SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
_________________________________
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN AS.
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN.
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện: Võ Nguyễn Trung Hào
MSSV: 1154030241 Lớp: 11DKKT07
TP.Hồ Chí Minh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong bài Khoá luận Tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán AS,
không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà
trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm
2015.
Tác giả
Võ Nguyễn Trung Hào
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khoá luận Tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả
quý thầy cô trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã giảng dạy tận tình, giúp em tích lũy
đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, nhiều bài học quý báu trong bốn năm vừa qua. Đặc biệt, em
xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã cố gắng tạo mọi
điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa học.
Em xin gửi lời cảm ơn tới cô Thái Thị Nho, ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em
trong suốt thời gian Khoá luận Tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc Công ty TNHH
Kiểm toán AS, các anh chị kiểm toán viên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp xúc
thực tế, hoàn thành tốt bài viết này.
Kính chúc sức khỏe và thành đạt!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm
2015.
Tác giả
Võ Nguyễn Trung Hào
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH..................................................................................... 3
1.1. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. ... 3
1.1.1. Tài sản cố định............................................................................................. 3
1.1.1.1. Tài sản cố định hữu hình. ...................................................................... 3
1.1.1.2. Tài sản cố định vô hình.......................................................................... 5
1.1.2. Khấu hao Tài sản cố định............................................................................ 6
1.1.2.1. Định nghĩa.............................................................................................. 6
1.1.2.2. Nguyên tắc, thời gian và phƣơng pháp trích khấu hao. ........................ 6
1.1.2.3. Các phƣơng pháp tính khấu hao............................................................ 7
1.1.3. Đặc điểm của khoản mục ............................................................................ 7
1.1.3.1. Tài sản cố định....................................................................................... 7
1.1.3.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định............................................................ 8
1.2. Mục tiêu kiểm toán. ........................................................................................... 8
1.2.1. Đối với Tài sản cố định. .............................................................................. 8
1.2.2. Đối với Khấu hao TSCĐ. ............................................................................ 9
1.2.2.1. Khấu hao hàng năm. .............................................................................. 9
1.2.2.2. Khấu hao luỹ kế. .................................................................................... 9
1.3. Chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ.............................. 9
1.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. ................................... 9
1.3.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. ..................................................... 9
1.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát........................................................... 11
1.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát......................................... 12
1.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản.... 12
1.3.2. Thử nghiệm cơ bản.................................................................................... 13
1.3.2.1. Kiểm toán tài sản cố định hữu hình ..................................................... 13
1.3.2.1.1. Thủ tục phân tích.
13
1.3.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết.
14
1.3.2.2. Kiểm toán tài sản cố định vô hình. ...................................................... 16
1.3.2.3. Kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định......................................... 17
1.3.2.3.1. Thủ tục phân tích
17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết.
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS............................. 19
2.1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán AS .................................... 19
2.1.1.Lịch sử hình thành. ..................................................................................... 19
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................ 19
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty ................................................................. 19
2.1.2.2. Bộ máy phòng nghiệp vụ kiểm toán. .................................................... 21
2.1.3.Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động. ............................................................ 22
2.1.4.Dịch vụ cung cấp của công ty. ................................................................... 22
2.1.4.1. Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm khác .............................................. 22
2.1.4.2. Tƣ vấn ................................................................................................... 23
2.2.Chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS. .................. 23
2.2.1.Kế hoạch kiểm toán. ................................................................................... 23
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............. 23
2.2.1.2. Chọn nhóm kiểm toán........................................................................... 23
2.2.1.3. Lập thƣ gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán. .................................. 24
2.2.1.4. Tìm hiểu cụ thể khách hàng và môi trƣờng hoạt động. ........................ 24
2.2.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................... 24
2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu và phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu. ........... 24
2.2.1.7. Thiết lập chƣơng trình kiểm toán ......................................................... 25
2.2.2.Thực hiện kiểm toán. .................................................................................. 25
2.2.3.Tổng hợp, kết luận, lập và phát hành báo cáo kiểm toán. .......................... 26
2.2.3.1. Phát hành báo cáo kiểm toán. ............................................................... 26
2.2.3.2. Lƣu trữ hồ sơ. ....................................................................................... 26
2.3.Minh họa về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu
hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS đối với khách hàng Công ty TNHH Thông
Thật. .......................................................................................................................... 27
2.3.1.Tìm hiểu về khách hàng Công ty TNHH Thông Thật. .............................. 27
2.3.1.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 27
2.3.1.2. Chính sách kế toán TSCĐ của công ty TNHH Thông Thật. ................ 27
2.3.2.Thực hiện kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. . 29
2.3.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. .................................................... 29
2.3.2.2. Thử nghiệm kiểm soát. ......................................................................... 30
2.3.2.3. Thử nghiệm cơ bản ............................................................................... 31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2.3.1. Tổng hợp số liệu ban
đầu. 31
2.3.2.3.2. Thủ tục phân tích.
31
2.3.2.3.3. Thử nghiệm chi tiết.
34
2.3.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán. .............................................................. 41
2.3.2.4.1. Hoàn thành kiểm toán.
41
2.3.2.4.2. Kiểm soát chất lƣợng.
43
2.4. Khảo sát một số hồ sơ kiểm toán về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán
TSCĐ và chi phí khấu hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS. .................................. 43
2.4.1. Dữ liệu khảo sát......................................................................................... 43
2.4.2. Kết quả khảo sát ........................................................................................ 46
Chƣơng 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 47
3.1. Nhận xét........................................................................................................... 47
3.1.1.Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS
………………………………………………………………………….. . 47
3.1.2. Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán TSCĐ tại công ty. .......................... 48
3.2. Đề xuất những kiến nghị.................................................................................. 50
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................................... 58
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
GTGT Giá trị gia tăng
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
TS Tài sản
TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐ VH Tài sản cố định vô hình
BCTC Báo cáo tài chính
VAS Chuẩn mực Kế toán
VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
TT Thông tƣ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:Bảng tìm hiểu kiểm soát nội bộ ................................................................. 11
Bảng 2.1: Thời gian khấu hao TSCĐ của công ty TNHH Thông Thật .................... 28
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty Thông Thật tại
ngày 31/12/2014 ........................................................................................................ 29
Bảng 2.3: Bảng cân đối số phát sinh của công ty Thông Thật
tại ngày 31/12/2014................................................................................................... 29
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp số liệu D710 trình bày số liệu sau khi đối chiếu. ............ 31
Bảng 2.5: Tỷ trọng của từng loại TSCĐ HH trên tổng TSCĐ HH ........................... 32
Bảng 2.6: Bảng tính khấu hao của năm nay so với năm trƣớc. ................................ 32
Bảng 2.7: Bảng phân tích biến động của TSCĐ. ...................................................... 33
Bảng 2.8: Bảng liệt kê các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ (Trƣớc kiểm toán) ....... 35
Bảng 2.9: Bảng liệt kê các nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ. .................................... 37
Bảng 2.10: Bảng kê mẫu các chi phí cần kiểm tra. ................................................... 38
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản Nợ - Có. ............................................ 39
Bảng 2.12: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP TSCĐ HỮU HÌNH, TSCĐ VÔ HÌNH . 41
Bảng 2.13: Thông tin chung về Doanh nghiệp đƣợc khảo sát. ................................. 43
Bảng 2.14: Bảng kết quả khảo sát. ............................................................................ 44
_________________________________________________________
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Kiểm toán AS…………………………….20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy bộ phận nghiệp vụ kiểm toán……………………………...21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
thị trƣờng, thông tin tài chính của đơn vị không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý
mà còn cung cấp cho nhiều đối tƣợng liên quan khác khai thác, sử dụng để ra quyết định
kinh tế. Vì thế mà các thông tin này phải đảm bảo sự minh bạch, chính xác, tin cậy và
trung thực phản ánh đúng đắn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đáp
ứng đƣợc các yêu cầu đó, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và cung cấp cho những
ngƣời sử dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ đƣợc cung
cấp có đƣợc lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các
thông tin đó có trung thực và hợp lý hay không.
Trong số các dịch vụ của công ty kiểm toán thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
luôn chiếm tỷ trọng lớn tạo đƣợc niềm tin cho ngƣời sử dụng thông tin trên báo cáo tài
chính. Để đạt đƣợc mục đích kiểm toán báo cáo tài chính, các kiểm toán viên cần phải
xem xét kiểm tra tính riêng biệt các khoản mục trên báo cáo tài chính để xác minh và bày
tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
Trên thực tế, một số lƣợng không hề nhỏ các công ty cố tình làm sai lệch các thông
tin trên báo cáo tài chính để làm đẹp báo cáo tài chính, thu hút các nhà đầu tƣ, trốn
thuế…Một trong những gian lận thƣờng xảy ra đó là khai khống tài sản cố định và khai
giảm chi phí khấu hao. Tài sản cố định chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của
doanh nghiệp, bao gồm những khoản mục có giá trị lớn, có mối quan hệ chặt chẽ và có
ảnh hƣởng đáng kể đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là một
khoản mục có ý nghĩa và ảnh hƣởng rất lớn mà KTV cần quan tâm.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán AS, nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính, cùng với mong
muốn đƣợc nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công việc kiểm toán tài sản cố định, em đã lựa
chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu
hao tại công ty TNHH kiểm toán AS”.
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu tổng quát: Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công
ty TNHH kiểm toán AS để từ đó đƣa ra những đề xuất và hoàn thiện công tác kiểm
toán tại đơn vị.
Mục tiêu cụ thể: Đánh giá tình hình thực tiễn quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản
cố định tại khách hàng. Thông qua việc đánh giá đó, đề xuất một số kiến nghị hợp lý
nhằm nâng cao quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty thực hiện.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng chủ yếu trong bài:

Thu thập, tìm hiểu quy trình kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán AS đối với
khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao.



Quan sát, phỏng vấn, khảo sát quy trình làm việc của các anh chị kiểm toán thuộc
công ty TNHH kiểm toán AS khi đi kiểm toán tại khách hàng và khi làm việc tại
công ty.



Thu thập các tài liệu, thông tin khách hàng từ hồ sơ khách hàng năm trƣớc.



Trực tiếp tham gia kiểm toán khách hàng.



Quan sát, thu thập số liệu từ khách hàng : sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ, hợp đồng…



Phỏng vấn kế toán của công ty khách hàng khi thực hiện kiểm toán.



Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán năm trƣớc của khách hàng.

4. Phạm vi nghiên cứu.
Không gian: nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí
khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán AS và thông qua đối tƣợng khách hàng cụ
thể là công ty TNHH Thông Thật
Thời gian: Trong thời gian thực tập từ ngày 5/1/2015 đến ngày 27/4/2015
5. Kết cấu các chƣơng của đề tài.
Nội dung khoá luận gồm có 3 chƣơng:

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.



CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS.


CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.

2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
1.1. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định.
1.1.1. Tài sản cố định.
1.1.1.1. Tài sản cố định hữu hình.
 Định nghĩa
Theo Chuẩn mực kế toán số 03 “Tài sản cố định hữu hình” quy định “Tài sản cố định
hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định
hữu hình”.1
 Điều kiện ghi nhận
Các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời các tiêu chuẩn
ghi nhận sau:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm.
- Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30
triệu đồng trở lên.2
 Đánh giá

TSCĐ hữu hình phải đƣợc xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá
TSCĐ hữu hình đƣợc xác định theo từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:
- TSCĐ hữu hình mua sắm
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua trừ (-) các khoản đƣợc
chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản
thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng, nhƣ: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận chuyển
và bốc xếp ban đầu; chi phí lắp đặt, chạy thử trừ (-) các khoản thu hồi về sản
phẩm, phế liệu do chạy thử; Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp
khác.
1
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03
2
Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đƣợc xác định riêng biệt và ghi nhận là
tài sản cố định vô hình.
- TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của
TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử.
- TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
Trƣờng hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá
TSCĐ hữu hình đƣợc xác định theo quy định của Chuẩn mực kế toán 06 “Thuê tài
sản”.
- TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của một TSCĐ
hữu hình nhập về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về.
- TSCĐ hữu hình hình thành từ các nguồn khác.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, đƣợc biếu tặng, đƣợc ghi nhận ban đầu
theo giá trị hợp lý ban đầu. Trƣờng hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu
thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Ví dụ nhƣ TSCĐ
hữu hình đƣợc Nhà nƣớc bàn giao, TSCĐ hữu hình đƣợc viện trợ không hoàn lại.
 Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu.

Chi phí liên quan đến TSCĐ hữu hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải

đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thời

2 điều kiện sau thì đƣợc tính vô nguyên giá TSCĐ hữu hình:
- Chi phí có khả năng làm cho TSCĐ hữu hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tƣơng lai
nhiều hơn mức hoạt động đƣợc đánh giá ban đầu.
- Chi phí đƣợc đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ hữu hình cụ
thể.
 Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu

Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng TSCĐHH đƣợc xác định theo
nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. Trƣờng hợp TSCĐHH đƣợc đánh
4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
giá lại theo quy định của Nhà nƣớc thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn
lại phải đƣợc điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại
TSCĐHH đƣợc xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nƣớc.
1.1.1.2. Tài sản cố định vô hình.
 Định nghĩa
Theo Chuẩn mực
định đƣợc giá trị
cung cấp dịch vụ
TSCĐ vô hình”.3
kế toán số 04 “Là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác và
do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, hoặc
cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
 Điều kiện ghi nhận.
Cũng giống nhƣ đối với TSCĐ hữu hình nhƣng có 1 số đặc điềm đáng lƣu ý sau:
- Các chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép
chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thƣơng mại, lợi thế kinh doanh không phải là
TSCĐ vô hình mà đƣợc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế
TNDN.(Thông tƣ 45/2013/TT-BTC)
- Một số TSCĐ vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất. Ví dụ
nhƣ đĩa compact (trƣờng hợp phần mềm máy tính đƣợc ghi trong đĩa compact),
văn bản pháp lý (trƣờng hợp giấy phép hoặc bằng sáng chế).
- Các doanh nghiệp thƣờng đầu tƣ để có các nguồn lực vô hình nhƣ: Quyền sử dụng
đất có thời hạn,phần mềm máy vi tính, bằng sáng chế. Tuy nhiên, để xác định đây
là TSCĐ vô hình cần xem xét các yếu tố: tính có thể xác định đƣợc, khả năng
kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tƣơng lai.4
 Đánh giá.

Tƣơng tự nhƣ đối với TSCĐ hữu hình, tuy nhiên cần lƣu ý một số điểm nhƣ sau:
- Đối với TSCĐ vô hình hình thành trong nội bộ doanh nghiệp bắt buộc phải tách
biệt chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai. Các chi
phí phát sinh trong giai đoạn triển khai không đƣợc ghi nhận vào nguyên giá của
TSCĐ vô hình mà ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nếu không
3
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04
4
Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tách biệt đƣợc 2 giai đoạn trên thì toàn bộ chi phí của dự án sẽ đƣa vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
- Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp với giá trị tài sản thuần
của doanh nghiệp ghi trên Báo cáo tài chính đƣợc xác định tại một thời điểm
không đƣợc ghi nhận là TSCĐ vô hình do doanh nghiệp kiểm soát.
 Chi phí phát sinh & giá trị sau khi ghi nhận ban đầu.

Cũng giống nhƣ đối với TSCĐ hữu hình, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban
đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng và
các khoản mục tƣơng tự về bản chất (kể cả trƣờng hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo
ra từ nội bộ doanh nghiệp) luôn đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
1.1.2. Khấu hao Tài sản cố định.
1.1.2.1. Định nghĩa.
Chuẩn mực Kế toán 03 giải thích:”Khấu hao Tài sản cố định là sự phân bổ một cách có
hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
đó”.5
1.1.2.2. Nguyên tắc, thời gian và phƣơng pháp trích khấu hao.
 Nguyên tắc.
Theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, và trích khấu
hao TSCĐ, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những
TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhƣng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- TSCĐ khấu hao chƣa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không đƣợc quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của
doanh nghiệp.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi ngƣời lao động của doanh nghiệp.
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi đƣợc cơ quan có thẩm quyền
bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
5
Chuẩn mực Kế Toán Việt Nam số 03.
6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
 Thời gian trích khấu hao

Đối với TSCĐ hữu hình còn mới (chƣa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ
vào khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo

Thông tƣ 45/2013 để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ6
Thời gian trích Giá trị hợp lý của TSCĐ Thời gian trích khấu hao của
khấu hao của = X TSCĐ mới cùng loại xác định
Giá bán của TSCĐ cùng loại
TSCĐ theo phụ lục 1 (ban hành kèm
mới 100% (hoặc của TSCĐ
theo Thông tƣ 45/2013/TT-
tƣơng đƣơng trên thị trƣờng)
BTC)
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong
trƣờng hợp mua bán, trao đổi); giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ
chức năng thẩm định giá (trong trƣờng hợp đƣợc cho, đƣợc biếu, tặng, đƣợc cấp, đƣợc
điều chuyển đến) và các trƣờng hợp khác.
1.1.2.3. Các phƣơng pháp tính khấu hao.
Có 3 phƣơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình gồm:
- Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
- Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh.
- Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm.
Doanh nghiệp đƣợc tự quyết định phƣơng pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao
TSCĐ theo quy định tại Thông tƣ 45/2013/TT-BTC và thông báo với cơ quan thuế trực
tiếp quản lý trƣớc khi bắt đầu thực hiện.
1.1.3. Đặc điểm của khoản mục
1.1.3.1. Tài sản cố định.
TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thƣờng chiếm tỷ trọng đáng kể trên Bảng cân đối
Kế toán, đặc biệt đối với các ngành sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí.
Do đó, những sai sót hiện hữu trong khoản mục này thƣờng dẫn đến sai sót trọng yếu
trên Báo cáo Tài chính. Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thƣờng không chiếm nhiều thời
gian vì những lý do:
6
Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Số lƣợng TSCĐ thƣờng không nhiều so với các khoản mục khác. Từng đối tƣợng
thƣờng có giá trị lớn, chi tiết kỹ thuật phức tạp.
- Số lƣợng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm không nhiều.
- Vấn đề khoá sổ cuối năm không phức tạp nhƣ tài sản ngắn hạn do khả năng xảy ra
nhầm lẫn trong ghi nhận vê TSCĐ giữa các niên độ thƣờng không cao.7
1.1.3.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là một khoản ƣớc tính kế toán, chứ không phải là chi phí
thực tế phát sinh. Mức khấu hao của một TSCĐ phụ thuộc vào 3 nhân tố là nguyên
giá, giá trị thanh lý ƣớc tính và thời gian sử dụng hữu ích; trong đó nguyên giá là
yếu tố khách quan, 2 yếu tố còn lại phụ thuộc theo ƣớc tính của doanh nghiệp. Vì
vậy, việc kiểm toán chi phí khấu hao không thể dựa vào chứng từ, tài liệu để tính
toán chính xác đƣợc mà còn phải xem cả về tính nhất quán và quy định về khung
khấu hao.
- Do chi phí khấu hao là sự phân bổ có hệ thống nguyên giá sau khi trừ đi giá trị
thanh lý ƣớc tính, nên sự hợp lý của nó còn phụ thuộc vào phƣơng pháp khấu hao
đƣợc áp dụng tuỳ theo tính chất của tài sản. Vì vậy kiểm toán chi phí khấu hao
còn mang tính chất kiểm tra về việc áp dụng phƣơng pháp kế toán.
1.2. Mục tiêu kiểm toán.
1.2.1. Đối với Tài sản cố định.
Mục tiêu kiểm toán TSCĐ phải đáp ứng theo các cơ sở dẫn liệu nhƣ sau:
- Hiện hữu, quyền: Các TSCĐ đã đƣợc ghi chép là có thật và doanh nghiệp có
quyền kiểm soát và khai thác lợi ích kinh tế từ những tài sản này.
- Đầy đủ: Mọi TSCĐ của đơn vị đều đƣợc ghi nhận, mọi phát sinh về Chi phí khấu
hao đều đƣợc ghi chép, phản ánh vào sổ sách kế toán.
- Chính xác: Các TSCĐ phản ánh trên các sổ chi tiết, bảng khấu hao TSCĐ, tổng
cộng đúng và phù hợp với tài khoản tổng cộng trên sổ cái.
- Đánh giá: Các TSCĐ đƣợc đánh giá phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế
toán hiện hành.
7
Trần Thị Giang Tân (2012),Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM
8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Trình bày và công bố: Sự trình bày và khai báo TSCĐ – gồm cả việc công bố
phƣơng pháp tính khấu hao là đầy đủ và phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ

Mục tiêu “Hiện hữu” và “Đánh giá” là quan trọng nhất vì khi đánh giá TSCĐ,
ngƣời sử dụng báo cáo không chỉ quan tâm đến nguyên giá của tài sản mà còn
quan tâm giá trị còn lại của TSCĐ (qua đó cho thấy giá trị có thể thực hiện đƣợc
của tài sản).

1.2.2. Đối với Khấu hao TSCĐ.
1.2.2.1. Khấu hao hàng năm.
Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao chủ yếu là xem xét tính tính đúng đắn trong việc xác
định mức khấu hao và phân bổ các đối tƣợng có liên quan. Điều này phụ thuộc vào
phƣơng pháp tính khấu hao cũng nhƣ dữ liệu hiện có tại doanh nghiệp làm cơ sở cho
việc tinh toán, xác định khoản mục phân bổ và tiêu thức phân bổ khấu hao. Khi kiểm toán
TSCĐ, KTV cần xem xét thận trọng các vấn đề sau:
- Phƣơng pháp khấu hao có phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện
hành và đƣợc áp dụng nhất quán hay không.
- Giá trị khấu hao có đƣợc xác định một cách hợp lý hay không.
- Thời gian sử dụng hữu ích và giá trị thanh lý có đƣợc ƣớc tính hợp lý hay không.
- Mức khấu hao có tính toán chính xác hay không.
- Việc phân bổ chi phí khấu hao vào các đối tƣợng chịu chi phí có dựa trên cơ sở
phân bổ hợp lý hay không.
9
1.2.2.2. Khấu hao luỹ kế.
Mục tiêu kiểm toán đối với giá trị hao mòn luỹ kế là xem xét việc ghi nhận đầy đủ, đúng
đắn giá trị hao mòn luỹ kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao mòn luỹ kế giảm do thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ cũng nhƣ việc phản ánh chính xác vào từng TSCĐ cụ thể.
1.3. Chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ.
1.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.3.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.
Theo nhƣ Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315 thì:”Kiểm soát nội bộ” là quy trình do
Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì
8
Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông
9
Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm
bảo độ tin cậy của Báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ
pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” đƣợc hiểu là bất cứ khía
cạnh nào của một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.

Mục đích của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.

Việc nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát rất quan trọng đối với
KTV, đồng thời cũng thể hiện sự tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp của họ khi tiến
hành kiểm toán. Theo VSA 315 “KTV phải tìm hiểu các thông tin về KSNB của đơn
vị có liên quan đến cuộc kiểm toán. Mặc dù hầu hết các kiểm soát liên quan tới cuộc
kiểm toán thƣờng liên quan tới BCTC nhƣng không phải tất cả các kiểm soát liên
quan tới BCTC đều liên quan đến cuộc kiểm toán. KTV phải sử dụng xét đoán chuyên
môn để xác định kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với kiểm soát khác, có liên quan
tới cuộc kiểm toán. Khi thu thập thông tin về các kiểm soát có liên quan đến cuộc
kiểm toán, KTV phải đánh giá về mặt thiết kế của các kiểm soát và xác định xem các
kiểm soát này đã đƣợc thực hiện tại đơn vị hay chƣa, bằng cách tiến hành thêm một
số thủ tục kiểm toán ngoài việc phỏng vấn các nhân viên của đơn vị”. 10

Các thủ tục kiểm soát và các quy chế về kế toán TSCĐ:

Phân chia trách nhiệm thoả mục tiêu bất kiêm nhiệm: tách biệt công tác bảo quản với
công việc ghi chép nghiệp vụ. Quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý đối với
việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ nhƣ mua mới, thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ, tách biệt giữa chức năng phê chuẩn và thực hiện.
Kế hoạch và dự toán về TSCĐ: là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với TSCĐ,
việc lập kế hoạch bao gồm những vấn đề liên quan đến việc mua sắm, thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ và nguồn tài trợ cho kế hoạch. Khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,
doanh nghiệp phải lập hội đồng xác định giá bán TSCĐ để xác định giá trị thu hồi khi
thanh lý, tổ chức việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo quy định hiện hành.
TSCĐ cần đƣợc tổ chức theo dõi đến từng đơn vị TSCĐ riêng biệt. Mỗi đối tƣợng
TSCĐ phải có bộ hồ sơ riêng để theo dõi toàn diện từ khi hình thành đến khi thanh lý
hay nhƣợng bán. Mỗi TSCĐ phải đƣợc đánh số hiệu riêng. Khi có biến động TSCĐ,
phải căn cứ vào các biên bản, các chứng từ có liên quan để ghi sổ và trong từng nhóm
10
Trần Thị Giang Tân (2012),Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TSCĐ theo chế độ tài chính quy định, các doanh nghiệp phân loại chi tiết TSCĐ phù
hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mình.
Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu kiểm soát nội bộ.
Trả ời
C u hỏi Kh ng ếu k m Ghi
ch
áp C Không Quan Thứ
dụng trọng yếu
1. Ngƣời chuẩn y việc mua sắm, thanh
lý tài sản cố định có khác với ngƣời ghi
sổ hay không
2. Doanh nghiệp có thiết lập kế hoạch
và dự toán ngân sách cho việc mua sắm
tài sản cố định hay không?
3. Doanh nghiệp có thƣờng xuyên đối
chiếu giữa sổ chi tiết với sổ cái hay
không?
4. Có kiểm kê định kỳ tài sản cố định và
đối chiếu với sổ kế toán hay không
5. Các chênh lệch giữa giá dự toán và
giá thực tế có đƣợc xét duyệt và phê
chuẩn hay không
6. Khi nhƣợng bán hay thanh lý tài sản
cố định, có thành lập Hội đồng thanh lý
bao gồm các thành viên theo quy định
hay không?
7. Có chính sách phân biệt giữa các
khoản chi sẽ làm tăng nguyên giá hay
tính vào chi phí của niên độ không
8. Có lập báo cáo định kỳ về tài sản cố
định không sử dụng hay không
1.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát.

Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong việc

ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Việc đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát cho
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
từng cơ sở dẫn liệu của BCTC phải dựa trên những bằng chứng thu thập đƣợc qua bƣớc
tìm hiểu KSNB và từ phép thử walk-through.

Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV thực hiện các công việc sau: -
Xác định loại sai sót, gian lận có thể xảy ra.


- Đánh giá hệ thống KSNB trong việc phát hiện và ngăn chặn các sai sót, gian lận.

- Nếu rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá thấp hơn mức tối đa và KTV xét thấy có thể
hạ thấp mức rủi ro kiểm soát trong thực tế thì KTV sẽ thiết kế và thực hiện thử nghiệm
kiểm soát. Ngƣợc lại, nếu rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá ở mức tối đa và không có khả
năng hạ thấp trong thực tế thì KTV sẽ tiến hành thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản.

Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV thƣờng dự kiến ở mức cao nhất có thể

có, ngay cả khi đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát.
Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, KTV có thể diễn tả theo định
lƣợng hoặc định tính với ba mức thấp, trung bình, cao.
1.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát.
- Theo VSA 500, “Thử nghiệm kiểm soát đƣợc thiết kế để đánh giá tính hữu hiệu
của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa các sai
sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Việc thiết kế thử nghiệm kiểm soát nhằm
thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp bao gồm việc xác định các điều kiện (tính
chất hoặc thuộc tính) cho thấy kiểm soát đã đƣợc thực hiện, và các điều kiện sai
lệch cho thấy kiểm soát không đƣợc thực hiện theo đúng nhƣ đã thiết kế. KTV
sau đó có thể kiểm tra sự hiện hữu hoặc không hiện hữu của các điều kiện này”.11
- Những thử nghiệm kiểm soát đƣợc sử dụng gồm:
- Phỏng vấn.
- Kiểm tra tài liệu.
- Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát.
- Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
- Kết quả thử nghiệm kiểm soát chỉ cho biết về thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB
chứ không cho biết về tính xác thực của các số liệu trên BCTC.
1.3.1.4. Đánh giá ại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản.
- Theo VSA 315 “Đánh giá của KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở
dẫn liệu có thể thay đổi trong quá trình kiểm toán… Trƣờng hợp các bằng chứng
11
VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính
12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
kiểm toán thu thập đƣợc từ việc thực hiện thủ tục kiểm toán tiếp theo hoặc các
thông tin mới thu thập đƣợc không nhất quán với những bằng chứng kiểm toán
ban đầu mà KTV đã dựa vào đó để đánh giá rủi ro thì KTV phải xem xét lại những
đánh giá trƣớc đó và từ đó sửa đổi các thủ tục kiểm toán tiếp theo đã đề ra”.
- Để đƣa ra kết luận về sự hữu hiệu của KSNB, KTV thƣờng sử dụng bảng hƣớng
dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện thủ tục kiểm soát:
Mức độ tin cậy dự kiến vào Mức độ sai lệch
thủ tục kiểm soát có thể bỏ qua
Cao 2%-7%
Trung bình 6% - 12%
Thấp 11% - 20%
Không tin cậy Không kiểm tra
- Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép KTV kết luận tỷ lệ sai phạm thấp hơn hoặc
bằng với mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát đƣợc xem là hữu hiệu. Ngƣợc
lại, nếu tỷ lệ sai phạm cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát là không
hữu hiệu.
- Trƣớc khi đƣa ra kết luận cuối cùng, KTV cũng cần xem xét nguyên nhân của sai
phạm. Kết quả của thử nghiệm kiểm soát giúp KTV biết đƣợc mức rủi ro kiểm
soát thực tế có giống nhƣ mức đánh giá sơ bộ ban đầu hay không. Qua đó, KTV
sẽ điều chỉnh thời gian và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản đã dự kiến trong
chƣơng trình kiểm toán.
1.3.2. Thử nghiệm cơ bản.
1.3.2.1. Kiểm toán tài sản cố định hữu hình.
1.3.2.1.1. Thủ tục phân tích.
Tùy theo đặc điểm từng khách hàng, KTV có thể sử dụng nhiều tỷ số khác nhau đối với
TSCĐ hữu hình, thông thƣờng là các tỷ số sau:
- Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng số: các tỷ số này đƣợc tính bằng cách
lấy giá trị từng loại TSCĐ chia cho tổng giá trị TSCĐ
- Tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị tài sản: phản ánh khả năng tạo ra doanh thu
của TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp.
- Tỷ số giữa tổng giá trị TSCĐ với vốn chủ sở hữu: phản ánh mức độ đầu tƣ vào
TSCĐ so với vốn chủ sở hữu.
13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Tỷ số hoàn vốn của TSCĐ: đƣợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần cho tổng giá
trị TSCĐ, qua đó cho thấy khả năng thu hồi của vốn đầu tƣ vào TSCĐ.
12
Ngoài ra, KTV có thể thực hiện một số thủ tục phân tích khác nhƣ: so sánh giữa chi
phí sửa chữa, bảo trì với doanh thu thuần; so sánh giữa chi phí sửa chữa, bảo trì từng
tháng với cùng kỳ năm trƣớc; so sánh giá trị của các TSCĐ mua trong năm với năm
trƣớc; so sánh giá trị của các TSCĐ giảm trong năm với năm trƣớc…
Nếu các tỷ số tính toán và kết quả so sánh nằm trong mức hợp lý, chúng sẽ cung cấp
bằng chứng để thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán nhƣ hiện hữu, đầy đủ, đánh giá, ghi
chép chính xác. Ngƣợc lại, các biến động hoặc quan hệ bất thƣờng sẽ là chỉ dẫn cho việc
điều tra sâu hơn.
Tuy việc mua sắm và thanh lý TSCĐ có thể có sự thay đổi rất lớn giữa các năm,
nhƣng các thủ tục trên vẫn giúp KTV nhận thức về xu hƣớng thay đổi và xem xét tính
hợp lý chung của khoản mục TSCĐ.
1.3.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết.
+ Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của TSCĐ, đối chiếu
với sổ cái nhằm thoả mãn mục tiêu ghi chép chính xác.
Trong kiểm toán năm đầu tiên, KTV phải thu thập bằng chứng về quyền và tính có
thật về số dƣ đầu kỳ của TSCĐ hữu hình chủ yếu đang sử dụng và lƣu trong hồ sơ kiểm
toán chung trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên. Trƣớc khi kiểm tra chi tiết về số tăng hay
giảm trong năm, KTV cần đối chiếu giữa số tổng cộng từ các sổ chi tiết với số liệu trên
sổ cái để bảo đảm rằng số liệu trên các sổ chi tiết bằng với số liệu phản ánh ở tài khoản
tổng hợp.
Sau đó, KTV cần thu thập hoặc tự lập ra bảng phân tích, trong đó liệt kê số dƣ đầu
kỳ và các chi tiết về số phát sinh tăng, giảm trong năm để từ đó tính ra số cuối kỳ. Số dƣ
đầu kỳ đƣợc kiểm tra thông qua đối chiếu với hồ sơ kiểm toán năm trƣớc. Các TSCĐ
tăng, giảm trong năm sẽ đƣợc kiểm tra, thu thập thêm bằng chứng chi tiết trong quá trình
kiểm toán.
+ Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng TSCĐ nhằm thoả mãn mục tiêu
quyền, hiện hữu.
12
Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông
14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong quá trình kiểm tra, KTV sử dụng bảng phân tích tổng quát các thay đổi của
TSCĐ để lần đến các bút toán trên nhật ký và đến các chứng từ gốc có liên quan nhƣ hợp
đồng, đơn đặt hàng, hợp đồng xây dựng, séc chi trả, giấy báo nợ, chứng từ thể hiện sự xét
duyệt của ban giám đốc.
Các công việc thƣờng đƣợc KTV thực hiện bao gồm: xem xét sự phê chuẩn việc ghi
nhận đối với mọi TSCĐ tăng trong kỳ; chọn mẫu từ các nghiệp vụ mua TSCĐ lần theo
đến những chứng từ có liên quan; kiểm tra các trƣờng hợp có giá mua hoặc quyết toán
xây dựng cao hơn dự toán; xem xét việc xác định nguyên giá cả TSCĐ; điều tra mọi
khoản ghi nợ TSCĐ nhƣng chỉ ghi tăng về giá trị mà không tăng về hiện vật; xem xét
việc đánh giá cả TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc tự chế; lần theo việc kết
chuyển từ tài khoản xây dựng cơ bản dở dang đến tài khoản TSCĐ hữu hình.
+ Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ tăng ên trong kỳ nhằm thoả mãn mục tiêu hiện
hữu, đầy đủ, đánh giá.
Thông thƣờng, KTV chỉ chứng kiển kiểm kê đa số TSCĐ mua trong năm. Công việc
này giúp KTV hiểu đƣợc đặc điểm kinh doanh của đơn vị và bổ sung cho thủ tục kiểm tra
các bút toán ghi tăng TSCĐ trong kỳ.
Khi chứng kiến kiểm kê, KTV có thể chọn một trong hai hƣớng: bắt đầu từ các
TSCĐ hoặc từ sổ sách kế toán. Khi chọn hƣớng đi từ TSCĐ và xem tới việc ghi nhận
trên sổ chi tiết, KTV sẽ có bằng chứng tất cả TSCĐ hiện hữu đều đã đƣợc ghi nhận. Khi
chọn hƣớng đi từ sổ sách tới quan sát sự hiện hữu của tài sản trên thực tế, KTV sẽ xác
định đƣợc TSCĐ ghi trên sổ sách là có thật.
+ Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với TSCĐ để đảm bảo đơn vị có quyền đối
với TSCĐ đƣợc ghi nhận.
Để kiểm tra, KTV cần thu thập các bằng chứng có liên quan nhƣ văn bản pháp lý về
quyền sở hữu TSCĐ, hóa đơn đóng bảo hiểm, hóa đơn nộp thuế, biên nhận chi trả tiền
cho tài sản đã thế chấp… KTV cần lƣu ý, giấy chứng nhận quyền sở hữu chƣa hẳn là
một bằng chứng về quyền vì khi bán TSCĐ thì giấy chứng nhận mới sẽ đƣợc lập nhƣng
có thể vẫn còn giấy chứng nhận cũ.
+ Kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ hữu hình.
Để kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ, KTV có thể lập bảng phân tích chi phí sửa
chữa, bảo dƣỡng phát sinh hàng tháng rồi đối chiếu với số phát sinh năm trƣớc, tìm kiếm
khoản chi có số tiền lớn để kiểm tra chi tiết và tìm các chứng từ liên quan. KTV kiểm tra
15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tính đầy đủ và chính xác của việc ghi nhận chi phí thông qua việc xác định xem các
khoản chi phí này có chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tƣơng lai hay không. Nếu
phát hiện các khoản chi phí không thỏa mãn điều kiện này thì phải đƣợc ghi nhận là chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
KTV cần lƣu ý các công trình xây dựng cơ bản dở dang đã hoàn thành và đƣa vào sử
dụng trƣớc ngày kết thúc niên độ nhƣng lại chƣa đƣợc ghi nhận là TSCĐ; xem các
TSCĐ mua dƣới hình thức trả góp có đƣợc ghi tăng tài sản hay không và phần chƣa trả
có đƣợc ghi tăng nợ phải trả hay không.
+ Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ trong kỳ nhằm đáp ứng cơ sở dẫn liệu
hiện hữu.
Mục tiêu kiểm tra là để xem có TSCĐ nào bị thanh lý, nhƣợng bán trong kỳ nhƣng
không đƣợc phản ánh vào sổ sách kế toán hoặc không đƣợc phê duyệt đầy đủ hay không.
Thông thƣờng KTV có thể xem xét các quyết định của công ty về việc thanh lý, nhƣợng
bán, góp vốn liên doanh bằng TSCĐ; phân tích tài khoản thu nhập khác; điều tra về việc
sử dụng thiết bị chuyên dùng sản xuất sản phẩm trong năm đã ngƣng sản xuất; phỏng vấn
nhân viên và quản đốc; điều tra các khoản giảm về bảo hiểm TSCĐ; đối chiếu số liệu sổ
sách với số liệu kiểm kê.
+ Xem xét việc trình bày và công bố trên báo cáo tài chính.
Trình bày: Theo quy định hiện hành, trên BCĐKT, số dƣ của TSCĐ và giá trị hao
mòn lũy kế đƣợc trình bày riêng theo từng loại TSCĐ.
Công bố: Đơn vị phải công bố trong thuyết minh BCTC về chính sách kế toán đối
với TSCĐ (bao gồm nguyên tắc xác định nguyên giá, phƣơng pháp khấu hao, thời gian
sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao), tình hình tăng giảm TSCĐ theo từng loại và từng
nhóm TSCĐ.13
1.3.2.2. Kiểm toán tài sản cố định vô hình.
+ Đối với TSCĐ vô hình đƣợc tạo ra từ nội bộ, KTV cần chú ý xem đơn vị có phân chia
quá trình hình thành tài sản theo 2 giai đoạn nghiên cứu và triển khai hay không. Nếu
không thể phân biệt, đơn bị bắt buộc phải hạch toán vào toàn bộ chi phí phát sinh vào chi
phí trong kỳ (giống nhƣ toàn bộ chi phí trong giai đoạn nghiên cứu). Còn đối với giá trị
tài sản tạo ra trong giai đoạn triển khai thì chỉ đƣợc ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu thoả
mãn đƣợc các điều kiện trong Chuẩn mực.
13
Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông
16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Đối với TSCĐ vô hình đƣợc hình thành từ sát nhập, KTV chủ yếu tập trung xem xét việc
thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình. Theo VAS 04, những trƣờng hợp đơn vị
không thể xác định nguyên giá một cách đáng tin cậy thì các tài sản vô hình đƣợc hình
thành trong sát nhập phải hạch toán vào lợi thế thƣơng mại.
Ngoài những vấn đề trên, chƣơng trình kiểm toán TSCĐ vô hình cũng tƣơng tự đối với
TSCĐ hữu hình.
+ Việc kiểm toán có thẻ bắt đầu bằng việc phân tích chi tiết các khoảng tăng, giảm của
từng loại. Thu thập các bằng chứng liên quan nhƣ các chứng từ, phếu chi và cuối cung
KTV phải lƣu tâm đến vấn đề trình bày và công bố các thông tin về TSCĐ vô hình trên
BCTC tƣơng tự trên TSCĐ hữu hình.
1.3.2.3. Kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí khấu hao là một loại chi phí ƣớc tính, nghĩa là việc xác định chi phí phải trích
hàng năm là một sự ƣớc tính chứ không phải là chi phí thực tế phát sinh. Mức khấu hao
chủ yếu phụ thuộc 3 nhân tố là: nguyên giá, thời giản trích khấu hao, giá trị thanh lý ƣớc
tính. Theo Chuẩn mực Việt Nam số 540: “KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp về các ƣớc tính kế toán trong Báo cáo tài chính. Trích khấu hao TSCĐ là
một trong những ƣớc tính kế toán cần đƣợc kiểm tra”.
1.3.2.3.1. Thủ tục phân tích

Ph n tích xu hƣớng.

So sánh chi phí khấu hao của năm nay so với năm trƣớc. Một sự thay đổi trong chi phí
khấu hao có khả năng đƣợc gây ra bởi việc mua sắm hay thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.

Phân tích tỷ suất.

Tính tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình quân = Chi phí khấu hao TSCĐ / Tổng nguyên giá
TSCĐ.
Một sự thay đổi đột ngột trong tỷ lệ này giúp KTV lƣu ý đến những thay đổi trong
chính sách khấu hao của đơn vị, sự thay đổi trong cơ cấu TSCĐ hữu hình hoặc khả
năng có sai sót trong việc tính khấu hao. Tỷ lệ này cần đƣợc tính riêng cho từng
TSCĐ (nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, phần mềm) để làm giảm đƣợc ảnh hƣởng của
cơ cấu TSCĐ.14
14
Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông
17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết.
+ Thu thập hay tự soạn một bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao
mòn luỹ kế.
Dựa vào kết quả, KTV sẽ so sánh số dƣ đầu kỳ với số liệu kiểm toán năm trƣớc, so sánh
tổng số khấu hao tăng, giảm ở số liệu chi tiết với tổng số ghi trên sổ cái, so sánh tổng số
dƣ cuối kỳ trên các sổ chi tiết với số dƣ trên sổ cái.
+ Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị.
Phƣơng pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành
hay không?
Phƣơng pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản cố định mang
lại cho doanh nghiệp hay không?
Thời gian sử dụng hữu ích có đƣợc ƣớc tính phù hợp hay không? Sự cần thiết thay đổi
chính sách khấu hao (nếu có).
+ Kiểm tra mức khấu hao.
So sánh tỷ lệ khấu hao của năm hiện hành với năm trƣớc, và điều tra các chênh lệch (nếu
có).
Tính toán lại mức khấu hao cho một số TSCĐ và lần theo số liệu của nó trên sổ cái. Chú
ý phát hiện các trƣờng hợp TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn tiếp tục tính khấu hao.
So sánh số phát sinh Có của tài khoản Hao mòn TSCĐ với Chi phí khấu hao ghi trên các
tài khoản Chi phí.
+ Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn luỹ kế do thanh ý, nhƣợng bán
TSCĐ.
Đối chiếu các khoản ghi giảm này với hồ sơ kiểm toán phân tích các tài sản thanh lý,
nhƣợng bán trong năm
Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán và ghi chép giá trị hao mòn luỹ kế cho đến
ngày thanh lý, nhƣợng bán.
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 2: QU TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG T TNHH KIỂM TOÁN AS.
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán AS
2.1.1. Lịch sử hình thành.
Công ty TNHH Kiểm toán AS là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh
vực kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Công ty đƣợc thành lập vào ngày 17/05/2000
theo giấy chứng nhận số 4102000186 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí
Minh cấp và đã đƣợc Bộ Tài chính Việt Nam xác nhận đủ điều kiện để hành nghề
kiểm toán.
Hiện nay trụ sở của công ty đặt tại cao ốc Bitexco Nam Long, 63A Võ Văn Tần,
Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh.
Website của công ty: www.kiemtoanas.com.vn
Logo của công ty:
Công ty kiểm toán AS là một đơn vị kinh tế có tƣ cách pháp nhân, hoạt động theo
chế độ hạch toán độc lập, tuân thủ theo nguyên tắc chỉ đạo của chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán quốc tế phù hợp với pháp luật và các quy định
của chính phủ Việt Nam.
Phần lớn 80% khách hàng của công ty là các doanh nghiệp có 100% vốn nƣớc
ngoài nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan…Ngoài ra 20% còn lại là các doanh
nghiệp của Việt Nam gồm các công ty Cổ phần, công ty TNHH, Doanh nghiệp tƣ
nhân.
Hiện nay công ty có khoảng hơn 50 nhân viên đều đạt trình độ Đại học và sau đại
học, am hiểu chuyên môn, có kinh nghiệm lâu năm, luôn cập nhật các kiến thức mới
lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty

Công ty gồm những bộ phận sau: -
Ban giám đốc.

- Phòng kinh doanh.
19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Bộ phận nghiệp vụ: gồm 2 bộ phận.
- Phòng hành chính – kế toán.

Chức năng từng bộ phận

- Ban giám đốc: có chức năng điều khiển hoạt động của công ty, ra soát, kiểm tra
các báo cáo kiểm toán, việc thực hiện các hợp đồng kiểm toán, đề ra mục tiêu cho từng
bộ phận thực hiện.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ hỗ trợ về ngôn ngữ, tƣ vấn và tìm kiếm khách
hàng mới, duy trì khách hàng cũ, báo giá và thực hiện các dịch vụ khác.
- Bộ phận nghiệp vụ: gồm có trƣởng phòng, phó phòng, KTV và trợ lý kiểm toán
thực hiện các nghiệp vụ về kiểm toán, kế toán, tƣ vấn cho khách hàng.
- Phòng hành chính – kế toán: gồm kế toán trƣởng và nhân viên phụ trách quản lý
tài chính kế toán và hoạch định chính sách chi tiêu cho toàn công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty kiểm toán AS.
Ban giám đốc
Phòng hành
chính - kế toán
Bộ phận nghiệp
vụ
Phòng kinh
doanh
Bộ phận nghiệp
vụ 1
Bộ phận nghiệp
vụ 2
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của công ty TNHH Kiểm toán AS
20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2.2. Bộ máy phòng nghiệp vụ kiểm toán.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy bộ phận nghiệp vụ kiểm toán.
Trƣởng bộ phận nghiệp
vụ 1
Trƣởng phòng 1
Trƣởng bộ phận nghiệp
vụ 2
Trƣởng phòng 2
Kiểm toán viên Kiểm toán viên
Trợ lý kiểm toán viên Trợ lý kiểm toán viên
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của công ty TNHH Kiểm toán AS
Tại công ty Kiểm toán AS, có 2 bộ phận nghiệp vụ với chức năng là nhƣ nhau. Nhân sự
mỗi bộ phận hiện nay gồm 16 nhân viên.
 Trƣởng bộ phận nghiệp vụ: phân công những công việc, điều phối nhân sự trong bộ phận, và
đƣa ra những ý kiến chuyên ngành để hỗ trợ giải đáp những thắc mắc của khách hàng.

Ngoài ra, trƣởng bộ phận cũng kiểm tra tiến độ công việc, kiểm duyệt và ký tên vào Báo
cáo kiểm toán trƣớc khi phát hành chính thức.

 Trƣởng phòng: hỗ trợ trƣởng bộ phận quản lý, điều hành mọi công việc của bộ phận
nghiệp vụ kiểm toán, phân công những công việc, điều phối nhân sự trong bộ phận.

Ngoài ra trƣởng phòng cũng thực hiện công việc kiểm toán, đƣa ra ý kiến và phát hành
báo cáo kiểm toán nhƣ những kiểm toán viên khác.

 Kiểm toán viên: Giải đáp, tƣ vấn thắc mắc của khách hàng; trực tiếp tham gia kiểm tra
các chứng từ, sổ sách, xác nhận công nợ, chứng kiến kiểm kê tài sản, phân tích số liệu tài
chính nhằm thu thập bằng chứng về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính.

 Trợ lý kiểm toán viên: Thực hiện các phần hành đƣợc giao theo yêu cầu của trƣởng
nhóm kiểm toán. Ngoài ra sẽ hỗ trợ kiểm toán viên giải đáp thắc mắc của khách hàng về
kế toán, thuế.
21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.3. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động.
 Nguyên tắc:
- Nguyên tắc hoạt động của Công Ty Kiểm toán AS là độc lập, khách quan, chính
trực, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng.
- Đạo đức nghề nghiệp, chất lƣợng dịch vụ và uy tín của công ty là những tiêu
chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên trong công ty Kiểm Toán AS phải luôn ghi nhớ
và tuân thủ.
- Nhờ vào việc đặt ra nguyên tắc và thực hiện nguyên tắc hoạt động một cách triệt
để, công ty kiểm toán AS đã nhận đƣợc sự tín nhiệm của hơn 100 doanh nghiệp
trong việc xét chọn cung cấp dịch vụ.
 Mục tiêu hoạt động:
- Với quan điểm đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên hàng đầu, mục tiêu hoạt
động của công ty là cung cấp các dịch vụ chuyên ngành và các thông tin đáng tin
cậy nhằm giúp khách hàng ra các quyết định quản lý, tài chính và kinh tế một cách
có hiệu quả.
- Công ty hƣớng dẫn cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế thực hiện tốt công tác
Kế toán – Tài chính theo đúng quy định pháp luật của Nhà nƣớc Việt Nam cũng
nhƣ các quy định quốc tế. Đảm bảo số liệu kế toán phản ảnh đúng đắn tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chấn chỉnh sai sót, phát hiện,
phòng ngừa rủi ro, thiệt hại đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Ngoài ra, công ty còn giúp các cơ quan Nhà nƣớc có đƣợc số liệu trung thực, hợp
pháp để thực hiện tốt chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, trên cơ sở đó xác định nghĩa vụ, trách
nhiệm cũng nhƣ quyền lợi của các doanh nghiệp đƣợc hƣởng góp phần vào việc
giữ vững kỷ cƣơng trật tự trong công tác kế toán, quản lý tài chính.
2.1.4. Dịch vụ cung cấp của công ty.
2.1.4.1. Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm khác
- Kiểm toán BCTC.
- Kiểm toán dự án, báo cáo quyết toán kinh phí từ các nguồn tài trợ trong và ngoài
nƣớc.
- Kiểm toán vốn đầu tƣ và chi phí xây dựng công trình.
- Kiểm toán và quyết toán công trình xây dựng cơ bản.
22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Kiểm toán thông tin tài chính.
- Kiểm toán tuân thủ luật thuế hoặc theo yêu cầu riêng biệt của doanh nghiệp.
2.1.4.2. Tƣ vấn
- Tƣ vấn về thuế, khiếu nại thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế.
- Tƣ vấn về thực hiện dự án đầu tƣ, môi trƣờng tài chính trong đầu tƣ.
- Tƣ vấn về đánh giá, xử lý thông tin tài chính.
2.2. Chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS.
2.2.1. Kế hoạch kiểm toán.
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
a/ Tiếp nhận khách hàng mới: Công ty thƣờng tiếp nhận khách hàng mới thông qua
giới thiệu từ các khách hàng cũ của công ty, hoặc do bộ phận kinh doanh liên hệ. Đối
với khách hàng mới, công ty thƣờng tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng,
thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính, kiểm toán năm đầu
tiên.
b/ Duy trì khách hàng cũ: Khi đến mùa kiểm toán, các khách hàng sẽ liên hệ với công
ty hoặc công ty sẽ gọi điện thoại trực tiếp với khách hàng. Đối với khách hàng cũ,
công ty theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng qua hồ sơ lƣu trữ kiểm toán
những năm trƣớc đây và cập nhật những thay đổi mới nhất về hoạt động của khách
hàng trƣớc khi tiếp tục ký hợp đồng kiểm toán.
Sau khi tìm hiểu về khách hàng thì bộ phận kinh doanh đánh giá rủi ro của hợp
đồng kiểm toán để quyết định có ký hoặc duy trì hợp đồng với khách hàng hay
không, đồng thời gửi thƣ báo giá cho khách hàng.
Khi chấp nhận kiểm toán với mức giá phí đƣợc đƣa ra bởi công ty kiểm toán,
khách hàng sẽ hồi báo lại cho công ty. Hồi báo của khách hàng có thể bằng văn thƣ
hoặc bằng điện thoại. Mọi trƣờng hợp hồi báo đều báo cáo trực tiếp cho Giám đốc.
Sau đó, công ty sẽ tiến hành lập hợp đồng kiểm toán và gửi cho khách hàng ký.
2.2.1.2. Chọn nhóm kiểm toán.
Đối với khách hàng mới: đảm bảo thành viên của nhóm kiểm toán không có quan
hệ kinh tế với khách hàng. Bố trí số lƣợng thành viên nhóm phù hợp với quy mô và mức
độ phức tạp về sổ sách của khách hàng.
Đối với khách hàng cũ: có sự luân chuyển nhóm trƣởng (ngƣời viết báo cáo) mỗi 2
– 3 năm một lần, nhƣng thành viên nhóm không thay đổi nhiều để giúp họ nắm vững
23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
những nét đặc trƣng của khách hàng, duy trì đƣợc mối liên hệ mật thiết giữa hai bên mà
vẫn đảm bảo tính độc lập và khách quan của cuộc kiểm toán
2.2.1.3. Lập thƣ gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán.
Sau khi phân công nhân sự cho cuộc kiểm toán, nhóm trƣởng sẽ trực tiếp liên hệ
với kế toán bên khách hàng để xếp lịch kiểm toán. Sau khi thống nhất về thời gian và địa
điểm kiểm toán, nhóm trƣởng sẽ báo cho trƣởng phòng để sắp lịch và lên kế hoạch cho
cuộc kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán gồm các nội dung: Thành viên nhóm kiểm toán, phạm vi công
việc, thời gian dự kiến thực hiện cuộc kiểm toán, yêu cầu phối hợp công việc. Kế hoạch
kiểm toán sẽ gửi tới công ty khách hàng kèm theo Danh mục tài liệu cần khách hàng
cung cấp. Nếu khách hàng đồng ý với kế hoạch trên thì ký tên và đóng dấu xác nhận và
gửi về công ty.
2.2.1.4. Tìm hiểu cụ thể khách hàng và m i trƣờng hoạt động.
Đối với các khách hàng mới, nhóm kiểm toán cần tìm hiểu thêm các nội dung sau:
- Môi trƣờng kinh doanh chung của khách hàng trong năm hiện hành.
- Các thông tin chung về ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh và xu hƣớng
của ngành nghề.
- Các thông tin chung về môi trƣờng pháp lý mà khách hàng đang hoạt động.
- Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu của khách hàng.
- Thông tin về cổ đông, thành viên chính và tổ chức cơ cấu công ty, các bên liên
quan.
- Hiểu biết về hệ thống kế toán áp dụng, kết quả kinh doanh và thuế.
2.2.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Nhóm trƣởng sẽ thực hiện việc đánh giá HTKSNB theo mẫu của chƣơng trinh kiểm toán
mẫu. Tùy theo mô hình HTKSNB của mỗi khách hàng mà kiểm toán viên thiết kế các thử
nghiệm kiểm soát cho phù hợp.
2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu và phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu.
a) Xác định mức trọng yếu: đƣợc lập và phê duyệt theo chính sách của công ty, để
thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trƣớc khi
kiểm toán tại khách hàng.
24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tiêu chí đƣợc sử dụng để ƣớc tính mức trọng yếu căn cứ trên nhu cầu sử dụng
BCTC, đặc điểm khách hàng. Các tiêu chí và tỉ lệ sử dụng để ƣớc tính mức trọng
yếu tổng thể:
Các tiêu chí Tỉ lệ sử dụng
Lợi nhuận trƣớc thuế 5% -10%
Doanh thu 0,5% - 3%
Tổng tài sản 1% -2%
Vốn chủ sở hữu 1%-5%
(Nguồn: Chương trình kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán AS)
Mức trọng yếu khoản mục đƣợc xác định = Mức trọng yếu tổng thể * (50% đến
75%) và đƣợc áp dụng đối với khách hàng có rủi ro cao.
Ngƣỡng sai sót có thể bỏ qua = Mức trọng yếu khoản mục * 4% (tối đa), dựa vào
đây kiểm toan viên có thể xem xét về mặt định lƣợng và định tính cho từng khoản
mục.
b) Phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu.
Xem xét hoạt động kinh doanh của khách hàng để đƣa ra kết luận sơ bộ về mức
độ rủi ro của các vùng kiểm toán, từ đó xác định phƣơng pháp chọn mẫu và cỡ
mẫu cho các vùng kiểm toán chính.
- Phƣơng pháp chọn toàn bộ (kiểm tra 100%): đƣợc áp dụng khi tiến hành các thử
nghiệm cơ bản đối với khoản mục Tài sản cố định, Vay ngắn hạn/ dài hạn, Dự
phòng, Vốn chủ sở hữu, Các nguồn trích lập quỹ.
- Phƣơng pháp phân nhóm chủ yếu dựa vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm
toán viên (phƣơng pháp phi thống kê) với cỡ mẫu đƣợc xác định cụ thể theo mẫu
A810 của VACPA
2.2.1.7. Thiết lập chƣơng trình kiểm toán
Nhóm trƣởng của cuộc kiểm toán sẽ thiết lập chƣơng trình kiểm toán cho từng khoản
mục bao gồm các nội dung chủ yếu: công việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành,
các thủ tục kiểm toán cụ thể áp dụng.
2.2.2. Thực hiện kiểm toán.
Tại khách hàng, nhóm trƣởng sẽ trực tiếp phân chia công việc và từng phần hành cho
các thành viên của nhóm. Số liệu, sổ sách, chứng từ cần thiết cho cuộc kiểm toán sẽ
25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đƣợc khách hàng cung cấp trƣớc hoặc trong cuộc kiểm toán. Các thành viên sẽ thực
hiện kiểm toán dựa trên chƣơng trình kiểm toán mà nhóm trƣởng đã lập và áp dụng
các thử nghiệm cơ bản phù hợp. Số liệu xử lý và công việc thực hiện sẽ đƣợc trình
bày trên giấy làm việc, sau này sẽ đƣợc nhóm trƣởng tổng hợp và viết báo cáo. Sau
khi tiến hành thu thập bằng chứng và tổng hợp số liệu đồng thời phát hiện những sai
sót, nhóm trƣởng sẽ trao đổi trực tiếp với kế toán trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm
liên quan đến các sai phạm để yêu cầu sửa đổi, bổ sung những thông tin đó.
2.2.3. Tổng hợp, kết luận, lập và phát hành báo cáo kiểm toán.
2.2.3.1. Phát hành báo cáo kiểm toán.
Sau cuộc kiểm toán, các thành viên nhóm kiểm toán giải quyết các vấn đề tồn đọng và
hoàn thiện giấy làm việc rồi gửi cho nhóm trƣởng. Nhóm trƣởng tập hợp lại và thực hiện
kiểm tra, soát xét các giấy làm việc với mục đích:

Đảm bảo các bằng chứng thu thập đƣợc thỏa mãn những mục tiêu đề ra lúc đầu.



Đảm bảo các giấy tờ làm việc chứa đựng đầy đủ thông tin cần thiết để chứng minh
cho các kết luận báo cáo kiểm toán sau này.

Nhóm trƣởng sẽ phát hành bản dự thảo BCTC để khách hàng xem. Sau khi phát hành dự
thảo, nếu khách hàng không có ý kiến gì thêm, kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm
toán chính thức. Tùy trƣờng hợp mà kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với
các ý kiến khác nhau. Nếu đơn vị đƣợc kiểm toán chấp nhận điều chỉnh theo ý kiến của
kiểm toán viên thì sẽ phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần. Trƣờng hợp đơn
vị đƣợc kiểm toán không chấp nhận điều chỉnh thì kiểm toán sẽ tùy theo mức độ ảnh
hƣởng của số liệu điều chỉnh mà phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần có
đoạn nhấn mạnh hay chấp nhận từng phần, ý kiến trái ngƣợc hoặc không đƣa ra ý kiến.
2.2.3.2. Lƣu trữ hồ sơ.
Sau khi hoàn tất việc phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tiến hành tập hợp
và lƣu trữ lại các phần hành vào một hồ sơ có đánh số tham chiếu đầy đủ theo hồ sơ kiểm
toán mẫu của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành theo QĐ số
1089/QĐ-VACPA ngày 1/10/2010 và áp dụng chính thức từ ngày 1/1/2011.
26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3. Minh họa về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán tài sản cố định và chi
phí khấu hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS đối với khách hàng Công
ty TNHH Thông Thật.

More Related Content

Similar to Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty kiểm toán AS.doc

Similar to Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty kiểm toán AS.doc (10)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
 
Chuyên Đề Thực Tập Thực Hiện Tại Công Ty Dịch Vụ A Cộng.docx
Chuyên Đề Thực Tập Thực Hiện Tại Công Ty Dịch Vụ A Cộng.docxChuyên Đề Thực Tập Thực Hiện Tại Công Ty Dịch Vụ A Cộng.docx
Chuyên Đề Thực Tập Thực Hiện Tại Công Ty Dịch Vụ A Cộng.docx
 
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.docHoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.docHoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.docHoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
 
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
Các Nhân Tố Có Tính Chất Rào Cản Đối Với Việc Lựa Chọn Áp Dụng Ifrs Tại Việt ...
 
Phân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.doc
Phân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.docPhân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.doc
Phân tích tình hình kinh doanh của công ty Sao Nam Việt.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương.docGiải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sài Gòn Công Thương.doc
 
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.docBáo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
Báo cáo thực tập khoa Quản trị doanh nghiệp trường đại học bách khoa Hà Nội.doc
 
Phân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docx
Phân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docxPhân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docx
Phân Tích Công Tác Tổ Chức Bộ Máy Tại Công Ty Tnhh Tm-Dv Đỉnh Bạch Mã.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty kiểm toán AS.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _________________________________ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS. Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Thái Thị Nho Sinh viên thực hiện: Võ Nguyễn Trung Hào MSSV: 1154030241 Lớp: 11DKKT07 TP.Hồ Chí Minh
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài Khoá luận Tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán AS, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2015. Tác giả Võ Nguyễn Trung Hào
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Khoá luận Tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả quý thầy cô trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã giảng dạy tận tình, giúp em tích lũy đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, nhiều bài học quý báu trong bốn năm vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã cố gắng tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa học. Em xin gửi lời cảm ơn tới cô Thái Thị Nho, ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian Khoá luận Tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc Công ty TNHH Kiểm toán AS, các anh chị kiểm toán viên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp xúc thực tế, hoàn thành tốt bài viết này. Kính chúc sức khỏe và thành đạt! TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2015. Tác giả Võ Nguyễn Trung Hào
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH..................................................................................... 3 1.1. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. ... 3 1.1.1. Tài sản cố định............................................................................................. 3 1.1.1.1. Tài sản cố định hữu hình. ...................................................................... 3 1.1.1.2. Tài sản cố định vô hình.......................................................................... 5 1.1.2. Khấu hao Tài sản cố định............................................................................ 6 1.1.2.1. Định nghĩa.............................................................................................. 6 1.1.2.2. Nguyên tắc, thời gian và phƣơng pháp trích khấu hao. ........................ 6 1.1.2.3. Các phƣơng pháp tính khấu hao............................................................ 7 1.1.3. Đặc điểm của khoản mục ............................................................................ 7 1.1.3.1. Tài sản cố định....................................................................................... 7 1.1.3.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định............................................................ 8 1.2. Mục tiêu kiểm toán. ........................................................................................... 8 1.2.1. Đối với Tài sản cố định. .............................................................................. 8 1.2.2. Đối với Khấu hao TSCĐ. ............................................................................ 9 1.2.2.1. Khấu hao hàng năm. .............................................................................. 9 1.2.2.2. Khấu hao luỹ kế. .................................................................................... 9 1.3. Chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ.............................. 9 1.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. ................................... 9 1.3.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. ..................................................... 9 1.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát........................................................... 11 1.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát......................................... 12 1.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản.... 12 1.3.2. Thử nghiệm cơ bản.................................................................................... 13 1.3.2.1. Kiểm toán tài sản cố định hữu hình ..................................................... 13 1.3.2.1.1. Thủ tục phân tích. 13 1.3.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết. 14 1.3.2.2. Kiểm toán tài sản cố định vô hình. ...................................................... 16 1.3.2.3. Kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định......................................... 17 1.3.2.3.1. Thủ tục phân tích 17
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết. 18
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS............................. 19 2.1.Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán AS .................................... 19 2.1.1.Lịch sử hình thành. ..................................................................................... 19 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................ 19 2.1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty ................................................................. 19 2.1.2.2. Bộ máy phòng nghiệp vụ kiểm toán. .................................................... 21 2.1.3.Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động. ............................................................ 22 2.1.4.Dịch vụ cung cấp của công ty. ................................................................... 22 2.1.4.1. Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm khác .............................................. 22 2.1.4.2. Tƣ vấn ................................................................................................... 23 2.2.Chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS. .................. 23 2.2.1.Kế hoạch kiểm toán. ................................................................................... 23 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............. 23 2.2.1.2. Chọn nhóm kiểm toán........................................................................... 23 2.2.1.3. Lập thƣ gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán. .................................. 24 2.2.1.4. Tìm hiểu cụ thể khách hàng và môi trƣờng hoạt động. ........................ 24 2.2.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................... 24 2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu và phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu. ........... 24 2.2.1.7. Thiết lập chƣơng trình kiểm toán ......................................................... 25 2.2.2.Thực hiện kiểm toán. .................................................................................. 25 2.2.3.Tổng hợp, kết luận, lập và phát hành báo cáo kiểm toán. .......................... 26 2.2.3.1. Phát hành báo cáo kiểm toán. ............................................................... 26 2.2.3.2. Lƣu trữ hồ sơ. ....................................................................................... 26 2.3.Minh họa về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS đối với khách hàng Công ty TNHH Thông Thật. .......................................................................................................................... 27 2.3.1.Tìm hiểu về khách hàng Công ty TNHH Thông Thật. .............................. 27 2.3.1.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 27 2.3.1.2. Chính sách kế toán TSCĐ của công ty TNHH Thông Thật. ................ 27 2.3.2.Thực hiện kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. . 29 2.3.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. .................................................... 29 2.3.2.2. Thử nghiệm kiểm soát. ......................................................................... 30 2.3.2.3. Thử nghiệm cơ bản ............................................................................... 31
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3.2.3.1. Tổng hợp số liệu ban đầu. 31 2.3.2.3.2. Thủ tục phân tích. 31 2.3.2.3.3. Thử nghiệm chi tiết. 34 2.3.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán. .............................................................. 41 2.3.2.4.1. Hoàn thành kiểm toán. 41 2.3.2.4.2. Kiểm soát chất lƣợng. 43 2.4. Khảo sát một số hồ sơ kiểm toán về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS. .................................. 43 2.4.1. Dữ liệu khảo sát......................................................................................... 43 2.4.2. Kết quả khảo sát ........................................................................................ 46 Chƣơng 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 47 3.1. Nhận xét........................................................................................................... 47 3.1.1.Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS ………………………………………………………………………….. . 47 3.1.2. Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán TSCĐ tại công ty. .......................... 48 3.2. Đề xuất những kiến nghị.................................................................................. 50 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................................... 58
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCĐKT Bảng cân đối kế toán TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân GTGT Giá trị gia tăng KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên TS Tài sản TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình TSCĐ VH Tài sản cố định vô hình BCTC Báo cáo tài chính VAS Chuẩn mực Kế toán VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam TT Thông tƣ
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1:Bảng tìm hiểu kiểm soát nội bộ ................................................................. 11 Bảng 2.1: Thời gian khấu hao TSCĐ của công ty TNHH Thông Thật .................... 28 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty Thông Thật tại ngày 31/12/2014 ........................................................................................................ 29 Bảng 2.3: Bảng cân đối số phát sinh của công ty Thông Thật tại ngày 31/12/2014................................................................................................... 29 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp số liệu D710 trình bày số liệu sau khi đối chiếu. ............ 31 Bảng 2.5: Tỷ trọng của từng loại TSCĐ HH trên tổng TSCĐ HH ........................... 32 Bảng 2.6: Bảng tính khấu hao của năm nay so với năm trƣớc. ................................ 32 Bảng 2.7: Bảng phân tích biến động của TSCĐ. ...................................................... 33 Bảng 2.8: Bảng liệt kê các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ (Trƣớc kiểm toán) ....... 35 Bảng 2.9: Bảng liệt kê các nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ. .................................... 37 Bảng 2.10: Bảng kê mẫu các chi phí cần kiểm tra. ................................................... 38 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản Nợ - Có. ............................................ 39 Bảng 2.12: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP TSCĐ HỮU HÌNH, TSCĐ VÔ HÌNH . 41 Bảng 2.13: Thông tin chung về Doanh nghiệp đƣợc khảo sát. ................................. 43 Bảng 2.14: Bảng kết quả khảo sát. ............................................................................ 44 _________________________________________________________ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Kiểm toán AS…………………………….20 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy bộ phận nghiệp vụ kiểm toán……………………………...21
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trƣờng, thông tin tài chính của đơn vị không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý mà còn cung cấp cho nhiều đối tƣợng liên quan khác khai thác, sử dụng để ra quyết định kinh tế. Vì thế mà các thông tin này phải đảm bảo sự minh bạch, chính xác, tin cậy và trung thực phản ánh đúng đắn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đó, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và cung cấp cho những ngƣời sử dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ đƣợc cung cấp có đƣợc lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các thông tin đó có trung thực và hợp lý hay không. Trong số các dịch vụ của công ty kiểm toán thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính luôn chiếm tỷ trọng lớn tạo đƣợc niềm tin cho ngƣời sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính. Để đạt đƣợc mục đích kiểm toán báo cáo tài chính, các kiểm toán viên cần phải xem xét kiểm tra tính riêng biệt các khoản mục trên báo cáo tài chính để xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Trên thực tế, một số lƣợng không hề nhỏ các công ty cố tình làm sai lệch các thông tin trên báo cáo tài chính để làm đẹp báo cáo tài chính, thu hút các nhà đầu tƣ, trốn thuế…Một trong những gian lận thƣờng xảy ra đó là khai khống tài sản cố định và khai giảm chi phí khấu hao. Tài sản cố định chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, bao gồm những khoản mục có giá trị lớn, có mối quan hệ chặt chẽ và có ảnh hƣởng đáng kể đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là một khoản mục có ý nghĩa và ảnh hƣởng rất lớn mà KTV cần quan tâm. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán AS, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính, cùng với mong muốn đƣợc nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công việc kiểm toán tài sản cố định, em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán AS”. 1
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu tổng quát: Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán AS để từ đó đƣa ra những đề xuất và hoàn thiện công tác kiểm toán tại đơn vị. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá tình hình thực tiễn quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định tại khách hàng. Thông qua việc đánh giá đó, đề xuất một số kiến nghị hợp lý nhằm nâng cao quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty thực hiện. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng chủ yếu trong bài:  Thu thập, tìm hiểu quy trình kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán AS đối với khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao.    Quan sát, phỏng vấn, khảo sát quy trình làm việc của các anh chị kiểm toán thuộc công ty TNHH kiểm toán AS khi đi kiểm toán tại khách hàng và khi làm việc tại công ty.    Thu thập các tài liệu, thông tin khách hàng từ hồ sơ khách hàng năm trƣớc.    Trực tiếp tham gia kiểm toán khách hàng.    Quan sát, thu thập số liệu từ khách hàng : sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ, hợp đồng…    Phỏng vấn kế toán của công ty khách hàng khi thực hiện kiểm toán.    Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán năm trƣớc của khách hàng.  4. Phạm vi nghiên cứu. Không gian: nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán AS và thông qua đối tƣợng khách hàng cụ thể là công ty TNHH Thông Thật Thời gian: Trong thời gian thực tập từ ngày 5/1/2015 đến ngày 27/4/2015 5. Kết cấu các chƣơng của đề tài. Nội dung khoá luận gồm có 3 chƣơng:  CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.    CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS.   CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.  2
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 1.1. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. 1.1.1. Tài sản cố định. 1.1.1.1. Tài sản cố định hữu hình.  Định nghĩa Theo Chuẩn mực kế toán số 03 “Tài sản cố định hữu hình” quy định “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định hữu hình”.1  Điều kiện ghi nhận Các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời các tiêu chuẩn ghi nhận sau: - Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm. - Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.2  Đánh giá  TSCĐ hữu hình phải đƣợc xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc xác định theo từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau: - TSCĐ hữu hình mua sắm Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua trừ (-) các khoản đƣợc chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, nhƣ: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; chi phí lắp đặt, chạy thử trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử; Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. 1 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03 2 Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đƣợc xác định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vô hình. - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế. Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. - TSCĐ hữu hình thuê tài chính. Trƣờng hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc xác định theo quy định của Chuẩn mực kế toán 06 “Thuê tài sản”. - TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của một TSCĐ hữu hình nhập về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về. - TSCĐ hữu hình hình thành từ các nguồn khác. Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, đƣợc biếu tặng, đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trƣờng hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Ví dụ nhƣ TSCĐ hữu hình đƣợc Nhà nƣớc bàn giao, TSCĐ hữu hình đƣợc viện trợ không hoàn lại.  Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu.  Chi phí liên quan đến TSCĐ hữu hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải  đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thời  2 điều kiện sau thì đƣợc tính vô nguyên giá TSCĐ hữu hình: - Chi phí có khả năng làm cho TSCĐ hữu hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tƣơng lai nhiều hơn mức hoạt động đƣợc đánh giá ban đầu. - Chi phí đƣợc đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ hữu hình cụ thể.  Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu  Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng TSCĐHH đƣợc xác định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. Trƣờng hợp TSCĐHH đƣợc đánh 4
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 giá lại theo quy định của Nhà nƣớc thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại phải đƣợc điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH đƣợc xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nƣớc. 1.1.1.2. Tài sản cố định vô hình.  Định nghĩa Theo Chuẩn mực định đƣợc giá trị cung cấp dịch vụ TSCĐ vô hình”.3 kế toán số 04 “Là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận  Điều kiện ghi nhận. Cũng giống nhƣ đối với TSCĐ hữu hình nhƣng có 1 số đặc điềm đáng lƣu ý sau: - Các chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thƣơng mại, lợi thế kinh doanh không phải là TSCĐ vô hình mà đƣợc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.(Thông tƣ 45/2013/TT-BTC) - Một số TSCĐ vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất. Ví dụ nhƣ đĩa compact (trƣờng hợp phần mềm máy tính đƣợc ghi trong đĩa compact), văn bản pháp lý (trƣờng hợp giấy phép hoặc bằng sáng chế). - Các doanh nghiệp thƣờng đầu tƣ để có các nguồn lực vô hình nhƣ: Quyền sử dụng đất có thời hạn,phần mềm máy vi tính, bằng sáng chế. Tuy nhiên, để xác định đây là TSCĐ vô hình cần xem xét các yếu tố: tính có thể xác định đƣợc, khả năng kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tƣơng lai.4  Đánh giá.  Tƣơng tự nhƣ đối với TSCĐ hữu hình, tuy nhiên cần lƣu ý một số điểm nhƣ sau: - Đối với TSCĐ vô hình hình thành trong nội bộ doanh nghiệp bắt buộc phải tách biệt chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai. Các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai không đƣợc ghi nhận vào nguyên giá của TSCĐ vô hình mà ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nếu không 3 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04 4 Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 5
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tách biệt đƣợc 2 giai đoạn trên thì toàn bộ chi phí của dự án sẽ đƣa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp với giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp ghi trên Báo cáo tài chính đƣợc xác định tại một thời điểm không đƣợc ghi nhận là TSCĐ vô hình do doanh nghiệp kiểm soát.  Chi phí phát sinh & giá trị sau khi ghi nhận ban đầu.  Cũng giống nhƣ đối với TSCĐ hữu hình, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tƣơng tự về bản chất (kể cả trƣờng hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) luôn đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 1.1.2. Khấu hao Tài sản cố định. 1.1.2.1. Định nghĩa. Chuẩn mực Kế toán 03 giải thích:”Khấu hao Tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó”.5 1.1.2.2. Nguyên tắc, thời gian và phƣơng pháp trích khấu hao.  Nguyên tắc. Theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, và trích khấu hao TSCĐ, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây: - TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhƣng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - TSCĐ khấu hao chƣa hết bị mất. - TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính). - TSCĐ không đƣợc quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. - TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi ngƣời lao động của doanh nghiệp. - TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi đƣợc cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. 5 Chuẩn mực Kế Toán Việt Nam số 03. 6
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.  Thời gian trích khấu hao  Đối với TSCĐ hữu hình còn mới (chƣa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo  Thông tƣ 45/2013 để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ6 Thời gian trích Giá trị hợp lý của TSCĐ Thời gian trích khấu hao của khấu hao của = X TSCĐ mới cùng loại xác định Giá bán của TSCĐ cùng loại TSCĐ theo phụ lục 1 (ban hành kèm mới 100% (hoặc của TSCĐ theo Thông tƣ 45/2013/TT- tƣơng đƣơng trên thị trƣờng) BTC) Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trƣờng hợp mua bán, trao đổi); giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức năng thẩm định giá (trong trƣờng hợp đƣợc cho, đƣợc biếu, tặng, đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến) và các trƣờng hợp khác. 1.1.2.3. Các phƣơng pháp tính khấu hao. Có 3 phƣơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình gồm: - Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng - Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh. - Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm. Doanh nghiệp đƣợc tự quyết định phƣơng pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tƣ 45/2013/TT-BTC và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trƣớc khi bắt đầu thực hiện. 1.1.3. Đặc điểm của khoản mục 1.1.3.1. Tài sản cố định. TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thƣờng chiếm tỷ trọng đáng kể trên Bảng cân đối Kế toán, đặc biệt đối với các ngành sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí. Do đó, những sai sót hiện hữu trong khoản mục này thƣờng dẫn đến sai sót trọng yếu trên Báo cáo Tài chính. Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thƣờng không chiếm nhiều thời gian vì những lý do: 6 Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 7
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Số lƣợng TSCĐ thƣờng không nhiều so với các khoản mục khác. Từng đối tƣợng thƣờng có giá trị lớn, chi tiết kỹ thuật phức tạp. - Số lƣợng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm không nhiều. - Vấn đề khoá sổ cuối năm không phức tạp nhƣ tài sản ngắn hạn do khả năng xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận vê TSCĐ giữa các niên độ thƣờng không cao.7 1.1.3.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Chi phí khấu hao TSCĐ là một khoản ƣớc tính kế toán, chứ không phải là chi phí thực tế phát sinh. Mức khấu hao của một TSCĐ phụ thuộc vào 3 nhân tố là nguyên giá, giá trị thanh lý ƣớc tính và thời gian sử dụng hữu ích; trong đó nguyên giá là yếu tố khách quan, 2 yếu tố còn lại phụ thuộc theo ƣớc tính của doanh nghiệp. Vì vậy, việc kiểm toán chi phí khấu hao không thể dựa vào chứng từ, tài liệu để tính toán chính xác đƣợc mà còn phải xem cả về tính nhất quán và quy định về khung khấu hao. - Do chi phí khấu hao là sự phân bổ có hệ thống nguyên giá sau khi trừ đi giá trị thanh lý ƣớc tính, nên sự hợp lý của nó còn phụ thuộc vào phƣơng pháp khấu hao đƣợc áp dụng tuỳ theo tính chất của tài sản. Vì vậy kiểm toán chi phí khấu hao còn mang tính chất kiểm tra về việc áp dụng phƣơng pháp kế toán. 1.2. Mục tiêu kiểm toán. 1.2.1. Đối với Tài sản cố định. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ phải đáp ứng theo các cơ sở dẫn liệu nhƣ sau: - Hiện hữu, quyền: Các TSCĐ đã đƣợc ghi chép là có thật và doanh nghiệp có quyền kiểm soát và khai thác lợi ích kinh tế từ những tài sản này. - Đầy đủ: Mọi TSCĐ của đơn vị đều đƣợc ghi nhận, mọi phát sinh về Chi phí khấu hao đều đƣợc ghi chép, phản ánh vào sổ sách kế toán. - Chính xác: Các TSCĐ phản ánh trên các sổ chi tiết, bảng khấu hao TSCĐ, tổng cộng đúng và phù hợp với tài khoản tổng cộng trên sổ cái. - Đánh giá: Các TSCĐ đƣợc đánh giá phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. 7 Trần Thị Giang Tân (2012),Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM 8
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Trình bày và công bố: Sự trình bày và khai báo TSCĐ – gồm cả việc công bố phƣơng pháp tính khấu hao là đầy đủ và phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ  Mục tiêu “Hiện hữu” và “Đánh giá” là quan trọng nhất vì khi đánh giá TSCĐ, ngƣời sử dụng báo cáo không chỉ quan tâm đến nguyên giá của tài sản mà còn quan tâm giá trị còn lại của TSCĐ (qua đó cho thấy giá trị có thể thực hiện đƣợc của tài sản).  1.2.2. Đối với Khấu hao TSCĐ. 1.2.2.1. Khấu hao hàng năm. Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao chủ yếu là xem xét tính tính đúng đắn trong việc xác định mức khấu hao và phân bổ các đối tƣợng có liên quan. Điều này phụ thuộc vào phƣơng pháp tính khấu hao cũng nhƣ dữ liệu hiện có tại doanh nghiệp làm cơ sở cho việc tinh toán, xác định khoản mục phân bổ và tiêu thức phân bổ khấu hao. Khi kiểm toán TSCĐ, KTV cần xem xét thận trọng các vấn đề sau: - Phƣơng pháp khấu hao có phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành và đƣợc áp dụng nhất quán hay không. - Giá trị khấu hao có đƣợc xác định một cách hợp lý hay không. - Thời gian sử dụng hữu ích và giá trị thanh lý có đƣợc ƣớc tính hợp lý hay không. - Mức khấu hao có tính toán chính xác hay không. - Việc phân bổ chi phí khấu hao vào các đối tƣợng chịu chi phí có dựa trên cơ sở phân bổ hợp lý hay không. 9 1.2.2.2. Khấu hao luỹ kế. Mục tiêu kiểm toán đối với giá trị hao mòn luỹ kế là xem xét việc ghi nhận đầy đủ, đúng đắn giá trị hao mòn luỹ kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao mòn luỹ kế giảm do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ cũng nhƣ việc phản ánh chính xác vào từng TSCĐ cụ thể. 1.3. Chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ. 1.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. 1.3.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. Theo nhƣ Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315 thì:”Kiểm soát nội bộ” là quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì 8 Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông 9 Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông 9
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của Báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” đƣợc hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.  Mục đích của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.  Việc nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát rất quan trọng đối với KTV, đồng thời cũng thể hiện sự tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp của họ khi tiến hành kiểm toán. Theo VSA 315 “KTV phải tìm hiểu các thông tin về KSNB của đơn vị có liên quan đến cuộc kiểm toán. Mặc dù hầu hết các kiểm soát liên quan tới cuộc kiểm toán thƣờng liên quan tới BCTC nhƣng không phải tất cả các kiểm soát liên quan tới BCTC đều liên quan đến cuộc kiểm toán. KTV phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với kiểm soát khác, có liên quan tới cuộc kiểm toán. Khi thu thập thông tin về các kiểm soát có liên quan đến cuộc kiểm toán, KTV phải đánh giá về mặt thiết kế của các kiểm soát và xác định xem các kiểm soát này đã đƣợc thực hiện tại đơn vị hay chƣa, bằng cách tiến hành thêm một số thủ tục kiểm toán ngoài việc phỏng vấn các nhân viên của đơn vị”. 10  Các thủ tục kiểm soát và các quy chế về kế toán TSCĐ:  Phân chia trách nhiệm thoả mục tiêu bất kiêm nhiệm: tách biệt công tác bảo quản với công việc ghi chép nghiệp vụ. Quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý đối với việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ nhƣ mua mới, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tách biệt giữa chức năng phê chuẩn và thực hiện. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ: là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với TSCĐ, việc lập kế hoạch bao gồm những vấn đề liên quan đến việc mua sắm, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và nguồn tài trợ cho kế hoạch. Khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, doanh nghiệp phải lập hội đồng xác định giá bán TSCĐ để xác định giá trị thu hồi khi thanh lý, tổ chức việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo quy định hiện hành. TSCĐ cần đƣợc tổ chức theo dõi đến từng đơn vị TSCĐ riêng biệt. Mỗi đối tƣợng TSCĐ phải có bộ hồ sơ riêng để theo dõi toàn diện từ khi hình thành đến khi thanh lý hay nhƣợng bán. Mỗi TSCĐ phải đƣợc đánh số hiệu riêng. Khi có biến động TSCĐ, phải căn cứ vào các biên bản, các chứng từ có liên quan để ghi sổ và trong từng nhóm 10 Trần Thị Giang Tân (2012),Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM 10
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TSCĐ theo chế độ tài chính quy định, các doanh nghiệp phân loại chi tiết TSCĐ phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mình. Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu kiểm soát nội bộ. Trả ời C u hỏi Kh ng ếu k m Ghi ch áp C Không Quan Thứ dụng trọng yếu 1. Ngƣời chuẩn y việc mua sắm, thanh lý tài sản cố định có khác với ngƣời ghi sổ hay không 2. Doanh nghiệp có thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc mua sắm tài sản cố định hay không? 3. Doanh nghiệp có thƣờng xuyên đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ cái hay không? 4. Có kiểm kê định kỳ tài sản cố định và đối chiếu với sổ kế toán hay không 5. Các chênh lệch giữa giá dự toán và giá thực tế có đƣợc xét duyệt và phê chuẩn hay không 6. Khi nhƣợng bán hay thanh lý tài sản cố định, có thành lập Hội đồng thanh lý bao gồm các thành viên theo quy định hay không? 7. Có chính sách phân biệt giữa các khoản chi sẽ làm tăng nguyên giá hay tính vào chi phí của niên độ không 8. Có lập báo cáo định kỳ về tài sản cố định không sử dụng hay không 1.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát.  Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong việc  ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Việc đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát cho 11
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 từng cơ sở dẫn liệu của BCTC phải dựa trên những bằng chứng thu thập đƣợc qua bƣớc tìm hiểu KSNB và từ phép thử walk-through.  Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV thực hiện các công việc sau: - Xác định loại sai sót, gian lận có thể xảy ra.   - Đánh giá hệ thống KSNB trong việc phát hiện và ngăn chặn các sai sót, gian lận.  - Nếu rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá thấp hơn mức tối đa và KTV xét thấy có thể hạ thấp mức rủi ro kiểm soát trong thực tế thì KTV sẽ thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát. Ngƣợc lại, nếu rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá ở mức tối đa và không có khả năng hạ thấp trong thực tế thì KTV sẽ tiến hành thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản.  Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV thƣờng dự kiến ở mức cao nhất có thể  có, ngay cả khi đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, KTV có thể diễn tả theo định lƣợng hoặc định tính với ba mức thấp, trung bình, cao. 1.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát. - Theo VSA 500, “Thử nghiệm kiểm soát đƣợc thiết kế để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Việc thiết kế thử nghiệm kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp bao gồm việc xác định các điều kiện (tính chất hoặc thuộc tính) cho thấy kiểm soát đã đƣợc thực hiện, và các điều kiện sai lệch cho thấy kiểm soát không đƣợc thực hiện theo đúng nhƣ đã thiết kế. KTV sau đó có thể kiểm tra sự hiện hữu hoặc không hiện hữu của các điều kiện này”.11 - Những thử nghiệm kiểm soát đƣợc sử dụng gồm: - Phỏng vấn. - Kiểm tra tài liệu. - Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát. - Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát. - Kết quả thử nghiệm kiểm soát chỉ cho biết về thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB chứ không cho biết về tính xác thực của các số liệu trên BCTC. 1.3.1.4. Đánh giá ại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản. - Theo VSA 315 “Đánh giá của KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu có thể thay đổi trong quá trình kiểm toán… Trƣờng hợp các bằng chứng 11 VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính 12
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 kiểm toán thu thập đƣợc từ việc thực hiện thủ tục kiểm toán tiếp theo hoặc các thông tin mới thu thập đƣợc không nhất quán với những bằng chứng kiểm toán ban đầu mà KTV đã dựa vào đó để đánh giá rủi ro thì KTV phải xem xét lại những đánh giá trƣớc đó và từ đó sửa đổi các thủ tục kiểm toán tiếp theo đã đề ra”. - Để đƣa ra kết luận về sự hữu hiệu của KSNB, KTV thƣờng sử dụng bảng hƣớng dẫn về tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện thủ tục kiểm soát: Mức độ tin cậy dự kiến vào Mức độ sai lệch thủ tục kiểm soát có thể bỏ qua Cao 2%-7% Trung bình 6% - 12% Thấp 11% - 20% Không tin cậy Không kiểm tra - Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép KTV kết luận tỷ lệ sai phạm thấp hơn hoặc bằng với mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát đƣợc xem là hữu hiệu. Ngƣợc lại, nếu tỷ lệ sai phạm cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát là không hữu hiệu. - Trƣớc khi đƣa ra kết luận cuối cùng, KTV cũng cần xem xét nguyên nhân của sai phạm. Kết quả của thử nghiệm kiểm soát giúp KTV biết đƣợc mức rủi ro kiểm soát thực tế có giống nhƣ mức đánh giá sơ bộ ban đầu hay không. Qua đó, KTV sẽ điều chỉnh thời gian và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản đã dự kiến trong chƣơng trình kiểm toán. 1.3.2. Thử nghiệm cơ bản. 1.3.2.1. Kiểm toán tài sản cố định hữu hình. 1.3.2.1.1. Thủ tục phân tích. Tùy theo đặc điểm từng khách hàng, KTV có thể sử dụng nhiều tỷ số khác nhau đối với TSCĐ hữu hình, thông thƣờng là các tỷ số sau: - Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng số: các tỷ số này đƣợc tính bằng cách lấy giá trị từng loại TSCĐ chia cho tổng giá trị TSCĐ - Tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị tài sản: phản ánh khả năng tạo ra doanh thu của TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp. - Tỷ số giữa tổng giá trị TSCĐ với vốn chủ sở hữu: phản ánh mức độ đầu tƣ vào TSCĐ so với vốn chủ sở hữu. 13
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Tỷ số hoàn vốn của TSCĐ: đƣợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần cho tổng giá trị TSCĐ, qua đó cho thấy khả năng thu hồi của vốn đầu tƣ vào TSCĐ. 12 Ngoài ra, KTV có thể thực hiện một số thủ tục phân tích khác nhƣ: so sánh giữa chi phí sửa chữa, bảo trì với doanh thu thuần; so sánh giữa chi phí sửa chữa, bảo trì từng tháng với cùng kỳ năm trƣớc; so sánh giá trị của các TSCĐ mua trong năm với năm trƣớc; so sánh giá trị của các TSCĐ giảm trong năm với năm trƣớc… Nếu các tỷ số tính toán và kết quả so sánh nằm trong mức hợp lý, chúng sẽ cung cấp bằng chứng để thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán nhƣ hiện hữu, đầy đủ, đánh giá, ghi chép chính xác. Ngƣợc lại, các biến động hoặc quan hệ bất thƣờng sẽ là chỉ dẫn cho việc điều tra sâu hơn. Tuy việc mua sắm và thanh lý TSCĐ có thể có sự thay đổi rất lớn giữa các năm, nhƣng các thủ tục trên vẫn giúp KTV nhận thức về xu hƣớng thay đổi và xem xét tính hợp lý chung của khoản mục TSCĐ. 1.3.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết. + Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của TSCĐ, đối chiếu với sổ cái nhằm thoả mãn mục tiêu ghi chép chính xác. Trong kiểm toán năm đầu tiên, KTV phải thu thập bằng chứng về quyền và tính có thật về số dƣ đầu kỳ của TSCĐ hữu hình chủ yếu đang sử dụng và lƣu trong hồ sơ kiểm toán chung trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên. Trƣớc khi kiểm tra chi tiết về số tăng hay giảm trong năm, KTV cần đối chiếu giữa số tổng cộng từ các sổ chi tiết với số liệu trên sổ cái để bảo đảm rằng số liệu trên các sổ chi tiết bằng với số liệu phản ánh ở tài khoản tổng hợp. Sau đó, KTV cần thu thập hoặc tự lập ra bảng phân tích, trong đó liệt kê số dƣ đầu kỳ và các chi tiết về số phát sinh tăng, giảm trong năm để từ đó tính ra số cuối kỳ. Số dƣ đầu kỳ đƣợc kiểm tra thông qua đối chiếu với hồ sơ kiểm toán năm trƣớc. Các TSCĐ tăng, giảm trong năm sẽ đƣợc kiểm tra, thu thập thêm bằng chứng chi tiết trong quá trình kiểm toán. + Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng TSCĐ nhằm thoả mãn mục tiêu quyền, hiện hữu. 12 Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông 14
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trong quá trình kiểm tra, KTV sử dụng bảng phân tích tổng quát các thay đổi của TSCĐ để lần đến các bút toán trên nhật ký và đến các chứng từ gốc có liên quan nhƣ hợp đồng, đơn đặt hàng, hợp đồng xây dựng, séc chi trả, giấy báo nợ, chứng từ thể hiện sự xét duyệt của ban giám đốc. Các công việc thƣờng đƣợc KTV thực hiện bao gồm: xem xét sự phê chuẩn việc ghi nhận đối với mọi TSCĐ tăng trong kỳ; chọn mẫu từ các nghiệp vụ mua TSCĐ lần theo đến những chứng từ có liên quan; kiểm tra các trƣờng hợp có giá mua hoặc quyết toán xây dựng cao hơn dự toán; xem xét việc xác định nguyên giá cả TSCĐ; điều tra mọi khoản ghi nợ TSCĐ nhƣng chỉ ghi tăng về giá trị mà không tăng về hiện vật; xem xét việc đánh giá cả TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc tự chế; lần theo việc kết chuyển từ tài khoản xây dựng cơ bản dở dang đến tài khoản TSCĐ hữu hình. + Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ tăng ên trong kỳ nhằm thoả mãn mục tiêu hiện hữu, đầy đủ, đánh giá. Thông thƣờng, KTV chỉ chứng kiển kiểm kê đa số TSCĐ mua trong năm. Công việc này giúp KTV hiểu đƣợc đặc điểm kinh doanh của đơn vị và bổ sung cho thủ tục kiểm tra các bút toán ghi tăng TSCĐ trong kỳ. Khi chứng kiến kiểm kê, KTV có thể chọn một trong hai hƣớng: bắt đầu từ các TSCĐ hoặc từ sổ sách kế toán. Khi chọn hƣớng đi từ TSCĐ và xem tới việc ghi nhận trên sổ chi tiết, KTV sẽ có bằng chứng tất cả TSCĐ hiện hữu đều đã đƣợc ghi nhận. Khi chọn hƣớng đi từ sổ sách tới quan sát sự hiện hữu của tài sản trên thực tế, KTV sẽ xác định đƣợc TSCĐ ghi trên sổ sách là có thật. + Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với TSCĐ để đảm bảo đơn vị có quyền đối với TSCĐ đƣợc ghi nhận. Để kiểm tra, KTV cần thu thập các bằng chứng có liên quan nhƣ văn bản pháp lý về quyền sở hữu TSCĐ, hóa đơn đóng bảo hiểm, hóa đơn nộp thuế, biên nhận chi trả tiền cho tài sản đã thế chấp… KTV cần lƣu ý, giấy chứng nhận quyền sở hữu chƣa hẳn là một bằng chứng về quyền vì khi bán TSCĐ thì giấy chứng nhận mới sẽ đƣợc lập nhƣng có thể vẫn còn giấy chứng nhận cũ. + Kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ hữu hình. Để kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ, KTV có thể lập bảng phân tích chi phí sửa chữa, bảo dƣỡng phát sinh hàng tháng rồi đối chiếu với số phát sinh năm trƣớc, tìm kiếm khoản chi có số tiền lớn để kiểm tra chi tiết và tìm các chứng từ liên quan. KTV kiểm tra 15
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tính đầy đủ và chính xác của việc ghi nhận chi phí thông qua việc xác định xem các khoản chi phí này có chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tƣơng lai hay không. Nếu phát hiện các khoản chi phí không thỏa mãn điều kiện này thì phải đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. KTV cần lƣu ý các công trình xây dựng cơ bản dở dang đã hoàn thành và đƣa vào sử dụng trƣớc ngày kết thúc niên độ nhƣng lại chƣa đƣợc ghi nhận là TSCĐ; xem các TSCĐ mua dƣới hình thức trả góp có đƣợc ghi tăng tài sản hay không và phần chƣa trả có đƣợc ghi tăng nợ phải trả hay không. + Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ trong kỳ nhằm đáp ứng cơ sở dẫn liệu hiện hữu. Mục tiêu kiểm tra là để xem có TSCĐ nào bị thanh lý, nhƣợng bán trong kỳ nhƣng không đƣợc phản ánh vào sổ sách kế toán hoặc không đƣợc phê duyệt đầy đủ hay không. Thông thƣờng KTV có thể xem xét các quyết định của công ty về việc thanh lý, nhƣợng bán, góp vốn liên doanh bằng TSCĐ; phân tích tài khoản thu nhập khác; điều tra về việc sử dụng thiết bị chuyên dùng sản xuất sản phẩm trong năm đã ngƣng sản xuất; phỏng vấn nhân viên và quản đốc; điều tra các khoản giảm về bảo hiểm TSCĐ; đối chiếu số liệu sổ sách với số liệu kiểm kê. + Xem xét việc trình bày và công bố trên báo cáo tài chính. Trình bày: Theo quy định hiện hành, trên BCĐKT, số dƣ của TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế đƣợc trình bày riêng theo từng loại TSCĐ. Công bố: Đơn vị phải công bố trong thuyết minh BCTC về chính sách kế toán đối với TSCĐ (bao gồm nguyên tắc xác định nguyên giá, phƣơng pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao), tình hình tăng giảm TSCĐ theo từng loại và từng nhóm TSCĐ.13 1.3.2.2. Kiểm toán tài sản cố định vô hình. + Đối với TSCĐ vô hình đƣợc tạo ra từ nội bộ, KTV cần chú ý xem đơn vị có phân chia quá trình hình thành tài sản theo 2 giai đoạn nghiên cứu và triển khai hay không. Nếu không thể phân biệt, đơn bị bắt buộc phải hạch toán vào toàn bộ chi phí phát sinh vào chi phí trong kỳ (giống nhƣ toàn bộ chi phí trong giai đoạn nghiên cứu). Còn đối với giá trị tài sản tạo ra trong giai đoạn triển khai thì chỉ đƣợc ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu thoả mãn đƣợc các điều kiện trong Chuẩn mực. 13 Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông 16
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Đối với TSCĐ vô hình đƣợc hình thành từ sát nhập, KTV chủ yếu tập trung xem xét việc thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình. Theo VAS 04, những trƣờng hợp đơn vị không thể xác định nguyên giá một cách đáng tin cậy thì các tài sản vô hình đƣợc hình thành trong sát nhập phải hạch toán vào lợi thế thƣơng mại. Ngoài những vấn đề trên, chƣơng trình kiểm toán TSCĐ vô hình cũng tƣơng tự đối với TSCĐ hữu hình. + Việc kiểm toán có thẻ bắt đầu bằng việc phân tích chi tiết các khoảng tăng, giảm của từng loại. Thu thập các bằng chứng liên quan nhƣ các chứng từ, phếu chi và cuối cung KTV phải lƣu tâm đến vấn đề trình bày và công bố các thông tin về TSCĐ vô hình trên BCTC tƣơng tự trên TSCĐ hữu hình. 1.3.2.3. Kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định. Chi phí khấu hao là một loại chi phí ƣớc tính, nghĩa là việc xác định chi phí phải trích hàng năm là một sự ƣớc tính chứ không phải là chi phí thực tế phát sinh. Mức khấu hao chủ yếu phụ thuộc 3 nhân tố là: nguyên giá, thời giản trích khấu hao, giá trị thanh lý ƣớc tính. Theo Chuẩn mực Việt Nam số 540: “KTV phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về các ƣớc tính kế toán trong Báo cáo tài chính. Trích khấu hao TSCĐ là một trong những ƣớc tính kế toán cần đƣợc kiểm tra”. 1.3.2.3.1. Thủ tục phân tích  Ph n tích xu hƣớng.  So sánh chi phí khấu hao của năm nay so với năm trƣớc. Một sự thay đổi trong chi phí khấu hao có khả năng đƣợc gây ra bởi việc mua sắm hay thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ.  Phân tích tỷ suất.  Tính tỷ lệ khấu hao TSCĐ bình quân = Chi phí khấu hao TSCĐ / Tổng nguyên giá TSCĐ. Một sự thay đổi đột ngột trong tỷ lệ này giúp KTV lƣu ý đến những thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị, sự thay đổi trong cơ cấu TSCĐ hữu hình hoặc khả năng có sai sót trong việc tính khấu hao. Tỷ lệ này cần đƣợc tính riêng cho từng TSCĐ (nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, phần mềm) để làm giảm đƣợc ảnh hƣởng của cơ cấu TSCĐ.14 14 Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông 17
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết. + Thu thập hay tự soạn một bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế. Dựa vào kết quả, KTV sẽ so sánh số dƣ đầu kỳ với số liệu kiểm toán năm trƣớc, so sánh tổng số khấu hao tăng, giảm ở số liệu chi tiết với tổng số ghi trên sổ cái, so sánh tổng số dƣ cuối kỳ trên các sổ chi tiết với số dƣ trên sổ cái. + Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị. Phƣơng pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành hay không? Phƣơng pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản cố định mang lại cho doanh nghiệp hay không? Thời gian sử dụng hữu ích có đƣợc ƣớc tính phù hợp hay không? Sự cần thiết thay đổi chính sách khấu hao (nếu có). + Kiểm tra mức khấu hao. So sánh tỷ lệ khấu hao của năm hiện hành với năm trƣớc, và điều tra các chênh lệch (nếu có). Tính toán lại mức khấu hao cho một số TSCĐ và lần theo số liệu của nó trên sổ cái. Chú ý phát hiện các trƣờng hợp TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn tiếp tục tính khấu hao. So sánh số phát sinh Có của tài khoản Hao mòn TSCĐ với Chi phí khấu hao ghi trên các tài khoản Chi phí. + Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn luỹ kế do thanh ý, nhƣợng bán TSCĐ. Đối chiếu các khoản ghi giảm này với hồ sơ kiểm toán phân tích các tài sản thanh lý, nhƣợng bán trong năm Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán và ghi chép giá trị hao mòn luỹ kế cho đến ngày thanh lý, nhƣợng bán. 18
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƢƠNG 2: QU TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG T TNHH KIỂM TOÁN AS. 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán AS 2.1.1. Lịch sử hình thành. Công ty TNHH Kiểm toán AS là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Công ty đƣợc thành lập vào ngày 17/05/2000 theo giấy chứng nhận số 4102000186 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp và đã đƣợc Bộ Tài chính Việt Nam xác nhận đủ điều kiện để hành nghề kiểm toán. Hiện nay trụ sở của công ty đặt tại cao ốc Bitexco Nam Long, 63A Võ Văn Tần, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh. Website của công ty: www.kiemtoanas.com.vn Logo của công ty: Công ty kiểm toán AS là một đơn vị kinh tế có tƣ cách pháp nhân, hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, tuân thủ theo nguyên tắc chỉ đạo của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán quốc tế phù hợp với pháp luật và các quy định của chính phủ Việt Nam. Phần lớn 80% khách hàng của công ty là các doanh nghiệp có 100% vốn nƣớc ngoài nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan…Ngoài ra 20% còn lại là các doanh nghiệp của Việt Nam gồm các công ty Cổ phần, công ty TNHH, Doanh nghiệp tƣ nhân. Hiện nay công ty có khoảng hơn 50 nhân viên đều đạt trình độ Đại học và sau đại học, am hiểu chuyên môn, có kinh nghiệm lâu năm, luôn cập nhật các kiến thức mới lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty  Công ty gồm những bộ phận sau: - Ban giám đốc.  - Phòng kinh doanh. 19
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Bộ phận nghiệp vụ: gồm 2 bộ phận. - Phòng hành chính – kế toán.  Chức năng từng bộ phận  - Ban giám đốc: có chức năng điều khiển hoạt động của công ty, ra soát, kiểm tra các báo cáo kiểm toán, việc thực hiện các hợp đồng kiểm toán, đề ra mục tiêu cho từng bộ phận thực hiện. - Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ hỗ trợ về ngôn ngữ, tƣ vấn và tìm kiếm khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ, báo giá và thực hiện các dịch vụ khác. - Bộ phận nghiệp vụ: gồm có trƣởng phòng, phó phòng, KTV và trợ lý kiểm toán thực hiện các nghiệp vụ về kiểm toán, kế toán, tƣ vấn cho khách hàng. - Phòng hành chính – kế toán: gồm kế toán trƣởng và nhân viên phụ trách quản lý tài chính kế toán và hoạch định chính sách chi tiêu cho toàn công ty. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty kiểm toán AS. Ban giám đốc Phòng hành chính - kế toán Bộ phận nghiệp vụ Phòng kinh doanh Bộ phận nghiệp vụ 1 Bộ phận nghiệp vụ 2 Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của công ty TNHH Kiểm toán AS 20
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.2.2. Bộ máy phòng nghiệp vụ kiểm toán. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy bộ phận nghiệp vụ kiểm toán. Trƣởng bộ phận nghiệp vụ 1 Trƣởng phòng 1 Trƣởng bộ phận nghiệp vụ 2 Trƣởng phòng 2 Kiểm toán viên Kiểm toán viên Trợ lý kiểm toán viên Trợ lý kiểm toán viên Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của công ty TNHH Kiểm toán AS Tại công ty Kiểm toán AS, có 2 bộ phận nghiệp vụ với chức năng là nhƣ nhau. Nhân sự mỗi bộ phận hiện nay gồm 16 nhân viên.  Trƣởng bộ phận nghiệp vụ: phân công những công việc, điều phối nhân sự trong bộ phận, và đƣa ra những ý kiến chuyên ngành để hỗ trợ giải đáp những thắc mắc của khách hàng.  Ngoài ra, trƣởng bộ phận cũng kiểm tra tiến độ công việc, kiểm duyệt và ký tên vào Báo cáo kiểm toán trƣớc khi phát hành chính thức.   Trƣởng phòng: hỗ trợ trƣởng bộ phận quản lý, điều hành mọi công việc của bộ phận nghiệp vụ kiểm toán, phân công những công việc, điều phối nhân sự trong bộ phận.  Ngoài ra trƣởng phòng cũng thực hiện công việc kiểm toán, đƣa ra ý kiến và phát hành báo cáo kiểm toán nhƣ những kiểm toán viên khác.   Kiểm toán viên: Giải đáp, tƣ vấn thắc mắc của khách hàng; trực tiếp tham gia kiểm tra các chứng từ, sổ sách, xác nhận công nợ, chứng kiến kiểm kê tài sản, phân tích số liệu tài chính nhằm thu thập bằng chứng về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính.   Trợ lý kiểm toán viên: Thực hiện các phần hành đƣợc giao theo yêu cầu của trƣởng nhóm kiểm toán. Ngoài ra sẽ hỗ trợ kiểm toán viên giải đáp thắc mắc của khách hàng về kế toán, thuế. 21
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.3. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động.  Nguyên tắc: - Nguyên tắc hoạt động của Công Ty Kiểm toán AS là độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng. - Đạo đức nghề nghiệp, chất lƣợng dịch vụ và uy tín của công ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên trong công ty Kiểm Toán AS phải luôn ghi nhớ và tuân thủ. - Nhờ vào việc đặt ra nguyên tắc và thực hiện nguyên tắc hoạt động một cách triệt để, công ty kiểm toán AS đã nhận đƣợc sự tín nhiệm của hơn 100 doanh nghiệp trong việc xét chọn cung cấp dịch vụ.  Mục tiêu hoạt động: - Với quan điểm đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên hàng đầu, mục tiêu hoạt động của công ty là cung cấp các dịch vụ chuyên ngành và các thông tin đáng tin cậy nhằm giúp khách hàng ra các quyết định quản lý, tài chính và kinh tế một cách có hiệu quả. - Công ty hƣớng dẫn cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế thực hiện tốt công tác Kế toán – Tài chính theo đúng quy định pháp luật của Nhà nƣớc Việt Nam cũng nhƣ các quy định quốc tế. Đảm bảo số liệu kế toán phản ảnh đúng đắn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chấn chỉnh sai sót, phát hiện, phòng ngừa rủi ro, thiệt hại đến hoạt động của doanh nghiệp. - Ngoài ra, công ty còn giúp các cơ quan Nhà nƣớc có đƣợc số liệu trung thực, hợp pháp để thực hiện tốt chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, trên cơ sở đó xác định nghĩa vụ, trách nhiệm cũng nhƣ quyền lợi của các doanh nghiệp đƣợc hƣởng góp phần vào việc giữ vững kỷ cƣơng trật tự trong công tác kế toán, quản lý tài chính. 2.1.4. Dịch vụ cung cấp của công ty. 2.1.4.1. Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm khác - Kiểm toán BCTC. - Kiểm toán dự án, báo cáo quyết toán kinh phí từ các nguồn tài trợ trong và ngoài nƣớc. - Kiểm toán vốn đầu tƣ và chi phí xây dựng công trình. - Kiểm toán và quyết toán công trình xây dựng cơ bản. 22
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Kiểm toán thông tin tài chính. - Kiểm toán tuân thủ luật thuế hoặc theo yêu cầu riêng biệt của doanh nghiệp. 2.1.4.2. Tƣ vấn - Tƣ vấn về thuế, khiếu nại thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế. - Tƣ vấn về thực hiện dự án đầu tƣ, môi trƣờng tài chính trong đầu tƣ. - Tƣ vấn về đánh giá, xử lý thông tin tài chính. 2.2. Chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS. 2.2.1. Kế hoạch kiểm toán. 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng a/ Tiếp nhận khách hàng mới: Công ty thƣờng tiếp nhận khách hàng mới thông qua giới thiệu từ các khách hàng cũ của công ty, hoặc do bộ phận kinh doanh liên hệ. Đối với khách hàng mới, công ty thƣờng tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính, kiểm toán năm đầu tiên. b/ Duy trì khách hàng cũ: Khi đến mùa kiểm toán, các khách hàng sẽ liên hệ với công ty hoặc công ty sẽ gọi điện thoại trực tiếp với khách hàng. Đối với khách hàng cũ, công ty theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng qua hồ sơ lƣu trữ kiểm toán những năm trƣớc đây và cập nhật những thay đổi mới nhất về hoạt động của khách hàng trƣớc khi tiếp tục ký hợp đồng kiểm toán. Sau khi tìm hiểu về khách hàng thì bộ phận kinh doanh đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm toán để quyết định có ký hoặc duy trì hợp đồng với khách hàng hay không, đồng thời gửi thƣ báo giá cho khách hàng. Khi chấp nhận kiểm toán với mức giá phí đƣợc đƣa ra bởi công ty kiểm toán, khách hàng sẽ hồi báo lại cho công ty. Hồi báo của khách hàng có thể bằng văn thƣ hoặc bằng điện thoại. Mọi trƣờng hợp hồi báo đều báo cáo trực tiếp cho Giám đốc. Sau đó, công ty sẽ tiến hành lập hợp đồng kiểm toán và gửi cho khách hàng ký. 2.2.1.2. Chọn nhóm kiểm toán. Đối với khách hàng mới: đảm bảo thành viên của nhóm kiểm toán không có quan hệ kinh tế với khách hàng. Bố trí số lƣợng thành viên nhóm phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp về sổ sách của khách hàng. Đối với khách hàng cũ: có sự luân chuyển nhóm trƣởng (ngƣời viết báo cáo) mỗi 2 – 3 năm một lần, nhƣng thành viên nhóm không thay đổi nhiều để giúp họ nắm vững 23
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 những nét đặc trƣng của khách hàng, duy trì đƣợc mối liên hệ mật thiết giữa hai bên mà vẫn đảm bảo tính độc lập và khách quan của cuộc kiểm toán 2.2.1.3. Lập thƣ gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán. Sau khi phân công nhân sự cho cuộc kiểm toán, nhóm trƣởng sẽ trực tiếp liên hệ với kế toán bên khách hàng để xếp lịch kiểm toán. Sau khi thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm toán, nhóm trƣởng sẽ báo cho trƣởng phòng để sắp lịch và lên kế hoạch cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán gồm các nội dung: Thành viên nhóm kiểm toán, phạm vi công việc, thời gian dự kiến thực hiện cuộc kiểm toán, yêu cầu phối hợp công việc. Kế hoạch kiểm toán sẽ gửi tới công ty khách hàng kèm theo Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp. Nếu khách hàng đồng ý với kế hoạch trên thì ký tên và đóng dấu xác nhận và gửi về công ty. 2.2.1.4. Tìm hiểu cụ thể khách hàng và m i trƣờng hoạt động. Đối với các khách hàng mới, nhóm kiểm toán cần tìm hiểu thêm các nội dung sau: - Môi trƣờng kinh doanh chung của khách hàng trong năm hiện hành. - Các thông tin chung về ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh và xu hƣớng của ngành nghề. - Các thông tin chung về môi trƣờng pháp lý mà khách hàng đang hoạt động. - Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ yếu của khách hàng. - Thông tin về cổ đông, thành viên chính và tổ chức cơ cấu công ty, các bên liên quan. - Hiểu biết về hệ thống kế toán áp dụng, kết quả kinh doanh và thuế. 2.2.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Nhóm trƣởng sẽ thực hiện việc đánh giá HTKSNB theo mẫu của chƣơng trinh kiểm toán mẫu. Tùy theo mô hình HTKSNB của mỗi khách hàng mà kiểm toán viên thiết kế các thử nghiệm kiểm soát cho phù hợp. 2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu và phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu. a) Xác định mức trọng yếu: đƣợc lập và phê duyệt theo chính sách của công ty, để thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trƣớc khi kiểm toán tại khách hàng. 24
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tiêu chí đƣợc sử dụng để ƣớc tính mức trọng yếu căn cứ trên nhu cầu sử dụng BCTC, đặc điểm khách hàng. Các tiêu chí và tỉ lệ sử dụng để ƣớc tính mức trọng yếu tổng thể: Các tiêu chí Tỉ lệ sử dụng Lợi nhuận trƣớc thuế 5% -10% Doanh thu 0,5% - 3% Tổng tài sản 1% -2% Vốn chủ sở hữu 1%-5% (Nguồn: Chương trình kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán AS) Mức trọng yếu khoản mục đƣợc xác định = Mức trọng yếu tổng thể * (50% đến 75%) và đƣợc áp dụng đối với khách hàng có rủi ro cao. Ngƣỡng sai sót có thể bỏ qua = Mức trọng yếu khoản mục * 4% (tối đa), dựa vào đây kiểm toan viên có thể xem xét về mặt định lƣợng và định tính cho từng khoản mục. b) Phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu. Xem xét hoạt động kinh doanh của khách hàng để đƣa ra kết luận sơ bộ về mức độ rủi ro của các vùng kiểm toán, từ đó xác định phƣơng pháp chọn mẫu và cỡ mẫu cho các vùng kiểm toán chính. - Phƣơng pháp chọn toàn bộ (kiểm tra 100%): đƣợc áp dụng khi tiến hành các thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục Tài sản cố định, Vay ngắn hạn/ dài hạn, Dự phòng, Vốn chủ sở hữu, Các nguồn trích lập quỹ. - Phƣơng pháp phân nhóm chủ yếu dựa vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên (phƣơng pháp phi thống kê) với cỡ mẫu đƣợc xác định cụ thể theo mẫu A810 của VACPA 2.2.1.7. Thiết lập chƣơng trình kiểm toán Nhóm trƣởng của cuộc kiểm toán sẽ thiết lập chƣơng trình kiểm toán cho từng khoản mục bao gồm các nội dung chủ yếu: công việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành, các thủ tục kiểm toán cụ thể áp dụng. 2.2.2. Thực hiện kiểm toán. Tại khách hàng, nhóm trƣởng sẽ trực tiếp phân chia công việc và từng phần hành cho các thành viên của nhóm. Số liệu, sổ sách, chứng từ cần thiết cho cuộc kiểm toán sẽ 25
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đƣợc khách hàng cung cấp trƣớc hoặc trong cuộc kiểm toán. Các thành viên sẽ thực hiện kiểm toán dựa trên chƣơng trình kiểm toán mà nhóm trƣởng đã lập và áp dụng các thử nghiệm cơ bản phù hợp. Số liệu xử lý và công việc thực hiện sẽ đƣợc trình bày trên giấy làm việc, sau này sẽ đƣợc nhóm trƣởng tổng hợp và viết báo cáo. Sau khi tiến hành thu thập bằng chứng và tổng hợp số liệu đồng thời phát hiện những sai sót, nhóm trƣởng sẽ trao đổi trực tiếp với kế toán trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm liên quan đến các sai phạm để yêu cầu sửa đổi, bổ sung những thông tin đó. 2.2.3. Tổng hợp, kết luận, lập và phát hành báo cáo kiểm toán. 2.2.3.1. Phát hành báo cáo kiểm toán. Sau cuộc kiểm toán, các thành viên nhóm kiểm toán giải quyết các vấn đề tồn đọng và hoàn thiện giấy làm việc rồi gửi cho nhóm trƣởng. Nhóm trƣởng tập hợp lại và thực hiện kiểm tra, soát xét các giấy làm việc với mục đích:  Đảm bảo các bằng chứng thu thập đƣợc thỏa mãn những mục tiêu đề ra lúc đầu.    Đảm bảo các giấy tờ làm việc chứa đựng đầy đủ thông tin cần thiết để chứng minh cho các kết luận báo cáo kiểm toán sau này.  Nhóm trƣởng sẽ phát hành bản dự thảo BCTC để khách hàng xem. Sau khi phát hành dự thảo, nếu khách hàng không có ý kiến gì thêm, kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán chính thức. Tùy trƣờng hợp mà kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với các ý kiến khác nhau. Nếu đơn vị đƣợc kiểm toán chấp nhận điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên thì sẽ phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần. Trƣờng hợp đơn vị đƣợc kiểm toán không chấp nhận điều chỉnh thì kiểm toán sẽ tùy theo mức độ ảnh hƣởng của số liệu điều chỉnh mà phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh hay chấp nhận từng phần, ý kiến trái ngƣợc hoặc không đƣa ra ý kiến. 2.2.3.2. Lƣu trữ hồ sơ. Sau khi hoàn tất việc phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tiến hành tập hợp và lƣu trữ lại các phần hành vào một hồ sơ có đánh số tham chiếu đầy đủ theo hồ sơ kiểm toán mẫu của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành theo QĐ số 1089/QĐ-VACPA ngày 1/10/2010 và áp dụng chính thức từ ngày 1/1/2011. 26
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.3. Minh họa về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS đối với khách hàng Công ty TNHH Thông Thật.