SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________
Huỳnh Hữu Thuận
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THOÁT
NGHÈO Ổ XÃ BÌNH PHÚ, THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH
BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________
Huỳnh Hữu Thuận
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THOÁT
NGHÈO Ổ XÃ BÌNH PHÚ, THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH
BẾN TRE
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. Tiến sĩ Trương Đăng Thụy
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu cùng Quý Thầy, Cô của
Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều
kiện học tập và tận tâm truyền đạt kiến thức cho tác giả trong thời gian học vừa qua.
Tác giả xin trân trọng và chân thành cảm ơn Thầy Trương Đăng Thuỵ đã luôn
nhiệt tình và hết lòng hướng dẫn tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp cơ quan tác giả đang công
tác đã tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho tác giả thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các ông, bà, anh, chị, em chủ hộ gia đình ở 100 hộ gia
đình xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre đã cung cấp những thông tin cần thiết
cho tôi trong quá trình phỏng vấn, Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Bến Tre và các
ngành, đoàn thể và các cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú đã
nhiệt tình cung cấp các thông tin cần thiết để giúp đỡ tác giả hoàn thành quá trình phỏng
vấn các hộ gia đình và cung cấp cho tác giả những hiểu biết hữu ích cho luận văn.
Xin trân trọng và chân thành cảm ơn!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo ở
xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập do chính tác giả thực hiện. Các số liệu, trích dẫn được sử dụng trong luận văn
là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................................... 1
1.1. Vấn đề nghiên cứu....................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................................................4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................. 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................. 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 5
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu............................................................................................................. 5
1.7. Bố cục của luận văn .................................................................................................................... 5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................... 7
2.1. Nghèo đói và sự cần thiết phải thoát nghèo...................................................................... 7
2.1.1. Khái niệm về nghèo đói......................................................................................................... 7
2.1.2. Tiêu chí đánh giá đói nghèo................................................................................................. 10
2.1.2.1. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của thế giới ............................................................. 10
a. Quan điểm của Ngân hàng Thế giới (WB)................................................................ 10
b. Quan điểm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) .................................................. 11
2.1.2.2. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của Việt Nam......................................................... 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
a. Quan điểm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (phương pháp MOLISA:
xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia)............................................................. 12
b. Quan điểm của Tổng cục Thống kê Việt Nam (Phương pháp GSO-WB: xác định
chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc tế) .................................................................................. 13
2.1.3. Phương pháp đo lường nghèo đói ..................................................................................... 13
2.1.4. Các thước đo về nghèo........................................................................................................... 13
2.1.5. Vòng luẩn quẩn nghèo đói.................................................................................................... 14
2.1.6. Đặc trưng của nghèo đói ....................................................................................................... 15
2.1.7. Nguyên nhân nghèo đói......................................................................................................... 15
2.1.7.1. Nguyên nhân nghèo đói trên thế giới........................................................................... 15
2.1.7.2. Nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam............................................................................ 15
2.1.8. Đặc tính của người nghèo..................................................................................................... 16
2.1.9. Sự cần thiết phải thoát nghèo.............................................................................................. 16
2.1.10. Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia ................................................................................... 16
2.1.11. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên Hiệp Quốc .................................... 17
2.2. Khảo lược các lý thuyết kinh tế ............................................................................................. 17
2.3. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo qua các nghiên cứu thực
nghiệm có liên quan ............................................................................................................................. 20
2.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến cá nhân và hộ gia đình .................................................. 20
2.3.2. Yếu tố liên quan đến chính sách xoá đói giảm nghèo của Chính phủ............... 23
2.4. Thực tiễn thoát nghèo trên thế giới và ở Việt Nam....................................................... 24
2.4.1. Trên thế giới................................................................................................................................ 24
2.4.2. Việt Nam...................................................................................................................................... 24
2.4.3. Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre.................................................................................... 24
2.5. Bài học kinh nghiệm trong công tác xoá đói giảm nghèo.......................................... 26
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 27
3.1. Thực trạng đói nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
thời gian qua. ......................................................................................................................................... 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2. Khung phân tích............................................................................................................................ 28
3.3. Mô hình kinh tế lượng................................................................................................................ 30
3.4. Các biến số sử dụng trong mô hình Ordered Probit...................................................... 31
3.5. Phương pháp tính và chọn mẫu khảo sát ........................................................................... 33
3.6. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................................................... 33
3.6.1. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................................................ 33
3.6.2. Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................................................... 34
Chương 4 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................... 35
4.1.Loại hộ................................................................................................................................................ 35
4.2.Hiểu biết về chính sách............................................................................................................... 35
4.3.Theo dõi thông tin qua phương tiện ...................................................................................... 36
4.4.Các tổ chức tham gia.................................................................................................................... 36
4.5.Bạn bè và hàng xóm thân thiết ................................................................................................ 37
4.6.Vay tiền từ ngân hàng chính sách........................................................................................... 37
4.7.Vay tiền thực hiện mô hình làm ăn........................................................................................ 38
4.8. Mức độ đồng ý các phát biểu.................................................................................................. 38
4.9.Nhu cầu vay vốn ngân hàng chính sách............................................................................... 39
4.10.Giá trị nhà cửa.............................................................................................................................. 39
4.11.Dân tộc............................................................................................................................................. 40
4.12.Diện tích đất .................................................................................................................................. 40
4.13.Nghề nghiệp .................................................................................................................................. 40
4.14.Nguồn thu nhập............................................................................................................................ 40
4.15.Độ tuổi ............................................................................................................................................. 41
4.16.Trình độ học vấn.......................................................................................................................... 41
4.16.1.Trình độ của vợ........................................................................................................................ 41
4.16.2.Trình độ người chồng............................................................................................................ 42
4.17.Trình trạng hôn nhân................................................................................................................. 43
4.18.Sử dụng điện thoại...................................................................................................................... 43
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.19.Kết quả hồi quy mô hình Ordered Probit ......................................................................... 44
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH......................................................... 49
5.1. Kết luận............................................................................................................................................. 49
5.1.1. Đặc điểm hộ thoát nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre............................................................................................................................................ 49
5.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo
ở xã Bình Phú........................................................................................................................................ 49
5.1.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng thuận (theo chiều hướng tích cực) làm tăng khả năng
thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú ................................................................................... 50
5.1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng nghịch (theo chiều hướng tiêu cực) hoặc không ảnh
hưởng đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú........................................ 50
5.2. Gợi ý chính sách ........................................................................................................................... 50
5.2.1.Thực hiện xây dựng gia đình văn hóa, hạn chế tình trạng ly hôn ở địa phương (Căn
cứ tác động của yếu tố tình trạng hôn nhân chủ hộ đến khả năng thoát nghèo của hộ
nghèo)......................................................................................................................................................... 50
5.2.2.Chính sách đào tạo nghề và tạo việc làm (Căn cứ tác động của các yếu tố việc làm)
52
5.2.3. Cho vay với mục đích sử dụng vốn phù hợp đối với hộ nghèo,
cận nghèo và khó khăn (căn cứ tác động sử dụng vốn vay vào mục
đích sản xuất kinh doanh) ...................................................................................................... 52
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 54
PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 59
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Vòng luẩn quẩn của nghèo đói ………………………………… 14
Hình 3.1 trình bày khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo…29
Hình 4.1:Thành phần hộ phỏng vấn của mẫu khảo sát………………………………..34
Hình 4.2: Thành phần hộ tham gia các tổ chức………………………………………..36
Hình 4.3:Trình độ của vợ……………………………………………………………...41
Hình 4.4:Trình độ của chồng………………………………………………………….41
Hình 4.5: Trình trạng hôn nhân……………………………………………………….42
Bảng 3.1: Các biến trong mô hình hồi quy Ordered Probit…………………………..31
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến số về theo dõi thông tin qua phương tiện………..35
Bảng 4.2: Số hộ trung bình có bạn bè và hàng xóm…………………………………..36
Bảng 4.3: Số hộ tham gia vay tiền từ ngân hàng chính sách………………………….36
Bảng 4.4: Mục đích vay vốn từ ngân hàng chính sách………………………………..37
Bảng 4.5: Mức độ đồng ý các phát biểu……………………………………………….37
Bảng 4.6: Nhu cầu vay vốn ngân hàng chính sách…………………………………..38
Bảng 4.7: Giá trị nhà cửa……………………………………………………………...38
Bảng 4.8: Diện tích đất……………………………………………………………….39
Bảng 4.9: Nguồn thu nhập…………………………………………………………….39
Bảng 4.10: Độ tuổi bình quân…………………………………………………………40
Bảng 4.11: Sử dụng điện thoại………………………………………………………..42
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình Ordered Probit và tác động biên………………43
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Vấn đề nghiên cứu
Bất cứ một quốc gia nào cũng mong muốn vươn đến sự phồn thịnh, làm cho dân
giàu, nước mạnh. Bên cạnh đó, mục tiêu phát triển xã hội bền vững đòi hỏi phải giải
quyết vấn đề đói nghèo. Đói nghèo là lực cản lớn nhất trong quá trình phát triển và là
một vấn đề toàn cầu. Đói nghèo là vấn đề tồn tại trong mọi quốc gia, ngay cả ở những
nước có nền kinh tế phát triển nhất. Hiện nay, đói nghèo đang trở thành vấn đề cấp
bách của các nước đang phát triển và ngày càng được cộng đồng quốc tế quan tâm
trong việc tìm kiếm giải pháp xóa đói giảm nghèo.
Việt Nam cũng không ngoại lệ, muốn đạt được sự phồn vinh của đất nước, các
khu vực đông dân phải nhanh chóng thoát khỏi cái nghèo đeo đẳng từ bao đời. Vì thế,
để phát triển đất nước bền vững, công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công, điều tiên
quyết cần làm là giải quyết thật tốt công tác xóa đói giảm nghèo.
Trong hai thập kỷ qua, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác xóa
đói giảm nghèo, được cộng đồng quốc tế đánh giá về quyết tâm chống nghèo đói của
Chính phủ Việt Nam. Tuy vậy, theo Ngân hàng Thế giới (2012), dù có rất nhiều hộ gia
đình đã thoát nghèo, nhưng cũng có rất nhiều hộ trong số đó có thu nhập sát chuẩn
nghèo và rất dễ tái nghèo.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long, một trong những khu vực đông dân nhất Việt
Nam, dù không phải là vùng có tỷ lệ nghèo đói cao nhất nhưng số người nghèo về giá
trị tuyệt đối của vùng khá cao (chỉ sau vùng miền núi phía Bắc và vùng ven biển miền
Trung) (Ngân hàng Thế giới, 2004).
Xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre cũng không nằm trong diện ngoại lệ
về nghèo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cũng như các địa phương khác ở vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, trước tình hình biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp, ô nhiễm
môi trường ngày càng tăng, giá cả vật chất ngày càng tăng, khoảng cách giàu nghèo ngày
càng lớn, đời sống người nghèo ở xã Bình Phú ngày càng thiếu thốn nhiều hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Mặc dù công tác xoá đói giảm nghèo luôn được chính quyền xã quan tâm thực
hiện thường xuyên nhưng tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo và khó khăn ở xã vẫn chưa giảm
nhiều. Ranh giới giữa những hộ thoát nghèo và hộ nghèo chưa rõ ràng và rất mong
manh. Điều đáng quan tâm là nguy cơ số hộ thoát nghèo nhanh chóng quay về ngưỡng
cửa nghèo rất cao. Do đó, công tác xoá đói giảm nghèo của xã phải làm thế nào để vừa
đảm bảo giảm tỷ lệ hộ nghèo, đồng thời phải hạn chế khả năng tái nghèo.
Vì vậy, vấn đề bức thiết nhất hiện nay là làm sao giúp người nghèo ở xã Bình
Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre có thể vươn lên thoát nghèo bền vững. Thực hiện
được mục tiêu này, không những nâng cao đời sống kinh tế, chất lượng cuộc sống cho
hộ nghèo tại xã, mà còn cải thiện những vấn đề xã hội trên địa bàn xã.
Vậy, động thái cần thực hiện trước tiên trong công tác xoá đói giảm nghèo ở xã
Bình Phú là phải tìm hiểu khả năng thoát nghèo của các hộ nghèo chịu sự tác động của
các yếu tố nào? Và điều đáng quan tâm là các yếu tố nào ảnh hưởng phổ biến đến khả
năng thoát nghèo của các hộ nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
thời gian qua? Vấn đề này đã gây nhiều tranh luận trong quá trình bàn bạc xây dựng kế
hoạch thực hiện xoá đói giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú những năm qua của các
lãnh đạo xã, cùng các ngành, các cấp làm công tác xoá đói giảm nghèo ở xã Bình Phú,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Có ý kiến cho rằng, đầu tư cho chủ hộ hộ nghèo có việc làm nông nghiệp sẽ giúp
hộ nghèo nhanh thoát nghèo hơn có việc làm phi nông nghiệp - vì nghề nghiệp chính
của người nghèo từ lâu đời vốn gắn liền với lĩnh vực nông nghiệp. Ý kiến khác bàn về
hiệu quả vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo cho rằng, vốn vay
Ngân hàng Chính sách xã hội chưa thật sự giúp hộ nghèo thoát nghèo vì một số hộ
nghèo trên địa bàn xã sau khi thoát nghèo nhờ vốn vay này lại rất dễ tái nghèo. Vấn đề
gây tranh luận nhiều là nỗ lực quyết tâm thoát nghèo của hộ nghèo có tác động đến khả
năng thoát nghèo của hộ không? Còn nhiều yếu tố ảnh hưởng phổ biến đến khả năng
thoát nghèo của hộ nghèo được địa phương đề cập bàn bạc. Và vấn đề đáng xem xét là
trong các yếu tố tranh luận trên, yếu tố nào giúp hộ nghèo nhanh thoát nghèo nhất?
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Đến nay, vẫn chưa có giải đáp khoa học và có hệ thống về những ý kiến tranh
luận này. Vì, những nghiên cứu về nghèo đói trên địa bàn xã từ trước đến nay chỉ phân
tích nghèo đói dựa trên cơ sở định tính, chứ chưa có định lượng, nên những giải pháp
về giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú tuy thời gian qua đã đạt nhiều kết quả đáng kể
nhưng vẫn chưa thật sự giúp hộ nghèo trên địa bàn xã thoát nghèo bền vững.
Giảm nghèo là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của xã, là vấn đề Đảng và chính quyền xã đặc biệt quan tâm. Nếu làm tốt công tác
giảm nghèo, mức sống người nghèo ngày càng được nâng cao, tình hình an ninh, trật tự và
an toàn xã hội ngày càng được đảm bảo, tệ nạn xã hội được đẩy lùi và dần được xoá bỏ,
môi trường được cải thiện, giảm ô nhiễm và sức khoẻ cộng đồng được bảo vệ.
Do vậy, xã rất cần những luận cứ khoa học và có hệ thống về những yếu tố ảnh
hưởng khả năng thoát nghèo của hộ nghèo để giúp hộ nghèo nhanh chóng thoát nghèo
và thoát nghèo bền vững.
Từ những yêu cầu bức thiết trên địa bàn của xã, tác giả thấy cần thiết phải tiến hành
nghiên cứu "Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo ở xã Bình Phú, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre", nhằm xác định những yếu tố chính tác động đến khả
năng thoát nghèo của các hộ nghèo trên địa bàn xã. Từ đó, đề xuất các gợi ý chính sách
giảm nghèo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của xã, nhằm giúp hộ nghèo trên địa
bàn xã tăng khả năng thoát nghèo và thoát nghèo bền vững, góp một phần nhỏ vào
công cuộc giảm nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo của hộ nghèo trên địa
bàn xã thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất những gợi ý chính sách nhằm giúp hộ
nghèo ở xã Bình Phú có thể vươn lên thoát nghèo và thoát nghèo bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đặc điểm của hộ nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre giai đoạn năm 2015 - năm 2018.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng phổ biến đến khả năng thoát nghèo của hộ
nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2015 - năm 2018.
- Gợi ý chính sách nhằm giúp hộ nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre có thể vươn lên thoát nghèo bền vững.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhiều yếu tố tác động đến khả năng thoát nghèo, trong đó
tập trung vào hai yếu tố chính là tính chất nghề nghiệp và mục đích sử dụng vốn vay.
Cụ thể câu hỏi nghiên cứu là:
1.3.1. Tính chất việc làm của chủ hộ hộ nghèo (việc làm liên quan đến nông nghiệp
hoặc phi nông nghiệp) ở xã Bình Phú có giúp hộ nghèo thoát nghèo không?
1.3.2. Mục đích sử dụng vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo trên
địa bàn xã Bình Phú có giúp hộ nghèo thoát nghèo không?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Dữ liệu cho luận văn này được khảo sát từ 100 hộ được xếp loại nghèo năm 2015.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: nghiên cứu khả năng thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú giai
đoạn năm 2015 - năm 2018 dưới tác động của các yếu tố ảnh hưởng.
* Về không gian: Địa bàn xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
* Về thời gian: Số liệu được thu thập phục vụ cho nghiên cứu luận văn: năm
2015 đến năm 2018. Thời gian tác giả tiến hành điều tra, phỏng vấn các hộ khảo sát,
thu thập số liệu và hoàn thành luận văn từ tháng 01 đến tháng 6 năm 2019.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng danh sách hộ được xếp loại nghèo năm 2015 và danh sách hộ thoát nghèo
giai đoạn năm 2015 - năm 2018, danh sách hộ được xếp loại nghèo năm 2015 cho đến năm
2018 vẫn còn nghèo, do xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre cung cấp.
* Sử dụng dữ liệu sơ cấp
- Phỏng vấn trực tiếp chủ hộ (đại diện hộ ) trên địa bàn xã Bình Phú:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
+ Các hộ được xếp loại nghèo năm 2015 đã thoát nghèo trong giai đoạn năm 2015
- năm 2018.
+ Các hộ được xếp loại nghèo năm 2015 cho đến năm 2018 vẫn còn nghèo.
- Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ phụ trách công tác xóa đói giảm nghèo trên địa
bàn xã về đặc điểm hộ nghèo trên địa bàn và nguyên nhân vì sao đến thời điểm nghiên
cứu họ vẫn chưa thoát được nghèo, điều gì giúp các hộ nghèo khác trên địa bàn thoát
được nghèo và hiệu quả các chính sách của Nhà nước và địa phương đã hỗ trợ các hộ
nghèo trên địa bàn thời gian qua.
* Sử dụng các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê mô tả và mô hình hồi quy Ordered Probit.
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu
Kết quả của nghiên cứu kỳ vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ cho xã hoạch định
chính sách và kế hoạch giảm nghèo để việc thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn
xã Bình Phú có hiệu quả hơn trong thời gian tới, giúp người nghèo trên địa bàn xã Bình
Phú ngày càng có cuộc sống tốt hơn.
1.7. Bố cục của luận văn Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Mô hình phân tích
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Nghèo đói và sự cần thiết phải thoát nghèo
2.1.1. Khái niệm về nghèo đói
Phải thừa nhận rằng, cho đến nay, không có định nghĩa duy nhất nào về nghèo đói
(Ngân hàng Thế giới, 2004).
Cần có quan điểm đúng và có sự thống nhất chung cho các quốc gia về khái niệm
nghèo đói thì mới xây dựng được các giải pháp xoá đói giảm nghèo hiệu quả. Có
chăng, chỉ khác nhau giữa các quốc gia về cách tiếp cận nghèo đói, chứ không phải
khác nhau về bản chất của nghèo đói.
Theo Nicolas Meisel, (2009, trang 64), người châu Phi có một ngạn ngữ có thể
xem là định nghĩa về nghèo đói: "Kẻ nghèo là kẻ không có bạn".
Tư tưởng của câu ngạn ngữ này mở ra một hướng tiếp cận mới về nghèo đói - đặc
biệt thích ứng với các nước đang phát triển - nghèo là bị cô lập, không có mối liên hệ
với mọi người, bị chia cắt khỏi mạng lưới xã hội vốn giúp chống lại các nguy cơ trong
cuộc sống (Nicolas Meisel, Jacques Ould Aoudia, 2009).
Theo quan điểm định lượng, người ta so sánh thu nhập hoặc tiêu dùng của cá
nhân hay hộ gia đình với một mức mà xã hội xem là chuẩn về mức sống. Những hộ
hay cá nhân nằm dưới ngưỡng này được xem là nghèo.
Diễn giải rõ hơn nữa về nghèo, Ngân hàng Thế giới (2003) định nghĩa, nghèo đói,
là tình trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, bị thiếu thốn nhiều phương diện: thu
nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản và thu nhập để phòng những
lúc khó khăn, dễ bị tổn thương khi gặp những tai ương bất ngờ hoặc trong những tình
huống bất lợi, ít có khả năng bày tỏ nhu cầu và khó khăn đến những người có thể giúp
đỡ và giải quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định, cảm giác không được
tôn trọng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Cụ thể hơn về nghèo, Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức
năm 1995 tại Copenhagen, Đan Mạch đã xác định: "Người nghèo là tất cả những ai mà
thu nhập thấp hơn dưới một đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như
đủ để mua những sản phẩm cần thiết để tồn tại".
Riêng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, các quốc gia trong khu vực đã thống
nhất cao đưa ra định nghĩa về nghèo tại Hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế
xã hội khu vực châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tháng 9 năm 1993 tại
Bangkok, Thái Lan: "Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng
và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã
hội thừa nhận, tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của
địa phương".
Định nghĩa này mang tính hướng dẫn về phương pháp nhận diện, đánh giá nét
chính yếu, phổ biến về đói nghèo. Có thể xem đây là định nghĩa chung nhất về nghèo
đói (Hoàng Triều Hoa, 2015). Trong đó, các tiêu chí và chuẩn mực xác định nghèo đói
chưa được lượng hóa.
Ngoài ra, còn có cách tiếp cận khái niệm nghèo tham chiếu theo tình trạng thiếu
thốn vật chất, thường là thiếu điện, nước sạch hay nhà vệ sinh và các dịch vụ khác.
Nhìn chung, đói nghèo là kết quả của một loạt các tác động về xã hội, kinh tế, chính trị
và văn hoá (UNDP, 2012).
Nói chung, bàn đến giàu, nghèo, là xem xét thu nhập và mức sống với những
chuẩn mực khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia, vùng, miền khác nhau. Chính từ đó,
có quan niệm nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối.
Robert McNamara, khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đưa ra khái niệm
nghèo tuyệt đối như sau: "Nghèo ở mức độ tuyệt đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng
của tồn tại. Những người nghèo tuyệt đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn
trong các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức
tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta".
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Khác với nghèo tuyệt đối, nghèo tương đối là tình trạng một bộ phận dân cư sống
dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương xem xét. Định nghĩa này đề cập đến
vấn đề bất bình đẳng trong xã hội. Nghèo theo quan niệm này mang ý nghĩa tương đối
vì mức sống trung bình ở các nước là khác nhau, giữa các vùng, các địa phương là khác
nhau (Hoàng Triều Hoa, 2015).
Từ những nội dung trên, có thể nhận thấy rằng khái niệm nghèo thay đổi theo thời
gian, tùy thuộc vào mức sống của xã hội. Quan niệm của chính người nghèo ở nước ta
về nghèo đói còn đơn giản. Kết quả các cuộc tham vấn có sự tham gia của người dân,
nói rằng: "Nghèo đói là gì ư? Là hôm nay con tôi ăn khoai, ngày mai không biết con tôi
ăn gì? Bạn nhìn nhà ở của tôi thì biết, trong nhà nhìn thấy mặt trời, khi mưa thì trong
nhà cũng như ngoài sân" (Mai Thị Thu Hương, 2007).
Ngày nay, vấn đề nghèo được xem xét theo nhiều góc độ khác nhau - khái niệm
"nghèo đa chiều" ra đời. Diễn giải rõ hơn quan điểm "nghèo đa chiều", tháng 6 năm
2008, Liên Hợp Quốc tuyên bố: "Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham gia hiệu
quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ mặc, không được
đi học, không được đi khám bệnh, không có đất đai để trồng trọt hoặc không có nghề
nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa
không an toàn, không có quyền và bị loại trừ của các cá nhân, hộ gia đình và cộng
đồng. Nghèo có nghĩa là dễ bị bạo hành, phải sống ngoài lề xã hội".
* Khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam
Nghèo đói: Việt Nam cơ bản thống nhất với khái niệm nghèo đói của ESCAP tại
Hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực châu Á Thái Bình
Dương (ESCAP) tổ chức tháng 9 năm 1993 tại Bangkok, Thái Lan.
Do xuất phát điểm của nền kinh tế và năng suất lao động của Việt Nam thấp, khái
niệm nghèo đói được tách thành hai khái niệm riêng - điểm khác biệt so với nhiều
nước. Bên cạnh khái niệm nghèo, Việt Nam còn sử dụng khái niệm đói để phân biệt
mức độ nghèo của một bộ phận dân cư.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
* Đói: là bậc thấp nhất của nghèo, là tình trạng mà mức sống dưới mức tối thiểu
và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là những
hộ dân cư thiếu ăn, đứt bữa trong thời gian dài, thường vay mượn của cộng đồng và
không có khả năng chi trả.
* Nghèo: là tình trạng mà thu nhập và chi tiêu không đáp ứng được những nhu
cầu về ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, đi lại, và giao tiếp trong cuộc sống.
Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo giai đoạn 1998 - 2000 của Việt
Nam đã đưa ra các khái niệm:
* Hộ đói: Là hộ cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc, ốm đau không có tiền chữa
trị, con cái thất học, thường vay mượn cộng đồng và thiếu khả năng chi trả. Giá trị đồ
dùng trong nhà không đáng kể, nhà ở rách nát. Bình quân thu nhập đầu người quy đổi
ra gạo dưới 13kg gạo/tháng (tương đương 45.000 VND).
* Hộ nghèo: Là hộ thiếu ăn, mặc không đủ lành, không đủ ấm, không có khả năng
phát triển sản xuất, không thể vươn tới các nhu cầu về văn hóa - tinh thần hoặc những nhu
cầu này phải cắt giảm tới mức tối thiểu gần nhất, gần như không có. Bình quân thu nhập
đầu người quy đổi ra gạo dưới 25kg gạo/tháng (tương đương 90.000VND) ở thành thị,
dưới 20kg gạo/tháng (tương đương 70.000VND) ở nông thôn đồng bằng và trung du và
dưới 15kg gạo/tháng (tương đương 55.000VND) ở nông thôn và miền núi hải đảo.
2.1.2. Tiêu chí đánh giá đói nghèo
Chuẩn nghèo, là thước đo để phân biệt ai nghèo và ai không nghèo. Từ đó, có
chính sách, biện pháp trợ giúp phù hợp và đúng đối tượng (Báo cáo Chính phủ về
chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội).
2.1.2.1. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của thế giới
a. Quan điểm của Ngân hàng Thế giới (WB)
* Chỉ tiêu thu nhập bình quân theo đầu người
+ Phương pháp Atlas (phương pháp tính theo tỷ giá hối đoái và tính theo USD):
Ngân hàng Thế giới chia ra làm 6 loại quốc gia (theo mức thu nhập năm 1990): trên
25.000 USD/người/năm (cực giàu); từ 20.000 - dưới 25.000 USD/người/năm (giàu); từ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
10.000 - dưới 20.000 USD/người/năm (khá giàu); từ 2.500 - dưới 10.000
USD/người/năm (trung bình); từ 500 - dưới 2.500 USD/người/năm (nghèo); dưới 500
USD/người/năm (cực nghèo).
+ Phương pháp PPP (tính theo sức mua tương đương và tính theo USD): WB đã
đưa ra chuẩn mực nghèo khổ chung của toàn cầu là thu nhập bình quân đầu người dưới
370 USD/người/năm. WB xác định ngưỡng nghèo chung (theo phương pháp PPP) là
đối với các nước thu nhập thấp, dưới 1 USD/người/ngày; đối với các nước thu nhập
trung bình thấp, dưới 2 USD/người/ngày.
* Chỉ tiêu nhu cầu dinh dưỡng: Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra lượng dinh
dưỡng 2.100 kcalo/người/ngày - nhu cầu cơ bản và tối thiểu của con người.
+ Ngưỡng nghèo lương thực, thực phẩm: WB tính toán chi phí đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng đủ 2100 kcalo/người/ngày là 1.286.833 đồng/người/năm.
+ Ngưỡng nghèo chung: Gồm chi tiêu cho sản phẩm lương thực, thực phẩm và
phi lương thực, thực phẩm (ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại, giao tiếp). Vì nghèo
đói chịu tác động của nhiều nhân tố nên hiện nay, các tổ chức quốc tế đã xây dựng các
chỉ số đo lường nghèo đa chiều như Chỉ số phát triển con người (Human Development
Index - HDI), Chỉ số phát triển liên quan đến giới (Gender Development Index - GDI),
Chỉ số nghèo tổng hợp (Human Poverty Index - HPI), Chỉ số nghèo đa chiều
(Multidimensional Poverty Index - MPI), Chỉ số chất lượng cuộc sống (P Quality Life
Index - PQLI). Các chỉ số đều có ưu, khuyết điểm riêng, có thể được sử dụng tuỳ mục
đích và phạm vi nghiên cứu.
b. Quan điểm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
ILO thống nhất với Ngân hàng Thế giới về ngưỡng nghèo đối với lương thực, thực
phẩm là 2100 kcalo. ILO tính toán các loại lương thực trong rổ cho người nghèo là 75%
kcalo từ gạo và 25% kcalo từ các hàng hoá được gọi là các gia vị. Từ đó, mức chuẩn
nghèo được tính toán là 511.000 đồng/người/năm (Đại học kinh tế quốc dân, 2013)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
2.1.2.2. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của Việt Nam
a. Quan điểm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (phương pháp MOLISA:
xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia)
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã đề xuất các chuẩn nghèo chính thức cho
Chính phủ phê duyệt, 5 lần công bố chuẩn nghèo cho từng giai đoạn khác nhau. Hiện
nay, đang áp dụng chuẩn nghèo 2016-2020 (Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ):
Hộ nghèo
Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng
và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
trở lên.
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng
và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
trở lên.
Hộ cận nghèo
Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000
đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000
đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Hộ có mức sống trung bình
Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000
đồng đến 1.500.000 đồng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000
đồng đến 1.950.000 đồng.
Như vậy, chuẩn mực đánh giá nghèo đói ở Việt Nam thấp hơn nhiều so với chuẩn
mực nghèo khổ chung của thế giới.
b. Quan điểm của Tổng cục Thống kê Việt Nam (Phương pháp GSO-WB: xác
định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc tế)
Để đo lường nghèo đói, Tổng cục Thống kê sử dụng các chuẩn nghèo chính thức
có điều chỉnh theo lạm phát, áp dụng cho thu nhập bình quân đầu người với cách tiếp
cận do Ngân hàng Thế giới xây dựng vào cuối thập kỷ 1990.
2.1.3. Phương pháp đo lường nghèo đói
Theo Ngân hàng thế giới (2003), Việt Nam đã áp dụng sáu phương pháp đo lường
nghèo: phương pháp chi tiêu của hộ gia đình; phương pháp thu nhập; vẽ bản đồ nghèo;
phân loại địa phương; tự khai báo; xếp hạng về phúc lợi. Mỗi phương pháp đều có ưu,
khuyết điểm riêng, có thể được áp dụng tuỳ vào mục đích và phạm vi nghiên cứu.
2.1.4. Các thước đo về nghèo
Theo Mai Thị Thu Hương (2007), để đo lường về nghèo, các nhà nghiên cứu thường
tính tỷ lệ nghèo (tỷ lệ người nghèo trên tổng số người), khoảng cách nghèo (cho biết mức
độ thiếu hụt trong chi tiêu của người nghèo) và tính nghiêm trọng của nghèo.
Bên cạnh đó, để đo lường mức độ phân hóa, cũng như đưa ra các chính sách phù
hợp nhằm thu hẹp sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội, các nhà hoạch định chính sách
sử dụng Hệ số Gini đo lường mức độ bất bình đẳng của phân phối thu nhập giữa cá
nhân (Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
2.1.5. Vòng luẩn quẩn nghèo đói
Thu
nhập
thấp
Năng
Tiêu
suất
dung
thấp thấp
Đầu tư
thấp
Hình 2.1. Vòng luẩn quẩn của nghèo đói
Tích lũy
thấp
(Nguồn: http://www.worldbank.org/depweb/beyond/beyondbw/begbw_06.pdf)
Quan sát vòng luẩn quẩn của nghèo đói, có thể thấy, người nghèo thu nhập thấp -
chỉ dừng lại ở mức thoả mãn những nhu cầu thiết yếu tối thiểu trong cuộc sống, do đó,
không có tích luỹ, dẫn đến vốn đầu tư thấp và như thế là năng suất thấp, do vậy, thu
nhập thấp, và vì thu nhập thấp nên không chi cho tiêu dùng nhiều.
Có thể phá vỡ vòng luẩn quẩn nghèo đói bằng các giải pháp giúp tạo và nâng cao
thu nhập cho người nghèo: vận động người nghèo thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình,
nâng cao hiểu biết về phòng chống bệnh tật, suy dinh dưỡng ở trẻ em cho người nghèo
và huy động mọi nguồn lực, tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ về y tế để các thành viên gia
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
đình họ thoát khỏi bệnh tật, nhằm giảm tỷ lệ phụ thuộc, tăng số lao động tạo thu nhập
cho gia đình; đồng thời, đào tạo nghề phù hợp và tạo việc làm kết hợp hỗ trợ tiếp cận
kiến thức công nghệ mới ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh cho người nghèo để nâng
cao trình độ tay nghề của người nghèo; hỗ trợ cho họ các khoản tín dụng nhỏ cùng với
hướng dẫn phương án sản xuất, kinh doanh sử dụng vốn tín dụng hiệu quả kèm với
kiểm tra hiệu quả sử dụng vốn, nhằm giúp tăng hiệu quả sử dụng vốn vay cho người
nghèo; mặt khác, hỗ trợ về giáo dục và tạo điều kiện cho con em hộ nghèo nâng cao
trình độ học vấn, để tương lai có việc làm tốt và ổn định, thoát khỏi vòng luẩn quẩn
nghèo đói của thế hệ trước.
2.1.6. Đặc trưng của nghèo đói
Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh không ổn định; thường
tập trung ở các vùng sâu vùng xa có điều kiện sống khó khăn; và đặc biệt cao trong các
nhóm đồng bào dân tộc thiểu số (Chiến lược Toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói
giảm nghèo (CPRGS)).
2.1.7. Nguyên nhân nghèo đói
2.1.7.1. Nguyên nhân nghèo đói trên thế giới
Theo tài liệu của Đại học Kinh tế Quốc dân (2013), nguyên nhân đói nghèo trên
thế giới chủ yếu bao gồm sự khác nhau về của cải, khả năng cá nhân, về giáo dục đào
tạo và một số nguyên nhân khác như chiến tranh, thiên tai địch hoạ, và rủi ro.
2.1.7.2. Nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam
Những nguyên nhân và yếu tố chính ảnh hưởng đến đói nghèo ở Việt Nam là nguồn
lực hạn chế và nghèo nàn; trình độ học vấn thấp, việc làm thiếu và không ổn định; người
nghèo không có đủ điều kiện tiếp cận với pháp luật, chưa được bảo vệ quyền và lợi ích do
luật pháp quy định. Nghèo còn do các nguyên nhân về nhân khẩu học; do ảnh hưởng của
thiên tai và các rủi ro khác. Bên cạnh đó, bất bình đẳng giới cũng có ảnh hưởng tiêu cực
đến đời sống của phụ nữ và trẻ em; bệnh tật và sức khỏe yếu kém. Cuối cùng là nguyên
nhân đến từ những tác động của chính sách vĩ mô và cải cách đến nghèo đói (Chiến lược
Toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói giảm nghèo (CPRGS)).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
2.1.8. Đặc tính của người nghèo
Theo Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2011), đặc tính của người nghèo là: thiếu đất
canh tác, nợ nần chồng chất, thiếu vốn vay, nhà cửa tạm bợ, nội thất giá trị thấp, thiếu tài
sản phục vụ cho sản xuất, ít hiểu biết, kinh nghiệm làm việc hạn chế, không tiếp thu được
kiến thức kỹ thuật hoặc không có ý thức học hỏi, khó thuyết phục trẻ em đến trường,
không học hết bậc tiểu học hoặc thậm chí không đọc thông viết thạo, chủ hộ là người cao
tuổi hoặc sức khoẻ kém hay tàn tật, có nhiều con, thiếu việc làm và cơ hội việc làm phi
nông nghiệp, sinh kế dựa vào nông nghiệp, cờ bạc, rượu chè, sống ở vùng xa xôi, hẻo lánh,
là lao động phi chính thức hoặc bán hàng rong có thu nhập thấp và không ổn định, còn khả
năng lao động nhưng có nhiều con nhỏ sống phụ thuộc vào mình.
2.1.9. Sự cần thiết phải thoát nghèo
Hỗ trợ người nghèo thoát nghèo luôn là một mục tiêu của xã hội bên cạnh mục
tiêu phát triển. Xóa đói giảm nghèo giúp hạn chế các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định và
bình đẳng xã hội, từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Xóa đói giảm nghèo xuất
phát từ quan điểm cơ bản của chiến lược phát triển xã hội mà Đảng ta đã đề ra là “phát
triển kinh tế, ổn định và công bằng xã hội, nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh” (Nguyễn Anh Tuấn, 2011).
2.1.10. Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo luôn là một chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta nhằm cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần của người nghèo. Chủ trương này đồng thời cũng thể
hiện cam kết trong việc thực hiện Mục tiêu thiên niên kỷ của Liên hợp quốc. Từ chủ
trương đó, giảm nghèo bền vững đã trở thành là một trọng tâm của Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 nhằm cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống
của người nghèo. Mục tiêu của chiến lược này là nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ,
toàn diện ở các vùng tập trung nhiều người nghèo; xóa dần sự chênh lệch giữa thành
thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư (Nghị quyết về định
hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
2.1.11. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên Hiệp Quốc
Tại Hội nghị thượng đỉnh Liên Hợp Quốc vào tháng 9 năm 2000 ở New York (Mỹ),
189 quốc gia thành viên nhất trí thông qua Tuyên bố Thiên niên kỷ và cam kết thực hiện
thành công tám Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDG), trong đó có Việt Nam (Văn
Chúc, 2015). Tuyên bố Thiên niên kỷ và các Mục tiêu thiên niên kỷ là lộ trình tiến tới
một thế giới không còn nghèo đói, trẻ em được học hành, sức khoẻ của người dân được
nâng cao, môi trường được duy trì bền vững và mọi người được hưởng tự do, công
bằng và bình đẳng.
2.2. Khảo lược các lý thuyết kinh tế
Nhóm tác giả Bogale, Hagedorn và Korf (2005) đã thực hiện một nghiên cứu về
nghèo tại Ethiopia. Họ quan điểm nghèo là mức dinh dưỡng tiêu thụ bình quân đầu
người dưới 2300 Kcal. Chỉ tiêu đo lường nghèo là FGT do nhóm tác giả Foster, Greer
và Thorbecke đề xuất. Xuất phát từ nền tảng lý thuyết của Sen (1976) và phương pháp
đo lường của Foster, Greer và Thorbecke, nhóm tác giả sử dụng mô hình binary logit,
trong đó biến phụ thuộc mang giá trị 0 và 1. Giá trị 1 tương ứng với hộ nghèo là hộ có
mức dinh dưỡng tiêu thụ dưới 2300 Kcal/ngày. Các biến độc lập là: tuổi, tỷ lệ phụ
thuộc, giáo dục, chi tiêu bình quân đầu người, giới tính chủ hộ, số người lớn trong hộ,
quy mô hộ, thu nhập bình quân đầu người của hộ, tổng diện tích đất, diện tính đất bình
quân trên người lớn, dinh dưỡng bình quân đầu người, tổng số gia súc, số lượng bò.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, 40% hộ sống dưới ngưỡng nghèo, thiếu tài sản quan
trọng như là đất, vốn con người và bò. Nhóm tác giả đã đề xuất chính sách: phân bổ
ngân sách cần căn cứ theo đặc điểm của từng vùng địa lý.
Amartya Sen, nhà kinh tế học, triết gia Ấn Độ được giải thưởng Nobel Kinh tế năm
1998 cho rằng, con người cần có những nhu cầu vật chất và tinh thần tối thiểu để tồn tại
- dưới mức tối thiểu này, con người sẽ bị xem là đang sống trong nghèo nàn. Theo
Amartya Sen, nghèo đói ở cấp độ cá nhân trước hết là không có cơ hội phát huy năng
lực và định hướng cuộc sống của mình. Nghèo đói do vậy liên quan đến tình trạng sức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
khoẻ, trình độ học vấn, tuổi thọ và tiếng nói trong những cuộc thảo luận liên quan đến
quyền lợi của mình (Nicolas Meisel, 2009).
Ngân hàng Thế giới (1999) đã đề cập đến ba mảng hoạt động cấp bách để chống
lại nghèo đói, bằng cách tạo cơ hội việc làm và tăng năng suất lao động giúp người
nghèo tăng thu nhập. Trong tương lai, tăng trưởng việc làm phi nông nghiệp cần phải
đóng vai trò quan trọng trong công cuộc giảm nghèo; có các biện pháp để đảm bảo
người nghèo được hưởng những lợi ích của tăng trưởng và tiếp cận được các dịch vụ
một cách công bằng. Ngoài ra cần đặc biệt chú ý giảm bớt rủi ro dễ bị tổn thương của
người nghèo trước những thay đổi bất lợi, phác thảo các chương trình an sinh xã hội và
chương trình mục tiêu, để đối phó với các tình tình huống đột biến. Kết hợp lại, ba
nhân tố này tạo nên chính sách phát triển bền vững.
Ngân hàng Thế giới (2003) cũng đã khuyến nghị, cần chú trọng nhiều hơn đến
giảm nghèo có sự tham gia của người dân trong các chính sách công.
Khi nghiên cứu nghèo Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, trên cơ sở tiếp cận
nghèo theo thu nhập và chi tiêu lương thực bình quân đầu người, UNDP (2014) sử
dụng phương pháp định tính đánh giá đói nghèo có sự tham gia của cộng đồng (PPA)
và phân tích định lượng dựa vào số liệu điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam của
Tổng cục Thống kê (VHLSS). Kết quả đã cho thấy, chính sách giảm nghèo Vùng Đồng
bằng sông Cửu Long cần hướng đến: phát triển cơ sở hạ tầng, tạo việc làm, phổ cập
giáo dục, miễn giảm học phí, nâng cao sức khỏe sinh sản, phát triển văn hóa, bảo đảm
tính bền vững của môi trường (nước sạch và vệ sinh), tín dụng ưu đãi.
Do vậy, giải quyết vấn đề giảm nghèo, không chỉ dừng lại ở việc cung cấp lương
thực, thực phẩm, tạo việc làm cho người lao động mà còn phải tạo cơ hội cho người
nghèo tiếp cận các dịch vụ cơ bản (giáo dục, y tế, các nguồn vốn để phát triển sản
xuất). Đặc biệt, là tạo cho người nghèo các cơ hội để họ có thể tự vươn lên thoát nghèo
một cách bền vững (Hoàng Triều Hoa, 2015).
Thái Phúc Thành (2014) nghiên cứu về vốn con người trong giảm nghèo bền
vững ở Việt Nam đã đưa ra những luận cứ về giảm nghèo hữu ích như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Giảm nghèo bền vững (xét theo khía cạnh thu nhập), trước hết phải có việc làm
và cải thiện được thu nhập. Cho nên, nâng cao vốn con người - giáo dục nghề nghiệp
trong khuôn khổ chương trình giảm nghèo phải phù hợp nhu cầu thực tế của thị trường
lao động, dạy nghề phải gắn với việc làm.
Người nghèo là chủ thể quan trọng nhất - có vai trò quyết định - đồng thời là
người có trách nhiệm trước hết trong sử dụng các tài sản sinh kế của mình vì mục tiêu
giảm nghèo của chính mình. Do vậy, người nghèo cần nhận thức đúng và đầy đủ về vai
trò của chính họ, vai trò của kiến thức và kỹ năng trong giảm nghèo bền vững mà từ đó
thay đổi hành vi, không ỷ lại, tăng tính chủ động, tích cực học tập, ứng dụng kiến thức,
kỹ năng vào đời sống sản xuất để giảm nghèo và tiến đến làm giàu. Nếu bản thân người
nghèo, hộ nghèo không tự xác định được vai trò, vị trí của mình trong các hoạt động
giảm nghèo, không chủ động tìm kiếm và áp dụng các biện pháp giảm nghèo phù hợp
thì mọi nỗ lực giảm nghèo sẽ trở nên vô nghĩa.
Hỗ trợ từ bên ngoài là cần thiết và quan trọng, nhưng nếu một hộ gia đình phải
phụ thuộc dài hạn vào sự hỗ trợ để duy trì thu nhập hay đảm bảo phúc lợi, thoả mãn
những nhu cầu cơ bản sẽ không thể thoát nghèo bền vững. Vì thế, phải chú trọng nâng
cao tinh thần tự cứu, tự vươn lên, trách nhiệm, năng lực và điều kiện phát huy các
nguồn lực tại chỗ, sẵn có của cá nhân, hộ gia đình để giảm nghèo bền vững.
Các hỗ trợ về điều kiện sản xuất vượt quá khả năng sử dụng, sẽ gây lãng phí,
không hiệu quả, thậm chí thất bại trong các hoạt động sinh kế, ngược lại, nếu không
đáp ứng về nhu cầu thực tế, trình độ sử dụng sẽ không phát huy được tối đa vai trò, tác
động của vốn con người, gây lãng phí vốn con người, hiệu quả thấp. Vì thế, mức hỗ trợ
tín dụng và tư liệu sản xuất (công cụ sản xuất), hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật (tính
phức tạp của kỹ thuật, thiết bị yêu cầu trình độ cao) trong chương trình giảm nghèo
phải phù hợp với trình độ sử dụng, áp dụng của người nghèo.
2.3. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo qua các nghiên cứu
thực nghiệm có liên quan
2.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến cá nhân và hộ gia đình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
2.3.1.1. Quy mô hộ
Quy mộ hộ lớn ảnh hưởng nghịch biến với phúc lợi của hộ nghèo (Nguyễn Trọng
Hoài, 2005). Quy mô hộ càng lớn, thu nhập và chi tiêu đầu người càng giảm (Ngân hàng
Thế giới, 2003).
Nói cách khác, quy mô hộ tác động thuận với nguy cơ nghèo (Thái Phúc Thành,
2014).
2.3.1.2. Số con
Ngân hàng Thế giới (1999) đã chỉ ra rằng hộ có nhiều con hoặc có ít lao động tạo
thu nhập thường có xác suất nghèo cao hơn, và dễ bị tổn thương hơn do phải gánh chịu
thêm những chi phí về y tế và giáo dục. Có quá nhiều trẻ em trong dân số nghèo. Trẻ
em nghèo ít có khả năng được đến trường và bị rơi vào vòng nghèo đói do thế hệ trước
để lại.
2.3.1.3. Số thành viên bệnh tật
Ngay cả những hộ gia đình có mức chi tiêu theo đầu người cao hơn rất nhiều so
với ngưỡng nghèo thì một cơn sốc do ốm nặng của chủ hộ cũng có thể đẩy họ vào vòng
nghèo chỉ sau vài tháng (Ngân hàng Thế giới, 2003).
Thí nghiệm thực hiện ở 35 ngôi làng ở bang Rajasthan, Trung bắc Ấn Độ năm
2002 của Krishna, Đại học Duke, Durham, NC, USA đã cho các kết quả: sự phụ thuộc
vào nông nghiệp hoặc làm công trong nông nghiệp sẽ giảm khả năng thoát nghèo, sự
hỗ trợ của nhà nước hay các tổ chức NGO lại hiếm khi đi kèm với việc thoát nghèo;
quan trọng hơn, ba yếu tố: sức khỏe kém hay chi phí liên quan đến sức khỏe, nặng
gánh nợ và chi tiêu phong tục tập quán (ma chay, cưới hỏi) chiếm hơn 85% trong các
trường hợp rơi vào cảnh nghèo (Xem Phụ lục số 5 Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright niên khoá 2012 - 2014).
Nghiên cứu của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đã xác định rằng trong số
nhiều yếu tố cơ bản liên quan đến tính dễ bị ảnh hưởng của hộ gia đình (nhân tố chủ
yếu dẫn tới đói nghèo dai dẳng tại nông thôn ở các vùng khảo sát), một yếu tố then
chốt là tình trạng ốm đau nặng hoặc kéo dài của các thành viên trong gia đình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
2.3.1.4. Số người đi làm xa quê
Nghiên cứu của Trương Minh Lễ (2010) về nghèo ở huyện Tri Tôn, tỉnh An
Giang cũng cho thấy, nguy cơ đẩy hộ gia đình vào cảnh túng nghèo là do hộ hoạt động
thuần nông. Không chỉ thế, khả năng thoát nghèo của hộ gia đình càng tăng khi hộ có
người đi làm xa hoặc được vay vốn.
2.3.1.5. Trình độ học vấn
Với mô hình Prôbit xác định mức độ tác động của các yếu tố đến khả năng rơi
vào nghèo của các hộ gia đình, Thái Phúc Thành (2014) đã tìm ra kết quả, trình độ học
vấn không phải là yếu tố quyết định làm cho hộ gia đình nghèo hay không nghèo.
Nhiều hộ có cải thiện trình độ giáo dục đáng kể nhưng vẫn bị tái nghèo, rơi nghèo hay
vẫn nghèo. Trong khi đó, có nhiều hộ không cải thiện được trình độ giáo dục nhưng
vẫn thoát nghèo bền vững. Không phải khi nào trình độ giáo dục cũng tác động đến
giảm nghèo. Trình độ hiểu biết và kỹ năng cụ thể tích lũy từ cuộc sống và làm việc về
làm ăn, chi tiêu, ứng phó rủi ro tác động mạnh mẽ và rõ ràng hơn (so với trình độ giáo
dục phổ thông) đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo.
2.3.1.6. Việc làm, tính chất của việc làm
Theo Tenev, Amanda Carlier, Chaudry, Nguyen Quynh Trang (2003) trích trong
Ngân hàng Thế giới (2003), vấn đề quan trọng trong giảm nghèo là tạo công ăn việc làm.
Các chính sách như cải thiện môi trường đầu tư, khuyến khích sự hình thành các doanh
nghiệp tư nhân mới là những chính sách có tiềm năng và có lợi cho người nghèo.
Kết quả nghiên cứu về nghèo đói ở các tỉnh Đông Nam Bộ (Nguyễn Trọng Hoài,
2005) đã cho kết quả, việc làm là yếu tố có tác động lớn nhất đến phúc lợi của hộ gia
đình. Hộ có việc làm thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp có mức chi tiêu bình quân đầu
người cao hơn hộ có việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Ngân hàng Thế giới (2003) cũng xác định rằng, nền kinh tế phi nông nghiệp mới
phát triển ở Việt Nam có thể là đường hướng quan trọng để thoát nghèo.
So với hộ nghèo có việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp, hộ nghèo có việc làm thuộc
lĩnh vực phi nông nghiệp thu nhập sẽ cao hơn. Việc làm phi nông nghiệp là cơ hội
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
để hộ nghèo thoát nghèo. Có nghĩa là, đa dạng hoá việc làm là phương thức giúp hộ
nghèo nhanh thoát nghèo (Phan Thị Nữ, 2010; Nguyễn Đỗ Trường Sơn, 2012).
Nghiên cứu về vốn con người trong giảm nghèo ở Việt Nam của Thái Phúc Thành
(2014) cũng cho kết quả tương tự, hộ gia đình có chủ hộ làm công ăn lương hoặc tự sản
xuất kinh doanh sẽ ít khả năng rơi vào nghèo, ngược lại, hộ có chủ hộ làm việc thuộc lĩnh
vực nông nghiệp, nguy cơ rơi vào nghèo cao.Thái Phúc Thành (2014) cũng đã khẳng định,
việc làm có vị trí quan trọng hàng đầu quyết định khả năng thoát nghèo của một hộ gia
đình. Việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp, khả năng nghèo nhiều hơn.
Các nghiên cứu đều nhất trí cao rằng, việc làm là yếu tố quan trọng tác động đến
khả năng thoát nghèo của hộ nghèo và việc làm thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp giúp hộ
nghèo thoát nghèo nhanh hơn.
2.3.1.7. Nguồn thu nhập
Thí nghiệm thực hiện ở 35 ngôi làng ở bang Rajasthan, Trung bắc Ấn Độ năm 2002
của Krishna, Đại học Duke, Durham, NC, USA đã cho các kết quả: đa dạng hóa nguồn thu
nhập, đặc biệt có thêm người làm ra lương trong gia đình, là lối thoát nghèo phổ biến
(Xem Phụ lục số 5 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright niên khoá 2012 - 2014).
2.3.1.8. Động lực thoát nghèo
Khi nghiên cứu Giải pháp giảm nghèo ở huyện Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng,
Lê Thị Thu (2012) đã xác định, ý thức vươn lên thoát nghèo của bản thân người nghèo
- sự cố gắng vươn lên của chính người nghèo, hộ nghèo - là nhân tố tạo nên sự thành
công hay thất bại của chương trình xóa đói giảm nghèo.
2.3.2. Yếu tố liên quan đến chính sách xoá đói giảm nghèo của Chính phủ
Tín dụng
Những nghiên cứu về ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã
hội đối với giảm nghèo (Nguyễn Văn Châu, 2009; Vương Quốc Duy và Lê Long Hậu,
2012; Phan Thị Nữ, 2010; Nguyễn Anh Tuấn, 2011) đều cho kết quả, tín dụng giúp hộ
nghèo tăng thu nhập, nâng cao mức sống.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Qua kết quả nghiên cứu, Nguyễn Văn Châu (2009) cũng khẳng định, so với các
nguồn tín dụng ưu đãi khác, số hộ thoát nghèo nhờ tín dụng ưu đãi Ngân hàng Chính
sách xã hội cao hơn nhiều. Tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo là một trong những yếu tố
quan trọng góp phần đẩy nhanh quá trình xoá đói giảm nghèo.
Tóm lại, có một kết quả thống nhất giữa các nghiên cứu, yếu tố tín dụng tác động
mạnh đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo, giúp hộ nghèo thoát nghèo nhanh nếu
vốn vay được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả.
* Đánh giá nghèo với sự tham gia của người dân (PPA) do VASS phối hợp thực hiện
trong năm 2008 (Viện Khoa học xã hội Việt Nam, 2011) đã đưa ra những giải thích:
Các trường hợp thoát nghèo thành công: cha mẹ có nhận thức tốt và ý thức thoát
nghèo cao, có ý chí tiếp cận tiến bộ khoa học kỹ thuật; có nhiều con nhưng con lớn có
trình độ học vấn cao và có việc làm nên có khả năng đỡ đần gia đình; chủ động cao
trong việc tự đi xin vay hay trong việc sử dụng vốn vay được để giảm nghèo hiệu quả;
giữa tiêu dùng và tiết kiệm năng động và biết cân bằng hợp lý để có vốn đầu tư sản
xuất trong tương lai; không nghiện rượu; có độ tin cậy tín dụng cao; tiếp cận được các
chương trình giảm nghèo liên quan đến cơ sở hạ tầng hoặc hỗ trợ tích cực cho sản xuất
hoặc giá thành sản phẩm; nhận và tận dụng tốt các hỗ trợ đáng kể từ Nhà nước và các
tổ chức khác và cộng đồng xã hội qua các chương trình giảm nghèo; tiếp cận được các
chính sách giải quyết việc làm, cho vay vốn sản xuất, kinh doanh, các chương trình đào
tạo và vận dụng kiến thức khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, các thông tin và
quyết định được đúng đắn liên quan sản xuất (Nguồn: VASS, 2009).
2.4. Thực tiễn thoát nghèo trên thế giới và ở Việt Nam
2.4.1. Trên thế giới
Theo tài liệu của Đại học Kinh tế Quốc dân (2013) và nguồn NCSEIF, thực tiễn cho
thấy, phát triển nông nghiệp và nông thôn đều được các con rồng châu Á (Hàn quốc,
Singapo, Đài loan, các nước ASEAN và Trung Quốc) chú trọng - không những xây dựng
nền móng cho quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá, mà còn đảm bảo cho phát triển
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
bền vững của nền kinh tế quốc dân. Nhưng, giữa công nghiệp với nông nghiệp, không
phải nước nào cũng đều phát triển cân đối, hợp lý ở từng giai đoạn, từng thời kỳ.
2.4.2. Việt Nam
Theo Ngân hàng Thế giới (2012), thành tích của Việt Nam về giảm nghèo trong hai
thập kỷ qua rất lớn. Việt Nam đã đạt được, và trong một số trường hợp, thậm chí còn vượt
các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDG). Những cải cách trong khu vực kinh tế nông
thôn đã tạo động lực giúp khuyến khích sản xuất nông nghiệp cũng như xuất khẩu. Đồng
thời khu vực tư nhân cũng đã tích cực tạo việc làm. Tuy nhiên, công cuộc giảm nghèo của
chính phủ Việt Nam chưa hoàn tất. Nguyên nhân là có rất nhiều hộ trong những hộ gia
đình Việt Nam thoát nghèo trong thập kỷ qua có thu nhập rất sát chuẩn nghèo. Những hộ
này do vậy có nguy cơ bước trở lại vào ngưỡng cửa nghèo rất cao.
2.4.3. Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
2.4.3.1. Kinh nghiệm giảm nghèo của Thành phố Bến Tre (giai đoạn năm 2015 -
năm 2018)
Thành phố Bến Tre có 879 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 3,11% trong năm 2015, Nghị
quyết của Đảng bộ thành phố Bến Tre nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra là kéo giảm tỷ lệ hộ
nghèo còn dưới 1,6%.
Để kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo trên toàn địa bàn thành phố Bến Tre là những khó khăn,
thách thức, đòi hỏi sự tập trung lãnh đạo của thành phố Bến Tre. Sau khi nghiên cứu và
tìm hiểu nguyên nhân nghèo, thành phố đã triển khai thực hiện các mô hình kinh tế như
phát triển chăn nuôi, trồng trọt, xây dựng nâng cấp hệ thống giao thông, thủy lợi, hỗ trợ
người dân về kiến thức khoa học, kỹ thuật, tiếp cận các mô hình có hiệu quả, nâng cao số
hộ dân được sử dụng nước sạch. Bên cạnh đó, thành phố thực hiện tốt các chính sách bảo
trợ xã hội cho người nghèo, cho vay vốn ưu đãi đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố
đạt hiệu quả. Tình trạng thất nghiệp giảm dần, trình độ dân trí, đời sống vật chất lẫn tinh
thần, chăm sóc sức khỏe cho người dân địa phương từng bước được nâng cao.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Nhờ vậy, so với năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo toàn thành phố năm 2018 giảm còn
1,6%. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, số hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố sau khi
thoát nghèo chưa thực sự bền vững và có khả năng tái nghèo.
2.4.3.2. Kinh nghiệm giảm nghèo của xã Bình Phú (giai đoạn năm 2015 - năm 2018)
Các hộ nghèo trên địa bàn xã Bình Phú được chính quyền địa phương quan tâm
hỗ trợ thoát nghèo bằng nhiều hình thức: xã đã tạo mọi điều kiện để các hộ nghèo, cận
nghèo, khó khăn tiếp cận với nguồn vốn vay ưu đãi từ các chương trình mục tiêu quốc
gia, nhất là nguồn vốn từ ngân hàng chính sách xã hội của tỉnh Bến Tre để mua bán,
trồng trọt, chăn nuôi, giải quyết việc làm, học nghề ngắn hạn, đi làm việc tại nước
ngoài, được xét cất nhà tình nghĩa, tình thương. Nhờ triển khai thực hiện khá tốt các
chính sách xã hội, tỷ lệ hộ nghèo của xã đã giảm đến cuối năm 2018 còn 33 hộ nghèo,
43 hộ cận nghèo. Tuy nhiên, công tác xoá đói giảm nghèo của xã vẫn còn nhiều hạn
chế: giải pháp tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động chưa cơ bản và thiếu ổn
định; hộ nghèo chưa có ý chí tự lực phấn đấu vươn lên thoát nghèo; có nhiều chính
sách ưu đãi và quan tâm quá mức của chính quyền địa phương một số hộ nghèo còn ỷ
lại, chưa thật sự muốn thoát nghèo.
2.5. Bài học kinh nghiệm trong công tác xoá đói giảm nghèo
Qua các kinh nghiệm giảm nghèo nêu trên, có thể rút ra bài học kinh nghiệm
trong thực hiện xoá đói giảm nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
như sau: sự quan tâm, công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy và chính quyền địa
phương có được nâng cao, thực hiện thường xuyên và chặt chẽ; công tác tuyên truyền,
vận động, giáo dục nhận thức cho người nghèo và nâng cao tinh thần trách nhiệm của
các ngành các cấp có được tích cực đẩy mạnh; sự tham gia của người nghèo, chia sẻ
của cộng đồng xã hội có tăng và mạnh; chính sách phân cấp quản lý cho xã có đảm bảo
hài hoà trách nhiệm đi đôi với quyền hạn; năng lực và đạo đức của cán bộ phụ trách
công tác giảm nghèo có được nâng cao; việc huy động và lồng ghép các nguồn lực
giảm nghèo có hiệu quả tối đa, kết quả giảm nghèo của địa phương có hiệu quả hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này trước tiên trình bày thực trạng về nghèo đói tại xã Bình Phú, thành
phố Bến Tre cũng như những chính sách và công tác xóa đói giảm nghèo trong thời
gian qua. Qua đó luận văn trình bày khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng thoát nghèo. Phương pháp nghiên cứu được trình bày sau đó.
3.1. Thực trạng đói nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre thời
gian qua.
Trên cơ sở Nghị quyết của Thành ủy Bến Tre và kế hoạch thoát nhèo của Ủy ban
nhân dân thành phố, Ban chấp hành Đảng bộ xã Bình Phú đã xây dựng chương trình kế
hoạch thoát nghèo cho xã Bình Phú về tăng cường công tác đào tao nghề - giải quyết
việc làm, giới thiệu người đi lao động các nước ngoài và giảm nghèo giai đoạn 2015-
2018, kế hoạch về chuyển đổi cơ cấu, cây trồng vật nuôi, tập trung huy động các nguồn
lực xã hội để phát triển kinh tế, nâng cao dân trí, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã
hội, các chính sách ưu đãi cho người nghèo, để người lao động, hộ nghèo có việc làm
ổn định, giảm nghèo bền vững.
3.1.1. Các chính sách hỗ trợ, ưu đãi hộ nghèo và cận nghèo đã thực hiện thời gian
qua
Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; chính sách tín dụng ưu đãi;
chính sách hỗ trợ về y tế; chính sách hỗ trợ giáo dục; chính sách hỗ trợ nhà ở điện,
nước, sinh hoạt; chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm; chính sách hỗ trợ
người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý; chính sách hỗ trợ trực tiếp cho
người dân ở nơi khó khăn; hỗ trợ xây dựng nhà cửa và khi gia đình có hữu sự.
3.1.2. Các hoạt động thực hiện công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn xã của
các cấp, các ngành trong toàn xã thời gian qua
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, vận
động, nâng cao năng lực giảm nghèo cho người nghèo bằng nhiều hình thức; huy động
các nguồn lực cho công tác xoá đói giảm nghèo qua hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam xã kêu gọi các tổ chức, cá nhân, các tôn giáo, dân tộc đóng góp Quỹ hỗ
trợ người nghèo; qua hoạt động của Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu
chiến binh và Đoàn Thanh niên tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ tầm quan
trọng của công tác xoá đói giảm nghèo và mở các lớp tập huấn, dạy nghề, giới thiệu
cho vay vốn tín chấp thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, sáng tạo đề ra các
chương trình hành động thiết thực để giúp hộ nghèo thoát nghèo, các hộ cận nghèo,
khó khăn phát triển khá lên.
3.1.3. Kết quả đạt được từ công tác xoá đói giảm nghèo
Công tác xoá đói giảm nghèo xã Bình phú đã góp phần chung trong công tác xóa
đói giảm nghèo trên địa bàn thành phố Bến Tre. Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thành phố
Bến Tre giảm, trong đó có xã Bình Phú. Mức sống của người nghèo trên địa bàn xã dần
được nâng lên. Chất lượng cuộc sống của người nghèo cũng dần tăng.
3.1.4. Những hạn chế cần khắc phục trong công tác xoá đói giảm nghèo
Tăng trưởng kinh tế và kết quả xoá đói giảm nghèo của xã chưa bền vững; hộ
nghèo trên địa bàn xã chưa có ý thức cao về ý chí tự vươn lên thoát nghèo và còn gặp
nhiều khó khăn trong cuộc sống; chương trình tín dụng cho người nghèo còn một số
bất cập; công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động về xoá đói giảm nghèo đối với các
cấp chính quyền ở cơ sở chưa quyết liệt và thường xuyên; công tác chỉ đạo, điều hành,
quản lý và tổ chức thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo chưa khoa học; chính
sách giải quyết việc làm chưa hiệu quả cao.
3.2. Khung phân tích
Như đã trình bày, mục tiêu của luận văn là phân tích các yếu tố đến khả năng thoát
nghèo của các hộ nghèo năm 2015 của xã Bình Phú, thành phố Bến Tre. Để thực hiện
nghiên cứu này, tác giả thu thập số liệu từ 100 hộ được xếp loại nghèo vào năm 2015 và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
thu thập số liệu ở năm 2018. Tình trạng nghèo của các hộ ở năm 2018 được xếp loại
như sau:
0 = Hộ nghèo

1 = Hộ cận nghèo

2 = Hộ khó khăn

3 = Hộ thoát nghèo
Đó cũng là biến phụ thuộc trong mô hình phân tích của luận văn. Các yếu tố ảnh
hưởng đến xác suất thoát nghèo được xem xét trong luận văn bao gồm:
Hiểu biết về chính sách hỗ trợ người nghèo

Thời lượng theo dõi các kênh thông tin, gồm TV, internet và các kênh khác

Tham gia tổ chức đoàn thể

Số hàng xóm và bạn bè thân thiết

Sử dụng điện thoại

Nghề nghiệp

Mục đích sử dụng vốn vay hỗ trợ người nghèo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trình trạng
hôn nhân
Trình độ học
vấn
Độ tuổi
Nghề nghiệp
28
Loại Hộ gia
đình
THOÁT NGHÈO
Diện tích đất
Hiểu biết
chính sách
Thông tin
theo dõi
Tham gia tổ
chức đoàn thể
Bạn bè, hàng
xóm
Vay vốn
NHCS
Hình 3.1 trình bày khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất
thoát nghèo.
3.3. Mô hình kinh tế lượng
Trong nghiên cứu này, biến phụ thuộc là biến phân loại có thứ bậc (nghèo, cận
nghèo, khó khăn, hộ thoát nghèo). Mô hình phân tích phù hợp do vậy là mô hình
Ordered Probit.
Mô hình Ordered Probit có dạng:
= +
Trong đó là tình trạng thoát nghèo của hộ gia đình , bao gồm:
 = 0 nếu hộ vẫn nghèo vào năm 2018

 = 1 nếu hộ cận nghèo

 = 2 nếu hộ khó khăn

 = 3 nếu hộ thoát nghèo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Và là các biến giải thích đã trình bày ở khung phân tích. Có thể thấy rằng biến
phụ thuộc chỉ được phép nhận 4 giá trị 0, 1, 2 và 3. Trong khi đó thì giá trị dự báo ̂ = lại là một số lẻ bất kỳ và có thể dao động nhỏ hơn 0 và lớn hơn 3. Vì vậy, cần có 1 cách để quy đổi biến liên tục ̂ trở
thành biến rời rạc .
Về lý thuyết, có thể dao động liên tục từ −∞ đến +∞. Để quy đổi biến liên tục ̂ thành biến rời rạc , mô hình Ordered Probit chia miền giá trị của ̂
thành 4 quảng giá trị ứng với 4 mức thoát nghèo:
Nếu ̂ ≤ 1 thì = 0
 Nếu 1 < ̂≤ 2 thì = 1
 Nếu 2 < ̂≤ 3 thì = 2
 Nếu ̂ > 3 thì = 3
Trong đó 1, 2 và 3 gọi là các điểm cắt (cut points).
Như vậy mô hình Ordered Probit vẫn được trình bày gần giống như OLS: =
+ , nhưng kèm theo đó là = 0,1,2,3 là biến chỉ thứ hạng và được giả định có phân phối chuẩn. Với giả định này thì xác suất để một hộ xảy ra các tình trạng thoát
nghèo khác nhau như sau:

Xác suất nghèo: Pr( = 0) = 1 − Φ(− 1)


Xác suất cận nghèo: Pr( = 1) = Φ(− 1) − Φ( − 2)



Xác suất khó khăn: Pr( = 2) = Φ(− 2) − Φ( − 3)



Xác suất thoát nghèo: Pr( = 3) = Φ(− 3)

Với Φ(. ) là hàm phân bố xác suất tích lũy. cùng với bằng cách tìm các giá trị cho và
Mô hình Ordered Probit sẽ ước lượng
sao cho tối đa hóa hàm log-likelihood
= ∑ ∑ [Pr( = )]
=
1 =
0 ≠
3.4. Các biến số sử dụng trong mô hình Ordered Probit
Từ lược khảo các nghiên cứu liên quan, luận văn rút ra được các yếu tố ảnh hưởng
đến xác suất thoát nghèo đã trình bày ở Khung phân tích. Định nghĩa chi tiết và dấu kỳ
vọng của các biến được trình bày trong Bảng 3.1.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Bảng 3.1: Các biến trong mô hình hồi quy Ordered Probit.
Dấu
Định nghĩa Đơn vị đo lường kỳ
vọng
Hiểu biết về chính sách
Biến giả
1 = hiểu biết rõ về
+
hỗ trợ chính sách hỗ trợ
Thời lượng theo dõi TV Thời gian xem TV mỗi ngày giờ/ngày +
Thời lượng theo dõi Thời gian truy cập internet
giờ/ngày +
thông tin qua internet mỗi ngày
Thời lượng theo dõi Thời gian theo dõi thông tin
thông tin từ các kênh mỗi ngày từ các kênh ngoài giờ/ngày +
khác TV và internet
Tham gia tổ chức đoàn
Biến giả 1=Có +
thể
Số hàng xóm thân thiết Số hàng xóm thân thiết người +
Số bạn bè thân thiết Số bạn bè thân thiết người +
Diện tích đất Diện tích canh tác của hộ m2 +
Tình trạng hôn nhân Biến giả
1 = đầy đủ vợ
+
chồng
Sử dụng điện thoại Biến giả 1=Có +
Mục đích vay vốn (nhóm
tham chiếu: vay vốn mua
sắm tài sản)
Sản xuất kinh doanh,
Biến giả +
trồng trọt
Cho con đi học Biến giả +/-
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Mục đích khác Biến giả +/-
Nghề nghiệp (nhóm tham
chiếu: nghề khác)
Nghề nông Biến giả +
Nghề buôn bán Biến giả +
Nghề dịch vụ Biến giả +
3.5. Phương pháp tính và chọn mẫu khảo sát
3.5.1.Phương pháp tính mẫu khảo sát
Chọn mẫu là chọn một số đơn vị trong tổng thể (population), nhằm rút ra các kết
luận về tổng thể đó. Nếu kích thước mẫu quá lớn, sẽ dẫn đến lãng phí thời gian và chi phí.
Còn nếu kích thước mẫu quá nhỏ, khi phân tích thống kê sẽ không mang lại kết quả đúng
theo nghiên cứu. Vì thế, kích thước mẫu có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc đánh giá,
kết luận vấn đề nghiên cứu trong phân tích thống kê. Trong nghiên cứu này tác
giả xác định kích thước mẫu khảo sát theo công thức Yamane (1967): n = N/(1 + N.ε2
)
Với: n là kích thước mẫu khảo sát, N = 7.467 (tổng thể: dân số trung bình của xã),
ε = 10% (sai số).
Tính toán theo công thức trên, được kích thước mẫu khảo sát là 98 quan sát. Tác
giả chọn kích thước mẫu khảo sát là 100 hộ.
3.5.2. Phương pháp chọn mẫu khảo sát
Mẫu khảo sát được lựa chọn (100 hộ) trên cơ sở tham vấn các Trưởng ấp và cán bộ
phụ trách công tác xoá đói giảm nghèo của xã - để tiếp cận được với các hộ nghèo nhất và
các hộ nghèo thật sự có khả năng thoát nghèo - dựa trên danh sách liệt kê các hộ được xếp
loại nghèo năm 2015 đã thoát nghèo trong giai đoạn 2015 - 2018 và các hộ được xếp loại
nghèo năm 2015 đến năm 2018 vẫn còn nghèo trên địa bàn xã cung cấp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Tác giả trực tiếp thực hiện điều tra phỏng vấn 100 hộ được chọn khảo sát trên địa
bàn của 04 ấp thuộc xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Do đó , 100 phiếu
phỏng vấn thu về đều hợp lệ, đạt 100% và được phân bổ như sau: ấp Bình Thành 41
hộ, tỷ lệ 41%; ấp Bình Thạnh 28 hộ, tỷ lệ 28%; ấp Bình Công 16 hộ, tỷ lệ 16%; ấp Phú
Lợi 15 hộ, tỷ lệ 15%.
3.6. Dữ liệu nghiên cứu
3.6.1. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu chính để phân tích là dữ liệu sơ cấp từ cuộc phỏng vấn trực tiếp chủ hộ của
100 hộ, được chọn từ danh sách các hộ xếp loại nghèo trong năm 2015 trên địa bàn xã
do Ủy ban nhân dân xã Bình Phú cung cấp.
Kết quả phân loại hộ nghèo và hộ thoát nghèo trên địa bàn xã theo chuẩn nghèo
2015 - 2018 (Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng
chính phủ Việt Nam; Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ
tướng chính phủ Việt Nam) - dựa vào kết quả bình chọn từ các cuộc họp dân ở Tổ,
ấp dưới sự chỉ đạo và hỗ trợ của Ủy ban nhân dân xã, vì người dân ở Tổ, ấp nắm rõ hộ
gia đình nào nghèo nhất và hộ gia đình nào có khả năng thoát nghèo qua sinh hoạt hàng
ngày mà họ trực tiếp tiếp cận.
100 hộ được chọn khảo sát bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi được trình bày ở Phụ
lục 1.
3.6.2. Dữ liệu thứ cấp
Các báo cáo, các Nghị quyết liên quan đến công tác xoá đói giảm nghèo trên địa
bàn xã Bình Phú thời gian qua của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, cơ quan
chuyên môn giải quyết vấn đề nghèo đói của xã.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.Loại hộ
Như đã trình bày, số liệu được khảo sát từ 100 hộ được xác định là hộ nghèo hoặc
khó khăn vào năm 2015.
Số hộ
7 1
6
Nghèo
Cận nghèo
Khó khăn
86 Khá
Hình 4.1:Thành phần hộ phỏng vấn của mẫu khảo sát
Tại thời điểm khảo sát năm 2018, trong 100 hộ khảo sát có 07 hộ vẫn còn là đối
tượng nghèo, 06 hộ là đối tượng cận nghèo, 01 hộ là đối tượng khó khăn. Có 86 hộ đã
thoát nghèo và trở thành hộ khá.
4.2.Hiểu biết về chính sách
Trong 100 hộ khảo sát có 22 hộ không biết gì về chính sách, 05 hộ nghe nói chứ
không rõ lắm về chính sách và có 73 hộ biết rõ về chính sách.
4.3.Theo dõi thông tin qua phương tiện
Bảng 4.1: cho thấy trong 100 người phỏng vấn, thông tin từ việc theo dõi Tivi trung
bình là 1,8 giờ, tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 8 giờ; thời gian nghe radio trung bình là 0,3
giờ tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 2 giờ; các hộ phỏng vấn không quan tâm đến Đài truyền
thanh; thời gian xem internet trung bình là 0,2 giờ, tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 2 giờ; các
hộ không quan tâm đến việc đọc báo giấy và thông tin từ bạn bè; từ các thông tin
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
khác trung bình là 0,29 giờ, tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 10 giờ (qua các cuộc họp Tổ
nhân dân tự quản, các chi hội, các đợt sinh hoạt cộng đồng do xã tổ chức).
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến số về theo dõi thông tin qua phương tiện
Biến Số hộ Trung bình
Độ lệch
Tối thiểu Tối đa
chuẩn
Theo dõi tivi 100 1,8 1,33 0 8
Radio 100 0,3 0,2227 0 2
Truyền thanh 100 0 0 0 0
Internet 100 0,2 0,2 0 2
Báo giấy 100 0 0 0 0
Bạn bè 100 0 0 0 0
Khác 100 0,29 1,3 0 10
4.4.Các tổ chức tham gia
Hầu hết các hộ đều có tham gia các tổ chức đoàn thể. Hình 4.2 trên cho thấy trong
100 hộ khảo sát, có 49 hộ là hội viên Hội nông dân, 14 hộ là hội viên Hội phụ nữ, 7 hộ
là hội viên Hội người cao tuổi, 5 hộ là hội viên Hội cựu chiến binh và 25 hộ không
tham gia các tổ chức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Số hộ
60
50
40
30
20
10
0
49
25
Số hộ
14
7
5
Hội Nông dân Hội Phụ nữ Hội người cao Hội Cựu chiến binh Khác
tuổi
Hình 4.2: Thành phần hộ tham gia các tổ
chức 4.5.Bạn bè và hàng xóm thân thiết
Bảng 4.2: Số hộ trung bình có bạn bè và hàng xóm
Tên Số quan sát Trung bình
Độ lệch
Thấp nhất Cao nhất
chuẩn
Hàng xóm 100 6,97 7,366 0 50
Bạn thân 100 6,33 12,57 0 100
Quan sát 100 hộ, trung bình mỗi hộ có 07 người hàng xóm, thấp nhất là 0 người
và cao nhất là 50 người; bạn thân trung bình là 06 người, thấp nhất không có người bạn
thân nào và cao nhất là có 100 người bạn thân.
4.6.Vay tiền từ ngân hàng chính sách
Bảng 4.3: Số hộ tham gia vay tiền từ ngân hàng chính sách
Vay tiền từ ngân
Số hộ Trung bình Cum
hàng chính sách
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc

Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc (15)

Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh quảng bình.docx
Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh quảng bình.docxQuản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh quảng bình.docx
Quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh quảng bình.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa.docxLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa.docx
 
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
 
Phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.doc
Phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.docPhát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.doc
Phát triển thương mại bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.doc
 
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docxGiải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
 
Luận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.doc
Luận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.docLuận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.doc
Luận Văn Phát Triển Bảo Hiểm Y Tế Hộ Gia Đình Tại Thái Nguyên.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docxLuận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Theo Định Hướng Ứng Dụng Tài Chính Ngân Hàng.docx
 
Nghiên cứu, đề xuất mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở...
Nghiên cứu, đề xuất mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở...Nghiên cứu, đề xuất mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở...
Nghiên cứu, đề xuất mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở...
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.docLuận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
Luận Văn Tác Động Của Đặc Điểm Hộ Gia Đình Đến Chi Tiêu Giáo Dục Ở Việt Nam.doc
 
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn...
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của công ty tnhh truyền hình kỹ thuật số miề...
 
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.doc
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.docGiải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.doc
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.doc
 
Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.docLuận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công tại thành phố Hồ Chí Minh.doc
 
Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...
Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...
Giải Pháp Tăng Cường Tiếp Cận Thị Trường Cho Các Hộ Nông Dân Nghèo Tỉnh Phú T...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Thoát Nghèo Ổ Xã Bình Phú.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________ Huỳnh Hữu Thuận CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THOÁT NGHÈO Ổ XÃ BÌNH PHÚ, THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________ Huỳnh Hữu Thuận CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THOÁT NGHÈO Ổ XÃ BÌNH PHÚ, THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. Tiến sĩ Trương Đăng Thụy
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu cùng Quý Thầy, Cô của Viện Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện học tập và tận tâm truyền đạt kiến thức cho tác giả trong thời gian học vừa qua. Tác giả xin trân trọng và chân thành cảm ơn Thầy Trương Đăng Thuỵ đã luôn nhiệt tình và hết lòng hướng dẫn tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp cơ quan tác giả đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho tác giả thực hiện và hoàn thành luận văn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các ông, bà, anh, chị, em chủ hộ gia đình ở 100 hộ gia đình xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre đã cung cấp những thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình phỏng vấn, Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Bến Tre và các ngành, đoàn thể và các cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú đã nhiệt tình cung cấp các thông tin cần thiết để giúp đỡ tác giả hoàn thành quá trình phỏng vấn các hộ gia đình và cung cấp cho tác giả những hiểu biết hữu ích cho luận văn. Xin trân trọng và chân thành cảm ơn!
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan, luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập do chính tác giả thực hiện. Các số liệu, trích dẫn được sử dụng trong luận văn là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................................... 1 1.1. Vấn đề nghiên cứu....................................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................................................4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 4 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................. 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 5 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu............................................................................................................. 5 1.7. Bố cục của luận văn .................................................................................................................... 5 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................... 7 2.1. Nghèo đói và sự cần thiết phải thoát nghèo...................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm về nghèo đói......................................................................................................... 7 2.1.2. Tiêu chí đánh giá đói nghèo................................................................................................. 10 2.1.2.1. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của thế giới ............................................................. 10 a. Quan điểm của Ngân hàng Thế giới (WB)................................................................ 10 b. Quan điểm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) .................................................. 11 2.1.2.2. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của Việt Nam......................................................... 12
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 a. Quan điểm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (phương pháp MOLISA: xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia)............................................................. 12 b. Quan điểm của Tổng cục Thống kê Việt Nam (Phương pháp GSO-WB: xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc tế) .................................................................................. 13 2.1.3. Phương pháp đo lường nghèo đói ..................................................................................... 13 2.1.4. Các thước đo về nghèo........................................................................................................... 13 2.1.5. Vòng luẩn quẩn nghèo đói.................................................................................................... 14 2.1.6. Đặc trưng của nghèo đói ....................................................................................................... 15 2.1.7. Nguyên nhân nghèo đói......................................................................................................... 15 2.1.7.1. Nguyên nhân nghèo đói trên thế giới........................................................................... 15 2.1.7.2. Nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam............................................................................ 15 2.1.8. Đặc tính của người nghèo..................................................................................................... 16 2.1.9. Sự cần thiết phải thoát nghèo.............................................................................................. 16 2.1.10. Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia ................................................................................... 16 2.1.11. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên Hiệp Quốc .................................... 17 2.2. Khảo lược các lý thuyết kinh tế ............................................................................................. 17 2.3. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo qua các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan ............................................................................................................................. 20 2.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến cá nhân và hộ gia đình .................................................. 20 2.3.2. Yếu tố liên quan đến chính sách xoá đói giảm nghèo của Chính phủ............... 23 2.4. Thực tiễn thoát nghèo trên thế giới và ở Việt Nam....................................................... 24 2.4.1. Trên thế giới................................................................................................................................ 24 2.4.2. Việt Nam...................................................................................................................................... 24 2.4.3. Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre.................................................................................... 24 2.5. Bài học kinh nghiệm trong công tác xoá đói giảm nghèo.......................................... 26 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 27 3.1. Thực trạng đói nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre thời gian qua. ......................................................................................................................................... 27
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2. Khung phân tích............................................................................................................................ 28 3.3. Mô hình kinh tế lượng................................................................................................................ 30 3.4. Các biến số sử dụng trong mô hình Ordered Probit...................................................... 31 3.5. Phương pháp tính và chọn mẫu khảo sát ........................................................................... 33 3.6. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................................................... 33 3.6.1. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................................................ 33 3.6.2. Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................................................... 34 Chương 4 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................... 35 4.1.Loại hộ................................................................................................................................................ 35 4.2.Hiểu biết về chính sách............................................................................................................... 35 4.3.Theo dõi thông tin qua phương tiện ...................................................................................... 36 4.4.Các tổ chức tham gia.................................................................................................................... 36 4.5.Bạn bè và hàng xóm thân thiết ................................................................................................ 37 4.6.Vay tiền từ ngân hàng chính sách........................................................................................... 37 4.7.Vay tiền thực hiện mô hình làm ăn........................................................................................ 38 4.8. Mức độ đồng ý các phát biểu.................................................................................................. 38 4.9.Nhu cầu vay vốn ngân hàng chính sách............................................................................... 39 4.10.Giá trị nhà cửa.............................................................................................................................. 39 4.11.Dân tộc............................................................................................................................................. 40 4.12.Diện tích đất .................................................................................................................................. 40 4.13.Nghề nghiệp .................................................................................................................................. 40 4.14.Nguồn thu nhập............................................................................................................................ 40 4.15.Độ tuổi ............................................................................................................................................. 41 4.16.Trình độ học vấn.......................................................................................................................... 41 4.16.1.Trình độ của vợ........................................................................................................................ 41 4.16.2.Trình độ người chồng............................................................................................................ 42 4.17.Trình trạng hôn nhân................................................................................................................. 43 4.18.Sử dụng điện thoại...................................................................................................................... 43
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.19.Kết quả hồi quy mô hình Ordered Probit ......................................................................... 44 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH......................................................... 49 5.1. Kết luận............................................................................................................................................. 49 5.1.1. Đặc điểm hộ thoát nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre............................................................................................................................................ 49 5.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú........................................................................................................................................ 49 5.1.2.1. Những yếu tố ảnh hưởng thuận (theo chiều hướng tích cực) làm tăng khả năng thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú ................................................................................... 50 5.1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng nghịch (theo chiều hướng tiêu cực) hoặc không ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú........................................ 50 5.2. Gợi ý chính sách ........................................................................................................................... 50 5.2.1.Thực hiện xây dựng gia đình văn hóa, hạn chế tình trạng ly hôn ở địa phương (Căn cứ tác động của yếu tố tình trạng hôn nhân chủ hộ đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo)......................................................................................................................................................... 50 5.2.2.Chính sách đào tạo nghề và tạo việc làm (Căn cứ tác động của các yếu tố việc làm) 52 5.2.3. Cho vay với mục đích sử dụng vốn phù hợp đối với hộ nghèo, cận nghèo và khó khăn (căn cứ tác động sử dụng vốn vay vào mục đích sản xuất kinh doanh) ...................................................................................................... 52 5.3. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................................................ 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 54 PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 59
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU Hình 2.1. Vòng luẩn quẩn của nghèo đói ………………………………… 14 Hình 3.1 trình bày khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo…29 Hình 4.1:Thành phần hộ phỏng vấn của mẫu khảo sát………………………………..34 Hình 4.2: Thành phần hộ tham gia các tổ chức………………………………………..36 Hình 4.3:Trình độ của vợ……………………………………………………………...41 Hình 4.4:Trình độ của chồng………………………………………………………….41 Hình 4.5: Trình trạng hôn nhân……………………………………………………….42 Bảng 3.1: Các biến trong mô hình hồi quy Ordered Probit…………………………..31 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến số về theo dõi thông tin qua phương tiện………..35 Bảng 4.2: Số hộ trung bình có bạn bè và hàng xóm…………………………………..36 Bảng 4.3: Số hộ tham gia vay tiền từ ngân hàng chính sách………………………….36 Bảng 4.4: Mục đích vay vốn từ ngân hàng chính sách………………………………..37 Bảng 4.5: Mức độ đồng ý các phát biểu……………………………………………….37 Bảng 4.6: Nhu cầu vay vốn ngân hàng chính sách…………………………………..38 Bảng 4.7: Giá trị nhà cửa……………………………………………………………...38 Bảng 4.8: Diện tích đất……………………………………………………………….39 Bảng 4.9: Nguồn thu nhập…………………………………………………………….39 Bảng 4.10: Độ tuổi bình quân…………………………………………………………40 Bảng 4.11: Sử dụng điện thoại………………………………………………………..42 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình Ordered Probit và tác động biên………………43
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Vấn đề nghiên cứu Bất cứ một quốc gia nào cũng mong muốn vươn đến sự phồn thịnh, làm cho dân giàu, nước mạnh. Bên cạnh đó, mục tiêu phát triển xã hội bền vững đòi hỏi phải giải quyết vấn đề đói nghèo. Đói nghèo là lực cản lớn nhất trong quá trình phát triển và là một vấn đề toàn cầu. Đói nghèo là vấn đề tồn tại trong mọi quốc gia, ngay cả ở những nước có nền kinh tế phát triển nhất. Hiện nay, đói nghèo đang trở thành vấn đề cấp bách của các nước đang phát triển và ngày càng được cộng đồng quốc tế quan tâm trong việc tìm kiếm giải pháp xóa đói giảm nghèo. Việt Nam cũng không ngoại lệ, muốn đạt được sự phồn vinh của đất nước, các khu vực đông dân phải nhanh chóng thoát khỏi cái nghèo đeo đẳng từ bao đời. Vì thế, để phát triển đất nước bền vững, công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công, điều tiên quyết cần làm là giải quyết thật tốt công tác xóa đói giảm nghèo. Trong hai thập kỷ qua, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác xóa đói giảm nghèo, được cộng đồng quốc tế đánh giá về quyết tâm chống nghèo đói của Chính phủ Việt Nam. Tuy vậy, theo Ngân hàng Thế giới (2012), dù có rất nhiều hộ gia đình đã thoát nghèo, nhưng cũng có rất nhiều hộ trong số đó có thu nhập sát chuẩn nghèo và rất dễ tái nghèo. Vùng đồng bằng sông Cửu Long, một trong những khu vực đông dân nhất Việt Nam, dù không phải là vùng có tỷ lệ nghèo đói cao nhất nhưng số người nghèo về giá trị tuyệt đối của vùng khá cao (chỉ sau vùng miền núi phía Bắc và vùng ven biển miền Trung) (Ngân hàng Thế giới, 2004). Xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre cũng không nằm trong diện ngoại lệ về nghèo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cũng như các địa phương khác ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, trước tình hình biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp, ô nhiễm môi trường ngày càng tăng, giá cả vật chất ngày càng tăng, khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn, đời sống người nghèo ở xã Bình Phú ngày càng thiếu thốn nhiều hơn.
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Mặc dù công tác xoá đói giảm nghèo luôn được chính quyền xã quan tâm thực hiện thường xuyên nhưng tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo và khó khăn ở xã vẫn chưa giảm nhiều. Ranh giới giữa những hộ thoát nghèo và hộ nghèo chưa rõ ràng và rất mong manh. Điều đáng quan tâm là nguy cơ số hộ thoát nghèo nhanh chóng quay về ngưỡng cửa nghèo rất cao. Do đó, công tác xoá đói giảm nghèo của xã phải làm thế nào để vừa đảm bảo giảm tỷ lệ hộ nghèo, đồng thời phải hạn chế khả năng tái nghèo. Vì vậy, vấn đề bức thiết nhất hiện nay là làm sao giúp người nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre có thể vươn lên thoát nghèo bền vững. Thực hiện được mục tiêu này, không những nâng cao đời sống kinh tế, chất lượng cuộc sống cho hộ nghèo tại xã, mà còn cải thiện những vấn đề xã hội trên địa bàn xã. Vậy, động thái cần thực hiện trước tiên trong công tác xoá đói giảm nghèo ở xã Bình Phú là phải tìm hiểu khả năng thoát nghèo của các hộ nghèo chịu sự tác động của các yếu tố nào? Và điều đáng quan tâm là các yếu tố nào ảnh hưởng phổ biến đến khả năng thoát nghèo của các hộ nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre thời gian qua? Vấn đề này đã gây nhiều tranh luận trong quá trình bàn bạc xây dựng kế hoạch thực hiện xoá đói giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú những năm qua của các lãnh đạo xã, cùng các ngành, các cấp làm công tác xoá đói giảm nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Có ý kiến cho rằng, đầu tư cho chủ hộ hộ nghèo có việc làm nông nghiệp sẽ giúp hộ nghèo nhanh thoát nghèo hơn có việc làm phi nông nghiệp - vì nghề nghiệp chính của người nghèo từ lâu đời vốn gắn liền với lĩnh vực nông nghiệp. Ý kiến khác bàn về hiệu quả vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo cho rằng, vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội chưa thật sự giúp hộ nghèo thoát nghèo vì một số hộ nghèo trên địa bàn xã sau khi thoát nghèo nhờ vốn vay này lại rất dễ tái nghèo. Vấn đề gây tranh luận nhiều là nỗ lực quyết tâm thoát nghèo của hộ nghèo có tác động đến khả năng thoát nghèo của hộ không? Còn nhiều yếu tố ảnh hưởng phổ biến đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo được địa phương đề cập bàn bạc. Và vấn đề đáng xem xét là trong các yếu tố tranh luận trên, yếu tố nào giúp hộ nghèo nhanh thoát nghèo nhất?
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Đến nay, vẫn chưa có giải đáp khoa học và có hệ thống về những ý kiến tranh luận này. Vì, những nghiên cứu về nghèo đói trên địa bàn xã từ trước đến nay chỉ phân tích nghèo đói dựa trên cơ sở định tính, chứ chưa có định lượng, nên những giải pháp về giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú tuy thời gian qua đã đạt nhiều kết quả đáng kể nhưng vẫn chưa thật sự giúp hộ nghèo trên địa bàn xã thoát nghèo bền vững. Giảm nghèo là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của xã, là vấn đề Đảng và chính quyền xã đặc biệt quan tâm. Nếu làm tốt công tác giảm nghèo, mức sống người nghèo ngày càng được nâng cao, tình hình an ninh, trật tự và an toàn xã hội ngày càng được đảm bảo, tệ nạn xã hội được đẩy lùi và dần được xoá bỏ, môi trường được cải thiện, giảm ô nhiễm và sức khoẻ cộng đồng được bảo vệ. Do vậy, xã rất cần những luận cứ khoa học và có hệ thống về những yếu tố ảnh hưởng khả năng thoát nghèo của hộ nghèo để giúp hộ nghèo nhanh chóng thoát nghèo và thoát nghèo bền vững. Từ những yêu cầu bức thiết trên địa bàn của xã, tác giả thấy cần thiết phải tiến hành nghiên cứu "Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre", nhằm xác định những yếu tố chính tác động đến khả năng thoát nghèo của các hộ nghèo trên địa bàn xã. Từ đó, đề xuất các gợi ý chính sách giảm nghèo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của xã, nhằm giúp hộ nghèo trên địa bàn xã tăng khả năng thoát nghèo và thoát nghèo bền vững, góp một phần nhỏ vào công cuộc giảm nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo của hộ nghèo trên địa bàn xã thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất những gợi ý chính sách nhằm giúp hộ nghèo ở xã Bình Phú có thể vươn lên thoát nghèo và thoát nghèo bền vững. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định đặc điểm của hộ nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2015 - năm 2018.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng phổ biến đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2015 - năm 2018. - Gợi ý chính sách nhằm giúp hộ nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre có thể vươn lên thoát nghèo bền vững. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhiều yếu tố tác động đến khả năng thoát nghèo, trong đó tập trung vào hai yếu tố chính là tính chất nghề nghiệp và mục đích sử dụng vốn vay. Cụ thể câu hỏi nghiên cứu là: 1.3.1. Tính chất việc làm của chủ hộ hộ nghèo (việc làm liên quan đến nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp) ở xã Bình Phú có giúp hộ nghèo thoát nghèo không? 1.3.2. Mục đích sử dụng vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn xã Bình Phú có giúp hộ nghèo thoát nghèo không? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Dữ liệu cho luận văn này được khảo sát từ 100 hộ được xếp loại nghèo năm 2015. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: nghiên cứu khả năng thoát nghèo của hộ nghèo ở xã Bình Phú giai đoạn năm 2015 - năm 2018 dưới tác động của các yếu tố ảnh hưởng. * Về không gian: Địa bàn xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. * Về thời gian: Số liệu được thu thập phục vụ cho nghiên cứu luận văn: năm 2015 đến năm 2018. Thời gian tác giả tiến hành điều tra, phỏng vấn các hộ khảo sát, thu thập số liệu và hoàn thành luận văn từ tháng 01 đến tháng 6 năm 2019. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng danh sách hộ được xếp loại nghèo năm 2015 và danh sách hộ thoát nghèo giai đoạn năm 2015 - năm 2018, danh sách hộ được xếp loại nghèo năm 2015 cho đến năm 2018 vẫn còn nghèo, do xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre cung cấp. * Sử dụng dữ liệu sơ cấp - Phỏng vấn trực tiếp chủ hộ (đại diện hộ ) trên địa bàn xã Bình Phú:
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 + Các hộ được xếp loại nghèo năm 2015 đã thoát nghèo trong giai đoạn năm 2015 - năm 2018. + Các hộ được xếp loại nghèo năm 2015 cho đến năm 2018 vẫn còn nghèo. - Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ phụ trách công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn xã về đặc điểm hộ nghèo trên địa bàn và nguyên nhân vì sao đến thời điểm nghiên cứu họ vẫn chưa thoát được nghèo, điều gì giúp các hộ nghèo khác trên địa bàn thoát được nghèo và hiệu quả các chính sách của Nhà nước và địa phương đã hỗ trợ các hộ nghèo trên địa bàn thời gian qua. * Sử dụng các phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê mô tả và mô hình hồi quy Ordered Probit. 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu Kết quả của nghiên cứu kỳ vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ cho xã hoạch định chính sách và kế hoạch giảm nghèo để việc thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú có hiệu quả hơn trong thời gian tới, giúp người nghèo trên địa bàn xã Bình Phú ngày càng có cuộc sống tốt hơn. 1.7. Bố cục của luận văn Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Mô hình phân tích Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Nghèo đói và sự cần thiết phải thoát nghèo 2.1.1. Khái niệm về nghèo đói Phải thừa nhận rằng, cho đến nay, không có định nghĩa duy nhất nào về nghèo đói (Ngân hàng Thế giới, 2004). Cần có quan điểm đúng và có sự thống nhất chung cho các quốc gia về khái niệm nghèo đói thì mới xây dựng được các giải pháp xoá đói giảm nghèo hiệu quả. Có chăng, chỉ khác nhau giữa các quốc gia về cách tiếp cận nghèo đói, chứ không phải khác nhau về bản chất của nghèo đói. Theo Nicolas Meisel, (2009, trang 64), người châu Phi có một ngạn ngữ có thể xem là định nghĩa về nghèo đói: "Kẻ nghèo là kẻ không có bạn". Tư tưởng của câu ngạn ngữ này mở ra một hướng tiếp cận mới về nghèo đói - đặc biệt thích ứng với các nước đang phát triển - nghèo là bị cô lập, không có mối liên hệ với mọi người, bị chia cắt khỏi mạng lưới xã hội vốn giúp chống lại các nguy cơ trong cuộc sống (Nicolas Meisel, Jacques Ould Aoudia, 2009). Theo quan điểm định lượng, người ta so sánh thu nhập hoặc tiêu dùng của cá nhân hay hộ gia đình với một mức mà xã hội xem là chuẩn về mức sống. Những hộ hay cá nhân nằm dưới ngưỡng này được xem là nghèo. Diễn giải rõ hơn nữa về nghèo, Ngân hàng Thế giới (2003) định nghĩa, nghèo đói, là tình trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, bị thiếu thốn nhiều phương diện: thu nhập hạn chế hoặc thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản và thu nhập để phòng những lúc khó khăn, dễ bị tổn thương khi gặp những tai ương bất ngờ hoặc trong những tình huống bất lợi, ít có khả năng bày tỏ nhu cầu và khó khăn đến những người có thể giúp đỡ và giải quyết, ít được tham gia vào quá trình ra quyết định, cảm giác không được tôn trọng.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Cụ thể hơn về nghèo, Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức năm 1995 tại Copenhagen, Đan Mạch đã xác định: "Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới một đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm cần thiết để tồn tại". Riêng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cao đưa ra định nghĩa về nghèo tại Hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tháng 9 năm 1993 tại Bangkok, Thái Lan: "Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận, tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phương". Định nghĩa này mang tính hướng dẫn về phương pháp nhận diện, đánh giá nét chính yếu, phổ biến về đói nghèo. Có thể xem đây là định nghĩa chung nhất về nghèo đói (Hoàng Triều Hoa, 2015). Trong đó, các tiêu chí và chuẩn mực xác định nghèo đói chưa được lượng hóa. Ngoài ra, còn có cách tiếp cận khái niệm nghèo tham chiếu theo tình trạng thiếu thốn vật chất, thường là thiếu điện, nước sạch hay nhà vệ sinh và các dịch vụ khác. Nhìn chung, đói nghèo là kết quả của một loạt các tác động về xã hội, kinh tế, chính trị và văn hoá (UNDP, 2012). Nói chung, bàn đến giàu, nghèo, là xem xét thu nhập và mức sống với những chuẩn mực khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia, vùng, miền khác nhau. Chính từ đó, có quan niệm nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối. Robert McNamara, khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đưa ra khái niệm nghèo tuyệt đối như sau: "Nghèo ở mức độ tuyệt đối... là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Những người nghèo tuyệt đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn trong các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta".
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Khác với nghèo tuyệt đối, nghèo tương đối là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương xem xét. Định nghĩa này đề cập đến vấn đề bất bình đẳng trong xã hội. Nghèo theo quan niệm này mang ý nghĩa tương đối vì mức sống trung bình ở các nước là khác nhau, giữa các vùng, các địa phương là khác nhau (Hoàng Triều Hoa, 2015). Từ những nội dung trên, có thể nhận thấy rằng khái niệm nghèo thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào mức sống của xã hội. Quan niệm của chính người nghèo ở nước ta về nghèo đói còn đơn giản. Kết quả các cuộc tham vấn có sự tham gia của người dân, nói rằng: "Nghèo đói là gì ư? Là hôm nay con tôi ăn khoai, ngày mai không biết con tôi ăn gì? Bạn nhìn nhà ở của tôi thì biết, trong nhà nhìn thấy mặt trời, khi mưa thì trong nhà cũng như ngoài sân" (Mai Thị Thu Hương, 2007). Ngày nay, vấn đề nghèo được xem xét theo nhiều góc độ khác nhau - khái niệm "nghèo đa chiều" ra đời. Diễn giải rõ hơn quan điểm "nghèo đa chiều", tháng 6 năm 2008, Liên Hợp Quốc tuyên bố: "Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ mặc, không được đi học, không được đi khám bệnh, không có đất đai để trồng trọt hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa không an toàn, không có quyền và bị loại trừ của các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng. Nghèo có nghĩa là dễ bị bạo hành, phải sống ngoài lề xã hội". * Khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam Nghèo đói: Việt Nam cơ bản thống nhất với khái niệm nghèo đói của ESCAP tại Hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tháng 9 năm 1993 tại Bangkok, Thái Lan. Do xuất phát điểm của nền kinh tế và năng suất lao động của Việt Nam thấp, khái niệm nghèo đói được tách thành hai khái niệm riêng - điểm khác biệt so với nhiều nước. Bên cạnh khái niệm nghèo, Việt Nam còn sử dụng khái niệm đói để phân biệt mức độ nghèo của một bộ phận dân cư.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 * Đói: là bậc thấp nhất của nghèo, là tình trạng mà mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là những hộ dân cư thiếu ăn, đứt bữa trong thời gian dài, thường vay mượn của cộng đồng và không có khả năng chi trả. * Nghèo: là tình trạng mà thu nhập và chi tiêu không đáp ứng được những nhu cầu về ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, đi lại, và giao tiếp trong cuộc sống. Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo giai đoạn 1998 - 2000 của Việt Nam đã đưa ra các khái niệm: * Hộ đói: Là hộ cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc, ốm đau không có tiền chữa trị, con cái thất học, thường vay mượn cộng đồng và thiếu khả năng chi trả. Giá trị đồ dùng trong nhà không đáng kể, nhà ở rách nát. Bình quân thu nhập đầu người quy đổi ra gạo dưới 13kg gạo/tháng (tương đương 45.000 VND). * Hộ nghèo: Là hộ thiếu ăn, mặc không đủ lành, không đủ ấm, không có khả năng phát triển sản xuất, không thể vươn tới các nhu cầu về văn hóa - tinh thần hoặc những nhu cầu này phải cắt giảm tới mức tối thiểu gần nhất, gần như không có. Bình quân thu nhập đầu người quy đổi ra gạo dưới 25kg gạo/tháng (tương đương 90.000VND) ở thành thị, dưới 20kg gạo/tháng (tương đương 70.000VND) ở nông thôn đồng bằng và trung du và dưới 15kg gạo/tháng (tương đương 55.000VND) ở nông thôn và miền núi hải đảo. 2.1.2. Tiêu chí đánh giá đói nghèo Chuẩn nghèo, là thước đo để phân biệt ai nghèo và ai không nghèo. Từ đó, có chính sách, biện pháp trợ giúp phù hợp và đúng đối tượng (Báo cáo Chính phủ về chuẩn nghèo giai đoạn 2006 - 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội). 2.1.2.1. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của thế giới a. Quan điểm của Ngân hàng Thế giới (WB) * Chỉ tiêu thu nhập bình quân theo đầu người + Phương pháp Atlas (phương pháp tính theo tỷ giá hối đoái và tính theo USD): Ngân hàng Thế giới chia ra làm 6 loại quốc gia (theo mức thu nhập năm 1990): trên 25.000 USD/người/năm (cực giàu); từ 20.000 - dưới 25.000 USD/người/năm (giàu); từ
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 10.000 - dưới 20.000 USD/người/năm (khá giàu); từ 2.500 - dưới 10.000 USD/người/năm (trung bình); từ 500 - dưới 2.500 USD/người/năm (nghèo); dưới 500 USD/người/năm (cực nghèo). + Phương pháp PPP (tính theo sức mua tương đương và tính theo USD): WB đã đưa ra chuẩn mực nghèo khổ chung của toàn cầu là thu nhập bình quân đầu người dưới 370 USD/người/năm. WB xác định ngưỡng nghèo chung (theo phương pháp PPP) là đối với các nước thu nhập thấp, dưới 1 USD/người/ngày; đối với các nước thu nhập trung bình thấp, dưới 2 USD/người/ngày. * Chỉ tiêu nhu cầu dinh dưỡng: Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra lượng dinh dưỡng 2.100 kcalo/người/ngày - nhu cầu cơ bản và tối thiểu của con người. + Ngưỡng nghèo lương thực, thực phẩm: WB tính toán chi phí đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đủ 2100 kcalo/người/ngày là 1.286.833 đồng/người/năm. + Ngưỡng nghèo chung: Gồm chi tiêu cho sản phẩm lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm (ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại, giao tiếp). Vì nghèo đói chịu tác động của nhiều nhân tố nên hiện nay, các tổ chức quốc tế đã xây dựng các chỉ số đo lường nghèo đa chiều như Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI), Chỉ số phát triển liên quan đến giới (Gender Development Index - GDI), Chỉ số nghèo tổng hợp (Human Poverty Index - HPI), Chỉ số nghèo đa chiều (Multidimensional Poverty Index - MPI), Chỉ số chất lượng cuộc sống (P Quality Life Index - PQLI). Các chỉ số đều có ưu, khuyết điểm riêng, có thể được sử dụng tuỳ mục đích và phạm vi nghiên cứu. b. Quan điểm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) ILO thống nhất với Ngân hàng Thế giới về ngưỡng nghèo đối với lương thực, thực phẩm là 2100 kcalo. ILO tính toán các loại lương thực trong rổ cho người nghèo là 75% kcalo từ gạo và 25% kcalo từ các hàng hoá được gọi là các gia vị. Từ đó, mức chuẩn nghèo được tính toán là 511.000 đồng/người/năm (Đại học kinh tế quốc dân, 2013)
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 2.1.2.2. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo của Việt Nam a. Quan điểm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (phương pháp MOLISA: xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã đề xuất các chuẩn nghèo chính thức cho Chính phủ phê duyệt, 5 lần công bố chuẩn nghèo cho từng giai đoạn khác nhau. Hiện nay, đang áp dụng chuẩn nghèo 2016-2020 (Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ): Hộ nghèo Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống; - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống; - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Hộ cận nghèo Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Hộ có mức sống trung bình Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng. Như vậy, chuẩn mực đánh giá nghèo đói ở Việt Nam thấp hơn nhiều so với chuẩn mực nghèo khổ chung của thế giới. b. Quan điểm của Tổng cục Thống kê Việt Nam (Phương pháp GSO-WB: xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc tế) Để đo lường nghèo đói, Tổng cục Thống kê sử dụng các chuẩn nghèo chính thức có điều chỉnh theo lạm phát, áp dụng cho thu nhập bình quân đầu người với cách tiếp cận do Ngân hàng Thế giới xây dựng vào cuối thập kỷ 1990. 2.1.3. Phương pháp đo lường nghèo đói Theo Ngân hàng thế giới (2003), Việt Nam đã áp dụng sáu phương pháp đo lường nghèo: phương pháp chi tiêu của hộ gia đình; phương pháp thu nhập; vẽ bản đồ nghèo; phân loại địa phương; tự khai báo; xếp hạng về phúc lợi. Mỗi phương pháp đều có ưu, khuyết điểm riêng, có thể được áp dụng tuỳ vào mục đích và phạm vi nghiên cứu. 2.1.4. Các thước đo về nghèo Theo Mai Thị Thu Hương (2007), để đo lường về nghèo, các nhà nghiên cứu thường tính tỷ lệ nghèo (tỷ lệ người nghèo trên tổng số người), khoảng cách nghèo (cho biết mức độ thiếu hụt trong chi tiêu của người nghèo) và tính nghiêm trọng của nghèo. Bên cạnh đó, để đo lường mức độ phân hóa, cũng như đưa ra các chính sách phù hợp nhằm thu hẹp sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội, các nhà hoạch định chính sách sử dụng Hệ số Gini đo lường mức độ bất bình đẳng của phân phối thu nhập giữa cá nhân (Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 2.1.5. Vòng luẩn quẩn nghèo đói Thu nhập thấp Năng Tiêu suất dung thấp thấp Đầu tư thấp Hình 2.1. Vòng luẩn quẩn của nghèo đói Tích lũy thấp (Nguồn: http://www.worldbank.org/depweb/beyond/beyondbw/begbw_06.pdf) Quan sát vòng luẩn quẩn của nghèo đói, có thể thấy, người nghèo thu nhập thấp - chỉ dừng lại ở mức thoả mãn những nhu cầu thiết yếu tối thiểu trong cuộc sống, do đó, không có tích luỹ, dẫn đến vốn đầu tư thấp và như thế là năng suất thấp, do vậy, thu nhập thấp, và vì thu nhập thấp nên không chi cho tiêu dùng nhiều. Có thể phá vỡ vòng luẩn quẩn nghèo đói bằng các giải pháp giúp tạo và nâng cao thu nhập cho người nghèo: vận động người nghèo thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình, nâng cao hiểu biết về phòng chống bệnh tật, suy dinh dưỡng ở trẻ em cho người nghèo và huy động mọi nguồn lực, tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ về y tế để các thành viên gia
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 đình họ thoát khỏi bệnh tật, nhằm giảm tỷ lệ phụ thuộc, tăng số lao động tạo thu nhập cho gia đình; đồng thời, đào tạo nghề phù hợp và tạo việc làm kết hợp hỗ trợ tiếp cận kiến thức công nghệ mới ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh cho người nghèo để nâng cao trình độ tay nghề của người nghèo; hỗ trợ cho họ các khoản tín dụng nhỏ cùng với hướng dẫn phương án sản xuất, kinh doanh sử dụng vốn tín dụng hiệu quả kèm với kiểm tra hiệu quả sử dụng vốn, nhằm giúp tăng hiệu quả sử dụng vốn vay cho người nghèo; mặt khác, hỗ trợ về giáo dục và tạo điều kiện cho con em hộ nghèo nâng cao trình độ học vấn, để tương lai có việc làm tốt và ổn định, thoát khỏi vòng luẩn quẩn nghèo đói của thế hệ trước. 2.1.6. Đặc trưng của nghèo đói Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh không ổn định; thường tập trung ở các vùng sâu vùng xa có điều kiện sống khó khăn; và đặc biệt cao trong các nhóm đồng bào dân tộc thiểu số (Chiến lược Toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói giảm nghèo (CPRGS)). 2.1.7. Nguyên nhân nghèo đói 2.1.7.1. Nguyên nhân nghèo đói trên thế giới Theo tài liệu của Đại học Kinh tế Quốc dân (2013), nguyên nhân đói nghèo trên thế giới chủ yếu bao gồm sự khác nhau về của cải, khả năng cá nhân, về giáo dục đào tạo và một số nguyên nhân khác như chiến tranh, thiên tai địch hoạ, và rủi ro. 2.1.7.2. Nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam Những nguyên nhân và yếu tố chính ảnh hưởng đến đói nghèo ở Việt Nam là nguồn lực hạn chế và nghèo nàn; trình độ học vấn thấp, việc làm thiếu và không ổn định; người nghèo không có đủ điều kiện tiếp cận với pháp luật, chưa được bảo vệ quyền và lợi ích do luật pháp quy định. Nghèo còn do các nguyên nhân về nhân khẩu học; do ảnh hưởng của thiên tai và các rủi ro khác. Bên cạnh đó, bất bình đẳng giới cũng có ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của phụ nữ và trẻ em; bệnh tật và sức khỏe yếu kém. Cuối cùng là nguyên nhân đến từ những tác động của chính sách vĩ mô và cải cách đến nghèo đói (Chiến lược Toàn diện về Tăng trưởng và Xoá đói giảm nghèo (CPRGS)).
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 2.1.8. Đặc tính của người nghèo Theo Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2011), đặc tính của người nghèo là: thiếu đất canh tác, nợ nần chồng chất, thiếu vốn vay, nhà cửa tạm bợ, nội thất giá trị thấp, thiếu tài sản phục vụ cho sản xuất, ít hiểu biết, kinh nghiệm làm việc hạn chế, không tiếp thu được kiến thức kỹ thuật hoặc không có ý thức học hỏi, khó thuyết phục trẻ em đến trường, không học hết bậc tiểu học hoặc thậm chí không đọc thông viết thạo, chủ hộ là người cao tuổi hoặc sức khoẻ kém hay tàn tật, có nhiều con, thiếu việc làm và cơ hội việc làm phi nông nghiệp, sinh kế dựa vào nông nghiệp, cờ bạc, rượu chè, sống ở vùng xa xôi, hẻo lánh, là lao động phi chính thức hoặc bán hàng rong có thu nhập thấp và không ổn định, còn khả năng lao động nhưng có nhiều con nhỏ sống phụ thuộc vào mình. 2.1.9. Sự cần thiết phải thoát nghèo Hỗ trợ người nghèo thoát nghèo luôn là một mục tiêu của xã hội bên cạnh mục tiêu phát triển. Xóa đói giảm nghèo giúp hạn chế các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định và bình đẳng xã hội, từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Xóa đói giảm nghèo xuất phát từ quan điểm cơ bản của chiến lược phát triển xã hội mà Đảng ta đã đề ra là “phát triển kinh tế, ổn định và công bằng xã hội, nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh” (Nguyễn Anh Tuấn, 2011). 2.1.10. Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia Giảm nghèo luôn là một chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người nghèo. Chủ trương này đồng thời cũng thể hiện cam kết trong việc thực hiện Mục tiêu thiên niên kỷ của Liên hợp quốc. Từ chủ trương đó, giảm nghèo bền vững đã trở thành là một trọng tâm của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 nhằm cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo. Mục tiêu của chiến lược này là nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng tập trung nhiều người nghèo; xóa dần sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư (Nghị quyết về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020)
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 2.1.11. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên Hiệp Quốc Tại Hội nghị thượng đỉnh Liên Hợp Quốc vào tháng 9 năm 2000 ở New York (Mỹ), 189 quốc gia thành viên nhất trí thông qua Tuyên bố Thiên niên kỷ và cam kết thực hiện thành công tám Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDG), trong đó có Việt Nam (Văn Chúc, 2015). Tuyên bố Thiên niên kỷ và các Mục tiêu thiên niên kỷ là lộ trình tiến tới một thế giới không còn nghèo đói, trẻ em được học hành, sức khoẻ của người dân được nâng cao, môi trường được duy trì bền vững và mọi người được hưởng tự do, công bằng và bình đẳng. 2.2. Khảo lược các lý thuyết kinh tế Nhóm tác giả Bogale, Hagedorn và Korf (2005) đã thực hiện một nghiên cứu về nghèo tại Ethiopia. Họ quan điểm nghèo là mức dinh dưỡng tiêu thụ bình quân đầu người dưới 2300 Kcal. Chỉ tiêu đo lường nghèo là FGT do nhóm tác giả Foster, Greer và Thorbecke đề xuất. Xuất phát từ nền tảng lý thuyết của Sen (1976) và phương pháp đo lường của Foster, Greer và Thorbecke, nhóm tác giả sử dụng mô hình binary logit, trong đó biến phụ thuộc mang giá trị 0 và 1. Giá trị 1 tương ứng với hộ nghèo là hộ có mức dinh dưỡng tiêu thụ dưới 2300 Kcal/ngày. Các biến độc lập là: tuổi, tỷ lệ phụ thuộc, giáo dục, chi tiêu bình quân đầu người, giới tính chủ hộ, số người lớn trong hộ, quy mô hộ, thu nhập bình quân đầu người của hộ, tổng diện tích đất, diện tính đất bình quân trên người lớn, dinh dưỡng bình quân đầu người, tổng số gia súc, số lượng bò. Kết quả nghiên cứu cho thấy, 40% hộ sống dưới ngưỡng nghèo, thiếu tài sản quan trọng như là đất, vốn con người và bò. Nhóm tác giả đã đề xuất chính sách: phân bổ ngân sách cần căn cứ theo đặc điểm của từng vùng địa lý. Amartya Sen, nhà kinh tế học, triết gia Ấn Độ được giải thưởng Nobel Kinh tế năm 1998 cho rằng, con người cần có những nhu cầu vật chất và tinh thần tối thiểu để tồn tại - dưới mức tối thiểu này, con người sẽ bị xem là đang sống trong nghèo nàn. Theo Amartya Sen, nghèo đói ở cấp độ cá nhân trước hết là không có cơ hội phát huy năng lực và định hướng cuộc sống của mình. Nghèo đói do vậy liên quan đến tình trạng sức
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 khoẻ, trình độ học vấn, tuổi thọ và tiếng nói trong những cuộc thảo luận liên quan đến quyền lợi của mình (Nicolas Meisel, 2009). Ngân hàng Thế giới (1999) đã đề cập đến ba mảng hoạt động cấp bách để chống lại nghèo đói, bằng cách tạo cơ hội việc làm và tăng năng suất lao động giúp người nghèo tăng thu nhập. Trong tương lai, tăng trưởng việc làm phi nông nghiệp cần phải đóng vai trò quan trọng trong công cuộc giảm nghèo; có các biện pháp để đảm bảo người nghèo được hưởng những lợi ích của tăng trưởng và tiếp cận được các dịch vụ một cách công bằng. Ngoài ra cần đặc biệt chú ý giảm bớt rủi ro dễ bị tổn thương của người nghèo trước những thay đổi bất lợi, phác thảo các chương trình an sinh xã hội và chương trình mục tiêu, để đối phó với các tình tình huống đột biến. Kết hợp lại, ba nhân tố này tạo nên chính sách phát triển bền vững. Ngân hàng Thế giới (2003) cũng đã khuyến nghị, cần chú trọng nhiều hơn đến giảm nghèo có sự tham gia của người dân trong các chính sách công. Khi nghiên cứu nghèo Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, trên cơ sở tiếp cận nghèo theo thu nhập và chi tiêu lương thực bình quân đầu người, UNDP (2014) sử dụng phương pháp định tính đánh giá đói nghèo có sự tham gia của cộng đồng (PPA) và phân tích định lượng dựa vào số liệu điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam của Tổng cục Thống kê (VHLSS). Kết quả đã cho thấy, chính sách giảm nghèo Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần hướng đến: phát triển cơ sở hạ tầng, tạo việc làm, phổ cập giáo dục, miễn giảm học phí, nâng cao sức khỏe sinh sản, phát triển văn hóa, bảo đảm tính bền vững của môi trường (nước sạch và vệ sinh), tín dụng ưu đãi. Do vậy, giải quyết vấn đề giảm nghèo, không chỉ dừng lại ở việc cung cấp lương thực, thực phẩm, tạo việc làm cho người lao động mà còn phải tạo cơ hội cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ cơ bản (giáo dục, y tế, các nguồn vốn để phát triển sản xuất). Đặc biệt, là tạo cho người nghèo các cơ hội để họ có thể tự vươn lên thoát nghèo một cách bền vững (Hoàng Triều Hoa, 2015). Thái Phúc Thành (2014) nghiên cứu về vốn con người trong giảm nghèo bền vững ở Việt Nam đã đưa ra những luận cứ về giảm nghèo hữu ích như sau:
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Giảm nghèo bền vững (xét theo khía cạnh thu nhập), trước hết phải có việc làm và cải thiện được thu nhập. Cho nên, nâng cao vốn con người - giáo dục nghề nghiệp trong khuôn khổ chương trình giảm nghèo phải phù hợp nhu cầu thực tế của thị trường lao động, dạy nghề phải gắn với việc làm. Người nghèo là chủ thể quan trọng nhất - có vai trò quyết định - đồng thời là người có trách nhiệm trước hết trong sử dụng các tài sản sinh kế của mình vì mục tiêu giảm nghèo của chính mình. Do vậy, người nghèo cần nhận thức đúng và đầy đủ về vai trò của chính họ, vai trò của kiến thức và kỹ năng trong giảm nghèo bền vững mà từ đó thay đổi hành vi, không ỷ lại, tăng tính chủ động, tích cực học tập, ứng dụng kiến thức, kỹ năng vào đời sống sản xuất để giảm nghèo và tiến đến làm giàu. Nếu bản thân người nghèo, hộ nghèo không tự xác định được vai trò, vị trí của mình trong các hoạt động giảm nghèo, không chủ động tìm kiếm và áp dụng các biện pháp giảm nghèo phù hợp thì mọi nỗ lực giảm nghèo sẽ trở nên vô nghĩa. Hỗ trợ từ bên ngoài là cần thiết và quan trọng, nhưng nếu một hộ gia đình phải phụ thuộc dài hạn vào sự hỗ trợ để duy trì thu nhập hay đảm bảo phúc lợi, thoả mãn những nhu cầu cơ bản sẽ không thể thoát nghèo bền vững. Vì thế, phải chú trọng nâng cao tinh thần tự cứu, tự vươn lên, trách nhiệm, năng lực và điều kiện phát huy các nguồn lực tại chỗ, sẵn có của cá nhân, hộ gia đình để giảm nghèo bền vững. Các hỗ trợ về điều kiện sản xuất vượt quá khả năng sử dụng, sẽ gây lãng phí, không hiệu quả, thậm chí thất bại trong các hoạt động sinh kế, ngược lại, nếu không đáp ứng về nhu cầu thực tế, trình độ sử dụng sẽ không phát huy được tối đa vai trò, tác động của vốn con người, gây lãng phí vốn con người, hiệu quả thấp. Vì thế, mức hỗ trợ tín dụng và tư liệu sản xuất (công cụ sản xuất), hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật (tính phức tạp của kỹ thuật, thiết bị yêu cầu trình độ cao) trong chương trình giảm nghèo phải phù hợp với trình độ sử dụng, áp dụng của người nghèo. 2.3. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo qua các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan 2.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến cá nhân và hộ gia đình
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 2.3.1.1. Quy mô hộ Quy mộ hộ lớn ảnh hưởng nghịch biến với phúc lợi của hộ nghèo (Nguyễn Trọng Hoài, 2005). Quy mô hộ càng lớn, thu nhập và chi tiêu đầu người càng giảm (Ngân hàng Thế giới, 2003). Nói cách khác, quy mô hộ tác động thuận với nguy cơ nghèo (Thái Phúc Thành, 2014). 2.3.1.2. Số con Ngân hàng Thế giới (1999) đã chỉ ra rằng hộ có nhiều con hoặc có ít lao động tạo thu nhập thường có xác suất nghèo cao hơn, và dễ bị tổn thương hơn do phải gánh chịu thêm những chi phí về y tế và giáo dục. Có quá nhiều trẻ em trong dân số nghèo. Trẻ em nghèo ít có khả năng được đến trường và bị rơi vào vòng nghèo đói do thế hệ trước để lại. 2.3.1.3. Số thành viên bệnh tật Ngay cả những hộ gia đình có mức chi tiêu theo đầu người cao hơn rất nhiều so với ngưỡng nghèo thì một cơn sốc do ốm nặng của chủ hộ cũng có thể đẩy họ vào vòng nghèo chỉ sau vài tháng (Ngân hàng Thế giới, 2003). Thí nghiệm thực hiện ở 35 ngôi làng ở bang Rajasthan, Trung bắc Ấn Độ năm 2002 của Krishna, Đại học Duke, Durham, NC, USA đã cho các kết quả: sự phụ thuộc vào nông nghiệp hoặc làm công trong nông nghiệp sẽ giảm khả năng thoát nghèo, sự hỗ trợ của nhà nước hay các tổ chức NGO lại hiếm khi đi kèm với việc thoát nghèo; quan trọng hơn, ba yếu tố: sức khỏe kém hay chi phí liên quan đến sức khỏe, nặng gánh nợ và chi tiêu phong tục tập quán (ma chay, cưới hỏi) chiếm hơn 85% trong các trường hợp rơi vào cảnh nghèo (Xem Phụ lục số 5 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright niên khoá 2012 - 2014). Nghiên cứu của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đã xác định rằng trong số nhiều yếu tố cơ bản liên quan đến tính dễ bị ảnh hưởng của hộ gia đình (nhân tố chủ yếu dẫn tới đói nghèo dai dẳng tại nông thôn ở các vùng khảo sát), một yếu tố then chốt là tình trạng ốm đau nặng hoặc kéo dài của các thành viên trong gia đình.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 2.3.1.4. Số người đi làm xa quê Nghiên cứu của Trương Minh Lễ (2010) về nghèo ở huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang cũng cho thấy, nguy cơ đẩy hộ gia đình vào cảnh túng nghèo là do hộ hoạt động thuần nông. Không chỉ thế, khả năng thoát nghèo của hộ gia đình càng tăng khi hộ có người đi làm xa hoặc được vay vốn. 2.3.1.5. Trình độ học vấn Với mô hình Prôbit xác định mức độ tác động của các yếu tố đến khả năng rơi vào nghèo của các hộ gia đình, Thái Phúc Thành (2014) đã tìm ra kết quả, trình độ học vấn không phải là yếu tố quyết định làm cho hộ gia đình nghèo hay không nghèo. Nhiều hộ có cải thiện trình độ giáo dục đáng kể nhưng vẫn bị tái nghèo, rơi nghèo hay vẫn nghèo. Trong khi đó, có nhiều hộ không cải thiện được trình độ giáo dục nhưng vẫn thoát nghèo bền vững. Không phải khi nào trình độ giáo dục cũng tác động đến giảm nghèo. Trình độ hiểu biết và kỹ năng cụ thể tích lũy từ cuộc sống và làm việc về làm ăn, chi tiêu, ứng phó rủi ro tác động mạnh mẽ và rõ ràng hơn (so với trình độ giáo dục phổ thông) đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo. 2.3.1.6. Việc làm, tính chất của việc làm Theo Tenev, Amanda Carlier, Chaudry, Nguyen Quynh Trang (2003) trích trong Ngân hàng Thế giới (2003), vấn đề quan trọng trong giảm nghèo là tạo công ăn việc làm. Các chính sách như cải thiện môi trường đầu tư, khuyến khích sự hình thành các doanh nghiệp tư nhân mới là những chính sách có tiềm năng và có lợi cho người nghèo. Kết quả nghiên cứu về nghèo đói ở các tỉnh Đông Nam Bộ (Nguyễn Trọng Hoài, 2005) đã cho kết quả, việc làm là yếu tố có tác động lớn nhất đến phúc lợi của hộ gia đình. Hộ có việc làm thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp có mức chi tiêu bình quân đầu người cao hơn hộ có việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Ngân hàng Thế giới (2003) cũng xác định rằng, nền kinh tế phi nông nghiệp mới phát triển ở Việt Nam có thể là đường hướng quan trọng để thoát nghèo. So với hộ nghèo có việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp, hộ nghèo có việc làm thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp thu nhập sẽ cao hơn. Việc làm phi nông nghiệp là cơ hội
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 để hộ nghèo thoát nghèo. Có nghĩa là, đa dạng hoá việc làm là phương thức giúp hộ nghèo nhanh thoát nghèo (Phan Thị Nữ, 2010; Nguyễn Đỗ Trường Sơn, 2012). Nghiên cứu về vốn con người trong giảm nghèo ở Việt Nam của Thái Phúc Thành (2014) cũng cho kết quả tương tự, hộ gia đình có chủ hộ làm công ăn lương hoặc tự sản xuất kinh doanh sẽ ít khả năng rơi vào nghèo, ngược lại, hộ có chủ hộ làm việc thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nguy cơ rơi vào nghèo cao.Thái Phúc Thành (2014) cũng đã khẳng định, việc làm có vị trí quan trọng hàng đầu quyết định khả năng thoát nghèo của một hộ gia đình. Việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp, khả năng nghèo nhiều hơn. Các nghiên cứu đều nhất trí cao rằng, việc làm là yếu tố quan trọng tác động đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo và việc làm thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp giúp hộ nghèo thoát nghèo nhanh hơn. 2.3.1.7. Nguồn thu nhập Thí nghiệm thực hiện ở 35 ngôi làng ở bang Rajasthan, Trung bắc Ấn Độ năm 2002 của Krishna, Đại học Duke, Durham, NC, USA đã cho các kết quả: đa dạng hóa nguồn thu nhập, đặc biệt có thêm người làm ra lương trong gia đình, là lối thoát nghèo phổ biến (Xem Phụ lục số 5 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright niên khoá 2012 - 2014). 2.3.1.8. Động lực thoát nghèo Khi nghiên cứu Giải pháp giảm nghèo ở huyện Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Lê Thị Thu (2012) đã xác định, ý thức vươn lên thoát nghèo của bản thân người nghèo - sự cố gắng vươn lên của chính người nghèo, hộ nghèo - là nhân tố tạo nên sự thành công hay thất bại của chương trình xóa đói giảm nghèo. 2.3.2. Yếu tố liên quan đến chính sách xoá đói giảm nghèo của Chính phủ Tín dụng Những nghiên cứu về ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội đối với giảm nghèo (Nguyễn Văn Châu, 2009; Vương Quốc Duy và Lê Long Hậu, 2012; Phan Thị Nữ, 2010; Nguyễn Anh Tuấn, 2011) đều cho kết quả, tín dụng giúp hộ nghèo tăng thu nhập, nâng cao mức sống.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Qua kết quả nghiên cứu, Nguyễn Văn Châu (2009) cũng khẳng định, so với các nguồn tín dụng ưu đãi khác, số hộ thoát nghèo nhờ tín dụng ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội cao hơn nhiều. Tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo là một trong những yếu tố quan trọng góp phần đẩy nhanh quá trình xoá đói giảm nghèo. Tóm lại, có một kết quả thống nhất giữa các nghiên cứu, yếu tố tín dụng tác động mạnh đến khả năng thoát nghèo của hộ nghèo, giúp hộ nghèo thoát nghèo nhanh nếu vốn vay được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả. * Đánh giá nghèo với sự tham gia của người dân (PPA) do VASS phối hợp thực hiện trong năm 2008 (Viện Khoa học xã hội Việt Nam, 2011) đã đưa ra những giải thích: Các trường hợp thoát nghèo thành công: cha mẹ có nhận thức tốt và ý thức thoát nghèo cao, có ý chí tiếp cận tiến bộ khoa học kỹ thuật; có nhiều con nhưng con lớn có trình độ học vấn cao và có việc làm nên có khả năng đỡ đần gia đình; chủ động cao trong việc tự đi xin vay hay trong việc sử dụng vốn vay được để giảm nghèo hiệu quả; giữa tiêu dùng và tiết kiệm năng động và biết cân bằng hợp lý để có vốn đầu tư sản xuất trong tương lai; không nghiện rượu; có độ tin cậy tín dụng cao; tiếp cận được các chương trình giảm nghèo liên quan đến cơ sở hạ tầng hoặc hỗ trợ tích cực cho sản xuất hoặc giá thành sản phẩm; nhận và tận dụng tốt các hỗ trợ đáng kể từ Nhà nước và các tổ chức khác và cộng đồng xã hội qua các chương trình giảm nghèo; tiếp cận được các chính sách giải quyết việc làm, cho vay vốn sản xuất, kinh doanh, các chương trình đào tạo và vận dụng kiến thức khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, các thông tin và quyết định được đúng đắn liên quan sản xuất (Nguồn: VASS, 2009). 2.4. Thực tiễn thoát nghèo trên thế giới và ở Việt Nam 2.4.1. Trên thế giới Theo tài liệu của Đại học Kinh tế Quốc dân (2013) và nguồn NCSEIF, thực tiễn cho thấy, phát triển nông nghiệp và nông thôn đều được các con rồng châu Á (Hàn quốc, Singapo, Đài loan, các nước ASEAN và Trung Quốc) chú trọng - không những xây dựng nền móng cho quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá, mà còn đảm bảo cho phát triển
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 bền vững của nền kinh tế quốc dân. Nhưng, giữa công nghiệp với nông nghiệp, không phải nước nào cũng đều phát triển cân đối, hợp lý ở từng giai đoạn, từng thời kỳ. 2.4.2. Việt Nam Theo Ngân hàng Thế giới (2012), thành tích của Việt Nam về giảm nghèo trong hai thập kỷ qua rất lớn. Việt Nam đã đạt được, và trong một số trường hợp, thậm chí còn vượt các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDG). Những cải cách trong khu vực kinh tế nông thôn đã tạo động lực giúp khuyến khích sản xuất nông nghiệp cũng như xuất khẩu. Đồng thời khu vực tư nhân cũng đã tích cực tạo việc làm. Tuy nhiên, công cuộc giảm nghèo của chính phủ Việt Nam chưa hoàn tất. Nguyên nhân là có rất nhiều hộ trong những hộ gia đình Việt Nam thoát nghèo trong thập kỷ qua có thu nhập rất sát chuẩn nghèo. Những hộ này do vậy có nguy cơ bước trở lại vào ngưỡng cửa nghèo rất cao. 2.4.3. Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre 2.4.3.1. Kinh nghiệm giảm nghèo của Thành phố Bến Tre (giai đoạn năm 2015 - năm 2018) Thành phố Bến Tre có 879 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 3,11% trong năm 2015, Nghị quyết của Đảng bộ thành phố Bến Tre nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra là kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1,6%. Để kéo giảm tỷ lệ hộ nghèo trên toàn địa bàn thành phố Bến Tre là những khó khăn, thách thức, đòi hỏi sự tập trung lãnh đạo của thành phố Bến Tre. Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu nguyên nhân nghèo, thành phố đã triển khai thực hiện các mô hình kinh tế như phát triển chăn nuôi, trồng trọt, xây dựng nâng cấp hệ thống giao thông, thủy lợi, hỗ trợ người dân về kiến thức khoa học, kỹ thuật, tiếp cận các mô hình có hiệu quả, nâng cao số hộ dân được sử dụng nước sạch. Bên cạnh đó, thành phố thực hiện tốt các chính sách bảo trợ xã hội cho người nghèo, cho vay vốn ưu đãi đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố đạt hiệu quả. Tình trạng thất nghiệp giảm dần, trình độ dân trí, đời sống vật chất lẫn tinh thần, chăm sóc sức khỏe cho người dân địa phương từng bước được nâng cao.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Nhờ vậy, so với năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo toàn thành phố năm 2018 giảm còn 1,6%. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, số hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố sau khi thoát nghèo chưa thực sự bền vững và có khả năng tái nghèo. 2.4.3.2. Kinh nghiệm giảm nghèo của xã Bình Phú (giai đoạn năm 2015 - năm 2018) Các hộ nghèo trên địa bàn xã Bình Phú được chính quyền địa phương quan tâm hỗ trợ thoát nghèo bằng nhiều hình thức: xã đã tạo mọi điều kiện để các hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn tiếp cận với nguồn vốn vay ưu đãi từ các chương trình mục tiêu quốc gia, nhất là nguồn vốn từ ngân hàng chính sách xã hội của tỉnh Bến Tre để mua bán, trồng trọt, chăn nuôi, giải quyết việc làm, học nghề ngắn hạn, đi làm việc tại nước ngoài, được xét cất nhà tình nghĩa, tình thương. Nhờ triển khai thực hiện khá tốt các chính sách xã hội, tỷ lệ hộ nghèo của xã đã giảm đến cuối năm 2018 còn 33 hộ nghèo, 43 hộ cận nghèo. Tuy nhiên, công tác xoá đói giảm nghèo của xã vẫn còn nhiều hạn chế: giải pháp tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động chưa cơ bản và thiếu ổn định; hộ nghèo chưa có ý chí tự lực phấn đấu vươn lên thoát nghèo; có nhiều chính sách ưu đãi và quan tâm quá mức của chính quyền địa phương một số hộ nghèo còn ỷ lại, chưa thật sự muốn thoát nghèo. 2.5. Bài học kinh nghiệm trong công tác xoá đói giảm nghèo Qua các kinh nghiệm giảm nghèo nêu trên, có thể rút ra bài học kinh nghiệm trong thực hiện xoá đói giảm nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre như sau: sự quan tâm, công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy và chính quyền địa phương có được nâng cao, thực hiện thường xuyên và chặt chẽ; công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục nhận thức cho người nghèo và nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành các cấp có được tích cực đẩy mạnh; sự tham gia của người nghèo, chia sẻ của cộng đồng xã hội có tăng và mạnh; chính sách phân cấp quản lý cho xã có đảm bảo hài hoà trách nhiệm đi đôi với quyền hạn; năng lực và đạo đức của cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo có được nâng cao; việc huy động và lồng ghép các nguồn lực giảm nghèo có hiệu quả tối đa, kết quả giảm nghèo của địa phương có hiệu quả hơn.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương này trước tiên trình bày thực trạng về nghèo đói tại xã Bình Phú, thành phố Bến Tre cũng như những chính sách và công tác xóa đói giảm nghèo trong thời gian qua. Qua đó luận văn trình bày khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thoát nghèo. Phương pháp nghiên cứu được trình bày sau đó. 3.1. Thực trạng đói nghèo ở xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre thời gian qua. Trên cơ sở Nghị quyết của Thành ủy Bến Tre và kế hoạch thoát nhèo của Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chấp hành Đảng bộ xã Bình Phú đã xây dựng chương trình kế hoạch thoát nghèo cho xã Bình Phú về tăng cường công tác đào tao nghề - giải quyết việc làm, giới thiệu người đi lao động các nước ngoài và giảm nghèo giai đoạn 2015- 2018, kế hoạch về chuyển đổi cơ cấu, cây trồng vật nuôi, tập trung huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế, nâng cao dân trí, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, các chính sách ưu đãi cho người nghèo, để người lao động, hộ nghèo có việc làm ổn định, giảm nghèo bền vững. 3.1.1. Các chính sách hỗ trợ, ưu đãi hộ nghèo và cận nghèo đã thực hiện thời gian qua Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; chính sách tín dụng ưu đãi; chính sách hỗ trợ về y tế; chính sách hỗ trợ giáo dục; chính sách hỗ trợ nhà ở điện, nước, sinh hoạt; chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm; chính sách hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý; chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân ở nơi khó khăn; hỗ trợ xây dựng nhà cửa và khi gia đình có hữu sự. 3.1.2. Các hoạt động thực hiện công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn xã của các cấp, các ngành trong toàn xã thời gian qua
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 Tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, vận động, nâng cao năng lực giảm nghèo cho người nghèo bằng nhiều hình thức; huy động các nguồn lực cho công tác xoá đói giảm nghèo qua hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã kêu gọi các tổ chức, cá nhân, các tôn giáo, dân tộc đóng góp Quỹ hỗ trợ người nghèo; qua hoạt động của Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ tầm quan trọng của công tác xoá đói giảm nghèo và mở các lớp tập huấn, dạy nghề, giới thiệu cho vay vốn tín chấp thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội, sáng tạo đề ra các chương trình hành động thiết thực để giúp hộ nghèo thoát nghèo, các hộ cận nghèo, khó khăn phát triển khá lên. 3.1.3. Kết quả đạt được từ công tác xoá đói giảm nghèo Công tác xoá đói giảm nghèo xã Bình phú đã góp phần chung trong công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn thành phố Bến Tre. Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thành phố Bến Tre giảm, trong đó có xã Bình Phú. Mức sống của người nghèo trên địa bàn xã dần được nâng lên. Chất lượng cuộc sống của người nghèo cũng dần tăng. 3.1.4. Những hạn chế cần khắc phục trong công tác xoá đói giảm nghèo Tăng trưởng kinh tế và kết quả xoá đói giảm nghèo của xã chưa bền vững; hộ nghèo trên địa bàn xã chưa có ý thức cao về ý chí tự vươn lên thoát nghèo và còn gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống; chương trình tín dụng cho người nghèo còn một số bất cập; công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động về xoá đói giảm nghèo đối với các cấp chính quyền ở cơ sở chưa quyết liệt và thường xuyên; công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo chưa khoa học; chính sách giải quyết việc làm chưa hiệu quả cao. 3.2. Khung phân tích Như đã trình bày, mục tiêu của luận văn là phân tích các yếu tố đến khả năng thoát nghèo của các hộ nghèo năm 2015 của xã Bình Phú, thành phố Bến Tre. Để thực hiện nghiên cứu này, tác giả thu thập số liệu từ 100 hộ được xếp loại nghèo vào năm 2015 và
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 thu thập số liệu ở năm 2018. Tình trạng nghèo của các hộ ở năm 2018 được xếp loại như sau: 0 = Hộ nghèo  1 = Hộ cận nghèo  2 = Hộ khó khăn  3 = Hộ thoát nghèo Đó cũng là biến phụ thuộc trong mô hình phân tích của luận văn. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo được xem xét trong luận văn bao gồm: Hiểu biết về chính sách hỗ trợ người nghèo  Thời lượng theo dõi các kênh thông tin, gồm TV, internet và các kênh khác  Tham gia tổ chức đoàn thể  Số hàng xóm và bạn bè thân thiết  Sử dụng điện thoại  Nghề nghiệp  Mục đích sử dụng vốn vay hỗ trợ người nghèo
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trình trạng hôn nhân Trình độ học vấn Độ tuổi Nghề nghiệp 28 Loại Hộ gia đình THOÁT NGHÈO Diện tích đất Hiểu biết chính sách Thông tin theo dõi Tham gia tổ chức đoàn thể Bạn bè, hàng xóm Vay vốn NHCS Hình 3.1 trình bày khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo. 3.3. Mô hình kinh tế lượng Trong nghiên cứu này, biến phụ thuộc là biến phân loại có thứ bậc (nghèo, cận nghèo, khó khăn, hộ thoát nghèo). Mô hình phân tích phù hợp do vậy là mô hình Ordered Probit. Mô hình Ordered Probit có dạng: = + Trong đó là tình trạng thoát nghèo của hộ gia đình , bao gồm:  = 0 nếu hộ vẫn nghèo vào năm 2018   = 1 nếu hộ cận nghèo   = 2 nếu hộ khó khăn   = 3 nếu hộ thoát nghèo
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 Và là các biến giải thích đã trình bày ở khung phân tích. Có thể thấy rằng biến phụ thuộc chỉ được phép nhận 4 giá trị 0, 1, 2 và 3. Trong khi đó thì giá trị dự báo ̂ = lại là một số lẻ bất kỳ và có thể dao động nhỏ hơn 0 và lớn hơn 3. Vì vậy, cần có 1 cách để quy đổi biến liên tục ̂ trở thành biến rời rạc . Về lý thuyết, có thể dao động liên tục từ −∞ đến +∞. Để quy đổi biến liên tục ̂ thành biến rời rạc , mô hình Ordered Probit chia miền giá trị của ̂ thành 4 quảng giá trị ứng với 4 mức thoát nghèo: Nếu ̂ ≤ 1 thì = 0  Nếu 1 < ̂≤ 2 thì = 1  Nếu 2 < ̂≤ 3 thì = 2  Nếu ̂ > 3 thì = 3 Trong đó 1, 2 và 3 gọi là các điểm cắt (cut points). Như vậy mô hình Ordered Probit vẫn được trình bày gần giống như OLS: = + , nhưng kèm theo đó là = 0,1,2,3 là biến chỉ thứ hạng và được giả định có phân phối chuẩn. Với giả định này thì xác suất để một hộ xảy ra các tình trạng thoát nghèo khác nhau như sau:  Xác suất nghèo: Pr( = 0) = 1 − Φ(− 1)   Xác suất cận nghèo: Pr( = 1) = Φ(− 1) − Φ( − 2)    Xác suất khó khăn: Pr( = 2) = Φ(− 2) − Φ( − 3)    Xác suất thoát nghèo: Pr( = 3) = Φ(− 3)  Với Φ(. ) là hàm phân bố xác suất tích lũy. cùng với bằng cách tìm các giá trị cho và Mô hình Ordered Probit sẽ ước lượng sao cho tối đa hóa hàm log-likelihood = ∑ ∑ [Pr( = )] = 1 = 0 ≠ 3.4. Các biến số sử dụng trong mô hình Ordered Probit Từ lược khảo các nghiên cứu liên quan, luận văn rút ra được các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất thoát nghèo đã trình bày ở Khung phân tích. Định nghĩa chi tiết và dấu kỳ vọng của các biến được trình bày trong Bảng 3.1.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Bảng 3.1: Các biến trong mô hình hồi quy Ordered Probit. Dấu Định nghĩa Đơn vị đo lường kỳ vọng Hiểu biết về chính sách Biến giả 1 = hiểu biết rõ về + hỗ trợ chính sách hỗ trợ Thời lượng theo dõi TV Thời gian xem TV mỗi ngày giờ/ngày + Thời lượng theo dõi Thời gian truy cập internet giờ/ngày + thông tin qua internet mỗi ngày Thời lượng theo dõi Thời gian theo dõi thông tin thông tin từ các kênh mỗi ngày từ các kênh ngoài giờ/ngày + khác TV và internet Tham gia tổ chức đoàn Biến giả 1=Có + thể Số hàng xóm thân thiết Số hàng xóm thân thiết người + Số bạn bè thân thiết Số bạn bè thân thiết người + Diện tích đất Diện tích canh tác của hộ m2 + Tình trạng hôn nhân Biến giả 1 = đầy đủ vợ + chồng Sử dụng điện thoại Biến giả 1=Có + Mục đích vay vốn (nhóm tham chiếu: vay vốn mua sắm tài sản) Sản xuất kinh doanh, Biến giả + trồng trọt Cho con đi học Biến giả +/-
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Mục đích khác Biến giả +/- Nghề nghiệp (nhóm tham chiếu: nghề khác) Nghề nông Biến giả + Nghề buôn bán Biến giả + Nghề dịch vụ Biến giả + 3.5. Phương pháp tính và chọn mẫu khảo sát 3.5.1.Phương pháp tính mẫu khảo sát Chọn mẫu là chọn một số đơn vị trong tổng thể (population), nhằm rút ra các kết luận về tổng thể đó. Nếu kích thước mẫu quá lớn, sẽ dẫn đến lãng phí thời gian và chi phí. Còn nếu kích thước mẫu quá nhỏ, khi phân tích thống kê sẽ không mang lại kết quả đúng theo nghiên cứu. Vì thế, kích thước mẫu có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc đánh giá, kết luận vấn đề nghiên cứu trong phân tích thống kê. Trong nghiên cứu này tác giả xác định kích thước mẫu khảo sát theo công thức Yamane (1967): n = N/(1 + N.ε2 ) Với: n là kích thước mẫu khảo sát, N = 7.467 (tổng thể: dân số trung bình của xã), ε = 10% (sai số). Tính toán theo công thức trên, được kích thước mẫu khảo sát là 98 quan sát. Tác giả chọn kích thước mẫu khảo sát là 100 hộ. 3.5.2. Phương pháp chọn mẫu khảo sát Mẫu khảo sát được lựa chọn (100 hộ) trên cơ sở tham vấn các Trưởng ấp và cán bộ phụ trách công tác xoá đói giảm nghèo của xã - để tiếp cận được với các hộ nghèo nhất và các hộ nghèo thật sự có khả năng thoát nghèo - dựa trên danh sách liệt kê các hộ được xếp loại nghèo năm 2015 đã thoát nghèo trong giai đoạn 2015 - 2018 và các hộ được xếp loại nghèo năm 2015 đến năm 2018 vẫn còn nghèo trên địa bàn xã cung cấp.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 Tác giả trực tiếp thực hiện điều tra phỏng vấn 100 hộ được chọn khảo sát trên địa bàn của 04 ấp thuộc xã Bình Phú, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Do đó , 100 phiếu phỏng vấn thu về đều hợp lệ, đạt 100% và được phân bổ như sau: ấp Bình Thành 41 hộ, tỷ lệ 41%; ấp Bình Thạnh 28 hộ, tỷ lệ 28%; ấp Bình Công 16 hộ, tỷ lệ 16%; ấp Phú Lợi 15 hộ, tỷ lệ 15%. 3.6. Dữ liệu nghiên cứu 3.6.1. Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu chính để phân tích là dữ liệu sơ cấp từ cuộc phỏng vấn trực tiếp chủ hộ của 100 hộ, được chọn từ danh sách các hộ xếp loại nghèo trong năm 2015 trên địa bàn xã do Ủy ban nhân dân xã Bình Phú cung cấp. Kết quả phân loại hộ nghèo và hộ thoát nghèo trên địa bàn xã theo chuẩn nghèo 2015 - 2018 (Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ Việt Nam; Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ Việt Nam) - dựa vào kết quả bình chọn từ các cuộc họp dân ở Tổ, ấp dưới sự chỉ đạo và hỗ trợ của Ủy ban nhân dân xã, vì người dân ở Tổ, ấp nắm rõ hộ gia đình nào nghèo nhất và hộ gia đình nào có khả năng thoát nghèo qua sinh hoạt hàng ngày mà họ trực tiếp tiếp cận. 100 hộ được chọn khảo sát bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi được trình bày ở Phụ lục 1. 3.6.2. Dữ liệu thứ cấp Các báo cáo, các Nghị quyết liên quan đến công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn xã Bình Phú thời gian qua của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, cơ quan chuyên môn giải quyết vấn đề nghèo đói của xã.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1.Loại hộ Như đã trình bày, số liệu được khảo sát từ 100 hộ được xác định là hộ nghèo hoặc khó khăn vào năm 2015. Số hộ 7 1 6 Nghèo Cận nghèo Khó khăn 86 Khá Hình 4.1:Thành phần hộ phỏng vấn của mẫu khảo sát Tại thời điểm khảo sát năm 2018, trong 100 hộ khảo sát có 07 hộ vẫn còn là đối tượng nghèo, 06 hộ là đối tượng cận nghèo, 01 hộ là đối tượng khó khăn. Có 86 hộ đã thoát nghèo và trở thành hộ khá. 4.2.Hiểu biết về chính sách Trong 100 hộ khảo sát có 22 hộ không biết gì về chính sách, 05 hộ nghe nói chứ không rõ lắm về chính sách và có 73 hộ biết rõ về chính sách. 4.3.Theo dõi thông tin qua phương tiện Bảng 4.1: cho thấy trong 100 người phỏng vấn, thông tin từ việc theo dõi Tivi trung bình là 1,8 giờ, tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 8 giờ; thời gian nghe radio trung bình là 0,3 giờ tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 2 giờ; các hộ phỏng vấn không quan tâm đến Đài truyền thanh; thời gian xem internet trung bình là 0,2 giờ, tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 2 giờ; các hộ không quan tâm đến việc đọc báo giấy và thông tin từ bạn bè; từ các thông tin
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 khác trung bình là 0,29 giờ, tối thiểu là 0 giờ và tối đa là 10 giờ (qua các cuộc họp Tổ nhân dân tự quản, các chi hội, các đợt sinh hoạt cộng đồng do xã tổ chức). Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến số về theo dõi thông tin qua phương tiện Biến Số hộ Trung bình Độ lệch Tối thiểu Tối đa chuẩn Theo dõi tivi 100 1,8 1,33 0 8 Radio 100 0,3 0,2227 0 2 Truyền thanh 100 0 0 0 0 Internet 100 0,2 0,2 0 2 Báo giấy 100 0 0 0 0 Bạn bè 100 0 0 0 0 Khác 100 0,29 1,3 0 10 4.4.Các tổ chức tham gia Hầu hết các hộ đều có tham gia các tổ chức đoàn thể. Hình 4.2 trên cho thấy trong 100 hộ khảo sát, có 49 hộ là hội viên Hội nông dân, 14 hộ là hội viên Hội phụ nữ, 7 hộ là hội viên Hội người cao tuổi, 5 hộ là hội viên Hội cựu chiến binh và 25 hộ không tham gia các tổ chức.
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 Số hộ 60 50 40 30 20 10 0 49 25 Số hộ 14 7 5 Hội Nông dân Hội Phụ nữ Hội người cao Hội Cựu chiến binh Khác tuổi Hình 4.2: Thành phần hộ tham gia các tổ chức 4.5.Bạn bè và hàng xóm thân thiết Bảng 4.2: Số hộ trung bình có bạn bè và hàng xóm Tên Số quan sát Trung bình Độ lệch Thấp nhất Cao nhất chuẩn Hàng xóm 100 6,97 7,366 0 50 Bạn thân 100 6,33 12,57 0 100 Quan sát 100 hộ, trung bình mỗi hộ có 07 người hàng xóm, thấp nhất là 0 người và cao nhất là 50 người; bạn thân trung bình là 06 người, thấp nhất không có người bạn thân nào và cao nhất là có 100 người bạn thân. 4.6.Vay tiền từ ngân hàng chính sách Bảng 4.3: Số hộ tham gia vay tiền từ ngân hàng chính sách Vay tiền từ ngân Số hộ Trung bình Cum hàng chính sách