SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN THANH NHÀN
THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO
HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đồng Nai
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN THANH NHÀN
THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO
HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN THỊ THU HÀ
Đồng Nai
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu
nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá
Luận văn của Hội đồng khoa học.
Đồng Nai, ngày 28 tháng 12 năm 2021
Người cam đoan
Trần Thanh Nhàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được nghiên cứu Luận văn này tôi chân thành cảm ơn sự
truyền đạt kiến thức của Quý thầy, cô Trường Đại học Lâm nghiệp, sự giúp đỡ
tận tình của Lãnh đạo các Phòng, Ban, Uỷ ban nhân dân các xã đã quan tâm
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành Luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Thị Thu Hà,
người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo các Phòng, Ban, Uỷ ban nhân dân các xã đã
nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp thông tin cần thiết để tôi hoàn thành phiếu khảo sát
phục vụ cho Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị công tác tại các Phòng, Ban, Uỷ ban
nhân dân các xã đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, bảng biểu để
tôi thực hiện Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đồng nghiệp luôn
luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và thực hiện nghiên cứu
này.
Chân thành cảm ơn!
Tác giả
Trần Thanh Nhàn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 4
3.2.1. Phạm vi về nội dung.................................................................................... 4
3.2.2. Phạm vi về không gian................................................................................ 4
3.2.2. Phạm vi về thời gian.................................................................................... 4
4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 5
5. Kết cấu của Luận văn........................................................................................ 5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
AN SINH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO.................................. 6
1.1. Cơ sở lý luận về tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo............................................................................................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm......................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo............. 9
1.1.3. Nội dung của công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo và cận nghèo............................................................................................ 11
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo........................................................................... 14
iv
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo và cận nghèo........................................................................................ 16
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ........................................................ 16
1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ.......................... 17
Chương 2............................................................................................................. 19
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ......................... 19
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 19
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................... 20
2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội......... 24
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 25
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.................................................... 26
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong luận văn....................................... 26
Chương 3............................................................................................................. 28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................... 28
3.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo và các chính sách an sinh xã hội đang áp
dụng trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ ................................................. 28
3.1.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo ........................................................... 28
3.1.2. Các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo ...................... 30
3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo
và cận nghèo tại huyện Thới Lai, TP Cần Thơ................................................... 41
3.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo và cận nghèo............................................................................................. 41
3.2.2. Phổ biến, tuyên truyền thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo............................................................................................................. 47
3.2.3. Phân công, phối hợp thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo............................................................................................................. 49
v
3.2.4. Kiểm tra, giám sát thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo ................................................................................................................... 52
3.2.5. Tổng kết, đánh giá thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo ................................................................................................................... 56
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ ....... 57
3.4. Đánh giá chung về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai......................................... 63
3.5. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo của huyện Thới Lai........................................... 66
3.5.1. Tăng cường sự lãnh đạo chỉ đạo của các cấp chính quyền....................... 66
3.5.2. Đẩy mạnh tuyên truyền nhằm thay đổi về nhận thức của người dân ....... 67
3.5.3. Đa dạng hóa nguồn vốn huy động để phát triển kinh tế xã hội ................ 68
3.5.4. Tăng cường thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo ................................................................................................................... 69
3.5.5. Tập trung nguồn lực cho phát triển kinh tế-xã hội.................................... 70
3.5.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện....... 71
3.5.7. Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng nông thôn................................................. 72
3.5.8. Đầu tư cải cách giáo dục, đào tạo nghề.................................................... 72
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 76
vi
DANH MỤC BẢNG
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Thới Lai..................................................... 19
Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thới Lai .................................. 20
Bảng 3.1: Kết quả rà soát hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai
giai đoạn năm 2018 – 2020 ................................................................................. 29
Bảng 3.2: Tỷ lệ các nhóm đối tượng tham gia BHYT tính đến ngày 31/12/2020
............................................................................................................................. 33
Bảng 3.3: Tỷ lệ hộ nghèo từ năm 2018 đến năm 2020....................................... 35
Bảng 3.4: Vốn đầu tư các xã nghèo, xã ĐBKK giai đoạn 2018 – 2020 ............. 36
Bảng 3.5: Kế hoạch cấp thẻ BHXH cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới
Lai giai đoạn 2018 – 2020................................................................................... 42
Bảng 3.6: Hỗ trợ chi phí cho người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo học nghề 45
Bảng 3.7: Số lượng hộ nghèo và cận nghèo được nhận quà tết.......................... 46
Bảng 3.8: Số đợt tuyền truyền và số người tiếp cận sau các đợt tuyên truyền giai
đoạn 2018 - 2020................................................................................................. 48
Bảng 3.9: Số đợt kiểm tra, giám sát và số vi phạm trong kiểm tra giám sát công
tác thực thi chính sách ASXH cho hộ nghèo và cận nghèo huyện Thới Lai...... 52
Bảng 3.10: Số hồ sơ hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo bị chậm tiến độ
............................................................................................................................. 55
Bảng 3.11: Số tập thể và cá nhân được khen thưởng trong công tác thực thi
chính sách ASXH cho hộ nghèo và hộ cận nghèo.............................................. 57
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát cán bộ thực hiện công tác ASXH ......................... 59
Bảng 3.13. Ngân sách phục vụ cho công tác ASXH huyện Thới Lai giai đoạn
2018-2020............................................................................................................ 60
Bảng 3.14. Bảng kết quả mức độ thực hiện công việc của cán bộ từ 2018-2020
............................................................................................................................. 61
Bảng 3.15. Bảng so sánh về thu nhập bình quân và cơ cấu công-nông- dịch vụ
của huyện Thới Lai với một số huyện khác năm 2020....................................... 62
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASXH An sinh xã hội
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CSASXH Chính sách an sinh xã hội
KT-XH Kinh tế - xã hội
UBND Ủy ban nhân dân
XDGN Xóa đói giảm nghèo
GNBV Giảm nghèo bền vững
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
An sinh xã hội là một trong những chính sách xã hội cơ bản nhằm góp
phần thực hiện mục tiêu phát triển con người, đảm bảo công bằng và tiến bộ
xã hội. An sinh xã hội là trách nhiệm của xã hội trong việc bảo vệ đối với các
thành viên của mình. Bảo đảm an sinh xã hội là chủ trương nhất quán và
xuyên suốt của Đảng, Nhà nước ta, là chính sách để giảm nghèo, bảo đảm đời
sống của nhân dân, thực hiện công bằng, tạo sự đồng thuận xã hội, góp phần
giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, củng cố và tăng
cường quốc phòng, an ninh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây
dựng các chính sách xã hội vì mục tiêu làm cho “Dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”, trong thời gian qua Nhà nước ta đã ban hành
nhiều văn bản để thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
An sinh xã hội (Social Security) là khái niệm được ra đời ở các nước
công nghiệp phát triển từ cuối thế kỷ XIX và hiện nay đã phát triển rộng khắp
trên toàn cầu. Trong cuốn Chính sách an sinh xã hội – thực trạng và giải
pháp tác giả Lê Quốc Lý cho rằng: An sinh xã hội là sự bảo đảm thu nhập và
đời sống cho các công dân trong xã hội trong trường hợp họ gặp phải các rủi
ro hay khó khăn trong cuốc sống,với phương thức hoạt động là thông qua các
biện pháp công cộng, nhằm tạo ra sự an sinh cho mọi thành viên trong xã hội
( 95, tr17).
Trong chiến lược an sinh xã hội Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020 và nghị
quyết hội nghị lần thứ 5 BCHTW khóa XI khái niệm về an sinh xã hội được
quan niệm như sau: An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và các chương
trình do Nhà nước, các đối tác xã hội thực hiện nhằm đảm bảo mức tối thiểu
về thu nhập, sức khỏe và các phúc lợi xã hội, nâng cao năng lực cho cá nhân,
2
hộ gia đình và cộng đồng trong trong quản lý và kiểm soát các rủi ro do mất
việc làm, tuổi già, ốm đau, rủi ro thiên tai, chuyển đổi cơ cấu, khủng hoảng
kinh tế, dẫn đến giảm hoặc mất thu nhập và giảm khả năng tiếp cận đến các
dịch vụ xã hội cơ bản. An sinh xã hội là sự đảm bảo thu nhập và một số điều
kiện thiết yếu khác cho cá nhân, gia đình và cộng đồng để trợ giúp các thành
viên trong xã hội trước những rũi ro và tác động bất thường về kinh tế, xã hội
và môi trường nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân.
Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm hỗ
trợ những vùng khó khăn vươn lên xóa đói giảm nghèo nhất là vùng sâu, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Từ nhiều năm qua, Đảng và
Nhà nước ta luôn quan tâm xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách xã
hội, coi đây là vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển bền vững, ổn
định chính trị xã hội, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Xóa đói giảm
nghèo là làm cho bộ phận dân cư đói nghèo nâng cao mức sống, từng bước
thoát khỏi tình trạng đói nghèo. Biểu hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lượng người
đói nghèo giảm xuống – nói một cách khác, xóa đói giảm nghèo là một quá
trình chuyển một bộ phận dân cư đói nghèo lên một mức sống cao hơn.
Ở khía cạnh khác, xóa đói giảm nghèo là chuyển từ tình trạng có ít điều
kiện lựa chọn sang tình trạng có đầy đủ điều kiện lựa chọn hơn để cải thiện
đời sống mọi mặt của mỗi người. Giảm nghèo bền vững là quá trình tạo điều
kiện giúp đỡ người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát
triển một cách nhanh nhất, trên cơ sở đó họ có nhiều lựa chọn hơn, giúp họ
từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. Xóa đói, giảm nghèo luôn là mục tiêu
xuyên suốt quá trình quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo với mục tiêu tạo điều
kiện cho người nghèo phát triển sản xuất,giúp cho người nghèo tiếp cận với
các dịch vụ y tế, giáo dục…Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và thoát
3
nghèo bền vững. Các chính sách xóa đói giảm nghèo ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay như sau: Chính sách ưu đãi tín dụng cho người nghèo; Chính
sách hỗ trợ sản xuất; Chính sách dạy nghề, giải quyết việc làm và xuất khẩu
lao động cho người nghèo; Chính sách hỗ trợ về nhà ở và nước sinh hoạt cho
hộ nghèo; Chính sách hỗ trợ ngươì nghèo về y tế, về giáo dục – đào tạo;
Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo…
Tuy vậy, thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
trên địa bàn huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ vẫn còn nhiều bất cập, hạn
chế như: Giảm nghèo chưa bền vững, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo, tái
nghèo còn cao; Thực hiện mức trợ cấp xã hội còn thấp, chưa tập trung, còn
chồng chéo, hiệu quả chưa cao; Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ người
dân, nhất là đối với người nghèo còn nhiều hạn chế; Đời sống của một bộ
phận người nghèo chưa bảo đảm được mức tối thiểu. Xuất phát từ thực trạng
nêu trên, việc thực hiện đề tài Luận văn thạc sĩ với tiêu đề “Thực thi chính
sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ ” có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội
cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, Thành Phố Cần Thơ để
đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thực thi chính sách này của huyện
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tổ chức
thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo.
- Đánh giá thực trạng công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ.
4
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính
sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai, TP Cần
Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoàn thiện công tác tổ chức
thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới
Lai, TP Cần Thơ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác tổ chức thực thi chính sách
an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP
Cần Thơ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Chu trình chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo bao
gồm nhiều bước (hoạch định, tổ chức thực thi, đánh giá kết quả), trong giới
hạn của đề tài chỉ tập trung vào giai đoạn tổ chức thực thi chính sách và đánh
giá kết quả. Nội dung hệ thống chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo bao gồm nhiều nội dung, luận văn chỉ tập trung phân tích, đánh giá về
việc thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo ở các nội
dung cơ bản có tính “ưu trội” ở huyện Thới Lai gồm: Chính sách ưu đãi,
chính sách xóa đói, giảm nghèo; Chính sách nhà ở cho người có thu nhập thấp;
Chính sách bảo hiểm xã hội; Chính sách bảo hiểm y tế.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại trên địa bàn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp về thực trạng thực thi chính sách được thu thập trong
giai đoạn 2018 – 2020. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2021.
5
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh
xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo.
- Thực trạng công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực hiện chính sách an
sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần
Thơ.
- Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách an
sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai, TP Cần Thơ trong
thời gian tới.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục bảng, sơ đồ; Phụ lục, nội
dung chính của Luận văn được thể hiện trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức thực thi chính sách an
sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH AN
SINH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO
1.1. Cơ sở lý luận về tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo và cận nghèo
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. An sinh xã hội
An sinh xã hội là một trong những chính sách xã hội cơ bản nhằm góp
phần thực hiện mục tiêu phát triển con người, đảm bảo công bằng và tiến bộ
xã hội. An sinh xã hội là trách nhiệm của xã hội trong việc bảo vệ đối với các
thành viên của mình. Bảo đảm an sinh xã hội là chủ trương nhất quán và
xuyên suốt của Đảng, Nhà nước ta, là chính sách để giảm nghèo, bảo đảm đời
sống của nhân dân, thực hiện công bằng, tạo sự đồng thuận xã hội, góp phần
giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, củng cố và tăng
cường quốc phòng, an ninh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây
dựng các chính sách xã hội vì mục tiêu làm cho “Dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”, trong thời gian qua Nhà nước ta đã ban hành
nhiều văn bản để thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
An sinh xã hội (Social Security) là khái niệm được ra đời ở các nước
công nghiệp phát triển từ cuối thế kỷ XIX và hiện nay đã phát triển rộng khắp
trên toàn cầu.
Trong cuốn Chính sách an sinh xã hội – thực trạng và giải pháp tác giả
Lê Quốc Lý cho rằng: An sinh xã hội là sự bảo đảm thu nhập và đời sống cho
các công dân trong xã hội trong trường hợp họ gặp phải các rủi ro hay khó
khăn trong cuốc sống,với phương thức hoạt động là thông qua các biện pháp
công cộng, nhằm tạo ra sự an sinh cho mọi thành viên trong xã hội ( 95, tr17).
7
Trong chiến lược an sinh xã hội Việt Nam thời kỳ 2011 -2020 và nghị quyết
hội nghị lần thứ 5 BCHTW khóa XI khái niệm về an sinh xã hội được quan
niệm như sau:
An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và các chương trình do Nhà nước,
các đối tác xã hội thực hiện nhằm đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, sức khỏe và
các phúc lợi xã hội, nâng cao năng lực cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng
trong trong quản lý và kiểm soát các rủi ro do mất việc làm, tuổi già, ốm đau, rủi
ro thiên tai, chuyển đổi cơ cấu, khủng hoảng kinh tế, dẫn đến giảm hoặc mất thu
nhập và giảm khả năng tiếp cận đến các dịch vụ xã hội cơ bản( 21,tr.2), (55).
Tóm lại, An sinh xã hội là sự đảm bảo thu nhập và một số điều kiện
thiết yếu khác cho cá nhân, gia đình và cộng đồng để trợ giúp các thành viên
trong xã hội trước những rũi ro và tác động bất thường về kinh tế, xã hội và
môi trường nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân.
1.1.1.2. Xóa đói giảm nghèo
Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm hỗ
trợ những vùng khó khăn vươn lên xóa đói giảm nghèo nhất là vùng sâu, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.Từ nhiều năm qua, Đảng và Nhà
nước ta luôn quan tâm xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách xã hội,
coi đây là vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển bền vững, ổn định
chính trị xã hội,thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Xóa đói giảm nghèo là
làm cho bộ phận dân cư đói nghèo nâng cao mức sống, từng bước thoát khỏi
tình trạng đói nghèo.Biểu hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lượng người đói nghèo
giảm xuống – nói một cách khác, xóa đói giảm nghèo là một quá trình chuyển
một bộ phận dân cư đói nghèo lên một mức sống cao hơn.
Ở khía cạnh khác, xóa đói giảm nghèo là chuyển từ tình trạng có ít điều
kiện lựa chọn sang tình trạng có đầy đủ điều kiện lựa chọn hơn để cải thiện
đời sống mọi mặt của mỗi người. Giảm nghèo bền vững là quá trình tạo điều
8
kiện giúp đỡ người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát
triển một cách nhanh nhất, trên cơ sở đó họ có nhiều lựa chọn hơn, giúp họ
từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. Xóa đói, giảm nghèo luôn là mục tiêu
xuyên suốt quá trình quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo với mục tiêu tạo điều
kiện cho người nghèo phát triển sản xuất,giúp cho người nghèo tiếp cận với
các dịch vụ y tế, giáo dục…Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và thoát
nghèo bền vững. Các chính sách xóa đói giảm nghèo ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay như sau: Chính sách ưu đãi tín dụng cho người nghèo; Chính
sách hỗ trợ sản xuất;Chính sách dạy nghề,giải quyết việc làm và xuất khẩu lao
động cho người nghèo; Chính sách hỗ trợ về nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ
nghèo;Chính sách hỗ trợ người nghèo về y tế, về giáo dục – đào tạo;Chính
sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo…
1.1.1.3. Chính sách an sinh xã hội
Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo là hệ thống các quy
định, giải pháp hỗ trợ của Nhà nước đối với các đối tượng hộ nghèo, cận
nghèo với mục tiệu giúp các đối tượng khắc phục những khó khăn trước mắt
cũng như lâu dài trong cuộc sống. Việc bảo đảm này thông qua các hoạt động
hỗ trợ vay vốn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, xây dựng nhà đại đoàn kết và
các điều kiện vật chất khác cho các hộ nghèo, cận nghèo.
Chính sách an sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương trình do Nhà
nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm đảm bảo cho mọi người dân ít nhất có
được mức tối thiểu về thu nhập, có cơ hội tiếp cận ở mức tối thiểu về các dịch vụ xã
hội cơ bản, thiết yếu như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin,…
1.1.1.4. Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội
Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho người nghèo, cận nghèo là
toàn bộ quá trình chuyển hoá ý chí của chủ thể trong chính sách thành hiện thực với
các đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu định hướng.
9
Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo có
vị trí rất quan trọng là một khâu hợp thành chu trình chính sách, nếu khuyết
thiếu công đoạn này thì chu trình chính sách không thể tồn tại vì nó là trung
tâm kết nối các bước trong chu trình chính sách thành một hệ thống, nhất là
với hoạch định chính sách, bước này là bước quan trọng không thể thiếu vì nó
là khâu hiện thực hoá chính sách vào đời sống xã hội. Như vậy có thể thấy
được vai trò quan trọng của thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo,
cận nghèo là sự biến trải của thái độ ứng xử của Nhà nước đối với các đối
tượng quản lý.
Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo để
từng bước thực hiện các mục tiêu chính sách và mục tiêu chung. Mục tiêu của
chính sách có liên quan đến nhiều vấn đề, nhiều lĩnh vực nên không thể cùng
một lúc giải quyết hết tất cả mà phải lần lượt, và việc thực thi chính sách công
giải quyết các vấn đề trong mối quan hệ biến chứng với mục tiêu chung do đó
nó có thể giải quyết các vấn đề đặt ra. Trong thực tế mục tiêu chính sách chỉ
có thể đạt được thông qua thực thi chính sách, đồng thời các mục tiêu của
chính sách có quan hệ và ảnh hưởng đến mục tiêu chung.
Thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo đế khẳng
định tính đúng đắn của chính sách có nghĩa là khi chính sách được thực thi
triển khai rộng rãi trong đời sống xã hội và được xã hội chấp nhận thì đã
phản ánh tính đúng đắn của chính sách và ngược lại. Qua thực thi giúp chính
sách ngày càng hoàn chỉnh vì chúng ta đều biết chính sách do một tập thế
hoạch định nhưng cũng không tránh khỏi ý kiến chủ quan làm ảnh hưởng tới
hiệu quả của chính sách, đế khắc phục điều này khi chính sách được thực thi
thì phải đánh giá rút kinh nghiệm và chỉnh sửa đế hoàn thiện chính sách an
sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo.
1.1.2. Vai trò của chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo là một trong những
công cụ quản lý của Nhà nước có vai trò chính sau:
10
Thứ nhất, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo thực hiện
chức năng bảo đảm an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo của Nhà nước:
Với chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo, Nhà nước can thiệp
và tác động giữ ổn định xã hội, ổn định chính trị, phân hoá giàu nghèo và
giảm phân tầng xã hội, tạo sự đồng thuận xã hội giữa các nhóm xã hội trong
quá trình phát triển. Kinh tế thị trường càng phát triển thì xu hướng phân hoá
giàu nghèo, phân tầng xã hội và bất bình đẳng càng gia tăng. Để tạo ra sự phát
triển bền vững, đòi hỏi Nhà nước càng phải phát triển mạnh mẽ các chính
sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo để điều hoà các mâu thuẫn xã
hội phát sinh trong quá trình phát triển. Chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo, cận nghèo sẽ giúp cho việc điều tiết, hạn chế nguyên nhân nẩy sinh
mâu thuẫn xã hội, bất ổn của xã hội.
Thứ hai, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo nhằm thực
hiện chức năng tái phân phối lại của cải xã hội: Với chức năng này chính sách
an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo sẽ điều tiết phân phối thu nhập, cân
đối, điều chỉnh nguồn lực để tăng cường cho các vùng nghèo, vùng chậm phát
triển tạo nên sự phát triển hài hoà và giảm bớt sự chênh lệch giữa các vùng,
giữa các nhóm dân cư.
Thứ ba, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo có vai trò
phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu và khắc phục rủi ro và giải quyết một số vấn đề
xã hội nẩy sinh: Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo trực tiếp
giải quyết những vấn đề liên quan đến giảm thiểu rủi ro và khắc phục hậu quả
của rủi ro thông qua các chính sách và chương trình cụ thể nhằm giúp cho các
thành viên xã hội ổn định cuộc sống, tái hoà nhập cộng đồng, bảo đảm mức
sống tối thiểu cho dân cư khó khăn. Ngày nay, do khai thác tài nguyên quá
mức để phát triển kinh tế, bệnh dịch, tác động khách quan của các quy luật
kinh tế, ảnh hưởng chủ quan trong quá trình quyết định của các chủ thể quản
lý... đã dẫn đến nẩy sinh các vấn đề xã hội và gia tăng hộ nghèo, cận nghèo
11
nhóm những người này thường chịu nguy cơ tổn thương cao, không tự chủ
quyết định cuộc sống và phụ thuộc vào sự hỗ trợ của xã hội, Nhà nước. Các
chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo như hỗ trợ về y tế, giáo
dục, vay vốn, xây dựng nhà đại đoàn kết…sẽ giúp cho một bộ phận dân cư
giảm bớt khó khăn và ổn định được an ninh, trật tự và an toàn xã hội.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, bên cạnh "cơ hội" cũng có nhiều
"thách thức", "rủi ro"; khi nói đến cơ hội, đến sự thuận lợi mang lại từ hội
nhập quốc tế thường là cơ hội cho phát triển kinh tế, ngược lại sự thách thức,
rủi ro lại là vấn đề xã hội như bất bình đẳng gia tăng, phân hoá giàu nghèo,
phân tầng xã hội, nghèo đói, bần cùng hoá và ô nhiễm môi trường.
Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo tốt sẽ góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; vì ngay cả các nhà đầu tư
không chỉ chú ý đến các yếu tố kinh tế mà còn chú ý đến các yếu tố của an
toàn, ổn định xã hội. Một xã hội ổn định giúp các nhà đầu tư yên tâm đầu tư
phát triển lâu dài, tạo cho kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định và ngược lại.
Mặt khác bản thân sự phát triển chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận
nghèo cũng là một lĩnh vực tạo nguồn cho phát triển kinh tế. Đồng thời tăng
trưởng tạo ra nguồn lực để giải quyết các vấn xã hội, góp phần ổn định xã hội
và tạo ra sự phát triển bền vững về kinh tế.
1.1.3. Nội dung của công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo và cận nghèo
1.1.3.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo và cận nghèo
Công tác xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo được thực hiện với các nội dung sau:
- Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách là các hộ nghèo và cận
nghèo.
- Xác định và xây dựng kế hoạch các chính sách được hỗ trợ gồm:
12
+ Chế độ cứu trợ đột xuất: Áp dụng đối với hộ nghèo và cận nghèo gặp
khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra.
+ Chế độ bảo hiểm y tế: Hộ nghèo và cận nghèo được cấp thẻ BHYT
hàng năm nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh khi bị ốm đau, bệnh tật. Các
chế độ ưu tiên khi đi khám, chữa bệnh cũng được thực hiện tốt và đảm bảo.
- Đối tượng thực hiện tổ chức và triển khai chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo và cận nghèo:
+ Theo Điều 32, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định thì Hội đồng xét duyệt hộ nghèo, cận nghèo cấp xã do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập gồm các thành viên sau:
(1) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội
đồng xét duyệt;
(2) Công chức văn hóa - xã hội cấp xã phụ trách công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội là Phó Chủ tịch Hội đồng xét duyệt;
(3) Các thành viên khác của Hội đồng xét duyệt gồm: Công chức cấp xã
phụ trách công tác tư pháp, hộ tịch; Trưởng Trạm y tế cấp xã; Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh cấp xã;Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã; Chủ tịch Hội
Nông dân Việt Nam cấp xã; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã; Chủ
tịch Hội người cao tuổi cấp xã; Thành viên khác theo quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.1.3.2. Phổ biến, tuyên truyền thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo
và cận nghèo
Đây là hoạt động quan trọng, có ý nghĩa với cơ quan nhà nước và các đối
tượng thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo.
Để chính sách đạt hiệu quả như mục tiêu đã đưa ra thì một yêu cầu tất yếu
đó là phải phổ biến, tuyên truyền nội dung, mục đích, yêu cầu, đối tượng thụ
hưởng… Cho tất cả các chủ thể trong chính sách hiểu rõ về mục đích, yêu cầu
của chính sách; Về tính đúng đắn của chính sách trong điều kiện hoàn cảnh nhất
13
định và về tính khả thi của chính sách…Để tự giác thực hiện theo yêu cầu quản
lý của Nhà nước.
Phổ biến, tuyên truyền chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo giúp cho cán bộ và nhân dân có trách nhiệm, nhận thức đầy đủ tính chất,
trình độ, qui mô của chính sách với đời sống xã hội để chủ động tích cực tìm
kiếm các giải pháp thích hợp cho việc thực hiện mục tiêu chính sách và triển
khai thực thi có hiệu quả chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo.
1.1.3.3. Phân công, phối hợp thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo
Muốn tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo có hiệu quả phải tiến hành phân công, phối hợp giữa các ban ngành, đoàn
thể , chính quyền địa phương, các yếu tố tham gia thực thi chính sách và các quá
trình ảnh hưởng đến mục tiêu thực hiện chính sách.
Thực tế thường hay phân công cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp thực
hiện chính sách.Chính sách có thể tác động đến lợi ích hộ nghèo và cận nghèo
nhưng kết quả tác động lại liên quan đến nhiều yếu tố, quá trình khác nhau nên
cần phải phối hợp lại để đạt yêu cầu. Hoạt động phân công, phối hợp cần được
thực hiện theo tiến trình, có kế hoạch một cách chủ động, sáng tạo để luôn duy
trì chính sách được ổn định, góp phần nâng cao hiệu quả chính sách.
1.1.3.4. Kiểm tra, giám sát thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo
Các điều kiện về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường ở các
địa phương không giống nhau, cũng như trình độ, năng lực tổ chức điều hành
của cán bộ, công chức ở mỗi địa phương không đồng đều, do vậy các cơ quan có
thẩm quyền phải tiến hành theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc thực thi chính sách an
sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra, đôn đốc đã được phê duyệt các tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm thực hiện hoạt động kiểm tra có hiệu quả.
14
Kiểm tra theo dõi sát sao tình hình tổ chức thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo vừa kịp thời bổ sung, hoàn thiện chính sách, vừa
chấn chỉnh công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo giúp cho việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện mục tiêu.
1.1.3.5. Tổng kết, đánh giá thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo
Tổng kết, đánh giá thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo là quá trình xem xét, kết luận về chỉ đạo, điều hành và chấp hành chính
sách của các đối tượng thực thi chính sách.
Đối tượng được xem xét, đánh giá tổng kết về chỉ đạo điều hành thực thi
chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo là cơ quan nhà nước.
Ngoài ra còn xem xét vai trò, chức năng của các tổ chức chính trị - xã hội và xã
hội trong việc tham gia thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo. Cơ sở để đánh giá tổng kết, công tác chỉ đạo, điều hành thực thi chính
sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo.
Đồng thời kết hợp sử dụng các văn bản liên tịch giữa cơ quan Nhà nước
với các tổ chức xã hội và các văn bản vi phạm khác để xem xét tình hình phối
hợp chỉ đạo, điều hành thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo.
Bên cạnh việc tổng kết, đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành của các cơ
quan, chúng ta còn xem xét đánh giá việc thực thi chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo và cận nghèo bao gồm đối tượng thụ hưởng lợi ích trực tiếp và gián
tiếp, nghĩa là tất cả các thành viên xã hội với tư cách là công dân.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh
xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
1.1.4.1. Năng lực của cán bộ thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo
Hiệu quả của việc thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận
nghèo phụ thuộc rất lớn vào năng lực của các chủ thể thực hiện chính sách, ở
15
đây là các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương. Nếu mục
tiêu và giải pháp thực hiện chính sách tốt nhưng năng lực tổ chức thực hiện hiện
chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo của các cấp, các ngành chức
năng hạn chế sẽ dẫn đến chính sách không đạt được mục tiêu, yêu cầu như mong
muốn ban đầu.
Trong tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo, cận nghèo thì cấp huyện, cấp xã, ấp có vai trò thực hiện trực
tiếp công tác an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo, tác động trực tiếp đến đời
sống của các hộ nghèo, cận nghèo. Để thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo và cận nghèo có hiệu quả thì yếu tố năng lực cán bộ có ý nghĩa quan
trọng, là yếu tố quyết định trong thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo, cận nghèo, có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công hay thất bại của
chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo.
1.1.4.2. Các điều kiện cho tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo và cận nghèo
Các điều kiện cho tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội như nguồn
lực về tài chính, nhân lực và phương tiện tổ chức thực thi chính sách đóng vai
trò quan trọng trong việc đáp ứng được yêu cầu của hộ nghèo và cận nghèo với
các tiếp cận hỗ trợ.
1.1.4.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của vùng thực thi chính sách an sinh
xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết các vấn đề xã hội là một trong
những yêu cầu bức thiết, đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển, góp phần
giữ vững ổn định xã hội, làm nền tảng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế.
Ngược lại, nếu không thực hiện song song hai nội dung trên sẽ dẫn đến sự phát
triển thiếu đồng bộ, là nhân tố kiềm hãm phát triển trên cả hai lĩnh vực kinh tế
và xã hội.
Với nước ta hiện nay, nền kinh tế đang phát triển theo chiều rộng, chưa
tiếp cận được nền khoa học công nghệ hiện đại, sử dụng nhiều tài nguyên, đất
16
đai... đã dẫn đến tình trạng mất đất sản xuất, ô nhiễm môi trường, dẫn đến tình
trạng bệnh tật, suy giảm sức khỏe con người và dẫn đến nguy cơ mất khả năng
lao động, mất khả năng tự phục vụ ở một số nhóm dân cư.
Phát triển tiềm lực kinh tế cũng là tiền đề tạo nguồn lực phát triển đất
nước cũng như đảm bảo nguồn lực để thực hiện chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo, cận nghèo.
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội
cho hộ nghèo và cận nghèo
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương
1.2.1.1. Kinh nghiệm của huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ
Cờ Đỏ là huyện được thành lập sau khi điều chỉnh địa giới hành chính
huyện Cờ Đỏ để thành lập huyện Thới Lai thuộc Thành phố Cần Thơ theo Nghị
định số 12/NĐ- CP, ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ đã có những lợi
thế, điều kiện về phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo luôn được quan tâm
đặt lên hàng đầu, gồm chính sách hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết, chăm sóc y
tế, chăm sóc giáo dục, hỗ trợ tạo việc làm, hỗ trợ cho vay vốn...
Trụ sở hành chính của huyện được bố trí hợp lý, rộng rãi và là huyện thực
hiện mô hình điểm cơ chế một cửa liên thông nên chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo, cận nghèo được đánh giá là huyện thực hiện tương đối tốt từ cách
tuyên truyền phổ biến triển khai, thực hiện, tiếp nhận và trả kết quả. Tất cả các
mọi chính sách liên quan đến hộ nghèo, cận nghèo đều được phối kết hợp giữa
các cơ quan, ban ngành, đoàn thể một cách hợp lý,...
Từ đó cho thấy để đảm bảo thực thi tốt chính sách an sinh xã hội cho hộ
nghèo, cận nghèo, Huyện Cờ Đỏ đã bố trí đủ số lượng đội ngũ cán bộ trực tiếp
làm chính từ cơ sở đến phòng chuyên môn, sự phối kết hợp giữa các cơ quan
ban ngành, đoàn thể, ngân sách, cơ chế,...
1.2.1.2. Kinh nghiệm của huyện Phong Điền, TP Cần Thơ
Huyện Phong Điền là huyện nông thôn mới có nhiều lợi thể từ phát triển
17
du lịch, dịch vụ nên có điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội lớn mạnh.
Huyện Phong Điền quan tâm đến vấn đề xã hội và đặc biệt quan tâm chính sách
an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo. Từ đó đã có những ưu đãi đặc thù như:
Hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết, vay vốn, chuyển giao khoa học kỹ thuật….
Các kinh nghiệm của huyện Phong Điền trong tổ chức thực thi chính sách
an sinh xã hội như sau:
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của các cấp ủy đảng, chính
quyền, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, tạo sự đồng thuận của toàn
xã hội trong việc thực hiện các chương trình, chính sách đối với người có công
và bảo đảm an sinh xã hội. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng
viên trong chỉ đạo và thực hiện. Báo cáo kết quả công tác hằng năm của cấp ủy
và chính quyền các cấp ở địa phương phải có nội dung về thực hiện chính sách
người có công và an sinh xã hội.
- Ðẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử
về chính sách ưu đãi người có công và chính sách an sinh xã hội tại mỗi địa
phương để người dân có thể truy cập dễ dàng. Tiếp tục phát huy truyền thống
uống nước nhớ nguồn, đẩy mạnh các phong trào đền ơn đáp nghĩa, tương thân
tương ái, chăm sóc, giúp đỡ người có công, người nghèo.
- Ðổi mới quản lý nhà nước đối với lĩnh vực ưu đãi người có công và an
sinh xã hội. Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách bảo đảm
tính hệ thống và đồng bộ, đơn giản và hiệu quả; vừa hỗ trợ, vừa khuyến khích nỗ
lực vươn lên của các đối tượng thụ hưởng, khắc phục sự chong chờ, ỷ lại vào
các chính sách an sinh xã hội của Nhà nước.
1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ
Một là, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo có vai trò
đặc biệt quan trọng, là mục tiêu, là động lực để phát triển nhanh và bền vững
trong mọi giai đoạn phát triển. Chính sách xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
phải được đặt ngang tầm với chính sách kinh tế và thực hiện đồng bộ với phát
18
triển kinh tế, phù hợp với trình độ phát triển và khả năng nguồn lực trong từng
thời kỳ.
Hai là, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo phải được
thực hiện đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm mức sống tối thiểu và hỗ
trợ kịp thời cho hộ nghèo và cận nghèo.
Ba là, tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng, phát huy sức mạnh của cả hệ
thống chính trị và truyền thống tốt đẹp, tương thân, tương ái của dân tộc ta. Nhà
nước giữ vai trò chủ đạo trong xây dựng và tổ chức thực thi chính sách an sinh
xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo, đồng thời huy động sự tham gia mạnh mẽ
của toàn xã hội trong thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo.
Bốn là, xây dựng chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
phù hợp, cụ thể, khả thi và tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng thời làm tốt công
tác tuyên truyền, tạo đồng thuận cao trong xã hội.
19
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Thới Lai được chia tách ra từ huyện Cờ Đỏ theo nghị định số
12/NĐ- CP vào ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Thủ Tướng chính phủ.Huyện
có diện tích tự nhiên 26,693,39 ha.Trong đó đất sản xuất nông nghiệp
23.466,29 ha, tỷ lệ 87,91%. Đất phi nông nghiệp 3,277,10 ha, tỷ lệ 12,09%.
Huyện Thới Lai có vị trí địa lý thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Phía Đông giáp huyện Ô Môn và huyện Phong Điền của thành phố
Cần Thơ;
- Phía Tây giáp huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang;
- Phía Nam giáp huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang;
- Phía Bắc giáp huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ.
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Thới Lai
20
Về đơn vị hành chính, huyện Thới Lai gồm 12 xã và 01 Thị trấn: Với vị
trí địa lý, tự nhiên và giao thông hết sức thuận lợi của huyện Thới Lai có một
lợi thế quan trọng tạo điều kiện cho huyện phát huy nội lực để phát triển kinh
tế và thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo.
Huyện Thới Lai nằm trong vùng khí hậu của đồng bằng sông cửu Long
thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên trong năm có hai mùa là mùa mưa
và mùa khô. Nhiệt độ trung bình khoảng 27 độ.
2.1.1.2. Hiện trạng sử dụng đất
Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thới Lai
21
Đất sản xuất nông nghiệp 23.466,29 ha tỷ lệ 87,91%; Đất phi nông
nghiệp 3.227,10 ha, tỷ lệ 12,09%.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Cơ cấu kinh tế
Xác định cơ cấu kinh tế là nông nghiệp – thương mại – dịch vụ; Trong
đó sản xuất nông nghiệp là then chốt, từ đó tập trung cho chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng nông nghiệp.Diện tích sản xuất lúa hàng năm ( 3 vụ) đạt
100%, có trên 85% lúa đạt chuẩn xuất khẩu.
Kinh tế phát triển tương đối toàn diện; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích
cực và đúng hướng, gắn với tiềm năng, thế mạnh của từng lĩnh vực ngành và
địa phương, tăng tỷ trọng công nghiệp – xây dựng, dịch vụ, giảm tỷ trọng
nông – lâm nghiệp – thủy sản.
Sản xuất nông nghiệp, thủy sản phát triển theo hướng nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế có giá trị cao.Cơ giới hóa, gắn với đẩy
mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư thâm canh,
đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, khuyến khích sản
xuất sản phẩm an toàn, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.1.2.2. Dân số và lao động
Huyện Thới Lai có 29.540 hộ với 108.605 khẩu.Trong đó số trong độ
tuổi lao động 68.109 khẩu.Tổng số hộ nghèo toàn huyện 307 hộ, 1.062 khẩu
chiếm tỷ lệ 1,04%, hộ cận nghèo 1.897 hộ,7.184 khẩu chiếm tỷ lệ 6,42%.
Huyện Thới Lai có 1.066 hộ với 4.586 khẩu dân tộc thiểu số( chủ yếu là dân
tộc Khmer) chiếm tỷ lệ 3,6%.
Thu nhập bình quân đầu người 52.931.000 đồng/người/năm.
Dân cư phân bố không đồng đều giữa các xã, thị trấn.Thị trấnThới Lai
nơi có nhiều điều kiện phát triển kinh tế, hệ thống hạ tầng cơ sở đồng bộ, mật
độ dân số thường cao.
22
Những năm qua, công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình luôn được các
cấp, chính quyền chú trọng, mức giảm sinh hàng năm (bình quân 0,3 %) được
duy trì. Tuy nhiên, gần đây dân số liên tục gia tăng cơ học do sức hút từ quá
trình mở mang, phát triển đô thị và các khu dân cư mới.
Đặc điểm lao động của huyện là lao động tuy có tay nghề nhưng chưa
cao, chưa quen làm việc với phong cách công nghiệp. Đội ngũ cán bộ khoa
học kỹ thuật và công nhân lành nghề không cao trong khi khả năng thu hút
chất xám từ nơi khác đến rất khó khăn, chủ yếu là lao động phổ thông chưa
qua đào tạo. Vì vậy, mặc dù huyện có nguồn lao động rồi dào nhưng vẫn rất
khó tuyển chọn lao động, do đòi hỏi lao động phải có trình độ nhất định.
2.1.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng
Lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện có trọng tâm, trọng
điểm
Huy động có hiệu quả các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng, kinh tế - xã hội đáp ứng được yêu cầu phát triển, gắn với việc nâng cao
chất lượng xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
Giao thông nông thôn: Với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng
làm.
Mạng lưới điện được mở rộng đến các vùng nông thôn được xây dựng,
nâng cấp duy tu sữa chữa hệ thống chiếu sáng trên các tuyến và đưa vào sử
dụng phục vụ việc đi lại của nhân dân và đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao
thông.
Hệ thống thủy lợi, xây dựng đê bao khép kín, đảm bảo phục vụ tốt nhu
cầu sản xuất nông nghiệp.
2.1.2.4. Y tế, văn hóa, giáo dục
Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân nhất là các đối
tượng hộ nghèo và cận nghèo, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế luôn được
quan tâm đầu tư, nâng cấp;Chất lượng chuyên môn đội ngũ y, bác sỹ, nhân
23
viên y tế từng bước được nâng lên.Độ bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân hàng
năm đều đạt và vượt chỉ tiêu trên giao( Năm 2017 đạt 84,99%, năm 2018 đạt
83,12%, năm 2019 đạt 86,29%).
Đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh và an toàn vệ sinh thực
phẩm; Kiểm soát, không để dịch bệnh Covid -19 lây lan trên địa bàn huyện và
đặc biệt là không xảy ra ngộ độc thực phẩm.Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng
giảm xuống còn tương đương 10,29%.
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước về nâng cao
đời sống văn hóa, tinh thần của Nhân dân đồng bộ, hài hòa với phát triển kinh
tế và xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phục vụ
đời sống tinh thần cho nhân dân, gắn với phát huy có hiệu quả các phong trào
thi đua xây dựng đời sống văn hóa trong cộng đồng dân cư. Huyện Thới Lai
có trên 88% gia đình văn hóa; Có 12 xã văn hóa – nông thôn mới, 01 Thị trấn
văn minh đô thị, 94/94 ấp văn hóa. Huyện được thành phố đầu tư xây dựng 02
công trình văn hóa tưởng niệm: Đền thờ đồng chí Châu Văn Liêm( xã Thới
Thạnh), khu di tích chiến thắng Ông Đưa( xã Định Môn).
Tăng cường đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới.Trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện là
38/45 trường. Làm tốt công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục và giáo viên. Tỷ lệ huy động học sinh ra lớp hàng năm đều đạt chỉ
tiêu.Đổi mới công tác quản lý, dạy và học, có nhiều giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục.
Hàng năm, huyện Thới Lai đều được thành phố công nhận đạt chuẩn về
công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục.
24
2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
2.1.4.1. Thuận lợi
Về kinh tế: Huyện Thới Lai có đường tỉnh 922 đi qua huyện Cờ Đỏ,
huyện Vĩnh Thạnh (Thành Phố Cần Thơ), huyện Giồng Riềng (Tỉnh Kiên
Giang). Hệ thống giao thông nối với các tuyến đường liên huyện là nhân tố
thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa giữa huyện Thới Lai với các huyện lân cận
là lợi thế tạo môi trường hấp dẫn thu hút đầu tư đối với các nhà đầu tư trong
và ngoài nước.
Về sản xuất cây lương thực và cây ăn quả: Được thiên nhiên ưu đãi
huyện Thới Lai có gần 5,000 ha lúa sản xuất 3 vụ/01 năm cung cấp lương
thực cho vùng mà còn xuất khẩu.
Huyện Thới Lai có vùng trồng cây sầu riêng ở xã Trường Thành, Nhãn
Ido ở xã Định Môn. Sản phẩm sầu riêng và nhãn Ido đã được người tiêu dùng
trên thị trường biết đến.
Về nguồn lực lao động: Nguồn lao động dồi dào, với truyền thống cần
cù lao động sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.Đây
là nguồn lực to lớn và cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
2.1.4.2. Khó khăn
Về kinh tế: Kinh tế tuy có tốc độ phát triển khá song chưa phát triển
bền vững.Sản xuất còn mang hình thức tự phát tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo
còn cao.Cơ cấu kinh tế tuy chuyển dịch đúng hướng nhưng chậm.
Về nguồn nhân lực: Lực lượng lao động dồi dào nhưng phần lớn chưa
qua đào tạo, số người có chuyên môn về nông nghiệp rất ít.
Về kết cấu hạ tầng: Trong nhiều năm qua được sự quan tâm của Uỷ ban
nhân dân huyện nên nhiều công trình về: Giao thông, thủy lợi, y tế, giáo
dục… được đầu tư xây dựng phát huy tác dụng trong phát triển kinh tế - xã
hội. Song chưa đáp ứng được nhu cầu hiện nay.
25
Hệ thống đường giao thông cơ bản được nâng cấp; Nhưng một số
đường liên xã, liên ấp chưa được quan tâm đầu tư, đi lại còn nhiều khó khăn
nhất là vào mùa mưa.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn là số liệu về thực trạng dân
sinh, kinh tế, xã hội; thực trạng tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho
hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, thành Phố Cần Thơ giai
đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025, tầm
nhìn năm 2030. Những số liệu này được thu thập tại các phòng, Ban có liên
quan của huyện như: Văn phòng UBND huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch,
Phòng Dân tộc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục Thống
kê.... Bên cạnh đó, số liệu thứ cấp liên quan đến công tác thực thi chính sách
an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại một số địa phương sẽ được thu
thập từ các nghiên cứu có liên quan của các đơn vị, tổ chức, internet...
2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp liên quan đến hiện tổ chức thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại UBND xã Thới Tân, UBND xã Xuân
Thắng, UBND xã Đông Thuận, UBND xã Đông Bình sẽ được thu thập bằng
hình thức phỏng vấn trực tiếp cán bộ và các đối tượng thụ hưởng chính sách
tại một số địa điểm nghiên cứu bằng phiếu điều tra chuẩn bị sẵn điều tra theo
phương pháp ngẫu nhiên.
Đề tài điều tra 30 cán bộ và 100 đối tượng đương thụ hưởng chính sách
cho hộ nghèo và cận nghèo tại UBND các xã Thới Tân, Xã Xuân Thắng, Xã
Đông Thuận, Xã Đông Bình, là những xã có nhiều đối tượng được thụ hưởng
chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo của huyện Thới Lai.
26
Trong đó: 30 cán bộ: Công chức văn hóa – xã hội, Trưởng ấp, Trưởng
ban công tác Mặt trận ấp, các ban ngành, Đoàn thể ấp, điều tra viên ấp tại các
xã Thới Tân, xã Xuân Thắng, xã Đông Thuận, xã Đông Bình.
100 đối tượng đương thụ hưởng chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo
và cận nghèo tại xã Thới Tân, xã Xuân Thắng, xã Đông Bình, xã Đông Thuận
trong đó: 50 hộ nghèo và 50 hộ cận nghèo.
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập số liệu điều tra các hộ, tiến hành xử lý số liệu bằng công
cụ: Máy tính cá nhân, sử dụng chương trình Microsoft Excel trên máy vi tính.
2.2.2.2.Phương pháp phân tích số liệu
(1) Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để phân tích các chỉ tiêu liên quan đến
tình hình dân sinh, kinh tế, xã hội của huyện; tổ chức thực thi chính sách an
sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai. Các chỉ tiêu được
sử dụng bao gồm: Số lớn nhất, số nhỏ nhất, số bình quân, tỷ trọng, cơ cấu...
(2) Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp này được sử dụng để phân tích và so sánh các chỉ tiêu
liên quan đến tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội, tổ chức thực thi chính sách
an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo của huyện Thới Lai qua các năm.
Các chỉ tiêu được sử dụng bao gồm: Tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát
triển bình quân.
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong luận văn
Các chỉ tiêu nghiên cứu được sử dụng trong Luận văn bao gồm:
- Số lượng các hoạt động liên quan đến thực thi chính sách an sinh xã
hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai.
- Ngân sách của các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai qua các năm.
27
- Số lượng đối tượng thụ hưởng chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo
và cận nghèo.
- Kinh phí dành cho hoạt động tuyên truyền chính sách an sinh xã hội
cho hộ nghèo và cận nghèo.
- Số lượng cán bộ thực hiện chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và
cận nghèo.
- Số lần thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện chính sách an sinh xã hội
cho hộ nghèo và cận nghèo.
- Số đợt tuyên truyền chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận
nghèo trên địa bàn huyện.
28
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo và các chính sách an sinh xã hội
đang áp dụng trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ
3.1.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo
Theo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội TP. Cần Thơ, đầu năm 2018,
toàn Thành phố còn 8.229 hộ nghèo (tỷ lệ 2,55%), 11.440 hộ cận nghèo (tỷ lệ
3,54%). Cần Thơ phấn đấu cuối năm nay giảm còn 1,55% hộ nghèo, tương
đương 3.196 hộ.
Trong đó trên các địa bàn xã thuộc huyện Thới Lai đã tích cực triển khai
thực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo, trong đó, chính sách đào tạo,
chuyển đổi ngành nghề, giới thiệu việc làm tác động hiệu quả. Qua đó, đã góp
phần nâng dần tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản. Có
được kết quả trên là do các huyện, huyện trong Thành phố tập trung triển khai
đồng bộ, kịp thời các chính sách, dự án giảm nghèo. Trong đó, chú trọng
chính sách trợ giúp về vốn vay, dạy nghề, việc làm…, Tạo điều kiện để hộ
nghèo, cận nghèo từng bước cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc
sống, thoát nghèo bền vững.
Gần hai năm qua, đã có hơn 100 người nghèo, cận nghèo được học các
nghề như: May gia dụng, may công nghiệp, đan đát, đan giỏ nhựa. Sau khi
học nghề, người nghèo, cận nghèo vào làm việc tại các hợp tác xã, tổ hợp tác,
với thu nhập bình quân 1,5 triệu đến 2,5 triệu đồng/tháng/người. Ngoài ra,
huyện cũng phối hợp, thẩm định và kịp thời cho các đối tượng nói trên vay
trên 72 tỷ đồng, giúp cho trên 2000 hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo có
điều kiện tăng gia sản xuất, kinh doanh. Từ cơ sở trên, huyện Thới Lai phấn
29
đấu 400 hộ thoát nghèo vào cuối năm 2021 (Theo Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội TP. Cần Thơ, 2021).
Đối với tình hình về kết quả rà soát hộ nghèo và các hộ cận nghèo trên
địa bàn huyện để có các phương pháp.
Bảng 3.1: Kết quả rà soát hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện
Thới Lai giai đoạn năm 2018 – 2020
Đơn vị: Hộ
Chỉ tiêu
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Chênh lệch
2019/2018
Chênh lệch
2020/2019
Giá trị Tỷ lệ
(%)
Giá trị Tỷ lệ
(%)
Số hộ
nghèo
382 347 324 (35) 90,84 (23) 93,37
Số hộ
cận
nghèo
326 275 205 (51) 84,36 (70) 74,55
Tổng 708 623 529 (86) 87,99 (93) 84,91
(Nguồn: UBND huyện Thới Lai, 2021)
Nhận xét: Dựa vào bảng 3.1. ta thấy rằng số liệu thống kê hộ nghèo và
hộ cận nghèo của Huyện Thới Lai, Thành Phố Cần Thơ giai đoạn năm 2018
– 2020 có sự biến động qua các năm.
Năm 2018 cho thấy sô hộ nghèo của huyện là 382 hộ nhưng đến năm
2019 số hộ nghèo giảm còn 347 hộ đạt. Số hộ cận nghèo năm 2018 là 326 hộ,
năm 2019 giảm chỉ còn 275 hộ (giảm 51 hộ).
Năm 2020 số hộ nghèo và số hộ cận nghèo của huyện Thới Lai (Thành
Phố Cần Thơ) có chiều hướng giảm hơn sâu hơn so với năm 2018 và 2019 lần
lượt đạt 324 hộ nghèo và 529 hộ cận nghèo.
30
Về tổng số cả số lượng và số hộ cận nghèo của toàn huyện năm 2018 đạt
708 hộ nhưng đến năm 2019 tổng số hộ chỉ đạt còn khoảng 623 hộ. Năm
2020 giảm so với năm 2018 giảm 179 hộ (giảm 25,25%) số hộ, so với 2019 là
93 hộ.
Nhìn chung tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai trong giai
đoạn 2018 – 2020 đều giảm là tín hiệu đáng mừng cho Thành Phố Cần Thơ
nói chung và huyện Thới Lai nói riêng. Thông qua số liệu phân tích số hộ
thoát nghèo ngày càng gia tăng, cho thấy hiệu quả của các chính sách xoá đói
giảm nghèo của huyện có hiệu quả tốt. Cuộc sống của người dân đã được cải
thiện, nâng cao hơn khi tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo ngày càng ít đi. Bên cạnh
đó, tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn rất cao so với cận nghèo là vấn đề bất cập còn tồn
tại, sẽ làm mặt hạn chế kìm hãm sự phát triển kinh tế của huyện, mặc dù đời
sống vẫn có những mặt khởi sắc kinh tế, đời sống vật chất nhân dân thay đổi.
3.1.2. Các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo
3.1.2.1.Chính sách BHXH và BHYT
Thực thi chính sách bảo hiểm xã hội
Bên cạnh việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chủ
yếu tập trung vào việc giải quyết chế độ chính sách theo quy định của Nhà
nước, thì công tác thực hiện BHXH của huyện Thới Lai còn thực hiện theo
chủ trương của Thành Phố, của Huyện ủy, UBND huyện.
Trong giai đoạn 2018 - 2020, số lượng người tham gia BHXH, BHTN
trên địa bàn huyện ngày một tăng; công tác cấp sổ BHXH được quán triệt
thường xuyên, triển khai đúng quy định.
Bảo hiểm xã hội huyện Thới Lai quản lý và tổ chức chi trả thường
xuyên hàng tháng cho 18.134 người thuộc hộ nghèo và cận nghèo, ngoài ra
còn chi trả các chế độ ngắn hạn cho người lao động thuộc hộ nghèo và cận
nghèo tham gia đóng BHXH, BHYT như: Ốm đau, thai sản, dưỡng sức... Các
31
nhiệm vụ này luôn được coi là quan trọng hàng đầu, bởi làm tốt sẽ góp phần
giữ vững ổn định tình hình chính trị và trật tự xã hội trên địa bàn.
Phương thức chi trả trực tiếp và ủy quyền được thực hiện chặt chẽ theo
quy định của ngành BHXH Thành Phố Cần Thơ là yếu tố góp phần chi đúng
định kỳ, đủ số, tận tay đối tượng được hưởng. Sổ sách, biểu mẫu được thực
hiện đúng theo hướng dẫn, sắp xếp khoa học, báo cáo tăng giảm kịp thời,
công nghệ thông tin được ứng dụng trong việc quản lý đối tượng đã giúp cho
việc chi trả đúng đối tượng và chế độ; Công tác thanh quyết toán nhanh chóng.
Chính sách BHXH đã cổ vũ, động viên người lao động thuộc hộ nghèo
và cận nghèo hăng say lao động sản xuất, góp phần vào sự nghiệp xây dựng
và phát triển huyện trong những năm qua. Không chỉ đảm bảo chi trả các chế
độ trên địa bàn mà còn khai thác, mở rộng các đối tượng, chú trọng đến công
tác thu BHXH, BHYT bắt buộc.
Công tác quản lý chặt chẽ, với phương châm chi trả các chế độ bảo
hiểm xã hội “Chi đúng, chi đủ, kịp thời, tận tay đối tượng” luôn đảm bảo việc
chi trả đúng quy trình, đảm bảo thời gian vào ngày 10 hàng tháng, địa điểm
chi trả ổn định, luôn bảo quản tiền mặt an toàn trong quá trình chi trả; hiện
nay việc chi trả trợ cấp lương hưu hàng tháng được thí điểm chuyển sang Bưu
điện văn hóa chi trả nhằm tạo điều kiện cho đối tượng đến nhận kinh phí hàng
tháng thuận lợi hơn và hỗ trợ thêm kinh phí cho Bưu điện văn hóa xã hoạt
động.
Trong năm 2018, chi bảo hiểm thất nghiệp cho 947 lượt người, chi
BHXH tự nguyện cho 12 lượt người với số tiền 32 triệu đồng. Trong năm
2015, tổng số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH là 198 tỷ đồng chưa phát
hiện các sai sót xảy ra. Việc chi ốm đau, thai sản, nghĩ dưỡng, khám bệnh
được thực hiện tốt, số tiền và số đối tượng tăng lên hàng năm.
Công tác kiểm tra được tăng cường kiểm tra tại các đơn vị sử dụng lao
động và đại diện chi trả. Hàng năm, Đoàn kiểm tra liên ngành của UBND
32
huyện Thới Lai đã kiểm tra các đơn vị sử dụng lao động thuộc hộ nghèo, cận
nghèo có nợ đọng kéo dài. Kết quả kiểm tra hằng năm, số tiền thu nợ các
được các đơn vị trả cho Bảo hiểm xã hội tăng lên. Trong năm 2019 đã tiến
hành kiểm tra 17 đơn vị đã đề nghị truy thu được 1,3 tỷ đồng; năm 2020 kiểm
tra 21 đơn vị truy thu được 1,8 tỷ đồng. Công tác tuyên truyền luôn được Bảo
hiểm xã hội huyện Thới Lai chú trọng, đã phối hợp tích cực và hiệu quả với
Đài Truyền thanh huyện, các cơ sở khám chữa bệnh, hệ thống đại lý thu ở xã
làm tốt công tác tuyên truyền thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN
cho người lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo và người sử dụng lao động.
Thực thi chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo và cận nghèo
Các cơ sở khám chữa bệnh BHYT ngày càng được mở rộng; Việc tổ
chức khám chữa bệnh BHYT tại trạm y tế xã đã tạo điều kiện thuận lợi cho
người tham gia BHYT trong việc tiếp cận, lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh
ban đầu phù hợp, góp phần củng cố và phát triển mạng lưới y tế cơ cở, nâng
cao chất lượng chăm sóc sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh thông
thường tại tuyến y tế cơ sở. Với việc mở rộng và nâng cấp Trung tâm Y tế dự
phòng huyện,Trạm y tế các xã và các phòng khám tư nhân, số lượng người
khám chữa bệnh BHYT ngày càng tăng, chất lượng phục vụ từng bước đáp
ứng được yêu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trên địa bàn huyện.
Hiện nay, trên địa bàn huyện các nhóm tham gia bảo hiểm y tế đã đạt
100% gồm các đối tượng như: Cán bộ công chức, viên chức, hưu trí, mất sức,
bảo trợ xã hội, hộ nghèo,cận nghèo, học sinh. Còn lại số lao động trong các
doanh nghiệp tham gia BHYT còn chưa cao, bảo hiểm y tế tự nguyện đạt
được 92%.
33
Bảng 3.2: Tỷ lệ các nhóm đối tượng tham gia BHYT tính đến ngày
31/12/2020
STT Tên nhóm Tỷ lệ (%)
1 Nhóm 1: Hưu trí, mất sức, Bảo trợ xã hội 100
2 Nhóm 2: Hộ nghèo, cận nghèo 100
3 Nhóm 3: Học sinh 100
4 Nhóm 4: (CB, CC, VC, người lao động) 93
5 Nhóm 4: Trẻ em dưới 6 tuổi 92
6 Nhóm 6: Đối tượng tự nguyện tham gia
BHYT
91
(Nguồn Bảo hiểm xã hội huyện Thới Lai)
Từ bảng trên ta thấy được tỷ lệ nhóm hộ nghèo, cận nghèo tham gia
BHYT tại huyện Thới Lai chiếm đến 100%.
3.1.2.2.Chính sách xóa đói giảm nghèo
Tỷ lệ hộ đói nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai còn cao chiếm đến
46,9% số hộ trong toàn xã so với chuẩn nghèo của chính phủ. Đây là vấn đề
thách thức không nhỏ đối với sự phát triển của huyện Thới Lai. Vì vậy địa
phương đã xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm cần quan tâm thực hiện.
Hằng năm huyện Thới Lai xây dựng kế hoách chỉ đạo rà soát thống kê
hộ nghèo đúng qui trình, đúng mức thu nhập nhà nước qui định, để triển khai
các chính sách hỗ trợ tới người nghèo; đồng thời giao chỉ tiêu giảm nghèo đến
8 ấp của địa phương.
Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, cận nghèo của xã triển khai kế hoạch
điều tra, rà soát, thống kê hộ nghèo cận nghèo theo đúng qui trình, giải quyết
đầy đủ chế độ chính sách cho người nghèo đảm bảo đúng nguyên tắc công
khai dân chủ. Hằng năm xây dựng phương án giao cho các đoàn thể xã, ấp
34
phụ trách theo dõi định hướng cho các gia đình triển khai thực hiện các
phương án khả thi để phát triển kinh tế gia đình nhằm vươn lên thoát nghèo.
100 % học sinh Phổ thông và học sinh Mầm non được miễn học phí,
560 học sinh các cấp con người nghèo được hỗ trợ kinh phí học tập với tổng
số tiền 682.200.000 đồng/năm học. Toàn bộ là vốn là nguồn vốn từ trung
ương cấp.
Công tác XĐGN luôn được cấp ủy đảng, chính quyền trên địa bàn
huyện Thới Lai xác định là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình
thực hiện phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Đại hội Đảng bộ huyện Thới Lai lần thứ XII xác định “Tiếp tục thực
hiện đồng bộ và toàn diện và hiệu quả các chương trình XĐGN” nhằm tạo cơ
hội để hộ nghèo, cận nghèo tự lực vượt nghèo thông qua chính sách trợ giúp
tín dụng ưu đãi, dạy nghề, được là nhiệm vụ lâu dài, là yếu tố cơ bản đảm bảo
công bằng xã hội và tăng trưởng bền vững.
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, các chính sách xóa đói giảm nghèo
được triển khai đồng bộ ở tất cả các xã, thị trấn đã cải thiện đáng kể tình trạng
nghèo đói ở huyện, đặc biệt là ở các xã có điều kiện kinh tế còn khó khăn.
Những nỗ lực trên đã góp phần làm giảm nhanh tỷ lệ nghèo đói của huyện từ
15,93% năm 2015 xuống còn 7,47% năm 2019 (Chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2015 - 2020) và năm 2020 còn 11,71% (Theo chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2020 - 2025). Bộ mặt các xã nghèo đã có sự thay đổi đáng kể, chất
lượng cuộc sống của người dân được nâng lên, nhất là các hộ nghèo, cận
nghèo. Nhiều chính sách tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ sản
xuất, dịch vụ xã hội cơ bản được thực hiện như lập quỹ khám chữa bệnh cho
người nghèo, huy động nguồn lực xóa nhà ở tạm bợ…
35
Bảng 3.3: Tỷ lệ hộ nghèo từ năm 2018 đến năm 2020
STT Các xã, thị trấn
Chuẩn nghèo giai đoạn 2018 – 2020
2018 2019 2020
Toàn huyện 10,37 7,47 11,71
1 TT Thới Lai 0,92 0,86 5,58
2 Đông Bình 4,87 4,26 8,68
3 Tân Thạnh 14,57 10,44 6,36
4 Tân Thạnh 14,86 11,43 11,01
5 Thới Thạnh 11,74 6,65 9,61
6 Định Môn 12,05 8,80 9,91
7 Trường Xuân A 6,04 4,86 9,11
8 Trường Xuân B 4,06 3,51 6,65
9 Trường Xuân 14,16 8,57 8,28
10 Trường Thắng 47,48 38,90 6,07
11 Thới Tân 5,45 4,33 57,07
12 Xuân Thắng 3,78 3,30 5,09
13 Đông Thuận 14,47 10,81 9,72
(Nguồn: Phòng Lao động và Thương binh xã hội, 2021)
Một số kết quả cụ thể về xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Thới
Lai giai đoạn 2018 - 2020 như sau:
- Về chính sách tín dụng (vay vốn sản xuất kinh doanh ở Ngân hàng
chính sách xã hội): Doanh số cho vay trong 3 năm (2018 - 2020) là: 298.977
triệu đồng với 28.990 hộ, bình quân mỗi hộ vay 10,06 triệu đồng.
- Về hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo: Thực hiện tốt công tác
chăm sóc, khám và chữa bệnh cho người nghèo. Trong 3 năm (2018-2020)
36
huyện đã xét cấp 104.701 thẻ khám chữa bệnh cho người nghèo và các hộ dân
ở các xã thuộc chương trình 135 với tổng số tiền: 16.770,8 triệu đồng.
- Về hỗ trợ giáo dục cho người nghèo: Đã đầu tư kiên cố hoá trường học,
đặc biệt là vùng sâu, thực hiện tốt chính sách hỗ trợ trực tiếp về giáo dục, xoá
tình trạng mù chữ và bỏ học của con em các hộ nghèo, cận nghèo tổ chức
thực hiện có hiệu quả trong việc xét duyệt tiền miễn, giảm học phí, miễn đóng
tiền cơ sở vật chất cho con em thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo con em có cha
mẹ thường trú tại các xã khó khăn, con em của các đối tượng chính sách đúng
quy định với số kinh phí chi trả lên đến 71 tỷ đồng.
Cơ sở hạ tầng thiết yếu của các xã trên địa bàn được quan tâm đầu tư có
hiệu quả từ nguồn vốn kiên cố hóa trường học, nguồn vốn xây dựng nông
thôn mới, quan tâm đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng cơ sở hạ tầng điện
đường trường trạm, đã làm cho bộ mặt nông thôn của các xã nghèo, xã đặc
biệt khó khăn được cải thiện đáng kể; năm 2020 đạt 100% xã, thị trấn có
đường đến tận trung tâm, các tuyến đường vào ấp đảm bảo thuận lợi và 93/93
ấp có điện lưới quốc gia, hệ thống trường học từ bậc học mầm non đến trung
học cơ sở cơ bản được kiên cố hóa.
Bảng 3.4: Vốn đầu tư các xã nghèo, xã ĐBKK giai đoạn 2018 – 2020
TT Xã
Số công
trình
được
đầu tư
Kinh phí (triệu đồng)
NSTW NSĐP
Tổng kinh
phí
1 TT Thới Lai. 17 12.549 2.848 15.397
2 Đông Bình 15 13.255 1.295 14.550
3 Tân Thạnh 14 11.687 3.942 15.629
4 Tân Thạnh 19 10.533 4.392 14.925
5 Thới Thạnh 24 12.880 6.347 19.227
37
6 Định Môn 26 10.390 5.333 15.723
7 Trường Xuân A 19 11.375 2.998 14.373
8 Trường Xuân B 16 11.487 2.512 13.999
9 Trường Xuân 18 11.995 1.890 13.885
10 Trường Thắng 21 12.484 2.355 14.839
11 Thới Tân 23 10.965 3.856 14.821
12 Xuân Thắng 21 8.345 7.788 16.133
13 Đông Thuận 23 7.432 7.508 14.940
Tổng cộng 256 145.377 53.064 198.441
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Thới Lai)
Trong giai đoạn 2018 - 2020, bằng nguồn kinh phí của Trung ương,
tỉnh, huyện, huy động của các ngành, đơn vị hảo tâm và nhân dân đã xoá
được 1.369 nhà tạm cho hộ nghèo. Đã hoàn thành đề án xóa mái nhà tạm cho
hộ nghèo theo Nghị định số 167/NĐ-CP với 768 nhà; qua đó giúp cho các hộ
nghèo ổn định chổ ở, yên tâm làm ăn, sản xuất kinh doanh, tạo thu nhập ổn
định để vươn lên xoá đói giảm nghèo. Vận động từ các nguồn hỗ trợ khác để
xây dựng nhà cho 84 hộ nghèo với số tiền 45 triệu đồng/nhà. UBMTTQVN
huyện triển khai hỗ trợ xây dựng 109 nhà tình nghĩa - nhà đại đoàn kết cho
gia đình người có công với cách mạng và gia đình hộ nghèo số tiền 4,061 tỷ
đồng.
Tuy vậy, công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn còn nhiều bất cập,
hạn chế, cụ thể như: Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm tuy giảm khá nhanh nhưng
chưa bền vững, tốc độ giảm nghèo không đồng đều giữa các vùng, miền; tình
trạng tái nghèo và phát sinh hộ nghèo ở một số xã, thị trấn còn lớn. Tỷ lệ hộ
nghèo của huyện còn cao so với cả nước, nhất là tại các xã đặc biệt khó khăn.
38
Một bộ phận không nhỏ người nghèo, xã nghèo vẫn còn tư tưởng trông chờ, ỷ
lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa chủ động vươn lên thoát nghèo.
Việc tổ chức quản lý, phân bổ nguồn tài chính cứu trợ, quỹ vì người
nghèo còn bất cập chưa có sự phối hợp chặt chẽ, do vậy trong việc hỗ trợ cho
người nghèo có lúc một đối tượng nhưng được nhận nhiều nguồn hỗ trợ khác
nhau trong lúc đối tượng nghèo, đối tượng khác lại không được hỗ trợ nên
gây bức xúc trong nhân dân. Cá biệt còn có tình trạng cấp cào bằng quà cứu
trợ cho hộ nghèo của các tổ chức, các nhân, lập danh sách nhận quà không
đúng đối tượng gây bất bình và phản cảm trong công tác cứu trợ xã hội (cấp
quà lũ lụt).
Quy trình rà soát hộ nghèo do Ủy ban nhân các xã và các ấp thực hiện
có nơi chưa đúng quy trình, không công khai dân chủ. Kết quả rà soát còn
chậm, chưa chính xác, còn sai, sót đối tượng. Bộ máy làm công tác XĐGN
nhất là tại các xã, thị trấn còn hạn chế về trình độ chuyên môn; một số chưa
phát huy hết tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao về
công tác XĐGN.
Những hạn chế trên cần phải nhìn nhận, đánh giá và khắc phục sớm
mới có thể thực hiện hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo bền vững trên địa
bàn.
3.1.2.3. Chính sách giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người thuộc hộ
nghèo và cận nghèo
Công tác giải quyết việc làm, đào tạo nghề được Huyện ủy, Ủy ban
nhân dân, Ủy ban Mặt trận và các đoàn thể huyện Thới Lai quan tâm. Hàng
năm công tác tổ chức điều tra, khảo sát thu thập dữ liệu thị trường lao động,
thực hiện các giải pháp đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm như: cho vay
vốn, tư vấn, hướng dẫn cách làm ăn, giới thiệu việc làm, liên hệ giới thiệu,
thông báo nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp và chỉ đạo các
xã lập danh sách số lao động có nhu cầu đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
39
Với lực lượng nồng cốt là Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện,
Phòng Kinh tế Hạ tầng, Trung tâm dạy nghề huyện, phối hợp với Hội Liên
hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên... Cùng nhau vào cuộc tổ chức
các lớp học nghề, tập huấn, chuyển giao công nghệ cho 1.975 người lao động
thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Ngoài ra hướng dẫn người lao động, hộ sản
xuất kinh doanh lập các dự án để tranh thủ được nguồn vốn mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh, tăng thêm điều kiện giải quyết việc làm cho người
lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Các tổ chức đoàn thể huyện, xã cũng
tích cực tìm nhiều cách tạo việc làm, tín chấp với Ngân hàng chính sách xã
hội huyện giúp đỡ hội viên vay hàng chục tỷ đồng để giảm nghèo, phát triển
kinh tế gia đình. Bằng các biện pháp tích cực trên, hằng năm huyện Thới Lai
đều thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu về giải quyết việc làm cho người lao động
thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Đã mở được 85 lớp đào tạo nghề cho lao động
nông thôn thuộc hộ nghèo và cận nghèo với 2.720 học viên tham gia; số lao
động nông thôn qua đào tạo nghề là 25.250 người; chiếm tỷ lệ 27,5%.
3.1.2.4. Chính sách về văn hoá, y tế, giáo dục
Từ khi thực hiện sự nghiệp đổi mới, cả nước chuyển sang cơ chế thị
trường, kinh phí đầu tư cho giáo dục của Nhà nước có phần giảm. Để duy trì
và củng cố chất lượng hệ thống giáo dục, Đảng bộ, chính quyền huyện Thới
Lai luôn chăm lo đến công tác xây dựng hệ thống trường, lớp, đầu tư cơ sở
vật chất đảm bảo cho việc dạy và học, tạo dựng chế độ phúc lợi xã hội thích
hợp, chăm lo đến việc ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí cho đội ngũ giáo viên để họ có
đủ điều kiện chăm lo đến sự nghiệp “trồng người” chú trọng đào tạo đội ngũ
giáo viên sơ tại. Đối với học sinh địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ học
tập cho các em thuộc đối tượng chính sách, các em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn và đối tượng là học sinh nghèo.
Thực hiện chương trình xã hội hóa giáo dục, xã đã thành lập Hội đồng
giáo dục nhằm tăng cường quản lý công tác giáo dục, động viên toàn dân
40
chăm lo đến sự nghiệp giáo dục, thành lập hội khuyến học đi vào hoạt động
có hiệu quả khuyến khích các tổ chức xã hội, cá nhân giúp đỡ những tài năng
trẻ, những học sinh xuất sắc để các cháu yên tâm học tập. Thực hiện phổ cập
trẻ 5 tuổi, 100% trẻ 6 tuổi được vào lớp 1, tiếp tục phổ cập giáo dục tiểu học
100% học sinh tốt nghiệp lớp 5 chuyển lên trung học cơ sở, ổn định phổ cập
trung học cơ sở, 98 trở lên học sinh lớp 9 thi đỗ vào trường phổ thông trung
học. Các em thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên
nghiệp năm sau cao hơn năm trước, tỷ lệ học sinh giỏi các cấp luôn xếp thứ
nhất nhì huyện; xếp thứ hạng cao trong Thành Phố. Trong 3 năm địa phương
đã đầu tư ngân sách để xây dựng và tu sửa cho 3 cấp học trên 10 tỷ đồng.
Hiện nay, cả 3 trường đều có cơ sở vật chất khang trang, xanh – sạch – đẹp
thực sự là trường học thân thiện, trường chuẩn, cận chuẩn quốc gia đáp ứng
với yêu cầu giáo dục trong tình hình mới. Xã Trường xuân luôn xứng đáng là
đơn vị lá cờ đầu huyện về giáo dục.
Đối với hệ thống y tế củng cố và nâng cao khả năng chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân, thực hiện tốt chế độ bảo hiểm y tế, có chính sách chăm lo đời
sống cho cán bộ y, bác sỹ, những người phục vụ trong ngành y tế các chương
trình y tế quốc gia được quan tâm chỉ đạo thực hiện, đã ngăn được bệnh dịch
góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Các thiết chế văn hóa được đầu tư xây dựng, 8/8 ấp có nhà văn hóa và
sân thể thao quy mô nhỏ đáp ứng được nhu cầu tập luyện thể thao của nhân
dân. Công tác quản lý Nhà nước được tăng cường. Các hoạt động văn hóa,
dịch vụ văn hóa trên địa bàn luôn diễn ra lành mạnh, không xẩy ra tình trạng
vi phạm pháp luật trên lĩnh vực văn hóa. Phong trào văn hóa văn nghệ hội thi,
hội diễn đã trở thành phong trào mạnh mẽ. Duy trì và bảo tồn khu di tích lịch
sử đền, hàng năm, tổ chức lễ hội nghiêm trang về phần lễ kết hợp với phần
hội với nhiều hình thức vui chơi lành mạnh và phù hợp với phong tục tập
quán của địa phương, tham gia và hoàn thành tốt một số hoạt động tại lễ Hội.
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc
Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc

Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyênluanvantrust
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...
Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...
Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.docLuận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc (20)

Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.docTìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Sắm Mỹ Phẩm Trực Tuyến.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Sắm Mỹ Phẩm Trực Tuyến.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Sắm Mỹ Phẩm Trực Tuyến.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Sắm Mỹ Phẩm Trực Tuyến.doc
 
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghi...
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
 
Hoạt động thanh tra lao động – thương binh và xã hội ở tỉnh quảng ngãi.doc
Hoạt động thanh tra lao động – thương binh và xã hội ở tỉnh quảng ngãi.docHoạt động thanh tra lao động – thương binh và xã hội ở tỉnh quảng ngãi.doc
Hoạt động thanh tra lao động – thương binh và xã hội ở tỉnh quảng ngãi.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docxPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
 
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách xã hội đối với công nhân tại khu công nghiệp - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...
Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...
Luận văn: Vai trò của nhân viên Công tác xã hội trong hỗ trợ phụ nữ nghèo đơn...
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Phòng Chống Bạo Lực Gia Đình Tại ...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Phòng Chống Bạo Lực Gia Đình Tại ...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Phòng Chống Bạo Lực Gia Đình Tại ...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Phòng Chống Bạo Lực Gia Đình Tại ...
 
Luận Văn Hành Vi Mua Mỹ Phẩm Trên Mạng Xã Hội Facebook.doc
Luận Văn Hành Vi Mua Mỹ Phẩm Trên Mạng Xã Hội Facebook.docLuận Văn Hành Vi Mua Mỹ Phẩm Trên Mạng Xã Hội Facebook.doc
Luận Văn Hành Vi Mua Mỹ Phẩm Trên Mạng Xã Hội Facebook.doc
 
Luận văn thạc sĩ - Quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Luận văn thạc sĩ - Quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.docLuận văn thạc sĩ - Quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Luận văn thạc sĩ - Quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
 
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
 
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
 
Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân cấp xã - từ thực tiễn huyện hoài đức...
Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân cấp xã - từ thực tiễn huyện hoài đức...Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân cấp xã - từ thực tiễn huyện hoài đức...
Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân cấp xã - từ thực tiễn huyện hoài đức...
 
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá – Quận Ba Đình ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.docLuận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Chính Sách Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Địa Bàn Huyện U Minh.doc
 
Quyền của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị ở Tỉnh Phú Yên.doc
Quyền của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị ở Tỉnh Phú Yên.docQuyền của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị ở Tỉnh Phú Yên.doc
Quyền của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị ở Tỉnh Phú Yên.doc
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Luận Văn Thực Thi Chính Sách An Sinh Xã Hội Cho Hộ Nghèo, 9 Đ.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN THANH NHÀN THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đồng Nai
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN THANH NHÀN THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THỊ THU HÀ Đồng Nai
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá Luận văn của Hội đồng khoa học. Đồng Nai, ngày 28 tháng 12 năm 2021 Người cam đoan Trần Thanh Nhàn
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được nghiên cứu Luận văn này tôi chân thành cảm ơn sự truyền đạt kiến thức của Quý thầy, cô Trường Đại học Lâm nghiệp, sự giúp đỡ tận tình của Lãnh đạo các Phòng, Ban, Uỷ ban nhân dân các xã đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Thị Thu Hà, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo các Phòng, Ban, Uỷ ban nhân dân các xã đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp thông tin cần thiết để tôi hoàn thành phiếu khảo sát phục vụ cho Luận văn. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị công tác tại các Phòng, Ban, Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, bảng biểu để tôi thực hiện Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đồng nghiệp luôn luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập và thực hiện nghiên cứu này. Chân thành cảm ơn! Tác giả Trần Thanh Nhàn
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG............................................................................................. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................................... 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 4 3.2.1. Phạm vi về nội dung.................................................................................... 4 3.2.2. Phạm vi về không gian................................................................................ 4 3.2.2. Phạm vi về thời gian.................................................................................... 4 4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 5 5. Kết cấu của Luận văn........................................................................................ 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO.................................. 6 1.1. Cơ sở lý luận về tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo............................................................................................................... 6 1.1.1. Một số khái niệm......................................................................................... 6 1.1.2. Vai trò của chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo............. 9 1.1.3. Nội dung của công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo............................................................................................ 11 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo........................................................................... 14
  • 6. iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo........................................................................................ 16 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ........................................................ 16 1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ.......................... 17 Chương 2............................................................................................................. 19 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19 2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ......................... 19 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 19 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................... 20 2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội......... 24 2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 25 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.................................................... 26 2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong luận văn....................................... 26 Chương 3............................................................................................................. 28 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................... 28 3.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo và các chính sách an sinh xã hội đang áp dụng trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ ................................................. 28 3.1.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo ........................................................... 28 3.1.2. Các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo ...................... 30 3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai, TP Cần Thơ................................................... 41 3.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo............................................................................................. 41 3.2.2. Phổ biến, tuyên truyền thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo............................................................................................................. 47 3.2.3. Phân công, phối hợp thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo............................................................................................................. 49
  • 7. v 3.2.4. Kiểm tra, giám sát thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo ................................................................................................................... 52 3.2.5. Tổng kết, đánh giá thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo ................................................................................................................... 56 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ ....... 57 3.4. Đánh giá chung về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai......................................... 63 3.5. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo của huyện Thới Lai........................................... 66 3.5.1. Tăng cường sự lãnh đạo chỉ đạo của các cấp chính quyền....................... 66 3.5.2. Đẩy mạnh tuyên truyền nhằm thay đổi về nhận thức của người dân ....... 67 3.5.3. Đa dạng hóa nguồn vốn huy động để phát triển kinh tế xã hội ................ 68 3.5.4. Tăng cường thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo ................................................................................................................... 69 3.5.5. Tập trung nguồn lực cho phát triển kinh tế-xã hội.................................... 70 3.5.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện....... 71 3.5.7. Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng nông thôn................................................. 72 3.5.8. Đầu tư cải cách giáo dục, đào tạo nghề.................................................... 72 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 76
  • 8. vi DANH MỤC BẢNG Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Thới Lai..................................................... 19 Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thới Lai .................................. 20 Bảng 3.1: Kết quả rà soát hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai giai đoạn năm 2018 – 2020 ................................................................................. 29 Bảng 3.2: Tỷ lệ các nhóm đối tượng tham gia BHYT tính đến ngày 31/12/2020 ............................................................................................................................. 33 Bảng 3.3: Tỷ lệ hộ nghèo từ năm 2018 đến năm 2020....................................... 35 Bảng 3.4: Vốn đầu tư các xã nghèo, xã ĐBKK giai đoạn 2018 – 2020 ............. 36 Bảng 3.5: Kế hoạch cấp thẻ BHXH cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai giai đoạn 2018 – 2020................................................................................... 42 Bảng 3.6: Hỗ trợ chi phí cho người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo học nghề 45 Bảng 3.7: Số lượng hộ nghèo và cận nghèo được nhận quà tết.......................... 46 Bảng 3.8: Số đợt tuyền truyền và số người tiếp cận sau các đợt tuyên truyền giai đoạn 2018 - 2020................................................................................................. 48 Bảng 3.9: Số đợt kiểm tra, giám sát và số vi phạm trong kiểm tra giám sát công tác thực thi chính sách ASXH cho hộ nghèo và cận nghèo huyện Thới Lai...... 52 Bảng 3.10: Số hồ sơ hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo bị chậm tiến độ ............................................................................................................................. 55 Bảng 3.11: Số tập thể và cá nhân được khen thưởng trong công tác thực thi chính sách ASXH cho hộ nghèo và hộ cận nghèo.............................................. 57 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát cán bộ thực hiện công tác ASXH ......................... 59 Bảng 3.13. Ngân sách phục vụ cho công tác ASXH huyện Thới Lai giai đoạn 2018-2020............................................................................................................ 60 Bảng 3.14. Bảng kết quả mức độ thực hiện công việc của cán bộ từ 2018-2020 ............................................................................................................................. 61 Bảng 3.15. Bảng so sánh về thu nhập bình quân và cơ cấu công-nông- dịch vụ của huyện Thới Lai với một số huyện khác năm 2020....................................... 62
  • 9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASXH An sinh xã hội BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CSASXH Chính sách an sinh xã hội KT-XH Kinh tế - xã hội UBND Ủy ban nhân dân XDGN Xóa đói giảm nghèo GNBV Giảm nghèo bền vững
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu An sinh xã hội là một trong những chính sách xã hội cơ bản nhằm góp phần thực hiện mục tiêu phát triển con người, đảm bảo công bằng và tiến bộ xã hội. An sinh xã hội là trách nhiệm của xã hội trong việc bảo vệ đối với các thành viên của mình. Bảo đảm an sinh xã hội là chủ trương nhất quán và xuyên suốt của Đảng, Nhà nước ta, là chính sách để giảm nghèo, bảo đảm đời sống của nhân dân, thực hiện công bằng, tạo sự đồng thuận xã hội, góp phần giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, củng cố và tăng cường quốc phòng, an ninh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng các chính sách xã hội vì mục tiêu làm cho “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, trong thời gian qua Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản để thực hiện các chính sách an sinh xã hội. An sinh xã hội (Social Security) là khái niệm được ra đời ở các nước công nghiệp phát triển từ cuối thế kỷ XIX và hiện nay đã phát triển rộng khắp trên toàn cầu. Trong cuốn Chính sách an sinh xã hội – thực trạng và giải pháp tác giả Lê Quốc Lý cho rằng: An sinh xã hội là sự bảo đảm thu nhập và đời sống cho các công dân trong xã hội trong trường hợp họ gặp phải các rủi ro hay khó khăn trong cuốc sống,với phương thức hoạt động là thông qua các biện pháp công cộng, nhằm tạo ra sự an sinh cho mọi thành viên trong xã hội ( 95, tr17). Trong chiến lược an sinh xã hội Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020 và nghị quyết hội nghị lần thứ 5 BCHTW khóa XI khái niệm về an sinh xã hội được quan niệm như sau: An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và các chương trình do Nhà nước, các đối tác xã hội thực hiện nhằm đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, sức khỏe và các phúc lợi xã hội, nâng cao năng lực cho cá nhân,
  • 11. 2 hộ gia đình và cộng đồng trong trong quản lý và kiểm soát các rủi ro do mất việc làm, tuổi già, ốm đau, rủi ro thiên tai, chuyển đổi cơ cấu, khủng hoảng kinh tế, dẫn đến giảm hoặc mất thu nhập và giảm khả năng tiếp cận đến các dịch vụ xã hội cơ bản. An sinh xã hội là sự đảm bảo thu nhập và một số điều kiện thiết yếu khác cho cá nhân, gia đình và cộng đồng để trợ giúp các thành viên trong xã hội trước những rũi ro và tác động bất thường về kinh tế, xã hội và môi trường nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm hỗ trợ những vùng khó khăn vươn lên xóa đói giảm nghèo nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Từ nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách xã hội, coi đây là vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển bền vững, ổn định chính trị xã hội, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Xóa đói giảm nghèo là làm cho bộ phận dân cư đói nghèo nâng cao mức sống, từng bước thoát khỏi tình trạng đói nghèo. Biểu hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lượng người đói nghèo giảm xuống – nói một cách khác, xóa đói giảm nghèo là một quá trình chuyển một bộ phận dân cư đói nghèo lên một mức sống cao hơn. Ở khía cạnh khác, xóa đói giảm nghèo là chuyển từ tình trạng có ít điều kiện lựa chọn sang tình trạng có đầy đủ điều kiện lựa chọn hơn để cải thiện đời sống mọi mặt của mỗi người. Giảm nghèo bền vững là quá trình tạo điều kiện giúp đỡ người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát triển một cách nhanh nhất, trên cơ sở đó họ có nhiều lựa chọn hơn, giúp họ từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. Xóa đói, giảm nghèo luôn là mục tiêu xuyên suốt quá trình quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo với mục tiêu tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất,giúp cho người nghèo tiếp cận với các dịch vụ y tế, giáo dục…Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và thoát
  • 12. 3 nghèo bền vững. Các chính sách xóa đói giảm nghèo ở nước ta trong giai đoạn hiện nay như sau: Chính sách ưu đãi tín dụng cho người nghèo; Chính sách hỗ trợ sản xuất; Chính sách dạy nghề, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động cho người nghèo; Chính sách hỗ trợ về nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ nghèo; Chính sách hỗ trợ ngươì nghèo về y tế, về giáo dục – đào tạo; Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo… Tuy vậy, thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế như: Giảm nghèo chưa bền vững, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo, tái nghèo còn cao; Thực hiện mức trợ cấp xã hội còn thấp, chưa tập trung, còn chồng chéo, hiệu quả chưa cao; Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ người dân, nhất là đối với người nghèo còn nhiều hạn chế; Đời sống của một bộ phận người nghèo chưa bảo đảm được mức tối thiểu. Xuất phát từ thực trạng nêu trên, việc thực hiện đề tài Luận văn thạc sĩ với tiêu đề “Thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ ” có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, Thành Phố Cần Thơ để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thực thi chính sách này của huyện trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. - Đánh giá thực trạng công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ.
  • 13. 4 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai, TP Cần Thơ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai, TP Cần Thơ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.2.1. Phạm vi về nội dung Chu trình chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo bao gồm nhiều bước (hoạch định, tổ chức thực thi, đánh giá kết quả), trong giới hạn của đề tài chỉ tập trung vào giai đoạn tổ chức thực thi chính sách và đánh giá kết quả. Nội dung hệ thống chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo bao gồm nhiều nội dung, luận văn chỉ tập trung phân tích, đánh giá về việc thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo ở các nội dung cơ bản có tính “ưu trội” ở huyện Thới Lai gồm: Chính sách ưu đãi, chính sách xóa đói, giảm nghèo; Chính sách nhà ở cho người có thu nhập thấp; Chính sách bảo hiểm xã hội; Chính sách bảo hiểm y tế. 3.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tại trên địa bàn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Số liệu thứ cấp về thực trạng thực thi chính sách được thu thập trong giai đoạn 2018 – 2020. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2021.
  • 14. 5 4. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. - Thực trạng công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ. - Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực hiện chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ. - Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai, TP Cần Thơ trong thời gian tới. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục bảng, sơ đồ; Phụ lục, nội dung chính của Luận văn được thể hiện trong 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
  • 15. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO VÀ CẬN NGHÈO 1.1. Cơ sở lý luận về tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. An sinh xã hội An sinh xã hội là một trong những chính sách xã hội cơ bản nhằm góp phần thực hiện mục tiêu phát triển con người, đảm bảo công bằng và tiến bộ xã hội. An sinh xã hội là trách nhiệm của xã hội trong việc bảo vệ đối với các thành viên của mình. Bảo đảm an sinh xã hội là chủ trương nhất quán và xuyên suốt của Đảng, Nhà nước ta, là chính sách để giảm nghèo, bảo đảm đời sống của nhân dân, thực hiện công bằng, tạo sự đồng thuận xã hội, góp phần giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, củng cố và tăng cường quốc phòng, an ninh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng các chính sách xã hội vì mục tiêu làm cho “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, trong thời gian qua Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản để thực hiện các chính sách an sinh xã hội. An sinh xã hội (Social Security) là khái niệm được ra đời ở các nước công nghiệp phát triển từ cuối thế kỷ XIX và hiện nay đã phát triển rộng khắp trên toàn cầu. Trong cuốn Chính sách an sinh xã hội – thực trạng và giải pháp tác giả Lê Quốc Lý cho rằng: An sinh xã hội là sự bảo đảm thu nhập và đời sống cho các công dân trong xã hội trong trường hợp họ gặp phải các rủi ro hay khó khăn trong cuốc sống,với phương thức hoạt động là thông qua các biện pháp công cộng, nhằm tạo ra sự an sinh cho mọi thành viên trong xã hội ( 95, tr17).
  • 16. 7 Trong chiến lược an sinh xã hội Việt Nam thời kỳ 2011 -2020 và nghị quyết hội nghị lần thứ 5 BCHTW khóa XI khái niệm về an sinh xã hội được quan niệm như sau: An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và các chương trình do Nhà nước, các đối tác xã hội thực hiện nhằm đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, sức khỏe và các phúc lợi xã hội, nâng cao năng lực cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng trong trong quản lý và kiểm soát các rủi ro do mất việc làm, tuổi già, ốm đau, rủi ro thiên tai, chuyển đổi cơ cấu, khủng hoảng kinh tế, dẫn đến giảm hoặc mất thu nhập và giảm khả năng tiếp cận đến các dịch vụ xã hội cơ bản( 21,tr.2), (55). Tóm lại, An sinh xã hội là sự đảm bảo thu nhập và một số điều kiện thiết yếu khác cho cá nhân, gia đình và cộng đồng để trợ giúp các thành viên trong xã hội trước những rũi ro và tác động bất thường về kinh tế, xã hội và môi trường nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 1.1.1.2. Xóa đói giảm nghèo Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm hỗ trợ những vùng khó khăn vươn lên xóa đói giảm nghèo nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.Từ nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách xã hội, coi đây là vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển bền vững, ổn định chính trị xã hội,thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Xóa đói giảm nghèo là làm cho bộ phận dân cư đói nghèo nâng cao mức sống, từng bước thoát khỏi tình trạng đói nghèo.Biểu hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lượng người đói nghèo giảm xuống – nói một cách khác, xóa đói giảm nghèo là một quá trình chuyển một bộ phận dân cư đói nghèo lên một mức sống cao hơn. Ở khía cạnh khác, xóa đói giảm nghèo là chuyển từ tình trạng có ít điều kiện lựa chọn sang tình trạng có đầy đủ điều kiện lựa chọn hơn để cải thiện đời sống mọi mặt của mỗi người. Giảm nghèo bền vững là quá trình tạo điều
  • 17. 8 kiện giúp đỡ người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát triển một cách nhanh nhất, trên cơ sở đó họ có nhiều lựa chọn hơn, giúp họ từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. Xóa đói, giảm nghèo luôn là mục tiêu xuyên suốt quá trình quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo với mục tiêu tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất,giúp cho người nghèo tiếp cận với các dịch vụ y tế, giáo dục…Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và thoát nghèo bền vững. Các chính sách xóa đói giảm nghèo ở nước ta trong giai đoạn hiện nay như sau: Chính sách ưu đãi tín dụng cho người nghèo; Chính sách hỗ trợ sản xuất;Chính sách dạy nghề,giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động cho người nghèo; Chính sách hỗ trợ về nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ nghèo;Chính sách hỗ trợ người nghèo về y tế, về giáo dục – đào tạo;Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo… 1.1.1.3. Chính sách an sinh xã hội Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo là hệ thống các quy định, giải pháp hỗ trợ của Nhà nước đối với các đối tượng hộ nghèo, cận nghèo với mục tiệu giúp các đối tượng khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như lâu dài trong cuộc sống. Việc bảo đảm này thông qua các hoạt động hỗ trợ vay vốn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, xây dựng nhà đại đoàn kết và các điều kiện vật chất khác cho các hộ nghèo, cận nghèo. Chính sách an sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương trình do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm đảm bảo cho mọi người dân ít nhất có được mức tối thiểu về thu nhập, có cơ hội tiếp cận ở mức tối thiểu về các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin,… 1.1.1.4. Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho người nghèo, cận nghèo là toàn bộ quá trình chuyển hoá ý chí của chủ thể trong chính sách thành hiện thực với các đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu định hướng.
  • 18. 9 Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo có vị trí rất quan trọng là một khâu hợp thành chu trình chính sách, nếu khuyết thiếu công đoạn này thì chu trình chính sách không thể tồn tại vì nó là trung tâm kết nối các bước trong chu trình chính sách thành một hệ thống, nhất là với hoạch định chính sách, bước này là bước quan trọng không thể thiếu vì nó là khâu hiện thực hoá chính sách vào đời sống xã hội. Như vậy có thể thấy được vai trò quan trọng của thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo là sự biến trải của thái độ ứng xử của Nhà nước đối với các đối tượng quản lý. Tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo để từng bước thực hiện các mục tiêu chính sách và mục tiêu chung. Mục tiêu của chính sách có liên quan đến nhiều vấn đề, nhiều lĩnh vực nên không thể cùng một lúc giải quyết hết tất cả mà phải lần lượt, và việc thực thi chính sách công giải quyết các vấn đề trong mối quan hệ biến chứng với mục tiêu chung do đó nó có thể giải quyết các vấn đề đặt ra. Trong thực tế mục tiêu chính sách chỉ có thể đạt được thông qua thực thi chính sách, đồng thời các mục tiêu của chính sách có quan hệ và ảnh hưởng đến mục tiêu chung. Thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo đế khẳng định tính đúng đắn của chính sách có nghĩa là khi chính sách được thực thi triển khai rộng rãi trong đời sống xã hội và được xã hội chấp nhận thì đã phản ánh tính đúng đắn của chính sách và ngược lại. Qua thực thi giúp chính sách ngày càng hoàn chỉnh vì chúng ta đều biết chính sách do một tập thế hoạch định nhưng cũng không tránh khỏi ý kiến chủ quan làm ảnh hưởng tới hiệu quả của chính sách, đế khắc phục điều này khi chính sách được thực thi thì phải đánh giá rút kinh nghiệm và chỉnh sửa đế hoàn thiện chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo. 1.1.2. Vai trò của chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo là một trong những công cụ quản lý của Nhà nước có vai trò chính sau:
  • 19. 10 Thứ nhất, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo thực hiện chức năng bảo đảm an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo của Nhà nước: Với chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo, Nhà nước can thiệp và tác động giữ ổn định xã hội, ổn định chính trị, phân hoá giàu nghèo và giảm phân tầng xã hội, tạo sự đồng thuận xã hội giữa các nhóm xã hội trong quá trình phát triển. Kinh tế thị trường càng phát triển thì xu hướng phân hoá giàu nghèo, phân tầng xã hội và bất bình đẳng càng gia tăng. Để tạo ra sự phát triển bền vững, đòi hỏi Nhà nước càng phải phát triển mạnh mẽ các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo để điều hoà các mâu thuẫn xã hội phát sinh trong quá trình phát triển. Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo sẽ giúp cho việc điều tiết, hạn chế nguyên nhân nẩy sinh mâu thuẫn xã hội, bất ổn của xã hội. Thứ hai, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo nhằm thực hiện chức năng tái phân phối lại của cải xã hội: Với chức năng này chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo sẽ điều tiết phân phối thu nhập, cân đối, điều chỉnh nguồn lực để tăng cường cho các vùng nghèo, vùng chậm phát triển tạo nên sự phát triển hài hoà và giảm bớt sự chênh lệch giữa các vùng, giữa các nhóm dân cư. Thứ ba, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo có vai trò phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu và khắc phục rủi ro và giải quyết một số vấn đề xã hội nẩy sinh: Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo trực tiếp giải quyết những vấn đề liên quan đến giảm thiểu rủi ro và khắc phục hậu quả của rủi ro thông qua các chính sách và chương trình cụ thể nhằm giúp cho các thành viên xã hội ổn định cuộc sống, tái hoà nhập cộng đồng, bảo đảm mức sống tối thiểu cho dân cư khó khăn. Ngày nay, do khai thác tài nguyên quá mức để phát triển kinh tế, bệnh dịch, tác động khách quan của các quy luật kinh tế, ảnh hưởng chủ quan trong quá trình quyết định của các chủ thể quản lý... đã dẫn đến nẩy sinh các vấn đề xã hội và gia tăng hộ nghèo, cận nghèo
  • 20. 11 nhóm những người này thường chịu nguy cơ tổn thương cao, không tự chủ quyết định cuộc sống và phụ thuộc vào sự hỗ trợ của xã hội, Nhà nước. Các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo như hỗ trợ về y tế, giáo dục, vay vốn, xây dựng nhà đại đoàn kết…sẽ giúp cho một bộ phận dân cư giảm bớt khó khăn và ổn định được an ninh, trật tự và an toàn xã hội. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, bên cạnh "cơ hội" cũng có nhiều "thách thức", "rủi ro"; khi nói đến cơ hội, đến sự thuận lợi mang lại từ hội nhập quốc tế thường là cơ hội cho phát triển kinh tế, ngược lại sự thách thức, rủi ro lại là vấn đề xã hội như bất bình đẳng gia tăng, phân hoá giàu nghèo, phân tầng xã hội, nghèo đói, bần cùng hoá và ô nhiễm môi trường. Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo tốt sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; vì ngay cả các nhà đầu tư không chỉ chú ý đến các yếu tố kinh tế mà còn chú ý đến các yếu tố của an toàn, ổn định xã hội. Một xã hội ổn định giúp các nhà đầu tư yên tâm đầu tư phát triển lâu dài, tạo cho kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định và ngược lại. Mặt khác bản thân sự phát triển chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo cũng là một lĩnh vực tạo nguồn cho phát triển kinh tế. Đồng thời tăng trưởng tạo ra nguồn lực để giải quyết các vấn xã hội, góp phần ổn định xã hội và tạo ra sự phát triển bền vững về kinh tế. 1.1.3. Nội dung của công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo 1.1.3.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Công tác xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo được thực hiện với các nội dung sau: - Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách là các hộ nghèo và cận nghèo. - Xác định và xây dựng kế hoạch các chính sách được hỗ trợ gồm:
  • 21. 12 + Chế độ cứu trợ đột xuất: Áp dụng đối với hộ nghèo và cận nghèo gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra. + Chế độ bảo hiểm y tế: Hộ nghèo và cận nghèo được cấp thẻ BHYT hàng năm nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh khi bị ốm đau, bệnh tật. Các chế độ ưu tiên khi đi khám, chữa bệnh cũng được thực hiện tốt và đảm bảo. - Đối tượng thực hiện tổ chức và triển khai chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo: + Theo Điều 32, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định thì Hội đồng xét duyệt hộ nghèo, cận nghèo cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập gồm các thành viên sau: (1) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt; (2) Công chức văn hóa - xã hội cấp xã phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội là Phó Chủ tịch Hội đồng xét duyệt; (3) Các thành viên khác của Hội đồng xét duyệt gồm: Công chức cấp xã phụ trách công tác tư pháp, hộ tịch; Trưởng Trạm y tế cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã;Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã; Chủ tịch Hội người cao tuổi cấp xã; Thành viên khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. 1.1.3.2. Phổ biến, tuyên truyền thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Đây là hoạt động quan trọng, có ý nghĩa với cơ quan nhà nước và các đối tượng thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. Để chính sách đạt hiệu quả như mục tiêu đã đưa ra thì một yêu cầu tất yếu đó là phải phổ biến, tuyên truyền nội dung, mục đích, yêu cầu, đối tượng thụ hưởng… Cho tất cả các chủ thể trong chính sách hiểu rõ về mục đích, yêu cầu của chính sách; Về tính đúng đắn của chính sách trong điều kiện hoàn cảnh nhất
  • 22. 13 định và về tính khả thi của chính sách…Để tự giác thực hiện theo yêu cầu quản lý của Nhà nước. Phổ biến, tuyên truyền chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo giúp cho cán bộ và nhân dân có trách nhiệm, nhận thức đầy đủ tính chất, trình độ, qui mô của chính sách với đời sống xã hội để chủ động tích cực tìm kiếm các giải pháp thích hợp cho việc thực hiện mục tiêu chính sách và triển khai thực thi có hiệu quả chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. 1.1.3.3. Phân công, phối hợp thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Muốn tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo có hiệu quả phải tiến hành phân công, phối hợp giữa các ban ngành, đoàn thể , chính quyền địa phương, các yếu tố tham gia thực thi chính sách và các quá trình ảnh hưởng đến mục tiêu thực hiện chính sách. Thực tế thường hay phân công cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp thực hiện chính sách.Chính sách có thể tác động đến lợi ích hộ nghèo và cận nghèo nhưng kết quả tác động lại liên quan đến nhiều yếu tố, quá trình khác nhau nên cần phải phối hợp lại để đạt yêu cầu. Hoạt động phân công, phối hợp cần được thực hiện theo tiến trình, có kế hoạch một cách chủ động, sáng tạo để luôn duy trì chính sách được ổn định, góp phần nâng cao hiệu quả chính sách. 1.1.3.4. Kiểm tra, giám sát thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Các điều kiện về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường ở các địa phương không giống nhau, cũng như trình độ, năng lực tổ chức điều hành của cán bộ, công chức ở mỗi địa phương không đồng đều, do vậy các cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. Căn cứ kế hoạch kiểm tra, đôn đốc đã được phê duyệt các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hoạt động kiểm tra có hiệu quả.
  • 23. 14 Kiểm tra theo dõi sát sao tình hình tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo vừa kịp thời bổ sung, hoàn thiện chính sách, vừa chấn chỉnh công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo giúp cho việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện mục tiêu. 1.1.3.5. Tổng kết, đánh giá thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Tổng kết, đánh giá thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo là quá trình xem xét, kết luận về chỉ đạo, điều hành và chấp hành chính sách của các đối tượng thực thi chính sách. Đối tượng được xem xét, đánh giá tổng kết về chỉ đạo điều hành thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo là cơ quan nhà nước. Ngoài ra còn xem xét vai trò, chức năng của các tổ chức chính trị - xã hội và xã hội trong việc tham gia thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. Cơ sở để đánh giá tổng kết, công tác chỉ đạo, điều hành thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. Đồng thời kết hợp sử dụng các văn bản liên tịch giữa cơ quan Nhà nước với các tổ chức xã hội và các văn bản vi phạm khác để xem xét tình hình phối hợp chỉ đạo, điều hành thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. Bên cạnh việc tổng kết, đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành của các cơ quan, chúng ta còn xem xét đánh giá việc thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo bao gồm đối tượng thụ hưởng lợi ích trực tiếp và gián tiếp, nghĩa là tất cả các thành viên xã hội với tư cách là công dân. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo 1.1.4.1. Năng lực của cán bộ thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Hiệu quả của việc thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo phụ thuộc rất lớn vào năng lực của các chủ thể thực hiện chính sách, ở
  • 24. 15 đây là các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương. Nếu mục tiêu và giải pháp thực hiện chính sách tốt nhưng năng lực tổ chức thực hiện hiện chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo của các cấp, các ngành chức năng hạn chế sẽ dẫn đến chính sách không đạt được mục tiêu, yêu cầu như mong muốn ban đầu. Trong tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo thì cấp huyện, cấp xã, ấp có vai trò thực hiện trực tiếp công tác an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo, tác động trực tiếp đến đời sống của các hộ nghèo, cận nghèo. Để thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo có hiệu quả thì yếu tố năng lực cán bộ có ý nghĩa quan trọng, là yếu tố quyết định trong thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo, có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công hay thất bại của chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo. 1.1.4.2. Các điều kiện cho tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Các điều kiện cho tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội như nguồn lực về tài chính, nhân lực và phương tiện tổ chức thực thi chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng được yêu cầu của hộ nghèo và cận nghèo với các tiếp cận hỗ trợ. 1.1.4.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của vùng thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết các vấn đề xã hội là một trong những yêu cầu bức thiết, đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển, góp phần giữ vững ổn định xã hội, làm nền tảng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế. Ngược lại, nếu không thực hiện song song hai nội dung trên sẽ dẫn đến sự phát triển thiếu đồng bộ, là nhân tố kiềm hãm phát triển trên cả hai lĩnh vực kinh tế và xã hội. Với nước ta hiện nay, nền kinh tế đang phát triển theo chiều rộng, chưa tiếp cận được nền khoa học công nghệ hiện đại, sử dụng nhiều tài nguyên, đất
  • 25. 16 đai... đã dẫn đến tình trạng mất đất sản xuất, ô nhiễm môi trường, dẫn đến tình trạng bệnh tật, suy giảm sức khỏe con người và dẫn đến nguy cơ mất khả năng lao động, mất khả năng tự phục vụ ở một số nhóm dân cư. Phát triển tiềm lực kinh tế cũng là tiền đề tạo nguồn lực phát triển đất nước cũng như đảm bảo nguồn lực để thực hiện chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo. 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương 1.2.1.1. Kinh nghiệm của huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ Cờ Đỏ là huyện được thành lập sau khi điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cờ Đỏ để thành lập huyện Thới Lai thuộc Thành phố Cần Thơ theo Nghị định số 12/NĐ- CP, ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ đã có những lợi thế, điều kiện về phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội. Chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo luôn được quan tâm đặt lên hàng đầu, gồm chính sách hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết, chăm sóc y tế, chăm sóc giáo dục, hỗ trợ tạo việc làm, hỗ trợ cho vay vốn... Trụ sở hành chính của huyện được bố trí hợp lý, rộng rãi và là huyện thực hiện mô hình điểm cơ chế một cửa liên thông nên chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo được đánh giá là huyện thực hiện tương đối tốt từ cách tuyên truyền phổ biến triển khai, thực hiện, tiếp nhận và trả kết quả. Tất cả các mọi chính sách liên quan đến hộ nghèo, cận nghèo đều được phối kết hợp giữa các cơ quan, ban ngành, đoàn thể một cách hợp lý,... Từ đó cho thấy để đảm bảo thực thi tốt chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo, Huyện Cờ Đỏ đã bố trí đủ số lượng đội ngũ cán bộ trực tiếp làm chính từ cơ sở đến phòng chuyên môn, sự phối kết hợp giữa các cơ quan ban ngành, đoàn thể, ngân sách, cơ chế,... 1.2.1.2. Kinh nghiệm của huyện Phong Điền, TP Cần Thơ Huyện Phong Điền là huyện nông thôn mới có nhiều lợi thể từ phát triển
  • 26. 17 du lịch, dịch vụ nên có điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội lớn mạnh. Huyện Phong Điền quan tâm đến vấn đề xã hội và đặc biệt quan tâm chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo, cận nghèo. Từ đó đã có những ưu đãi đặc thù như: Hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết, vay vốn, chuyển giao khoa học kỹ thuật…. Các kinh nghiệm của huyện Phong Điền trong tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội như sau: - Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý của các cấp ủy đảng, chính quyền, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, tạo sự đồng thuận của toàn xã hội trong việc thực hiện các chương trình, chính sách đối với người có công và bảo đảm an sinh xã hội. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên trong chỉ đạo và thực hiện. Báo cáo kết quả công tác hằng năm của cấp ủy và chính quyền các cấp ở địa phương phải có nội dung về thực hiện chính sách người có công và an sinh xã hội. - Ðẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về chính sách ưu đãi người có công và chính sách an sinh xã hội tại mỗi địa phương để người dân có thể truy cập dễ dàng. Tiếp tục phát huy truyền thống uống nước nhớ nguồn, đẩy mạnh các phong trào đền ơn đáp nghĩa, tương thân tương ái, chăm sóc, giúp đỡ người có công, người nghèo. - Ðổi mới quản lý nhà nước đối với lĩnh vực ưu đãi người có công và an sinh xã hội. Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách bảo đảm tính hệ thống và đồng bộ, đơn giản và hiệu quả; vừa hỗ trợ, vừa khuyến khích nỗ lực vươn lên của các đối tượng thụ hưởng, khắc phục sự chong chờ, ỷ lại vào các chính sách an sinh xã hội của Nhà nước. 1.2.2. Bài học rút ra cho huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ Một là, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo có vai trò đặc biệt quan trọng, là mục tiêu, là động lực để phát triển nhanh và bền vững trong mọi giai đoạn phát triển. Chính sách xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo phải được đặt ngang tầm với chính sách kinh tế và thực hiện đồng bộ với phát
  • 27. 18 triển kinh tế, phù hợp với trình độ phát triển và khả năng nguồn lực trong từng thời kỳ. Hai là, chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo phải được thực hiện đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm mức sống tối thiểu và hỗ trợ kịp thời cho hộ nghèo và cận nghèo. Ba là, tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và truyền thống tốt đẹp, tương thân, tương ái của dân tộc ta. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong xây dựng và tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo, đồng thời huy động sự tham gia mạnh mẽ của toàn xã hội trong thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. Bốn là, xây dựng chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo phù hợp, cụ thể, khả thi và tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng thời làm tốt công tác tuyên truyền, tạo đồng thuận cao trong xã hội.
  • 28. 19 CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý Huyện Thới Lai được chia tách ra từ huyện Cờ Đỏ theo nghị định số 12/NĐ- CP vào ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Thủ Tướng chính phủ.Huyện có diện tích tự nhiên 26,693,39 ha.Trong đó đất sản xuất nông nghiệp 23.466,29 ha, tỷ lệ 87,91%. Đất phi nông nghiệp 3,277,10 ha, tỷ lệ 12,09%. Huyện Thới Lai có vị trí địa lý thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long: - Phía Đông giáp huyện Ô Môn và huyện Phong Điền của thành phố Cần Thơ; - Phía Tây giáp huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang; - Phía Nam giáp huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang; - Phía Bắc giáp huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ. Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Thới Lai
  • 29. 20 Về đơn vị hành chính, huyện Thới Lai gồm 12 xã và 01 Thị trấn: Với vị trí địa lý, tự nhiên và giao thông hết sức thuận lợi của huyện Thới Lai có một lợi thế quan trọng tạo điều kiện cho huyện phát huy nội lực để phát triển kinh tế và thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. Huyện Thới Lai nằm trong vùng khí hậu của đồng bằng sông cửu Long thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên trong năm có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. Nhiệt độ trung bình khoảng 27 độ. 2.1.1.2. Hiện trạng sử dụng đất Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thới Lai
  • 30. 21 Đất sản xuất nông nghiệp 23.466,29 ha tỷ lệ 87,91%; Đất phi nông nghiệp 3.227,10 ha, tỷ lệ 12,09%. 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 2.1.2.1. Cơ cấu kinh tế Xác định cơ cấu kinh tế là nông nghiệp – thương mại – dịch vụ; Trong đó sản xuất nông nghiệp là then chốt, từ đó tập trung cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nông nghiệp.Diện tích sản xuất lúa hàng năm ( 3 vụ) đạt 100%, có trên 85% lúa đạt chuẩn xuất khẩu. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện; Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực và đúng hướng, gắn với tiềm năng, thế mạnh của từng lĩnh vực ngành và địa phương, tăng tỷ trọng công nghiệp – xây dựng, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông – lâm nghiệp – thủy sản. Sản xuất nông nghiệp, thủy sản phát triển theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế có giá trị cao.Cơ giới hóa, gắn với đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư thâm canh, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, khuyến khích sản xuất sản phẩm an toàn, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường. 2.1.2.2. Dân số và lao động Huyện Thới Lai có 29.540 hộ với 108.605 khẩu.Trong đó số trong độ tuổi lao động 68.109 khẩu.Tổng số hộ nghèo toàn huyện 307 hộ, 1.062 khẩu chiếm tỷ lệ 1,04%, hộ cận nghèo 1.897 hộ,7.184 khẩu chiếm tỷ lệ 6,42%. Huyện Thới Lai có 1.066 hộ với 4.586 khẩu dân tộc thiểu số( chủ yếu là dân tộc Khmer) chiếm tỷ lệ 3,6%. Thu nhập bình quân đầu người 52.931.000 đồng/người/năm. Dân cư phân bố không đồng đều giữa các xã, thị trấn.Thị trấnThới Lai nơi có nhiều điều kiện phát triển kinh tế, hệ thống hạ tầng cơ sở đồng bộ, mật độ dân số thường cao.
  • 31. 22 Những năm qua, công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình luôn được các cấp, chính quyền chú trọng, mức giảm sinh hàng năm (bình quân 0,3 %) được duy trì. Tuy nhiên, gần đây dân số liên tục gia tăng cơ học do sức hút từ quá trình mở mang, phát triển đô thị và các khu dân cư mới. Đặc điểm lao động của huyện là lao động tuy có tay nghề nhưng chưa cao, chưa quen làm việc với phong cách công nghiệp. Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân lành nghề không cao trong khi khả năng thu hút chất xám từ nơi khác đến rất khó khăn, chủ yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo. Vì vậy, mặc dù huyện có nguồn lao động rồi dào nhưng vẫn rất khó tuyển chọn lao động, do đòi hỏi lao động phải có trình độ nhất định. 2.1.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng Lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm Huy động có hiệu quả các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, kinh tế - xã hội đáp ứng được yêu cầu phát triển, gắn với việc nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Giao thông nông thôn: Với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm. Mạng lưới điện được mở rộng đến các vùng nông thôn được xây dựng, nâng cấp duy tu sữa chữa hệ thống chiếu sáng trên các tuyến và đưa vào sử dụng phục vụ việc đi lại của nhân dân và đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông. Hệ thống thủy lợi, xây dựng đê bao khép kín, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu sản xuất nông nghiệp. 2.1.2.4. Y tế, văn hóa, giáo dục Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân nhất là các đối tượng hộ nghèo và cận nghèo, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế luôn được quan tâm đầu tư, nâng cấp;Chất lượng chuyên môn đội ngũ y, bác sỹ, nhân
  • 32. 23 viên y tế từng bước được nâng lên.Độ bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân hàng năm đều đạt và vượt chỉ tiêu trên giao( Năm 2017 đạt 84,99%, năm 2018 đạt 83,12%, năm 2019 đạt 86,29%). Đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm; Kiểm soát, không để dịch bệnh Covid -19 lây lan trên địa bàn huyện và đặc biệt là không xảy ra ngộ độc thực phẩm.Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng giảm xuống còn tương đương 10,29%. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước về nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của Nhân dân đồng bộ, hài hòa với phát triển kinh tế và xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phục vụ đời sống tinh thần cho nhân dân, gắn với phát huy có hiệu quả các phong trào thi đua xây dựng đời sống văn hóa trong cộng đồng dân cư. Huyện Thới Lai có trên 88% gia đình văn hóa; Có 12 xã văn hóa – nông thôn mới, 01 Thị trấn văn minh đô thị, 94/94 ấp văn hóa. Huyện được thành phố đầu tư xây dựng 02 công trình văn hóa tưởng niệm: Đền thờ đồng chí Châu Văn Liêm( xã Thới Thạnh), khu di tích chiến thắng Ông Đưa( xã Định Môn). Tăng cường đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.Trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện là 38/45 trường. Làm tốt công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên. Tỷ lệ huy động học sinh ra lớp hàng năm đều đạt chỉ tiêu.Đổi mới công tác quản lý, dạy và học, có nhiều giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Hàng năm, huyện Thới Lai đều được thành phố công nhận đạt chuẩn về công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục.
  • 33. 24 2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội 2.1.4.1. Thuận lợi Về kinh tế: Huyện Thới Lai có đường tỉnh 922 đi qua huyện Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh (Thành Phố Cần Thơ), huyện Giồng Riềng (Tỉnh Kiên Giang). Hệ thống giao thông nối với các tuyến đường liên huyện là nhân tố thúc đẩy giao lưu kinh tế, văn hóa giữa huyện Thới Lai với các huyện lân cận là lợi thế tạo môi trường hấp dẫn thu hút đầu tư đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Về sản xuất cây lương thực và cây ăn quả: Được thiên nhiên ưu đãi huyện Thới Lai có gần 5,000 ha lúa sản xuất 3 vụ/01 năm cung cấp lương thực cho vùng mà còn xuất khẩu. Huyện Thới Lai có vùng trồng cây sầu riêng ở xã Trường Thành, Nhãn Ido ở xã Định Môn. Sản phẩm sầu riêng và nhãn Ido đã được người tiêu dùng trên thị trường biết đến. Về nguồn lực lao động: Nguồn lao động dồi dào, với truyền thống cần cù lao động sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.Đây là nguồn lực to lớn và cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. 2.1.4.2. Khó khăn Về kinh tế: Kinh tế tuy có tốc độ phát triển khá song chưa phát triển bền vững.Sản xuất còn mang hình thức tự phát tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo còn cao.Cơ cấu kinh tế tuy chuyển dịch đúng hướng nhưng chậm. Về nguồn nhân lực: Lực lượng lao động dồi dào nhưng phần lớn chưa qua đào tạo, số người có chuyên môn về nông nghiệp rất ít. Về kết cấu hạ tầng: Trong nhiều năm qua được sự quan tâm của Uỷ ban nhân dân huyện nên nhiều công trình về: Giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục… được đầu tư xây dựng phát huy tác dụng trong phát triển kinh tế - xã hội. Song chưa đáp ứng được nhu cầu hiện nay.
  • 34. 25 Hệ thống đường giao thông cơ bản được nâng cấp; Nhưng một số đường liên xã, liên ấp chưa được quan tâm đầu tư, đi lại còn nhiều khó khăn nhất là vào mùa mưa. 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn là số liệu về thực trạng dân sinh, kinh tế, xã hội; thực trạng tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai, thành Phố Cần Thơ giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn năm 2030. Những số liệu này được thu thập tại các phòng, Ban có liên quan của huyện như: Văn phòng UBND huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Dân tộc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục Thống kê.... Bên cạnh đó, số liệu thứ cấp liên quan đến công tác thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại một số địa phương sẽ được thu thập từ các nghiên cứu có liên quan của các đơn vị, tổ chức, internet... 2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp liên quan đến hiện tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại UBND xã Thới Tân, UBND xã Xuân Thắng, UBND xã Đông Thuận, UBND xã Đông Bình sẽ được thu thập bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp cán bộ và các đối tượng thụ hưởng chính sách tại một số địa điểm nghiên cứu bằng phiếu điều tra chuẩn bị sẵn điều tra theo phương pháp ngẫu nhiên. Đề tài điều tra 30 cán bộ và 100 đối tượng đương thụ hưởng chính sách cho hộ nghèo và cận nghèo tại UBND các xã Thới Tân, Xã Xuân Thắng, Xã Đông Thuận, Xã Đông Bình, là những xã có nhiều đối tượng được thụ hưởng chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo của huyện Thới Lai.
  • 35. 26 Trong đó: 30 cán bộ: Công chức văn hóa – xã hội, Trưởng ấp, Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, các ban ngành, Đoàn thể ấp, điều tra viên ấp tại các xã Thới Tân, xã Xuân Thắng, xã Đông Thuận, xã Đông Bình. 100 đối tượng đương thụ hưởng chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại xã Thới Tân, xã Xuân Thắng, xã Đông Bình, xã Đông Thuận trong đó: 50 hộ nghèo và 50 hộ cận nghèo. 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 2.2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi thu thập số liệu điều tra các hộ, tiến hành xử lý số liệu bằng công cụ: Máy tính cá nhân, sử dụng chương trình Microsoft Excel trên máy vi tính. 2.2.2.2.Phương pháp phân tích số liệu (1) Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này được sử dụng để phân tích các chỉ tiêu liên quan đến tình hình dân sinh, kinh tế, xã hội của huyện; tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai. Các chỉ tiêu được sử dụng bao gồm: Số lớn nhất, số nhỏ nhất, số bình quân, tỷ trọng, cơ cấu... (2) Phương pháp thống kê so sánh Phương pháp này được sử dụng để phân tích và so sánh các chỉ tiêu liên quan đến tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội, tổ chức thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo của huyện Thới Lai qua các năm. Các chỉ tiêu được sử dụng bao gồm: Tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân. 2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong luận văn Các chỉ tiêu nghiên cứu được sử dụng trong Luận văn bao gồm: - Số lượng các hoạt động liên quan đến thực thi chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai. - Ngân sách của các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai qua các năm.
  • 36. 27 - Số lượng đối tượng thụ hưởng chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. - Kinh phí dành cho hoạt động tuyên truyền chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. - Số lượng cán bộ thực hiện chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. - Số lần thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo. - Số đợt tuyên truyền chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện.
  • 37. 28 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo và các chính sách an sinh xã hội đang áp dụng trên địa bàn huyện Thới Lai, TP Cần Thơ 3.1.1. Thực trạng hộ nghèo và cận nghèo Theo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội TP. Cần Thơ, đầu năm 2018, toàn Thành phố còn 8.229 hộ nghèo (tỷ lệ 2,55%), 11.440 hộ cận nghèo (tỷ lệ 3,54%). Cần Thơ phấn đấu cuối năm nay giảm còn 1,55% hộ nghèo, tương đương 3.196 hộ. Trong đó trên các địa bàn xã thuộc huyện Thới Lai đã tích cực triển khai thực hiện các chính sách, dự án giảm nghèo, trong đó, chính sách đào tạo, chuyển đổi ngành nghề, giới thiệu việc làm tác động hiệu quả. Qua đó, đã góp phần nâng dần tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản. Có được kết quả trên là do các huyện, huyện trong Thành phố tập trung triển khai đồng bộ, kịp thời các chính sách, dự án giảm nghèo. Trong đó, chú trọng chính sách trợ giúp về vốn vay, dạy nghề, việc làm…, Tạo điều kiện để hộ nghèo, cận nghèo từng bước cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống, thoát nghèo bền vững. Gần hai năm qua, đã có hơn 100 người nghèo, cận nghèo được học các nghề như: May gia dụng, may công nghiệp, đan đát, đan giỏ nhựa. Sau khi học nghề, người nghèo, cận nghèo vào làm việc tại các hợp tác xã, tổ hợp tác, với thu nhập bình quân 1,5 triệu đến 2,5 triệu đồng/tháng/người. Ngoài ra, huyện cũng phối hợp, thẩm định và kịp thời cho các đối tượng nói trên vay trên 72 tỷ đồng, giúp cho trên 2000 hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo có điều kiện tăng gia sản xuất, kinh doanh. Từ cơ sở trên, huyện Thới Lai phấn
  • 38. 29 đấu 400 hộ thoát nghèo vào cuối năm 2021 (Theo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội TP. Cần Thơ, 2021). Đối với tình hình về kết quả rà soát hộ nghèo và các hộ cận nghèo trên địa bàn huyện để có các phương pháp. Bảng 3.1: Kết quả rà soát hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai giai đoạn năm 2018 – 2020 Đơn vị: Hộ Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch 2019/2018 Chênh lệch 2020/2019 Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Số hộ nghèo 382 347 324 (35) 90,84 (23) 93,37 Số hộ cận nghèo 326 275 205 (51) 84,36 (70) 74,55 Tổng 708 623 529 (86) 87,99 (93) 84,91 (Nguồn: UBND huyện Thới Lai, 2021) Nhận xét: Dựa vào bảng 3.1. ta thấy rằng số liệu thống kê hộ nghèo và hộ cận nghèo của Huyện Thới Lai, Thành Phố Cần Thơ giai đoạn năm 2018 – 2020 có sự biến động qua các năm. Năm 2018 cho thấy sô hộ nghèo của huyện là 382 hộ nhưng đến năm 2019 số hộ nghèo giảm còn 347 hộ đạt. Số hộ cận nghèo năm 2018 là 326 hộ, năm 2019 giảm chỉ còn 275 hộ (giảm 51 hộ). Năm 2020 số hộ nghèo và số hộ cận nghèo của huyện Thới Lai (Thành Phố Cần Thơ) có chiều hướng giảm hơn sâu hơn so với năm 2018 và 2019 lần lượt đạt 324 hộ nghèo và 529 hộ cận nghèo.
  • 39. 30 Về tổng số cả số lượng và số hộ cận nghèo của toàn huyện năm 2018 đạt 708 hộ nhưng đến năm 2019 tổng số hộ chỉ đạt còn khoảng 623 hộ. Năm 2020 giảm so với năm 2018 giảm 179 hộ (giảm 25,25%) số hộ, so với 2019 là 93 hộ. Nhìn chung tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo tại huyện Thới Lai trong giai đoạn 2018 – 2020 đều giảm là tín hiệu đáng mừng cho Thành Phố Cần Thơ nói chung và huyện Thới Lai nói riêng. Thông qua số liệu phân tích số hộ thoát nghèo ngày càng gia tăng, cho thấy hiệu quả của các chính sách xoá đói giảm nghèo của huyện có hiệu quả tốt. Cuộc sống của người dân đã được cải thiện, nâng cao hơn khi tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo ngày càng ít đi. Bên cạnh đó, tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn rất cao so với cận nghèo là vấn đề bất cập còn tồn tại, sẽ làm mặt hạn chế kìm hãm sự phát triển kinh tế của huyện, mặc dù đời sống vẫn có những mặt khởi sắc kinh tế, đời sống vật chất nhân dân thay đổi. 3.1.2. Các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo và cận nghèo 3.1.2.1.Chính sách BHXH và BHYT Thực thi chính sách bảo hiểm xã hội Bên cạnh việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chủ yếu tập trung vào việc giải quyết chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước, thì công tác thực hiện BHXH của huyện Thới Lai còn thực hiện theo chủ trương của Thành Phố, của Huyện ủy, UBND huyện. Trong giai đoạn 2018 - 2020, số lượng người tham gia BHXH, BHTN trên địa bàn huyện ngày một tăng; công tác cấp sổ BHXH được quán triệt thường xuyên, triển khai đúng quy định. Bảo hiểm xã hội huyện Thới Lai quản lý và tổ chức chi trả thường xuyên hàng tháng cho 18.134 người thuộc hộ nghèo và cận nghèo, ngoài ra còn chi trả các chế độ ngắn hạn cho người lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo tham gia đóng BHXH, BHYT như: Ốm đau, thai sản, dưỡng sức... Các
  • 40. 31 nhiệm vụ này luôn được coi là quan trọng hàng đầu, bởi làm tốt sẽ góp phần giữ vững ổn định tình hình chính trị và trật tự xã hội trên địa bàn. Phương thức chi trả trực tiếp và ủy quyền được thực hiện chặt chẽ theo quy định của ngành BHXH Thành Phố Cần Thơ là yếu tố góp phần chi đúng định kỳ, đủ số, tận tay đối tượng được hưởng. Sổ sách, biểu mẫu được thực hiện đúng theo hướng dẫn, sắp xếp khoa học, báo cáo tăng giảm kịp thời, công nghệ thông tin được ứng dụng trong việc quản lý đối tượng đã giúp cho việc chi trả đúng đối tượng và chế độ; Công tác thanh quyết toán nhanh chóng. Chính sách BHXH đã cổ vũ, động viên người lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo hăng say lao động sản xuất, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển huyện trong những năm qua. Không chỉ đảm bảo chi trả các chế độ trên địa bàn mà còn khai thác, mở rộng các đối tượng, chú trọng đến công tác thu BHXH, BHYT bắt buộc. Công tác quản lý chặt chẽ, với phương châm chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội “Chi đúng, chi đủ, kịp thời, tận tay đối tượng” luôn đảm bảo việc chi trả đúng quy trình, đảm bảo thời gian vào ngày 10 hàng tháng, địa điểm chi trả ổn định, luôn bảo quản tiền mặt an toàn trong quá trình chi trả; hiện nay việc chi trả trợ cấp lương hưu hàng tháng được thí điểm chuyển sang Bưu điện văn hóa chi trả nhằm tạo điều kiện cho đối tượng đến nhận kinh phí hàng tháng thuận lợi hơn và hỗ trợ thêm kinh phí cho Bưu điện văn hóa xã hoạt động. Trong năm 2018, chi bảo hiểm thất nghiệp cho 947 lượt người, chi BHXH tự nguyện cho 12 lượt người với số tiền 32 triệu đồng. Trong năm 2015, tổng số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH là 198 tỷ đồng chưa phát hiện các sai sót xảy ra. Việc chi ốm đau, thai sản, nghĩ dưỡng, khám bệnh được thực hiện tốt, số tiền và số đối tượng tăng lên hàng năm. Công tác kiểm tra được tăng cường kiểm tra tại các đơn vị sử dụng lao động và đại diện chi trả. Hàng năm, Đoàn kiểm tra liên ngành của UBND
  • 41. 32 huyện Thới Lai đã kiểm tra các đơn vị sử dụng lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo có nợ đọng kéo dài. Kết quả kiểm tra hằng năm, số tiền thu nợ các được các đơn vị trả cho Bảo hiểm xã hội tăng lên. Trong năm 2019 đã tiến hành kiểm tra 17 đơn vị đã đề nghị truy thu được 1,3 tỷ đồng; năm 2020 kiểm tra 21 đơn vị truy thu được 1,8 tỷ đồng. Công tác tuyên truyền luôn được Bảo hiểm xã hội huyện Thới Lai chú trọng, đã phối hợp tích cực và hiệu quả với Đài Truyền thanh huyện, các cơ sở khám chữa bệnh, hệ thống đại lý thu ở xã làm tốt công tác tuyên truyền thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo và người sử dụng lao động. Thực thi chính sách bảo hiểm y tế cho hộ nghèo và cận nghèo Các cơ sở khám chữa bệnh BHYT ngày càng được mở rộng; Việc tổ chức khám chữa bệnh BHYT tại trạm y tế xã đã tạo điều kiện thuận lợi cho người tham gia BHYT trong việc tiếp cận, lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh ban đầu phù hợp, góp phần củng cố và phát triển mạng lưới y tế cơ cở, nâng cao chất lượng chăm sóc sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh thông thường tại tuyến y tế cơ sở. Với việc mở rộng và nâng cấp Trung tâm Y tế dự phòng huyện,Trạm y tế các xã và các phòng khám tư nhân, số lượng người khám chữa bệnh BHYT ngày càng tăng, chất lượng phục vụ từng bước đáp ứng được yêu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trên địa bàn huyện. Hiện nay, trên địa bàn huyện các nhóm tham gia bảo hiểm y tế đã đạt 100% gồm các đối tượng như: Cán bộ công chức, viên chức, hưu trí, mất sức, bảo trợ xã hội, hộ nghèo,cận nghèo, học sinh. Còn lại số lao động trong các doanh nghiệp tham gia BHYT còn chưa cao, bảo hiểm y tế tự nguyện đạt được 92%.
  • 42. 33 Bảng 3.2: Tỷ lệ các nhóm đối tượng tham gia BHYT tính đến ngày 31/12/2020 STT Tên nhóm Tỷ lệ (%) 1 Nhóm 1: Hưu trí, mất sức, Bảo trợ xã hội 100 2 Nhóm 2: Hộ nghèo, cận nghèo 100 3 Nhóm 3: Học sinh 100 4 Nhóm 4: (CB, CC, VC, người lao động) 93 5 Nhóm 4: Trẻ em dưới 6 tuổi 92 6 Nhóm 6: Đối tượng tự nguyện tham gia BHYT 91 (Nguồn Bảo hiểm xã hội huyện Thới Lai) Từ bảng trên ta thấy được tỷ lệ nhóm hộ nghèo, cận nghèo tham gia BHYT tại huyện Thới Lai chiếm đến 100%. 3.1.2.2.Chính sách xóa đói giảm nghèo Tỷ lệ hộ đói nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai còn cao chiếm đến 46,9% số hộ trong toàn xã so với chuẩn nghèo của chính phủ. Đây là vấn đề thách thức không nhỏ đối với sự phát triển của huyện Thới Lai. Vì vậy địa phương đã xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm cần quan tâm thực hiện. Hằng năm huyện Thới Lai xây dựng kế hoách chỉ đạo rà soát thống kê hộ nghèo đúng qui trình, đúng mức thu nhập nhà nước qui định, để triển khai các chính sách hỗ trợ tới người nghèo; đồng thời giao chỉ tiêu giảm nghèo đến 8 ấp của địa phương. Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, cận nghèo của xã triển khai kế hoạch điều tra, rà soát, thống kê hộ nghèo cận nghèo theo đúng qui trình, giải quyết đầy đủ chế độ chính sách cho người nghèo đảm bảo đúng nguyên tắc công khai dân chủ. Hằng năm xây dựng phương án giao cho các đoàn thể xã, ấp
  • 43. 34 phụ trách theo dõi định hướng cho các gia đình triển khai thực hiện các phương án khả thi để phát triển kinh tế gia đình nhằm vươn lên thoát nghèo. 100 % học sinh Phổ thông và học sinh Mầm non được miễn học phí, 560 học sinh các cấp con người nghèo được hỗ trợ kinh phí học tập với tổng số tiền 682.200.000 đồng/năm học. Toàn bộ là vốn là nguồn vốn từ trung ương cấp. Công tác XĐGN luôn được cấp ủy đảng, chính quyền trên địa bàn huyện Thới Lai xác định là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Đại hội Đảng bộ huyện Thới Lai lần thứ XII xác định “Tiếp tục thực hiện đồng bộ và toàn diện và hiệu quả các chương trình XĐGN” nhằm tạo cơ hội để hộ nghèo, cận nghèo tự lực vượt nghèo thông qua chính sách trợ giúp tín dụng ưu đãi, dạy nghề, được là nhiệm vụ lâu dài, là yếu tố cơ bản đảm bảo công bằng xã hội và tăng trưởng bền vững. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, các chính sách xóa đói giảm nghèo được triển khai đồng bộ ở tất cả các xã, thị trấn đã cải thiện đáng kể tình trạng nghèo đói ở huyện, đặc biệt là ở các xã có điều kiện kinh tế còn khó khăn. Những nỗ lực trên đã góp phần làm giảm nhanh tỷ lệ nghèo đói của huyện từ 15,93% năm 2015 xuống còn 7,47% năm 2019 (Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2015 - 2020) và năm 2020 còn 11,71% (Theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2020 - 2025). Bộ mặt các xã nghèo đã có sự thay đổi đáng kể, chất lượng cuộc sống của người dân được nâng lên, nhất là các hộ nghèo, cận nghèo. Nhiều chính sách tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ sản xuất, dịch vụ xã hội cơ bản được thực hiện như lập quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo, huy động nguồn lực xóa nhà ở tạm bợ…
  • 44. 35 Bảng 3.3: Tỷ lệ hộ nghèo từ năm 2018 đến năm 2020 STT Các xã, thị trấn Chuẩn nghèo giai đoạn 2018 – 2020 2018 2019 2020 Toàn huyện 10,37 7,47 11,71 1 TT Thới Lai 0,92 0,86 5,58 2 Đông Bình 4,87 4,26 8,68 3 Tân Thạnh 14,57 10,44 6,36 4 Tân Thạnh 14,86 11,43 11,01 5 Thới Thạnh 11,74 6,65 9,61 6 Định Môn 12,05 8,80 9,91 7 Trường Xuân A 6,04 4,86 9,11 8 Trường Xuân B 4,06 3,51 6,65 9 Trường Xuân 14,16 8,57 8,28 10 Trường Thắng 47,48 38,90 6,07 11 Thới Tân 5,45 4,33 57,07 12 Xuân Thắng 3,78 3,30 5,09 13 Đông Thuận 14,47 10,81 9,72 (Nguồn: Phòng Lao động và Thương binh xã hội, 2021) Một số kết quả cụ thể về xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện Thới Lai giai đoạn 2018 - 2020 như sau: - Về chính sách tín dụng (vay vốn sản xuất kinh doanh ở Ngân hàng chính sách xã hội): Doanh số cho vay trong 3 năm (2018 - 2020) là: 298.977 triệu đồng với 28.990 hộ, bình quân mỗi hộ vay 10,06 triệu đồng. - Về hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo: Thực hiện tốt công tác chăm sóc, khám và chữa bệnh cho người nghèo. Trong 3 năm (2018-2020)
  • 45. 36 huyện đã xét cấp 104.701 thẻ khám chữa bệnh cho người nghèo và các hộ dân ở các xã thuộc chương trình 135 với tổng số tiền: 16.770,8 triệu đồng. - Về hỗ trợ giáo dục cho người nghèo: Đã đầu tư kiên cố hoá trường học, đặc biệt là vùng sâu, thực hiện tốt chính sách hỗ trợ trực tiếp về giáo dục, xoá tình trạng mù chữ và bỏ học của con em các hộ nghèo, cận nghèo tổ chức thực hiện có hiệu quả trong việc xét duyệt tiền miễn, giảm học phí, miễn đóng tiền cơ sở vật chất cho con em thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo con em có cha mẹ thường trú tại các xã khó khăn, con em của các đối tượng chính sách đúng quy định với số kinh phí chi trả lên đến 71 tỷ đồng. Cơ sở hạ tầng thiết yếu của các xã trên địa bàn được quan tâm đầu tư có hiệu quả từ nguồn vốn kiên cố hóa trường học, nguồn vốn xây dựng nông thôn mới, quan tâm đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng cơ sở hạ tầng điện đường trường trạm, đã làm cho bộ mặt nông thôn của các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn được cải thiện đáng kể; năm 2020 đạt 100% xã, thị trấn có đường đến tận trung tâm, các tuyến đường vào ấp đảm bảo thuận lợi và 93/93 ấp có điện lưới quốc gia, hệ thống trường học từ bậc học mầm non đến trung học cơ sở cơ bản được kiên cố hóa. Bảng 3.4: Vốn đầu tư các xã nghèo, xã ĐBKK giai đoạn 2018 – 2020 TT Xã Số công trình được đầu tư Kinh phí (triệu đồng) NSTW NSĐP Tổng kinh phí 1 TT Thới Lai. 17 12.549 2.848 15.397 2 Đông Bình 15 13.255 1.295 14.550 3 Tân Thạnh 14 11.687 3.942 15.629 4 Tân Thạnh 19 10.533 4.392 14.925 5 Thới Thạnh 24 12.880 6.347 19.227
  • 46. 37 6 Định Môn 26 10.390 5.333 15.723 7 Trường Xuân A 19 11.375 2.998 14.373 8 Trường Xuân B 16 11.487 2.512 13.999 9 Trường Xuân 18 11.995 1.890 13.885 10 Trường Thắng 21 12.484 2.355 14.839 11 Thới Tân 23 10.965 3.856 14.821 12 Xuân Thắng 21 8.345 7.788 16.133 13 Đông Thuận 23 7.432 7.508 14.940 Tổng cộng 256 145.377 53.064 198.441 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Thới Lai) Trong giai đoạn 2018 - 2020, bằng nguồn kinh phí của Trung ương, tỉnh, huyện, huy động của các ngành, đơn vị hảo tâm và nhân dân đã xoá được 1.369 nhà tạm cho hộ nghèo. Đã hoàn thành đề án xóa mái nhà tạm cho hộ nghèo theo Nghị định số 167/NĐ-CP với 768 nhà; qua đó giúp cho các hộ nghèo ổn định chổ ở, yên tâm làm ăn, sản xuất kinh doanh, tạo thu nhập ổn định để vươn lên xoá đói giảm nghèo. Vận động từ các nguồn hỗ trợ khác để xây dựng nhà cho 84 hộ nghèo với số tiền 45 triệu đồng/nhà. UBMTTQVN huyện triển khai hỗ trợ xây dựng 109 nhà tình nghĩa - nhà đại đoàn kết cho gia đình người có công với cách mạng và gia đình hộ nghèo số tiền 4,061 tỷ đồng. Tuy vậy, công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn còn nhiều bất cập, hạn chế, cụ thể như: Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm tuy giảm khá nhanh nhưng chưa bền vững, tốc độ giảm nghèo không đồng đều giữa các vùng, miền; tình trạng tái nghèo và phát sinh hộ nghèo ở một số xã, thị trấn còn lớn. Tỷ lệ hộ nghèo của huyện còn cao so với cả nước, nhất là tại các xã đặc biệt khó khăn.
  • 47. 38 Một bộ phận không nhỏ người nghèo, xã nghèo vẫn còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa chủ động vươn lên thoát nghèo. Việc tổ chức quản lý, phân bổ nguồn tài chính cứu trợ, quỹ vì người nghèo còn bất cập chưa có sự phối hợp chặt chẽ, do vậy trong việc hỗ trợ cho người nghèo có lúc một đối tượng nhưng được nhận nhiều nguồn hỗ trợ khác nhau trong lúc đối tượng nghèo, đối tượng khác lại không được hỗ trợ nên gây bức xúc trong nhân dân. Cá biệt còn có tình trạng cấp cào bằng quà cứu trợ cho hộ nghèo của các tổ chức, các nhân, lập danh sách nhận quà không đúng đối tượng gây bất bình và phản cảm trong công tác cứu trợ xã hội (cấp quà lũ lụt). Quy trình rà soát hộ nghèo do Ủy ban nhân các xã và các ấp thực hiện có nơi chưa đúng quy trình, không công khai dân chủ. Kết quả rà soát còn chậm, chưa chính xác, còn sai, sót đối tượng. Bộ máy làm công tác XĐGN nhất là tại các xã, thị trấn còn hạn chế về trình độ chuyên môn; một số chưa phát huy hết tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác XĐGN. Những hạn chế trên cần phải nhìn nhận, đánh giá và khắc phục sớm mới có thể thực hiện hiệu quả công tác xóa đói giảm nghèo bền vững trên địa bàn. 3.1.2.3. Chính sách giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người thuộc hộ nghèo và cận nghèo Công tác giải quyết việc làm, đào tạo nghề được Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận và các đoàn thể huyện Thới Lai quan tâm. Hàng năm công tác tổ chức điều tra, khảo sát thu thập dữ liệu thị trường lao động, thực hiện các giải pháp đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm như: cho vay vốn, tư vấn, hướng dẫn cách làm ăn, giới thiệu việc làm, liên hệ giới thiệu, thông báo nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp và chỉ đạo các xã lập danh sách số lao động có nhu cầu đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
  • 48. 39 Với lực lượng nồng cốt là Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện, Phòng Kinh tế Hạ tầng, Trung tâm dạy nghề huyện, phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên... Cùng nhau vào cuộc tổ chức các lớp học nghề, tập huấn, chuyển giao công nghệ cho 1.975 người lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Ngoài ra hướng dẫn người lao động, hộ sản xuất kinh doanh lập các dự án để tranh thủ được nguồn vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng thêm điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Các tổ chức đoàn thể huyện, xã cũng tích cực tìm nhiều cách tạo việc làm, tín chấp với Ngân hàng chính sách xã hội huyện giúp đỡ hội viên vay hàng chục tỷ đồng để giảm nghèo, phát triển kinh tế gia đình. Bằng các biện pháp tích cực trên, hằng năm huyện Thới Lai đều thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu về giải quyết việc làm cho người lao động thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Đã mở được 85 lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc hộ nghèo và cận nghèo với 2.720 học viên tham gia; số lao động nông thôn qua đào tạo nghề là 25.250 người; chiếm tỷ lệ 27,5%. 3.1.2.4. Chính sách về văn hoá, y tế, giáo dục Từ khi thực hiện sự nghiệp đổi mới, cả nước chuyển sang cơ chế thị trường, kinh phí đầu tư cho giáo dục của Nhà nước có phần giảm. Để duy trì và củng cố chất lượng hệ thống giáo dục, Đảng bộ, chính quyền huyện Thới Lai luôn chăm lo đến công tác xây dựng hệ thống trường, lớp, đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo cho việc dạy và học, tạo dựng chế độ phúc lợi xã hội thích hợp, chăm lo đến việc ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí cho đội ngũ giáo viên để họ có đủ điều kiện chăm lo đến sự nghiệp “trồng người” chú trọng đào tạo đội ngũ giáo viên sơ tại. Đối với học sinh địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ học tập cho các em thuộc đối tượng chính sách, các em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và đối tượng là học sinh nghèo. Thực hiện chương trình xã hội hóa giáo dục, xã đã thành lập Hội đồng giáo dục nhằm tăng cường quản lý công tác giáo dục, động viên toàn dân
  • 49. 40 chăm lo đến sự nghiệp giáo dục, thành lập hội khuyến học đi vào hoạt động có hiệu quả khuyến khích các tổ chức xã hội, cá nhân giúp đỡ những tài năng trẻ, những học sinh xuất sắc để các cháu yên tâm học tập. Thực hiện phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ 6 tuổi được vào lớp 1, tiếp tục phổ cập giáo dục tiểu học 100% học sinh tốt nghiệp lớp 5 chuyển lên trung học cơ sở, ổn định phổ cập trung học cơ sở, 98 trở lên học sinh lớp 9 thi đỗ vào trường phổ thông trung học. Các em thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp năm sau cao hơn năm trước, tỷ lệ học sinh giỏi các cấp luôn xếp thứ nhất nhì huyện; xếp thứ hạng cao trong Thành Phố. Trong 3 năm địa phương đã đầu tư ngân sách để xây dựng và tu sửa cho 3 cấp học trên 10 tỷ đồng. Hiện nay, cả 3 trường đều có cơ sở vật chất khang trang, xanh – sạch – đẹp thực sự là trường học thân thiện, trường chuẩn, cận chuẩn quốc gia đáp ứng với yêu cầu giáo dục trong tình hình mới. Xã Trường xuân luôn xứng đáng là đơn vị lá cờ đầu huyện về giáo dục. Đối với hệ thống y tế củng cố và nâng cao khả năng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, thực hiện tốt chế độ bảo hiểm y tế, có chính sách chăm lo đời sống cho cán bộ y, bác sỹ, những người phục vụ trong ngành y tế các chương trình y tế quốc gia được quan tâm chỉ đạo thực hiện, đã ngăn được bệnh dịch góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Các thiết chế văn hóa được đầu tư xây dựng, 8/8 ấp có nhà văn hóa và sân thể thao quy mô nhỏ đáp ứng được nhu cầu tập luyện thể thao của nhân dân. Công tác quản lý Nhà nước được tăng cường. Các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa trên địa bàn luôn diễn ra lành mạnh, không xẩy ra tình trạng vi phạm pháp luật trên lĩnh vực văn hóa. Phong trào văn hóa văn nghệ hội thi, hội diễn đã trở thành phong trào mạnh mẽ. Duy trì và bảo tồn khu di tích lịch sử đền, hàng năm, tổ chức lễ hội nghiêm trang về phần lễ kết hợp với phần hội với nhiều hình thức vui chơi lành mạnh và phù hợp với phong tục tập quán của địa phương, tham gia và hoàn thành tốt một số hoạt động tại lễ Hội.