2. QUÁ TRÌNH
LÀNH VẾT
THƯƠNG
• Trải qua 4 giai đoạn: cầm máu
(homostatis), viêm (inflamation), tăng sinh
(proliferation), tái tạo (remodeling)
• Gián đoạn tại bất kì giai đoạn nào cũng sẽ
làm VT không lành, tạo vết thương mạn
tính
7. CƠ CHẾ CỦA LOÉT TÌ ĐÈ
Mặt cứng Cọ xát da- mặt cứng
Áp lực giữa
xương- mặt
cứng
Đè ép
mạch
máu
8. CÁC GIAI ĐOẠN LOÉT TÌ ĐÈ- GĐ 1
• Tổn thương lớp
thượng bì bì.
• Da không bị mất.
• Cứng và ấm
hoặc lạnh hơn
da xung quanh.
• Cảm giác đau.
9. CÁC GIAI ĐOẠN LOÉT TÌ ĐÈ- GĐ 2
• Mất một phần lớp
bì, loét hở nông với
đáy vết loét màu đỏ
hồng, không đóng
vảy.
• Có thể là một
phỏng nước chứa
đầy huyết thanh
còn nguyên hay vỡ.
10. CÁC GIAI ĐOẠN LOÉT TÌ ĐÈ- GĐ 3
• Mất mô toàn bộ lớp
da. Có thể thấy mô
mỡ dưới da nhưng
không lộ xương, gân
hay cơ.
• Có thể bao gồm
đường hầm và lỗ dò.
11. CÁC GIAI ĐOẠN LOÉT TÌ ĐÈ- GĐ 4
• Mất toàn bộ mô da
và dưới da, làm lộ
gân hay cơ.
• Thường xuất hiện
đường hầm hay lỗ
dò.
12. NGHI NGỜ TỔN THƯƠNG LOÉT SÂU
• Vùng khu trú da đổi
màu đỏ nâu/tím đậm,
hoặc các bóng nước
chứa đầy máu.
• Vùng này có thể
đau,cứng,mềm,nhão,
nóng hoặc lạnh hơn
so với mô kế cận.
13. • Ổ loét được phủ bởi lớp
tế bào chết hoặc hoại tử
với xuất tiết có màu vàng
xám hoặc nâu đen.
• Không thể thấy được độ
sâu của ổ loét
LOÉT KHÔNG THỂ PHÂN GIAI ĐOẠN
16. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
• Không nguy cơ: 19-23
• Nguy cơ ít: 15-18
• Nguy cơ trung bình : 13-14
• Nguy cơ cao:10 -12
• Nguy cơ rất cao: 6-9
17. ĐIỀU TRỊ LOÉT TÌ ĐÈ
1. Nâng đỡ thể trạng.
2. Giảm áp lực tì đè.
3. Chăm sóc vết loét:
- Loại bỏ mô hoại tử
- Rửa, băng VT
- Kháng sinh
- Các PP khác
4. Điều trị ngoại khoa.