1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH
DƯƠNG HỒNG HẠNH
BỘ MÔN MARKETING DU LỊCH
2. KẾT CẤU MÔN HỌC
Chương 1: Khái quát về Tài nguyên du lịch
Chương 2: Tài nguyên du lịch tự nhiên
Chương 3: Tài nguyên du lịch nhân văn
3. Tài liệu tham khảo
1. TLTK bắt buộc
[1] Phạm Trung Lương (chủ biên), Tài
nguyên và môi trường du lịch Việt Nam,
NXB Giáo dục, 2001
[2] Nguyễn Đình Hoè, Vũ Văn Hiếu; Du lịch
bền vững, NXB Đại học quốc gia Hà Nội,
2001
[3] Nguyễn Minh Tuệ:Địa lý du lịch
[4]Luật Du lịch 2005
[5] Luật Di sản Văn hoá 2001
Giới thiệu môn học
4. Tài liệu tham khảo
1. TLTK khuyến khích
6] Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức;
Giáo trình Địa lý Kinh tế - Xã hội Việt Nam
(tập 1: Phần đại cương), NXB Giáo dục,
2001
[7] www.vietnamtourism.gov.vn/
[8] website các tỉnh, thành phố
[9] Báo và tạp chí Du lịch
Giới thiệu môn học
5. Chương 1: Khái quát về tài nguyên du
lịch
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm tài nguyên du lịch
• Khái niệm DU LỊCH
Theo tổ chức Du lịch quốc tế (1994) - hiểu theo
phía cầu : Du lịch là một tập hợp các hoạt động
và dịch vụ đa dạng, liên quan đến việc di chuyển
tạm thời của con người ra khỏi nơi cư trú thường
xuyên của họ nhằm mục đích tiêu khiển, nghỉ
ngơi, văn hoá… và nhìn chung là vì những lý do
không phải để kiếm sống.
6. • Khái niệm DU LỊCH
Theo hiệp hội Du lịch Đông Nam Á - hiểu theo
phía cung: Du lịch là việc cung ứng và làm
marketing cho các sản phẩm và dịch vụ với mục
đích đem lại sự hài lòng cho du khách.
7. • Khái niệm tài nguyên
Tài nguyên là phần của khối dự trữ có thể sử
dụng trong những điều kiện kinh tế, xã hội và
công nghệ nhất định.
Tài nguyên, hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất
cả các nguồn nguyên liệu, năng lượng và thông
tin có trên trái đất và trong không gian vũ trụ
mà con người có thể sử dụng phục vụ cho cuộc
sống và sự phát triển của mình.
8. • Theo giáo trình địa lý du lịch: Tài nguyên du lịch
là các đối tượng tự nhiên, văn hoá lịch sử đã bị
biến đổi ở những mức độ nhất định dưới ảnh
hưởng của nhu cầu xã hội và khả năng sử dụng
trực tiếp vào mục đích du lịch.
• Theo luật du lịch Việt Nam 2005: Tài nguyên du
lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di
tích lịch sử - văn hoá, công trình lao động sáng
tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có
thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch,
là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch,
điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.
9. Phân vùng du lịch Việt Nam
• Vùng du lịch Bắc bộ
• Vùng du lịch Bắc Trung bộ
• Vùng du lịch Nam Trung bộ và Nam bộ
10.
11. C
Các tiêu chí phân vùng du lịch Việt
ác tiêu chí phân vùng du lịch Việt
Nam
Nam
- Loại hình sản phẩm du lịch độc đáo.
- Điều kiện môi trường tự nhiên về du lịch.
- Điều kiện môi trường nhân văn, đặc biệt là các di
sản văn hóa, lịch sử, các lễ hội truyền thống.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển
đô thị hóa và mức thu nhập bình quân đầu người.
- Điều kiện kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
chuyên ngành, đặc biệt là hệ thống khách sạn,
nhà hàng, tổ chức vui chơi giải trí, đi lại,
thông tin liên lạc.
12. Gồm toàn bộ các tỉnh phía Bắc đến hết Hà Tĩnh.
Vùng I có 5 tiểu vùng, đó là:
- Tiểu vùng du lịch trung tâm (Du Lịch nhân văn).
- Tiểu vùng du lịch Miền núi Đông Bắc (Núi thấp,
Văn Hóa các dân tộc miền núi,
Di tích Lịch Sử Cách Mạng)
- Tiểu vùng du lịch Miền núi Tây Bắc (Trecking
Tour, Văn Hóa các Dân tộc Miền Núi, Di tích Lịch
Sử Cách Mạng)
- Tiểu vùng du lịch duyên hải Đông Bắc (Tham
quan biển)
- Tiểu vùng du lịch Nam Bắc Bộ (Nghệ An–Hà Tĩnh
)-Di Tích Lịch Sử Cách Mạng, Nghỉ dưỡng.
Vùng du lịch Bắc Bộ
(Vùng I)
13.
14. Gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến hết Quảng Ngãi.
Vùng II có 2 tiểu vùng, đó là:
- Tiểu vùng du lịch Phía Bắc (Quảng Bình,
Quảng Trị)-Du lịch biển, hang động,
Di tích lịch sử cánh mạng.
-Tiểu vùng du lịch Phía Nam (Huế - Đà Nẵng –
Quảng Nam – Quảng Ngãi) -
Hành trình di sản Miền Trung
Vùng du lịch Bắc Trung Bộ (Vùng
II)
15.
16. Gồm các tỉnh từ Bình Định trở vào. Vùng III có 2 á vùng,
trong 2 á vùng đó có 4 tiểu vùng, đó là:
- Á vùng du lịch Nam Trung Bộ
Gồm các tỉnh từ Bình Định đến hết Bình Thuận. Á vùng
Nam Trung Bộ có 2 tiểu vùng, đó là:
+ Tiểu vùng du lịch duyên hải (Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận)- Du Lịch thể thao
biển, Văn hóa Chăm.
+ Tiểu vùng du lịch Tây Nguyên (Bao gồm các tỉnh
Tây Nguyên)-Du Lịch sinh thái, văn hóa, lễ hội.
- Á vùng du lịch Nam Bộ
Gồm các tỉnh từ Đồng Nai trở vào. Á vùng Nam Trung Bộ
có 2 tiểu vùng, đó là:
+Tiểu vùng du lịch Đông Nam Bộ - Trung tâm Thành
phố Hồ Chí Minh.
+ Tiểu vùng du lịch Tây Nam Bộ - Miệt vườn, sông
Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ (Vùng
III)
17. Hệ thống phân vị trong phân vùng du lịch
Theo luật du lịch 2005
•Điểm du lịch
•Khu du lịch
•Tuyến du lịch
•Đô thị du lịch
•Vùng du lịch
19. Điểm du lịch địa phương
Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với
nhu cầu tham quan của khách du lịch
Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch
cần thiết, bảo đảm phục vụ ít nhất
10.000 lượt khách tham quan một
năm
20. Điểm du lịch quốc gia
Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp
dẫn đối với nhu cầu tham quan của
khách du lịch
Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch
cần thiết, bảo đảm phục vụ ít nhất
100.000 lượt khách tham quan một
năm
22. Khu du lịch quốc gia
Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với
ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả
năng thu hút lượng khách du lịch cao
Có diện tích tối thiểu 1000 ha, trong đó có
diện tích cần thiết để xây dựng các công
trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với
cảnh quan, môi trường của khu du lịch
Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ
thuật du lịch đồng bộ, bảo đảm phục vụ ít
nhất 1000.000 lượt khách du lịch một năm
23. Khu du lịch địa phương
Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả
năng thu hút khách du lịch
Có diện tích tối thiểu 200 ha, trong đó
có diện tích cần thiết để xây dựng các
công trình, cơ sở dịch vụ du lịch
Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ
thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du
lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của
địa phương, bảo đảm phục vụ ít nhất
100.000 lượt khách du lịch một năm
25. Tuyến du lịch địa phương
Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong
phạm vi địa phương
Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi
trường và cơ sở dịch vụ phục vụ
khách du lịch dọc theo tuyến
26. Tuyến du lịch quốc gia
Nối các khu du lịch, điểm du lịch,
trong đó có khu du lịch, điểm du lịch
quốc gia, có tính chất liên vùng, liên
tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế
Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi
trường và cơ sở dịch vụ phục vụ
khách du lịch dọc theo tuyến
27. Đô thị du lịch
Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới
đô thị hoặc trong ranh giới đô thị và khu vực
liền kề
Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du
lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách du lịch
Có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát
triển du lịch
Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu
kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng
thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy định
của Chính phủ
28. Vùng du lịch
Thể thống nhất các đối tượng, hiện tượng tự
nhiên, nhân văn, xã hội…
Bao gồm hệ thống lãnh thổ du lịch và môi
trường kinh tế, xã hội xung quanh với sự chuyên
môn hoá nhất định trong hoạt động du lịch
Chuyên môn hoá chính là bản sắc của vùng,
làm cho vùng này khác vùng kia
Các mối liên hệ nội - ngoại vùng đa dạng, dựa
trên nguồn tài nguyên, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật sẵn có
29. Vùng du lịch
Có diện tích rất lớn, bao gồm nhiều tỉnh
Bao gồm cả các khu vực không có hoạt động
du lịch (điểm dân cư/các khu vực không có tài
nguyên) nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với
kinh tế du lịch
30. Chương 1: Khái quát về tài nguyên
du lịch
1.1. Khái niệm
1.1.2. Phân loại tài nguyên du lịch
Theo đặc trưng của tài nguyên
• Tài nguyên du lịch tự nhiên
• Tài nguyên du lịch nhân văn
Theo thực trạng sử dụng
• Tài nguyên du lịch đã được khai thác
• Tài nguyên du lịch chưa được khai thác
Theo vị trí khai thác của tài nguyên
• Tài nguyên du lịch trên trái đất
• Tài nguyên du lịch trong vũ trụ
31. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch
- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ 100 vườn quốc gia, KBTTN,
+ 02 Di sản TN thế giới: Hạ Long và Phong Nha kẻ bàng
+ 05 Khu dự trữ sinh quyển thế giới (Cát Bà)
- Tài nguyên du lịch nhân văn (vật thể và phi vật thể)
+ 40.000 DSVH vật thể và phi vật thể, ( 2.800 di tích Quốc
gia)
+ 8 di sản VH thế giới: Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội
An, Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long, Nhã Nhạc
Cung Đình Huế, Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên,
Không gian văn hoá Quan họ Bắc Ninh, Ca trù .
+ Bia đá tiến sĩ Văn Miếu - Quốc Tử Giám được công nhận là di
sản tư liệu thế giới
• Vấn đề:
- Quản lý và khai thác TNDL: Cơ chế, chính sách…
- Bảo vệ và phát huy tiềm năng TNDL…
Hệ thống di sản là cơ sở hình thành và phát triển các sản phẩm du lịch
32. uan họ Bắc Ninh đã được UNESCO công bố là Di sản Văn hóa phi vật thể Đại diện của nhân lo
vào lúc 16h55’ (Abu Dhabi) tức 19h55’ (Việt Nam) -30/09/2009
33. 1.2. Đặc điểm tài nguyên du lịch
- Phong phú, đa dạng, có nhiều tài nguyên đặc sắc
và độc đáo, có sức hấp dẫn lớn đối với du khách
tạo nên tính phong phú của các sản phẩm du
lịch
- Không chỉ có giá trị hữu hình mà còn có giá trị vô
hình
Điểm khác biệt so với những tài nguyên khác
34. 1.2. Đặc điểm tài nguyên du lịch (tiếp)
- Có thời gian khai thác khác nhau do ảnh hưởng
chủ yếu của yếu tố khí hậu
quyết định tính mùa và tác động tới nhịp điệu
của hoạt động du lịch
- Được khai thác tại chỗ để tạo ra các sản phẩm du
lịch
tạo nên sức hút cơ sở hạ tầng và dòng khách tới
nơi tập trung các loại tài nguyên
- Có thể được khai thác nhiều lần
hiệu quả thu được từ việc khai thác tài nguyên
du lịch là rất lớn, có khi vượt trội hơn nhiều lần so
với việc khai thác các tài nguyên khác
35. Chương 1: Khái quát về tài nguyên du
lịch
1.3. Ý nghĩa và vai trò của tài nguyên du lịch
1.3.1. Ý nghĩa của tài nguyên du lịch
Là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với hoạt động
và sự phát triển của du lịch
36. Chương 1: Khái quát về tài nguyên du
lịch
1.3.2. Vai trò của tài nguyên du lịch
Tạo sức hấp dẫn của vùng du lịch
Là yếu tố cơ bản hình thành sản phẩm du lịch
Là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du
lịch
Ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ du lịch,
lĩnh vực kinh doanh và tính chất chuyên môn hoá
của vùng du lịch
Xác định quy mô hoạt động của một vùng du lịch
37. Chương 2: Các loại tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch tự nhiên
Tài nguyên du lịch nhân văn
38. 2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
2.1.1. Khái niệm
a. Các khái niệm
• Tài nguyên tự nhiên là các đối tượng, hiện tượng
trong môi trường tự nhiên bao quanh chúng ta
• Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa
chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ
sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử
dụng phục vụ mục đích du lịch
39. 2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
2.1.1. Khái niệm
b. Đặc điểm
- Có tác dụng giải trí nhiều hơn nhận thức
- Thường tập trung ở những khu vực xa trung tâm
dân cư
- Có tính mùa rõ nét, phụ thuộc nhiều vào các điều
kiện tự nhiên
- Việc tìm hiểu thường diễn ra trong thời gian dài
- Những người quan tâm đến du lịch tự nhiên tương
đối đồng đều về sở thích
- Tiêu chuẩn đánh giá tài nguyên du lịch tự nhiên có
tính chất định lượng nhiều hơn
40. 2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
2.1.1. Khái niệm
b. Đặc điểm (tiếp)
- Tài nguyên du lịch tự nhiên tác động đến du khách
theo một quá trình
+ Thông tin
+ Tiếp xúc
+ Nhận thức
+ Đánh giá, nhận xét
41. 2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
2.1.1. Khái niệm
c. Vai trò
• Là 1 trong 2 bộ phận cấu thành tài nguyên du lịch
• Góp phần tạo nên sức hấp dẫn của vùng du lịch
• Là 1 trong những yếu tố cơ bản hình thành nên
các sản phẩm du lịch
• Là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du
lịch
• Ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ du lịch,
lĩnh vực kinh doanh và tính chất chuyên môn hoá
của vùng du lịch
• Xác định quy mô hoạt động của một vùng du lịch
42. 2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
2.1.2. Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên
a. Địa hình
b. Khí hậu
c. Thuỷ văn
d. Động - thực vật
44. Địa hình là hình dạng của bề mặt trái đất tại
một khu vực địa lý nhất định, là nơi diễn ra
mọi hoạt động của con người
Các dạng địa hình là yếu tố tạo nền cho
phong cảnh
- Phong cảnh nguyên sinh
- Phong cảnh tự nhiên
- Phong cảnh nhân tạo
- Phong cảnh suy biến
Một số kiểu địa hình đặc biệt và các di tích tự
nhiên có giá trị cho nhiều loại hình du lịch.
45. Các thành phần của địa hình được khai
thác phục vụ du lịch
Các vùng núi có phong cảnh đẹp
Các hang động
Các bãi biển và các đảo, quần đảo trên biển
Các di tích tự nhiên
47. Khí hậu là một cảnh quan điển hình của một nơi
nào đó hoặc là tập hợp các trạng thái khí quyển
và các quá trình thời tiết của một khoảng không
gian lớn quan sát được gần mặt đất, có tác động
đến bề mặt trái đất trong một khoảng thời gian
dài
Các dạng thức của tài nguyên khí hậu, bao gồm
nguồn lợi về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió...
của một vùng, có thể được khai thác nhằm phục
vụ những mục đích kinh tế - xã hội nào đó
48. Sự đóng góp của khí hậu đối với du
lịch
Về phía cầu:
+ Tác động trực tiếp đến sức khoẻ của con
người nói chung và khách du lịch nói riêng
+ Ảnh hưởng đến nhịp độ dòng khách và quyết
định đi du lịch của khách
Tải bản FULL (111 trang): https://bit.ly/3zTrZtP
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
49. Sự đóng góp của khí hậu đối với du
lịch
Về phía cung:
+ Tạo nên tính mùa vụ trong du lịch
+ Góp phần tạo nên sức hấp dẫn của tài
nguyên và sản phẩm du lịch
Tải bản FULL (111 trang): https://bit.ly/3zTrZtP
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
50. Thuỷ văn
Nước là nguồn tài nguyên quan trọng, gắn
với việc phục vụ các nhu cầu sinh hoạt, sản
xuất của con người
Nhiều loại hình du lịch cũng gắn với đối
tượng nước như du lịch tắm biển, du lịch tắm
khoáng…
4360566