2. ĐẠI CƯƠNG
Các dây thần kinh sọ được chia ra:
• 3 đôi cảm giác: I, II, VIII
• 5 đôi vận động: III, IV, VI, XI, XII
• 4 đôi hỗn hợp: V, VII, IX, X
3. Hỏi bệnh
• Phần hành chánh
• Lý do nhập viện
• Bệnh sử
• Hỏi tiền sử bản thân và gia đình
• Thói quen
4. Bệnh sử
• Thời gian BN xảy ra vấn đề, trong bao
lâu? Có điều trị gì trước đó không? Kết
quả như thế nào?
• Vị trí tổn thương? Mức độ? Tính chất? Khi
nào triệu chứng giảm? Khi nào tăng?
5. Nguyên tắc khám
• Khám từng dây TK, đối xứng 2 bên
• Trước khi khám, cần xem: tai, mắt, mũi
có bị bít tắc, viêm… hay không?
• Tư thế khám: Tốt nhất người khám và
bệnh nhân ngồi đối diện nhau.
6. Dây TK số I
Dây thần kinh khứu giác
• BN ngậm miệng và nhắm mắt lại, khám
từng bên mũi và cho ngửi các loại mùi dầu,
hỏi BN có cảm nhận được mùi không?
• Nếu BN không nhận biết mùi, dây số I bị tổn
thương
8. Dây TK số I
Dây thần kinh khứu giác
• Bình thường: Ngửi được tất cả các mùi
• Bất thường:
- Giảm hay mất mùi: tổn thương dây I, u não, viêm
màng não
- Tăng mùi: hysterie, phụ nữ có thai
- Ảo khứu: động kinh thùy thái dương, tâm thần
phân liệt
9. Dây TK số II
Dây thần kinh thị giác
- Đo thị lực
- Đo thị trường
- Khám đáy mắt
10. Đo thị lực
• Đo bằng bảng thị lực
• Đo thị lực tương đối:
cho BN đọc báo, sách
hay đưa ngón tay ra
và hỏi BN mấy ngón
ở vài khoảng cách
khác nhau.
11. Khám thị trường
• Thị trường là khoảng cách không gian mà
bệnh nhân thấy được khi nhìn vào 1 điểm
cố định ở phía trước
• Thị trường chính xác: máy đo.
• Thị trường tương đối: so sánh với thị
trường của người khám
12. Khám thị trường
• Bệnh nhân ngồi đối diện với người khám
cách 1 mét
• Người khám che một mắt mình lại bằng
tấm bìa cứng, yêu cầu BN làm tương tự
với con mắt đối diện.
13. Khám thị trường
• Hai người nhìn thẳng vào con ngươi của
nhau và cố định nhãn cầu
• Người khám đưa ngón tay từ ngoài vào
trong (từ thái dương sang gốc mũi), lên
xuống để xác định 4 góc thị trường
14. Khám thị trường
• Đầu ngón tay luôn luôn ở giữa khoảng cách
người khám và bệnh nhân.
• Người khám yêu cầu bệnh nhân cho biết
ngay khi bắt đầu thấy được đầu ngón tay
(nếu đưa ngón tay từ ngoài vào trong) hay
khi hết thấy ngón tay (nếu đưa từ trong ra
ngoài)
15. Khám thị trường
• Bình thường thị trường của BN trùng hợp
tương đối với thị trường của người khám.
• Nếu người khám đã thấy mà BN chưa
thấy, BN bị thu hẹp thị trường
18. Khám đáy mắt
• Tìm gai thị: nơi tập trung các mạch máu.
• Quan sát màu sắc, bờ, kích thước gai thị
• Quan sát mạch máu, có liên tục hay đứt
đoạn không? Có hiện tượng bắt chéo
động mạch- tĩnh mạch? Có xuất huyết hay
xuất tiết không?
20. Dây thần kinh vận nhãn
• Dây III: vận nhãn chung nhãn cầu lên
trên, xuống dưới, nhìn trong.
• Dây IV: vận nhãn trong nhìn vào trong
và xuống dưới
• Dây VI: vận nhãn ngoài nhìn ra ngoài
21. Dây thần kinh số III
• BN mở mắt-> sụp mi?
• Khám phản xạ đồng tử
bằng đèn pin
• Độ hội tụ 2 nhãn cầu
• Bình thường: Đồng tử
co nhỏ, PX đồng tử (+)
22. Dây thần kinh vận nhãn
(III, IV, VI)
• Khám vận nhãn: Yêu cầu bệnh nhân nhìn theo
ngón tay chỉ theo các hướng của người khám
để đánh giá sự chuyển động của mắt, nếu mắt
bệnh nhân không xoay được theo thì 3 dây
thần kinh này có tổn thương.
24. Khám dây III, IV, VI
• Bất thường: liệt vận nhãn, mắt không đưa
được: ra ngoài hay vào trong, lên hay xuống
• (Thường lâm sàng phát hiện sớm qua BN
khai có triệu chứng nhìn đôi).
25. Dây tam thoa
(dây V)
• Cảm giác cho hầu hết các vùng đầu
mặt: trán, mặt, cằm
• Dùng gòn, kim, ngón tay để đánh giá
cảm nhận của BN trên những vị trí ở
vùng mặt trong khi nhắm mắt.
27. Khám phản xạ giác mạc
• BN mở to mắt, nhìn
về 1 phía, lấy đuôi
gòn chạm vào giác
mạc phía đuôi mắt.
• Bình thường: chớp cả
2 mắt
28. Khám vận động của dây V
• BN nhai rồi cắn thật chặt hai hàm răng lại.
• Quan sát, sờ vùng cơ nhai và cảm nhận
cơ này hằn lên và co cứng lại dưới tay.
• Sau đó yêu cầu BN há miệng, nếu liệt bên
nào thì hàm đưa về phía đó.
31. Dây TK số VII
(Dây mặt)
• Khám cảm giác vị giác 2/3 trước lưỡi:
cho BN nếm mặn, ngọt, chua, đắng
xem còn cảm giác không
32. Dây TK số VII
(Dây mặt)
• Vận động: các cơ mặt
• Người khám quan sát mặt BN có cân đối
không? Nếp nhăn rãnh trán má, mũi còn
rõ không hoặc nhân trung có lệch sang
bên không?
33. Dây TK số VII
(Dây mặt)
• Nhắm lại từng mắt rồi cả hai mắt xem có kín
không?
• Trường hợp liệt VII ngoại biên có dấu
Charles Bell (mắt nhắm không kín 1 bên,
còn khe hở, nhìn thấy nhãn cầu đưa lên
trên, một phần tròng đen và tròng trắng
mắt)
34. Dây TK số VII
(Dây mặt)
• Nhe răng ra, phồng má, chu môi, thổi
hoặc huýt gió: nếu bị liệt dây VII thì
không thực hiện được.
• Cười: miệng và mặt méo lệch qua bên
không liệt
39. Liệt dây VII
• Liệt dây VII:
- Mắt không khép kín
được ngay cả khi ngủ
- Méo miệng làm nhân
trung bị lệch
40. Dây thần kinh tiền đình ốc tai
(Dây VIII)
• BN ngồi, người khám đứng phía sau và dùng
đồng hồ để bàn đưa từ sau ra tới gần tai
bệnh nhân và bảo khi nào bệnh nhân nghe
được tiếng “tích tắc” thì cho biết.
• So sánh với sức nghe của người bình
thường ta, sẽ đánh giá được thính lực của
bệnh nhân.
41. Dây thần kinh tiền đình ốc tai
(Dây VIII)
• Người khám ngồi cách xa BN 5-6m,
nói chuyện bình thường với BN, sau đó
nói thì thầm vào tai BN, đánh giá sức
nghe khi nói to và thì thầm
• Bình thường: BN nghe rõ và trả lời
đúng
43. Dây thần kinh tiền đình ốc tai
(Dây VIII)
Nghiệm pháp Rinne
• Rung âm thoa 1 bên tai, bịt
tai còn lại, sau đó đặt vào
mấu xương chũm cùng bên
tai. Khi hết nghe, lại đặt trở
về tai.
• Bình thường, tai vẫn còn
nghe tiếng rung âm thoa.
Nếu viêm tai giữa: hết nghe
• Dẫn truyền qua không khí dài
hơn qua xương
44. Dây thần kinh tiền đình ốc tai
(Dây VIII)
Nghiệm pháp Weber
• Âm thoa đặt giữa đỉnh
đầu vùng trán
• BN không điếc: sẽ nghe
tiếng rung lan khắp 2 tai.
• Điếc do thần kinh: nghe
được tai bình thường
• Viêm tai giữa mạn: nghe
tai bệnh
45. Dây thần kinh tiền đình ốc tai
(Dây VIII)
• Dấu hiệu Romberg: BN đứng thẳng, chạm 2 chân vào
nhau, cho BN nhắm mắt, mở mắt, xem khả năng duy
trì thăng bằng.
• Nếu bị hội chứng tiền đình ngoại biên, khi nhắm mắt,
BN ngã về bên bệnh.
• Nếu bị hội chứng tiền đình TW: ngã không rõ hướng,
thường ngã ra phía sau.
46. Dây lưỡi hầu
(Dây IX)
• Vận động các cơ của hầu
• Yêu cầu bệnh nhân há miệng rộng và
phát âm “A”, “ Ê”.
• Bình thường: 2 bên màn hầu đều vén lên.
• Bên nào liệt sẽ không vén lên
47. Dây lưỡi hầu
(Dây IX)
• Cảm giác vùng họng và vị giác ở 1/3
lưỡi trong
• Khám cảm giác vị giác ở 1/3 sau lưỡi
(ít thực hiện vì khó khăn và khó đánh
giá)
49. Dây phế vị
(dây X)
• Dây thần kinh đối giao cảm
• Vận động các cơ hầu, thanh quản
• Cảm giác cho các tạng ở cổ, ngực và
trong ổ bụng
• Phối hợp với dây IX
50. Dây phế vị (dây X)
Hoạt động dây thanh âm
Yêu cầu BN nói; nếu bị liệt, tiếng nói
sẽ bất thường hoặc không nói được
do dây X quặt ngược bị chèn ép hay
tổn thương
51. Dây gai phụ
(dây XI)
• Vận động cơ ức đòn chũm: yêu cầu BN
quay đầu qua lại, người khám đứng sau
lưng, một tay giữ vai, một tay giữ hàm mặt
thật chặt, cưỡng lại sự quay đầu của BN.
• Bình thường cơ ức đòn chũm bên quay sẽ
co lại và hằn lên.
55. Dây hạ thiệt
(dây XII)
• Vận động các cơ ở lưỡi.
• Yêu cầu BN thè lưỡi thật dài ra ngoài miệng,
quan sát lưỡi có teo bên nào không? Yêu
cầu BN đưa lưỡi sang phải, sang trái.
• Nếu bị liệt, lưỡi sẽ đưa sang một bên và
không đưa được sang bên đối diện.