1. CÁC THUẬT NGỮ
PHÁP LÝ
BẤT ĐỘNG SẢN
THƯỜNG GẶP
TÀI LIỆU ĐƯỢC TỔNG HỢP & HIỆU CHỈNH BỞI TOPENLAND
2. Sổ hồng
Sổ ỏ
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất,
quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác
gắn liền với ất
Là chứng thư pháp lý ể Nhà nước xác nhận quyền sử dụng
ất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với ất
hợp pháp của người có quyền sử dụng ất, quyền sở hữu
nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với ất.
Là cách gọi phổ biến của người dân dựa theo màu sắc của
giấy chứng nhận, hiện có 02 loại sổ hồng:
- Sổ hồng cũ: là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng ất ở.
- Sổ hồng mới: là Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất.
- Cả 02 loại sổ hiện ều có giá trị pháp lý như nhau.
Mẫu sổ hồng mới ang ược cấp có màu hồng cánh sen.
Là cách gọi phổ biến của người dân dùng ể chỉ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất. Cách gọi này ược dựa theo màu
ỏ của Giấy chứng nhận.
01
3. Được hiểu là hợp ồng ghi nhận sự thỏa thuận của các bên,
theo ó Chủ sở hữu Bất ộng sản (gọi là Bên chuyển nhượng
quyền sử dụng ất) chuyển giao ất và quyền sử dụng ất/
tài sản gắn liền trên ất cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng ất (gọi là Bên nhận chuyển nhượng) và
Bên nhận chuyển nhượng sẽ trả cho Bên chuyển nhượng tiền
tương ương với giá trị của quyền sử dụng ất, nhà ở..
Hợp ồng chuyển
nhượng quyền
sử dụng ất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với ất
(HĐ mua bán nhà ất)
Hợp ồng ặt cọc
(giao dịch BĐS)
Hợp ồng tặng cho
tài sản
Được hiểu là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo
ó Bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu
cho Bên ược tặng cho mà không yêu cầu ền bù và Bên ược
tặng cho ồng ý nhận.
Được hiểu là văn bản ghi nhận việc bên ặt cọc (bên muốn mua
BĐS) ặt cọc một khoản tiền hoặc tài sản khác (gọi chung là
tài sản ặt cọc) cho bên nhận cọc (bên muốn bán BĐS) trong
một thời hạn ể bảo ảm giao kết hoặc thực hiện hợp ồng
chuyển nhượng BĐS sau ó.
02
4. Sang tên
Sổ ỏ/sổ hồng
Cho, tặng quyền
sử dụng ất
Chuyển quyền
sử dụng ất
Là việc chuyển giao quyền sử dụng ất từ người này sang
người khác thông qua các hình thức chuyển ổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ất và góp vốn bằng quyền
sử dụng ất.
Được hiểu là một dạng cụ thể của tặng cho tài sản, theo ó
người sử dụng ất (chủ sở hữu) chuyển giao quyền sử dụng ất
của mình cho người khác khi mình còn sống mà không yêu cầu
ền bù, còn bên ược tặng cho ồng ý nhận theo sự thỏa thuận.
Là cách gọi phổ biến của người dân dùng ể chỉ thủ tục ăng ký
chuyển ổi tên trên sổ ỏ/sổ hồng khi chuyển nhượng, tặng cho,
thừa kế quyền sử dụng ất/quyền sử dụng ất và tài sản
gắn liền với ất.
Thừa kế quyền
sử dụng ất
Được hiểu là việc chuyển quyền sử dụng ất từ người chết sang
người thừa kế thông qua di chúc hợp pháp hoặc theo quy ịnh
pháp luật.
03
5. Di sản thừa kế
Thừa kế
Thừa kế theo di chúc
Là hưởng di sản thừa kế dựa trên di chúc. Di chúc là sự thể hiện
ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác
sau khi chết. Di chúc phải ược lập thành văn bản; nếu không thể
lập ược di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Là việc chuyển dịch tài sản của người ã chết cho người thừa kế
ược nhà nước thừa nhận và bảo ảm thực hiện, tài sản ể lại
ược gọi là di sản. Thừa kế ược chia thành thừa kế theo
pháp luật và thừa kế theo di chúc.
Là tài sản của người chết ể lại cho những người thừa kế. Di sản
bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của
người chết trong tài sản chung với người khác. Di sản thừa kế có
thể là vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản thuộc sở hữu của
người ể lại di sản.
Thừa kế theo pháp luật
Là hưởng di sản thừa kế theo quy ịnh pháp luật, mà không dựa trên
di chúc. Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế,
iều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy ịnh.
1. Thừa kế theo pháp luật áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết
cùng thời iểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức ược hưởng
thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời iểm mở thừa kế;
d) Những người ược chỉ ịnh làm người thừa kế theo di chúc
mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
2. Phần di sản áp dụng thừa kế theo pháp luật:
a) Phần di sản không ược ịnh oạt trong di chúc;
b) Phần di sản có liên quan ến phần của di chúc không có
hiệu lực pháp luật;
c) Phần di sản có liên quan ến người ược thừa kế theo di chúc
nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản,
chết trước hoặc chết cùng thời iểm với người lập di chúc;
liên quan ến cơ quan, tổ chức ược hưởng di sản theo di chúc,
nhưng không còn tồn tại vào thời iểm mở thừa kế.
04
6. Vi bằng
Là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại
trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan,
tổ chức theo quy ịnh pháp luật. Hiểu ơn giản nhất thì vi bằng
là một tài liệu bằng văn bản có hình ảnh, video, âm thanh
kèm theo (nếu cần thiết). Trong tài liệu ó, thừa phát lại sẽ
ghi nhận khách quan về hành vi, sự kiện lập vi bằng do thừa phát lại
chứng kiến. Văn bản này là nguồn chứng cứ ể Tòa án xem xét
khi giải quyết vụ việc dân sự theo quy ịnh pháp luật.
Thừa phát lại
Là người có ủ tiêu chuẩn ược Nhà nước bổ nhiệm ể thực hiện
tống ạt, lập vi bằng, xác minh iều kiện thi hành án dân sự,
tổ chức thi hành án dân sự.
Công việc Thừa phát lại ược làm:
- Thực hiện việc tống ạt các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu
của Tòa án, Viện kiểm sát hoặc Cơ quan thi hành án dân sự;
giấy tờ, hồ sơ tài liệu liên quan ến tương trợ tư pháp trong
lĩnh vực dân sự của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài .
- Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Xác minh iều kiện thi hành án dân sự theo yêu cầu của
ương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Trực tiếp tổ chức thi hành án các bản án, quyết ịnh của
Tòa án theo yêu cầu của ương sự. Thừa phát lại không tổ chức
thi hành án các bản án, quyết ịnh thuộc diện Thủ trưởng
Cơ quan thi hành án dân sự chủ ộng ra quyết ịnh thi hành án
như sau:
a. Hình phạt tiền, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí,
lệ phí Tòa án;
b. Trả lại tiền, tài sản cho ương sự;
c. Tịch thu sung quỹ nhà nước, tịch thu tiêu hủy vật chứng,
tài sản; các khoản thu khác cho Nhà nước;
d. Thu hồi quyền sử dụng ất và tài sản khác thuộc diện
sung quỹ nhà nước;
e. Quyết ịnh áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
f. Quyết ịnh của Tòa án giải quyết phá sản.
05
7. Văn phòng ăng
ký ất ai
(trước ây gọi là
Văn phòng ăng ký
quyền sử dụng ất)
Văn phòng ăng ký ất ai là ơn vị sự nghiệp công trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng
ăng ký quyền sử dụng ất trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường và các Văn phòng ăng ký quyền sử dụng ất
trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở ịa phương;
có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu riêng và ược mở
tài khoản ể hoạt ộng theo quy ịnh của pháp luật.
Văn phòng ăng ký ất ai có chức năng thực hiện ăng ký
ất ai và tài sản gắn liền với ất; cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với ất ối với trường hợp ược ủy quyền theo quy ịnh;
xây dựng, quản lý, cập nhật, o ạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ
ịa chính và cơ sở dữ liệu ất ai; thống kê, kiểm kê ất ai;
cung cấp thông tin ất ai theo quy ịnh cho các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy ịnh của
pháp luật.
Văn phòng ăng ký ất ai có chi nhánh tại các quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Chi nhánh ược thực hiện
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng theo
quyết ịnh của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
06
8. Công chứng viên
Công chứng viên là người có ủ tiêu chuẩn theo quy ịnh của
Luật công chứng, ược Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm ể
hành nghề công chứng.
Công chứng
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề
công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp ồng,
giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp,
không trái ạo ức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ
tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt mà theo quy ịnh của pháp luật phải công chứng
hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
07
9. Công chứng treo
Là hình thức mà bên văn phòng công chứng sẽ làm hợp ồng
mua bán bình thường, sau ó bên chuyển nhượng BĐS (chủ bất
ộng sản) sẽ ến ký tên, ánh dấu vân tay ầy ủ. Chỉ có phần của
bên nhận chuyển nhượng thì chưa ký (ể trống). Sau khi
Bên chuyển nhượng ký xong, bên nhận chuyển nhượng chuyển tiền
ầy ủ cho bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng hết nghĩa vụ.
Hợp ồng văn phòng công chứng sẽ giữ lại. Sau ó, bên mua
sẽ ến ký vào phần ể trống và công chứng viên sẽ i óng dấu
công chứng . Trên thực tế, hình thức công chứng treo vẫn diễn ra
theo sự thỏa thuận của các bên, tuy nhiên ây ược xem là
hình thức không tuân thủ úng quy trình, thủ tục công chứng.
Công chứng chờ
Được hiểu là việc bên chuyển nhượng QSDĐ ến phòng công chứng,
công chứng các loại giấy tờ, hợp ồng chuyển nhượng ất.
Tuy nhiên, chưa có thông tin người nhận chuyển nhượng,
những thông tin của người nhận chuyển nhượng ể trống.
Người chuyển nhượng ến ký tên, lăn dấu vân tay. Công chứng chờ
này không có giá trị pháp lý khi thiếu bên mua và ây cũng
là hình thức không tuân thủ úng quy trình, thủ tục công chứng.
08
10. Hạn mức công nhận
quyền sử dụng ất ở
Được hiểu là diện tích tối a ược xác ịnh là ất ở và
người sử dụng ất có quyền, nghĩa vụ khi sử dụng ất ở theo
quy ịnh của pháp luật
Đăng ký biến ộng
ất ai, tài sản
gắn liền với ất
Là việc thực hiện thủ tục ể ghi nhận sự thay ổi về một
hoặc một số thông tin ã ăng ký vào hồ sơ ịa chính theo
quy ịnh của pháp luật.
Đăng ký biến ộng
ất ai, tài sản
gắn liền với ất
Đăng bộ ược hiểu như là việc ăng ký ất ai, nhà ở, tài sản
khác gắn liền với ất. Đó là việc kê khai và ghi nhận tình trạng
pháp lý về quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với ất và quyền quản lý ất ối với một thửa ất
vào hồ sơ ịa chính.
Ví dụ: cập nhật, ghi nhận tên chủ sở hữu sổ hồng hoặc sổ ỏ mới
trong trường hợp mua, bán, cho, tặng nhà ất
09
11. Là hoạt ộng bảo ảm thi hành án, do cơ quan thi hành án
tiến hành kiểm kê, lập danh sách tài sản thuộc sở hữu của bị can,
bị cáo hoặc người có trách nhiệm dân sự theo bản án, quyết ịnh
của Toà án.
Tài sản riêng của
vợ/ chồng
Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có
trước khi kết hôn; tài sản ược thừa kế riêng, ược tặng cho
riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản ược chia riêng cho vợ,
chồng từ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; tài sản phục vụ
nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo
quy ịnh của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
Kê biên
10
12. 11
NGUỒN THAM KHẢO
LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 2014
LUẬT NHÀ Ở 2014
CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
13. Các thông tin, kiến thức, kỹ năng khác về BĐS, vui lòng tham khảo tại trang
www.topenland.com