SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
---o0o---
LÊ ĐỨC THIỆN
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁ FILLET
ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU, NĂNG XUẤT 50 TẤN
NGUYÊN LIỆU/NGÀY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Nha Trang, tháng 6 năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
---o0o---
LÊ ĐỨC THIỆN
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁ FILLET
ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU, NĂNG SUẤT 50 TẤN
NGUYÊN LIỆU/NGÀY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
GVHD: NGUYỄN ANH TUẤN
Nha Trang, tháng 6 năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: LÊ ĐỨC THIỆN Lớp: 53CB2
Ngành: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu, năng suất 50 tấn
nguyên liệu/ngày”.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án này, trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn
Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn, góp ý cho em để hoàn thiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nha Trang, Ban Chủ
Nhiệm Khoa Công Nghệ Thực Phẩm đã tạo điều kiện để em học tập và rèn luyện trong
suốt thời gian qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè
trong suốt thời gian học tập và làm đồ án.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song không tránh khỏi những thiết sót nhất định mà bản thân em chưa thấy được. Em
rất mong được sự góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn để em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy Cô, bạn bè dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cũng như trong cuộc sống.
Sinh viên thực hiện
Lê Đức Thiện
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
Chương 1. LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT.....................................................................2
1.1 Căn cứ về kinh tế: ......................................................................................................2
1.1.1 Thị trường tiêu thụ:............................................................................................2
1.1.2 Lợi ích kinh tế xã hội: ........................................................................................2
1.2 Căn cứ về kỹ thuật:....................................................................................................3
1.2.1 Nguồn nguyên liệu:.............................................................................................3
1.2.2 Vị trí xây dựng nhà máy:...................................................................................3
1.2.3 Nguồn cung cấp điện:.........................................................................................4
1.2.4 Nguồn cung cấp nước:........................................................................................4
1.2.5 Hệ thống xử lý nước thải và phế liệu:...............................................................4
1.2.6 Dịch vụ bưu chính viễn thông: ..........................................................................4
1.2.7 Giao thông vận chuyển: .....................................................................................4
1.2.8 Nguồn lao động:..................................................................................................5
Chương 2. LỰA CHỌN QUY TRÌNH SẢN XUẤT ..............................................................6
2.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: ........................................................................................6
2.2 Quy trình sản xuất:....................................................................................................6
2.2.1 Căn cứ chọn quy trình sản xuất:.......................................................................6
2.2.2 Quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh xuất khẩu: ................7
2.2.3 Thuyết minh quy trình:......................................................................................8
Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ CÂN BẰNG NGUYÊN VẬT LIỆU.....................................11
3.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy:................................................................................11
3.1.1 Lập kế hoạch sản xuất trong năm 2016: ........................................................11
3.1.2 Biểu đồ nhập nguyên liệu: ...............................................................................11
3.1.3 Biểu đồ sản xuất theo ca: .................................................................................11
3.1.4 Biểu đồ sản xuất cụ thể: ...................................................................................12
3.1.5 Chương trình sản xuất:....................................................................................13
3.1.6 Định mức năng suất lao động:.........................................................................14
3.1.7 Định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình: ...................................................14
3.2 Cân bằng nguyên vật liệu: ...........................................................................................15
3.2.1 Tính lượng nguyên liệu và sản phẩm sản xuất trong 1 ngày:............................15
3.2.2 Tính lượng nguyên liệu, bán thành phẩm còn lại ở các công đoạn: .................15
Chương 4: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY MÓC THIẾT BỊ...................................................18
4.1 Chọn và tính toán máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến:............................................18
4.1.1 Cơ sở chọn:.............................................................................................................18
4.1.2 Nguyên tắc chọn máy móc thiết bị:......................................................................18
4.2 Tính toán và chọn máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến: ...........................................19
4.2.1 Chọn hệ thống cấp đông IQF: ..............................................................................19
4.2.2. Thiết bị mạ băng phun.........................................................................................20
4.2.3 Chọn băng tải fillet cá:..........................................................................................21
4.2.4 Chọn băng tải gom đầu xương cá: .......................................................................23
4.2.5 Chọn băng tải cấp nguyên liệu vào nhà máy: .....................................................24
4.2.6 Chọn thiết bị cấp nguyên liệu fillet ......................................................................25
iii
4.2.7 Chọn băng tải phân phối nguyên liệu..................................................................26
4.2.8 Chọn băng tải xử lý (tạo hình)..............................................................................27
4.2.9 Chọn thiết bị rửa....................................................................................................27
4.2.10 Tính số thùng chứa nguyên liệu bảo quản:.......................................................28
4.2.11 Chọn máy dò kim loại thủy sản: ........................................................................30
4.2.12 Một số hệ thống băng tải khác: .......................................................................31
4.2.13 Kho đá vảy: .......................................................................................................32
4.2.14 Kho lạnh bảo quản:..........................................................................................34
4.2.15 Thiết bị hàn túi PE ở công đoạn bao gói: ..........................................................35
4.2.16 Một số dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến:.....................................................36
Chương 5. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG...................................................................37
5.1 Tính lao động trực tiếp: ............................................... Error! Bookmark not defined.
5.2 Tính lao động gián tiếp: ............................................... Error! Bookmark not defined.
5.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý của nhà máy...... Error! Bookmark not defined.
5.3.1 Sơ đồ tổ chức:......................................................... Error! Bookmark not defined.
5.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............. Error! Bookmark not defined.
Chương 6. BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT ..................... Error! Bookmark not defined.
6.1 Nguyên tắc bố trí mặt bằng phân xưởng:................... Error! Bookmark not defined.
6.2 Lập bảng diện tích và kích thước các công trình: ..... Error! Bookmark not defined.
6.3 Bố trí dây chuyền công nghệ: ...................................... Error! Bookmark not defined.
6.3.1 Sơ đồ phân xưởng sản xuất chính:....................... Error! Bookmark not defined.
6.3.2 Sơ đồ nhà máy: ...................................................... Error! Bookmark not defined.
6.4 Thuyết minh:................................................................. Error! Bookmark not defined.
6.4.1 Phân xưởng sản xuất chính: ................................. Error! Bookmark not defined.
6.4.2 Khu hành chính ..................................................... Error! Bookmark not defined.
6.4.3 Các phân xưởng và công trình phụ: .................... Error! Bookmark not defined.
Chương 7: TÍNH TOÁN NĂNG LƯỢNG .......................... Error! Bookmark not defined.
7.1 Tính lượng nước dùng ở nhà máy: ............................. Error! Bookmark not defined.
7.1.1 Lượng nước dùng cho sinh hoạt: ......................... Error! Bookmark not defined.
7.1.2 Nước dùng cho sản xuất:....................................... Error! Bookmark not defined.
7.1.3 Lượng nước dùng cho các nhu cầu khác:............ Error! Bookmark not defined.
7.2 Tính điện: ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
7.2.1 Điện chiếu sáng:..................................................... Error! Bookmark not defined.
7.2.2 Tính điện dùng cho máy móc thiết bị: ................. Error! Bookmark not defined.
Chương 8. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............Error!
Bookmark not defined.
8.1. Xử lý phế liệu:.............................................................. Error! Bookmark not defined.
8.2. Xử lý nước thải: ........................................................... Error! Bookmark not defined.
8.2.1 Thành phần và đặc điểm của nước thải chế biến thủy sản: ... Error! Bookmark
not defined.
8.2.2 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải............................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Biểu đồ nhập nguyên liệu.........................................................................................11
Bảng 3.2: Biểu đồ sản xuất theo ca ..........................................................................................12
Bảng 3.3. Biểu đồ sản xuất cụ thể. ...........................................................................................12
Bảng 3.4. Chương trình sản xuất (đơn vị: tấn nguyên liệu) .....................................................13
Bảng 3.5. Định mức năng suất lao động ở từng công đoạn (đơn vị: kg/người/ca) ..................14
Bảng 3.6. Bảng định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình......................................................14
Bảng 3.7. Định mức tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở các công đoạn..........................15
Bảng 4.1. Bảng tính toán kho đá vảy........................................................................................32
Bảng 4.2. Bảng hệ số sử dụng diện tích theo kho ....................................................................35
Bảng 4.3. Bảng tính toán diện tích kho bảo quản sản phẩm ....................................................35
Bảng 4.4. Các dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến. ...................................................................36
Bảng 5.1. Số lượng nhân sự ở các phòng ban trong nhà máy. . Error! Bookmark not defined.
Bảng 6.1. Bảng diện tích và kích thước các công trình trong nhà máy...Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.1. Bảng số lượng bóng đèn ở từng khu vực của nhà máy...........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7.2. Lượng điện tiêu thụ cho bóng điện. ......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.3. Lượng điện tiêu thụ của quạt trần ở các phòng ban. Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.4 Lượng điện tiêu thụ của máy điều hòa...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 7.5. Các thiết bị, máy móc khác...................................... Error! Bookmark not defined.
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1 quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh IQF [8]...................................7
Hình 4.1. Hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền kiểu thẳng....................20
Hình 4.2. Thiết bị mạ băng phun MMBP-1500........................................................................21
Hình 4.3. Băng tải fillet cá BTFL-16R-K.................................................................................22
Hình 4.4. Băng tải gom đầu xương cá BTGN-500...................................................................23
Hình 4.5. Băng tải cấp nguyên liệu BTCL ...............................................................................24
Hình 4.6. Thiết bị cấp nguyên liệu model CLFL-1100. ...........................................................25
Hình 4.7. Thiết bị băng tải phân phối nguyên liệu BTPP-3-25................................................26
Hình 4.8. thiết bị băng tải xử lý tạo hình BTSC-72-1-2T ........................................................27
Hình 4.9. Thiết bị rửa MRC-5T-KT.........................................................................................28
Hình 4.10. Máy dò kim loại trong thủy sản MDTS1................................................................30
Hình 4.11. Thiết bị sản xuất đá vảy MĐV-20T........................................................................33
Hình 4.12. máy ép miệng bao nilon liên tục FR900.................................................................35
Sơ đồ 5.1. Sơ đồ tổ chức của nhà máy. .................................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 6.1. Sơ đồ bố trí phân xưởng sản xuất. [5]..................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 6.2. Sơ đồ mặt bằng của nhà máy. [5]............................ Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 8.1. Quy trình xử lý nước thải của nhà máy dự kiến...... Error! Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển. Trong
đó, ngành chế biến thủy sản đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
đất nước, và cũng là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Giá trị
xuất khẩu của mặt hàng thủy sản đông lạnh ngày càng tăng về số lượng và chất lượng.
Với bờ biển dài trên 3200km, diện tích mặt biển rộng và khí hậu nhiệt đới gió
mùa nên vùng biển nước ta có nhiều loài hải sản quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như
cá, tôm, mực...
Ngoài ra, trong đất liền còn có diện tích ao hồ rộng lớn, rất thuân lợi cho việc
phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. Do đó nguồn nguyên liệu thủy sản của nước ta là
rất dồi dào.
Vì vậy, để tân dụng được nguồn nguyên liệu dồi dào ấy một cách triệt để, đem lại
lợi nhuân cao thì ngành thủy sản của nước ta cần phải cải tiến kỹ thuật chế biến, kỹ
thuât bảo quản nguyên liệu cũng như xây dựng thêm nhiều nhà máy chế biến thủy sản.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Anh Tuấn
em đã thực hiện đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu,
năng suất 50 tấn nguyên liệu/ngày”.
Nội dung của đề tài bao gồm 8 chương:
- Lập luận kinh tế kỹ thuật.
- Lựa chọn quy trình sản xuất.
- Tính toán và cân bằng nguyên vật liệu.
- Tính toán chọn máy móc thiết bị.
- Tính toán bố trí lao động.
- Bố trí mặt bằng sản xuất.
- Tính toán năng lượng.
- Phương án xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.
2
Chương 1. LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
1.1Căn cứ về kinh tế:
1.1.1 Thị trường tiêu thụ:
Nhu cầu về thủy sản ở thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng là rất lớn. Thị
trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản của Việt Nam chủ yếu là thị trường Nhật Bản, thị
trường Mỹ, thị trường EU và một số thị trường khác. Ngày nay thị trường càng ngày
càng mở rộng sang thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc, châu Phi, ASEAN, Autralia,....
Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2014 (tính theo
giá so sánh 2010) ước đạt gần 188 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm 2013.
Trong đó, giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt hơn 115 nghìn tỷ đồng và giá trị khai thác
thủy sản ước đạt hơn 73 nghìn tỷ đồng.
Qua đó ta thấy thị trường ngành thủy sản khá phong phú,việc xây dựng nhà máy
chế biến thủy sản sẽ góp phần thỏa mãn nhu cầu của thị trường đặt ra.
1.1.2 Lợi ích kinh tế xã hội:
Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển trên lĩnh vực khai
thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu. Để đáp ứng với sự phát triển của nền
kinh tế, hòa nhập với thị trường thế giới, nước ta đã và đang đổi mới tất cả các lĩnh
vực khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong đó, ngành chế biến thủy
sản ngày càng phát triển, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt
là thủy sản đông lạnh ngày càng được khách hàng trong nước lẫn nước ngoài tiêu thụ.
Hơn nữa, sản lượng nuôi trồng khai thác nước ta càng ngày càng tăng, thị trường tiêu
thụ rộng lớn; trong khi đó các nhà máy chế biến thủy sản của ta không đáp ứng kịp về
số lượng cũng như chất lượng.
Vì vậy, yêu cầu thiết kế một nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh trong thực
trạng hiện nay là có ý nghĩa rất quan trọng. Việc xây dựng nhà máy xuất cá fillet đông
lạnh xuất khẩu sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi về kinh tế, xã hội:
- Tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng đời sống, xóa đói giảm nghèo,... cho
người dân xung quanh nhà máy và một số nơi gần đó.
- Tăng thu ngân sách, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần đẩy mạnh nền kinh tế
phát triển, phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải,.
3
- Thúc đẩy các ngành khác cùng phát triển như: ngành nuôi trồng và khai thác
thủy sản, ngành công nghiệp hóa chất, sản xuất bao bì,....
- Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, mở rộng thị trường, tăng nguồn thu
ngoại tệ.
1.2 Căn cứ về kỹ thuật:
1.2.1 Nguồn nguyên liệu:
Khánh Hòa có bờ biển dài hơn 200 km, từ nhiều năm nay được biết đến là một
trong những tỉnh sản xuất giống thủy sản và những hải sản mang đặc điểm địa lý đặc
trưng như là tôm hùm, ốc hương, tu hài, rong nho, rong sụn, cá bớp và cá chim vây
vàng... Về nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản, Khánh Hòa có diện tích tiềm
năng về nuôi nuôi nước lợ và nuôi biển là 7.563,5 ha, tổng diện tích đang nuôi trồng là
5.197,5ha, trong đó diện tích nuôi đìa nước lợ, mặn 2.312 ha và nuôi Eo vịnh (Nuôi
biển) 2.885,5. Nuôi cá lợ mặn được nuôi với 2 hình thức chính là nuôi đìa và nuôi lồng
trên biển, nuôi đìa (454 ha) và nuôi lồng (4.136 ha. Các đối tượng chủ yếu đang được
nuôi tại Khánh Hòa là cá chẽm, cá mú, cá bớp, cá hồng, cá chim vây vàng, cá bè, cá
gáy. Trong đó Tp. Cam Ranh là vùng nuôi cá chẽm và cá mú ở hình thức nuôi đìa lớn
nhất trong tỉnh (338 ha, chiếm 74 % tổng diện tích thả nuôi cá biển toàn tỉnh). Tổng
sản lượng ước đạt năm 2014 với hình thức nuôi đìa là 2.207 tấn và nuôi lồng là 2.175
tấn.
Nhà máy sản xuất được đặt ở KCN Suối Dầu thuận lợi cho việc thu mua, vận
chuyển nguyên liệu một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí vận chuyển và đảm bảo
chất lượng nguyên liệu tốt nhất.
1.2.2 Vị trí xây dựng nhà máy:
Nhà máy được đặt tại KCN Suối Dầu, Xã Suối Tân, Huyện Cam Lâm, tỉnh
Khánh Hòa. Cam Lâm nằm ở phía nam tỉnh Khánh Hòa, phía bắc giáp thành phố Nha
Trang và huyện Diên Khánh, phía nam giáp thành phố Cam Ranh, phía tây giáp huyện
Khánh Vĩnh, Khánh Sơn và phía đông giáp biển Đông.
Khí hậu: Khánh Hòa nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ
rệt là mùa mưa và mùa nắng. Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng
12 dương lịch, tập trung vào 2 tháng 10 và tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên
4
50% lượng mưa trong năm. Những tháng còn lại là mùa nắng, trung bình hàng năm có
tới 2.600 giờ nắng. Nhiệt độ trung bình hàng năm của Khánh Hòa cao khoảng 26, 7°C.
Độ ẩm tương đối khoảng 80,5%.
Gió và bão: Khánh Hòa là vùng ít gió bão, tần số bão đổ bộ vào Khánh Hòa thấp
chỉ có khoảng 0,82 cơn bão/năm so với 3,74 cơn bão/năm đổ bộ vào bờ biển nước ta,
các trận bão được dự đoán sẽ đổ bộ vào Khánh Hòa trong những năm gần đây thường
lệch hướng vào Nam hoặc tan ngay khi gần vào bờ.
1.2.3 Nguồn cung cấp điện:
Nhà máy sử dụng mạng lưới điện quốc gia, cung cấp điện đầy đủ và ổn định.
Đồng thời nhà máy trang bị thêm máy phát điện.
1.2.4 Nguồn cung cấp nước:
Nguồn nước lấy từ hồ Suối Dầu, Trung tâm xử lý và cung cấp nước sạch với
công suất 10.000m3
/ngày đêm, cung cấp đầy đủ nước cho nhu cầu sản xuất và sinh
hoạt.
1.2.5 Hệ thống xử lý nước thải và phế liệu:
Trạm xử lý nước thải của nhà máy kết nối với trạm xử lý chung của Khu Công
nghiệp với công suất 5.000m3/ngày đêm, có khả năng mở rộng đến
7.500m3
/ngày đêm . Nước thải sinh hoạt và công nghiệp được xử lý và kiểm soát chặt
chẽ.
Phế liệu: được nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi thu mua đem về sản xuất nên
phế liệu sẽ được xử lý nhanh chóng, không gây ô nhiễm môi trường.
1.2.6 Dịch vụ bưu chính viễn thông:
Thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại, đạt tiêu chuẩn Quốc tế, có khả năng đáp ứng
mọi yêu cầu của nhà máy.
1.2.7 Giao thông vận chuyển:
Nhà máy được xây dựng trong khu công nghiệp Suối Dầu nên giao thông vân
chuyển rất thuận lợi cho nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, phế liệu.
5
1.2.8 Nguồn lao động:
Tỉnh Khánh Hòa lực lượng lao động dồi dào, ngoài ra còn có rất nhiều lao động
từ các tỉnh khác đến nên nhu cầu về công nhân cho nhà máy là đủ.
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý thì ta sử dụng kỹ sư, cử nhân ở trường đại học
Nha Trang cùng các trường lân cận.
6
Chương 2. LỰA CHỌN QUY TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu:
Cơ cấu mặt hàng sản xuất và xuất khẩu là mặt hàng quan trọng cho sự tồn tại và
đi lên của nhà máy. Cùng với sự phát triển ngành nuôi trồng cá mú cá chẽm ở địa
phương, yêu cầu của thị trường nhập khẩu, cùng với các cơ sở kinh tế kỹ thuật ở trên
em chọn 2 mặt hàng sản xuất của công ty:
- Cá mú fillet đông lạnh IQF.
- Cá chẽm fillet đông lạnh IQF.
2.2Quy trình sản xuất:
2.2.1 Căn cứ chọn quy trình sản xuất:
Việc chọn quy trình sản xuất là rất quan trọng vì một sản phẩm có thể sản xuất ra
từ nhiều quy trình khác nhau thì chất lượng cũng khác nhau.
Để tạo ra được sản phẩm đạt chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu của thị trường
thì việc chọn quy trình là phải cân nhắc kỹ và đúc kết một số kinh nghiệm của một số
cơ sở sản xuất.
Quy trình sản xuất cần phải đảm bảo các yêu cầu:
- Chất lượng của sản phẩm phải đạt yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
- Tiết kiệm chi phí sản xuất, năng lượng, nhân lực, nguyên vật liệu; nâng cao
năng suất sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
- Quá trình sản xuất phải liên tục, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Có khả năng cơ giới hóa tự động hóa, đảm bảo an toàn lao động cho công nhân.
- Do đặc điểm sinh học, kích thước của cá mú và cá chẽm giống nhau, sản phẩm
cũng giống nhau nên ta có thể sử dụng 1 quy trình sản xuất dùng cho 2 phân xưởng
khác nhau.
7
2.2.2 Quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh xuất khẩu:
Sơ đồ 2.1 quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh IQF [8]
Bảo quản chờ chế biến
Sản phẩm phụ
Bao gói Dò kim loại
Đóng thùng, bảo quản
Cấp đông
Mạ băng
Rửa 3
Rửa 1
Fillet
Xử lý (Tạo hình)
Rửa 2
Phân cỡ
Nguyên liệu
8
2.2.3 Thuyết minh quy trình:
- Nguyên liệu:
+ Nguyên liệu được thu mua thông qua môi giới được vận chuyển đến nhà máy
bằng xe bảo ôn.
+ Nguyên liệu phải tươi tự nhiên, không có màu mùi lạ, không bảo quản bằng
hóa chất cấm sử dụng. Nguyên liệu được bảo quản bằng đá xay trong thùng cách nhiệt,
nhiệt độ trung tâm nguyên liệu phải ≤ 40
C. QC kiểm tra độ tươi, kích cỡ, nhiệt độ
nguyên liệu, tình trạng vệ sinh của dụng cụ bảo quản, phương tiện vận chuyển.
+ Nguyên liệu không được để trên nền. Thao tác tiếp nhận nguyên liệu phải
nhanh, nhẹ nhàng, tránh dập nát nguyên liệu.
+ Nguyên liệu được đựng trong thùng chứa, theo băng tải đến băng tải cấp liệu.
Nguyên liệu có giấy cam kết không sử dụng hóa chất bảo quản bị cấm sử dụng,
không sử dụng thuốc kháng sinh trước khi thu hoạch ít nhất 1 tháng, đảm bảo lô
nguyên liệu được nuôi trong vùng kiểm soát đạt yêu cầu về dư lượng thuốc trừ sâu và
kim loại nặng.
Mục đích: đảm bảo chất lượng nguồn nguyên liệu, nguyên liệu đạt tiêu chuẩn để
đem vào sản xuất, tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng và giá thành.
- Rửa 1:
+ Tại băng tải cấp liệu, nguyên liệu được rửa sơ lần 1 và được đưa vào phân
xưởng. Nhiệt độ nước rửa phải ≤ 40
C.
+ Nước rửa có pha Chlorine 100ppm.
Mục đích: loại bỏ tạp chất, vi sinh vật bám trên bề mặt nguyên liệu.
- Bảo quản nguyên liệu:
+ Nguyên liệu nếu chưa được chế biến ngay phải bảo quản bằng đá vảy trong
thùng chứa cách nhiệt, với nhiệt độ bảo quản ≤ 40
C, thời gian bảo quản không quá 4h.
- Fillet:
+ Sau khi rửa, nguyên liệu được đưa đến khu fillet bằng băng tải.
+ Công nhân tiến hành fillet để tách riêng phần thịt của cá, loại bỏ đầu xương vay
vảy, nội tạng.
9
+ Thao tác fillet phải nhanh nhẹn, dứt khoát. Miếng cá fillet phải nhẵn, gọn, đẹp,
sạch nội tạng.
- Xử lý (tạo hình):
+ Công nhân đặt miếng fillet trên thớt, mặt da ở phía dưới, đầu tiên lấy mũi dao
vào giữa miếng thịt và da, giữ chặt dao và phần mép đuôi, đồng thời miết dao vào giữa
hơi gì vào thớt khoảng 3 - 4cm, nhích bề mặt dao lên xem lại động tác tách vừa rồi có
sai phạm gì không.(lên nhiều thịt hay xuống đứt da) nếu bình thường ta tiếp tục làm
cho đến khi tách hẳn da và thịt. Loại bỏ thịt bầm, máu còn dính trên thịt, mỡ, xương
còn sót,...
+ Tạo hình: loại bỏ các phần thịt ở hai bên đường viền miếng thịt, loại bỏ phần
thịt đen không đạt yêu cầu. Tạo giá trị cảm quan cho sản phẩm.
- Rửa 2:
Cá sau khi xử lý (tạo hình) được chuyển đến thiết bị rửa băng chuyển bằng băng
tải, nhiệt độ nước rửa ≤ 100
C, Chlorine 5ppm; sau đó rửa bằng nước sạch.
- Phân cỡ:
Sau khi rửa, cá fillet theo băng chuyền đến khu phân cỡ. Tại đây công nhân sẽ:
+ Phân các miếng fillet thành các cỡ khác nhau, theo yêu cầu của khách hàng.
+ Phân cỡ phải được tiến hành nhanh chóng, đạt theo yêu cầu của từng loại từng
cỡ.
- Rửa 3:
Sau khi phân cỡ thì cá fillet sẽ được chuyển đến thiết bị rửa.
Nồng độ Chlorine 5ppm, nhiệt độ ≤ 100
C.
Thao tác nhanh gọn, nhẹ nhàng.
Sau khi rửa bằng Chlorine, sẽ rửa qua nước sạch đi đến công đoạn tiếp theo.
- Cấp đông:
Sau khi rửa lần 3, cá fillet được đem đến Hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp
đông có băng chuyền kiểu thẳng; tại đây, công nhân sẽ xếp nguyên liệu lên băng
chuyền cho vào buồng đông.
- Mạ băng:
10
Sau khi cấp đông, sản phẩm được chuyển đến thiết bị mạ băng. Tùy theo yêu cầu
của khách hàng mà thời gian mạ băng khác nhau.
Nước dùng để mạ băng:
+ Đạt tiêu chuẩn nước ăn uống theo quy định của Bộ Y Tế.
+ Có nhiệt độ từ 1÷ 20C.
+ Không có váng đá trên bề mặt.
Lớp mạ băng phủ kín bề mặt sản phẩm, không bọt khí, không bong tróc, không
trầy xước.
Tỷ lệ nước mạ băng trong sản phẩm không được quá giới hạn 20% trọng lượng
sản phẩm. Tùy theo yêu cầu của thị trường xuất khẩu mà ta tiến hành lượng nước mạ
băng thích hợp.
Dùng máy mạ băng kiểu phun xối kết hợp với rung để chống dính và khử nước
thừa đọng giọt.
- Bao gói:
Sau khi mạ băng, thành phẩm được đem tới công đoạn bao gói. Tùy theo yêu cầu
của khách hàng thì sản phẩm được bao gói vào các bao bì khác nhau. Bao bì PE được
hàn kín bằng máy ép và chuyển đến công đoạn tiếp theo.
- Dò kim loại:
Bán thành phẩm sau khi bao gói được đưa qua máy dò kim loại. Trong sản phẩm
không được có mảnh kim loại có kích thước > 2mm.
- Đóng thùng, bảo quản:
Sau khi dò kim loại, sản phẩm được đóng thùng tùy theo yêu cầu của khách
hàng. Mỗi loại sản phẩm sẽ được cho vào thùng carton, dán băng keo kín miệng, đai
nẹp 2 ngang 2 dọc. Màu sắc của dây đai theo yêu cầu của khách hàng hoặc để phân
biệt với các mặt hàng khác nhau.
Bên ngoài thùng có đầy đủ các thông tin của sản phẩm: tên sản phẩm, size, khối
lượng, khối lượng tịnh, ngày sản xuất, hạn sử dụng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, điều
kiện bảo quản và mã lô hàng.
Thông tin trên thùng đáp ứng theo yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
Sau đó, sản phẩm được đưa đến kho bảo quản bằng băng tải.
Nhiệt độ kho bảo quản ≤ -180
C.
11
Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ CÂN BẰNG NGUYÊN VẬT LIỆU
Để tính toán và cân bằng nguyên vật liệu ta căn cứ vào kế hoạch sản xuất của nhà
máy thiết kế dự kiến, nhu cầu của thị trường tiêu thụ sản phẩm, tính mùa vụ của
nguyên liệu. [5]
3.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy:
3.1.1 Lập kế hoạch sản xuất trong năm 2016:
Căn cứ vào lịch nghỉ ngày lễ, nghỉ tết trong năm 2016:
- Số ngày trong năm 2016: 366 ngày.
- Số ngày nghỉ chủ nhật và nghỉ lễ trong năm 2016: 51 ngày.
- Số ngày nghỉ dưỡng bảo trì máy móc thiết bị: tháng 2 và tháng 9 (59 ngày)
=> Số ngày làm việc trong năm 2016: 366-(51+59)=256 ngày.
3.1.2 Biểu đồ nhập nguyên liệu:
Căn cứ vào thị trường tiêu thụ sản phẩm, vùng nguyên liệu, khả năng cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy. Do đó, ta có biểu đồ nhập nguyên liệu như sau. [5]
Bảng 3.1: Biểu đồ nhập nguyên liệu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cá mú √ NGHỈ
SỬA
CHỮA
√ √ √ √ √ √ NGHỈ
SỬA
CHỮA
√ √ √
Cá chẽm √ √ √ √ √ √ √ √ √ √
3.1.3 Biểu đồ sản xuất theo ca:
Căn cứ vào lượng nguyên liệu nhập về nhà máy trong ngày, khả năng tiêu thụ
của nhà máy, thiết bị công nghệ của nhà máy. Ta có biểu đồ sản xuất như sau:
[5]
Một ngày nhà máy sản xuất 2 ca:
- Ca 1: từ 6h đến 14h.
- Ca 2: từ 14h đến 22h.
Các ca sản xuất sẽ luân phiên thay đổi theo tuần.
Nguyên liệu
Tháng
12
Bảng 3.2: Biểu đồ sản xuất theo ca
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ca 1 √ NGHỈ
SỬA
CHỮA
√ √ √ √ √ √ NGHỈ
SỬA
CHỮA
√ √ √
Ca 2 √ √ √ √ √ √ √ √ √ √
3.1.4 Biểu đồ sản xuất cụ thể:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong năm 2016 và biểu đồ sản xuất theo ca ta có: [5]
Bảng 3.3. Biểu đồ sản xuất cụ thể.
Tên
sản
phẩm
Sè ngµy lµm viÖ
c
Trong th¸ ng
Sè ca
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả
năm
Cá
mú
fillet
đông
lạnh
IQF
25
50
NGHỈ
SỬA
CHỮA
27
54
22
44
24
48
26
52
26
52
27
54
NGHỈ
SỬA
CHỮA
26
52
26
52
27
54
256
512
Cá
Chẽm
fillet
đông
lạnh
IQF
25
50
27
54
22
44
24
48
26
52
26
52
27
54
26
52
26
52
27
54
256
512
Ca
Tháng
13
3.1.5 Chương trình sản xuất:
Nguồn nguyên liệu dồi dào và năng suất thiết kế của nhà máy là 50 tấn nguyên
liệu/ngày nên lượng nguyên liệu cần nhập vào nhà máy mỗi ngày là:
- Cá mú fillet đông lạnh IQF: 25 tấn nguyên liệu/ngày.
- Cá chẽm fillet đông lạnh IQF: 25 tấn nguyên liệu/ngày.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của nhà máy và nguồn nguyên liệu, ta có chương
trình sản xuất của nhà máy trong năm 2016: [5]
Bảng 3.4. Chương trình sản xuất (đơn vị: tấn nguyên liệu)
Sản
phẩm
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả
năm
Cá
mú
fillet
đông
lạnh
IQF
625
NGHỈ
SỬA
CHỮA
675 550 600 650 650 675
NGHỈ
SỬA
CHỮA
650 650 675 6400
Cá
chẽm
fillet
đông
lạnh
IQF
625 675 550 660 650 650 675 650 650 675 6400
14
3.1.6 Định mức năng suất lao động:
Định ra định mức năng suất lao động nhằm để cho công nhân phát huy khả
năng làm việc của mình, đồng thời cũng là động lực phát triển của nhà máy.
Dựa vào năng suất lao động của công nhân trong các xí nghiệp có cùng loại sản
phẩm tương tự, ta có bảng định mức năng suất lao động ở các công đoạn: [5]
Bảng 3.5. Định mức năng suất lao động ở từng công đoạn (đơn vị: kg/người/ca)
Stt Công đoạn Cá mú fillet đông lạnh
IQF
Cá chẽm fillet đông lạnh
IQF
1 Nguyên liệu 1000 1000
2 Rửa 1 - -
3 Fillet 200 200
4 Xử lý (tạo hình) 300 300
5 Rửa 2 - -
6 Phân cỡ 500 500
7 Rửa 3 - -
8 Cấp đông - -
9 Mạ băng - -
10 Bao gói 350 350
11 Dò kim loại - -
12 Đóng thùng, bảo quản 400 400
Tại các công đoạn rửa 1, rửa 2, rửa 3, cấp đông, mạ băng, dò kim loại do thực
hiện bằng thiết bị chế biến nên chỉ cần công nhân hoặc nguời giám sát máy móc và
thiết bị.
Tại công đoạn cấp đông ta cần 4 người để xếp miếng cá fillet lên băng tải.
3.1.7 Định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình:
Cách xác định định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình: [5]
- Khảo sát mức nguyên liệu trong thực tế.
- Tổ chức thực nghiệm.
Bảng 3.6. Bảng định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình
15
Tên sản phẩm Định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình
Cá mú fillet đông lạnh IQF 1,72
Cá chẽm fillet đông lạnh IQF 1,71
Bảng 3.7. Định mức tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở các công đoạn
Stt Công đoạn Cá mú fillet đông lạnh
IQF (%)
Cá chẽm fillet đông lạnh
IQF(%)
1 Rửa 1 0,9 0,9
2 Fillet 33 32
3 Xử lý (tạo hình) 10 10,7
4 Rửa 2 0,8 0,9
5 Phân cỡ 1,1 1,2
6 Rửa 3 0,8 0,8
3.2 Cân bằng nguyên vật liệu:
3.2.1 Tính lượng nguyên liệu và sản phẩm sản xuất trong 1 ngày:
Để tính lượng sản phẩm sản xuất trong 1 ngày của nhà máy ta căn cứ vào định
mức tiêu hao nguyên liệu trung bình:
Năng suất thiết kế của nhà máy: 50 tấn nguyên liệu/ngày.
Năng suất thiết kế của sản phẩm cá mú fillet đông lạnh là 25 tấn nguyên
liệu/ngày.
=> Khối lượng sản phẩm cá mú fillet đông lạnh IQF thiết kế là:
25000/1,72=14534,8(kg)
Năng suất thiết kế của sản phẩm cá chẽm fillet đông lạnh là 25 tấn nguyên
liệu/ngày.
=> Khối lượng sản phẩm cá chẽm fillet đông lạnh IQF thiết kế là:
25000/1,71=14619,8(kg)
Tổng sản phẩm của nhà máy trong 1 ngày: 14534,8+14619,8=29154,6(kg)
3.2.2 Tính lượng nguyên liệu, bán thành phẩm còn lại ở các công đoạn:
16
Để tính lượng nguyên liệu, bán thành phẩm còn lại ở các công đoạn ta đựa vào
công thức: [5]
.100
100
i
i
i
S
T
x


Trong đó:
Ti : lượng nguyên liệu trước công đoạn thứ i (kg).
Si: lượng nguyên liệu sau công đoạn thứ i (kg).
xi: % tiêu hao nguyên liệu tại công đoạn thứ i.
Nguyên liệu còn lại sau công đoạn rửa 1 của cá mú fillet:
i i
i
(100 ) 25000(100 0,9)
24775(kg)
100 10
x
0
T
S
 
  
Ta tính tương tự cho các công đoạn tiếp theo.
Ta có kết quả sau:
Bảng 3.8. Tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở từng công đoạn sản xuất sản
phẩm cá mú fillet đông lạnh IQF trong 1 ngày sản xuất
Stt Công đoạn % tiêu hao
nguyên liệu
Lượng nguyên liệu còn
lại (kg/ngày)
Lượng nguyên liệu còn
lại (kg/h)
1 Nguyên
liệu
0 25000 1562,5
2 Rửa 1 0,9 24775 1548,43
3 Fillet 33 16599,2 1037,45
4 Xử lý (tạo
hình)
10 14939,2 933,7
5 Rửa 2 0,8 14819,6 926,22
6 Phân cỡ 1,1 14656,5 916,03
7 Rửa 3 0,8 14539,2 908,7
Sản phẩm 14539 908
17
Bảng 3.9. Tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở từng công đoạn sản xuất sản
phẩm cá chẽm fillet đông lạnh IQF trong 1 ngày sản xuất
Stt Công đoạn % tiêu hao
nguyên liệu
Lượng nguyên liệu
còn lại (kg/ngày)
Lượng nguyên
liệu còn lại (kg/h)
1 Nguyên liệu 0 25000 1562,5
2 Rửa 1 0,9 24775 1548,43
3 Fillet 32 16847 1052,9
4 Xử lý (tạo
hình)
10,7 15044,3 940,2
5 Rửa 2 0,9 14908,9 931,8
6 Phân cỡ 1,2 14729,9 920,6
7 Rửa 3 0,8 14612 913,2
Sản phẩm 14612 913
18
Chương 4: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY MÓC THIẾT BỊ
4.1 Chọn và tính toán máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến:
4.1.1 Cơ sở chọn:
- Đáp ứng yêu cầu công nghệ.
- Phù hợp với chức năng nhiệm vụ của từng loại máy móc thiết bị.
- Đạt năng suất của các công đoạn trên dây chuyền sản xuất.
4.1.2 Nguyên tắc chọn máy móc thiết bị:
 Yêu cầu:
- Phù hợp với công nghệ sản xuất.
- Máy móc thiết bị phải sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng.
- Tiêu hao lãng phí nguyên liệu, năng lượng ít nhất.
- Dễ làm vệ sinh, không ảnh hướng đến chất lượng sản phẩm.
- Thiết bị làm việc liên tục, có khả năng tự động hóa, có khả nagw làm việc hỗn
hợp.
- Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền.
- Dễ dàng sử dụng, sửa chữa, bảo trì.
- Kích thước gọn nhẹ, năng suất làm việc cao.
 Chọn vật liệu chế tạo máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến:
Vật liệu chế tạo máy móc thiết bị tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, có thể gây ảnh
hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm. Nên việc chọn lựa vật liệu để chế tạo máy móc
thiết bị, dụng cụ chế biến là rất quan trọng.
Một số vật liệu dùng để chế tạo máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến:
- Đối với các máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến tiếp xúc trực tiếp với nguyên
liệu, bán thành phẩm và thành phẩm thì ta chọn: thép không gỉ, thép không gỉ
nicol-chrom, chất dẻo, cao su và cao su tổng hợp, hợp kim nhôm.
- Đối với khung giá máy móc, thiết bị ko tiếp xúc trực tiếp thực phẩm thì ta dùng
gang sắt.
19
4.2 Tính toán và chọn máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến:
Nhà máy có 2 phân xưởng, một phân xưởng sản xuất cá mú fillet, 1 phân xưởng
sản xuất cá chẽm fillet.
Lượng nguyên liệu để sản xuất trong 1 ca của 1 phân xưởng là 12,5 (tấn nguyên
liệu/ca/phân xưởng)
4.2.1 Chọn hệ thống cấp đông IQF:
Nhà máy sản xuất sản phẩm fillet đông IQF, để chọn hệ thống cấp đông IQF ta
dựa vào khối lượng sản phẩm cần cấp đông mỗi ngày và công suất của các thiết
bị cấp đông IQF trên thị trường.
- Khối lượng sản phẩm cá fillet cần cấp đông IQF trong 1 ngày:
+ Cá mú fillet: 14539kg  908,6kg/h.
+ Cá chẽm fillet: 14612kg  913,2kg/h.
 Tính số lượng hệ thống cấp đông trong mỗi phân xưởng:
Để tính số lượng hệ thống cấp đông trong mỗi phân xưởng ta dựa vào khối lượng
sản phẩn cần cấp đông trong 1 giờ của mỗi phân xưởng và công suất của thiết bị
cấp đông là 500kg/h.
- Số thiết bị cấp đông ở phân xưởng chế biến cá mú fillet:
908,6
1,817
500
  ta chọn 2 thiết bị.
- Số thiết bị cấp đông ở phân xưởng chế biến cá chẽm fillet:
913,2
1,826
500
  ta chọn 2 thiết bị.
 Nhà máy cần 4 hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền kiểu
thẳng.
20
Hình 4.1. Hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền kiểu thẳng.
Thông số kỹ thuật:
Model S-IQF500T
Công suất cấp đông (kg/h): 500
Sản phẩm cấp đông: Cá fillet
Cỡ sản phẩm cấp đông (con/lb): 8/12 đến 300/500
Nhiệt độ sản phẩm vào/ra (0
C): +100
C/-180
C
Nhiệt độ không khí trong buồng (0
C): -36 đến -320
C
Thời gian cấp đông (phút): 3 - 30 phút
Công suất lạnh (Kcal/h) (1kcal/h = 1,163W): 108000 Kcal/h
4.2.2. Thiết bị mạ băng phun
Để chọn loại thiết bị cấp đông và tính số lượng thiết bị mạ băng phun cho sản phẩm
cấp đông ta dựa vào số lượng hệ thống cấp đông ta đã dùng:
Nhà máy sử dụng hệ thống cấp đông IQF S-IQF500T, có công suất cấp đông là
500kg/h.  ta chọn thiết bị mạ băng phun MMBP-1500.
21
Hình 4.2. Thiết bị mạ băng phun MMBP-1500
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Năng suất: 600 Kg/h
Công dụng: Mạ băng sản phẩm sau cấp đông
Kích thước máy: 1500 L x 1800 W x H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 2 KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
 Nhà máy có 4 hệ thống cấp đông IQF nên ta sẽ chọn 4 thiết bị mạ băng phun.
4.2.3 Chọn băng tải fillet cá:
Nhà máy sản xuất với lượng nguyên liệu lớn, số lượng công nhân lớn nên ta sẽ
chọn thiết bị có công suất lớn, công nghệ hiện đại.
Ta chọn băng tải fillet cá BTFL-16R-K
22
Hình 4.3. Băng tải fillet cá BTFL-16R-K
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Năng suất: 1500 ÷ 2500 Kg/h,(16 người)
Công dụng: Công nhân đứng hai bên lấy cá nguyên liệu từ belt giữa -> fillet ->
thành phẩm bỏ vào rổ để belt trên chuyển đi -> đầu xương bỏ xuống thùng có trục vít
chuyển đi
Kích thước máy: 10304 L x 1220 W x 850 H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 2.2 KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác.
 Để tính số lượng băng tải fillet cho nhà máy thì ta dựa vào khối lượng nguyên
liệu của nhà máy cần fillet, công suất của thiết bị và số lượng công nhân ở công
đoạn fillet đó.
- Khối lượng nguyên liệu cần fillet trong 1 ngày:
+ Cá mú: 16599,2kg  8299,6kg/ca.
+ Cá chẽm: 16847kg  8423,5kg/ca.
- Năng suất lao động tại công đoạn fillet: 200 (kg/người/ca)
- Số công nhân tại công đoạn fillet cá ở phân xưởng chế biến cá mú fillet/ca:
8299,6
41,4
200
  42 người.
23
số băng tải fillet:
42
2,62
16
 3 thiết bị.
- Số công nhân tại công đoạn fillet cá ở phân xưởng chế biến cá mú fillet/ca:
8423,5
42,1
200
  43 người.
số băng tải fillet:
43
2,68
16
 3 thiết bị.
 Nhà máy chọn 6 băng tải fillet.
4.2.4 Chọn băng tải gom đầu xương cá:
Để chọn băng tải thu gom đầu xương cá thì ta dựa vào số lượng, công suất của
băng tải fillet cá và công suất của các băng tải thu gom đầu xương cá có trên thị
trường.
Ta chọn băng tải gom đầu xương cá BTGN-500.
Hình 4.4. Băng tải gom đầu xương cá BTGN-500.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Model: BTGN-500
Năng suất: 5000 ÷ 7000 Kg/h
Công dụng: Gom đầu xương của các băng tải fillet
Kích thước máy: 9015L x 730W x H (mm)
24
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 0.75KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
 Nhà máy chọn 6 băng tải fillet  ta chọn 6 băng tải gom đầu xương cá.
4.2.5 Chọn băng tải cấp nguyên liệu vào nhà máy:
Để chọn băng tải cấp nguyên liệu vào phân xưởng thì ta dựa vào lượng nguyên
liệu cần cung cấp cho phân xưởng mỗi giờ.
Ta chọn băng tải cấp nguyên liệu BTCL
Hình 4.5. Băng tải cấp nguyên liệu BTCL
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Năng suất: 5000 ÷ 7000 Kg/h
Công dụng: Chuyển cá nguyên liệu từ ngoài vào xưởng chế biến, có bồn rửa
nguyên liệu trước khi đưa nguyên liệu vào nhà máy.
Kích thước máy: 7050L x 1000W x H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 2.2KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
Lượng nguyên liệu cần cung cấp cho mỗi phân xưởng/h là 1562,5 kg/h.
25
Với băng tải cấp nguyên nguyên liệu BTCL với năng suất 5000 ÷ 7000 Kg/h,
mỗi phân xưởng ta cần 1 băng tải.
 Nhà máy chọn 2 băng tải cấp nguyên liệu.
4.2.6 Chọn thiết bị cấp nguyên liệu fillet
Ta chọn thiết bị cấp nguyên liệu model CLFL-1100 dựa vào công suất của thiết
bị và khối lượng nguyên liệu cần cung cấp vào phân xưởng.
Hình 4.6. Thiết bị cấp nguyên liệu model CLFL-1100.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Năng suất: 1500 ÷ 2500 Kg/h
Công dụng: Chuyển cá nguyên liệu cho băng tải fillet
Kích thước máy: 2938L x 1100W x 1810H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 0.75KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
 Nhà máy chọn 2 thiết bị, mỗi thiết bị cấp cho 1 phân xưởng chế biến.
26
4.2.7 Chọn băng tải phân phối nguyên liệu
Để chọn băng tải phân phối nguyên liệu ta dựa vào năng suất nguyên liệu cần
phân phối và công suất của các thiết bị có trên thị trường.
Ta chọn thiết bị băng tải phân phối nguyên liệu BTPP-3-25
Hình 4.7. Thiết bị băng tải phân phối nguyên liệu BTPP-3-25
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Năng suất: 5000 ÷ 7000 Kg/h (3 cánh gạt)
Công dụng: Phân phối cá nguyên liệu cho dây chuyền fillet
Kích thước máy: 8131L x 853W x H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 0.75KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
 Lượng nguyên liệu cần phân phối trong 1h/phân xưởng: 1548,43kg/h
Thiết bị trên có năng suất là 5000 ÷ 7000 Kg/h.
 Nhà máy chọn 2 thiết bị, mỗi phân xưởng 1 thiết bị.
27
4.2.8 Chọn băng tải xử lý (tạo hình)
Để chọn băng tải xứ lý (tạo hình) ta dựa vào công suất của các thiết bị có trên
thị trường và số lượng công nhân trong công đoạn này.
Ta chọn thiết bị BTSC-72-1-2T.
Hình 4.8. thiết bị băng tải xử lý tạo hình BTSC-72-1-2T
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Năng suất:1200 ÷ 1500 Kg/h,(72 người)
Công dụng: Công nhân đứng hai bên lấy miếng cá fillet lạng da -> sửa cho đẹp >
bỏ vào rổ đặt trên băng tải tầng trên chuyển đi > vụn cá được lùa xuống băng tải dưới
chuyển đấn băng tải gom
Kích thước máy: 23500L x 1200W x 820H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 1.5KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
 Nhà máy chọn 2 thiết bị, mỗi phân xưởng 1 thiết bị.
4.2.9 Chọn thiết bị rửa
Để chọn thiết bị rửa ta dựa vào năng suất tại công đoạn rửa và năng suất của các thiết
bị có trên thị trường.
Ta chọn thiết bị rửa MRC-5T-KT
28
Hình 4.9. Thiết bị rửa MRC-5T-KT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Năng suất: 5000 Kg/h,
Công dụng: Rửa và tách mở của các phi lê
Kích thước máy: 5820L x 1790W x 1870H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 3KW/H
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
Mỗi phân xưởng cần rửa khoảng 1000kg/h. Với thiết bị rửa MRC-5T-KT có
năng suất 5000 Kg/h đủ đáp ứng yêu cầu của nhà máy.
Mỗi phân xưởng cần 2 thiết bị rửa (rửa sau công đoạn xử lý (tạo hình) và rửa sau
phân cỡ).
 Nhà máy chọn 4 thiết bị rửa.
4.2.10 Tính số thùng chứa nguyên liệu bảo quản:
Ta chọn thùng bảo quản bằng nhựa có kích thước: 1,5x1,2x0,8m.
Để tính số thùng cần dùng để bảo quản ta dựa vào công thức sau: [1] [4]
th
th
th
V
n
v
(1)

- Trong đó:
nth: số thùng dùng để bảo quản.
29
Vth: Thể tích chung các thùng.
vth: thể tích 1 thùng.
Thể tích 1 thùng được tính theo công thức:
hh c
th
1
V T
V
T
.
(2)
.


- Trong đó:
Vhh: Thể tích chiếm chỗ của hỗn hợp nguyên liệu và đá vảy.
Tc: thời gian một chu kỳ sử dụng thùng. Tc=8h.
T1: thời gian làm việc của thùng trong 24h. T1=24h
:
 hệ số sử dụng thể tích thùng.  =0,8.
Thể tích chiếm chỗ của hỗn hợp nguyên liệu và đá vảy được tính theo công thức.
hh
hh
hh
50000
73,4 (3)
681
G
V   

- Trong đó:
Ghh: khối lượng nguyên liệu và đá vảy.
ρhh: khối lượng riêng của nguyên liệu và đá vảy.
1/2 nguyên liệu được đưa đi bảo quản chờ xử lý. Tỷ lệ nguyên liệu/nước đá là 1:1
hh NL ND
1
( ) (50000 50000). 50000(kg)
2
G G G
    
3
NL ND
hh
NL ND
1 2
(kg/ ) (4)
G G
m
G G




 
GNL: khối lượng nguyên liệu
GND: khối lượng nước đá
ρ1: khối lượng riêng của nguyên liệu và không khí. 1 841
  (kg/ m3
)
ρ2: khối lượng riêng của nước đá. 2 572
  (kg/ m3
)
Từ (4) ta có: 3
hh
50000 50000
681(kg / )
50000 50000
841
m
572

 


30
Từ (3) ta có: hh
hh
hh
50000
73,4
6
V
81
G

   (m3
)
Từ (2) ta có hh c
th
1
. 73,4.8
30,58
. 24.0,8
V T
V
T
  

(m3
)
Từ (1) ta có th
th
th
30,58
21,2
1,5.1,2.0
n
,8
V
v
   (thùng)
 Ta chọn 22 thùng.
4.2.11 Chọn máy dò kim loại thủy sản:
Ta chọn máy dò kim loại trong thủy sản MDTS1 để đáp ứng yêu cầu của phân
xưởng.
Hình 4.10. Máy dò kim loại trong thủy sản MDTS1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Tự động bù trừ độ cảm biến của sản phẩm
Tự động bù trừ nhiệt độ
Tự động cân bằng
Lọc nhiễu động bằng kỹ thuật số
Hệ thống tự chẩn đoán nhiễu
31
Bộ nhớ 49 sản phẩm
Cổng giao tiếp dữ liệu RS 232 / 485 (OPTION)
Kiểm soát bằng 3 phím mềm và màn hình tinh thể lỏng
Có đèn báo “NGUỒN” và LỖI”
Phát hiện tin cậy kim loại nhiễm trong sản phẩm như: Sắt, Chì, Nhôm, Đồng,
Inox...
Khoang dò cao 125mm x ngang 400 mm
Khả năng phát hiện kim loại : sắt 1.0mm . phi kim loại 2.0mm , inox 2.5mm
BĂNG CHUYỀN: dài 1.100 mm – ngang 600mm – cao 750mm
BĂNG TẢI: ngang 300 – theo tiêu chuẩn thực phẩm FDA
LOẠI SẢN PHẨM: bằng tay – báo còi, đèn
Nguồn: cung cấp 220 v – 50 Hz & 60 Hz / 1 pha
Kết cấu khung inox , dùng cho môi trường sx thực phẩm độ ẩm cao
Nhà máy chọn 2 thiết bị dò kim loại.
4.2.12 Một số hệ thống băng tải khác:
Ta chọn băng tải theo yêu cầu của nhà máy:
- Băng tải vận chuyển bán thành phẩm đến hệ thống cấp đông:
Số lượng: 2 thiết bị.
- Băng tải vận chuyển bán thành phẩm từ máy dò kim loại, đến công đoạn đóng
thùng và đến kho bảo quản.
Số lượng 4 thiết bị.
- Băng tải vận chuyển bán thành phẩm sau công đoạn rửa 2 đến công đoạn phân
cỡ, tại đây bán thành phẩm được phân cỡ ngay trên băng tải.
Số lượng 2 thiết bị.
- Hệ thống băng tải đóng thùng sản phẩm.
Số lượng 2 thiết bị.
32
4.2.13 Kho đá vảy:
 Tính kho đá vảy [4] [1]
Để lựa chọn kho đá vảy ta dựa vào lượng đá vảy cần cần cung cấp cho nhà máy
để sản xuất:
Theo thực tế sản xuất, lượng đá tiêu hao cho 1 Kg thành phẩm là 2,6Kg.
- Lượng đá sử dụng trung bình trong 1 ngày:
29154,6*2,6=75801,9 (kg)=75,9 (tấn)
- Lượng đá dùng để bảo quản nguyên liệu theo tỷ lệ 1:1.
1
50000. 25000 (kg) = 25 tÊ
n
2

- Tổng lượng đá cần sử dụng trung bình 1 ngày của nhà máy:
75,9+25=100,9 tấn
 Vậy ta thiết kế 2 kho đá vảy:
- Một kho 25 tấn để bảo quản nguyên liệu.
- Một kho 75 tấn dùng cho chế biến.
 Tính kích thước kho: [4][1]
- Thể tích hữu ích của kho:
h
v
V
E
g
 (gv là hệ số chất tải, chọn gv = 0,917 tấn/m3
)
- Diện tích hữu ích:
h
h
h
H
V
F  (Với Hh là chiều cao hữu ích, chọn Hh = 2m)
- Diện tích xây dựng:
F
h
xd
F
F

 ( chọn F
 = 0,55).
Bảng 4.1. Bảng tính toán kho đá vảy
Kho E (tấn) Vh (m3
) Fh (m2
) Fxd (m2
) Kích thước
Kho 1 25 27,26 13,63 24,7 5 x 5m
Kho 2 75 81,7 40,85 74,2 10 x 8m
33
Ta chọn thiết bị sản xuất đá vảy MĐV-20T.
Hình 4.11. Thiết bị sản xuất đá vảy MĐV-20T
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Năng suất: 20 Tấn/24h
Công dụng: Tạo đá vẩy
Kích thước máy: 1600 L x 1600 W x 1626 H (mm)
Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz
Điện năng tiêu thụ: 0.75 KW
Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác
 Số lượng 5.
34
4.2.14 Kho lạnh bảo quản:
Để tính toán kho bảo quản lạnh ta tính toán sức chứa của kho, từ đó ta tính diện
tích và các thông số của kho lạnh [4] [1]
- Tính sức chứa kho: G = Gbq x Z x n
Trong đó:
+ Gbq: khối lượng sản phẩm đem đi bảo quản (tấn/ngày)
+ Z: số ngày tối đa cho phép lưu sản phẩm trong kho (20 ngày)
+ n: hệ số dao động của sản phẩm(ta chọn n = 1,1)
G=29154,6.20.1,1=641401,2(kg)
Vậy ta thiết kế 2 kho bảo quản, kho 1 chứa 350000kg sản phẩm cú mú đông lạnh IQF,
1 kho chứa 350000kg sản phẩm cú chẽm đông lạnh IQF.
- Tính thể tích và diện tích xây dựng mỗi kho.
Thể tích hữu ích của kho được tính theo công thức
v
h
g
G
V 
Trong đó:
G: sức chứa của kho (tấn)
gv: định mức thể tích hữu ích (chọn gv = 0,45 tấn/m3
) [5]
- Diện tích hữu ích của kho: là diện tích chiếm chỗ thực tế của hàng hóa trong
kho.
h
h
h
H
V
F 
Với Hh là chiều cao hữu ích, phụ thuộc vào phương pháp xếp hàng trong kho.
Hh = Hxd – Hs - Ht
Hxd: chiều cao xây dựng, chọn Hxd = 4m.
Hs: khoảng cách từ sàn tới sản phẩm, chọn Hs = 0,3m.
Ht: khoảng cách từ trần tới sản phẩm, chọn Ht = 0,9m
=> Hh = 4 – 0,3 -0,9 = 2,8m
35
- Diện tích xây dựng:
F
h
xd
F
F


Với F
 : hệ số sử dụng diện tích có tính đến diện tích mất mát để hàng, đường đi
giữa lô hàng, cột, tường và các diện tích lắp đặt thiết bị như: dàn bay hơi, quạt,…
(chọn F
 =0,85)
Bảng 4.2. Bảng hệ số sử dụng diện tích theo kho
Diện tích kho lạnh (m2
) F

Đến 20 0,50÷0,60
20÷100 0,70÷0,75
100÷400 0,75÷0,8
Trên 400 0,8÷0,85
Bảng 4.3. Bảng tính toán diện tích kho bảo quản sản phẩm
Kho G (tấn) Vh (m3
) Fh (m2
) Fxd (m2
) Kích thước
Kho 1 350 778 278 328 30mx12m
Kho 2 350 778 278 328 30mx12m
4.2.15 Thiết bị hàn túi PE ở công đoạn bao gói:
Ta chọn máy ép miệng bao nilon liên tục FR900.
Hình 4.12. máy ép miệng bao nilon liên tục FR900.
36
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
- Điện nguồn: 220V 50Hz.
- Tổng công suất: 500W
- Tốc độ dán túi: 0-16m/ phút
- Độ rộng miệng túi: 6-14 mm
- Phạm vi nhiệt độ: 0-300o
C.
- Kích thước bên ngoài: 870 x 420 x 370 mm
- Trọng lượng: 25 kg
Số lượng: 10 thiết bị.
4.2.16 Một số dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến:
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến trong nhà máy:
- Rổ nhựa: sử dụng rổ nhựa có kích thước 0,6x0,4x0,25m
- Dao fillet.
- Thớt nhựa.
- Cây liếc dao.
Bảng 4.4. Các dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến.
Tên dụng cụ Định mức
(người/cái)
Số lượng công
nhân
Tổng
Rổ nhựa 1/2 85 170
Dao fillet 1/1 85 85
Thớt nhựa 1/1 85 85
Cây liếc dao 1/1 85 85
37
Chương 5. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG

More Related Content

Similar to Thiết kế nhà máy sản xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu năng suất 50 tấn nguyên liệu ngày.doc

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMEN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG  TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMENHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG  TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMEN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMENlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải Phòng
Quản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải PhòngQuản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải Phòng
Quản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải Phòngluanvantrust
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Thư viện Tài liệu mẫu
 

Similar to Thiết kế nhà máy sản xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu năng suất 50 tấn nguyên liệu ngày.doc (18)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMEN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG  TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMENHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG  TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMEN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMEN
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAYĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAYĐề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bia Hà Nội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bia Hà NộiLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bia Hà Nội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bia Hà Nội
 
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
 
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn học viện quản lý giáo dục, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
 
Chế tạo và nghiên cứu quá trình hấp thụ plasmon của các hạt nano bạc nhằm ứng...
Chế tạo và nghiên cứu quá trình hấp thụ plasmon của các hạt nano bạc nhằm ứng...Chế tạo và nghiên cứu quá trình hấp thụ plasmon của các hạt nano bạc nhằm ứng...
Chế tạo và nghiên cứu quá trình hấp thụ plasmon của các hạt nano bạc nhằm ứng...
 
Quản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải Phòng
Quản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải PhòngQuản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải Phòng
Quản trị Logistic đầu vào của công ty trách nhiệm hữu hạn Fuji Xerox Hải Phòng
 
luan van thac si xay dung he thong giao viec theo hop dong
luan van thac si xay dung he thong giao viec theo hop dongluan van thac si xay dung he thong giao viec theo hop dong
luan van thac si xay dung he thong giao viec theo hop dong
 
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đLuận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Đại Nam.docx
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Đại Nam.docxBáo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Đại Nam.docx
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh trường Đại học Đại Nam.docx
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đĐề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đ
 
Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Đề tài Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Thiết kế nhà máy sản xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu năng suất 50 tấn nguyên liệu ngày.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ---o0o--- LÊ ĐỨC THIỆN THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁ FILLET ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU, NĂNG XUẤT 50 TẤN NGUYÊN LIỆU/NGÀY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN Nha Trang, tháng 6 năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ---o0o--- LÊ ĐỨC THIỆN THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁ FILLET ĐÔNG LẠNH XUẤT KHẨU, NĂNG SUẤT 50 TẤN NGUYÊN LIỆU/NGÀY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN GVHD: NGUYỄN ANH TUẤN Nha Trang, tháng 6 năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: LÊ ĐỨC THIỆN Lớp: 53CB2 Ngành: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN Đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu, năng suất 50 tấn nguyên liệu/ngày”. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
  • 4. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đồ án này, trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn, góp ý cho em để hoàn thiện đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nha Trang, Ban Chủ Nhiệm Khoa Công Nghệ Thực Phẩm đã tạo điều kiện để em học tập và rèn luyện trong suốt thời gian qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập và làm đồ án. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song không tránh khỏi những thiết sót nhất định mà bản thân em chưa thấy được. Em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn để em hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy Cô, bạn bè dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cũng như trong cuộc sống. Sinh viên thực hiện Lê Đức Thiện
  • 5. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................iv DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1 Chương 1. LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT.....................................................................2 1.1 Căn cứ về kinh tế: ......................................................................................................2 1.1.1 Thị trường tiêu thụ:............................................................................................2 1.1.2 Lợi ích kinh tế xã hội: ........................................................................................2 1.2 Căn cứ về kỹ thuật:....................................................................................................3 1.2.1 Nguồn nguyên liệu:.............................................................................................3 1.2.2 Vị trí xây dựng nhà máy:...................................................................................3 1.2.3 Nguồn cung cấp điện:.........................................................................................4 1.2.4 Nguồn cung cấp nước:........................................................................................4 1.2.5 Hệ thống xử lý nước thải và phế liệu:...............................................................4 1.2.6 Dịch vụ bưu chính viễn thông: ..........................................................................4 1.2.7 Giao thông vận chuyển: .....................................................................................4 1.2.8 Nguồn lao động:..................................................................................................5 Chương 2. LỰA CHỌN QUY TRÌNH SẢN XUẤT ..............................................................6 2.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: ........................................................................................6 2.2 Quy trình sản xuất:....................................................................................................6 2.2.1 Căn cứ chọn quy trình sản xuất:.......................................................................6 2.2.2 Quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh xuất khẩu: ................7 2.2.3 Thuyết minh quy trình:......................................................................................8 Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ CÂN BẰNG NGUYÊN VẬT LIỆU.....................................11 3.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy:................................................................................11 3.1.1 Lập kế hoạch sản xuất trong năm 2016: ........................................................11 3.1.2 Biểu đồ nhập nguyên liệu: ...............................................................................11 3.1.3 Biểu đồ sản xuất theo ca: .................................................................................11 3.1.4 Biểu đồ sản xuất cụ thể: ...................................................................................12 3.1.5 Chương trình sản xuất:....................................................................................13 3.1.6 Định mức năng suất lao động:.........................................................................14 3.1.7 Định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình: ...................................................14 3.2 Cân bằng nguyên vật liệu: ...........................................................................................15 3.2.1 Tính lượng nguyên liệu và sản phẩm sản xuất trong 1 ngày:............................15 3.2.2 Tính lượng nguyên liệu, bán thành phẩm còn lại ở các công đoạn: .................15 Chương 4: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY MÓC THIẾT BỊ...................................................18 4.1 Chọn và tính toán máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến:............................................18 4.1.1 Cơ sở chọn:.............................................................................................................18 4.1.2 Nguyên tắc chọn máy móc thiết bị:......................................................................18 4.2 Tính toán và chọn máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến: ...........................................19 4.2.1 Chọn hệ thống cấp đông IQF: ..............................................................................19 4.2.2. Thiết bị mạ băng phun.........................................................................................20 4.2.3 Chọn băng tải fillet cá:..........................................................................................21 4.2.4 Chọn băng tải gom đầu xương cá: .......................................................................23 4.2.5 Chọn băng tải cấp nguyên liệu vào nhà máy: .....................................................24 4.2.6 Chọn thiết bị cấp nguyên liệu fillet ......................................................................25
  • 6. iii 4.2.7 Chọn băng tải phân phối nguyên liệu..................................................................26 4.2.8 Chọn băng tải xử lý (tạo hình)..............................................................................27 4.2.9 Chọn thiết bị rửa....................................................................................................27 4.2.10 Tính số thùng chứa nguyên liệu bảo quản:.......................................................28 4.2.11 Chọn máy dò kim loại thủy sản: ........................................................................30 4.2.12 Một số hệ thống băng tải khác: .......................................................................31 4.2.13 Kho đá vảy: .......................................................................................................32 4.2.14 Kho lạnh bảo quản:..........................................................................................34 4.2.15 Thiết bị hàn túi PE ở công đoạn bao gói: ..........................................................35 4.2.16 Một số dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến:.....................................................36 Chương 5. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG...................................................................37 5.1 Tính lao động trực tiếp: ............................................... Error! Bookmark not defined. 5.2 Tính lao động gián tiếp: ............................................... Error! Bookmark not defined. 5.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý của nhà máy...... Error! Bookmark not defined. 5.3.1 Sơ đồ tổ chức:......................................................... Error! Bookmark not defined. 5.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............. Error! Bookmark not defined. Chương 6. BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT ..................... Error! Bookmark not defined. 6.1 Nguyên tắc bố trí mặt bằng phân xưởng:................... Error! Bookmark not defined. 6.2 Lập bảng diện tích và kích thước các công trình: ..... Error! Bookmark not defined. 6.3 Bố trí dây chuyền công nghệ: ...................................... Error! Bookmark not defined. 6.3.1 Sơ đồ phân xưởng sản xuất chính:....................... Error! Bookmark not defined. 6.3.2 Sơ đồ nhà máy: ...................................................... Error! Bookmark not defined. 6.4 Thuyết minh:................................................................. Error! Bookmark not defined. 6.4.1 Phân xưởng sản xuất chính: ................................. Error! Bookmark not defined. 6.4.2 Khu hành chính ..................................................... Error! Bookmark not defined. 6.4.3 Các phân xưởng và công trình phụ: .................... Error! Bookmark not defined. Chương 7: TÍNH TOÁN NĂNG LƯỢNG .......................... Error! Bookmark not defined. 7.1 Tính lượng nước dùng ở nhà máy: ............................. Error! Bookmark not defined. 7.1.1 Lượng nước dùng cho sinh hoạt: ......................... Error! Bookmark not defined. 7.1.2 Nước dùng cho sản xuất:....................................... Error! Bookmark not defined. 7.1.3 Lượng nước dùng cho các nhu cầu khác:............ Error! Bookmark not defined. 7.2 Tính điện: ...................................................................... Error! Bookmark not defined. 7.2.1 Điện chiếu sáng:..................................................... Error! Bookmark not defined. 7.2.2 Tính điện dùng cho máy móc thiết bị: ................. Error! Bookmark not defined. Chương 8. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............Error! Bookmark not defined. 8.1. Xử lý phế liệu:.............................................................. Error! Bookmark not defined. 8.2. Xử lý nước thải: ........................................................... Error! Bookmark not defined. 8.2.1 Thành phần và đặc điểm của nước thải chế biến thủy sản: ... Error! Bookmark not defined. 8.2.2 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải............................ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
  • 7. iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Biểu đồ nhập nguyên liệu.........................................................................................11 Bảng 3.2: Biểu đồ sản xuất theo ca ..........................................................................................12 Bảng 3.3. Biểu đồ sản xuất cụ thể. ...........................................................................................12 Bảng 3.4. Chương trình sản xuất (đơn vị: tấn nguyên liệu) .....................................................13 Bảng 3.5. Định mức năng suất lao động ở từng công đoạn (đơn vị: kg/người/ca) ..................14 Bảng 3.6. Bảng định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình......................................................14 Bảng 3.7. Định mức tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở các công đoạn..........................15 Bảng 4.1. Bảng tính toán kho đá vảy........................................................................................32 Bảng 4.2. Bảng hệ số sử dụng diện tích theo kho ....................................................................35 Bảng 4.3. Bảng tính toán diện tích kho bảo quản sản phẩm ....................................................35 Bảng 4.4. Các dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến. ...................................................................36 Bảng 5.1. Số lượng nhân sự ở các phòng ban trong nhà máy. . Error! Bookmark not defined. Bảng 6.1. Bảng diện tích và kích thước các công trình trong nhà máy...Error! Bookmark not defined. Bảng 7.1. Bảng số lượng bóng đèn ở từng khu vực của nhà máy...........Error! Bookmark not defined. Bảng 7.2. Lượng điện tiêu thụ cho bóng điện. ......................... Error! Bookmark not defined. Bảng 7.3. Lượng điện tiêu thụ của quạt trần ở các phòng ban. Error! Bookmark not defined. Bảng 7.4 Lượng điện tiêu thụ của máy điều hòa...................... Error! Bookmark not defined. Bảng 7.5. Các thiết bị, máy móc khác...................................... Error! Bookmark not defined.
  • 8. v DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1 quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh IQF [8]...................................7 Hình 4.1. Hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền kiểu thẳng....................20 Hình 4.2. Thiết bị mạ băng phun MMBP-1500........................................................................21 Hình 4.3. Băng tải fillet cá BTFL-16R-K.................................................................................22 Hình 4.4. Băng tải gom đầu xương cá BTGN-500...................................................................23 Hình 4.5. Băng tải cấp nguyên liệu BTCL ...............................................................................24 Hình 4.6. Thiết bị cấp nguyên liệu model CLFL-1100. ...........................................................25 Hình 4.7. Thiết bị băng tải phân phối nguyên liệu BTPP-3-25................................................26 Hình 4.8. thiết bị băng tải xử lý tạo hình BTSC-72-1-2T ........................................................27 Hình 4.9. Thiết bị rửa MRC-5T-KT.........................................................................................28 Hình 4.10. Máy dò kim loại trong thủy sản MDTS1................................................................30 Hình 4.11. Thiết bị sản xuất đá vảy MĐV-20T........................................................................33 Hình 4.12. máy ép miệng bao nilon liên tục FR900.................................................................35 Sơ đồ 5.1. Sơ đồ tổ chức của nhà máy. .................................... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 6.1. Sơ đồ bố trí phân xưởng sản xuất. [5]..................... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 6.2. Sơ đồ mặt bằng của nhà máy. [5]............................ Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 8.1. Quy trình xử lý nước thải của nhà máy dự kiến...... Error! Bookmark not defined.
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển. Trong đó, ngành chế biến thủy sản đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước, và cũng là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Giá trị xuất khẩu của mặt hàng thủy sản đông lạnh ngày càng tăng về số lượng và chất lượng. Với bờ biển dài trên 3200km, diện tích mặt biển rộng và khí hậu nhiệt đới gió mùa nên vùng biển nước ta có nhiều loài hải sản quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như cá, tôm, mực... Ngoài ra, trong đất liền còn có diện tích ao hồ rộng lớn, rất thuân lợi cho việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản. Do đó nguồn nguyên liệu thủy sản của nước ta là rất dồi dào. Vì vậy, để tân dụng được nguồn nguyên liệu dồi dào ấy một cách triệt để, đem lại lợi nhuân cao thì ngành thủy sản của nước ta cần phải cải tiến kỹ thuật chế biến, kỹ thuât bảo quản nguyên liệu cũng như xây dựng thêm nhiều nhà máy chế biến thủy sản. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cùng với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Anh Tuấn em đã thực hiện đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu, năng suất 50 tấn nguyên liệu/ngày”. Nội dung của đề tài bao gồm 8 chương: - Lập luận kinh tế kỹ thuật. - Lựa chọn quy trình sản xuất. - Tính toán và cân bằng nguyên vật liệu. - Tính toán chọn máy móc thiết bị. - Tính toán bố trí lao động. - Bố trí mặt bằng sản xuất. - Tính toán năng lượng. - Phương án xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.
  • 10. 2 Chương 1. LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT 1.1Căn cứ về kinh tế: 1.1.1 Thị trường tiêu thụ: Nhu cầu về thủy sản ở thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng là rất lớn. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản của Việt Nam chủ yếu là thị trường Nhật Bản, thị trường Mỹ, thị trường EU và một số thị trường khác. Ngày nay thị trường càng ngày càng mở rộng sang thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc, châu Phi, ASEAN, Autralia,.... Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2014 (tính theo giá so sánh 2010) ước đạt gần 188 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó, giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt hơn 115 nghìn tỷ đồng và giá trị khai thác thủy sản ước đạt hơn 73 nghìn tỷ đồng. Qua đó ta thấy thị trường ngành thủy sản khá phong phú,việc xây dựng nhà máy chế biến thủy sản sẽ góp phần thỏa mãn nhu cầu của thị trường đặt ra. 1.1.2 Lợi ích kinh tế xã hội: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển trên lĩnh vực khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu. Để đáp ứng với sự phát triển của nền kinh tế, hòa nhập với thị trường thế giới, nước ta đã và đang đổi mới tất cả các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong đó, ngành chế biến thủy sản ngày càng phát triển, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt là thủy sản đông lạnh ngày càng được khách hàng trong nước lẫn nước ngoài tiêu thụ. Hơn nữa, sản lượng nuôi trồng khai thác nước ta càng ngày càng tăng, thị trường tiêu thụ rộng lớn; trong khi đó các nhà máy chế biến thủy sản của ta không đáp ứng kịp về số lượng cũng như chất lượng. Vì vậy, yêu cầu thiết kế một nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh trong thực trạng hiện nay là có ý nghĩa rất quan trọng. Việc xây dựng nhà máy xuất cá fillet đông lạnh xuất khẩu sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi về kinh tế, xã hội: - Tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng đời sống, xóa đói giảm nghèo,... cho người dân xung quanh nhà máy và một số nơi gần đó. - Tăng thu ngân sách, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần đẩy mạnh nền kinh tế phát triển, phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải,.
  • 11. 3 - Thúc đẩy các ngành khác cùng phát triển như: ngành nuôi trồng và khai thác thủy sản, ngành công nghiệp hóa chất, sản xuất bao bì,.... - Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, mở rộng thị trường, tăng nguồn thu ngoại tệ. 1.2 Căn cứ về kỹ thuật: 1.2.1 Nguồn nguyên liệu: Khánh Hòa có bờ biển dài hơn 200 km, từ nhiều năm nay được biết đến là một trong những tỉnh sản xuất giống thủy sản và những hải sản mang đặc điểm địa lý đặc trưng như là tôm hùm, ốc hương, tu hài, rong nho, rong sụn, cá bớp và cá chim vây vàng... Về nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản, Khánh Hòa có diện tích tiềm năng về nuôi nuôi nước lợ và nuôi biển là 7.563,5 ha, tổng diện tích đang nuôi trồng là 5.197,5ha, trong đó diện tích nuôi đìa nước lợ, mặn 2.312 ha và nuôi Eo vịnh (Nuôi biển) 2.885,5. Nuôi cá lợ mặn được nuôi với 2 hình thức chính là nuôi đìa và nuôi lồng trên biển, nuôi đìa (454 ha) và nuôi lồng (4.136 ha. Các đối tượng chủ yếu đang được nuôi tại Khánh Hòa là cá chẽm, cá mú, cá bớp, cá hồng, cá chim vây vàng, cá bè, cá gáy. Trong đó Tp. Cam Ranh là vùng nuôi cá chẽm và cá mú ở hình thức nuôi đìa lớn nhất trong tỉnh (338 ha, chiếm 74 % tổng diện tích thả nuôi cá biển toàn tỉnh). Tổng sản lượng ước đạt năm 2014 với hình thức nuôi đìa là 2.207 tấn và nuôi lồng là 2.175 tấn. Nhà máy sản xuất được đặt ở KCN Suối Dầu thuận lợi cho việc thu mua, vận chuyển nguyên liệu một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí vận chuyển và đảm bảo chất lượng nguyên liệu tốt nhất. 1.2.2 Vị trí xây dựng nhà máy: Nhà máy được đặt tại KCN Suối Dầu, Xã Suối Tân, Huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. Cam Lâm nằm ở phía nam tỉnh Khánh Hòa, phía bắc giáp thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh, phía nam giáp thành phố Cam Ranh, phía tây giáp huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn và phía đông giáp biển Đông. Khí hậu: Khánh Hòa nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa nắng. Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 đến giữa tháng 12 dương lịch, tập trung vào 2 tháng 10 và tháng 11, lượng mưa thường chiếm trên
  • 12. 4 50% lượng mưa trong năm. Những tháng còn lại là mùa nắng, trung bình hàng năm có tới 2.600 giờ nắng. Nhiệt độ trung bình hàng năm của Khánh Hòa cao khoảng 26, 7°C. Độ ẩm tương đối khoảng 80,5%. Gió và bão: Khánh Hòa là vùng ít gió bão, tần số bão đổ bộ vào Khánh Hòa thấp chỉ có khoảng 0,82 cơn bão/năm so với 3,74 cơn bão/năm đổ bộ vào bờ biển nước ta, các trận bão được dự đoán sẽ đổ bộ vào Khánh Hòa trong những năm gần đây thường lệch hướng vào Nam hoặc tan ngay khi gần vào bờ. 1.2.3 Nguồn cung cấp điện: Nhà máy sử dụng mạng lưới điện quốc gia, cung cấp điện đầy đủ và ổn định. Đồng thời nhà máy trang bị thêm máy phát điện. 1.2.4 Nguồn cung cấp nước: Nguồn nước lấy từ hồ Suối Dầu, Trung tâm xử lý và cung cấp nước sạch với công suất 10.000m3 /ngày đêm, cung cấp đầy đủ nước cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. 1.2.5 Hệ thống xử lý nước thải và phế liệu: Trạm xử lý nước thải của nhà máy kết nối với trạm xử lý chung của Khu Công nghiệp với công suất 5.000m3/ngày đêm, có khả năng mở rộng đến 7.500m3 /ngày đêm . Nước thải sinh hoạt và công nghiệp được xử lý và kiểm soát chặt chẽ. Phế liệu: được nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi thu mua đem về sản xuất nên phế liệu sẽ được xử lý nhanh chóng, không gây ô nhiễm môi trường. 1.2.6 Dịch vụ bưu chính viễn thông: Thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại, đạt tiêu chuẩn Quốc tế, có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của nhà máy. 1.2.7 Giao thông vận chuyển: Nhà máy được xây dựng trong khu công nghiệp Suối Dầu nên giao thông vân chuyển rất thuận lợi cho nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, phế liệu.
  • 13. 5 1.2.8 Nguồn lao động: Tỉnh Khánh Hòa lực lượng lao động dồi dào, ngoài ra còn có rất nhiều lao động từ các tỉnh khác đến nên nhu cầu về công nhân cho nhà máy là đủ. Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý thì ta sử dụng kỹ sư, cử nhân ở trường đại học Nha Trang cùng các trường lân cận.
  • 14. 6 Chương 2. LỰA CHỌN QUY TRÌNH SẢN XUẤT 2.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: Cơ cấu mặt hàng sản xuất và xuất khẩu là mặt hàng quan trọng cho sự tồn tại và đi lên của nhà máy. Cùng với sự phát triển ngành nuôi trồng cá mú cá chẽm ở địa phương, yêu cầu của thị trường nhập khẩu, cùng với các cơ sở kinh tế kỹ thuật ở trên em chọn 2 mặt hàng sản xuất của công ty: - Cá mú fillet đông lạnh IQF. - Cá chẽm fillet đông lạnh IQF. 2.2Quy trình sản xuất: 2.2.1 Căn cứ chọn quy trình sản xuất: Việc chọn quy trình sản xuất là rất quan trọng vì một sản phẩm có thể sản xuất ra từ nhiều quy trình khác nhau thì chất lượng cũng khác nhau. Để tạo ra được sản phẩm đạt chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu của thị trường thì việc chọn quy trình là phải cân nhắc kỹ và đúc kết một số kinh nghiệm của một số cơ sở sản xuất. Quy trình sản xuất cần phải đảm bảo các yêu cầu: - Chất lượng của sản phẩm phải đạt yêu cầu của thị trường xuất khẩu. - Tiết kiệm chi phí sản xuất, năng lượng, nhân lực, nguyên vật liệu; nâng cao năng suất sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. - Quá trình sản xuất phải liên tục, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Có khả năng cơ giới hóa tự động hóa, đảm bảo an toàn lao động cho công nhân. - Do đặc điểm sinh học, kích thước của cá mú và cá chẽm giống nhau, sản phẩm cũng giống nhau nên ta có thể sử dụng 1 quy trình sản xuất dùng cho 2 phân xưởng khác nhau.
  • 15. 7 2.2.2 Quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh xuất khẩu: Sơ đồ 2.1 quy trình sản xuất cá mú và cá chẽm fillet đông lạnh IQF [8] Bảo quản chờ chế biến Sản phẩm phụ Bao gói Dò kim loại Đóng thùng, bảo quản Cấp đông Mạ băng Rửa 3 Rửa 1 Fillet Xử lý (Tạo hình) Rửa 2 Phân cỡ Nguyên liệu
  • 16. 8 2.2.3 Thuyết minh quy trình: - Nguyên liệu: + Nguyên liệu được thu mua thông qua môi giới được vận chuyển đến nhà máy bằng xe bảo ôn. + Nguyên liệu phải tươi tự nhiên, không có màu mùi lạ, không bảo quản bằng hóa chất cấm sử dụng. Nguyên liệu được bảo quản bằng đá xay trong thùng cách nhiệt, nhiệt độ trung tâm nguyên liệu phải ≤ 40 C. QC kiểm tra độ tươi, kích cỡ, nhiệt độ nguyên liệu, tình trạng vệ sinh của dụng cụ bảo quản, phương tiện vận chuyển. + Nguyên liệu không được để trên nền. Thao tác tiếp nhận nguyên liệu phải nhanh, nhẹ nhàng, tránh dập nát nguyên liệu. + Nguyên liệu được đựng trong thùng chứa, theo băng tải đến băng tải cấp liệu. Nguyên liệu có giấy cam kết không sử dụng hóa chất bảo quản bị cấm sử dụng, không sử dụng thuốc kháng sinh trước khi thu hoạch ít nhất 1 tháng, đảm bảo lô nguyên liệu được nuôi trong vùng kiểm soát đạt yêu cầu về dư lượng thuốc trừ sâu và kim loại nặng. Mục đích: đảm bảo chất lượng nguồn nguyên liệu, nguyên liệu đạt tiêu chuẩn để đem vào sản xuất, tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng và giá thành. - Rửa 1: + Tại băng tải cấp liệu, nguyên liệu được rửa sơ lần 1 và được đưa vào phân xưởng. Nhiệt độ nước rửa phải ≤ 40 C. + Nước rửa có pha Chlorine 100ppm. Mục đích: loại bỏ tạp chất, vi sinh vật bám trên bề mặt nguyên liệu. - Bảo quản nguyên liệu: + Nguyên liệu nếu chưa được chế biến ngay phải bảo quản bằng đá vảy trong thùng chứa cách nhiệt, với nhiệt độ bảo quản ≤ 40 C, thời gian bảo quản không quá 4h. - Fillet: + Sau khi rửa, nguyên liệu được đưa đến khu fillet bằng băng tải. + Công nhân tiến hành fillet để tách riêng phần thịt của cá, loại bỏ đầu xương vay vảy, nội tạng.
  • 17. 9 + Thao tác fillet phải nhanh nhẹn, dứt khoát. Miếng cá fillet phải nhẵn, gọn, đẹp, sạch nội tạng. - Xử lý (tạo hình): + Công nhân đặt miếng fillet trên thớt, mặt da ở phía dưới, đầu tiên lấy mũi dao vào giữa miếng thịt và da, giữ chặt dao và phần mép đuôi, đồng thời miết dao vào giữa hơi gì vào thớt khoảng 3 - 4cm, nhích bề mặt dao lên xem lại động tác tách vừa rồi có sai phạm gì không.(lên nhiều thịt hay xuống đứt da) nếu bình thường ta tiếp tục làm cho đến khi tách hẳn da và thịt. Loại bỏ thịt bầm, máu còn dính trên thịt, mỡ, xương còn sót,... + Tạo hình: loại bỏ các phần thịt ở hai bên đường viền miếng thịt, loại bỏ phần thịt đen không đạt yêu cầu. Tạo giá trị cảm quan cho sản phẩm. - Rửa 2: Cá sau khi xử lý (tạo hình) được chuyển đến thiết bị rửa băng chuyển bằng băng tải, nhiệt độ nước rửa ≤ 100 C, Chlorine 5ppm; sau đó rửa bằng nước sạch. - Phân cỡ: Sau khi rửa, cá fillet theo băng chuyền đến khu phân cỡ. Tại đây công nhân sẽ: + Phân các miếng fillet thành các cỡ khác nhau, theo yêu cầu của khách hàng. + Phân cỡ phải được tiến hành nhanh chóng, đạt theo yêu cầu của từng loại từng cỡ. - Rửa 3: Sau khi phân cỡ thì cá fillet sẽ được chuyển đến thiết bị rửa. Nồng độ Chlorine 5ppm, nhiệt độ ≤ 100 C. Thao tác nhanh gọn, nhẹ nhàng. Sau khi rửa bằng Chlorine, sẽ rửa qua nước sạch đi đến công đoạn tiếp theo. - Cấp đông: Sau khi rửa lần 3, cá fillet được đem đến Hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền kiểu thẳng; tại đây, công nhân sẽ xếp nguyên liệu lên băng chuyền cho vào buồng đông. - Mạ băng:
  • 18. 10 Sau khi cấp đông, sản phẩm được chuyển đến thiết bị mạ băng. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà thời gian mạ băng khác nhau. Nước dùng để mạ băng: + Đạt tiêu chuẩn nước ăn uống theo quy định của Bộ Y Tế. + Có nhiệt độ từ 1÷ 20C. + Không có váng đá trên bề mặt. Lớp mạ băng phủ kín bề mặt sản phẩm, không bọt khí, không bong tróc, không trầy xước. Tỷ lệ nước mạ băng trong sản phẩm không được quá giới hạn 20% trọng lượng sản phẩm. Tùy theo yêu cầu của thị trường xuất khẩu mà ta tiến hành lượng nước mạ băng thích hợp. Dùng máy mạ băng kiểu phun xối kết hợp với rung để chống dính và khử nước thừa đọng giọt. - Bao gói: Sau khi mạ băng, thành phẩm được đem tới công đoạn bao gói. Tùy theo yêu cầu của khách hàng thì sản phẩm được bao gói vào các bao bì khác nhau. Bao bì PE được hàn kín bằng máy ép và chuyển đến công đoạn tiếp theo. - Dò kim loại: Bán thành phẩm sau khi bao gói được đưa qua máy dò kim loại. Trong sản phẩm không được có mảnh kim loại có kích thước > 2mm. - Đóng thùng, bảo quản: Sau khi dò kim loại, sản phẩm được đóng thùng tùy theo yêu cầu của khách hàng. Mỗi loại sản phẩm sẽ được cho vào thùng carton, dán băng keo kín miệng, đai nẹp 2 ngang 2 dọc. Màu sắc của dây đai theo yêu cầu của khách hàng hoặc để phân biệt với các mặt hàng khác nhau. Bên ngoài thùng có đầy đủ các thông tin của sản phẩm: tên sản phẩm, size, khối lượng, khối lượng tịnh, ngày sản xuất, hạn sử dụng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, điều kiện bảo quản và mã lô hàng. Thông tin trên thùng đáp ứng theo yêu cầu của thị trường xuất khẩu. Sau đó, sản phẩm được đưa đến kho bảo quản bằng băng tải. Nhiệt độ kho bảo quản ≤ -180 C.
  • 19. 11 Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ CÂN BẰNG NGUYÊN VẬT LIỆU Để tính toán và cân bằng nguyên vật liệu ta căn cứ vào kế hoạch sản xuất của nhà máy thiết kế dự kiến, nhu cầu của thị trường tiêu thụ sản phẩm, tính mùa vụ của nguyên liệu. [5] 3.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy: 3.1.1 Lập kế hoạch sản xuất trong năm 2016: Căn cứ vào lịch nghỉ ngày lễ, nghỉ tết trong năm 2016: - Số ngày trong năm 2016: 366 ngày. - Số ngày nghỉ chủ nhật và nghỉ lễ trong năm 2016: 51 ngày. - Số ngày nghỉ dưỡng bảo trì máy móc thiết bị: tháng 2 và tháng 9 (59 ngày) => Số ngày làm việc trong năm 2016: 366-(51+59)=256 ngày. 3.1.2 Biểu đồ nhập nguyên liệu: Căn cứ vào thị trường tiêu thụ sản phẩm, vùng nguyên liệu, khả năng cung cấp nguyên liệu cho nhà máy. Do đó, ta có biểu đồ nhập nguyên liệu như sau. [5] Bảng 3.1: Biểu đồ nhập nguyên liệu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cá mú √ NGHỈ SỬA CHỮA √ √ √ √ √ √ NGHỈ SỬA CHỮA √ √ √ Cá chẽm √ √ √ √ √ √ √ √ √ √ 3.1.3 Biểu đồ sản xuất theo ca: Căn cứ vào lượng nguyên liệu nhập về nhà máy trong ngày, khả năng tiêu thụ của nhà máy, thiết bị công nghệ của nhà máy. Ta có biểu đồ sản xuất như sau: [5] Một ngày nhà máy sản xuất 2 ca: - Ca 1: từ 6h đến 14h. - Ca 2: từ 14h đến 22h. Các ca sản xuất sẽ luân phiên thay đổi theo tuần. Nguyên liệu Tháng
  • 20. 12 Bảng 3.2: Biểu đồ sản xuất theo ca 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ca 1 √ NGHỈ SỬA CHỮA √ √ √ √ √ √ NGHỈ SỬA CHỮA √ √ √ Ca 2 √ √ √ √ √ √ √ √ √ √ 3.1.4 Biểu đồ sản xuất cụ thể: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong năm 2016 và biểu đồ sản xuất theo ca ta có: [5] Bảng 3.3. Biểu đồ sản xuất cụ thể. Tên sản phẩm Sè ngµy lµm viÖ c Trong th¸ ng Sè ca 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm Cá mú fillet đông lạnh IQF 25 50 NGHỈ SỬA CHỮA 27 54 22 44 24 48 26 52 26 52 27 54 NGHỈ SỬA CHỮA 26 52 26 52 27 54 256 512 Cá Chẽm fillet đông lạnh IQF 25 50 27 54 22 44 24 48 26 52 26 52 27 54 26 52 26 52 27 54 256 512 Ca Tháng
  • 21. 13 3.1.5 Chương trình sản xuất: Nguồn nguyên liệu dồi dào và năng suất thiết kế của nhà máy là 50 tấn nguyên liệu/ngày nên lượng nguyên liệu cần nhập vào nhà máy mỗi ngày là: - Cá mú fillet đông lạnh IQF: 25 tấn nguyên liệu/ngày. - Cá chẽm fillet đông lạnh IQF: 25 tấn nguyên liệu/ngày. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của nhà máy và nguồn nguyên liệu, ta có chương trình sản xuất của nhà máy trong năm 2016: [5] Bảng 3.4. Chương trình sản xuất (đơn vị: tấn nguyên liệu) Sản phẩm Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm Cá mú fillet đông lạnh IQF 625 NGHỈ SỬA CHỮA 675 550 600 650 650 675 NGHỈ SỬA CHỮA 650 650 675 6400 Cá chẽm fillet đông lạnh IQF 625 675 550 660 650 650 675 650 650 675 6400
  • 22. 14 3.1.6 Định mức năng suất lao động: Định ra định mức năng suất lao động nhằm để cho công nhân phát huy khả năng làm việc của mình, đồng thời cũng là động lực phát triển của nhà máy. Dựa vào năng suất lao động của công nhân trong các xí nghiệp có cùng loại sản phẩm tương tự, ta có bảng định mức năng suất lao động ở các công đoạn: [5] Bảng 3.5. Định mức năng suất lao động ở từng công đoạn (đơn vị: kg/người/ca) Stt Công đoạn Cá mú fillet đông lạnh IQF Cá chẽm fillet đông lạnh IQF 1 Nguyên liệu 1000 1000 2 Rửa 1 - - 3 Fillet 200 200 4 Xử lý (tạo hình) 300 300 5 Rửa 2 - - 6 Phân cỡ 500 500 7 Rửa 3 - - 8 Cấp đông - - 9 Mạ băng - - 10 Bao gói 350 350 11 Dò kim loại - - 12 Đóng thùng, bảo quản 400 400 Tại các công đoạn rửa 1, rửa 2, rửa 3, cấp đông, mạ băng, dò kim loại do thực hiện bằng thiết bị chế biến nên chỉ cần công nhân hoặc nguời giám sát máy móc và thiết bị. Tại công đoạn cấp đông ta cần 4 người để xếp miếng cá fillet lên băng tải. 3.1.7 Định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình: Cách xác định định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình: [5] - Khảo sát mức nguyên liệu trong thực tế. - Tổ chức thực nghiệm. Bảng 3.6. Bảng định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình
  • 23. 15 Tên sản phẩm Định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình Cá mú fillet đông lạnh IQF 1,72 Cá chẽm fillet đông lạnh IQF 1,71 Bảng 3.7. Định mức tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở các công đoạn Stt Công đoạn Cá mú fillet đông lạnh IQF (%) Cá chẽm fillet đông lạnh IQF(%) 1 Rửa 1 0,9 0,9 2 Fillet 33 32 3 Xử lý (tạo hình) 10 10,7 4 Rửa 2 0,8 0,9 5 Phân cỡ 1,1 1,2 6 Rửa 3 0,8 0,8 3.2 Cân bằng nguyên vật liệu: 3.2.1 Tính lượng nguyên liệu và sản phẩm sản xuất trong 1 ngày: Để tính lượng sản phẩm sản xuất trong 1 ngày của nhà máy ta căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình: Năng suất thiết kế của nhà máy: 50 tấn nguyên liệu/ngày. Năng suất thiết kế của sản phẩm cá mú fillet đông lạnh là 25 tấn nguyên liệu/ngày. => Khối lượng sản phẩm cá mú fillet đông lạnh IQF thiết kế là: 25000/1,72=14534,8(kg) Năng suất thiết kế của sản phẩm cá chẽm fillet đông lạnh là 25 tấn nguyên liệu/ngày. => Khối lượng sản phẩm cá chẽm fillet đông lạnh IQF thiết kế là: 25000/1,71=14619,8(kg) Tổng sản phẩm của nhà máy trong 1 ngày: 14534,8+14619,8=29154,6(kg) 3.2.2 Tính lượng nguyên liệu, bán thành phẩm còn lại ở các công đoạn:
  • 24. 16 Để tính lượng nguyên liệu, bán thành phẩm còn lại ở các công đoạn ta đựa vào công thức: [5] .100 100 i i i S T x   Trong đó: Ti : lượng nguyên liệu trước công đoạn thứ i (kg). Si: lượng nguyên liệu sau công đoạn thứ i (kg). xi: % tiêu hao nguyên liệu tại công đoạn thứ i. Nguyên liệu còn lại sau công đoạn rửa 1 của cá mú fillet: i i i (100 ) 25000(100 0,9) 24775(kg) 100 10 x 0 T S      Ta tính tương tự cho các công đoạn tiếp theo. Ta có kết quả sau: Bảng 3.8. Tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở từng công đoạn sản xuất sản phẩm cá mú fillet đông lạnh IQF trong 1 ngày sản xuất Stt Công đoạn % tiêu hao nguyên liệu Lượng nguyên liệu còn lại (kg/ngày) Lượng nguyên liệu còn lại (kg/h) 1 Nguyên liệu 0 25000 1562,5 2 Rửa 1 0,9 24775 1548,43 3 Fillet 33 16599,2 1037,45 4 Xử lý (tạo hình) 10 14939,2 933,7 5 Rửa 2 0,8 14819,6 926,22 6 Phân cỡ 1,1 14656,5 916,03 7 Rửa 3 0,8 14539,2 908,7 Sản phẩm 14539 908
  • 25. 17 Bảng 3.9. Tiêu hao nguyên liệu, bán thành phẩm ở từng công đoạn sản xuất sản phẩm cá chẽm fillet đông lạnh IQF trong 1 ngày sản xuất Stt Công đoạn % tiêu hao nguyên liệu Lượng nguyên liệu còn lại (kg/ngày) Lượng nguyên liệu còn lại (kg/h) 1 Nguyên liệu 0 25000 1562,5 2 Rửa 1 0,9 24775 1548,43 3 Fillet 32 16847 1052,9 4 Xử lý (tạo hình) 10,7 15044,3 940,2 5 Rửa 2 0,9 14908,9 931,8 6 Phân cỡ 1,2 14729,9 920,6 7 Rửa 3 0,8 14612 913,2 Sản phẩm 14612 913
  • 26. 18 Chương 4: TÍNH TOÁN CHỌN MÁY MÓC THIẾT BỊ 4.1 Chọn và tính toán máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến: 4.1.1 Cơ sở chọn: - Đáp ứng yêu cầu công nghệ. - Phù hợp với chức năng nhiệm vụ của từng loại máy móc thiết bị. - Đạt năng suất của các công đoạn trên dây chuyền sản xuất. 4.1.2 Nguyên tắc chọn máy móc thiết bị:  Yêu cầu: - Phù hợp với công nghệ sản xuất. - Máy móc thiết bị phải sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng. - Tiêu hao lãng phí nguyên liệu, năng lượng ít nhất. - Dễ làm vệ sinh, không ảnh hướng đến chất lượng sản phẩm. - Thiết bị làm việc liên tục, có khả năng tự động hóa, có khả nagw làm việc hỗn hợp. - Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền. - Dễ dàng sử dụng, sửa chữa, bảo trì. - Kích thước gọn nhẹ, năng suất làm việc cao.  Chọn vật liệu chế tạo máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến: Vật liệu chế tạo máy móc thiết bị tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, có thể gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm. Nên việc chọn lựa vật liệu để chế tạo máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến là rất quan trọng. Một số vật liệu dùng để chế tạo máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến: - Đối với các máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm thì ta chọn: thép không gỉ, thép không gỉ nicol-chrom, chất dẻo, cao su và cao su tổng hợp, hợp kim nhôm. - Đối với khung giá máy móc, thiết bị ko tiếp xúc trực tiếp thực phẩm thì ta dùng gang sắt.
  • 27. 19 4.2 Tính toán và chọn máy móc thiết bị, dụng cụ chế biến: Nhà máy có 2 phân xưởng, một phân xưởng sản xuất cá mú fillet, 1 phân xưởng sản xuất cá chẽm fillet. Lượng nguyên liệu để sản xuất trong 1 ca của 1 phân xưởng là 12,5 (tấn nguyên liệu/ca/phân xưởng) 4.2.1 Chọn hệ thống cấp đông IQF: Nhà máy sản xuất sản phẩm fillet đông IQF, để chọn hệ thống cấp đông IQF ta dựa vào khối lượng sản phẩm cần cấp đông mỗi ngày và công suất của các thiết bị cấp đông IQF trên thị trường. - Khối lượng sản phẩm cá fillet cần cấp đông IQF trong 1 ngày: + Cá mú fillet: 14539kg  908,6kg/h. + Cá chẽm fillet: 14612kg  913,2kg/h.  Tính số lượng hệ thống cấp đông trong mỗi phân xưởng: Để tính số lượng hệ thống cấp đông trong mỗi phân xưởng ta dựa vào khối lượng sản phẩn cần cấp đông trong 1 giờ của mỗi phân xưởng và công suất của thiết bị cấp đông là 500kg/h. - Số thiết bị cấp đông ở phân xưởng chế biến cá mú fillet: 908,6 1,817 500   ta chọn 2 thiết bị. - Số thiết bị cấp đông ở phân xưởng chế biến cá chẽm fillet: 913,2 1,826 500   ta chọn 2 thiết bị.  Nhà máy cần 4 hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền kiểu thẳng.
  • 28. 20 Hình 4.1. Hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền kiểu thẳng. Thông số kỹ thuật: Model S-IQF500T Công suất cấp đông (kg/h): 500 Sản phẩm cấp đông: Cá fillet Cỡ sản phẩm cấp đông (con/lb): 8/12 đến 300/500 Nhiệt độ sản phẩm vào/ra (0 C): +100 C/-180 C Nhiệt độ không khí trong buồng (0 C): -36 đến -320 C Thời gian cấp đông (phút): 3 - 30 phút Công suất lạnh (Kcal/h) (1kcal/h = 1,163W): 108000 Kcal/h 4.2.2. Thiết bị mạ băng phun Để chọn loại thiết bị cấp đông và tính số lượng thiết bị mạ băng phun cho sản phẩm cấp đông ta dựa vào số lượng hệ thống cấp đông ta đã dùng: Nhà máy sử dụng hệ thống cấp đông IQF S-IQF500T, có công suất cấp đông là 500kg/h.  ta chọn thiết bị mạ băng phun MMBP-1500.
  • 29. 21 Hình 4.2. Thiết bị mạ băng phun MMBP-1500 THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Năng suất: 600 Kg/h Công dụng: Mạ băng sản phẩm sau cấp đông Kích thước máy: 1500 L x 1800 W x H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 2 KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác  Nhà máy có 4 hệ thống cấp đông IQF nên ta sẽ chọn 4 thiết bị mạ băng phun. 4.2.3 Chọn băng tải fillet cá: Nhà máy sản xuất với lượng nguyên liệu lớn, số lượng công nhân lớn nên ta sẽ chọn thiết bị có công suất lớn, công nghệ hiện đại. Ta chọn băng tải fillet cá BTFL-16R-K
  • 30. 22 Hình 4.3. Băng tải fillet cá BTFL-16R-K THÔNG SỐ KỸ THUẬT Năng suất: 1500 ÷ 2500 Kg/h,(16 người) Công dụng: Công nhân đứng hai bên lấy cá nguyên liệu từ belt giữa -> fillet -> thành phẩm bỏ vào rổ để belt trên chuyển đi -> đầu xương bỏ xuống thùng có trục vít chuyển đi Kích thước máy: 10304 L x 1220 W x 850 H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 2.2 KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác.  Để tính số lượng băng tải fillet cho nhà máy thì ta dựa vào khối lượng nguyên liệu của nhà máy cần fillet, công suất của thiết bị và số lượng công nhân ở công đoạn fillet đó. - Khối lượng nguyên liệu cần fillet trong 1 ngày: + Cá mú: 16599,2kg  8299,6kg/ca. + Cá chẽm: 16847kg  8423,5kg/ca. - Năng suất lao động tại công đoạn fillet: 200 (kg/người/ca) - Số công nhân tại công đoạn fillet cá ở phân xưởng chế biến cá mú fillet/ca: 8299,6 41,4 200   42 người.
  • 31. 23 số băng tải fillet: 42 2,62 16  3 thiết bị. - Số công nhân tại công đoạn fillet cá ở phân xưởng chế biến cá mú fillet/ca: 8423,5 42,1 200   43 người. số băng tải fillet: 43 2,68 16  3 thiết bị.  Nhà máy chọn 6 băng tải fillet. 4.2.4 Chọn băng tải gom đầu xương cá: Để chọn băng tải thu gom đầu xương cá thì ta dựa vào số lượng, công suất của băng tải fillet cá và công suất của các băng tải thu gom đầu xương cá có trên thị trường. Ta chọn băng tải gom đầu xương cá BTGN-500. Hình 4.4. Băng tải gom đầu xương cá BTGN-500. THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Model: BTGN-500 Năng suất: 5000 ÷ 7000 Kg/h Công dụng: Gom đầu xương của các băng tải fillet Kích thước máy: 9015L x 730W x H (mm)
  • 32. 24 Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 0.75KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác  Nhà máy chọn 6 băng tải fillet  ta chọn 6 băng tải gom đầu xương cá. 4.2.5 Chọn băng tải cấp nguyên liệu vào nhà máy: Để chọn băng tải cấp nguyên liệu vào phân xưởng thì ta dựa vào lượng nguyên liệu cần cung cấp cho phân xưởng mỗi giờ. Ta chọn băng tải cấp nguyên liệu BTCL Hình 4.5. Băng tải cấp nguyên liệu BTCL THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Năng suất: 5000 ÷ 7000 Kg/h Công dụng: Chuyển cá nguyên liệu từ ngoài vào xưởng chế biến, có bồn rửa nguyên liệu trước khi đưa nguyên liệu vào nhà máy. Kích thước máy: 7050L x 1000W x H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 2.2KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác Lượng nguyên liệu cần cung cấp cho mỗi phân xưởng/h là 1562,5 kg/h.
  • 33. 25 Với băng tải cấp nguyên nguyên liệu BTCL với năng suất 5000 ÷ 7000 Kg/h, mỗi phân xưởng ta cần 1 băng tải.  Nhà máy chọn 2 băng tải cấp nguyên liệu. 4.2.6 Chọn thiết bị cấp nguyên liệu fillet Ta chọn thiết bị cấp nguyên liệu model CLFL-1100 dựa vào công suất của thiết bị và khối lượng nguyên liệu cần cung cấp vào phân xưởng. Hình 4.6. Thiết bị cấp nguyên liệu model CLFL-1100. THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Năng suất: 1500 ÷ 2500 Kg/h Công dụng: Chuyển cá nguyên liệu cho băng tải fillet Kích thước máy: 2938L x 1100W x 1810H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 0.75KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác  Nhà máy chọn 2 thiết bị, mỗi thiết bị cấp cho 1 phân xưởng chế biến.
  • 34. 26 4.2.7 Chọn băng tải phân phối nguyên liệu Để chọn băng tải phân phối nguyên liệu ta dựa vào năng suất nguyên liệu cần phân phối và công suất của các thiết bị có trên thị trường. Ta chọn thiết bị băng tải phân phối nguyên liệu BTPP-3-25 Hình 4.7. Thiết bị băng tải phân phối nguyên liệu BTPP-3-25 THÔNG SỐ KỸ THUẬT Năng suất: 5000 ÷ 7000 Kg/h (3 cánh gạt) Công dụng: Phân phối cá nguyên liệu cho dây chuyền fillet Kích thước máy: 8131L x 853W x H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 0.75KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác  Lượng nguyên liệu cần phân phối trong 1h/phân xưởng: 1548,43kg/h Thiết bị trên có năng suất là 5000 ÷ 7000 Kg/h.  Nhà máy chọn 2 thiết bị, mỗi phân xưởng 1 thiết bị.
  • 35. 27 4.2.8 Chọn băng tải xử lý (tạo hình) Để chọn băng tải xứ lý (tạo hình) ta dựa vào công suất của các thiết bị có trên thị trường và số lượng công nhân trong công đoạn này. Ta chọn thiết bị BTSC-72-1-2T. Hình 4.8. thiết bị băng tải xử lý tạo hình BTSC-72-1-2T THÔNG SỐ KỸ THUẬT Năng suất:1200 ÷ 1500 Kg/h,(72 người) Công dụng: Công nhân đứng hai bên lấy miếng cá fillet lạng da -> sửa cho đẹp > bỏ vào rổ đặt trên băng tải tầng trên chuyển đi > vụn cá được lùa xuống băng tải dưới chuyển đấn băng tải gom Kích thước máy: 23500L x 1200W x 820H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 1.5KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác  Nhà máy chọn 2 thiết bị, mỗi phân xưởng 1 thiết bị. 4.2.9 Chọn thiết bị rửa Để chọn thiết bị rửa ta dựa vào năng suất tại công đoạn rửa và năng suất của các thiết bị có trên thị trường. Ta chọn thiết bị rửa MRC-5T-KT
  • 36. 28 Hình 4.9. Thiết bị rửa MRC-5T-KT THÔNG SỐ KỸ THUẬT Năng suất: 5000 Kg/h, Công dụng: Rửa và tách mở của các phi lê Kích thước máy: 5820L x 1790W x 1870H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 3KW/H Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác Mỗi phân xưởng cần rửa khoảng 1000kg/h. Với thiết bị rửa MRC-5T-KT có năng suất 5000 Kg/h đủ đáp ứng yêu cầu của nhà máy. Mỗi phân xưởng cần 2 thiết bị rửa (rửa sau công đoạn xử lý (tạo hình) và rửa sau phân cỡ).  Nhà máy chọn 4 thiết bị rửa. 4.2.10 Tính số thùng chứa nguyên liệu bảo quản: Ta chọn thùng bảo quản bằng nhựa có kích thước: 1,5x1,2x0,8m. Để tính số thùng cần dùng để bảo quản ta dựa vào công thức sau: [1] [4] th th th V n v (1)  - Trong đó: nth: số thùng dùng để bảo quản.
  • 37. 29 Vth: Thể tích chung các thùng. vth: thể tích 1 thùng. Thể tích 1 thùng được tính theo công thức: hh c th 1 V T V T . (2) .   - Trong đó: Vhh: Thể tích chiếm chỗ của hỗn hợp nguyên liệu và đá vảy. Tc: thời gian một chu kỳ sử dụng thùng. Tc=8h. T1: thời gian làm việc của thùng trong 24h. T1=24h :  hệ số sử dụng thể tích thùng.  =0,8. Thể tích chiếm chỗ của hỗn hợp nguyên liệu và đá vảy được tính theo công thức. hh hh hh 50000 73,4 (3) 681 G V     - Trong đó: Ghh: khối lượng nguyên liệu và đá vảy. ρhh: khối lượng riêng của nguyên liệu và đá vảy. 1/2 nguyên liệu được đưa đi bảo quản chờ xử lý. Tỷ lệ nguyên liệu/nước đá là 1:1 hh NL ND 1 ( ) (50000 50000). 50000(kg) 2 G G G      3 NL ND hh NL ND 1 2 (kg/ ) (4) G G m G G       GNL: khối lượng nguyên liệu GND: khối lượng nước đá ρ1: khối lượng riêng của nguyên liệu và không khí. 1 841   (kg/ m3 ) ρ2: khối lượng riêng của nước đá. 2 572   (kg/ m3 ) Từ (4) ta có: 3 hh 50000 50000 681(kg / ) 50000 50000 841 m 572     
  • 38. 30 Từ (3) ta có: hh hh hh 50000 73,4 6 V 81 G     (m3 ) Từ (2) ta có hh c th 1 . 73,4.8 30,58 . 24.0,8 V T V T     (m3 ) Từ (1) ta có th th th 30,58 21,2 1,5.1,2.0 n ,8 V v    (thùng)  Ta chọn 22 thùng. 4.2.11 Chọn máy dò kim loại thủy sản: Ta chọn máy dò kim loại trong thủy sản MDTS1 để đáp ứng yêu cầu của phân xưởng. Hình 4.10. Máy dò kim loại trong thủy sản MDTS1 THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Tự động bù trừ độ cảm biến của sản phẩm Tự động bù trừ nhiệt độ Tự động cân bằng Lọc nhiễu động bằng kỹ thuật số Hệ thống tự chẩn đoán nhiễu
  • 39. 31 Bộ nhớ 49 sản phẩm Cổng giao tiếp dữ liệu RS 232 / 485 (OPTION) Kiểm soát bằng 3 phím mềm và màn hình tinh thể lỏng Có đèn báo “NGUỒN” và LỖI” Phát hiện tin cậy kim loại nhiễm trong sản phẩm như: Sắt, Chì, Nhôm, Đồng, Inox... Khoang dò cao 125mm x ngang 400 mm Khả năng phát hiện kim loại : sắt 1.0mm . phi kim loại 2.0mm , inox 2.5mm BĂNG CHUYỀN: dài 1.100 mm – ngang 600mm – cao 750mm BĂNG TẢI: ngang 300 – theo tiêu chuẩn thực phẩm FDA LOẠI SẢN PHẨM: bằng tay – báo còi, đèn Nguồn: cung cấp 220 v – 50 Hz & 60 Hz / 1 pha Kết cấu khung inox , dùng cho môi trường sx thực phẩm độ ẩm cao Nhà máy chọn 2 thiết bị dò kim loại. 4.2.12 Một số hệ thống băng tải khác: Ta chọn băng tải theo yêu cầu của nhà máy: - Băng tải vận chuyển bán thành phẩm đến hệ thống cấp đông: Số lượng: 2 thiết bị. - Băng tải vận chuyển bán thành phẩm từ máy dò kim loại, đến công đoạn đóng thùng và đến kho bảo quản. Số lượng 4 thiết bị. - Băng tải vận chuyển bán thành phẩm sau công đoạn rửa 2 đến công đoạn phân cỡ, tại đây bán thành phẩm được phân cỡ ngay trên băng tải. Số lượng 2 thiết bị. - Hệ thống băng tải đóng thùng sản phẩm. Số lượng 2 thiết bị.
  • 40. 32 4.2.13 Kho đá vảy:  Tính kho đá vảy [4] [1] Để lựa chọn kho đá vảy ta dựa vào lượng đá vảy cần cần cung cấp cho nhà máy để sản xuất: Theo thực tế sản xuất, lượng đá tiêu hao cho 1 Kg thành phẩm là 2,6Kg. - Lượng đá sử dụng trung bình trong 1 ngày: 29154,6*2,6=75801,9 (kg)=75,9 (tấn) - Lượng đá dùng để bảo quản nguyên liệu theo tỷ lệ 1:1. 1 50000. 25000 (kg) = 25 tÊ n 2  - Tổng lượng đá cần sử dụng trung bình 1 ngày của nhà máy: 75,9+25=100,9 tấn  Vậy ta thiết kế 2 kho đá vảy: - Một kho 25 tấn để bảo quản nguyên liệu. - Một kho 75 tấn dùng cho chế biến.  Tính kích thước kho: [4][1] - Thể tích hữu ích của kho: h v V E g  (gv là hệ số chất tải, chọn gv = 0,917 tấn/m3 ) - Diện tích hữu ích: h h h H V F  (Với Hh là chiều cao hữu ích, chọn Hh = 2m) - Diện tích xây dựng: F h xd F F   ( chọn F  = 0,55). Bảng 4.1. Bảng tính toán kho đá vảy Kho E (tấn) Vh (m3 ) Fh (m2 ) Fxd (m2 ) Kích thước Kho 1 25 27,26 13,63 24,7 5 x 5m Kho 2 75 81,7 40,85 74,2 10 x 8m
  • 41. 33 Ta chọn thiết bị sản xuất đá vảy MĐV-20T. Hình 4.11. Thiết bị sản xuất đá vảy MĐV-20T THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Năng suất: 20 Tấn/24h Công dụng: Tạo đá vẩy Kích thước máy: 1600 L x 1600 W x 1626 H (mm) Nguồn điện cung cấp: 3 Phases, 220/380 V, 50 Hz Điện năng tiêu thụ: 0.75 KW Vật liệu chế tạo: Inox 304, vật liệu khác  Số lượng 5.
  • 42. 34 4.2.14 Kho lạnh bảo quản: Để tính toán kho bảo quản lạnh ta tính toán sức chứa của kho, từ đó ta tính diện tích và các thông số của kho lạnh [4] [1] - Tính sức chứa kho: G = Gbq x Z x n Trong đó: + Gbq: khối lượng sản phẩm đem đi bảo quản (tấn/ngày) + Z: số ngày tối đa cho phép lưu sản phẩm trong kho (20 ngày) + n: hệ số dao động của sản phẩm(ta chọn n = 1,1) G=29154,6.20.1,1=641401,2(kg) Vậy ta thiết kế 2 kho bảo quản, kho 1 chứa 350000kg sản phẩm cú mú đông lạnh IQF, 1 kho chứa 350000kg sản phẩm cú chẽm đông lạnh IQF. - Tính thể tích và diện tích xây dựng mỗi kho. Thể tích hữu ích của kho được tính theo công thức v h g G V  Trong đó: G: sức chứa của kho (tấn) gv: định mức thể tích hữu ích (chọn gv = 0,45 tấn/m3 ) [5] - Diện tích hữu ích của kho: là diện tích chiếm chỗ thực tế của hàng hóa trong kho. h h h H V F  Với Hh là chiều cao hữu ích, phụ thuộc vào phương pháp xếp hàng trong kho. Hh = Hxd – Hs - Ht Hxd: chiều cao xây dựng, chọn Hxd = 4m. Hs: khoảng cách từ sàn tới sản phẩm, chọn Hs = 0,3m. Ht: khoảng cách từ trần tới sản phẩm, chọn Ht = 0,9m => Hh = 4 – 0,3 -0,9 = 2,8m
  • 43. 35 - Diện tích xây dựng: F h xd F F   Với F  : hệ số sử dụng diện tích có tính đến diện tích mất mát để hàng, đường đi giữa lô hàng, cột, tường và các diện tích lắp đặt thiết bị như: dàn bay hơi, quạt,… (chọn F  =0,85) Bảng 4.2. Bảng hệ số sử dụng diện tích theo kho Diện tích kho lạnh (m2 ) F  Đến 20 0,50÷0,60 20÷100 0,70÷0,75 100÷400 0,75÷0,8 Trên 400 0,8÷0,85 Bảng 4.3. Bảng tính toán diện tích kho bảo quản sản phẩm Kho G (tấn) Vh (m3 ) Fh (m2 ) Fxd (m2 ) Kích thước Kho 1 350 778 278 328 30mx12m Kho 2 350 778 278 328 30mx12m 4.2.15 Thiết bị hàn túi PE ở công đoạn bao gói: Ta chọn máy ép miệng bao nilon liên tục FR900. Hình 4.12. máy ép miệng bao nilon liên tục FR900.
  • 44. 36 THÔNG SỐ KỸ THUẬT: - Điện nguồn: 220V 50Hz. - Tổng công suất: 500W - Tốc độ dán túi: 0-16m/ phút - Độ rộng miệng túi: 6-14 mm - Phạm vi nhiệt độ: 0-300o C. - Kích thước bên ngoài: 870 x 420 x 370 mm - Trọng lượng: 25 kg Số lượng: 10 thiết bị. 4.2.16 Một số dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến: Các thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến trong nhà máy: - Rổ nhựa: sử dụng rổ nhựa có kích thước 0,6x0,4x0,25m - Dao fillet. - Thớt nhựa. - Cây liếc dao. Bảng 4.4. Các dụng cụ, thiết bị phục vụ chế biến. Tên dụng cụ Định mức (người/cái) Số lượng công nhân Tổng Rổ nhựa 1/2 85 170 Dao fillet 1/1 85 85 Thớt nhựa 1/1 85 85 Cây liếc dao 1/1 85 85
  • 45. 37 Chương 5. TÍNH TOÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG