Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
PP CHUONG 4 SV.pptx
1. PHẦN II: TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Chương 4: Tổng quan về tài nguyên
du lịch Việt Nam
1
2. NỘI DUNG CHƯƠNG
4.1 Tài nguyên du lịch.
4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên.
4.3 Tài nguyên du lịch văn hóa.
2
3. MỤC TIÊU CHƯƠNG
- Hiểu được khái niệm về tài nguyên du lịch.
- Phân tích được các loại tài nguyên du lịch tự
nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn.
- Xác định mối liên hệ giữa tài nguyên du lịch
tự nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn với phát
triển du lịch.
3
4. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.1 Quan niệm về tài nguyên du lịch.
- Tài nguyên du lịch ảnh hưởng trực tiếp đến tổ
chức lãnh thổ, đến việc hình thành chuyên
môn hóa và hiệu quả kinh tế của hoạt động du
lịch.
4
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
5. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.1 Quan niệm về tài nguyên du lịch.
- Xét về cơ cấu tài nguyên, có thể chia làm hai
bộ phận hợp thành là tài nguyên du lịch tự
nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa.
5
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
6. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.1 Quan niệm về tài nguyên du lịch.
Theo Luật Du lịch Việt Nam 2005:
“ Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên,
yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công
trình lao động sáng tạo của con người và các
giá trị nhân văn khác có thể sử dụng nhằm đáp
ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình
thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du
lịch, đô thị du lịch”.
6
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
7. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.1 Quan niệm về tài nguyên du lịch.
Theo tác giả định nghĩa:
“Tài nguyên du lịch là tổng thể tự nhiên, văn
hóa – lịch sử cùng các thành phần của chúng
có sức hấp dẫn với du khách; đã, đang và sẽ
được khai thác, cũng như bảo vệ nhằm đáp
ứng nhu cầu của du lịch một cách hiệu quả và
bền vững.”
7
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
8. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.1 Quan niệm về tài nguyên du lịch.
- Tài nguyên đối với mỗi loại hình du lịch có
đặc trưng riêng.
- VD: du lịch chữa bệnh, du lịch tham quan
cần loại tài nguyên du lịch như thế nào?
8
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
9. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.2 Vai trò của tài nguyên du lịch.
- Tài nguyên du lịch là yếu tố cơ bản để tạo
thành sản phẩm du lịch.
- Chính sự đa dạng, phong phú của tài nguyên
du lịch đã tạo nên sự hấn dẫn của sản phẩm du
lịch.
9
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
10. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.2 Vai trò của tài nguyên du lịch.
- Tài nguyên du lịch là cơ sở quan trọng để phát
triển các loại hình du lịch.
- Nói cách khác, sự ra đời của các loại hình du
lịch đều dựa trên cơ sở tài nguyên.
10
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
11. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.2 Vai trò của tài nguyên du lịch.
- Du lịch là ngành có sự định hướng tài nguyên,
tài nguyên du lịch ảnh hưởng trực tiếp đến cơ
cấu chuyên môn hóa của vùng du lịch.
- Tài nguyên du lịch là một trong những yếu tố
cơ sở để tạo nên vùng du lịch.
11
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
12. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.2 Vai trò của tài nguyên du lịch.
- Một lãnh thổ nào đó có nhiều tài nguyên du
lịch với chất lượng càng cao và mức độ kết
hợp các loại tài nguyên càng phong phú thì sức
hút khách du lịch càng mạnh.
12
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
13. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.3 Đặc điểm của tài nguyên du lịch.
13
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
Đa dạng
Không bị
suy giảm
Không phải
là bất biến
14. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.3 Đặc điểm của tài nguyên du lịch.
14
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
Tài nguyên
du lịch rất đa dạng
• Bao gồm cả tài nguyên dưới
dạng vật thể (hang động, vườn
quốc gia, di tích văn hóa…) lẫn
tài nguyên dưới dạng phi vật thể
(nhã nhạc cung đình, không gian
văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên…)
15. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.3 Đặc điểm của tài nguyên du lịch.
15
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
Tài nguyên du
lịch không bị suy
giảm
• Trong quá trình khai thác và
nguồn tài nguyên này có thể
được sử dụng với số lần
không hạn chế, nếu như
chúng được bảo vệ và tôn
tạo.
16. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.4.3 Đặc điểm của tài nguyên du lịch.
16
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
Tài nguyên du
lịch không phải
là bất biến
• Phạm vi của nó có xu hướng
ngày càng mở rộng, phụ
thuộc vào trình độ phát triển
khoa học – công nghệ và
nhu cầu khách du lịch.
17. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.4 Phân loại tài nguyên du lịch.
Theo G.Cazes – R.Lanquar – Y.Raynourard
phân loại tài nguyên như sau:
- Tài nguyên thiên nhiên như khí hậu, địa hình,
động vật và thực vật.
- Tài nguyên thuộc nhóm kinh tế như các nhà
máy, các trung tâm kỹ thuật, kể cả những điều
kiện kinh tế thuận lợi cho việc mua bán.
17
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
18. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.4 Phân loại tài nguyên du lịch.
Theo G.Cazes – R.Lanquar – Y.Raynourard
phân loại tài nguyên như sau:
- Tài nguyên văn hóa – xã hội như các cuộc
trình diễn nghệ thuật, liên hoa âm nhạc, hội
thảo khoa học, trình diễn thể thao…
18
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
19. 4.1 Tài nguyên du lịch
4.1.4 Phân loại tài nguyên du lịch.
Theo Luật Du lịch Việt nam 2005:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: địa hình, khí hậu,
thủy văn, sinh vật.
- Tài nguyên du lịch nhân văn gồm có: di tích
các loại, lễ hội, làng nghề, văn hóa – văn nghệ
dân gian, ẩm thực…
19
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
20. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.1 Quan niệm về tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên là các đối tượng và
hiện tượng trong môi trường tự nhiên bao quanh
chúng ta.
- Tự nhiên tác động đến người quan sát qua hình
dạng bên ngoài của nó là “phong cảnh”.
- Tự nhiên tác động vào sự cảm nhận của con
người đó là “khí hậu”.
20
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
21. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.1 Quan niệm về tài nguyên du lịch tự nhiên.
Theo Luật Du lịch Việt Nam 2005:
“Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm nhiều yếu
tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn,
hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được
sử dụng phục vụ mục đích du lịch”.
21
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
22. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
a. Địa hình:
- Địa hình là nơi diễn ra các hoạt động của du
khách, đồng thời cũng là nơi xây dựng các công
trình thuộc cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ du lịch.
22
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
23. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
a. Địa hình:
Ảnh hưởng của địa hình đến khả năng triển khai
các hoạt động và xây dựng các công trình du
lịch được thể hiện qua:
- Mức độ thuận lợi của địa hình đối với giao
thông đến địa bàn du lịch.
- Diện tích mặt bằng xây dựng các công trình tại
điểm du lịch.
23
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
24. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
a. Địa hình:
- Địa hình là thành phần chủ yếu của tự nhiên tạo
nên phong cảnh.
- Phong cảnh là những yếu tố thiên nhiên, nhân
tạo được con người cảm nhận bằng thị giác.
24
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
25. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
a. Địa hình:
Về mặt địa hình, có thể đánh giá một khu vực
có phong cảnh đẹp nếu có những yếu tố sau
đây:
- Có dạng địa hình chứa nước.
- Có sự tương phản địa hình lớn.
- Có nhiều dạng địa hình trong một không gian
hẹp.
25
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
26. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
a. Địa hình:
- Loại địa hình karst hình thành các loại hang
động.
- Địa hình đồng bằng tác động đến hoạt động
nông nghiệp, ảnh hưởng gián tiếp đến du lịch.
26
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
27. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
a. Địa hình:
- Địa hình vùng đồi thích hợp với du lịch dã
ngoại, cắm trại…
- Địa hình miền núi thích hợp với các kiểu du lịch
mạo hiểm, thể thao…
27
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
28. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
a. Địa hình:
- Một số đặc điểm của địa hình là yếu tố cần thiết
để triển khai các loại hình du lịch đặc biệt.
- Địa hình còn là những tác nhân gây nên những
hệ quả thời tiết – khí hậu liên quan đến hoạt
động du lịch.
28
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
29. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Khí hậu là thành phần quan trọng của môi
trường tự nhiên có tác động đối với hoạt động
du lịch.
- Trong các tiêu chí của khí hậu cần chú ý 2 tiêu
chí chính: nhiệt độ và độ ẩm không khí.
29
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
30. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Mỗi loại hình du lịch đòi hỏi những điều kiện
khí hậu khác nhau.
- Cần lưu ý đến các yếu tố như: số ngày mưa,
lượng mưa, số ngày nắng, nhiệt độ trung bình,
nhiệt độ nước biển.
30
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
31. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Điều kiện thời tiết cũng ảnh hưởng đến việc
thực hiện các chuyến đi hoặc hoạt động du lịch.
- Tính mùa vụ của du lịch chịu tác động chủ yếu
của nhân tố khí hậu.
31
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
32. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Mùa du lịch cả năm (liên tục) thích hợp với các
loại hình du lịch chữa bệnh suối khoáng, du lịch
trên núi cả mùa hè và mùa đông.
32
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
33. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Mùa đông là mùa du lịch trên núi đồi với một số
nước vùng ôn đới, kéo theo sự phát triển của du
lịch thể thao mùa đông, các loại hình du lịch
mùa đông khác.
33
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
34. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Mùa hè là mùa du lịch quan trọng nhất vì có thể
phát triển nhiều loại hình du lịch như du lịch
biển, du lịch núi…Khả năng du lịch ngoài trời
về mùa hè rất phong phú và đa dạng.
34
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
35. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Sự khác biệt về các yếu tố khí hậu – thời tiết của
điểm du lịch so với các địa bàn du lịch chủ yếu
hoặc so với địa bàn phân phối khách có thể tạo
ra những bất lợi hoặc lợi thế cho điểm du lịch.
35
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
36. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
b. Khí hậu:
- Một số hiện tượng thời tiết có thể tác động đến
sự ổn định và bền vững của các thành phần tự
nhiên khác cũng như các công trình nhân tạo.
36
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
37. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
c. Tài nguyên nước:
- Tài nguyên nước bao gồm nước trên lục địa và
nước biển, đại dương.
- Có giá trị đối với du lịch là nước trên mặt (cơ sở
hình thành du lịch sông nước, hồ), vùng biển
(tiền đề phát triển du lịch biển).
37
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
38. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
c. Tài nguyên nước:
- Nguồn nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của du
khách được đánh giá thông qua các tiêu chí: vị
trí, số lượng, chất lượng.
38
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
39. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
c. Tài nguyên nước:
- Ngoài phục vụ nhu cầu sinh hoạt, các dạng địa
hình chứa nước chủ yếu là nước mặt còn tạo
những phong cảnh đẹp.
- Mặt nước là không gian xây dựng các công
trình dịch vụ du lịch như nhà hàng, khách sạn
nổi, bến thuyền… - thu hút rất đông du khách.
39
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
40. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
c. Tài nguyên nước:
- Nhiều loại hình du lịch được triển khai dựa trên
đặc điểm của nguồn nước.
- Trong các tài nguyên nước, cần phải nói đến
nước khoáng. Đây là nguồn tài nguyên có giá trị
du lịch an dưỡng và chữa bệnh.
40
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
41. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
c. Tài nguyên nước:
- Tài nguyên nước không chỉ tác dụng trực tiếp
đến hoạt động du lịch, ngoài ra nó còn gián tiếp
ảnh hưởng đến du lịch thông qua tác động đến
các thành phần khác của môi trường sống.
41
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
42. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
d. Sinh vật:
- Du lịch ở các khu bảo tồn thiên nhiên với đối
tượng tham quan là các loại động vật – thực vật
đang là xu hướng du lịch mới của khách du lịch.
- Loại hình du lịch này giúp con người hài hòa và
yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống hơn.
42
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
43. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
d. Sinh vật:
Tiêu chí để phục vụ mục đích tham quan du lịch là:
- Thảm thực vật phong phú, độc đáo, điển hình.
- Có loài đặc trưng cho khu vực, loại đặc hữu,
loại quý hiếm đối với thế giớ và trong nước.
- Có một số động vật (thú, chim, bò sát, côn
trùng, cá…) phong phú hoặc điển hình cho
vùng.
43
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
44. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
d. Sinh vật:
Tiêu chí để phục vụ mục đích tham quan du lịch là:
- Có các loại có thể khai thác dưới dạng đặc sản
phục vụ nhu cầu khách du lịch.
- Đường sá thuận tiện cho việc đi lại, quan sát,
vui chơi của du khách.
44
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
45. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.2 Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên.
d. Sinh vật:
Tiêu chí để phục vụ mục đích tham quan du lịch là:
- Thực, động vật có màu sắc hấp dẫn, vui mắt,
một số loài phổ biến dễ quan sát bằng mắt
thường, ống nhòm, hoặc nghe tiếng hót, tiếng
kêu, có thể chụp ảnh được.
45
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
46. 4.2 Tài nguyên du lịch tự nhiên
4.2.3 Bảo vệ tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Bảo vệ tài nguyên du lịch là một việc làm không
thể thiếu ở mỗi quốc gia.
- Bảo vệ tài nguyên du lịch tự nhiên cũng có nghĩa
là bảo vệ môi trường sống cho hoạt động du lịch.
- Du lịch và bảo vệ môi trường sống là hai hoạt
động bổ sung và hỗ trợ cho nhau.
46
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
47. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.1 Quan điểm về tài nguyên du lịch nhân văn:
Theo Luật Du lịch Việt Nam 2005:
“Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống
văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian,
di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các
công trình lao động sáng tạo của con người và
các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có
thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch”.
47
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
48. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.1 Quan điểm về tài nguyên du lịch nhân văn:
- Số người quan tâm tới tài nguyên du lịch nhân
văn thường có trình độ văn hóa, thu nhập, nhận
thức cao hơn so với khách du lịch thuần túy.
- Tài nguyên du lịch nhân văn thường tập trung ở
các thành phố lớn.
48
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
49. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.1 Quan điểm về tài nguyên du lịch nhân văn:
- Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn phần nhiều
dựa vào cơ sở định tính thông qua xúc cảm và
trực cảm.
- Việc đánh giá chịu ảnh hưởng nhiều bởi các nhân
tố như độ tuổi, trình độ, nghề nghiệp…
49
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
50. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
a. Các di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử -
văn hóa.
- Đây được xem là những tài nguyên du lịch nhân
văn quan trọng nhất và là nguồn lực để phát
triển và mở rộng hoạt động du lịch.
50
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
51. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
a. Các di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử -
văn hóa.
Ở Việt Nam, Luật Di sản văn hóa 2001 quy định:
“Di sản văn hóa là những công trình xây dựng
và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc
công trình, địa điểm có giá trị lịch sử - văn hóa
và khoa học”.
51
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
52. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
a. Các di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử -
văn hóa.
- Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di
vật, bảo vật, cổ vật quốc gia.
52
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
53. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
a. Các di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử -
văn hóa.
- Di sản văn hóa phi vật thể: là SP tinh thần có giá
trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu trữ bằng
trí nhớ, chữ viết, được lưu trữ bằng truyền
miệng, truyền nghề…
53
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
54. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
a. Các di sản văn hóa thế giới và di tích lịch sử -
văn hóa.
- Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên
hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan
thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị
lịch sử thẩm mỹ, khoa học.
54
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
55. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
b. Lễ hội:
- Là loại hình sinh hoạt văn hóa tổng hợp hết sức
đa dạng và phong phú; là một kiểu sinh hoạt tập
thể của nhân dân sau thời gian lao động vất vả;
hoặc là một dịp để con người hướng về một sự
kiện lịch sử trọng đại.
55
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
56. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
b. Lễ hội:
- Phần nghi lễ là phần mở đầu cho các lễ hội, dù
lớn hay nhỏ dù dài hay ngắn với nghi thức
nghiêm trang và trọng thể.
56
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
57. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
b. Lễ hội:
- Phần hội diễn ra những hoạt động tiêu biểu,
điển hình cho tâm lý và văn hóa cộng đồng,
chứa đựng những quan niệm của một dân tộc về
thực tế lịch sử, xã hội và thiên nhiên.
57
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
58. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.2 Các loại tài nguyên du lịch nhân văn.
c. Làng nghề thủ công truyền thống.
- Là làng nghề cổ truyền được hình thành từ lâu
đời, tồn tại và phát triển đến nay.
- Các sản phẩm của làng nghề là sự kết tinh, giao
thoa và phát triển các giá trị văn hóa, văn minh
lâu đời của mỗi dân tộc.
58
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM
59. 4.3 Tài nguyên du lịch nhân văn
4.3.3 Bảo vệ tài nguyên du lịch nhân văn.
- Để tránh những hậu quả xấu do sử dụng không
hợp lý, do lượng khách đến thăm quá tải…cần có
những quy định cụ thể trong nội quy tham quan,
đồng thời có những biện pháp quy hoạch và hàng
loạt biện pháp khác dưới nhiều góc độ nhằm bảo
vệ, tôn tạo kịp thời nguồn tài nguyên du lịch quý
giá này.
59
CHƯƠNG 4: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH VIỆT NAM