BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Giáo án tin học 6
1. Ngày giảng:
Tiết 1: 6A…./.…/2021
6B:…/…./2021
Tiết 2: 6A…./.…/2021
6B:…/…./2021
Chủ đề 2: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 5: INTERNET
Môn: Tin Học - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
1.1. Năng lực tin học:
NLd: Năng lực học tập, tự học với sự hỗ trợ của các hệ thống ứng dụng công
nghệ
thông tin và truyền thông.
- Biết Internet là gì?
- Nêu được đặc điểm của Internet.
- Nêu được một số lợi ích của Internet.
- Nêu được ví dụ minh hoạ về ứng dụng của Internet với đời sống.
1.2. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết
hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm mạng Internet và các
đặc điểm của Internet
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về lợi
ích của Internet.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ
về ứng dụng của Internet với đời sống
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và theo dõi thực hiện các nhiệm vụ được
phân công trong các hoạt động.
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo
luận nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy tính, Tivi
2. Học liệu
GV: KHBD, sgk, các phiếu học tập 1,2,3
HS: Sgk, Vở ghi chép,
2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5p)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được sự hình thành mạng lưới là kết quả tất
yếu của các hoạt động cộng đồng hợp tác. Duy trì sự kết nối và chia sẻ hình thành
nên mạng lưới bền vững, tạo ra hiệu quả tốt hơn là làm việc một mình.
b. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh đọc phần khởi động sgk Tr20 và Thảo
luận theo nhóm bàn để hoàn thiện phiếu học tập số 1
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện một HS trình bày, những bạn có kết quả khác bổ
sung.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm Internet, kể ra được những công việc mà người sử dụng có
thể làm khi truy cập Internet
- Nêu đặc điểm, lợi ích truy cập Internet
- Biết mục đích truy cập Internet, tác hại và cách khắc phục của internet đối với HS
2.2. Nội dung:
- Tìm hiểu về khái niệm Internet
- Đặc điểm của Internet
- Lợi ích của Internet
2.3. Sản phẩm:
- Trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập (nhiệm vụ 1 và 2) của các chuyên gia và
các nhóm
- Đánh giá qua bảng kiểm
2.4. Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4-8 nhóm (tùy số lượng HS trong lớp)
- HS thực hiện nhiệm vụ: Phiếu học tập ở nhiệm vụ 1 và nhiệm vụ 2
Bước 1: Hệ thống câu hỏi qua phiếu hoạt động nhóm của nhiệm vụ 1 và nhiệm vụ 2
Bước 2: Mỗi người là một chuyên gia nghiên cứu, đưa ra ý kiến và cùng thảo luận
đưa ra phương án tối ưu nhất. Đảm bảo tất cả các thành viên trong nhóm đều trả lời
được câu hỏi trong nhiệm vụ 1 được giao.
Bước 3: Các thành viên trong nhóm tách ra hình thành nhóm mới. HS chia sẻ
thông tin ở nhiệm vụ 1
Bước 4: Thảo luận đưa ra ý kiến của nhóm về nhiệm vụ 2
- HS báo cáo thảo luận: Đại diện các nhóm lên báo cáo và nhận xét các nhóm bạn
3. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt lại kiến thức cần nhớ và kiểm tra đánh giá
thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm: Câu hỏi tự kiểm tra với yêu cầu tái hiện kiến thức
Sau khi học xong chủ đề: Mạng máy tính và internet, HS tự trả lời bảng kiểm sau
đây:
TT Nội dung Xác nhận
1 Phân biệt được mạng máy tính, internet qua khái niệm?
2 Trình bày được lợi ích của mạng máy tính và internet có đặc
điểm gì?
3 Kể tên được các thành phần của mạng?
4 Nêu ví dụ các thiết bị kết nối vào mạng
5 Lấy ví dụ cho thấy Internet mang lại lợi ích cho học tập và
giải trí
3. Hoạt động: Luyện tập
3.1. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức về Internet, cách kết nối máy
tính vào Internet
3.2. Nội dung:
- HS trả lời câu hỏi trên trò chơi: Bí mật kho báu cổ
3. 3. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS qua trò chơi Bí mật kho báu cổ
3.4. Tổ chức hoạt động:
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 đội chơi, mỗi đội có 3 HS thi tiếp sức
trong vòng 3 phút. Đội nào có câu trả lời nhanh và đúng nhất là đội thắng cuộc
- Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện theo nhiệm vụ đã giao.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trả lời câu hỏi qua trò chơi Bí mật kho báu
cổ
- Kết luận, nhận định: GV cùng HS nhận xét kết quả hoạt động của các
nhóm
4. Hoạt động 4: Vận dụng
4.1. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học nêu ví dụ lợi ích của Internet trong
việc học tập và giải trí, giải thích được tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và
ngày càng phát triển
4.2. Nội dung: Câu hỏi 1, 2 (Sgk/22)
4.3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về nội dung
4.4. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: Cho học sinh thực hiện ngoài giờ
trên lớp
- Báo cáo, thảo luận: Nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ vào tiết học sau
4. - Kết luận, nhận định: GV Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Tìmhiểu đoạn hội thoại Sgk/20, liên hệ trong thực tế em thường sử dụng
Internet trong công việc nào?
PHIẾU HỌC TẬP NHIỆM VỤ 1
Nhóm 1: Internet là gì, làm cách nào máy tính có thể kết nối vào Internet, Internet
có những dịch vụ nào?
Nhóm 2: Internet có những đặc điểm nổi bật nào?
Nhóm 3: Truy cập Internet để thực hiện mục đích gì?
Nhóm 4: Internet đem lại lợi ích gì? Tác hại của Internet đối với HS, HS cần làm
gì để khắc phục những tác hại đó?
PHIẾU HỌC TẬP NHIỆM VỤ 2
Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát
triển. Đưa ra ví dụ cho thấy Internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí?