Tiểu Luận Chức Danh Nghề Nghiệp Điều Dưỡng Hạng III
1. Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đặt ống thông tiểu
2. Xác định các yếu tố nguy cơ liên quan với nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đặt ống thông tiểu
3. Xác định tỷ lệ tác nhân gây bệnh và tính đề kháng kháng sinh của chúng.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Tiểu Luận Chức Danh Nghề Nghiệp Điều Dưỡng Hạng III.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU LIÊN QUAN ĐẶT
ỐNG THÔNG TIỂU TẠI BỆNH VIỆN QUẬN PHÚ NHUẬN -
TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
ĐIỀU DƯỠNG HẠNG III
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Bảng 2: Các thủ thuật xâm lấn
Bảng 3: Tỷ lệ sử dụng thông tiểu
Bảng 4: Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu (CAUTI)
Bảng 5: Các yếu tố nguy cơ liên quan đến CAUTI
Bảng 6: Mối liên quan giữa thời gian lưu thông tiểu và CAUTI
Phiếu giám sát nhiễm khuẩn tiết niệu
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................................2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................2
1. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................................2
2. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................................2
3. Các biến số nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................................2
5. Vấn đề y đức .........................................................................................................................3
KẾT QUẢ..................................................................................................................................3
1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................................................3
2. Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu.............................................................4
3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến CAUTI ........................................................................5
4. Đặc điểm tác nhân gây bệnh..............................................................................................6
BÀN LUẬN ..............................................................................................................................6
1. Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan thông tiểu ...................................................................6
2. Các yếu tố nguy cơ................................................................................................................6
3. Đặc điểm vi khuẩn gây bệnh...............................................................................................7
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................7
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................................7
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................8
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan thông tiểu; (2)
Xác định yếu tố nguy cơ; (3) Xác định tỷ lệ tác nhân gây bệnh và tính đề kháng
kháng sinh của chúng.
Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang phân tích, tiến cứu tất cả người bệnh
có lưu thông tiểu liên tục > 2 ngày trong thời gian điều tra từ 02/2020 đến
8/2020 tại Bệnh viện Quận phú nhuận .
Kết quả và kết luận: Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu là
1,4/1000 ngày-thông tiểu. Yếu tố thời gian lưu ống thông tiểu có mối liên quan
với CAUTI với p < 0.05. Trong nhóm người bệnh có thời gian lưu thông tiểu ≥
7 ngày thì có tỷ lệ mắc CAUTI bằng 2,7 lần so với nhóm người bệnh lưu thông
tiểu < 7 ngày và có ý nghĩa thống kê với p<0,05, KTC 95% (2,4 – 3,2). Trong
nghiên cứu này không xác định được vi khuẩn gây bệnh CAUTI.
Từ khóa: CAUTI, nhiễm khuẩn tiết niệu, tác nhân gây bệnh
ABSTRACT
SITUATION OF CATHETER-ASSOCIATED URINARY TRACT
INFECTIONS AT LONG KHANH REGIONAL GENERAL HOSPITAL
IN 2019
Objectives: (1) Identify the rate of catheter associated urinary tract
infections (CAUTI), (2) Identify risk factors, (3) Identify the rate of pathogens
and antibiotic resistance of them.
Study method: Cross-sectional analysis study, prospective all patients with
continuous catheterization more than 2 days from February 2019 to August
2019 at Long Khanh Regional General Hospital.
Results and Conclusions: The incidence of catheter associated urinary
tract infections was 1.4 / 1000 day-catheter. Factors such as catheter retention
time were associated with CAUTI with p<0.05. In the group of patients with
catheter retention time ≥ 7 days, the incidence of CAUTI was 2.7 times
compare to patients with catheter retention <7 days and was statistically
significant at p <0.005, 95% CI (2.4-3.2). No pathogenic bacteria were
identified in this study.
Key words: CAUTI, urinary tract infections, pathogen
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (thường được gọi là nhiễm khuẩn tiết niệu
NKTN) trên người bệnh (NB) nằm viện là một trong những nhiễm khuẩn
thường gặp liên quan đến chăm sóc y tế. Theo các nghiên cứu có tới 25% -
40% NB nhập viện phải đặt ống thông tiểu ít nhất một lần, thời gian lưu ống
thông từ vài giờ đến nhiều ngày. Tỷ lệ NKTN chiếm khoảng 25% số NB mắc
nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV), trong đó 80% các trường hợp NKTN liên
quan đến đặt ống thông tiểu dẫn lưu bàng quang. NKTN có tỷ lệ tử vong thấp
5. 2
hơn các nhiễm khuẩn khác nhưng là nguy cơ cao dẫn đến nhiễm khuẩn huyết
và tăng chi phí điều trị. Hầu hết các NKTN liên quan đến đặt ống thông tiểu
không có triệu chứng và khó kiểm soát vì NB không xuất hiện các triệu chứng
lâm sàng, nhất là ở NB sau phẫu thuật. Các nghiên cứu cho thấy hằng năm có
hàng chục vạn ca phẫu thuật trong các BV ở Việt Nam và hầu hết các ca bệnh
này phải đặt ống thông tiểu. Tỷ lệ NKTN khác nhau ở các nước. Tại Mỹ,
NKTN chiếm 2,4% trên tổng số NB nằm viện và 40% trong tổng số ca NKBV.
Tại Việt Nam, tỷ lệ NKTN liên quan đến đặt ống thông tiểu khoảng 20% -25%
[1]. Tại bệnh viện Quận phú nhuận cũng chưa có nghiên cứu nào về vấn đề
này. Từ tình hình thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Tình hình
nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đặt ống thông tiểu tại Bệnh viện Quận
phú nhuận ”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đặt ống thông tiểu
2. Xác định các yếu tố nguy cơ liên quan với nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan
đặt ống thông tiểu
3. Xác định tỷ lệ tác nhân gây bệnh và tính đề kháng kháng sinh của chúng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang phân tích, tiến cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tất cả người bệnh có lưu thông tiểu trong thời gian
điều tra từ 02/2020 đến 8/2020 tại Bệnh viện Quận phú nhuận
- Tiêu chí chọn vào: Người bệnh có chỉ định đặt và lưu thông tiểu liên tục
> 2 ngày.
- Tiêu chí loại trừ: Người bệnh có nhiễm trùng tiết niệu lúc mới vào viện.
- Cỡ mẫu: Toàn bộ người bệnh đủ tiêu chuẩn trong thời gian nghiên cứu từ
tháng 2/2020 đến tháng 8/2020.
- Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu toàn bộ
- Phương pháp thu thập số liệu: Công cụ thu nhập là phiếu khảo sát (Phụ
lục 1). Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu: Hướng dẫn giám sát nhiễm
khuẩn bệnh viện của Bộ Y tế (Quyết định 3916/2017/QĐ-BYT).
Các biến số nghiên cứu
- Biến phụ thuộc: Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đặt ống thông tiểu.
- Biến độc lập: Tuổi, giới, thời gian nằm viện, thủ thuật xâm lấn, thời gian
lưu thông tiểu, tác nhân gây bệnh, …
Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tích số liệu: Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata; Xử lý số liệu
bằng phần mềm Stata 13.0.
- Thống kê mô tả: Tần số, phần trăm và biểu đồ.
6. 3
- Thống kê phân tích: Kiểm định chi bình phương (hoặc dùng kiểm định
chính xác Fisher) được sử dụng so sánh tỷ lệ. Đánh giá mối quan hệ dùng số đo
tỷ lệ hiện mắc PR, số đo có ý nghĩa khi p< 0,05 với khoảng tin cậy 95%.
Vấn đề y đức
Nghiên cứu không can thiệp vào việc chăm sóc người bệnh thường ngày
của bệnh viện. Chỉ xin phép sử dụng hồ sơ bệnh án. Nghiên cứu viên thu thập
dữ liệu qua hồ sơ bệnh án và quan sát trực tiếp người bệnh, sau đó điền vào
phiếu. Trong đó gồm đầy đủ các thông tin cần thiết.
Thông tin thu thập được từ nghiên cứu sẽ không sử dụng để làm bất lợi cho
người bệnh tham gia nghiên cứu, chỉ phục vụ đúng mục tiêu của nghiên cứu.
Khi công bố kết quả sẽ không công bố bất kỳ những thông tin nào về cá nhân
của người bệnh hay nhân viên y tế có liên quan.
Dữ liệu được lưu tại Bệnh viện Quận phú nhuận kết quả nghiên cứu được
trình bày không có thông tin về cá nhân người tham gia và tôn trọng các vấn đề
nhạy cảm.
KẾT QUẢ
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Chúng tôi nghiên cứu 312 người bệnh đặt ống thông tiểu, trong đó nữ
chiếm tỷ lệ 35,7%, nam chiếm tỷ lệ 64,3%, tỷ lệ nữ : nam = 1:2. Tuổi trung
bình là 58,3 ± 21,8 tuổi, tuổi nhỏ nhất là 9 tuổi, lớn nhất là 97 tuổi. Trong
nghiên cứu này, nhóm người bệnh cao tuổi > 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là
46,8%. Người bệnh ở khoa Hồi sức tích cực & chống độc chiếm đa số 29,6%, ít
nhất là Nội Thần kinh-Cơ xương khớp 3,2%. Kết quả điều trị giảm/khỏi 86,6%.
Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm n (216) Tỷ lệ %
Giới
Nữ 91 35,7
Nam 164 64,3
Nhóm
tuổi
≤ 45 tuổi 64 29,6
46 - 60 tuổi 51 23,6
> 60 tuổi 101 46,8
Khoa
Hồi sức tích cực & chống độc 64 29,6
Ngoại tổng quát 43 19,9
Chấn thương chỉnh hình-Bỏng 37 17,1
Ngoại Tiết niệu 56 25,9
Nội Tổng quát 9 4,2
Nội Thần kinh-Cơ xương khớp 7 3,2
Kết quả điều trị Giảm/Khỏi 187 86,6
7. 4
Nặng hơn 19 8,8
Chuyển khoa/viện 8 3,7
Xin về/Tử vong 2 0,9
Bảng 2: Các thủ thuật xâm lấn
Thủ thuật xâm lấn n (216) Tỷ lệ %
Thở máy 32 14,8
Đặt nội khí quản 29 13,4
Mở khí quản 1 0,5
Đặt sonde tiểu 216 100
Đặt sonde dạ dày 30 13,9
Tỷ lệ người bệnh thở máy 14,8%, đặt nội khí quản 13,4%, mở khí quản
0,5%, đặt thông tiểu 100%, đặt sonde dạ dày 13,9%.
Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu
Bảng 3: Tỷ lệ sử dụng thông tiểu
Khoa
Số ngày
thông tiểu
Số ngày
nằm viện
Tỷ lệ sử dụng
thông tiểu (%)
Hồi sức tích cực & chống độc 720 988 72,9
Ngoại tổng quát 219 532 41,2
Chấn thương chỉnh hình-Bỏng 456 677 67,4
Ngoại Tiết niệu 482 1087 44,3
Nội Tổng quát 125 199 62,8
Nội Thần kinh-Cơ xương khớp 91 123 74,0
Tổng 2093 3606 58,0
Tỷ lệ sử dụng thông tiểu cao nhất ở khoa Nội Thần kinh-Cơ xương khớp:
74% cũng là số ngày-người bệnh điều trị tại khoa sử dụng thông tiểu.
Tỷ lệ sử dụng thông tiểu ở khoa Hồi sức tích cực & chống độc: 72,9%.
Tỷ lệ sử dụng thông tiểu thấp nhất ở Ngoại tổng quát: 41,2%.
Bảng 4: Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu (CAUTI)
Khoa Số CAUTI
Số ngày
thông tiểu
Tỷ lệ
CAUTI/1000
ngày-thông tiểu
Hồi sức tích cực & chống độc 3 720 4,2
Ngoại tổng quát 0 219 0
8. 5
Chấn thương chỉnh hình-Bỏng 0 456 0
Ngoại Tiết niệu 0 482 0
Nội Tổng quát 0 125 0
Nội Thần kinh-Cơ xương khớp 0 91 0
Tổng 3 2093 1,4
Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu là 1,4/1000 ngày-thông
tiểu. Chỉ có khoa Hồi sức tích cức có CAUTI chiếm tỷ lệ 4,2/1000 ngày-thông
tiểu.
Các yếu tố nguy cơ liên quan đến CAUTI
Bảng 5: Các yếu tố nguy cơ liên quan đến CAUTI
Đặc điểm
CAUTI n (%) p
Có Không
Giới tính
Nam 1 (0,7) 138 (99,3)
0,29
Nữ 2 (2,6) 75 (97,4)
Nhóm
tuổi
≤ 45 tuổi 0 (0) 64 (100)
0,61
46 - 60 tuổi 1 (1,96) 50 (98,04)
> 60 tuổi 2 (1,98) 99 (98,02)
Khoa
Hồi sức tích cực & chống độc 3 (4,7) 61 (95,3)
0,32
Ngoại tổng quát 0 (0) 43 (100)
Chấn thương chỉnh hình-Bỏng 0 (0) 37 (100)
Ngoại Tiết niệu 0 (0) 56 (100)
Nội Tổng quát 0 (0) 9 (100)
Nội Thần kinh-Cơ xương khớp 0 (0) 7 (100)
Thời gian lưu
thông tiểu
< 7 ngày 0 (0) 133 (100)
0,027
≥ 7 ngày 3 (3,6) 80 (96,4)
Mở khí quản
Có 0 (0) 1 (100) 1
Không 3 (1,4) 212 (98,6)
Đặt nội khí
quản
Có 1 (3,4) 28 (96,6)
0,35
Không 2 (1,1) 185 (98,9)
Thở máy
Có 1 (3,1) 31 (96,9)
0,38
Không 2 (1,1) 182 (98,9)
Các yếu tố như nhóm tuổi, Khoa, mở khí quản và đặt nội khí quản, thở máy
không có mối liên quan với CAUTI với p > 0,05.
9. 6
Yếu tố thời gian lưu ống thông tiểu có mối liên quan với CAUTI với p <
0,05.
Bảng 6: Mối liên quan giữa thời gian lưu thông tiểu và CAUTI
Thời gian lưu thông
tiểu
CAUTI n (%) p-value
PR
KTC 95%
Có Không
≥ 7 ngày 0 (0) 133 (100) 0,027 2,7
(2,4-3,2)
< 7 ngày 3 (3,6) 80 (96,4)
Trong nhóm người bệnh có thời gian lưu thông tiểu ≥ 7 ngày thì có tỷ lệ mắc
CAUTI bằng 2,7 lần so với nhóm người bệnh lưu thông tiểu < 7 ngày và có ý
nghĩa thống kê với p<0,05, KTC 95% (2,4 – 3,2).
Đặc điểm tác nhân gây bệnh
Trong nghiên cứu 216 người bệnh đặt ống thông tiểu này có 3 người bệnh
mắc CAUTI nhưng không được thực hiện xét nghiệm nuôi cấy và định danh vi
khuẩn. Do vậy, không xác định được vi khuẩn gây bệnh.
BÀN LUẬN
Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan thông tiểu
Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu là 1,4/1000 ngày-thông
tiểu. Tỷ lệ này thấp hơn so nghiên cứu của tác giả Phạm Minh Tiến [6], cho
thấy tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu tại bệnh viện thấp.
Trong nghiên cứu này, chỉ có khoa Hồi sức tích cực & chống độc có
CAUTI chiếm tỷ lệ 4,2/1000 ngày-thông tiểu.
Các yếu tố nguy cơ
Về giới: Tỷ lệ nữ giới mắc CAUTI (2,6%) cao hơn nam giới (0,7%). Có thể
do đặc điểm cấu tạo hệ tiết niệu, niệu đạo nữ ngắn hơn nam tạo điều kiện cho vi
khuẩn dễ xâm nhập hơn. Tuy nhiên, mối liên quan giữa giới tính với CAUTI
trong nghiên cứu chúng tôi không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
Về tuổi: Nhóm tuổi > 60 tuổi chiếm đa số 46,8%. Tỷ lệ CAUTI ở nhóm
tuổi này chiếm tỷ lệ cao nhất 1,98%, kế đến nhóm tuổi 45-60 tuổi 1,96%. Tuổi
cao các đáp ứng miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể bị suy giảm, khả năng
chống lại các VSV ngoại sinh giảm và VSV nội sinh phát triển mạnh hơn. Tuy
nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Về khoa: Chỉ có khoa Hồi sức tích cực & chống độc có CAUTI trong
nghiên cứu này. Khoa Hồi sức tích cực trong bệnh viện luôn là khu vực nguy
cơ cao của nhiễm khuẩn bệnh viện, vì tình trạng người bệnh nặng, phải thực
10. 7
hiện nhiều thủ thuật xâm lấn, tần suất các vi khuẩn đa kháng cũng cao hơn các
khoa phòng khác. Và tỷ lệ sử dụng thông tiểu ở khoa Hồi sức tích cực & chống
độc cao chiếm 72,9% số ngày-người bệnh điều trị tại khoa. Tuy nhiên sự khác
biệt này không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Về thời gian lưu thông tiểu: Trong nghiên cứu này, thời gian lưu thông tiểu
trên 7 ngày thì nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu tăng 2,7 lần và có ý nghĩa thống
kê với p < 0,05. Người bệnh lưu ống thông tiểu càng lâu càng có nguy cơ tiếp
xúc với các tác nhân gây NKTN. Thời gian lưu ống thông tiểu tỷ lệ thuận với tỷ
lệ NKTN trên người bệnh [1]. Wagenlehner FM cho rằng 1 ngày lưu thông
tiểu nguy cơ mắc CAUTI tăng lên 5% [8].
Về thủ thuật xâm lấn: Các thủ thuật như mở khí quản và đặt nội khí quản,
thở máy không có mối liên quan với CAUTI với p > 0,05.
Đặc điểm vi khuẩn gây bệnh:
Các trường hợp mắc CAUTI không được thực hiện xét nghiệm nuôi cấy và
định danh vi khuẩn. Do vậy, không xác định được vi khuẩn gây bệnh.
Các nghiên cứu trong và ngoài nước về căn nguyên gây NKTN đều khẳng
định vai trò chủ yếu của trực khuẩn đường ruột. Nhóm vi khuẩn này chiếm tỷ lệ
60% - 70% căn nguyên. Nhóm vi khuẩn thường gặp tiếp theo là các
Staphylococcus như S. aureus và S. saprophyticus chiếm 15% - 25%,
P.aeruginosa chiếm tỷ lệ 10%-15% [1], [5]. Ngoài ra, nấm gây bệnh cũng là
một tác nhân đáng lưu ý [1]. Tình trạng kháng kháng sinh ngày càng tăng và
nghiêm trọng. Sự kháng thuốc cao đặc biệt ở nhóm Cephalosporin thế hệ 3, 4
(khoảng từ 66-83%) tiếp theo là nhóm Aminosid và Fluoroquinolon tỷ lệ kháng
xấp xỉ trên 60% [3]. Sự kháng thuốc cao còn được phản ánh qua việc sử dụng
kháng sinh theo kinh nghiệm ban đầu không phù hợp với kết quả kháng sinh
đồ. Để hạn chế việc đề kháng kháng sinh, một trong những nguyên tắc phải
tuân thủ là xác định rõ vi khuẩn gây bệnh và đề kháng kháng sinh của vi khuẩn.
Do vậy, việc nuôi cấy và định danh vi khuẩn là hết sức cần thiết.
KẾT LUẬN
Tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu liên quan đến thông tiểu là 1,4/1000 ngày-thông
tiểu.
Các yếu tố như giới tính, nhóm tuổi, Khoa, mở khí quản và đặt sonde dạ
dày không có mối liên quan với CAUTI với p > 0.05. Yếu tố thời gian lưu ống
thông tiểu có mối liên quan với CAUTI với p < 0.05. Trong nhóm người bệnh
có thời gian lưu thông tiểu ≥ 7 ngày thì có tỷ lệ mắc CAUTI bằng 2,7 lần so với
nhóm người bệnh lưu thông tiểu < 7 ngày và có ý nghĩa thống kê với p<0,05,
KTC 95% (2,4 – 3,2).
Trong nghiên cứu này không xác định được vi khuẩn gây bệnh CAUTI. Để
hạn chế việc đề kháng kháng sinh, một trong những nguyên tắc phải tuân thủ là
xác định rõ vi khuẩn gây bệnh và đề kháng kháng sinh của vi khuẩn.
KIẾN NGHỊ
11. 8
Tình hình đề kháng kháng sinh ngày càng tăng và nghiêm trọng, các vi
khuẩn ít nhạy cảm và đề kháng với các kháng sinh họ Cephalosporin 3 & 4,
tiếp theo là Aminoglycosides, Quinolone. Chọn lựa kháng sinh điều trị theo
kinh nghiệm trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đặc biệt
trong nhiễm khuẩn bệnh viện nên dựa vào dịch tễ học vi khuẩn ở mỗi bệnh viện
vì tỉ lệ lưu hành vi khuẩn khác nhau ở các địa phương. Do vậy, cần thực hiện
nuôi cấy và định danh vi khuẩn trong tất cả trường hợp nghi ngờ NKTN.
Tiếp tục nghiên cứu các tác tác nhân gây nhiễm khuẩn tiết niệu và tính đề
kháng kháng sinh của chúng. Từ đó xác định tỷ lệ lưu hành vi khuẩn tại bệnh
viện, góp phần thêm trong việc lựa chọn kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2017), “Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu ở người
bệnh có đặt ống thông tiểu trong cơ sở khám chữa bệnh”.
2. Bộ Y tế (2017), “Hướng dẫn giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện trong cơ
sở khám chữa bệnh”.
3. Bộ Y tế (2013), “Kế hoạch hành động quốc gia về chống kháng thuốc
giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020”.
4. Lê Thị Anh Thư, Giáo trình kiễm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, NXB Y
học (2011), trang 159 - 166.
5. Cao Xuân Thành và cộng sự (2014), “Khảo sát nhiễm khuẩn tiết niệu tại
khoa Ngoại Tiết niệu Bệnh viện Trung ương Huế”, Tạp chí Y khoa của
Hội Y học thành phố Hồ Chí Minh.
6. Kiều Chí Thành và cộng sự (2017), Nghiên cứu tỷ lệ và tính kháng
kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu tại bệnh viện
Quân Y 103 (2014-2016), Tạp chí Y khoa của Hội Y học thành phố Hồ
Chí Minh.
7. Phạm Minh Tiến và cộng sự (2017), “Đặc điểm các trường hợp nhiễm
khuẩn niệu liên quan ống thông tiểu tại bệnh viện đại học Y Dược Tp.
HCM, Tạp chí Y học lâm sàng.
8. Wagenlehner FM, 2006, Current challenges in the treatment of
complicated urinary tract infections and prostatitis.
12. 1. Thông tin chung
Khoa: ………………….. Ngày điều tra: …………….. Mã bệnh án:……………
Họ tên BN: ……………………………………………… □ Nam, □ Nữ, Tuổi:
…... (……...)
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Ngày vào viện: ………. Ngày ra viện: ……… □ Tự đến. Chuyển từ: ……………….
Δ vào: ……………………………….………………………………………Ngày
ĐT: ......
Δ ra: ……………………………….…………………………………………………
Nhiễm khuẩn lúc vào: □ Có □ Không Loại nhiễm khuẩn: ………………………
2. Thông tin liên quan tới NKBV: □ Có □ Không
Nội dung NKTNBV NKHBV
Ngày phát hiện NKBV1
NK1
NK2
Loại NK
NK1
NK2
□ A □ B
□ A □ B
□ Tiên phát □ CLABSI □
Thứ phát
□ Tiên phát □ CLABSI □
Thứ phát
Tác nhân gây NKBV
NK1
NK2
Nơi điều trị vào ngày phát hiện
NKBV (liệt kê theo trình tự thời
gian)
NK1
NK2
Nơi điều trị vào ngày trước
ngày phát hiện NKBV (liệt kê
theo trình tự thời gian)
NK1
NK2
Thủ thuật xâm nhập
ện NK1
ớc ngày phát hiện
NK1
ện NK2
Foley: □ Có □ Không
Foley: □ Có □ Không
Foley: □ Có □ Không
Foley: □ Có □ Không
Catherter: □ Có □ Không
Catherter: □ Có □ Không
Catherter: □ Có □ Không
Catherter: □ Có □ Không
PHIẾU GIÁM SÁT NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU
13. ớc ngày phát hiện
NK2
Nhiễm khuẩn tại vị trí khác
NKBV khác 1:
NKBV khác 2:
3. Thủ thuật xâm lấn □ Có □ Không Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Thở máy xâm nhập
Đặt nội khí quản
Mở khí quản
Đặt Sonde DD
Đặt Sonde tiểu
Truyền TM trung tâm (CVC)
□ Có □ Không
□ Có □ Không
□ Có □ Không
□ Có □ Không
□ Có □ Không
□ Có □ Không
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
……………….
………………
………………
………………
4. Tác nhân gây bệnh và kháng sinh đồ
Loại mẫu
Ngày lấy mẫu VK gram (+) VK gram (-)
Tên VK Mã KS KSĐ Tên VK Mã KS KSĐ
5. Kháng sinh sử dụng ở người bệnh: □ Có □ Không, Nếu có:
Tên kháng sinh Đường dùng Liều dùng Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Tổng
Toa cấp:
5. Kết quả điều trị: □ Ra viện □ Chuyển viện □ Khỏi □ Đỡ giảm □ Nặng hơn □ Xin
về □ Tử vong
Bác sỹ điều trị
(ký tên)
Trưởng khoa KSNK
(ký tên)
Giám sát viên
(ký tên)