SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MINH PHƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƢƠNG THỊ HẢI YẾN
MÃ SINH VIÊN : A19312
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MINH PHƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thị Hải Yến
Mã sinh viên : A19312
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.s Đoàn Thị
Hồng Nhung cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong Phòng Tài chính - kế
toán của công ty TNHH Minh Phương, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy
nhiên, dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập còn chưa nhiều và trình độ kiến
thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo tận tình của các thầy cô để bài viết
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các anh chị trong Phòng kế toán của Công ty
TNHH Minh Phương và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng
Nhung đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lương Thị Hải Yến
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất...................................................................................................1
1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm..........................................................................................4
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm...........................................................................4
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.............................................................................4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................5
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......6
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất...................................................................................................7
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .................................7
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm .......7
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất............................................................8
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên............................................................................................9
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................9
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................11
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................12
1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................14
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ....................................................................................................15
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................15
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................15
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................15
1.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................16
1.2.4. Phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ...........................................................16
1.2.5. Kế toán giá thành sản phẩm...........................................................................18
1.2.5.1. Kỳ tính giá........................................................................................................18
1.2.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................19
1.3. Tổ chức CPSX và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ...............23
1.3.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ............................................................................23
1.3.2. Hình thức Nhật ký chung...............................................................................23
1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ............................................................................23
1.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ ......................................................................23
1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHƢƠNG ..........................26
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Minh Phƣơng...................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Minh Phương.......26
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương 27
2.1.2.1. Khát quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương.............27
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương .....27
2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Minh Phương27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Minh Phương .........29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phương .........30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng.............32
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Minh Phƣơng .....................................................................................34
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................34
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................35
2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................39
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................47
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................54
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................................59
2.2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................................................59
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHƢƠNG........62
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Minh Phƣơng 62
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản...................................................................................62
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nhược điểm cần khắc phục.............................63
Thang Long University Library
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Minh Phƣơng.....................................................................64
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ............................................................................................................64
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương...............................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
KPCĐ Kinh phí công đoàn
GTGT Giá trị gia tăng
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
XN Xí nghiệp
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính...........................................................37
Bảng 2.2. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..........................................38
Bảng 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 621.01– Chi phí NVLTT phục vụ XN 1......................39
Bảng 2.4. Bảng chấm công............................................................................................44
Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.............................45
Bảng 2.6. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..............................................................46
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp phục vụ SXXN 1.............47
Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 6271.2 – Chi phí nguyên vật liệu phục vụ SXXN 1..............48
Bảng 2.9. Sổ chi tiết TK 6271.3 – Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ SXXN 1............49
Bảng 2.10. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................51
Bảng 2.11. Sổ chi tiết TK 6271.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SXXN 1...........52
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện xí nghiệp 1 .........................................................53
Bảng 2.13. Sổ chi tiết TK 6271.8 – Chi phí khác bằng tiền phục vụ SXXN 1.............53
Bảng 2.14. Sổ chi tiết TK 154.01 – CPSX kinh doanh dở dang phục vụ SXXN 1 ......54
Bảng 2.15. Bảng kê sô 4................................................................................................55
Bảng 2.16. Nhật ký chứng từ số 7.................................................................................56
Bảng 2.17. Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................57
Bảng 2.18. Sổ cái tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp....................................57
Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung...........................................58
Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.....................59
Bảng 2.21. Thống kê số lượng sản phẩm hoàn thành ...................................................60
Bảng 2.22. Thẻ tính giá thành sản phẩm .......................................................................61
Bảng 3.1. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................67
Bảng 3.2. Sổ nhật ký chung...........................................................................................69
Bảng 3.3. Sổ Cái tài khoản 154.....................................................................................70
Bảng 3.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................................71
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................6
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................12
Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................14
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK)......................................15
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (KKĐK) ................................................16
Sơ đồ 1.8. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương
pháp hạch toán có bán thành phẩm..............................................................22
Sơ đồ 1.9. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương
án không có bán thành phẩm .......................................................................22
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình
thức Nhật ký chứng từ..................................................................................24
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình
thức kế toán trên máy vi tính .......................................................................25
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ......................................................28
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................29
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phương......................................31
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ............................34
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu là động lực để thúc đẩy
sản xuất và phát triển. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự
tạo cho mình những sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Trong các doanh nghiệp
sản xuất thì chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh. Mà chi
phí kinh doanh quy định đến giá thành sản phẩm đầu ra, bởi vậy sử dụng chi phí hiệu
quả sẽ hạ được giá thành sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và tạo
được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác, đây cũng chính là mục tiêu mà
các doanh nghiệp luôn hướng tới. Bởi vậy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng, đòi hỏi kế toán phải tập hợp đầy đủ,
kịp thời và chính xác các khoản chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm.
Công ty TNHH Minh Phương là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Sản phẩm của công ty đáp ứng được thị hiếu của nhiều người tiêu
dùng. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh thì công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Minh Phương cần phải
ngày càng được hoàn thiện.
Xuất phát từ thực tế đó, em xin lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương” cho
bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Minh Phương.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Áp dụng những kiến thức đã học và nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Minh
Phương. Qua đó có những nhận định đánh giá ban đầu về tình hình kế toán tại công ty,
nhằm tìm ra những điểm còn hạn chế, đưa ra một số kiến nghị để khắc phục những
mặt còn tồn tại, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Minh Phương.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương trong tháng 12 năm 2013 dưới góc
độ kế toán tài chính.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, kết hợp với những kiến thức được
trang bị từ nhà trường nói chung và kiến thức kế toán nói riêng.
Sử dụng tổng hợp các phương pháp quan sát, điều tra, thống kê, tổng hợp, phân
tích, dựa vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh xem cách hạch toán của đơn vị về chỉ
tiêu chi phí, xem xét về mặt giá trị và nguồn gốc phát sinh rút ra kết luận cụ thể và
tổng quát hơn.
6. Bố cục khóa luận
Trong bài này, ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung khóa luận được trình bày thành 3 chương sau:
Chƣơng 1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phƣơng
Chƣơng 3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phƣơng
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về mặt lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phục vụ quá
trình hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Thực chất, chi phí là sự chuyển
dịch vốn, giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành, nó là vốn của
doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong đó, chi phí về lao động vật hóa như: Chi phí khấu hao tư liệu lao động, tiêu
hao nguyên liệu. Chi phí về lao động sống là chi phí về sức lao động biểu hiện là tiền
lương phải trả cho người lao động.
Việc nghiên cứu chi phí còn phụ thuộc vào góc nhìn từng loại kế toán khác nhau:
 Trên góc độ của kế toán tài chính
Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt
động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm nhất định. Chi phí được xác định
bằng tiền của những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa…trên cơ sở chứng từ,
tài liệu bằng chứng chắc chắn.
 Trên góc độ của kế toán quản trị
Mục đích của kế toán quản trị, chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu
ích kịp thời cho việc ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế phát sinh, hoặc là
phí tổn ước tính để thực hiện sản xuất kinh doanh, mất đi do chọn lựa phương án, hy
sinh cơ hội kinh doanh. Khi đó chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng,
môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh các chứng cớ, chứng từ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng như phục vụ việc ra quyết
định. Chi phí sản xuất kinh doanh phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
Theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí
Cách phân loại này Sắp xếp các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào
một loại, không phân biệt chi phí đó được phát sinh ở đâu, có tác dụng như thế nào.
2
Theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam khi quản lý, hạch toán chi phí sản xuất các
doanh nghiệp phải theo dõi năm yếu tố sau:
 Chi phí nguyên vật liệu bao gồm: chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí
nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác. Sự phân biệt này giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp xác định được tổng NVL cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong kỳ. Từ đó hoạch định tổng mức luân chuyển, dự trữ cần thiết một cách
hợp lý, để hoạch định các mặt hàng thiết yếu, chủ động trong công tác cung ứng vật tư.
 Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, theo lương của người lao động.
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị biết
được mức chuyển dịch, hao mòn tài sản, từ đó hoạch định tốt hơn chiến lược đầu tư.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ yếu tố chi phí
này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ có liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị cung cấp tốt hơn.
 Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh ngoài yếu tố chi phí nói trên. Việc nhận biết tốt yếu tố này góp
phần giúp nhà quản trị hoạch định lượng tiền mặt chi tiêu, hạn chế tồn đọng tiền mặt…
Phân loại chi phí theo cách này cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi
phí mà doanh nghiệp đã sử dụng, giúp cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất kỳ sau. Quan trọng hơn là cơ sở để lập báo cáo sản
xuất theo yếu tố, cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân.
Theo hoạt động và công dụng kinh tế của chi phí
Cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí theo khoản mục. Những chi
phí có những công dụng, mục đích giống nhau thì cho vào cùng một khoản mục không
phân biệt chi phí đó có nội dung như thế nào. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính, chi phí thể hiện giá thành sản phẩm được chia làm năm khoản mục như sau:
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bao gồm:
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
 Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất.
Thang Long University Library
3
 Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến phục vụ,
quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng. Bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí ngoài sản xuất của doanh nghiệp được xác định bao gồm:
 Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng
cáo, giao hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn
liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi
phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn
doanh nghiệp, các loại thuế, chi phí tiếp khách, hội nghị…
Theo mối quan hệ của chi phí và công việc sản xuất trong kỳ
 Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí mang tính tương đối ổn định,
không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất trong một giới hạn nhất định.
Trong doanh nghiệp các chi phí cố định thường là các chi phí có liên quan đến quản lý
và vận hành doanh nghiệp hoặc chi phí khấu hao TSCĐ…
 Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng
sản phẩm sản xuất ra. Trong doanh nghiệp các chi phí biến đổi thường là chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp…
 Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí gồm cả các yếu tố của định phí và biến phí.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc lập dự toán chi chí, phân tích
điểm hòa vốn phục vụ cho việc đưa ra quyết định sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên nó chỉ
mang tính tương đối.
Ngoài 3 tiêu thức phân loại trên, chi phí sản xuất kinh doanh còn được phân loại
theo 1 số tiêu thức sau:
 Phân loại chi phí theo đối tượng: Gồm có chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định: Bao gồm chi phí khác biệt, chi
phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí thích hợp và không thích hợp đối với một quyết định.
 Phân loại theo nội dung cấu thành: Bao gồm chi phí đơn nhất, chi phí hỗn hợp
Như vậy tùy theo mục đích và góc độ xem xét chi phí mà nhà quản lý sẽ chọn ra tiêu
thức phân bổ hợp nhất. Nếu nhà quản lý biết cách phân loại hợp lý với mục đích của
doanh nghiệp thì nó sẽ giúp cho công việc tính giá thành trở lên dễ dàng, chính xác hơn.
4
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành. Bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển của các yếu tố chi
phí vào những sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.
 Về khách quan: Giá thành là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị tư liệu sản xuất
và sức lao động kết tinh trong một đơn vị sản phẩm.
 Về chủ quan: Trên cơ sở chi phí sản xuất tính ra giá thành sản phẩm trong kỳ,
nên giá thành sản phẩm phụ thuộc vào phương pháp hạch toán và các biện pháp đánh
giá khác nhau về tư liệu sản xuất và sức lao động
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là thước đo bù đắp chi phí và chức
năng lập giá. Toàn bộ các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản
phẩm sẽ được bù đắp bởi doanh thu từ việc bán sản phẩm. Đồng thời căn cứ vào giá
thành sản phẩm, doanh nghiệp mới có thể xác định được giá bán sản phẩm hợp lý.
Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm cụ thể và chỉ tính toán
với số lượng sản phẩm hoàn thành, kết thúc toàn bộ quá trình sản xuất hay hoàn thành một
công đoạn sản xuất mà không tính cho sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá
cả hàng hóa. Vì thế giá thành thường được phân loại theo nhiều cách khác nhau.
Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:
 Giá thành sản phẩm kế hoạch:
Là giá thành được tính trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất
kế hoạch. Được tiến hành xác định trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá
thành này là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp để tiết kiệm CPSX, là căn cứ để so
sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành sản phẩm định mức:
Là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho
một đơn vị sản phẩm. Được tiến hành xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm, là
công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp và giúp cho đánh giá đúng đắn các giải
pháp kinh tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Thang Long University Library
5
 Giá thành sản phẩm thực tế:
Là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được khi kết thúc
quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và
giá thành đơn vị.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định
được nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh
hoạch định hoặc định mức cho phù hợp.
Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
 Giá thành sản xuất sản phẩm (Giá thành công xưởng):
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất,
chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá trị thành phẩm nhập kho hoặc gửi
bán, đồng thời là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của
doanh nghiệp khi sản phẩm được tiêu thụ.
 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (Giá thành tiêu thụ):
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý). Do vậy, giá thành toàn
bộ còn được gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành tiêu thụ của sản phẩm.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm được tính như sau:
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm
tiêu thụ
=
Giá thành sản xuất
của sản phẩm
+
Chi phí bán
hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ được xác định khi sản phẩm đã xác định là
tiêu thụ. Phân loại kiểu này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định
khi đưa ra lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, quản lý cho từng loại sản
phẩm, hàng hóa nên cách phân loại này mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Để hạch toán đầy đủ, chính xác, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị, kế
toán phải phân định CPSX với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng.
6
Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất, nhưng
lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất,
còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát
sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên
quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm
là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra.
 Giống nhau: Chi phí và giá thành về bản chất đều là những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa trong quá trình sản xuất.
 Khác nhau: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một kỳ sản xuất nhất định và
được tập hợp theo kỳ, liên quan tới sản phẩm sản xuất trong kỳ, sản phẩm làm dở dang
và sản phẩm hỏng cuối kỳ. Trong khi đó giá thành luôn gắn liền với một khối lượng
sản phẩm hoàn thành trong kỳ, không chứa chi phí của sản phẩm dở dang nhưng lại
bao gồm chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí, có
cùng một nội dung kinh tế, không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí. Còn
những chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì được tập
hợp thành các khoản mục để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ
Hay:
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng, phục vụ cho công tác
quản lý doanh nghiệp Do đó cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ trong việc tổ
chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
 Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp với đặc thù và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
 Tổ chức vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với
các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu
thu nhận, xử lý hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
 Tổ chức bộ máy kế toán một các khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng,
trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến các yếu tố chi phí.
 Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí, phương pháp xác định chi phí sản phẩm dở
dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành thích hợp.
 Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí
sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như với toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại
chi phí sản xuất khác nhau của từng loại sản phẩm được sản xuất.
 Tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một
cách đầy đủ và chính xác.
 Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, dự toán chi phí phát
hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích.
 Lập các báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vị, giới hạn tập hợp
chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
 Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
 Sản xuất giản đơn: Đối tượng tập hợp CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ
quá trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản
xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động). Đối tượng tính
giá thành là sản phẩm cuối cùng.
 Sản xuất phức tạp: Đối tượng tập hợp CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản
phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản xuất. Đối
tượng tính giá thành là thành phẩm ở bước chế tạo cuối cùng hay bán thành phẩm ở
từng bước chế tạo.
 Theo loại hình sản xuất:
 Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tượng tập hợp CPSX là các
đơn đặt hàng riêng biệt. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng.
8
 Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Đối tượng tập hợp CPSX là sản phẩm,
nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ. Đối tượng tính giá thành
là thành phẩm hay bán thành phẩm.
 Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
 Trình độ cao: Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành có thể ở góc độ khác nhau.
 Trình độ thấp: đối tượng có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân
loại các khoản CPSX phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác
định. Nội dung cơ bản của phương pháp tập hợp CPSX là căn cứ vào đối tượng tập
hợp CPSX để xác định mở các sổ kế toán nhằm ghi chép, phản ánh chi phí phát sinh
theo đúng đối tượng hoặc tính toán, phân bổ phần chi phí phát sinh cho đối tượng đó.
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng tập hợp chi phí, kế toán sẽ
áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Thông thường
tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
 Theo phương pháp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn
cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng
cụ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương… kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản
phù hợp theo từng loại và chi tiết cho từng đối tượng riêng biệt.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ
thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán…theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Các doanh nghiệp nên áp
dụng tối đa phương pháp này nếu điều kiện cho phép.
 Theo phương pháp gián tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí
phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà kế toán không thể tập hợp
trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Các chi phí này khi phát sinh được ghi
chép trên chứng từ ban đầu và tập hợp vào tài khoản chung sau đó phân bổ cho từng
đối tượng chịu chi phí theo các tiêu chuẩn phân bổ thích hợp. Việc phân bổ các chi phí
này được thực hiện theo trình tự như sau:
Công thức phân bổ chi phí:
 Bước 1: xác định hệ số phân bổ theo công thức
Thang Long University Library
9
Hi=Ti/T
Trong đó: Hi: Hệ số phân bổ chi phí
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i
T: Là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí
 Bước 2: xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
Ci=Hi x C
Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Hi: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng,
giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng
loại. Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một
cách kịp thời, cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào, đều có thể xác định được số lượng
nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là
tốn nhiều công tính toán.
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm
CPNVLTT là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…
sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ.
Trường hợp CPNVLTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
có thể tập hợp theo phương pháp trực tiếp. Trong trường hợp CPNVLTT có liên quan
đến nhiều đối tượng mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định
mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, … Công thức phân bổ như sau:
Chi phí NVLTT
phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tổng chi phí NVLTT cần
phân bổ
x
Tổng tiêu thức phân
bổ của từng đối tượngTổng tiêu thức phân bổ của
tất cả các đối tượng
 Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Phiếu nhập
kho, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Sổ kho, Thẻ kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn giá
trị gia tăng, Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
10
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản Chi phí NVLTT, kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí
nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo từng
đối tượng hạch toán chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất).
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Tập hợp chi phí, nguyên vật liệu
dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
 Trị giá nguyên vật liệu sử dụng
không hết được nhập lại kho, hoặc giá trị
thu hồi.
 Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang để tính giá
thành sản phẩm.
 Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.
 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 152
Xuất kho NVL Nhập kho NVL xuất dùng
trực tiếp đưa vào SX không hết, phế liệu thu hồi
TK 111, 112, 331 TK154
Mua NVL chuyển Kết chuyển chi phí NVLTT
thẳng vào sản xuất trong kỳ
TK133
Thuế GTGT TK632
TK411 (nếu có)
Nhập cấp phát NVLTT Kết chuyển chi phí NVLTT
Đưa vào sản xuất Trên mức bình thường
TK 336, 338
Nguyên vật liệu vay, mượn
xuất dùng trực tiếp
Thang Long University Library
11
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Khái niệm
CPNCTT là toàn bộ tiền lương phải trả cho các công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các
khoản phụ cấp khác có tính chất lương.
Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các
quỹ như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu.
Giống như CPNVLTT có thể phân bổ trực tiếp hoặc gián tiếp. Nguyên tắc phân
bổ cũng giống như phân bổ CPNVLTT, tiêu thức phân bổ có thể là tiền lương theo sản
phẩm, theo thời gian, theo chi phí tiền lương định mức…
 Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng hạch toán là Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng
thanh toán tiền lương, Phiếu chi…
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi CPNCTT, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài
khoản này không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
 Tập hợp CPNCTT sản xuất sản
phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
 Kết chuyển CPNCTT vào TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
 Kết chuyển CPNCTT vượt trên
mức bình thường vào TK 632 – Giá vốn
hàng bán.
12
 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK154
Tiền lương phải trả cho công nhân Cuối kỳ kết chuyển
trực tiếp tham gia sản xuất hoặc phân bổ
TK 338
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
BHTN của CN trực tiếp sản xuất
TK 335 TK 632
Trích trước tiền lương nghỉ phép Kết chuyển CPNCTT
của công nhân trực tiếp sản xuất vượt trên mức bình thường
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
 Khái niệm
CPSXC là những chi phí phục vụ quản lý, sản gắn với phân xưởng sản xuất.
CPSXC phát sinh tại phân xưởng, bộ phận sản xuất nào thì sẽ được phân bổ hết
cho các đối tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng đó tham gia sản xuất không phân
biệt đã hoàn thành hay chưa.
Cuối kỳ kết chuyển CPSXC đã tập hợp theo từng phân xưởng, đội. Sau đó kế
toán tính toán, phân bổ CPSXC cho từng đối tượng kế toán theo những tiêu chuẩn
phân bổ hợp lý. Trên thực tế những tiêu chuẩn phân bổ có thể sử dụng là: CPNVLTT,
CPNCTT, định mức chi phí sản xuất chung…
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ khấu hao tài TSCĐ dùng cho
phân xưởng, Phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ NVL, Giấy báo nợ…
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí
sản xuất chung. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo từng phân
xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ.
Thang Long University Library
13
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
 Tập hợp chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong kỳ tại phân xưởng
sản xuất.
 Các khoản ghi giảm CPSXC
 CPSXC cố định không phân bổ
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản
xuất thấp hơn công suất bình thường.
 Kết chuyển CPSXC vào TK 154.
Tài khoản 627 được mở 6 tài khoản cấp hai:
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 – Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152
Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm CPSXC
phân xưởng
TK 152, 153 TK 154
Chi phí NVL, CCDC Kết chuyển hoặc phân bổ
CPSXC theo tiêu chí tập hợp
TK 142, 242, 335 cho các đối tượng chịu chi phí
Chi phí theo dự toán hoặc
phân bổ cho các khoản chi
phí trả trước TK 632
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Mức định phí sản xuất chung
tại phân xưởng không phân bổ vào giá thành SP
TK 111,112, 331, 141
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
ThuThuế GTGT
14
1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC theo từng
đối tượng trên các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối
tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương
pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng TK 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang. TK 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí
hay từng loại chi phí, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng lao vụ, dịch vụ…
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
 Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ (CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC).
 Các khoản ghi giảm CPSX
 Tổng giá thành thực tế của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
 Số dư cuối kỳ: Chi phí thực tế của
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang cuối kỳ.
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 621 TK 154 TK 152
Kết chuyển CPNVLTT Phế liệu thu hồi do sản phẩm hỏng
hoặc vật liệu xuất dùng không hết
TK 622 TK 1381
Kết chuyển CPNCTT Sản phẩm hỏng ngoài định mức
trên dây chuyền sản xuất
TK 627 TK 155
Kết chuyển CPSXC Giá thành sản xuất thành phẩm
nhập kho
TK 157
Giá thành sản xuất sản phẩm gửi bán
TK 632
Giá thành sản xuất sản phẩm bán
ngay không qua kho
Thang Long University Library
15
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục.
Cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu,
thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng cùng với bộ phận sản xuất dở dang để
xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành, của hàng đã bán.
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để phản ánh các chi phí vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử
dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí được phản ánh trên TK
621 không ghi theo từng chứng từ xuất dùng nguyên, vật liệu mà được ghi một lần vào
cuối kỳ hạch toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị nguyên, vật liệu
tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh của TK 621 giống như phương pháp kê
khai thường xuyên. Phương pháp kế toán như sau:
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK)
TK 331,111,112,311,411… TK 611 TK 621 TK 631
Giá trị vật liệu Giá trị NVL dùng Kết chuyển
tăng trong kỳ chế tạo SP hay thực chi phí NVLTT
TK 133 hiện dịch vụ
Thuế GTGT TK 151,152
Kết chuyển giá trị vật
liệu tồn cuối kỳ
Kết chuyển giá trị vật liệu tồn đầu kỳ
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí giống như phương pháp kê khai
thường xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán tiến hành
kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 631 – giá thành sản xuất theo
từng đối tượng.
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ CPSXC được tập hợp vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung và được chi
tiết theo các tiểu khoản tương ứng và tương tự như với doanh nghiệp áp dụng phương
16
pháp Kê khai thường xuyên. Sau đó sẽ được phân bổ vào TK 631, chi tiết theo từng
đối tượng để tính giá thành.
1.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
Để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế
toán sử dụng TK 631 – Giá thành sản xuất. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo
từng địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất …) và theo nhóm, loại
sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ… tương tự như TK 154
TK 631 – Giá thành sản xuất
 CPSX, kinh doanh dịch vụ dở
dang đầu kỳ.
 CPSX, kinh doanh dịch vụ thực
tế phát sinh trong kỳ.
 Giá thành sản phẩm nhập kho,
dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK
632 – giá vốn hàng bán.
 CPSX cuối kỳ kết chuyển vào
TK 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang.
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (KKĐK)
Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ
TK 621 TK 631 TK 154
Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ
TK 622
TK 632
Tổng giá thành công xưởng của
sản phẩm, lao vụ hoàn thành nhập
TK 627 kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp
CPSXC kết chuyển hoặc phân bổ
cho các đối tượng tính giá thành
1.2.4. Phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ
SPDD là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong
quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, cần thiết phải tiến hành kiếm kê
Kết chuyển CPNCTT
Kết chuyển CPNVLTT
Thang Long University Library
17
và đánh giá SPDD. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính
chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có phương pháp đánh giá SPDD khác nhau.
 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
Theo phương pháp này toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm.
Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm giá trị NVL chính.
CPSX dở
dang cuối kỳ
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPNVL chính phát sinh
trong kỳ
x
Số lượng
SPDD cuối kỳSố lượng
thành phẩm
+ Số lượng SPDD cuối kỳ
Áp dụng ở những doanh nghiệp có chi phí vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong
giá thành sản phẩm, còn các chi phí khác như chi phí nguyên vật liệu phụ, CPNCTT,
CPSXC chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng chi phí.
Đối với những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản
phẩm làm ra phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau thì sản phẩm dở dang
của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL chính. Còn SPDD của giai đoạn sau
này được tính theo chi phí bán thành phẩm của giai đoạn trước chuyển sang.
 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm
dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công
hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo chính xác của việc đánh giá, phương pháp này
chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí NVL chính phải xác định
theo số thực tế đã dùng.
 Đối với những chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ
như chi phí NVL chính:
Chi phí NVL
chính tính cho
SPDD cuối kỳ
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPNVL chính
phát sinh trong kỳ
x
Số lượng SPDD
cuối kỳSố lượng
thành phẩm
+
Số lượng SPDD
cuối kỳ
 Đối với chi phí sản xuất bỏ dần theo mức độ chế biến như CPVLP, CPNCTT,
CPSXC thì tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ hoàn thành:
Chi phí chế biến
từng loại tính cho
SPDD cuối kỳ
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPNVL chế biến
phát sinh trong kỳ
x
Số lượng
SPDD quy đổiSố lượng
thành phẩm
+
Số lượng SPDD
quy đổi
18
Số lượng
SPDD quy đổi
= Số lượng SPDD cuối kỳ x
% Mức độ hoàn
thành
CPSX dở dang
cuối kỳ
= Chi phí NVL chính +
Chi phí chế
biến cho SPDD
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp này đảm bảo tính hợp lý, có độ tin
cậy tương đối cao, nhưng khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ chế biến
hoàn thành của sản phẩm dở dang trên các công đoạn chế biến phức tạp và mang tính
chủ quan cao.
 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong
đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Áp dụng đối với
những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí.
Giá trị SPDD =
Giá trị NVL chính nằm trong
SPDD
+
50% chi phí
chế biến
 Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
Kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD đã kiểm kê xác định ở từng công đoạn sản
xuất và định mức từng khoản mục chi phí đã tính ở từng công đoạn sản xuất đó cho
từng đơn vị sản phẩm để ta tính chi phí định mức của khối lượng SPDD của từng công
đoạn sau đó tập hợp lại cho từng sản phẩm. Phương pháp này thích hợp áp dụng đối
với hệ thống kế toán CPSX và tính giá thành theo định mức.
Chi phí SPDD = Khối lượng SPDD x Chi phí định mức
1.2.5. Kế toán giá thành sản phẩm
1.2.5.1. Kỳ tính giá
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán tính giá thành cần tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành trên cơ sở CPSX đã tập hợp được.
Có 2 cách xác định kỳ tính giá thành như sau:
 Kỳ tính giá thành phù hợp với báo cáo.
 Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm.
Trong trường hợp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên
tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là cuối kỳ báo cáo, thường là vào cuối mỗi tháng.
Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ
sản xuất dài, sản phẩm hoặc đơn vị đặt hàng sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu
Thang Long University Library
19
kỳ sản xuất sản phẩm hay đơn đặt hàng đó thì chu kỳ tính giá thành thích hợp là thời
điểm mà sản phẩm hay đơn vị đặt hàng đó hoàn thành.
1.2.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu CPSX đã
tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm,
công việc, lao vụ đã hoàn thành theo khoản mục chi phí đã quy định và đúng kỳ tính.
 Phương pháp trực tiếp (giản đơn)
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn,
sản xuất ra ít chủng loại sản phẩm nhưng sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất
ngắn như các nhà máy điện, nước, các doanh nghiệp khai thác (quặng, than, gỗ…).
Đối tượng hạch toán CPSX là từng loại sản phẩm, dịch vụ.
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
 Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản
phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ như các
doanh nghiệp khai thác, cơ khí chế tạo, luyện kim, may mặc…
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai
đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành.
Z = C1 +C2 +…+Cn
Trong đó: Z: Tổng giá thành.
C1, C2,…,Cn: CPSX ở các giai đoạn 1…n nằm trong giá thành sản phẩm.
 Phương pháp hệ số
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một
quy trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên vật liệu và một lượng lao động nhưng
tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau, do vậy mà CPSX không tập hợp riêng
cho từng loại sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản
phẩm. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm.
20
Theo phương pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi
các loại sản phẩm về sản phẩm gốc rồi từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá
thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính giá thành từng loại sản phẩm.
Q0 =  Qi x Hi
Trong đó: Q0: Tổng số sản phẩm gốc quy đổi
Qi: Số lượng sản phẩm i (chưa quy đổi)
Hi: Hệ số quy đổi sản phẩm i
Tổng giá thành sản xuất
của các loại sản phẩm
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản
phẩm gốc
=
Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc quy đổi
Giá thành đơn vị
sản phẩm i
=
Giá thành đơn vị sản
phẩm gốc
x
Hệ số quy đổi sản
phẩm i
Tổng giá thành sản
phẩm i
=
Giá thành đơn vị sản
phẩm i
x
Số lượng sản
phẩm i
 Phương pháp tỷ lệ chi phí
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm
có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy…
Tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Đối tượng tính giá
thành là từng sản phẩm.
Tỷ lệ
chi phí
=
Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm
x 100%Tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của tất cả
các loại sản phẩm
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm từng loại
=
Giá thành kế hoạch đơn
vị sản phẩm từng loại
x Tỷ lệ chi phí
 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất bên cạnh các sản
phẩm chính còn thu được những sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính kể toán
phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ
có thể dược xác định theo giá có thể sử dụng được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá
nguyên liệu ban đầu…
Thang Long University Library
21
Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất còn đối tượng
tính giá thành là sản phẩm chính đã hoàn thành.
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
=
Giá trị sản
phẩm chính dở
dang đầu kỳ
+
Tổng CPSX
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị sản
phẩm phụ
thu hồi
-
Giá trị sản
phẩm chính
dở dang
cuối kỳ
 Phương pháp liên hợp
Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính
chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải
kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, dệt
kim… Trên thực tế kế toán có thể kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi
phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ.
 Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục
Là doanh nghiệp có quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm bao gồm nhiều bước
(giai đoạn) nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định, mỗi bước tạo ra một loại bán
thành phẩm và bán thành phẩm của bước trước là đối tượng hay nguyên liệu chế biến
của bước sau.
Trong các doanh nghiệp này, phương pháp kế toán thích hợp nhất là kế toán hạch
toán theo bước chế biến (giai đoạn công nghệ). Theo phương pháp này, chi phí sản
xuất phát sinh thuộc giai đoạn nào sẽ được tập hợp cho giai đoạn đó. Riêng với chi phí
sản xuất chung sau khi được tập hợp theo phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước
theo tiêu thức phù hợp.
Phương pháp tính giá thành thường là phương pháp trực tiếp kết hợp phương
pháp tổng cộng chi phí hay hệ số (hoặc tỷ lệ…) tùy thuộc vào phương pháp hạch toán.
 Tính giá thành phân bước theo phương pháp hạch toán có bán thành phẩm
Phương pháp hạch toán này thường áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch
toán kinh tế nội bộ cao hoặc bán thành phẩm sản xuất ở các bước có thể làm thành
phẩm bán ra ngoài.
Đặc điểm của phương pháp hạch toán này là khi tập hợp chi phí sản xuất của các
giai đoạn công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bước trước chuyển sang bước sau
được tính theo giá thành thực tế và được phản ánh theo từng khoản mục chi phí và gọi
là kết chuyển tuần tự.
22
Sơ đồ 1.8. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo
phƣơng pháp hạch toán có bán thành phẩm
Chi phí
NVL chính
+
Chi phí chế
biến bước 1
-
Giá trị SPDD bước
1
=
Giá thành bán thành
phẩm bước 1
+
CP chế
biến bước 2
-
Giá trị SPDD
bước 2
=
Giá thành bán thành
phẩm bước 2
+
Chi phí chế biến
bước 3
-
Giá trị
SPDD
bước 3
…
Giá thành bán
thành phẩm
bước (n-1)
+
Chi phí chế
biến bước n
-
Giá trị SPDD
bước n
=
Tổng giá
thành thành
phẩm
 Tính giá thành phân bước theo phương pháp không có bán thành phẩm
Phương pháp hạch toán này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà yêu cầu hạch
toán kinh tế nội bộ không cao, thành phẩm chế biến ở từng bước không bán ra ngoài.
Chi phí chế biến phát sinh trong các giai đoạn công nghệ được tính nhập vào giá
thành phẩm một cách đồng thời, song song nên gọi là kết chuyển song song.
Theo phương án này, kế toán không cần tính giá thành bán thành phẩm hoàn
thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành thành phẩm hoàn thành bằng cách
tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí chế biến khác.
Sơ đồ 1.9. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo
phƣơng án không có bán thành phẩm
Chi phí chế biến bước 1 tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bước n tính cho thành phẩm
Chi phí chế biến bước 2 tính cho thành phẩm
Chi phí vật liệu chính tính cho thành phẩm
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
Thang Long University Library
23
1.3. Tổ chức CPSX và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ
1.3.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là
sổ Nhật ký – Sổ cái.
Áp dụng cho các loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô kinh doanh nhỏ, tập
trung, đơn vị có ít nghiệp vụ phát sinh, sử dụng ít tài khoản
 Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lượng lao động kế toán ít
 Nhược điểm: Dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động,
không phù hợp với đơn vị có quy mô lớn.
1.3.2. Hình thức Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và
nhỏ, trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán thấp và ít.
 Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động.
 Nhược điểm: Ghi trùng lặp.
1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh
số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Áp dụng với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh cũng như đơn vị hành
chính sự nghiệp, phù hợp với cả hình thức kế toán thủ công và kế toán máy.
 Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ rời
cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động.
 Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp.
1.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ là:
24
 Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng Nợ.
 Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
 Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
 Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh
tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Áp dụng với doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại quy mô lớn,
đội ngũ nhân viên kế toán nhiều, có trình độ, đơn vị chủ yếu thực hiện là thủ công.
 Ưu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ phân công lao động, giảm ½ khối
lượng ghi sổ. Tính chất đối chiếu, kiểm tra cao tạo kỷ cương cho việc thực hiện, ghi
chép sổ sách. Có thể lập nhanh báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ.
 Nhược điểm: Hệ thống sổ quá phức tạp, có nhiều nội dung không phù hợp với
trình độ kế toán.
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và bảng
phân bổ
Bảng kê số 4, 5, 6 Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154
Nhật ký chứng từ số 7
Sổ cái TK 621, 622,
627, 154
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Thang Long University Library
25
1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo quy định.
Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung và
Chứng từ ghi sổ.
 Ưu điểm: Giảm bớt công việc cho nhân viên kế toán. Giảm bớt số lượng sổ
sách kế toán. Hạn chế sai sót trong quá trình ghi chép số liệu. Giúp cho việc tính toán
chính xác, xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, chất lượng
cao. Giúp công tác bảo lưu, bảo quản dữ liệu thuận lợi, an toàn.
 Nhược điểm: Thụ động, dễ có sự cố. Do không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ
kế toán nên khi có sai sót sẽ khó phát hiện.
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo
hình thức kế toán trên máy vi tính
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy tính
Thông tin đầu ra
 Sổ kế toán tổng hợp
 Sổ kế toán chi tiết
 Các báo cáo kế toán
Trong các doanh nghiệp, vấn đề tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm luôn là một khâu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động, khả
năng quản lý và sử dụng các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh của bản thân
doanh nghiệp đó. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một bộ phận quan trọng
trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán. Các thông tin về chi phí và giá thành
còn là căn cứ quan trọng giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định cũng như các
kế hoạch liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Máy tính xử lý thông tin và
đưa ra sản phẩm
26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHƢƠNG
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Minh Phƣơng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Minh Phương
Công ty TNHH Minh Phương được thành lập vào ngày 19/1/1996 dưới hình thức
là một công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên.
 Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Minh Phương
 Tên tiếng anh : Minh Phương Company Limited
 Địa chỉ trụ sở chính : Chùa Tổng, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội
 Điện thoại : 04.33845939
 Mã số thuế : 0500141721
 Website : http://www.minhphuonght.com.vn
 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu và nội địa
Công ty có 2 thành viên sáng lập gồm 1 Giám đốc và 1 phó Giám đốc.
Với hơn 20 năm đúc kết kinh nghiệm từ làng nghề dệt kim ngang truyền thống
La Phù và 17 năm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, công ty đã trưởng thành
và phát triển nhanh chóng với quy mô và tỷ trọng xuất khẩu cao. Trong những ngày
đầu mới thành lập, công ty gặp không ít khó khăn với 200 cán bộ công nhân viên được
phân thành 2 phân xưởng may và 2 phòng ban nghiệp vụ. Số cán bộ tốt nghiệp đại học
và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn ít, số công nhân có tay nghề cao chưa nhiều.
Do đó trong quá trình hoạt động công ty đã phải cử người đi học nâng cao nghiệp vụ,
đồng thời mở các lớp đào tạo tay nghề cho công nhân viên.
Về cơ sở hạ tầng lúc ban đầu hầu hết các thiết bị máy móc đều là cũ kỹ, lạc hậu.
Với tổng diện tích sử dụng là 1.150m2
bao gồm cả nhà làm việc, nhà xưởng, kho hàng.
Do vậy kho hàng thiếu thốn chật chội. Nhưng nhờ sự sự năng động, sáng tạo của Ban
Giám đốc cùng với đội ngũ công nhân nhiệt tình nên chỉ sau một thời gian ngắn công
ty không những vượt qua khó khăn mà còn thu được những kết quả đáng kể. Tổng
doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng bình quân hơn 30%/ năm. Trang bị hệ thống máy dệt
tự động hiện đại đến từ Đức và Nhật, hai nước có nền công nghiệp chế tạo máy dệt
kim ngang tự động hàng đầu thế giới (Máy Stoll của Đức và máy Shima Seiki của
Nhật Bản). Hệ thống máy dệt tự động của công ty có đủ các cấp kim từ máy kim 3G,
5G, 7G cho tới máy 14G, và nhiều thiết bị máy móc dây chuyền hiện đại khác. Ngoài
ra công ty TNHH Minh Phương đã mở rộng địa bàn sản xuất kinh doanh lên đến
19.645 m2. Nhờ vậy công ty đã có những sản phẩm phong phú về chủng loại có chất
lượng cao, uy tín trên thị trường trong và nước ngoài.
Thang Long University Library
27
Công ty TNHH Minh Phương chủ yếu sản xuất hàng hóa theo đơn đặt hàng và
xuất khẩu sang các thị trường lớn như: Nhật, Pháp, Mỹ… Hơn 17 năm quan hệ hợp tác
với bạn hàng nước, công ty đã tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm khá rộng lớn và
ổn định. Các mặt hàng sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu, chỉ một phần nhỏ hướng vào
trong nước.
Trong chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2020, công ty sẽ tập trung phát triển
theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, hướng đến mục tiêu đưa công ty TNHH
Minh Phương trở thành một công ty lớn của Việt Nam.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương
2.1.2.1. Khát quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương
Các mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là là quần áo, mũ, găng tay, khăn và
các phụ kiện được làm bằng sợi dệt kim xuất khẩu và nội địa. Nó mang lại nguồn thu
chính cho công ty, giúp công ty trở nên quen thuộc và gần gũi trong mắt người tiêu
dùng và các đối tác. Ngoài ra công ty còn kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu thuộc về lĩnh vực dệt may.
Với chính sách thực hiện đổi mới công nghiệp, công ty đảm bảo cung ứng một
cách đầy đủ, kịp thời nhanh chóng cho mọi đối tượng khách hàng theo đúng chủng
loại yêu cầu với chất lượng tốt, số lượng chính xác, giá cả hợp lý, điều kiện giao hàng
và thời gian giao hàng. Chính vì vậy có thể nói cho đến nay công ty TNHH Minh
Phương đã và đang khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương
Đặc điểm sản xuất của công ty TNHH Minh Phương là sản xuất phức tạp theo
kiểu chế biến liên tục kết hợp với sản xuất kiểu song song, sản phẩm của công ty là
hàng may mặc do vậy có nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau.
Hiện nay công ty có 2 xí nghiệp. Xí nghiệp 1, Hoài Đức - Hà Nội. Xí nghiệp 2,
Hải Phòng. Mỗi xí nghiệp đều có 2 phân xưởng thực hiện các chức năng khác nhau:
 Phân xưởng I: Gồm tổ móc 1, tổ móc 2, tổ móc 3 chuyên làm mũ, găng tay, và
các phụ kiện. Tổ đóng gói và kiểm tra hoàn thiện sản phẩm.
 Phân xưởng II: Gồm tổ may 1, tổ may 2 và tổ may 3 chuyên may quần, áo cho
người lớn và trẻ em. Tổ dệt, phân loại mảnh, tổ cắt thực hiện công đoạn cắt mảnh theo
đúng yêu cầu mà phòng kỹ thuật đề ra, tổ là làm quần áo phẳng nếp.
Khi có đơn đặt hàng của khách, các phân xưởng có thể cùng kết hợp để sản xuất
các loại sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Minh Phương
Toàn bộ quy trình công nghệ thực hiện sản xuất được thực hiện theo 2 bước sau:
28
 Bước 1: Lên ý tưởng và thiết kế sản phẩm, phòng kỹ thuật sẽ nghiên cứu tài
liệu và may thử sản phẩm mẫu, sau khi đánh giá và nhận xét thì tiến hành đặt mua
nguyên vật liệu để sản xuất theo đúng số lượng đã được định mức.
 Bước 2: Sau khi nhận được thông số và yêu cầu từ phòng kỹ thuật.
 Nguyên vật liệu dùng vào sản xuất gồm: các loại sợi, khuy, chỉ,…
 Bộ phận dệt sẽ sử dụng máy móc hiện đại trong công ty dệt và phân loại mảnh.
 Bộ phận Cắt và bộ phận May sẽ cắt, may theo định mức đã có trước.
 Khi sản phẩm may xong sẽ đem đi giặt và sấy
 Sản phẩm đã được sấy khô sẽ được chuyển cho bộ phận Là.
 Tiếp đó công nhân ở bộ phận kiểm tra hoàn thành sản phẩm sẽ đơm khuy, bắn
mác, và kiểm tra sản phẩm.
 Cuối cùng là giai đoạn đóng gói.
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Nguyên vật liệu
Dệt và phân loại mảnh
Cắt
( Trải mảnh, cắt pha, cắt gọt, đánh số)
May Giặt, sấy
Là Vật liệu phụ
Kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm và
đóng gói
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Thang Long University Library
29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Minh Phương
Công tác quản lý là một khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất cứ một
doanh nghiệp nào. Để đảm bảo nhu cầu quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, Công ty xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Tài
chính
kế
toán
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
hoạch
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
bảo vệ
Xí nghiệp 1 Xí nghiệp 2
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
 Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, người có quyền lực cao nhất, đại diện
cho công ty trước pháp luật chịu trách nhiệm về tình hình quản lý và sử dụng vốn, tài
sản và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong phạm vi vốn góp của mình.
Giám đốc chỉ huy hoạt động thông qua trưởng phòng hoặc ủy quyền cho phó giám đốc.
 Phó giám đốc: Có nhiệm vụ chỉ huy theo sự phân công của Giám đốc, tham
mưu, giúp Giám đốc ra quyết định liên quan đến kỹ thuật, máy móc, thiết bị nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, xác định mục tiêu phương hướng hoạt động kinh doanh
để đạt hiệu quả cao nhất.
Các phòng ban chức năng của công ty bao gồm:
 PhòngTài chính – kế toán: Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày
trong quá trình họat động sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác
đúng theo nguyên tắc, chuẩn mực và quy định của pháp luật. Tổng hợp số liệu báo cáo
tài chính. Ngoài ra còn phải phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, nhằm mục đích cung cấp thông tin phục vụ công tác quản trị kinh doanh.
30
 Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong sản xuất. Bộ phận kết
hợp với phòng kinh doanh để lập nhu cầu về vật tư, dự toán cho việc sản xuất sản
phẩm, lập kế hoạch sản xuất và thiết kế mẫu mới, cải tiến mẫu mã bằng cách hiện đại
hoặc quy trình công nghệ, thay đổi, sửa chữa máy móc thiết bị. Xác định mức kinh tế
kỹ thuật, hao phí nguyên vật liệu, tiêu chuẩn, quy cách và ứng dụng khoa học kỹ thuật
vào sản xuất sản phẩm. Đồng thời kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản
xuất cũng như thành phẩm trước khi giao cho các khách hàng.
 Phòng kinh doanh: Thực hiện nhiệm vụ được giao về kinh doanh như: Nghiên
cứu thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
Tổ chức vận chuyển chuyên chở sản phẩm hàng hóa, vật tư đạt hiệu quả cao nhất.
Đồng thời thực hiện kí kết các hợp đồng. Ngoài ra còn trưng bày, giới thiệu sản phẩm
của công ty cũng như tham gia các hội trợ triển lãm
 Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất. Cân đối nguyên vật liệu
thiếu, thừa và đặt hàng kịp thời cho các đơn hàng.
 Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ theo dõi và hoàn tất các thủ tục và chứng
từ xuất nhập khẩu hàng hóa. Thực hiện các hoạt động mở L/C, làm các bảo lãnh ngân
hàng. Kiểm tra đối chiểu hồ sơ hàng hóa với số lượng thực tế tại cửa khẩu.
 Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi thực hiện các công
tác có liên quan đến nhân sự như: Tổ chức lao động, lên kế hoạch bố trí, điều động lao
động sao cho phù hợp với trình độ tay nghề, chuyên môn của công nhân. Thực hiện
công tác hành chính quản trị. Tham mưu cho Giám đốc về tình hình tiền lương, sắp
xếp công việc, chế độ khen thưởng… Đảm bảo cho mọi người trong công ty chấp hành
nghiêm chỉnh quy chế về hợp đồng lao động.
 Phòng bảo vệ: Có trách nhiệm bảo vệ tài sản và giữ gìn an ninh trật tự trong nội
bộ công ty. Quản lý giám sát quá trình xây dựng.
Nhận xét:
Mỗi phòng ban của công ty có trách nhiệm, chức năng khác nhau song đều có
mối quan hệ mật thiết với nhau cùng phục vụ cho việc quản lý, điều hành sản xuất
kinh doanh của công ty nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phương
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý mà hiện nay Công ty đang áp
dụng mô hình kế toán tập trung. Theo đó toàn bộ công tác kế toán được thực hiện ở
phòng Kế toán, từ việc thu thập kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ đến việc ghi sổ
chi tiết, sổ tổng hợp và lập các báo cáo tài chính.
Thang Long University Library
31
Mọi công việc liên quan đến Phòng Kế toán đều được kế toán viên đảm nhiệm
dựa theo chức năng và nhiệm vụ cụ thể của mỗi người, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Kế
toán trưởng. Để chuyên môn hóa, các nhân viên kế toán được phân công chức năng và
nhiệm vụ cụ thể như sau:
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phƣơng
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
chi phí và
tính giá
thành sản
phẩm
Kế toán
bán hàng
và công
nợ phải
trả
Kế toán
mua hàng
và công
nợ phải
thu
Kế toán
tiền mặt
và tiền
lương
Kế toán
nguyên
vật liệu
và TSCĐ
Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
 Kế toán trưởng
Kiêm trưởng phòng tài chính là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác
Tài chính - kế toán của công ty, trực tiếp trình bày báo cáo tài chính của công ty cho
ban lãnh đạo. Cùng ban lãnh đạo vạch ra phương hướng nhiệm vụ trong tương lai bằng
kế hoạch tài chính, là tham mưu đắc lực cho giám đốc trong việc sử dụng đồng vốn
một cách có hiệu quả trong công tác sản xuất kinh doanh, công tác đối ngoại…Quản lý
và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán của nhân viên trong phòng.
 Kế toán tổng hợp và tính giá thành
Tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, kiểm tra số liệu của các bộ phận kế
toán khác chuyển sang phục vụ cho việc khoá sổ kế toán, lập báo cáo kế toán…
 Kế toán bán hàng, công nợ phải thu
Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi hoạt động bán hàng, và theo dõi các khoản
nợ phải thu khách hàng, tính thuế VAT đầu ra của doanh nghiệp trong kỳ.
 Kế toán mua hàng, công nợ phải trả
Chịu trách nhiệm trong việc làm thủ tục thanh toán với khách hàng, theo dõi tình
hình mua hàng hoá, vật tư của doanh nghiệp trong kỳ, đồng thời tính VAT đầu vào
được khấu trừ khi mua hàng.
 Kế toán tiền mặt và tiền lương
Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ trước khi thực hiện nhiệm vụ
thu chi. Tổ chức ghi chép, phản ánh hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ trong
32
phạm vi đối tượng thanh toán. Đồng thời thực hiện tính lương và BHXH phải trả cho
người lao động, tổng hợp tiền lương cho toàn doanh nghiệp.
 Kế toán nguyên vật liệu và tài sản cố định
Tổ chức ghi chép và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển nhập xuất
tồn kho vật liệu, xác định vật liệu trực tiếp dùng trong từng tháng phân bổ vào chi phí
và giá thành sản phẩm. Tổng hợp số liệu về số lượng và hiện trạng, giá trị TSCĐ, tính
khấu hao tài sản cố định hàng tháng tính vào chi phí sản xuất.
 Thủ quỹ:
Theo dõi tình hình biến động tăng giảm của quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp để lập
báo cáo quỹ cuối kỳ.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Minh Phương
Việc hạch toán kế toán tại công ty được thực hiện theo hướng dẫn của Quyết
định 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Các chế độ kế
toán được áp dụng cụ thể như sau:
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
 Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá hối
đoái của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 Kỳ kế toán là tháng.
 Hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng theo
quyết định 15 của Bộ Tài chính.
 Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
 Hình thức sổ kế toán của công ty TNHH Minh Phương
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chứng từ.
Xuất phát từ tình hình thực tế, công ty tổ chức kế toán theo mô hình tập trung,
khối lượng công việc nhiều, trình độ của các nhân viên tương đối đồng đều nên từ năm
2006 công ty áp dụng kế toán trên máy tính nhằm giảm bớt khối lượng công việc kế
toán. Công ty được trang bị đầy đủ hệ thống máy tính và cài đặt phần mềm FAST.
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Khóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAY
Khóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAYKhóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAY
Khóa luận: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựaĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty nhựa
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khíĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017 Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương (20)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh minh phương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH PHƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƢƠNG THỊ HẢI YẾN MÃ SINH VIÊN : A19312 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH PHƢƠNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Lƣơng Thị Hải Yến Mã sinh viên : A19312 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu, được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong Phòng Tài chính - kế toán của công ty TNHH Minh Phương, em đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên, dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập còn chưa nhiều và trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo tận tình của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các bác, các anh chị trong Phòng kế toán của Công ty TNHH Minh Phương và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lương Thị Hải Yến Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............1 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất...................................................................................................1 1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................................1 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.................................................................................1 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1 1.1.2. Giá thành sản phẩm..........................................................................................4 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm...........................................................................4 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.............................................................................4 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................5 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......6 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất...................................................................................................7 1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .................................7 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm .......7 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất............................................................8 1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên............................................................................................9 1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................9 1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................11 1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................12 1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................14 1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ....................................................................................................15 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................15 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................15 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................15 1.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................................16 1.2.4. Phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ...........................................................16 1.2.5. Kế toán giá thành sản phẩm...........................................................................18
  • 6. 1.2.5.1. Kỳ tính giá........................................................................................................18 1.2.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................19 1.3. Tổ chức CPSX và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ...............23 1.3.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ............................................................................23 1.3.2. Hình thức Nhật ký chung...............................................................................23 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ............................................................................23 1.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ ......................................................................23 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính................................................................25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHƢƠNG ..........................26 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Minh Phƣơng...................................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Minh Phương.......26 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương 27 2.1.2.1. Khát quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương.............27 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương .....27 2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Minh Phương27 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Minh Phương .........29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phương .........30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng.............32 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phƣơng .....................................................................................34 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................34 2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................35 2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................39 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................47 2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................54 2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................................59 2.2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................................................59 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHƢƠNG........62 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Minh Phƣơng 62 3.1.1. Những ưu điểm cơ bản...................................................................................62 3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nhược điểm cần khắc phục.............................63 Thang Long University Library
  • 7. 3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phƣơng.....................................................................64 3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................................................................................64 3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương...............................................64
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung KPCĐ Kinh phí công đoàn GTGT Giá trị gia tăng NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định XN Xí nghiệp Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính...........................................................37 Bảng 2.2. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..........................................38 Bảng 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 621.01– Chi phí NVLTT phục vụ XN 1......................39 Bảng 2.4. Bảng chấm công............................................................................................44 Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.............................45 Bảng 2.6. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..............................................................46 Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp phục vụ SXXN 1.............47 Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 6271.2 – Chi phí nguyên vật liệu phục vụ SXXN 1..............48 Bảng 2.9. Sổ chi tiết TK 6271.3 – Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ SXXN 1............49 Bảng 2.10. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................51 Bảng 2.11. Sổ chi tiết TK 6271.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ SXXN 1...........52 Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện xí nghiệp 1 .........................................................53 Bảng 2.13. Sổ chi tiết TK 6271.8 – Chi phí khác bằng tiền phục vụ SXXN 1.............53 Bảng 2.14. Sổ chi tiết TK 154.01 – CPSX kinh doanh dở dang phục vụ SXXN 1 ......54 Bảng 2.15. Bảng kê sô 4................................................................................................55 Bảng 2.16. Nhật ký chứng từ số 7.................................................................................56 Bảng 2.17. Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................57 Bảng 2.18. Sổ cái tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp....................................57 Bảng 2.19. Sổ cái tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung...........................................58 Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.....................59 Bảng 2.21. Thống kê số lượng sản phẩm hoàn thành ...................................................60 Bảng 2.22. Thẻ tính giá thành sản phẩm .......................................................................61 Bảng 3.1. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................67 Bảng 3.2. Sổ nhật ký chung...........................................................................................69 Bảng 3.3. Sổ Cái tài khoản 154.....................................................................................70 Bảng 3.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................................71
  • 10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................6 Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................10 Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................12 Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................................13 Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................14 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK)......................................15 Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (KKĐK) ................................................16 Sơ đồ 1.8. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương pháp hạch toán có bán thành phẩm..............................................................22 Sơ đồ 1.9. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm .......................................................................22 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chứng từ..................................................................................24 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................................25 Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ......................................................28 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................29 Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phương......................................31 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ............................34 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu là động lực để thúc đẩy sản xuất và phát triển. Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự tạo cho mình những sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường. Trong các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh. Mà chi phí kinh doanh quy định đến giá thành sản phẩm đầu ra, bởi vậy sử dụng chi phí hiệu quả sẽ hạ được giá thành sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và tạo được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác, đây cũng chính là mục tiêu mà các doanh nghiệp luôn hướng tới. Bởi vậy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là vô cùng quan trọng, đòi hỏi kế toán phải tập hợp đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm. Công ty TNHH Minh Phương là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sản phẩm của công ty đáp ứng được thị hiếu của nhiều người tiêu dùng. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh thì công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Minh Phương cần phải ngày càng được hoàn thiện. Xuất phát từ thực tế đó, em xin lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Đối tƣợng nghiên cứu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phương. 3. Mục tiêu nghiên cứu Áp dụng những kiến thức đã học và nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Minh Phương. Qua đó có những nhận định đánh giá ban đầu về tình hình kế toán tại công ty, nhằm tìm ra những điểm còn hạn chế, đưa ra một số kiến nghị để khắc phục những mặt còn tồn tại, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Phương trong tháng 12 năm 2013 dưới góc độ kế toán tài chính.
  • 12. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, kết hợp với những kiến thức được trang bị từ nhà trường nói chung và kiến thức kế toán nói riêng. Sử dụng tổng hợp các phương pháp quan sát, điều tra, thống kê, tổng hợp, phân tích, dựa vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh xem cách hạch toán của đơn vị về chỉ tiêu chi phí, xem xét về mặt giá trị và nguồn gốc phát sinh rút ra kết luận cụ thể và tổng quát hơn. 6. Bố cục khóa luận Trong bài này, ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung khóa luận được trình bày thành 3 chương sau: Chƣơng 1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất Chƣơng 2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phƣơng Chƣơng 3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phƣơng Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về mặt lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phục vụ quá trình hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Thực chất, chi phí là sự chuyển dịch vốn, giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó, chi phí về lao động vật hóa như: Chi phí khấu hao tư liệu lao động, tiêu hao nguyên liệu. Chi phí về lao động sống là chi phí về sức lao động biểu hiện là tiền lương phải trả cho người lao động. Việc nghiên cứu chi phí còn phụ thuộc vào góc nhìn từng loại kế toán khác nhau:  Trên góc độ của kế toán tài chính Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa…trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.  Trên góc độ của kế toán quản trị Mục đích của kế toán quản trị, chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích kịp thời cho việc ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế phát sinh, hoặc là phí tổn ước tính để thực hiện sản xuất kinh doanh, mất đi do chọn lựa phương án, hy sinh cơ hội kinh doanh. Khi đó chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh các chứng cớ, chứng từ. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng như phục vụ việc ra quyết định. Chi phí sản xuất kinh doanh phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí Cách phân loại này Sắp xếp các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào một loại, không phân biệt chi phí đó được phát sinh ở đâu, có tác dụng như thế nào.
  • 14. 2 Theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam khi quản lý, hạch toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi năm yếu tố sau:  Chi phí nguyên vật liệu bao gồm: chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác. Sự phân biệt này giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được tổng NVL cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ. Từ đó hoạch định tổng mức luân chuyển, dự trữ cần thiết một cách hợp lý, để hoạch định các mặt hàng thiết yếu, chủ động trong công tác cung ứng vật tư.  Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, theo lương của người lao động.  Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị biết được mức chuyển dịch, hao mòn tài sản, từ đó hoạch định tốt hơn chiến lược đầu tư.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ yếu tố chi phí này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị cung cấp tốt hơn.  Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài yếu tố chi phí nói trên. Việc nhận biết tốt yếu tố này góp phần giúp nhà quản trị hoạch định lượng tiền mặt chi tiêu, hạn chế tồn đọng tiền mặt… Phân loại chi phí theo cách này cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng, giúp cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất kỳ sau. Quan trọng hơn là cơ sở để lập báo cáo sản xuất theo yếu tố, cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân. Theo hoạt động và công dụng kinh tế của chi phí Cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí theo khoản mục. Những chi phí có những công dụng, mục đích giống nhau thì cho vào cùng một khoản mục không phân biệt chi phí đó có nội dung như thế nào. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, chi phí thể hiện giá thành sản phẩm được chia làm năm khoản mục như sau: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bao gồm:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.  Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất. Thang Long University Library
  • 15. 3  Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng. Bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí ngoài sản xuất của doanh nghiệp được xác định bao gồm:  Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng cáo, giao hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp, các loại thuế, chi phí tiếp khách, hội nghị… Theo mối quan hệ của chi phí và công việc sản xuất trong kỳ  Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí mang tính tương đối ổn định, không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất trong một giới hạn nhất định. Trong doanh nghiệp các chi phí cố định thường là các chi phí có liên quan đến quản lý và vận hành doanh nghiệp hoặc chi phí khấu hao TSCĐ…  Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Trong doanh nghiệp các chi phí biến đổi thường là chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp…  Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí gồm cả các yếu tố của định phí và biến phí. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc lập dự toán chi chí, phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho việc đưa ra quyết định sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên nó chỉ mang tính tương đối. Ngoài 3 tiêu thức phân loại trên, chi phí sản xuất kinh doanh còn được phân loại theo 1 số tiêu thức sau:  Phân loại chi phí theo đối tượng: Gồm có chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp  Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định: Bao gồm chi phí khác biệt, chi phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí thích hợp và không thích hợp đối với một quyết định.  Phân loại theo nội dung cấu thành: Bao gồm chi phí đơn nhất, chi phí hỗn hợp Như vậy tùy theo mục đích và góc độ xem xét chi phí mà nhà quản lý sẽ chọn ra tiêu thức phân bổ hợp nhất. Nếu nhà quản lý biết cách phân loại hợp lý với mục đích của doanh nghiệp thì nó sẽ giúp cho công việc tính giá thành trở lên dễ dàng, chính xác hơn.
  • 16. 4 1.1.2. Giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển của các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.  Về khách quan: Giá thành là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị tư liệu sản xuất và sức lao động kết tinh trong một đơn vị sản phẩm.  Về chủ quan: Trên cơ sở chi phí sản xuất tính ra giá thành sản phẩm trong kỳ, nên giá thành sản phẩm phụ thuộc vào phương pháp hạch toán và các biện pháp đánh giá khác nhau về tư liệu sản xuất và sức lao động Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là thước đo bù đắp chi phí và chức năng lập giá. Toàn bộ các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản phẩm sẽ được bù đắp bởi doanh thu từ việc bán sản phẩm. Đồng thời căn cứ vào giá thành sản phẩm, doanh nghiệp mới có thể xác định được giá bán sản phẩm hợp lý. Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm cụ thể và chỉ tính toán với số lượng sản phẩm hoàn thành, kết thúc toàn bộ quá trình sản xuất hay hoàn thành một công đoạn sản xuất mà không tính cho sản phẩm đang nằm trên dây chuyền sản xuất. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán giá thành cũng như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa. Vì thế giá thành thường được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:  Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Được tiến hành xác định trước khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành này là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp để tiết kiệm CPSX, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Được tiến hành xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm, là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp và giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thang Long University Library
  • 17. 5  Giá thành sản phẩm thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định được nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh hoạch định hoặc định mức cho phù hợp. Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:  Giá thành sản xuất sản phẩm (Giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá trị thành phẩm nhập kho hoặc gửi bán, đồng thời là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp khi sản phẩm được tiêu thụ.  Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (Giá thành tiêu thụ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý). Do vậy, giá thành toàn bộ còn được gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành tiêu thụ của sản phẩm. Giá thành toàn bộ của sản phẩm được tính như sau: Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ được xác định khi sản phẩm đã xác định là tiêu thụ. Phân loại kiểu này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định khi đưa ra lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, quản lý cho từng loại sản phẩm, hàng hóa nên cách phân loại này mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Để hạch toán đầy đủ, chính xác, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị, kế toán phải phân định CPSX với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng.
  • 18. 6 Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất, nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra.  Giống nhau: Chi phí và giá thành về bản chất đều là những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa trong quá trình sản xuất.  Khác nhau: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một kỳ sản xuất nhất định và được tập hợp theo kỳ, liên quan tới sản phẩm sản xuất trong kỳ, sản phẩm làm dở dang và sản phẩm hỏng cuối kỳ. Trong khi đó giá thành luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ, không chứa chi phí của sản phẩm dở dang nhưng lại bao gồm chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí, có cùng một nội dung kinh tế, không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí. Còn những chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì được tập hợp thành các khoản mục để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ Hay: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp Do đó cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:  Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.  Tổ chức vận dụng chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu thu nhận, xử lý hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 7  Tổ chức bộ máy kế toán một các khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng, trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến các yếu tố chi phí.  Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí, phương pháp xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành thích hợp.  Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như với toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau của từng loại sản phẩm được sản xuất.  Tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.  Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, dự toán chi phí phát hiện kịp thời hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích.  Lập các báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vị, giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.  Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:  Sản xuất giản đơn: Đối tượng tập hợp CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động). Đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng.  Sản xuất phức tạp: Đối tượng tập hợp CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở bước chế tạo cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng bước chế tạo.  Theo loại hình sản xuất:  Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tượng tập hợp CPSX là các đơn đặt hàng riêng biệt. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng.
  • 20. 8  Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Đối tượng tập hợp CPSX là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hay bán thành phẩm.  Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh  Trình độ cao: Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành có thể ở góc độ khác nhau.  Trình độ thấp: đối tượng có thể bị hạn chế và thu hẹp lại. 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản CPSX phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Nội dung cơ bản của phương pháp tập hợp CPSX là căn cứ vào đối tượng tập hợp CPSX để xác định mở các sổ kế toán nhằm ghi chép, phản ánh chi phí phát sinh theo đúng đối tượng hoặc tính toán, phân bổ phần chi phí phát sinh cho đối tượng đó. Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào đối tượng tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:  Theo phương pháp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào các chứng từ ban đầu như phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương… kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản phù hợp theo từng loại và chi tiết cho từng đối tượng riêng biệt. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán…theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Các doanh nghiệp nên áp dụng tối đa phương pháp này nếu điều kiện cho phép.  Theo phương pháp gián tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Các chi phí này khi phát sinh được ghi chép trên chứng từ ban đầu và tập hợp vào tài khoản chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo các tiêu chuẩn phân bổ thích hợp. Việc phân bổ các chi phí này được thực hiện theo trình tự như sau: Công thức phân bổ chi phí:  Bước 1: xác định hệ số phân bổ theo công thức Thang Long University Library
  • 21. 9 Hi=Ti/T Trong đó: Hi: Hệ số phân bổ chi phí Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i T: Là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí  Bước 2: xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể Ci=Hi x C Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Hi: Hệ số phân bổ chi phí C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng 1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào, đều có thể xác định được số lượng nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công tính toán. 1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Khái niệm CPNVLTT là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ. Trường hợp CPNVLTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí có thể tập hợp theo phương pháp trực tiếp. Trong trường hợp CPNVLTT có liên quan đến nhiều đối tượng mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, … Công thức phân bổ như sau: Chi phí NVLTT phân bổ cho từng đối tượng = Tổng chi phí NVLTT cần phân bổ x Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượngTổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng  Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Phiếu nhập kho, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Sổ kho, Thẻ kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
  • 22. 10  Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản Chi phí NVLTT, kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất). TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Tập hợp chi phí, nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong kỳ.  Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho, hoặc giá trị thu hồi.  Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.  Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 152 Xuất kho NVL Nhập kho NVL xuất dùng trực tiếp đưa vào SX không hết, phế liệu thu hồi TK 111, 112, 331 TK154 Mua NVL chuyển Kết chuyển chi phí NVLTT thẳng vào sản xuất trong kỳ TK133 Thuế GTGT TK632 TK411 (nếu có) Nhập cấp phát NVLTT Kết chuyển chi phí NVLTT Đưa vào sản xuất Trên mức bình thường TK 336, 338 Nguyên vật liệu vay, mượn xuất dùng trực tiếp Thang Long University Library
  • 23. 11 1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Khái niệm CPNCTT là toàn bộ tiền lương phải trả cho các công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp khác có tính chất lương. Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu. Giống như CPNVLTT có thể phân bổ trực tiếp hoặc gián tiếp. Nguyên tắc phân bổ cũng giống như phân bổ CPNVLTT, tiêu thức phân bổ có thể là tiền lương theo sản phẩm, theo thời gian, theo chi phí tiền lương định mức…  Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng hạch toán là Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu chi…  Tài khoản sử dụng Để theo dõi CPNCTT, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp  Tập hợp CPNCTT sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.  Kết chuyển CPNCTT vào TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.  Kết chuyển CPNCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • 24. 12  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK154 Tiền lương phải trả cho công nhân Cuối kỳ kết chuyển trực tiếp tham gia sản xuất hoặc phân bổ TK 338 Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ BHTN của CN trực tiếp sản xuất TK 335 TK 632 Trích trước tiền lương nghỉ phép Kết chuyển CPNCTT của công nhân trực tiếp sản xuất vượt trên mức bình thường 1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung  Khái niệm CPSXC là những chi phí phục vụ quản lý, sản gắn với phân xưởng sản xuất. CPSXC phát sinh tại phân xưởng, bộ phận sản xuất nào thì sẽ được phân bổ hết cho các đối tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng đó tham gia sản xuất không phân biệt đã hoàn thành hay chưa. Cuối kỳ kết chuyển CPSXC đã tập hợp theo từng phân xưởng, đội. Sau đó kế toán tính toán, phân bổ CPSXC cho từng đối tượng kế toán theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Trên thực tế những tiêu chuẩn phân bổ có thể sử dụng là: CPNVLTT, CPNCTT, định mức chi phí sản xuất chung…  Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ khấu hao tài TSCĐ dùng cho phân xưởng, Phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ NVL, Giấy báo nợ…  Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ. Thang Long University Library
  • 25. 13 TK 627 – Chi phí sản xuất chung  Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ tại phân xưởng sản xuất.  Các khoản ghi giảm CPSXC  CPSXC cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường.  Kết chuyển CPSXC vào TK 154. Tài khoản 627 được mở 6 tài khoản cấp hai: TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272 – Chi phí vật liệu TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152 Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm CPSXC phân xưởng TK 152, 153 TK 154 Chi phí NVL, CCDC Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC theo tiêu chí tập hợp TK 142, 242, 335 cho các đối tượng chịu chi phí Chi phí theo dự toán hoặc phân bổ cho các khoản chi phí trả trước TK 632 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Mức định phí sản xuất chung tại phân xưởng không phân bổ vào giá thành SP TK 111,112, 331, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK133 ThuThuế GTGT
  • 26. 14 1.2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC theo từng đối tượng trên các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng TK 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại chi phí, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng lao vụ, dịch vụ… TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC).  Các khoản ghi giảm CPSX  Tổng giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.  Số dư cuối kỳ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ dở dang cuối kỳ. Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất TK 621 TK 154 TK 152 Kết chuyển CPNVLTT Phế liệu thu hồi do sản phẩm hỏng hoặc vật liệu xuất dùng không hết TK 622 TK 1381 Kết chuyển CPNCTT Sản phẩm hỏng ngoài định mức trên dây chuyền sản xuất TK 627 TK 155 Kết chuyển CPSXC Giá thành sản xuất thành phẩm nhập kho TK 157 Giá thành sản xuất sản phẩm gửi bán TK 632 Giá thành sản xuất sản phẩm bán ngay không qua kho Thang Long University Library
  • 27. 15 1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục. Cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng cùng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành, của hàng đã bán. 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để phản ánh các chi phí vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí được phản ánh trên TK 621 không ghi theo từng chứng từ xuất dùng nguyên, vật liệu mà được ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị nguyên, vật liệu tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh của TK 621 giống như phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kế toán như sau: Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK) TK 331,111,112,311,411… TK 611 TK 621 TK 631 Giá trị vật liệu Giá trị NVL dùng Kết chuyển tăng trong kỳ chế tạo SP hay thực chi phí NVLTT TK 133 hiện dịch vụ Thuế GTGT TK 151,152 Kết chuyển giá trị vật liệu tồn cuối kỳ Kết chuyển giá trị vật liệu tồn đầu kỳ 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí giống như phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 631 – giá thành sản xuất theo từng đối tượng. 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Toàn bộ CPSXC được tập hợp vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung và được chi tiết theo các tiểu khoản tương ứng và tương tự như với doanh nghiệp áp dụng phương
  • 28. 16 pháp Kê khai thường xuyên. Sau đó sẽ được phân bổ vào TK 631, chi tiết theo từng đối tượng để tính giá thành. 1.2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất Để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 631 – Giá thành sản xuất. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất …) và theo nhóm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ, dịch vụ… tương tự như TK 154 TK 631 – Giá thành sản xuất  CPSX, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ.  CPSX, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.  Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 – giá vốn hàng bán.  CPSX cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (KKĐK) Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ TK 621 TK 631 TK 154 Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ TK 622 TK 632 Tổng giá thành công xưởng của sản phẩm, lao vụ hoàn thành nhập TK 627 kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp CPSXC kết chuyển hoặc phân bổ cho các đối tượng tính giá thành 1.2.4. Phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ SPDD là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, cần thiết phải tiến hành kiếm kê Kết chuyển CPNCTT Kết chuyển CPNVLTT Thang Long University Library
  • 29. 17 và đánh giá SPDD. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có phương pháp đánh giá SPDD khác nhau.  Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính Theo phương pháp này toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong SPDD chỉ bao gồm giá trị NVL chính. CPSX dở dang cuối kỳ = CPSX dở dang đầu kỳ + CPNVL chính phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳSố lượng thành phẩm + Số lượng SPDD cuối kỳ Áp dụng ở những doanh nghiệp có chi phí vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, còn các chi phí khác như chi phí nguyên vật liệu phụ, CPNCTT, CPSXC chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng chi phí. Đối với những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm làm ra phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau thì sản phẩm dở dang của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL chính. Còn SPDD của giai đoạn sau này được tính theo chi phí bán thành phẩm của giai đoạn trước chuyển sang.  Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo chính xác của việc đánh giá, phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn các chi phí NVL chính phải xác định theo số thực tế đã dùng.  Đối với những chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu quy trình công nghệ như chi phí NVL chính: Chi phí NVL chính tính cho SPDD cuối kỳ = CPSX dở dang đầu kỳ + CPNVL chính phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD cuối kỳSố lượng thành phẩm + Số lượng SPDD cuối kỳ  Đối với chi phí sản xuất bỏ dần theo mức độ chế biến như CPVLP, CPNCTT, CPSXC thì tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ hoàn thành: Chi phí chế biến từng loại tính cho SPDD cuối kỳ = CPSX dở dang đầu kỳ + CPNVL chế biến phát sinh trong kỳ x Số lượng SPDD quy đổiSố lượng thành phẩm + Số lượng SPDD quy đổi
  • 30. 18 Số lượng SPDD quy đổi = Số lượng SPDD cuối kỳ x % Mức độ hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ = Chi phí NVL chính + Chi phí chế biến cho SPDD Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp này đảm bảo tính hợp lý, có độ tin cậy tương đối cao, nhưng khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang trên các công đoạn chế biến phức tạp và mang tính chủ quan cao.  Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến Đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng tương đương, trong đó giả định SPDD đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Áp dụng đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí. Giá trị SPDD = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến  Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch Kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD đã kiểm kê xác định ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí đã tính ở từng công đoạn sản xuất đó cho từng đơn vị sản phẩm để ta tính chi phí định mức của khối lượng SPDD của từng công đoạn sau đó tập hợp lại cho từng sản phẩm. Phương pháp này thích hợp áp dụng đối với hệ thống kế toán CPSX và tính giá thành theo định mức. Chi phí SPDD = Khối lượng SPDD x Chi phí định mức 1.2.5. Kế toán giá thành sản phẩm 1.2.5.1. Kỳ tính giá Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán tính giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành trên cơ sở CPSX đã tập hợp được. Có 2 cách xác định kỳ tính giá thành như sau:  Kỳ tính giá thành phù hợp với báo cáo.  Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Trong trường hợp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là cuối kỳ báo cáo, thường là vào cuối mỗi tháng. Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm hoặc đơn vị đặt hàng sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu Thang Long University Library
  • 31. 19 kỳ sản xuất sản phẩm hay đơn đặt hàng đó thì chu kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm hay đơn vị đặt hàng đó hoàn thành. 1.2.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu CPSX đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành theo khoản mục chi phí đã quy định và đúng kỳ tính.  Phương pháp trực tiếp (giản đơn) Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, sản xuất ra ít chủng loại sản phẩm nhưng sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn như các nhà máy điện, nước, các doanh nghiệp khai thác (quặng, than, gỗ…). Đối tượng hạch toán CPSX là từng loại sản phẩm, dịch vụ. Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành  Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ như các doanh nghiệp khai thác, cơ khí chế tạo, luyện kim, may mặc… Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Z = C1 +C2 +…+Cn Trong đó: Z: Tổng giá thành. C1, C2,…,Cn: CPSX ở các giai đoạn 1…n nằm trong giá thành sản phẩm.  Phương pháp hệ số Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên vật liệu và một lượng lao động nhưng tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau, do vậy mà CPSX không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm.
  • 32. 20 Theo phương pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản phẩm về sản phẩm gốc rồi từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính giá thành từng loại sản phẩm. Q0 =  Qi x Hi Trong đó: Q0: Tổng số sản phẩm gốc quy đổi Qi: Số lượng sản phẩm i (chưa quy đổi) Hi: Hệ số quy đổi sản phẩm i Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành đơn vị sản phẩm gốc = Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc quy đổi Giá thành đơn vị sản phẩm i = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc x Hệ số quy đổi sản phẩm i Tổng giá thành sản phẩm i = Giá thành đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i  Phương pháp tỷ lệ chi phí Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy… Tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm x 100%Tổng giá thành kế hoạch hoặc định mức của tất cả các loại sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm từng loại x Tỷ lệ chi phí  Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất bên cạnh các sản phẩm chính còn thu được những sản phẩm phụ, để tính giá trị sản phẩm chính kể toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng CPSX sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể dược xác định theo giá có thể sử dụng được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu… Thang Long University Library
  • 33. 21 Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính đã hoàn thành. Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm phụ thu hồi - Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ  Phương pháp liên hợp Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, dệt kim… Trên thực tế kế toán có thể kết hợp phương pháp trực tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số với loại trừ sản phẩm phụ.  Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục Là doanh nghiệp có quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm bao gồm nhiều bước (giai đoạn) nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định, mỗi bước tạo ra một loại bán thành phẩm và bán thành phẩm của bước trước là đối tượng hay nguyên liệu chế biến của bước sau. Trong các doanh nghiệp này, phương pháp kế toán thích hợp nhất là kế toán hạch toán theo bước chế biến (giai đoạn công nghệ). Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh thuộc giai đoạn nào sẽ được tập hợp cho giai đoạn đó. Riêng với chi phí sản xuất chung sau khi được tập hợp theo phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước theo tiêu thức phù hợp. Phương pháp tính giá thành thường là phương pháp trực tiếp kết hợp phương pháp tổng cộng chi phí hay hệ số (hoặc tỷ lệ…) tùy thuộc vào phương pháp hạch toán.  Tính giá thành phân bước theo phương pháp hạch toán có bán thành phẩm Phương pháp hạch toán này thường áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ cao hoặc bán thành phẩm sản xuất ở các bước có thể làm thành phẩm bán ra ngoài. Đặc điểm của phương pháp hạch toán này là khi tập hợp chi phí sản xuất của các giai đoạn công nghệ, giá trị bán thành phẩm của các bước trước chuyển sang bước sau được tính theo giá thành thực tế và được phản ánh theo từng khoản mục chi phí và gọi là kết chuyển tuần tự.
  • 34. 22 Sơ đồ 1.8. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng pháp hạch toán có bán thành phẩm Chi phí NVL chính + Chi phí chế biến bước 1 - Giá trị SPDD bước 1 = Giá thành bán thành phẩm bước 1 + CP chế biến bước 2 - Giá trị SPDD bước 2 = Giá thành bán thành phẩm bước 2 + Chi phí chế biến bước 3 - Giá trị SPDD bước 3 … Giá thành bán thành phẩm bước (n-1) + Chi phí chế biến bước n - Giá trị SPDD bước n = Tổng giá thành thành phẩm  Tính giá thành phân bước theo phương pháp không có bán thành phẩm Phương pháp hạch toán này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao, thành phẩm chế biến ở từng bước không bán ra ngoài. Chi phí chế biến phát sinh trong các giai đoạn công nghệ được tính nhập vào giá thành phẩm một cách đồng thời, song song nên gọi là kết chuyển song song. Theo phương án này, kế toán không cần tính giá thành bán thành phẩm hoàn thành trong từng giai đoạn mà chỉ tính giá thành thành phẩm hoàn thành bằng cách tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính, các chi phí chế biến khác. Sơ đồ 1.9. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án không có bán thành phẩm Chi phí chế biến bước 1 tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước n tính cho thành phẩm Chi phí chế biến bước 2 tính cho thành phẩm Chi phí vật liệu chính tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Thang Long University Library
  • 35. 23 1.3. Tổ chức CPSX và tính giá thành sản phẩm theo các hình thức sổ 1.3.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Áp dụng cho các loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung, đơn vị có ít nghiệp vụ phát sinh, sử dụng ít tài khoản  Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lượng lao động kế toán ít  Nhược điểm: Dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với đơn vị có quy mô lớn. 1.3.2. Hình thức Nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán thấp và ít.  Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động.  Nhược điểm: Ghi trùng lặp. 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Áp dụng với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp, phù hợp với cả hình thức kế toán thủ công và kế toán máy.  Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động.  Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp. 1.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ là:
  • 36. 24  Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.  Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).  Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.  Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Áp dụng với doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại quy mô lớn, đội ngũ nhân viên kế toán nhiều, có trình độ, đơn vị chủ yếu thực hiện là thủ công.  Ưu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ phân công lao động, giảm ½ khối lượng ghi sổ. Tính chất đối chiếu, kiểm tra cao tạo kỷ cương cho việc thực hiện, ghi chép sổ sách. Có thể lập nhanh báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ.  Nhược điểm: Hệ thống sổ quá phức tạp, có nhiều nội dung không phù hợp với trình độ kế toán. Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và bảng phân bổ Bảng kê số 4, 5, 6 Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Thang Long University Library
  • 37. 25 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ.  Ưu điểm: Giảm bớt công việc cho nhân viên kế toán. Giảm bớt số lượng sổ sách kế toán. Hạn chế sai sót trong quá trình ghi chép số liệu. Giúp cho việc tính toán chính xác, xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, chất lượng cao. Giúp công tác bảo lưu, bảo quản dữ liệu thuận lợi, an toàn.  Nhược điểm: Thụ động, dễ có sự cố. Do không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nên khi có sai sót sẽ khó phát hiện. Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào máy tính Thông tin đầu ra  Sổ kế toán tổng hợp  Sổ kế toán chi tiết  Các báo cáo kế toán Trong các doanh nghiệp, vấn đề tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là một khâu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động, khả năng quản lý và sử dụng các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh của bản thân doanh nghiệp đó. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán. Các thông tin về chi phí và giá thành còn là căn cứ quan trọng giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết định cũng như các kế hoạch liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Máy tính xử lý thông tin và đưa ra sản phẩm
  • 38. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH PHƢƠNG 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Minh Phƣơng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Minh Phương Công ty TNHH Minh Phương được thành lập vào ngày 19/1/1996 dưới hình thức là một công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên.  Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Minh Phương  Tên tiếng anh : Minh Phương Company Limited  Địa chỉ trụ sở chính : Chùa Tổng, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội  Điện thoại : 04.33845939  Mã số thuế : 0500141721  Website : http://www.minhphuonght.com.vn  Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu và nội địa Công ty có 2 thành viên sáng lập gồm 1 Giám đốc và 1 phó Giám đốc. Với hơn 20 năm đúc kết kinh nghiệm từ làng nghề dệt kim ngang truyền thống La Phù và 17 năm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, công ty đã trưởng thành và phát triển nhanh chóng với quy mô và tỷ trọng xuất khẩu cao. Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty gặp không ít khó khăn với 200 cán bộ công nhân viên được phân thành 2 phân xưởng may và 2 phòng ban nghiệp vụ. Số cán bộ tốt nghiệp đại học và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn ít, số công nhân có tay nghề cao chưa nhiều. Do đó trong quá trình hoạt động công ty đã phải cử người đi học nâng cao nghiệp vụ, đồng thời mở các lớp đào tạo tay nghề cho công nhân viên. Về cơ sở hạ tầng lúc ban đầu hầu hết các thiết bị máy móc đều là cũ kỹ, lạc hậu. Với tổng diện tích sử dụng là 1.150m2 bao gồm cả nhà làm việc, nhà xưởng, kho hàng. Do vậy kho hàng thiếu thốn chật chội. Nhưng nhờ sự sự năng động, sáng tạo của Ban Giám đốc cùng với đội ngũ công nhân nhiệt tình nên chỉ sau một thời gian ngắn công ty không những vượt qua khó khăn mà còn thu được những kết quả đáng kể. Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng bình quân hơn 30%/ năm. Trang bị hệ thống máy dệt tự động hiện đại đến từ Đức và Nhật, hai nước có nền công nghiệp chế tạo máy dệt kim ngang tự động hàng đầu thế giới (Máy Stoll của Đức và máy Shima Seiki của Nhật Bản). Hệ thống máy dệt tự động của công ty có đủ các cấp kim từ máy kim 3G, 5G, 7G cho tới máy 14G, và nhiều thiết bị máy móc dây chuyền hiện đại khác. Ngoài ra công ty TNHH Minh Phương đã mở rộng địa bàn sản xuất kinh doanh lên đến 19.645 m2. Nhờ vậy công ty đã có những sản phẩm phong phú về chủng loại có chất lượng cao, uy tín trên thị trường trong và nước ngoài. Thang Long University Library
  • 39. 27 Công ty TNHH Minh Phương chủ yếu sản xuất hàng hóa theo đơn đặt hàng và xuất khẩu sang các thị trường lớn như: Nhật, Pháp, Mỹ… Hơn 17 năm quan hệ hợp tác với bạn hàng nước, công ty đã tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm khá rộng lớn và ổn định. Các mặt hàng sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu, chỉ một phần nhỏ hướng vào trong nước. Trong chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2020, công ty sẽ tập trung phát triển theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, hướng đến mục tiêu đưa công ty TNHH Minh Phương trở thành một công ty lớn của Việt Nam. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương 2.1.2.1. Khát quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương Các mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là là quần áo, mũ, găng tay, khăn và các phụ kiện được làm bằng sợi dệt kim xuất khẩu và nội địa. Nó mang lại nguồn thu chính cho công ty, giúp công ty trở nên quen thuộc và gần gũi trong mắt người tiêu dùng và các đối tác. Ngoài ra công ty còn kinh doanh vật tư, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu thuộc về lĩnh vực dệt may. Với chính sách thực hiện đổi mới công nghiệp, công ty đảm bảo cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời nhanh chóng cho mọi đối tượng khách hàng theo đúng chủng loại yêu cầu với chất lượng tốt, số lượng chính xác, giá cả hợp lý, điều kiện giao hàng và thời gian giao hàng. Chính vì vậy có thể nói cho đến nay công ty TNHH Minh Phương đã và đang khẳng định vị thế của mình trên thị trường. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Minh Phương Đặc điểm sản xuất của công ty TNHH Minh Phương là sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục kết hợp với sản xuất kiểu song song, sản phẩm của công ty là hàng may mặc do vậy có nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau. Hiện nay công ty có 2 xí nghiệp. Xí nghiệp 1, Hoài Đức - Hà Nội. Xí nghiệp 2, Hải Phòng. Mỗi xí nghiệp đều có 2 phân xưởng thực hiện các chức năng khác nhau:  Phân xưởng I: Gồm tổ móc 1, tổ móc 2, tổ móc 3 chuyên làm mũ, găng tay, và các phụ kiện. Tổ đóng gói và kiểm tra hoàn thiện sản phẩm.  Phân xưởng II: Gồm tổ may 1, tổ may 2 và tổ may 3 chuyên may quần, áo cho người lớn và trẻ em. Tổ dệt, phân loại mảnh, tổ cắt thực hiện công đoạn cắt mảnh theo đúng yêu cầu mà phòng kỹ thuật đề ra, tổ là làm quần áo phẳng nếp. Khi có đơn đặt hàng của khách, các phân xưởng có thể cùng kết hợp để sản xuất các loại sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. 2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Minh Phương Toàn bộ quy trình công nghệ thực hiện sản xuất được thực hiện theo 2 bước sau:
  • 40. 28  Bước 1: Lên ý tưởng và thiết kế sản phẩm, phòng kỹ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu, sau khi đánh giá và nhận xét thì tiến hành đặt mua nguyên vật liệu để sản xuất theo đúng số lượng đã được định mức.  Bước 2: Sau khi nhận được thông số và yêu cầu từ phòng kỹ thuật.  Nguyên vật liệu dùng vào sản xuất gồm: các loại sợi, khuy, chỉ,…  Bộ phận dệt sẽ sử dụng máy móc hiện đại trong công ty dệt và phân loại mảnh.  Bộ phận Cắt và bộ phận May sẽ cắt, may theo định mức đã có trước.  Khi sản phẩm may xong sẽ đem đi giặt và sấy  Sản phẩm đã được sấy khô sẽ được chuyển cho bộ phận Là.  Tiếp đó công nhân ở bộ phận kiểm tra hoàn thành sản phẩm sẽ đơm khuy, bắn mác, và kiểm tra sản phẩm.  Cuối cùng là giai đoạn đóng gói. Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Nguyên vật liệu Dệt và phân loại mảnh Cắt ( Trải mảnh, cắt pha, cắt gọt, đánh số) May Giặt, sấy Là Vật liệu phụ Kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm và đóng gói (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Thang Long University Library
  • 41. 29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Minh Phương Công tác quản lý là một khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào. Để đảm bảo nhu cầu quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Công ty xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng Tài chính kế toán Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kế hoạch Phòng xuất nhập khẩu Phòng tổ chức hành chính Phòng bảo vệ Xí nghiệp 1 Xí nghiệp 2 Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)  Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, người có quyền lực cao nhất, đại diện cho công ty trước pháp luật chịu trách nhiệm về tình hình quản lý và sử dụng vốn, tài sản và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong phạm vi vốn góp của mình. Giám đốc chỉ huy hoạt động thông qua trưởng phòng hoặc ủy quyền cho phó giám đốc.  Phó giám đốc: Có nhiệm vụ chỉ huy theo sự phân công của Giám đốc, tham mưu, giúp Giám đốc ra quyết định liên quan đến kỹ thuật, máy móc, thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, xác định mục tiêu phương hướng hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. Các phòng ban chức năng của công ty bao gồm:  PhòngTài chính – kế toán: Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trong quá trình họat động sản xuất kinh doanh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác đúng theo nguyên tắc, chuẩn mực và quy định của pháp luật. Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính. Ngoài ra còn phải phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nhằm mục đích cung cấp thông tin phục vụ công tác quản trị kinh doanh.
  • 42. 30  Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong sản xuất. Bộ phận kết hợp với phòng kinh doanh để lập nhu cầu về vật tư, dự toán cho việc sản xuất sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất và thiết kế mẫu mới, cải tiến mẫu mã bằng cách hiện đại hoặc quy trình công nghệ, thay đổi, sửa chữa máy móc thiết bị. Xác định mức kinh tế kỹ thuật, hao phí nguyên vật liệu, tiêu chuẩn, quy cách và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm. Đồng thời kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất cũng như thành phẩm trước khi giao cho các khách hàng.  Phòng kinh doanh: Thực hiện nhiệm vụ được giao về kinh doanh như: Nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức vận chuyển chuyên chở sản phẩm hàng hóa, vật tư đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời thực hiện kí kết các hợp đồng. Ngoài ra còn trưng bày, giới thiệu sản phẩm của công ty cũng như tham gia các hội trợ triển lãm  Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất. Cân đối nguyên vật liệu thiếu, thừa và đặt hàng kịp thời cho các đơn hàng.  Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ theo dõi và hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa. Thực hiện các hoạt động mở L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng. Kiểm tra đối chiểu hồ sơ hàng hóa với số lượng thực tế tại cửa khẩu.  Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi thực hiện các công tác có liên quan đến nhân sự như: Tổ chức lao động, lên kế hoạch bố trí, điều động lao động sao cho phù hợp với trình độ tay nghề, chuyên môn của công nhân. Thực hiện công tác hành chính quản trị. Tham mưu cho Giám đốc về tình hình tiền lương, sắp xếp công việc, chế độ khen thưởng… Đảm bảo cho mọi người trong công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế về hợp đồng lao động.  Phòng bảo vệ: Có trách nhiệm bảo vệ tài sản và giữ gìn an ninh trật tự trong nội bộ công ty. Quản lý giám sát quá trình xây dựng. Nhận xét: Mỗi phòng ban của công ty có trách nhiệm, chức năng khác nhau song đều có mối quan hệ mật thiết với nhau cùng phục vụ cho việc quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của công ty nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phương Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý mà hiện nay Công ty đang áp dụng mô hình kế toán tập trung. Theo đó toàn bộ công tác kế toán được thực hiện ở phòng Kế toán, từ việc thu thập kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ đến việc ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lập các báo cáo tài chính. Thang Long University Library
  • 43. 31 Mọi công việc liên quan đến Phòng Kế toán đều được kế toán viên đảm nhiệm dựa theo chức năng và nhiệm vụ cụ thể của mỗi người, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Kế toán trưởng. Để chuyên môn hóa, các nhân viên kế toán được phân công chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau: Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Minh Phƣơng Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Kế toán bán hàng và công nợ phải trả Kế toán mua hàng và công nợ phải thu Kế toán tiền mặt và tiền lương Kế toán nguyên vật liệu và TSCĐ Thủ quỹ (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)  Kế toán trưởng Kiêm trưởng phòng tài chính là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác Tài chính - kế toán của công ty, trực tiếp trình bày báo cáo tài chính của công ty cho ban lãnh đạo. Cùng ban lãnh đạo vạch ra phương hướng nhiệm vụ trong tương lai bằng kế hoạch tài chính, là tham mưu đắc lực cho giám đốc trong việc sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả trong công tác sản xuất kinh doanh, công tác đối ngoại…Quản lý và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán của nhân viên trong phòng.  Kế toán tổng hợp và tính giá thành Tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, kiểm tra số liệu của các bộ phận kế toán khác chuyển sang phục vụ cho việc khoá sổ kế toán, lập báo cáo kế toán…  Kế toán bán hàng, công nợ phải thu Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi hoạt động bán hàng, và theo dõi các khoản nợ phải thu khách hàng, tính thuế VAT đầu ra của doanh nghiệp trong kỳ.  Kế toán mua hàng, công nợ phải trả Chịu trách nhiệm trong việc làm thủ tục thanh toán với khách hàng, theo dõi tình hình mua hàng hoá, vật tư của doanh nghiệp trong kỳ, đồng thời tính VAT đầu vào được khấu trừ khi mua hàng.  Kế toán tiền mặt và tiền lương Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ trước khi thực hiện nhiệm vụ thu chi. Tổ chức ghi chép, phản ánh hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ trong
  • 44. 32 phạm vi đối tượng thanh toán. Đồng thời thực hiện tính lương và BHXH phải trả cho người lao động, tổng hợp tiền lương cho toàn doanh nghiệp.  Kế toán nguyên vật liệu và tài sản cố định Tổ chức ghi chép và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển nhập xuất tồn kho vật liệu, xác định vật liệu trực tiếp dùng trong từng tháng phân bổ vào chi phí và giá thành sản phẩm. Tổng hợp số liệu về số lượng và hiện trạng, giá trị TSCĐ, tính khấu hao tài sản cố định hàng tháng tính vào chi phí sản xuất.  Thủ quỹ: Theo dõi tình hình biến động tăng giảm của quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp để lập báo cáo quỹ cuối kỳ. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Minh Phương Việc hạch toán kế toán tại công ty được thực hiện theo hướng dẫn của Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Các chế độ kế toán được áp dụng cụ thể như sau:  Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng  Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá hối đoái của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.  Kỳ kế toán là tháng.  Hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng theo quyết định 15 của Bộ Tài chính.  Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.  Hình thức sổ kế toán của công ty TNHH Minh Phương Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chứng từ. Xuất phát từ tình hình thực tế, công ty tổ chức kế toán theo mô hình tập trung, khối lượng công việc nhiều, trình độ của các nhân viên tương đối đồng đều nên từ năm 2006 công ty áp dụng kế toán trên máy tính nhằm giảm bớt khối lượng công việc kế toán. Công ty được trang bị đầy đủ hệ thống máy tính và cài đặt phần mềm FAST. Thang Long University Library