2. Mục tiêu
1. Nắm được hình dạng, cấu trúc,
tương quan giải phẫu của cơ quan
sinh dục nữ
2. Thảo luận một số ứng dụng của
giải phẫu trong thực hành lâm sàng
sản phụ khoa
4. Tầng sinh môn
• Tầng sinh môn là vùng diện tích
giới hạn giữa hai đùi và mông, phía
sau là xương cụt, phía trước là
khớp vệ
• Thuật ngữ “tầng sinh môn” để chỉ
các tầng nằm sâu trong vùng diện
tích này và bên dưới hoành chậu
Sản khoa - YDS
5. Tầng sinh môn
• Tam giác niệu sinh dục ở phía
trước.
• Tam giác hậu môn ở phía sau.
6. Tầng sinh môn
Mạch máu
• Động mạch thẹn
trong là nguồn cung
cấp máu chủ yếu
cho toàn bộ vùng
này.
• Ngoài ra còn có các
thông nối của động
mạch thẹn ngoài.
7. Tầng sinh môn
Thần kinh
• Thần kinh thẹn
chạy phía trong
của động mạch
thẹn trong.
8. FIGURE 2-6 Superficial space of the urogenital triangle and anal triangle.
Structures on the left side of the image can be seen after removal of Colles fascia.
Those on the right side are noted after removal of the superficial muscles of the
urogenital triangle.
10. FIGURE 27-10 A mediolateral episiotomy is
cut as the baby’s
head crowns. Fingers are insinuated between
the perineum and head. The incision begins in
the midline and is directed toward the
ipsilateral ischial tuberosity at an angle 60
degrees off the midline.
William Obstetrics 26th
11. FIGURE 27-9
1. First-degree perineal laceration: injury
to only the vaginal epithelium or perineal
skin.
2. Second-degree laceration: injury
to perineum that spares the anal
sphincter complex but involves the
perineal muscles, which are the
bulbospongiosus and superficial
transverse perineal muscles.
3a. Third-degree laceration: <50 percent
of the external anal sphincter (EAS) is
torn.
3b. Third-degree laceration: >50 percent
of the EAS is torn, but the internal anal
sphincter (IAS) remains intact.
3c. Third-degree laceration: EAS and IAS
are torn.
4. Fourth-degree laceration: the perineal
body, entire anal sphincter complex, and
anorectal mucosa are lacerated.
William Obstetrics 26th
12. FIGURE 27-11 Midline episiotomy
repair. A. An anchor stitch is placed
above the wound apex to begin a
running, locking closure with 2–0
suture to close the vaginal epithelium
and deeper tissues and reapproximate
the hymeneal ring.
B. A transition stitch redirects suturing
from the vagina to the perineum.
C. The superficial transverse perineal
and bulbospongiosus muscles are
reapproximated using a continuous,
nonlocking technique with the same
length of suture. This aids restoration
of the perineal body for long-term
support.
D. The continuous suture is then
carried upward as a subcuticular stitch.
The final knot is tied proximal to the
hymeneal ring.
13. FIGURE 27-12 In overview, with end-to-end
approximation of the external anal sphincter
(EAS), a suture is placed through the EAS
muscle, and four to six simple interrupted 2–
0 or 3–0 sutures of polyglactin 910 are
placed at the 3, 6, 9, and 12 o’clock
positions through the perisphincter
connective tissue. To begin, disrupted ends
of the striated EAS muscle and capsule are
identified and grasped. The first suture is
placed posteriorly to maintain clear
exposure. Another suture is then placed
inferiorly at the 6 o’clock position. The
sphincter muscle fibers are next reapposed
by a figure-of-eight stitch. Last, the
remainder of the fascia is closed with a
stitch placed anterior to the sphincter
cylinder and again with one placed superior
to it.
William Obstetrics 26th
14. FIGURE 27-13 A. Suturing of the anorectal mucosa begins above the laceration apex using a continuous,
nonlocking method with fine-gauge absorbable suture such as 3–0 or 4–0 chromic gut or polyglactin 910.
Sutures are placed through the anorectal submucosa approximately 0.5 cm apart down to the anal verge.
B. A second reinforcing layer uses 3–0 delayed-absorbable suture in a continuous, nonlocking fashion. This
incorporates the torn ends of the internal anal sphincter (IAS), which can be identified as the glistening
white fibrous structure lying between the anal canal submucosa and the fibers of the external anal
sphincter. In many cases, the IAS retracts laterally and must be sought and retrieved for repair.
William Obstetrics 26th
15. Puerperal Hematomas
FIGURE 42-11 Schematic drawing showing
types of puerperal hematomas.
A. Coronal view showing a supralevator
hematoma.
B. Coronal view showing a hematoma in the
urogenital triangle.
C. Perineal view showing anal triangle
anatomy and an ischioanal fossa
hematoma.
• Tụ máu trên cơ nâng hậu
môn, dưới phúc mạc
• Tụ máu âm hộ
• Tụ máu hố ngồi trực
tràng -> áp xe hố ngồi
trực tràng
16. Âm hộ
• Môi lớn
• Môi nhỏ
• Đồi vệ nữ (gò mu)
• Tiền đình và các ống
tuyến đổ vào tiền
đình
17. Âm hộ
• Môi lớn là các nếp gấp da bên dưới có
mô mỡ, sáp nhập phía trước với đồi vệ
nữ và phía sau ở tầng sinh môn. Da
môi lớn có chứa nang lông, tuyến bã và
tuyến mồ hôi. Dây chằng tròn qua ống
bẹn sẽ bám vào đây (Thoát vị bẹn ở nữ
tuy rất hiếm gặp, có thể xảy ra ở đây)
• Môi nhỏ sáp nhập phía trước với bao
âm vật và hãm âm vật, phía sau với
môi lớn và tầng sinh môn. Môi nhỏ
chứa tuyến bã, tuyến mồ hôi, không có
nang lông, không có mô mỡ bên dưới.
18. Âm hộ
• Âm vật nằm phía trước môi nhỏ.
Âm vật chứa 2 thể dài (tương
ứng với các thể hang ở dương
vật nam giới). Thể âm vật nằm
ngay chỗ sáp nhập của 2 thể dài.
Hãm âm vật là vùng chuyển tiếp
của hai môi nhỏ.
William Gynecology, 4th
19. Âm vật
• Âm vật là một tạng cương như dương vật nằm ngay ở đầu trước khe âm hộ dưới khớp mu.
• Âm vật chứa hai thể dài (tương ứng với các thể hang ở dương vật của nam giới, corpora cavernosa)
và thể âm vật (quy đầu âm vật, glans of clitoris) nằm ngay trên chỗ sáp nhập của hai thể dài. Dọc theo
là thần kinh động mạch mu âm vật (dorsal n. a. of clitoris)
• Trên mặt bụng của âm vật có hãm âm vật và vùng chuyển tiếp của môi nhỏ
20. Âm hộ
Tiền đình âm đạo
• Là một lõm giới hạn hai bên bởi mặt
trong môi bé, trước là âm vật, sau là
hãm môi ấm hộ. Ở đáy tiền đình có lỗ
ngoài niệu đạo, lỗ âm đạo, hành tiền
đình và các lỗ tiết của các tuyến tiền
đình lớn và các tuyến tiền đình bé.
• Các tuyến Skene (cạnh niệu đạo) và
tuyến bathrolin cũng đổ vào tiền đình,
các chất tiết từ tuyến Bartholin có vai
trò bôi trơn âm đạo khi có hoạt động
tình dục William Gynecology, 4th
22. FIGURE 2-3 Vulvar
structures and
subcutaneous layer of
urogenital triangle.
Inset: Vestibule boundaries
and openings onto the
vestibule
23. Âm hộ
Mạch máu
• Động mạch của gò mu và môi lớn, môi
bé là động mạch thẹn ngoài tách từ
động mạch đùi.
• Động mạch của âm vật và hành tiền
đình, tuyến tiền đình là các nhánh đáy
chậu nông, nhánh hang và nhánh mũ
âm vật tách từ động mạch thẹn trong.
• Tĩnh mạch đổ vào các tĩnh mạch mu
nông và mu sâu rồi vào các đám rối
tĩnh mạch để về tĩnh mạch thẹn trong
và ngoài.
24. Âm hộ
Thần kinh
• Thần kinh của gò mu và môi môi lớn là
các nhánh sinh dục của dây thần kinh
chậu bẹn và sinh dục đùi.
• Các phần khác là các nhánh đáy chậu
của thần kinh thẹn.
• Cũng có một số sợi giao cảm và thực
vật từ đám rối hạ vị đi vào hành tiền
đình, tuyến tiền đình và vật hang âm
vật.
25. Âm hộ
Bạch mạch
• Đổ về các hạch bẹn nông
• Riêng của âm vật thì đổ về
các hạch bẹn sâu hoặc các
hạch chậu.
27. https://www.cmaj.ca/content/193/11/E379
Vulvar Crohn Disease
Crohn's disease (CD) of the vulva is a rare, yet under recognized
condition. The most frequently observed features of the
disease are labial swelling, vulvar ulcers, and hypertrophic
lesions. Biopsy samples for histological study are mandatory, in
order to establish the diagnosis of vulvar CD. Treatment options
include oral prolonged courses of metronidazole and systemic
immunosuppressive therapy such as corticosteroids and
azathioprine, with promising data published on the efficacy of
infliximab. Surgery remains restricted to medical treatment
failures or resection of unsightly lesions. Prospective studies or
case series with long follow-up data are still missing to guide
the treatment of this condition.
28. Âm đạo
• Là một ống cơ trơn nối từ âm hộ đến
cổ tử cung, gồm có thành trước và
thành sau áp vào nhau:
+ Thành trước dài 6-8cm
+ Thành sau dài 7-10cm
• Niêm mạc âm đạo bao gồm nhiều
nếp gấp ngang, nó chịu ảnh hưởng
của nội tiết Estrogen và Progesteron.
29. Âm đạo
Tương quan
• Vòm ÂĐ tiếp cận các túi
cùng, phía sau ngăn cách
với trực tràng bởi túi cùng
Douglas (điểm thấp nhất ổ
bụng)
• Trước: ở trên với bàng
quang và niệu quản và ở
dưới với niệu đạo.
• Sau: túi cùng trực tràng tử
cung rồi với mặt trước trực
tràng cho tới tận các lớp
mạc đáy chậu.
30. Âm đạo
• Bờ bên âm đạo: ở 2/3 trên bờ nằm
trong chậu hông và liên quan với
niệu quản và các thành phần trong
khoang chậu hông dưới phúc mạc.
Ở 1/3 dưới âm đạo bờ liên quan với
lớp cân cơ đáy chậu, cụ thể là bờ
trong cơ nâng hậu môn và lớp mạc
cơ đáy chậu giữa.
• Đầu trên âm đạo: dính xung quanh
CTC.
• Đầu dưới âm đạo: đậy bởi một nếp
niêm mạc thủng là màng trinh.
31.
32. Âm đạo
• Ở mặt trong âm đạo có những nếp
ngang do niêm mạc dày lên gọi là các
gờ âm đạo. Ở mặt trước và mặt sau lại
có một lồi dọc gọi là cột âm đạo. Cột
trước thường phát triển hơn cột sau.
• Về cấu tạo, âm đạo có hai lớp: lớp cơ
có hai tầng, tầng dọc ở ngoài, tầng
vòng ở trong và lớp niêm mạc thường
không có tuyến. Các chất nhầy ở âm
đạo thường là do tuyến cổ tử cung tiết
ra.
• Tấm dưới niêm mạc có nhiều mạch
máu giống như một tạng cương
33. Âm đạo
Mạch máu
• Động mạch cho âm đạo tách từ động
mạch tử cung hoặc từ động mạch trực
tràng giữa hoặc trực tiếp từ động
mạch chậu trong
• Tĩnh mạch tạo thành một đám rối, nối
với đám rối tĩnh mạch tử cung ở trên,
đám rối tĩnh mạch bàng quang ở trước
và sau cùng đổ vào tĩnh mạch chậu
trong.
Thần kinh
• Thần kinh tách ra từ đám rối hạ vị
39. Cổ tử cung
Cổ tử cung có âm đạo bám vào
chia cổ tử cung thành hai phần:
• Phần trên âm đạo: ở mặt
trước, cổ tử cung dính vào
mặt sau dưới bàng quang bởi
một tổ chức tế bào lỏng lẻo
dễ bóc tách còn ở mặt sau thì
có phúc mạc phủ, qua túi
cùng trực tràng- tử cung, cổ
tử cung liên quan với trực
tràng.
• Phần âm đạo: ở đỉnh của
mõm cá mè có lỗ cổ tử cung
40.
41. FIGURE 21-13 Schematic showing effacement and
dilation.
A. Before labor, the primigravid cervix is long and
undilated in contrast to that of the multipara, which has
dilation of the internal and external os.
B. As effacement begins, the multiparous cervix shows
more dilation and funneling of the internal os compared
with the primigravid cervix.
C. As complete effacement is achieved in the primigravid
cervix, dilation is minimal. The reverse is true in the
multipara
42. FIGURE 36-1 Common
appearance of nulliparous (A) and
parous (B) cervices.
FIGURE 43-8 On speculum
examination, placenta is visible
protruding through the cervical os
FIGURE 43-7 Placenta
previa showing that
copious hemorrhage
could be anticipated
with any cervical
dilation.
43. Cervical Lacerations
FIGURE 42-10 Repair of
cervical laceration with
appropriate surgical exposure.
Continuous absorbable sutures
are placed beginning at the
upper angle of the laceration.
44. FIGURE 11-3 McDonald cerclage procedure for incompetent cervix.
A. Start of the cerclage procedure with a no. 2 monofilament suture being
placed in the body of the cervix very near the level of the internal os.
B. Continuation of suture placement in the body of the cervix so as to encircle
the os.
C. Encirclement completed.
D. The suture is tightened around the cervical canal sufficiently to reduce the
diameter of the canal to 5 to 10 mm, and then the suture is tied. The effect of
the suture placement on the cervical canal is apparent. A second suture placed
somewhat higher may be of value if the first is not in close proximity to the
internal os
45. FIGURE 11-4 Modified Shirodkar cerclage for
incompetent cervix.
A. A transverse incision is made in the mucosa
overlying the anterior cervix, and the bladder is
pushed cephalad.
B. A 5 mm Mersilene tape on a swaged-on or Mayo
needle is passed anterior to posterior.
C. The tape is then directed posterior to anterior on
the other side of the cervix. Allis clamps are placed
so as to bunch the cervical tissue. This diminishes
the distance that the needle must travel
submucosally and aids tape placement.
D. The tape is snugly tied anteriorly, after ensuring
that all slack has been taken up. The cervical
mucosa is then closed with continuous stitches of
chromic suture.
47. Eo tử cung
• Tư thế sinh lý bình thường của tử
cung là gấp trước và ngả ra trước
• Tử cung gọi là gấp ra trước khi trục
thân tử cung hợp với trục của CTC
một góc 120 độ quay ra phía trước
• Tử cung gọi là ngả ra trước khi trục
của thân tử cung hợp với trục của
chậu hông (hoặc trục của âm đạo)
một góc vuông quay ra phía trước
=> Tư thế lý tưởng góp phần để tử
cung không bị sa xuống âm đạo
50. Tử cung
• Tử cung được đục rỗng thành
một khoang dẹt theo chiều
trước sau và thắt lại ở chỗ eo
tử cung, chia khoang thành
hai: buồng nhỏ ở dưới nằm
trong cổ tử cung gọi là ống cổ
tử cung và buồng to ở trong
tử cung gọi là buồng tử cung
51. Tử cung
• Mặt bàng quang
• Mặt ruột
• Bờ phải
• Bờ trái
• Đáy tử cung
52.
53.
54. Tử cung
Tử cung cấu tạo từ ngoài vào trong gồm:
• Lớp thanh mạc
• Lớp cơ: khác nhau ở phần thân và phần cổ
• Lớp niêm mạc
55. FIGURE 30-1 The loose
peritoneum above the bladder
reflection is grasped with
forceps and incised with
Metzenbaum scissors.
FIGURE 30-2 This peritoneal
edge is elevated and incised
laterally.
FIGURE 30-3 Cross section shows
blunt dissection of the bladder off
the uterus to expose the lower
uterine segment.
56. FIGURE 30-11 An initial small vertical
hysterotomy incision is made in the lower
uterine segment. Fingers are insinuated
between the myometrium and fetus to avoid
fetal laceration. Scissors extend the incision
cephalad as needed for delivery.
FIGURE 30-12 Classical incision closure.
The deeper half (A) and superficial half
(B) of the incision are closed in a running
fashion. The serosa is then closed (C)
57. FIGURE 66-4 Cesarean delivery performed because of a
large
leiomyoma in the lower uterine segment. A classical
vertical uterine incision, seen to the left of the myoma,
was required for delivery of the fetus.
58. FIGURE 21-11 Sequence of development of the segments and rings in the
uterus at term and in labor. Note comparison between the nonpregnant uterus,
the uterus at term, and the uterus during labor. The passive lower uterine
segment is derived from the isthmus, and the physiological retraction ring
develops at the junction of the upper and lower uterine segments. The
pathological retraction ring develops from the physiological ring. Anat. I.O. =
anatomical internal os; E.O. = external os; Hist. I.O. = histological internal os;
Ph.R.R. = physiological retraction ring
59.
60. FIGURE 43-10 Placenta
accreta spectrum. A.
Placenta accreta. B.
Placenta increta. C.
Placenta percreta.
FIGURE 43-11 Varying
degrees of myometrial
invasion with placenta
accreta spectrum
disorders. Incisions begin
on the serosal surface
and extend through to the
placenta.
A. In this case, the
myometrium (M) shows
minimal invasion by the
placenta (P). S = uterine
serosa.
B. A greater degree of
myometrial invasion is
seen here.
C. In this example, the
placenta (brackets)
extends to the serosal
edge, held by the
surgeon’s hand. No
myometrium remains
at this site.
64. Tử cung
Các phương tiện giữ tử cung
Tử cung được giữ tại chỗ nhờ
một số dây chằng nối tử cung
với thành của chậu hông.
• DC rộng
• DC tròn
• DC tử cung- cùng
• DC ngang cổ tử cung
65. Dây chằng rộng
• Dây chằng rộng dây chằng rộng là
một nếp gồm hai lá phúc mạc liên
tiếp với phúc mạc ở mặt bàng
quang và mặt ruột của tử cung,
bám từ bờ bên tử cung và vòi tử
cung tới thành bên chậu hông.
• Ở đáy dây chằng rộng có động
mạch tử cung bắt chéo phía trước
niệu quản. Chỗ bắt chéo cách cổ
tử cung khoảng 1,5 cm
Gray’s Anatomy, 41e, page 1298
66.
67. Dây chằng tròn
• Là một sợi dây chằng mô
liên kết dưới phúc mạc dài
khoảng 15 cm, bám từ góc
bên của đáy tử cung chạy
ra phía trước, đội lá trước
của dây chằng rộng lên rồi
chui vào lỗ bên sâu đi
trong ống bẹn ra lỗ bẹn
nông, rồi tỏa ra thành
nhiều sợi nhỏ để tận hết ở
mô liên kết của gò mu và
môi lớn của âm hộ.
68. • Là một dải mô liên
kết và cơ trơn bám từ
mặt sau cổ tử cung ở
gần bờ bên rồi tỏa ra
sau và lên trên, đi hai
bên trực tràng, đội
phúc mạc lên thành
nếp trực tràng- tử
cung. Nếp này là giới
hạn bên của túi cùng
trực tràng-tử cung.
• Sau cùng, dây chằng
tử cung cùng bám
vào mặt trước xương
cùng
Dây chằng tử cung-cùng
-> là cấu trúc chính nâng đỡ tử cung.
69. Dây chằng ngang cổ tử cung
• Là một dải mô xơ liên kết bám từ bờ bên cổ
tử cung ngay trên phần bên vòm của âm
đạo rồi đi ngang sang thành bên chậu hông
dưới đáy dây chẳng rộng và trên hoành
chậu hông.
70. Các phương pháp cắt tử cung:
• Cắt tử cung đơn giản hoặc toàn bộ qua đường bụng (simple/total
abdominal hysterectomy)
• Cắt tử cung qua đường âm đạo (vaginal hysterectomy)
• Cắt tử cung triệt để (radical hysterectomy): cắt toàn bộ tử cung (kèm chu
cung và dây chằng tròn), phần trên của âm đạo (cạnh cổ tử cung)
• Cắt tử cung kèm buồng trứng, vòi trứng 2 bên (bilateral salpingo-
oophorectomy)
• Cắt tử cung kèm nạo hạch vùng chậu và hạch quanh động mạch chủ
(lymph node dissection)
71. Hysterectomy Technique
FIGURE 30-13
The round ligaments
are clamped, ligated,
and transected
bilaterally.
FIGURE 30-14 The posterior leaf of the
broad ligament adjacent to the uterus is
perforated just beneath the fallopian tube,
uteroovarian ligaments, and ovarian
vessels.
FIGURE 30-15 The
uteroovarian ligament and
fallopian tube are clamped and
cut. The lateral pedicle is
doubly ligated.
72. FIGURE 30-16 The
posterior leaf of the broad
ligament is divided
inferiorly toward the
uterosacral ligament.
FIGURE 30-17 The
bladder is dissected
sharply from the lower
uterine segment
FIGURE 30-18 The uterine
vessels are clamped. Once
divided, the lateral vascular
pedicle is doubly ligated to ensure
hemostasis.
73. FIGURE 30-19 The cardinal
ligaments are clamped,
incised, and ligated.
FIGURE 30-20 A curved clamp is
placed across the lateral vaginal fornix
below the level of the cervix, and the
tissue incised medially to the point of
the clamp.
FIGURE 30-21 A transfixing
stitch is placed on each side
to close the lateral vaginal
cuff. Interrupted stitches
(dotted lines) may be needed
to close any midline gap.
74. FIGURE 66-2 Radical hysterectomy
specimen with invasive cervical squamous
cell carcinoma. With radical hysterectomy,
the parametrium (the tissue adjacent to the
cervix) and 2 to 3 cm of vagina are excised
to help achieve a tumor-free resection.
75. Tử cung
Mạch máu
Tử cung nhận máu từ động mạch
tử cung.
Động mạch tử cung đi theo ba
đoạn đoạn:
+ Đoạn thành bên chậu hông
+ Đoạn đáy dây chằng rộng
+ Đoạn bờ bên tử cung
76. Đoạn thành bên
chậu hông:
động mạch áp sát vào
mạc cơ bịt trong giới
hạn nên phía dưới hố
buồng trứng
77. Đoạn đáy dây chằng rộng:
• Động mạch chạy ngang từ thành bên chậu hông đi trong đáy dây
chằng rộng, tới bờ bên tử cung, bắt chéo phía trước trên niệu
quản ở cách cổ tử cung khoảng 1,5 cm.
• Cần chú ý để không kẹp vào niệu quản khi thắt động mạch tử cung
Đoạn bờ bên tử cung:
• Động mạch từ đáy dây chằng
rộng tới sát cổ tử cung, vào tử
cung ở ngang mức cổ trong tử
cung, giữa hai lá của dây chằng
rộng, cho hai nhánh lên và
nhánh xuống, chạy sát vào bờ
bên thân tử cung.
• Ở đoạn này, động mạch chạy
xoắn ốc để có thể giãn ra khi tử
cung to lên lúc chứa thai
78. Tĩnh mạch tử cung đi
song song động mạch và
cuối cùng đổ vào tĩnh
mạch chậu trong.
• Trên đường đi, động mạch tử cung cho các nhánh bên
cho niệu quản, bàng quang, âm đạo, cổ và thân tử cung.
• Động mạch tận cùng ở góc bên thân tử cung, giữa chỗ
bám của dây chằng tròn và dây chằng riêng buồng trứng
bằng cách chia hai nhánh cùng là nhánh buồng trứng và
nhánh vòi trứng.
• Hai nhánh này nối với hai nhánh tương ứng của động
mạch buồng trứng.
79.
80.
81. FIGURE 44-5 Uterine artery ligation. The
suture goes through the lateral uterine wall
anteriorly, curves posteriorly, and then re-
enters anteriorly. When tied, it encompasses
the uterine artery.
FIGURE 44-6 Ligation of the right internal iliac artery.
Unembalmed cadaveric dissection shows the right-
angle clamp passing underneath the anterior division
of the internal iliac artery just distal to its posterior
division.
82. Tử cung
• Các bạch mạch ở cổ
và thân tử cung thông
nối nhau và đổ vào
một thân chung, chạy
dọc bên ngoài động
mạch tử cung và cuối
cùng đổ vào các hạch
bạch huyết của các
động mạch chậu và
động mạch chủ bụng
83. Tử cung
Thần kinh
• Tử cung được chi phối bởi
đám rối thần kinh tử
cung âm đạo.
• Đám rối này tách ra từ
đám rối thần kinh hạ vị
dưới, đi trong dây chằng
tử cung cùng để tới tử
cung ở chỗ eo tử cung
85. Vòi tử cung
Vòi trứng dài khoảng 7-14cm, chia làm 4
phần:
• Phễu vòi
• Bóng vòi hay đoạn giữa (thường cắt và
thắt vòi tử cung ở đoạn này trong thủ
thuật triệt sản)
• Eo vòi (trong trường hợp chửa vòi tử
cung, trứng thường hay tắc và làm tổ ở
đoạn này)
• Phần tử cung
• Biểu mô vòi trứng là biểu mô trụ có
lông chuyển, các lông chuyển đập về
phía tử cung, hỗ trợ vận chuyển noãn
vào buồng tử cung.
86. Vòi tử cung
Mạch máu
• Động mạch và tĩnh mạch là các nhánh vòi của
mạch tử cung và mạch buồng trứng nối nhau
dọc bờ dưới vòi.
• Bạch mạch và thần kinh giống như của buồng
trứng
88. FiGURE 12-7 During cornual resection, the
pregnancy, surrounding myometrium, and
ipsilateral fallopian tube are excised en bloc.
The incision is angled inward as it is
deepened. This creates a wedge shape into
the myometrium, which is then closed in
layers with delayed-absorbable suture. The
serosa is closed with subcuticular style
suturing.
89. FIGURE 39-2 Parkland method.
A. An avascular site in the mesosalpinx adjacent to the fallopian tube is
perforated with a small hemostat. The jaws are opened to separate the fallopian
tube from the adjacent mesosalpinx for approximately 2.5 cm.
B. The isolated tubal portion is ligated proximally and distally with 0-chromic
suture. The intervening segment of approximately 2 cm is excised, and the
excision site is inspected for hemostasis. This method was designed to avoid
the initial intimate proximity of the cut ends of the fallopian tube inherent with
the Pomeroy procedure.
90. FIGURE 39-3 Pomeroy method.
During ligation of a midsegment
tubal loop, plain catgut is used
to ensure prompt absorption of
the ligature and subsequent
separation of the severed tubal
ends.
FIGURE 39-4 A. With salpingectomy, the mesosalpinx is
sequentially clamped, cut, and ligated. B. At the cornu, clamps are
placed across the fallopian tube and its adjacent mesosalpinx prior
to tubal transection.
92. Buồng trứng
Đại thể
• Cơ thể phụ nữ khỏe mạnh bình
thường có hai buồng trứng
• Trong độ tuổi sinh sản, mỗi
buồng trứng kích thước dài 3-
5cm, rộng 2-3cm, dày 1-3cm.
• Kích thước buồng trứng giảm
khoảng 2/3 sau mãn kinh.
93. Buồng trứng
Vi thể: vùng vỏ, vùng tủy
• Vùng vỏ: chứa các nang noãn
chìm trong mô đệm buồng trứng,
có nguồn gốc từ biểu mô khoang
cơ thể
• Vùng tủy: có chứa các sợi cơ
trơn, mạch máu, thần kinh và
bạch huyết
94. Buồng trứng
Các phương tiện giữ buồng trứng
• Gắn vào dây chằng rộng bởi mạc
treo buồng trứng
• Gắn vào tử cung bởi dây chằng
riêng buồng trứng
• Gắn vào vách chậu bởi dây chằng
thắt lưng buồng trứng (dây
chằng treo buồng trứng)
95. Dây chằng treo buồng trứng
• Bám từ đầu vòi của buồng trứng đi giữa
hai lá dây chằng rộng tới thành chậu
hông.
• Dây chằng này được cấu tạo chủ yếu bởi
thần kinh và mạch buồng trứng đi vào
hoặc là ra khỏi buồng trứng.
• Dây chằng này có thể lan lên phía trên ở
vùng thắt lưng và đội phúc mạc lên
thành một nếp.
96. Dây chằng riêng
buồng trứng
cũng là một dải mô liên kết
nằm giữa hai lá dây chằng
rộng, bám từ đầu tử cung
của buồng trứng tới góc
bên của tử cung.
97. Buồng trứng
Mạch máu
• Buồng trứng được nuôi dưỡng
chủ yếu từ động mạch buồng
trứng (nhánh của động mạch chủ
bụng) + động mạch tử cung
(nhánh của động mạch hạ vị)
• Tĩnh mạch buồng trứng phải đổ
thẳng vào tĩnh mạch chủ dưới và
tĩnh mạch buồng trứng trái đổ
vào tĩnh mạch thận trái
Thần kinh
• Tách từ đám rối buồng trứng đi
theo động mạch buồng trứng để
vào buồng trứng
99. Parametrial Phlegmon
FIGURE 37-4 Left-
sided parametrial
phlegmon: cellulitis
causes induration in
the parametrium
adjacent to the
hysterotomy
incision.
FIGURE 37-5 Pelvic computed
tomography scan showing necrosis
of the uterine incision with gas in
the myometrium (arrows). A large
abscess (a) fills the right
parametrium.
FIGURE 37-6 Necrotic hysterotomy
infection. Severe cellulitis of the uterine
incision resulted in dehiscence with
subsequent leakage into the peritoneal
cavity. Hysterectomy was required for
sufficient debridement of necrotic tissue.
100. Vú
• Vú là hai cơ quan
chứa tuyến sữa
nằm ở thành trước
ngực, hình nửa
khối cầu tròn và lồi
hơn ở phía dưới
tạo thành rãnh dưới
vú ngăn cách vú
với da ngực.
• Thường chỉ có hai
vú nhưng trường
hợp dị dạng có thể
có một dãy vú phụ.
101. Vú
Hình thể ngoài
• Ở trung tâm mặt trước có một lồi
tròn gọi là nhú vú hay đầu vú, có
nhiều lỗ nhỏ là lỗ tiết của các ống
tiết sữa.
• Xung quanh đầu vú có một lớp da
sẫm hơn gọi là quầng vú.
• Ở mặt quầng vú nổi lên những
cục nhỏ do các tuyến bã của
quầng vú đẩy lồi lên.
102. Vú
Cấu tạo
Từ nông vào sâu vú được cấu tạo bởi:
+ Da mềm mại được tăng cường bởi
các thớ cơ trơn ở quầng vú.
+ Mô liên kết dưới da tạo thành các hố
mỡ
+ Các tuyến sữa là loại tuyến chùm
tạo thành các tiểu thùy. Nhiều tiểu thùy
hợp lại thành các thùy. Mỗi thùy đổ ra
đầu vú bởi một ống tiết sữa. Trước đi
đổ ra đầu vú, các ống tiết sữa phình ra
thành các xoang sữa.
+ Lớp mỡ sau vú rất dày, ngay trên
mạc lông của ngực (hay bị áp xe vú ở
đây)
103. Vú
Mạch và thần kinh
• Động mạch là các nhánh tách ra
từ động mạch ngực trong và
động mạch ngực ngoài.
• Tĩnh mạch tạo thành một mạng
nông, nhìn rõ khi có thai hoặc
nuôi con bú. Các tĩnh mạch sâu
đổ về các tĩnh mạch ngực trong
và ngực ngoài.
• Bạch mạch đổ về ba chuỗi hạch
là hạch nách, chuỗi hạch ngực
trong, chuỗi hạch trên đòn
• Thần kinh do các nhánh trên đòn
của đám rối cổ lông và các
nhánh xiên của dây gian sườn II
III IV V VI.
104. Tài liệu tham khảo
• Sản khoa – Bộ môn Sản phụ khoa, ĐH Y Dược TPHCM
• Bài giảng Giải phẫu học (Tập 2), Nguyễn Quang Quyền
• Giải phẫu người (Tập 2), Trịnh Văn Minh
• Atlas Giải Phẫu người, Frank H.Netter, 7th Edition
• Gray’s Anatomy, The Anatomical Basis of Clinical Practice, 41e
• William Obstetrics, 26th
cùng một số nguồn tài liệu khác