1. ĐÁNH GIÁ TỔN THƢƠNG TỦY SỐNG
SPINAL CORD INJURY ASSESSMENT
Kwanchanog. MD
Sirijai Hospital - Mahidol University - Thailand
Cầm Bá Thức. MD
National Rehabilitation Hospital - Vietnam
2. • Kirshblum S, Waring W. Updates for the International Standards for
Neurological Classification of Spinal Cord Injury. Phys Med Rehabi Clin N
Am ; 2014(25):505-17
• Kirshblum S, Waring W., Biering-Sorensen F., Burns SP., Johansae M.,
Schmidt-Read M. et al. Reference for the 2011 revision of the international
standards for neurological classification of spinal cord injury. The journal of
spinal cord medicine; 2011(34): 547-54
• Braddom RL, Physical Medicine and Rehabilitation. 4th edition.
Philadelphia : Saunders Elsevier; 2011
• Delisa’s Physical Medicine & Rehabilitation 5th edition. USA: WILLIAMS &
WILKINS; 2010
• Cầm Bá Thức, Nguyễn Xuân Nghiên, Cao Minh Châu (2014), Phục hồi chức
năng tổn thƣơng tủy sống, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
• http://www.asia-spinalinjury.org/elearning/elearning.php
TÀI LIỆU THAM KHẢO/REFERENCE
3. NỘI DUNG/CONTENT
•DỊCH TỄ HỌC
•SƠ LƢỢC VỀ GIẢI PHẪU TỦY SỐNG
ĐẠI CƢƠNG
•THĂM KHÁM CẢM GIÁC
•THĂM KHÁM VẬN ĐỘNG
•THĂM KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
CÁC BƢỚC THĂM KHÁM VÀ PHÂN LOẠI
CHO ĐIỂM, PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ TỔN THƢƠNG
4. • Incidence: 40/million population/year
• Death from Complications SCI 10,000/yr
• Age: Average onset at 40.2 year-old
• Male > 80%
• Causes : vehicular crashes (42.1%), falls
(26.7%),violence (15.1%), and sports (7.6%)
EPIDEMIOLOGY
5. • Cấu trúc của cột sống
• Hình thể ngoài và dây thần kinh tủy sống
• Mạch máu nuôi tủy
• Cấu trúc bên trong và các đƣờng dẫn
truyền trong tủy
SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU
10. Corticospinal
Bó vỏ tủy (vận động)
CÁC ĐƢỜNG DẪN TRUYỀN CHÍNH TRONG TỦY SỐNG
MAJOR TRACTS IN THE SPINAL CORD
11. Dorsal column
Cột lƣng (cảm giác sâu
có ý thức)
CÁC ĐƢỜNG DẪN TRUYỀN CHÍNH TRONG TỦY SỐNG
MAJOR TRACTS IN THE SPINAL CORD
12. Spinothalamic tract/
Bó tủy đồi thị (cảm
giác nhiệt và đau)
CÁC ĐƢỜNG DẪN TRUYỀN CHÍNH TRONG TỦY SỐNG
MAJOR TRACTS IN THE SPINAL CORD
13. CÁC ĐƢỜNG DẪN TRUYỀN CHÍNH TRONG TỦY SỐNG
MAJOR TRACTS IN THE SPINAL CORD
Spinocerebellar
Bó tủy tiểu não (cảm
giác sâu không ý thức)
14. CÁC ĐƢỜNG DẪN TRUYỀN CHÍNH TRONG TỦY SỐNG
MAJOR TRACTS IN THE SPINAL CORD
15. NỘI DUNG/ CONTENT
• Dịch tễ học
• Sơ lƣợc về giải phẫu tủy sống
Đại cƣơng
• Thăm khám cảm giác
• Thăm khám vận động
• Thăm khám hậu môn trực tràng
Các bƣớc thăm khám và phân loại
Cho điểm, phân loại mức độ tổn thƣơng
16. • Thăm khám cảm giác/sensory examination
• Thăm khám vận động/ motor examination
• Thăm khám hậu môn trực tràng/ anorectal examination
ĐÁNH GIÁ TỔN THƢƠNG THẦN KINH
NEUROLOGICAL ASSESSMENT
Supine
position
17. 1. Xác định mức tổn thƣơng cảm giác cho bên trái và bên phải/
Determine sensory levels for right and left sides
2.Xác định mức tổn thƣơng vận động cho bên trái và bên phải/
Determine motor levels for right and left sides
3.Xác định mức tổn thƣơng thần kinh
Determine the neurological level of injury
4. Xác định tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn
Determine whether the injury is Complete or Incomplete
5.Xác định độ ASIA/
Determine ASIA Impairment Scale (AIS) Grade
CÁC BƢỚC TRONG PHÂN LOẠI
STEPS IN CLASSIFICATION
18. 1. Xác định mức cảm giác cho bên trái và bên phải
Determine sensory levels for right and left sides
2.Xác định mức vận động cho bên trái và bên phải
Determine motor levels for right and left sides
3. Xác định mức tổn thƣơng thần kinh
Determine the neurological level of injury
4.Determine whether the injury is Complete or Incomplete
Xác định tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn
5. Xác định độ ASIA
Determine ASIA Impairment Scale (AIS) Grade
CÁC BƢỚC TRONG PHÂN LOẠI
STEPS IN CLASSIFICATION
19. ĐỊNH NGHĨA/DEFINITIONS
• Chi phối theo đoạn tủy/segmental innervation
• Khoanh da chung đoạn tủy/dermatome
Là vùng da đƣợc chi phối bởi một dây thần kinh của một đoạn tủy/A Dermatome is an area
of skin innervated by a single spinal nerve of spinal cord segment
• Nhóm cơ chung đoạn tủy/Myotome
Là nhóm cơ đƣợc chi phối chung bởi một dây thần kinh của một đoạn tủy/ A myotome is a group
of muscles innervated by the ventral root a single spinal nerve of spinal cord segment
• Mức cảm giác/Sensory level :
o Là vị trí thấp nhất mà ở đó cảm giác sờ mó và cảm giác đau còn bình thƣờng và có thể khác
nhau ở hai bên cơ thể/The most caudal level where sensation for LT and PP are both normal
(graded as 2), may difference between two sides of the body.
o Có 28 khoanh da /dermatomes
20. KHÁM CẢM GIÁC NÔNG (SỜ MÓ)
LIGHT TOUCH SENSATION
• Khám bằng đầu nhọn miếng bông
gòn/ Tested with a tapered wisp of cotton
• Quệt một lần dài không quá 1cm qua
vùng da khám/ Stroked once across an area
not to exceed 1 cm of skin
• Bệnh nhân nhắm mắt không nhìn thấy
khám/ With the eyes closed or vision blocked
21. KHÁM CẢM GIÁC NÔNG (CHẠM NHẸ)
LIGHT TOUCH SENSATION
• Điểm đánh giá ở ba mức (so sánh với cảm giác ở gò má bệnh
nhân)/ Scored on a three-point scale (comparison to the
sensation on the patients’ cheek)
• Chỗ không khám đƣợc ghi là NT/ NT = none testable
0 = MấT cảm
giác/Absent
•Mất cảm giác/No
sensation
1 = Giảm/Impaired
•Còn cảm giác nhƣng
kém hơn so với mặt/
Sensation lesser than on
face
2 = Bình thƣờng/Intact
•Cảm giác còn bình
thƣờng giống nhƣ ở mặt/
Same sensation as on
face
22. CẢM GIÁC ĐAU/ PIN PRICK SENSATION
(PHÂN BIỆT TÙ HAY NHỌN/ SHARPOR DULL DISCRIMINATION)
• Kiểm tra bằng kim băng dùng 1 lần/Test
with a disposable safety pin
– Dùng đầu nhọn để kiểm tra cảm giác đau khi
châm kim/ The pointed end to test for sharp
– Dùng đầu tù để kiểm tra cảm giác đầu tù ấn vào/
The rounded end to test for dull
• Yêu cầu bệnh nhân mô tả đau hay ấn
vào/ Ask patient to report “sharp” or
“dull”
• Chúng ta có thể thử kiểm tra trên gò má
trƣớc/ We may try the first test on cheek
23. • Điểm đánh giá ở ba mức (so sánh với cảm giác ở gò má bệnh nhân)/
Scored on a three-point scale (comparison to the sensation on the patients’
cheek)
NT = Không khám đƣợc/ none testable
0 = Mất/Absent
• Không có cảm giác châm hay
ấn vào, không phân biệt đầu
nhọn hay tù
• Inability to distinguish between
dull and sharp sensation or no
feeling when being touched
by the pin
1 = Giảm/Impaired
• Có khả năng nhận biết đầu
nhọn và tù nhƣng cƣờng độ
kém hơn so với trên mặt
• Ability to distinguish between
dull and sharp sensation, but
intensity of sharpness is lesser
than on face
2 = Còn nguyên/Intact
•Có khả năng phân biệt đầu
nhọn và tù và cảm giác rõ
nhƣ ở trên mặt
•Ability to distinguish
between dull and sharp
sensation and same
sensation as on face
CẢM GIÁC ĐAU/ PIN PRICK SENSATION
(PHÂN BIỆT TÙ HAY NHỌN/ SHARPOR DULL DISCRIMINATION)
25. • C2 and C3 – Phần sau đầu và cổ/Posterior head and neck
• C4 and T2 – Vùng xen kẽ giữa cổ vai và ngực trên/Adjacent
to each other in the upper thorax
• C5 – Phần trƣớc ngoài vai và cánh tay /Anterior lateral area of
shoulder and arm
• C6 – Mu ngón cái / Dorsal of Thumb
• C7 – Ngón tay giữa/Middle fingers
• C8 – Ngón út/Little finger
• T1 – Mặt trƣớc trong cẳng tay/
Inner forearm
• T2 – Mặt trƣớc trong cánh tay/
Upper inner arm
• T2/3 – Vùng nách/Axilla
ĐIỂM CHÌA KHÓA ĐỂ KHÁM CẢM GIÁC
KEY SENSORY POINTS
27. • L1 : Nằm giữa đƣờng nối điểm T12 và L2/Midway between the
key sensory points for T12 and L2.
• L2 : Nằm ở giữa đƣờng nối lồi cầu trong xƣơng đùi với điểm giữa
dây chằng bẹn/Midway between midpoint of the inguinal
ligament and the medial femoral condyle.
• L3 : Lồi cầu trong xƣơng đùi/medial femoral condyle
• L4 : Mắt cá trong/Medial malleolus
• L5 : Ở mu chân phía trên khớp đốt bàn ngón thứ 3/ On the
dorsum of the foot at the third metatarsal phalangeal joint
• S1 : Trên mặt ngoài gót chân/On the lateral aspect of the
calcaneus.
• S2 : Điểm giữa hố khoeo/At the midpoint of the popliteal fossa.
• S3 : Ụ ngồi/Ischial tuberosity
• S4,S5 : Vùng quanh hậu môn, dƣới 1cm tính từ ngoài đến mép da
niêm mạc/ In the perianal area, less than 1 cm from lateral to the
mucocutaneous junction.
ĐIỂM CHÌA KHÓA ĐỂ KHÁM CẢM GIÁC
KEY SENSORY POINTS
28.
29. • Khi khám nên quét đầu tăm bông trên bề mặt da khoảng 1cm;
• Đối với các vùng da ở ngón tay nhƣ khi thăm khám cảm giác từ C6-C8
thì nên khám ở mu đốt gần ngón tay;
• Đối với cảm giác ở vùng S4-S5 (một vùng tính chung cho cả hai khoanh
tuỷ) cho cả cảm giác đau và sờ nhẹ bởi vì chúng đại diện cho phần cuối
của tuỷ cùng.
• Đánh giá cảm giác sâu trong lỗ hậu môn bằng thăm trực tràng bằng một
ngón tay, hỏi bệnh nhân có cảm giác đƣợc ngón tay thăm khám hay
không?, có nhận biết đƣợc khi ta ấn ngón tay về các phía của thành trực
tràng hay không;
• Đánh giá cảm giác sâu trong hậu môn là có hay không.
LƢU Ý KHI KHÁM CẢM GIÁC/ NOTE ABOUT SENSORY EVALUATION
30. • Cần lƣu ý là khoanh tuỷ C4 có khi xuống rất thấp, có khi tới đan xen với
vùng của khoanh tuỷ T3, do đó khi mất cảm giác ngay phía trên đƣờng
ngang núm vú (khoanh tuỷ T4) thì phải kết hợp thăm khám cẩn thận
các điểm khám cảm giác ở chi trên để xác định mức cảm giác cho
chính xác hơn là xác định ngay mức T3.
• Trên một bệnh nhân mà mất cảm giác ở T1 và T2 mà còn cảm giác ở
T3 thì điểm cảm giác của T3 là 0 (mất) nếu vùng cảm giác ở ngang
núm vú (T4) mất.
LƢU Ý KHI KHÁM CẢM GIÁC/ NOTE ABOUT SENSORY EVALUATION
31. 1. Xác định mức cảm giác cho bên trái và bên phải
Determine sensory levels for right and left sides
2.Xác định mức vận động cho bên trái và bên phải
Determine motor levels for right and left sides
3. Xác định mức tổn thƣơng thần kinh
Determine the neurological level of injury
4.Determine whether the injury is Complete or Incomplete
Xác định tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn
5. Xác định độ ASIA
Determine ASIA Impairment Scale (AIS) Grade
CÁC BƢỚC TRONG PHÂN LOẠI
STEPS IN CLASSIFICATION
32. ĐỊNH NGHĨA/DEFINITIONS
• Mức vận động
• Motor level :
oLà mức thấp nhất mà ở đó chức năng vận động còn
bảo tồn với bậc thử cơ ≥3 và bậc cơ liền kề phía trên
phải là 5
oThe most caudal motor level with a score of ≥3, with
the more cephalad key muscles grading is a 5
33. • 0 = Liệt hoàn toàn/total paralysis
• 1 = Co cơ nhìn hoặc sờ thấy/palpable or visible contraction
• 2 = Co cơ chủ động hết tầm khi loại bỏ trọng lực chi thể/active movement, full ROM,
gravity eliminated
• 3 = Co cơ chủ động hết tầm thắng đƣợc trọng lực chi thể/active movement, full ROM,
against gravity
• 4 = Co cơ chủ động hết tầm thắng đƣợc sức cản nhẹ/active movement, full ROM,
against some resistance
• 5 = Co cơ chủ động hết tầm kháng đƣợc sức cản mạnh/active movement, full ROM,
against full resistance
• 5* = Bình thƣờng nhƣng đang bị đau phải bất động/normal corrected for pain/disuse
• NT = Không khám đƣợc/ none testable
ĐIỂM KHÁM VẬN ĐỘNG
MOTOR SCORING
34. Bệnh nhân có thể co cơ bậc 3
Patient can Perform grade 3
Khám bậc 4,5
Test grade 4,5
Khám bậc 0,1,2
Test grade 0,1,2
YESNO
ĐIỂM KHÁM VẬN ĐỘNG
MOTOR SCORING
35. CÁC CƠ CHÌA KHÓA
KEY MUSCLES
• C5= Các cơ gập khuỷu/Elbow Flexors
• C6= Các cơ duỗi cổ tay/Wrist extensors
• C7= Các cơ duỗi khuỷu/Elbow extensors
• C8= Các cơ gấp dài ngón tay (đốt xa ngón giữa)/Long Finger Flexors (the distal
phalanx of middle finger)
• T1= Cơ dạng ngón tay út/Small Finger Abductor
• L2 = Các cơ gập hông/Hip flexors
• L3= Các cơ duỗi gối/Knee extensors
• L4= Các cơ gập mu bàn chân/Ankle dorsiflexors
• L5= Các cơ duỗi dài ngón chân/ Long toe extensors
• S1= Các cơ gập lòng bàn chân/Ankle plantar flexors
38. C6 CÁC CƠ DUỖI CỔ TAY/WRIST EXTENSORS
C6 Common Muscle Substitution
Wrist extension can be mimicked
by forearm supination and the use
of gravity. The examiner needs to
make sure the forearm is stabilized
and is in proper position.
39. C7 DUỖI KHUỶU/
ELBOW EXTENSORS | TRICEPS
C7 Common Muscle Substitution
• Externally rotating the shoulder,
• Quickly flexing the elbow and then relaxing
• Palpation of the triceps to confirm
40. C8 CÁC CƠ GẤP DÀI NGÓN TAY
LONG FINGER FLEXORS
C8 Common Muscle
Substitution
Tenodesis movement of
wrist extension
41. T1 DẠNG NGÓN ÚT/ SMALL FINGER ABDUCTOR
T1 Common Muscle
Substitution
Finger extension
42. L2 CÁC CƠ GẬP HÔNG/HIP FLEXORS
L2 Common Muscle Substitution
• the trunk muscles
44. L4 GẬP MU BÀN CHÂN/ ANKLE DORSIFLEXORS
L4 Common Muscle
Substitution
long toe extensors,
particularly the extensor
hallucis longus.
45. L5 CÁC CƠ DUỖI DÀI NGÓN CHÂN/LONG TOE EXTENSORS
L5 Common trick movement
• Tenodesis for the foot
• muscle substitution for L5
can occur when the
patient actively flexes the
big toe and then relaxes.
46. S1 GẬP LÒNG BÀN CHÂN/ ANKLE PLANTAR FLEXORS
Visually monitor the
hip flexors
47. • Cách thăm khám sức cơ nhƣ phƣơng pháp thử cơ bằng tay cổ điển;
• Khám ở tƣ thế nằm ngửa, khi khám cần đặt các khớp ở tƣ thế
thích hợp, cố định phía trên và phía dƣới khớp thăm khám để đảm
bảo sinh cơ học đúng tại các cơ cần khám, đặc biệt là các cơ yếu
không kháng đƣợc trọng lực;
• Với các bệnh nhân tổn thƣơng dƣới đốt sống T8 thì không đƣợc
gập khớp hông chủ động hay thụ động ở góc 0-90o vì có thể ảnh
hƣởng đến cột sống gãy.
LƢU Ý KHI KHÁM VẬN ĐỘNG/ NOTE ABOUT MOTOR EVALUATION
48. • Co thắt hậu môn chủ động cũng cần thăm khám nhƣ một
phần của thăm khám vận động, đó là hiện tƣợng co cơ thắt
ngoài hậu môn chủ động lên ngón tay của ngƣời khám.
• Cần phân biệt co thắt hậu môn chủ động với phản xạ co thắt
hậu môn khi thăm khám.
• Nên kết hợp thăm khám cảm giác sâu trong trực tràng khi
thăm khám co thắt hậu môn chủ động.
LƢU Ý KHI KHÁM VẬN ĐỘNG/ NOTE ABOUT MOTOR EVALUATION
49. • Mức vận động (motor level) đƣợc xác định là ở khoanh tuỷ thấp nhất
mà tại đó chức năng vận động còn bình thƣờng và có thể khác
nhau giữa hai bên cơ thể.
• Nó đƣợc xác định là tƣơng đƣơng với bậc thử cơ thấp nhất là 3 và
bậc thử cơ ở khoanh tuỷ ngay phía trên đó là 5 (và đương nhiên
mức cảm giác có bậc thử cơ là 3 phải là 2).
• Khi bậc cơ là 4/5 nhƣng có một số yếu tố làm giới hạn thao tác thăm
khám nhƣ bệnh nhân đau nhiều, lúc đó ta có thể tạm coi bậc cơ là 5
với dấu (*) để chỉ rằng có yếu tố ức chế.
XÁC ĐỊNH MỨC VẬN ĐỘNG/ DETERMINED MOTOR LEVEL
50. • Nếu mức vận động là C7 và mức cảm giác là C8 thì mức
tổn thƣơng thần kinh chung đƣợc tính là C7. Mức vận động
hoặc cảm giác có thể khác nhau giữa hai bên cơ thể
• Trong trƣờng hợp ở những đoạn tuỷ không có các nhóm cơ
thăm khám (nhƣ C2-C4; T2-L1; và S2-S5) thì mức tổn thƣơng
vận động đƣợc xác định dựa theo cảm giác
XÁC ĐỊNH MỨC VẬN ĐỘNG/ DETERMINED MOTOR LEVEL
51. 1. Xác định mức cảm giác cho bên trái và bên phải
Determine sensory levels for right and left sides
2.Xác định mức vận động cho bên trái và bên phải
Determine motor levels for right and left sides
3. Xác định mức tổn thƣơng thần kinh
Determine the neurological level of injury
4.Determine whether the injury is Complete or Incomplete
Xác định tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn
5. Xác định độ ASIA
Determine ASIA Impairment Scale (AIS) Grade
CÁC BƢỚC TRONG PHÂN LOẠI
STEPS IN CLASSIFICATION
52. ĐỊNH NGHĨA/DEFINITIONS
• Mức tổn thƣơng thần kinh/ Neurological level of injury (NLI):
o Là khoanh tủy thấp nhất mà ở đó chức năng cảm giác và
vận động còn bình thƣờng ở hai bên cơ thể
o The most caudal segment of the spinal cord with normal
sensory and antigravity motor function on both sides of the
body, provided that there is normal sensory and motor
function rostrally.
53. CÁC BƢỚC TRONG PHÂN LOẠI
STEPS IN CLASSIFICATION
1. Xác định mức cảm giác cho bên trái và bên phải
Determine sensory levels for right and left sides
2.Xác định mức vận động cho bên trái và bên phải
Determine motor levels for right and left sides
3. Xác định mức tổn thƣơng thần kinh
Determine the neurological level of injury
4.Determine whether the injury is Complete or Incomplete
Xác định tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn
5. Xác định độ ASIA
Determine ASIA Impairment Scale (AIS) Grade
54. BẢO TỒN VÙNG TỦY CÙNG/SACRAL SPARING
Bảo tồn vùng tủy cùng/Sacral Sparing: Là còn bảo tồn cảm giác và vận động
vùng tủy thấp nhất đƣợc xác định bằng thăm khám nhƣ sau/presence of
sensory or motor function in the most caudal sacral segments as determined
by the examination
• Bảo tồn cảm giác chạm nhẹ và đau ở vùng da S4-5/ Preservation of light
touch or pin prick sensation at the S4-5 dermatome
• Bảo tồn cảm giác áp lực trong ống hậu môn/ Preservation of deep anal
pressure
• Còn co cơ thắt hậu môn chủ động/ Presence of voluntary anal sphincter
contraction
Absent of sacral sparing → Complete injury
Presence of sacral sparing → Incomplete injury
55. 1. Xác định mức cảm giác cho bên trái và bên phải
Determine sensory levels for right and left sides
2.Xác định mức vận động cho bên trái và bên phải
Determine motor levels for right and left sides
3. Xác định mức tổn thƣơng thần kinh
Determine the neurological level of injury
4.Determine whether the injury is Complete or Incomplete
Xác định tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn
5. Xác định độ ASIA
Determine ASIA Impairment Scale (AIS) Grade
CÁC BƢỚC TRONG PHÂN LOẠI
STEPS IN CLASSIFICATION
56. • Giao tiếp chính xác/Accurate communication
• Công cụ theo dõi và điều trị lâm sàng/Clinical
tool in daily care
• Giao thức chi tiết trong nghiên cứu/Detailed
research protocols
THANG ĐIỂM KHIẾM KHUYẾT ASIA
ASIA IMPAIRMENT SCALE
ASIA: American Spinal cord Injury Association
57. PHÂN ĐỘ ASIA/ CLASSIFICATION
• A: Tổn thƣơng hoàn toàn: không còn cảm giác và vận động dƣới
mức tổn thƣơng/Complete (No motor or sensory)
• B: Tổn thƣơng không hoàn toàn: còn cảm giác nhƣng không còn
vận động dƣới mức tổn thƣơng/Incomplete (Sensory, no motor)
• C: Tổn thƣơng không hoàn toàn, còn cảm giác và vận động
nhƣng > ½ số cơ có bậc thử cơ < 3/Incomplete (Motor but ½
muscles below site grade <3)
• D: Tổn thƣơng không hoàn toàn, còn cảm giác và vận động, có >
½ số cơ có bậc thử cơ > 3/ Incomplete (Motor but ½ muscles
below site grade ≥3
• E: Chức năng vận động và cảm giác bình thƣờng, sử dụng khi thiếu
hụt thần kinh đƣợc giải quyết (Use when neurological deficit is
resolved).
58. DETERMINE AIS GRADE
Is injury complete?
Is injury Motor complete?
Are at least half of the key muscles
below the NLI graded ≥ 3 ?
AIS A
AIS B
AIS C
AIS D
YES
YES
YES
No
59. ĐỊNH NGHĨA/DEFINITION
• Vùng bảo tồn thần kinh một phần/Zone of
partial preservation (ZPP):
oVùng da và cơ ở phía dƣới nơi tổn thƣơng vẫn còn
đƣợc chi phối thần kinh một phần ở những trƣờng
hợp tổn thƣơng hoàn toàn/The dermatomes and
myotomes caudal to the NLI that remain partially
innervated in persons with a neurologically complete
injury (AIS A)
60.
61.
62.
63. • Trong trƣờng hợp độ khiếm khuyết thần kinh B, một số
cơ không trong nhóm chìa khóa có bậc thử cơ trên 3
bên dƣới mức tổn thƣơng vận động cần phải đƣợc
thăm khám để đảm bảo cho việc phân loại đƣợc
chính xác (phân biệt giữa AIS B và C)
KHI NÀO CẦN KHÁM NHỮNG CƠ KHÔNG CHÌA KHÓA
WHEN TO TEST NON-KEY MUSCLES
Kirshblum S, Waring W. Updates for the International Standards for Neurological
Classification of Spinal Cord Injury. Phys Med Rehabi Clin N Am ; 2014(25)
64. Movement Root level
Vai/Shoulder: Gập/Flexion, Duỗi/extension, Dạng/abduction, Khép/adduction, Xoay trong và ngoài/internal
and external rotation
Khuỷu/Elbow: Ngửa cẳng tay/Supination
C5
Khuỷu/Elbow: Sấp cẳng tay/Pronation
Cổ tay/Wrist: gập cổ tay/Flexion
C6
Ngón tay/Finger: Gấp khớp đốt gần ngón tay, duỗi/Flexion at proximal joint, extension.
Ngón tay cái/Thumb: Gấp/Flexion, duỗi và dạng trong mặt phẳng của ngón cái/extension and abduction in
plane of thumb
C7
Ngón tay/Finger: Gập khớp đốt bàn ngón tay/Flexion at MCP joint
Ngón tay cái/Thumb: Đối chiếu ngón cái/Opposition, dạng khép ngón cái vào trong lòng bàn tay/adduction
and abduction perpendicular to palm
C8
Ngón tay/Finger: Dạng ngón tay trỏ/Abduction of the index finger T1
Khớp hông/Hip: Khép khớp hông/Adduction L2
Hip: External rotation L3
Hông/Hip: Duỗi/Extension, dạng/abduction, xoay trong/internal rotation
Gối/Knee: Gập/Flexion
Cổ chân/Ankle: nghiên trong và nghiên ngoài/Inversion and eversion
Ngón chân/Toe: Duỗi khớp đốt bàn và khớp đốt gần các ngón chân/MP and IP extension
L4
Ngón chân cái và các ngón chân/Hallux and Toe: Gập duỗi khớp đốt xa ngón chân/DIP and PIP flexion and
abduction
L5
Ngón chân cái/Hallux: Khép ngón cái/Adduction S1
NON-KEY MUSCLES
66. • Cấu trúc cột sống/Organization of spine
• Thần kinh sống/Spinal nerves
• Mạch máu nuôi/Vascular anatomy
• Tủy sống/Spinal cord
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ GIẢ PHẪU
BASIC ANATOMY
67. CÁC BƢỚC PHÂN LOẠI TỔN THƢƠNG
STEP IN CLASSIFICATION
1. Xác định mức cảm giác cho bên trái và bên phải
Determine sensory levels for right and left sides
2.Xác định mức vận động cho bên trái và bên phải
Determine motor levels for right and left sides
3. Xác định mức tổn thƣơng thần kinh
Determine the neurological level of injury
4.Determine whether the injury is Complete or Incomplete
Xác định tổn thƣơng hoàn toàn hay không hoàn toàn
5. Xác định độ ASIA
Determine ASIA Impairment Scale (AIS) Grade
68. DETERMINE AIS GRADE
Is injury complete?
Is injury Motor complete?
Are at least half of the key muscles
below the NLI graded ≥ 3 ?
AIS A
AIS B
AIS C
AIS D
YES
YES
YES
No
71. • Most common incomplete SCI syndromes
• Motor weakness UEs>LEs
• More common in older patients with cervical spondylosis
• Recovery: LEs ProximL UEs Intrinsic hand function
CENTRAL CORD SYNDROME
72. • Lesion affecting the anterior 2/3 of the spinal cord
while preserving the posterior columns
• Causes
– flexion injuries
– Retropulsed disc or bone fragements
– Direct injury to the anterior spinal cord, or anterior
spinal artery lesions.
• Preservation of proprioception and light touch and
deep pressure sensation.
• Variable loss of
– motor function
– sensitivity to pain and temperature,pinprick
sensation
ANTERIOR SPINAL CORD
73. • Relative hemisection of the spinal cord
• Associated with stabbing
• Neurological deficits distal to the level of the
lesion vary from the different nerve tracts
crossing at different locations:
– Ipsilateral loss of all sensory modalities a – t
the level of the lesion
– Ipsilateral flaccid paralysis (motor loss) at
the level of the lesion
– Ipsilateral loss of position sense and
vibration below the lesion
– Contralateral loss of pain and temperature
below the lesion
BROWN-SEQUARD SYNDROME
74. • Least frequent syndrome
• Injury to the posterior columns results in proprioceptive loss
• Prognosis for ambulation is poor.
POSTERIOR CORD SYNDROME
75. • Lies at the inferior aspect of the L1–L2
vertebrae.
• Injury to the sacral cord (conus) and lumbar
nerve roots within the spinal canal
– Areflexic bladder and bowel, and lower
limbs (in low-level lesions)
• Injury to high conus lesion
– Bulbocavernous reflex and micturition
reflexes are preserved
CONUS MEDULLARIS SYNDROME
76. • Injuries below the L1–L2 vertebral levels usually affect the cauda equina (nerve
rootlets), which innervate the lumbar and sacral segments.
• LMN injury.
• Motor weakness and atrophy of the LEs (L2–S2) with bowel and bladder
involvement (S2–S4), impotence, and areflexia
• Has a better prognosis relative to UMN injuries for recovery
CAUDA EQUINA SYNDROME