Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Giáo án tin học 6
1. Ngày giảng:
6A…./.…/2021
6B:…/…./2021
CHỦ ĐỀ 5: ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 10: SƠ ĐỒ TƯ DUY
Môn: Tin Học - Lớp: 6
Số tiết: 1tiết(tiết 17)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
a. Năng lực tin học:
Phát triển các năng lực: Năng lực sử dụng và quản lí các phương tiện công
nghệ thông tin và truyền thông(Nla); Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong học và tự học(NLd); Năng lực hợp tác trong môi trường số(Nle)
cụ thể:
- Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các ý
tưởng, khái niệm.
- Giải thích được lợi íchcủa SĐTD, nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm
SĐTDtrong học tập và trao đổithông tin.
- Tạo được SĐTD đơn giản bằng phần mềm.
b. Năng lực chung:
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn
đề, tìm cách giải quyết vấn đề đưa ra trong bài học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+ Tạo được SĐTD đơn giản bằng phần mềm.
+ Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công
nghệ thông tin.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
- Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo
cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT, máy tính, tivi
- HS: SGK, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Đặt vấn đề cho sản phẩm số mà học sinh sẽ tạo ra sau khi học xong chủ đề
Ứng dụng tin học.
b. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn hội thoại trong phần khởi động
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS đọc bài
B3: Báo cáo kết quả thảo luận:
2. HS đọc bài trước lớp
B4: Nhận xét, đánh giá, kết luận:
GV: Giới thiệu mục đích, yêu cầu và tiến trình của hoạt động trước toàn lớp,
nêu bật ý nghĩa của việc tạo ra sản phẩm sổ lưu niệm sau kết thúc một chuỗi các
bài học của chủ đề.
* Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi 1,2 trong hoạt động 1
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ tìm câu trả lời
B3: Báo cáo kết quả thảo luận:
HS trình bày câu trả lời trước lớp
HS khác bổ sung
B4: Nhận xét, đánh giá, kết luận:
GV: Nhận xét, đặt vấn đề vào bài mới.
Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Câu trả lời tuỳ thuộc HS.
Câu 2: Một số gợi ý về nội dung của cuốn số lưu niệm:
- Danh sách lớp và GV.
- Thông tin về một số hoạt động thể thao và văn hoá của lớp.
- Những cảm nhận về thầy cô và bạn bè.
- Những thành tích của lớp trong các cuộc thi.
- Một số chủ đề mà mọi HS trong lớp quan tâm
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2.1. SƠ ĐỒ TƯ DUY:
a. Mục tiêu: HS giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được nhu cầu sử
dụng phần mềm sơ đồ tư duy trong học tập và trao đối thông tin.
b. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu qua về sơ đồ tư duy và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn trả
lời câu hỏi trong hoạt động 2 vào vở.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ, thảo luận tìm câu trả lời ghi vào vở
B3: Báo cáo kết quả thảo luận:
HS trình bày câu trả lời trước lớp
HS khác bổ sung
B4: Nhận xét, đánh giá, kết luận:
- GV quan sát, nhận xét, chốt lại “Hộp kiến thức-Sgk Tr43”
- Sản phầm dựkiến:
C 1. Cách biểu diễn bằng sơ đồ tư duy dễ hiểu, dễ nhớ hơn.
C 2. Sử dụng sơ đồ tư duy giúp dễ dàng ghi nhớ và tiết kiệm thời gian.
C 3. Tên của chủ đề chính là: Sơ đồ tư duy, có bốn chủ đề nhánh là: "Lợi ích",
"Làm gì?" "Thành phần" và "Người sáng tạo".
C 4. Các ý chi tiết của chủ đề "Thành phần" là: Từ khoá, Hình ảnh, Đường nối.
* Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 1,2 trong phần “câu hỏi”
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ tìm câu trả lời
B3: Báo cáo kết quả thảo luận:
HS trình bày câu trả lời trước lớp
HS khác bổ sung
B4: Nhận xét, đánh giá, kết luận:
- Sản phầm dựkiến: C1. A,C, D; C2. A, B,C.
HOẠT ĐỘNG 2.2. CÁCH TẠO SƠ ĐỒ TƯ DUY
a. Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ tư duy trên giấy trình bày nội dung của cuốn sổ
lưu niệm.
b. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh đọc cách tạo sơ đồ tư duy và yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm (6-9 hs) để trả lời câu hỏi 1 trong hoạt động 3 vào phiếu học tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thảo luận nhóm hoàn thiện phiếu học tập
B3: Báo cáo kết quả thảo luận:
HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
HS nhóm khác bổ sung
B4: Nhận xét, đánh giá, kết luận:
GV nhận xét, chốt lại một số nội dung cơ bản.
Sản phẩm dựkiến:
+ Câu 1: Do các nhóm đề xuất nội dung.
+ Câu 2: Khi vẽ sơ đồ tư duy thủ công trên giấy có hạn chế là khó chỉnh sửa,
thêm bớt nội dung, khó sử dụng vào các mục đích khác nhưng đưa vào bài trình
chiếu, chia sẻ cho nhiều người….ngoài ra còn hạn chế trong sử dụng màu sắc, chèn
các hình ảnh minh họa….
* Nhiệm vụ 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời cầu hỏi trong phần “Câu hỏi”
sgk tr43 vào vở.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ tìm câu trả lời và ghi vào vở
B3: Báo cáo kết quả thảo luận:
HS trình bày câu trả lời trước lớp
HS khác bổ sung
B4: Nhận xét, đánh giá, kết luận:
GV: Nhận xét, kết luận, chốt lại các kiến thức
- Sản phầm dựkiến: Đáp án:D.
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. GV yêu cầu học sinh sử dụng điện thoại thông minh tạo sơ đồ tư duy trình bày
tóm tắt nội dung bài 9 “An toàn thông tin trên Internet”.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà
B3: Báo cáo kết quả thảo luận:
Gửi sản phẩm vào zalo của giáo viên
B4: Nhận xét, đánh giá, kết luận:
GV: Lựa chọn một số sơ đồ tư duy có chất lượng tốt và một số chưa đạt yêu cầu
để học sinh nhận xét trong giờ học tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP
NHÓM…………..
Câu hỏi: Em hãy sử dụng bút màu để vẽ sơ đồ về nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp
theo gợi ý hình 5.3