SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA ……………
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH:……………………………….
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH VINAVÉT
TP.HCM, tháng 03 năm
SVTH : Họ và tên SV
MSSV :
Lớp :
GVHD :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa …………….. của trường Đại học Văn Hiến những người
đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy PGS-TS…………. đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty ……………….., nơi em có cơ
hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho
nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng……năm 2017
Giám đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……………………..…………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………..
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VINAVÉT................2
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Vinavét................................................2
1.1.1. Giới thiệu về công ty Công ty TNHH Vinavét..........................................................2
1.2.Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................................2
1.2.1. Chức năng..................................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................................3
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty.............................................................................3
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty .......................................................................................3
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .............................................................3
1.4. Tình hình lao động tại công ty.........................................................................................4
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
VINAVÉT.................................................................................................................................6
2.1. Phân tích khái quát tình hình kinh doanh Công ty TNHH Vinavét.................................6
liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh các năm nêu trên. .........................................................................................................6
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ..................................................................7
2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016...........7
2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016.......11
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014,
2015 và 2016 ...........................................................................................................................13
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................................15
2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán.................................................................................15
2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu............................................................................15
2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả..............................................................................16
2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán ...........................................................17
2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động..............................................................19
2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho ...............................................................................19
2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân ........................................................................................19
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định......................................................................20
2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động ...................................................................................21
2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản......................................................................22
2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.........................................................23
2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu......................................................23
2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư......................................................................................24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn ........................................................................25
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi......................................................................................25
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.........................................................25
2.2.5.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)........................................................................26
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................26
2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Vinavét ..........................27
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được .........................................................................27
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế.............................................................................................29
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH VINAVÉT ......................................................................................44
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tớiError! Bookmark not defined.
3.2 Một số kiến nghị............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp..............Error!
Bookmark not defined.
3.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích ....Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2.Biện pháp hoàn thiện .........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1.Tăng doanh thu .....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2.Kiểm soát chi phí ...............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ..........Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1..Đối với hàng tồn kho ........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2.Đối với các khoản phải thu ................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định .................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý.........Error! Bookmark not
defined.
3.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra ............Error! Bookmark not
defined.
3.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động...Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo công ty...............................................................................................................2
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty..............................................................................3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty......................................................................5
Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016. ...................7
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016..............................................11
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016...13
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ........................................................................15
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả...................................................................................16
Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán ...............................................................................17
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho........................................................19
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân..................................................................20
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động .......................................................21
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...........................................23
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư ................................................................................24
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn...............................................25
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..............................................26
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ....................27
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ....Error! Bookmark not
defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích hiệu quả kinh doanh là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh
giá tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được
áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh
nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan
quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng
và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và
vô cùng cần thiết.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc Phân tích hiệu quả kinh doanh sẽ giúp cho các
nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình kinh doanh của đơn
vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tương lai cũng như đưa ra các kết quả đúng đắn kịp
thời phục vụ cho công tác quản lý. Qua phân tích, nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được
một cách toàn diện tình hình kinh doanh trong doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với
mục đích lợi nhuận và khả năng thanh toán để trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một
chiều hướng sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như
của các chủ sở hữu.
Đối với các chủ Ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Phân tích hiệu quả kinh
doanh cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ và lãi. Đồng thời,
họ quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời của doanh nghiệp để
đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay.
Đối với nhà cung cấp: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và tương lai.
Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh nghiệp đối với món nợ
của họ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu dài đối với doanh nghiệp hay từ chối
quan hệ kinh doanh.
Đối với các nhà đầu tư: Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp họ thấy khả năng sinh
lợi, mức độ rủi ro hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp để quyết định xem có
nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề tài "Phân tích
hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét" làm báo cáo tốt nghiệp.
Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Vinavét.
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vinavét.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH
Vinavét
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
VINAVÉT
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Vinavét
1.1.1. Giới thiệu về công ty Công ty TNHH Vinavét
Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0311059528 ngày 11/08/2011
của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty chính thức đi vào hoạt động
ngày 15/09/2011
 Tên tiếng việt: Công ty TNHH Vinavét
 Đc: 25/40 Đường Thới An 16, Phường Thới An, Quận 12, Tp.HCM
 Tel: 08.37177 923 - Fax: 08.37177 944
 Email: Vinavétaqua@gmail.com - Website: www.Vinavétaqua.com
 Địa chỉ trụ sở chính: 26/10, Đường 16, Phường Thới An, Quận 12, TP. HCM
 Số tài khoản: 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành
Hình 1.1: Logo công ty
1.2.Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
Sản xuất và kinh doanh chất dẫn dụ và xua đuổi côn trùng, thuốc diệt ký sinh trùng
trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Sản xuất và kinh doanh thuốc gia dụng, bình xịt côn trùng trong nhà, nhà xưởng, kho
bãi.
Mua bán máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và trang
thiết bị cho phòng thí nghiệm - phân tích thuốc.
Sản xuất và mua bán bao bì – in bao bì.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà khách, căn hộ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
1.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng quy chế
hiện hành, không trái với pháp luật, đúng với nội dung hoạt động đã đăng ký và mục đích
thành lập công ty.
Trong phạm vi vốn hoạt động kinh doanh, công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm vật chất
về những cam kết của công ty, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường cơ
sở vật chất cho công ty, làm nền tảng cho công ty ngày càng phát triển vững chắc.
Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần và không
ngừng nâng cao trình độ đội ngũ công nhân viên.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: Công ty TNHH Vinavét)
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
 Giám đốc
Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2011
Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản lý
toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính gọn
nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên quan đến toàn thể
công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người khác
trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm.
 Bộ phận kế toán
- Chức năng:
 Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.
 Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính.
Nhiệm vụ:
 Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương,..
 Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.
Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư
Thư ký
Giám Đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
 Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán –
tài chính của công ty.
 Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty.
 Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.
 Phòng kinh doanh
Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các
công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời
phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch
thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và
nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ trợ
cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.
 Thư ký
Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải
đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các
mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc
những người có liên quan.
Nhiệm vụ của thư ký bao gồm:
 Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
 Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay
 Quản lý lưu trữ hồ sơ.
 Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
 Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….
 Lên lịch làm việc cho Giám đốc.
 Phòng vật tư
- Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá
- Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty
phê duyệt.
- Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về.
- Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp.
- Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê.
1.4. Tình hình lao động tại công ty
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng
các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Công ty TNHH Vinavét với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp
nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thuốc bảo vệ
thực vật. Với phương trâm khách hàng là trên hết, công ty TNHH Vinavét luôn luôn cố gắng
phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau:
Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty
ĐVT : người
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
- Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH Vinavét không
đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2014 số lượng nhân viên là 28 người, nhưng qua năm
2015 số lượng nhân viên tăng lên 42 người. Cụ thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số
lượng nhân viên năm 2015 tăng 50% so với năm 2014 (14/28*100). Điều này chứng tỏ
trong năm 2014 Công ty TNHH Vinavét mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân
viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty
đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm
2016 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 42 nhân viên xuống
còn 32 nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công
ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2016
là năm kinh tế bắt đầu khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá
cả,…Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới Công ty TNHH Vinavét nói riêng và các
doanh nghiệp nói chung.
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
Số
lượng
Tỷ trong
(%)
Số
lượng
Tỷ trong
(%)
Tổng nhân
viên
28 42 32 14 50 (10) (0.24)
Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33)
Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38)
Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20)
Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29)
Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)
6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH VINAVÉT
2.1. Phân tích khái quát tình hình kinh doanh Công ty TNHH Vinavét
Phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét sẽ cho thấy bức
tranh tổng thể về tình hình kinh doanh trong giai đoạn phân tích từ năm 2014 đến 2016 của
Công ty.
Để phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét, ngoài các số
liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số
liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các
năm nêu trên.
7
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130+
140+150)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài chính ngắn
hạn
120
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563
4. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
8
1. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
151
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
3.CP xây dựng cơ bản dở
dang
213
II. Bất động sản đầu tư 220
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
230
IV. Tài sản dài hạn khác 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2014-2016)
9
+ Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2015 là khoảng 6,8 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là
khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều
ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so
với năm 2015. Sang năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2016 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng
0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các
năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản
ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89%
năm 2015 xuống 2,36% năm 2016, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang năm 2016 thì
tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2016 lượng tiền giảm do nhiều nguyên
nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của khách hàng chiếm
tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn
vị khác chiếm dụng vốn và có một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2016 lượng
tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền
tăng thuận tiện cho việc thanh toán, chi tiêu.
Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2016 tăng hơn
năm 2015 nhưng qua năm 2016 lại giảm. Trong năm 2015 các khoản phải thu có giá trị
hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2016 là 2,4 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2016 là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67%
trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải thu năm 2016 tăng so với năm
2015 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng
chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền
để công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán
cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm
trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời
kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2016 do thực hiện tốt
công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể.
Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2015 là khoảng 3,3 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2016 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
61,67% trên tổng tài sản, năm 2016 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng
tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm 2016 tăng 1,1 tỷ đồng so với
năm 2015, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2016 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so
với năm 2016. Ta thấy năm 2016 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của
công ty bán không hết, bán hàng không chạy.
10
Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động ,
năm 2015 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm 2016 chiếm tỷ
trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2016 chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng tài sản. Giá trị
tài sản ngắn hạn khác năm 2014 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng giảm 8,21% so với năm 2015
và qua năm 2016 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng giảm 65,28% so với năm 2016.
+ Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để
hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo
chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2014:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2016 giảm 0,24% so với năm 2015. Năm 2016 giảm 0,7% so
với năm 2016. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư
cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích
lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản
cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho
chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2016, tài sản tăng lên là do các khoản
phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền
về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa
hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản
mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện
pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty
cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả
nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng
tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài
việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên
11
vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải
có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn tạm
thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ (%)
= (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
( Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2015 là
hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2014. Sang năm 2016 tổng nguồn vốn là hơn 8
tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2015 tăng lên là
do trong năm 2015 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng
cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở
hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm
2016 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng
nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2015 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng
nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty
năm 2014 là 61,52%, năm 2015 là 60,33%, năm 2016 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự
chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao
chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có
nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.
Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng
12
cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của
vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi
phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì
phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ
qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2015 và năm 2016 tính ổn định về tài trợ
vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên.
Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2015 và 55,18% năm 2016 (
tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2015, còn năm 2016 là 44,82%). Điều
này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng
như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ
hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt
được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn
vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi
đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử
dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy
động thêm nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng
một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
13
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng ( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 – 11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
21
660.639 0,01
975.06
4
0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí lãi
vay
23
97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
24
578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 – 22 – 24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 =
31 - 32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50 =
30+ 40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
51
22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
(Nguồn : Phòng kế toán)
14
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của
công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2015 đạt mức
7.494.874.495 đồng và năm 2016 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt
động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016 doanh thu có giảm so với năm
2015 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ
ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng
51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so
với năm 2014. Qua năm 2014 doanh thu thuần giảm so với năm 2015 191.904.555 đồng
tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2015 so với năm
2014, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu
(59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do
nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng
dẫn đến giá vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 767.962.602 đồng, tăng
so với năm 2014 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2016 chỉ tiêu này đạt
840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2015. Nguyên
nhân do trong năm 2015 và năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy
nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa
cao. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2015 là 10,25% và năm 2016 chiếm
11,51% trên tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi
phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 chiếm 11,67%, năm 2015 chiếm 8,77% và
năm 2016 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên
nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng
cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của
công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm
2015 là 128.580.045 đồng và năm 2015 là 161.577.000 đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động kinh
doanh của Công ty trong năm 2015 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973
đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2015 vẫn tăng hơn 29.402.081
đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng
góp thêm so với cuối năm 2014 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2016 hoạt động kinh
doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi
nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2015 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với
15
giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2015 là 32.996.995 đồng.
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính
2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán
2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu
Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng các
khoản phải
thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài
sản ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
Số vòng quay
các khoản
phải thu
4,04 3,59 3,63
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng
40,74%, khoản phải thu trong năm 2015 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản
phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2015 công ty đã mở rộng thêm thị
trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ
để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2016 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và
trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2015. Do trong năm 2016 khoản phải thu giảm
864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2015, trong năm 2016 công tác bán hàng
của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2014
xuống 3,59 vòng ở năm 2015, qua năm 2016 là 3,63 vòng, hơi tăng so với năm
2015, nhưng vẫn giảm so với năm 2014.
Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2015 tốt hơn hai năm còn
lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm
dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường. Tuy nhiên,
nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm
tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu như công ty không có ý định
16
mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch
vụ của công ty kể cả chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số
vòng quay thu tiền lên.
Số ngày thu tiền năm 2012 = 360/4,04 = 89 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2014 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2015 = 360/3,63 = 99 ( ngày)
Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu
tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay các
khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của công
ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược
kinh doanh của mình.
2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn
hạn
1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
II. Nợ khác - - - - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2015 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay
ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2016 khoản phải trả tăng
733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2015, nguyên nhân là do trong năm
2016 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà
nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có
khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng.
17
2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ (
lần)
2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH (
lần)
2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87
Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40
Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN (
lần)
0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23
Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vào thời điểm cuối năm 2014, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một
đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần
là vì vào thời điểm cuối năm 2015 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng
của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh
toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2014.
Vào thời điểm cuối năm 2016 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp
hơn 2015 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng 25,62%,
trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%.
Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công
ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy,
nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả
năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là tốt và trong điều
kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu
nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này
một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang
đứng trước ngưỡng phá sản.
Vào cuối năm 2014, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản
ngắn hạn. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2015 nợ ngắn hạn
tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của
công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn.
Năm 2016 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng
tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2016 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng
tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%.
18
Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2015 so với thời điểm cuối năm 2014, và
giảm vào thời điểm cuối năm 2016 so với thời điểm cuối năm 2015 điều này chứng tỏ khả
năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty
là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn,
nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc
quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có
quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh
khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém
chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác
hóa hệ số này để có biện pháp quản lý.
Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2014, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp
ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2015, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng
cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2015 trong khi nợ ngắn hạn tăng
6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh
toán nhanh giảm. Vào năm 2016 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so
với năm 2015.
Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2015 là thấp,
nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2014 hệ số
khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2015 hệ số này giảm còn 0,06 lần và năm
2016 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở
năm 2015 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2016. Tuy vậy, trong những năm tới công ty
cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép
và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp
ứng ngay nhu cầu thanh toán.
Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao. Điều
này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2016. Hệ số này giảm
xuống trong năm 2016 là do trong năm công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn hạn làm cho
chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt.
Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an
tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong những năm
tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi nhuận.
19
2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn hàng
bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn kho
bình quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
Số ngày một
vòng quay
hàng tồn kho
286 209 268
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng
trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản
trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp
lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Năm 2014 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng
quay. Đến năm 2015 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán
năm 2015 tăng so với năm 2014 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng
nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho
giảm so với 2014 là 77 ngày.
Đến năm 2016 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay
hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2015 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này
chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến
tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng
Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng
để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường
hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị
trường.
2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu
hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
20
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22
-
191.904.555 -2,56
Số dư BQ các
khoản phải
thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ
một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay
các khoản
phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu
hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân
của công ty tăng nhẹ ở năm 2015, 2016 so với năm 2014.
Trong năm 2014 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5
tháng (100 ngày) ở năm 2014 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2016 thì chỉ tiêu này không
thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2015 so với
năm 2014, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2015,
đến năm 2016 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền
bình quân năm 2016 giảm nhẹ hơn so với năm 2015.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, tình hình thu nợ của Công ty
trong năm 2014 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công
ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong
vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh,
bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm
tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi.
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2014:
21
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
Trong năm 2014, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng
doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh
thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015 và 2016. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử
dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa
các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 tương đương với nhau. Điều này
chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo
chiều hướng tốt.
2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần (đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
( vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
( ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2015 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2014 là 0,58 vòng tương ứng với
tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng
với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày
còn 201 ngày. Trong năm 2016 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày
một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn
chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn
đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2015 và năm 2016 so
với năm 2014, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị
22
Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát
huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2014:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016 lần lượt
tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ
tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở năm 2014
và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung
đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng
thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử
dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và
xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai
việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang
chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài
sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như
hiện nay (tài sản cố định).
23
2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99
HVCSH ( lần) 0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được hình thành
từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng
vốn hiện nay của doanh nghiệp. Năm 2014 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,38 đồng
được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Năm 2015
thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng vốn kinh doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ
phải trả và 0,60 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2015
nợ phải trả của công ty tăng 7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không
bằng sự tăng của nợ phải trả chỉ tăng 2%. Năm 2016 thì trong một đồng vốn kinh doanh có
0,45 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên
nhân là do trong năm 2016 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ phải trả tăng 25,62%,
tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên dẫn đến hệ số vốn chủ sở hữu
giảm đi.
Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên ngoài và
đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này giúp các chủ nợ
bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một cách đúng hạn. Tuy nhiên,
phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của công ty tăng dần lên trong khi hệ số
vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần
nên xem xét và có biện pháp hợp lý và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty
để đủ trả nợ và khai thác một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài.
24
2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư
Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn
kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài
sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp.
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tài sản
ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
Tài sản dài
hạn
125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
Tỷ suất
đầu tư vào
tài sản
ngắn hạn
0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71
Tỷ suất
đầu tư vào
tài sản dài
hạn
0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56
Cơ cấu tài
sản của
doanh
nghiệp
54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh
doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản
cố định.
Năm 2014 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình thành tài sản
lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Năm 2015 thì có 0,984 đồng hình thành tài
sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào TSCĐ, đến năm 2016 thì có 0,99 đồng
hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,01đồng hình thành TSCĐ.
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì
dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Trong năm 2014 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã dành 54,25
đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, năm 2015 là 62,71 đồng được đầu tư vào tài sản ngắn
hạn và trong năm 2016 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài sản dài thì lại dành tới 113,93
đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
25
Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn và chỉ một
phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn hạn và giảm bớt đầu
tư vào tài sản dài hạn.
2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp dùng để
trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tài sản dài
hạn
125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tỷ suất tự
tài trợ tài
sản dài hạn
33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98
(Nguồn: Phòng kế toán)
Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố định và
các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong năm 2014 thì tỷ số này là 33,99 lần, năm 2014 là 38,44
lần còn năm 2016 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có khả năng tài chính vững vàng
và lành mạnh.
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản ánh
cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế).
Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược
tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT =
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
- Năm 2014:
26
Doanh lợi doanh thu =
57.373.723
x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Năm 2015:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Năm 2016:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2014, năm 2015 và
năm 2016 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế.
2.2.5.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư
vào doanh nghiệp.
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận
sau thuế
(đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài
sản BQ
(đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA
(%)
1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Trong năm 2014, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận sau
thuế. Năm 2015 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế. Năm
2016 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được giảm
15,63%. Năm 2016 ROA bằng 0,96%.
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2015 so với năm
2015 và giảm xuống ở năm 2016. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là cao.
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình
hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nó được
xác định như sau:
27
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận
sau thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2015 (so với năm 2014) và
giảm xuống ở năm 2016.
Năm 2014 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận sau
thuế. Năm 2015 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2014 và năm 2016 ROE là
1,67%. Nguyên nhân là do năm 2015,2016 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng
lên so với năm 2014.
2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Vinavét
Qua kết quả Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét từ năm 2014
đến năm 2016 như trên, chúng ta thấy Công ty đã đạt được một số thành tựu quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng đồng thời cũng còn tồn tại những hạn chế. Thành tựu là
những kết quả tốt mà Công ty đã gặt hái được thông qua quá trình sản xuất kinh doanh và nó
là kết quả kết tinh từ nhiều yếu tố khác nhau như công tác tài chính, công tác quản lý, công
tác sản xuất, công tác cung cấp dịch vụ, v.v…. Tuy nhiên, cũng theo kết quả phân tích tài
chính ở trên, chúng ta cũng thấy được tình hình kinh doanh của công ty cũng còn hàm chứa
những hạn chế làm kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh dẫn tới kết quả đạt được thấp hơn
khả năng thực tế. Nhằm giúp chủ doanh nghiệp thấy được những gì mà Công ty đã đạt được
trong ba năm qua để có được động lực phát huy hơn nữa trong các năm tiếp theo và đồng thời
cũng giúp chủ doanh nghiệp thấy được những hạn chế còn tồn tại nhằm khắc phục để hoàn
thiện hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, em xin phân tích cụ thể về những thành
tựu và những hạn chế đó như sau:
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
Theo kết quả phân tích về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét tại Chương
hai ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã gặt hái được trong khoảng thời gian ba
năm phân tích từ 2014 đến 2016 là rất đáng khích lệ. Những thành tựu đạt được này như sau:
 Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của
Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2014, tăng thêm 278.570.760 đồng ở
cuối năm 2015 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối năm 2016, nguyên nhân
dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và
sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại.
28
 Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công
ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng , 21,41 đồng và 20
đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2014, năm 2015 và năm 2016. Như vậy, nếu so sánh hiệu
suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 là
tương đương với nhau và cao hơn so với năm 2014. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai
thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
 Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733
đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2015 và lên tới 4.429.263.474
đồng vào cuối năm 2016.
 Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình kinh doanh khá mạnh, điều này
được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này được thể
hiện như sau:
 Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát là cao
với mức thấp nhất là 2,23 lần .
 Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở năm
2014 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2014 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở năm 2016.
 Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm
nhìn chung là cao.Trong năm 2014 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh tế phục hồi
vào đầu năm 2015, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi nhuận hơn.
Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay
thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán các năm (
phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn vay bên ngoài) của
Công ty tăng nhẹ ở năm 2015 và năm tăng tương đối cao ở năm 2016 so với cuối năm 2014
điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên
đồng vốn vay.
 Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng và cung
cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các năm từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở năm 2014 lên trên 6,2
tỷ đồng ở năm 2015 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở năm 2016. Điều này là minh chứng rõ rằng nhất
cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn.
 Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình của Công
ty tăng dần theo các năm; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong năm 2015 so với năm 2008 là
14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong năm 2016 là 7.919.659,5 đồngdo với năm 2015.
Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại
nhiều hiệu quả hơn.
 Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:
29
 Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta thấy tỷ
suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn đầu tư vào
doanh nghiệp trong năm 2014, năm 2016 và năm 2016 lần lượt sinh lợi là 1% ; 1,23% và
0,96%
 Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận sau thế
trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở năm 2016 so với năm 2015. Cụ thể
cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các chủ sở hữu nhận được là
1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các năm 2014; năm 2015 và năm 2016.
 Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như đã được
phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán bộ công nhân
viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người lao động, và góp phần
vào ngân sách Nhà nước.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả Phân tích hiệu quả kinh doanh
của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện tình hình kinh
doanh của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau:
 Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền:
+ Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2014
giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2014 và 3,63 vòng ở năm 2016. Nhìn chung, số vòng quay của
các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính
cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và
kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi
trường. Nếu như Công ty không có ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì
nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số
vòng quay thu tiền lên.
+ Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho
nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt.
Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý
tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
 Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong năm 2014,
tăng lên 1,79 vòng ở năm 2015 (so với cuối năm 2014) và giảm xuống còn 1,70 vòng ở năm
2016 (so với năm 2015). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình
chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản
trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm
phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
 Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:
30
 Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng trong một
kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng quay là khoảng hơn 8
tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho
lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
 Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho
là quá nhiều, cụ thể trong năm 2014 Công ty phải mất gần 09 tháng ( 286 ngày) mới thu được
vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2015, qua năm 2016 khoảng thời
gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh,
bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn
nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh
kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống
ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thứ tư, sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn :
+ Sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản, điều này được thể hiện ở chỗ là tài sản ngắn
hạn quá nhiều và đang trên đà tăng lên trong khi tài sản dài hạn lại quá ít và đang trên đà giảm
xuống trong giai đoạn phân tích, cụ thể: Cứ 01 đồng đầu tư vào tài sản dài hạn, Công ty đã
đầu tư 54,25 đồng ở năm 2014, tăng lên 62,71 đồng ở năm 2015 và tăng lên 113.93 đồng ở
năm 2016 vào tài sản ngắn hạn. Mà như chúng ta đã biết, đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn sẽ
cho thấy mức độ quan trọng của tài sản trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào
kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu
hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì lý do này
mà hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cụ thể một đồng vốn đầu tư vào
Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng, 1,06 đồng và
0,96 đồng doanh thu.
+ Sự không cân xứng trong cơ cấu nguồn vốn: Điều này được thể hiện qua vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả của Công ty. Vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng quá lớn trong tổng
cộng nguồn vốn trong khi nợ phải trả chiếm một tỷ lệ thấp so với vốn chủ sở hữu, điều này
dẫn đến việc chưa phát huy được hiệu quả mang lại từ việc sử dụng vốn vay bên ngoài.
 Cuối cùng, đó là lợi nhuận sau thuế của Công ty: Qua kết quả phân tích, ta thấy rằng
với các mức lợi nhuận sau thuế mà Công ty đã đạt được là còn quá thấp, chưa xứng với quy
mô hiện tại của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần nên xem lại vấn đề này nhằm nâng cao
mức lợi nhuận sau thuế.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VINAVÉT

More Related Content

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vinavét.docx

Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vinavét.docx (11)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi phước thành long.doc
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi phước thành long.docBáo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi phước thành long.doc
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi phước thành long.doc
 
Phân tích tình hình sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh t...
Phân tích tình hình sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh t...Phân tích tình hình sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh t...
Phân tích tình hình sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh t...
 
Tiểu Luận Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban.docx
Tiểu Luận Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban.docxTiểu Luận Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban.docx
Tiểu Luận Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo Lao Động Tại Ủy Ban.docx
 
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.docKế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
 
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.docKế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
 
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAYKhóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
Khóa luận: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, HAY
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 

Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vinavét.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA …………… BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA NGÀNH:………………………………. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VINAVÉT TP.HCM, tháng 03 năm SVTH : Họ và tên SV MSSV : Lớp : GVHD :
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa …………….. của trường Đại học Văn Hiến những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy PGS-TS…………. đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty ……………….., nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP.HCM, ngày…..tháng……năm 2017 Giám đốc
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ……………………..………………… NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………..
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VINAVÉT................2 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Vinavét................................................2 1.1.1. Giới thiệu về công ty Công ty TNHH Vinavét..........................................................2 1.2.Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................................2 1.2.1. Chức năng..................................................................................................................2 1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................................3 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty.............................................................................3 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty .......................................................................................3 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .............................................................3 1.4. Tình hình lao động tại công ty.........................................................................................4 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VINAVÉT.................................................................................................................................6 2.1. Phân tích khái quát tình hình kinh doanh Công ty TNHH Vinavét.................................6 liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm nêu trên. .........................................................................................................6 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ..................................................................7 2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016...........7 2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016.......11 2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 ...........................................................................................................................13 2.2 Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................................15 2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán.................................................................................15 2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu............................................................................15 2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả..............................................................................16 2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán ...........................................................17 2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động..............................................................19 2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho ...............................................................................19 2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân ........................................................................................19 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định......................................................................20 2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động ...................................................................................21 2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản......................................................................22 2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư.........................................................23 2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu......................................................23 2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư......................................................................................24
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn ........................................................................25 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi......................................................................................25 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.........................................................25 2.2.5.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)........................................................................26 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................26 2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Vinavét ..........................27 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được .........................................................................27 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế.............................................................................................29 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VINAVÉT ......................................................................................44 3.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tớiError! Bookmark not defined. 3.2 Một số kiến nghị............................................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp..............Error! Bookmark not defined. 3.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích ....Error! Bookmark not defined. 3.2.1.2.Biện pháp hoàn thiện .........................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí Error! Bookmark not defined. 3.2.2.1.Tăng doanh thu .....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.2.Kiểm soát chi phí ...............................................Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ..........Error! Bookmark not defined. 3.2.3.1..Đối với hàng tồn kho ........................................Error! Bookmark not defined. 3.2.3.2.Đối với các khoản phải thu ................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định .................................Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý.........Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra ............Error! Bookmark not defined. 3.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động...Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ................................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Logo công ty...............................................................................................................2 Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty..............................................................................3
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty......................................................................5 Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016. ...................7 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016..............................................11 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016...13 Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ........................................................................15 Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả...................................................................................16 Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán ...............................................................................17 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho........................................................19 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân..................................................................20 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động .......................................................21 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...........................................23 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư ................................................................................24 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn...............................................25 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..............................................26 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ....................27 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ....Error! Bookmark not defined.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 LỜI MỞ ĐẦU Phân tích hiệu quả kinh doanh là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết. Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc Phân tích hiệu quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình kinh doanh của đơn vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tương lai cũng như đưa ra các kết quả đúng đắn kịp thời phục vụ cho công tác quản lý. Qua phân tích, nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được một cách toàn diện tình hình kinh doanh trong doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với mục đích lợi nhuận và khả năng thanh toán để trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hướng sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như của các chủ sở hữu. Đối với các chủ Ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ và lãi. Đồng thời, họ quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời của doanh nghiệp để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay. Đối với nhà cung cấp: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và tương lai. Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh nghiệp đối với món nợ của họ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu dài đối với doanh nghiệp hay từ chối quan hệ kinh doanh. Đối với các nhà đầu tư: Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp họ thấy khả năng sinh lợi, mức độ rủi ro hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp để quyết định xem có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề tài "Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét" làm báo cáo tốt nghiệp. Kết cấu của đề tài Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Vinavét. Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vinavét. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Vinavét
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VINAVÉT 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Vinavét 1.1.1. Giới thiệu về công ty Công ty TNHH Vinavét Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0311059528 ngày 11/08/2011 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 15/09/2011  Tên tiếng việt: Công ty TNHH Vinavét  Đc: 25/40 Đường Thới An 16, Phường Thới An, Quận 12, Tp.HCM  Tel: 08.37177 923 - Fax: 08.37177 944  Email: Vinavétaqua@gmail.com - Website: www.Vinavétaqua.com  Địa chỉ trụ sở chính: 26/10, Đường 16, Phường Thới An, Quận 12, TP. HCM  Số tài khoản: 0331000403798 tại Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành Hình 1.1: Logo công ty 1.2.Chức năng và nhiệm vụ 1.2.1. Chức năng Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Sản xuất và kinh doanh chất dẫn dụ và xua đuổi côn trùng, thuốc diệt ký sinh trùng trong chăn nuôi gia súc, gia cầm. Sản xuất và kinh doanh thuốc gia dụng, bình xịt côn trùng trong nhà, nhà xưởng, kho bãi. Mua bán máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và trang thiết bị cho phòng thí nghiệm - phân tích thuốc. Sản xuất và mua bán bao bì – in bao bì. Đầu tư xây dựng và kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà khách, căn hộ.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 1.2.2. Nhiệm vụ Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành, không trái với pháp luật, đúng với nội dung hoạt động đã đăng ký và mục đích thành lập công ty. Trong phạm vi vốn hoạt động kinh doanh, công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm vật chất về những cam kết của công ty, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cường cơ sở vật chất cho công ty, làm nền tảng cho công ty ngày càng phát triển vững chắc. Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần và không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ công nhân viên. 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Công ty TNHH Vinavét) 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban  Giám đốc Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2011 Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động kinh doanh Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính gọn nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên quan đến toàn thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm.  Bộ phận kế toán - Chức năng:  Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.  Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính. Nhiệm vụ:  Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,..  Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty. Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư Thư ký Giám Đốc
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4  Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty.  Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty.  Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.  Phòng kinh doanh Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.  Thư ký Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan. Nhiệm vụ của thư ký bao gồm:  Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.  Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay  Quản lý lưu trữ hồ sơ.  Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.  Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….  Lên lịch làm việc cho Giám đốc.  Phòng vật tư - Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá - Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty phê duyệt. - Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng. - Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về. - Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp. - Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê. 1.4. Tình hình lao động tại công ty Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Công ty TNHH Vinavét với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Với phương trâm khách hàng là trên hết, công ty TNHH Vinavét luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau: Bảng 1.1: Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty ĐVT : người (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) - Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH Vinavét không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2014 số lượng nhân viên là 28 người, nhưng qua năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 42 người. Cụ thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số lượng nhân viên năm 2015 tăng 50% so với năm 2014 (14/28*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2014 Công ty TNHH Vinavét mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2016 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 42 nhân viên xuống còn 32 nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2016 là năm kinh tế bắt đầu khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá cả,…Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới Công ty TNHH Vinavét nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số lượng Tỷ trong (%) Số lượng Tỷ trong (%) Tổng nhân viên 28 42 32 14 50 (10) (0.24) Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33) Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38) Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20) Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29) Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)
  • 14. 6 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VINAVÉT 2.1. Phân tích khái quát tình hình kinh doanh Công ty TNHH Vinavét Phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình kinh doanh trong giai đoạn phân tích từ năm 2014 đến 2016 của Công ty. Để phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm nêu trên.
  • 15. 7 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016 Bảng 2.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016. Đvt : đồng Chỉ tiêu Mã số Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+ 140+150) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
  • 16. 8 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 3.CP xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tư 220 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 IV. Tài sản dài hạn khác 240 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2014-2016)
  • 17. 9 + Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2015 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2015. Sang năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2016 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89% năm 2015 xuống 2,36% năm 2016, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang năm 2016 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2016 lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2016 lượng tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho việc thanh toán, chi tiêu. Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 nhưng qua năm 2016 lại giảm. Trong năm 2015 các khoản phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2016 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2016 là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải thu năm 2016 tăng so với năm 2015 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2016 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể. Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2015 là khoảng 3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2016 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2016 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm 2016 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2015, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2016 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2016. Ta thấy năm 2016 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không chạy.
  • 18. 10 Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động , năm 2015 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm 2016 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2016 chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2014 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng giảm 8,21% so với năm 2015 và qua năm 2016 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng giảm 65,28% so với năm 2016. + Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2014: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2015: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2016: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2016 giảm 0,24% so với năm 2015. Năm 2016 giảm 0,7% so với năm 2016. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2016, tài sản tăng lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên
  • 19. 11 vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016 Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 ( Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2015 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2014. Sang năm 2016 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2015 tăng lên là do trong năm 2015 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2016 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2015 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2014 là 61,52%, năm 2015 là 60,33%, năm 2016 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng
  • 20. 12 cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2015 và năm 2016 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2015 và 55,18% năm 2016 ( tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2015, còn năm 2016 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
  • 21. 13 2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016 Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng ( +/-) % ( +/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 660.639 0,01 975.06 4 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+ 40) 50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 22. 14 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2015 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2016 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016 doanh thu có giảm so với năm 2015 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2014. Qua năm 2014 doanh thu thuần giảm so với năm 2015 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2015 so với năm 2014, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với năm 2014 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2016 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2015. Nguyên nhân do trong năm 2015 và năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2015 là 10,25% và năm 2016 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 chiếm 11,67%, năm 2015 chiếm 8,77% và năm 2016 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm 2015 là 128.580.045 đồng và năm 2015 là 161.577.000 đồng. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2015 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2015 vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2014 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2016 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2015 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với
  • 23. 15 giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2015 là 32.996.995 đồng. 2.2 Phân tích các tỷ số tài chính 2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán 2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau: Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 3) Tổng các khoản phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56 Số vòng quay các khoản phải thu 4,04 3,59 3,63 (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2015 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2015 công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2016 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2015. Do trong năm 2016 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2015, trong năm 2016 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2014 xuống 3,59 vòng ở năm 2015, qua năm 2016 là 3,63 vòng, hơi tăng so với năm 2015, nhưng vẫn giảm so với năm 2014. Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2015 tốt hơn hai năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu như công ty không có ý định
  • 24. 16 mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. Số ngày thu tiền năm 2012 = 360/4,04 = 89 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2014 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2015 = 360/3,63 = 99 ( ngày) Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. 2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43 II. Nợ khác - - - - - - - (Nguồn: Phòng kế toán) Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2015 khoản phải trả tăng 193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2016 khoản phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2015, nguyên nhân là do trong năm 2016 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng.
  • 25. 17 2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87 Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40 Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23 Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12 (Nguồn: Phòng kế toán) Vào thời điểm cuối năm 2014, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2015 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2014. Vào thời điểm cuối năm 2016 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp hơn 2015 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%. Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản. Vào cuối năm 2014, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2015 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn. Năm 2016 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2016 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%.
  • 26. 18 Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2015 so với thời điểm cuối năm 2014, và giảm vào thời điểm cuối năm 2016 so với thời điểm cuối năm 2015 điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý. Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2014, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2015, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2015 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2016 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2015. Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2015 là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2014 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2015 hệ số này giảm còn 0,06 lần và năm 2016 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2015 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2016. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán. Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2016. Hệ số này giảm xuống trong năm 2016 là do trong năm công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt. Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi nhuận.
  • 27. 19 2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho 286 209 268 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Năm 2014 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến năm 2015 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2015 tăng so với năm 2014 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2014 là 77 ngày. Đến năm 2016 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2015 là 59 ngày. Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường. 2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
  • 28. 20 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 2.538.445.983 +51,22 - 191.904.555 -2,56 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56 KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2015, 2016 so với năm 2014. Trong năm 2014 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2014 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2016 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2015 so với năm 2014, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2015, đến năm 2016 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2016 giảm nhẹ hơn so với năm 2015. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, tình hình thu nợ của Công ty trong năm 2014 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Năm 2014:
  • 29. 21 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86 333.562.612 - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.494.874.495 = 21,41 350.032.612 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20 366.502.612 Trong năm 2014, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015 và 2016. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. 2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần (đ) 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Tài sản lưu động BQ (đ) 4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55 Số vòng quay vốn lưu động ( vòng) 1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99 Số ngày một vòng quay ( ngày) 298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2015 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2014 là 0,58 vòng tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2016 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2015 và năm 2016 so với năm 2014, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị
  • 30. 22 Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. 2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân - Năm 2014: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86 5.734.533.945,5 - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.494.874.495 = 1,06 7.080.905.016 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.302.969.940 = 0,96 7.623.580.630 Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở năm 2014 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
  • 31. 23 2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư 2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99 HVCSH ( lần) 0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được hình thành từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng vốn hiện nay của doanh nghiệp. Năm 2014 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,38 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Năm 2015 thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng vốn kinh doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,60 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2015 nợ phải trả của công ty tăng 7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không bằng sự tăng của nợ phải trả chỉ tăng 2%. Năm 2016 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,45 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2016 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ phải trả tăng 25,62%, tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên dẫn đến hệ số vốn chủ sở hữu giảm đi. Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên ngoài và đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này giúp các chủ nợ bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một cách đúng hạn. Tuy nhiên, phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của công ty tăng dần lên trong khi hệ số vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần nên xem xét và có biện pháp hợp lý và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty để đủ trả nợ và khai thác một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài.
  • 32. 24 2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn 0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn 0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp 54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67 (Nguồn: Phòng kế toán) Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Năm 2014 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Năm 2015 thì có 0,984 đồng hình thành tài sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào TSCĐ, đến năm 2016 thì có 0,99 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,01đồng hình thành TSCĐ. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Trong năm 2014 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã dành 54,25 đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, năm 2015 là 62,71 đồng được đầu tư vào tài sản ngắn hạn và trong năm 2016 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài sản dài thì lại dành tới 113,93 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
  • 33. 25 Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn và chỉ một phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn hạn và giảm bớt đầu tư vào tài sản dài hạn. 2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu. Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn 33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98 (Nguồn: Phòng kế toán) Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong năm 2014 thì tỷ số này là 33,99 lần, năm 2014 là 38,44 lần còn năm 2016 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh. 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần Ta có doanh lợi doanh thu: - Năm 2014:
  • 34. 26 Doanh lợi doanh thu = 57.373.723 x 100% = 1,16% 4.956.428.512 - Năm 2015: Doanh lợi doanh thu = 86.775.804 x 100% = 1,16% 7.494.874.495 - Năm 2016: Doanh lợi doanh thu = 73.212.988 x 100% = 1,0025% 7.302.969.940 Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2014, năm 2015 và năm 2016 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế. 2.2.5.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Tổng tài sản BQ (đ) 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Trong năm 2014, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2016 ROA bằng 0,96%. Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2015 so với năm 2015 và giảm xuống ở năm 2016. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là cao. 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nó được xác định như sau:
  • 35. 27 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Vốn chủ sở hữu BQ (đ) 4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84 ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2015 (so với năm 2014) và giảm xuống ở năm 2016. Năm 2014 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2014 và năm 2016 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2015,2016 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng lên so với năm 2014. 2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Vinavét Qua kết quả Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét từ năm 2014 đến năm 2016 như trên, chúng ta thấy Công ty đã đạt được một số thành tựu quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng đồng thời cũng còn tồn tại những hạn chế. Thành tựu là những kết quả tốt mà Công ty đã gặt hái được thông qua quá trình sản xuất kinh doanh và nó là kết quả kết tinh từ nhiều yếu tố khác nhau như công tác tài chính, công tác quản lý, công tác sản xuất, công tác cung cấp dịch vụ, v.v…. Tuy nhiên, cũng theo kết quả phân tích tài chính ở trên, chúng ta cũng thấy được tình hình kinh doanh của công ty cũng còn hàm chứa những hạn chế làm kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh dẫn tới kết quả đạt được thấp hơn khả năng thực tế. Nhằm giúp chủ doanh nghiệp thấy được những gì mà Công ty đã đạt được trong ba năm qua để có được động lực phát huy hơn nữa trong các năm tiếp theo và đồng thời cũng giúp chủ doanh nghiệp thấy được những hạn chế còn tồn tại nhằm khắc phục để hoàn thiện hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, em xin phân tích cụ thể về những thành tựu và những hạn chế đó như sau: 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được Theo kết quả phân tích về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Vinavét tại Chương hai ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã gặt hái được trong khoảng thời gian ba năm phân tích từ 2014 đến 2016 là rất đáng khích lệ. Những thành tựu đạt được này như sau:  Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2014, tăng thêm 278.570.760 đồng ở cuối năm 2015 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối năm 2016, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại.
  • 36. 28  Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng , 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2014, năm 2015 và năm 2016. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 là tương đương với nhau và cao hơn so với năm 2014. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.  Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2015 và lên tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2016.  Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình kinh doanh khá mạnh, điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này được thể hiện như sau:  Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .  Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở năm 2014 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2014 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở năm 2016.  Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao.Trong năm 2014 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh tế phục hồi vào đầu năm 2015, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.  Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán các năm ( phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn vay bên ngoài) của Công ty tăng nhẹ ở năm 2015 và năm tăng tương đối cao ở năm 2016 so với cuối năm 2014 điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên đồng vốn vay.  Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các năm từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở năm 2014 lên trên 6,2 tỷ đồng ở năm 2015 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở năm 2016. Điều này là minh chứng rõ rằng nhất cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn.  Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình của Công ty tăng dần theo các năm; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong năm 2015 so với năm 2008 là 14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong năm 2016 là 7.919.659,5 đồngdo với năm 2015. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn.  Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:
  • 37. 29  Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta thấy tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp trong năm 2014, năm 2016 và năm 2016 lần lượt sinh lợi là 1% ; 1,23% và 0,96%  Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận sau thế trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở năm 2016 so với năm 2015. Cụ thể cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các chủ sở hữu nhận được là 1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các năm 2014; năm 2015 và năm 2016.  Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như đã được phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người lao động, và góp phần vào ngân sách Nhà nước. 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện tình hình kinh doanh của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau:  Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền: + Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2014 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2014 và 3,63 vòng ở năm 2016. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. + Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.  Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong năm 2014, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2015 (so với cuối năm 2014) và giảm xuống còn 1,70 vòng ở năm 2016 (so với năm 2015). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.  Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:
  • 38. 30  Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.  Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2014 Công ty phải mất gần 09 tháng ( 286 ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2015, qua năm 2016 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Thứ tư, sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn : + Sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản, điều này được thể hiện ở chỗ là tài sản ngắn hạn quá nhiều và đang trên đà tăng lên trong khi tài sản dài hạn lại quá ít và đang trên đà giảm xuống trong giai đoạn phân tích, cụ thể: Cứ 01 đồng đầu tư vào tài sản dài hạn, Công ty đã đầu tư 54,25 đồng ở năm 2014, tăng lên 62,71 đồng ở năm 2015 và tăng lên 113.93 đồng ở năm 2016 vào tài sản ngắn hạn. Mà như chúng ta đã biết, đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn sẽ cho thấy mức độ quan trọng của tài sản trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì lý do này mà hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cụ thể một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng, 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. + Sự không cân xứng trong cơ cấu nguồn vốn: Điều này được thể hiện qua vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của Công ty. Vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng quá lớn trong tổng cộng nguồn vốn trong khi nợ phải trả chiếm một tỷ lệ thấp so với vốn chủ sở hữu, điều này dẫn đến việc chưa phát huy được hiệu quả mang lại từ việc sử dụng vốn vay bên ngoài.  Cuối cùng, đó là lợi nhuận sau thuế của Công ty: Qua kết quả phân tích, ta thấy rằng với các mức lợi nhuận sau thuế mà Công ty đã đạt được là còn quá thấp, chưa xứng với quy mô hiện tại của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần nên xem lại vấn đề này nhằm nâng cao mức lợi nhuận sau thuế.
  • 39. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VINAVÉT