Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆTHỰC PHẨM Á CHÂU
NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO
Huế, tháng 12/2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ NGHỆTHỰC PHẨM Á CHÂU
Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Phương Thảo
Lớp: K50D Kế toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Đình Chiến
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo i
Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong
Khoa Kế toán – Kiểm toán đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời
gian qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Đình Chiến, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập
và hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô,
các chú, các anh chị Phòng Tài chính Kế toán ở Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á
Châu và đặc biệt là chị Lê Thị Thủy Ngân, người trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành bài báo cáo thực tập cuối khóa tại công ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài khóa luận cuối khóa
của tôi được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công
trong sự nghiệp cao quý.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Phương Thảo
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BGĐ: Ban Giám đốc
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CCDV: Cung cấp dịch vụ
CPSX : Chi phí sản xuất
CTCP : Công ty cổ phần
NV: Nguồn vốn
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TGĐ : Tổng giám đốc
TS : Tài sản
TSCĐ: Tài sản cố định
TSDH: Tài sản dài hạn
TSNH: Tài sản ngắn hạn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Biến động lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018
Bảng 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018
Bảng 2.3. Biến động kết quả hoat động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0002279
Biểu 2.2. Phiếu thu số 1191
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 0002303
Biểu 2.4. Phiếu thu số 1195
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0002286
Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 511
Biểu 2.7. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 511
Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 511
Biểu 2.9. Giấy báo Có
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 515
Biểu 2.11. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 515
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 515
Biểu 1.13. Sổ chi tiết tài khoản 711
Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 711
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT phiếu thu lãi tư động
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 635
Biểu 2.18. Giấy đề nghị thanh toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo iv
Biểu 2.19. Bảng kê thanh toán cước phí vận chuyển hàng hóa cho công ty cổ phần kỹ
nghệ thực phẩm á châu
Biểu 2.20. Phiếu chi số 599
Biểu 2.21. Giấy đề nghị thanh toán
Biểu 2.22. Phiếu chi số 585
Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khaorn 642
Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 811
Biểu 2.25. Báo cáo kết quả kinh doanh 2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất nắp chai
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kem, sữa chua
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doan
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo vi
MỤC LỤC
........................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU............................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................v
MỤC LỤC ..........................................................................................................................vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài....................................................................................................................3
7. Tình hình nghiên cứu các đề tài .......................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH .............5
1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh ..................................................................................................5
1.1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu...............................................................5
1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................6
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu ...6
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................................6
1.2.1.1. Các hình thức bán hàng ....................................................................................6
1.2.1.2. Khái niệm..........................................................................................................7
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo vii
1.2.1.3. Chứng từ kế toán...............................................................................................8
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................8
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................10
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................11
1.2.2.1. Khái niệm........................................................................................................11
1.2.2.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................12
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................12
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính ..................................................................................14
1.2.3.1. Khái niệm...........................................................................................................14
1.2.3.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................14
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................14
1.2.4. Kế toán thu nhập khác...........................................................................................15
1.2.4.1. Khái niệm........................................................................................................15
1.2.4.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................15
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................15
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................16
1.3. Kế toán chi phí.............................................................................................................17
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................17
1.3.1.1. Khái niệm........................................................................................................17
1.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán........................................................17
1.3.1.3. Chứng từ kế toán.............................................................................................18
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................18
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán...................................................................................19
1.3.2. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................................20
1.3.2.1. Khái niệm........................................................................................................20
1.3.2.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................20
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng..............................................................................20
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................21
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................22
1.3.3.1 Khái niệm.........................................................................................................22
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo viii
1.3.3.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................22
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................22
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................23
1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................24
1.3.4.1. Khái niệm........................................................................................................24
1.3.4.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................24
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản .........................................................24
1.3.4.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................26
1.3.5. Kế toán chi phí khác..............................................................................................26
1.3.5.1. Khái niệm........................................................................................................26
1.3.5.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................26
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................26
1.3.5.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................27
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................28
1.3.6.1. Khái niệm........................................................................................................28
1.3.6.2. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................28
1.3.6.3. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................28
1.3.6.4. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................28
1.3.6.5. Phương pháp hạch toán...................................................................................29
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................................30
1.4.1. Khái niệm..............................................................................................................30
1.4.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................................30
1.4.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU..........32
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.....................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................................32
2.1.2. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Công ty........................................................34
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty ...............................................34
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy..........................................................34
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo ix
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...............................................36
2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................38
2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng..............................................................................39
2.1.3.5. Hệ thống tài khoản kế toán .............................................................................40
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ
nghệ thực phẩm Á Châu..................................................................................................40
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm (2016-2018) của công ty Cổ phần kỹ
nghệ thực phẩm Á Châu..................................................................................................42
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ
nghệ thực phẩm Á Châu..................................................................................................45
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu .....................................................................................47
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV và các khoản giảm trừ doanh thu ...........47
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV ..........................................................47
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................60
2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính............................................................................60
2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................66
2.2.2. Kế toán chi phí ......................................................................................................69
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................69
2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính.................................................................................71
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................74
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................78
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác .......................................................................................82
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................84
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................................85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ
THỰC PHẨM Á CHÂU ....................................................................................................88
3.1. Một số đánh giá về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu......................................................88
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo x
3.1.1. Đánh giá tổng quan về công tác kế toán ...............................................................88
3.1.1.1. Ưu điểm ..........................................................................................................88
3.1.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................89
3.1.1.3. Giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần kỹ nghệ
thực phẩm Á Châu .......................................................................................................90
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu...........................................................................90
3.1.2.1. Ưu điểm ..........................................................................................................90
3.1.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................91
3.1.2.3. Giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh............................................................................................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................92
1. Kết luận ....................................................................................................................92
2. Kiến nghị ..................................................................................................................93
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ lo tập trung vào khâu sản xuất mà còn tập
trung đẩy mạnh khâu tiêu thụ tạo ra doanh thu, bởi sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất
lượng tốt mà không có chính sách về quảng cáo sản phẩm để người tiêu dùng biết thì sản
xuất ra không còn giá trị. Quá trình tiêu thụ nhằm tăng doanh thu được đánh giá có vai trò
quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì
quá trình này chuyển hoá vốn từ hình thái vật chất sang hình thái giá trị “tiền tệ”, giúp các
doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.
Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là nguồn
thu để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để các doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường, điều
kiện không thể thiếu đó là hoạt động kinh doanh có lãi, nghĩa là mức doanh thu tạo ra
phải đủ bù đắp chi phí và đồng thời tạo ra một khoản lợi nhuận mong muốn. Công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, đồng thời việc tổ chức kế toán doanh thu phải đảm bảo hợp lý, nhanh gọn nhằm
cung cấp những số liệu chính xác, kịp thời giúp các nhà quản lý có được những quyết
định thích hợp và đúng đắn. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là
một trong những biện pháp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là vì vậy.
Với nhận thức trên và qua thời gian tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực
phẩm Á Châu là một công ty sản xuất luôn quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh để giúp công ty luôn đứng vững trên thị trường. Nên tôi đã quyết định đi sâu vào
nghiên cứu đề tài “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á
CHÂU” làm đề tài khóa luận của mình. Qua đề tài này để làm rõ một số thắc mắc như:
“Thực trạng công tác doanh thu tại công ty như thế nào?”. Hay là “Mối liên hệ của doanh
thu và chi phí cũng như kết quả kinh doanh?”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp sản xuất.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
- Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á
Châu.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty
Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
Về nội dung: Thực hiện nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2016- 2018
sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được lấy trong năm 2018,
nghiệp vụ minh họa sử dụng trong bài được lấy chủ yếu trong tháng 12 năm 2018..
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: Quan sát chi tiết các công việc kế toán làm hằng ngày để
thấy được phương pháp hạch toán, quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp những người cung cấp chứng từ, dữ liệu có
liên quan đến đề tài nghiên cứu, nhất là các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán nhằm
tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty, nguồn gốc chứng từ.
Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu để nghiên cứu, trang bị những
kiến thức sử dụng để đánh giá công tác kế toán của công ty, thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài thông qua các phương tiện như nghiên cứu giáo trình, báo, internet, các số
liệu từ phòng kế toán của công ty.
Phương pháp xử lý số liệu: Sắp xếp, phân tích các số liệu công ty liên quan đến đề
tài.
Phương pháp so sánh: Thu thập tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty như tình hình lao động, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh,… để có thể phân tích, so sánh tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm tài
chính, từ đó có cái nhìn khái quát về công ty và đưa ra các biện pháp và kiến nghị.
Phương pháp kế toán : Các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu nhập, xử
lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình hoạt động
kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tình hình nghiên cứu các đề tài
Như đã nêu ở lý do chọn đề tài, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
đóng vai trò rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, đề tài nghiên cứu kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp. Đặc biệt, đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu” đã được sinh viên Lê Thị Ái
Sa, lớp K46C KTKT, niên khóa 2012-2016 nghiên cứu. Tuy nhiên, có một số vấn đề trên
chưa đề cập đến, cụ thể là: các hình thức bán hàng của công ty không đề cấp và đi vào
nghiên cứu từng hình thức, kế toán chi phí thuế TNDN năm 2018 không khái quát được.
Ở đề tài nghiên cứu này, tôi sẽ làm rõ hơn những vấn đề trên.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu
Trong doanh nghiệp sản xuất thì khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là hai khâu cực
kì quan trọng. Do vậy việc xác định doanh thu và thu nhập là công tác quan trọng để xác
định kết quả tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Bên cạnh đó, trong doanh nghiệp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm
tỷ trọng lớn, tỷ trọng nhỏ còn lại là doanh thu tài chính và các khoản thu nhập từ hoạt
động khác. Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải
các khoản chi phí về công cụ lao động. Vì vậy, kế toán doanh thu bán hàng có ý nghĩa vô
cùng to lớn.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán
đúng đắn giá trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế toán doanh thu bán hàng, kế toán lợi nhuận, kĩ
thuật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng.
Như vậy, kế toán doanh thu nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ nói riêng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp người sử dụng thông tin của kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp người quản lí trong
việc ra quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó mà kế toán xác
định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lí và tiêu thụ
hàng hóa. Thông qua các thông tin kế toán, người điều hành doanh nghiệp có thể biết
được mức độ hoàn thành tiêu thụ, xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo, phát hiện kịp thời
những khúc mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có thể có các biện pháp tháo gỡ phù
hợp hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp thông tin cho các bên
đầu tư vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên
ngoài.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá
trình quản lí và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy được ưu điểm và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp
hơn cho các kì tiếp theo.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh
thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Các hình thức bán hàng
Một số phương pháp bán hàng phổ biến, các doanh nghiệp, công ty thường dùng để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
- Bán hàng trực tiếp (bán hàng cá nhân): người bán hàng trực tiếp gặp khách hàng để
trao đổi
- Bán trả góp: là việc bán hàng cho KH và KH trả tiền nhiều lần. Với hình thức này
DN sẽ được nhận thêm một khoản lãi do KH trả chậm
- Bán lẻ: Sản phẩm được bán cho người tiêu dùng qua kênh phân phối: Siêu thị,
shop..
- Đại diện bán hàng: Một đơn vị khác thay mặt nhà sản xuất để bán cho người tiêu
dùng.
- Bán hàng qua điện thoại: Sản phẩm và dịch vụ được bán nhờ việc tư vấn bán hàng
qua điện thoại, không gặp mặt trực tiếp.
- Bán hàng tận nhà: nhân viên đến tận nhà của khách hàng để tư vấn sản phẩm/dịch
vụ và bán hàng trực tiếp.
- Doanh nghiệp này bán hàng cho doanh nghiệp khác.
- Doanh nghiệp cung cấp giải pháp và bán hàng cho chính phủ, nhà nước.
- Bán hàng trực tiếp trên internet.
1.2.1.2. Khái niệm
Theo Chuẩn mực số 14, “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Theo Chuẩn mực số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả năm (5) điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến
nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành
vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ
được xác định khi thỏa mãn tất cả (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
(4) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
1.2.1.3. Chứng từ kế toán
Căn cứ để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một số chứng từ liên
quan như:
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Biên bản giao nhận.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo ngân hàng.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập
đoàn.
Kết cấu của tài khoản:
+ Bên Nợ
- Các loại thuế gián thu phải nộp (Thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT đối với doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất
khẩu).
- Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
+ TK 511 không có số dư cuối kì
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 TK cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 – Doanh thu khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Cuối kì kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh
thu
Các loại thuế gián
thu phải nộp
Cuối kì kết chuyển doanh
thu thuần để XĐKQKD
Doanh thu bán hàng
và CCDV đã thu tiền
hoặc chưa thu tiền
Thuế GTGT
đầu ra
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán
Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ:
TK 5211, 5212, 5213 TK 511 TK 111,112
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
TK 911
TK 3332, 3333 TK 3331
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Các loại thuế gián
thu phải nộp
Cuối kì kết chuyển doanh
thu thuần để XĐKQKD
Cuối kì kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu bán hàng
và CCDV đã thu tiền
hoặc chưa thu tiền
Trường hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
TK 5211, 5212, 5213 TK 511 TK 111,112, 131
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm
“Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi trừ vào tổng doanh
thu trong kỳ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, 911”. [1]
“Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn”. [1]
TK 911
TK 3331, 3332, 3333
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
“Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế”. [1]
“Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán”. [1]
1.2.2.2. Chứng từ kế toán
Căn cứ để hạch toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính là các chứng từ như:
Chiết khấu thương mại: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ
và số tiền chiết khấu), phiếu thu, giấy báo có.
Giảm giá hàng bán: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có, biên
bản giảm giá.
Hàng bán bị trả lại: hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, kèm theo là các
văn bản về lí do bị trả lại.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh
giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Tài khoản này không phản ánh các
khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
+ Bên Có:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Cuối kì kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh
thu để xác định KQKD
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Cuối kỳ kế toán, các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu mại, hàng bán bị trả
lại và giảm giá hàng bán kết chuyển vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
+ TK 521 không có số dư cuối kỳ
+ TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2
- TK 5211 – Chiết khấu thương mại
- TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Tại điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì tài khoản 521- Các khoản
giảm trừ doanh thu, dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Cuối kì kết chuyển
doanh thu hoạt động tài
chính để XĐKQKD.
Các khoản doanh thu
hoạt động tài chính
phát sinh
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính
1.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán như doanh thu từ
các khoản lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, …( Nguyên lý kế toán,
TS. Trần Đình Phụng, 2011).
1.2.3.2. Chứng từ kế toán
Căn cứ để hạch toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính là các chứng từ như:
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
- Thông báo tiền lãi của ngân hàng
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
+ Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
+ TK 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
TK 911 TK 515
TK 111, 112, 152,
156, 138, 121, 221, 222
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
1.2.4. Kế toán thu nhập khác
1.2.4.1. Khái niệm
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu
các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, khoản nợ
phải trả không xác định được chủ nợ, các khoản tiền thưởng, quà biếu, thu nhập thuộc các
năm trước bị bỏ sót,… (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011).
1.2.4.2. Chứng từ kế toán
- Phiếu thu, giấy báo có
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ
- Các chứng từ liên quan khác.
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, gồm: “Thu
về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào
chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản
thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác.” [1]
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực
tiếp
Thu nhập từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Các khoản nợ phải
trả được xóa sổ
Thu được các khoản nợ
khó đòi được xóa sổ
Nhận quà tặng
bằng vật tư, tài sản
TK 991
Cuối kì kết chuyển
thu nhập khác để
XĐKQKD
+ Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
+ TK 711 không có số dư cuối kỳ
Các tài khoản liên quan: 111, 112, 331, 131, 911…
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 331, 338
TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131
TK 111, 112
TK 152, 221
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
1.3. Kế toán chi phí
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011).
1.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Việc xác định giá vốn hàng bán căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho mà doanh
nghiệp áp dụng:
Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho thuộc
lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu
thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này hàng nhập kho
trước thì xuất trước. Nghĩa là phải xuất hết giá trị hàng nhập kho trước rồi mới xuất hàng
nhập kho sau. Như vậy giá mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua
vào nhập kho trước. Tại các thời điểm đầu, giá mua của hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá
mua của hàng mua sau cùng. Phương pháp này có nhược điểm là chi phí phát sinh hiện
hành không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với các điều kiện giá cả ổn định
hoặc có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng
nhập kho sau thì xuất trước. Khi tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào đơn giá
mua của hàng nhập kho lần xuất gần nhất. Như vậy, giá mua của hàng xuất kho là giá
mua của hàng nhập kho sau. Phương pháp này đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh
thu và chi phí, tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là doanh thu doanh nghiệp sẽ
giảm trong điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối
kế toán. Vì vậy phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm giảm thuế thu
nhập phải nộp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này cần tính đơn giá bình
quân cho từng mặt hàng. Có thể tính vào thời điểm cuối kỳ hoặc tại các thời điểm xuất
kho hàng hóa.
1.3.1.3. Chứng từ kế toán
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Bảng kê bán hàng từ đại lý
1.3.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Kết cấu tài khoản: Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp lựa chọn kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp nào để xác định kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
Ngoài ra, còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp sản
xuất, cung cấp dịch vụ, kinh doanh thương mại hay là kinh doanh bất động sản để có kết
cấu tài khoản thích hợp.
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
+ Bên Có:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Giá vốn thành phẩm,
hàng hóa xuất bán
Nhập kho hàng bán
bị trả lại
TK 111, 112,
131…
Cuối kì kết chuyển
giá vốn hàng bán
để XĐKQKD
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá
hàng tồn kho
Mua nguyên vật liệu,
hàng hóa trực tiếp
không qua kho
Thuế GTGT
đầu vào
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Trị giá hàng bị trả lại.
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã
tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.
+ TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán
Theo phương pháp KKTX:
TK 154, 155, 156 TK 632 TK 154, 155, 156
TK 1593
TK 911
Trích dự phòng giảm giá HTK
TK 133
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
1.3.2. Kế toán chi phí tài chính
1.3.2.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán ngoại
tệ… (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011).
1.3.2.2. Chứng từ kế toán
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
- Bảng kê lãi vay phải trả
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 635 “Chi phí tài chính”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí tài chính phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng
trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người
mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, …
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán tài sản đầu tư
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư
Cuối kì kết chuyển
chi phí bán hàng để
XĐKQKD
Chiết khấu thanh
toán cho người mua
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá
Lãi tiền vay phân bổ,
lãi trả chậm, trả góp
- Số dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
+ Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động tài chính
+ TK 635 không có số dư cuối kỳ
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
TK 111, 112, 131 TK 635 TK 129, 229
TK 129, 229 TK 911
TK 111, 112, 242, 335
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng
1.3.3.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao
bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011).
1.3.3.2. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Các chứng từ có liên quan khác TK 152, 153, 155, 156
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng, …
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
+ Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Tiền lương, các khoản
trích theo lương
Trích khấu hao TSCĐ
Các khoản làm giảm
chi phí
Cuối kì kết chuyển
chi phí bán hàng để
XĐKQKD
Chi phí phân bổ, trích trước
Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí
bảo hành sp
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ TK 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2
- TK 6411 – Chi phí nhân viên
- TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 – Chi phí bảo hành
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
+ TK 641 không có số dư cuối kỳ
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán
TK 214
TK 111, 112, 131 TK 635 TK 129, 229
TK 911
TK 352
TK 334, 338
TK 133
Thuế GTGT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4.1. Khái niệm
Chi phí QLDN: gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành
chính, chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí QLDN
được kế toán chi tiết theo các nội dung khoản mục chi phí như: lương, BHXH, kinh phí
công đoàn, BHYT, chi phí vật liệu (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011).
1.3.4.2. Chứng từ kế toán
- Bảng lương, bảng phân bố tiền lương
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
- Phiếu thu, phiếu chi
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 142, 242, 335
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm
thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao
động dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài,…
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
+ Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
+ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế phí, lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Trích khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Tiền lương, các khoản
trích theo lương
Các khoản làm giảm
chi phí
Cuối kì kết chuyển
chi phí quản lý doanh
nghiệp để XĐKQKD
+ TK 642 không có số dư cuối kỳ
1.3.4.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.5. Kế toán chi phí khác
1.3.5.1. Khái niệm
Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay những nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót từ những năm trước (Nguyên lý kế toán, TS. Trần Đình Phụng, 2011).
1.3.5.2. Chứng từ kế toán
Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng.
Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
TK 214
TK 911
TK 334, 338
TK 133
Thuế GTGT
TK 111, 112, 131 TK 642 TK 111,112
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Các khoản chi bằng tiền
Chi nhượng bán vật
tư, TSCĐ
Tiền phạt thuế, truy nạp thuế
Cuối kì kết chuyển chi
phí khác để XĐKQKD
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến chi phí khác.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
+ Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí khác
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.3.5.4. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 334, 338 TK 811 TK 911
TK 333
TK 152, 211, 213
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.6.1. Khái niệm
Theo CMKT số 17: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ”.
1.3.6.2. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất TNDN
1.3.6.3. Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
1.3.6.4. Tài khoản sử dụng
TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến thuế thu
nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của
doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ
Thu nhập
tính thuế
Thu nhập
được miễn
thuế
Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định
Thu nhập
được miễn
thuế
= -( )
+
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Các nộp
thuế TNDN
Cuối kì kết chuyển
chi phí thuế TNDN
để XĐKQKD
Hàng quý tạm tính
thuế TNDN phải
nộp, điều chỉnh bổ
sung thuế TNDN
phải nộp
- Thuế TNDN kỳ trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
+ Bên Có:
- Số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm nay nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp được
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
- Sổ thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
+ TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” có 2 tài khoản cấp 2
- TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
+ TK 821 không có số dư cuối kỳ
1.3.6.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112 TK 3334 TK 911
TK 821
Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm
phải nộp trong năm lớn hơn số phải
nộp xác định cuối năm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Khái niệm
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là là việc xác định kết quả cuối cùng
của hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện
bằng số lãi hay lỗ.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí của các hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác
- Chi phí hoạt động bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Số lãi sau thuế về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ
+ Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (số đã kết chuyển vào TK 911)
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí bán hàng, QLDN,
tài chính, chi phí khác
Cuối kỳ kết chuyển
thuế TNDN hiện hành
Cuối kì kết chuyển
doanh thu bán hàng
Kết chuyển lãi
Cuối kỳ kết chuyển
GVHB sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu ùng
Cuối kì kết chuyển
doanh thu tài chính
và thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
+ TK 911 không có số dư cuối kỳ
1.4.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh
TK 8211
TK 511
TK 641, 642, 811
TK 421
TK 421
TK 632 TK 911 TK 515, 711
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu đuợc cấp giấy phép kinh doanh kể từ
ngày 01/03/2011 và chính thức kế thừa các hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy
Bia Huế.
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.
Tên giao dịch: A Chau Food Technology Joint Stock Company
Trụ sở công ty: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Tây, thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Mã số thuế: 3300101526
Ðiện thoại:054.3811619
Fax: 054.384718
Email: achaufoodtech@gmail.com
Website: http://achaufood.com.vn
Logo:
Công ty có vốn điều lệ 17 tỷ đồng, hiện nay có 62 cổ đông, trong đó cổ phần Nhà
nuớc chiếm 79,2% vốn điều lệ.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu có tiền thân là Nhà máy Bia Huế,
một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập vào ngày 10/10/1990 theo quyết định số
902/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và sản xuất sản phẩm bia với thương
hiệu Huda Beer. Đến 06/04/1994, Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư đã cấp giấy
phép đầu tư số 835/QĐ-UBND cho phép Nhà máy Bia Huế ký hợp đồng liên doanh với
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
đối tác nước ngoài là Tập đoàn Bia Carlsberg của Đan Mạch và thành lập Công ty Bia
Huế với tỷ lệ phần vốn góp của Nhà máy Bia Huế trong liên doanh Công ty Bia Huế là
50%, trở thành pháp nhân đại diện cho bên Việt Nam tham gia liên doanh. Ngoài việc làm
đối tác liên doanh, giữ 50% vốn góp trong Công ty Bia Huế, năm 2001 được sự cho phép
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Nhà máy Bia Huế đã phục hồi dây chuyền sản xuất sữa
chua theo quyết định số 543/QĐ-UBND ngày 28/02/2000 từ nguồn vốn đầu tư là
4.241.083.000 VNĐ.
Cuối năm 2001, đầu tư dây chuyền thiết bị chân không từ nguồn vốn sự nghiệp khoa
học công nghệ. Năm 2002 đầu tư dây chuyền sản xuất kem các loại theo quyết định số
3137/QĐ-UBND ngày 28/02/2002 với tổng số vốn đầu tư là 6.685.000.000 VNĐ từ quỹ
phát triển sản xuất của Nhà máy và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Năm 2005, Nhà máy Bia Huế tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất nắp chai phục vụ
cho lĩnh vực nước uống đóng chai thủy tinh (bia, nước ngọt, …) theo quyết định số
4066/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 của tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng số vốn đầu tư là
6.615.204.000 VNĐ từ quỹ phát triển sản xuất của Nhà máy.
Từ năm 2006 đến nay, Nhà máy sản xuất kinh doanh nhiều sản phẩm như: sữa chua,
kem các loại, thạch rau câu, trái cây sấy khô, nắp chai các loại,…
Đến ngày 25/06/2009, Nhà máy Bia Huế ngưng làm đối tác liên doanh của Công ty
Bia Huế theo quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 09/06/2007 của Chính phủ về chuyển
đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần. Nhà máy Bia Huế chuyển
phần vốn trong liên doanh Công ty Bia Huế cho Công ty TNHHNN MTV Xổ Số Kiến
Thiết tỉnh Thừa Thiên Huế nắm giữ và thực hiện các bước cổ phần hoá phần vốn đang
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy Bia Huế theo Quyết định số 160/QĐ-UBND
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 20/01/2009 để chuyển thành Công ty cổ phần.
Tháng 07/2009, Nhà máy Bia Huế tiến hành các bước phục vụ công tác cổ phần hóa
doanh nghiệp và đến cuổi tháng 11/2010, Nhà máy chính thức chuyển đổi thành Công ty
cồ phần theo quyết định sổ 2239/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế với tên mới
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
là Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Công ty có vốn điều lệ 17 tỷ đồng, có
72 cổ đông, trong đó cổ phần Nhà nước chiếm 79,2% vốn điều lệ.
Ngày 11/01/2011, Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu đã họp Đại Hội
Đồng Cổ đông lần đầu tiên và ngày 01/03/2011 Công ty chính thức đi vào hoạt động theo
mô hình mới với chức năng, nhiệm vụ như Nhà máy Bia Huế trước đây.
Với phương châm “Tạo dựng lòng tin qua từng sản phẩm”, rất chú trọng đến yếu tố
chất lượng sản phẩm và luôn đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Nhờ
đó, các sản phẩm của công ty đã được khách hàng ủng hộ, thị trường ngày càng mở rộng,
doanh số ổn định và tăng đều trong những năm qua.
2.1.2. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Công ty
Công ty chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm:
- Sữa chua
- Kem: kem qua, kem ly, kem hộp, kem ốc quế
- Trái cây sấy khô: mít, chuối, khoai lang sấy khô
- Thạch rau câu
- Nắp chai (nắp ken) sủa dụng để đóng chai cho bia, nước khoáng, nước ngọt.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy
Công ty có nhiều quy trình sản xuất, dưới đây là hai quy trình sản xuất chính của
công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Thép tấm Nguyên liệu
Xử lý, in, phủ bề mặt Khuấy trộn (+60⁰C)
Dập tạo hình nắp Thanh trùng (+85⁰C)
Xi lô chứa nắp Ủ ageing (+4⁰C)
Đổ lớp lót (đệm kín) Làm đông nhanh (-5⁰C)
Kiểm tra chất lượng nắp Đúc kem (-40⁰C)
Định lượng Bao gói
Làm nguội nắp Tôi kem (-35⁰C)
Đóng thùng dán nhãn Bảo quản (-25⁰C)
Chất Pallet
Nhập kho
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất nắp chai Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kem
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẢN SẢN
XUẤT
BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH
Phân
xưởng
sản
xuất
chíp
Phân
xưởng
sản
xuất
nắp
chai
Phòng
KCS
Tổ cơ
điện
Tổ vật
tư
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phòng
Kế
hoạch,
Kinh
doanh
Phòng
Kế
toán
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hội đồng quản trị: Bao gồm các đại diện cho toàn thể công ty, Chủ tịch Hội đồng
quản trị là người đứng đầu nhằm giám sát hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Ban Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện trước pháp luật của công ty, có chức
năng điều hành chung, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận trong bộ máy kinh doanh, phụ trách
chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại và nhân sự.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Bộ phận Sản xuất:
Trực tiếp phụ trách về sản xuất của các phân xưởng trong công ty để đạt hiệu quả và
hiệu suất sản xuất kinh doanh cao.
Phân xưởng sản xuất kem, sữa chua: Chuyên sản xuất các sản phẩm kem, sữa chua.
Phân xưởng sản xuất chíp: Chuyên sản xuất các loại trái cây sấy khô như: mít, dứa,
vải.
Phân xưởng sản xuất nắp chai: Chuyên sản xuất các loại nắp chai và phụ kiện đóng
chai các loại.
Phòng KCS: Theo dõi, kiểm tra tỷ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản
phẩm trước khi xuất xưởng; theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản
phẩm trong quá trình sản xuất; kiểm tra quy trình quản lý chất lượng trong quá trình sản
xuất; quản lý và giám sát việc thực hiện các nội quy về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu
sản xuất; phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lượng sản
phẩm; phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa; nhắc nhở những
trường hợp sai quy trình kỹ thuật và quy rõ trách nhiệm thuộc về ai; tham gia giải quyết
đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
Tổ cơ điện: Chịu trách nhiệm đảm bảo cung ứng điện; sửa chửa, phục hồi các trang
thiết bị điện, dây chuyền sản xuất bị hỏng; tránh tình trạng làm gián đoạn quá trình sản
xuất.
Bộ phận Hành chính: Trực tiếp điều hành các phòng ban trong bộ máy quản lý của
công ty bao gồm:
Tổ vật tư: Chuyên mua sắm các loại vật tư đáp ứng cho quá trình sản xuất kinh
doanh của các phân xưởng trong công ty.
Phòng Tổ chức Hành chính: Tổ chức xây dựng và hoàn thiện các nội quy, quy chế
quản lý nhằm phù hợp với sự đổi mới của cơ chế thị trường. Quy hoạch, đào tạo, bồi
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Thủ quỹ
dưỡng, sắp xếp và bố trí CBCNV đúng theo năng lực, trình độ của mỗi người và theo tiêu
chuẩn của Nhà nước quy định.
Phòng Kế hoạch, Kinh doanh: Tổ chức thực hiện lên kế hoạch cung ứng sản phẩm
của công ty. Quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu sản xuất kinh doanh, vật tư, kỹ thuật
đặt mua trong và ngoài nước. Định kỳ phối hợp với các phòng ban liên quan tiến hành
kiểm kê, đối chiếu nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho của công ty để kịp thời báo cáo
với lãnh đạo nhằm có kế hoạch điều phối xử lý kịp thời. Thúc đẩy và mở rộng thị trường
tiêu thụ trong nước thông qua các kênh phân phối.
Phòng Kế toán:
- Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời, trung thực, đầy
đủ cũng như kiểm tra, giám sát các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo
việc chấp hành đúng chế độ kế toán được quy định.
- Lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính phản ánh tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và gửi các cơ quan quản lý có liên quan.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo kết
quả trước hội nghị chủ chốt của công ty.
2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
thanh toán,
doanh thu
Kế toán tiền
lương, các
khoản trích
theo lương,
thuế
Kế toán
vật tư
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Điều hành chung tất cả các hoạt động của phòng; kiểm tra, giám sát
công tác kế toán của các kế toán viên và chịu trách nhiệm về công tác kế toán của công ty;
giúp Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính: hoạch định chiến lược kinh doanh và
phát triển của đơn vị. Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý TSCĐ, tính khấu
hao chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu quyết toán lên các báo cáo tài chính, chuẩn bị
hồ sơ quyết toán với cấp trên.
Kế toán thanh toán, doanh thu: Thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh toán, quyết toán các
khoản tạm ứng nội bộ cũng như khách hàng.
Kế toán tiền lương, thuế: Hạch toán và kê khai các loại thuế trong DN. Hàng tháng,
tính lương và các khoản trích theo lương cho CBCNV chính xác, kịp thời, đầy đủ.
Kế toán vật tư: Mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến sự hình thành và hao phí vật tư công ty. Tập hợp tất cả chi phí có liên
quan từ đó tính đúng và đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm của công ty. Kiểm tra đối
chiếu các số liệu về vật tư.
Thủ quỹ: Lưu trữ tiền mặt, quản lý việc thu, chi tiền mặt của công ty khi đảm bảo
đầy đủ chứng từ và hóa đơn hợp lệ, kiểm kê tiền mặt thường xuyên.
2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Fast
Accounting dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chứng từ. Hàng ngày, kế toán dựa
trên các chứng từ kế toán, sau khi xử lý nghiệp vụ sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần
mềm kế toán. Từ đó các thông tin được cập nhật tự động vào sổ kế toán tổng hợp và các
sổ, thẻ chi tiết có liên quan.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
2.1.3.5. Hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư số 200/2014/TT-
BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ
thực phẩm Á Châu
Bảng 2.1. Biến động lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % SL % SL %
Tổng số lao động 78 100 79 100 76 100 1 1,28 -3 -3,80
I. Phân theo giới tính
1. Nam 48 61,54 49 62,03 46 62,03 1 2,08 -3 -6,12
2. Nữ 30 38,46 30 37,97 30 37,97 0 0,00 0 0,00
II. Phân theo tính chất công việc
1. Lao động hành chính 26 33,33 26 32,91 26 34,21 0 0,00 0 0,00
2. Lao động trực tiếp 52 66,67 53 67,09 50 65,79 1 1,92 -3 -5,66
III. Phân theo trình độ
1. Đại học 17 21,79 17 21,52 17 22,37 0 0,00 0 0,00
2. Trung cấp 27 34,62 27 34,18 26 34,21 0 0,00 -1 -3,70
3. Lao động phổ thông 34 43,59 35 44,30 33 43,42 1 2,94 -2 -5,71
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của công ty)
Nhận xét:
Lao động luôn là một yếu tố đầu vào quan trọng nhất đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào, là yếu tố năng động và sáng tạo nhất. Điều đó có khả năng quyết định đến sự
thành bại của công ty, vì vậy bất kỳ doanh nghiệp nào việc tuyển dụng, đào tạo bố trí lao
động hợp lý là hết sức cần thiết. Là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa nên lực
lượng lao động cũng phải đáp ứng để phù hợp với quy mô đó. Bên cạnh số lượng thì chất
lượng lao động cũng là yếu tố quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Để
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
thấy rõ điều này, chúng ta đi vào phân tích tình hình lao động của Công ty qua 3 năm gần
đây.
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tình hình lao động của Công ty biến động không đều
qua ba năm 2016-2018, tuy nhiên mức biến động là không đáng kể. Năm 2017 số lao
động chỉ tăng 1 người so với năm 2016, tương ứng tăng 1,28% so với năm 2016. Năm
2018 giảm so với năm 2017, với số lao động giảm 3 người, tương ứng tốc độ giảm 3,80%.
Phân loại theo giới tính, ta thấy lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn so với lao động
nữ. Đây được xem là điều hiển nhiên vì đặc điểm của Công ty là vận hành máy móc dây
chuyền nên lao động chủ yếu tập trung ở phái nam. Cụ thể, tỷ lệ lao động nam giai đoạn
2016-2018 lần lượt chiếm 61,54%, 62,03% và 62,03% trong tổng lao động. Từ năm 2016
đến năm 2017, lao động nam tăng 1 người, tương ứng tăng 2,08%, trong khi lao động nữ
lại không đổi. Qua đó cho thấy biến động lao động năm 2017 so với năm 2016 là không
đáng kể. Đến năm 2018, lao động nam của Công ty lại giảm 3 người, tương ứng giảm
6,12% và lao động nữ vẫn không thay đổi.
Phân loại theo tính chất công việc, ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong
tổng lao động, cụ thể chiếm lượt lượt 66,67%, 67,09% và 65,79% giai đoạn 2016-2018.
Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu chuyên về sản xuất nên cần nhiều lao động
trực tiếp để tiến hành vận hành dây chuyền, sản xuất sản phẩm và số lượng cán bộ quản
lý, nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ nhỏ là điều hiển nhiên. Nhìn chung, lao động trực
tiếp và lao động hành chính không có sự biến động lớn.
Phân loại theo trình độ chuyên môn, ta thấy trình độ lao động phổ thông chiếm tỷ
trong lớn nhất, lần lượt chiếm 43,59%, 44,30% và 43,42% qua ba năm 2016-2018. Đây là
điều dễ hiểu vì đặc điểm của Công ty là chuyên sản xuất, hơn nữa công việc không đòi
hỏi nhiều về trình độ chuyên môn nên trong đó chủ yếu là công nhân kỹ thuật trực tiếp
sản xuất sản phẩm. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động trình độ đại học, trung cấp và lao động
phổ thông của Công ty tương đối ổn định giai đoạn 2016-2018.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm (2016-2018) của công ty Cổ phần kỹ
nghệ thực phẩm Á Châu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 43
Bảng 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018/ năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền Tăng/ giảm % Tăng/ giảm %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 25.804.342.018 17.311.831.447 14.757.400.724 (8.492.510.571) (32,91) (2.554.430.723) (14,76)
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 1.371.297.005 412.061.481 981.562.077 (959.235.524) (69,95) 569.500.596 138,21
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 130.000.000 133.654.444 144.688.465 3.654.444 2,81 11.034.021 8,26
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 9.117.471.860 5.668.117.468 2.871.853.232 (3.449.354.392) (37,83) (2.796.264.236) (49,33)
IV. Hàng tồn kho 14.727.373.948 10.932.504.076 10.667.991.439 (3.794.869.872) (25,77) (264.512.637) (2,42)
V. Tài sản ngắn hạn khác 458.199.205 165.493.978 91.305.511 (292.705.227) (63,88) (74.188.467) (44,83)
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 7.951.852.931 13.502.573.043 11.645.700.960 5.550.720.112 69,8 (1.856.872.083) (13,75)
II. Tài sản cố định 7.532.318.687 12.806.880.372 11.250.268.622 5.274.561.685 70,03 (1.556.611.750) (12,15)
VI. Tài sản dài hạn khác 419.534.244 395.432.338 395.432.338 (24.101.906) (5,74) ,
TỔNG TÀI SẢN 33.756.194.949 30.814.404.490 26.403.101.684 (2.941.790.459) (8,71) (4.411.302.806) (14,32)
A. NỢ PHẢI TRẢ 13.631.606.666 10.681.937.996 6.547.966.749 (2.949.668.670) (21,64) (4.133.971.247) (38,7)
I. Nợ ngắn hạn 13.630.606.666 10.680.937.996 6.546.966.749 (2.949.668.670) (21,64) (4.133.971.247) (38,7)
II. Nợ dài hạn 1.000.000 1.000.000 1.000.000 , ,
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 20.124.588.283 20.132.466.484 19.855.134.935 7.878.201 ,04 (277.331.549) (1,38)
I. Vốn chủ sở hữu 20.124.588.283 20.132.466.494 19.855.134.935 7.878.211 ,04 (277.331.559) (1,38)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 33.756.194.949 30.814.404.490 26.403.101.684 (2.941.790.459) (8,71) (4.411.302.806) (14,32)
(Nguồn: Trích Báo cáo tài chính 3 năm 2016-2018)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Dựa vào bảng số liệu ta thấy được tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến
động giảm giai đoạn 2016-2018, cho thấy Công ty đang có xu hướng giảm dần quy mô
sản xuất. Cụ thể: Tổng TS, tổng NV của Công ty giai đoạn 2016-2018 lần lượt là
33.756.194.949 đồng, 30.814.404.490 đồng và 26.403.101.684 đồng với tình hình biến
động như sau: Năm 2017 tổng TS, NV của công ty giảm 2.941.790.459 đồng, tương ứng
với tốc độ giảm là 8,71% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng TS, NV của công ty giảm
đến 4.411.302.806 đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 14,32% so với năm 2017.
Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản
Dựa vào bảng số liệu ta thấy được tình hình TS của Công ty như sau: Nhìn chung,
TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với TSDH trong cơ cấu tổng tài sản qua các năm,
đó là điều hiển nhiên vì Công ty với hoạt động chính là sản xuấ kinh doanh các sản phẩm
thức ăn.
Tài sản của công ty biến động giảm qua ba năm là do sự biến động của TSNH và
TSDH. Cụ thể:
TSNH trong ba năm 2016-2018 giảm đều. TSNH năm 2017 giảm 8.492.510.571 đồng
so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 32,91%. Đến năm 2018, TSNH lại tiếp tục
giảm, giảm đến đến 2.554.430.723 đồng, tương ứng giảm 14,76%. Qua đó, ta thấy TSNH
của Công ty giảm khá mạnh giai đoạn 2016-2018 mà nguyên nhân chủ yếu là do biến
động giảm của khoản mục Tài sản ngắn hạn khác và các khoản phải thu ngắn hạn. Điều
đó chứng tỏ Công ty chưa chú trọng trong công tác bán chịu để tăng doanh số cũng như
các khoản phải thu.
TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSNH trong tổng TS, tuy nhiên nó cũng góp phần quan
trọng trong sự phát triển của công ty. TSDH của công ty biến động không đều qua ba năm
2016-2018. TSDH năm 2017 tăng 5.550.720.112 đồng so với năm 2016, tương ứng với
tốc độ tăng 69,8%. Nguyên nhân là do trong năm 2017 công ty mua sắm thêm nhiều
TSCĐ phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Đến năm 2018, TSDN giảm 1.856.872.083 triệu
đồng, tương ứng giảm 13,75%.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Ngô Thị Phương Thảo
Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018
như sau: Nhìn chung qua các năm thì VCSH có tỷ trọng lớn hơn nhiều so với NPT. Điều
này chứng tỏ Nguồn vốn của công ty chủ yếu là huy động từ bên trong doanh nghiệp, từ
đó Công ty đảm bảo độc lập về mặt tài chính.
Nguyên nhân tổng Nguồn vốn của Công ty biến động giảm dần qua ba năm 2016-2018
là do sự biến động của cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể:
VCSH chiếm tỷ trọng lớn hơn NPT trong tổng NV, thể hiện mức độ độc lập tài chính
của công ty. VCSH của công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018. VCSH năm
2017 tăng nhẹ 7.878.201 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 0,04%. Đến
năm 2018, VCSH giảm 277.331.549 đồng, tương ứng giảm 1,38%.
NPT trong ba năm 2016-2018 biến đổi không đều. NPT năm 2017 giảm 2.949.668.670
đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm là 21,64%. Đến năm 2018, NPT lại có
mức giảm mạnh, giảm đến 4.133.971.247 đồng, tương ứng giảm 38,7%. Nguyên nhân
chính là do sự giảm mạnh của nợ ngắn hạn, đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong tổng
NPT. Qua đó, ta thấy Công ty đang chú trọng trong công tác thanh toán nợ, giảm dần việc
chiếm dụng nợ từ khách hàng và trả bớt một khoản vay ngắn hạn giúp đảm bảo về mặt tài
chính cũng như nâng cao uy tín đối với đối tác.
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ
nghệ thực phẩm Á Châu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế