5. Khảo sát buồng tử cung
Ra huyết bất thƣờng không rõ nguyên
nhân
Polype nội mạc tử cung
Nhân xơ lòng tử cung
Dị tật bẩm sinh tử cung
Sảy thai tái phát
Vô sinh: test thƣờng quy
Dính lòng tử cung
6. Chống chỉ định
Nghi có thai
Có dấu hiệu viêm nhiễm vùng chậu, tử
cung, âm đạo
Xuất huyết âm đạo nhiều
7. Ưu điểm
Đơn giản
Thực hiện tại phòng khám
Chi phí thấp
Biến chứng ít hầu nhƣ không có (1% đau)
Không sử dụng cản quang không
nhiễm phóng xạ
Ít dƣơng tính giả
8. Độ nhạy Độ đặc hiệu Giá trị tiên
đoán
dương
Giá trị tiên
đoán âm
2D-SIS 0,7 (95% CI
0,49 – 0,85)
1 (95%CI
0,96 – 1)
1 (95% CI
0,79 – 1)
0.95 (95%CI
0.9 – 0.97)
3D-SIS 0.92 (95%CI
0,74 – 0,98)
1 (95%CI
0,97 – 1)
1 (95%CI
0,83 – 1)
0,98 (95%CI
0.95-0.99)
Soi buồng
tử cung
1 (95%CI
0,85 – 1)
1 (95% CI
0,97 - 1)
1 (95%CI
0,84 – 1)
1 (95%CI
0,97 – 1)
J Minim Invasive Gynecol. 2011 Jan-Feb;18(1):54-8. doi:
10.1016/j.jmig.2010.08.697. Value of 3-dimensional sonohysterography in infertility
work-up. El-Sherbiny W, Nasr AS.
9. Chuẩn bị
Bệnh nhân: tâm lý, giải thích
Tƣ thế: sản phụ khoa
Điều kiện: bàng quang phải trống
Thuốc: kháng sinh, giảm đau 30 phút
trƣớc siêu âm
11. Dụng cụ
Mỏ vịt
Ống tiêm 20ml & 5ml
Thƣớc đo buồng tử cung
Kẹp hình tim
Kẹp Popzi
Nƣớc muối
Gòn sát khuẩn
12. Dụng cụ
Ống sonde sử dụng có bóng 3ml
Có một số loại ống sonde khác nhau
Hiện tại chúng tôi dùng Foley Cathete
13. Kỹ thuật
Thời điểm: tốt nhất là từ ngày thứ 4 đến
thứ 6 của chu kỳ
Bất kỳ thời điểm nào nếu rối loạn kinh
nguyệt
Tránh giai đoạn chế tiết (dƣơng tính giả)
Ra máu nhiều, kết quả sai lệch
14. Kỹ thuật
Sát khuẩn đặt mỏ vịt
Cố định cổ tử cung
Đƣa ống sonde vào lòng tử cung bơm
nƣớc cố định
Lấy mỏ vịt
Kẹp 1 đầu sonde
15. Kỹ thuật
Bơm nƣớc muối sinh lý 5 ml – 30 ml
Siêu âm quan sát, diễn giải hình ảnh
Siêu âm đánh giá hoàn chỉnh nội mạc tử
cung đƣợc thực hiện 02 mặt cắt là hoành
và dọc giữa
Hình ảnh 3D để cho các mặt cắt toàn diện
tốt hơn của lòng tử cung
16. Kỹ thuật
Sau đó bóng đƣợc rút nƣớc quan sát
đoạn thấp của lòng tử cung và kênh tử
cung
Siêu âm doppler rất hữu ích để phân biệt
cục máu với tổn thƣơng đa polype
Kết thúc thủ thuật ống thông đƣợc rút ra
17. Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
Polype nội mạc tử cung:
30% nguyên nhân gây chảy máu
Lành tính
Tổn thƣơng dạng san hô, phản âm đồng nhất,
đẳng âm với nội mạc, có ranh giới với NMTC
Tạo góc nhọn với nội mạc
Doppler: mạch máu nuôi duy nhất ở trung tâm
là tiêu chuẩn để chẩn đoán polype NMTC,
phƣơng thức này có giá trị tiên đoán dƣơng
81,3%, RI,PI để chẩn đoán ác tính
18. Nhân xơ tử cung:
U cơ trơn lành tính
Phổ biến
Triệu chứng: chảy máu âm đạo bất thƣờng
Phân loại: dƣới niêm mạc, trong cơ, dƣới
thanh mạc (SIS xác định đƣợc vị trí và liên
quan đến nội mạc)
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
19. U xơ dƣới niêm mạc:
U xơ dƣới niêm mạc là một khối phản âm kém
hay đặc, có bóng lƣng, đáy rộng, phản âm của
NMTC có thể đƣợc thấy phủ lên trên u xơ
Khối nằm trong lòng tử cung một phần hay
hoàn toàn, không thấy ranh giới giữa NM và cơ
TC
Tạo thành một góc tù với lớp nội mạc
Nhiều mạch máu nuôi
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
21. Dính lòng tử cung:
Thƣờng là hình ảnh dải băng di động, mỏng,
cắt ngang qua lòng tử cung
Ít gặp hình ảnh dày, đáy rộng, chạy chéo trong
nội mạc
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
23. Lạc tuyến trong cơ tử cung:
Có hình ảnh thông thƣơng giữa lòng nội mạc
và tổn thƣơng lạc tuyến trong cơ
Dấu hiệu này có thể ảnh hƣởng tới vô sinh và
kết cục của hỗ trợ sinh sản
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
25. Tăng sản nội mạc tử cung:
Nội mạc dày khu trú hay lan tỏa với bề mặt
trơn láng hay dạng thùy
Đẳng âm với nội mạc
Liên tục giữa cơ tử cung và nội mạc
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
26. Ung thƣ NMTC:
Nội mạc dày không đồng nhất
Không thấy ranh giới giữa nội mạc – cơ tử
cung
Nhiều mạch máu nuôi, xâm lấn vào cơ tử
cung, bờ không rõ, lòng tử cung không còn
căng
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
27. Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
Bất thƣờng bẩm sinh:
Hay gặp ở những trƣờng hợp sảy thai tái phát
SIS phân biệt đƣợc TC có vách và TC hai
sừng ( giảm tỷ lệ soi ổ bụng)
28. Khảo sát trƣớc IVF:
Trƣớc khi làm IVF thƣờng hay đƣợc soi buồng
tử cung để đánh giá lòng tử cung, SIS có kết
quả tƣơng tự ít xâm lấn hơn, dung nạp tốt hơn
và chi phí thấp
SIS cho nhiều thông tin về kích thƣớc và vị trí
của u xơ
Đánh giá đƣợc phần phụ
Phân biệt tử cung có vách và tử cung hai sừng
Diễn giải các hình ảnh thu nhận qua siêu âm
29. Lƣu ý
Trƣớc khi đặt sonde vào lòng tử cung nhớ
đuổi khí trong ống chèn và lòng ống sonde
bằng cách cho nƣớc muối vào
38. Đƣợc chỉ định rộng rải để khảo sát chức
năng sinh sản của phụ nữ
Đánh giá tử cung về kích thƣớc, cấu trúc
bất thƣờng, sự thông của vòi trứng
Thực hiện tại phòng siêu âm
Độ nhạy, độ đặc hiệu ≥ SIS
Không đau, ít tốn kém, khả năng chấp
nhận cao, ít biến chứng
Hycosy
39. Dung dịch cản âm
Echovist: không còn sản xuất
Giá thành cao
Không có sẵn ở Việt Nam
Dùng nƣớc đã sục khí CO2 (cải tiến)