SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM VĂN ÚT
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN U MINH THƢỢNG , TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
TP HỒ CHÍ MINH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHẠM VĂN ÚT
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN U MINH THƢỢNG , TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ
SỐ 60 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
Tiến sĩ: Trần Nghị
TP HỒ CHÍ MINH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
-------
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
thực hiện từ tháng 10 năm 2016 và hoàn thành vào tháng 6 năm 2017. Các số
liệu và trích dẫn trong luận văn là trung thực. Các kết qủa nghiên cứu của luận
văn không trùng với bất kỳ công trình nào khác.
PHẠM VĂN ÚT
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
------
Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi
lời cảm ơn đến thầy Tiến sĩ Trần Nghị đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành luận văn này
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, phòng quản lý sau đại
học thuộc học viên hành chính quốc gia Hồ Chí Minh đã trực tiếp giản dạy và
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
Xin cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban Nhân dân huyện, các cơ quan, ban,
ngành của huyện U Minh Thƣợng, các xã và hộ gia đình đã tạo điều kiện,
cung cấp thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình,
ngƣời thân đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài
Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn
Phạm Văn Út
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mục lục
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .....................................4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................6
3.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................6
3.2. Nhiệm vụ của luận văn ........................................................................7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................7
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn....................................................7
6. Những đóng góp của luận văn....................................................................8
7. Kết cấu của luận văn...................................................................................8
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH VÀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................9
1.1 Những vấn đề chung về chính sách.........................................................9
1.1.1 Khái niệm.........................................................................................9
1.1.2 Đăc điểm của chính sách ...............................................................10
1.1.3 Các loại chính sách ........................................................................12
1.2 Nông thôn và Nông thôn mới .............................................................12
1.2.1 Khái niệm nông thôn ...................................................................12
1.2.2 Khái niệm về nông thôn mới .........................................................14
1.2.3 Mục tiêu xây dựng nông thôn mới.................................................15
1.2.4 Đặc điểm xây dựng nông thôn mới................................................15
1.2.5 Nội dung chính sách xây dựng nông thôn mới..............................19
1.3 Thực hiện chính sách.............................................................................21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.1Chu trình thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới...............21
1.3.2 Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách......................25
1.3.3 Phổ biến, tuyên truyền chính sách .................................................26
1.3.4 Phân công, phối hợp thực hiện chính sách ....................................27
1.3.5 Duy trì chính sách..........................................................................27
1.3.6 Điều chỉnh chính sách....................................................................28
1.3.7 Theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách ..................29
1.3.8 Đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm ................................................30
1.4 Vai trò ý nghĩa của chính sách xây dựng nông thôn mới .....................31
1.4.1 Vai trò ............................................................................................33
1.4.2 Ý nghĩa...........................................................................................34
1.5 Những bài học kinh nghiệm..................................................................35
Tiểu kết chƣơng 1...........................................................................................37
Chƣơng 2:THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG ......38
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ............................................38
U MINH THƢỢNG, TỈNH KIÊN GIANG ...................................................38
2.1 Đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội huyện U Minh Thƣợng ..............38
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên..........................................................................38
2.1.2 Dân số và lao động.........................................................................40
2.1.3 Dân tộc và tôn giáo ........................................................................41
2.1.4 Đặc điểm sử dụng đất ....................................................................42
2.2 Tình hình thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện U Minh Thƣợng, tỉnh kiên giang giai đoạn 2012-2016...................43
2.2.1 Công tác tổ chức, điều hành...........................................................43
2.2.2 Công tác tuyên truyền....................................................................50
2.2.3 Công tác đào tạo, bồi dƣỡng .........................................................52
2.2.4 Kết quả thực hiện nội dung xây dựng NTM..................................52
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện chính sách xây dựng nông
thôn mới ...................................................................................................69
2.4.1 Chủ quan .....................................................................................70
2.4.2 Khách quan ..................................................................................71
2.5 Đánh giá chung việc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện U Minh Thƣợng tỉnh Kiên Giang giai đoạn từ năm 2012-
2016 .........................................................................................................73
2.5.1 Ƣu điểm ....................................................................................... 74
2.5.2 Hạn chế .......................................................................................77
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................81
Chƣơng 3 .....................................................................................................83
QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN U MINH
THƢỢNG, TỈNH KIÊN GIANG .................................................................83
3.1 Quan điểm và định hƣớng...................................................................83
3.1.1 Quan điểm ...................................................................................83
3.1.2 Định hƣớng ..................................................................................84
3.2 Các giải pháp tiếp tục thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới . 87
3.2.1 Giải pháp về nhận thức và tuyên truyền ....................................... 87
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực............................ 89
3.2.3 Giải pháp hỗ trợ nguồn nhân lực phát triển .................................. 91
3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong thực thi chính sách xây dựng
nông thôn mới ...................................................................................... 93
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................... 97
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 100
Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................... 102
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN...................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................105
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình lãnh đạo đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có rất
nhiều chủ trƣơng, chính sách nhằm không ngừng hoàn thiện chính sách phát
triển nông nghiệp, nông thôn. Những chính sách này đang khơi dậy và phát
huy cao độ các nguồn lực để phát triển nông nghiệp, nông thôn của đất nƣớc.
Khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia vào các diễn đàn hợp tác kinh
tế lớn của khu vực và thế giới, sức ép của hội nhập và phát triển ngày một lớn,
đặt ra yêu cầu rất cao đối với nền kinh tế nƣớc ta, trong đó lĩnh vực nông
nghiệp là lĩnh vực phải đối mặt với nhiều thách thức nhất. Trƣớc yêu cầu phát
triển và hội nhập hiện nay, thực hiện mục tiêu đẩy nhanh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc, đã đến lúc đòi hỏi phải có nhiều chính sách đột phá và
đồng bộ nhằm giải quyết toàn diện các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hoá nông
thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa
chiến lƣợc đối với sự ổn định và phát triển đất nƣớc.
Kiên Giang là một tỉnh nông nghiệp, nông dân đang chiếm trên 70% dân
số và chiếm đến 53,67 % lao động xã hội, 118 xã nông nghiệp/145 xã, phƣờng,
thị trấn; GDP khu vực nông - lâm - ngƣ nghiệp chiếm 39,21% GDP của tỉnh;
nông nghiệp - nông thôn Kiên Giang đã và đang có vai trò, vị trí đặc biệt quan
trọng trong việc phát triển kinh tế của tỉnh nhà, vừa bảo đảm an sinh xã hội, vừa
là nền tảng cho công nghiệp, thƣơng mại dịch vụ phát triển. Mặc dù vậy, các
chính sách phát triển nông nghiệp trƣớc đây thực thi ở Kiên Giang thƣờng thiên
về thúc đẩy phát triển ngành, có phần xem nhẹ vai trò, lợi ích của chủ thể chính,
động lực chính của phát triển nông nghiệp là nông dân. Phần lớn các chính sách
hầu nhƣ chƣa quan tâm xử lý tổng thể và hợp lý mối quan hệ giữa các vùng, các
lĩnh vực trong ngành, giữa nông thôn và đô thị, chƣa đặt ra và giải quyết triệt để
mối quan hệ giữa các yếu tố chính của mô hình phát
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
triển nông nghiệp, nông thôn…Đây là nguyên nhân chủ yếu, khiến cho sau
nhiều thập kỷ chuyển đổi nền nông nghiệp sang thị trƣờng, đến nay về cơ bản
nông nghiệp, nông thôn Kiên Giang vẫn mang tính khép kín, tự cấp tự túc.
Thời gian qua, tỉnh Kiên Giang đã triển khai tốt các Chƣơng trình của Trung
ƣơng, các tổ chức quốc tế cho nên công tác xoá đói giảm nghèo, đời sống vật
chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng lên, rút ngắn khoảng cách giàu
nghèo giữa thành thị và nông thôn, môi trƣờng thiên nhiên và môi trƣờng xã
hội ở nông thôn đƣợc cải thiện. Tuy vậy, nhìn chung, các chính sách của Nhà
nƣớc đối với nông nghiệp, nông thôn chƣa thực sự hiệu quả, thiếu bền vững,
ở nhiều mặt có thể nói chƣa đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH nông nghiệp, nông
thôn, chƣa đƣa sản xuất nông nghiệp ở nông thôn thành sản xuất hàng hoá
thực sự.
Một trong những nguyên nhân cơ bản là chƣa định hƣớng rõ mô hình
phát triển, thể hiện ở việc nhận thức chƣa thấu đáo các vấn đề nhƣ: Tầm nhìn
(mục tiêu), mô hình phát triển, các nguồn lực và thiếu sự xác định lợi ích thực
tế của các bên liên quan trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Vì vậy, dẫn
đến tình trạng thiếu cụ thể, thiếu tính khoa học trong quy trình thực hiện và
triển khai chính sách; có nhiều chính sách, nhƣng hiệu quả kinh tế, hiệu ứng
xã hội của các chính sách không tƣơng xứng với nguồn lực đầu tƣ hoặc thiếu
bền vững.
Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đồng thời tiếp tục
cụ thể hóa việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy Ban
Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn
đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn, việc
cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho đƣợc các mô hình nông
thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông dân, nông nghiệp và
nông thôn, đủ điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để thực hiện các mục tiêu trên, cần có nhiều chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn mang tính đồng bộ, trong đó chính sách có ý nghĩa quyết
định là chính sách xây dựng mô hình nông thôn mới. Chính sách này vừa
mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn
đề cụ thể, đồng thời phải giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác,
các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục
đƣợc tình trạng tuỳ tiện, rời rạc, ngẫu hứng hoặc duy ý chí trong các chính
sách nói chung và chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng từ
trƣớc đến nay ở Việt Nam.
U Minh Thƣợng đƣợc thành lập trên cơ sở chia tách 03 huyện An Biên,
An Minh và Vĩnh Thuận từ tháng 5/2007, mới thành lập không nhiều thuận lợi
về tài nguyên thiên nhiên và điều kiện khí hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn
chung còn yếu kém, trình độ phát triển hiện còn thấp so với bình quân cả tỉnh; cơ
sở hạ tầng điện, đƣờng, trƣờng, trạm và các dịch vụ công cộng thiếu và
yếu…Để có bƣớc phát triển nhanh, bền vững, thực hiện chủ trƣơng của Đảng và
Nhà nƣớc, hiện nay, U Minh Thƣợng đang triển khai nhiều chính sách kinh tế -
xã hội mang tính bứt phá. Trong nông nghiệp và nông thôn, các cơ quan thực
hiện chính sách đang tìm tòi mô hình phát triển nông thôn thật sự phù hợp, có
khả năng bảo đảm ổn định chính trị, kinh tế -xã hội, phát huy đƣợc các truyền
thống lịch sử văn hoá, thích ứng nhanh với những đòi hỏi của nền kinh tế thị
trƣờng và hội nhập quốc tế, đáp ứng đƣợc yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc và
nông nghiệp nông thôn…Mô hình nông thôn nhƣ vậy, thể hiện trong
ý tƣởng của Trung ƣơng Đảng, Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, cũng nhƣ của Hội Nông dân Việt Nam là mô hình nông thôn mới.
Xây dựng mô hình nông thôn mới đòi hỏi phải có chính sách cụ thể.
Hiện nay, đã và đang triển khai, Trung ƣơng đã có một số đề án đang triển
khai mô hình này…Nhƣng chính sách chƣa cụ thể, có những chính sách ban
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hành đã lâu nên lạc hậu so với cuộc sống nhƣ: Cơ chế phân cấp về quyết định
đầu tƣ và phân bổ vốn theo hƣớng tăng cƣờng quyền quyết định cho cơ sở là
phù hợp, nhƣng thiếu các biện pháp đồng bộ và tăng cƣờng kiểm tra, kiểm
soát đã dẫn tới tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án đầu tƣ mà không tính đến
khả năng cân đối về nguồn vốn dẫn tới tình trạng đầu tƣ bị phân tán, dàn trải,
thời gian thi công kéo dài gây lãng phí, thất thoát nguồn lực của Nhà nƣớc.
Cơ chế, chính sách để xây dựng nông thôn mới hiện còn chƣa đồng bộ, ngoài
07 nội dung đƣợc hỗ trợ 100% theo Quyết định 800/QĐ-TTg của Thủ tƣớng
Chính phủ, phần còn lại mức hỗ trợ cho từng đối tƣợng chƣa rõ, chính sách
hỗ trợ xây dựng nông thôn mới cho các xã theo khu vực chƣa đƣợc xác định
cụ thể, thiếu cơ chế gắn kết, lồng ghép, phối hợp giữa các chƣơng trình, dự án
trên một địa bàn . Đối với huyện U Minh Thƣợng, chính sách xây dựng nông
thôn mới có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thực hiện các nhiệm vụ mang
tính chiến lƣợc để tạo đột phá trong công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông
thôn.Quá trình công tác, học tập và nghiên cứu tôi chọn đề tài về "Thực hiện
chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng tỉnh
Kiên Giang" làm Luận văn thạc sĩ Quản lý công.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Trong những năm đổi mới, phát triển nông nghiệp, nông thôn và giải
quyết vấn đề nông dân là những chủ đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của
nhiều cơ quan quản lý, các cơ quan nghiên cứu và các nhà khoa học trên thế
giới cũng nhƣ ở Việt Nam.
Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu khác, trong đó nhiều nghiên cứu giới
thiệu trên các tạp chí khoa học. Điểm chung nhất của các nghiên cứu này và sau
khi phân tích thực tiễn giải quyết vấn đề quản lý Nhà nƣớc nói chung và việc
xây dựng chỉ đạo chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nƣớc ngoài,
các tác giả đều cố gắng gợi mở, nêu lên những kinh nghiệm để có thể
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vận dụng cho giải quyết những vấn đề thực tiễn của Việt Nam.
Công trình: “Phát triển nông thôn" do GS. Phạm Xuân Nam (chủ biên)
Nxb Khoa học xã hội ấn hành năm 1997, là một công trình nghiên cứu chuyên
sâu về phát triển nông thôn.
Công trình: “Kinh nghiệm tổ chức quản lý nông thôn Việt Nam trong
lịch sử” do GS. Phan Đại Doãn và PGS. Nguyễn Quang Ngọc làm chủ biên,
Nxb Chính trị Quốc gia ấn hành năm 1994, là công trình nghiên cứu những
vấn đề lịch sử trong phát triển nông thôn nƣớc ta.
Đặc biệt, công trình nghiên cứu do PGS. TS. Vũ Trọng Khải chủ trì
đƣợc Nxb nông nghiệp ấn hành năm 2004 là một công trình nghiên cứu công
phu về mô hình phát triển của nông thôn Việt Nam. Công trình nghiên cứu
này đƣợc xuất bản trên cơ sở đề tài cấp Nhà nƣớc do tác giả làm chủ nhiệm
với tiêu đề: “Tổng kết và xây dựng mô hình phát triển kinh tế- xã hội nông
thôn mới, kết hợp truyền thống làng xã với văn minh thời đại”.
Công trình nghiên cứu: “Bảo hộ hợp lý nông nghiệp Việt Nam trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế” do GS,TS Bùi Xuân Lƣu, Nxb Thống kê ấn hành
năm 2004. Trong công trình này, các tác giả đã phân tích những đặc trƣng của
hội nhập kinh tế quốc tế trong nông nghiệp; phân tích khái quát những thành tựu
cũng nhƣ hạn chế của nông nghiệp nƣớc ta trong hội nhập kinh tế quốc tế; đồng
thời khuyến nghị về sửa đổi các chính sách và hoàn thiện vai trò của Nhà nƣớc
để nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta hội nhập thành công.
- Đề tài “Đổi mới quản lý nhà nƣớc đối với nông nghiệp Việt Nam” của
Hoàng Sỹ Kim, luận văn thạc sĩ hành chính công năm 2001 đã chú trọng đến
những giải pháp nhằm đổi mới quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp của Việt
- Đề tài “Nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc của cán bộ, công chức Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đại hóa nông nghiệp, nông thôn” của Lê Thị Bình, luận văn thạc sĩ hành chính
công năm 2001 đã chú trọng đến những giải pháp nâng cao năng lực quản lý
của cán bộ, công chức quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp, nông thôn.
- Đề tài “Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới – từ thực tiễn
huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh của Huỳnh Trần Huy, luận văn
thạc sĩ quản lý công năm 2013 đã chú trọng đến những giải pháp quản lý nhà
nƣớc về xây dựng nông thôn mới.
- Đề tài: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Hóc Môn TP. Hồ Chí Minh
của bộ môn khoa học hành chính cơ sở Học viện Hành chính tại TP. Hồ Chí
Minh. Đề tài này chủ yếu nghiên cứu các xã ở huyện Hóc Môn.
Những công trình đó đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ
liệu rất quan trọng cho việc thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp, nông
thôn và giải quyết vấn đề nông dân trong thời kỳ mới ở nƣớc ta. Tuy nhiên,
các công trình ấy không đi sâu nghiên cứu quá trình thực hiện chính sách về
nông nghiệp, nông thôn nói chung và mô hình nông thôn mới nó riêng. Những
kết quả nghiên cứu đã nêu cũng là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng mà
tác giả tiếp thu và sử dụng trong quá trình hoàn thành luận văn này và trong
những công trình nghiên cứu của mình về sau.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu, đánh giá quá trình thực hiện chính sách trong
phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam và tỉnh Kiên Giang từ khi đổi
mới đến nay; Luận văn nghiên cứu quá trình thực hiện chính sách trong xây
dựng nông thôn mới ở huyện U Minh Thƣợng, đề xuất các kiến nghị và giải
pháp làm cơ sở để các cơ quan, ban, ngành thực hiện tốt hơn các chu trình
thực hiện chính sách trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ở địa phƣơng,
xây dựng thành công nông thôn mới.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2 Nhiệm vụ của luận văn
Làm rõ cơ sở lý luận về chính sách và việc thực hiện chính sách.
Phân tích quá trình hình thành và phát triển của chính sách trong phát
triển nông nghiệp, nông thôn nói chung, xây dựng mô hình nông thôn mới nói
riêng của Đảng và Nhà nƣớc ta từ sau đổi mới đến nay.
Phân tích quá trình thực hiện chính sách xây dựng mô hình nông thôn
mới ở địa phƣơng.
Trên cơ sở đó, luận văn đƣa ra những kiến nghị mang tính giải pháp
nhằm thực hiện một cách khoa học các chu trình thực hiện chính sách trong
xây dựng mô hình nông thôn mới, góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện giai đoạn 2017-2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các hoạt động thực hiện chính sách xây dựng
nông thôn mới.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh
- Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề thực thi chính sách xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang, giai
đoạn 2012-2017 và giải pháp thực hiện đến năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: Quy trình thực thi chính sách về xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang.
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phƣơng pháp thống kê mô tả, kết hợp phƣơng pháp so sánh, phân
tích.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phƣơng pháp điều tra các thông tin cơ bản về thực trạng xây dựng
nông thôn mới.
- Phƣơng pháp hệ thống.
6. Những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu góp phần làm cơ sở để Huyện ủy, Ủy ban nhân dân
huyện U Minh Thƣợng tiếp tục thực hiện chính sách về xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện trong thời gian tới. Luận văn có thể dùng làm tài liệu
phục vụ học tập, giảng dạy và vận dụng vào quản lý nhà nƣớc về xây dựng
nông thôn mới
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chính sách và thực hiện chính sách về xây
dựng nông thôn mới.
Chƣơng 2: Thực trạng thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang.
Chƣơng 3: Quan điểm và giải pháp tiếp tục thực hiện chính sách xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
U MINH THƢỢNG, TỈNH KIÊN GIANG
2.1 Đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng
Trong hơn 30 năm đổi mới, thực hiện công nghệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng. Đảng và
Nhà nƣớc đã ban hành rất nhiều chính sách nông nghiệp nông thôn. Có thể
chia thành 02 loại chính sách dựa theo tiêu chí "cởi trói" và "thúc đẩy" để
chuyển từ nền kinh tế nhà nƣớc hóa, bao cấp, kế hoạch hóa tập trung quan
liêu sanh nền kinh tế thị trƣờng trong nông nghiệp, nông thôn, hƣớng tới mục
tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. Mọi chính sách của
Đảng và nhà nƣớc điều vì mục tiêu phát triển, nhƣng có đạt đƣợc mục tiêu
này hay không còn tùy thuộc vào sự đúng đắn và kịp thời của chính sách.
Tình hình triển khai xây dựng nông thôn mới triên địa bàn huyện U
Minh Thƣợng: Mục tiêu của huyện phấn đấu đến năm 2015 có 20% xã đạt
chuẩn nông thôn mới, đến năm 2020 có 100% xã đạt chuẩn về nông thôn mới
và huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới; trong quá trình thực hiện huyện
chọn 02 xã Vĩnh Hòa và Thạnh Yên làm điểm chỉ đạo.
Huyện U Minh Thƣợng đƣợc thành lập vào tháng 5 năm 2007 trên cơ
sở chia tách từ 3 huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận. Điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng thấp so với các huyện trong khu vực, kinh tế
chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên
Vị trí địa lý: U Minh Thƣợng là một trong những huyện có điều kiện
kinh tế- xã hội còn nhiều khó khăn của tỉnh Kiên Giang, Phía Bắc giáp sông
Cái lớn huyện Gò Quao, phía Nam giáp huyện huyện Thới Bình – tỉnh Cà
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mau, phía Tây giáp huyện An Biên Và An Minh, phía Đông giáp huyện Vĩnh
Thuận. Huyện U Minh Thƣợng có nhiều kênh gạch chằn chịch, địa bàn rộng,
dân cƣ sống không tập trung, đa số sống rải rác ven các bờ sông
Đơn vị hành chính của huyện đƣợc chia thành 06 xã bao gồm: xã
Thạnh Yên, Thạnh Yên A, Vĩnh Hòa, Hòa Chánh, Minh Thuận và An Minh
Bắc
Điều kiện tự nhiên: Huyện có diện tích tự nhiên 43.270,13 ha, trong
đó diện tích đất rừng các loại là 9.361,26 ha, còn lại là đất sản xuất nông
nghiệp, đất ở
Về địa hình, khí hậu, thủy văn
Địa hình: Huyện có địa hình bằng phẳng và tƣơng đối thấp nhƣ các nơi
khác của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long
Khí hậu: U Minh Thƣợng chịu tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Khí hậu nóng và ẩm, có hai mùa mƣa và nắng rõ rệt. Mùa mƣa thƣờng từ
khoảng tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô bắt đầu khoảng tháng 12 đến tháng 4
năm sau
Hƣớng gió phổ biến là gió Tây Nam vào mùa mƣa và gió Đông Bắc
hoặc Đông Nam (gió chƣớng) vào mùa khô, Tốc độ gió ở mức trung bình của
đồng bằng.
Nhiệt độ trung bình từ 25-280
C. Cao nhất 35,50
C. (tháng 4 và tháng 5).
Thấp nhất 17,10
C (tháng 1 và tháng 2). Lƣợng mƣa trung bình hàng năm từ
2.000 đến 2.100m/m, tập trung nhiều nhất vào tháng 8, tháng 9 (hơn 340
m/m). Tháng 1 và tháng 2 hầu nhƣ không có mƣa. Tuy vậy, trong vài năm
gần đây do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu nên thỉnh thoãng vẫn có mƣa
trong mùa khô. Độ ẩm không khí biến động ở 963 từ 78-82%. Độ ẩm không
khí tăng dần trong mùa mƣa (83-86%) và giảm dần trong các mùa khô (74-
80%), thích hợp cho phát triển cây trồng, vật nuôi kể cả trong mùa nắng.
39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lƣợng bức xạ dồi dào, Số giờ nắng trong năm trung bình 2.300-2.500
giờ. Mùa khô số giờ nắng trong ngày đạt 6,4 giờ. Số ngày có giờ nắng thấp
vào các tháng 8, 9, 10 trong năm.
Thủy văn, nguồn nƣớc: Do ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều của
biển, trên địa bàn huyện, các kênh rạch nƣớc lên xuống trong ngày 2 lần. mỗi
tháng có 2 lƣợt triều cƣờng sau ngày 1 và 15 âm lịch, 2 lần triều kém vào
ngày 7 và 23 âm lịch. Mùa khô mực nƣớc xuống thấp, nƣớc mặn xâm nhập
vào qua hệ thống kênh rạch và các công trình thủy lợi đầu tƣ chƣa hoàn chỉnh
gây khó khăn cho đời sống, sản xuất của nhân dân.
Địa bàn các xã có nguồn nƣớc ngọt sông Hậu đƣa về 8-9 tháng/năm.
Trong 06 xã của huyện thì có 2 xã có nƣớc ngọt quanh năm (vùng đệm bao
quanh vƣờn quốc gia U Minh Thƣợng), 04 xã có 4 tháng nhiễm mặn trong
mùa khô.
Nƣớc ngầm khá phong phú, nhƣng nguồn nƣớc chất lƣợng tốt chỉ có ở
độ sâu 22m, với tầng dày trung bình gần 90m, lƣu lƣợng từ 5-111/s. xuống
độ sâu hơn 100m chiều dày tầng và lƣợng nƣớc tăng hơn. Độ khoáng đạt
trung bình, chất lƣợng đáp ứng tốt cho giếng khoan nhỏ trong từng hộ gia
đình, chủ yếu dùng phục vụ sinh hoạt gia đình.
2.1.2 Dân số và lao động
Số hộ: 17.818 hộ, trong đó có 14.568 hộ nông nghiệp ( 81.76 %)
Số nhân khẩu: 71.549 ngƣời, bình quân 4 khẩu/ hộ.
Lao động trong độ tuổi: 57.945 ngƣời, chiếm 80,9 % dân số.
Lao động phân theo ngành nghề: Nông nghiệp 57.945 ngƣời, chiếm
80.98%, Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp- xây dựng-thƣơng mại và dịch vụ
13.604 ngƣời, chiếm 19.1%.
Những năm qua đã có hơn 10.000 lao động rời khỏi địa phƣơng đi lao
động trong các khu công nghiệp hay làm việc ở các đô thị, không còn tham
40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
gia hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phƣơng. Thực tế này đặt ra nhiều
vấn đề về kinh tế và xã hội cần có sự điều tra, phân tích, đúc kết khoa học,
thực tiễn, chính xác về diễn biến này một cách toàn diện để có giải pháp ứng
xử thích hợp.
2.1.3 Dân tộc và tôn giáo
Dân tộc kinh: 70.275 ngƣời, chiếm 98.2%
Dân tộc Khmer: 902 ngƣời. chiếm 1.26%
Dân tộc Hoa: 372 ngƣời, chiếm 0.5%
Các dân tộc đã định cƣ lâu đời tại địa bàn. Ngƣời kinh và Khmer chủ
yếu sống bằng nghề nông, số ít buôn bán hoặc làm tiểu thủ công nghiệp.
Ngƣời hoa chủ yếu sống bằng nghề buôn bán tạp hóa ở một số xã. Đồng bào
Kinh, Khmer, hoa cƣ trú xen kẻ với nhau trong cộng đồng, không có khu vực
cƣ trú riêng biệt. Đặc điểm cƣ trú này đã tạo nên sự giao thoa văn hóa phi vật
thể và văn hóa đời sống giữa 3 dân tộc trên địa bàn huyện bao đời nay. Đây là
một đặc trƣng cần đƣợc nhìn nhận nghiêm túc và có chủ trƣơng, giải pháp
thích hợp cho thời gian tới trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới, phát huy
bản sắc dân tộc trong một địa bàn đa dân tộc.
Dân tộc kinh chiếm đa số trong dân số của huyện, tuy nhiên dân tộc
Khmer chiếm cao đứng hàng thứ 2 họ chủ yếu làm nông nghiệp. Ngƣời
Khmer cần cù lao động, tính đoàn kết tƣơng trợ cao, gắn bó với ruộng vƣờn,
đời sống tâm linh gắn bó với phật giáo nam tông và chùa chiền. Hàng năm
cộng đồng Khmer có nhiều lễ hội và đều đƣợc đông đảo bà con nhiệt tình
tham gia, làm cho lễ hội mang tính rộng rãi.
Trên địa bàn huyện, Phật giáo là tôn giáo chính và tồn tại ở đây từ lâu.
Nhà chùa và sƣ sãi có vai trò chi phối đối với bà con ngƣời Kinh, Khmer không
những trên phƣơng diện tính ngƣỡng, tâm linh mà còn trong nhiều mặt của cuộc
sống đời thƣờng về lễ hội, văn hóa, giáo dục cộng đồng, nếp ứng xử
41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong đời sống, thôn tin xã hội, kể cả những tập tục của dân tộc khi qua đời.
Hiện nay vai trò ấy đƣợc mỡ ra đến sản xuất, học hành, sinh hoạt chính trị
khu dân cƣ,... mà các tổ chức trong hệ thống chính trị phải coi trọng trong
công tác vận động quần chúng.
2.1.4 Đặc điểm sử dụng đất
Huyện có diện tích tự nhiên 43.270,13 ha, bình quân 2,4ha/ hộ; Thổ
nhƣỡng của huyện chủ yếu là phù sa mới, phì nhiêu. Diện tích đất rừng các
loại là 9.361,26 ha, còn lại là đất sản xuất nông nghiệp, đất ở. thuộc diện trung
bình khá so với một số vùng khác trong tỉnh, là điều kiện thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp.
Tài nguyên nƣớc của U Minh Thƣợng gồm nguồn nƣớc mặt và nƣớc
ngầm. Nguồn nƣớc mặt là nƣớc ngọt từ sông hậu đƣa về, phục vụ chủ yếu
cho tƣới tiêu cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp và một phần cho sinh hoạt
dân cƣ, nhƣng đang bị ô nhiễm do sữ dụng phân bón thuốc trừ sâu trong sản
xuất nông nghiệp và các chất hữu cơ từ sinh hoạt dân cƣ, chất lƣợng nguồn
nƣớc mặt biến đổi theo mùa.
Tuy nhiên, những năm gần đây, do nƣớc mặn xâm nhập ngày càng sâu
vào hệ thống kênh rạch trong huyện về mùa nắng, mỡ rộng khu vực bị nhiễm
phèn mặn, gây khó khăn mới cho sản xuất và đời sống dân cƣ.
Tiềm năng về đất, nƣớc nhất là nguồn nhân lực dồi dào nhƣng chƣa
đƣợc phát huy tốt. Khó khăn lớn nhất hiện nay là kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, nhất là hệ thốn giao thông, thủy lợi còn yếu kém, mặt bằng dân trí thấp,
đa số hộ dân còn nghèo, thiếu vốn đầu tƣ cho sản xuất, một số tập tục lạc hậu
lâu đời trong sản xuất, đời sống, đã ảnh hƣớng đến tốc độ phát triển kinh tế-
xã hội của huyện so với mặt bằng chung trong vùng.
42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2 Tình hình thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện U Minh Thượng, tỉnh kiên giang giai đoạn 2012-2016
2.2.1 Công tác tổ chức, điều hành
Kết quả lập và hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc Ban chỉ
đạo huyện, từ khi triển khai chƣơng trình đến nay, hệ thống tổ chức bộ máy
của chƣơng trình xây dựng nông thôn mới từ huyện đến xã đã đƣợc thành
lập, kiện toàn và đi vào hoạt động có hiệu quả. các cấp có thành lập Ban vận
động thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
Ngay từ khi bƣớc vào thực hiện chính sách xây dựng NTM, Huyện ủy
đã xây dựng Nghị Quyết chuyên đề xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và
thời gian thực hiện. Qua đó thành thập Ban Chỉ đạo của huyện do đồng chí Bí
thƣ đồng thời là chủ tịch UBND huyện làm trƣởng ban.
Nhà nƣớc thống nhất quản lý xây dựng nông thộn mới, nhƣng có sự
phân cấp theo ngành và theo lãnh thổ. Áp dung các nguyên tắc phân cấp hành
chính Việt Nam và các quy định về chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa
phƣơng cấp huyện, quy định về chức năng nhiệm vụ của phòng, ban, cơ quan
giúp việc của Ban chỉ đạo chƣơng trình xây dựng nông thôn mới các cấp nhƣ
sau:
Tô chức bộ máy nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
UBND huyện thực hiện xây dựng nông thôn mới thông qua thành lập Ban Chi
dạo chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện. Phòng
Nông nghiệp và Phát trìên Nông thôn là cơ quan tham mƣu và giúp việc của
Ban chỉ đạo.
Trên cơ sơ các chức năng, nhiệm vụ đã đƣợc quy định, phòng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các bộ phận khác chịu trách
nhiệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.
Phòng Nông nghiệp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan hữu quan nhƣ:
43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngành Công an, Phòng Tài chính Kế hoạch, Phòng Công Thƣơng, Phòng Tài
nguyên Môi trƣờng, Phòng Y tê, Phòng Giáo dục Đào tạo v.v. .để quản lý
nhà nƣớc vê xây dƣng nông thôn mới trên địa bàn huyện đảm bảo quản lý
thống nhất và đạt hiệu quả.
Cấp tỉnh: Tỉnh ủy Kiên Giang ban hành Quyết định 1163/QĐ-TU ngày
22 tháng 7 năm 2009 về việc thành lập Ban chỉ đạo chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới gồm 19 thành viên; ngày 09 tháng 8 năm 2012 Ban Thƣờng
vụ Tỉnh ủy ban hành Quyết định l355/QĐ-TU về kiện toàn Ban Chi đạo xây
dựng nông thôn mới với 23 thành viên. Trong đó Trƣởng ban chi đạo là đồng
chí Phó Bí thƣ Tỉnh ủy, phó trƣởng ban là đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh
và đồng chí giám đốc Sở nông nghiệp và phát triên nông thôn; các ủy viên là
lãnh đạo các sở, ngành các đoàn thể liên quan, Trƣởng Ban chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới ở các huyện của tỉnh, bên cạnh đó còn bổ sung các ủy viên
thuộc Mặt trận tổ quốc, công an tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang còn
ban hành Quyết định số 3510/QDUBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 thành lập
tổ giúp việc Ban chỉ đạo gồm các thành viên thuộc các bộ phận nghiệp vụ
chuyện môn của các Sơ, ngành, đoàn thể liên quan. Tổ trƣởng là Phó Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ phó thƣờng trực là Chi cục
trƣởng Chi cục Phát triên Nông thôn. giao Chi cục Phát triển Nông thôn là cơ
quan thƣờng trực của Tổ công tác giúp việc, thực hiện các chức năng nhiệm
vụ là Văn phòng Điều phối chƣơng trình mục tiêu quỏc gia xây dựng nông
thôn mới của tinh.
Huyện U Minh Thƣợng căn cứ Kế hoạch số 435 /KH-BCĐXDNTM ngày
20 tháng 9 năm 2010 của Ban Chỉ đạo Trung ƣơng chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dụng nông thôn mới về triển khai chƣơng trình mục tiêu quôc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, huyện đã thành lập Ban chỉ đạo
chƣơng trình mục tiêu quôc gia xây dựng nông thôn mới huyện U
44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Minh Thƣợng theo Quyết định số 570-QĐ/HU ngày 16 tháng 11 năm 2010
của Huyện ủy có 23 đồng chí gồm trƣờng Ban Chỉ đạo là đồng chí Chủ tịch
UBND huyện; phó ban Chỉ đạo là đồng chí Trƣởng Phòng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện các ủy viên là thành viên của các phòng, ban
ngành, đoàn thể liên quan và trƣởng Ban quản lý xây dụng nông hôn mới ở
các xã. Ngày 23 tháng 4 năm 2012 Huyện ủy đã ban hành Quyết định sô
1412-QĐ/HU của Huyện ủy vê kiện toàn Ban Chỉ đạo chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện U Minh Thƣợng gồm 13 đồng chí,
trong đó đồng chỉ trƣờng Ban Chi đạo là đồng chí Bí thƣ Huyện ủy, các phó
trƣởng Ban Chỉ đạo là đồng chí Chủ tịch và các Phó chủ tịch, các ủy viên là
trƣởng Ban Tổ Chức Huyện ủy, Chánh Văn phòng Huyện ủy, Chánh Văn
phòng UBND huyện, trƣởng phòng Công thƣơng, phòng Tài chính Kế hoạch,
Chủ tịch mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và trƣởng Ban quản lý xây dụng
nông thôn mới các xã. Trong đó, phòng Nông nghiệp là cơ quan thƣờng trực
của Ban chỉ đạo.
Bên cạnh đó, Huyện ủy U Minh Thƣợng đã Ban hành Quyết định số
1557-QĐ/HU ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Huyện ủy về việc thành lập tổ
giúp việc Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện bao gồm
16 thành viên, gồm đồng chí Phó trƣởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn làm tổ trƣởng; các đồng chí Phó Chủ tịch hội Nông dân huyện và
Phó trƣởng Phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội huyện làm tổ phó, các
thành viên là chuyên viên các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
Ban Thƣờng vụ Huyện ủy đã tập trung xây dựng kế hoạch giám sát vai
trò của cấp ủy xã trong lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng nông thôn mới; kiện toàn
và điều chỉnh quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chƣơng trình mục tiêu quốc
gia về xây dụng nông thôn mới huyện phù hợp với tình hình thực tế địa
phƣơng. Tổ chức hội nghị giao ban chuyên đề về cách làm, kinh nghiệm, giải
45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
pháp nâng cao hiệu quả xây dựng chƣơng trình nông thôn mới thục hiện chỉ
đạo của Ban Chỉ đạo Trung ƣơng, Thƣờng trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân,
Uỷ ban nhận dân, Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh, Ban Chỉ đạo nông thôn
mới của huyện đã tích cực triển khai, phân công cán bộ kiểm trạ, hƣớng dẫn,
tháo gỡ khó khăn, việc triển khai xây đựng chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đạt yêu cầu và tiến độ đã đề ra.
Công tác khảo sát, xây dựng đề án tại các xã đảm bảo đúng yêu cầu. Đầu
năm, Ủy ban nhân dân hụyện triển khai thủ tục, tiếp nhận vốn đầu tƣ cơ sở hạ
tầng và bổ sung kinh phí sự nghiệp thực hiện đề án nông thôn mới do tỉnh cấp
và tổ chức thực hiện.
Trong công tác chỉ đạo điều hành, Ban Chỉ đạo nông thôn mới huyện có
phân công nhiệm vụ các thành viên là các phòng chuyên môn và các đoàn thể; từ
đó, các đơn vị xây dựng kế hoạch phù hợp, nội dung cụ thể từng tiêu chí. Trên cơ
sở đó, dự trù nguồn kinh phí loại nào do ngân sách thực hiện, loại nào vận động
cộng đồng. Các phòng ban, đoàn thể huyện phối họp với Ban quản lý nông thôn
mới các xã lồng ghép các nội dung hoạt động và kinh phí thực hiện tại xã. Công
tác đào tạo, truyền thông giữa các phòng, ban, đoàn thế (nhƣ tổ chức hội thi tìm
hiểu về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, dạy nghề,.
..) đã góp sức thực hiện cơ bản thành công chƣơng trình nông thôn mới tại
các xã. Cấp xã: Cuối năm 2015 có 2/6 xã của huyện đƣợc Ủy ban Nhân dân
tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là xã Vĩnh Hòa và xã Thạnh Yên.
Theo sự chỉ đạo của Huyện ủy lập thêm Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
xã (10 đồng chỉ) do Bí thƣ Đảng ủy xã 1àm trƣởng ban gồm các thành viên
đại điện chi bộ ấp, các ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ xã để tập trung chỉ
đạo trong toàn bộ hệ thống chính trị.
Từng ngành chức năng của huyện đã xây dựng kế hoạch thực hiện từng
tiêu chí do ngành mình phụ trách và sự phối hợp với các đơn vị chức năng.
46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các đoàn thể chính trị từ huyện đến ấp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
mình và điều kiện thực tế ở từng địa phƣơng mà đăng ký thực hiện từ 1 đến 2
tiêu chí nhƣ: Hội nông dân đăng ký xây dựng các tổ hợp tác và hợp tác xã
(tiêu chí 13); Hội cƣu chiến binh đăng ký tiêu chí về bảo vệ môi trƣờng (tiêu
chí 17); Hội phụ nữ đăng ký thực hiện tiêu chí bảo hiểm (tiêu chí 15); Ủy ban
Mặt trận đăng ký tiêu chí nhà ở dân cƣ (tiêu chí 9); đoàn thanh niên đăng ký
học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên Trung học Phổ thông và học nghề
(tiêu chí 14); Ban Chỉ đạo các xã đã giao cụ thể từng phần việc cho các đơn vị
nhƣ: xã 16 phần việc; ấp12 phần việc; Tổ tự quản:12 phần việc; Hộ gia đình:
15 phần việc.
Các ngành tham mƣu cho UBND huyện trình Ban Thƣờng vụ Huyện
ủy ban hành Chƣơng trình hành động số 12 -CTr/HU, về việc thực hiện Nghị
quyết số 26 /NQ-TW của Trung ƣơng Đảng lần thứ 7, khóa X về "nông
nghiệp, nông dân, nông thôn",
Đại hội đảng bộ huyện lần thứ II đã ban hành Nghị quyết về phát triển
kinh tế-văn hóa-xã hội của huyện U Minh Thƣợng, trong đó đặt chỉ tiêu phấn
đấu xây dựng xã Vĩnh Hòa và Thạnh Yên trở thành xã đạt chuẩn nông thôn
mới vào năm 2016, đồng thời các cấp ủy đảng của các cấp đã ban hành nghị
quyết chuyên đề về thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Ban Chỉ đạo huyện đã ban hành một số văn bản hƣớng dẫn trình tự thực
hiện công tác lập, phê duyệt quy hoạch, đề án nông thôn mới. Tập huấn cho
cán bộ các cấp về chủ trƣơng, chính sách, các nội dung thực hiện công tác
xây dựng nông thôn mới; phân công cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo, tổ
giúp việc, ban quản lý để thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình
hình, kết quả trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới, hàng tháng
Ban Chỉ đạo huyện tổ chức họp giao ban để đánh giá tình hình thực hiện ở các
địa phƣơng.
47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài ra các xã đã thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã từ
15 đến 22 thành viên tùy theo đặc thù của từng xã do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã làm trƣởng ban (đối với các xã thí điểm mô hình Bí thƣ đồng thời là
Chủ lịch, thì đồng chí Bí thƣ đồng thời là Chủ tịch làm trƣởng ban), các Phó
Bí thƣ Đảng ủy và các Phó Chủ tịch làm phó trƣởng ban; thành viên là
trƣởng các tổ chức đoàn thể xã, cán bộ phụ trách các lĩnh vực có liên quan
nhƣ công chức văn phòng thống kê, công chức tài chính kế hoạch, công chức
văn hóa - xã hội, công chức địa chính xây dựng, cán bộ chuyên trách nông
thôn mới, trƣởng các ấp. Thành viên Ban quản lý xã chủ yếu hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm.
Thành viên Ban quản lý xã hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, nhiệm
vụ của mỗi thành viên do trƣởng ban quản lý quyết định. Các văn bản của
Ban quản lý do trƣởng ban và phó trƣởng ban (các phó chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã) ký và sử dụng con dấu của ủy ban nhân dân xã để chi đạo thực hiện
nhiệm vụ. Kinh phí hoạt động của Ban quản lý do ngân sách xã đảm bảo theo
quy định chung. Uỷ ban nhân dân các xã xây dựng nông thôn mới đã kiện
toàn Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã, trong đó, có sự phân công các
thành viên trong Ban quản lý phụ trách từng nhóm tiêu chí cụ thể để đảm bảo
tiến độ đề ra. Đối với Ban quản lý các xã Hòa Chánh đã xây dựng kế hoạch và
triển khai đề án cho nhân dân, họp hội đồng nhân dân xin chủ trƣơng đầu tƣ
các công trình cơ sở hạ tầng, năm 2015 riêng đôi với xã Vĩnh Hòa đã triển
khai thực hiện từ năm 2009 đến nay.
Đối với các xã xây dựng nông thôn mới, Đảng ủy ban hành các Quyết
định thành lập các tổ công tác thuộc Ban quản lý xây dụng nông thộn mới
nhƣ: Tổ tuyên truyền, tố kiểm tra, giám sát, tổ phụ trách công tác Quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội, tổ phụ trách công tác Văn hóa Xã hội… trong đó
phân công các đồng chí trong Ban Thƣờng vụ, Thƣờng trực Đảng ủy, Ủy ban
48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhân dân làm Tổ trƣởng chịu trách nhiệm chung của tổ và các đồng chí Đảng
ủy viên cùng tham gia điều hành từng nhóm công việc. Ngoài ra, Ủy ban nhân
dân các xã đã ban hành các Quyết định thành lập Ban vận động ấp nhằm huy
động toàn bộ nguồn lực xã hội, hệ thống chính trị, nêu cao tinh thần "Nhà
nƣớc và nhân dân cùng làm".
Trong 2 năm thực hiện thí điểm xây dựng nông thôn mới, Ban quản lý
xây dựng nông thôn mới các xã biết cách vận động, khơi dậy sức mạnh trong
cộng đồng dân cƣ, qua đó nội lực của cộng đồng đã đƣợc phát huy. Nhiều
mô hình kinh tế mới đƣợc thành lập và phát triển trong sản xuất. Bên cạnh
đó, ngƣời dân còn giúp đỡ nhau, phát huy tình làng nghĩa xóm, bảo xệ an
ninh trật tự. Đặc biệt, qua thí điểm mô hình nông thôn mới xã Vĩnh Hòa đƣợc
hình thành rõ nét với kết cấu hạ tầng ngày càng hoàn thiện, trình độ dân trí và
chất lƣợng hệ thống chính trị cơ sở từng bƣớc đƣợc nâng cao, góp phần nâng
cao hiệu lực quản lý nhà nƣớc.
Tuy nhiên xây dựng nông thôn mới cấp xã phải có cách làm chủ động,
sáng tạo phù hợp với diêu kiện và đặc điểm của xã, tránh rập khuôn, máy
móc. Nhằm tập trung chỉ đạo xuyên suốt, liên tục từ cấp huyện đến xã, Ban
Chỉ đạo Huyện và Ban Quản lý các xã cần chú trọng kiện toàn về nhân sự phù
hợp với tình hình mới, theo hƣớng tinh gọn, hoạt động có hiệu quả, khắc phục
tình trạng chồng chéo, phân công, phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan,
đơn vị.
Trong việc xây dƣng đề án và chỉ đạo thực hiện phải căn cứ vào đặc
điểm tình hình cụ thể, lợi thế và nhu cầu thiết thực của địa phƣơng để có sự
tập trung chỉ đạo cụ thể, liên tục, đồng bộ, huy động đƣợc sự tham gia của
toàn hệ thống chinh trị, của Ban Chỉ đạo các cấp. Sự phối hợp của các Sở,
ngành, phòng, ban, đoàn thể và xã tuy có nhiều tiến bộ nhƣng vẫn có lúc, có
nơi chƣa thật chặt chẽ, làm hạn chế nhất định kết quả thực hiện. Do đó, công
49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tác tuyên truyền cần phải thực hiện sâu rộng để nâng cao nhận thức trong
Đảng và trong cộng đồng dân cƣ để cả hệ thống chính trị, mọi ngƣời dân
hiểu rõ về nội dung, phƣơng pháp, cách làm, cơ chế chính sách của nhà nƣớc
về xây dựng nông thôn mới.
2.2.2 Công tác tuyên truyền
Bênh cạnh đó huyện đặt biệt quan tâm đến công tác tuyên truyền để
chính sách thực sự đi vào cuộc sống. Sau khi tiếp thu các chính sách của cấp
trên nhƣ: Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16-04-2009 của thủ tƣớng chính
phủ về việc ban hành tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM và Quyết định số
342/QĐ-TTg ngày 20-02-2013 của thủ tƣớng chính phủ về việc sửa đổi một
số tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia NTM. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4-
6-2010 của thủ tƣớng chính phủ về việc ban hành chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM; Thông tƣ số 40/TT-BNN và 41/TT-BNN của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí và
hƣớng dẫn hồ sơ trình tự xét công nhận xã NTM; Chƣơng trình hành động số
27-CT/TU ngày 3-3-2012 của Tỉnh ủy Kiên Giang về xây dựng NTM giai
đoạn 2012-2017 và định hƣớng đến năm 2020.
Trên cơ sở đó Huyện ủy U Minh Thƣợng xây dựng ban hành nghị
quyết chuyên đề chỉ đạo xây dựng NTM giai đoạn 2012-2017, xác định mục
tiêu đến năm 2020. Song song đó các đảng ủy xã đều xây dựng nghị quyết,
UBND huyện và xã xây dựng chƣơng trình thực hiện, xác định rõ lộ trình, nội
dung, các bƣớc tiến hành, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng ngành, địa phƣơng
thực hiện. Trên cơ sở đó tiến hành triển khai các chính sách, chủ trƣơng trong
hệ thống chính trị, trong đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân, công
tác này đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, bằng nhiều hình thức phù hợp với từng
đối tƣợng.
50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để triển khai nhân rộng chƣơng trình đến đoàn thể, cán bộ, đảng vien
và nhân dân trong huyện, tháng 6-2012 Ban chỉ đạo huyện đã phát động
phong trào "U Minh Thƣợng chung sức xây dựng NTM". Tổ chức cho Chủ
tịch UBND các xã ký giao ƣớc thi đua hƣởng ứng phong trào với những mục
tiêu cụ thể để phấn đấu.
Triển khai Kế hoạch số 3621 ngày 14-09-2012 về việc tuyên truyền xây
dựng NTM tỉnh Kiên Giang. Ban chỉ đạo đã ban hành kế hoạch tuyên truyền
và hƣớng dẫn các hoạt động tuyên truyền chƣơng trình xây dựng NTM trên
địa bàn huyện giai đoạn 2012-2020. Giao cho Ban Tuyên giáo và Ban Dân
vận Huyện ủy là đầu mối xây dựng tổ chức công tác tuyên truyền, phối hợp
với các phòng chức năng nhƣ: Phòng Văn hóa- Thể thao, Trung tâm Văn hóa,
Huyện đoàn, Dài Truyền thanh tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
Kết quả qua 5 năm xây dựng đƣợc 7 cụm cổ động viên, có trên 150
khẩu hiệu, pa nô tuyên truyền ở các tuyến đƣờng trực xã, trên 20 lƣợc tuyên
truyên lƣu động các xã, chỉ đạo xây dựng các khẩu hiệu, pa no tuyên truyền ở
các thôn ấp, tổ chức các hội thi tìm hiểu về xây dựng NTM, các buổi tọa đàm,
hƣớng dẫn về chủ đề chung tay xây dựng NTM. Ngoài ra, còn kết hợp tuyên
truyền ở các cuộc họp chi bộ, chi tổ hội các đoàn thể, họp tổ tự quản để phổ
biến chƣơng trình, cơ chế, mục tiêu, nội dung xây dựng NTM ở thôn, ấp của
mình.
Huyện ủy ban hành Chỉ thị số 02-CT/HU, ngày 15-02-2013 về việc
tuyên truyền vận động nhân dân hiến đất làm đƣờng giao thông, thủy lợi,
trƣờng học để góp phần xây dựng NTM. Đài truyền thanh huyện dành thời
gian tuyên truyền vào mỗi buổi phát sóng.
Các đoàn thể từ huyện đến cơ sở điều có xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, đăng ký thi đua bằng nhiều hình thức nhƣ: hội thi tìm hiểu về nông
thôn mới, bảo vệ môi trƣờng, an ninh trật tự,... bên cạnh đó các đoàn thể tổ
51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chức thực hiện các chƣơng trình nhƣ chƣơng trình 5 không 3 sạch của hội
Phụ nữ, phong trào sản xuất kinh doanh giỏi của hội Nông dân, mỗi cơ sở
đoàn xây dựng 01 công trình thiết thực nhƣ tuyến đƣờng đẹp, hàng rào cột
cờ; mỗi hội viên Cựu Chiến binh là một gƣơng sáng cho thế hệ trẻ noi theo.
Nhờ công tác tuyên truyền đƣợc triển khai tích cực, rộng khắp nên
nhận thức về xây dựng NTM của các cấp ủy đảng, cán bộ, đảng viên đƣợc
nâng lên, nhân dân tin tƣởng và tích cực tham gia đã khắc phục đƣợc tình
trạng xây dựng NTM là việc của nhà nƣớc nhân dân đứng ngoài cuộc.
2.2.3 Công tác đào tạo, bồi dƣỡng
Trong 5 năm đã phối hợp với văn phòng điều phối tỉnh tổ chức 10 lớp
tập huấn ở huyện về xây dựng NTM cho Ban chỉ đạo, Ban quản lý các xã với
850 lƣợt ngƣời tham dự. đã tổ chức 3 đoàn cho thành viên Ban chỉ đạo
huyện, trƣởng, phó ban chỉ đạo các xã đi học hỏi kinh nghiệm nhiều nơi nhƣ:
Sóc Trăng, Dồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, ...các đoàn thể chính trị xã
hội đều có các phong trào mang tên của ngành mình gắn với thực hiện chỉ thị
03 của bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gƣơng đạo
đức Hồ Chí Minh. Xây dựng NTM đã tạo ra phong trào thi đua sôi nổi, có sức
lan tỏa mạnh mẽ trong toàn huyện. thông qua tuyên truyền đã kịp thời phát
hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến, đã có 237 tập thể, 738 cá nhân là
gƣơng điển hình trong phong trào đƣợc biểu dƣơng, khen thƣởng.
2.2.4 Kết quả thực hiện nội dung xây dựng NTM
Qua 5 năm thực hiện chính sách xây dựng NTM trên địa bàn huyện U
Minh Thƣợng tỉnh Kiên Giang đã đạt đƣợc nhiều kết quả rất quan trọng, thể
hiện sự đồng lòng, quyết tâm của cả hệ thống chính trị và nhân dân đó là:
Tổng nguồn lực đã huy động xây dựng NTM: 2.454,08 tỷ đồng, trong
đó:
52
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Ngân sách nhà nƣớc hổ trợ 75,41 tỷ đồng (chiếm 25,08%), gồm: ngân
sách TW từ vốn trái phiếu chính phủ: 3,8 tỷ đồng; ngân sách tỉnh: 249,5 tỷ
đồng; ngân sách huyện: 225,37 tỷ đồng; ngân sách xã: 136,7 tỷ đồng.
- Vốn tín dụng: 139 tỷ (5,68%)
- Doanh nghiệp tài trợ: 45,3 tỷ (1,85%)
- Vốn khác: 3,81 tỷ
- Dân góp và tự đầu tƣ: 1629,25 tỷ (66,38%)
- Hiến đất quy ra tiền: 17,63 tỷ (0,72%)
- Góp công lao động quy ra tiền: 3,4 tỷ (0,13%)
Tuy nhiên: Chƣơng trình triển khai trong giai đoạn suy thoái kinh tế
toàn cầu, nguồn lực đầu tƣ của trung ƣơng hạn chế, nhƣng với sự nỗ lực của
địa phƣơng đã lồng nghép và huy động nhiều nguồn vốn khác đầu tƣ nhiều
hạng mục công trình thiết yếu cho khu vực nông thôn. Hệ thống hạ tầng phục
vụ cơ sở phát triển sản xuất và phát triển kinh tế-xã hội đƣợc nâng cấp cải tạo
đáp ứng nhu cầu. chƣơng trình đã làm chuyển biến đƣợc nhận thức của
ngƣời dân, xã hội hóa đƣợc các kênh đầu tƣ cho nông thôn; vai trò ngƣời
dân "là chủ thể của Chƣơng trình" đã đƣợc phát huy.
Kết quả thực hiện các nhóm tiêu chí nhƣ sau:
Nhóm 1: lập quy hoạch
Trên cơ sở quy định của TW, của tỉnh và kết quả quy hoạch điểm dân
cƣ nông thôn. Ban chỉ đạo huyện tiến hành rà soát lại các xã để tổ chức chỉ
đạo triển khai công tác lập quy hoạch NTM đồng bộ và theo đúng trình tự.
Sau khi ra soát xong các xã tiến hành lập dự thảo quy hoạch, điều chỉnh bổ
xung theo các tiêu chí NTM và đƣợc HĐND xã ra nghị quyết phê chuẩn. Ban
chỉ đạo NTM huyện cho ý kiến và thỏa thuận với sở xây dựng để phê duyệt
quy hoạch NTM cấp xã với các nội dung: Quy hoạch khu trung tâm, quy
53
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoạch hạ tầng kinh tế- xã hội, quy hoạch vùng sản xuất, quy hoạch điểm dân
cƣ.
Đến cuối năm 2012 đã có 6/6 xã đƣợc UBND huyện phê duyệt quy
hoạch xây dựng NTM; phê duyệt quy chế quản lý quy hoạch và chỉ đạo các xã
công bố công khai quy hoạch theo quy định.
Thực hiện phê duyệt quy hoạch địa điểm xây dựng trên 150 công trình:
trung tâm văn hóa xã, nhà văn hóa ấp, nghĩa trang, trƣờng học, trạm y
tế,....hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế của từng xã tổ chức rà soát, bổ
sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã
hội của từng xã.
Công tác quy hoạch xã nông thôn mới mới chỉ làm tốt quy hoạch hạ
tầng cơ sở, khu trung tâm xã, các khu dân cƣ; quy hoạch sử dụng đất, Quy
hoạch phân vùng sản xuất còn lúng túng, nhiều quy hoạch không thể hiện rõ
lợi thế địa phƣơng, ít chú ý đến lợi thế lịch sử, văn hóa, cảnh quan phát triển
kinh tế phục vụ du lịch, công tác thẩm định và phê duyệt đồ án nặng về quy
hoạch xây dựng, nhu cầu kinh phí để xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các xã rất
lớn, làm mất nhiều đất canh tác, đất ở của ngƣời dân, bên cạnh đó quy hoạch
vùng sản xuất, điểm dân cƣ,... chƣa phản ánh đúng yêu cầu của ngƣời dân,
nhìn chung chất lƣợng chƣa cao, chƣa phù hợp với thực tế trong phát triển
sản xuất và tiêu chuẩn nông thôn mới nên cần phải rà soát điều chỉnh.
Công tác lập đề án xây dựng nông thôn mới của các xã chậm so với
tiến độ, chính quyền chƣa thật sự tâm huyết nên đề án lập còn thiếu thực tiễn,
chƣa bám sát thực tế, chƣa thể hiện đúng thực trạng của địa phƣơng. Vì vậy
các giải pháp thực hiện đề án tính khả thi chƣa cao, công tác thẩm định phê
duyệt đề án chƣa bám sát thực tế của từng địa phƣơng, các đề án xây dựng
nhu cầu kinh phí nặng về xây dựng hạ tầng kỹ thuật bố trí nguồn vốn rất lớn,
nhƣng nguồn lực dành hỗ trợ sản xuất, ngành nghề nông thôn, chuyển đổi cơ
54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cấu cây trồng, vật nuôi thành các vùng sản xuất hàng hóa, tăng thu nhập cho
ngƣời dân bố trí vốn chƣa hợp lý.
Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế- xã hội
Tỷ lệ đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa đạt 100% theo quy định
của bộ giao thông vận tải
+ Đƣờng trục xã đã thực hiện 393/401km đạt 98,17% vƣợt 33% so với
nghị quyết đầu tƣ trên 250 tỷ đồng.
+ Đƣờng trục chính nội đồng: chƣa thực hiện đƣợc vì U minh thƣợng
là vùng sông nƣớc kênh rạch chằng chịch, việc vận chuyển hàng hóa chủ yếu
bằng phƣơng tiện đƣờng thủy.
- Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất và dân sinh cơ bản đáp ứng yêu
cầu. đã có quy họach và tổ chức nạo vét hàng năm để phục vụ việc vận
chuyển và đi lại đáp ứng yêu cầu.
- Toàn huyện có 86 % hộ sử dụng điện an toàn đảm bảo yêu cầu kỷ
thuật của ngành điện, hàng năm thƣờng xuyên kiểm tra nâng cấp, cải tạo mới.
Hộ sữ dụng điện thƣờng xuyên 98,7%.
- Toàn huyện có 8 trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung
học phổ thông. thời gian qua đã quan tâm đầu tƣ, nâng cấp 10 trƣờng đạt
chuẩn về cơ sở vật chất.
- Trên cơ sở quy hoạch, huyện đƣa vào thực hiện việc xây dựng các
khu vui chơi, giải trí. Hiện có 2/6 xã có nhà văn hóa và khu thể thao đạt
chuẩn.
- Chợ Nông thôn: Trên cơ sở quy hoạch, huyện có 6 chợ cần phải chỉnh
trang và xây dựng mới. Đã đầu tƣ xây dựng hoàn thành 2 chợ đạt theo quy
định chợ nông thôn phục vụ nhu cầu giao thƣơng, lƣu thông hàng hóa và
vùng lân cận.
55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bƣu điện: Các xã đều có điểm phục vụ bƣu chính viễn thông, có mạng
3G và internet phủ sóng 100% số thôn trên địa bàn đảm bảo phục vụ yêu cầu
thông tin thị trƣờng, giá cả, kỷ thuật sản xuất, giao dịch và giải trí của
nhân dân.
- Nhà ở dân cƣ: Là huyện có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đời
sống của nhân dân còn thấp nhƣng huyện đã quan tâm bằng nhiều nguồn lực
đã giúp nhân dân chỉnh trang nhà cửa xây mới đƣợc 1.430 căn, hiện trong
toàn huyện còn 2.203 căn xiêu vẹo, nhà đạt kiên cố trong toàn huyện đƣợc
15.877 căn.
Sau 3 năm thực hiện chƣơng trình nông thôn mới bằng nhiều ngồn vốn
của nhiều chƣơng trình, lòng ghép nhiều dự án đầu tƣ trong và ngoài nƣớc
nên nhiều công trình thiết yếu nhƣ trƣờng học, cơ sở văn hóa, các công trình
trụ sở UBND các xã đã đƣợc chỉnh trang, nâng cấp, cải tạo phục vụ phát triển
kinh tế-xã hội của địa phƣơng. Tuy nhiên, việc huy động nguồn vốn từ các
doanh nghiệp, các xã gặp rất nhiều khó khăn, các doanh nghiệp chƣa có nhu
cầu đầu tƣ.
Công tác huy động nguồn lực do nhân dân đóng góp đạt hiệu quả cao, ở
nhiều địa phƣơng nhân dân đóng góp hàng ngành m2 đất, đóng góp hàng tỷ
đồng để xây dựng đƣờng nông thôn, đƣờng ngõ xóm, nhà văn hóa ấp, chỉnh
tranh tƣờng rào, cổng ngõ, nhà cửa khang tranh sạch, đẹp, Tuy nhiên việc uy
động nguồn lực của nhân dân đóng góp còn hạn chế do vƣợt quá khả năng
của ngƣời dân, đặt biệt ở các xã còn nhiều khó khăn và tỷ lệ hộ nghèo cao.
Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thực hiện Nghị Quyết đại hội đảng bộ huyện lần thứ III về quy hoạch lại
vùng sản xuất để phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho nhân dân. Cùng với các
chính sách hổ trợ của Trung ƣơng, của Tỉnh, huyện chỉ đạo sản xuất theo hƣớng
hàng hóa, chuyển đổi cây trồng vật nuôi nhờ đó mà đời sống của nhân
56
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dân đƣợc nâng lên. Kết quả, điều tra khảo sát thu nhập bình quân đầu ngƣời
toàn huyện năm 2016 đạt 31.3 triệu/ ngƣời, tăng 38.7% so với cùng kỳ 2012.
Thực hiện tốt chƣơng trình giảm nghèo và giải quyết việc làm, huyện
có cơ chế vay vốn hổ trợ với lãi suất thấp cho đối tƣợng hộ nghèo, cận nghèo
để phát triển sản xuất, hổ trợ học nghề, đi lao động nƣớc ngoài để từng bƣớc
giảm nghèo bền vững. từ đó mà mỗi năm hộ nghèo của huyện giảm 1,5 - 2%.
Qua điều tra hộ nghèo năm 2016 toàn huyện còn 14,53%.
Toàn huyện có 54 tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp và 2 hợp tác xã (01
hợp tác xã bơm tƣới và 01 hợp tác xã trồng rừng). Cơ bản các tổ chức này
hoạt động đúng theo luật hợp tác xã năm 2013.
Tuy nhiên: Công tác chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hƣớng sản phẩm
hàng hóa hiệu quả, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân nông thôn còn chậm;
công tác quy hoạch phát triển sản xuất cấp xã chƣa gắn kết với quy hoạch
vùng; liên kết sản xuất giữa nông sân- doanh nghiệp và nhà khoa học chậm
phát triển. Nguồn vốn vay từ các ngân hàng ngƣời dân khó tiếp cận, khi chƣa
có cơ chế hỗ trợ lãi xuất cho nông dân thì việc huy động nguồn lực này vào để
thực hiện chƣơng trình thì gặp rất nhiều khó khăn, nhất là hỗ trợ phát triển
sản xuất.
Nhóm 4: Văn hóa, Xã hội - Môi trƣờng
- Giáo dục của huyện trong những năm qua có nhiều chuyển biến đáng
kể:
+ Giáo dục trung học cơ sở của huyện đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học năm 2014, tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 98%
+ Học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên THPT, học nghề chiếm
95,1%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 25,6%.
57
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Y tế: Tập trung chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện, UBND
các xã thƣờng xuyên tuyên truyền, phổ biến bảo hiểm y tế, mục đích, ý nghĩa
của việc tham gia bảo hiểm y tế và các cơ chế, chính sách hổ trợ kinh phí khi
tham gia bảo hiểm y tế đến các tầng lớp nhân dân. Chủ động phối hợp với mặt
trận và các đoàn thể tuyên truyền vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và
nhân dân tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình. Tỷ lệ tham gia tăng theo từng
năm, năm 2016 đạt 73,4% ngƣời tham gia.
Thực hiện Quyết định số 4667/QĐ-BYT, ngày 7-11-2014 của Bộ Y tế
về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế đến năm 2020. UBND huyện đã
xây dựng kế hoạch, tổ chức, triển khai thực hiện trên địa bàn huyện. Đầu tƣ
kinh phí cải tạo, bổ xung trang thiết bị và xây mới công trình phụ trợ cho các
trạm y tế xã. Đến cuối năm 2016 có 6/6 xã đƣợc UBND tỉnh công nhận đạt
chuẩn quốc gia về y tế.
- Văn hóa: Thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cƣ" xây dựng gia đình văn hóa, đơn vị văn hóa đƣợc
duy trì, chất lƣợng ngày càng đƣợc nâng lên. Mỗi ngƣời dân đều chấp hành
tốt chủ trƣơng của đảng, chính sách pháp luật của nhà nƣớc, phát huy hiệu
quả của tổ hòa giải ở cơ sở. Đa số những mâu thuẩn bất hòa đƣợc giải quyết
tại cộng đồng. các tệ nạn nhƣ ma túy, cờ bạc, các vụ trọng án đƣợc kìm chế,
đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Việc bình xét hộ gia đình
văn hóa hàng năm đƣợc chỉ đạo chặt chẽ, đúng quy trình không chạy theo
thành tích mà phải coi trọng chất lƣợng. Kết quả trung bình hàng năm có
100% xã, 81% ấp, 90% hộ gia đình và 98 % cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn
hóa, đơn vị văn minh.
- Môi trƣờng: Tuyên truyền vận động nhân dân đầu tƣ khoan giếng,
mua máy lọc nƣớc, sử dụng nƣớc giếng khoan kết hợp với bể xử lý nƣớc, sử
dụng nƣớc sạch từ các trạm cấp nƣớc, bình lọc nƣớc gia đình. Đến nay tỷ lệ
58
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hộ sử dụng nƣớc hợp vệ sinh là 98,1%. Chỉ đạo hƣớng dẫn các cơ sở sản
xuất kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, các hộ kinh doanh nhỏ lẽ trên địa bàn tập
trung, đầu tƣ cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất, áp dụng các biện pháp xử
lý chất thải để giảm thiểu ô nhiểm môi trƣờng.
- Huyện đã quy hoạch khu xử lý rác thải tập trung quy mô 03ha, đang
triển khai xây dựng với vốn đầu tƣ trên 250 tỷ đồng. Hiện tại vận động từng
hộ gia đình đào hố rác nhỏ lẽ tại nhà, cầu tiêu, chuồng trại trên sông đã đƣợc
khắc phục.
Nhìn chung các xã không đạt tiêu chí này là do chƣa có hệ thống thu
gom rác thải, hệ thống xử lý nƣớc thải theo quy định; nghĩa trang đƣợc quy
hoạch nhƣng khi thực hiện theo quy hoạch gặp rất nhiều khó khăn do thiếu
kinh phí và tập quán của ngƣời dân
Môi trƣờng khu vực nông thôn hiện nay nhiều nơi đang bị ô nhiễm
ngƣời dân còn bất cập, ô nhiễm môi trƣờng do chăn nuôi cũng là vấn đề khá
nang giải ở một số địa phƣơng. Trong những năm tới cần tập trung vận động,
hƣớng dẫn, tổ chức cho mỗi hộ dân đều tham gia tự cải tạo nơi ăn, ở văn
minh, hợp vệ sinh. Sữa sang tƣờng rào, cỗng ngõ, cải tạo ao, vƣờn để có
cảnh quan đẹp và có thu nhập. Đầu tƣ cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát
nƣớc ở khu dân cƣ.
Nhóm 5: Hệ Thống chính trị
Thời gian qua huyện đã quan tâm công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ,
công chức, đƣa đi đào tạo các lớp do trung ƣơng, tỉnh tổ chức. Huyện kết hợp
với trƣờng chính trị tỉnh mở các lớp trung cấp chính trị, hành chính cho cán
bộ huyện, xã. đến nay cán bộ, công chức của các xã đều đạt chuẩn theo quy
định.
59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các tổ chức trong hệ thống chình trị đƣợc quan tâm thực hiện tốt. Đảng
bộ, chính quyền đoàn thể các xã đều đạt vững mạnh tiên tiến..
Tình hình an ninh chính trị trên địa bàn đƣợc ổn định, tội phạm, tệ nạn
xã hội đƣợc kiềm chế, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, tổ tự quản
không tội phạm và tệ nạn xã hội đã mang lại hiệu quả thiết thực.
* Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện nhƣ sau:
- Xã Vĩnh Hòa (xã điểm của Tỉnh) hiện nay đã hoàn thành 19/19 tiêu
chí.
+ Quy hoạch (tiêu chí 1): đề án quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã
hội-môi trƣờng phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ
hiện có trên địa bàn xã đã đƣợc UBND huyện U Minh Thƣợng phê duyệt;
phối hợp đơn vị tƣ vấn hoàn chỉnh đề án quy hoạch, trình thẩm định và phê
duyệt quy hoạch sƣ dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp và dịch vụ cho đến năm
2020, tầm nhìn năm 2025
+ Giao thông.(tiêu chỉ 2): Đƣờng từ huyện đến xã nhựa hóa 100%;
Đƣờng trục ấp cứng hóa đạt chuẩn của bộ GTVT đạt 69%; đƣờng ngõ, xóm
sạch không lầy lội vào mùa mƣa đạt 84%.
+ Thủy lợi (tiêu chỉ 3): Diện tích đất nông nghiệp đƣợc tƣới tiêu chủ
động đạt 100%; Đảm báo đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh và theo quy
định về phòng chống thiên tai tại chỗ đạt 100%.
+ Điện (tiêu chỉ 4); tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn từ
lƣới điện quốc gia đạt 98.51%
+ Trƣờng học (tiêu chỉ 5): Tỷ lệ trƣờng học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn
quốc gia (chiếm 100%).
60
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chỉ 6): Nhà văn hóa và khu tập thể thao
xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Hiện trạng đã có nhà văn
hóa, sân khấu ngoài trời, các phòng chức năng 6/6 đạt 100%.
+ Chợ nông thôn (tiêu chỉ 7): Chợ đã hoàn thành và đƣa vào hoạt động
và phục vụ nhu cầu mua sắm của ngƣời dân địa phƣơng.
+ Bƣu điện (tiêu chỉ 8): có 01 bƣu điện văn hóa thực hiện tất cả các
chức năng của ngành Bƣu chính Viễn thông nhƣ thu cƣớc điện thoại, thu tiền
điện, fax, mail, gửi thƣ tin bảo đảm, cơ bản đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân
trên địa bàn.
+ Nhà ở nông thôn (tiêu chỉ 9): Nhà tạm, nhà dột nát: không; Tỷ lệ hộ
có nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng là: 1.555 căn, chiếm 74%.
+ Thu nhập (tiêu chí 10): thu nhập bình quân đầu ngƣời trên địa ban xã
là 31.8 triệu đồng/ngƣời/năm
+ Hộ nghèo (tiêu chí 11): Trên địa bàn xã còn lại 311 hộ chiếm tỷ lệ
15.72%.
+ Cơ cấu lao động (tiêu chỉ 12): Tỷ lệ ngƣời có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động chiếm 91%.
+ Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chỉ 13): Xã có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
. + Giáo dục (tiêu chỉ 14): hoàn thành Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo
dục trung học cơ sở; Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đƣợc tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) chiếm 90%; Tỷ lệ lao động có
việc làm qua đào tạo chiếm 34%.
+ Y tế (tiêu chí 15): Tổng số ngƣời dân thƣờng trú tham gia bảo hiểm y
tế chiêm 84% Trạm y tế xã đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc gia.
61
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Văn hóa (tiêu chí 16): Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn “ấp văn hóa” theo quy
định đạt 100%.
+ Môi trƣờng (tiêu chí 17): Tỷ lệ hộ dân sử dụng nƣớc hợp vệ sinh đạt
100%. Tỷ lệ hộ sử dụng nƣớc hợp vệ sinh và nƣớc sạch đạt 100%; xây dựng
cảnh quan môi trƣờng xanh sạch đẹp, mai táng phù hợp với quy định và theo
quy hoạch; Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, tắm bể chứa nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh đảm
bảo 3 sạch đạt 98%; Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồn trại đảm bảo vệ sinh môi
trƣờng 80%; hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ
các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 98%.
+ Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (tiêu chỉ 18): 100% cán
bộ công chức xã đạt chuẩn. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở
theo quy định. Đảng bộ, chính quyền xã đạt “trong sạch, vững mạnh”. Các tổ
chức đoàn thể, chính trị của xã hoạt động đạt từ khá trở lên.
+ An ninh trật tự xã hội (tiêu chỉ 19): tình hình an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội đƣợc giữ vững ổn định. Kịp thời phát hiện, xử lý dứt điểm các
tụ điểm vi phạm pháp luật và các tệ nạn xã hội phát sinh
- Xã Thạnh yên: đạt 19/19 tiêu chí:
- Xã Hòa Chánh: đạt 16/19 tiêu chí: Còn tiêu chỉ số 9 (Nhà ở dân cƣ),
tiêu chí số 11 (hộ nghèo), tiêu chí số 13 (tổ chức sản xuất)
- Xã Minh Thuận: đạt 12/19 tiêu chí: Còn tiêu chí số 5 (Trƣờng học),
tiêu chí số 6 (Cơ sở vât chất, văn hóa) tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cƣ), tiêu chí số
10 (Thu nhập), tiêu chí số 11 (Hộ nghèo), tiêu chí số 12 (Lao động có việc
làm), tiêu chí số 13 (tổ chức sản xuất).
- Xã An Minh Bắc đạt 12/19 tiêu chí.Còn tiêu chí số 5 (Trƣờng học),
tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cƣ), tiêu chí số 10 (Thu nhập), tiêu chí số 11 (Hộ
nghèo), tiêu chí số 12 (Lao động có việc làm), tiêu chí số 13 (tổ chức sản
xuất), tiêu chí số 17(Môi trƣờng).
62
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Xã Thạnh Yên A đạt 12/19 tiêu chí. Còn tiêu chí số 3 (Thủy lợi), tiêu
chí số 6 (Cơ sở vât chất, văn hóa) tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cƣ), tiêu chí số 10
(Thu nhập), tiêu chí số 11 (Hộ nghèo), tiêu chí số 13 (tổ chức sản xuất), tiêu
chí số 17(Môi trƣờng).
2.3 Kết quả cụ thể trên một số nội dung
Để chính sách xây dựng NTM đạt đƣợc kết quả cao nhất, đòi hỏi các
chủ thể, các cấp chính quyền có liên quan phải thực hiện nhiều chính sách
khác nhau. tùy điều kiện thực tế của từng địa phƣơng, đặt điểm, nhân tố ảnh
hƣởng đến đời sống của ngƣời dân mà các chính sách nằm trong chính sách
xây dựng NTM sẽ đƣợc tổ chức thực hiện một cách linh hoạt nhƣng phải
đảm bảo quy định chung mà trung ƣơng quy định. Trong thời gian triển khai
xây dựng NTM thì huyện U Minh Thƣợng đã triển khai các chính sách đồng
loạt các quy định của trung ƣơng, của tỉnh và cụ thể hóa của huyện và đã đạt
nhiều kết quả thiết thực với các nhóm chính sách cụ thể nhƣ sau:
2.3.1 Nhóm chính sách phát triển sản xuất và tăng thu nhập
- Hỗ trợ tín dụng: Xác định đƣợc tầm quan trọng của vấn đề vốn trong
phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân. Huyện luôn tranh thủ
nguồn vốn ƣu đải hàng năm để giải quyết việc làm cho các hộ gia đình nói
chung và các hộ gia đình nghèo để họ có cơ hội tiếp cận nguồn vốn một cách
thuận lợi nhất. Phối hợp với ngân hàng chính sách xã hội, thông qua các đoàn
thể đứng ra tín chấp để tiến hành cho các hộ dân vay vốn để sản xuất, giải
quyết việc làm, qua đó góp phần tăng thu nhập, ổn định đời sống để góp phần
thực hiện chính sách xây dung NTM mang lại kết quả.
Qua 5 năm thực hiện đã có trên 17.000 lƣợt hộ vay vốn phục vụ sản
xuất đời sống, học nghề, sinh viên đi học với tổng số tiền 427 tỷ đồng trong
đó vốn vay học nghề và vay hỗ trợ sinh viên đi học với số tiền 210 tỷ đồng.
63
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các nguồn vốn này đã đƣợc các đối tƣợng có yêu cầu đƣợc tiếp cận, qua đó
đã góp phần quan trọng, giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện.
- Hổ trợ đào tạo nghề: thực hiện chính sách xây dựng NTM thì chủ thể
thực hiện còn nhiều hạn chế khác nhau. trong đó việc lao động thiếu tay nghề
là một lực cản cho việc tổ chức sản xuất, cho nên việc thực hiện tốt chính sách
đào tạo nghề, hƣớng dẫn cách làm ăn, chuyển giao kỷ thuật kinh nghiệm có ý
nghĩa quan trọng trong quá trình xây dựng NTM và đây cũng là cách mà để
ngƣời dân tự mình vƣơn lên trong cuộc sống một cách căn cơ, bền vững nhất.
Việc phối hợp và triển khai thực hiện tốt công tác dạy nghề, giới thiệu việc
làm cho ngƣời lao động nói chung đã đƣợc quan tâm hơn khi quyết định
1956/QĐ-TTg của thủ tƣớng chính phủ đƣợc triển khai và thực hiện đạt
nhiều kết quả.
Công tác điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của ngƣời lao động, tổ
chức chiêu sinh, định hƣớng dạy nghề và phối hợp với các cơ sở dạy nghề
trong và ngoài huyện, đã tổ chức dạy nghề cho 14.694 lao động ở trình độ sơ
cấp, phổ thông. tập huấn, hƣớng dẫn cách làm ăn cho hơn 5.000 lƣợt lao
động.
Tập trung nguồn nhân nhân lực để đầu tƣ phát triển sản xuất vào
những mô hình làm ăn hiệu quả nhƣ: Tôm-lúa, lúa- cá; cá - màu....đã góp
phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân. Với nhiều chƣơng trình nhƣ
trên đã giải quyết đƣợc lao động tại chổ trên địa bàn.
Song song đó, để phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho ngƣời dân một
cách bền vững. Ban Chỉ đạo huyện tăng cƣờng kêu gọi đầu tƣ của các doanh
nghiệp, đầu tƣ trên địa bàn. Huyện tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh
nghiệp phát triển sản xuất. Hổ trợ hộ có điều kiện khó khăn để vƣơn lên với
số tiền trên 20 tỷ đồng.
64
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2 Nhóm chính sách tạo cơ hội để ngƣời dân tiếp cận với các
dịch vụ xã hội cơ bản
- Chính sách hỗ trợ về giáo dục và đào tạo.
Với mục tiêu mọi ngƣời đều hƣớng đến môi trƣờng giáo dục, để góp
phần nâng cao dân trí, tiếp cận với khoa học kỷ thuật, thúc đẩy xây dựng quê
hƣơng đất nƣớc. Giảm chênh lệch về môi trƣờng giáo dục giữa các vùng
miền, nên việc triển khai chính sách trên địa bàn huyện luôn đƣợc thực hiện
đúng, kịp thời: Các chính sách miễn giảm học phí, các khoản đóng góp của
ngƣời dân mà đặc biệt là hộ nghèo đƣợc thực hiện công khai đúng quy định.
Ngoài ra còn hổ trợ chi phí học tập, tạo điều kiện để học sinh, sinh viên đƣợc
vay vốn ƣu đãi về lãi suất và thời gian để phục vụ cho việc học tập. Năm
2013 Huyện ủy ban hành công văn 495-CV/HU kêu gọi, gây quỹ hổ trợ học
sinh có hoàn cảnh khó khăn vƣơn lên học giỏi. Qua thời gian thực hiện nguồn
quỷ này hiện lên trên 2 tỷ đồng, kịp thời giúp đỡ động viên những trƣờng hợp
khó khăn. Giao cho tổ chức đoàn thanh niên quản lý chặt số học sinh này, số
đi làm ăn xa phải nghĩ học, từ đó mà học sinh bỏ học đã giảm qua từng năm
học năm 2012 là 2,1% hiện nay còn 0,37%.
- Chính sách hỗ trợ về y tế:
Ngƣời có thu nhập thấp thì dễ dẫn đến đói nghèo, nghèo dễ sinh ra
bệnh tật, bệnh tật thì càng nghèo thêm. Những vấn đề này có mối quan hệ qua
lại với nhau. nếu giải quyết tốt thì sẽ phát huy đƣợc nhiều mặt của hộ gia đình
cũng nhƣ xã hội. Với những khó khăn về khả năng tiếp cận dịch vụ y tế của
ngƣời nghèo nhƣ viện phí cao trong khi thu nhập rất thấp, nhận thức còn hạn
chế vì họ chƣa ý thức đúng về sức khỏe, bệnh tật, thủ tục rƣờm rà,... tất cả
những vấn đề đó là những khó khăn lớn đối với ngƣời dân.
65
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việc thực hiện chính sách về y tế đối với nhân dân mà nhất là những
ngƣời có điều kiện kinh tế khó khăn đƣợc coi là giải pháp quan trọng đối với
vấn đề giảm nghèo, cho nên chính sách đƣợc quan tâm thực hiện nhƣ sau:
Thực hiện đầy đủ các chính sách về y tế nhƣ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế
cho ngƣời nghèo và cận nghèo kết quả đã hỗ trợ mua 3.162 thẻ bảo hiểm với
số tiền 2.055.300.000 đồng hỗ trợ cho ngƣời nghèo; hỗ trợ cho ngƣời cận
nghèo 18.958 thẻ bảo hiểm với số tiền 4.170.760.000đ.
Ngoài ra còn quan tâm đến đội ngũ y bác sĩ, khuyến khích bác sĩ về
công tác tại địa bàn huyện đƣợc hỗ trợ đất ở, đầu tƣ trang thiết bị cho bệnh
viện cũng nhƣ trạm y tế xã, hỗ trợ cho đội ngũ cộng tác viên y tế ấp, tổ.
Tiếp nhận 12 đoàn y bác sĩ từ Cần thơ , Thành phố HCM đến khám và
cấp thuốc miễn phí trên 3.500 ngƣời dân với trị giá trên 1 tỷ đồng.
2.3.3 Nhóm chính sách giảm thiểu rủi ro và nguy cơ tổn
thƣơng -Chính sách hỗ trợ nhà ở
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện rất quan tâm việc chăm lo nhà ở
cho ngƣời có hoàn cảnh khó khăn, năm 2012 nhà siêu vẹo trên địa bàn huyện
3.633 căn huyện đã vận động bằng nhiều nguồn lực, lá lành đùm lá rách trong
cộng đồng dân cƣ, tự lực vƣơn lên của gia đình, sự đùm bọc của các đoàn thể
nên trong 5 năm đã xóa 2.430 căn nhà xiêu vẹo, hiện nhà kiên cố theo chuẩn
nông thôn mới của bộ xây dựng là 15.877 căn, việc quan tâm chăm lo nhà ở
cho ngƣời dân đã thể hiện tính nhân văn sâu sắc, lá lành đùm lá rách, nhân
dân yên tâm phát triển sản xuất, xóa bỏ mặc cảm tự ti, giảm thiểu rủi ro về
chổ ở không đảm bảo để tổ chức cuộc sống an toàn, thúc đẩy sự phấn đấu
vƣơn lên giàu có.
Bảo trợ xã hội:
Những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp thì việc tổ chức cuộc sống
đã gặp khó khăn, còn đối với các trƣờng hợp cơ nhỡ, tâm thần, đơn thân, già
66
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc
Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc

More Related Content

Similar to Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc

Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa luận quản trị văn phòng.
Khóa luận quản trị văn phòng.Khóa luận quản trị văn phòng.
Khóa luận quản trị văn phòng.ssuser499fca
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc (20)

Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.docPháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
 
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.docGiải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
 
Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ...
Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ...Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ...
Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ...
 
Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...
Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...
Bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái thực...
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.docPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.doc
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
 
Nghiên cứu sự tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus phân lập từ ...
Nghiên cứu sự tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus phân lập từ ...Nghiên cứu sự tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus phân lập từ ...
Nghiên cứu sự tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus phân lập từ ...
 
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
Xây Dựng Chương Trình Truyền Thông Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Đất Xan...
 
Tổ chức dạy học theo nhóm một số kiến thức thuộc phần quang hình học – vật lí...
Tổ chức dạy học theo nhóm một số kiến thức thuộc phần quang hình học – vật lí...Tổ chức dạy học theo nhóm một số kiến thức thuộc phần quang hình học – vật lí...
Tổ chức dạy học theo nhóm một số kiến thức thuộc phần quang hình học – vật lí...
 
Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại uỷ ban nhân dân thị xã...
Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại uỷ ban nhân dân thị xã...Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại uỷ ban nhân dân thị xã...
Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại uỷ ban nhân dân thị xã...
 
Khóa luận quản trị văn phòng.
Khóa luận quản trị văn phòng.Khóa luận quản trị văn phòng.
Khóa luận quản trị văn phòng.
 
Luận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang.doc
Luận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang.docLuận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang.doc
Luận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
 
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
Phân Tích Hành Vi Của Người Dân Trong Hoạt Động Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tổ Chức Công Tác Kế Toán Quản Trị Của Các Ngân Hàng...
 
Năng lực quản lý của cán bộ công đoàn chuyên trách – từ thực tiễn tỉnh Phú Yê...
Năng lực quản lý của cán bộ công đoàn chuyên trách – từ thực tiễn tỉnh Phú Yê...Năng lực quản lý của cán bộ công đoàn chuyên trách – từ thực tiễn tỉnh Phú Yê...
Năng lực quản lý của cán bộ công đoàn chuyên trách – từ thực tiễn tỉnh Phú Yê...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Cơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docx
Cơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docxCơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docx
Cơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở.docx
 
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã...
 
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docx
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docxCơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docx
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docx
Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docxCơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docx
Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ.docx
 
Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docx
Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docxCơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docx
Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng.docx
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docx
Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docxCơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docx
Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học.docx
 
Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docx
Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docxCơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docx
Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc.docx
 
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docxCơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc.docx
 
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docxCơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docx
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá.docx
 
Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...
Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...
Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng...
 
Cơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docx
Cơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docxCơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docx
Cơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội.docx
 
Cơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docx
Cơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docxCơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docx
Cơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH.docx
 
Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docx
Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docxCơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docx
Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.docx
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM VĂN ÚT THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN U MINH THƢỢNG , TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG TP HỒ CHÍ MINH
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM VĂN ÚT THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN U MINH THƢỢNG , TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC Tiến sĩ: Trần Nghị TP HỒ CHÍ MINH
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN ------- Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi thực hiện từ tháng 10 năm 2016 và hoàn thành vào tháng 6 năm 2017. Các số liệu và trích dẫn trong luận văn là trung thực. Các kết qủa nghiên cứu của luận văn không trùng với bất kỳ công trình nào khác. PHẠM VĂN ÚT
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN ------ Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Tiến sĩ Trần Nghị đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này Em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, phòng quản lý sau đại học thuộc học viên hành chính quốc gia Hồ Chí Minh đã trực tiếp giản dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Xin cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban Nhân dân huyện, các cơ quan, ban, ngành của huyện U Minh Thƣợng, các xã và hộ gia đình đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình, ngƣời thân đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Phạm Văn Út
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mục lục MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .....................................4 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................6 3.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................6 3.2. Nhiệm vụ của luận văn ........................................................................7 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................7 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................7 4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................7 5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn....................................................7 6. Những đóng góp của luận văn....................................................................8 7. Kết cấu của luận văn...................................................................................8 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................9 1.1 Những vấn đề chung về chính sách.........................................................9 1.1.1 Khái niệm.........................................................................................9 1.1.2 Đăc điểm của chính sách ...............................................................10 1.1.3 Các loại chính sách ........................................................................12 1.2 Nông thôn và Nông thôn mới .............................................................12 1.2.1 Khái niệm nông thôn ...................................................................12 1.2.2 Khái niệm về nông thôn mới .........................................................14 1.2.3 Mục tiêu xây dựng nông thôn mới.................................................15 1.2.4 Đặc điểm xây dựng nông thôn mới................................................15 1.2.5 Nội dung chính sách xây dựng nông thôn mới..............................19 1.3 Thực hiện chính sách.............................................................................21
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.1Chu trình thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới...............21 1.3.2 Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách......................25 1.3.3 Phổ biến, tuyên truyền chính sách .................................................26 1.3.4 Phân công, phối hợp thực hiện chính sách ....................................27 1.3.5 Duy trì chính sách..........................................................................27 1.3.6 Điều chỉnh chính sách....................................................................28 1.3.7 Theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách ..................29 1.3.8 Đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm ................................................30 1.4 Vai trò ý nghĩa của chính sách xây dựng nông thôn mới .....................31 1.4.1 Vai trò ............................................................................................33 1.4.2 Ý nghĩa...........................................................................................34 1.5 Những bài học kinh nghiệm..................................................................35 Tiểu kết chƣơng 1...........................................................................................37 Chƣơng 2:THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG ......38 NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ............................................38 U MINH THƢỢNG, TỈNH KIÊN GIANG ...................................................38 2.1 Đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội huyện U Minh Thƣợng ..............38 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên..........................................................................38 2.1.2 Dân số và lao động.........................................................................40 2.1.3 Dân tộc và tôn giáo ........................................................................41 2.1.4 Đặc điểm sử dụng đất ....................................................................42 2.2 Tình hình thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh kiên giang giai đoạn 2012-2016...................43 2.2.1 Công tác tổ chức, điều hành...........................................................43 2.2.2 Công tác tuyên truyền....................................................................50 2.2.3 Công tác đào tạo, bồi dƣỡng .........................................................52 2.2.4 Kết quả thực hiện nội dung xây dựng NTM..................................52
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới ...................................................................................................69 2.4.1 Chủ quan .....................................................................................70 2.4.2 Khách quan ..................................................................................71 2.5 Đánh giá chung việc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng tỉnh Kiên Giang giai đoạn từ năm 2012- 2016 .........................................................................................................73 2.5.1 Ƣu điểm ....................................................................................... 74 2.5.2 Hạn chế .......................................................................................77 Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................81 Chƣơng 3 .....................................................................................................83 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN U MINH THƢỢNG, TỈNH KIÊN GIANG .................................................................83 3.1 Quan điểm và định hƣớng...................................................................83 3.1.1 Quan điểm ...................................................................................83 3.1.2 Định hƣớng ..................................................................................84 3.2 Các giải pháp tiếp tục thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới . 87 3.2.1 Giải pháp về nhận thức và tuyên truyền ....................................... 87 3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực............................ 89 3.2.3 Giải pháp hỗ trợ nguồn nhân lực phát triển .................................. 91 3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới ...................................................................................... 93 3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp ....................................................... 97 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 100 Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................... 102
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN...................................................................................................103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................105
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình lãnh đạo đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có rất nhiều chủ trƣơng, chính sách nhằm không ngừng hoàn thiện chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn. Những chính sách này đang khơi dậy và phát huy cao độ các nguồn lực để phát triển nông nghiệp, nông thôn của đất nƣớc. Khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia vào các diễn đàn hợp tác kinh tế lớn của khu vực và thế giới, sức ép của hội nhập và phát triển ngày một lớn, đặt ra yêu cầu rất cao đối với nền kinh tế nƣớc ta, trong đó lĩnh vực nông nghiệp là lĩnh vực phải đối mặt với nhiều thách thức nhất. Trƣớc yêu cầu phát triển và hội nhập hiện nay, thực hiện mục tiêu đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, đã đến lúc đòi hỏi phải có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết toàn diện các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hoá nông thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa chiến lƣợc đối với sự ổn định và phát triển đất nƣớc. Kiên Giang là một tỉnh nông nghiệp, nông dân đang chiếm trên 70% dân số và chiếm đến 53,67 % lao động xã hội, 118 xã nông nghiệp/145 xã, phƣờng, thị trấn; GDP khu vực nông - lâm - ngƣ nghiệp chiếm 39,21% GDP của tỉnh; nông nghiệp - nông thôn Kiên Giang đã và đang có vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế của tỉnh nhà, vừa bảo đảm an sinh xã hội, vừa là nền tảng cho công nghiệp, thƣơng mại dịch vụ phát triển. Mặc dù vậy, các chính sách phát triển nông nghiệp trƣớc đây thực thi ở Kiên Giang thƣờng thiên về thúc đẩy phát triển ngành, có phần xem nhẹ vai trò, lợi ích của chủ thể chính, động lực chính của phát triển nông nghiệp là nông dân. Phần lớn các chính sách hầu nhƣ chƣa quan tâm xử lý tổng thể và hợp lý mối quan hệ giữa các vùng, các lĩnh vực trong ngành, giữa nông thôn và đô thị, chƣa đặt ra và giải quyết triệt để mối quan hệ giữa các yếu tố chính của mô hình phát 1
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 triển nông nghiệp, nông thôn…Đây là nguyên nhân chủ yếu, khiến cho sau nhiều thập kỷ chuyển đổi nền nông nghiệp sang thị trƣờng, đến nay về cơ bản nông nghiệp, nông thôn Kiên Giang vẫn mang tính khép kín, tự cấp tự túc. Thời gian qua, tỉnh Kiên Giang đã triển khai tốt các Chƣơng trình của Trung ƣơng, các tổ chức quốc tế cho nên công tác xoá đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng lên, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, môi trƣờng thiên nhiên và môi trƣờng xã hội ở nông thôn đƣợc cải thiện. Tuy vậy, nhìn chung, các chính sách của Nhà nƣớc đối với nông nghiệp, nông thôn chƣa thực sự hiệu quả, thiếu bền vững, ở nhiều mặt có thể nói chƣa đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, chƣa đƣa sản xuất nông nghiệp ở nông thôn thành sản xuất hàng hoá thực sự. Một trong những nguyên nhân cơ bản là chƣa định hƣớng rõ mô hình phát triển, thể hiện ở việc nhận thức chƣa thấu đáo các vấn đề nhƣ: Tầm nhìn (mục tiêu), mô hình phát triển, các nguồn lực và thiếu sự xác định lợi ích thực tế của các bên liên quan trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Vì vậy, dẫn đến tình trạng thiếu cụ thể, thiếu tính khoa học trong quy trình thực hiện và triển khai chính sách; có nhiều chính sách, nhƣng hiệu quả kinh tế, hiệu ứng xã hội của các chính sách không tƣơng xứng với nguồn lực đầu tƣ hoặc thiếu bền vững. Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đồng thời tiếp tục cụ thể hóa việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây dựng cho đƣợc các mô hình nông thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực của nông dân, nông nghiệp và nông thôn, đủ điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới. 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để thực hiện các mục tiêu trên, cần có nhiều chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn mang tính đồng bộ, trong đó chính sách có ý nghĩa quyết định là chính sách xây dựng mô hình nông thôn mới. Chính sách này vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời phải giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục đƣợc tình trạng tuỳ tiện, rời rạc, ngẫu hứng hoặc duy ý chí trong các chính sách nói chung và chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng từ trƣớc đến nay ở Việt Nam. U Minh Thƣợng đƣợc thành lập trên cơ sở chia tách 03 huyện An Biên, An Minh và Vĩnh Thuận từ tháng 5/2007, mới thành lập không nhiều thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên và điều kiện khí hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn chung còn yếu kém, trình độ phát triển hiện còn thấp so với bình quân cả tỉnh; cơ sở hạ tầng điện, đƣờng, trƣờng, trạm và các dịch vụ công cộng thiếu và yếu…Để có bƣớc phát triển nhanh, bền vững, thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, hiện nay, U Minh Thƣợng đang triển khai nhiều chính sách kinh tế - xã hội mang tính bứt phá. Trong nông nghiệp và nông thôn, các cơ quan thực hiện chính sách đang tìm tòi mô hình phát triển nông thôn thật sự phù hợp, có khả năng bảo đảm ổn định chính trị, kinh tế -xã hội, phát huy đƣợc các truyền thống lịch sử văn hoá, thích ứng nhanh với những đòi hỏi của nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế, đáp ứng đƣợc yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc và nông nghiệp nông thôn…Mô hình nông thôn nhƣ vậy, thể hiện trong ý tƣởng của Trung ƣơng Đảng, Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cũng nhƣ của Hội Nông dân Việt Nam là mô hình nông thôn mới. Xây dựng mô hình nông thôn mới đòi hỏi phải có chính sách cụ thể. Hiện nay, đã và đang triển khai, Trung ƣơng đã có một số đề án đang triển khai mô hình này…Nhƣng chính sách chƣa cụ thể, có những chính sách ban 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hành đã lâu nên lạc hậu so với cuộc sống nhƣ: Cơ chế phân cấp về quyết định đầu tƣ và phân bổ vốn theo hƣớng tăng cƣờng quyền quyết định cho cơ sở là phù hợp, nhƣng thiếu các biện pháp đồng bộ và tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát đã dẫn tới tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án đầu tƣ mà không tính đến khả năng cân đối về nguồn vốn dẫn tới tình trạng đầu tƣ bị phân tán, dàn trải, thời gian thi công kéo dài gây lãng phí, thất thoát nguồn lực của Nhà nƣớc. Cơ chế, chính sách để xây dựng nông thôn mới hiện còn chƣa đồng bộ, ngoài 07 nội dung đƣợc hỗ trợ 100% theo Quyết định 800/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, phần còn lại mức hỗ trợ cho từng đối tƣợng chƣa rõ, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới cho các xã theo khu vực chƣa đƣợc xác định cụ thể, thiếu cơ chế gắn kết, lồng ghép, phối hợp giữa các chƣơng trình, dự án trên một địa bàn . Đối với huyện U Minh Thƣợng, chính sách xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thực hiện các nhiệm vụ mang tính chiến lƣợc để tạo đột phá trong công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn.Quá trình công tác, học tập và nghiên cứu tôi chọn đề tài về "Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng tỉnh Kiên Giang" làm Luận văn thạc sĩ Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong những năm đổi mới, phát triển nông nghiệp, nông thôn và giải quyết vấn đề nông dân là những chủ đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều cơ quan quản lý, các cơ quan nghiên cứu và các nhà khoa học trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam. Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu khác, trong đó nhiều nghiên cứu giới thiệu trên các tạp chí khoa học. Điểm chung nhất của các nghiên cứu này và sau khi phân tích thực tiễn giải quyết vấn đề quản lý Nhà nƣớc nói chung và việc xây dựng chỉ đạo chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nƣớc ngoài, các tác giả đều cố gắng gợi mở, nêu lên những kinh nghiệm để có thể 4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vận dụng cho giải quyết những vấn đề thực tiễn của Việt Nam. Công trình: “Phát triển nông thôn" do GS. Phạm Xuân Nam (chủ biên) Nxb Khoa học xã hội ấn hành năm 1997, là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về phát triển nông thôn. Công trình: “Kinh nghiệm tổ chức quản lý nông thôn Việt Nam trong lịch sử” do GS. Phan Đại Doãn và PGS. Nguyễn Quang Ngọc làm chủ biên, Nxb Chính trị Quốc gia ấn hành năm 1994, là công trình nghiên cứu những vấn đề lịch sử trong phát triển nông thôn nƣớc ta. Đặc biệt, công trình nghiên cứu do PGS. TS. Vũ Trọng Khải chủ trì đƣợc Nxb nông nghiệp ấn hành năm 2004 là một công trình nghiên cứu công phu về mô hình phát triển của nông thôn Việt Nam. Công trình nghiên cứu này đƣợc xuất bản trên cơ sở đề tài cấp Nhà nƣớc do tác giả làm chủ nhiệm với tiêu đề: “Tổng kết và xây dựng mô hình phát triển kinh tế- xã hội nông thôn mới, kết hợp truyền thống làng xã với văn minh thời đại”. Công trình nghiên cứu: “Bảo hộ hợp lý nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế” do GS,TS Bùi Xuân Lƣu, Nxb Thống kê ấn hành năm 2004. Trong công trình này, các tác giả đã phân tích những đặc trƣng của hội nhập kinh tế quốc tế trong nông nghiệp; phân tích khái quát những thành tựu cũng nhƣ hạn chế của nông nghiệp nƣớc ta trong hội nhập kinh tế quốc tế; đồng thời khuyến nghị về sửa đổi các chính sách và hoàn thiện vai trò của Nhà nƣớc để nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta hội nhập thành công. - Đề tài “Đổi mới quản lý nhà nƣớc đối với nông nghiệp Việt Nam” của Hoàng Sỹ Kim, luận văn thạc sĩ hành chính công năm 2001 đã chú trọng đến những giải pháp nhằm đổi mới quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp của Việt - Đề tài “Nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc của cán bộ, công chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đại hóa nông nghiệp, nông thôn” của Lê Thị Bình, luận văn thạc sĩ hành chính công năm 2001 đã chú trọng đến những giải pháp nâng cao năng lực quản lý của cán bộ, công chức quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp, nông thôn. - Đề tài “Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới – từ thực tiễn huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh của Huỳnh Trần Huy, luận văn thạc sĩ quản lý công năm 2013 đã chú trọng đến những giải pháp quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới. - Đề tài: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Hóc Môn TP. Hồ Chí Minh của bộ môn khoa học hành chính cơ sở Học viện Hành chính tại TP. Hồ Chí Minh. Đề tài này chủ yếu nghiên cứu các xã ở huyện Hóc Môn. Những công trình đó đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ liệu rất quan trọng cho việc thực hiện chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn và giải quyết vấn đề nông dân trong thời kỳ mới ở nƣớc ta. Tuy nhiên, các công trình ấy không đi sâu nghiên cứu quá trình thực hiện chính sách về nông nghiệp, nông thôn nói chung và mô hình nông thôn mới nó riêng. Những kết quả nghiên cứu đã nêu cũng là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng mà tác giả tiếp thu và sử dụng trong quá trình hoàn thành luận văn này và trong những công trình nghiên cứu của mình về sau. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1 Mục đích nghiên cứu Thông qua nghiên cứu, đánh giá quá trình thực hiện chính sách trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam và tỉnh Kiên Giang từ khi đổi mới đến nay; Luận văn nghiên cứu quá trình thực hiện chính sách trong xây dựng nông thôn mới ở huyện U Minh Thƣợng, đề xuất các kiến nghị và giải pháp làm cơ sở để các cơ quan, ban, ngành thực hiện tốt hơn các chu trình thực hiện chính sách trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ở địa phƣơng, xây dựng thành công nông thôn mới. 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2 Nhiệm vụ của luận văn Làm rõ cơ sở lý luận về chính sách và việc thực hiện chính sách. Phân tích quá trình hình thành và phát triển của chính sách trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nói chung, xây dựng mô hình nông thôn mới nói riêng của Đảng và Nhà nƣớc ta từ sau đổi mới đến nay. Phân tích quá trình thực hiện chính sách xây dựng mô hình nông thôn mới ở địa phƣơng. Trên cơ sở đó, luận văn đƣa ra những kiến nghị mang tính giải pháp nhằm thực hiện một cách khoa học các chu trình thực hiện chính sách trong xây dựng mô hình nông thôn mới, góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện giai đoạn 2017-2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Tập trung nghiên cứu các hoạt động thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh - Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề thực thi chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2012-2017 và giải pháp thực hiện đến năm 2020. - Phạm vi về nội dung: Quy trình thực thi chính sách về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang. 5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phƣơng pháp thống kê mô tả, kết hợp phƣơng pháp so sánh, phân tích. 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phƣơng pháp điều tra các thông tin cơ bản về thực trạng xây dựng nông thôn mới. - Phƣơng pháp hệ thống. 6. Những đóng góp của luận văn Kết quả nghiên cứu góp phần làm cơ sở để Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện U Minh Thƣợng tiếp tục thực hiện chính sách về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện trong thời gian tới. Luận văn có thể dùng làm tài liệu phục vụ học tập, giảng dạy và vận dụng vào quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chính sách và thực hiện chính sách về xây dựng nông thôn mới. Chƣơng 2: Thực trạng thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang. Chƣơng 3: Quan điểm và giải pháp tiếp tục thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang. 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN U MINH THƢỢNG, TỈNH KIÊN GIANG 2.1 Đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng Trong hơn 30 năm đổi mới, thực hiện công nghệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng. Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành rất nhiều chính sách nông nghiệp nông thôn. Có thể chia thành 02 loại chính sách dựa theo tiêu chí "cởi trói" và "thúc đẩy" để chuyển từ nền kinh tế nhà nƣớc hóa, bao cấp, kế hoạch hóa tập trung quan liêu sanh nền kinh tế thị trƣờng trong nông nghiệp, nông thôn, hƣớng tới mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. Mọi chính sách của Đảng và nhà nƣớc điều vì mục tiêu phát triển, nhƣng có đạt đƣợc mục tiêu này hay không còn tùy thuộc vào sự đúng đắn và kịp thời của chính sách. Tình hình triển khai xây dựng nông thôn mới triên địa bàn huyện U Minh Thƣợng: Mục tiêu của huyện phấn đấu đến năm 2015 có 20% xã đạt chuẩn nông thôn mới, đến năm 2020 có 100% xã đạt chuẩn về nông thôn mới và huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới; trong quá trình thực hiện huyện chọn 02 xã Vĩnh Hòa và Thạnh Yên làm điểm chỉ đạo. Huyện U Minh Thƣợng đƣợc thành lập vào tháng 5 năm 2007 trên cơ sở chia tách từ 3 huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng thấp so với các huyện trong khu vực, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên Vị trí địa lý: U Minh Thƣợng là một trong những huyện có điều kiện kinh tế- xã hội còn nhiều khó khăn của tỉnh Kiên Giang, Phía Bắc giáp sông Cái lớn huyện Gò Quao, phía Nam giáp huyện huyện Thới Bình – tỉnh Cà 38
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mau, phía Tây giáp huyện An Biên Và An Minh, phía Đông giáp huyện Vĩnh Thuận. Huyện U Minh Thƣợng có nhiều kênh gạch chằn chịch, địa bàn rộng, dân cƣ sống không tập trung, đa số sống rải rác ven các bờ sông Đơn vị hành chính của huyện đƣợc chia thành 06 xã bao gồm: xã Thạnh Yên, Thạnh Yên A, Vĩnh Hòa, Hòa Chánh, Minh Thuận và An Minh Bắc Điều kiện tự nhiên: Huyện có diện tích tự nhiên 43.270,13 ha, trong đó diện tích đất rừng các loại là 9.361,26 ha, còn lại là đất sản xuất nông nghiệp, đất ở Về địa hình, khí hậu, thủy văn Địa hình: Huyện có địa hình bằng phẳng và tƣơng đối thấp nhƣ các nơi khác của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long Khí hậu: U Minh Thƣợng chịu tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu nóng và ẩm, có hai mùa mƣa và nắng rõ rệt. Mùa mƣa thƣờng từ khoảng tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô bắt đầu khoảng tháng 12 đến tháng 4 năm sau Hƣớng gió phổ biến là gió Tây Nam vào mùa mƣa và gió Đông Bắc hoặc Đông Nam (gió chƣớng) vào mùa khô, Tốc độ gió ở mức trung bình của đồng bằng. Nhiệt độ trung bình từ 25-280 C. Cao nhất 35,50 C. (tháng 4 và tháng 5). Thấp nhất 17,10 C (tháng 1 và tháng 2). Lƣợng mƣa trung bình hàng năm từ 2.000 đến 2.100m/m, tập trung nhiều nhất vào tháng 8, tháng 9 (hơn 340 m/m). Tháng 1 và tháng 2 hầu nhƣ không có mƣa. Tuy vậy, trong vài năm gần đây do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu nên thỉnh thoãng vẫn có mƣa trong mùa khô. Độ ẩm không khí biến động ở 963 từ 78-82%. Độ ẩm không khí tăng dần trong mùa mƣa (83-86%) và giảm dần trong các mùa khô (74- 80%), thích hợp cho phát triển cây trồng, vật nuôi kể cả trong mùa nắng. 39
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lƣợng bức xạ dồi dào, Số giờ nắng trong năm trung bình 2.300-2.500 giờ. Mùa khô số giờ nắng trong ngày đạt 6,4 giờ. Số ngày có giờ nắng thấp vào các tháng 8, 9, 10 trong năm. Thủy văn, nguồn nƣớc: Do ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều của biển, trên địa bàn huyện, các kênh rạch nƣớc lên xuống trong ngày 2 lần. mỗi tháng có 2 lƣợt triều cƣờng sau ngày 1 và 15 âm lịch, 2 lần triều kém vào ngày 7 và 23 âm lịch. Mùa khô mực nƣớc xuống thấp, nƣớc mặn xâm nhập vào qua hệ thống kênh rạch và các công trình thủy lợi đầu tƣ chƣa hoàn chỉnh gây khó khăn cho đời sống, sản xuất của nhân dân. Địa bàn các xã có nguồn nƣớc ngọt sông Hậu đƣa về 8-9 tháng/năm. Trong 06 xã của huyện thì có 2 xã có nƣớc ngọt quanh năm (vùng đệm bao quanh vƣờn quốc gia U Minh Thƣợng), 04 xã có 4 tháng nhiễm mặn trong mùa khô. Nƣớc ngầm khá phong phú, nhƣng nguồn nƣớc chất lƣợng tốt chỉ có ở độ sâu 22m, với tầng dày trung bình gần 90m, lƣu lƣợng từ 5-111/s. xuống độ sâu hơn 100m chiều dày tầng và lƣợng nƣớc tăng hơn. Độ khoáng đạt trung bình, chất lƣợng đáp ứng tốt cho giếng khoan nhỏ trong từng hộ gia đình, chủ yếu dùng phục vụ sinh hoạt gia đình. 2.1.2 Dân số và lao động Số hộ: 17.818 hộ, trong đó có 14.568 hộ nông nghiệp ( 81.76 %) Số nhân khẩu: 71.549 ngƣời, bình quân 4 khẩu/ hộ. Lao động trong độ tuổi: 57.945 ngƣời, chiếm 80,9 % dân số. Lao động phân theo ngành nghề: Nông nghiệp 57.945 ngƣời, chiếm 80.98%, Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp- xây dựng-thƣơng mại và dịch vụ 13.604 ngƣời, chiếm 19.1%. Những năm qua đã có hơn 10.000 lao động rời khỏi địa phƣơng đi lao động trong các khu công nghiệp hay làm việc ở các đô thị, không còn tham 40
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 gia hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phƣơng. Thực tế này đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế và xã hội cần có sự điều tra, phân tích, đúc kết khoa học, thực tiễn, chính xác về diễn biến này một cách toàn diện để có giải pháp ứng xử thích hợp. 2.1.3 Dân tộc và tôn giáo Dân tộc kinh: 70.275 ngƣời, chiếm 98.2% Dân tộc Khmer: 902 ngƣời. chiếm 1.26% Dân tộc Hoa: 372 ngƣời, chiếm 0.5% Các dân tộc đã định cƣ lâu đời tại địa bàn. Ngƣời kinh và Khmer chủ yếu sống bằng nghề nông, số ít buôn bán hoặc làm tiểu thủ công nghiệp. Ngƣời hoa chủ yếu sống bằng nghề buôn bán tạp hóa ở một số xã. Đồng bào Kinh, Khmer, hoa cƣ trú xen kẻ với nhau trong cộng đồng, không có khu vực cƣ trú riêng biệt. Đặc điểm cƣ trú này đã tạo nên sự giao thoa văn hóa phi vật thể và văn hóa đời sống giữa 3 dân tộc trên địa bàn huyện bao đời nay. Đây là một đặc trƣng cần đƣợc nhìn nhận nghiêm túc và có chủ trƣơng, giải pháp thích hợp cho thời gian tới trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới, phát huy bản sắc dân tộc trong một địa bàn đa dân tộc. Dân tộc kinh chiếm đa số trong dân số của huyện, tuy nhiên dân tộc Khmer chiếm cao đứng hàng thứ 2 họ chủ yếu làm nông nghiệp. Ngƣời Khmer cần cù lao động, tính đoàn kết tƣơng trợ cao, gắn bó với ruộng vƣờn, đời sống tâm linh gắn bó với phật giáo nam tông và chùa chiền. Hàng năm cộng đồng Khmer có nhiều lễ hội và đều đƣợc đông đảo bà con nhiệt tình tham gia, làm cho lễ hội mang tính rộng rãi. Trên địa bàn huyện, Phật giáo là tôn giáo chính và tồn tại ở đây từ lâu. Nhà chùa và sƣ sãi có vai trò chi phối đối với bà con ngƣời Kinh, Khmer không những trên phƣơng diện tính ngƣỡng, tâm linh mà còn trong nhiều mặt của cuộc sống đời thƣờng về lễ hội, văn hóa, giáo dục cộng đồng, nếp ứng xử 41
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trong đời sống, thôn tin xã hội, kể cả những tập tục của dân tộc khi qua đời. Hiện nay vai trò ấy đƣợc mỡ ra đến sản xuất, học hành, sinh hoạt chính trị khu dân cƣ,... mà các tổ chức trong hệ thống chính trị phải coi trọng trong công tác vận động quần chúng. 2.1.4 Đặc điểm sử dụng đất Huyện có diện tích tự nhiên 43.270,13 ha, bình quân 2,4ha/ hộ; Thổ nhƣỡng của huyện chủ yếu là phù sa mới, phì nhiêu. Diện tích đất rừng các loại là 9.361,26 ha, còn lại là đất sản xuất nông nghiệp, đất ở. thuộc diện trung bình khá so với một số vùng khác trong tỉnh, là điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Tài nguyên nƣớc của U Minh Thƣợng gồm nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm. Nguồn nƣớc mặt là nƣớc ngọt từ sông hậu đƣa về, phục vụ chủ yếu cho tƣới tiêu cây trồng, vật nuôi trong nông nghiệp và một phần cho sinh hoạt dân cƣ, nhƣng đang bị ô nhiễm do sữ dụng phân bón thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp và các chất hữu cơ từ sinh hoạt dân cƣ, chất lƣợng nguồn nƣớc mặt biến đổi theo mùa. Tuy nhiên, những năm gần đây, do nƣớc mặn xâm nhập ngày càng sâu vào hệ thống kênh rạch trong huyện về mùa nắng, mỡ rộng khu vực bị nhiễm phèn mặn, gây khó khăn mới cho sản xuất và đời sống dân cƣ. Tiềm năng về đất, nƣớc nhất là nguồn nhân lực dồi dào nhƣng chƣa đƣợc phát huy tốt. Khó khăn lớn nhất hiện nay là kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hệ thốn giao thông, thủy lợi còn yếu kém, mặt bằng dân trí thấp, đa số hộ dân còn nghèo, thiếu vốn đầu tƣ cho sản xuất, một số tập tục lạc hậu lâu đời trong sản xuất, đời sống, đã ảnh hƣớng đến tốc độ phát triển kinh tế- xã hội của huyện so với mặt bằng chung trong vùng. 42
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2 Tình hình thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện U Minh Thượng, tỉnh kiên giang giai đoạn 2012-2016 2.2.1 Công tác tổ chức, điều hành Kết quả lập và hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc Ban chỉ đạo huyện, từ khi triển khai chƣơng trình đến nay, hệ thống tổ chức bộ máy của chƣơng trình xây dựng nông thôn mới từ huyện đến xã đã đƣợc thành lập, kiện toàn và đi vào hoạt động có hiệu quả. các cấp có thành lập Ban vận động thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới Ngay từ khi bƣớc vào thực hiện chính sách xây dựng NTM, Huyện ủy đã xây dựng Nghị Quyết chuyên đề xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và thời gian thực hiện. Qua đó thành thập Ban Chỉ đạo của huyện do đồng chí Bí thƣ đồng thời là chủ tịch UBND huyện làm trƣởng ban. Nhà nƣớc thống nhất quản lý xây dựng nông thộn mới, nhƣng có sự phân cấp theo ngành và theo lãnh thổ. Áp dung các nguyên tắc phân cấp hành chính Việt Nam và các quy định về chức năng, nhiệm vụ của chính quyền địa phƣơng cấp huyện, quy định về chức năng nhiệm vụ của phòng, ban, cơ quan giúp việc của Ban chỉ đạo chƣơng trình xây dựng nông thôn mới các cấp nhƣ sau: Tô chức bộ máy nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới cấp huyện. UBND huyện thực hiện xây dựng nông thôn mới thông qua thành lập Ban Chi dạo chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện. Phòng Nông nghiệp và Phát trìên Nông thôn là cơ quan tham mƣu và giúp việc của Ban chỉ đạo. Trên cơ sơ các chức năng, nhiệm vụ đã đƣợc quy định, phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các bộ phận khác chịu trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Phòng Nông nghiệp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan hữu quan nhƣ: 43
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ngành Công an, Phòng Tài chính Kế hoạch, Phòng Công Thƣơng, Phòng Tài nguyên Môi trƣờng, Phòng Y tê, Phòng Giáo dục Đào tạo v.v. .để quản lý nhà nƣớc vê xây dƣng nông thôn mới trên địa bàn huyện đảm bảo quản lý thống nhất và đạt hiệu quả. Cấp tỉnh: Tỉnh ủy Kiên Giang ban hành Quyết định 1163/QĐ-TU ngày 22 tháng 7 năm 2009 về việc thành lập Ban chỉ đạo chƣơng trình xây dựng nông thôn mới gồm 19 thành viên; ngày 09 tháng 8 năm 2012 Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy ban hành Quyết định l355/QĐ-TU về kiện toàn Ban Chi đạo xây dựng nông thôn mới với 23 thành viên. Trong đó Trƣởng ban chi đạo là đồng chí Phó Bí thƣ Tỉnh ủy, phó trƣởng ban là đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh và đồng chí giám đốc Sở nông nghiệp và phát triên nông thôn; các ủy viên là lãnh đạo các sở, ngành các đoàn thể liên quan, Trƣởng Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở các huyện của tỉnh, bên cạnh đó còn bổ sung các ủy viên thuộc Mặt trận tổ quốc, công an tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang còn ban hành Quyết định số 3510/QDUBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 thành lập tổ giúp việc Ban chỉ đạo gồm các thành viên thuộc các bộ phận nghiệp vụ chuyện môn của các Sơ, ngành, đoàn thể liên quan. Tổ trƣởng là Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ phó thƣờng trực là Chi cục trƣởng Chi cục Phát triên Nông thôn. giao Chi cục Phát triển Nông thôn là cơ quan thƣờng trực của Tổ công tác giúp việc, thực hiện các chức năng nhiệm vụ là Văn phòng Điều phối chƣơng trình mục tiêu quỏc gia xây dựng nông thôn mới của tinh. Huyện U Minh Thƣợng căn cứ Kế hoạch số 435 /KH-BCĐXDNTM ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Ban Chỉ đạo Trung ƣơng chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dụng nông thôn mới về triển khai chƣơng trình mục tiêu quôc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, huyện đã thành lập Ban chỉ đạo chƣơng trình mục tiêu quôc gia xây dựng nông thôn mới huyện U 44
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Minh Thƣợng theo Quyết định số 570-QĐ/HU ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Huyện ủy có 23 đồng chí gồm trƣờng Ban Chỉ đạo là đồng chí Chủ tịch UBND huyện; phó ban Chỉ đạo là đồng chí Trƣởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện các ủy viên là thành viên của các phòng, ban ngành, đoàn thể liên quan và trƣởng Ban quản lý xây dụng nông hôn mới ở các xã. Ngày 23 tháng 4 năm 2012 Huyện ủy đã ban hành Quyết định sô 1412-QĐ/HU của Huyện ủy vê kiện toàn Ban Chỉ đạo chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện U Minh Thƣợng gồm 13 đồng chí, trong đó đồng chỉ trƣờng Ban Chi đạo là đồng chí Bí thƣ Huyện ủy, các phó trƣởng Ban Chỉ đạo là đồng chí Chủ tịch và các Phó chủ tịch, các ủy viên là trƣởng Ban Tổ Chức Huyện ủy, Chánh Văn phòng Huyện ủy, Chánh Văn phòng UBND huyện, trƣởng phòng Công thƣơng, phòng Tài chính Kế hoạch, Chủ tịch mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và trƣởng Ban quản lý xây dụng nông thôn mới các xã. Trong đó, phòng Nông nghiệp là cơ quan thƣờng trực của Ban chỉ đạo. Bên cạnh đó, Huyện ủy U Minh Thƣợng đã Ban hành Quyết định số 1557-QĐ/HU ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Huyện ủy về việc thành lập tổ giúp việc Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện bao gồm 16 thành viên, gồm đồng chí Phó trƣởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn làm tổ trƣởng; các đồng chí Phó Chủ tịch hội Nông dân huyện và Phó trƣởng Phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội huyện làm tổ phó, các thành viên là chuyên viên các phòng, ban, đơn vị có liên quan. Ban Thƣờng vụ Huyện ủy đã tập trung xây dựng kế hoạch giám sát vai trò của cấp ủy xã trong lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng nông thôn mới; kiện toàn và điều chỉnh quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dụng nông thôn mới huyện phù hợp với tình hình thực tế địa phƣơng. Tổ chức hội nghị giao ban chuyên đề về cách làm, kinh nghiệm, giải 45
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 pháp nâng cao hiệu quả xây dựng chƣơng trình nông thôn mới thục hiện chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ƣơng, Thƣờng trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhận dân, Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh, Ban Chỉ đạo nông thôn mới của huyện đã tích cực triển khai, phân công cán bộ kiểm trạ, hƣớng dẫn, tháo gỡ khó khăn, việc triển khai xây đựng chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đạt yêu cầu và tiến độ đã đề ra. Công tác khảo sát, xây dựng đề án tại các xã đảm bảo đúng yêu cầu. Đầu năm, Ủy ban nhân dân hụyện triển khai thủ tục, tiếp nhận vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng và bổ sung kinh phí sự nghiệp thực hiện đề án nông thôn mới do tỉnh cấp và tổ chức thực hiện. Trong công tác chỉ đạo điều hành, Ban Chỉ đạo nông thôn mới huyện có phân công nhiệm vụ các thành viên là các phòng chuyên môn và các đoàn thể; từ đó, các đơn vị xây dựng kế hoạch phù hợp, nội dung cụ thể từng tiêu chí. Trên cơ sở đó, dự trù nguồn kinh phí loại nào do ngân sách thực hiện, loại nào vận động cộng đồng. Các phòng ban, đoàn thể huyện phối họp với Ban quản lý nông thôn mới các xã lồng ghép các nội dung hoạt động và kinh phí thực hiện tại xã. Công tác đào tạo, truyền thông giữa các phòng, ban, đoàn thế (nhƣ tổ chức hội thi tìm hiểu về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, dạy nghề,. ..) đã góp sức thực hiện cơ bản thành công chƣơng trình nông thôn mới tại các xã. Cấp xã: Cuối năm 2015 có 2/6 xã của huyện đƣợc Ủy ban Nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là xã Vĩnh Hòa và xã Thạnh Yên. Theo sự chỉ đạo của Huyện ủy lập thêm Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã (10 đồng chỉ) do Bí thƣ Đảng ủy xã 1àm trƣởng ban gồm các thành viên đại điện chi bộ ấp, các ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ xã để tập trung chỉ đạo trong toàn bộ hệ thống chính trị. Từng ngành chức năng của huyện đã xây dựng kế hoạch thực hiện từng tiêu chí do ngành mình phụ trách và sự phối hợp với các đơn vị chức năng. 46
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 các đoàn thể chính trị từ huyện đến ấp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình và điều kiện thực tế ở từng địa phƣơng mà đăng ký thực hiện từ 1 đến 2 tiêu chí nhƣ: Hội nông dân đăng ký xây dựng các tổ hợp tác và hợp tác xã (tiêu chí 13); Hội cƣu chiến binh đăng ký tiêu chí về bảo vệ môi trƣờng (tiêu chí 17); Hội phụ nữ đăng ký thực hiện tiêu chí bảo hiểm (tiêu chí 15); Ủy ban Mặt trận đăng ký tiêu chí nhà ở dân cƣ (tiêu chí 9); đoàn thanh niên đăng ký học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên Trung học Phổ thông và học nghề (tiêu chí 14); Ban Chỉ đạo các xã đã giao cụ thể từng phần việc cho các đơn vị nhƣ: xã 16 phần việc; ấp12 phần việc; Tổ tự quản:12 phần việc; Hộ gia đình: 15 phần việc. Các ngành tham mƣu cho UBND huyện trình Ban Thƣờng vụ Huyện ủy ban hành Chƣơng trình hành động số 12 -CTr/HU, về việc thực hiện Nghị quyết số 26 /NQ-TW của Trung ƣơng Đảng lần thứ 7, khóa X về "nông nghiệp, nông dân, nông thôn", Đại hội đảng bộ huyện lần thứ II đã ban hành Nghị quyết về phát triển kinh tế-văn hóa-xã hội của huyện U Minh Thƣợng, trong đó đặt chỉ tiêu phấn đấu xây dựng xã Vĩnh Hòa và Thạnh Yên trở thành xã đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016, đồng thời các cấp ủy đảng của các cấp đã ban hành nghị quyết chuyên đề về thực hiện xây dựng nông thôn mới. Ban Chỉ đạo huyện đã ban hành một số văn bản hƣớng dẫn trình tự thực hiện công tác lập, phê duyệt quy hoạch, đề án nông thôn mới. Tập huấn cho cán bộ các cấp về chủ trƣơng, chính sách, các nội dung thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới; phân công cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo, tổ giúp việc, ban quản lý để thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình, kết quả trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới, hàng tháng Ban Chỉ đạo huyện tổ chức họp giao ban để đánh giá tình hình thực hiện ở các địa phƣơng. 47
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngoài ra các xã đã thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã từ 15 đến 22 thành viên tùy theo đặc thù của từng xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã làm trƣởng ban (đối với các xã thí điểm mô hình Bí thƣ đồng thời là Chủ lịch, thì đồng chí Bí thƣ đồng thời là Chủ tịch làm trƣởng ban), các Phó Bí thƣ Đảng ủy và các Phó Chủ tịch làm phó trƣởng ban; thành viên là trƣởng các tổ chức đoàn thể xã, cán bộ phụ trách các lĩnh vực có liên quan nhƣ công chức văn phòng thống kê, công chức tài chính kế hoạch, công chức văn hóa - xã hội, công chức địa chính xây dựng, cán bộ chuyên trách nông thôn mới, trƣởng các ấp. Thành viên Ban quản lý xã chủ yếu hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Thành viên Ban quản lý xã hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, nhiệm vụ của mỗi thành viên do trƣởng ban quản lý quyết định. Các văn bản của Ban quản lý do trƣởng ban và phó trƣởng ban (các phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã) ký và sử dụng con dấu của ủy ban nhân dân xã để chi đạo thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí hoạt động của Ban quản lý do ngân sách xã đảm bảo theo quy định chung. Uỷ ban nhân dân các xã xây dựng nông thôn mới đã kiện toàn Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã, trong đó, có sự phân công các thành viên trong Ban quản lý phụ trách từng nhóm tiêu chí cụ thể để đảm bảo tiến độ đề ra. Đối với Ban quản lý các xã Hòa Chánh đã xây dựng kế hoạch và triển khai đề án cho nhân dân, họp hội đồng nhân dân xin chủ trƣơng đầu tƣ các công trình cơ sở hạ tầng, năm 2015 riêng đôi với xã Vĩnh Hòa đã triển khai thực hiện từ năm 2009 đến nay. Đối với các xã xây dựng nông thôn mới, Đảng ủy ban hành các Quyết định thành lập các tổ công tác thuộc Ban quản lý xây dụng nông thộn mới nhƣ: Tổ tuyên truyền, tố kiểm tra, giám sát, tổ phụ trách công tác Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, tổ phụ trách công tác Văn hóa Xã hội… trong đó phân công các đồng chí trong Ban Thƣờng vụ, Thƣờng trực Đảng ủy, Ủy ban 48
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhân dân làm Tổ trƣởng chịu trách nhiệm chung của tổ và các đồng chí Đảng ủy viên cùng tham gia điều hành từng nhóm công việc. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân các xã đã ban hành các Quyết định thành lập Ban vận động ấp nhằm huy động toàn bộ nguồn lực xã hội, hệ thống chính trị, nêu cao tinh thần "Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm". Trong 2 năm thực hiện thí điểm xây dựng nông thôn mới, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới các xã biết cách vận động, khơi dậy sức mạnh trong cộng đồng dân cƣ, qua đó nội lực của cộng đồng đã đƣợc phát huy. Nhiều mô hình kinh tế mới đƣợc thành lập và phát triển trong sản xuất. Bên cạnh đó, ngƣời dân còn giúp đỡ nhau, phát huy tình làng nghĩa xóm, bảo xệ an ninh trật tự. Đặc biệt, qua thí điểm mô hình nông thôn mới xã Vĩnh Hòa đƣợc hình thành rõ nét với kết cấu hạ tầng ngày càng hoàn thiện, trình độ dân trí và chất lƣợng hệ thống chính trị cơ sở từng bƣớc đƣợc nâng cao, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý nhà nƣớc. Tuy nhiên xây dựng nông thôn mới cấp xã phải có cách làm chủ động, sáng tạo phù hợp với diêu kiện và đặc điểm của xã, tránh rập khuôn, máy móc. Nhằm tập trung chỉ đạo xuyên suốt, liên tục từ cấp huyện đến xã, Ban Chỉ đạo Huyện và Ban Quản lý các xã cần chú trọng kiện toàn về nhân sự phù hợp với tình hình mới, theo hƣớng tinh gọn, hoạt động có hiệu quả, khắc phục tình trạng chồng chéo, phân công, phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị. Trong việc xây dƣng đề án và chỉ đạo thực hiện phải căn cứ vào đặc điểm tình hình cụ thể, lợi thế và nhu cầu thiết thực của địa phƣơng để có sự tập trung chỉ đạo cụ thể, liên tục, đồng bộ, huy động đƣợc sự tham gia của toàn hệ thống chinh trị, của Ban Chỉ đạo các cấp. Sự phối hợp của các Sở, ngành, phòng, ban, đoàn thể và xã tuy có nhiều tiến bộ nhƣng vẫn có lúc, có nơi chƣa thật chặt chẽ, làm hạn chế nhất định kết quả thực hiện. Do đó, công 49
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tác tuyên truyền cần phải thực hiện sâu rộng để nâng cao nhận thức trong Đảng và trong cộng đồng dân cƣ để cả hệ thống chính trị, mọi ngƣời dân hiểu rõ về nội dung, phƣơng pháp, cách làm, cơ chế chính sách của nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới. 2.2.2 Công tác tuyên truyền Bênh cạnh đó huyện đặt biệt quan tâm đến công tác tuyên truyền để chính sách thực sự đi vào cuộc sống. Sau khi tiếp thu các chính sách của cấp trên nhƣ: Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16-04-2009 của thủ tƣớng chính phủ về việc ban hành tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20-02-2013 của thủ tƣớng chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia NTM. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4- 6-2010 của thủ tƣớng chính phủ về việc ban hành chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM; Thông tƣ số 40/TT-BNN và 41/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí và hƣớng dẫn hồ sơ trình tự xét công nhận xã NTM; Chƣơng trình hành động số 27-CT/TU ngày 3-3-2012 của Tỉnh ủy Kiên Giang về xây dựng NTM giai đoạn 2012-2017 và định hƣớng đến năm 2020. Trên cơ sở đó Huyện ủy U Minh Thƣợng xây dựng ban hành nghị quyết chuyên đề chỉ đạo xây dựng NTM giai đoạn 2012-2017, xác định mục tiêu đến năm 2020. Song song đó các đảng ủy xã đều xây dựng nghị quyết, UBND huyện và xã xây dựng chƣơng trình thực hiện, xác định rõ lộ trình, nội dung, các bƣớc tiến hành, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng ngành, địa phƣơng thực hiện. Trên cơ sở đó tiến hành triển khai các chính sách, chủ trƣơng trong hệ thống chính trị, trong đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân, công tác này đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tƣợng. 50
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để triển khai nhân rộng chƣơng trình đến đoàn thể, cán bộ, đảng vien và nhân dân trong huyện, tháng 6-2012 Ban chỉ đạo huyện đã phát động phong trào "U Minh Thƣợng chung sức xây dựng NTM". Tổ chức cho Chủ tịch UBND các xã ký giao ƣớc thi đua hƣởng ứng phong trào với những mục tiêu cụ thể để phấn đấu. Triển khai Kế hoạch số 3621 ngày 14-09-2012 về việc tuyên truyền xây dựng NTM tỉnh Kiên Giang. Ban chỉ đạo đã ban hành kế hoạch tuyên truyền và hƣớng dẫn các hoạt động tuyên truyền chƣơng trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện giai đoạn 2012-2020. Giao cho Ban Tuyên giáo và Ban Dân vận Huyện ủy là đầu mối xây dựng tổ chức công tác tuyên truyền, phối hợp với các phòng chức năng nhƣ: Phòng Văn hóa- Thể thao, Trung tâm Văn hóa, Huyện đoàn, Dài Truyền thanh tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức. Kết quả qua 5 năm xây dựng đƣợc 7 cụm cổ động viên, có trên 150 khẩu hiệu, pa nô tuyên truyền ở các tuyến đƣờng trực xã, trên 20 lƣợc tuyên truyên lƣu động các xã, chỉ đạo xây dựng các khẩu hiệu, pa no tuyên truyền ở các thôn ấp, tổ chức các hội thi tìm hiểu về xây dựng NTM, các buổi tọa đàm, hƣớng dẫn về chủ đề chung tay xây dựng NTM. Ngoài ra, còn kết hợp tuyên truyền ở các cuộc họp chi bộ, chi tổ hội các đoàn thể, họp tổ tự quản để phổ biến chƣơng trình, cơ chế, mục tiêu, nội dung xây dựng NTM ở thôn, ấp của mình. Huyện ủy ban hành Chỉ thị số 02-CT/HU, ngày 15-02-2013 về việc tuyên truyền vận động nhân dân hiến đất làm đƣờng giao thông, thủy lợi, trƣờng học để góp phần xây dựng NTM. Đài truyền thanh huyện dành thời gian tuyên truyền vào mỗi buổi phát sóng. Các đoàn thể từ huyện đến cơ sở điều có xây dựng kế hoạch tuyên truyền, đăng ký thi đua bằng nhiều hình thức nhƣ: hội thi tìm hiểu về nông thôn mới, bảo vệ môi trƣờng, an ninh trật tự,... bên cạnh đó các đoàn thể tổ 51
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chức thực hiện các chƣơng trình nhƣ chƣơng trình 5 không 3 sạch của hội Phụ nữ, phong trào sản xuất kinh doanh giỏi của hội Nông dân, mỗi cơ sở đoàn xây dựng 01 công trình thiết thực nhƣ tuyến đƣờng đẹp, hàng rào cột cờ; mỗi hội viên Cựu Chiến binh là một gƣơng sáng cho thế hệ trẻ noi theo. Nhờ công tác tuyên truyền đƣợc triển khai tích cực, rộng khắp nên nhận thức về xây dựng NTM của các cấp ủy đảng, cán bộ, đảng viên đƣợc nâng lên, nhân dân tin tƣởng và tích cực tham gia đã khắc phục đƣợc tình trạng xây dựng NTM là việc của nhà nƣớc nhân dân đứng ngoài cuộc. 2.2.3 Công tác đào tạo, bồi dƣỡng Trong 5 năm đã phối hợp với văn phòng điều phối tỉnh tổ chức 10 lớp tập huấn ở huyện về xây dựng NTM cho Ban chỉ đạo, Ban quản lý các xã với 850 lƣợt ngƣời tham dự. đã tổ chức 3 đoàn cho thành viên Ban chỉ đạo huyện, trƣởng, phó ban chỉ đạo các xã đi học hỏi kinh nghiệm nhiều nơi nhƣ: Sóc Trăng, Dồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, ...các đoàn thể chính trị xã hội đều có các phong trào mang tên của ngành mình gắn với thực hiện chỉ thị 03 của bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh. Xây dựng NTM đã tạo ra phong trào thi đua sôi nổi, có sức lan tỏa mạnh mẽ trong toàn huyện. thông qua tuyên truyền đã kịp thời phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến, đã có 237 tập thể, 738 cá nhân là gƣơng điển hình trong phong trào đƣợc biểu dƣơng, khen thƣởng. 2.2.4 Kết quả thực hiện nội dung xây dựng NTM Qua 5 năm thực hiện chính sách xây dựng NTM trên địa bàn huyện U Minh Thƣợng tỉnh Kiên Giang đã đạt đƣợc nhiều kết quả rất quan trọng, thể hiện sự đồng lòng, quyết tâm của cả hệ thống chính trị và nhân dân đó là: Tổng nguồn lực đã huy động xây dựng NTM: 2.454,08 tỷ đồng, trong đó: 52
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Ngân sách nhà nƣớc hổ trợ 75,41 tỷ đồng (chiếm 25,08%), gồm: ngân sách TW từ vốn trái phiếu chính phủ: 3,8 tỷ đồng; ngân sách tỉnh: 249,5 tỷ đồng; ngân sách huyện: 225,37 tỷ đồng; ngân sách xã: 136,7 tỷ đồng. - Vốn tín dụng: 139 tỷ (5,68%) - Doanh nghiệp tài trợ: 45,3 tỷ (1,85%) - Vốn khác: 3,81 tỷ - Dân góp và tự đầu tƣ: 1629,25 tỷ (66,38%) - Hiến đất quy ra tiền: 17,63 tỷ (0,72%) - Góp công lao động quy ra tiền: 3,4 tỷ (0,13%) Tuy nhiên: Chƣơng trình triển khai trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, nguồn lực đầu tƣ của trung ƣơng hạn chế, nhƣng với sự nỗ lực của địa phƣơng đã lồng nghép và huy động nhiều nguồn vốn khác đầu tƣ nhiều hạng mục công trình thiết yếu cho khu vực nông thôn. Hệ thống hạ tầng phục vụ cơ sở phát triển sản xuất và phát triển kinh tế-xã hội đƣợc nâng cấp cải tạo đáp ứng nhu cầu. chƣơng trình đã làm chuyển biến đƣợc nhận thức của ngƣời dân, xã hội hóa đƣợc các kênh đầu tƣ cho nông thôn; vai trò ngƣời dân "là chủ thể của Chƣơng trình" đã đƣợc phát huy. Kết quả thực hiện các nhóm tiêu chí nhƣ sau: Nhóm 1: lập quy hoạch Trên cơ sở quy định của TW, của tỉnh và kết quả quy hoạch điểm dân cƣ nông thôn. Ban chỉ đạo huyện tiến hành rà soát lại các xã để tổ chức chỉ đạo triển khai công tác lập quy hoạch NTM đồng bộ và theo đúng trình tự. Sau khi ra soát xong các xã tiến hành lập dự thảo quy hoạch, điều chỉnh bổ xung theo các tiêu chí NTM và đƣợc HĐND xã ra nghị quyết phê chuẩn. Ban chỉ đạo NTM huyện cho ý kiến và thỏa thuận với sở xây dựng để phê duyệt quy hoạch NTM cấp xã với các nội dung: Quy hoạch khu trung tâm, quy 53
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hoạch hạ tầng kinh tế- xã hội, quy hoạch vùng sản xuất, quy hoạch điểm dân cƣ. Đến cuối năm 2012 đã có 6/6 xã đƣợc UBND huyện phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM; phê duyệt quy chế quản lý quy hoạch và chỉ đạo các xã công bố công khai quy hoạch theo quy định. Thực hiện phê duyệt quy hoạch địa điểm xây dựng trên 150 công trình: trung tâm văn hóa xã, nhà văn hóa ấp, nghĩa trang, trƣờng học, trạm y tế,....hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế của từng xã tổ chức rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của từng xã. Công tác quy hoạch xã nông thôn mới mới chỉ làm tốt quy hoạch hạ tầng cơ sở, khu trung tâm xã, các khu dân cƣ; quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch phân vùng sản xuất còn lúng túng, nhiều quy hoạch không thể hiện rõ lợi thế địa phƣơng, ít chú ý đến lợi thế lịch sử, văn hóa, cảnh quan phát triển kinh tế phục vụ du lịch, công tác thẩm định và phê duyệt đồ án nặng về quy hoạch xây dựng, nhu cầu kinh phí để xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các xã rất lớn, làm mất nhiều đất canh tác, đất ở của ngƣời dân, bên cạnh đó quy hoạch vùng sản xuất, điểm dân cƣ,... chƣa phản ánh đúng yêu cầu của ngƣời dân, nhìn chung chất lƣợng chƣa cao, chƣa phù hợp với thực tế trong phát triển sản xuất và tiêu chuẩn nông thôn mới nên cần phải rà soát điều chỉnh. Công tác lập đề án xây dựng nông thôn mới của các xã chậm so với tiến độ, chính quyền chƣa thật sự tâm huyết nên đề án lập còn thiếu thực tiễn, chƣa bám sát thực tế, chƣa thể hiện đúng thực trạng của địa phƣơng. Vì vậy các giải pháp thực hiện đề án tính khả thi chƣa cao, công tác thẩm định phê duyệt đề án chƣa bám sát thực tế của từng địa phƣơng, các đề án xây dựng nhu cầu kinh phí nặng về xây dựng hạ tầng kỹ thuật bố trí nguồn vốn rất lớn, nhƣng nguồn lực dành hỗ trợ sản xuất, ngành nghề nông thôn, chuyển đổi cơ 54
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cấu cây trồng, vật nuôi thành các vùng sản xuất hàng hóa, tăng thu nhập cho ngƣời dân bố trí vốn chƣa hợp lý. Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế- xã hội Tỷ lệ đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa đạt 100% theo quy định của bộ giao thông vận tải + Đƣờng trục xã đã thực hiện 393/401km đạt 98,17% vƣợt 33% so với nghị quyết đầu tƣ trên 250 tỷ đồng. + Đƣờng trục chính nội đồng: chƣa thực hiện đƣợc vì U minh thƣợng là vùng sông nƣớc kênh rạch chằng chịch, việc vận chuyển hàng hóa chủ yếu bằng phƣơng tiện đƣờng thủy. - Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất và dân sinh cơ bản đáp ứng yêu cầu. đã có quy họach và tổ chức nạo vét hàng năm để phục vụ việc vận chuyển và đi lại đáp ứng yêu cầu. - Toàn huyện có 86 % hộ sử dụng điện an toàn đảm bảo yêu cầu kỷ thuật của ngành điện, hàng năm thƣờng xuyên kiểm tra nâng cấp, cải tạo mới. Hộ sữ dụng điện thƣờng xuyên 98,7%. - Toàn huyện có 8 trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. thời gian qua đã quan tâm đầu tƣ, nâng cấp 10 trƣờng đạt chuẩn về cơ sở vật chất. - Trên cơ sở quy hoạch, huyện đƣa vào thực hiện việc xây dựng các khu vui chơi, giải trí. Hiện có 2/6 xã có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn. - Chợ Nông thôn: Trên cơ sở quy hoạch, huyện có 6 chợ cần phải chỉnh trang và xây dựng mới. Đã đầu tƣ xây dựng hoàn thành 2 chợ đạt theo quy định chợ nông thôn phục vụ nhu cầu giao thƣơng, lƣu thông hàng hóa và vùng lân cận. 55
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Bƣu điện: Các xã đều có điểm phục vụ bƣu chính viễn thông, có mạng 3G và internet phủ sóng 100% số thôn trên địa bàn đảm bảo phục vụ yêu cầu thông tin thị trƣờng, giá cả, kỷ thuật sản xuất, giao dịch và giải trí của nhân dân. - Nhà ở dân cƣ: Là huyện có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đời sống của nhân dân còn thấp nhƣng huyện đã quan tâm bằng nhiều nguồn lực đã giúp nhân dân chỉnh trang nhà cửa xây mới đƣợc 1.430 căn, hiện trong toàn huyện còn 2.203 căn xiêu vẹo, nhà đạt kiên cố trong toàn huyện đƣợc 15.877 căn. Sau 3 năm thực hiện chƣơng trình nông thôn mới bằng nhiều ngồn vốn của nhiều chƣơng trình, lòng ghép nhiều dự án đầu tƣ trong và ngoài nƣớc nên nhiều công trình thiết yếu nhƣ trƣờng học, cơ sở văn hóa, các công trình trụ sở UBND các xã đã đƣợc chỉnh trang, nâng cấp, cải tạo phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phƣơng. Tuy nhiên, việc huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp, các xã gặp rất nhiều khó khăn, các doanh nghiệp chƣa có nhu cầu đầu tƣ. Công tác huy động nguồn lực do nhân dân đóng góp đạt hiệu quả cao, ở nhiều địa phƣơng nhân dân đóng góp hàng ngành m2 đất, đóng góp hàng tỷ đồng để xây dựng đƣờng nông thôn, đƣờng ngõ xóm, nhà văn hóa ấp, chỉnh tranh tƣờng rào, cổng ngõ, nhà cửa khang tranh sạch, đẹp, Tuy nhiên việc uy động nguồn lực của nhân dân đóng góp còn hạn chế do vƣợt quá khả năng của ngƣời dân, đặt biệt ở các xã còn nhiều khó khăn và tỷ lệ hộ nghèo cao. Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất Thực hiện Nghị Quyết đại hội đảng bộ huyện lần thứ III về quy hoạch lại vùng sản xuất để phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho nhân dân. Cùng với các chính sách hổ trợ của Trung ƣơng, của Tỉnh, huyện chỉ đạo sản xuất theo hƣớng hàng hóa, chuyển đổi cây trồng vật nuôi nhờ đó mà đời sống của nhân 56
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dân đƣợc nâng lên. Kết quả, điều tra khảo sát thu nhập bình quân đầu ngƣời toàn huyện năm 2016 đạt 31.3 triệu/ ngƣời, tăng 38.7% so với cùng kỳ 2012. Thực hiện tốt chƣơng trình giảm nghèo và giải quyết việc làm, huyện có cơ chế vay vốn hổ trợ với lãi suất thấp cho đối tƣợng hộ nghèo, cận nghèo để phát triển sản xuất, hổ trợ học nghề, đi lao động nƣớc ngoài để từng bƣớc giảm nghèo bền vững. từ đó mà mỗi năm hộ nghèo của huyện giảm 1,5 - 2%. Qua điều tra hộ nghèo năm 2016 toàn huyện còn 14,53%. Toàn huyện có 54 tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp và 2 hợp tác xã (01 hợp tác xã bơm tƣới và 01 hợp tác xã trồng rừng). Cơ bản các tổ chức này hoạt động đúng theo luật hợp tác xã năm 2013. Tuy nhiên: Công tác chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hƣớng sản phẩm hàng hóa hiệu quả, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân nông thôn còn chậm; công tác quy hoạch phát triển sản xuất cấp xã chƣa gắn kết với quy hoạch vùng; liên kết sản xuất giữa nông sân- doanh nghiệp và nhà khoa học chậm phát triển. Nguồn vốn vay từ các ngân hàng ngƣời dân khó tiếp cận, khi chƣa có cơ chế hỗ trợ lãi xuất cho nông dân thì việc huy động nguồn lực này vào để thực hiện chƣơng trình thì gặp rất nhiều khó khăn, nhất là hỗ trợ phát triển sản xuất. Nhóm 4: Văn hóa, Xã hội - Môi trƣờng - Giáo dục của huyện trong những năm qua có nhiều chuyển biến đáng kể: + Giáo dục trung học cơ sở của huyện đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học năm 2014, tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 98% + Học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên THPT, học nghề chiếm 95,1%. + Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 25,6%. 57
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Y tế: Tập trung chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện, UBND các xã thƣờng xuyên tuyên truyền, phổ biến bảo hiểm y tế, mục đích, ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm y tế và các cơ chế, chính sách hổ trợ kinh phí khi tham gia bảo hiểm y tế đến các tầng lớp nhân dân. Chủ động phối hợp với mặt trận và các đoàn thể tuyên truyền vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình. Tỷ lệ tham gia tăng theo từng năm, năm 2016 đạt 73,4% ngƣời tham gia. Thực hiện Quyết định số 4667/QĐ-BYT, ngày 7-11-2014 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế đến năm 2020. UBND huyện đã xây dựng kế hoạch, tổ chức, triển khai thực hiện trên địa bàn huyện. Đầu tƣ kinh phí cải tạo, bổ xung trang thiết bị và xây mới công trình phụ trợ cho các trạm y tế xã. Đến cuối năm 2016 có 6/6 xã đƣợc UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế. - Văn hóa: Thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cƣ" xây dựng gia đình văn hóa, đơn vị văn hóa đƣợc duy trì, chất lƣợng ngày càng đƣợc nâng lên. Mỗi ngƣời dân đều chấp hành tốt chủ trƣơng của đảng, chính sách pháp luật của nhà nƣớc, phát huy hiệu quả của tổ hòa giải ở cơ sở. Đa số những mâu thuẩn bất hòa đƣợc giải quyết tại cộng đồng. các tệ nạn nhƣ ma túy, cờ bạc, các vụ trọng án đƣợc kìm chế, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Việc bình xét hộ gia đình văn hóa hàng năm đƣợc chỉ đạo chặt chẽ, đúng quy trình không chạy theo thành tích mà phải coi trọng chất lƣợng. Kết quả trung bình hàng năm có 100% xã, 81% ấp, 90% hộ gia đình và 98 % cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, đơn vị văn minh. - Môi trƣờng: Tuyên truyền vận động nhân dân đầu tƣ khoan giếng, mua máy lọc nƣớc, sử dụng nƣớc giếng khoan kết hợp với bể xử lý nƣớc, sử dụng nƣớc sạch từ các trạm cấp nƣớc, bình lọc nƣớc gia đình. Đến nay tỷ lệ 58
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hộ sử dụng nƣớc hợp vệ sinh là 98,1%. Chỉ đạo hƣớng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, các hộ kinh doanh nhỏ lẽ trên địa bàn tập trung, đầu tƣ cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất, áp dụng các biện pháp xử lý chất thải để giảm thiểu ô nhiểm môi trƣờng. - Huyện đã quy hoạch khu xử lý rác thải tập trung quy mô 03ha, đang triển khai xây dựng với vốn đầu tƣ trên 250 tỷ đồng. Hiện tại vận động từng hộ gia đình đào hố rác nhỏ lẽ tại nhà, cầu tiêu, chuồng trại trên sông đã đƣợc khắc phục. Nhìn chung các xã không đạt tiêu chí này là do chƣa có hệ thống thu gom rác thải, hệ thống xử lý nƣớc thải theo quy định; nghĩa trang đƣợc quy hoạch nhƣng khi thực hiện theo quy hoạch gặp rất nhiều khó khăn do thiếu kinh phí và tập quán của ngƣời dân Môi trƣờng khu vực nông thôn hiện nay nhiều nơi đang bị ô nhiễm ngƣời dân còn bất cập, ô nhiễm môi trƣờng do chăn nuôi cũng là vấn đề khá nang giải ở một số địa phƣơng. Trong những năm tới cần tập trung vận động, hƣớng dẫn, tổ chức cho mỗi hộ dân đều tham gia tự cải tạo nơi ăn, ở văn minh, hợp vệ sinh. Sữa sang tƣờng rào, cỗng ngõ, cải tạo ao, vƣờn để có cảnh quan đẹp và có thu nhập. Đầu tƣ cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nƣớc ở khu dân cƣ. Nhóm 5: Hệ Thống chính trị Thời gian qua huyện đã quan tâm công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức, đƣa đi đào tạo các lớp do trung ƣơng, tỉnh tổ chức. Huyện kết hợp với trƣờng chính trị tỉnh mở các lớp trung cấp chính trị, hành chính cho cán bộ huyện, xã. đến nay cán bộ, công chức của các xã đều đạt chuẩn theo quy định. 59
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các tổ chức trong hệ thống chình trị đƣợc quan tâm thực hiện tốt. Đảng bộ, chính quyền đoàn thể các xã đều đạt vững mạnh tiên tiến.. Tình hình an ninh chính trị trên địa bàn đƣợc ổn định, tội phạm, tệ nạn xã hội đƣợc kiềm chế, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, tổ tự quản không tội phạm và tệ nạn xã hội đã mang lại hiệu quả thiết thực. * Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện nhƣ sau: - Xã Vĩnh Hòa (xã điểm của Tỉnh) hiện nay đã hoàn thành 19/19 tiêu chí. + Quy hoạch (tiêu chí 1): đề án quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội-môi trƣờng phát triển các khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có trên địa bàn xã đã đƣợc UBND huyện U Minh Thƣợng phê duyệt; phối hợp đơn vị tƣ vấn hoàn chỉnh đề án quy hoạch, trình thẩm định và phê duyệt quy hoạch sƣ dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp và dịch vụ cho đến năm 2020, tầm nhìn năm 2025 + Giao thông.(tiêu chỉ 2): Đƣờng từ huyện đến xã nhựa hóa 100%; Đƣờng trục ấp cứng hóa đạt chuẩn của bộ GTVT đạt 69%; đƣờng ngõ, xóm sạch không lầy lội vào mùa mƣa đạt 84%. + Thủy lợi (tiêu chỉ 3): Diện tích đất nông nghiệp đƣợc tƣới tiêu chủ động đạt 100%; Đảm báo đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ đạt 100%. + Điện (tiêu chỉ 4); tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn từ lƣới điện quốc gia đạt 98.51% + Trƣờng học (tiêu chỉ 5): Tỷ lệ trƣờng học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia (chiếm 100%). 60
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chỉ 6): Nhà văn hóa và khu tập thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Hiện trạng đã có nhà văn hóa, sân khấu ngoài trời, các phòng chức năng 6/6 đạt 100%. + Chợ nông thôn (tiêu chỉ 7): Chợ đã hoàn thành và đƣa vào hoạt động và phục vụ nhu cầu mua sắm của ngƣời dân địa phƣơng. + Bƣu điện (tiêu chỉ 8): có 01 bƣu điện văn hóa thực hiện tất cả các chức năng của ngành Bƣu chính Viễn thông nhƣ thu cƣớc điện thoại, thu tiền điện, fax, mail, gửi thƣ tin bảo đảm, cơ bản đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân trên địa bàn. + Nhà ở nông thôn (tiêu chỉ 9): Nhà tạm, nhà dột nát: không; Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng là: 1.555 căn, chiếm 74%. + Thu nhập (tiêu chí 10): thu nhập bình quân đầu ngƣời trên địa ban xã là 31.8 triệu đồng/ngƣời/năm + Hộ nghèo (tiêu chí 11): Trên địa bàn xã còn lại 311 hộ chiếm tỷ lệ 15.72%. + Cơ cấu lao động (tiêu chỉ 12): Tỷ lệ ngƣời có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động chiếm 91%. + Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chỉ 13): Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững . + Giáo dục (tiêu chỉ 14): hoàn thành Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đƣợc tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) chiếm 90%; Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo chiếm 34%. + Y tế (tiêu chí 15): Tổng số ngƣời dân thƣờng trú tham gia bảo hiểm y tế chiêm 84% Trạm y tế xã đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc gia. 61
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Văn hóa (tiêu chí 16): Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn “ấp văn hóa” theo quy định đạt 100%. + Môi trƣờng (tiêu chí 17): Tỷ lệ hộ dân sử dụng nƣớc hợp vệ sinh đạt 100%. Tỷ lệ hộ sử dụng nƣớc hợp vệ sinh và nƣớc sạch đạt 100%; xây dựng cảnh quan môi trƣờng xanh sạch đẹp, mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch; Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, tắm bể chứa nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch đạt 98%; Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồn trại đảm bảo vệ sinh môi trƣờng 80%; hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 98%. + Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (tiêu chỉ 18): 100% cán bộ công chức xã đạt chuẩn. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Đảng bộ, chính quyền xã đạt “trong sạch, vững mạnh”. Các tổ chức đoàn thể, chính trị của xã hoạt động đạt từ khá trở lên. + An ninh trật tự xã hội (tiêu chỉ 19): tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững ổn định. Kịp thời phát hiện, xử lý dứt điểm các tụ điểm vi phạm pháp luật và các tệ nạn xã hội phát sinh - Xã Thạnh yên: đạt 19/19 tiêu chí: - Xã Hòa Chánh: đạt 16/19 tiêu chí: Còn tiêu chỉ số 9 (Nhà ở dân cƣ), tiêu chí số 11 (hộ nghèo), tiêu chí số 13 (tổ chức sản xuất) - Xã Minh Thuận: đạt 12/19 tiêu chí: Còn tiêu chí số 5 (Trƣờng học), tiêu chí số 6 (Cơ sở vât chất, văn hóa) tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cƣ), tiêu chí số 10 (Thu nhập), tiêu chí số 11 (Hộ nghèo), tiêu chí số 12 (Lao động có việc làm), tiêu chí số 13 (tổ chức sản xuất). - Xã An Minh Bắc đạt 12/19 tiêu chí.Còn tiêu chí số 5 (Trƣờng học), tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cƣ), tiêu chí số 10 (Thu nhập), tiêu chí số 11 (Hộ nghèo), tiêu chí số 12 (Lao động có việc làm), tiêu chí số 13 (tổ chức sản xuất), tiêu chí số 17(Môi trƣờng). 62
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Xã Thạnh Yên A đạt 12/19 tiêu chí. Còn tiêu chí số 3 (Thủy lợi), tiêu chí số 6 (Cơ sở vât chất, văn hóa) tiêu chí số 9 (Nhà ở dân cƣ), tiêu chí số 10 (Thu nhập), tiêu chí số 11 (Hộ nghèo), tiêu chí số 13 (tổ chức sản xuất), tiêu chí số 17(Môi trƣờng). 2.3 Kết quả cụ thể trên một số nội dung Để chính sách xây dựng NTM đạt đƣợc kết quả cao nhất, đòi hỏi các chủ thể, các cấp chính quyền có liên quan phải thực hiện nhiều chính sách khác nhau. tùy điều kiện thực tế của từng địa phƣơng, đặt điểm, nhân tố ảnh hƣởng đến đời sống của ngƣời dân mà các chính sách nằm trong chính sách xây dựng NTM sẽ đƣợc tổ chức thực hiện một cách linh hoạt nhƣng phải đảm bảo quy định chung mà trung ƣơng quy định. Trong thời gian triển khai xây dựng NTM thì huyện U Minh Thƣợng đã triển khai các chính sách đồng loạt các quy định của trung ƣơng, của tỉnh và cụ thể hóa của huyện và đã đạt nhiều kết quả thiết thực với các nhóm chính sách cụ thể nhƣ sau: 2.3.1 Nhóm chính sách phát triển sản xuất và tăng thu nhập - Hỗ trợ tín dụng: Xác định đƣợc tầm quan trọng của vấn đề vốn trong phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân. Huyện luôn tranh thủ nguồn vốn ƣu đải hàng năm để giải quyết việc làm cho các hộ gia đình nói chung và các hộ gia đình nghèo để họ có cơ hội tiếp cận nguồn vốn một cách thuận lợi nhất. Phối hợp với ngân hàng chính sách xã hội, thông qua các đoàn thể đứng ra tín chấp để tiến hành cho các hộ dân vay vốn để sản xuất, giải quyết việc làm, qua đó góp phần tăng thu nhập, ổn định đời sống để góp phần thực hiện chính sách xây dung NTM mang lại kết quả. Qua 5 năm thực hiện đã có trên 17.000 lƣợt hộ vay vốn phục vụ sản xuất đời sống, học nghề, sinh viên đi học với tổng số tiền 427 tỷ đồng trong đó vốn vay học nghề và vay hỗ trợ sinh viên đi học với số tiền 210 tỷ đồng. 63
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các nguồn vốn này đã đƣợc các đối tƣợng có yêu cầu đƣợc tiếp cận, qua đó đã góp phần quan trọng, giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện. - Hổ trợ đào tạo nghề: thực hiện chính sách xây dựng NTM thì chủ thể thực hiện còn nhiều hạn chế khác nhau. trong đó việc lao động thiếu tay nghề là một lực cản cho việc tổ chức sản xuất, cho nên việc thực hiện tốt chính sách đào tạo nghề, hƣớng dẫn cách làm ăn, chuyển giao kỷ thuật kinh nghiệm có ý nghĩa quan trọng trong quá trình xây dựng NTM và đây cũng là cách mà để ngƣời dân tự mình vƣơn lên trong cuộc sống một cách căn cơ, bền vững nhất. Việc phối hợp và triển khai thực hiện tốt công tác dạy nghề, giới thiệu việc làm cho ngƣời lao động nói chung đã đƣợc quan tâm hơn khi quyết định 1956/QĐ-TTg của thủ tƣớng chính phủ đƣợc triển khai và thực hiện đạt nhiều kết quả. Công tác điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của ngƣời lao động, tổ chức chiêu sinh, định hƣớng dạy nghề và phối hợp với các cơ sở dạy nghề trong và ngoài huyện, đã tổ chức dạy nghề cho 14.694 lao động ở trình độ sơ cấp, phổ thông. tập huấn, hƣớng dẫn cách làm ăn cho hơn 5.000 lƣợt lao động. Tập trung nguồn nhân nhân lực để đầu tƣ phát triển sản xuất vào những mô hình làm ăn hiệu quả nhƣ: Tôm-lúa, lúa- cá; cá - màu....đã góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân. Với nhiều chƣơng trình nhƣ trên đã giải quyết đƣợc lao động tại chổ trên địa bàn. Song song đó, để phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho ngƣời dân một cách bền vững. Ban Chỉ đạo huyện tăng cƣờng kêu gọi đầu tƣ của các doanh nghiệp, đầu tƣ trên địa bàn. Huyện tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển sản xuất. Hổ trợ hộ có điều kiện khó khăn để vƣơn lên với số tiền trên 20 tỷ đồng. 64
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2 Nhóm chính sách tạo cơ hội để ngƣời dân tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản - Chính sách hỗ trợ về giáo dục và đào tạo. Với mục tiêu mọi ngƣời đều hƣớng đến môi trƣờng giáo dục, để góp phần nâng cao dân trí, tiếp cận với khoa học kỷ thuật, thúc đẩy xây dựng quê hƣơng đất nƣớc. Giảm chênh lệch về môi trƣờng giáo dục giữa các vùng miền, nên việc triển khai chính sách trên địa bàn huyện luôn đƣợc thực hiện đúng, kịp thời: Các chính sách miễn giảm học phí, các khoản đóng góp của ngƣời dân mà đặc biệt là hộ nghèo đƣợc thực hiện công khai đúng quy định. Ngoài ra còn hổ trợ chi phí học tập, tạo điều kiện để học sinh, sinh viên đƣợc vay vốn ƣu đãi về lãi suất và thời gian để phục vụ cho việc học tập. Năm 2013 Huyện ủy ban hành công văn 495-CV/HU kêu gọi, gây quỹ hổ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn vƣơn lên học giỏi. Qua thời gian thực hiện nguồn quỷ này hiện lên trên 2 tỷ đồng, kịp thời giúp đỡ động viên những trƣờng hợp khó khăn. Giao cho tổ chức đoàn thanh niên quản lý chặt số học sinh này, số đi làm ăn xa phải nghĩ học, từ đó mà học sinh bỏ học đã giảm qua từng năm học năm 2012 là 2,1% hiện nay còn 0,37%. - Chính sách hỗ trợ về y tế: Ngƣời có thu nhập thấp thì dễ dẫn đến đói nghèo, nghèo dễ sinh ra bệnh tật, bệnh tật thì càng nghèo thêm. Những vấn đề này có mối quan hệ qua lại với nhau. nếu giải quyết tốt thì sẽ phát huy đƣợc nhiều mặt của hộ gia đình cũng nhƣ xã hội. Với những khó khăn về khả năng tiếp cận dịch vụ y tế của ngƣời nghèo nhƣ viện phí cao trong khi thu nhập rất thấp, nhận thức còn hạn chế vì họ chƣa ý thức đúng về sức khỏe, bệnh tật, thủ tục rƣờm rà,... tất cả những vấn đề đó là những khó khăn lớn đối với ngƣời dân. 65
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Việc thực hiện chính sách về y tế đối với nhân dân mà nhất là những ngƣời có điều kiện kinh tế khó khăn đƣợc coi là giải pháp quan trọng đối với vấn đề giảm nghèo, cho nên chính sách đƣợc quan tâm thực hiện nhƣ sau: Thực hiện đầy đủ các chính sách về y tế nhƣ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho ngƣời nghèo và cận nghèo kết quả đã hỗ trợ mua 3.162 thẻ bảo hiểm với số tiền 2.055.300.000 đồng hỗ trợ cho ngƣời nghèo; hỗ trợ cho ngƣời cận nghèo 18.958 thẻ bảo hiểm với số tiền 4.170.760.000đ. Ngoài ra còn quan tâm đến đội ngũ y bác sĩ, khuyến khích bác sĩ về công tác tại địa bàn huyện đƣợc hỗ trợ đất ở, đầu tƣ trang thiết bị cho bệnh viện cũng nhƣ trạm y tế xã, hỗ trợ cho đội ngũ cộng tác viên y tế ấp, tổ. Tiếp nhận 12 đoàn y bác sĩ từ Cần thơ , Thành phố HCM đến khám và cấp thuốc miễn phí trên 3.500 ngƣời dân với trị giá trên 1 tỷ đồng. 2.3.3 Nhóm chính sách giảm thiểu rủi ro và nguy cơ tổn thƣơng -Chính sách hỗ trợ nhà ở Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện rất quan tâm việc chăm lo nhà ở cho ngƣời có hoàn cảnh khó khăn, năm 2012 nhà siêu vẹo trên địa bàn huyện 3.633 căn huyện đã vận động bằng nhiều nguồn lực, lá lành đùm lá rách trong cộng đồng dân cƣ, tự lực vƣơn lên của gia đình, sự đùm bọc của các đoàn thể nên trong 5 năm đã xóa 2.430 căn nhà xiêu vẹo, hiện nhà kiên cố theo chuẩn nông thôn mới của bộ xây dựng là 15.877 căn, việc quan tâm chăm lo nhà ở cho ngƣời dân đã thể hiện tính nhân văn sâu sắc, lá lành đùm lá rách, nhân dân yên tâm phát triển sản xuất, xóa bỏ mặc cảm tự ti, giảm thiểu rủi ro về chổ ở không đảm bảo để tổ chức cuộc sống an toàn, thúc đẩy sự phấn đấu vƣơn lên giàu có. Bảo trợ xã hội: Những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp thì việc tổ chức cuộc sống đã gặp khó khăn, còn đối với các trƣờng hợp cơ nhỡ, tâm thần, đơn thân, già 66