Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Xây Dựng Hoà Phá, cho các bạn tham khảo
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Xây Dựng Hoà Phá
1. Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo
Lương Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Hoà Phá
2. MỤC LỤC
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ................................................8
1.1. BẢN CHẤT, VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................8
1.1.1. Bản chất và chức năng của tiền lương ................................................................8
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ........................................................................9
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương ....................................................................................9
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương ............................................................................... 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương ............................................................ 10
1.2. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP....................... 11
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian ................................................................. 11
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm ................................................................ 13
1.2.2.1. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp ............................................................ 13
1.2.2.2. Trả lương theo sản phẩm gián tiếp............................................................ 14
1.2.3. Hình thức tiền lương theo khối lượng công việc............................................ 14
1.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương ................................................. 14
1.3. QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG GỒM:
BHXH, BHYT, BHTN VÀ KPCĐ ................................................................................. 14
1.3.1. Quỹ tiền lương .................................................................................................... 14
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội .......................................................................................... 15
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp...............................Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Quỹ kinh phí công đoàn..................................Error! Bookmark not defined.
1.4. YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ...............................Error! Bookmark not defined.
1.5. KẾ TOÁN CHI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Kế toán số lượng lao động..............................Error! Bookmark not defined.
3. 1.5.2. Kế toán thời gian lao động .............................Error! Bookmark not defined.
1.5.3. Kế toán kết quả lao động................................Error! Bookmark not defined.
1.5.4. Kế toán tiền lương cho người lao động ........Error! Bookmark not defined.
1.6. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG..............Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Chứng từ sử dụng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Tài khoản sử dụng...........................................Error! Bookmark not defined.
1.6.3. Trình tự hạch toán ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG..........Error! Bookmark not
defined.
1.7.1. Chứng từ sử dụng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.7.2. Tài khoản sử dụng...........................................Error! Bookmark not defined.
1.7.3. Trình tự hạch toán ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.8. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN....................Error!
Bookmark not defined.
1.8.1. Chứng từ sử dụng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.8.2. Tài khoản sử dụng...........................................Error! Bookmark not defined.
1.8.3. Trình tự hạch toán ...........................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀ PHÁT................. Error!
Bookmark not defined.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀ PHÁT
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Xây Dựng Hoà Phát
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Xây Dựng Hoà Phát .........Error! Bookmark not
defined.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.....Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh ........Error! Bookmark not
defined.
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................Error! Bookmark not defined.
4. 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong công ty......Error! Bookmark
not defined.
2.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY......Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán..................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Hình thức kế toán ............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Chế độ chính sách áp dụng.............................Error! Bookmark not defined.
2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Xây Dựng Hoà Phát .......................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Khái quát về tình hình nhân sự và chế độ lương tại công ty...................Error!
Bookmark not defined.
2.3.1.1 Lực lượng lao động tại công ty................Error! Bookmark not defined.
2.3.1.2 Chế độ tiền lương tại công ty...................Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Kế toán tiền lương ............................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1 Chứng từ sử dụng......................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng.....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.3 Sổ sách kế toán liên quan đến kế toán tiền lương .Error! Bookmark not
defined.
2.3.2.4 Hệ thống thang bảng lương tại công ty ..Error! Bookmark not defined.
2.3.2.5 Quy trình kế toán tiền lương ....................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.6 Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty .Error! Bookmark not
defined.
2.3.3 Kế toán các khoản trích theo lương................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1 Chứng từ sử dụng......................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2 Tài khoản sử dụng.....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3 Sổ sách sử dụng.........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.4 Quy định trích bảo hiểm hiện nay...........Error! Bookmark not defined.
2.3.3.5 Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty .Error! Bookmark not
defined.
5. PHẦN 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG HOÀ PHÁT.............................. Error! Bookmark not defined.
3.1 Đánh giá chung về công ty .....................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Những thành tựu đạt được...............................Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty.......Error! Bookmark not defined.
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Về lao động .......................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Phương thức trả lương .....................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Hình thức trả lương .........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc..................Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc .....................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN............................................................................ Error! Bookmark not defined.
6. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán tiền lương.........................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lươngError! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty..................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán......................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của công ty .......Error!
Bookmark not defined.
7. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm
2013 – 2015.........................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Mức lương và phụ cấp của bộ phận văn phòngError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: Hệ số lương .......................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Phục cấp theo xếp loại .....................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Mức thưởng theo doanh số..............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Mức lương áp dụng cho công nhân công trìnhError! Bookmark not
defined.
8.
9. 9
PHẦN 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. BẢN CHẤT, VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Bản chất và chức năng của tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động
đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được trả lương cho công việc làm
của họ. Tiền lương của người lao động được xác định theo hai cơ sở chủ yếu là: Số
lượng và chất lượng lao động của từng người. Tiền lương là phần thù lao cơ bản
mà người lao động nhận được một cách thường kỳ, được hình thành qua thỏa thuận
giữa người sử dụng lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu lao
động trên thị trường. Qua mối quan hệ phụ thuộc này cho thấy vai trò của tiền
lương là công cụ tác động của công tác quản lý trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tiền lương là giá cả hàng hóa sức lao động, là nguồn thu nhập chủ yếu của
người lao động để tái sản xuất sức lao động, đảm bảo duy trì và nâng cao mức
sống cho họ. Ở một mức độ nhất định, tiền lương thể hiện giá trị, địa vị uy tín của
người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội.
Tiền lương là động lực thúc đẩy năng suất lao động, vừa là một yếu tố chi phí
cấu thành nên giá trị các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Do đó,
các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí, gia tăng
lợi nhuận và tăng thu nhập cho người lao động.
10. 10
Tóm lại, tiền lương mang bản chất kinh tế - xã hội, nó biểu hiện quan hệ xã
hội giữa những người tham gia quá trình sản xuất và biểu hiện mối quan hệ lợi ích
giữa các bên.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương
Tiền lương có vai trò quan trọng đối với cả người lao động và doanh nghiệp.
Vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó có tác dụng bù
đắp lại sức lao động mà họ bỏ ra thể hiện thông qua tiền lương được trả. Đồng
thời, tiền lương cũng có tác dụng to lớn trong việc động viên khuyến khích người
lao động yên tâm làm việc, người lao động chỉ có thể yên tâm dồn hết sức mình
cho công việc nếu công việc ấy đem lại cho họ khoản tiền lương đảm bảo trang trải
cho cuộc sống của họ.
Tiền lương còn được coi như thước đo về trình độ của người lao động, người
lao động rất tự hào về mức lương cao và mong muốn được tăng lương. Do đó, tiền
lương có vai trò như là nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động và người lao
động. Nếu tiền lương trả không hợp lý có thể gây nên tình trạng người lao động
không đảm bảo ngày giờ công, kỷ luật lao động kém và chất lượng công việc
không cao. Tăng lương là biện pháp khuyến khích người lao động làm việc hăng
say để tăng năng suất lao động. Tuy nhiên, doanh nghiệp tăng lương dẫn đến tăng
chi phí sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến giá cả và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường, còn tăng năng suất lao động lại làm giảm chi phí cho từng
đơn vị sản phẩm, làm cho chi phí cho một đơn vị sản phẩm được hạ thấp. Do đó,
cần tính toán hợp lý để tốc độ tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng
lương.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương được coi là một bộ phận chi phí sản xuất,
vì vậy chi cho tiền lương là chi cho đầu tư phát triển, tiền lương chính là đòn bẩy
quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Vậy nên, tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp công bằng và hợp lý sẽ góp
phần duy trì, củng cố, phát triển lực lượng lao động của doanh nghiệp và mang lại
lợi ích cho doanh nghiệp.
11. 11
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nên doanh nghiệp
xây dựng hệ thống tiền lương hợp lý và hấp dẫn sẽ thu hút và giữ được người lao
động giỏi. Tiền lương hấp dẫn và mức lương có sự phân biệt để người lao động
thấy sự chênh lệch giữa các công việc khác nhau, mức độ đóng góp khác nhau, từ
đó tạo động lực cho người lao động dồn hết sức cho công việc. Đồng thời, hệ
thống tiền lương của doanh nghiệp phải tuân thủ các điều luật theo quy định về
mức lương tối thiểu, thời gian và điều kiện lao động, các quy định về phúc lợi xã
hội như BHXH, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ lễ, tết, tiền thưởng…
Những điều này làm người lao động yên tâm làm việc, chấp hành tốt kỷ luật lao
động, cống hiến hết sức mình và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp góp phần nâng
cao hiệu suất, mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
Giờ công: Là số giờ mà người lao động phải làm việc theo quy định (Theo
điều 104 của Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 thì thời gian làm việc bình
thường không quá 8 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần, tùy theo doanh nghiệp áp
dụng. Thời gian làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với những người làm các công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ lao động
Thương binh và xã hội, Bộ y tế ban hành
Ngày công lao động: Là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tiền lương của người
lao động, ngày công theo quy định thường là 22 ngày hoặc 26 ngày tùy theo doanh
nghiệp áp dụng chế độ làm việc 40 giờ/tuần hay 48 giờ/tuần. Khi người lao động
tăng hoặc giảm ngày làm việc thì tiền lương thay đổi tương ứng tăng hoặc giảm
theo.
Cấp bậc: Chế độ tiền lương cấp bậc là những quy định của nhà nước và các
doanh nghiệp áp dụng để trả lương cho người lao động thường áp dụng cho công
nhân, căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động. Chế độ tiền lương cấp bậc tạo
khả năng điều chỉnh tiền lương một cách hợp lý, giảm bớt tính chất bình quân
trong việc trả lương. Tiền lương theo cấp bậc có tác dụng bố trí và sử dụng nhân
viên phù hợp với trình độ lành nghề của người lao động.
12. 12
Chức vụ: Chế độ này chỉ được thực hiện thông qua bảng lương do nhà nước
quy định. Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các
quy định trả lương cho từng nhóm. Tiền lương chức vụ căn cứ vào chức vụ, chức
danh mà người lao động đảm nhiệm, tiền lương chức vụ trả theo chức danh quản lý
lãnh đạo, chức danh chuyên môn, kỹ thuật.
Số lượng và chất lượng công việc: Làm được nhiều sản phẩm có chất lượng
tốt thì tiền lương cao hơn, ngược lại số lượng sản phẩm làm ra thấp và kém chất
lượng thì tiền lương sẽ thấp.
Trình độ lao động: Với lao động có trình độ cao thì sẽ được hưởng tiền lương
cao hơn. Vì công việc đòi hỏi phải có trình độ cao, có kiến thức chuyên môn mới
thực hiện được, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Thâm niên công tác và kinh nghiệm làm việc: Một người qua nhiều năm công
tác sẽ đúc kết được nhiều kinh nghiệm, hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra
trong công việc, nâng cao năng suất và chất lượng công việc, nên được hưởng tiền
lương theo thâm niên cao hơn.
Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của công việc càng cao thì
tiền lương cho công việc đó càng cao. Độ phức tạp của công việc có thể là yêu cầu
về trình độ kỹ thuật công nghệ cao, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy
hiểm, độc hại cho người thực hiện, do vậy tiền lương theo đó sẽ cao hơn công việc
đơn giản.
1.2. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian
Tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và
thang lương. Thang lương theo quy định có 2 cách tính: Lương thời gian giản đơn
và lương thời gian có thưởng.
- Lương thời gian giản đơn được chia thành:
+ Lương tháng: Tiền lương trả định kỳ cho người lao động theo thang bậc
lương gồm: Tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lương tháng
thường được áp dụng trả cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý
kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
13. 13
Tiền lương phải trả
trong tháng
= Mức lương ngày x Số ngày làm việc thực tế trong tháng
Trong đó:
Mức lương ngày =
Mức lương tối thiểu x (Hệ số lương + phụ cấp (nếu có)
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
+ Lương tuần: Lương tuần được trả cho người lao động căn cứ vào mức
lương tháng và số tuần làm việc thực tế trong tháng. Lương tuần áp dụng trả cho
các đối tượng lao động có thời gian làm việc không ổn định, mang tính thời vụ
hoặc làm việc bán thời gian.
Mức lương tuần =
Mức lương tháng x 12 tháng
Số tuần làm việc theo chế độ trong năm (52 tuần)
+ Lương ngày: Lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc, lương
ngày thường áp dụng để trả cho người lao động trực tiếp hưởng lương thời gian,
tính cho người lao động trong những ngày hội họp, học tập, làm nghĩa vụ và làm
căn cứ tính bảo hiểm xã hội.
Mức lương ngày =
Mức lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ (26 ngày)
+ Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương tháng này chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lương ngày thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm
thêm giờ.
Tiền lương làm
Thêm giờ
=
Tiền lương giờ
thực tế trả
x
Tỷ lệ % lương
được trả thêm
x Số giờ làm thêm
Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:
Vào ngày thường, tiền lương làm thêm giờ bằng 150% tiền lương
Vào ngày nghỉ hàng tuần, tiền lương làm thêm giờ bằng 200% tiền lương
Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, tiền lương làm thêm giờ bằng
300% tiền lương cộng với lương ngày lễ, ngày nghỉ được hưởng lương.
- Lương thời gian có thưởng: Là hình thức tiền lương thời gian giản đơn kết
hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
14. 14
Công thức tính như sau:
Tiền lương phải trả
cho người lao động
=
Tiền lương trả theo
thời gian
+ Tiền thưởng
Hình thức tiền lương thời gian, mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế,
tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định, đó là chưa gắn kết tiền lương với chất
lượng và kết quả lao động. Vì vậy, doanh nghiệp cần kết hợp với biện pháp khuyến
khích vật chất tạo động lực khuyến khích người lao động, kiểm tra tính chấp hành
kỷ luật lao động để người lao động tự giác, tuân thủ kỷ luật làm việc.
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động được
tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công việc
làm xong được nghiệm thu. Trả lương theo sản phẩm cần xây dựng định mức lao
động, đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt .
1.2.2.1. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp
Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm. Đây là hình thức
được doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả cho nhân viên trực tiếp
sản xuất hàng loạt sản phẩm.
Tiền lương trả theo sản
phẩm trực tiếp
=
Số lượng sản phẩm hoàn
thành đúng quy cách
x
Đơn giá tiền lương
1 sản phẩm
- Trả tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Là kết hợp trả lương theo sản
phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất (Thưởng cho
việc sử dụng tiết kiệm vật tư, thưởng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm).
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm sản xuất trực tiếp và tiền lương
tính theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình
thức này thường được áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải
15. 15
đẩy nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá
vỡ định mức lao động.
1.2.2.2. Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp được áp dụng để trả lương cho
công nhân làm các công việc phục vụ sản xuất như: Công nhân vận chuyển nguyên
vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn cứ
vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản
xuất.
Tiền lương trả theo
sản phẩm gián tiếp
=
Số lượng sản phẩm hoàn
thành đúng quy cách
x
Đơn giá tiền lương 1
sản phẩm gián tiếp
1.2.3. Hình thức tiền lương theo khối lượng công việc
Là hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng cho những công việc lao
động giản đơn, công việc có tính chất đột xuất như: Khoán bốc vác, khoán vận
chuyển vật liệu, thành phẩm.
1.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương
Ngoài tiền lương, bảo hiểm, nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong
công tác được hưởng khoản trích tiền thưởng, việc tính toán tiền lương căn cứ vào
quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét xếp loại
và hệ số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư,
tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG GỒM:
BHXH, BHYT, BHTN VÀ KPCĐ
1.3.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản tiền lương và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương như tiền ăn giữa ca, tiền hỗ trợ phương tiện
đi lại, tiền quần áo đồng phục… do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương
cho người lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp
bao gồm:
16. 16
- Tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế
(tiền lương theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm).
- Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ
theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Tiền ăn trưa, ăn ca
- Các loại phụ cấp thường xuyên: Phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp dạy nghề
học nghề, phụ cấp thâm niên.
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
- Để phục vụ cho công tác hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp được chia
làm 02 loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động thực
hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và phụ cấp kèm theo
như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên. Tiền lương chính
của công nhân trực tiếp sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất ra sản phẩm và
được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người
lao động thực hiện nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ tết,
nghỉ vì ngừng sản xuất được hưởng theo chế độ. Tiền lương phụ của công nhân
trực tiếp sản xuất không gắn với từng loại sản phẩm nên được hạch toán gián tiếp
vào chi phí sản xuất sản phẩm.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) là khoản tiền đóng góp bằng tiền của các bên
tham gia BHXH, người sử dụng lao động đóng 18% tổng tiền lương trả cho người
lao động và người lao động đóng 8 % trừ vào tiền lương động lao được trả. Quỹ
BHXH được dùng để chi trả trợ cấp cho các đối tượng hưởng BHXH như: Ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe, nghỉ hưu, nghỉ mất
sức lao động và chi phí đảm bảo cho hoạt động của hệ thống BHXH của các cấp,
ngành.
17. 17
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54105
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562