1. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
GIÁM SÁT
NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
Bùi Vũ Bình
2. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tài liệu học tập-tham khảo
• Hướng dẫn giám sát NKBV trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3916/QĐ-BYT ngày 28 tháng
08 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
http://kcb.vn/wp-content/uploads/2017/11/1.-Huong-dan-
Gi%C3%A1m-sat-nhi-m-khu-n.pdf
• Thông tư 16/2018-TT-BYT ngày 20/7/2018 quy định về kiểm
soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám, chữa bệnh
https://luatvietnam.vn/y-te/thong-tu-16-2018-tt-byt-ve-kiem-soat-
nhiem-khuan-trong-benh-vien-165762-d1.html#taive
•
3. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Nội dung bài học
• Phương pháp; quần thể, đối tượng, nội dung và mục
tiêu giám sát;
• Tiêu chuẩn xác định ca NKBV
• Kế hoạch giám sát: thu thập, phân tích dữ liệu và đánh
giá kết quả
4. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Khái niệm về giám sát NKBV
• Giám sát NKBV: thu thập, phân tích,
phiên giải, sử dụng một cách có hệ
thống và liên tục dữ liệu NKBV.
• Là thực hành quan trọng trong KSNK
cải tiến thực hành, chất lượng
giảm mắc, giảm chết do NKBV
• Cần phải có hệ thống, nhân lực, công
cụ và phương tiện
5. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Mục đích, ý nghĩa của giám sát NKBV
1. Xác định các tỷ lệ lưu hành (endemic rates) NKBV xác định dịch
2. Thuyết phục NVYT tuân thủ quy trình KSNK
3. Giúp thầy thuốc lâm sàng điều chỉnh các biện pháp ĐT, chăm sóc
4. Lượng giá các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn
5. Phục vụ công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh
6. Báo cáo các sơ xuất trong thực hành y khoa liên quan đến nhiễm
khuẩn bệnh viện
7. Là cơ sở để so sánh, theo dõi tỷ lệ NKBV
8. Giảm mắc, giảm chết NKBV
6. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tiêu chuẩn, nguyên tắc xác định NKBV
• Tiêu chuẩn xác định ca bệnh NKBV: CDC (Bộ Y tế cập
nhật – phụ lục 1), gồm:
- Các biến cố liên quan thở máy
- Chẩn đoán viêm phổi bệnh viện
- Chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu
- Chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn vết mổ
7. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tiêu chuẩn, nguyên tắc xác định NKBV
• Nguyên tắc xác định ca bệnh NKBV:
• Không hiện diện, không ủ bệnh lúc nhập viện, xảy ra khi nằm viện…
• Ngày thứ >2 sau nhập viện (ngày nhập viện là ngày thứ 1)
• Bằng chứng: LS phối hợp CLS
• Chẩn đoán của BS phẫu thuật, của BS điều trị: có giá trị
• Một số trường hợp không phải NKBV
• NK ngay từ khi nhập viện
• Có bằng cớ lây truyền mẹ-con (TORCH)
• Tình trạng không phải NKBV
• Bằng cớ VSV thường trú không gây bệnh
• Viêm không do NK
8. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Lựa chọn chiến lược giám sát NKBV
1. Ưu tiên giám sát chủ động thay cho giám sát thụ động
- Giám sát thụ động: báo cáo bắt buộc, do NVYT lâm sàng thực hiện
- Giám sát chủ động: chủ động xác định, phân tích DT NKBV
2. Ưu tiên giám sát tiến cứu thay cho giám sát hồi cứu
3. Ưu tiên giám sát dựa vào người bệnh thay cho giám sát dựa vào
kết quả xét nghiệm vi sinh: hiện nay kết hợp
4. Ưu tiên giám sát tỷ lệ mới mắc thay cho tỷ lệ hiệnmắc
5. Ưu tiên giám sát trọng điểm thay cho giám sát toàn diện
6. Ưu tiên giám sát theo yếu tố nguy cơ thay cho giám sát chung
9. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Xác định quần thể, đối tượng, nội dung và
mục tiêu giám sát (1)
Ví dụ:
- BN nội trú toàn BV
- BN tại một khoa LS
- BN có phẫu thuật
Quần thể giám sát (để chọn mẫu số):
bao gồm những cá thể có cùng nguy cơ (mắc bệnh) – ý nghĩa hẹp (VD: các
bệnh nhân có OTMM). Ý nghĩa rộng Là tất cả các cá thể đang hiện diện tại
khu vực đó, vào thời gian đó – (VD: BN hiện diện tại thời điểm giám sát). Căn
cứ mục tiêu, phương pháp để xác định quần thể GS
10. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Xác định quần thể, đối tượng, nội dung và
mục tiêu giám sát (2)
Đối tượng giám sát (mẫu số):
Từ quần thể giám sát xác định đối được giám sát NKBV: BN nằm viện > 2
ngày; đối tượng có nguy cơ cao mắc NKBV; đối tượng có nguy cơ làm tăng
chi phí, làm kéo dài thời gian nằm viên…
Ví dụ:
- Tất cả BN nội trú có thời gian nhập viện >= 48 h
- Tất cả BN được phẫu thuật, TTXL
11. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Xác định quần thể, đối tượng, nội dung và
mục tiêu giám sát (3)
Nội dung giám sát (biến số cần phải đo lường): Xác định nội dung giám sát
tùy thuộc/phù hợp với mục tiêu giám sát
-Tần suất, tỷ lệ, tỷ số, tỷ suất…
- Yếu tố nguy cơ, mối liên quan …
- Chi phí, thời gian nằm viện (trung bình), thời gian nằm viện kéo dài …
Cân nhắc:
- Cơ sở KBCB còn hạn hẹp về nguồn lực thì cần tập trung vào giám sát
những NB có nguy cơ cao, loại NKBV thường gặp hoặc loại TTXL chính để
tập trung can thiệp phòng ngừa.
12. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Xác định quần thể, đối tượng, nội dung và
mục tiêu giám sát (4)
Ví dụ:
- tỷ lệ NKBV hiện mắc
- Tỷ lệ NKBV mới mắc
- Tỷ lệ tử vong
- Thời gian nằm viện
- Chi phí điều trị do NKBV
Mục tiêu giám sát: phù hợp với thực trạng đơn vị, năng lực giám sát, mục tiêu của
chương trình KSNK và của Bộ Y tế
- Giảm mắc, giảm chết, giảm chi phí
- Phát hiện yếu tố nguy cơ
Mục tiêu giám sát cần thường xuyên đánh giá và cập nhật lại
13. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Nguồn dữ liệu giám sát NKBV
• Bệnh nhân
• Nhân viên Y tế, người chăm sóc
• Hồ sơ bệnh án
• Sổ kết quả xét nghiệm
• Sổ ghi chép khác: sổ vào viện, sổ phát thuốc, sổ tiêm…
• Dữ liệu điện tử (mạng máy tính)
• Có kế hoạch chọn nguồn dữ liệu giám sát
• Tùy thuộc mục tiêu, quy mô, loại hình GS, cách thức lưu giữ dữ liệu
Lấy dữ liệu ở đâu???
14. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Phương pháp thu thập dữ liệu
Thông tin cần thu thập:
- Thông tin chung liên quan NB: Mã số NB, tuổi, giới tính, ngày
nhập viện, ngày xuất viện/tử vong.
- Thông tin liên quan tới NKBV: Thời gian, vị trí mắc NKBV,
triệu chứng và diễn biến NKBV, quá trình điều trị, tác nhân VSV
gây NKBV và mức độ đề kháng kháng sinh.
- Thông tin liên quan tới các yếu tố nguy cơ NKBV: Bệnh lý nền,
ngày bắt đầu/loại bỏ TTXL và các yếu tố nguy cơ khác…
- Tiền sử và các yếu tố dịch tễ học liên quan khác.
15. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Phương pháp thu thập dữ liệu
• Công cụ thu thập dữ liệu
• Bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu điền, bệnh án GS …
• Phải được xây dựng trước, tham khảo không sao chép công cụ trước
• Phù hợp với kỹ thuật thu thập dữ liệu
• Kỹ thuật thu thập dữ liệu
• Quan sát
• Phỏng vấn
• Sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có
• Đảm bảo thu thập số liệu chính xác
Quy trình xác định ca bệnh NKBV: Phụ lục 4
16. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Phân tích dữ liệu & đánh giá kết quả GS
• Tính toán các tỷ lệ, tỷ suất hoặc chỉ số… theo mục tiêu
• Phân tích số liệu theo nhóm đối tượng khác nhau
• Phát hiện tính đặc trưng
• Phát hiện yếu tố liên quan, yếu tố nguy cơ theo đối tượng
• Phân tích dữ liệu theo khu vực chăm sóc người bệnh
• Phát hiện yếu tố liên quan yếu tố nguy cơ theo địa điểm
• Xác định có sự lan truyền tác nhân hay không
• Phân tích dữ liệu theo thời gian
• Phát hiện xu hướng, khuynh hướng
• Phát hiện quy luật đưa ra dự báo, đề xuất can thiệp
• Xác định bùng phát dịch NKBV
• Có bùng phát ca bệnh hay dịch không
• Theo đối tượng, theo khu vực hay liên quan thủ thuật…
17. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Nhận định tình hình NKBV
• Số mắc, tỷ lệ NKBV không thay đổi, thấp hơn hoặc tăng lên so với kỳ giám
sát trước hoặc với tỷ lệ lưu hành NKBV đã được xác định tại bệnh viện.
• Các yếu tố nguy cơ NKBV.
• Vi khuẩn gây NKBV và mức độ về kháng kháng sinh
• Có/không có dịch nhiễm khuẩn bệnh viện.
• Đường lan truyền NKBV đang xảy ra.
• Hậu quả của NKBV: tỷ lệ tử vong, chi phí điều trị và thời gian nằm viện gia
tăng do NKBV.
18. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Đề xuất biện pháp can thiệp
• Một giám sát không được coi là đạt mục đích nếu kết quả giám sát không
được sử dụng tốt cho các can thiệp
• Nhóm giám sát: Căn cứ vào kết quả giám sát, đặc biệt là căn cứ vào mức độ,
xu hướng diễn biến NKBV cũng như các yếu tố liên quan, đề xuất các biện
pháp can thiệp cụ thể, phù hợp với điều kiện của cơ sở KBCB.
• Nhà quản lý: xem xét kỹ lưỡng các đề xuất can thiệp dựa trên các bằng chứng
thu được từ cơ sở mình để xây dựng kế hoạch đầu tư và triển khai các biện
pháp KSNK phù hợp
19. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Thông báo kết quả giám sát
• Người cần kết quả
• Bác sỹ, diều dưỡng, NVYT khác
• Mạng lưới viên KSNK
• Cán bộ quản lý
• Cán bộ lãnh đạo
• Tổ chức cần kết quả
• Hội đồng KSNK
• Ban giám đốc/cấp ủy
• Cán bộ chủ chốt
• Phòng chức năng: QLCL, KHTH
• Hệ thống cấp trên
20. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (1)
1. Thiết lập hệ thống giám sát NKBV
- Tùy thuộc nội dung, loại hình giám sát
- Toàn bệnh viện/các khoa trọng điểm
- Hiện mắc/mới mắc
- Loại NKBV: NKHBV, NKVM, VPTM, NKTN
- Tùy thuộc nguồn lực
- Hệ thống nội bộ - hệ thống chung
- Vai trò và yêu cầu của cơ quan quản lý, cải tiến chất lượng
21. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (2)
2. Điều kiện thiết yếu cho giám sát NKBV
- Nhân lực: TT18/2009: 1 GSV/150 giường bệnh
- Công cụ, quy trình (SOP)
- Kinh phí: kinh phí xét nghiệm
- Phương tiện: khuyến khích các ứng dụng
- Mô tả công việc cụ thể
- Cơ chế, chính sách, chế độ
- Chế tài: lỗi hệ thống, lỗi cá nhân?
22. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (3)
3. Các bước triển khai một giám sát NKBV
- Lập kế hoạch
- Đặt vấn đề
- Mục tiêu
- Phương pháp
- Đối tượng (mẫu số)
- Biến số
- Thời gian
- Công cụ, tiêu chuẩn xác định ca bệnh
- Cách thu thập số liệu
- Cách phân tích, phiên giải
- Dự kiến kết quả
- Dự kiến sử dụng
- Nguồn lực: nhân lực, kinh phí
23. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tổ chức thực hiện giám sát NKBV (4)
3. Các bước triển khai một giám sát NKBV
- Tập huấn
- Tiêu chuẩn xác định ca bệnh
- Nguyên tắc áp dụng: thuật ngữ
- Các thu thập số liệu: quan sát, phỏng vấn, tra cứu
- Các điền phiếu, điền form
- Thu thập dữ liệu
- Đầy đủ, khách quan, chính xác
- Tránh sai lệch, trách bỏ sót
- Quản lý dữ liệu
- File, phần mềm
- Phân tích dữ liệu
- Sử dụng kết quả
24. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Phân tích
dữ liệu
Tập
huấn
Thu thập
dữ liệu
Quản lý
dữ liệu
Lập
kế hoạch
Sử dụng
kết quả
Tóm tắc các bước tổ chức giám sát NKBV
25. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Tại sao Thuật ngữ cần cho giám sát NKBV
• Mục đích: Tiêu chuẩn hóa giám sát NKBV tại hệ thống và các cơ sở y tế
• Để thống nhất áp dụng tiêu chuẩn và định nghĩa
• Giảm tính chủ quan trong xác định ca bệnh và những vấn đề lâm
sàng liên quan
• Kết quả thu được có thể so sánh giữa các cơ sở y tế
• Thuật ngữ được sử dụng theo US CDC và NHSN
• Thuật ngữ trong giám sát NKBV: dùng trong giám sát nhiễm khuẩn liên
quan đến chăm sóc y tế (VD, CLABSI, BSI, CAUTI, SSI, VAP)
26. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Nhiễm khuẩn huyết (BSI)
Tất cả các nhiễm khuẩn huyết liên quan đến chăm sóc y tế
được phân loại thành 3 nhóm:
• Nhiễm khuẩn huyết liên quan đến đường trung tâm (CLABSI)
• Nhiễm khuẩn huyết tiên phát, không liên quan đến đường trung
tâm (BSI tiên phát)
• Nhiễm khuẩn huyết thứ phát (BSI thứ phát)
Nhiễm khuẩn vết mổ (SSI)
Viêm phổi thở máy (VAP)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (UTI)
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu liên quan đến catheter (CAUTI)
Định nghĩa ca bệnh được chỉnh sửa từ CDC NHSN
Hoa Kỳ và CDC HAI-Net Châu Âu
Sự chỉnh sửa dựa theo cấp độ khác nhau về tiềm lực của
các nước thu nhập thấp và trung bình
27. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
CÁC BIẾN CỐ LIÊN QUAN THỞ MÁY
(VAE-Ventilator-AssociatedEvent)
Biến chứng liên quan
nhiễm khuẩn do thở máy
(IVAC)
Tình trạng liên
quan tới thở máy
(VAC)
Nghi ngờ viêm phổi
liên quan tới thở máy
Có khả năng viêm phổi
liên quan tới thở máy
28. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
(PNEU - Pneumonia)
CĐ viêm phổi BV
không có XN Vi sinh
CĐ viêm phổi BV
có XN Vi sinh
X-Quang:
≥ 2 phim có hình ảnh viêm:
hang, đông đặc, viêm tiến triển,
tràn khí màng phổi (trẻ em)
Xét nghiệm:
BC <4000 hoặc
>12000 BC/mm3
Lâm sàng:
• Sốt >380C
• BN >70 tuổi: thay đổi tâm
thần không rõ nguyên nhân
-----------
• Đờm mủ, tăng tiết, tăng nhu
cầu hút đờm
• Ho, thở nặng, thở nhanh
• Rale
• PaO2/FiO2 ≤ 240
Xét nghiệm:
• BC <4000 hoặc >12000 BC/mm3
• Cấy máu (+) không tìm được
đường vào khác
• Cấy dịch màng phổi, dịch đường
hô hấp dưới (+)
• > 5% dịch hút rửa phế quản chứa
tế bào bao gồm vi khuẩn nội bảo
qua soi trực tiếp
• Mô bệnh học có bằng chứng ổ áp
xe, ổ hợp nhất tích luỹ mạnh BC
đa nhân trong tiểu phế quản, phế
nang
• Định lượng (+) nhu mô
• Phát hiện sợi nấm, sợi giả nấm
xâm lấn phổi
PNEU 2
PNEU 1
1
2
BẮT
BUỘC
29. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
(PNEU - Pneumonia)
CĐ viêm phổi BV
có XN Vi sinh
X-Quang:
≥ 2 phim có hình ảnh viêm:
hang, đông đặc, viêm tiến triển,
tràn khí màng phổi (trẻ em)
Lâm sàng:
• Sốt >380C
• BN >70 tuổi: thay đổi tâm
thần không rõ nguyên nhân
-----------
• Đờm mủ, tăng tiết, tăng nhu
cầu hút đờm
• Ho, thở nặng, thở nhanh
• Rale
• PaO2/FiO2 ≤ 240
Xét nghiệm:
• BC <4000 hoặc >12000 BC/mm3
• Cấy dịch màng phổi, dịch đường hô hấp dưới (+) virus
hoặc VK chlamydia
• (+) kháng nguyên/kháng thể VR (ELISA, FAMA,
PCR)
• Tăng 4 lần từng cặp huyết thanh với tác nhân bệnh
• PCR (+) với VK hoặc Mycoplasma
• Micor-IF (+) với Chlamydia
• Cấy dịch/mô đường hô hấp hoặc thấy VK Legionella
spp bằng Micro-IF
• Phát hiện VK Legionella pneumophila bằng RIA hoặc
ELISA
• Tăng 4 lần hiệu giá kháng thể trong huyết thanh cấp
tính và hồi phục (IgA/IgG) bằng miễn dịch huỳnh
quang gián tiếp
PNEU 2
1
BẮT
BUỘC
30. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN
(PNEU - Pneumonia)
CĐ viêm phổi BV
có XN Vi sinh
X-Quang:
≥ 2 phim có hình ảnh viêm:
hang, đông đặc, viêm tiến triển,
tràn khí màng phổi (trẻ em)
Lâm sàng:
• Sốt >380C
• BN >70 tuổi: thay đổi tâm
thần không rõ nguyên nhân
-----------
• Đờm mủ, tăng tiết, tăng nhu
cầu hút đờm
• Ho, thở nặng, thở nhanh
• Rale
• PaO2/FiO2 ≤ 240
Xét nghiệm:
• BC <4000 hoặc >12000 BC/mm3
• Cấy máu và đờm (+) Candida spp
• Cấy hoặc soi trực tiếp dưới kính:
thấy nấm trong dịch đường hô hấp
dưới
PNEU 3
1
BẮT
BUỘC
31. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU
(UTI – Urinary Tract Infection)
NKTN
Lâm sàng:
- Sốt (>38°C).
- Đau vùng trên mu.
- Mót tiểu.
- Tiểu dắt.
- Tiểu buốt.
Xét nghiệm:
• Cấy (+): ≤ 2 loài ; số
lượng ≥ 105CFU/ml
NKTN-A
1
CĐ NK tiết niệu
không bằng chứng XN
Vi sinh MẠNH
CĐ NK tiết niệu
có bằng chứng Vi
sinh MẠNH
Xét nghiệm:
• Cấy (+): ≤ 2 loài ; số lượng <
105CFU/ml ở NB đang điều trị KS
• Mủ niệu (≥ 10 BC/ml hoặc ≥ 3
BC/thị trường kính hiển vi nước
tiểu không li tâm
• VSV phát hiện qua nhuộm Gram
• ≥ 2 mẫu (+) cung tác nhân; SL
≥ 10 2 CFU/ml
2
NKTN-B
32. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU
(BSI – Blood Stream Infection)
NK huyết
Lâm sàng:
• Sốt (>38°C).
• Hạ huyết áp
• TE: Hạ thân nhiệt
• TE: ngừng thở
TE: Nhịp tim chậm
Xét nghiệm:
• Cấy (+) với tác nhân gây
bệnh
NKH
1
CĐ NK huyết
có do VSV gây bệnh
Xét nghiệm:
• Cấy (+) 2 lần với cùng loài
sinh vật
CĐ NK huyết
có do VSV sinh dưỡng
BẮT
BUỘC
CÓ XN VI SINH
33. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
CHẨN ĐOÁN NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU
(SSI – Surgical Site Infection)
• Chảy mủ từ VM nông
• Phân lập được VSV
qua cấy vô khuẩn
dịch /mô từ VM.
----------
• đau, sưng, đỏ hoặc
nóng và phẫu thuật
viên chỉ định mở vết
mổ, trừ khi cấy VM
âm tính.
• Phẫu thuật viên chẩn
đoán NKVM nông.
NKVM 1
CĐ NKVM nông
30 ngày
• Chảy mủ từ vết mổ sâu.
• Toác vết mổ hoặc PTV chỉ định mở
• Sốt (>38°C).
• Áp xe hoặc băng chứng khác khi khám
• PTV chẩn đoán NKVM sâu
• Chảy mủ từ dẫn lưu đặt vào khoang/cơ quan.
• Cấy (+) vô khuẩn dịch hoặc mô của cơ
quan/khoang.
• Áp xe hoặc bằng chứng nhiễm khuẩn khác liên
quan tới cơ quan/khoang được
• xác định qua thăm khám trực tiếp, trong khi phẫu
thuật lại hoặc qua xét nghiệm GPB, X-quang.
• PTV chẩn đoán NKVM tại vị trí khoang/cơ quan.
30 ngày – 1 năm
CĐ NKVM sâu
<30 ngày – 1 năm
CĐ NKVM khoang/cơ quan
34. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Xem xét trường hợp bệnh nhân này:
Vào viện ngày 15/09 và được chuyển vào ICU
Sốt ngày 17/09
Cấy máu ngày 19/09 cho kết quả âm tính
Sốt ngày 20/09
Tụt huyết áp ngày 21/09
Cấy máu 2 lần ngày 25/09 đều cho kết quả dương tính với Staph
epidermidis
Sốt ngày 28/09
Kết quả cấy máu ngày 30/09 dương tính với Acinetobacter
baumanii
Rất nhiều triệu chứng và cấy máu – Chúng ta phân tích
chúng như thế nào để quyết định khi nào thì có nhiễm
khuẩn?
Đề cương giám sát NKBV cho ta những nguyên tắc và quá trình
để phát hiện nhiễm khuẩn
35. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính
Giai đoạn cửa sổ (Window period)
Các tiêu chuẩn của định nghĩa ca bệnh phải “nằm”
trong khoảng thời gian này gọi là “Giai đoạn cửa sổ”
7 ngày bao gồm: ngày lấy mẫu xét nghiệm chẩn
đoán dương tính đầu tiên, 3 ngày lịch trước đó, và 3
ngày lịch sau đó
Ngày xét nghiệm chẩn đoán dương
tính đầu tiên
Giai đoạn cửa sổ
36. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính – Giai đoạn cửa sổ
Bệnh nhân của chúng ta ở ví dụ trước:
Cấy máu dương tính đầu tiên lấy ngày 25/09
Giai đoạn cửa sổ sẽ bắt đầu từ ngày 22/09 và
kết thúc ngày 28/09
22 Sept 23 Sept 24 Sept 25 Sept 26 Sept
27 Sept 28 Sept
Giai đoạn cửa sổ
Ngày xét nghiệm chẩn đoán dương
tính đầu tiên
37. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính – Giai đoạn cửa sổ
Bệnh nhân của chúng ta ở ví dụ trước:
Các triệu chứng sử dụng để đáp ứng định nghĩa ca bệnh HAI (tiêu chuẩn CĐ) phải xuất
hiện ở Giai đoạn cửa sổ
• Sốt vào ngày 17/09 và ngày 20/09; tụt huyết áp ngày 21/09 – Tất cả các triệu chứng này
đều rơi vào trước Giai đoạn cửa sổ nên không thể sử dụng các triệu chứng này
• Sốt vào ngày 28/09: có thể sử dụng triệu chứng này vì nó rơi vào “Giai đoạn cửa sổ”
Cấy máu dương tính Sốt
Giai đoạn cửa sổ
38. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính- Ngày sự kiện/biến cố
Ngày biến cố (ngày sự kiện/Date of event)
Là ngày thuộc Giai đoạn cửa sổ, là ngày yếu tố đầu tiên được sử dụng
để đáp ứng với định nghĩa ca bệnh của NKBV xảy ra lần đầu tiên
Trong giám sát BSI và UTI thì Ngày của sự kiện có thể là ngày một xét
nghiệm chẩn đoán dương tính hoặc ngày xuất hiện một dấu hiệu/triệu
chứng lâm sàng
Nếu yếu tố đầu tiên được sử dụng để đáp ứng định nghĩa ca bệnh
NKBV là một xét nghiệm chẩn đoán thì ngày lấy mẫu bệnh phẩm
chính là Ngày của sự kiện
• Không báo cáo ngày thực hiện xét nghiệm hoặc ngày kết quả xét nghiệm
được khẳng định
39. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính – Ngày biến cố/sự kiện
Bệnh nhân của chúng ta ở ví dụ trước:
Bệnh nhân này đáp ứng được với định nghĩa ca bệnh BSI
Yếu tố đầu tiên được sử dụng để đáp ứng với định nghĩa ca bệnh
là cấy máu dương tính mà mẫu được lấy ngày 25/09
Ngày của sự kiện = 25/09
Giai đoạn cửa sổ
Cấy máu dương tính Sốt
40. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính
Xác định Nhiễm khuẩn bệnh viện (HAI)
Ngày của sự kiện >2 ngày lịch sau ngày vào viện
Ngày vào viện = Ngày 1
Đã nhiễm khuẩn khi vào viện (POA)
Ngày của sự kiện ≤ 2 ngày lịch sau ngày vào viện
1 2 3 4 5 6 7
Date of
Admission
Present on
Admission
Healthcare-associated
infection
Ngày vào viện
POA
HAI
41. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính – so sánh NKBV với NKNV
Bệnh nhân của chúng ta ở ví dụ trước:
Bệnh nhân được nhập viện ngày 15/09
Ngày của sự kiện cho BSI là 25/09
BSI được xếp loại là một NKBV
15 Sep
16
Sep
17 Sep
18
Sep
19
Sep
20
Sep
21
Sep
22 Sep 23 Sep 24 Sep
25
Sep
Ngày nhập
viện
POA
(Ngày 1 và 2)
NKBV
Ngày của
sự kiện
42. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính
Khoảng thời gian của sự kiện (Event Timeframe)
Khoảng thời gian 14 ngày mà trong khoảng thời gian này một sự kiện
NKBV đang xuất hiện/tiến triển và không báo cáo NKBV cùng loại mới
Ngày của sự kiện = ngày 1 của Khoảng thời gian của sự kiện
Các tác nhân gây bệnh được xác định trong Khoảng thời gian của sự
kiện được điền thêm vào Phiếu báo cáo ca bệnh của NKBV đầu tiên.
• Tác nhân gây bệnh của cấy máu được lấy mẫu trong Khoảng thời gian của
sự kiện của BSI
• Tác nhân gây bệnh của cấy nước tiểu được lấy mẫu trong Khoảng thời
gian của sự kiện của UTI
43. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính – Khoảng thời gian của sự kiện
Bệnh nhân của chúng ta ở ví dụ trước:
Ngày của sự kiện BSI là 25/09, đây chính là Ngày 1 của Khoảng thời gian của sự kiện
Khoảng thời gian của sự kiện = từ ngày 25/09 đến 08/10
Từ ngày 25/09 đến ngày 28/10: có thể báo cáo là không có BSI mới đối với bệnh nhân
này
Các tác nhân vi sinh của mọi xét nghiệm cấy máu dương tính trong Khoảng thời gian
của sự kiện được thêm vào Phiếu báo cáo ca bệnh BSI từ ngày 25/09
• A. baumanii của mẫu máu lấy ngày 30/09 sẽ không phải là một BSI mới, nhưng nó
được điền thêm vào Phiếu báo cáo ca bệnh BSI của bệnh nhân này
25
Sep
26
Sep
27
Sep
28
Sep
29
Sep
30
Sep
1
Oct
2
Oct
3
Oct
4
Oct
5
Oct
6
Oct
7
Oct
8
Oct
9
Oct
10
Oct
Ngày của sự kiện
= 25/09
Ngày 1 của
Khoảng thời gian
của sự kiện
Ngày 14 của
Khoảng thời gian
của sự kiện
Cấy máu dương
tính với
A. baumanii
44. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Các thuật ngữ chính – Tóm tắt
Tất cả các thuật ngữ sẽ được nhắc lại trong tập huấn
về BSI và SSI
Xem lại hướng dẫn về “Giám sát HAI tại các khoa Hồi
sức tích cực” và làm quen với các thuật ngữ chính:
Giai đoạn cửa sổ
Ngày của sự kiện
Nhiễm khuẩn bệnh viện
Nhiễm khuẩn thời điểm nhập viện
Khung thời gian sự kiện
45. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Áp dụng thuật ngữ
Tùy hoàn cảnh cụ thể
Ví dụ
NKH: áp dụng đầy đủ
NKTN : Ngày đặt sonde tiểu ~ Ngày vào viện
VPTM: Ngày đặt NKQ ~ Ngày vào viện
NKVM: không áp dụng giai đoạn cửa sổ, ngày sự kiện
có áp dụng
46. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
KQ
(+) (+) lần đầu ?
-Cấy lại để TD
-Đã có KQ +)
-Cầy lần 2 VK hội sinh
- (+) VK khác
XĐ giai đoạn cửa
sổ
Ngày sự kiện
Ngày tiêu chuẩn CĐ đầu
tiên xuất hiện/ngày lấy BP
KQ (+) trong GĐ cửa sổ
Xác định NKBV
-> 2 ngày lịch sau nhập viện
- Có rơi vào khung SK khác
không?
- Các tiêu chuẩn phải xuất hiện
đủ trong GĐ cửa sổ
Tạo mã ca bệnh
Xây dựng khung thời gian sự
kiện
Ngày sự kiện là ngày 1 14 ngày
Ghi nhận thông tin vào phiếu :
-Thông tin lâm sàng liên quan
- KQ cấy (+) khác
- Outcomes: biến chứng, tử vong…
- Thông tin khác
Xây dựng khung tham
chiếu NKH thứ phát
48. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Phân biệt tỷ lệ, tỷ số và tỷ suất
Tỷ lệ Tỷ số Tỷ suất
a
--------------- k
a+ b
a : tần số xuất hiện
bệnh/HTSK
b: tần số không xuất hiện
bệnh/HTSK trong cùng thời
gian
k: hệ số
a
---------------
b
a
------------- k
B
dùng đo để so sánh dữ kiện
của hai hiện tượng khác
nhau, dưới dạng một phân số
có TS và MS có cùng một đơn
vị đo. Tỷ số không có đơn vị
đo
a : Số bệnh/HTSK mới phát
sinh cùng thời gian, địa
điểm
B: yếu tố có khả năng làm
phát sinh bệnh/ HTSK tại
địa điểm và thời gian đó
k: hệ số
Tỷ lệ SDD, Tỷ NKBV Tỷ số nữ:nam; BNTM:BN thở
Oxy gọng mũi
Tỷ suất mật độ mới mắc
VPTM
49. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Một số lưu ý về mẫu số và tử số
có trên một lần sự kiện xảy ra trên cùng một cá thể trong thời kỳ giám sát
có hai loại tử số có hai thứ tỷ lệ đối với cùng một loại dữ kiện.
Tử số
Mẫu số
VD: BNNKBV & tỷ lệ BNNKBV và lượt NKBV &tỷ lệ NKBV
Khi tính tỷ suất mật độ mới mắc (incidence density – ID) mẫu số không
phải là “người” mà là “sự kiện” và thường là “thời gian-người”
VD: BN- ngày thở máy; BN – ngày có catheter trung tâm
50. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
GIỚI THIỆU
GIÁM SÁT NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN THEO
PHƯƠNG PHÁP “ĐIỀU TRA NGANG LẶP LẠI”
51. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Điều tra ngang lặp lại
Khái niệm
• là một dạng giám sát chủ động,
• số liệu giám sát được thu thập bằng nghiên cứu cắt
ngang (nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc)
• được nhắc lại theo từng kỳ giám sát.
52. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Điều tra ngang lặp lại
Mục đích - Ứng dụng
• xác định tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện nói chung (tất cả các loại nhiễm khuẩn
bệnh viện đang có)
• xác định một loại nhiễm khuẩn bệnh viện nào đó (ví dụ, nhiễm khuẩn huyêt liên
quan đến ống thông mạch máu, nhiễm khuẩn tiết niệu, hay nhiễm khuẩn vết mổ,
viêm phổi bệnh viện …)
• Xác định sơ bộ tác nhân (nếu có điều kiện)
• Xác định mối liên quan
• Xác định việc sử dụng kháng sinh
• Kỳ giám sát có thể là từng quý, mỗi sáu tháng hoặc hàng năm (nên giám sát vào
cùng thời kỳ hàng năm).
53. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Điều tra ngang lặp lại
Ưu điểm
• nhanh chóng, không đòi hỏi nhiều về nguồn lực
• cho phép xác định được quy mô và độ lớn của nhiễm khuẩn bệnh viện
trong bệnh viện, thuận tiện thực hiện ở nhiều hạng bệnh viện
• Điều tra ngang cho phép các định tỷ lệ hiện mắc của nhiễm khuẩn
bệnh viện, mối liên quan giữa phơi nhiễm và phát bệnh (tính OR)
54. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Điều tra ngang lặp lại
Nhược điểm
tính giá trị và tính chính xác phụ thuộc vào cỡ mẫu nghiên cứu và qui
trình tiến hành
chỉ là nghiên cứu mô tả để hình thành giả thuyết chứ không có khả
năng kiểm định giả thuyết
55. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Đối tượng điều tra cắt ngang
Tiêu chuẩn chọn: Tất cả những BN nhập viện sau 2 ngày
lịch (tính cả những BN xuất viên/chuyển viện trong ngày
điều tra).
Tiêu chuẩn loại trừ: BN trong 2 ngày đầu nhập viện; BN
trốn viện; không tiếp cận được BN trong đợt giám sát
56. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
BN 1
BN 2
BN 3
BN 4
BN 5
- BN đủ tiêu chuẩn ĐT: BN 1, BN 2, BN 3
- BN không đủ TC ĐT: BN 4, BN 5
- BN có biểu hiện NK: BN 2, BN 5
1 (BN 2) 100
Tỷ lệ NKBV hiện mắc = = 1 100/3=33%
3 (BN 1, BN 2, BN 3)
Sơ đồ điều tra ngang
28/8 29/8 30/8
57. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Công cụ điều tra ngang
PHIẾU ĐIỀU TRA NGANG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
Ngày khảo sát:________ /________/ ________ Khoa:__________________________
Mã bệnh nhân:___________________________ Giới tính: ○ Nam ○ Nữ
Tuổi(theo số năm):___________tuổi nếu <2 tuổi:_________tháng; ○ Sơ sinh
Ngày nhập viện:_______/ ________/ ________
Nhập viện từ: ○ Bệnh viện khác ○ Cộng đồng ○ Nơi khác
Thời gian điều trị ở bệnh viện trước(nếu có):__________________
Chẩn đoán: Lúc vào viện______________________Lúc vào khoa_________________________
Bệnh kèm theo: ○ Có ○ Không ○ Không rõ; Nếu có ghi tên bệnh ______________________
Bệnh nhân có bị nhiễm trùng bệnh viện không: ○ Không ○ Có ○ Không biết; Nếu có:
NKBV 1NKBV 2NKBV 3Loại NKBVThủ thuật xâm lấn liên quan trước khi khởi phát ○ Có ○ Không ○ Không biết
○ Có ○ Không ○ Không biết ○ Có ○ Không ○ Không biếtLúc vào khoa có không? ○ Có ○ Không ○ Có
○ Không ○ Có ○ KhôngNgày khởi phát_____/_____/__________/_____/__________/_____/_____Nguồn nhiễm
trùng○ Bệnh viện hiện tại○ Bệnh viện khác○ Không rõ nguồn○ Bệnh viện hiện tại○ Bệnh viện khác○ Không rõ nguồn○
Bệnh viện hiện tại○ Bệnh viện khác○ Không rõ nguồnKết quả nuôi cấy○ Có ○ Không○ Có ○ Không○ Có ○
KhôngTên VSV gây NKBV________________________________________________Bệnh
phẩm________________________________________________Ngày lấy bệnh
phẩm_____/_____/__________/_____/__________/_____/_____Tính kháng kháng sinh○ Có ○ Không○ Có ○
Không○ Có ○ KhôngCan thiệp điều trị
Đặt catheter mạch máu trung tâm: ○ Có ○ Không Số ngày________________
Đặt cathete mạch máu ngoại biên: ○ Có ○ Không Số ngày________________
Đặt nội khí quản : ○ Có ○ Không Số ngày________________
Đặt thông tiểu : ○ Có ○ Không Số ngày________________
Sử dụng kháng sinh
Tên kháng sinh sử dụng (tên thương mại và tên gốc nếu có)Đường dùngChỉ định Nơi bị nhiễm trùngLý do dùng
Ghi chú: Đường dùng:P:toàn thân,O:uống, R:trực tràng, I:khí dung; Chỉ định: Nhiễm trùng cộng đồng (CI), Nhiễm trùng
bệnh viện (HI), Dự phòng (MP), Khác (O), không biết chỉ định (UI); Nơi nhiễm trùng (chỉ với mục đích điều trị); Lý do
dùng: Có (Y)/Không (N)
58. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Một số trường hợp đặc biệt trong điều tra ngang
• Những trường hợp được tính là NKBV
- Ca bệnh NKBV từ tuyến trước chuyến đến ???
- NKBV xảy ra trước ngày điều tra, BN không còn biểu hiện LS
trong ngày điều tra nhưng đang sử dụng kháng sinh để để điều trị
NKBV được tính là NKBV
• Những trường hợp không tính là NKBV hoặc nghi ngờ
- BN đã NKBV nhưng đã được ĐT khỏi
- Nghi ngờ????
Phải được mô tả trong phương pháp
59. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
TỔ CHỨC CUỘC GIÁM SÁT CẮT NGANG
NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
60. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Trách nhiệm của Khoa KSNK
- Lập kế hoạch
- Lựa chọn điều tra viên
- Tập huấn
- Phân công nhiệm vụ
- Phân tích, phiên giải số liệu
- Điều phối sử dụng số liệu
61. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Trách nhiệm phối hợp của
điều dưỡng trưởng khoa lâm sàng
• Lập danh sách bệnh nhân hiện diện trong ngày điều tra. Xác định những
bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều tra. Ghi rõ những bệnh nhân không đủ tiêu
chuẩn điều tra (2 ngày đầu nhập viện). Xem xét kỹ thời điểm nhập viện để
tránh bỏ sót hoặc nhầm lẫn
• Tập hợp toàn bộ hồ sơ bệnh án, phiếu chăm sóc, phiếu xét nghiệm, phim
của bệnh nhân đủ tiêu chuẩn điều tra
• Chuyển toàn bộ danh sách và hồ sơ liên quan đến BN đủ tiêu chuẩn điều
tra cho bác sỹ điều tra
• Phối hợp cùng nhóm điều tra thực hiện tốt công việc điều tra
62. Infection Control Department – Hanoi Medical University Hospital
Trách nhiệm phối hợp của
bác sỹ khoa lâm sàng
• Phối hợp cùng nhóm điều tra thu thập chính xác các dữ liệu, thông tin
• Chỉ định xét nghiệm vi sinh nếu thấy cần thiết để bổ sung cho kết quả
chẩn đoán (các xét nghiệm được bác sỹ khoa KSNK theo dõi và lấy
kết quả bổ sung cho chẩn đoán)
• Đối chiếu phiếu điều tra với danh sách bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
Người giám sát: điều tra viên, thám tử ở đâu có thì Lấy
Tình trạng liên quan tới thở máy (VAC)
* Giá trị tối thiểu hằng ngày là giá trị thấp nhất của FiO2 hay PEEP duy trì ít nhất trong 1 giờ/1 ngày.
+ Giá trị PEEP tối thiểu hằng ngày từ 0-5 cmH2O được xem xét cho các mục đích giám sát biến cố liên quan tới thở máy.
+Thường đặt FiO2 từ 0,3 – 0,4 (30%- 40%) cho những NB không có tổn thương phổi. Đối với NB có tổn thương phổi thì có thể đặt 0,4-0,6 (không vượt quá 0,6). Tuy nhiên trong những trường hợp suy hô hấp cấp thiếu oxy nặng thì có dùng FiO2 0,8-1 nhưng không được kéo dài.
Biến chứng liên quan nhiễm khuẩn do thở máy (IVAC)
Người bệnh có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán IVAC, đang thông khí hỗ trợ ≥ 3 ngày và trong vòng 2 ngày trước hoặc sau khi có biểu hiện tình trạng thông khí xấu đi, NB có cả 2 tiêu chí: (1) nhiệt độ > 38oC hoặc < 36oC hoặc BC trung tính < 4.000 hoặc > 12.000/mm3 và (2) điều trị KS mới ≥ 4 ngày.
Tỉ lệ giữa PaO2 và nồng độ oxy trong khí hít vào FiO2 (PaO2/FiO2) là một chỉ số dùng để xác định sự hiện diện và mức độ nặng của rối loạn trao đổi khí phế nang. Người khỏe mạnh ước tính sẽ có tỉ lệ P/F > 350 (80mmHg/0.21), giá trị nhỏ hơn cho thấy có rối loạn trao đổi khí. Bệnh nhân với tổn thương phổi cấp có P/F<300 và hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS) sẽ có giá trị P/F < 200
Micro-IF: Vi miễn dịch huỳnh quang
Kháng thể đánh dấu enzym: Enzyme immunoassays: EIA
IFA: Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
Micro-IF: Vi miễn dịch huỳnh quang
Kháng thể đánh dấu enzym: Enzyme immunoassays: EIA
IFA: Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
Micro-IF: Vi miễn dịch huỳnh quang
Kháng thể đánh dấu enzym: Enzyme immunoassays: EIA
IFA: Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp