3. Lạc nội mạc tử cung
• Định nghĩa
– Sự hiện diên nội mạc lạc chỗ, nghĩa là ngoài buồng tử
cung có tổ chức có đặc điểm hình thái và chức năng
như nội mạc
• Hai kiểu lạc nội mạc
– Lạc nội mạc trong
• Ở trong cơ tử cung, hay còn gọi Adénomyose
– Lạc nội mạc ngoài
• Ở vùng chậu (phúc mạc, buồng trứng, bàng quang, trực
tràng), âm đạo, âm hộ, tầng sinh môn
4. Phương tiện chẩn đoán
• Siêu âm 2D 3D
• Siêu âm bơm buồng
• Chụp tử cung buồng trứng
• MRI
• Soi buồng tử cung
• Nội soi
5. Adénomyose
• Định nghĩa bởi sự hiện diện của các các tuyến nội
mạc được bao quanh bởi chorion cytogène trong
cơ tử cung
• Bệnh gặp chủ yếu ở phụ nữ sinh nhiều con quanh
40 - 50 tuổi
• Sự phối hợp thường xuyên giữa một bệnh lý xơ,
cần lưu ý không nhầm lẫn hai loại
6. Adénomyose
• Các ổ lạc nội mạc dạng nang thường định khu
ở phần trong của cơ tử cung nhưng đôi khi
cũng có thể tổn thương rộng ra
1
1 : Myomètre massivement colonisé
(pièce d’hystérectomie)
7. Adénomyose
• Các ổ lạc nội mạc dạng nang vẫn thông
thương với buồng tử cung nhưng cũng có thể
tạo nên các ổ niêm mạc tử cung đơn độc giữa
cơ tử cung
Đường lòng tử cung (mũi tên đen)
Các nang lạc nội mạc (mũi tên đỏ)
8. Chẩn đoán siêu âm
• Cần 2 mặt cắt: một mặt cắt chính dọc giữa và
một mặt cắt frontale hay coronale
- Tam giác buồng tử cung (1)
- Viền tăng âm ở ngoại vi (2)
- Các lỗ ở sừng tử cung (3)
- Eo và cổ( 4)
Đường cong tăng âm ở chính giữa
Chỗ chuyển tiếp nội mạc – cơ tử cung
Hình thái cơ tử cung
J.M Levaillant
1
23 3
4
J.M Levaillant
9. Các dấu hiệu siêu âm
• Làm biến djang đường buồng tử cung (đường
giữa tăng âm) làm trở nên uốn lượn
• Mờ vùng chuyển tiếp nội mạc – cơ tử cung
• Bề dày lớp cơ mặt trước và sau khác biệt
• Hình ảnh floconneux của cơ tử cung
• Hiện diện các ổ khuyết trống âm kích thước thay
đổi khu trú trong lớp cơ (nang nội mạc)
12. Adénomyose
• Bề dày không đối xứng giữa mặt trước va mặt
sau của tử cung, không có hình ảnh u xơ kèm
theo
Lésions généralement diffuses
hinhanhykhoa.com
16. Adénomyose
• Nang nội mạc (mũi tên đỏ)
Nội mạc
Mặt cắt frontale
Trên hình ảnh B, chú ý thêm:
Hình ảnh uốn lượn của đường buồng tử cung (1)
Mờ vùng chuyển tiếp nội mạc – cơ tử cung (2)
B
1
2
hinhanhykhoa.com
18. Adénomyose
• Đôi khí có hình ảnh của u cơ tuyến
Cấu trúc nốt không đồng nhất ở trong cơ tử cung
Không có mặt phẳng ngăn cách với cơ tc kết cận
Hiện diện các mạch máu dạng tia thẳng
hinhanhykhoa.com
19. Siêu âm bơm buồng tử cung
Viền giảm âm ngoại vi không còn
Cryptes tuyến lấp đầy bởi dung dịch sinh lý (mũi tên đỏ)
20. • Hình ảnh túi thừa điển hình
Các túi thừa nhỏ, hình bầu dục hoặc tròn và liên tục
với buồng tử cung bởi ống nhỏ rất khó thấy, vuông
góc với thành
Chụp tử cung vòi trứng
hinhanhykhoa.com
23. Khuyết dịch eo tử cung
• Biến chứng xa của mổ lấy thai
• Khuyết dịch là một chỗ phồng của sẹo mổ (đôi khi
được gọi là « hốc »)
• Ngoài thời kỳ mang thai, nó có thể:
– Không triệu chứng
– Nhưng đôi khi đó là lý do của:
• Ra máu sau hành kinh
• Vô sinh thứ phát
• Đau vùng chậu mạn tính
24. Khuyết dịch eo tử cung
• Sự gập sau của tử cung và số lần mổ lấy thai
là các yếu tố nguy cơ quan trọng của sự xuất
hiện khuyết dịch eo
• khuyết dịch eo thường dễ chẩn đoán bởi siêu
âm 2D
• Chủ yếu là siêu âm bơm buồng là phương
tiện quan trọng trong đánh giá với đo đạc tối
ưu
25. Đánh giá khuyết dịch eo tử cung
• Thời kỳ tối ưu để siêu âm là trong giai đoạn
tăng sinh
• Bàng quang phải căng
– Xác định mốc tốt hơn khi so với thành bàng
quang
• Siêu âm phải thực hiện ít nhất 6 tháng sau
khi mổ tử cung
– Thời kỳ này tương ứng với thời kỳ làm lành sẹo
tự nhiên
26. Chẩn đoán siêu âm
• Khuyết dịch eo xuất hiện dưới dạng cấu
trúc giảm âm hay trống âm, hình tam giác,
đáy ở phía ống cổ tử cung và đỉnh ở trong
thành trước của đoạn dưới.
• Thấy ở giữa lỗ trong ống cổ và túi cùng
bàng quang- tử cung
27. Tử cung có một sẹo mổ
Bệnh nhân không triệu chứng
Hình ảnh giảm âm hình tam giác đáy hướng về phía buồng tử cung ở phần trước
của eo tử cung
1
1 : nội mạc
2 : khuyết dịch eo
2
Thời ký rụng trứng
28. Tử cung có hai sẹo mổ
1
1 : nhầy cổ tử cung
2 : Khuyết dịch eo
3 : nội mạc
Bệnh nhân không triệu chứng
2
3
Thời kỳ rụng trứng
29. Tử cung một sẹo mổ
Tổn thương đáng kể hơn với sự khuyết thành rộng (1)
Tổn thương giảm âm, 10 x 9 mm, tiếp xúc với buồng trong tử cung
1
Ảnh : Caroline FORGEARD
DIU écho, Lyon, 2014-2015
Mặt cắt sagittale
Thời kỳ rụng trứng
30. Đánh giá khuyết dịch eo tử cung
• Trên một mặt cắt sagittale:
– Độ rộng và sâu của khuyết dịch eo
– Bề dày cơ tử cung còn lại
– Bề dày của cơ tử cung kế cận vùng khuyết
dịch eo
hinhanhykhoa.com
31. Đánh giá khuyết dịch eo tử cung
• Trên mặt cắt frontale:
– Chiều dài của khuyết dịch eo
33. Đánh giá khuyết dịch eo tử cung
• Một sự phồng ra được định nghĩa như sự
khiếm khuyết hay một « hốc » mà độ sâu
tương ứng ít nhất 80% bề dày lớp cơ tử
cung thành trước
34. Đánh giá khuyết dịch eo tử cung
• Vai trò quan tọng của siêu âm bơm buồng
Sư nở phồng ra ở vị trí sẹo mổ lấy thai (mũi tên đỏ)
35. Khuyết dịch eo tử cung qua đường
âm đạo
Echographie 2 D Hystérosonographie
Mũi tên đỏ: khuyết dịch eo
36. Đo lớp cơ tử cung còn lại
Mặt cắt sagittale
Echographie 2D Hystérosonographie
37. Giá trị của siêu âm bơm buồng
A
Sự nở phồng ra của sẹo (mũi tên vàng) kèm theo một polype trong buồng (mũi tên đỏ)
B
A : Echographie 2D
B et C : Hystérosonographie
B C
38.
39. Điều trị
• Cách thức
– Soi buồng tử cung
– Mổ nội soi
– Ngã âm đạo
– Mổ hở
40. Các tiêu chuẩn đối với
phẫu thuật viên
• Độ rộng chỗ khuyết
• Độ dài chỗ khuyết
• Độ sâu chỗ khuyết
• Bề dày lớp cơ còn lại ở đáy chỗ khuyết
cho đến thanh mạc
41.
42. Mổ soi buồng tử cung
• Phương pháp đơn giản, ít xâm nhập
– Làm khô các tổ chức xơ và viêm
– Làm đầy hốc dịch bởi sự áp sát các bờ của
chỗ khuyết, tạo sự dính lại
43. Các đường khác
• Cắt bỏ khuyết dịch eo
• Xén đều các mép chỗ khuyết
• Khâu lại chỗ mổ tử cung