VMS
VMS tập đoàn VMS hợp đồng
Chuỗi tự
nguyện
Các tổ chức
hợp tác bán lẻ
Phân phối
nhượng quyền
VMS được
quản lý
10
hưởng marketing tối đa tới thị trường mục tiêu. Các thành viên kênh có sự liên kết chặt
chẽ với nhau và hoạt động như một thể thống nhất. Doanh nghiệp sử dụng kênh liên
kết dọc có thể kiểm soát được hoạt động của kênh và chủ động trong việc giải quyết
mâu thuẫn. Nó mang lại hiệu quả kinh tế theo quy mô trong phân phối và xóa bớt
những công việc trùng lặp. Các hệ thống phân phối liên kết dọc là các mạng lưới được
thiết lập vận hành ở quy mô hợp lý nên các chức năng marketing trong hệ thống được
thực hiện ở mức độ hoặc vị trí lợi thế nhất.
1.4.3.1. Hệ thống phân phối liên kết dọc tập đoàn
Hệ thống phân phối liên kết dọc tập đoàn là sự kết hợp các giai đoạn sản xuất và
phân phối về cùng một chủ sở hữu. Đây chính là kênh phân phối mà tất cả các thành
viên trong kênh đều thuộc cùng một tổ chức hoặc người bán lẻ làm chủ các công ty sản
xuất. Các kênh này là kết quả của sự mở rộng doanh nghiệp theo chiều dọc ngược lên
phía trên từ nhà bán lẻ hoặc xuôi xuống dưới từ nhà sản xuất. Trong các kênh tập đoàn
mọi hoạt động được thống nhất, người quản lý kênh tập đoàn có thể điều khiển hoạt
động của kênh bằng mệnh lệnh của cấp trên đối với cấp dưới.
Ở Việt Nam, các công ty điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông… sử dụng hệ
thống phân phối liên kết dọc tập đoàn. Các công ty này đảm nhiệm từ khâu nhập khẩu,
sản xuất đến bán buôn, bán lẻ các sản phẩm xăng dầu, điện… đến tất cả các khu vực
thị trường và tất cả các đơn vị trong công ty chịu sự điều hành và quản lý trực tiếp của
tổng công ty.
1.4.3.2. Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc hợp đồng
Đây là hệ thống kênh phân phối mà sự kết hợp giữa các thành viên trong kênh
được thực hiện qua các hợp đồng ràng buộc trách nhiệm và quyền lợi giữa các thành
viên trong kênh. Một liên kết dọc hợp đồng bao gồm các cơ sở độc lập ở nhiều khâu
sản xuất và phân phối khác nhau, cùng thống nhất chương trình của họ trên cơ sở các
hợp đồng nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao và mục tiêu marketing cao hơn khi họ hoạt
động một mình.
Trên thị trường hiện nay liên kết dọc hợp đồng là phổ biến nhất có ba dạng hợp
đồng khác nhau là:
− Chuỗi tình nguyện được người bán buôn bảo đảm là kênh phân phối liên kết
dọc. Trong đó một nhà bán độc lập nhỏ nhằm tiêu chuẩn hóa và phân phối hoạt động
mua, các chương trình chưng bày và nỗ lực quản lý kho. Với hình thức tổ chức gồm
một số lượng lớn các nhà bán lẻ độc lập được hiệu quả kinh tế theo quy mô và giảm
giá theo khối lượng lớn để cạnh tranh với các doanh nghiệp bán lẻ lớn.
Thang Long University Library
11
− Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc hợp tác bán lẻ: tồn tại khi các nhà bán
lẻ độc lập quy mô nhỏ lập ra một tổ chức thực hiện chức năng bán buôn. Các thành
viên bán lẻ tập trung sức mua của mình thông qua tổ chức hợp tác bán lẻ và lập kế
hoạch phối hợp các hoạt động định giá và quảng cáo. Lợi nhuận được chia cho các
thành viên tương ứng với lượng mua của họ. Do tập chung lượng mua nên các nhà bán
lẻ trong kênh này có thể đạt được giá mua thấp, điều kiện mua ưu đãi.
− Kênh phân phối liên kết dọc hợp đồng rõ rệt nhất là phân phối nhượng
quyền kinh doanh. Đó là quan hệ giữa một công ty mẹ và một cá nhân hoặc một công
ty cho phép người nhận quyền được tiến hành một loại hoạt động kinh doanh nhất định
dưới tên gọi đã được thiết lập và một nguyên tắc đặc biệt. Ví dụ như Tập đoàn KFC
nhượng quyền kinh doanh các sản phẩm gà rán, humberger… của mình cho Công ty
KFC Việt Nam. Với dạng kênh này có 3 hình thức thể hiện: hệ thống đặc quyền kênh
tiêu của người bán lẻ do nhà sản xuất báo nợ, hệ thống đặc quyền kênh tiêu của người
bán lẻ do công ty đích và bảo trợ.
1.4.3.3. Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc được quản lý
Khác với hai hệ thống trên hệ thống kênh liên kết dọc được quản lý đạt được sự
phối hợp ở những giai đoạn tiếp nhau của quá trình sản xuất và phân phối không phải
qua sự sở hữu chung hay hợp đồng ràng buộc mà bằng quy mô và sự ảnh hưởng của
một thành viên với những thành viên khác. Ví dụ, nhà sản xuất các thương hiệu nổi
tiếng như Kinh Đô, Unilever… sẽ dễ dàng nhận được sự ủng hộ và hợp tác kinh doanh
từ các nhà bán lẻ.
1.4.4. Hệ thống kênh ngang
Cấu trúc kênh phân phối theo chiều ngang là kênh được hình thành do hai hay
nhiều doanh nghiệp ở một cấp hợp lại với nhau để khai thác cơ hội kinh doanh mới
xuất hiện trên thị truờng. Những vấn đề các doanh nghiệp có thể đối mặt như thiếu
vốn, năng lực sản xuất và các nguồn lực khác cho nên các doanh nghiệp có thể làm
việc với nhau trên cơ sở tạm thời hay lâu dài hoặc thành lập một doanh nghiệp riêng,
gọi là doanh nghiệp cộng sinh. Ví dụ như Công ty cổ phần Shopee hiện đang hợp tác
với Công ty Vietnampost, Giao hàng nhanh, Giao hàng tiết kiệm để thành lập một
doanh nghiệp chuyên giao nhận hàng hóa.
1.4.5. Hệ thống đa kênh
Trước đây, nhiều doanh nghiệp bán hàng cho một thị trường duy nhất thông qua
một kênh phân phối duy nhất. Ngày nay, cùng với sự phát triển và cấu trúc đa dạng
hoá hơn của các nhóm khách hàng và khả năng phục vụ của kênh phân phối, có nhiều
12
doanh nghiệp đã chấp nhận marketing đa kênh. Marketing đa kênh là cách thức phân
phối, theo đó một doanh nghiệp sử dụng hai hay nhiều kênh phân phối cho những
nhóm khách hàng khác nhau.
Bằng cách bổ sung thêm nhiều kênh phân phối, các doanh nghiệp có thể tăng được
phạm vi bao quát thị trường, giảm chi phí hoạt động của kênh phân phối và gia tăng khả
năng thoả mãn theo ý muốn khách hàng. Các doanh nghiệp thường bổ sung thêm một
kênh phân phối nhằm tiếp cận được một nhóm khách hàng mà kênh phân phối hiện có
chưa vươn tới được. Chẳng hạn như đưa thêm những nhân viên bán hàng về một vùng
nông thôn để có thể bán được hàng cho những người nông dân. Doanh nghiệp có thể bổ
sung thêm kênh phân phối mới để giảm chi phí bán hàng của mình cho một nhóm khách
hàng hiện có, ví dụ như bán hàng qua điện thoại mà không trực tiếp viếng thăm những
khách hàng nhỏ. Doanh nghiệp cũng có thể bổ sung thêm kênh phân phối có khả năng
bán hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng hơn, như sử dụng lực lượng bán hàng có
hiểu biết về kỹ thuật để bán những sản phẩm công nghệ cao.
Tuy nhiên, những kênh phân phối mới cũng gây nên những khó khăn nhất định
trong việc quản trị hệ thống kênh. Chúng có thể làm nảy sinh những mâu thuẫn khi các
kênh phân phối tranh giành nhau cùng một số khách hàng và việc kiểm soát cũng trở
nên phức tạp hơn khi những kênh phân phối mới mang tính độc lập hơn. Vì thế các
doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng những vấn đề lợi hại nẩy sinh để thiết kế và vận
hành có hiệu quả hệ thống phân phối với cấu trúc đa kênh.
1.5. Các mâu thuẫn trong kênh phân phối
Mâu thuẫn trong kênh phân phối là trạng thái mà hành động của một hay một số
thành viên trong kênh chống lại các thành viên khác vì lợi ích cục bộ mà làm tổn hại
lợi ích chung toàn bộ kênh. Tuy nhiên ở một góc độ khách quan nhìn nhận một cách
đầy đủ hơn thì mâu thuẫn kênh cũng là một động lực thúc đẩy sự hoàn thiện, làm mới
của các doanh nghiệp để phù hợp với sự thay đổi của thị trường luôn biến dộng. Các
thành viên thường có những lợi ích của riêng mình, tuy các thành viên phụ thuộc lẫn
nhau nhưng họ vẫn hoạt động độc lập vì những lợi ích ngắn hạn tốt nhất với họ.
Những bất đồng về vai trò, mục tiêu, lợi ích của mỗi thành viên sinh ra những mâu
thuẫn trong kênh.
1.5.1. Các kiểu mâu thuẫn trong kênh
Hiện tại, tồn tại các kiểu mâu thuẫn trong kênh có thể kể đến như sau:
Mâu thuẫn theo chiều dọc (Vertical): là loại mâu thuẫn phát sinh đối với các
thành viên ở cấp khác nhau trong kênh như giữa người sản xuất và người bán buôn,
Thang Long University Library
13
giữa người bán buôn và người bán lẻ, giữa người sản xuất và người bán lẻ. Mâu thuẫn
theo chiều dọc có thể xảy ra như:
− Người bán buôn không tích cực tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty mà
chỉ hành động như những người tiếp nhận đơn hàng.
− Các đại lý không đảm bảo đủ hàng dự trữ, vì vậy không đảm bảo thực hiện
kịp thời đơn hàng của khách.
− Các đại lý không cung cấp cho công ty những tin tức cập nhật về thị trường
và đối thủ cạnh tranh
Mâu thuẫn theo chiều ngang (Horizontal) phát sinh giữa các thành viên cùng cấp
trong kênh, ví dụ như giữa các nhà bán buôn hay giữa các nhà bán lẻ. Mâu thuẫn như
vậy có thể xảy ra giữa các tổ chức trung gian cùng loại (chẳng hạn hai siêu thị cạnh
tranh nhau) hoặc giữa hai loại tổ chức trung gian khác nhau (chẳng hạn cửa hàng bách
hóa và cửa hàng chiết khấu). Nhìn chung, loại mâu thuẩn hàng ngang thứ hai phổ biến
hơn. Quá nhiều người bán lẻ chuyển sang dự trữ hàng loạt mặt hàng, cạnh tranh với
các nhà bán lẻ chuyên một mặt hàng đó. Các trung gian thực hiện quảng cáo, định giá
trái ngược nhau và có một số vì mục đích lợi nhuận đã cắt giảm chất lượng sản phẩm
hoặc không thực hiện tốt dịch vụ hậu mãi đã làm ảnh hưởng đến uy tín nhãn hiệu sản
phẩm chung của các trung gian cùng cấp khác. Ví dụ: Mâu thuẫn giữa những nhà bán
buôn cùng một mặt hàng với nhau do định giá khác nhau hoặc bán hàng ngoài khu vực
lãnh thổ đã phân chia.
Mâu thuẫn đa kênh tồn tại khi nhà sản xuất đã thiết lập hai hay nhiều kênh cạnh
tranh với nhau trong việc bán hàng trên cùng một thị trường. Mâu thuẫn đa kênh rất có
thể trở nên đặc biệt gay gắt khi các thành viên của kênh hoặc là hưởng được giá thấp
hơn (do mua hàng số lượng lớn) hoặc là họ sẵn sàng bán với mức lợi nhuận thấp hơn.
1.5.2. Những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn trong kênh
Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự mâu thuẫn trong kênh. Những
nguyên nhân đó có thể là sự thiếu thông tin, sự phân chia trong chuyên môn hóa chức
năng và mục tiêu của các thành viên kênh không hợp lý, và rơi vào quá trình làm quyết
định trùng với quyết định của những người khác… Dưới đây là một số nguyên nhân
chính dẫn đến mâu thuẫn trong kênh:
Sự không thích hợp về vai trò: Vai trò là một tập hợp các mệnh lệnh xác định
hành vi mỗi vị trí thành viên sẽ phải làm. Khi áp dụng vào kênh phân phối, mỗi thành
viên của kênh sẽ có một vai trò nhất định. Ví dụ, giữa người chủ quyền và người đại lý
độc quyền, người chủ quyền được chờ đợi là sẽ cung cấp sự trợ giúp quản lý và hỗ trợ
14
xúc tiến rộng rãi cho người đại lý độc quyền. Ngược lại, người đại lý độc quyền phải
có vai trò phù hợp với các yêu cầu hoạt động tiêu chuẩn của người chủ quyền. Nếu
mỗi bên không thực hiện đúng vai trò đã nêu ra thì mâu thuẫn có thể xảy ra.
Sự khan hiếm nguồn lực: Mâu thuẫn có thể xảy ra từ sự không thống nhất giữa các
thành viên kênh để việc phân phối một số nguồn lực giá trị cần để đạt được các mục tiêu
của họ. Ví dụ, người bán lẻ được xem như một nguồn lực có giá trị đối với người sản
xuất và người bán buôn để đạt được các mục tiêu phân phối của họ. Thông thường,
người sản xuất sẽ quyết định giữ một số nhà bán lẻ có doanh số lớn như một lợi thế.
Điều này đối với người bán buôn là không tốt và họ phản đối dẫn đến mâu thuẫn.
Sự khác nhau về nhận thức: Nhận thức biểu hiện ở cách một cá nhân tìm kiếm và
chuyển đổi các kích thích bên ngoài, thường là hoàn toàn khác nhau giữa các cá nhân
và tổ chức. Trong kênh phân phối, các thành viên kênh khác nhau có thể nhận thức
một kích thích giống nhau nhưng phản ứng khác nhau đối với chúng. Ví dụ, đối với
nhà sản xuất, việc trưng bày những công cụ xúc tiến, quảng cáo rất hiệu quả nhưng đối
với nhà bán lẻ, nó không mấy tác dụng, thậm chí tốn diện tích.
1.6. Sự hoạt động của các kênh phân phối
Để tổ chức và quản lý được kênh phân phối hiệu quả thì cần phải nắm rõ cách
thức hoạt động của kênh phân phối. Kênh phân phối hoạt động thông qua các dòng
chảy. Các dòng chảy này giúp kết nối các thành viên trong kênh với nhau. Các dòng
chảy chủ yếu trong kênh phân phối có thể kể đến như sau:
− Dòng chuyển quyền sở hữu: Dòng chảy này mô tả việc quyền sở hữu sản
phẩm được chuyển từ thành viên này sang thành viên khác trong kênh. Mỗi hành vi
mua bán xảy ra trong kênh là một lần hàng hóa chuyển quyền sở hữu từ người bán
sang người mua. Vấn đề đặt ra tổ chức và quản lý kênh phân phối là phải đảm bảo số
lần chuyển quyền sở hữu trong kênh hợp lý nhất. Có nghĩa là những người sở hữu
hàng hóa trong quá trình lưu thông trong kênh phải thực hiện những công việc phân
phối nhất định, không nên có những lần chuyển quyền sở hữu không cần thiết.
− Dòng đàm phán: Giữa các thành viên trong kênh tác động qua lại lẫn nhau
để phân chia các công việc phân phối cũng như trách nhiệm và quyền lợi của từng
thành viên. Giữa hai bên mua bán phải đàm phán với nhau để xác định quyền sở hữu
sản phẩm và các điều kiện mua bán. Cần thấy rằng các tổ chức bổ trợ không nằm trong
dòng chảy này vì họ không tham gia vào quá trình thương lượng. Đàm phán là dòng
vận động hai chiều vì thương lượng liên quan đến sự trao đổi song phương giữa người
bán và người mua ở tất cả các cấp độ của kênh phân phối. Tùy theo kiểu liên kết khác
nhau và mức độ thương lượng khó khăn hay đơn giản.
Thang Long University Library
15
− Dòng vận động vật chất của sản phẩm: Đây là sự di chuyển hàng hóa thật sự
diễn ra trong thời gian và không gian, từ kho của nhà sản xuất đến địa điểm tiêu dùng qua
hệ thống kho và phương tiện vận tải. Tham gia vào dòng vận động vật chất có các công ty
vận tải, các công ty kho. Đây là dòng chảy chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất trong tổng chi
phí phân phối. Vì vậy, cần tổ chức hoạt động phân phối vật chất sao cho đạt được chi phí
phân phối thấp nhất tương ứng với một mức độ dịch vụ khách hàng nhất định.
− Dòng thanh toán: Mô tả sự vận động của tiền tệ và các chứng từ thanh toán
ngược từ người tiêu dùng cuối cùng thông qua các trung gian và trở lại nhà sản xuất.
Mỗi hệ thống kênh phân phối có cơ chế và phương thức thanh toán nhất định. Dòng
thanh toán trong các kênh phân phối hiện đại có đặc điểm là thường tách rời khỏi dòng
chuyển giao quyền sở hữu và dòng hàng hóa vật chất. Tình trạng nợ nần và thanh toán
gối đầu là rất phổ biến trong các kênh phân phối. Vấn đề đặt ra trong tổ chức và quản
lý kênh phân phối là phải đảm bảo dòng thanh toán thông suốt và an toàn. Tham gia
vào dòng thanh toán có các ngân hàng đồng vai trò là trung gian thanh toán.
− Dòng thông tin: Giữa các thành viên trong kênh phải trao đổi thông tin với
nhau, có thể là trao đổi giữa hai thành viên kế cận hoặc không kế cận. Các thông tin
trao đổi là khối lượng, chất lượng, giá sản phẩm, thời gian thanh toán… Dòng chảy
thông tin từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng đều là thông tin hai chiều.
Dòng thông tin hoạt động trước, trong và sau khi thực hiện các dòng chảy khác. Các tổ
chức bổ trợ như công ty vận tải cũng tham gia vào dòng chảy này. Ngày nay, càng
nhiều kỹ thuật thông tin hiện đại đã cho phép các doanh nghiệp dễ dàng tổ chức dòng
thông tin nhanh và chính xác nhất.
− Dòng xúc tiến: Mô tả những hoạt động xúc tiến hỗn hợp hỗ trợ lẫn nhau
giữa các thành viên trong kênh. Một thành viên kênh có thể trợ giúp các thành viên
còn lại trong các hoạt động xúc tiến. Thông thường đây là sự hỗ trợ về các phương tiện
xác tiến của người sản xuất lớn cho tất cả các thành viên khác. Trong dòng chảy này
có sự tham gia của các doanh nghiệp quảng cáo.
− Dòng đặt hàng: Đây chính là phương thức và cơ chế thu thập, tập hợp và xử
lý đơn đặt hàng giữa các thành viên của kênh phân phối. Những nhu cầu của người
tiêu dùng cuối cùng hoặc người mua phải được chuyển trở lại người sản xuất một cách
kịp thời để được đáp ứng. Người sản xuất làm các quyết định phân phối hằng ngày dựa
theo các đơn đặt hàng nhận được.
1.7. Quản lý kênh phân phối
Sau khi tổ chức được kênh phân phối sản phẩm trên thị trường, người quản lý
kênh cần phải xây dựng cơ chế và chính sách quản lý quá trình phân phối. Phạm vi
16
quản lý kênh phân phối của doanh nghiệp sản xuất bao trùm toàn bộ hoạt động của
kênh, liên quan đến tất cả các thành viên tham gia vào kênh phân phối từ người sản
xuất đến người tiêu dùng. Đối tượng quản lý là cả hệ thống thống nhất chứ không phải
chỉ từng giai đoạn trong quá trình lưu thông hàng hóa.
Quản lý kênh phân phối bao gồm các hoạt động sau:
Một là, quản lý các dòng chảy trong kênh. Một hệ thống kênh phân phối hoạt
động có hiệu quả hay không phụ thuộc vào các dòng chảy của nó có được điều hành
thông suốt hay không. Tất cả các dòng chảy như: đàm phán, dòng chuyển quyền sở
hữu, dòng thanh toán... phải được quản lý hiệu quả để đạt được các mục tiêu phân
phối. Quản lý kênh trong chiến lược phân phối có nội dung cơ bản và toàn diện, bao
trùm toàn bộ các mặt hoạt động của hệ thống kênh, liên quan đến toàn bộ quá trình tổ
chức vận hành các hoạt động bên ngoài doanh nghiệp.
Hai là, quản lý các hoạt động, các mối quan hệ với các nhà phân phối sản phẩm
chứ không chỉ quản lý nội bộ. Nói cách khác là quản lý mâu thuẫn trong kênh. Các
thành viên trong kênh phân phối nếu là các doanh nghiệp độc lập có chiến lược kinh
doanh riêng, có mục tiêu riêng, sức mạnh riêng... Muốn quản lý phải thông qua đàm
phán, thương lượng và sử dụng sức mạnh hợp lý. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần
phải có chính sách, biện pháp giải quyết tốt các quan hệ hành vi trong kênh.
Ba là, tuyển chọn thành viên kênh có hiệu quả hay không. Cũng giống như tuyển
chọn nhân sự, doanh nghiệp phải lựa chọn và thu hút những trung gian thương mại
tham gia cụ thể vào kênh phân phối của mình. Việc tuyển chọn phụ thuộc nhiều vào
quy mô của doanh nghiệp và loại sản phẩm bán ra. Các thành viên trong kênh có thể
xác lập từ nhiều nguồn bao gồm: Các lực lượng bán hàng của doanh nghiệp theo khu
vực, thành viên phân phối có sẵn, từ khách hàng, hội nghị thương mại… Thông
thường, doanh nghiệp cần phải xác định một tập hợp các tiêu chuẩn để tuyển chọn
thành viên: phương thức kinh doanh những mặt hàng họ bán, mức lợi nhuận và khả
năng phát triển, khả năng chi trả, tính hợp pháp và uy tín, điều kiện kinh doanh. Với
thành viên là đại lý bán hàng, nhà sản xuất phải đánh giá số lượng và đặc điểm những
mặt hàng họ bán, quy mô của lực lượng bán, khả năng tài chính và phạm vi thị trường.
Bốn là, thúc đẩy các thành viên trong kênh hoạt động. Để thành viên trong kênh
hợp tác chặt chẽ, lâu dài trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, người quản lý kênh của
các doanh nghiệp phải giải quyết những vấn đề cơ bản có liên quan đến việc quản lý
kênh như sau:
Tìm ra các nhu cầu và khó khăn của các thành viên kênh: Trước hết, nhà sản xuất
phải tìm hiểu về nhu cầu và mong muốn của thành viên trong kênh, các trung gian
Thang Long University Library
17
thương mại là các doanh nghiệp kinh doanh độc lập, là một thị trường độc lập, có
chiến lược kinh doanh riêng, các trung gian hoạt động như một người mua cho khách
hàng của họ, họ nỗ lực bán hàng cho cả nhóm hàng chứ không phải mặt hàng riêng lẻ.
Trong trường này, quan điểm kinh doanh của mỗi bên khác nhau, nhà sản xuất
cần điều tra các thành viên kênh để có chính sách bán hàng thích ứng với nhu cầu của
họ. Có nhiều phương pháp mà các nhà sản xuất áp dụng để khuyến khích các thành
viên hoạt động, trong đó có 3 phương pháp phổ biến là hợp tác, thiết lập quan hệ thành
viên và xây dựng công trình phân phối. Từ chỗ là các biện pháp khuyến khích đơn lẻ
cho đến việc thiết lập một hệ thống phân phối chiều dọc được quản trị một cách
chuyên nghiệp. Nếu không có các động cơ thúc đẩy, những người trung gian sẽ không
duy trì các báo cáo về doanh số bán theo từng mặt hàng. Họ không sẵn sàng cung cấp
những thông tin cần thiết cho nhà sản xuất có thể sử dụng trong việc phát triển sản
phẩm, định giá hay lập kế hoạch xúc tiến. Thực tế chỉ ra rằng, người quản lý kênh của
doanh nghiệp cần phải tìm ra những nhu cầu và khó khăn mà các thành viên kênh phải
đương đầu khi họ đang cố gắng bán các sản phẩm của họ. Doanh nghiệp có thể áp
dụng một số cách để nhận biết được nhu cầu và khó khăn đó như: các cuộc nghiên cứu
về các thành viên kênh do nhà sản xuất thực hiện; các cuộc nghiên cứu về các thành
viên kênh do thuê tổ chức bên ngoài thực hiện; kiểm tra, đánh giá kênh phân phối định
kỳ; tổ chức hội đồng tư vấn cho các nhà phân phối.
1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của các thành viên kênh
1.8.1. Chỉ tiêu hoạt động bán hàng
Hoạt động bán hàng là tiêu chuẩn quan trọng nhất và hay được dùng nhất để
đánh giá hoạt động của các thành viên kênh trong thực tế.
Các doanh nghiệp có thể đánh giá kết quả bán hàng ở 3 mức độ so sánh:
− Lượng bán hàng hiện tại của thành viên kênh so với lượng bán hàng trong
quá khứ.
− So sánh lượng bán hàng của một thành viên với tổng lượng bán của các
thành viên khác.
− Lượng bán của từng thành viên kênh so với chỉ tiêu đã được xác định trước.
1.8.2. Duy trì tồn kho
Duy trì mức độ tồn kho cũng là một trong những yếu tố không thể không đề cập
đến khi đánh giá hiệu quả hoạt động của các thành viên kênh khi mà lượng tồn kho
lớn, doanh nghiệp sẽ mất một khoản chi phí cho việc lưu trữ hàng tồn kho, tốc độ
xoayvòng vốn bị trì trệ gây ảnh huởng trực tiếp đến quá trình sản xuất tiếp theo. Nhà
18
sản xuất thường muốn các thành viên kênh thực hiện những yêu cầu dự trữ kho đều
đặn, được thể hiện trong thỏa thuận ban đầu giữa nhà sản xuất và thành viên kênh. Một
số thỏa thuận này rất nghiêm ngặt và rõ ràng trong hợp đồng mua bán và hợp đồng
phân phối, cụ thể hóa các yêu cầu về tồn kho của thành viên kênh dựa trên ước lượng
tiềm năng bán hàng tại khu vực đó. Cho dù các thỏa thuận về hàng tồn kho không
được cụ thể hóa trong hợp đồng thì nó vẫn là tiêu chí đánh giá quan trọng.
1.8.3. Các khả năng của lực lượng bán hàng
Khả năng của lực lượng bán hàng là cách các thành viên kênh phân bổ lực lượng
bán hàng của mình cho sản phẩm của nhà sản xuất. Mức độ tiêu thụ sản phẩm càng
nhiều thì khả khả năng bán của lực lượng bán hàng đó càng cao. Bằng việc thu thập
những thông tin từ các thành viên kênh, nhà sản xuất có thể đánh giá xếp hạng người
bán hàng, cho phép người sản xuất nhận thức rõ hoạt động của các bộ phận bán hàng.
Ðánh giá này cũng được sử dụng để so sánh các thành viên trong kênh. Nhà sản xuất
sẽ chú ý cụ thể những yếu tố sau:
− Số lượng người bán hàng của thành viên kênh tham gia vào việc bán sản
phẩmcủa nhà sản xuất.
− Mức độ hiểu biết về mặt kĩ thuật của những người bán hàng trong thành
viên kênh. Sự hiểu biết về kĩ thuật tốt hay kém thường được coi là đánh giá quan trọng
chất lượng bán hàng của thành viên kênh.
− Việc giải quyết các đơn hàng của thành viên kênh.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, mỗi doanh nghiệp đều cố gắng
tìm một cách thức để phát triển và mở rộng quy mô doanh nghiệp để đem lại lợi ích
cho doanh nghiệp. Kênh phân phối của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
việc mở rộng quy mô của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp là cơ thể thì kênh phân phối
đóng vai trò là các mạch máu. Hệ thống kênh phân phối không cố định, mà nó cần
phải có sự linh hoạt về cơ cấu và tổ chức để phù hợp với sự thay đổi của thị trường
luôn biến động. Chương một đã đề cập đến một số nội dung lý thuyết cơ bản về kênh
phân phối và là cơ sở để đánh giá thực trạng kênh phân phối của công ty TNHH giải
pháp phần mềm công nghệ và chất lượng ở chương hai và đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống kênh ở chương ba.
Thang Long University Library
19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG
TYTNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT
LƢỢNG
2.1. Tổng quát về Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng được thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104859678 ngày 23/10/2003 do sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
− Trụ sở chính: Khu tái định cư, xóm Thượng, huyện Thanh Trì, thành phố Hà
Nội
− Điện thoại: 043.8750667
− Fax: 043.8750668
− Mã số thuế: 0104859678
− Email: gppm@gmai.com
− Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
Công ty tiền thân là cửa hàng cung cấp các loại phần mềm, sửa chữa máy tính,
thiết bị điện.Trước năm 2003, quy mô kinh doanh cũng như tính chất kinh doanh còn
hạn chế, không chuyên nghiệp. Doanh số bán hàng còn thấp, chỉ khoảng 150-300 sản
phẩm/năm còn doanh thu thì từ 200 đến 300 triệu/năm. Số lượng sản phẩm Công ty
phân phối cũng như chất lượng, chủng loại còn hạn chế.
Ngày 23/10/2003, Công ty chính thức được cấp giấy phép kinh doanh vớitên
công ty là công tyTNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng. (Vốn điều lệ
là: 5.000.000.000 VNĐ).
Năm 2003- 2006 là giai đoạn thăng trầm của công ty.Với những khó khăn về thị
trường, tài chính, nhân lực đã ảnh hưởng rất nhiều tới việc kinh doanh của công ty.
Doanh số giai đoạn này khoảng 1000-1200 sản phẩm.
Từ 2006-2010 có thể nói là giai đoạn phát triển nhanh nhất của công ty .Vào cuối
năm 2010, doanh thu của công ty tăng lên nhanh chóng. Bên cạnh đó số lượng nhân
viên cũng như lượng khách hàng, nhà cung cấp, số lượng cũng như chủng loại sản
phẩm cũng được tăng lên đáng kể.
Từ năm 2010 – 2015: Công ty thực hiện đẩy mạnh các hoạt động marketing
nhằm thu hút thêm khách hàng đến với công ty nên lượng khách hàng đến với công ty
ngày càng nhiều và doanh thu của công ty cũng có sự tăng trưởng nhất định.
20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Bộ máy quản lý kinh doanh của công ty được cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm vận
hành một cách tốt nhất hệ thống.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Giám đốc: Là một trong những thành viên sáng lập đầu tiên của công ty. Giám
đốc chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, ban hành quy định
và ra các quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
công ty.
Phó giám đốc: Là một trong những sáng lập viên của công ty, cộng tác đắc lực với
giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ quản lý và giám sát chặt chẽ mọi hoạt động của công ty.
Phòng kế toán
− Kiểm tra, ký duyệt chi toàn bộ chứng từ thu, chi của toàn công ty, chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp lệ hợp pháp của các chứng từ thu chi.
− Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán và chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của số liệu trước ban giám đốc và trước pháp luật.
− Làm việc với các cơ quan chức năng quản lý của nhà nước liên quan đến
hoạt động tài chính kế toán: thuế, ngân hàng, kiểm toán…
Phòng hành chính
− Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị nhân sự phục vụ cho
hoạt động nghiệp vụ của công ty.
− Quản lý toàn bộ nhân sự của công ty để tuyển dụng, đào tạo và điều chuyển
nhân viên, quản lý và tham mưu công tác hành chính, nội quy toàn công ty.
− Lập kế hoạch nhân sự hàng năm, từ đó lên kế hoạch tuyển dụng đào tạo, lên
kế hoạch tiền lương, xây dựng định mức chi phí hành chính, lương, thưởng ….
Giám đốc
Phòng Kế
toán
Phòng Hành
chính
Phòng
Marketing
Kho
Phòng Kinh
doanh
Phòng Kỹ
thuật
Phó Giám
đốc
Thang Long University Library
21
Phòng Marketing
− Xác định được thị trường trọng điểm, đề xuất các biện pháp nhằm tăng thị
phần trong thị trường trọng điểm đó
− Tổ chức các hoạt động xúc tiến, khuếch trương thương hiệu, nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường.
Kho
− Dự trữ và bảo quản sản phẩm hàng hóa.
− Tiếp nhận, lưu trữ hàng hóa và tiếp nhận các thông tin hàng hóa từ phòng
mua hàng.
− Tiến hành bảo quản hàng hóa, tổ chức nhân sự vận chuyển hàng hóa tới các
đại lý hoặc các đơn vị khác theo yêu cầu.
− Theo dõi quá trình xuất nhập hàng hóa và thẻ kho, lập các báo cáo về hàng
hóa, tình hình tồn kho.
Phòng kinh doanh
− Tổ chức xúc tiến kinh doanh, phân phối và tiêu thụ hàng hóa.
− Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tiêu thụ các sản phẩm của doanh
nghiệp.
− Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng quy định của pháp luật.
Quản lý và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã ký kết, tổ chức làm tốt công tác
thống kê báo cáo.
Phòng kĩ thuật
− Bảo dưỡng, vận hành các trang thiết bị trong công ty
− Kiểm tra chất lượng sản phẩm khi nhập hàng về kho của Công ty
− Lăp đặt, sửa chữa và bảo hành các sản phẩm
2.1.3. Đặc điểm của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng
2.1.3.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi Công ty phải có
chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân viên của mình, không ngừng nâng cao chất
lượng đội ngũ nhân viên.
22
Bảng 2.1. Kết cấu lao động của Công ty
Đơn vị tính: Người
CHỈ TIÊU
NĂM 2014 NĂM 2013
SỐ
LƢỢNG
TỶ LỆ
(%)
SỐ
LƢỢNG
TỶ LỆ
(%)
Tổng 45 100 48 100
Phòng Kế toán 5 5,00 5 10,42
Phòng Hành chính 6 6,00 8 16,67
Phòng Marketing 6 6,00 6 12,50
Bộ phận Kho 6 6,00 7 14,58
Phòng Kinh doanh, trong đó 22 22,00 22 45,83
- Nhân viên bán hàng 15 15,00 15 31,25
* Trình độ
Trình độ Đại học, Cao đẳng 28 28,00 29 60,42
Trình độ Trung cấp, PTTH 17 17,00 19 39,58
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Qua bảng 2.1, có thể thấy lực lượng lao động qua các năm hầu như không có
nhiều biến động, cụ thể số lượng nhân viên của Công ty qua các năm như sau: Năm
2013 là 48 người, năm 2014 giảm còn 45 người. Trong đó có 5 nhân viên kế toán, 6
nhân viên phòng marketing, 22 phòng kinh doanh (bao gồm 15 nhân viên bán hàng và
7 nhân viên kinh doanh) giữ nguyên số lượng trong 2 năm. Năm 2013, phòng Hành
chính có 8 người, bộ phận kho có 7 người, sang đến năm 2014, phòng Hành chính
giảm còn 6 người, bộ phận kho giảm còn 6 người…
Về trình độ chuyên môn của nhân viên trong Công ty: Năm 2013, Công ty có 29
nhân viên có bằng Cao đẳng, Đại học, chiếm 60,42% trong tổng số nhân viên, chỉ có
19 nhân viên, tức 39,58% số nhân viên có trình độ Trung cấp, THPT, số lượng này chủ
yếu đến từ nhân viên bán bán hàng và nhân viên kho. Đến năm 2014, phòng Hành
chính giảm 2 người, bộ phận Kho giảm 1 người vì vậy, số lượng nhân viên có bằng
Đại học, Cao đẳng giảm 2 người, trung cấp, THPT giảm 1 người. Việc số nhân viên có
bằng đại học chiếm đa số cho thấy trình độ chuyên môn của nhân viên Công ty khá tốt.
Thang Long University Library
23
2.1.3.2. Sản phẩm
Sản phẩm của công ty Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng
tương đối đa đạng. Các sản phẩm mà công ty cung cấp đó là các sản phẩm máy tính để bàn
máy tính xách tay, các sản phẩm về văn phòng như máy photocopy, các sản phẩm máy
chiếu... Trong đó sản phẩm chủ đạo mà công ty hiện nay cung cấp là các sản phẩm máy tính
để bàn, máy tính xách tay. Hầu hết các sản phẩm của công ty là các sản phẩm công nghệ
cao và được nhập khẩu từ nước ngoài.
Về chủng loại sản phẩm công ty hiện nay cung cấp hơn 25 loại sản phẩm máy tính
để bàn và máy tính xách tay,16 loại máy photocopy khác nhau của các hãng, hơn 600 loại
linh kiện máy tính và các sản phẩm hỗ trợ máy tính như máy in, máy scan, usb...
Về các sản phẩm điện tử viễn thông công ty cung cấp các sản phẩm như máy bộ
đàm, máy tổng đài…
Các dịch vụ mà công ty cung cấp là các dịch vụ sửa chữa và bảo hành máy tính,
máy in... Trước đây dịch vụ này chỉ áp dụng với các sản phẩm trong thời gian bảo
hành của công ty nhưng hiện nay nó trở thành mảng kinh doanh mới của công ty.
2.1.3.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động của bất kỳ
doanh nghiệp nào nói chung và hoạt động của kênh phân phối nói riêng. Cơ cấu tổ
chức, hoạt động kênh phân phối của đối thủ cạnhh tranh có ảnh hưởng trực tiếp tới cơ
cấu tổ chức cũng như các hoạt động kênh phân phối. Nắm bắt được các biện pháp của
đối thủ cạnh tranh sẽ giúp công ty có những giải pháp hoàn thiện việc quản lý kênh
phân phối.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty hiện nay là các nhà phân phối chính thức
các sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông trên toàn quốc. Có thể liệt kê ra các
công ty cung cấp sản phẩm máy tính được nhiều người biết đến: Thế giới di động,
Nguyễn Kim, FPT, Trần Anh, Phúc Anh,… Với tiềm lực tài chính mạnh và đội ngũ
nhân viên có trình độ chuyên môn cao, các công ty này là những người dẫn đầu trên
thị trường máy tính. Việc xác định hoạt động của đối thủ cạnh tranh này sẽ giúp công
ty có quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý kênh phân phối của mình.
2.1.3.4. Khách hàng
Khách hàng của Công ty bao gồm:
− Khách hàng cá nhân là các khách hàng mua về tiêu dùng phục vụ nhu cầu
bản thân. Khách hàng cá nhân của Công ty có số lượng tương đối nhiều, mục đích mua
của họ rất đa dạng và có sự phân tán về địa lý. Chính vì vậy Công ty cần chú trọng các
24
hoạt động quảng cáo để thu hút những khách hàng cá nhân biết đến và tìm mua sản
phẩm của Công ty. Ngoài ra, Công ty cần xây dựng chính sách giá cả hợp lý hay
những chương trình khuyến mại hấp dẫn vì nhóm khách hàng này thường so sánh giá
của các cửa hàng, công ty khác nhau rồi mới quyết định chọn mua sản phẩm
− Khách hàng là các tổ chức là các khách hàng mua sản phẩm của Công ty về
bán lại để kiểm lời. Họ là những đại lý bán buôn, bán lẻ của Công ty. Nhóm khách
hàng này có số lượng không nhiều và họ thường quan tâm đến chính sách chiết khấu,
hoa hồng cũng như các hỗ trợ về mặt kĩ thuật.
2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và
chất lượng trong giai đoạn 2012-2014
Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2012-2014 được minh họa qua
bảng sau:
Bảng 2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2013
Năm
2012
Chênh lệch 2014-2013 Chênh lệch 2013-2012
Tuyệt đối
Tuyệt đối
(%)
Tuyệt đối Tuyệt đối (%)
Tổng doanh thu 21.214 18.069 12.628 3.145 17,41 5.441 43,09
Doanh thu thuần bán
hàng
21.219 18.073 12.629 3.146 17,41 5.444 43,11
Doanh thu hoạt động
tài chính
(5) (4) (1) (1) 25,00 (3) 300,00
Tổng chi phí 20.870 7.812 2.532 3.058 17,17 5.280 42,13
Giá vốn hàng bán 20.402 17.409 12.258 2.993 17,19 5.151 42,02
Chi phí tài chính 211 172 146 39 22,67 26 17,81
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
257 231 128 26 11,26 103 80,47
Tổng lợi nhuận 344 257 96 87 33,85 161 167,71
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Tổng doanh thu: Doanh thu của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ
và chất lượng chủ yếu đến từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu tài
chính chỉ chiếm chưa đến 0,01% trong tổng doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung
Thang Long University Library
25
cấp dịch vụ năm 2012 ở mức 12.629 triệu đồng, đến năm 2013, khoản mục này tăng
thêm 5.444 triệu đồng, tương đương tăng 43,11% so với năm 2012. Năm 2014, khoản
mục này tăng 3.146 VNĐ, tương đương tăng 17,41%. Với những nỗ lực mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh, cùng với việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
mở rộng kênh phân phối, tìm kiếm khách hàng và liên tục có những chương trình
marketing hiệu quả đã giúp Công ty thu hút được một số lượng khá lớn khách hàng
đến với mình, đây chính là nguyên nhân làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của công ty có mức tăng trưởng ấn tượng trong giai đoạn 2012-2014. Công ty nên
tiếp tục đẩy mạnh những hoạt động kể trên để tăng doanh thu trong thời gian tới.
Tổng chi phí: Chiếm phần lớn trong tổng chi phí là giá vốn hàng bán. Cùng với
việc tăng lên của doanh thu bán hàng thì giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Cụ thể, giá vốn
hàng bán năm 2013 tăng 5.151 triệu đồng, tương đương tăng 42,02% so với năm 2013.
Giá vốn hàng bán năm 2014 tăng 2.993 triệu đồng, tương đương tăng 17,19% so với năm
2013. Nguyên nhân giá vốn hàng bán có xu hướng ngày càng tăng là do phần lớn Công ty
nhập khẩu các sản phẩm từ nước ngoài nên giá cả phụ thuộc thị trường Thế giới và vận
chuyển quốc tế và sự biến động của tình hình xăng dầu như hiện nay vì thế Công ty không
thể kiểm soát được chặt chẽ khoản chi phí này. Đồng thời một số yếu tố đầu vào như:
điện, nước… cũng tăng đáng kể khiến giá vốn hàng bán tăng trong giai đoạn này.
Một khoản mục khá lớn trong tổng chi phí là chi phí tài chính. Chi phí này liên
tục tăng trong giai đoạn 2012-2014. Năm 2013, chi phí này tăng 17,81 triệu đồng,
tương đương tăng 17,81% so với năm 2012. Đến năm 2014, khoản mục này vẫn tiếp
tục gia tăng, tăng 39 triệu đồng, tương đương tăng 22,67% so với năm 2013. Sự tăng
chi phí quản lý là công ty có thêm cửa hàng, phát sinh chi phí như điện nước… khiến
cho khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tăng.
Những khoản chi phí này tăng cao sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty, vì vậy trong
thời điểm mà việc tăng doanh thu là không dễ dàng thì công ty cần chú trọng tiết kiệm các
khoản chi phí, mỗi khoản tiết kiệm nhỏ sẽ góp phần tạo nên kết quả kinh doanh tốt hơn.
Tổng lợi nhuận: Năm 2013, lợi nhuận sau thuế tăng 161 triệu đồng so với năm
2012. Đến năm 2014 lợi nhuận sau thuế là 344 triệu đồng, tương đương tăng 33,85%
so với năm 2013. Qua giai đoạn năm 2012-2014, giá trị lợi nhuận sau thuế mà Công ty
thu được về gia tăng nhanh điều này cho thấy Công ty làm ăn có lãi đồng thời cũng thể
hiện những chiến lược kinh doanh gần đây đã mang lại những hiệu quả nhất định. Tuy
nhiên, lợi nhuận của công ty còn tương đối nhỏ so với quy mô, công ty cần có những
chiến lược bán hàng, marketing hiệu quả hơn nữa cùng với đó là giảm thiểu những chi
phí không cần thiết để tối đa hóa lợi nhuận.
26
Kết luận
Qua phân tích trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty TNHH giải pháp
phần mềm công nghệ và chất lượng đã có những điểm tiến bộ vuợt bậc trong ba năm
từ 2012 đến năm 2014. Hệ thống kênh phân phối được mở rộng sẽ đem lại cho công ty
doanh thu cao hơn do việc sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn, tuy nhiên kéo theo đó là
sự khó khăn trong việc quản lí bộ máy, nắm được tình hình hoạt động của bộ máy.
Ðể công ty có thể đạt được những mức lợi nhuận cao hơn trong những năm tới
thì công ty cần có những chính sách để tối thiểu hóa chi phí như chi phí giá vốn, chi
phí hoạt động và tăng các khoản thu nhập của công ty lên. Ðồng thời nên chú trọng
thêm đến việc đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là trong thời buổi kinh tế thị truờng,
xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh, lạm phát tăng cao, đồng tiền mất giá…
2.2. Phân tích thực trạng hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH giải
pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng
2.2.1. Cấu trúc kênh phân phối và các trung gian phân phối của Công ty TNHH
giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng
Cấu trúc kênh phân phối tại công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và
chất lượng được thiết lập căn cứ vào: đặc điểm của sản phẩm mà công ty cung cấp,
tính chất thị trường tiêu thụ sản phẩm, hệ thống phân phối của đối thủ cạnh tranh, tính
chất địa lý từng khu vực thị trường…
Hiện tại, Công ty đã có mạng lưới phân phối ở một số thành phố: Hà Nội, Hải
Phòng, Bắc Ninh và Bắc Giang, trong đó có 5 cửa hàng của Công ty và 8 đại lý bán lẻ
ở Bắc Ninh, Bắc Giang và một đại lý bán buôn ở khu vực Hải Phòng. Dưới đây là cấu
trúc kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng:
Bảng 2.3. Cấu trúc kênh phân phối của Công ty
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Người tiêu dùng
Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất
Đại lý bán lẻ
Đại lý bán buôn
Đại lý bán lẻ
Thang Long University Library
27
Nhìn vào sơ đồ, ta thấy có nhiều phương thức đưa sản phẩm từ Công ty TNHH
giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng đến với các khách hàng. Các thành viên
chính của kênh bao gồm: Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất
lượng, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ và khách hàng.
2.2.1.1. Chiều dài của kênh phân phối
Kênh phân phối của Công ty bao gồm kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.
Kênh trực tiếp
Kênh trực tiếp là kênh mà bất kì công ty thương mại nào cũng sử dụng để phân
phối sản phẩm của mình. Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng
cũng không ngoại lệ, Công ty cũng sử dụng kênh phân phối trực tiếp. Cụ thể, Công ty
tiến hàng phân phối các sản phẩm máy tính trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua
các cửa hàng của Công ty. Đây là kênh mang lại doanh thu chính cho Công ty với
khoảng 50% tổng doanh thu của Công ty đến từ kênh này. Việc phân phối sản phẩm trực
tiếp tới tay khách hàng giúp Công ty có thể quản lý chặt chẽ chất lượng sản phẩm cũng
như thực hiện công tác chăm sóc khách hàng được chu đáo hơn.
Hiện nay, Công ty có 5 cửa hàng tại Hà Nội: 36 Ngọc Hồi, 112 Dương Quảng
Hàm, 178 Phố Vọng, K5D1 Tạ Quang Bửu, 123 Ngô Xuân Quảng. Các cửa hàng đều
nằm ở các trục đường lớn, hầu như đều được đặt gần một số trường đại học đông sinh
viên như Đại học Bách Khoa, Kinh Tế Quốc Dân, Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
Đại học Quốc Gia, Đại học Thủ đô thuận tiện cho khách hàng tìm đến và tiếp đón
được khá nhiều sinh viên đến mua máy tính và các thiết bị máy tính. Các cửa hàng
thường có 2 tầng với diện tích 30-40 m2
một tầng được bài trí gọn gàng, hiện đại với
tông chủ đạo là màu trắng (đồ đạc, sơn tường). Tại mỗi cửa hàng được bố trí 3 nhân
viên bán hàng chịu trách nhiệm tiếp khách hàng, giới thiệu sản phẩm và giải đáp
những thắc mắc của khách hàng về sản phẩm. Ngoài ra, những nhân viên này có
nhiệm vụ sắp xếp, lau dọn cửa hàng mỗi ngày, đảm bảo cho các quầy kệ luôn sạch sẽ,
khách hàng dễ xem hàng. Các nhân viên bán hàng ở các cửa hàng luôn tận tình, lễ
phép tuy nhiên một số nhân viên chưa được đào tạo bài bản kiến thức về các sản phẩm
được bày bán nên nhiều khi chưa thể giải đáp, cụ thể những thắc mắc của khách hàng.
Ở mỗi cửa hàng của Công ty đều có một cửa hàng trưởng chịu trách nhiệm quản lý
nhân viên bán hàng, ghi và tổng kết kết quả bán hàng hàng tuần và báo cáo cho Phó
giám đốc. Cũng chính cửa hàng trưởng sẽ phải chịu trách nhiệm về kết quả bán hàng
của cửa hàng với ban giám đốc Công ty và quyết định thưởng phạt đối với các nhân
viên bán hàng. Ngoài ra, tại mỗi cửa hàng đều có 1 nhân viên kỹ thuật chịu trách
nhiệm lắp đặt, chạy phần mềm, sửa chữa sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
28
Hiện nay, hình thức bán hàng trực tiếp qua Internet khá phổ biến nhưng chưa
Công ty áp dụng do chưa có website riêng.
Kênh gián tiếp
Kênh phân phối gián tiếp là kênh mà Công ty TNHH giải pháp phần mềm công
nghệ và chất lượng bán sản phẩm của mình thông qua một số trung gian phân phối,
bao gồm kênh 1 cấp và kênh 2 cấp.
Đối với kênh 1 cấp: Kênh này là kênh Công ty bán sản phẩm của mình thông
qua các đại lý bán lẻ. Các đại lý bán lẻ của Công ty lại chia thành 2 loại:
− Đại lý chính thức: Các đại lý này bán sản phẩm bằng giá tại các cửa hàng
giới thiệu sản phẩm của Công ty và hưởng hoa hồng theo số lượng bán ra.
− Các nhà bán lẻ không chính thức được tự định giá sản phẩm bán ra. Để đảm
bảo quyền lợi của người tiêu dùng, Công ty yêu cầu các đại lý không được bán quá 10%
giá bán niêm yết tại các cửa hàng của Công ty. Và để đảm bảo quyền lợi của các đại lý
khác trong hệ thống, Công ty cũng yêu cầu các đại lý không bán giá thấp hơn giá sản
phẩm mà công ty niêm yết. Tuy nhiên, tình trạng này vẫn xảy ra tại một số đại lý.
Nhân viên kinh doanh chịu trách nhiệm liên hệ, nhận đơn đặt hàng với các đại lý
bán lẻ còn việc ký kết các hợp đồng phân phối sản phẩm cho những đại lý bán lẻ do
Trưởng phòng Kinh doanh thực hiện. Các sản phẩm của công ty được bán cho cho các
đại lý với giá thấp hơn giá bán ra tại các cửa hàng của Công ty và các nhà bán lẻ này
thực hiện phân phối sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Nhờ kênh phân phối này mà Công ty có thể phát triển mạng lưới của mình ra một
số tỉnh, thành khác và đảm bảo cung cấp hàng hóa cho khách hàng nhanh chóng, thuận
tiện. Và đây là kênh phân phối tương đối hiệu quả, đem về khoảng 30% tổng doanh
thu cho Công ty.
Đối với kênh 2 cấp: Kênh cấp 2 là kênh mà Công ty bán sản phẩm của mình
thông qua 2 trung gian phân phối là đại lý bán buôn và đại lý bán lẻ trên thị trường.
Nhân viên kinh doanh cũng là người tiếp nhận đơn hàng và chuyển hàng cho đại lý
bán buôn tại Hải Phòng. Đây là đại lý bán buôn duy nhất của Công ty. Đại lý này sẽ
tiếp tục phân phối lại cho các đại lý bán lẻ hoặc bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng
trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Tuy nhiên, việc phân phối qua các đại lý bán buôn
khiến thời gian vận chuyển, lưu thông hàng hóa bị kéo dài và Công ty khó kiểm soát
chất lượng sản phẩm hơn.
Số lượng sản phẩm được tiêu thụ tại kênh phân phối này chiếm khoảng 20% số
lượng tiêu thụ của Công ty.
Thang Long University Library
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY

More Related Content

What's hot

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...luanvantrust
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyên
Quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây NguyênQuản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyên
Quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyênluanvantrust
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docxGiải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối sản phẩm nước giải khát
Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối sản phẩm nước giải khátĐề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối sản phẩm nước giải khát
Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối sản phẩm nước giải khát
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sảnBáo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
 
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty mayĐề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty may
 
Quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyên
Quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây NguyênQuản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyên
Quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyên
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT, 9 ĐIỂM!
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docxGiải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty Thương mại Dịch vụ Hoa Sơn.docx
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
Luận văn: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 

Similar to Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY

Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...
Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...
Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...sividocz
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...
Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...
Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...NOT
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namNOT
 

Similar to Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY (20)

Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...
Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...
Đề tài: Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộng thị trường t...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng DụngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng
 
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
 
Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...
Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...
Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Yến Sào Thiên Việt Của Công Ty Cổ Phần Phân ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty nước giải khát
Luận văn: Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty nước giải khátLuận văn: Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty nước giải khát
Luận văn: Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty nước giải khát
 
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khátGiải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
Giải pháp nâng cao bán hàng của công ty kinh doanh nước giải khát
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
 
Đề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống quản lý dịch vụ đi chợ thuê, HAY, 9đ
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng ô tô của cô...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Đề tài hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO MẶT HÀNG MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT LƢỢNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN HUYỀN TRANG MÃ SINH VIÊN : A20700 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI CHO MẶT HÀNG MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT LƢỢNG Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thùy Trang Sinh viên thực hiện : Trần Huyền Trang Mã sinh viên : A20700 Chuyên ngành : Quản trị Marketing HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn ThS.Nguyễn Thị Thuỳ Trang đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của cô, em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà cô truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin được cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Trần Huyền Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tự thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày27 tháng10 năm 2015 Sinh viên Trần Huyền Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................................. ............................................................................................................................... 1 1.1. Một số lý luận cơ bản về kênh phân phối ......................................................1 1.1.1. Định nghĩa kênh phân phối ...................................................................1 1.1.2. Vai trò của kênh phân phối....................................................................2 1.1.3. Chức năng của kênh phân phối.............................................................2 1.2. Những ngƣời tham gia vào kênh phân phối..................................................3 1.2.1. Các thành viên của kênh phân phối ......................................................3 1.2.2. Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối........................................................6 1.3. Cấu trúc kênh phân phối.................................................................................7 1.3.1. Chiều dài kênh phân phối ......................................................................7 1.3.2. Chiều rộng kênh phân phối....................................................................8 1.3.3. Các loại trung gian ở mỗi cấp độ phân phối .........................................8 1.4. Các hình thức tổ chức kênh phân phối..........................................................8 1.4.1. Hệ thống kênh đơn .................................................................................9 1.4.2. Hệ thống kênh phân phối truyền thống.................................................9 1.4.3. Hệ thống phân phối liên kết dọc ............................................................9 1.4.4. Hệ thống kênh ngang ...........................................................................11 1.4.5. Hệ thống đa kênh..................................................................................11 1.5. Các mâu thuẫn trong kênh phân phối .........................................................12 1.5.1. Các kiểu mâu thuẫn trong kênh...........................................................12 1.5.2. Những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn trong kênh ........................13 1.6. Sự hoạt động của các kênh phân phối..........................................................14 1.7. Quản lý kênh phân phối ................................................................................15 1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của các thành viên kênh ....................17 1.8.1. Chỉ tiêu hoạt động bán hàng................................................................17
  • 6. 1.8.2. Duy trì tồn kho ......................................................................................17 1.8.3. Các khả năng của lực lượng bán hàng ...............................................18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT LƢỢNG.............................................................................................................. 19 2.1. Tổng quát về Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng .........................................................................................................................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................20 2.1.3. Đặc điểm của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng ...............................................................................................................21 2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng trong giai đoạn 2012-2014 ..................................................24 2.2. Phân tích thực trạng hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng.............................................................26 2.2.1. Cấu trúc kênh phân phối và các trung gian phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng.......................................26 2.2.2. Công tác quản lý kênh phân phối của Công ty Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng ..........................................................30 2.2.3. Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng.......................................40 2.3. Đánh giá về hoạt động kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng ......................................................................47 2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................47 2.3.2. Hạn chế .................................................................................................47 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT LƢỢNG.............................................................................................................. 49 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng...................................................................................................49 3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý kênh phân phối tại Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng......................................................50 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô......................................................50 3.2.2. Các yếu tố vi mô....................................................................................52 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng......................................................53 3.3.1. Hoàn thiện tiêu chuẩn lựa chọn thành viên kênh và quy trình tuyển chọn hợp lý, khoa học ..........................................................................................54 3.3.2. Củng cố mối quan hệ của các thành viên trong kênh ........................56 3.3.3. Đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng ..................................................57 3.3.4. Tăng cường quản lý hàng tồn kho.......................................................57 3.3.5. Hoàn thiện cách giải quyết xung đột trong hệ thống kênh phân phối .. ...............................................................................................................59 3.3.6. Giải pháp đánh giá các thành viên kênh hiệu quả .............................60 3.3.7. Tăng cường hoạt động xúc tiến hỗn hợp ............................................62 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TGTM Trung gian thương mại DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết cấu lao động của Công ty.......................................................................22 Bảng 2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty................................24 Bảng 2.3. Cấu trúc kênh phân phối của Công ty...........................................................26 Bảng 2.4. Số lượng các đại lý bán lẻ của Công ty.........................................................29 Bảng 2.5. Hoa hồng dành cho các đại lý.......................................................................38 Bảng 2.6. Chiết khấu theo giá trị nhập một đơn hàng trong một tháng ........................39 Bảng 2.7. Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ theo khu vực địa lý...........................................41 Bảng 2.8. Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ theo đại lý bán lẻ ở Bắc Ninh...........................42 Bảng 2.9. Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ theo đại lý bán lẻ ở Bắc Giang.........................43 Bảng 2.10. Doanh thu bán hàng thực tế so với kế hoạch ..............................................43 Bảng 2.11. Bảng lượng hàng tồn kho của Công ty .......................................................44 Bảng 2.12. Hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển hàng tồn kho................................45 Bảng 3.2. Bảng phân loại tồn kho trong công ty...........................................................58 Bảng 3.1. Bảng đánh giá các nhà phân phối..................................................................61 Sơ đồ 1.1. Kênh phân phối hàng hoá tiêu dùng...............................................................7 Sơ đồ 1.2. Hệ thống kênh VMS.......................................................................................9 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................20 Sơ đồ 2.2. Dòng sản phẩm của Công ty ........................................................................33 Sơ đồ 2.3. Dòng đàm phán của Công ty........................................................................34 Sơ đồ 2.4. Dòng thông tin của Công ty .........................................................................35 Sơ đồ 2.5. Dòng chuyển quyền sở hữu của Công ty .....................................................35 Sơ đồ 2.6. Dòng xúc tiến của Công ty...........................................................................36 Sơ đồ 2.7. Dòng đặt hàng của Công ty.........................................................................36 Sơ đồ 2.8. Dòng thanh toáncủa Công ty.......................................................................37 Sơ đồ 3.1. Quy trình tuyển chọn thành viên kênh của Công ty.....................................55 Sơ đồ 3.2. Quy trình đánh giá thành viên kênh hiệu quả ..............................................60 Thang Long University Library
  • 9. LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến chất lượng, giá cả sản phẩm, nhu cầu của người tiêu dùng, mà còn tìm mọi cách đưa sản phẩm của doanh nghiệp mình đến tay người tiêu dùng một cách thuận lợi nhất với chi phí thấp nhất. Đó chính là chức năng phân phối được thực hiện thông qua kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Kênh phân phối giúp chuyển giá trị thương hiệu từ nhà sản xuất sang người tiêu dùng. Một kênh phân phối có hiệu quả sẽ giúp cho khách hàng được thuận lợi trong việc mua sắm và tăng doanh thu cũng như lợi nhuận cho các trung gian phân phối và doanh nghiệp. Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng là một công ty có uy tín trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp mạng toàn diện cho văn phòng và ứng dụng phần mềm cho các công ty được thành lập từ năm 2003. Đến năm 2010, công ty mới bắt đầu triển khai kinh doanh mặt hàng máy tính, vì thời gian lấn sân sang lĩnh vực này chưa lâu nên công ty chưa có nhiều kinh nghiệm khiến kênh phân phối ẩn chứa nhiều vấn đề tồn đọng và việc phân phối hàng hóa chưa thật sự hiệu quả. Nhận thức được điều đó, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được tại trường Đại học Thăng Long và kiến thức thực tế về công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài − Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kênh phân phối của doanh nghiệp − Phân tích và đánh giá thực trạng kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng giai đoạn năm 2012 – 2014. − Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận và thực trạng kênh phân phối mặt hàng máy tính. Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng giai đoạn 2012-2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu − Thu thập số liệu thứ cấp về kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012 – 2014 và tài liệu liên quan đến kênh phân phối của Công ty.
  • 10. − Dùng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm với nhau để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. − Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến đề tài từ sách, báo chí, Internet... 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luậnvề kênh phân phối Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kênh phân phối mặt hàng máy tính của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện kênh phân phối mặt hàng máy tính của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số lý luận cơ bản về kênh phân phối 1.1.1. Định nghĩa kênh phân phối Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào tiến hành sản xuất kinh doanh trên thị trường thì hoạt động tiêu thụ đều vô cùng quan trọng. Để có thể nâng cao được hiệu quả tiêu thụ, không thể nào không kể đến vai trò của hệ thống kênh phân phối. Hiện tại, có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh phân phối. Kênh phân phối có thể được coi là con đường đi của sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Kênh phân phối còn có thể được hiểu là các hình thức liên kết linh hoạt của các doanh nghiệp để cùng thực hiện một mục đích thương mại. Có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh phân phối như vậy là xuất phát từ sự khác nhau về quan điểm của người nghiên cứu. Người sản xuất nhấn mạnh vào các loại trung gian thương mại khác nhau cần sử dụng để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, vì vậy họ định nghĩa kênh phân phối như các hình thức di chuyển sản phẩm qua các loại hình trung gian khác nhau. Những người trung gian phân phối như nhà bán buôn, nhà bán lẻ có thể định nghĩa kênh phân phối như dòng chảy quyền sở hữu hàng hóa. Người tiêu dùng có thể coi kênh phân phối như là những loại trung gian thương mại đứng giữa họ và người sản xuất. PGS.TS. Trương Đình Chiến dựa trên quan điểm nhà quản trị đã định nghĩa kênh phân phối là: “Mọi tổ chức hệ thống các quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân bên ngoài để quản lý các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu trên thị trường của doanh nghiệp”. Theo định nghĩa này, kênh phân phối tồn tại bên ngoài doanh nghiệp hay nói cách khác nó không phải là một phần cấu trúc tổ chức nội bộ của doanh nghiệp. Khi nói “tổ chức quan hệ” nghĩa là kênh phân phối bao gồm các công ty hay tổ chức – những người có tham gia vào quá trình đàm phán về việc đưa hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng thông qua đàm phán, mua bán, chuyển quyền sở hữu. Định nghĩa này cũng nhấn mạnh đến các hoạt động tiêu thụ, đây là vai trò chủ động của doanh nghiệp, bao gồm từ sự thiết kế xây dựng hệ thống kênh ban đầu đến các hoạt động cụ thể hàng ngày của kênh phân phối. Cuối cùng, định nghĩa này chỉ ra hoạt động kênh phân phối phải có mục tiêu phân phối xác định cụ thể trên thị trường.
  • 12. 2 Tóm lại, kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau mà qua đó doanh nghiệp có thể sản xuất thực hiện bán sản phẩm cho người sử dụng hoặc người tiêu dùng cuối cùng. 1.1.2. Vai trò của kênh phân phối Việc sử dụng các trung gian phân phối giúp doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí do các trung gian có quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm và có sự chuyên môn hóa. Thêm vào đó, nhờ tối thiểu hóa số lần tiếp xúc bán cần thiết để thỏa mãn thị trường mục tiêu, các trung gian phân phối tạo ra sự thuận tiện cho cả doanh nghiệp và khách hàng Ngoài ra, kênh phân phối được xây dựng để giải quyết ba mâu thuẫn giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng: − Mâu thuẫn về địa lí: Đó là sự khác biệt về không gian, sản xuất tại một địa điểm còn tiêu thụ rộng khắp và ngược lại sản xuất ở rộng khắp và tiêu thụ ở một địa điểm, điều này liên quan đến các hoạt động vận tải trong kênh phân phối; − Mâu thuẫn về thời gian: Giữa thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng, do thời gian sản xuất và thời gian tiêu dùng là khác nhau, nếu như việc sản xuất và nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ không có sự tương thích sẽ dẫn đến việc thiếu hụt hoặc ứ đọng; − Mâu thuẫn về số lượng và chủng loại: Đó là việc nhà sản xuất luôn sản xuất với số lượng lớn đối với một loại sản phẩm trong khi người tiêu dùng thì lại muốn mua với số lượng ít nhưng đa dạng loại sản phẩm. Vậy có thể nói vai trò chính của trung gian phân phối là làm bà mối cho cung và cầu phù hợp một cách trật tự và hiệu quả, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. 1.1.3. Chức năng của kênh phân phối Các thành viên tham gia hệ thống kênh phân phối phải thực hiện chức năng phân phối của các doanh nghiệp sản xuất là chia sẻ thông tin, xúc tiến, tiếp xúc, hoàn thiện sản phẩm, đàm phán, phân phối vật chất, chia sẻ và hỗ trợ tài chính và chia sẻ rủi ro. Duới đây là sơ lược về mỗi chức năng của kênh phân phối: Chức năng chia sẻ thông tin: Thu thập và chia sẻ thông tin giữa các thành viên kênh về các khách hàng hiện tại, tiềm năng, đối thủ cạnh tranh và các nhân tố, các lực lượng khác trên thị trường. Các thông tin cần thiết để hoạch định marketing và tạo thuận tiện cho việc trao đổi sản phẩm và dịch vụ. Chức năng xúc tiến: Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết phục về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng. Thang Long University Library
  • 13. 3 Chức năng tiếp xúc: Chức năng này nhằm thiết lập các mối quan hệ, tạo dựng và duy trì mối liên hệ với những nguời mua tiềm năng. Chức năng hoàn thiện sản phẩm: Thay đổi sản phẩm để phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng. Việc này bao gồm những họat động như sản xuất, xếp hàng, tập hợp và đóng gói; tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về chất lượng, số lượng, mẫu mã, giá cả. Nhà trung gian ngoài việc dựa vào khách hàng thì còn phải dựa vào thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp để thực hiện chức năng này. Chức năng đàm phán: Chức năng này hướng tới việc chia sẻ lợi ích giữa các thành viên trong kênh. Cố gắng để đạt được sự thỏa thuận cuối cùng về giá cả và những điều kiện khác liên quan để có thể thực hiện được việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng sản phẩm. Chức năng phân phối vật chất: Vận chuyển và lưu kho hàng hóa, đưa hàng hóa từ nơi chúng được sản xuất ra tới nơi chúng được mua hoặc sử dụng. Chức năng chia sẻ và hỗ trợ tài chính: Huy động và phân bổ nguồn vốn cần thiết để dự trữ, vận chuyển, bán hàng và thanh toán các chi phí hoạt động của kênh phân phối. Chức năng chia sẻ rủi ro: Chấp nhận những rủi ro liên quan tới việc điều hành hoạt động của kênh phân phối; trường hợp mua bán đứt đoạn với nhà phân phối, các trung gian thương mại đã chia sẻ rủi ro do giá cả biến động với nhà sản xuất, do dó nhà đầu tư có thể thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư vào nhu cầu sản xuất tiếp theo. 1.2. Những ngƣời tham gia vào kênh phân phối 1.2.1. Các thành viên của kênh phân phối 1.2.1.1. Nhà sản xuất Nhà sản xuất cung cấp cho thị trường những hàng hóa hoặc dịch vụ. Họ có mặt trong rất nhiều hoạt động kinh doanh từ công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng cho đến những ngành dịch vụ. Với việc chuyển giao các công việc phân phối cho các thành viên khác của kênh, nguời sản xuất có thể tiết kiệm được chi phí và thời gian phải bỏ ra để tự thực hiện việc phân phối sản phẩm và dịch vụ của mình. Từ đó, đầu tư thời gian, nhân lực, vật lực để tập trung sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Người tiêu dùng cuối cùng Người tiêu dùng cuối cùng là những nguời trực tiếp hoặc gián tiếp mua sản phẩm của nhà sản xuất để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Người tiêu dùng cuối cùng tạo nên thị trường mục tiêu của doanh nghiệp và được đáp ứng bởi các thành viên khác của kênh như nhà bán buôn, nhà bán lẻ… và cũng chính họ là nguời ảnh hưởng trực
  • 14. 4 tiếp đến doanh số của các thành viên kênh, của nhà sản xuất. Nhà sản xuất cần phải nghiên cứu các thay đổi trong nhu cầu của thành viên này để có những chính sách thích hợp. 1.2.1.3. Các trung gian thương mại Các trung gian bán buôn “Người bán buôn bao gồm các doanh nghiệp có liên quan đến hàng hóa mua về để bán cho những người bán lại hoặc người kinh doanh (như những người bán lẻ, công ty sản xuất công nghiệp, tổ chức ngành nghề hoặc cơ quan nhà nước, cũng như cho những người bán buôn khác)” (PGS.TS. Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012, trang 70) Trung gian bán buôn có vai trò cực kỳ quan trọng trên thị trường và với hệ thống kênh phân phối, họ có một khối lượng vốn, quan hệ thị trường lớn và sự chuyên môn hóa cao. Các nhà trung gian bán buôn thường được chia thành các loại sau: − Các nhà bán buôn thực sự: Thực hiện đầy đủ các chức năng bán buôn nói chung, có quyền sở hữu hàng hóa và có khả năng ảnh hưởng đến marketing và có ưu thế trong kênh phân phối nhờ quy mô kinh doanh lớn và quan hệ rộng rãi, vì vậy họ có thể có được sự tín nhiệm từ nhà sản xuất và các trung gian khác. Họ đóng vai trò quan trọng trong kênh, tác động đến nhà sản xuất và các trung gian khác thông qua các hoạt động trợ giúp như cung cấp vốn, tư vấn kĩ thuật, cung cấp thông tin. − Các nhà đại lý và môi giới là các tổ chức và các cá nhân không sở hữu hàng hóa mà chỉ thực hiện một số chức năng bán buôn nhất định. Các nhà đại lý và môi giới thường kinh doanh theo ngành hàng. + Các nhà môi giới giúp cho người mua và người bán gặp nhau và hỗ trợ cho việc thương lượng. Họ không dự trữ hàng hóa, thanh toán hay đối phó với các rủi ro; họ có thể tư vấn, tập hợp các đơn đặt hàng. + Các đại lý thực hiện nhiều chức năng phân phối hơn và cũng có nhiều quyền lợi hơn. Họ thực hiện những công việc hạn chế theo sự phân công như dự trữ tối thiểu sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cung cấp thông tin. Các đại lý có thể đồng thời tham gia vào việc tiếp xúc với khách hàng để phát triển thị trường và đưa ra những đề xuất mang tính chiến lược cho nhà sản xuất. − Các chi nhánh và văn phòng đại diện bán của người sản xuất: Được thiết lập để thực hiện những công việc của lực lượng bán hàng ở những thị trường xa. Đại diện Thang Long University Library
  • 15. 5 của người sản xuất thực hiện tập hợp những công việc hạn chế trong một vùng lãnh thổ nhất định. Các trung gian bán lẻ “Người bán lẻ bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng hóa cho người tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình và các dịch vụ cho thuê bổ trợ cho việc bán hàng hóa” (PGS.TS. Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012, trang 70) Các trung gian bán lẻ thực hiện những hoạt động có liên quan đến việc bán hàng hóa hay dịch vụ trực tiếp cho người tiêu thụ cuối cùng. Có nhiều tổ chức như nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ thực hiện các chức năng bán lẻ nhưng phần lớn công việc là do những nhà bán lẻ chuyên nghiệp thực hiện. Và việc bán lẻ đó có thể được thực hiện qua các nhân viên bán trực tiếp, điện thoại, bưu điện, hay các máy bán lẻ tự động. Tùy vào quy mô và hình thức, các chức năng phân phối do các nhà bán lẻ thực hiện có thể phối hợp theo nhiều cách khác nhau để tạo ra các loại hình bán lẻ, có thể chia các nhà bán lẻ theo một số tiêu thức sau: Theo phương thức hoạt động của nhà bán lẻ mà chia ra làm bán lẻ qua cửa hàng và bán lẻ không qua cửa hàng. Trong đó, bán hàng không qua cửa hàng lại bao gồm nhiều hình thức như đặt hàng qua thư, máy bán hàng, mua hàng qua máy tính, qua điện thoại và bán lẻ tại nhà. Theo hình thức sở hữu chia ra thành cửa hàng bán lẻ độc lập, chuỗi tập doàn, hợp tác xã bán lẻ, hợp tác xã tiêu thụ và các đại lý độc quyền kinh tiêu − Các cửa hàng độc lập do một cá nhân làm chủ và tự quản lý − Chuỗi tập đoàn thường gồm nhiều cửa hàng bán lẻ thuộc cùng một chủ sở hữu, họ bán những mặt hàng tương tự như nhau và việc mua bán có sự điều hành tập trung − Hợp tác xã bán lẻ gồm một số nhà bán lẻ độc lập liên kết lại với nhau và thành lập một tổ chức thu mua có tính chất tập trung và điều hành các công việc bán hàng và quảng cáo thống nhất. − Hợp tác xã tiêu thụ là tổ chức bán lẻ do chính các khách hàng thành lập ra. − Các đại lý độc quyền kinh tiêu là những liên kết hợp đồng giữa bên chủ quyền (nhà sản xuất, nhà bán buôn hay tổ chức dịch vụ) và bên nhận quyền (các nhà bán lẻ) muốn mua quyền sở hữu và quyền kinh doanh sản phẩm.
  • 16. 6 Theo địa điểm quy tụ cửa hàng, được chia ra thành khu kinh doanh trung tâm, trung tâm mua bán vùng, trung tâm mua bán địa phương… 1.2.2. Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối Các tổ chức bổ trợ kênh phân phối là các doanh nghiệp kinh doanh, cung cấp các dịch vụ trợ giúp cho việc thực hiện các công việc phân phối khác ngoài mua, bán và chuyển quyền sở hữu.Từ quan điểm của người quản lý kênh, họ có thể được xem như là những người tái hợp đồng với những thành viên kênh. Các tổ chức bổ trợ bao gồm: Các tổ chức vận tải bao gồm tất cả các công ty thực hiện các dịch vụ vận tải nói chung. Các loại hình vận tải chủ yếu là đường sắt, ô tô, đường biển, hàng không, đường sông, mỗi loại có những ưu điểm và nhược điểm cụ thể. Ví dụ, vận tải hàng không nhanh nhất nhưng lại đắt nhất, trong khi đường thủy rẻ nhất nhưng lại chậm nhất. Các công ty kho hàng bao gồm tất cả các công ty kho công cộng, chuyên môn hóa trong việc lưu kho hàng hóa trên cơ sở thu phí lưu kho. Một số trong các công ty này cung cấp nhiều dịch vụ hơn ngoài lưu kho. Ví dụ, trong một số trường hợp, hàng hóa của các thành viên của kênh (người sản xuất, người bán buôn, người bán lẻ) không chỉ lưu kho vật chất ở những phương tiện của các công ty kho mà còn ở các phương tiện của chính thành viên của kênh, nhưng các công ty kho còn trợ giúp bảo quản và quản lý. Các đại lý quảng cáo cung cấp cho các thành viên kênh dịch vụ phát triển các chiến lược xúc tiến. Họ có thể cung cấp các dịch vụ từ thiết kế và thực hiện toàn bộ chiến dịch quảng cáo đến chỉ cung cấp một số trợ giúp trong hoạt động quảng cáo. Các tổ chức tài chính bao gồm các công ty tài chính, các tổ chức tín dụng, các ngân hàng và các tổ chức chuyên môn hóa trong thanh toán. Họ trợ giúp cho các thành viên của kênh về vốn để hoạt động hoặc các kinh nghiệm quản lý tài chính cũng như giúp thực hiện quá trình thanh toán trong kênh được dễ dàng, thông suốt. Các tổ chức bảo hiểm cung cấp cho người quản lý kênh và tất cả thành biên dịch vụ giảm bớt rủi ro – một vấn để cố hữu trong kinh doanh. Các thành viên kênh có thể bảo hiểm hàng hóa trong vận chuyển, trong lưu kho với nhiều loại bảo hiểm khác nhau. Các công ty nghiên cứu thị trường: Loại công ty này đang phát triển nhanh chóng. Tại các thành phố lớn đều có nhiều các công ty nghiên cứu thị trường với nhiều kỹ năng khác nhau. Người quản lý kênh có thể yêu cầu các công ty này cung cấp thông tin nếu họ thiếu kỹ năng cần thiết để thu thập thông tin liên quan đến phân phối. Các thành viên kênh cũng có thể thuê các công ty nghiên cứu thị trường phát triển các chiến lược phân phối hiệu quả cho mình. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.3. Cấu trúc kênh phân phối “Cấu trúc kênh phân phối là một nhóm thành viên của kênh mà tập hợp các công việc phân phối được phân chia cho họ. Các cấu trúc kênh phân phối khác nhau có cách phân chia công việc phân phối cho các thành viên kênh khác nhau” (PGS.TS. Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012, trang 40) 1.3.1. Chiều dài kênh phân phối Sơ đồ 1.1. Kênh phân phối hàng hoá tiêu dùng (Nguồn: Giáo trình marketing căn bản) Chiều dài của kênh phân phối được xác định bằng số cấp độ trung gian có mặt trong kênh. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu có nhiều cấp độ trung gian tham gia vào kênh. Kênh trực tiếp: Kênh trực tiếp hay còn gọi là kênh không cấp là kênh mà người sản xuất bán trực tiếp hàng hóa cho người tiêu dùng cuối cùng. Kênh phân phối gián tiếp bao gồm: − Kênh một cấp là kênh có một trung gian như người bán lẻ. − Kênh hai cấp có hai người trung gian. Trên thị trường hàng tiêu dùng thì đó thường là một người bán buôn và một người bán lẻ. Nhà SX Người tiêu dùng Người tiêu dùng Nhà bán buôn Nhà bán buôn Nhà bán lẻ Nhà bán lẻNhà bán lẻ Người tiêu dùng Người tiêu dùng Nhà SX Đại lý bán buôn Nhà SX Nhà SX
  • 18. 8 − Kênh ba cấp là kênh có ba người trung gian. Giữa người bán buôn và bán lẻ có thể có thêm một người bán buôn nhỏ. Ngoài ra, có thể có kênh phân phối nhiều cấp hơn. Tuy nhiên số cấp của kênh tăng lên thì việc thu nhận thông tin của những người sử dụng cuối cùng và thực hiện việc kiểm soát các trung gian sẽ khó khăn hơn. 1.3.2. Chiều rộng kênh phân phối Chiều rộng kênh phân phối biểu hiện ở số lượng các trung gian thương mại ở mỗi cấp độ kênh. Số lượng thành viên kênh ở mỗi cấp độ trung gian trong kênh có thể biến thiên từ một đến vô số. Theo chiều rộng của kênh, có 3 phương thức phân phối chủ yếu như sau: − Phân phối rộng rãi là phương thức phân phối mà doanh nghiệp bán sản phẩm của mình qua vô số các trung gian thương mại trên thị trường. Phương thức này thường được áp dụng đối với kênh phân phối của các hàng hóa thông dụng, sử dụng thường xuyên như dầu gội, sữa tắm, mỳ ăn liền… − Phân phối chọn lọc là phương thức doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm của họ qua một số trung gian thương mại đã được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định. Hình thức phân phối này phù hợp với những loại hàng hóa mua có lựa chọn, người mua cần phải cân nhắc như máy tính, ti vi, tủ lạnh… − Phân phối độc quyền là phương thức mà doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm của họ qua một trung gian thương mại duy nhất trên mỗi khu vực thị trường, phù hợp với những hàng hóa có giá trị lớn như ô tô, các thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng. 1.3.3. Các loại trung gian ở mỗi cấp độ phân phối Ở mỗi cấp độ trung gian trong kênh có thể có nhiều loại trung gian thương mại cũng tham gia phân phối sản phẩm, ví dụ: hàng lương thực, thực phẩm có thể bán qua các hộ bán lẻ ở chợ, các cửa hàng, các siêu thị… 1.4. Các hình thức tổ chức kênh phân phối Sau khi xác định và lựa chọn cấu trúc kênh phân phối hợp lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều kiểu tổ chức, hình thức liên kết trong kênh dựa vào sự phát triển, mức độ phụ thuộc lẫn nhau được thừa nhận và liên kết dài hạn của các thành viên kênh. Các hình thức tổ chức kênh được phân chia theo mức độ từ ít nhất đến nhiều nhất sự thừa nhận tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên kênh; có thể kể đến một số kênh như: các kênh đơn, kênh truyền thống, kênh liên kết dọc, liên kết ngang, hệ thống đa kênh. Thang Long University Library
  • 19. 9 1.4.1. Hệ thống kênh đơn Rất nhiều hoạt động mua bán hàng hóa được đàm phán và thực hiện dựa trên các quan hệ kinh doanh sẽ không được lặp lại. Mỗi thương vụ mua bán đơn lẻ như vậy thường là do sự chủ động đề xuất từ phía người mua hoặc người bán. Ví dụ điển hình về kênh trao đổi đơn là những người bán bất động sản, mua bán cổ phiếu, trái phiếu hoặc những máy móc công nghiệp lâu bền: việc mua bán một dây chuyền sản xuất thép là kênh trao đổi đơn giữa nhà cung cấp và công ty thép. 1.4.2. Hệ thống kênh phân phối truyền thống Các kênh phân phối truyền thống bao gồm nhà sản xuất, nhà bán buôn và nhà bán lẻ độc lập. Trong đó, mỗi người là một thực thể kinh doanh riêng biệt luôn tìm cách tăng tối đa lợi nhuận của mình, cho dù có làm giảm lợi nhuận của cả hệ thống. Không có thành viên nào của kênh phân phối có quyền kiểm soát hoàn toàn hay đáng kể đối với các thành viên khác. Những kênh phân phối truyền thống đó thiếu sự lãnh đạo mạnh, có đặc điểm là hoạt động kém hiệu quả và có nhiều mâu thuẫn phức tạp. 1.4.3. Hệ thống phân phối liên kết dọc Các kênh phân phối liên kết dọc tồn tại dưới những hình thức sau: Sơ đồ 1.2. Hệ thống kênh VMS (Nguồn: Giáo trình Quản trị kênh phân phối) Các hệ thống kênh phân phối liên kết dọc là các kênh phân phối có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh VMS VMS tập đoàn VMS hợp đồng Chuỗi tự nguyện Các tổ chức hợp tác bán lẻ Phân phối nhượng quyền VMS được quản lý
  • 20. 10 hưởng marketing tối đa tới thị trường mục tiêu. Các thành viên kênh có sự liên kết chặt chẽ với nhau và hoạt động như một thể thống nhất. Doanh nghiệp sử dụng kênh liên kết dọc có thể kiểm soát được hoạt động của kênh và chủ động trong việc giải quyết mâu thuẫn. Nó mang lại hiệu quả kinh tế theo quy mô trong phân phối và xóa bớt những công việc trùng lặp. Các hệ thống phân phối liên kết dọc là các mạng lưới được thiết lập vận hành ở quy mô hợp lý nên các chức năng marketing trong hệ thống được thực hiện ở mức độ hoặc vị trí lợi thế nhất. 1.4.3.1. Hệ thống phân phối liên kết dọc tập đoàn Hệ thống phân phối liên kết dọc tập đoàn là sự kết hợp các giai đoạn sản xuất và phân phối về cùng một chủ sở hữu. Đây chính là kênh phân phối mà tất cả các thành viên trong kênh đều thuộc cùng một tổ chức hoặc người bán lẻ làm chủ các công ty sản xuất. Các kênh này là kết quả của sự mở rộng doanh nghiệp theo chiều dọc ngược lên phía trên từ nhà bán lẻ hoặc xuôi xuống dưới từ nhà sản xuất. Trong các kênh tập đoàn mọi hoạt động được thống nhất, người quản lý kênh tập đoàn có thể điều khiển hoạt động của kênh bằng mệnh lệnh của cấp trên đối với cấp dưới. Ở Việt Nam, các công ty điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông… sử dụng hệ thống phân phối liên kết dọc tập đoàn. Các công ty này đảm nhiệm từ khâu nhập khẩu, sản xuất đến bán buôn, bán lẻ các sản phẩm xăng dầu, điện… đến tất cả các khu vực thị trường và tất cả các đơn vị trong công ty chịu sự điều hành và quản lý trực tiếp của tổng công ty. 1.4.3.2. Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc hợp đồng Đây là hệ thống kênh phân phối mà sự kết hợp giữa các thành viên trong kênh được thực hiện qua các hợp đồng ràng buộc trách nhiệm và quyền lợi giữa các thành viên trong kênh. Một liên kết dọc hợp đồng bao gồm các cơ sở độc lập ở nhiều khâu sản xuất và phân phối khác nhau, cùng thống nhất chương trình của họ trên cơ sở các hợp đồng nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao và mục tiêu marketing cao hơn khi họ hoạt động một mình. Trên thị trường hiện nay liên kết dọc hợp đồng là phổ biến nhất có ba dạng hợp đồng khác nhau là: − Chuỗi tình nguyện được người bán buôn bảo đảm là kênh phân phối liên kết dọc. Trong đó một nhà bán độc lập nhỏ nhằm tiêu chuẩn hóa và phân phối hoạt động mua, các chương trình chưng bày và nỗ lực quản lý kho. Với hình thức tổ chức gồm một số lượng lớn các nhà bán lẻ độc lập được hiệu quả kinh tế theo quy mô và giảm giá theo khối lượng lớn để cạnh tranh với các doanh nghiệp bán lẻ lớn. Thang Long University Library
  • 21. 11 − Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc hợp tác bán lẻ: tồn tại khi các nhà bán lẻ độc lập quy mô nhỏ lập ra một tổ chức thực hiện chức năng bán buôn. Các thành viên bán lẻ tập trung sức mua của mình thông qua tổ chức hợp tác bán lẻ và lập kế hoạch phối hợp các hoạt động định giá và quảng cáo. Lợi nhuận được chia cho các thành viên tương ứng với lượng mua của họ. Do tập chung lượng mua nên các nhà bán lẻ trong kênh này có thể đạt được giá mua thấp, điều kiện mua ưu đãi. − Kênh phân phối liên kết dọc hợp đồng rõ rệt nhất là phân phối nhượng quyền kinh doanh. Đó là quan hệ giữa một công ty mẹ và một cá nhân hoặc một công ty cho phép người nhận quyền được tiến hành một loại hoạt động kinh doanh nhất định dưới tên gọi đã được thiết lập và một nguyên tắc đặc biệt. Ví dụ như Tập đoàn KFC nhượng quyền kinh doanh các sản phẩm gà rán, humberger… của mình cho Công ty KFC Việt Nam. Với dạng kênh này có 3 hình thức thể hiện: hệ thống đặc quyền kênh tiêu của người bán lẻ do nhà sản xuất báo nợ, hệ thống đặc quyền kênh tiêu của người bán lẻ do công ty đích và bảo trợ. 1.4.3.3. Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc được quản lý Khác với hai hệ thống trên hệ thống kênh liên kết dọc được quản lý đạt được sự phối hợp ở những giai đoạn tiếp nhau của quá trình sản xuất và phân phối không phải qua sự sở hữu chung hay hợp đồng ràng buộc mà bằng quy mô và sự ảnh hưởng của một thành viên với những thành viên khác. Ví dụ, nhà sản xuất các thương hiệu nổi tiếng như Kinh Đô, Unilever… sẽ dễ dàng nhận được sự ủng hộ và hợp tác kinh doanh từ các nhà bán lẻ. 1.4.4. Hệ thống kênh ngang Cấu trúc kênh phân phối theo chiều ngang là kênh được hình thành do hai hay nhiều doanh nghiệp ở một cấp hợp lại với nhau để khai thác cơ hội kinh doanh mới xuất hiện trên thị truờng. Những vấn đề các doanh nghiệp có thể đối mặt như thiếu vốn, năng lực sản xuất và các nguồn lực khác cho nên các doanh nghiệp có thể làm việc với nhau trên cơ sở tạm thời hay lâu dài hoặc thành lập một doanh nghiệp riêng, gọi là doanh nghiệp cộng sinh. Ví dụ như Công ty cổ phần Shopee hiện đang hợp tác với Công ty Vietnampost, Giao hàng nhanh, Giao hàng tiết kiệm để thành lập một doanh nghiệp chuyên giao nhận hàng hóa. 1.4.5. Hệ thống đa kênh Trước đây, nhiều doanh nghiệp bán hàng cho một thị trường duy nhất thông qua một kênh phân phối duy nhất. Ngày nay, cùng với sự phát triển và cấu trúc đa dạng hoá hơn của các nhóm khách hàng và khả năng phục vụ của kênh phân phối, có nhiều
  • 22. 12 doanh nghiệp đã chấp nhận marketing đa kênh. Marketing đa kênh là cách thức phân phối, theo đó một doanh nghiệp sử dụng hai hay nhiều kênh phân phối cho những nhóm khách hàng khác nhau. Bằng cách bổ sung thêm nhiều kênh phân phối, các doanh nghiệp có thể tăng được phạm vi bao quát thị trường, giảm chi phí hoạt động của kênh phân phối và gia tăng khả năng thoả mãn theo ý muốn khách hàng. Các doanh nghiệp thường bổ sung thêm một kênh phân phối nhằm tiếp cận được một nhóm khách hàng mà kênh phân phối hiện có chưa vươn tới được. Chẳng hạn như đưa thêm những nhân viên bán hàng về một vùng nông thôn để có thể bán được hàng cho những người nông dân. Doanh nghiệp có thể bổ sung thêm kênh phân phối mới để giảm chi phí bán hàng của mình cho một nhóm khách hàng hiện có, ví dụ như bán hàng qua điện thoại mà không trực tiếp viếng thăm những khách hàng nhỏ. Doanh nghiệp cũng có thể bổ sung thêm kênh phân phối có khả năng bán hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng hơn, như sử dụng lực lượng bán hàng có hiểu biết về kỹ thuật để bán những sản phẩm công nghệ cao. Tuy nhiên, những kênh phân phối mới cũng gây nên những khó khăn nhất định trong việc quản trị hệ thống kênh. Chúng có thể làm nảy sinh những mâu thuẫn khi các kênh phân phối tranh giành nhau cùng một số khách hàng và việc kiểm soát cũng trở nên phức tạp hơn khi những kênh phân phối mới mang tính độc lập hơn. Vì thế các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng những vấn đề lợi hại nẩy sinh để thiết kế và vận hành có hiệu quả hệ thống phân phối với cấu trúc đa kênh. 1.5. Các mâu thuẫn trong kênh phân phối Mâu thuẫn trong kênh phân phối là trạng thái mà hành động của một hay một số thành viên trong kênh chống lại các thành viên khác vì lợi ích cục bộ mà làm tổn hại lợi ích chung toàn bộ kênh. Tuy nhiên ở một góc độ khách quan nhìn nhận một cách đầy đủ hơn thì mâu thuẫn kênh cũng là một động lực thúc đẩy sự hoàn thiện, làm mới của các doanh nghiệp để phù hợp với sự thay đổi của thị trường luôn biến dộng. Các thành viên thường có những lợi ích của riêng mình, tuy các thành viên phụ thuộc lẫn nhau nhưng họ vẫn hoạt động độc lập vì những lợi ích ngắn hạn tốt nhất với họ. Những bất đồng về vai trò, mục tiêu, lợi ích của mỗi thành viên sinh ra những mâu thuẫn trong kênh. 1.5.1. Các kiểu mâu thuẫn trong kênh Hiện tại, tồn tại các kiểu mâu thuẫn trong kênh có thể kể đến như sau: Mâu thuẫn theo chiều dọc (Vertical): là loại mâu thuẫn phát sinh đối với các thành viên ở cấp khác nhau trong kênh như giữa người sản xuất và người bán buôn, Thang Long University Library
  • 23. 13 giữa người bán buôn và người bán lẻ, giữa người sản xuất và người bán lẻ. Mâu thuẫn theo chiều dọc có thể xảy ra như: − Người bán buôn không tích cực tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty mà chỉ hành động như những người tiếp nhận đơn hàng. − Các đại lý không đảm bảo đủ hàng dự trữ, vì vậy không đảm bảo thực hiện kịp thời đơn hàng của khách. − Các đại lý không cung cấp cho công ty những tin tức cập nhật về thị trường và đối thủ cạnh tranh Mâu thuẫn theo chiều ngang (Horizontal) phát sinh giữa các thành viên cùng cấp trong kênh, ví dụ như giữa các nhà bán buôn hay giữa các nhà bán lẻ. Mâu thuẫn như vậy có thể xảy ra giữa các tổ chức trung gian cùng loại (chẳng hạn hai siêu thị cạnh tranh nhau) hoặc giữa hai loại tổ chức trung gian khác nhau (chẳng hạn cửa hàng bách hóa và cửa hàng chiết khấu). Nhìn chung, loại mâu thuẩn hàng ngang thứ hai phổ biến hơn. Quá nhiều người bán lẻ chuyển sang dự trữ hàng loạt mặt hàng, cạnh tranh với các nhà bán lẻ chuyên một mặt hàng đó. Các trung gian thực hiện quảng cáo, định giá trái ngược nhau và có một số vì mục đích lợi nhuận đã cắt giảm chất lượng sản phẩm hoặc không thực hiện tốt dịch vụ hậu mãi đã làm ảnh hưởng đến uy tín nhãn hiệu sản phẩm chung của các trung gian cùng cấp khác. Ví dụ: Mâu thuẫn giữa những nhà bán buôn cùng một mặt hàng với nhau do định giá khác nhau hoặc bán hàng ngoài khu vực lãnh thổ đã phân chia. Mâu thuẫn đa kênh tồn tại khi nhà sản xuất đã thiết lập hai hay nhiều kênh cạnh tranh với nhau trong việc bán hàng trên cùng một thị trường. Mâu thuẫn đa kênh rất có thể trở nên đặc biệt gay gắt khi các thành viên của kênh hoặc là hưởng được giá thấp hơn (do mua hàng số lượng lớn) hoặc là họ sẵn sàng bán với mức lợi nhuận thấp hơn. 1.5.2. Những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn trong kênh Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự mâu thuẫn trong kênh. Những nguyên nhân đó có thể là sự thiếu thông tin, sự phân chia trong chuyên môn hóa chức năng và mục tiêu của các thành viên kênh không hợp lý, và rơi vào quá trình làm quyết định trùng với quyết định của những người khác… Dưới đây là một số nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn trong kênh: Sự không thích hợp về vai trò: Vai trò là một tập hợp các mệnh lệnh xác định hành vi mỗi vị trí thành viên sẽ phải làm. Khi áp dụng vào kênh phân phối, mỗi thành viên của kênh sẽ có một vai trò nhất định. Ví dụ, giữa người chủ quyền và người đại lý độc quyền, người chủ quyền được chờ đợi là sẽ cung cấp sự trợ giúp quản lý và hỗ trợ
  • 24. 14 xúc tiến rộng rãi cho người đại lý độc quyền. Ngược lại, người đại lý độc quyền phải có vai trò phù hợp với các yêu cầu hoạt động tiêu chuẩn của người chủ quyền. Nếu mỗi bên không thực hiện đúng vai trò đã nêu ra thì mâu thuẫn có thể xảy ra. Sự khan hiếm nguồn lực: Mâu thuẫn có thể xảy ra từ sự không thống nhất giữa các thành viên kênh để việc phân phối một số nguồn lực giá trị cần để đạt được các mục tiêu của họ. Ví dụ, người bán lẻ được xem như một nguồn lực có giá trị đối với người sản xuất và người bán buôn để đạt được các mục tiêu phân phối của họ. Thông thường, người sản xuất sẽ quyết định giữ một số nhà bán lẻ có doanh số lớn như một lợi thế. Điều này đối với người bán buôn là không tốt và họ phản đối dẫn đến mâu thuẫn. Sự khác nhau về nhận thức: Nhận thức biểu hiện ở cách một cá nhân tìm kiếm và chuyển đổi các kích thích bên ngoài, thường là hoàn toàn khác nhau giữa các cá nhân và tổ chức. Trong kênh phân phối, các thành viên kênh khác nhau có thể nhận thức một kích thích giống nhau nhưng phản ứng khác nhau đối với chúng. Ví dụ, đối với nhà sản xuất, việc trưng bày những công cụ xúc tiến, quảng cáo rất hiệu quả nhưng đối với nhà bán lẻ, nó không mấy tác dụng, thậm chí tốn diện tích. 1.6. Sự hoạt động của các kênh phân phối Để tổ chức và quản lý được kênh phân phối hiệu quả thì cần phải nắm rõ cách thức hoạt động của kênh phân phối. Kênh phân phối hoạt động thông qua các dòng chảy. Các dòng chảy này giúp kết nối các thành viên trong kênh với nhau. Các dòng chảy chủ yếu trong kênh phân phối có thể kể đến như sau: − Dòng chuyển quyền sở hữu: Dòng chảy này mô tả việc quyền sở hữu sản phẩm được chuyển từ thành viên này sang thành viên khác trong kênh. Mỗi hành vi mua bán xảy ra trong kênh là một lần hàng hóa chuyển quyền sở hữu từ người bán sang người mua. Vấn đề đặt ra tổ chức và quản lý kênh phân phối là phải đảm bảo số lần chuyển quyền sở hữu trong kênh hợp lý nhất. Có nghĩa là những người sở hữu hàng hóa trong quá trình lưu thông trong kênh phải thực hiện những công việc phân phối nhất định, không nên có những lần chuyển quyền sở hữu không cần thiết. − Dòng đàm phán: Giữa các thành viên trong kênh tác động qua lại lẫn nhau để phân chia các công việc phân phối cũng như trách nhiệm và quyền lợi của từng thành viên. Giữa hai bên mua bán phải đàm phán với nhau để xác định quyền sở hữu sản phẩm và các điều kiện mua bán. Cần thấy rằng các tổ chức bổ trợ không nằm trong dòng chảy này vì họ không tham gia vào quá trình thương lượng. Đàm phán là dòng vận động hai chiều vì thương lượng liên quan đến sự trao đổi song phương giữa người bán và người mua ở tất cả các cấp độ của kênh phân phối. Tùy theo kiểu liên kết khác nhau và mức độ thương lượng khó khăn hay đơn giản. Thang Long University Library
  • 25. 15 − Dòng vận động vật chất của sản phẩm: Đây là sự di chuyển hàng hóa thật sự diễn ra trong thời gian và không gian, từ kho của nhà sản xuất đến địa điểm tiêu dùng qua hệ thống kho và phương tiện vận tải. Tham gia vào dòng vận động vật chất có các công ty vận tải, các công ty kho. Đây là dòng chảy chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất trong tổng chi phí phân phối. Vì vậy, cần tổ chức hoạt động phân phối vật chất sao cho đạt được chi phí phân phối thấp nhất tương ứng với một mức độ dịch vụ khách hàng nhất định. − Dòng thanh toán: Mô tả sự vận động của tiền tệ và các chứng từ thanh toán ngược từ người tiêu dùng cuối cùng thông qua các trung gian và trở lại nhà sản xuất. Mỗi hệ thống kênh phân phối có cơ chế và phương thức thanh toán nhất định. Dòng thanh toán trong các kênh phân phối hiện đại có đặc điểm là thường tách rời khỏi dòng chuyển giao quyền sở hữu và dòng hàng hóa vật chất. Tình trạng nợ nần và thanh toán gối đầu là rất phổ biến trong các kênh phân phối. Vấn đề đặt ra trong tổ chức và quản lý kênh phân phối là phải đảm bảo dòng thanh toán thông suốt và an toàn. Tham gia vào dòng thanh toán có các ngân hàng đồng vai trò là trung gian thanh toán. − Dòng thông tin: Giữa các thành viên trong kênh phải trao đổi thông tin với nhau, có thể là trao đổi giữa hai thành viên kế cận hoặc không kế cận. Các thông tin trao đổi là khối lượng, chất lượng, giá sản phẩm, thời gian thanh toán… Dòng chảy thông tin từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng đều là thông tin hai chiều. Dòng thông tin hoạt động trước, trong và sau khi thực hiện các dòng chảy khác. Các tổ chức bổ trợ như công ty vận tải cũng tham gia vào dòng chảy này. Ngày nay, càng nhiều kỹ thuật thông tin hiện đại đã cho phép các doanh nghiệp dễ dàng tổ chức dòng thông tin nhanh và chính xác nhất. − Dòng xúc tiến: Mô tả những hoạt động xúc tiến hỗn hợp hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong kênh. Một thành viên kênh có thể trợ giúp các thành viên còn lại trong các hoạt động xúc tiến. Thông thường đây là sự hỗ trợ về các phương tiện xác tiến của người sản xuất lớn cho tất cả các thành viên khác. Trong dòng chảy này có sự tham gia của các doanh nghiệp quảng cáo. − Dòng đặt hàng: Đây chính là phương thức và cơ chế thu thập, tập hợp và xử lý đơn đặt hàng giữa các thành viên của kênh phân phối. Những nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng hoặc người mua phải được chuyển trở lại người sản xuất một cách kịp thời để được đáp ứng. Người sản xuất làm các quyết định phân phối hằng ngày dựa theo các đơn đặt hàng nhận được. 1.7. Quản lý kênh phân phối Sau khi tổ chức được kênh phân phối sản phẩm trên thị trường, người quản lý kênh cần phải xây dựng cơ chế và chính sách quản lý quá trình phân phối. Phạm vi
  • 26. 16 quản lý kênh phân phối của doanh nghiệp sản xuất bao trùm toàn bộ hoạt động của kênh, liên quan đến tất cả các thành viên tham gia vào kênh phân phối từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Đối tượng quản lý là cả hệ thống thống nhất chứ không phải chỉ từng giai đoạn trong quá trình lưu thông hàng hóa. Quản lý kênh phân phối bao gồm các hoạt động sau: Một là, quản lý các dòng chảy trong kênh. Một hệ thống kênh phân phối hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc vào các dòng chảy của nó có được điều hành thông suốt hay không. Tất cả các dòng chảy như: đàm phán, dòng chuyển quyền sở hữu, dòng thanh toán... phải được quản lý hiệu quả để đạt được các mục tiêu phân phối. Quản lý kênh trong chiến lược phân phối có nội dung cơ bản và toàn diện, bao trùm toàn bộ các mặt hoạt động của hệ thống kênh, liên quan đến toàn bộ quá trình tổ chức vận hành các hoạt động bên ngoài doanh nghiệp. Hai là, quản lý các hoạt động, các mối quan hệ với các nhà phân phối sản phẩm chứ không chỉ quản lý nội bộ. Nói cách khác là quản lý mâu thuẫn trong kênh. Các thành viên trong kênh phân phối nếu là các doanh nghiệp độc lập có chiến lược kinh doanh riêng, có mục tiêu riêng, sức mạnh riêng... Muốn quản lý phải thông qua đàm phán, thương lượng và sử dụng sức mạnh hợp lý. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần phải có chính sách, biện pháp giải quyết tốt các quan hệ hành vi trong kênh. Ba là, tuyển chọn thành viên kênh có hiệu quả hay không. Cũng giống như tuyển chọn nhân sự, doanh nghiệp phải lựa chọn và thu hút những trung gian thương mại tham gia cụ thể vào kênh phân phối của mình. Việc tuyển chọn phụ thuộc nhiều vào quy mô của doanh nghiệp và loại sản phẩm bán ra. Các thành viên trong kênh có thể xác lập từ nhiều nguồn bao gồm: Các lực lượng bán hàng của doanh nghiệp theo khu vực, thành viên phân phối có sẵn, từ khách hàng, hội nghị thương mại… Thông thường, doanh nghiệp cần phải xác định một tập hợp các tiêu chuẩn để tuyển chọn thành viên: phương thức kinh doanh những mặt hàng họ bán, mức lợi nhuận và khả năng phát triển, khả năng chi trả, tính hợp pháp và uy tín, điều kiện kinh doanh. Với thành viên là đại lý bán hàng, nhà sản xuất phải đánh giá số lượng và đặc điểm những mặt hàng họ bán, quy mô của lực lượng bán, khả năng tài chính và phạm vi thị trường. Bốn là, thúc đẩy các thành viên trong kênh hoạt động. Để thành viên trong kênh hợp tác chặt chẽ, lâu dài trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, người quản lý kênh của các doanh nghiệp phải giải quyết những vấn đề cơ bản có liên quan đến việc quản lý kênh như sau: Tìm ra các nhu cầu và khó khăn của các thành viên kênh: Trước hết, nhà sản xuất phải tìm hiểu về nhu cầu và mong muốn của thành viên trong kênh, các trung gian Thang Long University Library
  • 27. 17 thương mại là các doanh nghiệp kinh doanh độc lập, là một thị trường độc lập, có chiến lược kinh doanh riêng, các trung gian hoạt động như một người mua cho khách hàng của họ, họ nỗ lực bán hàng cho cả nhóm hàng chứ không phải mặt hàng riêng lẻ. Trong trường này, quan điểm kinh doanh của mỗi bên khác nhau, nhà sản xuất cần điều tra các thành viên kênh để có chính sách bán hàng thích ứng với nhu cầu của họ. Có nhiều phương pháp mà các nhà sản xuất áp dụng để khuyến khích các thành viên hoạt động, trong đó có 3 phương pháp phổ biến là hợp tác, thiết lập quan hệ thành viên và xây dựng công trình phân phối. Từ chỗ là các biện pháp khuyến khích đơn lẻ cho đến việc thiết lập một hệ thống phân phối chiều dọc được quản trị một cách chuyên nghiệp. Nếu không có các động cơ thúc đẩy, những người trung gian sẽ không duy trì các báo cáo về doanh số bán theo từng mặt hàng. Họ không sẵn sàng cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà sản xuất có thể sử dụng trong việc phát triển sản phẩm, định giá hay lập kế hoạch xúc tiến. Thực tế chỉ ra rằng, người quản lý kênh của doanh nghiệp cần phải tìm ra những nhu cầu và khó khăn mà các thành viên kênh phải đương đầu khi họ đang cố gắng bán các sản phẩm của họ. Doanh nghiệp có thể áp dụng một số cách để nhận biết được nhu cầu và khó khăn đó như: các cuộc nghiên cứu về các thành viên kênh do nhà sản xuất thực hiện; các cuộc nghiên cứu về các thành viên kênh do thuê tổ chức bên ngoài thực hiện; kiểm tra, đánh giá kênh phân phối định kỳ; tổ chức hội đồng tư vấn cho các nhà phân phối. 1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của các thành viên kênh 1.8.1. Chỉ tiêu hoạt động bán hàng Hoạt động bán hàng là tiêu chuẩn quan trọng nhất và hay được dùng nhất để đánh giá hoạt động của các thành viên kênh trong thực tế. Các doanh nghiệp có thể đánh giá kết quả bán hàng ở 3 mức độ so sánh: − Lượng bán hàng hiện tại của thành viên kênh so với lượng bán hàng trong quá khứ. − So sánh lượng bán hàng của một thành viên với tổng lượng bán của các thành viên khác. − Lượng bán của từng thành viên kênh so với chỉ tiêu đã được xác định trước. 1.8.2. Duy trì tồn kho Duy trì mức độ tồn kho cũng là một trong những yếu tố không thể không đề cập đến khi đánh giá hiệu quả hoạt động của các thành viên kênh khi mà lượng tồn kho lớn, doanh nghiệp sẽ mất một khoản chi phí cho việc lưu trữ hàng tồn kho, tốc độ xoayvòng vốn bị trì trệ gây ảnh huởng trực tiếp đến quá trình sản xuất tiếp theo. Nhà
  • 28. 18 sản xuất thường muốn các thành viên kênh thực hiện những yêu cầu dự trữ kho đều đặn, được thể hiện trong thỏa thuận ban đầu giữa nhà sản xuất và thành viên kênh. Một số thỏa thuận này rất nghiêm ngặt và rõ ràng trong hợp đồng mua bán và hợp đồng phân phối, cụ thể hóa các yêu cầu về tồn kho của thành viên kênh dựa trên ước lượng tiềm năng bán hàng tại khu vực đó. Cho dù các thỏa thuận về hàng tồn kho không được cụ thể hóa trong hợp đồng thì nó vẫn là tiêu chí đánh giá quan trọng. 1.8.3. Các khả năng của lực lượng bán hàng Khả năng của lực lượng bán hàng là cách các thành viên kênh phân bổ lực lượng bán hàng của mình cho sản phẩm của nhà sản xuất. Mức độ tiêu thụ sản phẩm càng nhiều thì khả khả năng bán của lực lượng bán hàng đó càng cao. Bằng việc thu thập những thông tin từ các thành viên kênh, nhà sản xuất có thể đánh giá xếp hạng người bán hàng, cho phép người sản xuất nhận thức rõ hoạt động của các bộ phận bán hàng. Ðánh giá này cũng được sử dụng để so sánh các thành viên trong kênh. Nhà sản xuất sẽ chú ý cụ thể những yếu tố sau: − Số lượng người bán hàng của thành viên kênh tham gia vào việc bán sản phẩmcủa nhà sản xuất. − Mức độ hiểu biết về mặt kĩ thuật của những người bán hàng trong thành viên kênh. Sự hiểu biết về kĩ thuật tốt hay kém thường được coi là đánh giá quan trọng chất lượng bán hàng của thành viên kênh. − Việc giải quyết các đơn hàng của thành viên kênh. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, mỗi doanh nghiệp đều cố gắng tìm một cách thức để phát triển và mở rộng quy mô doanh nghiệp để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Kênh phân phối của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng quy mô của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp là cơ thể thì kênh phân phối đóng vai trò là các mạch máu. Hệ thống kênh phân phối không cố định, mà nó cần phải có sự linh hoạt về cơ cấu và tổ chức để phù hợp với sự thay đổi của thị trường luôn biến động. Chương một đã đề cập đến một số nội dung lý thuyết cơ bản về kênh phân phối và là cơ sở để đánh giá thực trạng kênh phân phối của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng ở chương hai và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh ở chương ba. Thang Long University Library
  • 29. 19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TYTNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CÔNG NGHỆ VÀ CHẤT LƢỢNG 2.1. Tổng quát về Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104859678 ngày 23/10/2003 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. − Trụ sở chính: Khu tái định cư, xóm Thượng, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội − Điện thoại: 043.8750667 − Fax: 043.8750668 − Mã số thuế: 0104859678 − Email: gppm@gmai.com − Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ Công ty tiền thân là cửa hàng cung cấp các loại phần mềm, sửa chữa máy tính, thiết bị điện.Trước năm 2003, quy mô kinh doanh cũng như tính chất kinh doanh còn hạn chế, không chuyên nghiệp. Doanh số bán hàng còn thấp, chỉ khoảng 150-300 sản phẩm/năm còn doanh thu thì từ 200 đến 300 triệu/năm. Số lượng sản phẩm Công ty phân phối cũng như chất lượng, chủng loại còn hạn chế. Ngày 23/10/2003, Công ty chính thức được cấp giấy phép kinh doanh vớitên công ty là công tyTNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng. (Vốn điều lệ là: 5.000.000.000 VNĐ). Năm 2003- 2006 là giai đoạn thăng trầm của công ty.Với những khó khăn về thị trường, tài chính, nhân lực đã ảnh hưởng rất nhiều tới việc kinh doanh của công ty. Doanh số giai đoạn này khoảng 1000-1200 sản phẩm. Từ 2006-2010 có thể nói là giai đoạn phát triển nhanh nhất của công ty .Vào cuối năm 2010, doanh thu của công ty tăng lên nhanh chóng. Bên cạnh đó số lượng nhân viên cũng như lượng khách hàng, nhà cung cấp, số lượng cũng như chủng loại sản phẩm cũng được tăng lên đáng kể. Từ năm 2010 – 2015: Công ty thực hiện đẩy mạnh các hoạt động marketing nhằm thu hút thêm khách hàng đến với công ty nên lượng khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều và doanh thu của công ty cũng có sự tăng trưởng nhất định.
  • 30. 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Bộ máy quản lý kinh doanh của công ty được cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm vận hành một cách tốt nhất hệ thống. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng Hành chính) Giám đốc: Là một trong những thành viên sáng lập đầu tiên của công ty. Giám đốc chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, ban hành quy định và ra các quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Phó giám đốc: Là một trong những sáng lập viên của công ty, cộng tác đắc lực với giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ quản lý và giám sát chặt chẽ mọi hoạt động của công ty. Phòng kế toán − Kiểm tra, ký duyệt chi toàn bộ chứng từ thu, chi của toàn công ty, chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ hợp pháp của các chứng từ thu chi. − Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu trước ban giám đốc và trước pháp luật. − Làm việc với các cơ quan chức năng quản lý của nhà nước liên quan đến hoạt động tài chính kế toán: thuế, ngân hàng, kiểm toán… Phòng hành chính − Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị nhân sự phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của công ty. − Quản lý toàn bộ nhân sự của công ty để tuyển dụng, đào tạo và điều chuyển nhân viên, quản lý và tham mưu công tác hành chính, nội quy toàn công ty. − Lập kế hoạch nhân sự hàng năm, từ đó lên kế hoạch tuyển dụng đào tạo, lên kế hoạch tiền lương, xây dựng định mức chi phí hành chính, lương, thưởng …. Giám đốc Phòng Kế toán Phòng Hành chính Phòng Marketing Kho Phòng Kinh doanh Phòng Kỹ thuật Phó Giám đốc Thang Long University Library
  • 31. 21 Phòng Marketing − Xác định được thị trường trọng điểm, đề xuất các biện pháp nhằm tăng thị phần trong thị trường trọng điểm đó − Tổ chức các hoạt động xúc tiến, khuếch trương thương hiệu, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Kho − Dự trữ và bảo quản sản phẩm hàng hóa. − Tiếp nhận, lưu trữ hàng hóa và tiếp nhận các thông tin hàng hóa từ phòng mua hàng. − Tiến hành bảo quản hàng hóa, tổ chức nhân sự vận chuyển hàng hóa tới các đại lý hoặc các đơn vị khác theo yêu cầu. − Theo dõi quá trình xuất nhập hàng hóa và thẻ kho, lập các báo cáo về hàng hóa, tình hình tồn kho. Phòng kinh doanh − Tổ chức xúc tiến kinh doanh, phân phối và tiêu thụ hàng hóa. − Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tiêu thụ các sản phẩm của doanh nghiệp. − Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng quy định của pháp luật. Quản lý và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã ký kết, tổ chức làm tốt công tác thống kê báo cáo. Phòng kĩ thuật − Bảo dưỡng, vận hành các trang thiết bị trong công ty − Kiểm tra chất lượng sản phẩm khi nhập hàng về kho của Công ty − Lăp đặt, sửa chữa và bảo hành các sản phẩm 2.1.3. Đặc điểm của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng 2.1.3.1. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi Công ty phải có chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân viên của mình, không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên.
  • 32. 22 Bảng 2.1. Kết cấu lao động của Công ty Đơn vị tính: Người CHỈ TIÊU NĂM 2014 NĂM 2013 SỐ LƢỢNG TỶ LỆ (%) SỐ LƢỢNG TỶ LỆ (%) Tổng 45 100 48 100 Phòng Kế toán 5 5,00 5 10,42 Phòng Hành chính 6 6,00 8 16,67 Phòng Marketing 6 6,00 6 12,50 Bộ phận Kho 6 6,00 7 14,58 Phòng Kinh doanh, trong đó 22 22,00 22 45,83 - Nhân viên bán hàng 15 15,00 15 31,25 * Trình độ Trình độ Đại học, Cao đẳng 28 28,00 29 60,42 Trình độ Trung cấp, PTTH 17 17,00 19 39,58 (Nguồn: Phòng Hành chính) Qua bảng 2.1, có thể thấy lực lượng lao động qua các năm hầu như không có nhiều biến động, cụ thể số lượng nhân viên của Công ty qua các năm như sau: Năm 2013 là 48 người, năm 2014 giảm còn 45 người. Trong đó có 5 nhân viên kế toán, 6 nhân viên phòng marketing, 22 phòng kinh doanh (bao gồm 15 nhân viên bán hàng và 7 nhân viên kinh doanh) giữ nguyên số lượng trong 2 năm. Năm 2013, phòng Hành chính có 8 người, bộ phận kho có 7 người, sang đến năm 2014, phòng Hành chính giảm còn 6 người, bộ phận kho giảm còn 6 người… Về trình độ chuyên môn của nhân viên trong Công ty: Năm 2013, Công ty có 29 nhân viên có bằng Cao đẳng, Đại học, chiếm 60,42% trong tổng số nhân viên, chỉ có 19 nhân viên, tức 39,58% số nhân viên có trình độ Trung cấp, THPT, số lượng này chủ yếu đến từ nhân viên bán bán hàng và nhân viên kho. Đến năm 2014, phòng Hành chính giảm 2 người, bộ phận Kho giảm 1 người vì vậy, số lượng nhân viên có bằng Đại học, Cao đẳng giảm 2 người, trung cấp, THPT giảm 1 người. Việc số nhân viên có bằng đại học chiếm đa số cho thấy trình độ chuyên môn của nhân viên Công ty khá tốt. Thang Long University Library
  • 33. 23 2.1.3.2. Sản phẩm Sản phẩm của công ty Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng tương đối đa đạng. Các sản phẩm mà công ty cung cấp đó là các sản phẩm máy tính để bàn máy tính xách tay, các sản phẩm về văn phòng như máy photocopy, các sản phẩm máy chiếu... Trong đó sản phẩm chủ đạo mà công ty hiện nay cung cấp là các sản phẩm máy tính để bàn, máy tính xách tay. Hầu hết các sản phẩm của công ty là các sản phẩm công nghệ cao và được nhập khẩu từ nước ngoài. Về chủng loại sản phẩm công ty hiện nay cung cấp hơn 25 loại sản phẩm máy tính để bàn và máy tính xách tay,16 loại máy photocopy khác nhau của các hãng, hơn 600 loại linh kiện máy tính và các sản phẩm hỗ trợ máy tính như máy in, máy scan, usb... Về các sản phẩm điện tử viễn thông công ty cung cấp các sản phẩm như máy bộ đàm, máy tổng đài… Các dịch vụ mà công ty cung cấp là các dịch vụ sửa chữa và bảo hành máy tính, máy in... Trước đây dịch vụ này chỉ áp dụng với các sản phẩm trong thời gian bảo hành của công ty nhưng hiện nay nó trở thành mảng kinh doanh mới của công ty. 2.1.3.3. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào nói chung và hoạt động của kênh phân phối nói riêng. Cơ cấu tổ chức, hoạt động kênh phân phối của đối thủ cạnhh tranh có ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu tổ chức cũng như các hoạt động kênh phân phối. Nắm bắt được các biện pháp của đối thủ cạnh tranh sẽ giúp công ty có những giải pháp hoàn thiện việc quản lý kênh phân phối. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty hiện nay là các nhà phân phối chính thức các sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông trên toàn quốc. Có thể liệt kê ra các công ty cung cấp sản phẩm máy tính được nhiều người biết đến: Thế giới di động, Nguyễn Kim, FPT, Trần Anh, Phúc Anh,… Với tiềm lực tài chính mạnh và đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, các công ty này là những người dẫn đầu trên thị trường máy tính. Việc xác định hoạt động của đối thủ cạnh tranh này sẽ giúp công ty có quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý kênh phân phối của mình. 2.1.3.4. Khách hàng Khách hàng của Công ty bao gồm: − Khách hàng cá nhân là các khách hàng mua về tiêu dùng phục vụ nhu cầu bản thân. Khách hàng cá nhân của Công ty có số lượng tương đối nhiều, mục đích mua của họ rất đa dạng và có sự phân tán về địa lý. Chính vì vậy Công ty cần chú trọng các
  • 34. 24 hoạt động quảng cáo để thu hút những khách hàng cá nhân biết đến và tìm mua sản phẩm của Công ty. Ngoài ra, Công ty cần xây dựng chính sách giá cả hợp lý hay những chương trình khuyến mại hấp dẫn vì nhóm khách hàng này thường so sánh giá của các cửa hàng, công ty khác nhau rồi mới quyết định chọn mua sản phẩm − Khách hàng là các tổ chức là các khách hàng mua sản phẩm của Công ty về bán lại để kiểm lời. Họ là những đại lý bán buôn, bán lẻ của Công ty. Nhóm khách hàng này có số lượng không nhiều và họ thường quan tâm đến chính sách chiết khấu, hoa hồng cũng như các hỗ trợ về mặt kĩ thuật. 2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng trong giai đoạn 2012-2014 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2012-2014 được minh họa qua bảng sau: Bảng 2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch 2014-2013 Chênh lệch 2013-2012 Tuyệt đối Tuyệt đối (%) Tuyệt đối Tuyệt đối (%) Tổng doanh thu 21.214 18.069 12.628 3.145 17,41 5.441 43,09 Doanh thu thuần bán hàng 21.219 18.073 12.629 3.146 17,41 5.444 43,11 Doanh thu hoạt động tài chính (5) (4) (1) (1) 25,00 (3) 300,00 Tổng chi phí 20.870 7.812 2.532 3.058 17,17 5.280 42,13 Giá vốn hàng bán 20.402 17.409 12.258 2.993 17,19 5.151 42,02 Chi phí tài chính 211 172 146 39 22,67 26 17,81 Chi phí quản lý doanh nghiệp 257 231 128 26 11,26 103 80,47 Tổng lợi nhuận 344 257 96 87 33,85 161 167,71 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính) Tổng doanh thu: Doanh thu của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng chủ yếu đến từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu tài chính chỉ chiếm chưa đến 0,01% trong tổng doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung Thang Long University Library
  • 35. 25 cấp dịch vụ năm 2012 ở mức 12.629 triệu đồng, đến năm 2013, khoản mục này tăng thêm 5.444 triệu đồng, tương đương tăng 43,11% so với năm 2012. Năm 2014, khoản mục này tăng 3.146 VNĐ, tương đương tăng 17,41%. Với những nỗ lực mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cùng với việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng kênh phân phối, tìm kiếm khách hàng và liên tục có những chương trình marketing hiệu quả đã giúp Công ty thu hút được một số lượng khá lớn khách hàng đến với mình, đây chính là nguyên nhân làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có mức tăng trưởng ấn tượng trong giai đoạn 2012-2014. Công ty nên tiếp tục đẩy mạnh những hoạt động kể trên để tăng doanh thu trong thời gian tới. Tổng chi phí: Chiếm phần lớn trong tổng chi phí là giá vốn hàng bán. Cùng với việc tăng lên của doanh thu bán hàng thì giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Cụ thể, giá vốn hàng bán năm 2013 tăng 5.151 triệu đồng, tương đương tăng 42,02% so với năm 2013. Giá vốn hàng bán năm 2014 tăng 2.993 triệu đồng, tương đương tăng 17,19% so với năm 2013. Nguyên nhân giá vốn hàng bán có xu hướng ngày càng tăng là do phần lớn Công ty nhập khẩu các sản phẩm từ nước ngoài nên giá cả phụ thuộc thị trường Thế giới và vận chuyển quốc tế và sự biến động của tình hình xăng dầu như hiện nay vì thế Công ty không thể kiểm soát được chặt chẽ khoản chi phí này. Đồng thời một số yếu tố đầu vào như: điện, nước… cũng tăng đáng kể khiến giá vốn hàng bán tăng trong giai đoạn này. Một khoản mục khá lớn trong tổng chi phí là chi phí tài chính. Chi phí này liên tục tăng trong giai đoạn 2012-2014. Năm 2013, chi phí này tăng 17,81 triệu đồng, tương đương tăng 17,81% so với năm 2012. Đến năm 2014, khoản mục này vẫn tiếp tục gia tăng, tăng 39 triệu đồng, tương đương tăng 22,67% so với năm 2013. Sự tăng chi phí quản lý là công ty có thêm cửa hàng, phát sinh chi phí như điện nước… khiến cho khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tăng. Những khoản chi phí này tăng cao sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty, vì vậy trong thời điểm mà việc tăng doanh thu là không dễ dàng thì công ty cần chú trọng tiết kiệm các khoản chi phí, mỗi khoản tiết kiệm nhỏ sẽ góp phần tạo nên kết quả kinh doanh tốt hơn. Tổng lợi nhuận: Năm 2013, lợi nhuận sau thuế tăng 161 triệu đồng so với năm 2012. Đến năm 2014 lợi nhuận sau thuế là 344 triệu đồng, tương đương tăng 33,85% so với năm 2013. Qua giai đoạn năm 2012-2014, giá trị lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được về gia tăng nhanh điều này cho thấy Công ty làm ăn có lãi đồng thời cũng thể hiện những chiến lược kinh doanh gần đây đã mang lại những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, lợi nhuận của công ty còn tương đối nhỏ so với quy mô, công ty cần có những chiến lược bán hàng, marketing hiệu quả hơn nữa cùng với đó là giảm thiểu những chi phí không cần thiết để tối đa hóa lợi nhuận.
  • 36. 26 Kết luận Qua phân tích trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng đã có những điểm tiến bộ vuợt bậc trong ba năm từ 2012 đến năm 2014. Hệ thống kênh phân phối được mở rộng sẽ đem lại cho công ty doanh thu cao hơn do việc sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn, tuy nhiên kéo theo đó là sự khó khăn trong việc quản lí bộ máy, nắm được tình hình hoạt động của bộ máy. Ðể công ty có thể đạt được những mức lợi nhuận cao hơn trong những năm tới thì công ty cần có những chính sách để tối thiểu hóa chi phí như chi phí giá vốn, chi phí hoạt động và tăng các khoản thu nhập của công ty lên. Ðồng thời nên chú trọng thêm đến việc đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là trong thời buổi kinh tế thị truờng, xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh, lạm phát tăng cao, đồng tiền mất giá… 2.2. Phân tích thực trạng hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lƣợng 2.2.1. Cấu trúc kênh phân phối và các trung gian phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng Cấu trúc kênh phân phối tại công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng được thiết lập căn cứ vào: đặc điểm của sản phẩm mà công ty cung cấp, tính chất thị trường tiêu thụ sản phẩm, hệ thống phân phối của đối thủ cạnh tranh, tính chất địa lý từng khu vực thị trường… Hiện tại, Công ty đã có mạng lưới phân phối ở một số thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh và Bắc Giang, trong đó có 5 cửa hàng của Công ty và 8 đại lý bán lẻ ở Bắc Ninh, Bắc Giang và một đại lý bán buôn ở khu vực Hải Phòng. Dưới đây là cấu trúc kênh phân phối của Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng: Bảng 2.3. Cấu trúc kênh phân phối của Công ty (Nguồn: Phòng Kinh doanh) Người tiêu dùng Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất Đại lý bán lẻ Đại lý bán buôn Đại lý bán lẻ Thang Long University Library
  • 37. 27 Nhìn vào sơ đồ, ta thấy có nhiều phương thức đưa sản phẩm từ Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng đến với các khách hàng. Các thành viên chính của kênh bao gồm: Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ và khách hàng. 2.2.1.1. Chiều dài của kênh phân phối Kênh phân phối của Công ty bao gồm kênh trực tiếp và kênh gián tiếp. Kênh trực tiếp Kênh trực tiếp là kênh mà bất kì công ty thương mại nào cũng sử dụng để phân phối sản phẩm của mình. Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng cũng không ngoại lệ, Công ty cũng sử dụng kênh phân phối trực tiếp. Cụ thể, Công ty tiến hàng phân phối các sản phẩm máy tính trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng của Công ty. Đây là kênh mang lại doanh thu chính cho Công ty với khoảng 50% tổng doanh thu của Công ty đến từ kênh này. Việc phân phối sản phẩm trực tiếp tới tay khách hàng giúp Công ty có thể quản lý chặt chẽ chất lượng sản phẩm cũng như thực hiện công tác chăm sóc khách hàng được chu đáo hơn. Hiện nay, Công ty có 5 cửa hàng tại Hà Nội: 36 Ngọc Hồi, 112 Dương Quảng Hàm, 178 Phố Vọng, K5D1 Tạ Quang Bửu, 123 Ngô Xuân Quảng. Các cửa hàng đều nằm ở các trục đường lớn, hầu như đều được đặt gần một số trường đại học đông sinh viên như Đại học Bách Khoa, Kinh Tế Quốc Dân, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Quốc Gia, Đại học Thủ đô thuận tiện cho khách hàng tìm đến và tiếp đón được khá nhiều sinh viên đến mua máy tính và các thiết bị máy tính. Các cửa hàng thường có 2 tầng với diện tích 30-40 m2 một tầng được bài trí gọn gàng, hiện đại với tông chủ đạo là màu trắng (đồ đạc, sơn tường). Tại mỗi cửa hàng được bố trí 3 nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm tiếp khách hàng, giới thiệu sản phẩm và giải đáp những thắc mắc của khách hàng về sản phẩm. Ngoài ra, những nhân viên này có nhiệm vụ sắp xếp, lau dọn cửa hàng mỗi ngày, đảm bảo cho các quầy kệ luôn sạch sẽ, khách hàng dễ xem hàng. Các nhân viên bán hàng ở các cửa hàng luôn tận tình, lễ phép tuy nhiên một số nhân viên chưa được đào tạo bài bản kiến thức về các sản phẩm được bày bán nên nhiều khi chưa thể giải đáp, cụ thể những thắc mắc của khách hàng. Ở mỗi cửa hàng của Công ty đều có một cửa hàng trưởng chịu trách nhiệm quản lý nhân viên bán hàng, ghi và tổng kết kết quả bán hàng hàng tuần và báo cáo cho Phó giám đốc. Cũng chính cửa hàng trưởng sẽ phải chịu trách nhiệm về kết quả bán hàng của cửa hàng với ban giám đốc Công ty và quyết định thưởng phạt đối với các nhân viên bán hàng. Ngoài ra, tại mỗi cửa hàng đều có 1 nhân viên kỹ thuật chịu trách nhiệm lắp đặt, chạy phần mềm, sửa chữa sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
  • 38. 28 Hiện nay, hình thức bán hàng trực tiếp qua Internet khá phổ biến nhưng chưa Công ty áp dụng do chưa có website riêng. Kênh gián tiếp Kênh phân phối gián tiếp là kênh mà Công ty TNHH giải pháp phần mềm công nghệ và chất lượng bán sản phẩm của mình thông qua một số trung gian phân phối, bao gồm kênh 1 cấp và kênh 2 cấp. Đối với kênh 1 cấp: Kênh này là kênh Công ty bán sản phẩm của mình thông qua các đại lý bán lẻ. Các đại lý bán lẻ của Công ty lại chia thành 2 loại: − Đại lý chính thức: Các đại lý này bán sản phẩm bằng giá tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty và hưởng hoa hồng theo số lượng bán ra. − Các nhà bán lẻ không chính thức được tự định giá sản phẩm bán ra. Để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, Công ty yêu cầu các đại lý không được bán quá 10% giá bán niêm yết tại các cửa hàng của Công ty. Và để đảm bảo quyền lợi của các đại lý khác trong hệ thống, Công ty cũng yêu cầu các đại lý không bán giá thấp hơn giá sản phẩm mà công ty niêm yết. Tuy nhiên, tình trạng này vẫn xảy ra tại một số đại lý. Nhân viên kinh doanh chịu trách nhiệm liên hệ, nhận đơn đặt hàng với các đại lý bán lẻ còn việc ký kết các hợp đồng phân phối sản phẩm cho những đại lý bán lẻ do Trưởng phòng Kinh doanh thực hiện. Các sản phẩm của công ty được bán cho cho các đại lý với giá thấp hơn giá bán ra tại các cửa hàng của Công ty và các nhà bán lẻ này thực hiện phân phối sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Nhờ kênh phân phối này mà Công ty có thể phát triển mạng lưới của mình ra một số tỉnh, thành khác và đảm bảo cung cấp hàng hóa cho khách hàng nhanh chóng, thuận tiện. Và đây là kênh phân phối tương đối hiệu quả, đem về khoảng 30% tổng doanh thu cho Công ty. Đối với kênh 2 cấp: Kênh cấp 2 là kênh mà Công ty bán sản phẩm của mình thông qua 2 trung gian phân phối là đại lý bán buôn và đại lý bán lẻ trên thị trường. Nhân viên kinh doanh cũng là người tiếp nhận đơn hàng và chuyển hàng cho đại lý bán buôn tại Hải Phòng. Đây là đại lý bán buôn duy nhất của Công ty. Đại lý này sẽ tiếp tục phân phối lại cho các đại lý bán lẻ hoặc bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Tuy nhiên, việc phân phối qua các đại lý bán buôn khiến thời gian vận chuyển, lưu thông hàng hóa bị kéo dài và Công ty khó kiểm soát chất lượng sản phẩm hơn. Số lượng sản phẩm được tiêu thụ tại kênh phân phối này chiếm khoảng 20% số lượng tiêu thụ của Công ty. Thang Long University Library