SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CÁC
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI
TRẢ. ............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Kế toán các khoản phải thu ............................Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Kế toán phải thu của khách hàng..... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của các khoản phải thu của
khách hàng................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.1.1.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.1.1.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Kế toán phải thu nội bộ..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải thu nội
bộ...............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.1.2.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.1.2.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.1.2.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Kế toán phải thu khác ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải thu
khác...........................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.1.3.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.1.3.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Kế toán tạm ứng................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán tạm ứng...Error!
Bookmark not defined.
1.1.4.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.1.4.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.1.4.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Kế toán các khoản phải trả.............................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Kế toán các khoản nợ phải trả.......... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.1. Khái niệm, bản chất, vaitrò, ý nghĩacủa kế toán các khoảnnợ phải
trả...............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.1.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.1.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Kế toán khoản vay ngắn hạn............ Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay ngắn
hạn.............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.2.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.2.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Kế toán khoản vay dài hạn............... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay dài
hạn.............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.3.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.3.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Kế toán nợ ngắn hạn.......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ ngắn
hạn.............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.4.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.4.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Kế toán nợ dài hạn............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.5.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ dài hạn
....................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.5.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.5.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.5.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.5.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Kế toán khoản nợ dài hạn đến hạn trảError! Bookmark not
defined.
1.2.6.1.Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán nợ dài hạn đến
hạn trả.......................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.6.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.6.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.6.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.6.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.7. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nướcError! Bookmark
not defined.
1.2.7.1. Khái niệm, bản chất, vaitrò, ý nghĩacủa kế toán thuếvà các khoản
nộp nhà nước............................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.7.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.7.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.7.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.7.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.7.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.8. Kế toán phải trả người lao động ...... Error! Bookmark not defined.
1.2.8.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả người
lao động....................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.8.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.8.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.8.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.8.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.8.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.9. Kế toán phải trả nội bộ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.9.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả nội
bộ...............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.9.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
1.2.9.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.9.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.9.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.10. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khácError! Bookmark not
defined.
1.2.10.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả phải
nộp khác....................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.10.2. Nguyên tắc kế toán.........................Error! Bookmark not defined.
1.2.10.3. Tài khoản sử dụng..........................Error! Bookmark not defined.
1.2.10.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not
defined.
1.2.10.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not
defined.
1.2.10.6. Sơ đồ kế toán ..................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH..........................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH .....3
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty....................................3
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ...............................................................3
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.................................................3
2.1.1.3. Lịch sử hình thành Công ty.................................................................4
2.1.1.4. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................4
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................5
2.1.2.1. Chức năng .............................................................................................5
2.1.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................5
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.....................................................7
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty......................................7
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty .....................7
2.1.4 Tình hình tài chính tại Công ty ..............................................................9
2.1.4.1. Giới thiệu báo cáo tài chính ...............................................................9
2.1.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán..........................................................9
2.1.4.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................9
2.1.4.4 Phân tích các chỉ số tài chính............................................................11
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH ĐỨC THÀNH......................................................................................13
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành................13
2.2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành.13
2.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế
toán..............................................................................................................................13
2.2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...........................................................14
2.2.1.4. Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Công ty................................14
2.2.1.5. Hệ thống sổ kế toán tại doanh nghiệp.............................................15
2.2.1.6. Các báo cáo kế toán đang thực hiện tại Công ty...........................15
2.2.1.7. Các phương pháp kế toán cơ bản đang thực hiện tại doanh nghiệp
......................................................................................................................................16
2.2.1.8. Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ cho công tác
kế toán.........................................................................................................................17
2.2.2. Tình hình thực tế về kế toán nghiệp vụ thanh toán tại Công ty TNHH
Đức Thành ..................................................................................................................18
2.2.2.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua,
người bán tại công ty TNHH Đức Thành ...............................................................18
2.2.2.2. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức
Thành...........................................................................................................................19
2.2.2.3. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức
Thành...........................................................................................................................31
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH .................................................44
3.1. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ...........................................................44
3.1.1. Tình hình Công ty..................................................................................44
3.1.2. Về phương pháp kế toán.......................................................................45
3.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY ...........................................................................................46
3.2.1. Nhận xét..................................................................................................46
3.2.2. Kiến nghị ................................................................................................47
KẾT LUẬN ...............................................................................................................49
PHỤ LỤC ..................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................55
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đức Thành............7
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của Công ty TNHH Đức Thành ......9
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đức Thành .................14
Sơ đồ 2.3. Kế toán trên máy vi tính.........................................................................18
Sơ đồ 2.4. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức Thành ..20
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000356...............................................................22
Biếu số 2.2. Giấy Báo Có số 0000534....................................................................23
Biểu số 2.3. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành...........................24
Biểu số 2.4. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành....................27
Biểu số 2.5. Sổ chi tiết TK 131 - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực
Phát..............................................................................................................................29
Sơ đồ 2.5. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức Thành ...32
Biếu số 2.6. Hóa đơn GTGT số 0001254...............................................................34
Biểu số 2.7. Giấy báo Nợ số GBN0001251...........................................................36
Biểu số 2.8. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành...........................37
Biểu số 2.9. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành....................40
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 331 - Công ty Liên doanh PIL Việt Nam..............42
1
LỜI MỞ ĐẦU
Với xu thế toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng đã tạo
cho Việt Nam nhiều cơ hội nhưng cũng đưa đến những thách thức lớn. Kế
toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh
nghiệp với các đối tượng có quan hệ qua lại tác động lẫn nhau: hợp tác, cạnh
tranh,…, việc tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý có vai trò hết sức quan
trọng, đặc biệt là để thực hiện tốt quản lý kinh tế trong doanh nghiệp. Để biết
được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không
thì phải xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình
thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một chỉ tiêu phản ánh khá xác thực
chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả
năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn. Đối với
kế toán nợ phải thu-nợ phải trả tại doanh nghiệp, cần nắm vững nội dung và
cách quản lý nhằm tránh hao hụt ngân sách, điềuchỉnh tình hình tài chính, chủ
động trong các cuộc giao dịch, đảm bảo không vi phạm pháp luật cũng như
phát triển được mối quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán các
khoản phải thu-phải trả là một phần hành kế toán quan trọng không thể thiếu
trong doanh nghiệp.
Đối với Công ty TNHH Đức Thành, bộ phận kế toán các khoản phải
thu-phải trả là bộ phận khá quan trọng, giúp cho Công ty đưa ra các chính sách
kế toán phù hợp nhằm hoàn thiện tốt hơn nền tảng của doanh nghiệp. Kinh tế
phát triển cao, quy mô hoạt động càng lớn, khách hàng càng đông, nhà cung
cấp càng nhiều với áp lực về số lượng như thế đòi hỏi công tác kế toán các
khoản phải thu-phải trả phải thật tỉ mỉ nhưng không được rườm rà để quản lý
các khoản này thật chặt chẽ để đảm bảo nguồn vốn không bị chiếm dụng. Vì
vậy, việc tổ chức phần hành kế toán các khoản phải thu- phải trả trong Công
ty về Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế như Công ty TNHH Đức Thành cần được
tìm hiểu , nghiên cứu, quản lý chặt chẽ và rõ ràng. Xuất phát từ mong muốn
được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán các khoản phải thu-phải trả gắn
2
liền với một đơn vị cụ thể. Xuất phát từ mong muốn được nghiên cứu sâu hơn
về công tác kế toán các khoản phải thu-phải trả gắn liền với một đơn vị cụ thể.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đức Thành em đã chọn đề tài “
Kế toán các thanh toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty TNHH Đức
Thành “ làm đề tài khóa luận của mình.
3
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Đức Thành
- Mã số thuế: 3702281808
- Địa chỉ: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, Phường
Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
- Người đại diện: LU SEN
- Điện thoại: 06503612368
- Ngày hoạt động: 12/06/2014
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Tỉnh Bình Dương
- Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
- Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ngoài
NN.
- Vốn điều lệ: 30 tỷ đồng
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Ngành nghề chính của Công ty TNHH Đức Thành là sản xuất kinh doanh
giường, tủ, bàn, ghế và các đồ dùng khác trong gia đình,…
4
2.1.1.3. Lịch sử hình thành Công ty
Công ty TNHH Đức Thành là đơn vị độc lập, đáp ứng đầy đủ điều kiện
đăng ký kinh doanh theo những quy định của Pháp luật hiện hành đã được Chi
cục Thuế Tỉnh Bình Dương cấp giấy phép kinh doanh với mã số thuế là
3702281808 kể từ ngày 12/06/2014 và đã bắt đầu hoạt động từ ngày 10/06/2014,
tính đến nay Công ty TNHH Đức Thành đã thành lập và chính thức đi vào hoạt
động được gần 8 năm.
Công ty được cấp phép thành lập vào ngày 12/06/2014. Giám đốc công ty
là Lu Sen. Công ty được thành lập dựa trênlĩnh vực sản xuất giường tủ, bàn, ghế
và đồ dùng khác trong gia đình,…
Cho đến nay, sau hơn 7 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã không
ngừng mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh và tạo dựng được nhiều mối
quan hệ có uy tín với thị trường trong và ngoài nước. Công ty có đầy đủ tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước
hoạt động theo quy định của luật công ty.
Hiện nay, Công ty đã xây dựng được đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu
phát triển và mở rộng của ngành nghề kinh doanh. Ngoài ra, Công ty có nhiệm
vụ phát huy và nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, bảo toàn và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp, thực hiện tốt nghĩa vụ đúng với nhà nước.
Được sự quan tâm, giúp đỡ của Đảng và Nhà nước Công ty TNHH Đức Thành
đã có những bước phát triển mạnh mẽ hơn. Doanh thu năm sau luôn cao hơn
năm trước, các cơ sở vật chất và phương tiện vận chuyển luôn được nâng cao đã
góp phần tạo nên sự phát triển, thương hiệu và uy tín không nhỏ cho Công ty.
2.1.1.4. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Sản phẩm thương mại của công ty chủ yếu cung cấp cho các địa bàn ở
tỉnh Đồng Nai, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và một số tỉnh lân
cận,…
5
Là một đơn vị kinh doanh với quy mô nhỏ và vừa nên số lượng lao
động tại công ty ít sẽ đòi hỏi sự tối ưu hóa sử dụng nhân viên ít hơn. Đồng
thời, một công ty với ít người thì số lượng công việc một nhân viên có thể làm
cũng nhiều hơn, mối quan hệ giữa đồng nghiệp sâu sắc hơn. Với một đội hình
nhỏ, Công ty có thể linh hoạt và tiết kiệm tiền. Khi Công ty có ít nhân viên,
số tiền trợ cấp bỏ ra không nhiều. Hơn nữa, Công ty biết rõ năng lực cũng như
cá tính của họ để phân bố những công việc thích hợp hơn, đảm bảo hiệu suất
công việc. Trong một quy mô nhỏ, nhân viên sẽ luôn phải tập trung và làm
việc hết sức mình.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
- Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ
ban chức năng của nhà nước.
- Công ty được thành lập nhằm cung cấp và phát triển các sản phẩm có
chất lượng cao nhất, có giá thành hợp lý nhất và có tiến độ cung ứng nhanh
nhất nhằm đáp ứng tốt nhất các yêu cầu hợp lý của khách hàng.
- Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động về việc ký kết các
hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa phương.
- Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà
nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo
đúng ngành nghề đăng ký và mục đích thành lập Công ty
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
với phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước
6
về việc nộp đầy đủ các khoản cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý
lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng, chăm lo và không
ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tổ chức bồi dưỡng và nâng cao
trình độ văn hóa, chuyên môn hóa nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên toàn
Công ty
- Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị
nhằm đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Công ty luôn khai thác hết khả năng của
mình, xây dựng kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu nhu cầu thị trường, mở rộng
thị trường tiêu thụ, tạo sự uy tín với khách hàng.
- Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách của nhà
nước trong sản xuất kinh doanh, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho
người lao động, đảm bảo công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo
vệ môi trường.
7
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đức Thành
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty
- Giám đốc công ty: Là người tổ chức điều hành bộ máy quản lý và chịu
trách nhiệm chính về toàn bộ những nhiệm vụ, quyền hạn đối với hoạt động kinh
doanh của công ty. Là người đại diện pháp lý trước pháp luật đối với toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đối với cán bộ công nhân viên
công ty và đối với cán bộ công nhân viên công ty, tổ chức lãnh đạo chung toàn
công ty.
- Phó giám đốc: giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty,
doanh nghiệp theo sự phân công của Giám đốc, chủ động triển khai, thực hiện
nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động.
Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ phận.
- Phòng kinh doanh:
+ Giúp Giám đốc về hoạt động kinh doanh của công ty trên tất cả các mặt:
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên cơ sở định hướng sản xuất
Giám Đốc
Phòng Kinh
doanh
Phân xưởng
sản xuất
Phòng Kế
Toán
Phòng Hành chính
- Tổ chức
Phó Giám Đốc
8
kinh doanh của công ty hàng năm. Theo dõi nắm bắt thị trường để đề xuất các
phương án kinh doanh cụ thể.
+ Nghiên cứu chính sách, chế độ pháp luật về kinh tế, tài chính để vận dụng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các hợp đồng về kinh tế chặt chẽ,
phù hợp.
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh định kỳ của Công ty…
- Phòng Hành chính - Tổ chức: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc về tổ
chức sản xuất và vận hành thiết bị, tiền công lao động, đời sống hành chính, xây
dựng và các mặt khác.
- Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về mặt tài chính kế toán và lập kế hoạch
cho các sản phẩm của công ty. Tổ chức quản lý các nguồn vốn, xác định số tài
sản vật tư, tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán
đúng chế độ, đúng pháp luật, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và hiệu
quả. Qua đó phân tích đánh giá xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty, từ đó cùng các phòng ban chức năng khác lên kế hoạch tăng trưởng và phát
triển đưa công ty đi lên. Quyết toán các khoản tiền lương, BHXH đúng hạn cho
CBCNV toàn công ty. Lưu giữ hồ sơ, các chứng từ gốc có liên quan đến các
nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đủ đúng hạn các khoản phải
nộp NSNN, các quỹ để lại, cấp trên.
- Bộ phận sản xuất:
+ Chịu trách nhiệm và đảm bảo kế hoạch sản xuất hoàn thành theo kế hoạch
đặt ra, đảm bảo chất lượng sản phẩm khi cung cấp cho khách hàng.
+ Phối hợp với các phòng ban chức năng trong Công ty vận hành an toàn,
hiệu quả các thiết bị được giao theo quy trình Công ty đã ban hành.
9
2.1.4 Tình hình tài chính tại Công ty
2.1.4.1. Giới thiệu báo cáo tài chính
Với đặc điểm là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hệ thống báo cáo tài chính của
công ty được lập và trình bày theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty TNHH Đức Thành bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số 01 - DN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DN
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01 - DN
- Kỳ lập Báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
- Nơi nộp Báo cáo tài chính: Chi cục thuế tỉnh Bình Dương
2.1.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán
Sau khi lập và kiểm tra tính chính xác của Bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/2021. Công ty TNHH Đức Thành không tiến hành các bước phân tích
Bảng cân đối kế toán.
2.1.4.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêukinh tế tài chính của Công ty TNHH Đức
Thành ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch 2020/2019
Số tiền Tỷ lệ
(%)
10
1. Doanh thu về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
514.028.512.2
34
651.760.259.5
00
137.731.747.2
66
1,268
2. Giá vốn hàng bán 448.997.201.2
14
608.407.746.9
04
159.410.545.6
90
1,355
3. LN gộp về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ (3=1-2)
65.031.311.02
0
43.352.512.59
6
-
21.678.798.42
4
- 0,666
4. Tổng LN kế toán
trước thuế (2.147.511.52
4)
377.825.765
2.525.337.289 - 0,176
5. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp 0 171.408.489
171.408.489 -
6. LNST thu nhập
doanh nghiệp(6=4-
5)
(2.147.511.52
4)
206.417.276 106.741.850 0,096
( Nguồn: Phòng kế toán )
- Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy năm 2020 đánh dấu một năm thành công
rất nhiều so với năm 2019 trong hoạt động kinh doanh thương mại của Công
ty.
+ Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là
514.028.512.234 đồng còn năm 2020 là 651.760.259.500 đồng, tăng
95.447.619 đồng tương ứng với 1,268% so với năm 2019.
+ Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do sự biến động chung của nền kinh tế
nhưng doanh thu vẫn tăng thể hiện sự nỗ lực của Công ty trong việc tăng
cường mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
11
+ Lợi nhuận gộp của năm 2020 giảm 21.678.798.424 đồngtương ứng với
tỷ lệ giảm là 0,666%.
+ Giá vốn hàng bán của Công ty tăng 159.410.545.690 đồng, tương
đương với 1,355% so với năm 2019.
+ Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2020 đã có lãi tăng mạnh từ -
2.147.511.524 đồng lên 377.825.765 đồng.
2.1.4.4 Phân tích các chỉ số tài chính
2.1.4.4.1 Chỉ số khả năng thanh toán
* Hệ số khả năng thanh toán
Hệ số
thanh toán
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
=
392.212.880.434
= 1,12
Nợ ngắn hạn 348.710.843.766
Hệ số này khá ổn định, doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, rủi ro tài chính của công ty nhỏ. Doanh nghiệp có khả năng cao
trong việc trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Hệ số
thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn -
HTK
=
392.212.880.434 - 134.574.277.713
Nợ ngắn hạn 348.710.843.766
= 0,739
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chưa đảm bảo
Tiền và
các khoản
tương
đương tiền
=
Tiền và các khoản
tương đương tiền
=
46.651.254.581
= 0,134
Nợ ngắn hạn 348.710.843.766
12
Hệ số này tương đối thấp cho thấy tiền mặt tại doanh nghiệp là ít, rủi ro
thanh toán cao. Công ty đang gặp khó kahwn trong việc chi trả, tính thanh khoản
giảm.
2.1.4.4.2 Chỉ số tính hình đầu tư và cơ cấu vốn
* Hệ số nợ
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
=
348.710.843.766
= 0,858
Tổng nguồn
vốn
406.187.413.652
Hệ số nợ cao chứng tỏ các khoản nợ của doanh nghiệp tài trợ khá cao tài
sản, hiệu quả sử dụng nợ của doanh nghiệp cao nhưng đó cũng chứ đựng nhiều
rủi ro.
* Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn
chủ sở hữu
=
Vốn chủ sở hữu
=
57.476.569.886
=
0,1
42
Tổng nguồn vốn 406.187.413.652
Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh sự phụ thuộc tài chính vào tài sản đi và khả
năng tự đầu tư của chủ sở hữu. Chỉ số này tương đối thấp cho thấy doanh nghiệp
phụ thuộc nhiều vào nợ đi vay và khả năng độc lập về tài chính không cao, rủi
ro cao.
* Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ
trên vốn
chủ sở hữu
=
Tổng nợ
=
348.710.843.766
=
6.0
67
Vốn chủ sở hữu 57.476.569.886
Trong 1 đồng vốn sở hữu đầu tư có 6.067 đồng vay nợ, quy mô của doanh
nghiệp phụ thuộc nhiều vào vay nợ.
13
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành
2.2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành
Bộ máy kế toán của công ty được bố trí theo mô hình kế toán tập trung, có
2 nhân viên kế toán.
Theo mô hình này, toàn doanh nghiệp chỉ tổ chức 1 phòng kế toán trung
tâm, còn các đơn vị phụ thuộc đều không có tổ chức kế toán riêng.
Phòng kế toán trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở DN và chịu
trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính trong toàn
doanh nghiệp.
2.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: là người giúp việc cho giám đốc về chuyên môn. Có
nhiệm vụ theo dõi, giám sát công việc của các kế toán viên, tổ chức bộ máy
kế toán phù hợp với hoạt động công ty. Đồng thời kế toán trưởng là người có
trách nhiệm giải thích các báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên cũng
như các đối tượng quan tâm khác, có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về
tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kế toán bán hàng: Có nghĩa vụ theo dõi tình hình bán hàng, ghi hóa đơn
bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng căn cứ vào giấy đề nghị bán hàng của nhân
viên bán hàng.
- Kế toán vật tư kiêm thủ kho: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số
liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn
kho vật liệu. Tính giá thành thực tế vật liệu đã thu mua và nhập kho, kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật liệu tư về các mặt: số lượng, chủng
loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ, đúng chủng
loại cho quá trình thi công xây lắp. Kiểm kê vật liệu, CCDC định kì
14
- Kế toán lương: Có nhiệm vụ tính lương, thưởng và chế độ chính sách
cho toàn bộ công nhân viên trong công ty dựa trên quy định của Nhà nước.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ giữa công ty với khách
hàng, Lập báo cáo nhanh về các khoản công nợ để báo cáo lên kế toán trưởng
và giám đốc.
2.2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đức Thành
2.2.1.4. Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Công ty
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016củaBộ tài chính như: TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu
của khách hàng, thuế GTGT,… Ngoài ra Công ty còn mở các tài khoản con để
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị để tạo điều kiện thuận lợi
cho việc hạch toán kế toán.
Kế Toán Trưởng
Kế toán bán
hàng
Kế toán
thanh toán
Kế Toán
Lương
Kế toán vật tư
kiêm thủ kho
15
2.2.1.5. Hệ thống sổ kế toán tại doanh nghiệp
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, Công ty sử
dụng hình thức Nhật Ký Chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Mọi nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà cơ bản là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Cuối cùng, lấy số liệu trên các sổ Nhật ký
để ghi vào sổ Cái tương ứng với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.2.1.6. Các báo cáo kế toán đang thực hiện tại Công ty
Tương tự như các công ty vừa và nhỏ, công ty có các báo cáo kế toán như
Hóa đơn GTGT, PNK,
PXK NVL - CCDC
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi
tiết NVL - CCDC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK
152, 153, 642
Bảng tổng hợp chi
tiết NVL - CCDC
Bảng cân
đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
16
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số 01 - DN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DN
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01 - DN
- Kỳ lập Báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
- Nơi nộp Báo cáo tài chính: Chi cục thuế tỉnh Bình Dương
2.2.1.7. Các phương pháp kế toán cơ bản đang thực hiện tại doanh nghiệp
Công ty áp dụng Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo
quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo Thông tư số 133 / BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày
26 tháng 8 năm 2016.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp ghi nhận TSCĐ và khấu hao TSCĐ:
+ TSCĐ của Công ty được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ
kế.
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên tắc giá gốc.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với Chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT - BTC ngày
25/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
17
- Phương pháp tính giá vật tư: công ty sử dụng phương pháp nhập trước
xuất trước
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: các tài sản cố định tại công
ty sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh được tính theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: công ty thực hiện kê khai và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ngoài ra, công ty cũng thực hiện các phương pháp kế toán như phương
pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá,
phương pháp tổng hợp cân đối kế toán,…
2.2.1.8. Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ cho công tác
kế toán
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thực tế, bộ máy kế toán của Công ty được
tổ chức theo hình thức tập trung. Với hình thức này, mọi phần hành của hoạt
động kế toán được xử lý một cách thường xuyên, liên tục, kịp thời ngay tại
phòng kế toán. Hình thức kế toán tập trung có ưu điểm đảm bảo sự lãnh đạo
thống nhất, tập trung đối với công tác kế toán. Tuy nhiên, hình thức này vẫn
có điểm hạn chế về việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
ở đơn vị phụ thuộc, luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán thường bị chậm.
Tại Công ty kế toán lập chứng từ ghi sổ định kỳ một tháng một lần. Do vậy,
công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế
toán MISA.
Việc lắp đặt các trang thiết bị như máy tính, máy in,.. đã giúp cho công
việc kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm thời gian và nhân lực. Kế toán trên máy vi tính
là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một
trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán với nhau tuỳ
thuộc theo đặc điểm hạch toán của đơn vị hoặc theo yêu cầu quản lý của đơn
vị.
18
Sơ đồ 2.3. Kế toán trên máy vi tính
2.2.2. Tình hình thực tế về kế toán nghiệp vụ thanh toán tại Công ty TNHH
Đức Thành
2.2.2.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua,
người bán tại công ty TNHH Đức Thành
* Phương thức thanh toán
Hiện nay tại công ty TNHH Đức Thành sử dụng 2 phương pháp thanh toán
là thanh toán ngay và thanh toán trả chậm trả góp.
- Phương thức thanh toán trả tiềnngay là doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ thu được tiền ngay có thể là tiền mặt haowcj
tiền gửi ngân hàng.
- Phương thức thanh toán trả chậm, trả góp là khi doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ cho khách hàng nhưng doanh nghiệp chưa thu được tiền ngay. Kế toán
theo dõi công nợ phải thu của khách hàng qua các sổ chi tiết TK 131, phải trả
người bán qua sổ chi tiết TK 331.
* Hình thức thanh toán
Có 2 hình thức thanh toán mà công ty TNHH Đức Thành sử dụng là tiền
mặt và chuyển khoản, công ty không áp dụng hình thức thanh toán bù trừ công
nợ.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Máy vi tính
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sổ kế toán
19
- Hình thức thanh toán bằng tiền mặt thường được doanh nghiệp áp dụng
cho các đơn hàng có giá trị nhỏ hơn 20 triệu đồng.
- Hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thường được donah nghiệp
áp dụng với những đơn hàng có giá trị lớn hơn 20 triệu đồng. Trong trường hợp
đơn hàng có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 20 triệu đồng doanh nghiệp thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng (trường hợp có sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
2.2.2.2. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức Thành
* Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu thu
- Bảng tổng hợp phải thu khách hàng,…
* Sổ sách sử dụng
- Sổ cái TK 131
- Sổ chi tiết TK 331
- Sổ Nhật kí chung
- Các sổ khác có liên quan như: TK 511, TK 333,…
* Tài khoản sử dụng: TK 131 - Phải thu của khách hàng
20
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.4. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức
Thành
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ. Hàng ngày kế toán
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ ghi số
liệu trên sổ Nhật kí chung để ghi vào sổ cái TK 131, TK 511, TK 3331,… đồng
thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 - Phải thu của khách hàng. Từ sổ chi tiết
phải thu của khách hàng tiến hành lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng. Cuối
kỳ cộng tất cả số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm
tra đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng
hợp (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài
chính.
Sổ nhật kí chung
Sổ cái TK 131
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết phải thu khách
hàng
Bảng tổng hợp phải thu
khách hàng
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán
21
Ví dụ:
Ngày 03/05/2021, bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp
Lực Phát theo hóa đơn GTGT số 0000356 tổng giá trị chưa bao gồm thuế là
34.500.000 đồng.
Nợ TK 131: 37.950.000
Có TK 5111: 34.500.000
Có TK 3331: 3.450.000
Ngày 10/05/2021, Bán hàng cho UTURE ISLAND ENTERPRISE CO.,
LTD số tiền 55.611.622 đồng (đã bao gồm thuế GTGT) theo hóa đơn GTGT số
0000483, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ TK 131: 55.611.622
Có TK 5111: 50.556.020
Có TK 3331: 5.055.602
Ngày 17/05/2021, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát
chuyển trả tiền hàng ngày 03/05 số tiền 37.950.000, công ty đã nhận Giấy Báo
Có số GBC0000534.
Nợ TK 1121: 37.950.000
Có TK 131: 37.950.000
22
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000356
Mẫu số:
01GTKT0/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: PH/20E
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000356
Ngày 03 tháng 05 năm 2021
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Thành
Mã số thuế: 3702281808
Địa chỉ: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Điện thoại: 02343.518.065 Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng............................................. ...... ....... ...................................................
Tên đơn vị: CTY TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát
Mã số thuế: 3702337779
Địa chỉ: Số 245, Lê Chí Dân, khu phố 8, Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương
Hình thức thanh toán: TM....................… Số tài khoản……………………..
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01
Ghế bọc nệm RHF Chaise
20051928002
(1565*993*920)mm làm
từ gỗ thông, ván ép (hàng
mới 100%)
chiếc 30 1.150.000 34.500.000
Cộng tiền hàng: 34.500.000
Thuế suất GTGT: ....10…… % , Tiền thuế GTGT: 3.450.000
Tổng cộng tiền thanh toán 37.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi bảy triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
23
Biếu số 2.2. Giấy Báo Có số 0000534
NH BIDV
Chi nhánh Bình Dương
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 17/05/2021
Mã GDV:
Số GD: 0000534
Kính gửi: Công ty TNHH Đức Thành
Mã số thuế: 3702281808
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi Có: 50110000463622
Số tiền bằng số: 37.950.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Nội dung: Công ty TNHH Hợp Lực Phát thanh toán tiền theo hóa đơn số
0000356.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
24
Biểu số 2.3. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành
Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành
Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng: 05/2021
Đơn vị tính:đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
… … … … … … … … …
03/05 0000356 03/05
Bán hàng cho
công ty TNHH
Thương mại Dịch
vụ Hợp Lực Phát
42 131 37.950.000
43 5111 34.500.000
44 3331 3.450.000
… . … … … … … … …
10/05 0000483 10/05
Bán hàng cho
UTURE
ISLAND
ENTERPRISE
CO., LTD
631 131 55.611.622
25
632 5111 50.556.020
633 3331 5.055.602
10/05 PXK158 10/05
Xuất kho bán
hàng cho
FUTURE
ISLAND
ENTERPRISE
CO., LTD
634 632 32.448.000
635 156 32.448.000
… … … … … … … … ….
18/05 GBC0000534 18/05
Công ty TNHH
Thương mại Dịch
vụ Hợp Lực Phát
chuyển trả tiền
hàng
842 112 37.950.000
843 131 37.950.000
… … … … … … … … …
Cộng chuyển
sang trang sau
126.254.540.250 126.254.540.250
- Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 01 tháng 05 năm 2021
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
26
27
Biểu số 2.4. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành
Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành
Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân
Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương,
Việt Nam
Mẫu số: S03b– DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng: 05/2021 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Đơn vị tính:đồng
Ngà
y,
thá
ng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn
giải
Nhật ký
chung
S
ố
h
iệ
u
T
K
đ
ối
ứ
n
g
Số tiền
Số
hiệ
u
N
gà
y,
T
há
ng
Tr
an
g
sổ
S
T
T
dò
ng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư
đầu kỳ
425.936.761
03/05
00003
56
03/0
5
Bán
hàng cho
công ty
TNHH
Thương
mại Dịch
vụ Hợp
Lực Phát
42
5
1
1
1
34.500.000
3
3
3
1
3.450.000
… .. … … .. … … … …
10/05
00004
83
10/0
5
Bán
hàng cho
UTURE
ISLAND
ENTERP
RISE
CO.,
LTD
63
1
5
1
1
1
50.556.020
… … … … … …
3
3
1
5.055.602 …
18/05
GBC0
00053
4
18/0
5
Công ty
TNHH
Thương
mại Dịch
vụ Hợp
Lực Phát
84
3
1
1
2
37.950.000
28
chuyển
trả tiền
hàng
… … … … … … … … …
- Cộng số
phát sinh
kỳ
13.517.224.2
54
13.186.392.7
00
- Số dư
cuối kỳ
756.768.306
- Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 31 tháng 05 năm 2021
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
29
Biểu số 2.5. Sổ chi tiết TK 131 - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát
Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành
Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
Mẫu số: S03b– DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát
Tháng 05/2021
Đơn vị tính: VNĐ
N
T
G
S
Chứng từ Diễn giải TKĐ
Ư
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
SDĐK 54.232.42
1
0
3/
0
5
0000356 03/05 Bán hàng cho công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Hợp Lực Phát
5111
34.500.000
328.045.00
0
3331 3.450.000 331.495.00
0
0
6/
0
5
000385 06/05 Bán hàng cho công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Hợp Lực Phát
5111
22,736,060
354.231.06
0
3331 2.273.606 356.504.66
6
… … … … …... … … … …
1
8/
GBC0000
534
18/05 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp
Lực Phát chuyển trả tiền hàng
112 37.950.000 186.541.24
5
30
0
5
… … … … … … … … ..
Cộng số phát sinh 1.235.102.
460
1.154.235.5
20
Số dư cuối kỳ 135.009.36
1
31
2.2.2.3. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức Thành
* Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp phải trả người bán
- Các chứng từ khác có liên quan,…
* Sổ sách sử dụng
- Sổ Nhật kí chung
- Sổ cái TK 331
- Sổ chi tiết TK 331,…
* Tài khoản sử dụng: TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra ghi chép vào sổ Nhật
kí chung và sổ chi tiết phải trả người bán. Sau đó từ số liệu đã ghi trên Nhật kí
chung ghi vào sổ cái TK 331, từ sổ chi tiết phải trả người bán, ta tiến lập bảng
tổng hợp phải trả người bán.
Cuối kỳ, cộng tất cả các số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
và bảng tổng hợp (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) để lập các báo cáo tài
chính.
32
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.5. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức
Thành
Ví dụ: Ngày 02/05/2021, mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam
theo hóa đơn số 0001254 số tiền là 86.723.650 đồng (giá chưa bao gồm thuế
GTGT), công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ TK 1561: 86.723.650
Nợ TK 1331: 8.672.365
Có TK 331: 95.396.015
Sổ nhật kí chung
Sổ cái TK 131
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết phải thu khách
hàng
Bảng tổng hợp phải thu
khách hàng
Chứng từ kế toán
33
34
Biếu số 2.6. Hóa đơn GTGT số 0001254
Mẫu số:
01GTKT0/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: PL/20T
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0001254
Ngày 02 tháng 05 năm 2021
Đơn vị bán hàng: Công ty Liên doanh PIL Việt Nam
Mã số thuế: 0303449450
Địa chỉ: Số 161-163, Đường Ký Con, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Điện thoại: Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng............................................. ...... ....... ...................................................
Tên đơn vị: CTY TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát
Mã số thuế: 3702281808
Địa chỉ: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM....................… Số tài khoản……………………..
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01
Ghế sofa Bread
20066733015 (2041 x 902
x 935)mm làm từ gỗ thông,
ván ép (hàng mới 100%)
chiếc 50 1.734.473 86.723.650
Cộng tiền hàng: 86.723.650
Thuế suất GTGT: ....10…… % , Tiền thuế GTGT: 8.672.236
Tổng cộng tiền thanh toán 95.396.015
Số tiền viết bằng chữ: chín mươi năm triệu ba trăm chín mươi sáu nghìn không trăm mười
lăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
35
36
Ví dụ:
Ngày 01/05, công ty chuyển tiền đặt hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt
Nam với số tiền 100.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Nợ số
GBN0001251.
Nợ TK 331: 100.000.000
Có TK 1121: 100.000.000
Biểu số 2.7. Giấy báo Nợ số GBN0001251.
NH BIDV
Chi nhánh Bình Dương
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 01/05/2021
Mã GDV:
Số GD: 00001251
Kính gửi: Công ty TNHH Đức Thành
Mã số thuế: 3702281808
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi Nợ: 50110000463622
Số tiền bằng số: 100.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.
Nội dung: Công ty TNHH Đức Thành ứng trước tiền hàng cho Công ty Liên
doanh PIL Việt Nam
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
37
Biểu số 2.8. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành
Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành
Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng: 05/2021
Đơn vị tính:đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
… … … … … … … … …
01/05 GBN0001251 01/05
Chuyển tiền đặt
hàng cho công ty
Liên doanh PIL
Việt Nam
08 331 100.000.000
09 1121 100.000.000
02/05 0001254 02/05
Mua hàng của
công ty Liên
doanh PIL Việt
Nam
10 1561 86.723.650
11 1331 8.672.365
12 331 95.396.015
38
… . … … … … … … …
11/05 0001342 11/05
Mua hàng của
công ty Liên
doanh PIL Việt
Nam
421 1561 42.109.900
422 1331 4.210.990
423 331 46.320.890
15/05 0000542 15/05
Mua hàng công
ty TNHH Hải
Phong
512 156 17.900.000
513 1331 1.790.000
514 331 19.690.000
… … … … … … … … ….
22/05 GBN0001534 22/05
Thanh toán tiền
hàng cho công ty
Liên doanh PIL
Việt Nam
812 331 41.230.200
813 112 41.230.200
… … … … … … … … …
Cộng chuyển
sang trang sau
126.254.540.250 126.254.540.250
39
- Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 01 tháng 05 năm 2021
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
40
Biểu số 2.9. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành
Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành
Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân
Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương,
Việt Nam
Mẫu số: S03b– DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng: 05/2021 Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: 331
Đơn vị tính:đồng
Ngà
y,
thá
ng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn
giải
Nhật ký
chung
S
ố
h
iệ
u
T
K
đ
ối
ứ
n
g
Số tiền
Số
hiệ
u
N
gà
y,
T
há
ng
Tr
an
g
sổ
S
T
T
dò
ng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư
đầu kỳ
505.162.156
01/05
GBN0
00125
1
01/0
5
Chuyển
tiền đặt
hàng cho
công ty
Liên
doanh
PIL Việt
Nam
08
1
1
2
1
100.000.000
02/05
00012
54
02/0
5
Mua
hàng của
công ty
Liên
doanh
PIL Việt
Nam
12
1
5
6
1
86.723.650
1
3
3
1
8.672.365
… .. … … .. … … … …
11/05
00013
42
11/0
5
Mua
hàng của
công ty
Liên
doanh
PIL Việt
Nam
42
3
1
5
6
1
42.109.900
1
3
3
1
4,210,990
15/05
00005
42
15/0
5
Mua
hàng
công ty
TNHH
51
4
1
5
6
1
17.900.000
41
Hải
Phong
1
3
3
1
1.790.000
22/05
GBN0
00153
4
22/0
5
Thanh
toán tiền
hàng cho
công ty
Liên
doanh
PIL Việt
Nam
81
2
41.230.200
… … … … … … … … …
- Cộng số
phát sinh
kỳ
12.542.561.564
12.462.842.
361
- Số dư
cuối kỳ
581.881.359
- Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 31 tháng 05 năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
42
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 331 - Công ty Liên doanh PIL Việt Nam
Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành
Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
Mẫu số: S03b– DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331
Đối tượng: Công ty Liên doanh PIL Việt Nam
Tháng 05/2021
Đơn vị tính: VNĐ
N
T
G
S
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
SDĐK 65.158.12
3
0
1/
0
5
GBN0001
251
01/05
Chuyển tiền đặt hàng cho công ty Liên doanh PIL
Việt Nam
112
1 100.000.0
00
34.841.8
77
0
2/
0
5
0001254 02/05 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam 156
1
86.723.65
0
51.881.773
133
1
8.672.365 60.554.138
… … … … …... … … … …
1
1/
0
5
0001342 11/05 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam
156
1
42.109.90
0
72.156.210
133
1
4.210.990 76.367.200
… … … … … … … … ..
2
2/
GBN0001
534
22/05
Thanh toán tiền hàng cho công ty Liên doanh PIL
Việt Nam
112
1
41.230.20
0
72.451.995
43
0
5
… … … … … … … … …
Cộng số phát sinh 652.124.5
61
631.512.1
00
Số dư cuối kỳ 85.770.584
- Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 01 tháng 05 năm 2021
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
44
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
3.1. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Trải qua khoảng thời gian dài từ khi xây dựng và phát triển, cho đến nay
Công ty TNHH Đức Thành đang từng bước đi lên và vững mạnh về mọi mặt,
đặc biệt là công tác kế toán nói chung và công tác kế toán hàng tồn kho dần
được củng cố và hoàn thiện trở thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch
toán kế toán của công ty. Qua thời gian học hỏi và tải nghiệm tại công ty em có
thể rút ra một số nhận xét như sau:
3.1.1. Tình hình Công ty
Công ty đã lựa chọn mô hình bộ máy kế toán tập trung là phù hợp với
yêu cầu quản lý. Công ty sắp xếp xây dựng bô máy kế toán gọn nhẹ gồm 05
nhân viên (bao gồm cả kế toán trưởng), tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội
ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, được
phân công phân nhiệm rõ ràng. Mỗi nhân viên trong phòng Kế toán tại Công
ty được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công
việc chung. Chính sự phân công trách nhiệm rõ ràng trong công tác kế toán đã
tạo ra sự chuyên môn hoá trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc
từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán cũng như công tác quản lý tài
chính của Công ty
Ngoài ra các nhân viên phòng kế toán phải kiêm nhiệm thực hiện thêm
một số phần hành công việc, do đó thực hiện bố trí theo mô hình tập trung thì
toàn bộ công tác hạch toán kế toán được thực hiện tại phòng kế toán, công
việc luôn được diễn ra nhịp nhàng, liên hoàn và không có sự gián đoạn. Bộ
máy kế toán gồm 5 người, tất cả đều có trình độ nghiệp vụ đã qua đào tạo từ
Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, chuyên môn nghiệp vụ vững
45
vàng và có kinh nghiệm về kế toán tài chính, vì thế mà họ luôn thực hiện tốt
công việc mình được giao.
Việc quản lý ngày công lao động được thực hiện tốt. Mặc dù Công ty
có quy mô sản xuất vừa và nhỏ, lực lượng lao động trung bình nhưng Công ty
đã có những chính sách hợp lý khuyến khích lao động, ngày càng nâng cao
đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động.
3.1.2. Về phương pháp kế toán
 Về nguyên tắc công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
Tại Công ty, nguyên tắc hạch toán kế toán đều thực hiện theo Thông tư
số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính về chế độ
kế toán
 Về sổ sách kế toán
Phần lớncông tác kế toán được thực hiện bằng máy tínhcho nên gần như
toàn bộ sổ sách của Công ty được lưu trữ trên máy tính, do vậy giảm bớt khối
lượng tínhtoánrất nhiều, giúp cho kế toánlập các báo cáotài chính nhanh chóng,
thuận tiệnvà chính xác. Mặt khác, để bảo toàn dữ liệu và phục vụ cho công tác
kiểm tra, đối chiếuvà tránh lệ thuộc hoàn toàn vào máy tính đề phòng có rủi ro
xảy ra, cuối kỳ Công ty còncho in từ máy tính các loại sổ sách để lưu trữ số liệu
song song cùng máy tính. Điều này chứng tỏ Công ty rất thận trọng trong công
tác bảo quản và lưu giữ sổ sáchtheo đúng như chế độ của Bộ tài chính ban hành.
 Về hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản mà Công ty đang áp dụng tuân thủ theo đúng như chế
độ nhà nước ban hành. Kế toán hạch toán đúng theo như nội dung của tài khoản.
 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Công ty đang sử dụng rất nhiều các loại chứng từ khác nhau để phục vụ
cho việc hạch toán được rõ ràng, chính xác từ đó nâng cao tính kiểm tra, kiểm
soát trong nội bộ Công ty. Kế toán thực hiện rất nghiêm ngặt việc lập và luân
chuyển chứng từ theo đúng qui định để đảm bảo cho tính khách quan và tuân
46
thủ của chứng từ. Chứng từ được lưu trữ một cách khoa học, tạo điềukiện thuận
lợi cho việc tìm kiếm và bảo quản. Phòng Kế toán có tủ dùng để lưu trữ chứng
từ và tuỳ theo từng loại chứng từ sẽ được lưu trữ theo từng thời hạn khác nhau
theo như chế độ quy định.
3.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
3.2.1. Nhận xét
3.2.1.1. Ưu điểm
Công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Đức Thành luôn thực hiện kịp
thời, công ty đã sử dụng sổ chi tiết để theo dõi công nợ của các đối tượng người
mua, người bán. Với việc theo dõi chi tiếtgiúp cho việc hạch toán tổng hợp được
nhanh chóng kịp thời. Kế toán có thể cung cấ cho nhà quản lý những thông tin
chính xác về tình hình công nợ của công ty, nhà quản lý năm bắt được tình hình
tài chính của công ty và hoạch định chiến lược cho phù hợp với công ty.
Công ty đã theo dõi công nợ phải thu, phải trả khách hàng một cách khoa học,
chính xác và làm hài lòng khách hàng cũng như nhà cung cấp.
Phương thức thanh toán được áp dụng trong công ty gồm tiền mặt và chuyển
khoản,.. tùy theo đối tượng khách hàng và đặc điểm của đơn hàng mà công ty sẽ
sử dụng các phương thức thanh toán khác nhau.
3.2.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được từ công tác kế toán và kế toán thanh toán.
Công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục như sau:
- Công ty chưa có biện pháp quản lý công nợ hiệu quả nên nhiều khách hàng
thanh toán chậm thời hạn, dẫn đến việc công ty bị chiếm dụng vốn. Vì vậy,
công ty cần tìm những biện pháp quản lý công nợ chặt chẽ đảm bảo khách
hàng thanh toán đúng thời hạn, hiệu quả kinh doanh tối đa.
47
- Trong công tác kế toán chưa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho
các khách hàng thanh toán trước hạn, khuyến khích khách hàng thanh toán
sớm, khả năng thu hồi nợ sẽ nhanh và hiệu quả.
- Ngoài ra, công ty vẫn chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi sẽ ảnh hướng
đến tình hình tài chính. Công ty có thể tham khảo về việc trích lập dự phòng
phải thu khó đòi theo TT 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009.
- Bộ máy kế toán tuy được tổ chức khá gọn nhẹ nhưng công việc chưa được
phân công rõ ràng, một kế toán vẫn kiêm nhiệm nhiều phần hành. Điều này
làm cho năng suất lao động không cao và khó quy trách nhiệm dễ dẫn đến có
sự gian lận. Đồng thời việc áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung làm
kế toán trưởng phải kiêm nhiều công việc và nếu có sự nhầm lẫn thì sẽ gây
hậu quả nghiêm trọng và tổn thất lớn.
3.2.2. Kiến nghị
Bên cạnh những ưu điểm thì công ty vẫn còn tồn tại những nhược điểm trong
công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán. Em xin đưa ra các ý
kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
- Công ty nên tăng cường việc quản lý công nợ bằng việc lập hồ sơ theo dõi
khách hàng. Việc lập hồ sơ và trình bày một cách rõ ràng và khoa học, cập
nhật lên tục giúp người quản lý năm bắt được đầy đủ về thông tin của từng
khách hàng, nhà cung cấp.
- Áp dụng các chính sách chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng
thanh toán nợ trước hạn. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và thu hồi
vốn được nhanh. Tỷ lệ chiết khấu công ty có thể thỏa thuận kí kết với khách
hàng theo hợp đồng giữa 2 bên, đây cũng là điều kiện cần và đủ để làm căn cứ
thực hiện chiết khấu thanh toán đối với mỗi khách hàng.
- Để kiểm soát được nguồn tài chính của công ty, tránh được tổnthất các khoản
nợ khó đòi có thể xảy ra trong tương lai nhằm bảo toàn vốn kinh doanh công
ty nên tiến hành trích lập dự phòng. Việc lập dự phòng giúp công ty có nguồn
48
tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong năm kế
hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh, đảm bảo cho công ty phản ánh đúng giá
trị các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Công ty nên mở lớp bồi dưỡng hoặc cử các cán bộ, nhân viên kế toán
đi học thêm, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn và biết thêm luật kế
toán mới, chính sách tài chính đã thay đổi để từ đó vận dụng một cách linh
hoạt vào công ty, giúp cho bộ máy kế toán của công ty làm việc ngày một hiệu
quả hơn. Phòng kế toán nên có kiến nghị với Ban giám đốc để có cơ chế trả
lương, thưởng nhằm khuyến khích những người có chuyên môn, trình độ phát
huy hết khả năng của mình và làm cho họ gắn bó hơn đối với công ty.
49
KẾT LUẬN
Để xây dựng và phát triểnmột nền sản xuất hàng hóa nhiều thành phần theo
cơ chế thị trường, kế toán các khoản thanh toán là động lực thúc đẩy tăng năng
suất lao động, hiệu quả công việc. Thực hiện tốt việc hạch toán nghiệp vụ thanh
toán không những làm tăng cường tài chính tránh được những sai sót, nhầm lẫn
mà còn cung cấp thông tin quan trọng, xác thực cho công tác quản lý. Với đề tài
“Kế toán thanh toán tại công ty TNHH Đức Thành”, em đã nghiên cứu cơ sở lý
luận của các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp và thực trạng
hạch toán các nghiệp vụ thanh toán để tìm ra những ưu điểm, hạn chế và đưa ra
các biện pháp nhằm khắc phục.
Qua thời gian công tác và nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần Tuấn Ân,
với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của cô T.S Nguyễn Thị A cùng các cô chú, anh
chị trong phòng Kế toán tại công ty TNHH Đức Thành em đã có thêm các kiến
thức và kinh nghiệm hạch toán kế toán,
Do thời gian và năng lực còn nhiều hạn chế nên những tìm hiểu của em
về Công ty chưa được đầy đủ và sâu sắc, đặc biệt là chưa thể đi sâu nghiên cứu
từng phần hành của bộ máy kế toán vì vậy những nghiên cứu của em trong báo
cáo này không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự giúp đỡ
nhiều hơn nữa từ phía thầy côvà đơn vị thực tế để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
50
PHỤ LỤC
51
52
53
54
55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư 133/2016/TT-BTC (2016), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài chính.
2. GS.TS Ngô Thế Chi, Giáo trình Kế toán tài chính, 2013, Nhà xuất bản tài
chính.
3. PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh, Giáo trình Kế toán tài chính, 2020, Trường ĐH
Kinh tế Quốc dân, 2020, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
4. PGS.TS. Đặng Thị Loan – Giáo trình kế toán tài chính công ty – Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà nội 2010
5. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam – Luật kế toán số 03/2003/QH11
6. Bộ tài chính – Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
7. Một số tài liệu trên các Webside:
- www.danketoan.com
- Ketoanthienung.com
- Luatvietnam.com.vn
- Webketoan.com

More Related Content

Similar to Khoá luận kế toán nghiệp vụ thanh toán tại công ty đức thành

Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-coxanh88
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmKế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmluanvantrust
 
khóa luận lương.docx
khóa luận lương.docxkhóa luận lương.docx
khóa luận lương.docxTThThoa
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxmokoboo56
 
Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...
Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...
Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...Lò Bánh Tráng
 
Monitor theo doi_benh_nhan
Monitor theo doi_benh_nhanMonitor theo doi_benh_nhan
Monitor theo doi_benh_nhanLệnh Xung
 

Similar to Khoá luận kế toán nghiệp vụ thanh toán tại công ty đức thành (20)

Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình MinhĐề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh HươngĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
 
Đề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty In
Đề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty InĐề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty In
Đề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty In
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và công nợ phải thu cho Công ty CP đầu...
 
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmKế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
 
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty ĐệmĐề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
 
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đĐề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đ
 
khóa luận lương.docx
khóa luận lương.docxkhóa luận lương.docx
khóa luận lương.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thành An 468, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tếĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...
Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...
Ketoanxdketquahdkinhdoanhtaictlapmayvaxaydung45 1lilama45-1-130316080803-phpa...
 
Monitor theo doi_benh_nhan
Monitor theo doi_benh_nhanMonitor theo doi_benh_nhan
Monitor theo doi_benh_nhan
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Eximbank
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng EximbankChuyên Đề Tốt Nghiệp Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Eximbank
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Eximbank
 
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tửKế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
 

More from Luanvantot.com 0934.573.149

Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
 Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đôngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
 Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt namLuanvantot.com 0934.573.149
 
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...Luanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểmBáo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểmLuanvantot.com 0934.573.149
 
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
 Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánhLuanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tếBáo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tếLuanvantot.com 0934.573.149
 
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...Luanvantot.com 0934.573.149
 
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhSáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhLuanvantot.com 0934.573.149
 
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhSáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhLuanvantot.com 0934.573.149
 
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật  Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp  Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp Luanvantot.com 0934.573.149
 
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Luanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựĐề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựLuanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnLuanvantot.com 0934.573.149
 
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Luanvantot.com 0934.573.149
 
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểmLuanvantot.com 0934.573.149
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Luanvantot.com 0934.573.149
 
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Luanvantot.com 0934.573.149
 
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLuanvantot.com 0934.573.149
 

More from Luanvantot.com 0934.573.149 (20)

Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
 Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
Phân tích báo cáo tài chính công ty bóng đèn rạng đông
 
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
 Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
Đề tiểu luận hết học phần môn luật hình sự việt nam
 
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trung tâm quản lý hạ tầng giao thông đư...
 
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập nâng cao hiệu quả quản lí chuỗi cung ứng
 
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểmBáo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
Báo cáo thực tập tại chi cục thi hành án dân sự ,9 điểm
 
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
 Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
Khoá luận từ địa phương trong một số tác phẩm của nguyễn nhật ánh
 
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tếBáo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
Báo cáo thực tập tổng hợp ngành luật kinh tế
 
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
Phát huy năng lực tự học của học sinh thông qua đổi mới phương pháp dạy học m...
 
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinhSáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng trò chơi vận môn thể dục cho học sinh
 
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinhSáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
Sáng kiến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho học sinh
 
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật  Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
Trọn bộ 98 đề tài báo cáo lý luận nhà nước và pháp luật
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp  Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
Đề tài báo cáo khoá luận luật hiến pháp
 
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
Trọn bộ đề tài báo cáo khoá luận luật hình sự
 
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sựĐề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
Đề tài báo cáo khoá luận luật dân sự
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạnBáo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
Báo cáo thực tập ngành quản trị khách sạn
 
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
Đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty tnhh glod p...
 
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch công chức 9 điểm
 
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng du lịch sài gòn điểm cao
 
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
Chuyên đề về hệ thống ota trong kinh doanh khách sạn
 
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lươngLập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
Lập kế hoạch và quản lý quy trình nhập khẩu ở công ty hồng lương
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Khoá luận kế toán nghiệp vụ thanh toán tại công ty đức thành

  • 1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
  • 2. MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................1 DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................9 LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ. ............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Kế toán các khoản phải thu ............................Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Kế toán phải thu của khách hàng..... Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của các khoản phải thu của khách hàng................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.1.1.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.1.1.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Kế toán phải thu nội bộ..................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải thu nội bộ...............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.1.2.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined.
  • 3. 1.1.2.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.1.2.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Kế toán phải thu khác ....................... Error! Bookmark not defined. 1.1.3.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải thu khác...........................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.3.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.1.3.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.1.3.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.1.3.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.1.4. Kế toán tạm ứng................................. Error! Bookmark not defined. 1.1.4.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán tạm ứng...Error! Bookmark not defined. 1.1.4.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.1.4.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.1.4.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.1.4.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.1.4.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2. Kế toán các khoản phải trả.............................Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Kế toán các khoản nợ phải trả.......... Error! Bookmark not defined.
  • 4. 1.2.1.1. Khái niệm, bản chất, vaitrò, ý nghĩacủa kế toán các khoảnnợ phải trả...............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.1.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.1.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Kế toán khoản vay ngắn hạn............ Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay ngắn hạn.............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.2.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.2.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Kế toán khoản vay dài hạn............... Error! Bookmark not defined. 1.2.3.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản vay dài hạn.............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined.
  • 5. 1.2.3.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.3.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Kế toán nợ ngắn hạn.......................... Error! Bookmark not defined. 1.2.4.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ ngắn hạn.............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.4.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.4.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.4.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.5. Kế toán nợ dài hạn............................. Error! Bookmark not defined. 1.2.5.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán khoản nợ dài hạn ....................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.5.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.5.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.5.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.5.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.5.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.6. Kế toán khoản nợ dài hạn đến hạn trảError! Bookmark not defined.
  • 6. 1.2.6.1.Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán nợ dài hạn đến hạn trả.......................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.6.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.6.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.6.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.6.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.6.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.7. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nướcError! Bookmark not defined. 1.2.7.1. Khái niệm, bản chất, vaitrò, ý nghĩacủa kế toán thuếvà các khoản nộp nhà nước............................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.7.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.7.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.7.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.7.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.7.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.8. Kế toán phải trả người lao động ...... Error! Bookmark not defined. 1.2.8.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả người lao động....................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.8.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.8.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined.
  • 7. 1.2.8.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.8.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.8.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.9. Kế toán phải trả nội bộ...................... Error! Bookmark not defined. 1.2.9.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả nội bộ...............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.9.3. Tài khoản sử dụng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.9.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.9.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.9.6. Sơ đồ kế toán.....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.10. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khácError! Bookmark not defined. 1.2.10.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, ý nghĩa của kế toán phải trả phải nộp khác....................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.10.2. Nguyên tắc kế toán.........................Error! Bookmark not defined. 1.2.10.3. Tài khoản sử dụng..........................Error! Bookmark not defined. 1.2.10.4. Chứng từ và thủ tục kế toán theo quy địnhError! Bookmark not defined. 1.2.10.5. Sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợpError! Bookmark not defined. 1.2.10.6. Sơ đồ kế toán ..................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH..........................................................................3 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH .....3 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty....................................3 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ...............................................................3 2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.................................................3 2.1.1.3. Lịch sử hình thành Công ty.................................................................4 2.1.1.4. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................4 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................5 2.1.2.1. Chức năng .............................................................................................5 2.1.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................5 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.....................................................7 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty......................................7 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty .....................7 2.1.4 Tình hình tài chính tại Công ty ..............................................................9 2.1.4.1. Giới thiệu báo cáo tài chính ...............................................................9 2.1.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán..........................................................9 2.1.4.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................9 2.1.4.4 Phân tích các chỉ số tài chính............................................................11 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH......................................................................................13 2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành................13 2.2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành.13 2.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán..............................................................................................................................13
  • 9. 2.2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...........................................................14 2.2.1.4. Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Công ty................................14 2.2.1.5. Hệ thống sổ kế toán tại doanh nghiệp.............................................15 2.2.1.6. Các báo cáo kế toán đang thực hiện tại Công ty...........................15 2.2.1.7. Các phương pháp kế toán cơ bản đang thực hiện tại doanh nghiệp ......................................................................................................................................16 2.2.1.8. Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ cho công tác kế toán.........................................................................................................................17 2.2.2. Tình hình thực tế về kế toán nghiệp vụ thanh toán tại Công ty TNHH Đức Thành ..................................................................................................................18 2.2.2.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Đức Thành ...............................................................18 2.2.2.2. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức Thành...........................................................................................................................19 2.2.2.3. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức Thành...........................................................................................................................31 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH .................................................44 3.1. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ...........................................................44 3.1.1. Tình hình Công ty..................................................................................44 3.1.2. Về phương pháp kế toán.......................................................................45 3.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY ...........................................................................................46 3.2.1. Nhận xét..................................................................................................46 3.2.2. Kiến nghị ................................................................................................47
  • 10. KẾT LUẬN ...............................................................................................................49 PHỤ LỤC ..................................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................55
  • 11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đức Thành............7 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của Công ty TNHH Đức Thành ......9 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đức Thành .................14 Sơ đồ 2.3. Kế toán trên máy vi tính.........................................................................18 Sơ đồ 2.4. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức Thành ..20 Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000356...............................................................22 Biếu số 2.2. Giấy Báo Có số 0000534....................................................................23 Biểu số 2.3. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành...........................24 Biểu số 2.4. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành....................27 Biểu số 2.5. Sổ chi tiết TK 131 - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát..............................................................................................................................29 Sơ đồ 2.5. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức Thành ...32 Biếu số 2.6. Hóa đơn GTGT số 0001254...............................................................34 Biểu số 2.7. Giấy báo Nợ số GBN0001251...........................................................36 Biểu số 2.8. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành...........................37 Biểu số 2.9. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành....................40 Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 331 - Công ty Liên doanh PIL Việt Nam..............42
  • 12. 1 LỜI MỞ ĐẦU Với xu thế toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng đã tạo cho Việt Nam nhiều cơ hội nhưng cũng đưa đến những thách thức lớn. Kế toán được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tượng có quan hệ qua lại tác động lẫn nhau: hợp tác, cạnh tranh,…, việc tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý có vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt là để thực hiện tốt quản lý kinh tế trong doanh nghiệp. Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không thì phải xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một chỉ tiêu phản ánh khá xác thực chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn. Đối với kế toán nợ phải thu-nợ phải trả tại doanh nghiệp, cần nắm vững nội dung và cách quản lý nhằm tránh hao hụt ngân sách, điềuchỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các cuộc giao dịch, đảm bảo không vi phạm pháp luật cũng như phát triển được mối quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán các khoản phải thu-phải trả là một phần hành kế toán quan trọng không thể thiếu trong doanh nghiệp. Đối với Công ty TNHH Đức Thành, bộ phận kế toán các khoản phải thu-phải trả là bộ phận khá quan trọng, giúp cho Công ty đưa ra các chính sách kế toán phù hợp nhằm hoàn thiện tốt hơn nền tảng của doanh nghiệp. Kinh tế phát triển cao, quy mô hoạt động càng lớn, khách hàng càng đông, nhà cung cấp càng nhiều với áp lực về số lượng như thế đòi hỏi công tác kế toán các khoản phải thu-phải trả phải thật tỉ mỉ nhưng không được rườm rà để quản lý các khoản này thật chặt chẽ để đảm bảo nguồn vốn không bị chiếm dụng. Vì vậy, việc tổ chức phần hành kế toán các khoản phải thu- phải trả trong Công ty về Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế như Công ty TNHH Đức Thành cần được tìm hiểu , nghiên cứu, quản lý chặt chẽ và rõ ràng. Xuất phát từ mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán các khoản phải thu-phải trả gắn
  • 13. 2 liền với một đơn vị cụ thể. Xuất phát từ mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán các khoản phải thu-phải trả gắn liền với một đơn vị cụ thể. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đức Thành em đã chọn đề tài “ Kế toán các thanh toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty TNHH Đức Thành “ làm đề tài khóa luận của mình.
  • 14. 3 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty - Tên công ty: Công ty TNHH Đức Thành - Mã số thuế: 3702281808 - Địa chỉ: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam - Người đại diện: LU SEN - Điện thoại: 06503612368 - Ngày hoạt động: 12/06/2014 - Quản lý bởi: Chi cục Thuế Tỉnh Bình Dương - Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) - Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ngoài NN. - Vốn điều lệ: 30 tỷ đồng 2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty Ngành nghề chính của Công ty TNHH Đức Thành là sản xuất kinh doanh giường, tủ, bàn, ghế và các đồ dùng khác trong gia đình,…
  • 15. 4 2.1.1.3. Lịch sử hình thành Công ty Công ty TNHH Đức Thành là đơn vị độc lập, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của Pháp luật hiện hành đã được Chi cục Thuế Tỉnh Bình Dương cấp giấy phép kinh doanh với mã số thuế là 3702281808 kể từ ngày 12/06/2014 và đã bắt đầu hoạt động từ ngày 10/06/2014, tính đến nay Công ty TNHH Đức Thành đã thành lập và chính thức đi vào hoạt động được gần 8 năm. Công ty được cấp phép thành lập vào ngày 12/06/2014. Giám đốc công ty là Lu Sen. Công ty được thành lập dựa trênlĩnh vực sản xuất giường tủ, bàn, ghế và đồ dùng khác trong gia đình,… Cho đến nay, sau hơn 7 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã không ngừng mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh và tạo dựng được nhiều mối quan hệ có uy tín với thị trường trong và ngoài nước. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước hoạt động theo quy định của luật công ty. Hiện nay, Công ty đã xây dựng được đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu phát triển và mở rộng của ngành nghề kinh doanh. Ngoài ra, Công ty có nhiệm vụ phát huy và nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, bảo toàn và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp, thực hiện tốt nghĩa vụ đúng với nhà nước. Được sự quan tâm, giúp đỡ của Đảng và Nhà nước Công ty TNHH Đức Thành đã có những bước phát triển mạnh mẽ hơn. Doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước, các cơ sở vật chất và phương tiện vận chuyển luôn được nâng cao đã góp phần tạo nên sự phát triển, thương hiệu và uy tín không nhỏ cho Công ty. 2.1.1.4. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sản phẩm thương mại của công ty chủ yếu cung cấp cho các địa bàn ở tỉnh Đồng Nai, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và một số tỉnh lân cận,…
  • 16. 5 Là một đơn vị kinh doanh với quy mô nhỏ và vừa nên số lượng lao động tại công ty ít sẽ đòi hỏi sự tối ưu hóa sử dụng nhân viên ít hơn. Đồng thời, một công ty với ít người thì số lượng công việc một nhân viên có thể làm cũng nhiều hơn, mối quan hệ giữa đồng nghiệp sâu sắc hơn. Với một đội hình nhỏ, Công ty có thể linh hoạt và tiết kiệm tiền. Khi Công ty có ít nhân viên, số tiền trợ cấp bỏ ra không nhiều. Hơn nữa, Công ty biết rõ năng lực cũng như cá tính của họ để phân bố những công việc thích hợp hơn, đảm bảo hiệu suất công việc. Trong một quy mô nhỏ, nhân viên sẽ luôn phải tập trung và làm việc hết sức mình. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 2.1.2.1. Chức năng - Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ ban chức năng của nhà nước. - Công ty được thành lập nhằm cung cấp và phát triển các sản phẩm có chất lượng cao nhất, có giá thành hợp lý nhất và có tiến độ cung ứng nhanh nhất nhằm đáp ứng tốt nhất các yêu cầu hợp lý của khách hàng. - Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động về việc ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa phương. - Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác. - Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo đúng ngành nghề đăng ký và mục đích thành lập Công ty - Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty với phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước
  • 17. 6 về việc nộp đầy đủ các khoản cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng, chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tổ chức bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn hóa nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty - Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Công ty luôn khai thác hết khả năng của mình, xây dựng kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu nhu cầu thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo sự uy tín với khách hàng. - Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách của nhà nước trong sản xuất kinh doanh, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động, đảm bảo công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
  • 18. 7 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đức Thành 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý Công ty - Giám đốc công ty: Là người tổ chức điều hành bộ máy quản lý và chịu trách nhiệm chính về toàn bộ những nhiệm vụ, quyền hạn đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Là người đại diện pháp lý trước pháp luật đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đối với cán bộ công nhân viên công ty và đối với cán bộ công nhân viên công ty, tổ chức lãnh đạo chung toàn công ty. - Phó giám đốc: giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty, doanh nghiệp theo sự phân công của Giám đốc, chủ động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động. Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ phận. - Phòng kinh doanh: + Giúp Giám đốc về hoạt động kinh doanh của công ty trên tất cả các mặt: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên cơ sở định hướng sản xuất Giám Đốc Phòng Kinh doanh Phân xưởng sản xuất Phòng Kế Toán Phòng Hành chính - Tổ chức Phó Giám Đốc
  • 19. 8 kinh doanh của công ty hàng năm. Theo dõi nắm bắt thị trường để đề xuất các phương án kinh doanh cụ thể. + Nghiên cứu chính sách, chế độ pháp luật về kinh tế, tài chính để vận dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các hợp đồng về kinh tế chặt chẽ, phù hợp. + Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh định kỳ của Công ty… - Phòng Hành chính - Tổ chức: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc về tổ chức sản xuất và vận hành thiết bị, tiền công lao động, đời sống hành chính, xây dựng và các mặt khác. - Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về mặt tài chính kế toán và lập kế hoạch cho các sản phẩm của công ty. Tổ chức quản lý các nguồn vốn, xác định số tài sản vật tư, tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán đúng chế độ, đúng pháp luật, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và hiệu quả. Qua đó phân tích đánh giá xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó cùng các phòng ban chức năng khác lên kế hoạch tăng trưởng và phát triển đưa công ty đi lên. Quyết toán các khoản tiền lương, BHXH đúng hạn cho CBCNV toàn công ty. Lưu giữ hồ sơ, các chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đủ đúng hạn các khoản phải nộp NSNN, các quỹ để lại, cấp trên. - Bộ phận sản xuất: + Chịu trách nhiệm và đảm bảo kế hoạch sản xuất hoàn thành theo kế hoạch đặt ra, đảm bảo chất lượng sản phẩm khi cung cấp cho khách hàng. + Phối hợp với các phòng ban chức năng trong Công ty vận hành an toàn, hiệu quả các thiết bị được giao theo quy trình Công ty đã ban hành.
  • 20. 9 2.1.4 Tình hình tài chính tại Công ty 2.1.4.1. Giới thiệu báo cáo tài chính Với đặc điểm là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty TNHH Đức Thành bao gồm: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số 01 - DN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DN - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01 - DN - Kỳ lập Báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 - Nơi nộp Báo cáo tài chính: Chi cục thuế tỉnh Bình Dương 2.1.4.2. Phân tích bảng cân đối kế toán Sau khi lập và kiểm tra tính chính xác của Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2021. Công ty TNHH Đức Thành không tiến hành các bước phân tích Bảng cân đối kế toán. 2.1.4.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1. Một số chỉ tiêukinh tế tài chính của Công ty TNHH Đức Thành ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch 2020/2019 Số tiền Tỷ lệ (%)
  • 21. 10 1. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 514.028.512.2 34 651.760.259.5 00 137.731.747.2 66 1,268 2. Giá vốn hàng bán 448.997.201.2 14 608.407.746.9 04 159.410.545.6 90 1,355 3. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3=1-2) 65.031.311.02 0 43.352.512.59 6 - 21.678.798.42 4 - 0,666 4. Tổng LN kế toán trước thuế (2.147.511.52 4) 377.825.765 2.525.337.289 - 0,176 5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 171.408.489 171.408.489 - 6. LNST thu nhập doanh nghiệp(6=4- 5) (2.147.511.52 4) 206.417.276 106.741.850 0,096 ( Nguồn: Phòng kế toán ) - Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy năm 2020 đánh dấu một năm thành công rất nhiều so với năm 2019 trong hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty. + Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 514.028.512.234 đồng còn năm 2020 là 651.760.259.500 đồng, tăng 95.447.619 đồng tương ứng với 1,268% so với năm 2019. + Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do sự biến động chung của nền kinh tế nhưng doanh thu vẫn tăng thể hiện sự nỗ lực của Công ty trong việc tăng cường mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
  • 22. 11 + Lợi nhuận gộp của năm 2020 giảm 21.678.798.424 đồngtương ứng với tỷ lệ giảm là 0,666%. + Giá vốn hàng bán của Công ty tăng 159.410.545.690 đồng, tương đương với 1,355% so với năm 2019. + Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2020 đã có lãi tăng mạnh từ - 2.147.511.524 đồng lên 377.825.765 đồng. 2.1.4.4 Phân tích các chỉ số tài chính 2.1.4.4.1 Chỉ số khả năng thanh toán * Hệ số khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn = 392.212.880.434 = 1,12 Nợ ngắn hạn 348.710.843.766 Hệ số này khá ổn định, doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, rủi ro tài chính của công ty nhỏ. Doanh nghiệp có khả năng cao trong việc trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - HTK = 392.212.880.434 - 134.574.277.713 Nợ ngắn hạn 348.710.843.766 = 0,739 Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chưa đảm bảo Tiền và các khoản tương đương tiền = Tiền và các khoản tương đương tiền = 46.651.254.581 = 0,134 Nợ ngắn hạn 348.710.843.766
  • 23. 12 Hệ số này tương đối thấp cho thấy tiền mặt tại doanh nghiệp là ít, rủi ro thanh toán cao. Công ty đang gặp khó kahwn trong việc chi trả, tính thanh khoản giảm. 2.1.4.4.2 Chỉ số tính hình đầu tư và cơ cấu vốn * Hệ số nợ Hệ số nợ = Nợ phải trả = 348.710.843.766 = 0,858 Tổng nguồn vốn 406.187.413.652 Hệ số nợ cao chứng tỏ các khoản nợ của doanh nghiệp tài trợ khá cao tài sản, hiệu quả sử dụng nợ của doanh nghiệp cao nhưng đó cũng chứ đựng nhiều rủi ro. * Hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu = 57.476.569.886 = 0,1 42 Tổng nguồn vốn 406.187.413.652 Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh sự phụ thuộc tài chính vào tài sản đi và khả năng tự đầu tư của chủ sở hữu. Chỉ số này tương đối thấp cho thấy doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào nợ đi vay và khả năng độc lập về tài chính không cao, rủi ro cao. * Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ = 348.710.843.766 = 6.0 67 Vốn chủ sở hữu 57.476.569.886 Trong 1 đồng vốn sở hữu đầu tư có 6.067 đồng vay nợ, quy mô của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào vay nợ.
  • 24. 13 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH 2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành 2.2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đức Thành Bộ máy kế toán của công ty được bố trí theo mô hình kế toán tập trung, có 2 nhân viên kế toán. Theo mô hình này, toàn doanh nghiệp chỉ tổ chức 1 phòng kế toán trung tâm, còn các đơn vị phụ thuộc đều không có tổ chức kế toán riêng. Phòng kế toán trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở DN và chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính trong toàn doanh nghiệp. 2.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: là người giúp việc cho giám đốc về chuyên môn. Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát công việc của các kế toán viên, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động công ty. Đồng thời kế toán trưởng là người có trách nhiệm giải thích các báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên cũng như các đối tượng quan tâm khác, có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của công ty. - Kế toán bán hàng: Có nghĩa vụ theo dõi tình hình bán hàng, ghi hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng căn cứ vào giấy đề nghị bán hàng của nhân viên bán hàng. - Kế toán vật tư kiêm thủ kho: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực tế vật liệu đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật liệu tư về các mặt: số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ, đúng chủng loại cho quá trình thi công xây lắp. Kiểm kê vật liệu, CCDC định kì
  • 25. 14 - Kế toán lương: Có nhiệm vụ tính lương, thưởng và chế độ chính sách cho toàn bộ công nhân viên trong công ty dựa trên quy định của Nhà nước. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ giữa công ty với khách hàng, Lập báo cáo nhanh về các khoản công nợ để báo cáo lên kế toán trưởng và giám đốc. 2.2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Đức Thành 2.2.1.4. Hệ thống tài khoản đang sử dụng tại Công ty Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016củaBộ tài chính như: TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu của khách hàng, thuế GTGT,… Ngoài ra Công ty còn mở các tài khoản con để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán kế toán. Kế Toán Trưởng Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán Kế Toán Lương Kế toán vật tư kiêm thủ kho
  • 26. 15 2.2.1.5. Hệ thống sổ kế toán tại doanh nghiệp Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, Công ty sử dụng hình thức Nhật Ký Chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà cơ bản là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Cuối cùng, lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ Cái tương ứng với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.2.1.6. Các báo cáo kế toán đang thực hiện tại Công ty Tương tự như các công ty vừa và nhỏ, công ty có các báo cáo kế toán như Hóa đơn GTGT, PNK, PXK NVL - CCDC Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết NVL - CCDC SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 152, 153, 642 Bảng tổng hợp chi tiết NVL - CCDC Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 27. 16 - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số 01 - DN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DN - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01 - DN - Kỳ lập Báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 - Nơi nộp Báo cáo tài chính: Chi cục thuế tỉnh Bình Dương 2.2.1.7. Các phương pháp kế toán cơ bản đang thực hiện tại doanh nghiệp Công ty áp dụng Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư số 133 / BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng. - Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp ghi nhận TSCĐ và khấu hao TSCĐ: + TSCĐ của Công ty được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. + Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên tắc giá gốc. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT - BTC ngày 25/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • 28. 17 - Phương pháp tính giá vật tư: công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: các tài sản cố định tại công ty sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngoài ra, công ty cũng thực hiện các phương pháp kế toán như phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán,… 2.2.1.8. Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ cho công tác kế toán Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thực tế, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Với hình thức này, mọi phần hành của hoạt động kế toán được xử lý một cách thường xuyên, liên tục, kịp thời ngay tại phòng kế toán. Hình thức kế toán tập trung có ưu điểm đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, tập trung đối với công tác kế toán. Tuy nhiên, hình thức này vẫn có điểm hạn chế về việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị phụ thuộc, luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán thường bị chậm. Tại Công ty kế toán lập chứng từ ghi sổ định kỳ một tháng một lần. Do vậy, công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán MISA. Việc lắp đặt các trang thiết bị như máy tính, máy in,.. đã giúp cho công việc kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm thời gian và nhân lực. Kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán với nhau tuỳ thuộc theo đặc điểm hạch toán của đơn vị hoặc theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
  • 29. 18 Sơ đồ 2.3. Kế toán trên máy vi tính 2.2.2. Tình hình thực tế về kế toán nghiệp vụ thanh toán tại Công ty TNHH Đức Thành 2.2.2.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Đức Thành * Phương thức thanh toán Hiện nay tại công ty TNHH Đức Thành sử dụng 2 phương pháp thanh toán là thanh toán ngay và thanh toán trả chậm trả góp. - Phương thức thanh toán trả tiềnngay là doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ thu được tiền ngay có thể là tiền mặt haowcj tiền gửi ngân hàng. - Phương thức thanh toán trả chậm, trả góp là khi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng doanh nghiệp chưa thu được tiền ngay. Kế toán theo dõi công nợ phải thu của khách hàng qua các sổ chi tiết TK 131, phải trả người bán qua sổ chi tiết TK 331. * Hình thức thanh toán Có 2 hình thức thanh toán mà công ty TNHH Đức Thành sử dụng là tiền mặt và chuyển khoản, công ty không áp dụng hình thức thanh toán bù trừ công nợ. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN Máy vi tính Sổ tổng hợp Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sổ kế toán
  • 30. 19 - Hình thức thanh toán bằng tiền mặt thường được doanh nghiệp áp dụng cho các đơn hàng có giá trị nhỏ hơn 20 triệu đồng. - Hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thường được donah nghiệp áp dụng với những đơn hàng có giá trị lớn hơn 20 triệu đồng. Trong trường hợp đơn hàng có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 20 triệu đồng doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (trường hợp có sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. 2.2.2.2. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức Thành * Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán - Hóa đơn GTGT - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu - Bảng tổng hợp phải thu khách hàng,… * Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 131 - Sổ chi tiết TK 331 - Sổ Nhật kí chung - Các sổ khác có liên quan như: TK 511, TK 333,… * Tài khoản sử dụng: TK 131 - Phải thu của khách hàng
  • 31. 20 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4. Kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH Đức Thành Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ. Hàng ngày kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ ghi số liệu trên sổ Nhật kí chung để ghi vào sổ cái TK 131, TK 511, TK 3331,… đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 - Phải thu của khách hàng. Từ sổ chi tiết phải thu của khách hàng tiến hành lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng. Cuối kỳ cộng tất cả số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết phải thu khách hàng Bảng tổng hợp phải thu khách hàng Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán
  • 32. 21 Ví dụ: Ngày 03/05/2021, bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát theo hóa đơn GTGT số 0000356 tổng giá trị chưa bao gồm thuế là 34.500.000 đồng. Nợ TK 131: 37.950.000 Có TK 5111: 34.500.000 Có TK 3331: 3.450.000 Ngày 10/05/2021, Bán hàng cho UTURE ISLAND ENTERPRISE CO., LTD số tiền 55.611.622 đồng (đã bao gồm thuế GTGT) theo hóa đơn GTGT số 0000483, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Nợ TK 131: 55.611.622 Có TK 5111: 50.556.020 Có TK 3331: 5.055.602 Ngày 17/05/2021, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát chuyển trả tiền hàng ngày 03/05 số tiền 37.950.000, công ty đã nhận Giấy Báo Có số GBC0000534. Nợ TK 1121: 37.950.000 Có TK 131: 37.950.000
  • 33. 22 Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000356 Mẫu số: 01GTKT0/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PH/20E Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000356 Ngày 03 tháng 05 năm 2021 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đức Thành Mã số thuế: 3702281808 Địa chỉ: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Điện thoại: 02343.518.065 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng............................................. ...... ....... ................................................... Tên đơn vị: CTY TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát Mã số thuế: 3702337779 Địa chỉ: Số 245, Lê Chí Dân, khu phố 8, Phường Hiệp An, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Hình thức thanh toán: TM....................… Số tài khoản…………………….. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Ghế bọc nệm RHF Chaise 20051928002 (1565*993*920)mm làm từ gỗ thông, ván ép (hàng mới 100%) chiếc 30 1.150.000 34.500.000 Cộng tiền hàng: 34.500.000 Thuế suất GTGT: ....10…… % , Tiền thuế GTGT: 3.450.000 Tổng cộng tiền thanh toán 37.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi bảy triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
  • 34. 23 Biếu số 2.2. Giấy Báo Có số 0000534 NH BIDV Chi nhánh Bình Dương GIẤY BÁO CÓ Ngày 17/05/2021 Mã GDV: Số GD: 0000534 Kính gửi: Công ty TNHH Đức Thành Mã số thuế: 3702281808 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Có: 50110000463622 Số tiền bằng số: 37.950.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Nội dung: Công ty TNHH Hợp Lực Phát thanh toán tiền theo hóa đơn số 0000356. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 35. 24 Biểu số 2.3. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng: 05/2021 Đơn vị tính:đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 … … … … … … … … … 03/05 0000356 03/05 Bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát 42 131 37.950.000 43 5111 34.500.000 44 3331 3.450.000 … . … … … … … … … 10/05 0000483 10/05 Bán hàng cho UTURE ISLAND ENTERPRISE CO., LTD 631 131 55.611.622
  • 36. 25 632 5111 50.556.020 633 3331 5.055.602 10/05 PXK158 10/05 Xuất kho bán hàng cho FUTURE ISLAND ENTERPRISE CO., LTD 634 632 32.448.000 635 156 32.448.000 … … … … … … … … …. 18/05 GBC0000534 18/05 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát chuyển trả tiền hàng 842 112 37.950.000 843 131 37.950.000 … … … … … … … … … Cộng chuyển sang trang sau 126.254.540.250 126.254.540.250 - Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 01 tháng 05 năm 2021 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
  • 37. 26
  • 38. 27 Biểu số 2.4. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Mẫu số: S03b– DNN (Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng: 05/2021 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Đơn vị tính:đồng Ngà y, thá ng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung S ố h iệ u T K đ ối ứ n g Số tiền Số hiệ u N gà y, T há ng Tr an g sổ S T T dò ng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 425.936.761 03/05 00003 56 03/0 5 Bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát 42 5 1 1 1 34.500.000 3 3 3 1 3.450.000 … .. … … .. … … … … 10/05 00004 83 10/0 5 Bán hàng cho UTURE ISLAND ENTERP RISE CO., LTD 63 1 5 1 1 1 50.556.020 … … … … … … 3 3 1 5.055.602 … 18/05 GBC0 00053 4 18/0 5 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát 84 3 1 1 2 37.950.000
  • 39. 28 chuyển trả tiền hàng … … … … … … … … … - Cộng số phát sinh kỳ 13.517.224.2 54 13.186.392.7 00 - Số dư cuối kỳ 756.768.306 - Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 31 tháng 05 năm 2021 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
  • 40. 29 Biểu số 2.5. Sổ chi tiết TK 131 - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Mẫu số: S03b– DNN (Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát Tháng 05/2021 Đơn vị tính: VNĐ N T G S Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có SDĐK 54.232.42 1 0 3/ 0 5 0000356 03/05 Bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát 5111 34.500.000 328.045.00 0 3331 3.450.000 331.495.00 0 0 6/ 0 5 000385 06/05 Bán hàng cho công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát 5111 22,736,060 354.231.06 0 3331 2.273.606 356.504.66 6 … … … … …... … … … … 1 8/ GBC0000 534 18/05 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát chuyển trả tiền hàng 112 37.950.000 186.541.24 5
  • 41. 30 0 5 … … … … … … … … .. Cộng số phát sinh 1.235.102. 460 1.154.235.5 20 Số dư cuối kỳ 135.009.36 1
  • 42. 31 2.2.2.3. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức Thành * Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán - Hóa đơn GTGT - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu chi - Bảng tổng hợp phải trả người bán - Các chứng từ khác có liên quan,… * Sổ sách sử dụng - Sổ Nhật kí chung - Sổ cái TK 331 - Sổ chi tiết TK 331,… * Tài khoản sử dụng: TK 331 - Phải trả nhà cung cấp Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra ghi chép vào sổ Nhật kí chung và sổ chi tiết phải trả người bán. Sau đó từ số liệu đã ghi trên Nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 331, từ sổ chi tiết phải trả người bán, ta tiến lập bảng tổng hợp phải trả người bán. Cuối kỳ, cộng tất cả các số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) để lập các báo cáo tài chính.
  • 43. 32 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.5. Kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH Đức Thành Ví dụ: Ngày 02/05/2021, mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam theo hóa đơn số 0001254 số tiền là 86.723.650 đồng (giá chưa bao gồm thuế GTGT), công ty chưa thanh toán tiền hàng. Nợ TK 1561: 86.723.650 Nợ TK 1331: 8.672.365 Có TK 331: 95.396.015 Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết phải thu khách hàng Bảng tổng hợp phải thu khách hàng Chứng từ kế toán
  • 44. 33
  • 45. 34 Biếu số 2.6. Hóa đơn GTGT số 0001254 Mẫu số: 01GTKT0/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PL/20T Liên 2: Giao cho người mua Số: 0001254 Ngày 02 tháng 05 năm 2021 Đơn vị bán hàng: Công ty Liên doanh PIL Việt Nam Mã số thuế: 0303449450 Địa chỉ: Số 161-163, Đường Ký Con, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua hàng............................................. ...... ....... ................................................... Tên đơn vị: CTY TNHH Thương mại Dịch vụ Hợp Lực Phát Mã số thuế: 3702281808 Địa chỉ: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM....................… Số tài khoản…………………….. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Ghế sofa Bread 20066733015 (2041 x 902 x 935)mm làm từ gỗ thông, ván ép (hàng mới 100%) chiếc 50 1.734.473 86.723.650 Cộng tiền hàng: 86.723.650 Thuế suất GTGT: ....10…… % , Tiền thuế GTGT: 8.672.236 Tổng cộng tiền thanh toán 95.396.015 Số tiền viết bằng chữ: chín mươi năm triệu ba trăm chín mươi sáu nghìn không trăm mười lăm đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
  • 46. 35
  • 47. 36 Ví dụ: Ngày 01/05, công ty chuyển tiền đặt hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt Nam với số tiền 100.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nhận được Giấy báo Nợ số GBN0001251. Nợ TK 331: 100.000.000 Có TK 1121: 100.000.000 Biểu số 2.7. Giấy báo Nợ số GBN0001251. NH BIDV Chi nhánh Bình Dương GIẤY BÁO NỢ Ngày 01/05/2021 Mã GDV: Số GD: 00001251 Kính gửi: Công ty TNHH Đức Thành Mã số thuế: 3702281808 Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Nợ: 50110000463622 Số tiền bằng số: 100.000.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn. Nội dung: Công ty TNHH Đức Thành ứng trước tiền hàng cho Công ty Liên doanh PIL Việt Nam GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 48. 37 Biểu số 2.8. Sổ Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đức Thành Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng: 05/2021 Đơn vị tính:đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 … … … … … … … … … 01/05 GBN0001251 01/05 Chuyển tiền đặt hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt Nam 08 331 100.000.000 09 1121 100.000.000 02/05 0001254 02/05 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam 10 1561 86.723.650 11 1331 8.672.365 12 331 95.396.015
  • 49. 38 … . … … … … … … … 11/05 0001342 11/05 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam 421 1561 42.109.900 422 1331 4.210.990 423 331 46.320.890 15/05 0000542 15/05 Mua hàng công ty TNHH Hải Phong 512 156 17.900.000 513 1331 1.790.000 514 331 19.690.000 … … … … … … … … …. 22/05 GBN0001534 22/05 Thanh toán tiền hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt Nam 812 331 41.230.200 813 112 41.230.200 … … … … … … … … … Cộng chuyển sang trang sau 126.254.540.250 126.254.540.250
  • 50. 39 - Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 01 tháng 05 năm 2021 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
  • 51. 40 Biểu số 2.9. Sổ Cái Tài khoản 131 tại Công ty TNHH Đức Thành Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Mẫu số: S03b– DNN (Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng: 05/2021 Tên tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: 331 Đơn vị tính:đồng Ngà y, thá ng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung S ố h iệ u T K đ ối ứ n g Số tiền Số hiệ u N gà y, T há ng Tr an g sổ S T T dò ng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 505.162.156 01/05 GBN0 00125 1 01/0 5 Chuyển tiền đặt hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt Nam 08 1 1 2 1 100.000.000 02/05 00012 54 02/0 5 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam 12 1 5 6 1 86.723.650 1 3 3 1 8.672.365 … .. … … .. … … … … 11/05 00013 42 11/0 5 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam 42 3 1 5 6 1 42.109.900 1 3 3 1 4,210,990 15/05 00005 42 15/0 5 Mua hàng công ty TNHH 51 4 1 5 6 1 17.900.000
  • 52. 41 Hải Phong 1 3 3 1 1.790.000 22/05 GBN0 00153 4 22/0 5 Thanh toán tiền hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt Nam 81 2 41.230.200 … … … … … … … … … - Cộng số phát sinh kỳ 12.542.561.564 12.462.842. 361 - Số dư cuối kỳ 581.881.359 - Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 31 tháng 05 năm 2021 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 53. 42 Biểu số 2.10. Sổ chi tiết TK 331 - Công ty Liên doanh PIL Việt Nam Đơn vị: Công ty TNHH Đức Thành Địa chỉ: khu phố Tân Bình, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam Mẫu số: S03b– DNN (Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty Liên doanh PIL Việt Nam Tháng 05/2021 Đơn vị tính: VNĐ N T G S Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có SDĐK 65.158.12 3 0 1/ 0 5 GBN0001 251 01/05 Chuyển tiền đặt hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt Nam 112 1 100.000.0 00 34.841.8 77 0 2/ 0 5 0001254 02/05 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam 156 1 86.723.65 0 51.881.773 133 1 8.672.365 60.554.138 … … … … …... … … … … 1 1/ 0 5 0001342 11/05 Mua hàng của công ty Liên doanh PIL Việt Nam 156 1 42.109.90 0 72.156.210 133 1 4.210.990 76.367.200 … … … … … … … … .. 2 2/ GBN0001 534 22/05 Thanh toán tiền hàng cho công ty Liên doanh PIL Việt Nam 112 1 41.230.20 0 72.451.995
  • 54. 43 0 5 … … … … … … … … … Cộng số phát sinh 652.124.5 61 631.512.1 00 Số dư cuối kỳ 85.770.584 - Ngày mở sổ: 01/05/2021 Ngày 01 tháng 05 năm 2021 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn:Phòng Kế toán – Tài chính)
  • 55. 44 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH 3.1. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Trải qua khoảng thời gian dài từ khi xây dựng và phát triển, cho đến nay Công ty TNHH Đức Thành đang từng bước đi lên và vững mạnh về mọi mặt, đặc biệt là công tác kế toán nói chung và công tác kế toán hàng tồn kho dần được củng cố và hoàn thiện trở thành công cụ đắc lực trong quản lý và hạch toán kế toán của công ty. Qua thời gian học hỏi và tải nghiệm tại công ty em có thể rút ra một số nhận xét như sau: 3.1.1. Tình hình Công ty Công ty đã lựa chọn mô hình bộ máy kế toán tập trung là phù hợp với yêu cầu quản lý. Công ty sắp xếp xây dựng bô máy kế toán gọn nhẹ gồm 05 nhân viên (bao gồm cả kế toán trưởng), tổ chức tương đối hoàn chỉnh với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, được phân công phân nhiệm rõ ràng. Mỗi nhân viên trong phòng Kế toán tại Công ty được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc chung. Chính sự phân công trách nhiệm rõ ràng trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán cũng như công tác quản lý tài chính của Công ty Ngoài ra các nhân viên phòng kế toán phải kiêm nhiệm thực hiện thêm một số phần hành công việc, do đó thực hiện bố trí theo mô hình tập trung thì toàn bộ công tác hạch toán kế toán được thực hiện tại phòng kế toán, công việc luôn được diễn ra nhịp nhàng, liên hoàn và không có sự gián đoạn. Bộ máy kế toán gồm 5 người, tất cả đều có trình độ nghiệp vụ đã qua đào tạo từ Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, chuyên môn nghiệp vụ vững
  • 56. 45 vàng và có kinh nghiệm về kế toán tài chính, vì thế mà họ luôn thực hiện tốt công việc mình được giao. Việc quản lý ngày công lao động được thực hiện tốt. Mặc dù Công ty có quy mô sản xuất vừa và nhỏ, lực lượng lao động trung bình nhưng Công ty đã có những chính sách hợp lý khuyến khích lao động, ngày càng nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động. 3.1.2. Về phương pháp kế toán  Về nguyên tắc công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Tại Công ty, nguyên tắc hạch toán kế toán đều thực hiện theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính về chế độ kế toán  Về sổ sách kế toán Phần lớncông tác kế toán được thực hiện bằng máy tínhcho nên gần như toàn bộ sổ sách của Công ty được lưu trữ trên máy tính, do vậy giảm bớt khối lượng tínhtoánrất nhiều, giúp cho kế toánlập các báo cáotài chính nhanh chóng, thuận tiệnvà chính xác. Mặt khác, để bảo toàn dữ liệu và phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếuvà tránh lệ thuộc hoàn toàn vào máy tính đề phòng có rủi ro xảy ra, cuối kỳ Công ty còncho in từ máy tính các loại sổ sách để lưu trữ số liệu song song cùng máy tính. Điều này chứng tỏ Công ty rất thận trọng trong công tác bảo quản và lưu giữ sổ sáchtheo đúng như chế độ của Bộ tài chính ban hành.  Về hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản mà Công ty đang áp dụng tuân thủ theo đúng như chế độ nhà nước ban hành. Kế toán hạch toán đúng theo như nội dung của tài khoản.  Về chứng từ và luân chuyển chứng từ Công ty đang sử dụng rất nhiều các loại chứng từ khác nhau để phục vụ cho việc hạch toán được rõ ràng, chính xác từ đó nâng cao tính kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ Công ty. Kế toán thực hiện rất nghiêm ngặt việc lập và luân chuyển chứng từ theo đúng qui định để đảm bảo cho tính khách quan và tuân
  • 57. 46 thủ của chứng từ. Chứng từ được lưu trữ một cách khoa học, tạo điềukiện thuận lợi cho việc tìm kiếm và bảo quản. Phòng Kế toán có tủ dùng để lưu trữ chứng từ và tuỳ theo từng loại chứng từ sẽ được lưu trữ theo từng thời hạn khác nhau theo như chế độ quy định. 3.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY 3.2.1. Nhận xét 3.2.1.1. Ưu điểm Công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Đức Thành luôn thực hiện kịp thời, công ty đã sử dụng sổ chi tiết để theo dõi công nợ của các đối tượng người mua, người bán. Với việc theo dõi chi tiếtgiúp cho việc hạch toán tổng hợp được nhanh chóng kịp thời. Kế toán có thể cung cấ cho nhà quản lý những thông tin chính xác về tình hình công nợ của công ty, nhà quản lý năm bắt được tình hình tài chính của công ty và hoạch định chiến lược cho phù hợp với công ty. Công ty đã theo dõi công nợ phải thu, phải trả khách hàng một cách khoa học, chính xác và làm hài lòng khách hàng cũng như nhà cung cấp. Phương thức thanh toán được áp dụng trong công ty gồm tiền mặt và chuyển khoản,.. tùy theo đối tượng khách hàng và đặc điểm của đơn hàng mà công ty sẽ sử dụng các phương thức thanh toán khác nhau. 3.2.1.2. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được từ công tác kế toán và kế toán thanh toán. Công ty vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục như sau: - Công ty chưa có biện pháp quản lý công nợ hiệu quả nên nhiều khách hàng thanh toán chậm thời hạn, dẫn đến việc công ty bị chiếm dụng vốn. Vì vậy, công ty cần tìm những biện pháp quản lý công nợ chặt chẽ đảm bảo khách hàng thanh toán đúng thời hạn, hiệu quả kinh doanh tối đa.
  • 58. 47 - Trong công tác kế toán chưa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho các khách hàng thanh toán trước hạn, khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, khả năng thu hồi nợ sẽ nhanh và hiệu quả. - Ngoài ra, công ty vẫn chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi sẽ ảnh hướng đến tình hình tài chính. Công ty có thể tham khảo về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo TT 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009. - Bộ máy kế toán tuy được tổ chức khá gọn nhẹ nhưng công việc chưa được phân công rõ ràng, một kế toán vẫn kiêm nhiệm nhiều phần hành. Điều này làm cho năng suất lao động không cao và khó quy trách nhiệm dễ dẫn đến có sự gian lận. Đồng thời việc áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung làm kế toán trưởng phải kiêm nhiều công việc và nếu có sự nhầm lẫn thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng và tổn thất lớn. 3.2.2. Kiến nghị Bên cạnh những ưu điểm thì công ty vẫn còn tồn tại những nhược điểm trong công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán. Em xin đưa ra các ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. - Công ty nên tăng cường việc quản lý công nợ bằng việc lập hồ sơ theo dõi khách hàng. Việc lập hồ sơ và trình bày một cách rõ ràng và khoa học, cập nhật lên tục giúp người quản lý năm bắt được đầy đủ về thông tin của từng khách hàng, nhà cung cấp. - Áp dụng các chính sách chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán nợ trước hạn. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và thu hồi vốn được nhanh. Tỷ lệ chiết khấu công ty có thể thỏa thuận kí kết với khách hàng theo hợp đồng giữa 2 bên, đây cũng là điều kiện cần và đủ để làm căn cứ thực hiện chiết khấu thanh toán đối với mỗi khách hàng. - Để kiểm soát được nguồn tài chính của công ty, tránh được tổnthất các khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong tương lai nhằm bảo toàn vốn kinh doanh công ty nên tiến hành trích lập dự phòng. Việc lập dự phòng giúp công ty có nguồn
  • 59. 48 tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh, đảm bảo cho công ty phản ánh đúng giá trị các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. - Công ty nên mở lớp bồi dưỡng hoặc cử các cán bộ, nhân viên kế toán đi học thêm, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn và biết thêm luật kế toán mới, chính sách tài chính đã thay đổi để từ đó vận dụng một cách linh hoạt vào công ty, giúp cho bộ máy kế toán của công ty làm việc ngày một hiệu quả hơn. Phòng kế toán nên có kiến nghị với Ban giám đốc để có cơ chế trả lương, thưởng nhằm khuyến khích những người có chuyên môn, trình độ phát huy hết khả năng của mình và làm cho họ gắn bó hơn đối với công ty.
  • 60. 49 KẾT LUẬN Để xây dựng và phát triểnmột nền sản xuất hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường, kế toán các khoản thanh toán là động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc. Thực hiện tốt việc hạch toán nghiệp vụ thanh toán không những làm tăng cường tài chính tránh được những sai sót, nhầm lẫn mà còn cung cấp thông tin quan trọng, xác thực cho công tác quản lý. Với đề tài “Kế toán thanh toán tại công ty TNHH Đức Thành”, em đã nghiên cứu cơ sở lý luận của các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp và thực trạng hạch toán các nghiệp vụ thanh toán để tìm ra những ưu điểm, hạn chế và đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục. Qua thời gian công tác và nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần Tuấn Ân, với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của cô T.S Nguyễn Thị A cùng các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tại công ty TNHH Đức Thành em đã có thêm các kiến thức và kinh nghiệm hạch toán kế toán, Do thời gian và năng lực còn nhiều hạn chế nên những tìm hiểu của em về Công ty chưa được đầy đủ và sâu sắc, đặc biệt là chưa thể đi sâu nghiên cứu từng phần hành của bộ máy kế toán vì vậy những nghiên cứu của em trong báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiều hơn nữa từ phía thầy côvà đơn vị thực tế để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 62. 51
  • 63. 52
  • 64. 53
  • 65. 54
  • 66. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư 133/2016/TT-BTC (2016), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài chính. 2. GS.TS Ngô Thế Chi, Giáo trình Kế toán tài chính, 2013, Nhà xuất bản tài chính. 3. PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh, Giáo trình Kế toán tài chính, 2020, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, 2020, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. 4. PGS.TS. Đặng Thị Loan – Giáo trình kế toán tài chính công ty – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà nội 2010 5. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam – Luật kế toán số 03/2003/QH11 6. Bộ tài chính – Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. 7. Một số tài liệu trên các Webside: - www.danketoan.com - Ketoanthienung.com - Luatvietnam.com.vn - Webketoan.com