Luận văn Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dân chủ nhân dân lào.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
Đặc điểm dân số và nguồn lao đông̣ Của thành phố viêng chăn nước cộng hòa Dân chủ nhân dân lào.doc
1. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––
KONGCHAY SINNOLUK
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ NGUÔ
̀
N LAO ĐÔNG̣
CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
THÁI NGUYÊN - 2017
2. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––
KONGCHAY SINNOLUK
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ NGUÔ
̀
N LAO ĐÔNG̣
CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành: Địa lý học
Mã số: 60.31.05.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. DƯƠNG QUỲNH PHƯƠNG
THÁI NGUYÊN - 2017
3. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS. Dương Quỳnh Phương. Các tài liệu tham khảo có xuất
xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2017
Tác giảluận văn
KONGCHAY SINNOLUK
i
4. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng và chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Phòng KH - CN và HTQT, Ban chủ nhiệm khoa Địa lí, các
thầy, cô giáo khoa Địa lí, Trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên đã
tận tình chỉ bảo, đào tạo, cung cấp những kiến thức cẩn thiết để tôi có đủ trình
độ của một thạc sĩ địa lí.
Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS.
Dương Quỳnh Phương đã chỉ bảo, hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi rất tận
tình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn Sởkếhoacḥ vàĐầu tư Thủđô Viêng Chăn, Trung tâm
thống kê thành phốViêng Chăn, Tổng cục điểu tra dân số nước CHDCND Lào,
các cơ quan, cá nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực địa làm luận văn tại địa
phương, cảm ơn về nguồn tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, các học viên cao học Địa Lí K23, đã
tạo điều kiện thuận lợi, ủng hộ, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu hoàn thành luận văn của mình.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2017
Tác giảluận văn
KONGCHAY SINNOLUK
ii
5. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MUC̣ LUC̣
Lời cam đoan................................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii
Mục lục......................................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt..................................................................................................................iv
Danh mục các bảng ................................................................................................................................. v
Danh mục các biểu đồ...........................................................................................................................vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................4
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..........................................................................5
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu..........................................................5
6. Dự kiến đóng góp luận văn .............................................................................7
7. Cấu trúc luận văn.............................................................................................7
NỘI DUNG.........................................................................................................8
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ, NGUỒN
LAO ĐỘNG........................................................................................................8
1.1. Cơ sở lí luận..................................................................................................8
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dân số.................................................................8
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về nguồn lao động................................................16
1.1.3. Mối quan hệ giữa dân số và nguồn lao động...........................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................20
1.2.1. Khái quát về đặc điểm dân số của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
...........................................................................................................................20
1.2.2. Khái quát về nguồn lao động của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
...........................................................................................................................22
Tiểu kết chương 1..............................................................................................23
6. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
iii
7. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA
THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN
DÂN LÀO.........................................................................................................24
2.1. Khái quát chung về thành phố Viêng Chăn................................................24
2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ..............................................................24
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên..........................................27
2.1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật..................................................29
2.2. Đặc điểm dân số của thành phố viêng Chăn nước CHDCND Lào ............32
2.2.1. Quy mô dân số.........................................................................................32
2.2.2. Gia tăng dân số ........................................................................................33
2.2.3. Cơ cấu dân số...........................................................................................39
2.2.4. Phân bố dân cư ........................................................................................48
2.3. Đặc điểm nguồn lao động của thành phố thành phố Viêng Chăn nước
CHDCND Lào ...................................................................................................50
2.3.1. Quy mô nguồn lao động ..........................................................................50
2.3.2. Dân số hoạt động kinh tế.........................................................................56
2.3.3. Dân số không hoạt động kinh tế..............................................................62
2.4. Thực trạng việc làm ở thành phố Viêng Chăn nước CHDCND Lào .........63
Tiểu kết chương 2..............................................................................................65
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LAO ĐỘNG HỢP
LÍ CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA ....................66
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO..........................................................................66
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng ..........................................................66
3.1.1. Quan điểm................................................................................................66
3.1.2. Mục tiêu phát triển...................................................................................68
3.1.3. Định hướng phát triển..............................................................................69
iv
8. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
3.2. Một số giải pháp nhằm ổn định, nâng cao chất lượng dân số và sử dụng
hợp lí nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn............................................73
3.2.1. Nhóm các giải pháp về ổn định, nâng cao chất lượng dân số .................73
3.2.2. Nhóm các giải pháp về sử dụng hợp lí và nâng cao chất lượng nguồn
lao động .............................................................................................................77
Tiểu kết chương 3..............................................................................................82
KẾT LUẬN ......................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................85
PHỤ LỤC
v
9. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
́
DANH MUC̣ CÁC CHỮVIẾT TĂT
CBR Tỷsuất sinh thô
CDR Tỷsuất chết thô
CMKT Chuyên môn ky ̃thuâṭ
CNXH Chủ nghia xa hôị
̃ ̃
CNH-HDH Công nghiêp̣hoa - Hiêṇ đại hoa
́ ́
CHDCND Cộng hoa dân chu nhân dân
̀ ̉
DS-CSSKSS Dân số- chăm sóc sức khoe sinh san
̉ ̉
DS-KHHGD Dân số- Kếhoacḥ hoa gia đình
́
NDCM Nhân dân cách mang̣
GDP Tổng thu nhâp̣quốc nôị
GFR Tỷsuất sinh chung
HDI Chi sốphát triển con ngươi
̉ ̀
HDKT Hoaṭđông̣kinh tế
KT-XH Kinh tế- Xa ̃hôị
ODA Hỗtrơ ̣phat triển chinh thức
́ ́
SKSS Sức khoe sinh san
̉ ̉
TFR Tổng tỉ suất sinh
THPT Trung hoc ̣phổ thông
iv
10. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MUC̣ CÁC BẢNG
Bang 1.1: Dân sốnươc Lao qua cac thơi ki ...................................................... 20
̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀
Bang 1.2: Tỉ lê ̣tham gia lưc ̣lương̣ LĐ cua dân sốtư 15 tuổi trơ lên theo
̉ ̉ ̀ ̉
giơi tinh, thanh thi,̣nông thôn cua ca nươc năm 2015 ...................... 22
́ ́ ̀ ̉ ̉ ́
Bảng 2.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số chia theo huyện, thành phố
Viêng Chăn năm 2015 ....................................................................... 25
Bang 2.2: Quy mô dân số thanh phốViêng Chăn giai đoaṇ 2005 - 2015 ......... 33
̉ ̀
Bảng 2.3: Tỷ suất sinh, và gia tăng tự nhiên toàn thanh phốvà theo huyện,
̀
giai đoạn 2005 - 2015 ........................................................................
34
Bảng 2.4: Tỷ suất tư toàn thanh phốvà theo huyện, giai đoạn 2005 - 2015 ..... 35
̉ ̀
Bảng 2.5: Tỷ suất xuất cư, toàn thanh phốvà theo huyện, năm 2015 .............. 36
̀
Bảng 2.6: Tỷ suất nhâp ̣cư, toàn thanh phốvà theo huyện, năm 2015 .............. 37
̀
Bang 2.7: Dân số phân chia theo nhóm tuổi của thành phố Viêng Chăn năm
̉
2005 và năm 2015 ............................................................................. 39
Bang 2.8: Dân số phân chia theo nhóm tuổi va ti số3 nhom tuổi của thành
̉ ̀ ̉ ́
phố Viêng Chăn năm2005 và năm 2015 .......................................... 40
Bảng 2.9: Tỷ số phụ thuộc của dân số thành phố Viêng Chăn giai đoạn
2005 - 2015........................................................................................
41
Bang 2.10: Dân sốva tỉ lê ̣giơi tinh cua thanh phốViêng Chăn ....................... 43
̉ ̀ ́ ́ ̉
Bang 2.11: Dân số chia theo các nhóm dân tộc của thanh phốViêng Chăn
̉ ̀
năm 2015 ........................................................................................... 43
Bảng 2.12: Mật độ dân số thanh phốViêng Chăn giai đoạn 2005 - 2015 ........ 48
̀
Bảng 2.13: Tỉ lệ dân thành thị thanh phốViêng Chăn giai đoạn 2005 - 2015 .. 50
̀
Bảng 2.14: Gia tăng dân số và nguồn lao động của thanh phốViêng Chăn,
̀
giai đoạn 2005 - 2015 ........................................................................
51
Bảng 2.15: Nguồn lao động của thanh phố Viêng Chăn phân theo huyện
̀
thị, giai đoạn 2005 - 2015 .................................................................. 53
v
11. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Bảng 2.16: Cơ cấu nguồn lao động theo nhóm tuổi, giới tính cua thanh phố
̉ ̀
Viêng Chăn, giai đoạn 2005 - 2015................................................... 55
Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn lao động theo nhóm tuổi, giới tính cua thanh phố
̉ ̀
Viêng Chăn, giai đoạn 2005 - 2015................................................... 55
Bảng 2.18: Lực lượng lao động của thanh phố Viêng Chăn giai đoạn
̀
2005 - 2015........................................................................................ 57
Bảng 2.19: Cơ cấu lao động của thanh phố Viêng Chăn theo khu vực
̀
kinh tế ................................................................................................ 58
Bảng 2.20: Nguồn lao đông̣có chuyên môn kỹ thuật ở thanh phố Viêng
̀
Chăn năm 2005 và 2015 .................................................................... 61
Bảng 2.21: Dân số trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế của
thanh phốViêng Chăn, giai đoạn 2005 - 2015.................................. 63
̀
Bang 2.22: Sốngươi lao đông ̣đươc ̣giai quyết viêc ̣lam năm 2015 ................. 64
̉ ̀ ̉ ̀
Bảng 3.1: Dự kiến tổng sản phẩm và cơ cấu kinh tế thanh phốViêng Chăn
̀
đến năm 2030 .................................................................................... 66
Bang 3.2: Quy mô dân sốthanh phốViêng Chăn giai đoaṇ 2005 - 2025 ......... 70
̉ ̀ ̉
Bang 3.3: Xu hương tăng ty lê ̣sinh ................................................................... 70
̉ ́ ̉
Bảng 3.4: cơ cấu dân số năm 2020 .................................................................... 70
vi
12. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MUC̣ CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào ....26
Hình 2.2. Biểu đồquy mô dân số thành phốViêng Chăn giai đoaṇ 2005 - 2015
...........................................................................................................................32
Hình 2.3. Bản đồ dân số thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào năm 2015 .. 38
Hình 2.4. Biểu đồcơ cấu dân sốtheo 3 nhóm tuổi của thành phốViêng Chăn ..41
Hình 2.5. Biểu đồtháp dân số của thành phốViêng Chăn năm 2005 ................42
Hình 2.6. Biểu đồtháp dân số của thành phốViêng Chăn năm 2015 ................42
Hình 2.7. Bản đồ mật độ dân số và cơ cấu các nhóm dân tộc của thành phố
Viêng Chăn, nước CHDCND Lào năm 2015....................................44
Hình 2.8. Biểu đồcơ cấu các nhóm dân tộc của Viêng Chăn............................45
Hình 2.9. Bản đồ nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn, nước
CHDCND Lào năm 2015..................................................................52
Hình 2.10. Biểu đồsốlương̣lao động theo các huyêṇ năm 2005 và2015..........54
Hình 2.11 Lao động phân theo trình độ ở thành phốViêng Chăn biến động
qua các năm .......................................................................................62
13. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
vi
14. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mối quan hệ giữa dân số - lao động và việc làm không thể tách rời nhau,
nó có sự gắn bó mật thiết với nhau. Dân số vừa là người sản xuất vừa là người
tiêu dùng. Là người sản xuất, dân số quyết định quy mô, cơ cấu, phân bổ dân
cư và lực lượng lao động. Là người tiêu dùng, dân số quyết định quy mô, cơ
cấu, phân bổ dân cư, các ngành nghề, các lĩnh vực hoạt động sản xuất của xã
hội, chi phối nội dung việc làm... Lịch sử loài người cũng đã chứng minh vai
trò quyết định của lao động với sự phát triển kinh tế - xã hội. Ngay cả khi khoa
học công nghệ đạt được trình độ phát triển cao, chi phối mọi lĩnh vực đời sống,
thì cũng không thể thay thế vai trò nguồn lực lao động, nhân tố sáng tạo và sử
dụng công nghệ.
Từ những năm giữa của thế kỉ 20 trở lại đây, dân số - lao động và việc
làm là một vấn đề lớn được nhiều nhà nghiên cứu, nhiều nhà khoa học ở tất cả
các quốc gia các quan tâm. Tuy nhiên, giữa các quốc gia phát triển và đang
phát triển cách tiếp cận nghiên cứu cũng có sự khác nhau nhất định; ngay cả
các địa phương trong một quốc gia cũng vậy, có những địa phương phải đối
mặt với thực tế là sự gia tăng dân số nhanh tạo ra sức ép về việc làm lớn, trong
khi khả năng mở rộng và phát triển sản xuất còn hạn chế nhưng ngược lại có
những địa phương lại có nhiều lợi thế về dân số và nguồn lao động trong quá
trình phát triển.
Đối với thành phố Viêng Chăn, xét về khía cạnh dân số và nguồn lao
động, việc làm đều có những lợi thế nổi trội hơn các địa phương khác của nước
cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Thành phố Viêng Chăn có diện tich́ 3.920 km2
,
dân sốtâp̣ trung vảtốc đô ̣đô thi ̣hóa manḥ me,̃ kinh tếphát triển nhanh, Dân
sốcủa thành phố Viêng Chăn hiêṇ nay là820.940 người, mâṭđô ̣dân sốlà
209 người/km2
(2015) sốngười trong đô ̣tuổi lao đông̣ chiếm khoảng 72,43%.
Tuy nhiên vấn đềlao đông̣vàviêc ̣làm vâñ còn nhiều bất cập. Phân tích thực
1
15. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
trạng dân số, nguồn lao động ở thành phố Viêng Chăn là vấn đề cần thiết, trước
hết nó góp phần đánh giá chính xác thực trạng dân số, nguồn lao động trong
thời kì cộng nghiêp̣ hóa, hiêṇ đaịhóa; trên cơ sở đó giúp nhà quản lý đưa ra
những chính sách phát triển dân số, nguồn lao động và sử dụng lao động hợp lí,
từ đó góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế xã hội của
từng địa phương và của cả nước.
Với những lí do trên, tôi đã lựa chọn hướng nghiên cứu: “Đặc điểm dân
số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào”.
2. Lịch sử nghiên cứu
2.1. Trên thế giới
Trên thế giới vấn đề dân số và dân số tộc người từ lâu đã thu hút nhiều
nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Cách đây trên 200 năm giáo sư người Anh
Thomas Malthus lần đầu tiên đã đề cập đến vấn đề này một cách rõ ràng và có
hệ thống nhất trong quyển “Bàn về nguyên tắc dân số’’ trong lúc dân số thế
giới chưa đầy 1 tỷ người. Ông đưa ra nhiều quan điểm về mối quan hệ giữa gia
tăng và sinh tồn. Điều này được thể hiện qua bài luận “Luận về nguyên tắc dân
số như nó tác đông đến việc cải thiện xã hội”. Ông cho rằng, dân số sẽ đạt
được sự cân bằng thông qua tác động hủy diệt của chiến tranh, nạn đói và bệnh
tật. Đối lập với tư tưởng của Malthus là quan điểm của Karl Max và Engels.
Hai ông có lý giải nguyên nhân mất cân bằng giữa gia tăng dân số và sinh tồn
là do nền kinh tế kém phát triển và từ đó rút ra việc phát triển hệ thống sản xuất
tốt hơn.
Dân số và nguồn lao động luôn là vấn đề không chỉ có các nhà khoa học,
các chuyên gia mà ngay cả các chính phủ đều rất quan tâm, không chỉ ngày nay
mà ngay cả trước kia, không chỉ đối với những nước đang phát triển mà tất cả
các nước trên thế giới đều quan tâm. Sự quan tâm đó không chỉ vì sức ép của
bùng nổ dân số mà cả vì sức mạnh của quốc gia, không chỉ quan tâm hạn chế
2
16. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
mà cả khuyến khích phát triển dân số. Cho đến nay, vấn đề dân số, nguồn lao
động vẫn đang tiếp tục nhận được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa
học và nhiều tổ chức khác nhau trên thế giới.
Ngay ở Việt Nam, một quốc gia anh em của nước Lào cũng có rất nhiều
công trình nghiên cứu về vấn đề này. Từ những năm cuối của thập kỉ 80 đến
nay đã có nhiều công trình nghiên cứu của các cơ quan Trung ương như: Trung
tâm thông tin khoa học và xã hội thuộc Bộ Lao động thương binh và xã hội, các
Viện khoa học, các cơ quan nghiên cứu quy hoạch chuyên ngành thuộc các Bộ,
ngành, Ủy ban quốc gia DS - KHHGĐ. Các công trình nghiên cứu của các nhà
khoa học như: GS.TS. Lê Thông, PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ, GS.TS. Nguyễn
Viết Thịnh, PGS.TS. Nguyễn Đình Cử, TS Trần Cao Sơn…về mối quan hệ
giữa dân số và các vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường. Ngoài ra, đây cũng là
vấn đề mà nhiều đề tài của luận văn thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành nghiên cứu.
2.2. Ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Đại hội toàn quốc lần thứ VIII của Đảng nhân dân cách mạng Lào xác
định: "Phải coi nguồn lực con người là yếu tố quyết định,ưu tiên hàng đầu của
sự phát triển..., Phát triển nguồn nhân lực phải gắn liền với phát triển kinh tế -
xã hội”.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX tiếp tục khẳng định rõ hơn, coi đây là
khâu đột phá: "Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt về mặt xây dựng và bồi dưỡng
trình độ của cán bộ cho phù hợp với yêu cầu của sự phát triển". Trong đó, phải
nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, đầu tư cho giáo dục - đào tạo và y tế; sử
dụng hiệu quả kinh tế tri thức, đặc biệt là nhân tài; đào tạo lực lượng lao động và
chuyên môn hoá, đào tạo các nhà kinh doanh, nhà quản lý,... để đáp ứng yêu cầu
phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Kinh tế - xã hội càng phát triển thì càng cần
phải có đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân kỹ thuật có trình độ cao về trí
thức, kỹ năng, kỹ xảo để làm chủ khoa học - công nghệ trong sự phát triển. Nguồn
nhân lực trở thành một trong những yếu tố then chốt, có vai trò đặc biệt
3
17. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở nước Cộng hoà dân
chủ nhân dân Lào.
Cho đến nay, một số đề tài về dân số, nguồn lao động của thành phố
Viêng Chăn được đề cập như: Đề tài"Nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã
hội ở Thủ đô Viêng Chăn" của Sư Lao SÔTUKY. Đềtài “Sư ̣biển đổi dân sốvà
phân bốdân cư” của PGS TS Khammani SURIĐÊ
́
T, cung cấp đến thưc ̣ trang̣
dân sốcủa Lào.
Gần đây nhất, có một luận văn thạc sĩ đã nghiên cứu về: “Đặc điểm dân số,
dân tộc của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào” của SOMPHOU
KEOBOUAKHAM. Luận văn đã nghiên cứu những đặc điểm chung nhất về quy
mô, chất lượng dân số, bản sắc văn hóa các dân tộc của nước Lào và đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số, giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc.
Có thể nói, đây là những công trình nghiên cứu đã tiếp cận đến vấn đề
dân số và nguồn lao động của nước Lào, tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có
một nghiên cứu cụ thể nào về dân số và nguồn lao động của thủ đô Viêng
Chăn, đặc biệt là nghiên cứu và tiếp cận dưới góc độ địa lí học.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về đặc điểm dân
số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dân số, sử dụng nguồn lao
động hợp lí, hướng tới mục tiêu chung là phát triển bền vững.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về dân số, nguồn
lao động.
- Phân tích đặc điểm dân số, nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn.
- Đánh giá những mặt mạnh và những tồn tại của vấn đề dân số và nguồn
lao động của thành phố Viêng Chăn.
4
18. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Nghiên cứu định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
dân số, sử dụng nguồn lao động hợp lí của thành phố Viêng Chăn nước cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu các khía cạnh về đặc điểm dân số và nguồn
lao động.
- Về không gian: thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào.
- Về thời gian nghiên cứu: Sử dụng số liệu thống kê và số liệu điều tra
trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến năm 2015.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Tính hệ thống làm đề tài trở nên lô gic, thông suốt và sâu sắc trong đề tài
này việc nghiên cứu về dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn
nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào liên quan đến vấn đề quan trọng nhất là
những biến động dân số trong quá trình sinh, tử, chuyển cư, thực trạng nguồn
lao động (chất lượng, số lượng), vấn đề việc làm..
Vì vậy cần phải tìm hiểu các mối quan hệ qua lại, các tác động ảnh
hưởng giữa các yếu tố để đánh giá chính xác vấn đề nghiên cứu.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp
Nghiên cứu dân số, và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn của
nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cần phải dựa trên cơ sở xem xét tác động
tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, chính sách về dân số, nguồn
lao động, bên cạnh đó cần đề cập đến tác động trở lại của dân số, nguồn lao
động với các nhân tố này.
5.1.3. Quan điểm lịch sử
Mỗi một hiện tượng địa lý kinh tế xã hội đều tồn tại trong một thời gian
nhất định. Nói cách khác các hiện tượng này có quá trình phát sinh, phát triển
5
19. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
và suy vong. Trong quá trình nghiên cứu khi xem xét hay đánh giá cần đứng
trên quan điểm lịch sử. Biến động về dân số, và nguồn lao động của thủ đô
Viêng Chăn cũng vậy đều diễn ra trong những điều kiện địa lý nhất định và
trong thời gian nhất định với xu hướng từ quá khứ, hiện tại tới tương lai đều có
mối quan hệ nhân quả và diễn ra trong chu trình khép kín. Việc quán triệt quan
điểm lịch sử yêu cầu không chỉ nghiên cứu các nhân tố trình tự liên tục về
không gian mà còn vạch ra xu hướng phát triển dân số trong lịch sử và sử dụng
nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn. Khi nghiên cứu cần tính đến những
nét tiêu biểu do đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử gây ra.
5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Nghiên cứu vấn đề dân số, và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn
phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Con người được coi
là chủ thể trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng nhằm đạt được hiệu quả nhất
đinh trong sản xuất và đời sống. Vì thế vấn đề dân số và nguồn lao động cũng
có những tác động nhất định đến tự nhiên một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và
ngược lại. Đồng thời bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống gây ô
nhiễm môi trường, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công
bằng xã hội nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Để phân tích, đánh giá đặc điểm dân số, nguồn lao động của một lãnh thổ
cần phải thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau một cách có chọn lọc. Cụ
thể bằng văn bản và dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau như
báo cáo, các văn kiện, văn bản chính thức, niên giám thống kê và có sự thống
nhất về thời gian.
5.2.2. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sẽ tiến hành trao đổi thông tin, tham
khảo ý kiến trong lĩnh vực địa lý: Dân số, nguồn lao động… Từ đó có sự bổ
sung, điều chỉnh kịp thời trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
6
20. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
5.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS
Đây là phương pháp quan trọng và từ lâu đã trở thành phương pháp
truyền thống của ngành địa lý. Sử dụng phương pháp này giúp các vấn đề được
cụ thể, trực quan và toàn diện hơn. Các hình trong đề tài được thành lập bằng
các phần mềm hiện đại, cụ thể sẽ xây dựng một số biểu đồ, tháp dân số năm
2005-2015, bản đồ phân bố dân cư, dân tộc dựa trên các dữ liệu đã được thu
thập và xử lý.
5.2.4. Phương pháp dự báo
Phương pháp này là một phần không thể thiếu khi nghiên cứu vấn đề liên
quan đến đặc điểm dân số, nguồn lao động trong chiến lược phát triển, mục
tiêu, định hướng và giải pháp phát triển trong tương lai.
6. Dự kiến đóng góp luận văn
- Kế thừa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân số,
nguồn lao động.
- Phân tích được đặc điểm dân số thành phố Viêng Chăn của nước cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Phân tích được đặc điểm nguồn lao động thành phố Viêng Chăn nước
cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, đặc biệt là phân tích chất lượng nguồn lao
động và vấn đề sử dụng lao động.
- Đánh giá được mặt mạnh, mặt tồn tại trong vấn đề dân số, nguồn lao
động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Đề xuất được một số giải pháp trên các phương diện: phát triển dân số
phù hợp với phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng dân số và nguồn lao động,
sử dụng hợp lí, hiệu quả nguồn lao động.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số, nguồn lao động.
Chương 2: Đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng
Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao chất lượng dân số
và sử dụng hợp lí nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào.
7
21. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ,
NGUỒN LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dân số
1.1.1.1. Dân số và quy mô phát triển dân số
Dân số: “Là một tập hợp người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng
bởi quy mô, cơ cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất
của sự phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ” [6].
Quy mô dân số được hiểu là số lượng người sống trên một lãnh thổ (xã,
huyện, tỉnh, quốc gia, vùng…) tại một thời điểm xác định [5].
Quy mô dân số là chỉ tiêu dân số học cơ bản. Thông tin về qui mô dân số
được dùng để tính số dân bình quan và nhiều tiêu chí khác. Nó là đại lượng không
thể thiếu được trong việc xác định các thước đo chủ yếu về mức sinh, chết, di dân.
Đồng thời nó còn được sử dụng để so sánh với các tiêu chí kinh tế xã hội
nhằm lí giải nguyên nhân của tình hình và hoạch định chiến lược phát triển. Để
nghiên cứu quy mô dân số, người ta sử dụng các thước đo sau:
a. Số dân thời điểm: là tổng số dân sinh sống trong một vùng lãnh thổ nhất định
vào những thời điểm xác định (có thể là đầu năm, cuối năm, giữa năm hoặc
thời điểm t bất kì nào đó…) [3]. Các kí hiệu thường dùng như:
+ p0: Số dân đầu năm (hoặc đầu kì).
+ p1: Số dân cuối năm (hoặc cuối kì).
+ pt: Số dân tại thời điểm t.
Thông tin về qui mô dân số thời điểm được sử dụng để tính tốc độ tăng
hay giảm dân số theo thời gian.
8
22. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
b. Số dân trung bình (kí hiệu thường dùng ) là số dân trung bình cộng
của các dân số thời điểm [36].
Khi có số dân đầu năm và cuối năm, hoặc đầu và cuối một thời kì ngắn,
nếu số dân biến động tăng hoặc giảm tương đối đề đặn, không có những biến
đổi mang tính chất đột biến ta có công thức tính dân số trung bình như sau:
=
Trong đó:
P0: số dân đầu năm (hoặc đầu kì).
P1: số dân cuối năm (hoặc cuối kì).
Trong trường hợp không đủ số liệu để tính toán, người ta cũng có thể lấy
số dân vào thời điểm giữa năm (1/7 hàng năm) làm số dân trung bình của năm
đó [40].
Qui mô dân số là chỉ tiêu định lượng quan trọng trong nghiên cứu dân số.
Những thông tin về qui mô dân số có ý nghĩa quan trọng và cần thiết trong tính
toán, phân tích, so sánh với các chỉ tiêu kinh tế- xã hội và là căn cứ để hoạch
định chiến lược phát triển. Qui mô dân số là đại lượng không thể thiếu được
trong việc xác định mức sinh, mức tử và di dân.
1.1.1.2. Những thành tố cơ bản của dân số
- Tỷsuất sinh
Sinh đẻ là một qui luật của tự nhiên để cho mọi sinh vật có thể tồn tại và
phát triển được. Đối với loài người, việc sinh đẻ còn phụ thuộc vào nhận thức
của mỗi người, mỗi xã hội, cũng như vào các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.
Để đo mức sinh, người ta sử dụng nhiều loại tỉ suất sinh. Mỗi loại có một ý
nghĩa nhất định và được tính toán theo những cách riêng [5].
* Mức sinh và các thước đo đánh giá mức sinh:
- Mức sinh: Phản ánh mức độ sinh sản của dân số, nó biểu thị số trẻ em sinh
sống mà một phụ nữ có được trong suốt cuộc đời sinh sản của mình. Mức sinh
9
23. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố sinh học, tự nhiên và xã hội (Sự sinh sống là
sự kiện đứa trẻ tách khỏi cơ thể mẹ và có dấu hiệu của sự sống như hơi thở, tim
đập, cuống rốn rung động hoặc những cử động tự nhiên của bắp thịt) [6].
- Các thước đo cơ bản: Để đánh giá mức sinh có rất nhiều thước đo khác
nhau và mỗi thước đo đều chứa đựng những ưu điểm riêng biệt. Sau đây là một
số thước đo cơ bản.
+ Tỷ suất sinh thô (CBR): Biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so
với số dân trung bình cùng thời điểm, đơn vị phần nghìn.
CBR= x 1000
Trong đó:
B: Số trẻ em sinh ra trong năm nghiên cứu.
: Dân số trung bình của năm nghiên cứu.
Đây chỉ là chỉ tiêu "thô" về mức sinh bởi lẽ mẫu số bao gồm toàn bộ dân
số, cả những thành phần dân số không tham gia vào quá trình sinh sản như: đàn
ông, trẻ em, người già hay phụ nữ vô sinh [38].
Tỷ suất sinh chung: Biểu thị số trẻ em sinh ra trong một năm so với một
nghìn phụ nữ trong độ tuổi có khả năng sinh đẻ.
GER
B
x1000
W
1549
Trong đó:
GFR: Tỷ suất sinh chung.
B: Số trẻ em sinh ra trong năm.
W15-49: Số lượng phụ nữ trung bình có khả năng sinh đẻ trong năm.
Tỷ suất sinh chung đã một phần nào loại bỏ được ảnh hưởng của cấu trúc
tuổi và giới, nó không so với 1000 dân nói chung mà chỉ so với 1000 phụ nữ
trong độ tuổi có khả năng sinh sản. Tuy nhiên cách tính này vẫn chịu ảnh
hưởng của sự phân bố mức sinh trong thời kỳ sinh sản của phụ nữ, tình trạng
hôn nhân [36].
10
24. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
+ Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi: Đối với các độ tuổi khác nhau, mức
sinh đẻ của phụ nữ cũng khác nhau. Do vậy cần xác định mức sinh theo từng
độ tuổi của phụ nữ [5].
Công thức:
ASFR x
BFX
x1000
Wx
Trong đó:
ASFRx: Tỷ suất sinh đặc trưng của phụ nữ ở độ tuổi X.
Bfx: Số trẻ em sinh ra trong một năm của những phụ nữ ở độ tuổi X.
Wx : Số phụ nữ ở độ tuổi X trong năm.
Để xác định được ASFRx cần có hệ thống số liệu chi tiết, hơn nữa mặc
dù mức sinh ở các độ tuổi khác nhau là khác nhau, nhưng đối với các độ tuổi
gần nhau, mức sinh không khác nhau nhiều. Do vậy, trong thực tế người ta
thường xác định tỷ suất sinh đặc trưng cho từng nhóm tuổi. Thường toàn bộ
phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được chia thành 7 nhóm mỗi nhóm 5 tuổi.
+ Tổng tỷ suất sinh là số con trung bình mà một phụ nữ có thể sinh ra
trong suốt cuộc đời của mình, nếu như người phụ nữ đó trải qua tất cả các tỷ
suất sinh đặc trưng theo tuổi của năm đó. Công thức tính như sau: [37].
TFR= 5.
Trong đó:
TFR: Tổng tỷ suất sinh.
ASFRx: Tỷ suất sinh đặc trưng cho từng nhóm tuổi (5 năm).
- Tỷsuất tử
Chết là một hiện tượng tự nhiên mà bất kì sinh vật nào cũng đều trải qua.
Liên Hợp Quốc và Tổ chức Y tế thế giới đã đưa ra định nghĩa: “Chết là sự mất
đi vĩnh viễn tất cả những biểu hiện của sự sống ở một thời điểm nào đó, sau khi
có sự kiện sinh sống xảy ra”. Để đo mức tử vong, người ta sử dụng nhiều thước
đo với những ý nghĩa và cách tính khác nhau [3].
11
25. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
* Mức chết và các thước đo chủ yếu:
- Mức chết: Chết là một trong những yếu tố của quá trình tái sản xuất dân
số, là hiện tượng tự nhiên, không thể tránh khỏi đối với mỗi con người. Nếu loại
bỏ sự biến động cơ học, tăng tự nhiên dân số bằng hiệu số sinh và số chết. Vì vậy,
việc tăng hay giảm số sinh hoặc số chết đều làm thay đổi quy mô, cơ cấu và tốc độ
tăng tự nhiên của dân số. Đồng thời trong quá trình tái sản xuất dân số, các yếu tố
sinh và chết có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Sinh đẻ nhiều hay ít, mau
hay thưa, sớm hay muộn đều có thể làm tăng hoặc giảm mức chết. Ngược lại mức
chết cao hay thấp sẽ làm tăng hoặc giảm mức sinh [37].
Chính vì vậy việc giảm mức chết là nghĩa vụ và trách nhiệm thường
xuyên của mọi nước, mọi cấp, mọi ngành, mọi địa phương. Giảm mức chết vừa
có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội và nhân văn sâu sắc.
- Các thước đo chủ yếu:
Tỷ suất chết thô (CDR): Biểu thị số người chết trong một năm so với số
dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị phần nghìn).
Công thức:
CDR
D
P x1000
Trong đó:
D: Số người chết trong năm của một lãnh thổ nào đó.
: Dân số trung bình trong năm của lãnh thổ đó [36].
+ Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi (ASDRx): Biểu thị số người chết trong
năm ở một độ tuổi nào đó so với 1000 nghìn người trung bình ở độ tuổi đó
trong năm tại một nơi nào đó.
Công thức:
ASDR x
Dx
Px
12
26. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Trong đó:
ASDRx: Tỷ suất chết đặc trưng ở tuổi X.
Dx: Số người chết trong năm ở độ tuổi X.
x: Dân số trung bình trong năm ở độ tuổi X.
+ Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi: Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi biểu thị
mối quan hệ giữa số trẻ em chết dưới 1 tuổi trong năm so với tổng số trẻ em được
sinh ra còn sống trong cùng năm, được tính trên cùng địa bàn lãnh thổ [36].
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi được tính theo đơn vị phần nghìn và tính
theo công thức như sau:
IMR
D
B0
x1000
Trong đó:
IMR: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi.
D0: Số trẻ em dưới một tuổi chết trong năm.
B: Số trẻ em sinh sống trong cùng năm.
- Tỷsuất xuất cư
Sự biến động dân số không chỉ do gia tăng tự nhiên, liên quan trực tiếp
với quá trình sinh ra và chết đi của con người, mà còn do tác động của gia tăng
cơ học, gắn với sự thay đổi dân số theo không gian lãnh thổ.
Có hai bộ phận cấu thành của một quá trình di dân: xuất cư và nhập cư.
Tỷ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư khỏi một vùng lãnh
thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm, đơn vị tính bằng phần
nghìn (‰) [38].
OR= x 1000
Trong đó:
OR: tỷ suất xuất cư.
13
27. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
O: số người xuất cư khỏi vùng trong năm.
P: dân số trung bình của vùng trong năm.
- Tỷsuất nhâp ̣cư
Tỷ suất nhập cư là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh
thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm, đơn vị tính bằng
phầm nghìn (‰) [38].
IR= x 1000
Trong đó:
IR: tỷ suất nhập cư.
I: Số người nhập cư đến vùng trong năm.
P: dân số trung bình của vùng trong năm.
Những nguyên nhân chính gây nên các luồng di chuyển của dân cư là do
“lực hút - lực đẩy” tại vùng xuất cư và nhập cư cùng với các nguyên nhân khác.
Các nguyên nhân bị hút đến các vùng nhập cư là đất đai màu mỡ, tài nguyên
phong phú, khí hậu ôn hoà, môi trường sống thuận lợi; dễ kiếm việc làm, thu
nhập cao, điều kiện sinh hoạt tốt, có triển vọng cải thiện đời sống; môi trường
xã hội tốt hơn. Còn các nguyên nhân đẩy dân cư ra khỏi vùng cư trú là do điều
kiện sống quá khó khăn, thu nhập thấp, khó kiếm việc làm; đất đai canh tác quá
ít, bạc màu, không có tiền vốn và kỹ thuật để chuyển đổi ngành nghề, cải thiện
đời sống.
1.1.1.3. Gia tăng tự nhiên
Dân số của một lãnh thổ trong từng thời kì tăng hay giảm, trước hết là
kết quả của mối tương quan giữa số sinh và số chết. Sự biến động này gọi là gia
tăng dân số tự nhiên [5].
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất
sinh thô và tỉ suất chết thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị
lãnh thổ nhất định.
NIR = CBR - CDR
14
28. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Trong đó, NIR: tỷ suất gia tăng tự nhiên.
CBR: tỷ suất sinh thô.
CDR: tỷ suất chết thô.
1.1.1.4. Gia tăng cơ học
Gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ
suất xuất cư.
NMR=IR-OR
Trong đó, NMR: tỉ suất chuyển cư thực.
IR: tỷ suất nhập cư.
OR: tỷ suất xuất cư.
1.1.1.5. Cơ cấu dân số
Sự phân chia toàn bộ dân số thành các bộ phận khác nhau theo một số
tiêu thức tạo nên cơ cấu dân số. Đây là những đặc trưng biểu thị chất lượng dân
số, có liên quan chặt chẽ với qui mô và tốc độ gia tăng dân số.
Cơ cấu dân số là một khái niệm dùng để chỉ tập hợp những bộ phận hợp
thành dân số của một lãnh thổ (nhóm nước, từng nước, từng vùng…) được
phân chia dựa trên những tiêu chuẩn nhất định [3].
- Cơ cấu dân số theo tuổi: Đây là việc phân chia tổng dân số của một
lãnh thổ thành những nhóm dân số có tuổi hoặc khoảng tuổi khác nhau tại một
thời điểm nào đó [3].
- Cơ cấu dân số theo giới tính: Nếu chia toàn bộ dân số nam và dân số nữ
thì ta có cơ cấu dân số theo giới tính. Các chỉ tiêu thường dùng là tỉ lệ hoặc tỉ số
giới tính. Nếu kí hiệu pm và pf lần lượt là dân số nam và dân số nữ thì tỉ số giới
(SR) được xác định như sau:
SR= [11].
Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn: Là việc chia tổng dân số của
một lãnh thổ thành dân cư sinh sống ở thành thị và dân cư sinh sống ở nông
thôn thì ta được cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn [36].
15
29. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Cơ cấu theo lao động: cơ cấu dân số theo lao động có liên quan đến
nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế [36].
+ Về lao động có dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động
kinh tế.
+ Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế: số dân làm việc trong 3 khu vực:
(-) Khu vực 1: nông - lâm- ngư nghiệp.
(-) Khu vực 2: công nghiệp - xây dựng.
(-) Khu vực 3: dịch vụ.
- Cơ cấu dân số theo dân tộc - tôn giáo: là tập hợp những bộ phận hợp thành
dân số của một quốc gia được phân chia theo thành phần dân tộc (tộc người).
- Cơ cấu theo trình độ văn hóa: cơ cấu này phản ánh trình độ dân trí, học
vấn của dân cư một quốc gia, một vùng hay toàn thế giới.
1.1.1.6. Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư là sự sắp xếp một cách tự phát hoặc tự giác trên một
lãnh thổ phù hợp với điều kiện sống của họ và các yêu cầu nhất định của xã
hội. Để cụ thể hoá phân bố dân số cần sử dụng mật độ dân số. “Mật độ dân số
biểu thị số người trên một đơn vị diện tích đất đai, chỉ số hay sử dụng nhất là số
lượng người trên 1km2
” [6].
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về nguồn lao động
1.1.2.1. Khái niệm
- Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh
tế - xã hội, có ảnh hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Tất
cả của cải vật chất và các giá trị tinh thần để thoả mãn nhu cầu của xã hội do
con người sản xuất ra. Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất,
mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khoẻ và trí tuệ ở vào một độ tuổi nhất
định, thông thường từ 15 đến 59 tuổi.
Nguồn lao động là toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm
và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang thất
16
30. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nghiệp, đang đi học, đang làm nội trợ trong gia đình mình hoặc chưa có nhu
cầu làm việc [37].
- Dân số hoạt động kinh tế (còn gọi là lực lượng lao động hay dân số
làm việc) bao gồm những người đang làm việc và cả những người không có
việc làm (thất nghiệp) nhưng đang tích cực tìm việc làm trong một ngành nào
đó của nền kinh tế trong một khoảng thời gian xác định [37].
- Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm toàn bộ số người từ đủ tuổi
lao động trở lên nhưng không tham gia vào HĐKT vì các lí do: đang đi học,
đang làm công việc nội trợ cho bản thân và gia đình, không có khả năng lao
động (mất sức, ốm đau) và những người không có nhu cầu làm việc (được
hưởng lợi tức, hưởng thu nhập mà không phải làm việc) [37].
1.1.2.2. Cơ cấu lao động
- Xét về trạng thái hoạt động có:
+ Bộ phận tham gia vào lực lượng lao động kinh tế hay còn gọi số dân
hoạt động kinh tế.
+ Bộ phận dự trữ, bao gồm trong độ tuổi lao động nhưng vì có lý do
khác nhau họ chưa có công việc ngoài xã hội.
- Xét về mức độ tham gia lao động:
+ Bộ phận lao động chính: Là số dân trong độ tuổi lao động và có khả
năng lao động.
+ Bộ phận lao động phụ: Là bộ phận dân cư ngoài độ tuổi lao động
nhưng trong thực tế có thể hoặc cần phải tham gia lao động.
- Xét về chất lượng:
+ Bộ phận lao động có trình độ: bộ phận dân số hoạt động kinh tế được
đào tạo nghề nghiệp.
+ Bộ phận lao động phổ thông: bộ phận dân số hoạt động kinh tế chưa
được đào tạo nghề nghiệp.
17
31. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Như vậy, nguồn lao động bao gồm những người thuộc lực lượng lao
động và những người thất nghiệp nhưng không có nhu cầu tìm việc làm.
1.1.2.3. Chất lượng lao động
- Theo trình độ học vấn: phản ánh tình trạng học vấn của nguồn lao động
(chưa đi học, đã tốt nghiệp các cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông).
- Theo trình độ chuyên môn, kĩ thuật: phản ánh tình hình đào tạo nghề
nghiệp của người lao động ở các trình độ khác nhau (sơ cấp, trung cấp, cao
đẳng, đại học trở lên…)
1.1.3. Mối quan hệ giữa dân số và nguồn lao động
- Sự gia tăng tự nhiên của dân số với quy mô nguồn lao động
Gia tăng tự nhiên của dân số phụ thuộc vào hai yếu tố: tỉ lệ sinh và tỉ lệ
tử. Tỉ lệ sinh hiện tại cao thì tỉ lệ gia tăng số người, số lượng người trong độ
tuổi lao động của tương lai sẽ cao. Nếu số sinh quá lớn thì số lao động cần việc
làm tương lai sẽ tăng lên nhiều.
- Gia tăng cơ học với quy mô nguồn lao động
Theo quy luật chung, người dân có xu hướng di chuyển từ nơi có mức
sống thấp đến nơi có mức sống cao, từ nơi có ít cơ hội kiếm được việc làm
hoặc việc làm thu nhập thấp đến nơi có nhiều cơ hội kiếm việc làm hoặc việc
làm có thu nhập cao. Vậy, dòng di dân với đặc trưng trên sẽ làm tăng quy mô
nguồn lao động nơi nhập cư và giảm quy mô nguồn lao động nơi xuất cư.
- Chất lượng dân số với chất lượng nguồn lao động
Chất lượng dân số là những thuộc tính bản chất của dân số bao gồm tổng
hòa các yếu tố thể lực, trí lực và tinh thần của con người phù hợp với quy mô,
cơ cấu dân số và với trình độ phát triển kinh tế xã hội.[36] Chất lượng dân số
dưới tuổi lao động sẽ có ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai. Chất
lượng dân số trong tuổi lao động sẽ là chất lượng nguồn lao động hiện tại. Nếu
chất lượng của nguồn lao động cao thì tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư chăm
18
32. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
sóc nhóm dân số dưới tuổi lao động, làm cho chất lượng nguồn lao động tương
lai cao.
- Cơ cấu dân số với cơ cấu nguồn lao động
Cơ cấu dân số trẻ: Dân số dưới tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao (>35%)
trong tổng số dân và ngoài tuổi lao động chiếm nhỏ (<10%). Chi phí cho tiêu
dùng, các dịch vụ giáo dục, y tế cao; ít có khả năng đầu tư cho đào tạo và đào
tạo lại lao động cho chuyển giao công nghệ, cho phát triển sản xuất [6].
Cơ cấu dân số già: Có ảnh hưởng nhất định đến cơ cấu lực lượng lao
động. Nếu tỉ lệ người già quá đông (>15%) trong tổng số dân sẽ làm cho dân số
tham gia vào lực lượng lao động thấp và phải nuôi một bộ phận lớn dân số
không hoạt động kinh tế. Một bộ phận lớn tham gia vào khu vực dịch vụ, phục
vụ người già ít đem lại tăng trưởng kinh tế cho đất nước [37].
Cơ cấu dân số hợp lý: Cơ cấu dân số hợp lý hay cơ cấu dân số vàng, đó
là khi cơ cấu dân số có gánh nặng phụ thuộc giảm dần, đạt 50% trở xuống sẽ
tạo ra một nguồn lao động vô cùng dồi dào cùng với việc phát triển kinh tế xã
hội sẽ tạo điều kiện để đầu tư cho phát triển khoa học và công nghệ, cho đào
tạo và đào tạo lại lao động làm cho chất lượng nguồn lao động tăng cao [37].
- Phân bố dân cư với phân bố nguồn lao động
Dân cư phân bố không phù hợp với điều kiện tự nhiên; kinh tế xã hội thì
sức ép việc làm sẽ cao. Lao động không gắn với phân bố tài nguyên, với đối
tượng lao động, với cơ sở vật chất kĩ thuật khiến việc tạo việc làm khó khăn
dẫn tới mức sống thấp, cuộc sống nghèo đói. Đây là nguyên nhân làm cho mức
sinh cao, di dân cao và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến phân bố lực lượng lao động.
Phân bố dân số hợp lý là phát huy được các yếu tố tích cực của sản xuất
và phát triển như tài nguyên, vốn, con người... tạo ra cơ hội kiếm việc làm
nhiều, thu nhập cao, có điều kiện đầu tư cho phát triển sản xuất và phát triển
19
33. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nguồn lao động. Trong cơ cấu lao động thì tỷ trọng lao động có trình độ học
vấn, chuyên môn kĩ thuật sẽ chiếm cao.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Khái quát về đặc điểm dân số của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Quy mô dân số của nước CHDCND Lào nhỏ nhưng tăng khá nhanh,
phân bố không đều và mật độ dân số thấp; chất lượng dân số và nguồn nhân lực
tăng lên nhưng chưa cao.
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, trong lịch sử Lào đã có điều tra dân số
Lào lần đầu tiên vào năm 1377, lúc đó có vương Lào tên là: “Pha Chau Xam
San Thai” nói rằng dân số Lào có khoảng 300.000 người. Đến 1912 dân số tăng
lên 650.000 người đến năm 1920 gia tăng 813.900 người có nghĩa là trong thời
gian 20 năm dân số đã tăng cấp đôi.
Bang 1.1: Dân sốnươc Lao qua cac thơi ki
̀
̉ ́̀ ́ ̀
Năn Dân số(ngươi)
̀
1912 650.000
1920 813.000
1960 1.900.000
1970 3.000.000
1985 3.584.803
1995 4.605.000
2000 5.218.000
2005 5.621.982
2010 6.256.197
2015 6.492.400
Nguồn: [32].
Đến năm 1960 dân số Lào tăng lên 1.900.000 người cò thể thấy rằng dân
số gia tăng cấp đôi trong tròn 40 năm. Gia tang của dân số Lào đã bắt đầu tăng
nhanh hơn, vì vậy đến cuối năm 1970 dân số tăng lên 3.000.000 người.
20
34. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Theo điều tra dân số trong năm 1985 cho biết cả nước có dân số
3.584.803 người trong đó có nữ 1.827.688 người và Đến điều tra dân số năm
2005 có 5.621.982 người, nữ có 2.821.431 người, nam có 2.800.551 người, tỉ lệ
tăng là 2,1%.
Theo Cục Thống kê Lào, năm 2010, tổng dân số của nước này là
6.256.197 người, xếp thứ 105 trong tổng số 206 nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới, năm 2015 dân số tăng lên là 6.492.400 người. Dân số Lào đang tăng
nhanh, và nếu với tốc độ như hiện nay, dân số Lào sẽ tăng gấp đôi trong
khoảng 28 - 30 năm tới: Mật độ dân số ở Lào thấp, chỉ có 28 người/km2
, xếp
thứ 158/206 nước và vùng lãnh thổ, nhưng dân số phân bổ rất không đồng đều:
tại Thành phố Viêng Chăn là 209 người/km2
, trong khi đó, các tỉnh Phong Sa
Lì, Xê Kông, A Ta Pư chỉ có 11 - 12 người/km2
(năm 2015) [31] [32].
7000000
6.492.400
6.256.197
6000000 5.621/982
5.218.000
5000000 4.605.000
4000000 3.584.803
3000000
3.000.000
2000000
1.900.000
1000000 650.000
813.000
0
1912 1920 1960 1970 1985 1995 2000 2005 2010 2015
Hình 1.1 Biểu đồquy mô dân số nước Lào qua các năm
Nguồn: [32].
Thực tế cho thấy, khả năng hoạt động kinh tế, nói chung, chỉ gắn với bộ
phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ, trong một khoảng tuổi nhất định, thường
tính từ 15 đến 64 tuổi. Số dân có khả năng hoạt động kinh tế của Lào tăng
mạnh và nhanh hơn mức tăng của tổng dân số nói chung. Đây là một lợi thế của
21
35. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Lào trong quá trình phát triển. Hơn nữa, dân số Lào có thể bước vào giai đoạn
có “cơ cấu vàng” trong khoảng 20 năm nữa, nếu thực hiện phương án mức sinh
giảm nhanh.
1.2.2. Khái quát về nguồn lao động của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
a. Dân sốhoạt đông̣ kinh tế
+ Sốlượng nguồn lao đông:̣
Số lượng nguồn lao đông̣phu ̣thuôc ̣rất nhiều vào sốdân. Theo sốliêụ điều
tra dân sốvào năm 2005 cho đến 2015, trong vòng 10 năm, bức tranh dân số
nước CHDCND Lào đã thay đổi nhanh chóng. Tính đến 01/08/2015 tổng số dân
của Lào là6.492.000 người, trong đó50,14% là nam giới và49,86% lànữ giới.
Với kết quả này, Lào lànước dân số nhỏ xếp thứ7 ở khu vưc ̣Đông Nam Á. Năm
2015 nước Lào có tổng sốlao đông̣là4.137.000 lao đông,̣ chiếm 63,72% dân số.
Tỉlệ lao đông̣cóviêc ̣làm chiếm 97,3%. Tỉlệ thất nghiêp̣2,7%.[17],[31].
Sốlượng lao đông̣ của nước Lào không ngừng tăng lên. Năm 2005, số
lươṇg lao đông̣ là3.186.200 người. Đến năm 2015 là4.137.000 người, tăng lên
950.800 lao động. Trung bình mỗi năm tăng lên 95.080 lao đôṇg. Đây làmôṭ lơị
thếcủa nước Lào. Tuy nhiên, nó cũng là môṭ thách thức trong viêc ̣ giải quyết
công ăn việc làm cho người lao đông̣. Do vây,̣ vấn đề sử dung̣hơp̣lí nguồn lao
đông̣làmôṭ vấn đềbức xúc vàgay gắt hiêṇ nay.
Bảng 1.2: Tỉ lê ̣tham gia lưc ̣lương ̣LĐ của dân sốtừ15 tuổi trởlên theo giới
tính, thành thi, ̣nông thôn của cảnước năm 2015
(Đơn vi:̣%)
Khu vưc ̣ Chung Nam Nữ
Toan quốc 63,72 64,68 63,79
̀
Thanh thi ̣ 32,56 68,60 70,40
̀
Nông thôn 67,42 57,40 58,05
Nguồn: [27].
22
36. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Lao động của nước Lào phân bốkhông đều: giữa thành thi ̣vànông thôn.
Năm 2015, sốlượng lao đông̣ thành thi ̣1.333.248 người, chiếm 32,56%. Lao
đông̣ nông thôn là2.803.339 người, chiếm 67,42% tổng số lao động cảnước.
Điều này cho thấy tốc đô ̣đô thi ̣hóa, công nghiêp̣hóa nước Lào còn chậm, đồng
thời gián tiếp thểhiêṇ năng suất lao đông̣ nước Lào còn hạn chế, nhất là trong
khu vưc ̣nông thôn [31].
+ Chất lương̣nguồn lao đông:̣
Trình đô ̣hoc ̣ vấn: Tỉ lê ̣biết chữcủa dân sốtừ 15 tuổi trở lên đãtăng từ
68,7%. Năm 1995 lên 90,04% năm 2015. Sốnăm đi hoc ̣trung bình 2,5 năm, trong
thời gian 2005 đến năm 2015. Trong số1.778.000 người, đang đi hoc ̣các bậc phổ
thông là1.600.000 người chiếm 89,98%, đang theo hoc ̣nghề là67.000 người chiếm
3,76%, đang theo hoc ̣cao đẳng vàđaịhoc ̣là111.000 người chiếm 6,24% [32].
Năm 2015, lưc ̣lương̣lao động đã qua đào taọ đang tham gia hoaṭđông̣
trong nền kinh tếchiếm tỉlê ̣27% với năm 2005 là22% [27]. Tỉlê ̣lao đông̣chưa
đào taọ giảm. Tuy tốc độ chuyển dịch này còn châṃ nhưng nó cũng đa ̃thể hiêṇ
đươc ̣những kết quả thành công trong giáo duc ̣vàđào tạo của Lào. Khi tỉ lệ lao
động chưa qua đào taọ lớn se ̃không taọ ra các sản phẩm cóhàm lương̣chất xám,
tạo ra sức canḥ tranh tốt cho nền kinh tế.
Tiểu kết chương 1
Đăc ̣điểm dân số, nguồn lao đông̣của mỗi quốc gia, mỗi khu vưc ̣chiụ ảnh
hưởng của nhiều yếu tốtư ̣nhiên vàkinh tế- xa ̃hôị. Những thay đổi diêñ ra trong
quá trình sinh, tử vàchuyển cư, đa ̃taọ nên những đăc ̣điểm dân sốvà nguồn lao
đông̣ của mỗi quốc gia. Viêc ̣tim̀ hiểu các cơ sở lýluâṇ vàcơ sở thưc ̣tiễn vềdân
số, nguồn lao đông̣cóvai tròvô cùng quan trong̣trong chiến lươc ̣phát triển kinh
tế- xa ̃hôị. Đây cũng làcơ sở quan trong̣ đểđánh giáđúng thưc ̣ trang̣ dân số,
nguồn lao đông̣ trong mối quan hê ̣các vấn đềtài nguyên - môi trường, chất
lương̣ cuôc ̣ sống, từ đóđề xuất các giải pháp phát triển bền vững phùhơp̣ với
từng quốc gia.
23
37. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG
CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
2.1. Khái quát chung về thành phố Viêng Chăn
2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
2.1.1.1. Vị trí đia lý
Trên bản đồ của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, thành phố Viêng
Chăn nằm ở miền Trung của Lào trong khu đô thị đặc biệt Viêng Chăn, giữa vi
̃tuyến 180
8’ Bắc - 180
13’ Bắc vàkinh tuyến 1020
31’ Đông - 1020
51’ Đông, trên
một nhánh sông Mê Kông. Với diêṇ tích 3.290 Km2
, chiếm 1,3% diêṇ tích
cảnước.
Vị trí địa lý của thành phố Viêng Chăn tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi
trong việc giao lưu kinh tế với các tỉnh, thành trong vùng, trong cả nước cũng
như hội nhập quốc tế góp phần nâng cao đời sống người dân cả về vật chất và
tinh thần, đưa thành phố Viêng Chăn nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế,
văn hoá của vùng. Đồng thời, do vị trí giao thông thuận lợi, hàng năm thành
phố Viêng Chăn đón hàng ngàn học sinh, sinh viên từ các tỉnh trong cả nước
đến học tập, và cũng có một bộ phận lớn dân cư thành phố Viêng Chăn xuất cư
khỏi tỉnh xuống các tỉnh miền đồng bằng làm việc và học tập, điều này ảnh
hưởng lớn đến đặc điểm nhân khẩu, cơ cấu dân số, phân bố dân cư và nguồn
lao động của thành phố Viêng Chăn.
2.1.1.2. Phạm vi lãnh thổ
Thành phốViêng Chăn cóđường biên giới chung với 3 tinh̉ vàThái Lan,
phía Bắc giáp tỉnh Viêng Chăn, phía Đông giáp tỉnh Xay Sôm Bun, phía Nam
giáp tỉnh Bo Li Khăm Xay vàphía Tây giáp Thái Lan chaỵ dài theo sông Mê -
Kông 170 Km.
24
38. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Thành phốViêng Chăn là trung tâm văn hóa, khoa học, giáo dục, đào tạo,
kinh tế, chính trị, của nước Lào.
Thành phố Viêng Chăn gồm có 9 huyện: Chăn-tha-bu-ly, Si-khốt-ta -
bóng, Xay-sêṭ-tha, Si-săṭ-ta-nác, Hát-xai-phong, Pác-ngưm,̣ Na-xai-thong, Xay
-tha-ny, Sắng-thong.
Bảng 2.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số chia
theo huyện, thành phố Viêng Chăn năm 2015
TT Huyện
Diện tích Dân số Mật độ dân số
( km2
) (Người) (Người/km2
)
1 Chăn tha bu ly 29 69.187 2385,7
2 Si khốt ta bóng 140 120.999 864,2
3 Xay sêṭtha 147 116.920 795,3
4 Si săṭta nác 31 65.712 2119,7
5 Hát xai phong 258 97.609 378,3
6 Pác ngưṃ 646 49.211 76,1
7 Na xai thong 1,131 75.228 66,5
8 Xay tha ny 916 196.565 241,5
9 Sắng thong 622 29.509 47,4
Tổng cộng 3.920 820.940 209
Nguồn: [28].
Trước năm 1989, thành phố Viêng Chăn và tỉnh Viêng Chăn là một đơn
vị hành chính. Sau khi tách ra, Lào vừa có tỉnh Viêng Chăn vừa có thành phố
trực thuộc Trung Ương Viêng Chăn. Hiêṇ nay, thành phố Viêng Chăn có 9
huyên,̣ trong đócó4 huyêṇ nội thành: Chăn-tha-bu-ly, Si-khốt-ta-bóng, Xay-sêṭ-
tha, Si-săṭ-ta-nác, và5 huyêṇ ngoại thành: Hát-xai-phong, Pác-ngưm,̣ Na-xai-
thong, Xay-th-ny, Sắng-thong.
25
39. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
26
Hình 2.1 Bản đồ hành chính thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào
(Nguồn: Kongchay SINNOLUK)
26
40. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
2.1.2.1. Địa hình
Địa hình thành phố Viêng Chăn chủ yếu là đồng bằng chaỵ theo ven sông
Mê - Kông, từ hướng Tây - Đông bao quanh bởi các dãy núi Khao - Khoy. Vùng
đồng bằng này chiếm 85% vàvùng núi chiếm 15% của diêṇ tích cảthành phố.
Thành phố Viêng Chăn là thành phốnằm trong đồng bằng Viêng Chăn,
môṭ trong ba đồng bằng lớn nhất trong nước, đây là một thuận lợi của thành
phố Viêng Chăn cho canh tác nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế- xa ̃hôi,̣
phân bố dân cư, nguồn lao động dễ dàng hơn so với các tỉnh trong vùng.
2.1.2.2. Đất đai
Thành phố Viêng Chăn có tổng diện tích là3.920 km2
. Cơ cấu đất đai
gồm 11 nhóm với 26 loại đất chính, trong đó nhóm Alisols, là lớn nhất với
38,07% và nhóm Acrisols với 30,85% phù hợp với điều kiện sinh thái, và chia
theo sử dung:̣
- Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp thành phố Viêng Chăn là 82.320 ha
chiếm 21% trong đó đất trồng lúa là74.489 ha, chiếm 90,47% (của đất nông
nghiệp TP), đất làm vườn vàtrồng thưc ̣vâṭkhác là3.567 ha, chiếm 9,1% (của
đất nông nghiệp TP). Tương đối màu mỡ phân bố tập trung ở ven sông lớn của
thành phốlà sông Mê-Kông và sông Ngưṃ thuộc địa phận các huyện Xay-tha-
ny, Hát-xai-phong, Pác-ngựm, Na-xai-thong, Sắng-thong. Đây cũng là nơi tập
trung đông dân cư và nguồn lao động nhất của thành phố.
- Đất ở là54.880 ha chiếm 14%.
- Đất chưa sử dụng là129.360 ha chiếm 33%, trong đó đất đỏmàu mỡlà
5.911 ha, chiếm 4,57%.
- Đất rừng bảo tồn thiên nhiên là125.440 ha, chiếm 32%.
Nhìn chung, đất chưa sử dụng của thành phốcòn chiếm diện tích lớn, tuy
nhiên, trong tương lai, sự phát triển kinh tế của thành phốsẽ thúc đẩy quá trình
đô thị hóa diễn ra nhanh và mạnh hơn, dân số cũng tăng thêm trong khi đó quỹ
27
41. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
đất chưa sử dụng, lãnh đạo thành phốcũng cần có các giải pháp chuyển đổi mục
đích sử dụng đất sao cho hợp lý để sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên này [29].
2.1.2.3. Khí hậu
Thành phố Viêng Chăn có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chia thành 2 mùa rõ
rệt: từ tháng 5 đến tháng 9 mùa mưa và từ tháng 10 đến tháng 4 mùa khô. Nhiệt độ
trung bình hàng năm là 29 độ C, cao nhất có thể lên đến 40 độ C và thập nhất
khoảng 19 độ C. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.500 đến 2.000 mm.
2.1.2.4. Thủy văn
Thành phố Viêng Chăn nằm trong mang̣ lưới sông Mê-Kông, có 2 hệ
thống sông lớn chảy qua làsông Mê-Kông vàsông Ngựm.
Sông Mê-Kông cóchiều dài 4.880 Km chảy qua nước Lào 1.865 Km, và
chảy qua Thành phốViêng Chăn 170 Km. Tổng lươṇg nước sông binh̀ quân là
2.506 triêụ m3
/phút. Sông Ngựm cóchiều dài 354 Km vàcóhồcấp nước sông
Nhưṃ códiện tích rông̣hơn 250 Km2
.
2.1.2.5. Khoáng sản
Thành phố Viêng Chăn nằm trong vùng đồng bằng hiện có khoảng 9 loại
hình khoáng sản phân bố tập trung ở huyêṇ Xay-tha-ny, Hát-xai-phong, Pác-
ngưm,̣ Na-xai-thong, Sắng-thong... Tài nguyên khoáng sản của Thành phố
Viêng Chăn có thể chia thành ba nhóm:
- Nhóm khoáng sản kim loại: kim loại mầu như đồng, bac,̣ nhôm, vàng...
Khoáng sản kim loại là một trong những ưu thế của thành phố Viêng Chăn
không chỉ so với các tỉnh trong vùng mà còn có ý nghĩa đối với cả nước.
- Nhóm khoáng sản phi kim loại: gồm muối, Sodium, Potassium... trong
đó đáng chú ý nhất là muối với tổng trữ lượng khoảng 5.483 tấn/năm.
- Khoáng sản vật liệu xây dựng: Thành phố Viêng Chăn có nhiều khoáng
sản vật liệu xây dựng như đá xây dựng, đất sét, đá vụn, cát sỏi... trong đó đá
xây dựng có trữ lượng khoảng 8.952 tấn/ năm.
28
42. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Nhìn chung tài nguyên khoáng sản của thành phố Viêng Chăn là không
nhiều, nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với sư ̣phát triển kinh tếcủa thành
phố[33].
2.1.2.6. Tài nguyên rừng
Năm 2014 thành phố Viêng Chăn có 213.520 ha đất lâm nghiệp có rừng
(chiếm 54,4% quỹ đất), trong đó rừng sản xuất là 88.080 ha vàrừng bảo tồn
thiên nhiên là 125.440 ha. Đất lâm nghiệp có rừng tập trung chủ yếu ở các
huyện Xay-tha-ny, Hát-xai-phong, Pác-ngưm,̣ Na-xai-thong, Sắng-thong của
của thành phố Viêng Chăn [29].
2.1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật
2.1.3.1. Cơ sở hạ tầng
- Hệ thống đường
* Đường bộ
Toàn thành phố có 2499 km đường bộ có với các trục và tuyến giao
thông chính gồm: quốc lộ 13 Bắc và quốc lộ 13 Nam. Quốc lộ 13 Bắc là trục
giao thông chính nối với các tỉnh phía Bắc, quốc lộ 13 Nam là trục giao thông
chính nối với các tỉnh phía Nam với tổng chiều dài đi qua tỉnh là 510 km.
Thành phố Viêng Chăn có 2 bến xe chạy từ thành phố Viêng Chăn đến
các huyện trong tỉnh, các tỉnh xung quanh và các tuyến quốc tế: Viêng Chăn -
Việt Nam như: Huế, Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Sài Gòn và Vinh; Viêng
Chăn - Trung Quốc: Khun Ming, Xieng Hung; Viêng Chăn - Thái Lan: Nong
Khai, Bang Koc, Ou Don Tha Ni, Xieng Mai, Leuoi.
* Đường sông
Thành phố Viêng Chăn còn có đường sông Mê-Kông nối liền từ thành
phố Viêng Chăn - Luang Prabang – Ou Dom Xay – Bo Keo vàViêng Chăn –
Bo Li Kham Xay – Kham Muane với chiều dài hơn 500 km, có 3 bến thuyền.
29
43. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
* Đường hàng không
Thành phố Viêng Chăn có sân bay nội địa có nhiều tuyến bay với các
tỉnh trong nước. Còn sân bay quốc tế Viêng Chăn có 9 tuyến bay như: Viêng
Chăn - Bangkok, Viêng Chăn - Hà Nội, Viêng Chăn - Sài Gòn, Viêng Chăn -
Campuchia, Viêng Chăn - Trung Quốc, Viêng Chăn - Singapore, Viêng Chăn-
Malaysia, Viêng Chăn - Hàn Quốc.
Nhìn chung mạng lưới giao thông của thành phố Viêng Chăn thuận lợi
cho hoạt động du lịch với trong và ngoài tỉnh, tuy nhiên chất lượng mạng lưới
giao thông thấp và nhiều nơi chưa đầu tư đúng mức [33].
* Hệ thống điện
Hệ thống lưới điện ở thành phốViêng Chăn ngày càng hoàn thiện đáp
ứng nhu cầu trong quá trình phát triển KT-XH trong 9 huyện, thành phố đã có
điện quốc gia, lấy từ nhàmáy thủy điện Nắm Ngừm qua các tuyến tỉnh Viêng
Chăn và thành phốViêng Chăn. Với hệ thống dây cao thế 115 KV thông qua
đường hạ thế 22 KV - 220V đáp ứng tốt cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của
người dân thành phố. Năm 2015 sốlương̣ sử dung̣ điêṇ là 939.494.937 Kwh,
(cógiá tri 79̣.868.400 USD) [33].
* Hệ thống nước
Hệ thống cung cấp nước cho chuyên dụng và sinh hoạt hiện nay ở thành
phố Viêng Chăn có 4 nhà máy nước với tổng công suất 180.000 m3
/ngày đêm
đến nay chỉ đảm bảo khoảng hơn 9.500 m3
/ngày đêm. Còn các khu vực ngoại
thành chỉ được sử dụng nước 58% so với dân số người trong thành phố, hầu
như còn thiếu hệ thống cung cấp nước tập trung. Do vậy, ở các khu du lịch
nguồn cung cấp nước chính là các nguồn nước sông, suối tại chỗ. Hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải ở thành phố Viêng Chăn nhiều nơi chưa có hệ
30
44. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
thống thoát nước, hệ thống thoát nước cũ đã xuống cấp gây ngập úng ở nhiều
khu vực trong mùa mưa, nên dẫn tới ô nhiễm môi trường [33].
* Về thông tin liên lạc
Mạng lưới bưu chính viễn thông rộng khắp và hiện đại đã góp phần đẩy
nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Cùng với sự phát triển
chung của thành phố về mọi mặt kinh tế - xã hội, mạng lưới bưu chính viễn
thông ngày càng được mở rộng, đưa thêm nhiều dịch vụ mới vào khai thác,
chất lượng dịch vụ được nâng cao, đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế xã
hội của thành phố. Theo số liệu thống kê năm 2015, thành phố Viêng Chăn có
hơn 465.000 thuê bao điện thoại chiếm 9,16% tổng số thuê bao của cả nước.
Thành phố Viêng Chăn có cơ sở hạ tầng tương đối tốt, đặc biệt là mạng
lưới giao thông đường bộ và hệ thống thông tin liên lạc tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình, thu hẹp dần khoảng cách về trình
độ phát triển kinh tế, nhận thức của người dân ở các vùng trong tỉnh [33].
2.1.3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sơ vâṭchất ky ̃thuâṭngày càng đươc ̣ củng cố, kiêṇ toàn. Hê ̣thống an
ninh chinh́ tri.̣Quốc phòng, trâṭtư ̣an toàn xa ̃hôịđược giữvững. Cải cách hành
chinh́ cónhiều chuyển biến tiến bộ.
Hệ thống các nhàmáy, xínghiêp̣ cơ sơ sản xuất kinh doanh trong thành
phốngày càng phát triển. Đến nay toàn thành phốđã hinh̀ thành 4 khu kinh tế đăc ̣
biêṭ. Tổng số diêṇ tích các khu kinh tếđăc ̣biêṭlà1.240 ha.
- Khu kinh tếđăc ̣biệt Nônthong cây số 21 códiện tích 115 ha.
- Khu kinh tếđặc biêṭThanalanh có diêṇ tich́ 25 ha.
- Khu kinh tếđặc biệt Long thanh Galf có diêṇ tích 580 ha.
- Khu kinh tếđặc biệt Bưng Tháp Luổng có diêṇ tích 520 ha.
31
45. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.2. Đặc điểm dân số của thành phố viêng Chăn nước CHDCND Lào
2.2.1. Quy mô dân số
(Người)
Hình 2.2 Biểu đồquy mô dân số thành phốViêng Chăn
giai đoaṇ 2005 - 2015
Nguồn: [28] [33].
Theo kết quả điều tra dân số vànhà ở toàn quốc năm 2015, dân sốcủa
thành phốViêng Chăn là820.940 người, xếp vi tṛíthứ 02 trên 18 tỉnh, cảnước.
Kết quả điều tra cho thấy, sau 10 năm dân sốcủa thành phố Viêng Chăn
tăng thêm 129.492 người, bình quân mỗi năm tăng thêm 12.942 người. Như
vây,̣ tốc đô ̣gia tăng dân sốhàng năm của thành phốViêng Chăn giữa 2 cuôc ̣
tổng điều tra là1,87%/năm thấp hơn so với giải đoaṇ 1995 - 2005 (2,9%/năm)
và cũng cao hơn so với mức tăng trung bình của cả nước là 1,6%.
Tình hình phát triển dân số của thành phố Viêng Chăn có sự khác biệt
giữa các huyện thị. Thể hiện rõ qua bảng sau:
32
46. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Bảng 2.2: Quy mô dân số thành phốViêng Chăn giai đoaṇ 2005 - 2015
Năm Mưc tăng dân
Chênh ́
số trung bình
STT 2005 2015 lêcḥ
năm giai đoaṇ
(ngươi)
Huyện ̀ 2005 - 2015
Toan thanh phố 691.448 820.940 129.492 1,87
̀ ̀
1 Chăn tha bu ly 68.858 69.523 665 0,09
2 Si khốt ta bóng 99.908 120.999 21.091 2,11
3 Xay sêṭtha 97.514 116.920 19.406 1,99
4 Si săṭta nác 68.686 65.712 -2.974 -0,43
5 Hát xai phong 78.338 97.609 19.271 2,45
6 Pác ngưṃ 45.041 49.211 4.170 0,92
7 Na xai thong 58.368 75.228 16.860 2,88
8 Xay tha ny 150.793 196.565 45.772 3,03
9 Săng thong 24.215 29.509 5.294 2,18
Nguồn: [28] [33].
Trong thành phố Viêng Chăn, huyêṇ Xay-tha-ny có quy mô dân số lớn
nhất, tiếp đến là huyện Xay-sêṭ-tha, huyêṇ Săng-thong có quy mô dân số nhỏ
nhất. Sau 10 năm dân số huyêṇ Xay-tha-ny tăng thêm 45.772 người, mỗi năm
tăng 3,03%; Huyêṇ Chăn-tha-bu-ly tăng thêm 665 người, tốc độ tăng bình quân
năm 0,09%, nhưng huyêṇ Si-săṭ-ta-nác dân sốkhông tăng (- 2.974), tốc độ tăng
bình quân năm -0,4% (chủ yếu do xuất cư).
2.2.2. Gia tăng dân số
2.2.2.1. Gia tăng dân số tự nhiên
- Gia tăng tự nhiên của dân số thành phố Viêng Chăn không lớn và có xu
hướng giảm trong vòng 10 năm qua. Năm 2005 gia tăng tự nhiên là 2% còn
năm 2015 là 1,87%.
a. Tỉ suất sinh
Tỷ suất sinh thô chung của toàn thành phố Viêng Chăn năm 2015 là
7,4‰, thấp hơn so với 25,10‰ của trung bình cả nước. Tuy nhiên, nếu xét theo
33
47. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
khu vực thì ở khu vực thành thị có tỉ suất sinh thô (11,75‰) thấp so với bình
quân trung của toàn thành phố và thấp hơn nhiều so với khu vực nông thôn
(19,08‰) do khu vực nông thôn hoạt động nông nghiệp là chủ yếu, tư tưởng
sinh con đông vẫn tồn tại.
Bảng 2.3: Tỷ suất sinh, và gia tăng tự nhiên toàn thành phố
và theo huyện, giai đoạn 2005 - 2015
2005 2015
Tỷsuất sinh GTTN Tỷsuất sinh GTTN
(‰ ) (% ) (‰ ) (%)
Toan thanh phố 15,85 0,93 7,4 0,5
̀ ̀
Chăn tha bu ly 10,05 0,35 12,9 1,2
Si khốt ta bóng 9,85 0,36 5,1 0,2
Xay sêṭtha 16,02 0,97 6,1 0,6
Si săṭta nác 11,11 0,59 6,3 0,6
Hát xai phong 14,11 0,76 2,5 0,1
Pác ngưṃ 26,75 2,02 14,8 1,1
Na xai thong 13,77 0,76 4,8 0,1
Xay tha ny 20,49 1,44 9,9 0,7
Săng thong 20,32 1,18 4,9 0.4
Nguồn: Xử lý số liệu theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở [28] [33].
Tổng tỷ suất sinh trên địa bàn thành phố gần đạt mức sinh thay thế (bình
quân 1,4 con/phụ nữ). Tuy nhiên, do quy mô dân số lớn nên với tỷ suất sinh thô
là 7,4‰ thì bình quân mỗi năm có khoảng 6.070 trẻ em được sinh ra, trong khi
đó tỷ suất chết thô là 1,8‰.
Năm 2005, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của thành phố cao, cao nhất là huyện
Chăn tha bu ly 1,2%. Năm 2015, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các đơn vị trong
Chăn tha bu ly đều có xu hướng giảm, song vẫn có sự phân hóa:
+ Đơn vị có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao bao gồm: huyêṇ Chăn tha bu ly và
Pác ngưṃ là những đơn vị có mức sinh cao hơn trung bình toàn thành phố
34
48. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nguyên nhân là do hoạt động kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, cần nhiều lao
động chân tay, tư tưởng đông con nhiều của còn phổ biến.
+ Đơn vị có gia tăng tự nhiên ở mức trung bình là: các huyêṇ Xay-tha-
ny, Si-săṭ-ta-nác, Xay-sêṭ-tha, Săng-thong.
+ Đơn vị có gia tăng tự nhiên thấp nhất là: Huyêṇ Na-xai-thong, Hát-xai
-phong, Si-khốt-ta-bóng.
b. Tỉ suất tử
Tỷ suất tử chung của toàn thành phố Viêng Chăn năm 2015 là 1,8‰,
thấp hơn so với 6,30‰ của trung bình cả nước.
Bảng 2.4: Tỷ suất tửtoàn thành phốvà theo huyện, giai đoạn 2005 - 2015
2005 (‰) 2015 (‰)
Toan thanh phố 6,49 1,8
̀ ̀
Chăn tha bu ly 6,52 0,8
Si khốt ta bóng 6,27 3,0
Xay sêṭtha 6,30 0,08
Si săṭta nác 5,17 0,42
Hát xai phong 6,92 1,7
Pác ngưṃ 6,53 3,9
Na xai thong 6,13 3,9
Xay tha ny 6,06 2,7
Săng thong 8,55 1,2
Nguồn: Xử lý số liệu theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở [28] [33]. Nếu
xét theo khu vực thì ở khu vực thành thị có tỷ suất tử (1,07‰) thấp so với bình
quân trung của toàn thành phố và thấp hơn nhiều so với khu vực
nông thôn (2,68‰) do khu vực nông thôn chất lương̣ cuôc ̣ sống không cao.
Tổng tỷ suất tử trẻ em trên địa bàn thành phố Viêng Chăn gần đạt
6,2/1000 người. Mỗi năm có khoảng 1.548 trẻ em chết.
35
49. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.2.2.2. Gia tăng cơ học
Do đặc thù của thành phố Viêng Chăn là nằm trong vùng đồng bằng
miền trung của Lào, sự phát triển của thành phố Viêng Chăn chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố, vị trí của thành phố Viêng Chăn thuận lợi khi nước Lào tiến
hành mở cửa nền kinh tế, sức hút và tiềm lực kinh tế rất lớn, sự đầu tư của nhà
nước nhiều, các thế mạnh vẫn cónhiều tiềm năng, vì vậy sức hút của nó thành
phố Viêng Chăn đối với các luồng di cư vào đô thị cũng lớn. Ngoài ra sức hút
vào từ các tỉnh. Dân cư trong địa bàn một số huyện còn xuất cư khỏi địa bàn vì
lý do học tập hoặc việc làm như huyện Si-sặt-ta-nác sau 10 năm có khoảng hơn
1.000 người, chuyển sang huyện Xay-tha-ny.
Nhìn chung, tốc độ gia tăng dân số trên toàn thành phố Viêng Chăn trong
10 năm qua thấp hơn so với trung bình cả nước. Có được kết quả như vậy một
mặt là do nhiều năm kiên trì triển khai chương trình DS - KHHGĐ, mặt khác
do nhu cầu học tập và việc làm nên có một bộ phận dân cư đã di chuyển ra khỏi
địa phương. Tuy nhiên, mức tăng dân số vẫn là vấn đề cần tiếp tục được quan
tâm.
a. Tỉ suất xuất cư
Năm 2015 tỷsuất xuất cư thành phố Viêng Chăn là0,24% (2.302 người).
Bảng 2.5: Tỷ suất xuất cư, toàn thành phốvà theo huyện, năm 2015
Số lượng ngươi Tỉ suất xuất cư
̀
Xuất cư (%)
Toan thành phố 2.302 0,24
̀
1 Chăn tha bu ly 311 0,45
2 Si khốt ta bóng 396 0,33
3 Xay sêṭtha 186 0,16
4 Si săṭta nác 265 0,40
5 Hát xai phong 65 0,07
6 Pác ngưṃ 63 0,13
7 Na xai thong 72 0,10
8 Xay tha ny 925 0,47
9 Săng thong 19 0,06
Nguồn: [28] [33].
36
50. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Huyêṇ cótỷsuất xuất cư cao nhất làhuyêṇ Xay-tha-ny (0,47%) vàhuyêṇ
Chăn-tha-bu-ly (0,45%). Còn huyêṇ cótỷsuất xuất cư thấp nhất làhuyêṇ Sắng-
thong (0,06%) vàhuyêṇ Na-xai-thong (0,07%).
b. Tỉ suất nhập cư
Năm 2015 tỷsuất nhập cư thành phố Viêng Chăn là0,41% (4.870 người).
Bảng 2.6: Tỷ suất nhâp ̣cư, toàn thành phốvà theo huyện, năm 2015
Số lượng ngươi Tỉ suất nhâp ̣cư
̀
nhâp ̣cư (%)
Toan thành phố 4.870 0,41
̀
1 Chăn tha bu ly 203 0,29
2 Si khốt ta bóng 791 0,65
3 Xay sêṭtha 205 0,18
4 Si săṭta nác 87 0,13
5 Hát xai phong 109 0,11
6 Pác ngưṃ 147 0,30
7 Na xai thong 214 0,28
8 Xay tha ny 3.073 1,56
9 Săng thong 41 0,14
Nguồn: [28] [33.]
Huyêṇ cótỉ lê ̣nhập cư cao nhất làhuyêṇ Xay-tha-ny (1,56%) vàhuyêṇ
Xay-sêṭ-tha (0,56%), còn huyêṇ cótỷsuất nhập cư thấp nhất làhuyêṇ Na-xai-
thong (0,11%) vàhuyêṇ Si-săṭ-ta-nác (0,13%).
37
51. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Hình 2.3 Bản đồ dân số thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào năm 2015
(Nguồn: Kongchay SINNOLUK)
38
52. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.2.3. Cơ cấu dân số
2.2.3.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Kết cấu dân sốtheo tuổi của thành phố Viêng Chăn trong 10 năm qua có
những chuyển biến khá rõ nét.
Bảng 2.7: Dân số phân chia theo nhóm tuổi của thành phố Viêng Chăn
năm 2005 và năm 2015
2005 2015
Tổng Nam Nữ Tổng Nam Nữ
Tổng 691.448 344.865 346.583 820.940 408.701 412.239
0-4 57.454 29.130 28.324 65.904 33.916 31.988
5-9 62.474 32.020 30.454 62.974 32.306 30.668
10-14 73.151 37.132 36.019 61.937 31.253 30.684
15-19 91.140 43.123 48.017 75.681 37.286 38.395
20-24 95.429 47.270 48.159 10.2082 50.851 51.231
25-29 67.955 34.013 33.942 95.084 46.855 48.229
30-34 54.901 27.025 27.876 78.313 38.471 39.842
35-39 46.363 23.015 23.348 63.650 31.565 32.085
40-44 38.038 19.113 18.925 51.928 25.221 26.707
45-49 30.099 15.579 14.520 44.025 21.945 22.080
50-54 20.962 11.049 9.913 37.178 18.064 19.114
55-59 15.525 8.109 7.416 28.072 14.403 13.669
60-64 11.658 5.948 5.710 18.639 9.751 8.888
65-69 9.851 4.711 5.140 12.868 6.413 6.455
70-74 7.196 3.476 3.720 8.741 4.115 4.626
75+ 9.252 4.152 5.100 13.864 6.286 7.578
Nguồn: [28] [33].
39
53. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Bảng 2.8: Dân số phân chia theo nhóm tuổi vàtỉsố3 nhóm tuổi của thành
phố Viêng Chăn năm2005 và năm 2015
2005 2015
Tổng
Tỉ số
Tổng
Tỉ số
(%) (%)
Tổng 691.448 100 820.940 100
0-14 193.079 27,92 190.815 23,24
15-64 472.070 68,27 594.652 72,44
65+ 26.299 4 35.473 4
Nguồn: [28], [33].
Sốliệu ở bảng 2.8 cho thấy, các nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm mạnh, điều
đó tạo điều kiện cho việc đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục, nhất là công tác
phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông. Còn lái các nhóm tuổi
khác còn lại đều tăng rất nhiều so với cùng thời điểm cách đây 10 năm.
So với năm 1999, tốc độ tăng của dân số từ 15 đến 64 tuổi là 68,27%,
còn năm 2015, tốc độ tăng của dân số từ 15 đến 64 tuổi là 72,44%,. Điều đó
cho thấy, dân số trong độ tuổi lao động tăng nhanh cả về số tương đối và số
tuyệt đối, là tiềm năng quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cũng là
thách thức không nhỏ cho vấn đề giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội có
liên quan.
Nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên làkhông tăng so với cách đây 10 năm, cho
thấy kết quả tích cực của công tác y tế, an sinh xã hội... đã giúp cho tuổi thọ
bình quân của người dân tăng lên.
40
54. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Hình 2.4 Biểu đồcơ cấu dân sốtheo 3 nhóm tuổi
của thành phốViêng Chăn
Ở góc độ cơ cấu dân số theo độ tuổi, tương quan giữa hai bộ phận dân số
trong tuổi lao động và dân số ngoài tuổi lao động, được thể hiện qua các chỉ
tiêu “Tỉ số phụ thuộc” (gánh nặng phụ thuộc). Mối tương quan đó có mối liên
hệ chặt chẽ với tương quan giữa tích lũy và tiêu dùng dưới góc độ kinh tế (tỉ số
phụ thuộc thấp thì tạo điều kiện cho tích lũy và ngược lại).
Bảng 2.9: Tỷ số phụ thuộc của dân số thành phố Viêng Chăn
giai đoạn 2005 - 2015
Cac tỉ sốphu ̣thuôc ̣(%)
́
Chung Tre em Ngươi già
̉ ̀
2005 68,27 27,92 4
2015 72,44 23,24 4
Nguồn: [28] [33].
41
55. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Tính theo kết quả tổng điều tra, tỉ số phụ thuộc chung của tỉnh năm 2005
là 46 % giảm rất nhiều so với năm 2015 (37%), tỷ số phụ thuộc chung giảm tới
16% (Cứ mỗi 100 người trong tuổi lao động giảm được gánh nặng phụ thuộc
tới 16 người).
- Tháp dân số: Sự thay đổi hình dáng của tháp dân số qua hai kỳ tổng
điều tra cho thấy cơ cấu tuổi - giới tính của dân số đã có sự thay đổi khá rõ rệt,
phản ánh kết quả tích lũy của quá trình phát triển của các thế hệ dân số trong
suốt 10 năm qua.
Hình 2.5 Biểu đồtháp dân số của thành phốViêng Chăn năm 2005
Nguồn: [33].
Hình 2.6 Biểu đồtháp dân số của thành phốViêng Chăn năm 2015
Nguồn: [28].
42
56. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2.2.2.2. Cơ cấu dân số theo giới tính
Dân số của thành phốViêng Chăn cósự chênh lêcḥ giới tính trong những
năm gần đây. Tỉ lệ giới tính nữnhiều hơn giới tính nam. Năm 2015, tỉ lê ̣nam là
49,78% va nư la 50,21%, con năm 2005, tỉ lê ̣nam la 49,87% va nư la 50,12 %,
̀ ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ̃ ̀
qua 10 năm cơ cấu dân sốtheo giơi tinh không co sư ̣chênh lêcḥ nhiều.
́ ́ ́
Bang 2.10: Dân sốva tỉ lê ̣giơi tinh cua thanh phốViêng Chăn
̉ ̀ ́ ́ ̉
Tổng Nam Nữ
(Ngươi) (Ngươi) (%) (Ngươi) (%)
̀ ̀ ̀
2005 691.448 344.865 49,87 356.583 50,21
2010 768.743 384.192 49,97 384.551 50,02
2015 820.940 408.701 49,87 412.239 50,21
Nguồn: [28] [33].
Cơ cấu dân sốtheo giới có tác đông̣lớn đến cơ cấu lao đông̣vàtừ đóquy
định nên các hoaṭđông̣kinh tế, loaịhình lao đông̣phu ̣hơp̣với đăc ̣trưng của
từng giới một.
2.2.2.3. Cơ cấu dân số theo dân tộc
a Chia theo nhóm ngôn ngữ
Dân số thành phốViêng Chăn là820.940 người, gồm nhiều dân tộc, bộ tộc
trình độ phát triển không đồng đều. Nếu chia theo các nhóm dân tộc theo ngôn
ngữ thì đông nhất là nhóm Lào - Tày, chiếm 94,78% dân số, sau đó là nhóm
Mông-Iu Miên chiếm 2,89% dân số vànhóm Môn-Khơ Me chiếm 1,27% dân số.
Bảng 2.11: Dân số chia theo các nhóm dân tộc
của thành phốViêng Chăn năm 2015
Nhóm dân tộc Tổng dân số Nữ (người)
Lào - Tày 778.144 392.092
Môn - Khơ Me 10.440 4.629
Trung Quốc -Tây Tạng 1.168 524
Hmông - Iu Miên 23.751 11.473
Các dân tộc khác 7.437 3.744
Nguồn: [28].
43
57. Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Hình 2.7 Bản đồ mật độ dân số và cơ cấu các nhóm dân tộc của thành phố Viêng Chăn,
nước CHDCND Lào năm 2015
(Nguồn: Kongchay SINNOLUK)
44