SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang i
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ĐẠT MINH ĐỒNG
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang ii
LỜI CÁM ƠN
Kiến thức là kho tàng vô tận mà bất kỳ ai cũng khát khao muốn chiếm lĩnh
cho riêng mình. Thời gian thấm thoát thoi đưa, vậy là hơn một tháng thực tập tai
doanh nghiệp đã kết thúc, đến nay e đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình
với đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại
Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng”.
Để có được thành quả như ngày hôm nay, dưới sự dìu dắt, chỉ bảo tận tình
của thầy cô trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức, không chỉ giúp em lĩnh
hội kho tàng tri thức ấy mà còn giúp em hoàn thiện hơn về đạo đức. Qua đây em
xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời chúc sức khỏe, may mắn và thành công tới:
 Tập thể Ban Giám hiệu, các tổ chức đoàn thể của Trường Cao Đẳng
Công Nghệ Thủ Đức đã tạo môi trường học tập, sinh hoạt lành mạnh và bổ ích.
Cùng với sự giảng dạy nhiệt tình của dội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh
nghiệm và tâm huyết với nghề đã cho em hành trang vững chắc, tự tin bước đi
trên con đường mà em đã lựa chọn.
 Tập thể Ban Giám đốc, cùng các phòng ban trong Công ty TNHH
MTV Đạt Minh Đồng đã xem em như một thành viên trong quý Công ty, tạo mọi
điều kiện thuận lợi và cơ hội tốt để em có thể vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn tới Anh Lê Viết Bình- Giám Đốc công ty, Chị
Lâm Thị Vinh- Phòng Kế toán, Chị Lê Thị Khương- Phòng Kế toán, Anh Lê
Viết Nam- Phòng Kinh Doanh đã giúp đỡ cho em nhiều để bài báo cáo được
hoàn thiện hơn.
 Đặc biệt là cô giáo Lê Thị Hạnh Xuân là giảng viên hướng dẫn thực
tập cho em. Cô luôn chỉ dẫn nhiệt tình và kỹ lưỡng giúp em hoàn thành bài báo
cáo với kết quả tốt nhất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang iii
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên bài Báo cáo không tránh khỏi sai
sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo của quý thầy cô và
anh chị trong Công ty để bài Báo cảo của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô trường Cao Đẳng Công Nghệ
Thủ Đức và Ban Giám đốc, cùng toàn thể Cán bộ công nhân viên trong công ty
dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.
Trân trọng kính chào!
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Nhung
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang iv
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…….năm 2015
Xác nhận của cơ quan thực tập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…….năm 2015
Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang vi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…….năm 2015
Xác nhận của Giáo viên phản biện
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang vii
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN..................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .........................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN...............................................vi
MỤC LỤC ....................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................x
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................. xiii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................2
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng...............................2
1.1.1 Giới thiệu về Công Ty....................................................................2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Đạt Minh
Đồng ......................................................................................................3
1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức.........................................................................4
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức.....................................................................4
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................5
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................11
2.1 Các khái niệm liên quan ........................................................................11
2.1.1 Khái niệm Marketing.......................................................................11
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang viii
2.1.2 Khái niệm Marketing – Mix.............................................................12
2.2 Mục tiêu và vai trò của Marketing- Mix ................................................13
2.2.1 Mục tiêu..........................................................................................13
2.2.2.Vai trò ...............................................................................................13
2.3 Các nhân tố môi trường Marketing- Mix ảnh hưởng đến doanh nghiệp....14
2.3.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................14
2.3.2 Môi trường vi mô ............................................................................19
2.3.3 Môi trường nội bộ trong doanh nghiệp .............................................24
2.4 Các chính sách Marketing –Mix .........................................................26
2.4.1 Chính sách sản phẩm.......................................................................27
2.4.2 Chính sách giá .............................................................................31
2.4.3 Chính sách phân phối...................................................................34
2.5.4 Chính sách xúc tiến thương mại .......................................................36
2.6 Phân tích ma trận SWOT.......................................................................39
2.6.1 Khái niệm .......................................................................................39
2.6.2 Mục tiêu..........................................................................................39
2.6.3 Các bước xây dựng ma trận SWOT..................................................39
2.6.4 Cấu trúc ma trận SWOT ..................................................................40
3.1 Phân tích thực trạng của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng ..............41
3.1.2 Môi trường nội bộ trong doanh nghiệp ..........................................42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang ix
3.1.2 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing- Mix của
Công ty ...................................................................................................46
3.1.3Thực trạng tình hình hoạt động Marketing- Mix của Công ty TNHH
MTV Đạt Minh Đồng trong thời gian qua. ................................................53
3.1.3 Phân tích ma trận SWOT tại Công ty. ...........................................64
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing- Mix tại
Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng.........................................................67
3.2.1 Giải pháp cụ thể ..............................................................................67
3.2.2 Các giải pháp hổ trợ khác.................................................................74
KẾT LUẬN...................................................................................................76
1. Kết luận................................................................................................76
2. Kiến nghị..............................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................78
PHỤ LỤC .....................................................................................................79
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang x
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 TNHH MTV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
2 AIP American Petroleum Insttute- Viện nghiên cứu Dầu
mỏ Hoa kỳ
3 ASTM Ameriacan Society for Testing Materials- Hội kiểm
nghiệm nguyên vật liệu Hoa Kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Bộ phận cấu tạo Marketing- Mix......................................................27
Bảng 2.2 Mô hình ma trận SWOT..................................................................40
Bảng 3.1 Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2013-2014...........41
Bảng 3.2 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2012-2014 ...................43
Bảng 3.3 Thị phần dầu nhờn trong nước ........................................................51
Bảng 3.3 các chỉ tiêu bắt buộc và cấp chất lượng tối thiểu ...............................54
Bảng 3.4 Giá một số mặt hàng của Công ty.....................................................56
Bảng 3.5 Ma trận Swot của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng. .................64
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang xii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng ..............4
Hình 2.1 Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp ................................14
(Nguồn: Giáo trình Marketing Căn bản 2012) .................................................15
Hình 2.2 Mô hình môi trường vi mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp...................20
Hình 2.3 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng ....................................35
Hình 3.1 Biểu đồ doanh thu và lợi nhuân Công ty 2013-2014 ..........................41
Hình 3.2 Biểu độ thị phần ngành đầu nhờn Việt Nam 2015..............................51
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang xiii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước như hiện nay, nước ta
đang có những bước chuyển mình khởi sắc để bước vào quá trình hội nhập
quốc tế. Điều này vừa là thời cơ, vừa là thách thức lớn đối với nền kinh tế
nói chung và với doanh nghiệp nói riêng. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự đổi mới phương thức để có thể cạnh tranh với doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Muốn vậy doanh nghiệp cần phải có khả năng
nghiên cứu, dự báo thị trường tốt, từ đó đưa ra những chính sách về giá, sản
phẩm hay hoạch định chương trình truyền thông hiệu quả. Muốn vậy doanh
nghiệp cần phải xây dựng một chính sách Marketing hợp lý. Marketing luôn
đóng vai trò quan trọng. Nó là công cụ để các nhà quản trị hoạch định chiến
lược kinh doanh nhằm thích ứng với biến động thường xuyên trên thị trường,
tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một chiến lược
Marketing hoàn tiện.
Trong bối cảnh đó, trước những yêu cầu cấp bách của quá trình đổi mới,
ở Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng đang có nhiều chuyển biến mới trong
việc xây dựng hoàn thiện hoạt động Marketing của mình để có thể tồn tại và
phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự hướng dẫn của thầy cô khoa Quản
trị kinh doanh cùng với sự hỗ trợ của ban lãnh đạo Công Ty TNHH MTV Đạt
Minh Đồng em mạnh dạn đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng” làm
đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang xiv
2. Mục đích nghiên cứu
Qua quá trình thực tập, tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động
Marketing- Mix thực tế tại Công ty, bài viết đưa ra những thuận lợi, khó
khăn, ưu đểm cũng như nhược điểm trong hoạt động Marketing- Mix mà
công ty đang thực hiện. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục
những khó khăn và phát huy thế mạnh của Công ty TNHH MTV Đạt Minh
Đồng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận những vấn đề liên quan về Marketing- Mix.
Tìm hiểu thực trạng của hoạt động Marketing- Mix Công ty TNHH MTV
Đạt Minh Đồng để đưa ra nhận xét về ưu điểm và hạn chế.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại
Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hoạt động Marketing- Mix
sản phẩm dầu nhờn tại Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Vì thời gian không cho phép nên em xin gói gọn đề
tài nghiên cứu về hoạt động Marketing- Mix sản phẩm dầu nhờn tại Công ty
TNHH MTV Đạt Minh Đồng trong thời gian từ 2013-2014
5. Phương pháp nghiên cứu
Bài viết sử dụng phương pháp quan sát, thống kê các số liệu thu thập được
từ tài liệu sơ cấp và thứ cấp của Công ty. Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân
tích, so sánh, nhận xét và đánh giá dựa trên các nguồn số liệu thực tế đã thu thập
được.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang xv
6. Kết cấu và nội dung của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nôi dung đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing- Mix
Chương 3: Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
Marketing- Mix tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 1
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng
1.1.1 Giới thiệu về Công Ty.
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV ĐẠT MINH ĐỒNG
 Người đại diện: Lê Viết Bình- Giám đốc
 Logo:
 Ngày thành lâp: 08/09/2011
 Trụ sở chính: Số 28 lô 10, đường Đồng Khởi, KP4, Phường Tân
Hiệp, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai
 Điện thoại: 0617.300.088
 Chi nhánh: Thôn 2, xã Tân Phúc, Hàm Tân, Bình Thuận
 . Mã số thuế: 3602587912
 Email : minhdong09@yahoo.com.vn
 Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng)
 Mục tiêu và phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
- Mục tiêu kinh doanh:
Mục tiêu của Công ty là không ngừng phát triển và mở rộng quy mô kinh
doanh, nhằm hướng tới mục tiêu mang đến sự hài lòng cho khách hàng, phát huy
tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo đời sống người lao động trong công ty, phấn đấu
trở thành một Công ty có uy tín và thương hiệu mạnh trên thị trường Việt Nam.
Góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế, đưa đất nước ngày một tiến lên.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 3
- Ngành nghề kinh doanh:
1. Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
2. Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
3. Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV
Đạt Minh Đồng
Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng được thành lập trên cơ sở tự tổ chức
và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp do Quốc Hội Nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa 10 - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12
tháng 06 năm 1999.
Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng chính thức đi vào hoạt động kể từ
ngày 09/08/2011, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại
ngân hàng, có vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính vô hạn đối với các khoản
nợ bằng số vốn có, hạch toán nền kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khi mới hình thành công ty còn non trẻ nên thời gian đầu công ty gặp
không ít khó khăn. Một trong những khó khăn lớn nhất là công tác hoạt động
Marketing- Mix, nhưng qua thời gian nỗ lực cố gắng của toàn thể nhân viên
Công ty đã có chỗ đứng trên thị trường và ngày càng được mở rộng hơn nữa thị
phần của mình.
Trải qua hơn 4 năm hoạt động công ty đã đạt được một số thành tựu đáng
ghi nhận. Doanh thu tăng đều đặn qua các năm, mang lại sự phát triển ổn định
cho công ty. Ngoài ra, công ty còn ký được nhiều hợp đồng có giá trị.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 4
Đặc biệt, 4/ 1013 Công ty vinh dự được trở thành nhà phân phối độc quyền
dầu nhờn Tỉnh Đồng Nai của Công ty Cổ phần Phát triển Phụ gia và Sản phẩm
Dầu mỏ( APP).
1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức gồm: Giám đốc, Phòng Tài chính -Kế toán, Phòng
Nhân sự, Phòng Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật , Phòng Thủ kho.
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máytổ chức công ty TNHH MTV Đạt MinhĐồng
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng)
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG
TÀI
CHÍNH-
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
THỦ KHO
TRƯỞNG PHÒNG
KINH DOANH
NHÂN VIÊN
KINH DOANH 2
NHÂN VIÊN
KINH DOANH 1
NHÂN VIÊN
KINH DOANH 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 5
Nhận xét: Công ty mới thành lập với quy mô nhỏ nên bộ máy tổ chức còn
khá đơn giản. Nhưng nhìn chung các bộ phận phòng ban trong Công ty kết hợp
với nhau chặt chẽ, phối hợp nhịp nhàng luôn đảm bảo hoạt động kinh doanh của
Công ty diễn ra thuận lợi.
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Chức năng
Công ty có chức năng kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký, chủ yếu
như: chuyên kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn và bảo quản, dầu
phanh và các chất lỏng thuỷ lực; các sản phẩm có nguồn gốc dầu mỏ, hoá
chất; các chất lỏng chuyên dụng và vật liệu mới phục vụ cho công nghiệp,
tiêu dùn, phụ tùng xe mô tô, xe máy. Qua đó, đảm bảo tăng doanh thu, tăng
mức đóng góp cho ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh
tế.
Nhiệm vụ
- Xây dựng tổ chức bộ máy kinh doanh.
- Tạo nguồn vốn, bảo toàn nguồn vốn của công ty và kinh doanh có hiệu
quả nguồn vốn đó.
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán tài chính theo đúng quy định hiện hành
của Bộ tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các
Báo cáo tài chính.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 6
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám Đốc
Chức năng:
Giám đốc có quyền tuyển dụng lao động, kí kết hợp đồng kinh tế, phụ trách
tổ chức hành chánh và công tác tiền lương, quản lý các lĩnh vực nội bộ công tác
bảo vệ, đại diện công ty trước pháp luật.
Nhiệm vụ:
Giám Đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của công
ty trong việc điều hành với ngành nghề đã đăng ký, tuân thủ các chính sách quy
định đối với doanh nghiệp. Đảm bảo các điều kiện bảo toàn và phát triển vốn của
doanh nghiệp, không ngừng nâng cao uy tín sản phẩm và thương hiệu của Công
ty TNHH Đạt Minh Đồng trên thị trường.
Bộ Phận Tài Chính Kế Toán
Chức năng:
Giải quyết các công việc trong phạm vi cho phép, đề xuất các vấn đề liên
quan đến tài chính kế toán.
Nhiệm vụ:
Tổ chức công tác kế toán, ghi chép và phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty, tính toán và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản phải nộp,
lập đầy đủ và gửi đúng thời hạn các báo cáo kế toán, thống kê, kiểm tra, và quyết
toán theo quy định hiện hành.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 7
Bộ Phận Nhân Sự
Chức năng:
- Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự, quản lý và đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu của công ty.
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào
tạo và tái đào tạo.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhằm kích
thích người lao động làm việc. Thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Giám
Đốc với người lao động trong công ty.
Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch tuyển dụng theo yêu cầu của công ty và các bộ phận có liên
quan.
- Lên các chương trình tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng.
- Quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên toàn công ty.
- Ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động.
- Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng, số lượng đội ngũ công nhân viên
trong công ty.
- Trực tiếp tổ chức, tham gia việc huấn luyện cho người lao động mới.
- Quản lý quá trình nghỉ việc, nghỉ phép của công nhân viên.
- Giải quyết khiếu nại.
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công ty và của người lao động.
- Xây dựng và thực hiện chính sách đối với người lao động.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 8
Phòng Kinh Doanh
Chức năng:
- Tìm hiểu nhu cầu và tư vấn cho khách hàng.
- Tham mưu với Ban Giám Đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên
môn của phòng.
- Các chức năng khác theo sự phân công của Giám Đốc và tùy theo tình
hình thực tế của công việc.
Nhiệm vụ:
- Tư vấn cho khách hàng các chính sách Nhà nước và các định hướng về
hợp đồng.
- Tiếp cận khách hàng để đàm phán, thuyết phục khách hàng sử dụng sản
phẩm của công ty.
- Hướng dẫn khách hàng và trực tiếp ký các hợp đồng.
- Nắm bắt những biến động trên thị trường, tiềm kiếm khách hàng.
- Kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn, chất lỏng chuyên dụng.
- Phân tích và tìm kiếm thị trường, khách hàng, đảm bảo nguồn hàng ổn
định cho Công ty.
- Tham mưu, đề xuất Giám đốc công tác tiếp thị bán hàng, lựa chọn khách
hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả thị trường dầu, mỡ nhằm phục
vụ sản xuất kinh doanh chung của Công ty.
- Tạo mối quan hệ dài lâu với khách hàng
- Nhận các đơn hàng, thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 9
- Thực hiện việc giám sát thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách
hàng đối với Công ty.
Phòng Kỹ thuật
Chức năng:
- Phòng Kỹ thuật là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức
năng tham mưu Giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất
lượng sản phẩm.
- Kiểm tra, giám sát, bảo quản chất lượng sản phẩm.
Nhiệm vụ:
- Căn cứ hợp đồng kinh tế lập phương án kỹ thuật, khảo sát, lên danh mục,
hạng mục cung cấp cho Phòng Kinh doanh để xây dựng giá thành sản phẩm.
Quản lý và kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các mặt hàng, sản phẩm
theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật, nhiệm vụ thiết kế theo hợp đồng kinh tế
đã ký kết.
- Là đơn vị chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật đối với các sản phẩm
xuất xưởng.
- Trực tiếp làm các công việc về đăng ký, đăng kiểm chất lượng hàng hóa
tại Công ty.
- Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, đảm bảo bí mật công nghệ sản phẩm truyền thống.
 Bộ Phận Thủ Kho
Chức năng:
Điều hành mọi hoạt động của phòng kho để có đề xuất các biện pháp nâng
cao chất lượng quản lý, giao, nhận hàng hóa. Kết hợp với các phòng ban trong
công ty để bảo đảm hoạt động kinh doanh.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 10
Nhiệm vụ:
- Kiểm kê số lượng hàng trong kho.
- Kểm tra số lượng và hàng tồn kho thực tế hàng tuần, hàng tháng để có thể
hoạch định kế hoạch nhập hàng, sắp xếp, nhập, xuất, lưu trữ hàng hóa khoa học
và đảm bảo an toàn.
- Quản lý nghiệp vụ xuất nhập kho bảo quản, vận chuyển (nội bộ)
nguyên vật liệu, sản phẩm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Các khái niệm liên quan
2.1.1 Khái niệm Marketing
Từ trước tới nay, Marketing luôn vận động và phát triển với nhiều nội
dung phong phú, không những thế mỗi tác giả có quan điểm và định nghĩa về
Marketing khác nhau nên từ đó khái niệm về Marketing cũng được hiểu theo
những cách khác nhau. Sau đây là một số khái niệm về Mareting phổ biến:
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa: “ Marketing là một quá
trình hoạch định và quản lý việc thực hiện đánh giá, chiêu thị và phân phối
của ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa
mãn những mục tiêu cá nhân, của tổ chức và của xã hội”.
Nhìn chung đây là một khái niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản
phẩm được trao đổi không giới hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và
dịch vụ; trình bày rõ Marketing không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh
nhằm mục đích lợi nhuận; xác định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán
hàng hay phân phối. Khái niệm này tiếp cận theo quan điểm chức năng
Marketing, khi nói đến Marketing là nói đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của
một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam vì nó mang ưu điểm là đơn giản và
hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù hợp với quy trình quản trị
Marketing mà Philip Korler đưa ra
Philip Kotler cho rằng: “Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và các
nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằngviệcsáng tạo, trao đổi sản
phẩm và giá trị giữa các bên”.
Khái niệm này được trình bày dưới dạng triết lý, phương châm của con
người. ông xác định rõ ý tưởng cội nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 12
và nội dung cơ bản của Marketing là sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần
cho tất cả mọi người.
Khái niệm của GS. Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động
của doanh nghiệp nhằm xác định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người
tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản
xuấtđược, tìm cách phân phối chúng đến những địa điểm thuận lợi với giá cả
và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu thụ.”
Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan
trọng của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính
của Marketing.
2.1.2 Khái niệm Marketing – Mix
Marketing- Mix là một kết hợp các biến số marketing có thể kiểm soát được
mà nhà quản lý sử dụng để thực hiện chiến lược marketing nhằm đạt được các
mục tiêu của tổ chức trên một thị trường mục tiêu xác định.
Marketing- Mix là một bộ phận các biến số mà công ty có thể kiểm soát để
thõa mãn nhu cầu của khách hàng và thực hiện được mục tiêu của tổ chức. Trong
Marketing- Mix có các công cụ khác nhau, mỗi công cụ là một biến số có thể
điều khiển được và được phân loại theo bốn yếu tố là Sản phẩm (Product), Giá
(Price), Phân phối (Place), Xúc tiến thương mại (Promotions).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 13
2.2 Mục tiêu và vai trò của Marketing-Mix
2.2.1 Mục tiêu
Ngày nay, Marketing nói chung và Marketing- Mix nói riêng hướng đến 3
mục tiêu chủ yếu:
 Thõa mãn kháchhàng: là vấn đề sốngcòn của công ty. Các nỗ lực
Marketing_ Mix nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng,
trung thành với công ty, qua đó thu phục được thêm khách hàng mới.
 Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing- Mix giúp
doanh nghiệp đối phó với các thách thức cạnh tranh, đảm bảo các vị thế cạnh
tranh thuận lợ trên thị trường.
 Lợi nhuận lâu dài: Marketing- Mix phải tạo ra mức lợi nhuận cần
thiết giúp công ty ngày càng vững mạnh và phát triển.
2.2.2.Vaitrò
Marketing- Mix có vai trò quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh hiện nay .
Với doanh nghiệp:
Marketing – Mix đã và đang được doanh nghiệp coi như công cụ quan
trọng nhất giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh, chiến
lược thị trường và chiến lược cạnh tranh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi
hoạch định chiến lược cũng đều phải tiến hành phân tích, đánh giá các yếu tố 4P:
sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place), xúc tiến (Promotion). Việc
xác định đúng cho phép doanh nghiệp đưa ra các chiến lược hợp lý và giảm thiểu
rủi ro trong quá trình kinh doanh. Mặt khác, Marketing –Mix còn cho phép
doanh nghiệp có thể phân bổ kinh phí Marketing hợp lý cho sản phẩm, các kênh
phân phối, các phương tiện khuyến mãi và địa bàn nơi tiêu thụ.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 14
Với người tiêu dùng:
Giúp người tiêu dùng có hiểu biết sâu hơn về sản phẩm và doanh nghiệp
cũng như so sánh sản phẩm của các doanh nghiệp khác nhau để từ đó có lựa
chọn tốt nhất.
2.3 Các nhân tố môi trường Marketing-Mix ảnh hưởng đến doanh nghiệp
Trong kinh doanh, khi đưa ra quyết định về Marketing doanh nghiệp chịu
sự tác động không nhỏ của yếu tố môi trường. Ảnh hưởng này quyết định đến sự
thành công của doanh nghiệp là rất lớn thông qua hoạt động Marketing cũng như
Marketing- Mix. Chính vì vậy, trước khi đưa ra quyết định Marketing doanh
nghiệp nên phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố môi trường.
2.3.1 Môitrường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là tập hợp các biến số bên ngoài tạo nên môi trường
kinh doanh cho doanh nghiệp, bao gồm yếu. Môi trường vĩ mô bao gồm: yếu tố
kinh tế, yếu tố chính trị, chính phủ, yếu tố tự nhiên, yếu tố kỹ thuật công nghệ,
yếu tố xã hội.
Hình 2.1 Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 15
(Nguồn: Giáo trình Marketing Căn bản 2012)
2.3.1.1Yếu tố kinhtế
- Tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản lượng
của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Đó là kết quả của tất cả các hoạt
động sản xuất và dịch vụ của nền kinh tế tạo ra.
Phát triển kinh tế là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của
nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về
quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế – xã hội.
Như vậy, trong tiến trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, doanh nghiệp sẽ
đóng vai trò chủ đạo, đồng thời mức tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế sẽ
có những tác động tích cực hay tiêu cực đối với tất cả các tổ chức nói chung.
- Chính sách kinh tế của quốc gia:
Chính sách kinh tế thể hiện quan điểm, định hướng phát triển cuả Nhà nước
thông qua các chủ trương, chính sách điều hành và quản lý nền kinh tế. Các
chính sách kinh tế tạo ra một môi trường kinh doanh và tác động lên tất cả các tổ
chức theo hai khuynh hướng sau:
+ Tác động khuyến khích, ưu đãi một số ngành, một số lĩnh vực hoặc khu
vực nào đó.
+ Chính phủ đưa ra những biện pháp chế tài như những ngành bị cấm hay
hạn chế kinh doanh…
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 16
Các công cụ thường được Nhà nước sử dụng để khuyến khích hay chế tài
là các luật thuế, lãi suất, chính sách giá cả, chính sách tiền lương, tỷ giá hối
đoái…
- Chu kỳ kinh tế:
Chu kỳ kinh tế được hiểu đó là sự thăng trầm về khả năng tạo ra của cải
của nền kinh tế trong những giai đoạn nhất định. Các nhà kinh tế chia chu kỳ
kinh tế thành bốn giai đoạn sau đây:
Giai đoạn phát triển, là giai đoạn nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh
và đồng thời có sự mở rộng về quy mô. Trong giai đoạn này các doanh nghiệp có
điều kiện, cơ hội phát triển mở rộng quy mô và gia tăng thị phần của mình lên
Giai đoạn trưởng thành, là thời điểm nền kinh tế phát triển cao nhất của
nó và bắt đầu đi vào giai đoạn suy thoái.
Giai đoạn suy giảm, là thời kỳ nền kinh tế có mức tăng trưởng chậm và kỳ
sau thấp hơn kỳ trước. Trong giai đoạn này quy mô doanh nghiệp thường bị thu
hẹp lại so với trước.
Giai đoạn tiêu điều cực điểm, là thời điểm suy thoái của nền kinh tế xuống
mức cực tiểu, giai đoạn này có thể thấy có hàng loạt các doanh nghiệp bị phá
sản.
Như vậy, có thể thấy chu kỳ kinh tế có ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến sự tồn tại
và phát triển của tất cả các doanh nghiệp và các quyết định của các nhà quản trị.
- Khuynh hướng toàn cầu hóa kinh tế:
Ngày nay, thế giới đang diễn ra một khuynh hướng ngày càng mạnh mẽ đó
là xu hướng khu vực hoá và toàn cầu hoá kinh tế. Như vậy, các doanh nghiệp
trong mỗi quốc gia muốn tồn tại và thành công tất yếu phải không ngừng đổi mới
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 17
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động và hạ giá
thành sản phẩm… nhằm đương đầu với quá trình cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
2.3.1.2Yếu tố chính trị và chính phủ
Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng và chi phối toàn bộ hoạt động của
xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Nó được thể hiện qua các yếu tố như:
- Đảm bảo một sự ổn định chính trị nhằm tạo ra lòng tin và hấp dẫn cho các
tổ chức kinh doanh trong nước lẫn ngoài nước.
-Hệ thống luật pháp của Nhà nước: hiến pháp, luật công ty, luật thương
mại, luật thuế thu nhập doanh nghiệp, luật thuế giá trị gia tăng, luật đầu tư nước
ngoài,…
- Các chính sách kinh tế: chính sách thuế quan, chính sách tài trợ doanh
nghiệp, khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước,…
-Các quy định của chính phủ: quy định về sở hữu trí tuệ,…
Như vậy, yếu tố chính trị và chính phủ trước hết là bảo về quyền lợi giữa
các công ty với nhau. Thứ hai là bảo về người tiêu dùng tránh các cuộc giao
dịch, mua bán không công bằng. Thứ ba là để bảo vệ lợi ích rộng lớn của xã hội
tránh khỏi các hành vi kinh doanh sai lệch.
2.3.1.3Yếu tố tự nhiên
Yếu tố thuộc về tự nhiên có tác động không nhỏ đến tổ chức, bao gồm các
yếu tố sau: điều kiện thời tiết, địa hình, địa chất, tài nguyên và ô nhiễm môi
trường….Nó có thể tạo ra những thuận lợi hoặc cũng có thể gây ra những khó
khăn đến hoạt động Marketing_ Mix của tổ chức:
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 18
- Sự khan hiếm nguyên vật liệu: Sự thiếu hụt này là kết quả của việc khai
thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên làm ảnh hưởng đến hoạt động
Marketing- Mix.
-Sự gia tăng chi phí: chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí bỏ ra để có thể sử
dụng sản phẩm của người tiêu dùng,…
- Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên: ngày nay tình trạng ô nhiễm môi
trường đáng báo động chủ yếu là do hoạt động của ngành công nghiệp, sinh hoạt
của con người. Do đó, rất nhiều doanh nghiệp đang nỗ lực kìm hãm tình trạng
này.
2.3.1.4Yếu tố kỹ thuật- công nghệ
Ngày nay yếu tố kỹ thuật và công nghệ là yếu tố năng động nhất trong các
yếu tố môi trường kinh doanh. Yếu tố này luôn luôn biến đổi và tác động rất lớn
đến các doanh nghiệp. Sự biến đổi này được thể hiện :
- Chu kỳ biến đổi công nghệ ngày càng rút ngắn buộc các doanh nghiệp
phải tận dụng tối đa công nghệ nhằm thu hồi vốn đầu tư, đồng thời phải thay đổi
công nghệ liên tục để đứng vững trong cạnh tranh
- Vòng đời sản phẩm ngày càng ngắn hơn, do công nghệ biến đổi liên tục
và chu kỳ biến đổi công nghệ ngày càng ngắn nên ngày càng có nhiều sản phẩm
mới và chu kỳ sống của nó cũng ngắn hơn, chính điều này buộc các doanh
nghiệp phải có chiến lược về sản phẩm một cách hợp lý và thực tế ngày nay ta
thấy đa số các doanh nghiệp theo đuổi chiến lược đa dạng hóa sản phẩm hơn là
kinh doanh chỉ một hoặc một vài sản phẩm nào đó.
- Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp mới đã tạo nên những công cụ
và hệ thống hoạt động tiên tiến như máy vi tính, robot, tự động hóa…từ đó tạo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 19
được những mặt tích cực như giảm chi phí, tăng năng xuất lao động, tăng hiệu
quả cho doanh nghiệp, nhưng cũng để lại những mặt trái của nó mà các tổ chức
và xã hội phải đương đầu giải quyết như nạn thất nghiệp gia tăng, chính sách đào
tạo lại nguồn nhân lực ra sao …..
- Chính sách của Nhà nước về nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công
nghệ, bảo vệ bằng phát minh-sáng chế…cũng cần được chú trọng.
2.3.1.5Yếu tố xã hội
Giữa các tổ chức và môi trường xã hội có những mối liên hệ chặt chẻ, tác
động qua lại với nhau, các tổ chức đều hoạt động trong một môi trường xã hội.
Xã hội chung cấp cho các tổ chức những nguồn lực đầu vào, ngược lại sản phẩm
dịch vụ của các doanh nghiệp tạo ra sẽ đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng của
người tiêu dùng nói riêng và của xã hội nói chung. Các yếu tố thuộc môi trường
xã hội tác động lên các hoạt động và kết quả của tổ chức bao gồm:
- Dân số và thu nhập như độ tuổi, giới tính, mật độ, thu nhập, nghề nghiệp,
trình độ văn hoá, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, động cơ, thói quen, sở
thích, hành vi mua sắm ….đây là các tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp làm căn cứ
để phân khúc thị trường, hoạch định kế hoạch định vị nhà máy, sản xuất, phân
phối sản phẩm…
- Thái độ đối với công việc: Thái độ của người lao động đối với công việc
thể hiện thông qua hai tiêu thức cơ bản là đạo đức làm việc và lòng trung thành
với tổ chức.
2.3.2 Môitrường vi mô
Môi trường vi mô là tập hợp các yếu tố có liên quan trực tiếp đến doanh
nghiệp và có khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 20
Theo Michael E. Poster ( Thuộc trường kinh doanh Harvard) sự cạnh tranh
trong cùng một ngành phụ thuộc vào năm yếu tố cơ bản, đó là sức mạc cả của
khách hàng, sức mặc cả của nhà cung cấp, sự đe dọa của sản phẩm, dịch vụ thay
thế, sự gia nhập của đối thủ tiềm ẩn và sự cạnh tranh của đối thủ trực diện.
Hình 2.2 Mô hình môi trường vi mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
(Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing 2012)
2.3.2.1Sức mặccả của khách hàng
Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có thể xem
là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là thượng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 21
đế”, phải thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh
tranh. Muốn đạt được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau:
+ Xác định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh
nghiệp.
+ Xác định nhu cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân
tích các đặc tính của khách hàng thông qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ
lý (vùng, miền…), yếu tố mang tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình
độ, thu nhập, tín ngưỡng….); Hoặc phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu
tố như : yếu tố thuộc về tâm lý (động cơ, thói quen, sở thích, phong cách, cá tính,
văn hoá…), yếu tố mang tính hành vi tiêu dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử
dụng, tính trung thành trong tiêu thụ…).
Sức mạnh mặc cả của mỗi nhóm khách hàng phụ thuộc vào:
 Hình thái của thị trường: thị trường cạnh tranh, thị trường độc quyền
 Số lượng mua nhiều hay ít.
 Tính chuyên biệt của sản phẩm cao hay thấp.
2.3.2.2Sức mặccả của nhà cung cấp
Các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị …) của một doanh
nghiệp được quyết định bởi các nhà cung cấp.
Để cho quá trình hoạt động của một doanh nghiệp diễn ra một cách thuận
lợi, thì các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý,
muốn vậy doanh nghiệp cần phải tạo ra mối quan hệ gắn bó với các nhà cung
ứng hoặc tìm nhiều nhà cung ứng khác nhau cho cùng một loại nguồn lực.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 22
Tuy nhiên các lực lượng này chỉ có thể gây sức ép với công ty với các
trường hợp sau:
 Có ít nhà cung cấp
 Có ít sản phẩm, dịch vụ thay thế
 Khi nhà cung cấp có ưu thế về chuyên biệt hóa sản phẩm và dịch vụ.
 Khi nhà cung cấp có khả năng hội nhập dọc thuận chiều.
 Khi công ty không có khả năng hội nhập dọc ngược chiều.
2.3.2.3Sựđe dọa của sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm, dịch vụ cùng đáp ứng một nhu cầu
của người tiêu dùng.
Sức ép do có sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của
ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết
quả của cuộc cách mạng công nghệ. Do đó doanh nghiệp cần chú ý và phân tích
đến các sản phẩm thay thể để có các biện pháp dự phòng.
Áp lực của sản phẩm thay thế phụ thuộc vào:
 Số lượng sản phẩm thay thế và mức hấp dẫn
 Chất lượng sản phẩm
 Giá cả của sản phẩm
2.3.2.4Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các đối thủ tiềm ẩn (sẽ xuất hiện trong
tương lai) và các đối thủ mới tham gia thị trường, đây cũng là những đối thủ gây
nguy cơ đối với doanh nghiệp. Sự gia nhập của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn phụ
thuộc vào:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 23
 Quy đinh của chính phủ
 Tính hấp dẫn của thị trường
 Đặc trưng hóa của sản phẩm
 Sự cản trở của các đối thủ cạnh tranh hiện tại
Để đối phó với những đối thủ này, doanh nghiệp cần nâng cao vị thế cạnh
tranh của mình, đồng thời sử dụng những hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm
nhập từ bên ngòai như : duy trì lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn, đa dạng hóa
sản phẩm, tạo ra nguồn tài chính lớn, khả năng chuyển đổi mặt hàng cao, khả
năng hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ, ưu thế về giá thành mà đối
thủ không tạo ra được và sự chống trả mạnh mẽ của các đối thủ đã đứng vững
2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tìm hiểu và phân tích về các đối thủ cạnh tranh hiện tại có một ý nghĩa
quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì sự hoạt động của các đối thủ cạnh
tranh có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả của doanh nghiệp.
Về mức độ cạnh tranh của một ngành phụ thuộc vào 3 yếu tố: cơ cấu cạnh
tranh, tình hình nhu cầu của thị trường và rào cản ngăn chặn việc rút khỏi ngành.
 Cơ cấu cạnh tranh là sự phân bố số lượng và tầm cỡ các công ty
cạnh tranh trong cùng một ngành kinh doanh. Nếu số lượng doanh nghiệp nhỏ lẻ
nhiều hoạt động riêng lẽ trong đó không có doanh nghiệp nắm quyền thống lĩnh
trong ngành thì tạo thành một cơ cấu cạnh tranh mong muốn.
 Tình hình nhu cầu của thị trường càng lớn và tăng thì áp lực cạnh
tranh sẽ giảm và cơ hội mở rộng quy mô của công ty càng cao. Và ngược lại, nếu
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 24
nhu cầu của thị trường nhỏ hoặc giảm sút thì nguy cơ mất thị trường của công ty
tăng và do đó cuộc cạnh tranh của các công ty trở nên gay gắt.
 Rào chắn ngăn chặn rút ngành: khi điều kiện kinh doanh trong
ngành xấu đi, kinh tế ế ẩm buộc các doanh nghiệp phải tính đến chuyện rút
ngành. Việc rút ngành làm cho các công ty bị giảm sút và mất mát.
2.3.3 Môitrường nội bộ trong doanh nghiệp
Môi trường nội bộ của doanh nghiệp bao gồm khả năng tài chính, nguồn
nhân lực, máy móc thiết bị, bộ phận Marketing, cơ sở hạ tầng, trình độ quản
lý,...Việc nghiên cứu nguồn lực của chính bản thân doanh nghiệp và tận dụng
khả năng để huy động một cách có hiệu quả các nguồn lực, sử dụng những
nguồn lực đó đúng cách để giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội kinh
doanh do môi trường mang lại, tăng cường khả năng thành công trên thương
trường.
2.3.3.1Khả năng tài chính
Các tổ chức tài chính tín dụng bao gồm các ngân hàng, các công ty tín
dụng, các công ty bảo hiểm và các tổ chức khác hỗ trợ công ty đầu tư cho các
thương vụ và/hay bảo hiểm chống rủi ro liên quan đến việc mua hay bán hàng.
Phần lớn các công ty và khách hàng không thể bỏ qua sự giúp đỡ của các tổ chức
tài chính - tín dụng khi đầu tư cho các thương vụ của mình. Việc tăng giá tín
dụng và/hay thu hẹp khả năng tín dụng có thể làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
hiệu quả của hoạt động marketing của công ty. Vì thế công ty cần thiết lập mối
liên hệ bền vững với những tổ chức tài chính tín dụng quan trọng nhất đối với
mình.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 25
2.3.3.2Nguồnnhân lực
Khi môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, hầu hết các doanh
nghiệp đều nhận ra rằng con người là tài sản quan trọng nhất để một doanh
nghiệp có thế đứng vững và phát triển hay nói cách khác nhân tố con người ngày
càng được nhận định là chìa khóa thành công của doanh nghiệp. Và hơn bao giờ
hết, vấn đề về hoạch định nguồn nhân lực để cung cấp nhân lực có hiệu quả, chất
lượng cao đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhà nước và doanh nghiệp.
Thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy, người lao động trong doanh
nghiệp được coi là tài nguyên nhân sự, là yếu tố quan trọng nhất, là động lực của
mọi quá trình sản xuất kinh doanh.
2.3.3.3Văn hóa doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có quy mô lớn,
là tập hợp những con người khác nhau về trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa,
mức độ nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tư tưởng văn hóa,…chính
sự khác nhau đã tạo nên một môi trường làm việc đa dạng và phức tạp. Bên cạnh
đó với sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường và xu hướng toàn cầu
hóa, buộc các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển liên tục đòi hỏi phải có cái
nhìn mới, sáng tạo, thay đổi phù hợp với thực tế. Vậy làm thế nào để doanh
nghiệp trở thành nơi tập hợp, nơi phát huy mọi nguồn lực con người, phát huy
mọi nguồn lực của con người, làm gia tăng nhiều lần giá trị của từng nguồn lực
con người đơn lẻ, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Điều
này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù
được năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả mọi nguồi vào việc đạt mục
tiêu chung của tổ chức. Đó chính là văn hóa của tổ chức.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 26
2.3.3.4Máymóc, thiết bị
Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển như vũ bão các doanh nghiệp đã
nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà cụ thể là việc đưa máy móc
thiết bị công nghệ hiện đại vào sản xuất. Đổi mới máy móc thiết bị cũng đồng
nghĩa với việc tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp cả về số lượng và chất
lượng. Với một dàn máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiết
kiệm được chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm, ít tiêu hao nhiên
liệu hơn và lượng phế phẩm cũng ít đi. Các khoản chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
máy móc thiết bị giảm đồng thời cũng giảm bớt lao động thủ công làm cho chi
phí nhân công giảm. Từ đó góp phần làm cho chi phí sản xuất giảm xuống, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng hạ giá bán, mở rộng được thị phần ra
nhiều tầng lớp dân cư khác nhau.
Bên cạnh việc tiết kiệm được chi phí, với máy móc thiết bị hiện đại sẽ làm
cho năng suất tăng lên cùng với đó là chất lượng sản phẩm sản xuất ra cũng tăng
lên, có khả năng đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường
cả về chất lượng sản phẩm cũng như mẫu mã, chủng loại.
2.4 Các chính sách Marketing –Mix
Các bộ phận câu thành của Marketing- Mix được biết đến như là 4P:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 27
Bảng 2.1 Bộ phận cấu tạo Marketing- Mix
Sản phẩm (Product):
 Chất lượng
 Thuộc tính
 Nhãn hiệu
 Bảo hành
 Dịch vụ/ phụ tùng thay thế
 Phong cách
 Lựa chọn
 Đóng gói
Phân phối (Place):
 Số lượng và kiểu trung gian
phân phối
 Địa điểm
 Mức tồn kho
 Vận chuyển
Giá (Price):
 Chiết khấu
 Kèm quà tặng
 Diều khoản tín dụng
 Kỳ hạn thanh toán
 Giá thuê/ cho thuê
 Giá niên yết
Xúc tiến thương mại (Promotions):
 Quảng cáo
 Bán hàng cá nhân
 Khuyến mại
 Vật dụng phục vụ điểm bán
 Ấn phẩm
(Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing 2012)
2.4.1 Chính sáchsảnphẩm
Sản phẩm (Product): là bất cứ những gì được đưa ra thị trường để thõa
mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng; sản phẩm bao gồm cả sản phẩm
hữu hình và sản phẩm hữu hình.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 28
2.4.1.1 Quyết định về chủng loại sản phẩm
Bề rộng của chủng loại là sự phân giải các mặt hàng thành phần theo một
tiêu thức nhất định.
 Các kiểu lựa chọn bề rộng của sản phẩm:
- Lựa chọn chủng loại rộng bao gồm cả các sản phẩm ít lời: khi doanh
nghiệp theo đổi mục tiêu cung cấp một chủng loại đầy đủ và định hướng chiếm
lĩnh thị trường.
- Lựa chọn chủng loại hẹp với những khả năng đem lại lợi nhuận cao, bỏ
qua những sản phẩm có khả năng sinh lời thấp khi doanh nghiệp đặt mục tiêu lợi
nhuận.
 Các quyết định:
- Mở rộng bề rộng của chủng loại sản phẩm: bằng việc phát triển sản phẩm
tương tự nhưng hướng đến đoạn thị trường khác.
- Thu hẹp bề rộng của chủng loại sản phẩm: loại bỏ một số loại sản phẩm
không mang lại lợi nhuận như mong muốn.
- Duy trì bề rông: Phát triển sản phẩm mới thay thế sản phẩm lỗi thời.
2.4.1.2 Quyết định về danh mục sản phẩm
Trọng tâm là các quyết định về số lượng chủng loại sản phẩm. Các kiểu
lựa chọn và các vấn đề phát sinh đối với các quyết định về danh mục sản phẩm
tương tự như chủng loại sản phẩm.
2.4.1.3 Quyết định về sản phẩm mới
Sản phẩm mới là sản phẩm được một số khách hàng tiềm năng cảm nhận
như mới, bao gồm:
- Sản phẩm mới hoàn toàn
- Sản phẩm cải tiến
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 29
- Sản phẩm có nhãn hiệu mới mà doanh nghiệp mới phát triển
2.4.1.4 Quyết định về dịch vụ khách hàng
- Loại dịch vụ cung cấp tương ứng với từng loại sản phẩm
- Mức chất lượng dịch vụ khách hàng
- Giá cho dịch vụ
- Đối tượng cung cấp dịch vụ
2.4.1.5 Quyết định về thiết kế sản phẩm
Thiết kế sản phẩm hàng hóa là quá trình chỉ rõ các nguyên vật liệu sẽ sử
dụng, các khía cạnh và dung mạo, dáng vẻ, kích thước, mẫu mã, màu sắc bên
ngoài và những tiêu chuẩn mà sản phẩm phải đạt được.
Thiết kế kiểu dáng: tạo dáng vẻ bề ngoài của sản phẩm với những kích cỡ,
kiểu dáng, phong cách, màu sắc, ấn tượng, mỹ thuật và các thuộc tính đặc trưng
tạo ra giá trị lợi ích ít hay truyền tải được những giá trị lợi ích của nó.
Thiết kế chức năng: liên quan đến những giá trị lợi ích mà sản phẩm cung
cấp, trong đó có hai tiêu chí mức độ tin cậy và khả năng bảo trì chức năng cần
phải được quan tâm đặc biệt.
Thiết kế sản phẩm: liên quan đến quy trình tạo ra sản phẩm. Hai vấn đề
cần được quan tâm trong thiết kế sản xuất là việc đảm bảo chất lượng cho sản
phẩm và chi phí của quá trình.
2.4.1.6 Quyết định về bao bì sản phẩm
 Bao bì hay còn gọi là bao gói sản phẩm là phương án đóng gói sản phẩm
cung ứng trên thị trường gồm có 3 lớp cơ bản:
- Lớp chứa đựng trực tiếp sản phẩm và bảo vệ sản phẩm trước những
tác dộng bên ngoài.
- Lớp định hình sản phẩm đồng thời bảo vệ lớp chứa đựng sản phẩm.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 30
- Lớp bao bì vận chuyển được thiết kế giúp vận chuyển, lưu kho hàng
hóa tốt hơn.
 Các trọng tâm quyết định về bao bì sản phẩm
- Thiết kế bao bì: vật liệu, kích thước, hình dáng, màu sắc, nội dung
trình bày.
- Dán nhãn trên bao bì.
2.4.1.7 Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
 Nhãn hiệu là tên, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp của
chúng có công dụng để xác định hàng hóa, dịch vụ của một người bán hay
một nhóm người bán và phân biệt với hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh.
 Các bộ phận của nhãn hiệu
- Tên nhãn hiệu
- Dấu hiệu của nhãn hiệu.
 Các chức năng của nhãn hiệu:
- Chức năng thực tiễn: nhãn hiệu cho phép ghi nhớ dễ dàng trong quá trình
lựa chọn hàng hóa, dịch vụ.
- Chức năng đảm bảo: người tiêu dùng muốn mua những sản phẩm có uy
tín, tin tưởng.
- Chức năng chuyên biệt hóa: nhãn hiệu phản ánh những đặc trưng, đặc
điểm của sản phẩm.
- Chức năng phân biệt: nhãn hiệu phải khác biệt với những nhãn hiệu khác
vì nhãn hiệu là điểm duy nhất đẻ người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa.
Lựa chọn nhãn hiệu: dễ phát âm, dễ nghe, dễ nhớ, tức âm điệu êm tai, gợi
cảm, gây ấn tượng, ngắn gọn, không bị từ chối và có thể sử dụng ở nước ngoài.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 31
2.4.2 Chính sách giá
Giá (Price): là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch
vụ của nhà cung cấp.
2.4.2.1 Các phương pháp định giá
 Định giá theo chi phí
Phương pháp định giá này hướng vào mục tiêu chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp bằng cách cộng một phần lợi nhuận vào chi phí.
P= Z+M
P: Gía bán
Z: Giá thành
M: Lợi nhuận
Phương pháp này dễ xác định, mang tính chủ quan
 Định giá dựa vào điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tai đó doanh thu tiêu thị bằng tổng chi phí. Tại
điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi cũng không bị lỗ.
Phương pháp định giá dựa vào điểm hòa vốn rất có hiệu quả khi dự đoán
chính xác sản lượng tiêu thụ, giúp doanh nghiệp xem xét nhiều mức giá khác
nhau và ước tính ảnh hưởng của giá đến khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Tuy
nhiên phương pháp này chưa xem xét đến các đối thủ cạnh tranh.
 Định giá độc quyền và định giá cạnh tranh
Trong trường hợp sản phẩm đem ra bán trên thị trường có những nét độc
đáo riêng, chất lượng cao, không có sản phẩm khác cạnh tranh, thay thế một cách
hoàn hảo thì doanh nghiệp định giá bán cao để thu được lợi nhuận cao. Khi xuất
hiến sản phẩm cạnh tranh thì daonh nghiệp giảm giá bán để thu hút khách hàng.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 32
Trong trường hợp sản phẩm của doaqnh nghiệp đem ra thị trường bán
nhưng có sản phẩm cạnh tranh, thì tùy vào vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường mà sẽ hình thành giá thấp hơn hoặc cao hơn giá của đổi thủ cạnh tranh.
2.4.2.2 Các chiến lược định giá bán điển hình
 “Hớt váng sữa” là giá bán được định ở mức cao nhất có thể.
 Điều kiện thực hiện:
- Một số khách hàng đủ khả năng chi trả, đảm bảo lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
- Dung lượng thị trường nhỏ không đủ cạnh tranh
- Giá cả cao gây ấn tượng về chất lượng sản phẩm cao cấp, độc quyền.
- Khả năng bắt chước của đối thủ cạnh tranh chậm hoặc không cao.
 Ưu điểm: Mức giá cao góp phần tạo nên hình ảnh về sản phẩm chất
lượng cao.
 Nhược điểm: Đối mặt với cạnh tranh nên có xu hướng giảm giá và không
duy trì được hình ảnh sản phẩm có chất lượng cao.
 Định giá thâm nhập thị trường
Doanh nghiệp định giá sản phẩm tương đối thấp nhằm thu hút một lượng
khách hàng lớn và chiến thị phần lớn.
 Điều kiện:
- Thị trường nhạy bén với giá cả và một mức giá thấp sẽ kích thích sức tăng
trưởng của thị trường.
- Chu kỳ sống của sản phẩm tương đối dài
- Sản phẩm tương đối khó bắt chước.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 33
 Định giá hai hay nhiều lần
Chia chi phí của sản phẩm ra làm nhiều lần:
- Giá phải trả tối thiểu
- Giá cho các phần lựa chọn khác
 Định giá trọn gói
Doanh nghiệp tập hợp một số sản phẩm và gói chúng thành một gói hàng
theo nguyên tắc: “giá bán trọn gói bao giờ cũng nhỏ hơn tổng tiền mua hàng theo
phương thức thanh toán riêng lẻ”. Chiến lược định giá hai hay nhiều lần kết hợp
luôn chiến lược định giá trọn gói.
 Chiết khấu và giảm giá
Để kích thích quá trình mua hàng và thanh toán doanh nghiệp có thể điều
chỉnh mức giá cơ bản bằng hình thức giảm giá hay chiết khấu theo các điều kiện
sau:
- Thời điểm mua hàng (thời điểm vắng khách, khi thu hoạch vào mùa vụ,..)
- Mua hàng với số lượng lớn
- Thanh toán nhanh
- Khuyến mãi,..
 Phân biệt giá
Phân biệt giá là áp dụng các mức giá khác nhau cho cùng một loại sản
phẩm tùy thuộc vào điều kiện mua bán và thị trường với mục đích khai thắc triệt
để những nhu cầu khác nhau.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 34
 Một số kỹ thuật phân biệt giá:
- Phân biệt giá theo thời gian: do quan hệ cung cầu thay đổi ở những
khoảng thời gian khác nhau nên giá bán của loại sản phẩm cũng thay đổi
- Phân biệt giá theo không gian: ở những vùng địa lý khác nhau có những
sự khác nhau về đặc điểm tiêu dùng, sở thích, thị hiếu, thu nhập của khách hàng.
Doanh nghiệp áp dụng mức giá khác nhau một cách thích hợp cho một loại sản
phẩm.
2.4.3 Chính sách phân phối
Phân phối (Place): là thuật ngữ chỉ các tập hợp những tác nhân tham gia
vào quá trình phân phối sản phẩm, đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người
tiêu dùng.
2.4.3.1 Căn cứ chọn kênh phân phối
 Mục tiêu cần đạt được khi tiêu thụ
- Bán được nhiều sản phẩm, có doanh thu cao
- Thu được nhiều lợi nhuận
- Thời gian
- Chiếm lĩnh thị trường
 Đặc điểm của sản phẩm
- Sản phẩm dễ hư hỏng, khó bảo quản, tốn nhiều chi phí
- Dễ bảo quản, tốn ít chi phí
 Đặc điểm thị trường
- Thị trường có nhu cầu lớn và tập trung
- Thị trường phân tán, khách mua với số lượng nhỏ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 35
 Khả năng quản lý kênh
- Đủ khả năng quản lý, có thể mở rộng nhiều kênhphân phối, sử dụng nhiều
đại lý.
- Doanh nghiệp lớn thường sử dụng nhiều kênh, nhiều trung gian
- Doanh nghiệp nhỏ thường sử dụng ít kênh, ít trung gian.
2.4.3.2 Mô hình kênh phân phối
Một kênh phân phối có thể đơn giản hoặc phức tạp. Kênh phân phối có
nhiều cấu trúc khác nhau, tùy từng loại sản phẩm, từng thị trường, từng doanh
nghiệp mà số lượng kênh và cấu trúc kênh cũng khác nhau.
Hình 2.3 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng
( Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản)
Kênh không có trung gian gọi là kênh trực tiếp hay kênh không cấp.Kênh
có trung gian gọi là kênh gián tiếp gồm cấp 1 đến cấp 3. Kênh trực tiếp hay kênh
một cấp được gọi là kênh ngắn. kênh từ 2 cấp trở lên gọi là kênh dài.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 36
2.5.4 Chính sáchxúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại (Promotions): là tất cả các hoạt động daonh nghiệp
thực hiện nhằm duy trì cho sản phẩm một chỗ đứng nào đó trong tâm trí của
khách hàng mục tiêu và thục đẩy quá trình mua hàng của họ.
2.5.4.1Quảngcáo
Quảng cáo là việc sử dụng phương tiện thông tin đại chúng để truyền tin
về một sản phẩm nào đó đến khách hàng và người tiêu dùng trong một khoảng
thời gian và không gian nhất định.
Tác dụng của quãng cáo là công cụ của marketing, là phương tiện bán
hàng. Quảng cáo sẽ tác động vào tâm lý của khách hàng, làm thay đổi nhu cầu
mua hàng của người tiêu dùng.
Thông qua quảng cáo người bán hàng sẽ nắm bắt và hiểu được nhu cầu thị
trường và phản ứng linh hoạt hơn trước sự biến động của thị trường.
Quảng cáo còn là phương tiện hỗ trợ đấc lực cho cạnh tranh. Sự phát triển
của khoa học kỹ thuật và ứng dụng của chúng vào sản xuất làm cho nền sản xuất
xã hội phát triển, nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng,
phát triển thì quảng cáo ngày trở nên quan trọng.
 Yêu cầu của quảng cáo: Nôi dung và phương tiện quảng cáo rất đa
dạng và phong phú nhưng đảm bảo:
- Lôi cuốn sự chú ý
- Tại sự quan tâm
- Tạo sự ham muốn
- Thúc đẩy hành động mua hàng
- Phương tiện quảng cáo
 Các phương tiện quảng cáo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 37
Tùy theo đặc điểm của từng loại sản phẩm và mục tiêu của quảng cáo mà
doanh nghiệp lựa chọn phương tiện quảng cáo cho phù hợp. Các phương tiện
quảng cáo phổ biến:
- Báo chí và tạp chí
- Phát thanh
- Truyền hình
- Phim ảnh quảng cáo
- Pano, áp-phích
- Bao bì nhãn hiệu hàng hóa
- Quảng cáo qua bưu điện
- Quảng cáo trên đồ dùng, phương tiện sinh hoạt hằng ngày
- Quảng cáo qua mạng Internet
2.5.4.2Yểm trợ bán hàng
Yểm trợ bán hàng là hoạt động của người bán hàng tác động vào tâm lý
của khách hàng nhằm tiếp cận, nắm bắt cụ thể hơn nhu cầu và phản ánh của họ
về sản phẩm
Yểm trợ bán hàng là hoạt động quan trọng của marketing giúp khách hàng
trực tiếp quan sát, tìm hiểu được đặc điểm và lợi ích của sản phẩm, yểm trợ bán
hàng cũng là phương thức hoạt động giúp doanh nghiệp có những điều kiện
thuận lợi để mở rộng sản xuất kinh doanh.
 Các hoạt động yểm trợ
Khuyến mãi là hoạt động xúc tiến của doanh nghiệp nhằm kích thích mua
hàng và tăng doanh số trong ngắn hạn bằng cách dành nững lợi ích nhất định cho
khách hàng. Các hình thức khuyến mãi: hàng mẫu, tặng quà, mua sản phẩm tham
gia chương trình trúng thưởng, mua hàng được kèm thêm phiếu mua hàng,..
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 38
Tuyên truyền là những phương pháp sử dụng phương tiện truyền thông đại
chúng truyền tin về doanh nghiệp về sản phẩm như tiến hành phỏng vấn trên báo
chí, thu thanh, đài truyền hình về doanh nghiệp.
2.5.4.3 Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân là hình thức sử dụng nhân viên bán hàng để thông tin
thuyết phục khách hàng tiềm năng mua sắm những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp.
Vai trò chức năng của bán hàng cá nhân
- Bán hàng cá nhân cho nhà marketing một sự truyền thông uyển chuyển,
linh hoạt.
- Bán hàng cá nhân cũng ghi nhận nhiều thông tin phản hồi chính xác
- Đánh giá hiệu quả việc chào hàng qua phản ứng khách hàng
- Nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp tới người tiêu
dùng.
- Giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm từ đó đánh giá lại sản
phẩm để có các phương pháp cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.5.4.4Quan hệ công chúng
Quan hệ công chúng hay quan hệ cộng đồng là việc điều hành những
chương trình hành động, nhằm tranh thủ sự hiểu biết và chấp nhận của công
chúng dành cho sản phẩm bằng cách sử dụng truyền thông để giao tiếp với công
chúng như hội nghị khách hàng, hôi thảo, tài trợ các chương trình,...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 39
2.6 Phân tích ma trận SWOT
2.6.1 Khái niệm
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt
và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào.
Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities
(cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến
lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay của một đề án
kinh doanh.
2.6.2 Mục tiêu
Mục tiêu chính là thực hiện đánh giá các nhân tố bên trong và bên ngoài
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó xây
dựng các chiến lược phù hợp.
2.6.3 Các bước xây dựng ma trận SWOT
Để xây dựng ma trận SWOT có 8 bước sau:
 Bước 1: Liệt kêc các cơ hội
 Bước 2: Liệt kêc các thách thức
 Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong
 Bước 4: Liệt kê các thế mạnh bên ngoài
 Bước 5: Kết hợp thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài (SO)
 Bước 6: Kết hợp những điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài (WO)
 Bước 7: Kết hợp những điểm mạnh bên trong với thách thức bên ngoài
(ST)
 Bước 8: Kết hợp những điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài (WT)
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 40
2.6.4 Cấutrúc ma trận SWOT
Bảng 2.2 Mô hình ma trận SWOT
Ma trận S.W.O.T ĐIÊM MẠNH (Strong) ĐIỂM YẾU (Weaknesses)
CƠ HỘI
(Opportunities)
SO:
Chiến lược dựa trên các ưu
thế của doanh nghiệp để tận
dụng cơ hội
WO:
Chiến lược dựa trên khả
năng vượt qua những điểm
yếu của doanh nghiệp để tận
dụng cơ hội
THÁCH THỨC
(Threats)
ST:
Chiến lược dựa trên điểm
yếu của doanh nghiệp để
tránh các nguy cơ rủi ro
WT:
Chiến lược dựa trên khả
năng vượt qua hoặc hạn chế
các điểm yếu của doanh
nghiệp để tránh các nguy cơ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 41
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1 Phân tích thực trạng của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng
3.1.1.1 Tình hình kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng từ khi thành lập đến nay đã được
bốn năm. Trong khoảng thời gian qua công ty đã và đang gây dựng lên thương
hiệu và uy tín của mình trên thị trường. Sau đây, là kết quả hoạt động kinh doanh
trong hai năm 2013-2014:
Bảng 3.1 Doanh thu và lợi nhuận sauthuế của Công ty năm 2013-2014
ĐVT:VNĐ
STT Tiêu chí 2013 2014
Chênh lệch
(+/-) (%)
1 Doanh thu 1,739,452,783 1,831,940,005 9,2487,222 5,3
2 Lợi nhuận 209,121,930 235,989,950 26.868.020 12,8
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hình 3.1 Biểu đồ doanhthu và lợi nhuân Công ty 2013-2014
1,739,452,783
1,831,940,005
209,121,930 235,989,950
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
1,000,000,000
1,200,000,000
1,400,000,000
1,600,000,000
1,800,000,000
2,000,000,000
2013 2014
Doanh thu
Lợi nhuận
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 42
Nhận xét: Dựa vào kết quả hoạt động kinh daonh ta thấy:
Doanh thu của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 9,2487,222 đồng
tương đương tăng 5,3%. Điều này cho thấy sản lượng sản phẩm tiêu thị tăng lên
.Việc tăng này là do Công ty xây dựng một số chính sách Marketing hợp lý, luôn
tạo hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng, sản phẩm đạt chất lượng cao, đội ngũ
nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, có đạo đức trong ngành Công ty luôn
cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất, sản
phẩm chính hãng, đảm bảo giao hàng đúng số lượng và thời hạn.
Lơi nhuận năm 2014 so với năm 2013 tăng 26.868.020 đồng tương đương
tăng 12,8 %. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang phát
triển. Việc tăng này là do sản lượng sản phẩm tăng lên và Công ty đã cắt giảm
những chi phí không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo hoạt động kinh doanh thuận
lợi để tăng lợi nhuận.
3.1.2 Môi trường nội bộ trong doanh nghiệp
3.1.2.1Khả năng tài chính
- Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 1.600.000.000 đồng
3.1.2.2Nguồnnhân lực trong công ty
Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, có trình độ chuyên
môn phù hợp với công việc và có tinh thần học hỏi cao. Thực tế cho thấy sau
một thời gian đào tạo và làm việc, kiến thức về sản phẩm và mức độ nhạy bén
trong công việc của đội ngũ rất hiệu quả. Sự kết hợp ăn ý, nhuần nhuyễn với
nhau tạo ra hiệu quả công việc rất cao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 43
Bảng 3.2 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2012-2014
Chỉ tiêu 2013 2014 2013/2014
(+/-) (%)
Tổng số CBCNV 14 22 8 57
Giới tính:
- Nam
- Nữ
10
4
18
4
8
0
80
0
Độ tuổi:
- 22-25
- 26-30
- Trên 30
2
11
1
2
18
2
0
7
1
0
64
100
Trình độ:
- Trên ĐH
- ĐH & CĐ
- Trung cấp
- LĐ phổ thông
1
10
1
2
1
18
1
2
0
8
0
0
0
80
0
0
(Nguồn: Phòng tài chính- Kế toán)
Từ số liệu trên cho thấy, số lượng nhân viên trong công ty năm 2013 so với
2014 tăng lên 8 nhân viên, tương đương tăng 57%. Điều này cho thấy hoạt động
kinh doanh ngày một hiệu quả nên công ty đã tuyển dụng thêm nhân viên đảm
bảo mở rộng quy mô kinh doanh .
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 44
Số nhân viên nam năm 2013 so với năm 2014 tăng lên 8 nhân viên tương
đương tăng 80%. Trong khi số nhân viên nữ vẫn giữ nguyên. Sở dĩ có sự tăng
lên như vậy là do Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng là một công ty chuyên
kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe ô tô, xe máy. Do tính chất của sản phẩm đòi
hỏi phải nắm bắt và hiểu rõ về cơ chế vận hành và chuyển động của các loại xe
nên số lượng lao động nam nhiều hơn số lượng lao động nữ.
Số lao động có độ tuổi 22-25 năm 2013 so với năm 2014 không có sự thay
đổi. Số lao động có độ tuổi từ 26- 30 tăng lên 7 nhân viên, tương đương tăng
64%. Lao động trên 30 tuổi tăng 1 nhân viên, tương đương tăng 100%. Sở dĩ số
lao động phân theo độ tuổi có sự thay đổi như vậy là do Công ty mới thành lập
chưa lâu nên công ty cần tuyển dụng những người đã có kinh nghiệm thực tế, đã
làm việc trước đó nhiều năm (tuổi 26-30), ở độ tuổi này nhân viên hầu như muốn
sự ổn định trong công việc và không muốn thay đổi công việc. Việc lựa chọn
những ứng viên nằm trong độ tuổi này sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được tình
trạng nghĩ việc, chuyển công ty, không những thế công đi có thể sử dụng họ để
làm việc ngay do họ đã có kinh nghiệm mà không mất nhiều chi phí để đào tạo
lại từ đầu như độ tuổi 22- 25 mới tốt nghiệp chưa được bao lâu.
Số lao động phân theo có trình độ năm 2013 so với 2014 thì nhân viên có
trình độ trên đại học, trung cấp và lao động phổ thông không có sự thay đổi. Lao
động có trình độ đại học và cao đẳng tăng lên 8 nhân viên tương đương tăng
80%. Việc tăng này cho ở trình độ chuyên môn đại học và cao đẳng thì có thể
đảm nhiệm tốt yêu cầu công việc của Công đi đề ra.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 45
 Nhân xét:
Ưu điểm:
Công tác tuyển dụng nhân sự công ty luôn tuân theo nguyên tắc: “đúng
người đúng việc” nên lượng nhân viên được tuyển vào công ty được tuyển chọn
gắt gao và đào đạo kỹ càng trước khi thực hiện công viêc.
Ngoài hình thức trả lương theo mức lương quy định của nhà nước theo mức
lương tối thiểu mà người lao động được trả, công ty còn áp dụng hình thức trả
lương theo doanh số, số lượng bán sản phẩm, hoa hồng và phụ cấp nên đã kích
thích, nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên.
Ngoài ra, Công ty có môi trường làm việc thân thiện, năng động giúp nhân
viên tinh thần thoải mái khi làm việc. Công ty thường xuyên tổ chức thi đua
khen thưởng, cuộc tham quan du lịch, tạo sân chơi lành mạnh cho nhân viên,
luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên. Tạo điều kiện cho nhân viên giỏi đi
đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và có khả năng thăng tiến trong công việc.
Hạn chế: Thứ nhất, hiện tại qua quá trình thực tập em nhận thấy
rằng Công ty chưa có phòng Marketing, các nhân viên trong công ty phân
thường hỗ trợ nhau làm việc. Nhân viên kinh doanh thường kiêm luôn nhiệm vụ
Marketing nhưng do trình độ chuyên môn về Marketing còn chưa chuyên sâu
nên hoạt động Marketing của Công ty còn nhiều hạn chế. Chưa thật sự phát huy
được thế mạnh của công ty.
Thứ hai, nhân viên trong công ty phân theo lao động ở độ tuổi 26 trở
lên. Độ tuổi 22- 25 công ty còn hạn chế chỉ gồm 2 nhân viên, mặc dù có lý do
chính đáng trong việc lựa chọn độ tuổi tuyển dụng. Nhưng khi lựa chọn ứng viên
ở độ tuổi 22- 25 sẽ có nhiều lợi ích cho việc kinh doanh hiện tại của công ty.
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng
Trang 46
3.1.2.3Văn hóa công ty
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện và cởi mở.
- Nhân viên luôn được tôn trọng, lắng nghe và chia sẻ
- Tạo sự thoải mái về tinh thần cho nhân viên yên tâm làm việc
- Thực tế, công ty luôn tạo ra những cơ hội để phát triển nghề nghiệp trong
từng phòng, hoặc di chuyển qua các phòng khác nhau. Công ty thường xuyên cử
người đi tham dự các khóa đào tạo chuyên sâu ở nước ngoài để học hỏi và cập
nhật thông tin mới. Việc chuyển giao kiến thức cho nhân viên được Công ty thực
hiện bằng cách thuê chuyên gia làm từng dự án cụ thể. Tinh thần cải tiến là kim
chỉ nam xuyên suốtlịch sử hoạt động của công ty.
3.1.2.4 Máy móc, thiết bị
Vì là công ty thương mại, nhập sản phẩm từ công ty mẹ ( công ty sản xuất)
nên máy móc, thiết bị của công ty khá thô sơ và đơn giản gồm dây chuyền đóng
gói bao bì, thiết bị làm mát để bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ cao,…
3.1.2 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing-Mix của
Công ty
3.1.2.1 Môitrường vĩ mô
Kinh tế
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, tổng sản phẩm trong
nước GDP liên tục tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Theo báo cáo năm
2014 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,9%, cao hơn năm 2013 (5,42%), đưa Việt
Nam trở thành nước có tốc độ tăng trưởng GDP cao thứ 2 trên thế giới (sau
Trung Quốc). Theo dự báo của tổng cục thống kê, lạm phát năm 2014 là 3%,
trong khi các chuyên gia khác nhận định con số này có thể sẽ xuống 2,5%, bằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi
Trang 47
nửa con số lạm phát năm 2013, thấp hơn so với mục tiêu điều chỉnh của chính
phủ là 5%. Dưới 3% là mức lạm phát thấp kỷ lục trong 10 năm gần đây, đánh
dấu sự khởi sắc của nền kinh tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của
Công ty.
Theo số liệu đăng kiểm mới nhất của Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam có
gần 40 triệu xe mô tô và xe gắn máy đã được đăng ký. Thực tế lượng xe còn lưu
hành ước khoảng 35 triệu chiếc. Một chuyên gia trong ngành xăng dầu tính toán,
năm 2014, giá trị nhập khẩu các sản phẩm dầu khí (không kể xăng, gas) khoảng
1 tỷ USD, bao gồm các sản phẩm dầu nhớt, phụ gia, dầu gốc và nhựa đường. Về
tiêu thụ, ước tính sản lượng tiêu thụ dầu nhớt và mỡ nhờn năm 2014 của Việt
Nam vào khoảng 370.000 tấn sản phẩm.
Đầu tháng 4/ 2014, việc giảm thuế suất cho việc nhập khẩu xe ô tô, máy
nhập khẩu từ khu vức ASEAN chỉ còn 5%. Chính vì thuế giảm mạnh nên đã kích
thích được nhu cầu mua xe, số lượng xe máy, xe ô tô tăng lên đáng kể tạo điều
kiện cho việc kinh doanh dầu nhờn của công ty tăng lên mạnh.
Chỉ trong tháng 1/ 2015 giá một số sản phẩm dầu gốc đã giảm 10-15% so
với thán 12/2104. Từ giữa năm 2014 đến nay, giá xăng A92, A95, dầu diesel,
dầu hỏa, đều giảm mạnh. Xăng giảm tới lần thứ 15, trong khi giá dầu thô trên thế
giới giảm tới 50%. Giá dầu thô cũng giảm xuống 60 USD/thùng, thậm chí có
thời điểm 50USD/ thùng. Tuy nhiên các sản phẩm dầu nhờn( nhớt) bán lẻ trên
thị trường Việt Nam vẫn không thấy có dấu hiệu giảm nên không ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên, cũng có nhiều yếu tố tác động tiêu cực đến hoạt động kinh
doanh của Công ty như tỷ giá hối đoái giữa các nước trên thế giới tăng, giá cả
vẫn cao trong khi lạm phát giảm nhưng không ảnh hưởng nhiều đến sức mua của
người tiêu dùng.
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoHao Hao
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...luanvantrust
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)Phụ Kiện Xinh
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...luanvantrust
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động Marketing tại công ty tư vấn quản lý Lê Mạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động Marketing tại công ty tư vấn quản lý Lê Mạnh, 9đĐề tài: Hoạt động Marketing tại công ty tư vấn quản lý Lê Mạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động Marketing tại công ty tư vấn quản lý Lê Mạnh, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing dịch vụ tại công ty cổ...
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix dầu nhớt tại Công ty TNHH MTV Đ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác thù lao lao động công ty Thế Kỷ, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Tại Công Ty Bảo Hiểm, 9 Điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docxBáo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
Văn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của ViettelVăn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của Viettel
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua smartphone của sinh viên tại ...
 
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩmĐề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
 

Similar to Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng

Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...nk7kmvkmzm
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...luanvantrust
 
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công TyHoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công TyViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hungLan Nguyễn
 
Báo cáo thực tập ngành may tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần short
Báo cáo thực tập ngành may   tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần shortBáo cáo thực tập ngành may   tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần short
Báo cáo thực tập ngành may tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần shortTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaHiếu Nguyễn Trọng
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016nhonmy luu
 

Similar to Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng (20)

Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công TyHoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
 
Đề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng Hoàng
Đề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng HoàngĐề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng Hoàng
Đề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng Hoàng
 
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công TyHoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh của Công ty Thương mại, HOT
Luận văn: Chiến lược kinh doanh của Công ty Thương mại, HOTLuận văn: Chiến lược kinh doanh của Công ty Thương mại, HOT
Luận văn: Chiến lược kinh doanh của Công ty Thương mại, HOT
 
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY -Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
 
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty.
 
100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung
 
Báo cáo thực tập ngành may tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần short
Báo cáo thực tập ngành may   tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần shortBáo cáo thực tập ngành may   tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần short
Báo cáo thực tập ngành may tài liệu kỹ thuật và quy trình sản xuất quần short
 
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn   b...
Báo cáo thực tập sản xuất may mặc tại công ty cổ phần sx – tm may sài gòn b...
 
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
 
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội ThấtKhóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Tế Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang i MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẠT MINH ĐỒNG
  • 2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang ii LỜI CÁM ƠN Kiến thức là kho tàng vô tận mà bất kỳ ai cũng khát khao muốn chiếm lĩnh cho riêng mình. Thời gian thấm thoát thoi đưa, vậy là hơn một tháng thực tập tai doanh nghiệp đã kết thúc, đến nay e đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình với đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng”. Để có được thành quả như ngày hôm nay, dưới sự dìu dắt, chỉ bảo tận tình của thầy cô trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức, không chỉ giúp em lĩnh hội kho tàng tri thức ấy mà còn giúp em hoàn thiện hơn về đạo đức. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời chúc sức khỏe, may mắn và thành công tới:  Tập thể Ban Giám hiệu, các tổ chức đoàn thể của Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức đã tạo môi trường học tập, sinh hoạt lành mạnh và bổ ích. Cùng với sự giảng dạy nhiệt tình của dội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề đã cho em hành trang vững chắc, tự tin bước đi trên con đường mà em đã lựa chọn.  Tập thể Ban Giám đốc, cùng các phòng ban trong Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng đã xem em như một thành viên trong quý Công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi và cơ hội tốt để em có thể vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn tới Anh Lê Viết Bình- Giám Đốc công ty, Chị Lâm Thị Vinh- Phòng Kế toán, Chị Lê Thị Khương- Phòng Kế toán, Anh Lê Viết Nam- Phòng Kinh Doanh đã giúp đỡ cho em nhiều để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.  Đặc biệt là cô giáo Lê Thị Hạnh Xuân là giảng viên hướng dẫn thực tập cho em. Cô luôn chỉ dẫn nhiệt tình và kỹ lưỡng giúp em hoàn thành bài báo cáo với kết quả tốt nhất.
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang iii Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên bài Báo cáo không tránh khỏi sai sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo của quý thầy cô và anh chị trong Công ty để bài Báo cảo của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức và Ban Giám đốc, cùng toàn thể Cán bộ công nhân viên trong công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống. Trân trọng kính chào! Tp. Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2015 Sinh viên thực hiện Lê Thị Nhung
  • 4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang iv NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…….năm 2015 Xác nhận của cơ quan thực tập
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…….năm 2015 Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn
  • 6. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang vi NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... TP Hồ Chí Minh, ngày……tháng…….năm 2015 Xác nhận của Giáo viên phản biện
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang vii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN..................................................................................................i NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .........................................................iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN...............................................vi MỤC LỤC ....................................................................................................vii DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................x LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................. xiii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................2 1.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng...............................2 1.1.1 Giới thiệu về Công Ty....................................................................2 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng ......................................................................................................3 1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức.........................................................................4 1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức.....................................................................4 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................5 1.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................11 2.1 Các khái niệm liên quan ........................................................................11 2.1.1 Khái niệm Marketing.......................................................................11
  • 8. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang viii 2.1.2 Khái niệm Marketing – Mix.............................................................12 2.2 Mục tiêu và vai trò của Marketing- Mix ................................................13 2.2.1 Mục tiêu..........................................................................................13 2.2.2.Vai trò ...............................................................................................13 2.3 Các nhân tố môi trường Marketing- Mix ảnh hưởng đến doanh nghiệp....14 2.3.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................14 2.3.2 Môi trường vi mô ............................................................................19 2.3.3 Môi trường nội bộ trong doanh nghiệp .............................................24 2.4 Các chính sách Marketing –Mix .........................................................26 2.4.1 Chính sách sản phẩm.......................................................................27 2.4.2 Chính sách giá .............................................................................31 2.4.3 Chính sách phân phối...................................................................34 2.5.4 Chính sách xúc tiến thương mại .......................................................36 2.6 Phân tích ma trận SWOT.......................................................................39 2.6.1 Khái niệm .......................................................................................39 2.6.2 Mục tiêu..........................................................................................39 2.6.3 Các bước xây dựng ma trận SWOT..................................................39 2.6.4 Cấu trúc ma trận SWOT ..................................................................40 3.1 Phân tích thực trạng của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng ..............41 3.1.2 Môi trường nội bộ trong doanh nghiệp ..........................................42
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang ix 3.1.2 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing- Mix của Công ty ...................................................................................................46 3.1.3Thực trạng tình hình hoạt động Marketing- Mix của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng trong thời gian qua. ................................................53 3.1.3 Phân tích ma trận SWOT tại Công ty. ...........................................64 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng.........................................................67 3.2.1 Giải pháp cụ thể ..............................................................................67 3.2.2 Các giải pháp hổ trợ khác.................................................................74 KẾT LUẬN...................................................................................................76 1. Kết luận................................................................................................76 2. Kiến nghị..............................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................78 PHỤ LỤC .....................................................................................................79
  • 10. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang x DANH MỤC CÁC KÝ TỰ, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 TNHH MTV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 2 AIP American Petroleum Insttute- Viện nghiên cứu Dầu mỏ Hoa kỳ 3 ASTM Ameriacan Society for Testing Materials- Hội kiểm nghiệm nguyên vật liệu Hoa Kỳ
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Bộ phận cấu tạo Marketing- Mix......................................................27 Bảng 2.2 Mô hình ma trận SWOT..................................................................40 Bảng 3.1 Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2013-2014...........41 Bảng 3.2 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2012-2014 ...................43 Bảng 3.3 Thị phần dầu nhờn trong nước ........................................................51 Bảng 3.3 các chỉ tiêu bắt buộc và cấp chất lượng tối thiểu ...............................54 Bảng 3.4 Giá một số mặt hàng của Công ty.....................................................56 Bảng 3.5 Ma trận Swot của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng. .................64
  • 12. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang xii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng ..............4 Hình 2.1 Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp ................................14 (Nguồn: Giáo trình Marketing Căn bản 2012) .................................................15 Hình 2.2 Mô hình môi trường vi mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp...................20 Hình 2.3 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng ....................................35 Hình 3.1 Biểu đồ doanh thu và lợi nhuân Công ty 2013-2014 ..........................41 Hình 3.2 Biểu độ thị phần ngành đầu nhờn Việt Nam 2015..............................51
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang xiii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước như hiện nay, nước ta đang có những bước chuyển mình khởi sắc để bước vào quá trình hội nhập quốc tế. Điều này vừa là thời cơ, vừa là thách thức lớn đối với nền kinh tế nói chung và với doanh nghiệp nói riêng. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới phương thức để có thể cạnh tranh với doanh nghiệp trong và ngoài nước. Muốn vậy doanh nghiệp cần phải có khả năng nghiên cứu, dự báo thị trường tốt, từ đó đưa ra những chính sách về giá, sản phẩm hay hoạch định chương trình truyền thông hiệu quả. Muốn vậy doanh nghiệp cần phải xây dựng một chính sách Marketing hợp lý. Marketing luôn đóng vai trò quan trọng. Nó là công cụ để các nhà quản trị hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm thích ứng với biến động thường xuyên trên thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình một chiến lược Marketing hoàn tiện. Trong bối cảnh đó, trước những yêu cầu cấp bách của quá trình đổi mới, ở Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng đang có nhiều chuyển biến mới trong việc xây dựng hoàn thiện hoạt động Marketing của mình để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự hướng dẫn của thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cùng với sự hỗ trợ của ban lãnh đạo Công Ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng em mạnh dạn đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
  • 14. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang xiv 2. Mục đích nghiên cứu Qua quá trình thực tập, tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động Marketing- Mix thực tế tại Công ty, bài viết đưa ra những thuận lợi, khó khăn, ưu đểm cũng như nhược điểm trong hoạt động Marketing- Mix mà công ty đang thực hiện. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn và phát huy thế mạnh của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận những vấn đề liên quan về Marketing- Mix. Tìm hiểu thực trạng của hoạt động Marketing- Mix Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng để đưa ra nhận xét về ưu điểm và hạn chế. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hoạt động Marketing- Mix sản phẩm dầu nhờn tại Công ty. Phạm vi nghiên cứu: Vì thời gian không cho phép nên em xin gói gọn đề tài nghiên cứu về hoạt động Marketing- Mix sản phẩm dầu nhờn tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng trong thời gian từ 2013-2014 5. Phương pháp nghiên cứu Bài viết sử dụng phương pháp quan sát, thống kê các số liệu thu thập được từ tài liệu sơ cấp và thứ cấp của Công ty. Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, nhận xét và đánh giá dựa trên các nguồn số liệu thực tế đã thu thập được.
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang xv 6. Kết cấu và nội dung của đề tài Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nôi dung đề tài gồm 3 phần: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng. Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing- Mix Chương 3: Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng
  • 16.
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 1
  • 18. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Giới thiệu về công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng 1.1.1 Giới thiệu về Công Ty.  Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV ĐẠT MINH ĐỒNG  Người đại diện: Lê Viết Bình- Giám đốc  Logo:  Ngày thành lâp: 08/09/2011  Trụ sở chính: Số 28 lô 10, đường Đồng Khởi, KP4, Phường Tân Hiệp, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai  Điện thoại: 0617.300.088  Chi nhánh: Thôn 2, xã Tân Phúc, Hàm Tân, Bình Thuận  . Mã số thuế: 3602587912  Email : minhdong09@yahoo.com.vn  Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng)  Mục tiêu và phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: - Mục tiêu kinh doanh: Mục tiêu của Công ty là không ngừng phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh, nhằm hướng tới mục tiêu mang đến sự hài lòng cho khách hàng, phát huy tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo đời sống người lao động trong công ty, phấn đấu trở thành một Công ty có uy tín và thương hiệu mạnh trên thị trường Việt Nam. Góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế, đưa đất nước ngày một tiến lên.
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 3 - Ngành nghề kinh doanh: 1. Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác. 2. Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy. 3. Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng được thành lập trên cơ sở tự tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp do Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa 10 - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 06 năm 1999. Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 09/08/2011, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng, có vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính vô hạn đối với các khoản nợ bằng số vốn có, hạch toán nền kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi mới hình thành công ty còn non trẻ nên thời gian đầu công ty gặp không ít khó khăn. Một trong những khó khăn lớn nhất là công tác hoạt động Marketing- Mix, nhưng qua thời gian nỗ lực cố gắng của toàn thể nhân viên Công ty đã có chỗ đứng trên thị trường và ngày càng được mở rộng hơn nữa thị phần của mình. Trải qua hơn 4 năm hoạt động công ty đã đạt được một số thành tựu đáng ghi nhận. Doanh thu tăng đều đặn qua các năm, mang lại sự phát triển ổn định cho công ty. Ngoài ra, công ty còn ký được nhiều hợp đồng có giá trị.
  • 20. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 4 Đặc biệt, 4/ 1013 Công ty vinh dự được trở thành nhà phân phối độc quyền dầu nhờn Tỉnh Đồng Nai của Công ty Cổ phần Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ( APP). 1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức 1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Bộ máy tổ chức gồm: Giám đốc, Phòng Tài chính -Kế toán, Phòng Nhân sự, Phòng Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật , Phòng Thủ kho. Hình 1.1. Sơ đồ bộ máytổ chức công ty TNHH MTV Đạt MinhĐồng (Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng) PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC PHÒNG THỦ KHO TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH NHÂN VIÊN KINH DOANH 2 NHÂN VIÊN KINH DOANH 1 NHÂN VIÊN KINH DOANH 3
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 5 Nhận xét: Công ty mới thành lập với quy mô nhỏ nên bộ máy tổ chức còn khá đơn giản. Nhưng nhìn chung các bộ phận phòng ban trong Công ty kết hợp với nhau chặt chẽ, phối hợp nhịp nhàng luôn đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra thuận lợi. 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty. Chức năng Công ty có chức năng kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký, chủ yếu như: chuyên kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn và bảo quản, dầu phanh và các chất lỏng thuỷ lực; các sản phẩm có nguồn gốc dầu mỏ, hoá chất; các chất lỏng chuyên dụng và vật liệu mới phục vụ cho công nghiệp, tiêu dùn, phụ tùng xe mô tô, xe máy. Qua đó, đảm bảo tăng doanh thu, tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Nhiệm vụ - Xây dựng tổ chức bộ máy kinh doanh. - Tạo nguồn vốn, bảo toàn nguồn vốn của công ty và kinh doanh có hiệu quả nguồn vốn đó. - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán tài chính theo đúng quy định hiện hành của Bộ tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các Báo cáo tài chính.
  • 22. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 6 1.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban Giám Đốc Chức năng: Giám đốc có quyền tuyển dụng lao động, kí kết hợp đồng kinh tế, phụ trách tổ chức hành chánh và công tác tiền lương, quản lý các lĩnh vực nội bộ công tác bảo vệ, đại diện công ty trước pháp luật. Nhiệm vụ: Giám Đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của công ty trong việc điều hành với ngành nghề đã đăng ký, tuân thủ các chính sách quy định đối với doanh nghiệp. Đảm bảo các điều kiện bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, không ngừng nâng cao uy tín sản phẩm và thương hiệu của Công ty TNHH Đạt Minh Đồng trên thị trường. Bộ Phận Tài Chính Kế Toán Chức năng: Giải quyết các công việc trong phạm vi cho phép, đề xuất các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán. Nhiệm vụ: Tổ chức công tác kế toán, ghi chép và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tính toán và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản phải nộp, lập đầy đủ và gửi đúng thời hạn các báo cáo kế toán, thống kê, kiểm tra, và quyết toán theo quy định hiện hành.
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 7 Bộ Phận Nhân Sự Chức năng: - Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự, quản lý và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của công ty. - Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo. - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhằm kích thích người lao động làm việc. Thực hiện các chế độ cho người lao động. - Hỗ trợ bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Giám Đốc với người lao động trong công ty. Nhiệm vụ: - Lập kế hoạch tuyển dụng theo yêu cầu của công ty và các bộ phận có liên quan. - Lên các chương trình tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng. - Quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên toàn công ty. - Ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động. - Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng, số lượng đội ngũ công nhân viên trong công ty. - Trực tiếp tổ chức, tham gia việc huấn luyện cho người lao động mới. - Quản lý quá trình nghỉ việc, nghỉ phép của công nhân viên. - Giải quyết khiếu nại. - Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công ty và của người lao động. - Xây dựng và thực hiện chính sách đối với người lao động.
  • 24. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 8 Phòng Kinh Doanh Chức năng: - Tìm hiểu nhu cầu và tư vấn cho khách hàng. - Tham mưu với Ban Giám Đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng. - Các chức năng khác theo sự phân công của Giám Đốc và tùy theo tình hình thực tế của công việc. Nhiệm vụ: - Tư vấn cho khách hàng các chính sách Nhà nước và các định hướng về hợp đồng. - Tiếp cận khách hàng để đàm phán, thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty. - Hướng dẫn khách hàng và trực tiếp ký các hợp đồng. - Nắm bắt những biến động trên thị trường, tiềm kiếm khách hàng. - Kinh doanh các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn, chất lỏng chuyên dụng. - Phân tích và tìm kiếm thị trường, khách hàng, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho Công ty. - Tham mưu, đề xuất Giám đốc công tác tiếp thị bán hàng, lựa chọn khách hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm - Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả thị trường dầu, mỡ nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh chung của Công ty. - Tạo mối quan hệ dài lâu với khách hàng - Nhận các đơn hàng, thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký.
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 9 - Thực hiện việc giám sát thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối với Công ty. Phòng Kỹ thuật Chức năng: - Phòng Kỹ thuật là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mưu Giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm. - Kiểm tra, giám sát, bảo quản chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ: - Căn cứ hợp đồng kinh tế lập phương án kỹ thuật, khảo sát, lên danh mục, hạng mục cung cấp cho Phòng Kinh doanh để xây dựng giá thành sản phẩm. Quản lý và kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các mặt hàng, sản phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật, nhiệm vụ thiết kế theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. - Là đơn vị chịu trách nhiệm chính về mặt kỹ thuật đối với các sản phẩm xuất xưởng. - Trực tiếp làm các công việc về đăng ký, đăng kiểm chất lượng hàng hóa tại Công ty. - Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, đảm bảo bí mật công nghệ sản phẩm truyền thống.  Bộ Phận Thủ Kho Chức năng: Điều hành mọi hoạt động của phòng kho để có đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý, giao, nhận hàng hóa. Kết hợp với các phòng ban trong công ty để bảo đảm hoạt động kinh doanh.
  • 26. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 10 Nhiệm vụ: - Kiểm kê số lượng hàng trong kho. - Kểm tra số lượng và hàng tồn kho thực tế hàng tuần, hàng tháng để có thể hoạch định kế hoạch nhập hàng, sắp xếp, nhập, xuất, lưu trữ hàng hóa khoa học và đảm bảo an toàn. - Quản lý nghiệp vụ xuất nhập kho bảo quản, vận chuyển (nội bộ) nguyên vật liệu, sản phẩm.
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Các khái niệm liên quan 2.1.1 Khái niệm Marketing Từ trước tới nay, Marketing luôn vận động và phát triển với nhiều nội dung phong phú, không những thế mỗi tác giả có quan điểm và định nghĩa về Marketing khác nhau nên từ đó khái niệm về Marketing cũng được hiểu theo những cách khác nhau. Sau đây là một số khái niệm về Mareting phổ biến: Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa: “ Marketing là một quá trình hoạch định và quản lý việc thực hiện đánh giá, chiêu thị và phân phối của ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu cá nhân, của tổ chức và của xã hội”. Nhìn chung đây là một khái niệm khá hoàn hảo với các ưu điểm: Nêu rõ sản phẩm được trao đổi không giới hạn là hàng hóa hữu hình mà còn cả ý tưởng và dịch vụ; trình bày rõ Marketing không chỉ áp dụng cho các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận; xác định rõ chức năng của Marketing không chỉ là bán hàng hay phân phối. Khái niệm này tiếp cận theo quan điểm chức năng Marketing, khi nói đến Marketing là nói đến 4P, đây cũng là cách tiếp cận của một số giáo trình về Marketing tại Việt Nam vì nó mang ưu điểm là đơn giản và hướng dẫn thực hiện cao. Cách tiếp cận lại phù hợp với quy trình quản trị Marketing mà Philip Korler đưa ra Philip Kotler cho rằng: “Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằngviệcsáng tạo, trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên”. Khái niệm này được trình bày dưới dạng triết lý, phương châm của con người. ông xác định rõ ý tưởng cội nguồn của Marketing là nhu cầu và ước muốn
  • 28. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 12 và nội dung cơ bản của Marketing là sự trao đổi giá trị. Vì vậy, Marketing cần cho tất cả mọi người. Khái niệm của GS. Vũ Thế Phú: “Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định nhu cầu chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng, để tìm kiếm các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuấtđược, tìm cách phân phối chúng đến những địa điểm thuận lợi với giá cả và thời điểm thích hợp nhất cho người tiêu thụ.” Khái niệm này có ưu điểm là rõ ràng, dễ tiếp cận, nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường và chỉ rõ các hoạt động chính của Marketing. 2.1.2 Khái niệm Marketing – Mix Marketing- Mix là một kết hợp các biến số marketing có thể kiểm soát được mà nhà quản lý sử dụng để thực hiện chiến lược marketing nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức trên một thị trường mục tiêu xác định. Marketing- Mix là một bộ phận các biến số mà công ty có thể kiểm soát để thõa mãn nhu cầu của khách hàng và thực hiện được mục tiêu của tổ chức. Trong Marketing- Mix có các công cụ khác nhau, mỗi công cụ là một biến số có thể điều khiển được và được phân loại theo bốn yếu tố là Sản phẩm (Product), Giá (Price), Phân phối (Place), Xúc tiến thương mại (Promotions).
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 13 2.2 Mục tiêu và vai trò của Marketing-Mix 2.2.1 Mục tiêu Ngày nay, Marketing nói chung và Marketing- Mix nói riêng hướng đến 3 mục tiêu chủ yếu:  Thõa mãn kháchhàng: là vấn đề sốngcòn của công ty. Các nỗ lực Marketing_ Mix nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành với công ty, qua đó thu phục được thêm khách hàng mới.  Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing- Mix giúp doanh nghiệp đối phó với các thách thức cạnh tranh, đảm bảo các vị thế cạnh tranh thuận lợ trên thị trường.  Lợi nhuận lâu dài: Marketing- Mix phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công ty ngày càng vững mạnh và phát triển. 2.2.2.Vaitrò Marketing- Mix có vai trò quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay . Với doanh nghiệp: Marketing – Mix đã và đang được doanh nghiệp coi như công cụ quan trọng nhất giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh, chiến lược thị trường và chiến lược cạnh tranh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạch định chiến lược cũng đều phải tiến hành phân tích, đánh giá các yếu tố 4P: sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place), xúc tiến (Promotion). Việc xác định đúng cho phép doanh nghiệp đưa ra các chiến lược hợp lý và giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh doanh. Mặt khác, Marketing –Mix còn cho phép doanh nghiệp có thể phân bổ kinh phí Marketing hợp lý cho sản phẩm, các kênh phân phối, các phương tiện khuyến mãi và địa bàn nơi tiêu thụ.
  • 30. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 14 Với người tiêu dùng: Giúp người tiêu dùng có hiểu biết sâu hơn về sản phẩm và doanh nghiệp cũng như so sánh sản phẩm của các doanh nghiệp khác nhau để từ đó có lựa chọn tốt nhất. 2.3 Các nhân tố môi trường Marketing-Mix ảnh hưởng đến doanh nghiệp Trong kinh doanh, khi đưa ra quyết định về Marketing doanh nghiệp chịu sự tác động không nhỏ của yếu tố môi trường. Ảnh hưởng này quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp là rất lớn thông qua hoạt động Marketing cũng như Marketing- Mix. Chính vì vậy, trước khi đưa ra quyết định Marketing doanh nghiệp nên phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố môi trường. 2.3.1 Môitrường vĩ mô Môi trường vĩ mô là tập hợp các biến số bên ngoài tạo nên môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp, bao gồm yếu. Môi trường vĩ mô bao gồm: yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị, chính phủ, yếu tố tự nhiên, yếu tố kỹ thuật công nghệ, yếu tố xã hội. Hình 2.1 Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 15 (Nguồn: Giáo trình Marketing Căn bản 2012) 2.3.1.1Yếu tố kinhtế - Tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế: Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Đó là kết quả của tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ của nền kinh tế tạo ra. Phát triển kinh tế là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế – xã hội. Như vậy, trong tiến trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, doanh nghiệp sẽ đóng vai trò chủ đạo, đồng thời mức tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế sẽ có những tác động tích cực hay tiêu cực đối với tất cả các tổ chức nói chung. - Chính sách kinh tế của quốc gia: Chính sách kinh tế thể hiện quan điểm, định hướng phát triển cuả Nhà nước thông qua các chủ trương, chính sách điều hành và quản lý nền kinh tế. Các chính sách kinh tế tạo ra một môi trường kinh doanh và tác động lên tất cả các tổ chức theo hai khuynh hướng sau: + Tác động khuyến khích, ưu đãi một số ngành, một số lĩnh vực hoặc khu vực nào đó. + Chính phủ đưa ra những biện pháp chế tài như những ngành bị cấm hay hạn chế kinh doanh…
  • 32. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 16 Các công cụ thường được Nhà nước sử dụng để khuyến khích hay chế tài là các luật thuế, lãi suất, chính sách giá cả, chính sách tiền lương, tỷ giá hối đoái… - Chu kỳ kinh tế: Chu kỳ kinh tế được hiểu đó là sự thăng trầm về khả năng tạo ra của cải của nền kinh tế trong những giai đoạn nhất định. Các nhà kinh tế chia chu kỳ kinh tế thành bốn giai đoạn sau đây: Giai đoạn phát triển, là giai đoạn nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và đồng thời có sự mở rộng về quy mô. Trong giai đoạn này các doanh nghiệp có điều kiện, cơ hội phát triển mở rộng quy mô và gia tăng thị phần của mình lên Giai đoạn trưởng thành, là thời điểm nền kinh tế phát triển cao nhất của nó và bắt đầu đi vào giai đoạn suy thoái. Giai đoạn suy giảm, là thời kỳ nền kinh tế có mức tăng trưởng chậm và kỳ sau thấp hơn kỳ trước. Trong giai đoạn này quy mô doanh nghiệp thường bị thu hẹp lại so với trước. Giai đoạn tiêu điều cực điểm, là thời điểm suy thoái của nền kinh tế xuống mức cực tiểu, giai đoạn này có thể thấy có hàng loạt các doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy, có thể thấy chu kỳ kinh tế có ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của tất cả các doanh nghiệp và các quyết định của các nhà quản trị. - Khuynh hướng toàn cầu hóa kinh tế: Ngày nay, thế giới đang diễn ra một khuynh hướng ngày càng mạnh mẽ đó là xu hướng khu vực hoá và toàn cầu hoá kinh tế. Như vậy, các doanh nghiệp trong mỗi quốc gia muốn tồn tại và thành công tất yếu phải không ngừng đổi mới
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 17 công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm… nhằm đương đầu với quá trình cạnh tranh ngày càng khốc liệt. 2.3.1.2Yếu tố chính trị và chính phủ Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng và chi phối toàn bộ hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Nó được thể hiện qua các yếu tố như: - Đảm bảo một sự ổn định chính trị nhằm tạo ra lòng tin và hấp dẫn cho các tổ chức kinh doanh trong nước lẫn ngoài nước. -Hệ thống luật pháp của Nhà nước: hiến pháp, luật công ty, luật thương mại, luật thuế thu nhập doanh nghiệp, luật thuế giá trị gia tăng, luật đầu tư nước ngoài,… - Các chính sách kinh tế: chính sách thuế quan, chính sách tài trợ doanh nghiệp, khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước,… -Các quy định của chính phủ: quy định về sở hữu trí tuệ,… Như vậy, yếu tố chính trị và chính phủ trước hết là bảo về quyền lợi giữa các công ty với nhau. Thứ hai là bảo về người tiêu dùng tránh các cuộc giao dịch, mua bán không công bằng. Thứ ba là để bảo vệ lợi ích rộng lớn của xã hội tránh khỏi các hành vi kinh doanh sai lệch. 2.3.1.3Yếu tố tự nhiên Yếu tố thuộc về tự nhiên có tác động không nhỏ đến tổ chức, bao gồm các yếu tố sau: điều kiện thời tiết, địa hình, địa chất, tài nguyên và ô nhiễm môi trường….Nó có thể tạo ra những thuận lợi hoặc cũng có thể gây ra những khó khăn đến hoạt động Marketing_ Mix của tổ chức:
  • 34. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 18 - Sự khan hiếm nguyên vật liệu: Sự thiếu hụt này là kết quả của việc khai thác quá mức nguồn tài nguyên thiên nhiên làm ảnh hưởng đến hoạt động Marketing- Mix. -Sự gia tăng chi phí: chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí bỏ ra để có thể sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng,… - Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên: ngày nay tình trạng ô nhiễm môi trường đáng báo động chủ yếu là do hoạt động của ngành công nghiệp, sinh hoạt của con người. Do đó, rất nhiều doanh nghiệp đang nỗ lực kìm hãm tình trạng này. 2.3.1.4Yếu tố kỹ thuật- công nghệ Ngày nay yếu tố kỹ thuật và công nghệ là yếu tố năng động nhất trong các yếu tố môi trường kinh doanh. Yếu tố này luôn luôn biến đổi và tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Sự biến đổi này được thể hiện : - Chu kỳ biến đổi công nghệ ngày càng rút ngắn buộc các doanh nghiệp phải tận dụng tối đa công nghệ nhằm thu hồi vốn đầu tư, đồng thời phải thay đổi công nghệ liên tục để đứng vững trong cạnh tranh - Vòng đời sản phẩm ngày càng ngắn hơn, do công nghệ biến đổi liên tục và chu kỳ biến đổi công nghệ ngày càng ngắn nên ngày càng có nhiều sản phẩm mới và chu kỳ sống của nó cũng ngắn hơn, chính điều này buộc các doanh nghiệp phải có chiến lược về sản phẩm một cách hợp lý và thực tế ngày nay ta thấy đa số các doanh nghiệp theo đuổi chiến lược đa dạng hóa sản phẩm hơn là kinh doanh chỉ một hoặc một vài sản phẩm nào đó. - Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp mới đã tạo nên những công cụ và hệ thống hoạt động tiên tiến như máy vi tính, robot, tự động hóa…từ đó tạo
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 19 được những mặt tích cực như giảm chi phí, tăng năng xuất lao động, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, nhưng cũng để lại những mặt trái của nó mà các tổ chức và xã hội phải đương đầu giải quyết như nạn thất nghiệp gia tăng, chính sách đào tạo lại nguồn nhân lực ra sao ….. - Chính sách của Nhà nước về nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ, bảo vệ bằng phát minh-sáng chế…cũng cần được chú trọng. 2.3.1.5Yếu tố xã hội Giữa các tổ chức và môi trường xã hội có những mối liên hệ chặt chẻ, tác động qua lại với nhau, các tổ chức đều hoạt động trong một môi trường xã hội. Xã hội chung cấp cho các tổ chức những nguồn lực đầu vào, ngược lại sản phẩm dịch vụ của các doanh nghiệp tạo ra sẽ đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng nói riêng và của xã hội nói chung. Các yếu tố thuộc môi trường xã hội tác động lên các hoạt động và kết quả của tổ chức bao gồm: - Dân số và thu nhập như độ tuổi, giới tính, mật độ, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ văn hoá, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, động cơ, thói quen, sở thích, hành vi mua sắm ….đây là các tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp làm căn cứ để phân khúc thị trường, hoạch định kế hoạch định vị nhà máy, sản xuất, phân phối sản phẩm… - Thái độ đối với công việc: Thái độ của người lao động đối với công việc thể hiện thông qua hai tiêu thức cơ bản là đạo đức làm việc và lòng trung thành với tổ chức. 2.3.2 Môitrường vi mô Môi trường vi mô là tập hợp các yếu tố có liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp và có khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp.
  • 36. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 20 Theo Michael E. Poster ( Thuộc trường kinh doanh Harvard) sự cạnh tranh trong cùng một ngành phụ thuộc vào năm yếu tố cơ bản, đó là sức mạc cả của khách hàng, sức mặc cả của nhà cung cấp, sự đe dọa của sản phẩm, dịch vụ thay thế, sự gia nhập của đối thủ tiềm ẩn và sự cạnh tranh của đối thủ trực diện. Hình 2.2 Mô hình môi trường vi mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp. (Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing 2012) 2.3.2.1Sức mặccả của khách hàng Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có thể xem là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là thượng
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 21 đế”, phải thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn đạt được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau: + Xác định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân tích các đặc tính của khách hàng thông qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ lý (vùng, miền…), yếu tố mang tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình độ, thu nhập, tín ngưỡng….); Hoặc phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu tố như : yếu tố thuộc về tâm lý (động cơ, thói quen, sở thích, phong cách, cá tính, văn hoá…), yếu tố mang tính hành vi tiêu dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử dụng, tính trung thành trong tiêu thụ…). Sức mạnh mặc cả của mỗi nhóm khách hàng phụ thuộc vào:  Hình thái của thị trường: thị trường cạnh tranh, thị trường độc quyền  Số lượng mua nhiều hay ít.  Tính chuyên biệt của sản phẩm cao hay thấp. 2.3.2.2Sức mặccả của nhà cung cấp Các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị …) của một doanh nghiệp được quyết định bởi các nhà cung cấp. Để cho quá trình hoạt động của một doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi, thì các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý, muốn vậy doanh nghiệp cần phải tạo ra mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng hoặc tìm nhiều nhà cung ứng khác nhau cho cùng một loại nguồn lực.
  • 38. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 22 Tuy nhiên các lực lượng này chỉ có thể gây sức ép với công ty với các trường hợp sau:  Có ít nhà cung cấp  Có ít sản phẩm, dịch vụ thay thế  Khi nhà cung cấp có ưu thế về chuyên biệt hóa sản phẩm và dịch vụ.  Khi nhà cung cấp có khả năng hội nhập dọc thuận chiều.  Khi công ty không có khả năng hội nhập dọc ngược chiều. 2.3.2.3Sựđe dọa của sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế là những sản phẩm, dịch vụ cùng đáp ứng một nhu cầu của người tiêu dùng. Sức ép do có sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc cách mạng công nghệ. Do đó doanh nghiệp cần chú ý và phân tích đến các sản phẩm thay thể để có các biện pháp dự phòng. Áp lực của sản phẩm thay thế phụ thuộc vào:  Số lượng sản phẩm thay thế và mức hấp dẫn  Chất lượng sản phẩm  Giá cả của sản phẩm 2.3.2.4Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các đối thủ tiềm ẩn (sẽ xuất hiện trong tương lai) và các đối thủ mới tham gia thị trường, đây cũng là những đối thủ gây nguy cơ đối với doanh nghiệp. Sự gia nhập của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn phụ thuộc vào:
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 23  Quy đinh của chính phủ  Tính hấp dẫn của thị trường  Đặc trưng hóa của sản phẩm  Sự cản trở của các đối thủ cạnh tranh hiện tại Để đối phó với những đối thủ này, doanh nghiệp cần nâng cao vị thế cạnh tranh của mình, đồng thời sử dụng những hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngòai như : duy trì lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn, đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra nguồn tài chính lớn, khả năng chuyển đổi mặt hàng cao, khả năng hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ, ưu thế về giá thành mà đối thủ không tạo ra được và sự chống trả mạnh mẽ của các đối thủ đã đứng vững 2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh hiện tại Tìm hiểu và phân tích về các đối thủ cạnh tranh hiện tại có một ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi vì sự hoạt động của các đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả của doanh nghiệp. Về mức độ cạnh tranh của một ngành phụ thuộc vào 3 yếu tố: cơ cấu cạnh tranh, tình hình nhu cầu của thị trường và rào cản ngăn chặn việc rút khỏi ngành.  Cơ cấu cạnh tranh là sự phân bố số lượng và tầm cỡ các công ty cạnh tranh trong cùng một ngành kinh doanh. Nếu số lượng doanh nghiệp nhỏ lẻ nhiều hoạt động riêng lẽ trong đó không có doanh nghiệp nắm quyền thống lĩnh trong ngành thì tạo thành một cơ cấu cạnh tranh mong muốn.  Tình hình nhu cầu của thị trường càng lớn và tăng thì áp lực cạnh tranh sẽ giảm và cơ hội mở rộng quy mô của công ty càng cao. Và ngược lại, nếu
  • 40. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 24 nhu cầu của thị trường nhỏ hoặc giảm sút thì nguy cơ mất thị trường của công ty tăng và do đó cuộc cạnh tranh của các công ty trở nên gay gắt.  Rào chắn ngăn chặn rút ngành: khi điều kiện kinh doanh trong ngành xấu đi, kinh tế ế ẩm buộc các doanh nghiệp phải tính đến chuyện rút ngành. Việc rút ngành làm cho các công ty bị giảm sút và mất mát. 2.3.3 Môitrường nội bộ trong doanh nghiệp Môi trường nội bộ của doanh nghiệp bao gồm khả năng tài chính, nguồn nhân lực, máy móc thiết bị, bộ phận Marketing, cơ sở hạ tầng, trình độ quản lý,...Việc nghiên cứu nguồn lực của chính bản thân doanh nghiệp và tận dụng khả năng để huy động một cách có hiệu quả các nguồn lực, sử dụng những nguồn lực đó đúng cách để giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội kinh doanh do môi trường mang lại, tăng cường khả năng thành công trên thương trường. 2.3.3.1Khả năng tài chính Các tổ chức tài chính tín dụng bao gồm các ngân hàng, các công ty tín dụng, các công ty bảo hiểm và các tổ chức khác hỗ trợ công ty đầu tư cho các thương vụ và/hay bảo hiểm chống rủi ro liên quan đến việc mua hay bán hàng. Phần lớn các công ty và khách hàng không thể bỏ qua sự giúp đỡ của các tổ chức tài chính - tín dụng khi đầu tư cho các thương vụ của mình. Việc tăng giá tín dụng và/hay thu hẹp khả năng tín dụng có thể làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả của hoạt động marketing của công ty. Vì thế công ty cần thiết lập mối liên hệ bền vững với những tổ chức tài chính tín dụng quan trọng nhất đối với mình.
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 25 2.3.3.2Nguồnnhân lực Khi môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, hầu hết các doanh nghiệp đều nhận ra rằng con người là tài sản quan trọng nhất để một doanh nghiệp có thế đứng vững và phát triển hay nói cách khác nhân tố con người ngày càng được nhận định là chìa khóa thành công của doanh nghiệp. Và hơn bao giờ hết, vấn đề về hoạch định nguồn nhân lực để cung cấp nhân lực có hiệu quả, chất lượng cao đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhà nước và doanh nghiệp. Thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy, người lao động trong doanh nghiệp được coi là tài nguyên nhân sự, là yếu tố quan trọng nhất, là động lực của mọi quá trình sản xuất kinh doanh. 2.3.3.3Văn hóa doanh nghiệp Trong một doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có quy mô lớn, là tập hợp những con người khác nhau về trình độ chuyên môn, trình độ văn hóa, mức độ nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tư tưởng văn hóa,…chính sự khác nhau đã tạo nên một môi trường làm việc đa dạng và phức tạp. Bên cạnh đó với sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường và xu hướng toàn cầu hóa, buộc các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển liên tục đòi hỏi phải có cái nhìn mới, sáng tạo, thay đổi phù hợp với thực tế. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp, nơi phát huy mọi nguồn lực con người, phát huy mọi nguồn lực của con người, làm gia tăng nhiều lần giá trị của từng nguồn lực con người đơn lẻ, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù được năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả mọi nguồi vào việc đạt mục tiêu chung của tổ chức. Đó chính là văn hóa của tổ chức.
  • 42. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 26 2.3.3.4Máymóc, thiết bị Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển như vũ bão các doanh nghiệp đã nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà cụ thể là việc đưa máy móc thiết bị công nghệ hiện đại vào sản xuất. Đổi mới máy móc thiết bị cũng đồng nghĩa với việc tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng. Với một dàn máy móc thiết bị hiện đại đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm, ít tiêu hao nhiên liệu hơn và lượng phế phẩm cũng ít đi. Các khoản chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị giảm đồng thời cũng giảm bớt lao động thủ công làm cho chi phí nhân công giảm. Từ đó góp phần làm cho chi phí sản xuất giảm xuống, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng hạ giá bán, mở rộng được thị phần ra nhiều tầng lớp dân cư khác nhau. Bên cạnh việc tiết kiệm được chi phí, với máy móc thiết bị hiện đại sẽ làm cho năng suất tăng lên cùng với đó là chất lượng sản phẩm sản xuất ra cũng tăng lên, có khả năng đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường cả về chất lượng sản phẩm cũng như mẫu mã, chủng loại. 2.4 Các chính sách Marketing –Mix Các bộ phận câu thành của Marketing- Mix được biết đến như là 4P:
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 27 Bảng 2.1 Bộ phận cấu tạo Marketing- Mix Sản phẩm (Product):  Chất lượng  Thuộc tính  Nhãn hiệu  Bảo hành  Dịch vụ/ phụ tùng thay thế  Phong cách  Lựa chọn  Đóng gói Phân phối (Place):  Số lượng và kiểu trung gian phân phối  Địa điểm  Mức tồn kho  Vận chuyển Giá (Price):  Chiết khấu  Kèm quà tặng  Diều khoản tín dụng  Kỳ hạn thanh toán  Giá thuê/ cho thuê  Giá niên yết Xúc tiến thương mại (Promotions):  Quảng cáo  Bán hàng cá nhân  Khuyến mại  Vật dụng phục vụ điểm bán  Ấn phẩm (Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing 2012) 2.4.1 Chính sáchsảnphẩm Sản phẩm (Product): là bất cứ những gì được đưa ra thị trường để thõa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng; sản phẩm bao gồm cả sản phẩm hữu hình và sản phẩm hữu hình.
  • 44. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 28 2.4.1.1 Quyết định về chủng loại sản phẩm Bề rộng của chủng loại là sự phân giải các mặt hàng thành phần theo một tiêu thức nhất định.  Các kiểu lựa chọn bề rộng của sản phẩm: - Lựa chọn chủng loại rộng bao gồm cả các sản phẩm ít lời: khi doanh nghiệp theo đổi mục tiêu cung cấp một chủng loại đầy đủ và định hướng chiếm lĩnh thị trường. - Lựa chọn chủng loại hẹp với những khả năng đem lại lợi nhuận cao, bỏ qua những sản phẩm có khả năng sinh lời thấp khi doanh nghiệp đặt mục tiêu lợi nhuận.  Các quyết định: - Mở rộng bề rộng của chủng loại sản phẩm: bằng việc phát triển sản phẩm tương tự nhưng hướng đến đoạn thị trường khác. - Thu hẹp bề rộng của chủng loại sản phẩm: loại bỏ một số loại sản phẩm không mang lại lợi nhuận như mong muốn. - Duy trì bề rông: Phát triển sản phẩm mới thay thế sản phẩm lỗi thời. 2.4.1.2 Quyết định về danh mục sản phẩm Trọng tâm là các quyết định về số lượng chủng loại sản phẩm. Các kiểu lựa chọn và các vấn đề phát sinh đối với các quyết định về danh mục sản phẩm tương tự như chủng loại sản phẩm. 2.4.1.3 Quyết định về sản phẩm mới Sản phẩm mới là sản phẩm được một số khách hàng tiềm năng cảm nhận như mới, bao gồm: - Sản phẩm mới hoàn toàn - Sản phẩm cải tiến
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 29 - Sản phẩm có nhãn hiệu mới mà doanh nghiệp mới phát triển 2.4.1.4 Quyết định về dịch vụ khách hàng - Loại dịch vụ cung cấp tương ứng với từng loại sản phẩm - Mức chất lượng dịch vụ khách hàng - Giá cho dịch vụ - Đối tượng cung cấp dịch vụ 2.4.1.5 Quyết định về thiết kế sản phẩm Thiết kế sản phẩm hàng hóa là quá trình chỉ rõ các nguyên vật liệu sẽ sử dụng, các khía cạnh và dung mạo, dáng vẻ, kích thước, mẫu mã, màu sắc bên ngoài và những tiêu chuẩn mà sản phẩm phải đạt được. Thiết kế kiểu dáng: tạo dáng vẻ bề ngoài của sản phẩm với những kích cỡ, kiểu dáng, phong cách, màu sắc, ấn tượng, mỹ thuật và các thuộc tính đặc trưng tạo ra giá trị lợi ích ít hay truyền tải được những giá trị lợi ích của nó. Thiết kế chức năng: liên quan đến những giá trị lợi ích mà sản phẩm cung cấp, trong đó có hai tiêu chí mức độ tin cậy và khả năng bảo trì chức năng cần phải được quan tâm đặc biệt. Thiết kế sản phẩm: liên quan đến quy trình tạo ra sản phẩm. Hai vấn đề cần được quan tâm trong thiết kế sản xuất là việc đảm bảo chất lượng cho sản phẩm và chi phí của quá trình. 2.4.1.6 Quyết định về bao bì sản phẩm  Bao bì hay còn gọi là bao gói sản phẩm là phương án đóng gói sản phẩm cung ứng trên thị trường gồm có 3 lớp cơ bản: - Lớp chứa đựng trực tiếp sản phẩm và bảo vệ sản phẩm trước những tác dộng bên ngoài. - Lớp định hình sản phẩm đồng thời bảo vệ lớp chứa đựng sản phẩm.
  • 46. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 30 - Lớp bao bì vận chuyển được thiết kế giúp vận chuyển, lưu kho hàng hóa tốt hơn.  Các trọng tâm quyết định về bao bì sản phẩm - Thiết kế bao bì: vật liệu, kích thước, hình dáng, màu sắc, nội dung trình bày. - Dán nhãn trên bao bì. 2.4.1.7 Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm  Nhãn hiệu là tên, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp của chúng có công dụng để xác định hàng hóa, dịch vụ của một người bán hay một nhóm người bán và phân biệt với hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.  Các bộ phận của nhãn hiệu - Tên nhãn hiệu - Dấu hiệu của nhãn hiệu.  Các chức năng của nhãn hiệu: - Chức năng thực tiễn: nhãn hiệu cho phép ghi nhớ dễ dàng trong quá trình lựa chọn hàng hóa, dịch vụ. - Chức năng đảm bảo: người tiêu dùng muốn mua những sản phẩm có uy tín, tin tưởng. - Chức năng chuyên biệt hóa: nhãn hiệu phản ánh những đặc trưng, đặc điểm của sản phẩm. - Chức năng phân biệt: nhãn hiệu phải khác biệt với những nhãn hiệu khác vì nhãn hiệu là điểm duy nhất đẻ người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa. Lựa chọn nhãn hiệu: dễ phát âm, dễ nghe, dễ nhớ, tức âm điệu êm tai, gợi cảm, gây ấn tượng, ngắn gọn, không bị từ chối và có thể sử dụng ở nước ngoài.
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 31 2.4.2 Chính sách giá Giá (Price): là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp. 2.4.2.1 Các phương pháp định giá  Định giá theo chi phí Phương pháp định giá này hướng vào mục tiêu chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách cộng một phần lợi nhuận vào chi phí. P= Z+M P: Gía bán Z: Giá thành M: Lợi nhuận Phương pháp này dễ xác định, mang tính chủ quan  Định giá dựa vào điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tai đó doanh thu tiêu thị bằng tổng chi phí. Tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không có lãi cũng không bị lỗ. Phương pháp định giá dựa vào điểm hòa vốn rất có hiệu quả khi dự đoán chính xác sản lượng tiêu thụ, giúp doanh nghiệp xem xét nhiều mức giá khác nhau và ước tính ảnh hưởng của giá đến khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Tuy nhiên phương pháp này chưa xem xét đến các đối thủ cạnh tranh.  Định giá độc quyền và định giá cạnh tranh Trong trường hợp sản phẩm đem ra bán trên thị trường có những nét độc đáo riêng, chất lượng cao, không có sản phẩm khác cạnh tranh, thay thế một cách hoàn hảo thì doanh nghiệp định giá bán cao để thu được lợi nhuận cao. Khi xuất hiến sản phẩm cạnh tranh thì daonh nghiệp giảm giá bán để thu hút khách hàng.
  • 48. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 32 Trong trường hợp sản phẩm của doaqnh nghiệp đem ra thị trường bán nhưng có sản phẩm cạnh tranh, thì tùy vào vị thế của doanh nghiệp trên thị trường mà sẽ hình thành giá thấp hơn hoặc cao hơn giá của đổi thủ cạnh tranh. 2.4.2.2 Các chiến lược định giá bán điển hình  “Hớt váng sữa” là giá bán được định ở mức cao nhất có thể.  Điều kiện thực hiện: - Một số khách hàng đủ khả năng chi trả, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Dung lượng thị trường nhỏ không đủ cạnh tranh - Giá cả cao gây ấn tượng về chất lượng sản phẩm cao cấp, độc quyền. - Khả năng bắt chước của đối thủ cạnh tranh chậm hoặc không cao.  Ưu điểm: Mức giá cao góp phần tạo nên hình ảnh về sản phẩm chất lượng cao.  Nhược điểm: Đối mặt với cạnh tranh nên có xu hướng giảm giá và không duy trì được hình ảnh sản phẩm có chất lượng cao.  Định giá thâm nhập thị trường Doanh nghiệp định giá sản phẩm tương đối thấp nhằm thu hút một lượng khách hàng lớn và chiến thị phần lớn.  Điều kiện: - Thị trường nhạy bén với giá cả và một mức giá thấp sẽ kích thích sức tăng trưởng của thị trường. - Chu kỳ sống của sản phẩm tương đối dài - Sản phẩm tương đối khó bắt chước.
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 33  Định giá hai hay nhiều lần Chia chi phí của sản phẩm ra làm nhiều lần: - Giá phải trả tối thiểu - Giá cho các phần lựa chọn khác  Định giá trọn gói Doanh nghiệp tập hợp một số sản phẩm và gói chúng thành một gói hàng theo nguyên tắc: “giá bán trọn gói bao giờ cũng nhỏ hơn tổng tiền mua hàng theo phương thức thanh toán riêng lẻ”. Chiến lược định giá hai hay nhiều lần kết hợp luôn chiến lược định giá trọn gói.  Chiết khấu và giảm giá Để kích thích quá trình mua hàng và thanh toán doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức giá cơ bản bằng hình thức giảm giá hay chiết khấu theo các điều kiện sau: - Thời điểm mua hàng (thời điểm vắng khách, khi thu hoạch vào mùa vụ,..) - Mua hàng với số lượng lớn - Thanh toán nhanh - Khuyến mãi,..  Phân biệt giá Phân biệt giá là áp dụng các mức giá khác nhau cho cùng một loại sản phẩm tùy thuộc vào điều kiện mua bán và thị trường với mục đích khai thắc triệt để những nhu cầu khác nhau.
  • 50. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 34  Một số kỹ thuật phân biệt giá: - Phân biệt giá theo thời gian: do quan hệ cung cầu thay đổi ở những khoảng thời gian khác nhau nên giá bán của loại sản phẩm cũng thay đổi - Phân biệt giá theo không gian: ở những vùng địa lý khác nhau có những sự khác nhau về đặc điểm tiêu dùng, sở thích, thị hiếu, thu nhập của khách hàng. Doanh nghiệp áp dụng mức giá khác nhau một cách thích hợp cho một loại sản phẩm. 2.4.3 Chính sách phân phối Phân phối (Place): là thuật ngữ chỉ các tập hợp những tác nhân tham gia vào quá trình phân phối sản phẩm, đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng. 2.4.3.1 Căn cứ chọn kênh phân phối  Mục tiêu cần đạt được khi tiêu thụ - Bán được nhiều sản phẩm, có doanh thu cao - Thu được nhiều lợi nhuận - Thời gian - Chiếm lĩnh thị trường  Đặc điểm của sản phẩm - Sản phẩm dễ hư hỏng, khó bảo quản, tốn nhiều chi phí - Dễ bảo quản, tốn ít chi phí  Đặc điểm thị trường - Thị trường có nhu cầu lớn và tập trung - Thị trường phân tán, khách mua với số lượng nhỏ
  • 51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 35  Khả năng quản lý kênh - Đủ khả năng quản lý, có thể mở rộng nhiều kênhphân phối, sử dụng nhiều đại lý. - Doanh nghiệp lớn thường sử dụng nhiều kênh, nhiều trung gian - Doanh nghiệp nhỏ thường sử dụng ít kênh, ít trung gian. 2.4.3.2 Mô hình kênh phân phối Một kênh phân phối có thể đơn giản hoặc phức tạp. Kênh phân phối có nhiều cấu trúc khác nhau, tùy từng loại sản phẩm, từng thị trường, từng doanh nghiệp mà số lượng kênh và cấu trúc kênh cũng khác nhau. Hình 2.3 Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng ( Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản) Kênh không có trung gian gọi là kênh trực tiếp hay kênh không cấp.Kênh có trung gian gọi là kênh gián tiếp gồm cấp 1 đến cấp 3. Kênh trực tiếp hay kênh một cấp được gọi là kênh ngắn. kênh từ 2 cấp trở lên gọi là kênh dài.
  • 52. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 36 2.5.4 Chính sáchxúc tiến thương mại Xúc tiến thương mại (Promotions): là tất cả các hoạt động daonh nghiệp thực hiện nhằm duy trì cho sản phẩm một chỗ đứng nào đó trong tâm trí của khách hàng mục tiêu và thục đẩy quá trình mua hàng của họ. 2.5.4.1Quảngcáo Quảng cáo là việc sử dụng phương tiện thông tin đại chúng để truyền tin về một sản phẩm nào đó đến khách hàng và người tiêu dùng trong một khoảng thời gian và không gian nhất định. Tác dụng của quãng cáo là công cụ của marketing, là phương tiện bán hàng. Quảng cáo sẽ tác động vào tâm lý của khách hàng, làm thay đổi nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng. Thông qua quảng cáo người bán hàng sẽ nắm bắt và hiểu được nhu cầu thị trường và phản ứng linh hoạt hơn trước sự biến động của thị trường. Quảng cáo còn là phương tiện hỗ trợ đấc lực cho cạnh tranh. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng của chúng vào sản xuất làm cho nền sản xuất xã hội phát triển, nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng, phát triển thì quảng cáo ngày trở nên quan trọng.  Yêu cầu của quảng cáo: Nôi dung và phương tiện quảng cáo rất đa dạng và phong phú nhưng đảm bảo: - Lôi cuốn sự chú ý - Tại sự quan tâm - Tạo sự ham muốn - Thúc đẩy hành động mua hàng - Phương tiện quảng cáo  Các phương tiện quảng cáo
  • 53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 37 Tùy theo đặc điểm của từng loại sản phẩm và mục tiêu của quảng cáo mà doanh nghiệp lựa chọn phương tiện quảng cáo cho phù hợp. Các phương tiện quảng cáo phổ biến: - Báo chí và tạp chí - Phát thanh - Truyền hình - Phim ảnh quảng cáo - Pano, áp-phích - Bao bì nhãn hiệu hàng hóa - Quảng cáo qua bưu điện - Quảng cáo trên đồ dùng, phương tiện sinh hoạt hằng ngày - Quảng cáo qua mạng Internet 2.5.4.2Yểm trợ bán hàng Yểm trợ bán hàng là hoạt động của người bán hàng tác động vào tâm lý của khách hàng nhằm tiếp cận, nắm bắt cụ thể hơn nhu cầu và phản ánh của họ về sản phẩm Yểm trợ bán hàng là hoạt động quan trọng của marketing giúp khách hàng trực tiếp quan sát, tìm hiểu được đặc điểm và lợi ích của sản phẩm, yểm trợ bán hàng cũng là phương thức hoạt động giúp doanh nghiệp có những điều kiện thuận lợi để mở rộng sản xuất kinh doanh.  Các hoạt động yểm trợ Khuyến mãi là hoạt động xúc tiến của doanh nghiệp nhằm kích thích mua hàng và tăng doanh số trong ngắn hạn bằng cách dành nững lợi ích nhất định cho khách hàng. Các hình thức khuyến mãi: hàng mẫu, tặng quà, mua sản phẩm tham gia chương trình trúng thưởng, mua hàng được kèm thêm phiếu mua hàng,..
  • 54. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 38 Tuyên truyền là những phương pháp sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng truyền tin về doanh nghiệp về sản phẩm như tiến hành phỏng vấn trên báo chí, thu thanh, đài truyền hình về doanh nghiệp. 2.5.4.3 Bán hàng cá nhân Bán hàng cá nhân là hình thức sử dụng nhân viên bán hàng để thông tin thuyết phục khách hàng tiềm năng mua sắm những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Vai trò chức năng của bán hàng cá nhân - Bán hàng cá nhân cho nhà marketing một sự truyền thông uyển chuyển, linh hoạt. - Bán hàng cá nhân cũng ghi nhận nhiều thông tin phản hồi chính xác - Đánh giá hiệu quả việc chào hàng qua phản ứng khách hàng - Nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp tới người tiêu dùng. - Giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm từ đó đánh giá lại sản phẩm để có các phương pháp cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm. 2.5.4.4Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng hay quan hệ cộng đồng là việc điều hành những chương trình hành động, nhằm tranh thủ sự hiểu biết và chấp nhận của công chúng dành cho sản phẩm bằng cách sử dụng truyền thông để giao tiếp với công chúng như hội nghị khách hàng, hôi thảo, tài trợ các chương trình,...
  • 55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 39 2.6 Phân tích ma trận SWOT 2.6.1 Khái niệm Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh. 2.6.2 Mục tiêu Mục tiêu chính là thực hiện đánh giá các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó xây dựng các chiến lược phù hợp. 2.6.3 Các bước xây dựng ma trận SWOT Để xây dựng ma trận SWOT có 8 bước sau:  Bước 1: Liệt kêc các cơ hội  Bước 2: Liệt kêc các thách thức  Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong  Bước 4: Liệt kê các thế mạnh bên ngoài  Bước 5: Kết hợp thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài (SO)  Bước 6: Kết hợp những điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài (WO)  Bước 7: Kết hợp những điểm mạnh bên trong với thách thức bên ngoài (ST)  Bước 8: Kết hợp những điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài (WT)
  • 56. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 40 2.6.4 Cấutrúc ma trận SWOT Bảng 2.2 Mô hình ma trận SWOT Ma trận S.W.O.T ĐIÊM MẠNH (Strong) ĐIỂM YẾU (Weaknesses) CƠ HỘI (Opportunities) SO: Chiến lược dựa trên các ưu thế của doanh nghiệp để tận dụng cơ hội WO: Chiến lược dựa trên khả năng vượt qua những điểm yếu của doanh nghiệp để tận dụng cơ hội THÁCH THỨC (Threats) ST: Chiến lược dựa trên điểm yếu của doanh nghiệp để tránh các nguy cơ rủi ro WT: Chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc hạn chế các điểm yếu của doanh nghiệp để tránh các nguy cơ.
  • 57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 41 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 3.1 Phân tích thực trạng của Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng 3.1.1.1 Tình hình kinh doanh của Công ty Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng từ khi thành lập đến nay đã được bốn năm. Trong khoảng thời gian qua công ty đã và đang gây dựng lên thương hiệu và uy tín của mình trên thị trường. Sau đây, là kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2013-2014: Bảng 3.1 Doanh thu và lợi nhuận sauthuế của Công ty năm 2013-2014 ĐVT:VNĐ STT Tiêu chí 2013 2014 Chênh lệch (+/-) (%) 1 Doanh thu 1,739,452,783 1,831,940,005 9,2487,222 5,3 2 Lợi nhuận 209,121,930 235,989,950 26.868.020 12,8 (Nguồn: Phòng Kế toán) Hình 3.1 Biểu đồ doanhthu và lợi nhuân Công ty 2013-2014 1,739,452,783 1,831,940,005 209,121,930 235,989,950 0 200,000,000 400,000,000 600,000,000 800,000,000 1,000,000,000 1,200,000,000 1,400,000,000 1,600,000,000 1,800,000,000 2,000,000,000 2013 2014 Doanh thu Lợi nhuận
  • 58. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 42 Nhận xét: Dựa vào kết quả hoạt động kinh daonh ta thấy: Doanh thu của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 9,2487,222 đồng tương đương tăng 5,3%. Điều này cho thấy sản lượng sản phẩm tiêu thị tăng lên .Việc tăng này là do Công ty xây dựng một số chính sách Marketing hợp lý, luôn tạo hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng, sản phẩm đạt chất lượng cao, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, có đạo đức trong ngành Công ty luôn cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất, sản phẩm chính hãng, đảm bảo giao hàng đúng số lượng và thời hạn. Lơi nhuận năm 2014 so với năm 2013 tăng 26.868.020 đồng tương đương tăng 12,8 %. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển. Việc tăng này là do sản lượng sản phẩm tăng lên và Công ty đã cắt giảm những chi phí không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo hoạt động kinh doanh thuận lợi để tăng lợi nhuận. 3.1.2 Môi trường nội bộ trong doanh nghiệp 3.1.2.1Khả năng tài chính - Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 1.600.000.000 đồng 3.1.2.2Nguồnnhân lực trong công ty Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, có trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và có tinh thần học hỏi cao. Thực tế cho thấy sau một thời gian đào tạo và làm việc, kiến thức về sản phẩm và mức độ nhạy bén trong công việc của đội ngũ rất hiệu quả. Sự kết hợp ăn ý, nhuần nhuyễn với nhau tạo ra hiệu quả công việc rất cao.
  • 59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 43 Bảng 3.2 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2012-2014 Chỉ tiêu 2013 2014 2013/2014 (+/-) (%) Tổng số CBCNV 14 22 8 57 Giới tính: - Nam - Nữ 10 4 18 4 8 0 80 0 Độ tuổi: - 22-25 - 26-30 - Trên 30 2 11 1 2 18 2 0 7 1 0 64 100 Trình độ: - Trên ĐH - ĐH & CĐ - Trung cấp - LĐ phổ thông 1 10 1 2 1 18 1 2 0 8 0 0 0 80 0 0 (Nguồn: Phòng tài chính- Kế toán) Từ số liệu trên cho thấy, số lượng nhân viên trong công ty năm 2013 so với 2014 tăng lên 8 nhân viên, tương đương tăng 57%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh ngày một hiệu quả nên công ty đã tuyển dụng thêm nhân viên đảm bảo mở rộng quy mô kinh doanh .
  • 60. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 44 Số nhân viên nam năm 2013 so với năm 2014 tăng lên 8 nhân viên tương đương tăng 80%. Trong khi số nhân viên nữ vẫn giữ nguyên. Sở dĩ có sự tăng lên như vậy là do Công ty TNHH MTV Đạt Minh Đồng là một công ty chuyên kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe ô tô, xe máy. Do tính chất của sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt và hiểu rõ về cơ chế vận hành và chuyển động của các loại xe nên số lượng lao động nam nhiều hơn số lượng lao động nữ. Số lao động có độ tuổi 22-25 năm 2013 so với năm 2014 không có sự thay đổi. Số lao động có độ tuổi từ 26- 30 tăng lên 7 nhân viên, tương đương tăng 64%. Lao động trên 30 tuổi tăng 1 nhân viên, tương đương tăng 100%. Sở dĩ số lao động phân theo độ tuổi có sự thay đổi như vậy là do Công ty mới thành lập chưa lâu nên công ty cần tuyển dụng những người đã có kinh nghiệm thực tế, đã làm việc trước đó nhiều năm (tuổi 26-30), ở độ tuổi này nhân viên hầu như muốn sự ổn định trong công việc và không muốn thay đổi công việc. Việc lựa chọn những ứng viên nằm trong độ tuổi này sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được tình trạng nghĩ việc, chuyển công ty, không những thế công đi có thể sử dụng họ để làm việc ngay do họ đã có kinh nghiệm mà không mất nhiều chi phí để đào tạo lại từ đầu như độ tuổi 22- 25 mới tốt nghiệp chưa được bao lâu. Số lao động phân theo có trình độ năm 2013 so với 2014 thì nhân viên có trình độ trên đại học, trung cấp và lao động phổ thông không có sự thay đổi. Lao động có trình độ đại học và cao đẳng tăng lên 8 nhân viên tương đương tăng 80%. Việc tăng này cho ở trình độ chuyên môn đại học và cao đẳng thì có thể đảm nhiệm tốt yêu cầu công việc của Công đi đề ra.
  • 61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 45  Nhân xét: Ưu điểm: Công tác tuyển dụng nhân sự công ty luôn tuân theo nguyên tắc: “đúng người đúng việc” nên lượng nhân viên được tuyển vào công ty được tuyển chọn gắt gao và đào đạo kỹ càng trước khi thực hiện công viêc. Ngoài hình thức trả lương theo mức lương quy định của nhà nước theo mức lương tối thiểu mà người lao động được trả, công ty còn áp dụng hình thức trả lương theo doanh số, số lượng bán sản phẩm, hoa hồng và phụ cấp nên đã kích thích, nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên. Ngoài ra, Công ty có môi trường làm việc thân thiện, năng động giúp nhân viên tinh thần thoải mái khi làm việc. Công ty thường xuyên tổ chức thi đua khen thưởng, cuộc tham quan du lịch, tạo sân chơi lành mạnh cho nhân viên, luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên. Tạo điều kiện cho nhân viên giỏi đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và có khả năng thăng tiến trong công việc. Hạn chế: Thứ nhất, hiện tại qua quá trình thực tập em nhận thấy rằng Công ty chưa có phòng Marketing, các nhân viên trong công ty phân thường hỗ trợ nhau làm việc. Nhân viên kinh doanh thường kiêm luôn nhiệm vụ Marketing nhưng do trình độ chuyên môn về Marketing còn chưa chuyên sâu nên hoạt động Marketing của Công ty còn nhiều hạn chế. Chưa thật sự phát huy được thế mạnh của công ty. Thứ hai, nhân viên trong công ty phân theo lao động ở độ tuổi 26 trở lên. Độ tuổi 22- 25 công ty còn hạn chế chỉ gồm 2 nhân viên, mặc dù có lý do chính đáng trong việc lựa chọn độ tuổi tuyển dụng. Nhưng khi lựa chọn ứng viên ở độ tuổi 22- 25 sẽ có nhiều lợi ích cho việc kinh doanh hiện tại của công ty.
  • 62. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing- Mix tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đạt Minh Đồng Trang 46 3.1.2.3Văn hóa công ty - Môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện và cởi mở. - Nhân viên luôn được tôn trọng, lắng nghe và chia sẻ - Tạo sự thoải mái về tinh thần cho nhân viên yên tâm làm việc - Thực tế, công ty luôn tạo ra những cơ hội để phát triển nghề nghiệp trong từng phòng, hoặc di chuyển qua các phòng khác nhau. Công ty thường xuyên cử người đi tham dự các khóa đào tạo chuyên sâu ở nước ngoài để học hỏi và cập nhật thông tin mới. Việc chuyển giao kiến thức cho nhân viên được Công ty thực hiện bằng cách thuê chuyên gia làm từng dự án cụ thể. Tinh thần cải tiến là kim chỉ nam xuyên suốtlịch sử hoạt động của công ty. 3.1.2.4 Máy móc, thiết bị Vì là công ty thương mại, nhập sản phẩm từ công ty mẹ ( công ty sản xuất) nên máy móc, thiết bị của công ty khá thô sơ và đơn giản gồm dây chuyền đóng gói bao bì, thiết bị làm mát để bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ cao,… 3.1.2 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động Marketing-Mix của Công ty 3.1.2.1 Môitrường vĩ mô Kinh tế Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, tổng sản phẩm trong nước GDP liên tục tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Theo báo cáo năm 2014 tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,9%, cao hơn năm 2013 (5,42%), đưa Việt Nam trở thành nước có tốc độ tăng trưởng GDP cao thứ 2 trên thế giới (sau Trung Quốc). Theo dự báo của tổng cục thống kê, lạm phát năm 2014 là 3%, trong khi các chuyên gia khác nhận định con số này có thể sẽ xuống 2,5%, bằng
  • 63. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh SVTH: Đỗ Đình Thi Trang 47 nửa con số lạm phát năm 2013, thấp hơn so với mục tiêu điều chỉnh của chính phủ là 5%. Dưới 3% là mức lạm phát thấp kỷ lục trong 10 năm gần đây, đánh dấu sự khởi sắc của nền kinh tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của Công ty. Theo số liệu đăng kiểm mới nhất của Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam có gần 40 triệu xe mô tô và xe gắn máy đã được đăng ký. Thực tế lượng xe còn lưu hành ước khoảng 35 triệu chiếc. Một chuyên gia trong ngành xăng dầu tính toán, năm 2014, giá trị nhập khẩu các sản phẩm dầu khí (không kể xăng, gas) khoảng 1 tỷ USD, bao gồm các sản phẩm dầu nhớt, phụ gia, dầu gốc và nhựa đường. Về tiêu thụ, ước tính sản lượng tiêu thụ dầu nhớt và mỡ nhờn năm 2014 của Việt Nam vào khoảng 370.000 tấn sản phẩm. Đầu tháng 4/ 2014, việc giảm thuế suất cho việc nhập khẩu xe ô tô, máy nhập khẩu từ khu vức ASEAN chỉ còn 5%. Chính vì thuế giảm mạnh nên đã kích thích được nhu cầu mua xe, số lượng xe máy, xe ô tô tăng lên đáng kể tạo điều kiện cho việc kinh doanh dầu nhờn của công ty tăng lên mạnh. Chỉ trong tháng 1/ 2015 giá một số sản phẩm dầu gốc đã giảm 10-15% so với thán 12/2104. Từ giữa năm 2014 đến nay, giá xăng A92, A95, dầu diesel, dầu hỏa, đều giảm mạnh. Xăng giảm tới lần thứ 15, trong khi giá dầu thô trên thế giới giảm tới 50%. Giá dầu thô cũng giảm xuống 60 USD/thùng, thậm chí có thời điểm 50USD/ thùng. Tuy nhiên các sản phẩm dầu nhờn( nhớt) bán lẻ trên thị trường Việt Nam vẫn không thấy có dấu hiệu giảm nên không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, cũng có nhiều yếu tố tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của Công ty như tỷ giá hối đoái giữa các nước trên thế giới tăng, giá cả vẫn cao trong khi lạm phát giảm nhưng không ảnh hưởng nhiều đến sức mua của người tiêu dùng.