5. Victor Alexander Bochdalek báo cáo
đầu tiên 1848 .
Thường hay gặp nhất ở trẻ 1-3 tuổi .
Tần suất 1 : 2200-12500 trẻ.
Lỗ thoát vị nhỏ, không có triệu chứng
phát hiện khi trưởng thành.
THOÁT VỊ BOCHDALEK
6. Giovanni Morgagni đề cập
lần đầu tiên 1769.
Thoát vị nằm phía sau xương ức
hay thoát vị dưới xương ức
hay quanh xương ức.
Thoát vị hiếm gặp nhất
THOÁT VỊ MORGAGNI
7. Là sự thoát vị của các tạng trong ổ bụng qua khe thực
quản.
Có 2 loại:
Loại 1: thoát vị trượt (90%)
Loại 2 : thoát vị cạnh thực quản.
THOÁT VỊ KHE THỰC QUẢN
8.
9. 1579, Ambroise Pare lần đầu trình bày qua tử thiết.
Tổn thương cơ hoành chiếm 0,8 – 1,6% sau chấn thương, vết
thương bụng
Chưa có biến chứng tử vong : 5%
Biến chứng : tắc ruột tử vong : 36-48%.
THOÁT VỊ HOÀNH SAU CHẤN THƯƠNG
10. Độ 1 : dập cơ hoành
Độ 2 : rách cơ ≤ 2 cm
Độ 3 : rách cơ từ 2 đến 10 cm
Độ 4 : rách cơ ≥ 10 cm , mất mô ≤ 25 cm2
Độ 5 : rách và mất mô ≥ 25 cm2
PHÂN ĐỘ
11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Tất cả BN chẩn đoán thoát vị hoành được điều trị
bằng phẫu thuật nội soi tại khoa Ngoại tiêu hóa Bệnh
viện Nhân dân Gia Định.
Thời gian : 2013 đến 2016
Phương pháp nghiên cứu : báo cáo ca bệnh.
12. Từ 2013 đến 2016, chúng tôi ghi nhận có 7 TH :
1 TH thoát vị Morgagni
1 TH thoát vị hoành sau chấn thương
1 TH thoát vị Bockdalek
4 TH thoát vị qua khe thực quản
KẾT QUẢ
13. Bochdalek
Nữ , 66 tuổi
Morgagni
Nữ , 80 tuổi
Sau chấn thương
Nam , 52 tuổi
Lâm sàng - Ho, khó thở - Đau thượng vị
- Khó thở
- Ho, tức ngực
- Không khó thở
- TC : chấn thương ngực
30 năm
CTScan - D # 5cm
- Tạng thoát vị : Dạ dày,
ruột non, ĐT
- Khiếm khuyết chân hoành
sau (T)
- D # 4cm
- Tạng : ĐT ngang.
- Khiếm khuyết sau
xương ức lệch (P)
- D # 6cm.
- Tạng : toàn bộ dạ dày,
ruột non, ĐT ngang đến
ĐT xuống.
- Khiếm khuyết : vòm
hoành (T)
Phẫu
thuật
- D# 6cm, chân hoành (T)
- Kéo tạng thoát vị xuống
- Khâu khép lỗ thoát vị
- Mesh 2 mặt
- D# 5cm, ngay mũi ức
- Kéo tạng thoát vị
xuống, cắt túi TV
- Khâu khép lỗ thoát vị
- Mesh 2 mặt
- D# 6cm vòm hoành (T)
- Kéo tạng thoát vị xuống
- Phủ lỗ thoát vị bằng
mesh
- Mesh 2 mặt
Xuất viện HP6, không biến chứng HP5, không biến chứng HP9, TKMP (T)
14. Cạnh thực
quản
1
Nam, 79 tuổi
2
Nữ, 69 tuổi
3
Nữ, 64 tuổi
4
Nữ, 76 tuổi
Lâm sàng Khó thở Đau thượng vị
Không khó thở
Nóng rát sau
xương ức
Đau thượng vị
CTScan Type 3 Type 3 Type 3 Type 3
Phẫu thuật - Một phần dạ dày
-Kéo tạng thoát vị
-Khâu khép trụ
hoành
- Tạo hình Nissen
- Một phần dạ dày,
mạc nối lớn
-Kéo tạng thoát vị
-Khâu khép trụ
hoành
- Mesh 2 mặt
-Một phần dạ dày
-Kéo tạng thoát vị
-Khâu khép trụ
hoành
- Tạo hình Nissen
+ Mesh 2 mặt
Một phần dạ dày
-Kéo tạng thoát vị
-Khâu khép trụ
hoành
- Tạo hình Nissen
Xuất viện HP3, không biến
chứng
HP5, không biến
chứng
HP4, không biến
chứng
HP7, không biến
chứng
15. BÀN LUẬN
Là những thoát vị hiếm gặp
Triệu chứng lâm sàng không điển hình, chủ yếu là
triệu chứng tiêu hóa và hô hấp
Chẩn đoán xác định chủ yếu dựa vào MSCTScan
ngực bụng chậu
Biến chứng : tắc ruột, hoại tử ruột, xoắn ruột
Cần phẫu thuật điều trị để ngừa biến chứng
16. Khiếm khuyết bẩm sinh phía sau ngoài chỗ bám cơ hoành với thành
ngực sau
• Thoát vị bên (T) : 85%, chủ yếu : dạ dày, lách , ruột non, bàng
quang
• Thoát vị bên (P) : 13%, chủ yếu : gan, một phần đại tràng
THOÁT VỊ BOCHDALEK
17.
18. Thoát vị rất hiếm gặp
Comer và Clagett (1966) có 54 TH /1750 BN thoát vị hoành.
Berman (1989) 18 TH/20 năm.
Kilic (2001) 16 TH/16 năm
E.Gadik (2011) 8 TH/10 năm
Nguyên nhân : khiếm khuyết giữa chỗ bám của phần ức cơ
hoành vào xương ức hay cung sườn.
Thường xảy ra bên phải xương ức.
THOÁT VỊ MORGAGNI
19.
20. Lâm sàng : không có triệu chứng đặc hiệu :
XQ ngực thẳng : khối mờ có hoặc không có mực dịch – khí phía
sau tim.
THOÁT VỊ CẠNH THỰC QUẢN
21. Mức khí dịch nằm phía sau tim là hình ảnh đặc trưng của thoát vị
cạnh thực quản.
BN nữ 64 tuổi, hình ảnh khí dịch phía sau tim BN nữ 76 tuổi, không có hình ảnh khí dịch phía sau tim, bóng
tim to
24. 90% thoát vị cạnh thực quản là type 3
Biến chứng : tắc ruột, xoắn dạ dày (90% theo trục ngang)
25. Vị trí tổn thương
Hoành trái 68,5%
Hoành phải 24,2%
Hai bên 1,5%
Quanh tim 0,9%
Không phân loại được 4,9%
THOÁT VỊ HOÀNH SAU CHẤN THƯƠNG
26. CA LÂM SÀNG 3
BN nam, 54 tuổi.
Vào viện vì đau ngực trái
Tiền căn : Chấn thương ngực nhưng không rõ thông tin
XQ ngực thẳng : bóng hơi phế trường trái
MSCTScan ngực : toàn bộ lách, đuôi tuỵ, dạ dày, đại tràng và
ruột non chạy lên khoang màng phổi trái
27.
28. Tái khám sau 1 tuần :
MSCT ngực :
Tràn khí và dịch màng phổi trái lượng nhiều.
Phổi trái xẹp hoàn toàn.
Vòm hoành trái tốt, các tạng trong ổ bụng đúng vị trí.
XT : dẫn lưu màng phổi.
29. Lấy bỏ hoàn toàn túi thoát vị ???
Không cần thiết.
Tùy thuộc vào trình độ của PTV.
Có cần đặt mesh ???
Lỗ thoát vị nhỏ Khâu đơn thuần.
Mesh được sử dụng ngày càng phổ biến hơn.
ĐIỀU TRỊ
30. ĐƯỜNG KÍNH Ỗ THOÁT VỊ LỚN
Khó khăn :
Không thể che phủ hoàn toàn mảnh ghép
Cố định mesh khó khăn
Sử dụng mảnh ghép 2 mặt
Cố định mesh bằng TACKER hoặc KEO
34. KẾT LUẬN
Thoát vị hiếm gặp nên chưa có phương pháp điều trị
chuẩn
Nhờ sử dụng mảnh ghép và áp dụng phẫu thuật nội soi,
việc điều trị nhiều loại thoát vị phức tạp trước đây đã
trở nên dễ dàng và triệt để hơn.