SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
PHẠM HỒNG THÚY
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01
NGƯỜIHƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC TĨNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Thực hiện trách nhiệm xã hội tại
Tổng công ty Truyền thông” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đức Tĩnh. Luận văn chưa được công
bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình
bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo
tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tác giả luận văn
Phạm Hồng Thúy
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Đức Tĩnh -
người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện
Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau đại học - Trường Đại học Công
đoàn – Các giảng viên trong Khoa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cán bộ quản lý và
các Ban chức năng của Tổng công ty Truyền thông đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi, nhiệt tình giúp tôi trong quá trình thu thập thông tin cũng như các tài liệu
liên quan đến Luận văn.
Trân trọng!
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
Tóm tắt luận văn
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trách nhiệm xã hội ...............................2
3. Mục đíchnghiên cứu.................................................................................7
4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................7
6. Kết cấu luận văn .......................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 9
1.1. Khái niệm thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.................9
1.1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp...................................................9
1.1.2. Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..................................10
1.2. Lợi ích thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ....................11
1.2.1. Đốivới doanh nghiệp.........................................................................11
1.2.2. Đốivới người lao động......................................................................12
1.2.3. Đốivới khách hàng............................................................................14
1.2.4. Đốivới cộng đồng và xã hội ..............................................................14
1.3. Nộidung thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.................15
1.3.1. Thực hiện nghĩa vụ kinh tế.................................................................15
1.3.2. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý................................................................16
1.3.3. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức...............................................................17
1.3.4. Thực hiện đóng góp cho cộng đồng, xã hội.........................................18
1.4. Một số công cụ thực hiện và đánh giá trach nhiệm xã hội của doanh
nghiệp .......................................................................................................18
1.4.1. Bộ quy tắc ứng xử BSCI....................................................................18
1.4.2. Bộ nguyên tắc CERES.......................................................................19
1.4.3. Tiêu chuẩn SA 8000 ..........................................................................20
1.4.4. Tiêu chuẩn ISO 26000.......................................................................21
1.4.5. Tiêu chuẩn ISO 14001.......................................................................25
1.5. Nhân tố ảnh hưởng tới trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ...........26
1.5.1. Các nhân tố trong doanh nghiệp .........................................................26
1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...................................................28
1.6. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp
và bài học cho Tổng công ty Truyền thông...............................................31
1.6.1. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp....31
1.6.2. Bài học cho Tổng công ty Truyền thông .............................................33
Tiểu kết chương 1 .....................................................................................34
Chương 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG.........................................................................35
2.1. Tổng quan về Tổng công ty Truyền thông .........................................35
2.1.1. Khái quát về Tổng công ty Truyền thông............................................35
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................35
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................36
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................37
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công
ty Truyền thông..........................................................................................38
2.2. Phân tích thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty
Truyền thông ............................................................................................40
2.2.1. Thực hiện nghĩa vụ kinh tế.................................................................40
2.2.2. Thực hiện nghĩa vụ pháp luật .............................................................51
2.2.3. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức...............................................................55
2.2.4. Thực hiện đóng góp xã hội.................................................................59
2.3. Đánh giá chung về thực hiện trách nhiệm xã hội tại VNPT-Media ...63
2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................63
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..........................................................64
Tiểu kết chương 2 .....................................................................................65
Chương 3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG
CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐẾN NĂM 2025 ......................................................66
3.1. Mục tiêu, phương hướng thực hiện trách nhiệm xã hội của VNPT-
Media........................................................................................................66
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng sản xuất kinh doanh của VNPT-Media .........66
3.1.2. Mục tiêu, phương hướng thực hiện trách nhiệm xã hội của VNPT-
Media.........................................................................................................69
3.2. Một số giải pháp thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾT LUẬN
truyền thông ..................................................................................................... 70
3.2.1. Đào tạo, nâng cao nhận thức của nguồn nhân lực, trước hết là bộ phận
cán bộ lãnh đạo, quản lý trách nhiệm xã hội .....................................................
70
3.2.2. Thực hiện chiến lược phát triển bền vững dựa trên nền tảng văn hóa
kinh doanh và trách nhiệm xã hội .....................................................................
74
3.2.3. Giải pháp áp dụng thành công bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội ...........
75
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện trách
nhiệm xã hội ...................................................................................................... 77
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................79
........................................................................................................80
............................................................83
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
BCVT Bưu chính Viễn thông
BHXH Bảo hiểm xã hội
BSC Thẻ điểm cân bằng
CNTT Công nghệ thông tin
CSR
Corporate Social
Trách nhiệm xã hội
Responsibility
DN Doanh nghiệp
FSC Bảo vệ rừng bền vững
KPI
Key Performance Hệ thống đo lường và đánh giá hiệu
Indicators quả công việc
SXKD Sản xuất kinh doanh
Tập đoàn
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam
TNXH Trách nhiệm xã hội
UNDP
United Nations Chương trình Phát triển Liên hợp
Development Programme quốc
VNPT
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam
VNPT-Media Tổng công ty Truyền thông
Tổng công ty Tổng công ty Truyền thông
VT Viễn thông
WRAP
Worldwide Responsible Trách nhiệm xã hội trong sản xuất
Accredited Production toàn cầu
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Mức độ hiểu biết của người lao động của VNPT-Media về trách
nhiệm xã hội 39
Bảng 2.2: Tổng hợp doanh thu thực hiện các dịch vụ của VNPT-Media ........47
Bảng 2.3. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện
nghĩa vụ kinh tế 49
Bảng 2.4. Đóng góp của VNPT-Media tới bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp,
kinh phí công đoàn52
Bảng 2.5. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện
nghĩa vụ pháp luật 53
Bảng 2.6: Thị phần thuê bao các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại di
động mặt đất năm 2019 57
Bảng 2.7. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện
nghĩa vụ đạo đức 58
Bảng 2.8. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện thực
hiện trách nhiệm từ thiện 60
Bảng 2.9. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện
trách nhiệm an ninh quốc phòng 62
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức VNPT-Media....................................................37
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việc thực hiện trách nhiệm xã hội (TNXH) của doanh nghiệp (DN) ở Việt
Nam hiện nay thường được nhìn nhận là hành động giải quyết các vấn đề về an
sinh xã hội với các mục đích làm từ thiện và nhân đạo. Tuy nhiên, TNXH cần
được nhìn nhận như là cách thức của DN đạt được sự cân bằng hoặc kết hợp với
những yêu cầu về kinh tế, xã hội và môi trường, đồng thời thỏa mãn kỳ vọng của
khách hàng, đối tác, người lao động và các bên hữu quan.
TNXH DN hiện đã phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và tại
các DN Việt Nam nói riêng. Khách hàng hiện nay họ không chỉ quan tâm đến
chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà họ còn quan tâm tới cách thức của các
doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, từ việc các sản phẩm, dịch vụ họ định
mua và sử dụng đó có tổn hại đến môi trường, tổn hại tới cộng đồng xã hội
hay không. Trước các yêu cầu mới của xã hội, các doanh nghiệp lớn trên thế
giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng đã chủ động, nghiêm túc đưa vấn đề
thực hiện trách nhiệm xã hội (CSR/TNXH) vào chiến lược hoạt động của
mình. Việc thực hiện TNXH qua những cam kết của các doanh nghiêp đã
mang lại những lợi ích nhất định, giúp doanh nghiệp nâng cao danh tiếng, vị
thế trên thương trường trong quan hệ với đối tác và khách hàng, tối ưu hóa
hiệu quả quản lý, tăng doanh thu, giảm chi phí, góp phần duy trì sự phát triển
bền vững của DN. Lợi ích của TNXH còn mang lại cho chính nội bộ doanh
nghiệp qua sự cải thiện quan hệ trong công việc, niềm tin, sự gắn bó và hài
lòng của người lao động trong doanh nghiệp.
TNXH doanh nghiệp đang không ngừng phát triển trong quá trình toàn
cầu hóa hiện nay, trở thành một yêu cầu “mềm” đối với các doanh nghiệp trên
thế giới, tuy nhiên ở Việt Nam hiện nhiều doanh nghiệp còn chưa có sự quan
tâm đúng mực đến vấn đề thực hiện trách nhiệm xã hội, bên cạnh đó kiến thức
chuyên môn cũng như năng lực quản lý trong thực hiện TNXH còn hạn chế.
Một số doanh nghiệp đã để xây ra các vụ việc vi phạm nghiêm trọng quyền
lợi người lao động, gây ô nhiễm môi trưởng, tổn hại đến sức khỏe, lợi ích của
2
khách hàng … đã làm cho lòng tin của xã hội vào các DN bị sụt giảm. Đứng
trước thực trạng đó, các DN Việt Nam đã từng bước thay đổi nhận thức về
việc thực hiện TNXH là thật sự cần thiết hiện nay. DN thực hiện TNXH
không những giúp nâng cao vị thế của DN trong cộng đồng xã hội mà còn
mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Các DN Việt Nam hiện đã dần có ý
thức về vấn đề này, một số DN đã và đang đưa việc thực hiện TNXH vào
chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Thực hiện TNXH với khách hàng của Tổng công ty Truyền thông
(VNPT-Media) có ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển sản xuất kinh
doanh của DN. Do đó, việc thực hiện TNXH của VNPT-Media không chỉ giới
hạn trong nội bộ doanh nghiệp mà điều này còn mang nhiều lợi ích đến cho
khách hàng, người tiêu dùng trong cộng đồng, xã hội. Nhận thức được điều
này, VNPT-Media đã xây dựng được “nền tảng tư tưởng” với chuẩn mực đạo
đức và các chương trình thực hiện CSR. Chính điều này đã giúp cho VNPT-
Media có được lòng tin đối với khách hàng, người tiêu dùng và các bên hữu
quan. Tuy nhiên, khi đi sâu phân tích, chúng ta thấy rằng, việc thực hiện
TNXH tại VNPT-Media phần lớn mới chỉ dừng lại ở các chương trình từ
thiện, nhân đạo và an sinh xã hội. Trên thực tế, TNXH cần được nhìn nhận
như là sự cam kết của DN đối với đạo đức kinh doanh, góp phần vào sự phát
triển kinh tế bền vững, bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi và tạo điều kiện
làm việc cho người lao động trong DN, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng,
người tiêu dùng, cổ đông và các bên liên quan. Có thể nói TNXH hiện nay đã
trở thành một trong những “điều kiện bắt buộc” để cho doanh nghiệp tồn tại
và phát triển một cách bền vững.
Với những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Thực hiện trách nhiệm xã
hội tại Tổng công ty Truyền thông” cho đề tài luận văn của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trách nhiệm xã hội
2.1. Tình hình nghiên cứu về thực hiện trách nhiệm xã hội thế giới
Một số công trình tiêu biểu trên thế giới đã công bố như:
3
(1) Padmakshi Rana, Jim Platts and Mike Gregogy, 2009. Nghiên cứu về
vấn đề TNXH tại các công ty đa quốc gia trong ngành công nghiệp thực
phẩm, [14].
TNXH tại các công ty đa quốc gia trong ngành sản xuất và chế biến
thực phẩm đã được các tác giả nghiên cứu chuyên sâu để từ đó đưa ra quan
điểm “TNXH là công cụ và phương thức hướng đến sự phát triển bền vững
của DN” dựa trên ba yếu tố: “giá trị đem lại cho cổ đông, sự hài lòng của
khách hàng và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận”. Trong xu thế toàn cầu hóa,
TNXH đóng một vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp, cụ thể là trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm.
(2) Maria Alejandra Gonzalez – Perezl, 2011. Đầu tư trực tiếp nước
ngoàivà hệ thống TNXH tại Columbia [15].
Công trình của Maria đã đưa ra khái niệm về TNXH và nêu lên những
luận điểm về việc xây dựng và củng cố mạng lưới TNXH là hết sức cần thiết.
Maria đã nghiên cứu mối quan hệ giữa việc thực hiện TNXH với dòng vốn
đầu tư nước ngoài mà cụ thể ở đây là điều tra, nghiên cứu mức độ ảnh hưởng
của lượng khí thải CO2 đến xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực
các nước Nam Mỹ nói chung và Columbia nói riêng.
(3) Matthew J. Hirschaland, 2006, TNXH và sự hình thành chính sách
công toàn cầu [16].
Tác giả cho ta thấy TNXH trong các doanh nghiệp có mức độ quan
trọng thế nào qua sự hiểu biết của doanh nghiệp về trách nhiệm xã hội và thực
hành TNXH đáp ứng các quy định kinh doanh toàn cầu mới và các chính sách
công cộng toàn cầu.
(4) Forest. L.Reinhardt, Robert N. Stavins and Richard H.K. Vietor;
2008. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp thông qua lăng kính kinh tế [17].
Nội dung cốt lõi của trách nhiệm xã hội đã được các tác giả đề cập làm
rõ. Bên cạnh đó, các tác giả còn nêu lên khía cạnh pháp lý của TNXH tại một
số nước như Mỹ, Canada, Nhật Bản,... qua đó cho thấy có một số doanh
nghiệp sẵn sàng thực hiện TNXH, nhưng vẫn có nhiều những doanh nghiệp
4
DN quan niệm rằng DN sẽ phải hi sinh lợi nhuận vì lợi ích cộng đồng, xã hội
khi thực hiện TNXH. Các tác giả đã phân ra ba loại TNXH: TNXH tự
nguyện, TNXH không bền vững và TNXH miễn cưỡng. Các tác giả cũng
nhấn mạnh rằng không thể thiếu vai trò của nhà quản lý trong mọi hành động
TNXH của doanh nghiệp. Một số giới hạn trong thực hiện TNXH cũng được
các tác giả nêu lên như hạn chế về kinh tế, về văn hóa, về cơ cấu tổ chức.
(5) Shizuo Fukada, 2007. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tạiViệt
Nam:thực tiễn, triển vọng và thách thức đối với các DN NhậtBản (Corporate
Social Responsibilitity in Vietnam: Current Practices, Outlook, and
Challenges for Japanese Corporations). Báo cáo của CBCC về TNXH tại Việt
Nam [18].
Qua báo cáo này, tác giả Shizuo Fukada đã tóm lược các vấn đề về việc
thực hiện TNXH tại các doanh nghiệp Việt Nam và nêu lên các vấn đề về
thực hiện TNXH mà các doanh nghiệp Nhật Bản gặp phải tại Việt Nam. Tác
giả đã nêu lên một số yếu tố cơ bản tác động đến thực hiện TNXH doanh
nghiệp như mức độ nhận thức về TNXH của người lao động, khách hàng,
người tiêu dùng và các bên hữu quan. Bên cạnh đó, Shizuo Fukada cũng đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao việc thực hiện TNXH của các doanh
nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam.
(6) Duane Windsor; 2006. TNXH của doanh nghiệp: Ba phương thức
tiếp cận chính (Corporate Social Responsibility: Three Key Approaches) [19].
Tác giả đã đưa ra ba phương thức tiếp cận chính với TNXH của doanh
nghiệp trên cơ sở kế thừa, đúc rút và phát huy hệ thống lý luận của các nhà
nghiên cứu đi trước. Tác giả nêu lên “công dân doanh nghiệp” là “sự giao
thoa của 2 lợi ích: sự giàu có của cá nhân và lợi ích cộng đồng” và một “công
dân doanh nghiệp cần có một quyền lực linh hoạt, ảnh hưởng của chính trị,
danh tiếng của công ty và làm từ thiện một cách chiến lược”.
2.2. Tình hình nghiên cứu trách nhiệm xã hội tại Việt Nam
Hiện nay, trách nhiệm xã hội đã được các DN Việt Nam quan tâm đến
hơn do họ đã chuyển biến về nhận thức, phần nào nhận thấy lợi ích của thực
5
hiện TNXH. Doanh nghiệp thực hiện TNXH giúp cho DN duy trì sự phát
triển bền vững, góp phần nâng cao lợi nhuận, nâng cao thương hiệu, danh
tiếng, vị thế của mình trên thương trường.
Có thể kể đến một số sách, báo, nghiên cứu tiêu biểu về TNXH tại Việt
Nam như sau:
(1) Nguyễn Mạnh Quân (2007), “Đạo đức kinh doanh và Văn hóa
Công ty”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân [1].
Cuốn sách đã nêu lên những khái niệm liên quan đến đạo đức kinh
doanh, văn hóa công ty, trách nhiệm xã hội, thương hiệu và sự xuất hiện các
vấn đề của đạo đức trong kinh doanh. Tác giả cũng đã nêu lên “Đạo đức kinh
doanh và văn hóa doanh nghiệp là tài sản quý giá, góp phần quan trọng trong
quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp, đó là hệ thống các chuẩn mực,
giá trị, phương pháp tư duy, ảnh hướng lớn tới hành động của mỗi cá nhân
trong doanh nghiệp”.
(2) Nguyễn Đình Cung, Lưu Minh Đức (2008), “TNXH của doanh
nghiệp - CSR: Một số vấn đề lý luận và yêu cầu đổi mới trong quản lý Nhà
nước đối với CSR ở Việt Nam” [2].
Bài báo cung cấp một góc nhìn tự sự quan sát và các hiểu biết của tác
giả về kinh nghiệm quốc tế về xử lý các vấn đề liên quan đến TNXH. Đây
chính là các bài tập tình huống có thật cho tình hình phát triển của Việt Nam
hiện nay. Bài báo cũng nêu lên các góc độ và các bên hữu quan mà doanh
nghiệp tác động hoặc có ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Tác giả đặc biệt nhấn
mạnh đến người tiêu dùng và việc nhận thức, sử dụng quyền của họ để đưa ra
các đòi hỏi chính đáng mà doanh nghiệp có trách nhiệm cả về pháp lý lẫn đạo
đức phải thực hiện như một sự cam kết rằng doanh nghiệp hoạt động tôn trọng
môi trường, người tiêu dùng và các bên hữu quan khác.
(3) Nguyễn Quang Vinh (2009), “Thực trạng TNXH của doanh nghiệp
ở Việt Nam”, Báo cáo tại hội thảo “TNXH doanh nghiệp và chiến lược truyền
thông, kinh nghiệm quốc gia và quốc tế” do VCCI hợp tác với chương trình
phát triển Liên hợp quốc (UNDP) tổ chức [3].
6
Trong báo cáo này, tác giả tổng kết bối cảnh của TNXH, những hoạt
động của các tổ chức quốc tế và trong nước, những khung khổ pháp lý về
TNXH làm căn cứ triển khai các chương trình TNXH tại doanh nghiệp. Bên
cạnh đó, tác giả cũng chỉ rõ những thách thức ở cấp độ quốc gia, cấp độ ngành
và cấp độ doanh nghiệp trong việc nâng cao nhận thức và thực hiện TNXH tại
Việt Nam.
(4) Phạm Văn Đức (2010), “TNXH của doanh nghiệp ở Việt Nam: Một
số vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách”, Tạp chí triết học số 2 [4].
Nghiên cứu tại bài báo này đã nêu lên nội dung, vai trò của TNXH tại
Việt Nam và một số vấn đề cấp bách đặt ra trong việc thực thi trách nhiệm xã
hội. Theo đó, có thể thấy sự phát triển bền vững của xã hội chính là nhờ một
phần vào sự đóng góp của các doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Tác giả đã đánh giá khái quát tình hình thực thi TNXH ở Việt Nam hiện nay
trên cơ sở làm rõ những lợi ích to lớn từ việc thực hiện TNXH, bên cạnh đó
bài báo cũng đã đề cập đến việc đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
việc thực hiện trách nhiệm xã hội tại doanh nghiệp.
(5) Lê Minh Tiến, Phạm Như Hồ (2009), “TNXH của doanh nghiệp”,
NXB Tri Thức [5].
Các tác giả quyển sách này giới thiệu những lối tiếp cận khác nhau về
khái niệm TNXH, phân tích những tác động của các thành phần có liên quan
đến doanh nghiệp, những diễn ngôn, những hành động và các khuynh hướng
hiện nay, làm sáng tỏ những mâu thuẫn và các giới hạn của TNXH trong mối
tương quan với các mục tiêu phát triển bền vững. Quyển sách này cũng đề
xuất một cách nhìn mới về các mối quan hệ giữa các hoạt động kinh tế với xã
hội, đồng thời cũng gợi mở những góc độ tư duy hữu ích cho cả giới nghiên
cứu lẫn những người làm công tác thực tiễn (hoạt động trong các lĩnh vực
kinh tế, nghiệp đoàn, các tổ chức phi chính phủ,...).
Như vậy, thực hiện TNXH trên thế giới và tại Việt Nam là đề tài đã
được nhiều tác giả nghiên cứu và việc nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp tại
VNPT không phải là đề tài mới, bởi hiện tại cũng đã có một số công trình
7
nghiên cứu bàn về vấn đề này. Tuy nhiên, việc thực hiện TNXH tại VNPT-
Media cho đến nay, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu hệ thống, chuyên
sâu về để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm duy trì và phát triển nó.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp thực hiện TNXH tại
VNPT-Media đến năm 2025.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đíchnêu trên, luận văn thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về TNXH của doanh nghiệp
+ Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện TNXH tại VNPT-Media.
+ Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp thực hiện trách nhiệm xã hội tại
VNPT-Media đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: giới hạn ở việc xem xét quá trình thực hiện trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp;
+ Về không gian: tại Tổng công ty Truyền thông (VNPT-Media)
+ Về thời gian: Phân tíchthực trạng 3 năm (2017-2019) và đề xuất giải
pháp đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: Các thông tin được thu thập và sử
dụng chủ yếu từ các nguồn: sách báo, tạp chí chuyên ngành liên quan, tài liệu
từ các cổngthông tin internet,…
- Phương pháp khảo sát: 50 phiếu đối với nhân viên của VNPT-Media;
100 phiếu của khách hàng
6. Kết cấuluận văn
Luận văn bao gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo
và 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
8
Chương 2. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty
Truyền thông
Chương 3. Một số giải pháp thựchiện trách nhiệm xã hội tại VNPT-
Media đến năm 2025
9
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1.1. Tráchnhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm với xã hội được hình thành và gắn liền với doanh nghiệp
bởi bất cứ DN nào hoạt động cũng đều góp phần đóng góp cho cộng đồng, xã
hội. Vậy, cần làm rõ khái niệm trách nhiệm xã hội là gì?
Trách nhiệm xã hội (CSR – Corporate Social Responsibility) ngày cảng
ảnh hưởng tới nhiều DN và các đối tượng liên quan, các doanh nghiệp cần đặt
ra mục đích là phải quan tâm tới việc hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có tác động ra sao đến các vấn đề xã hội như vấn đề về môi
trường sinh thái, vấ đề về môi trường lao động, an sinh xã hội… có rất nhiều
khái niệm khác nhau về TNXH đã được các học giả đưa ra. Mỗi tổ chức, DN,
Chính phủ nhìn nhận CSR dưới những góc độ và quan điểm riêng, phụ thuộc
vào điều kiện, đặc điểm và trình độ phát triển của mình.
Keith Davis (1973) cho rằng“CSR là sự quan tâm và phản ứng của
doanh nghiệp với các vấn đề vượt ra ngoài việc thỏa mãn những yêu cầu
pháp lý, kinh tế và công nghệ” [15].
Eells và Waltson (1974): “Theonghĩa rộng nhất, trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp là sự quan tấm đến các nhu cầu và mục tiêu của xã hội vượt
trên lợi ích kinh tế truyền thống và một sự quan tâm lớn hơn đến vai trò của
doanh nghiệp trong việc hỗ trợ và cải thiện trật tự xã hội”.
Carroll (1999): “Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh tế, pháp lý,
đạo đức và những lĩnh vực khác mà xã hội trông đợi ở doanh nghiệp trong
mỗi thời điểm nhất định” [14].
Hội đồng doanh nghiệp thế giới vì sự phát triển bền vững nêu lên khái
niệm: “Trách nhiệm xã hội là sự cam kết của doanh nghiệp nhằm đóng góp
cho phát triển kinh tế bền vững thông qua những hoạt động nhằm nâng cao
chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên của gia đình họ,
10
cho cộng đồng và cho toàn xã hội theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng
như sự phát triển chung của xã hội”.
Liên minh Châu Âu (năm 2011), TNXH của DN được định nghĩa: “là
một quá trình mà các công ty tích hợp các vấn đề xã hội, môi trường và đạo
đức và các hoạt động kinh doanh và chiến lược của họ trong sự tương tác
chặt chẽ với các bên liên quan, vượt trên những yêu cầu pháp luật và thỏa
ước tập thể”.
Nhóm Phát triển Kinh tế Tư nhân của Ngân hàng thế giới nêu lên định
nghĩa về TNXH của DN: “Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là sự cam kết
của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững thông qua
các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và
thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội theo cách có lợi nhất
cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”.
Như vậy, hiện nay có khá nhiểu quan điểm và khái niệm về trách nhiệm
xã hội khác nhau, nhưng tựu trung lại có thể hiểu trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp như sau:
Một là, sự tự cam kết của doanh nghiệp thông qua việc xây dựng và thực
hiện hệ thống các quy định về quản lý của doanh nghiệp, bằng phương pháp
quản lý thích hợp trên cơ sở tuân thủ pháp luật hiện hành, nhằm kết hợp hài
hoà lợi ích của doanh nghiệp, người lao động, Nhà Nước và xã hội.
Hai là, việc ứng xử trong quan hệ lao động của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo lợi ích của người lao động, DN, khách hàng và cộng đồng; bảo vệ người
tiêu dùng và tuân thủ các quy định của pháp luật nhằm đạt được mục tiêu
chung là phát triển bền vững.
1.1.2. Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanhnghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, chính là việc doanh
nghiệp thực hiện các “cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát
triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi
trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương
11
công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,… theo
cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”.
Các DN có thể thực hiện TNXH thông qua việc áp dụng những bộ quy
tắc ứng xử (Code of Conduct – COC) hoặc thực hiện TNXH bằng cách đạt
một chứng chỉ quốc tế.
Thực hiện TNXH của doanh nghiệp, chính là việc doanh nghiệp thực
hiện các trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan đến vấn đề xã hôi, đó là thực hiện
nghĩa vụ kinh tế, nghĩa vụ pháp lý, hiện nghĩa vụ đạo đức kinh doanh của
doanh nghiệp và thực hiện đóng góp cho cộng đồng, xã hội.
1.2. Lợi ích thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.2.1. Đối với doanhnghiệp
Thực hiện TNXH của Doanh nghiệp cũng là “cam kết đạo đức của
giới kinh doanh về sự đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội bằng cách
nâng cao đời sống của lực lượng lao động và gia đình họ, đồng thời nó mang
lại các phúclợi cho cộng đồng và xã hội”. TNXH khi được các DN thực hiện
tốt, sẽ mang lại lợi ích trong việc cải thiện tình hình tài chính cho doanh
nghiệp, nâng cao lợi nhuận thông qua việc tăng doanh thu và giảm chi phí.
Bên cạnh đó, việc thực hiện tốt TNXH của DN cũng giúp DN nâng cao uy
tín, thương hiệu cho DN, giúp DN quản trị rủi ro và giải quyết khủng hoảng
truyền thông tốt hơn, tạo điều kiện làm việc cho người lao động trong DN,
bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, người tiêu dùng, cổ đông và các bên liên
quan.... Khi doanh nghiệp tạo ra môi trường làm việc tốt cho người lao động
sẽ giúp cho việc tăng năng suất lao động, khả năng thu hút, hấp dẫn nguồn
nhân lực có trình độ, chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu mở rộng thị trường
của DN trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Các doanh nghiệp muốn phát
triển thì không thể không quan tâm đến việc quản trị doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả, sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực lao động phù hợp để
tăng năng suất lao động, giảm chi phí, tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận
cho DN, nâng cao vị thế, thương hiệu của DN, đây cũng chính là mong muốn
của mỗi DN khi tham gia vào thị trường kinh doanh. Tuy nhiên, doanh
12
nghiệp muốn phát triển bền vững thì ngoài việc phát triển sản phầm, dịch vụ
có chất lượng thì còn phải quan tâm, chú trọng tới đạo đức kinh doanh, hành
vi ứng xử của DN đối với cộng đồng, xã hội trong việc bảo vệ môi trường
sinh thái, môi trường kinh doanh, môi trường nội bộ trong doanh nghiệp,
quan hệ với người lao động, với khách hàng, người tiêu dùng, nhà cung ứng,
cổ đông, đối tác và những bên hữu quan.
Có thể thấy, thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp nếu được làm
tốt thì uy tín doanh nghiệp sẽ không ngừng được nâng cao, mang lại nhiều lợi
nhuận kinh tế cho doanh nghiệp hơn. Tuy nhiên, cũng phải nhìn nhận rõ khi
xem xét việc thực hiện trách nhiệm xã hội trên khía cạnh từ thiện, không phải
các doanh nghiệp cứ làm từ thiện giỏi đã là thực hiện tốt TNXH. Thực tế đã
chứng minh, có một số doanh nghiệp làm từ thiện chỉ nhằm mục đích đánh
bóng tên tuổi nhưng vì lợi nhuận và lợi ích trước mắt, vẫn vi phạm pháp luật
nghiêm trọng về bảo vệ môi trường, ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội,
của cộng đồng.
Bên cạnh đó, TNXH giúp các DN tiết giảm chi phí bằng việc xây dựng
các quy trình hoạt động tối ưu, đổi mới phương thức quản trị sản xuất kinh
doanh an toàn, hiện đại, tiêu hao ít năng lượng, giảm thiểu tác động tiêu cực đến
môi trường, xã hội. Điều đó cho thấy vai trò quan trọng của việc thực hiện
TNXH trong các DN trên thế giới nói chung và các DN Việt Nam nói riêng.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, doanh nghiệp nào thực hiện tốt
TNXH thì Doanh nghiệp đó có nhiều cơ hội tiếp cận được với những thị
trường mới, tệp khách hàng mới, sự đổi mới, sáng tạo đối với sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp phát huy được mọi tiềm
năng của mình, phát triển thương hiệu, có được lòng tin của cổ đông, khách
hàng, người tiêu dùng, đối tác, các bên liên quan, giúp doanh nghiệp duy trì
và phát triển bền vững.
1.2.2. Đối với người laođộng
Người lao động có năng lực, có trình độ, chuyên môn cao chính là yếu tố
quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh
13
nghiệp. Việc cam kết cao về môi trường làm việc, phúc lợi tốt, cơ hội thăng
tiến cho người lao động là một thách thức với doanh nghiệp ở các nước đang
phát triển trong đó có Việt Nam do số lượng lao động phổ thông, giản đơn
lớn còn lực lượng lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn tốt đặc biệt
trong các lĩnh vực kỹ thuật cao lại thiếu và chất lượng không đồng đều.
Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao động thông
qua chi phí phúc lợi cho cán bộ công nhân viên, người lao động, doanh
nghiệp quan tâm, chăm lo tới đời sống tinh thần, sức khỏe không chỉ đối với
người lao động mà còn quan tâm tới con cái, cha mẹ của họ. Một số doanh
nghiệp còn đưa việc thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao động vào
chiến lược sản xuất kinh doanh của họ thông qua các chính sách đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu công
việc. Những doanh nghiệp này họ đã nhận thức được tầm quan trọng của việc
thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động bởi họ hiểu rõ rằng năng
suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp được quyết định bởi
đội ngũ lao động có trình độ tay nghề giỏi, chuyên môn cao.
Trên thế giới đã có không ít doanh nghiệp đã luôn chú trọng đến yếu tố
đạo đức kinh doanh, xây dựng môi trường làm việc tốt, bền vững, thiết lập
mối quan hệ tốt, cởi mở với nhân viên, người lao động, tạo điều kiện giúp họ
thỏa sức sáng tạo, cống hiến, do vậy đã thu hút, tuyển dung được nhiều người
tài về cho doanh nghiệp, mang lại các giá trị cao trong hoạt động sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là một trong những
tập đoàn viễn thông công nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam, luôn thực hiện
tốt trách nhiệm xã hội đối với người lao động. Năm 2020, Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam nói chung và Tổng công ty Truyền thông nói
riêng đã được đánh giá, xếp hạng thứ 19 trong danh sách 100 doanh nghiệp
có nơi làm việc tốt nhất Việt Nam do mạng cộng đồng nghề nghiệp Anphabe
và Công ty nghiên cứu thị trường Intage công bố.
14
1.2.3. Đối với khách hàng
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thể hiện ở việc bán sản phẩm
thỏa mãn tốt nhu cầu, giá cả phải chăng, giao hàng đúng hẹn, và an toàn sử
dụng cho khách hàng. Trên thực tế, nếu sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu của
người tiêu dùng, hình ảnh về sản phẩm và doanh nghiệp sẽ lưu giữ trong tâm
trí người tiêu dùng.
Trong kinh doanh, dùng hiệu ứng Donimo tâm lý là việc cũng rất quan
trọng, “thông tin truyền miệng” cũng có sức lan tỏa rất mạnh. Doanh nghiệp
giữ vững khách hàng và mở rộng thị phần là mục tiêu của bất cứ doanh
nghiệp nào.
Có thể thấy rằng, khi doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội,
hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao, mang lại lòng tin cho
khách hàng, người tiêu dùng, cổ đông và các bên liên quan thì kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ ngày càng phát triển.
1.2.4. Đối với cộng đồng và xã hội
Nhiệm vụ đầu tiên trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp đối với cộng đồng, với xã hội chính là bảo vệ môi trường, bảo vệ sức
khỏe của con người trong xã hội, trong cộng đồng và tiếp đó mới đến là làm
từ thiện. Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội đối với việc bảo vệ môi
trường, bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, khách hàng sẽ mang lại cho
doanh nghiệp nhiều lợi ích do không mất các chi phí khắc phục hậu quả hay
chi phí bồi thường thiệt hại do kiện tụng, ngoài ra doanh nghiệp còn được
đánh giá cao trong việc tuân thủ các quy định của Nhà nước.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, xu thế tất yếu của doanh nghiệp
là thực hiện trách nhiệm xã hội. Thực hiện trách nhiệm xã hội là “tăng khả
năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế, không mâu thuẫn với lợi ích kinh tế của
doanh nghiệp”.
Để thúc đẩy việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, rất
cần bàn tay điều tiết của Chính phủ là phải tạo ra môi trường pháp lý hoàn
chỉnh, mang lại sự bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp Nhà nước, các
15
doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài; Chính phủ cần ban hành các cơ chế, chính sách
khuyến khích đối với các doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn và tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp thực hiện tốt hơn các quy định pháp lý; quản trị, nâng
cao các tiêu chuẩn lao động và thúc đẩy cạnh tranh, tạo điều kiện hoàn thiện
cho các doanh nghiệp phát triển bền vững và có khả năng hội nhập quốc tế.
Như vậy, các doanh nghiệp gia tăng việc thực hiện TNXH đối với cộng
đồng, xã hội cùng với sự liên kết, hỗ trợ của Chính phủ và các bên hữu quan
sẽ góp phần ổn định an sinh xã hội, triển khai thành công các chương trình
xóa đói giảm nghèo, tăng trưởng bền vững trong tương lai.
1.3. Nộidung thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.3.1. Thực hiện nghĩa vụ kinhtế
Thực hiện nghĩa vụ kinh tế trong thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp là doanh nghiệp “phải sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần và
muốn với một mức giá có thể duy trì DN và làm thỏa mãn trách nhiệm của
DN với các nhà đầu tư; tìm kiếm nguồn cung ứng lao động, phát hiện những
nguồn tài nguyên mới, thúc đẩy tiến bộ công nghệ, phát triển sản phẩm; phân
phối các nguồn sản xuất như hàng hoá và dịch vụ như thế nào trong hệ thống
xã hội. Trong khi thực hiện các công việc này, các DN thực sự góp phần vào
tăng thêm phúc lợi cho xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN”. Tuy
nhiên, những điều kiện tiên quyết khi thực hiện nghĩa vụ kinh tế trong doanh
nghiệp là cần phải đảm bảo đạt được lợi nhuận kỳ vọng, hoạt động kinh
doanh hiệu quả, tăng trưởng doannh nghiệp bền vững.
Thực hiện nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp đối với người lao động là
tạo môi trường làm việc tốt, an toàn, vệ sinh, không gian làm việc với cơ sở
vật chất thân thiện cho người lao động, tôn trọng, đảm bảo quyền riêng tư, cá
nhân của họ ở nơi lao động, tạo ra những cơ hội, khả năng thăng tiến, phát
triển chuyên môn và đào tạo cho người lao động, khuyến khích sự năng động,
sáng tạo, công nhận thành tích và hưởng thù lao, khen thưởng xứng đáng với
những đóng góp của người lao động cho doanh nghiệp.
16
Thực hiện nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp đối với khách hàng, với
người tiêu dùng chính là cung cấp các sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đảm
bảo chất lượng. Tuy nhiê, trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay thì sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ có chất lượng tốt vẫn chưa đủ mà doanh nghiệp còn
cần phải quan tâm đến các vấn đề về chất lượng, an toàn sản phẩm cho sức
khỏe của cộng đồng, xã hội, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, thông tin
sản phẩm minh bạch, giá cả ổn định, phân phối, cạnh tranh lành mạnh.
Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trên khía cạnh kinh tế
chính là cơ sở cho toàn bộ hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Có thể dễ dàng
nhận thấy, phần lớn các nghĩa vụ kinh tế trong kinh doanh đều được điều tiết
bởi hệ thống trách nhiệm pháp lý. Theo đó, các doanh ngiệp cần nhận thức về
trách nhiệm của mình khi muốn duy trì, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận thì họ
không thể không quan tâm tới sức ép của dư luận xã hội vốn vừa là khách
hàng, người tiêu dùng, cán bộ công nhân viên, người lao động trong doanh
nghiệp, cổ đông, nhà phân phối và các bên liên quan.
1.3.2. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý
Thực hiện trách nhiệm xã hội trên khía cạnh nghĩa vụ pháp lý là một
phần của “bản cam kết” giữa DN và cộng đồng, xã hội. Chính phủ có trách
nhiệm ban hành các hành lang pháp lý, các văn bản luật, những quy tắc,
những chuẩn mực đạo đức. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã
hội doanh nghiệp là doanh nghiệp đó là “phải thực hiện đầy đủ những quy
định về pháp lý chính thức đối với các bên hữu quan”. Với hệ thống những
điều luật như vậy sẽ giúp Nhà nước điều tiết được các hoạt động kinh tế, xã
hội, hoạt động cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ không làm tổn hại
tới môi trường, thúc đẩy sự an toàn, bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Các
nghĩa vụ pháp lý được thể chế hóa trong luật dân sự và luật hình sự.
Nghĩa vụ pháp lý trong thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
bao gồm năm khía cạnh:
- Điều tiết cạnh tranh.
- Bảo vệ khách hàng.
17
- Bảo vệ môi trường.
- An toàn và bìnhđẳng.
- Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái.
Thực hiện nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội cũng là một trong
những cơ sở nền tảng để từ đó xây dựng các hoạt động của doanh nghiệp. Xã
hội buộc các doanh nghiệp phải thực hiện, thi hành các hành vi được chấp
nhận thông qua nghĩa vụ pháp lý. Các DN nếu như không thực hiện nghĩa vụ
pháp lý một cách nghiêm chỉnh, DN có thể phải gánh chịu những hậu quả
không hề nhỏ và không thể tồn tại bền vững, lâu dài.
1.3.3. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức
Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với khía cạnh nghĩa
vụ đạo đức là những hành vi và hoạt động của các doanh nghiệp được cộng
đồng và xã hội mong đợi dù cho chúng không được thể chế hóa trong luật.
Thực hiện nghĩa vụ đạo đức trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
được thể hiện thông qua các tiêu chuẩn, chuẩn mực, hay kỳ vọng phản ánh
mối quan tâm của các đối tượng liên quan chủ yếu như người tiêu dùng,
người lao động, đối tác, chủ sở hữu, cộng đồng. Nói cách khác, những chuẩn
mực này phản ánh quan niệm của các đối tượng liên quan về đúng - sai, công
bằng, quyền lợi cần được bảo vệ của họ. Nghĩa vụ đạo đức trong trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp là tự nguyện đối với mọi doanh nghiệp và nó phụ
thuộc vào mức độ cam kết của doanh nghiệp nhưng nó lại có vai trò quan
trọng đối với việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trên khía cạnh nghĩa vụ
đạo đức thường được biểu hiện qua những quy định, những nguyên tắc,
những giá trị đạo đức, bản sắc văn hóa doanh nghiệp được trình bày trong
bản sứ mệnh và chiến lược của doanh nghiệp. Thông qua các công bố trong
các tài liệu này về quan điểm của tổ chức, của doanh nghiệp trong việc huy
động và sử dụng tất cả các nguồn lực để đạt được mục tiêu/sứ mệnh của
doanh nghiệp. Những nguyên tắc và giá trị đạo đức của doanh nghiệp đã trở
18
thành kim chỉ nam cho sự phối hợp hành động của các thành viên trong
doanh nghiệp và các bên liên quan.
1.3.4. Thực hiện đóng góp cho cộng đồng, xã hội
Thực hiện TNXH của DN trên khía cạnh nghĩa vụ đóng góp cho cộng
đồng, cho xã hội thường liên quan tới khía cạnh nhân văn, từ thiện. Những
hoạt động của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự kỳ vọng, mong đợi của cộng
đồng, được thực hiện thông qua các chương trình xã hội như trao tặng học
bổng cho sinh viên, học sinh, chương trình giao lưu tặng quà cho người
nghèo, những người có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật, người già neo
đơn, trẻ em mồ côi,… có thể thấy rằng “nhân đạo chiến lược” đã được các
DN củng cố và phát triển lợi ích lâu dài đa phương của những đối tượng hữu
quan chính, trong đó có bản thân DN.
Những đóng góp cho cộng đồng, cho xã hội của DN có thể trên cả bốn
phương diện: nâng cao chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho Chính
phủ, nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên và phát triển nhân cách đạo
đức cho người lao động.
1.4. Một số công cụ thực hiện và đánh giá trach nhiệm xã hội của
doanh nghiệp
Trên thế
doanh nghiệp
mình và tạo ra
doanh nghiêp,
DN như sau:
giới hiện nay đang tồn tại nhiều bộ quy tắc ứng xử giúp cho
nhận thức đầy đủ hơn về trách nhiệm thực hiện xã hội của sự
thống nhất trong quá trình thực hiện trách nhiệm xã hội của
trong đó có các công cụ thực hiện và đánh giá TNXH của các
1.4.1. Bộquy tắc ứng xử BSCI
Bộ tiêu chuẩn đánh giá tuân thủ trách nhiệm xã hội trong kinh doanh
(BSCI - Business Social Compliance Initiative) ra đời năm 2003 theo đề xuất
của Hiệp hội Ngoại thương với mục đích thiết lập một diễn đàn chung cho
các quy tắc ứng xử và hệ thống giám sát về trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp ở châu Âu.
19
Bộ Qui tắc Ứng xử của BSCI nhằm hướng đến đảm bảo sự tuân thủ với
các tiêu chuẩn xã hội và môi trường cụ thể.
Khi các công ty ký kết tuân thủ theo Bộ Qui tắc Ứng Xử BSCI nghĩa là
trong phạm vi ảnh hưởng của mình các công ty cam kết thừa nhận các tiêu
chuẩn về xã hội và môi trường qui định trong Bộ Qui tắc Ứng xử này và đảm
bảo trong các chính sách của mình sẽ có các biện pháp phù hợp để triển khai
thực hiện và tuân thủ. Ngoài ra, các công ty cung ứng phải đảm bảo Bộ Qui
tắc Ứng xử này cũng sẽ được tuân thủ bởi các nhà thầu phụ của mình có tham
gia trong các quy trình sản xuất từ các giai đoạn bắt đầu cho đến khi sản
phẩm được hoàn thành. Các nội dung chính của BSCI bao gồm:
- Nội dung 1: Tuân thủ pháp luật
- Nội dung 2: Tự do lập hội và quyền thương lượng tập thể
- Nội dung 3: Cấm phân biệt đối xử
- Nội dung 4: Lương bổng
- Nội dung 5: Thời giờ làm việc
- Nội dung 6: An toàn và sức khỏe tại nơi làm việc
- Nội dung 7: Cấm sử dụng lao động trẻ em
- Nội dung 8: Cấm cưỡng bức lao động và các biện pháp kỉ luật
- Nội dung 9: Các vấn đề về an toàn và môi trường
- Nội dung 10: Hệ thống quản lý
Có thể thấy Bộ Qui tắc ứng xử BSCI là những nội dung cơ bản mà một
doanh nghiệp nên sử dụng khi thực hiện trách nhiệm xã hội DN. Việc áp
dụng BSCI sẽ đem lại nhiều lợi ích cho các DN như cải thiện lâu dài các tiêu
chuẩn xã hội, qua đó thay đổi tốt hơn điều kiện làm việc cho người lao động,
quan hệ lao động, kết quả kinh doanh và chất lượng xã hội đối với sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp.
1.4.2. Bộnguyên tắc CERES
Bộ nguyên tắc CERES
môi trường (CERES –
Economies) là một tập hợp
của Liên minh các nền kinh tế có trách nhiệm với
Coalition for Environmentally Responsible
gồm các nhóm hành động vì môi trường, cùng
20
hoạt động vì một tương lai bền vững và cam kết liên tục cải thiện các khía
cạnh liên quan đến môi trường.
Ra đời từ đầu năm 1990, CERES đã thiết kế Sáng kiến báo cáo toàn
cầu, yêu cầu các công ty ủng hộ cam kết tuân thủ các nguyên tắc bền vững về
môi trường. Đến nay, các sáng kiến này đã trở thành chuẩn mực vàng quốc tế
cho việc báo cáo của các DN về tính bền vững.
Các nội dung chính của Bộ nguyên tắc bao gồm: Bảo vệ sinh quyển, Sử
dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững, Giảm thiểu và loại bỏ chất thải, Bảo
tồn năng lượng, Giảm thiểu rủi ro, Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ an
toàn, Phụchồi và tái tạo môi trường, Công bố thông tin minh bạch, cam kết
của ban quản trị về việc thực hiện, đánh giá và báo cáo hoạt động.
Có thể thấy, Bộ nguyên tắc này nhấn mạnh vào các hoạt động vì môi
trường với mục tiêu liên tục cải thiện các khía cạnh liên quan đến môi trường,
nhằm đạt được một tương lai bền vững.
Bộ nguyên tắc CERES khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các
nguyên tắc đạo đức môi trường bao gồm:
- Nguyên tắc 1: Bảo vệ sinh quyền
- Nguyên tắc 2: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững
- Nguyên tắc 3: Giảm thiểu và loại bỏ chất thải
- Nguyên tắc 4: Bảo tồn năng lượng
- Nguyên tắc 5: Giảm thiểu rủi ro
- Nguyên tắc 6: Sản phẩm và dịch vụ an toàn
- Nguyên tắc 7: Phục hồi và tái tạo môi trường
- Nguyên tắc 8: Công bố thông tin minh bạch
- Nguyên tắc 9: Cam kết của ban quản trị
- Nguyên tắc 10: Đánh giá và báo cáo hoạt động
1.4.3. Tiêu chuẩn SA 8000
Tiêu chuẩn quốc tế SA 8000 được ban hành năm 1997 và liên tục được
bổ sung hoàn thiện đến nay, tập trung vào các yêu cầu về Quản trị trách
nhiệm xã hội nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn cầu.
21
Đây là tiêu chuẩn có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp ở mọi
quy mô trên toàn thế giới. Mục đích của SA 8000 là cung cấp hỗ trợ về kĩ
thuật và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp nhằm cải thiện điều kiện sống
và làm việc. Thông qua những hành động đó, DN có thể đạt được mục tiêu
kinh tế và mục tiêu xã hội một cách đồng thời.
Trong tiêu chuẩn quốc tế SA 8000, điều kiện làm việc và các vấn đề liên
quan được tập trung phản ánh như: an toàn sức khỏe; tự do hội họp và thỏa
ước lao động tập thể, lao động trẻ em; lao động cưỡng bức; kỉ luật lao động;
thời gian làm việc; sự đền bù và hệ thống quản lý, đây là những nội dung
chính của tiêu chuẩn quốc tế SA 8000 về TNXH.
1.4.4. Tiêu chuẩn ISO 26000
Tiêu chuẩn ISO 26000 được Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ban hành năm
2010 về hướng dẫn trách nhiệm xã hội. Tiêu chuẩn ISO 26000 có thể áp dụng
cho mọi loại hình doanh nghiệp, từ các DN Nhà nước đến các DN tư nhân, từ
các nước phát triển và đang phát triển, đến các nền kinh tế chuyển đổi. Tiêu
chuẩn này sẽ hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện trách nhiệm xã hội một cách
linh hoạt và hiệu quả.
Tiêu chuẩn ISO 26000 bao gồm các hướng dẫn tự nguyện, không có yêu
cầu, dựa trên sự đồng thuận quốc tế của các chuyên gia thuộc các nhóm ngành
chính và khuyến khích việc thực hành trách nhiệm một cách rộng khắp.
Hoạt động kinh doanh bền vững là ý tưởng cơ sở của tiêu chuẩn ISO
26000, bao gồm việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ tốt, có chất lượng cho
khách hàng, người tiêu dùng và còn phải không gây nguy hại đến yếu tố môi
trường và ngoài ra, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải có trách
nhiệm với xã hội.
Nội dung của Tiêu chuẩn ISO 26000 gồm hai nhóm trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp chính như sau:
- Nhóm trách nhiệm bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
+ Yếu tố môi trường;
+ Yếu tố hòa hợp phát triển cộng đồng;
22
+ Yếu tố thực hành kinh doanh trung thực;
+ Yếu tố người tiêu dùng.
- Nhóm trách nhiệm bên trong của doanh nghiệp bao
gồm: + Yếu tố người lao động;
+ Yếu tố điều hành doanh nghiệp;
+ Yếu tố quyền con người.
Có thể dễ dàng nhận thấy, không có nhóm nào hay yếu tố nào là quan
trọng hơn giữa hai nhóm trách nhiệm và các yếu tố thuộc mỗi nhóm, bởi mục
tiêu của tiêu chuẩn ISO 26000 là thực hiện thực hiện trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp, không chỉ làm cho doanh nghiệp phát triển bền vững, mà còn
góp phần vào sự phát triển bền vững chung của toàn xã hội.
ISO 26000 không những bổ sung giá trị cho công việc hiện tại về
TNXH mà còn mở rộng những hiểu biết và thực thi TNXH thông qua những
cách cụ thể:
- Phát triển sự đồng thuận mang tính quốc tế về TNXH và nêu lên các
việc cần phải làm cho các tổ chức cần thực hiện TNXH thế nào;
- Điều chỉnh thực hiện và phổ biến thông tin rộng khắp vì lợi íchcủa
cộng đồng quốc tế.
- Đưa ra hướng dẫn về việc chuyển tải những nguyên tắc thành hành
động có hiệu quả cho các doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn ISO 26000 được đánh giá là bộ tiêu chuẩn rất quan trọng vì
một số lý do sau:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không chỉ là
việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng,
mà còn phải đảm bảo không tổn hại đến môi trường và mọi hoạt động của
doanh nghiệp dựa trên trách nhiệm với cộng đồng, với xã hội.
- Các doanh nghiệp chịu áp lực thực hiện bộ tiêu chuẩn ISO 26000
xuất phát từ khách hàng, từ người tiêu dùng, từ Nhà nước, từ cộng đồng, xã
hội. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng nhận thức rằng muốn DN phát triển
bền vững, cần phải được xây dựng dựa trên những hoạt động sản xuất kinh
23
doanh đáng tin cậy và ngăn ngừa các hành vi như gian lận về kế toán và bóc
lột người lao động.
Các chủ đề chính của ISO26000 mang tính tiêu chuẩn về TNXH đối
với các DN gồm:
* Chủ đề môi trường gồm các vấn đề:
+ Giảm lượng phát thải vào không khí;
+ Xử lý nước thải; giảm các rác thải và xả
thải; + Kiểm soát hóa chất chặt chẽ;
+ Tìm kiếm các chất sạch hơn, an toàn hơn để thay thế cho các chất
độc hại; giảm ô nhiễm tiếng ồn;
+ Sử dụng năng lượng hiệu quả;
+ Giảm việc tiêu thụ nước;
+ Tăng cường hiệu quả việc sử dụng các nguyên vật liệu thô;
+ Kiểm soát và giảm các khí nhà kính;
+ Áp dụng các nguyên tắc “mua hàng xanh” trong chuỗi cung
ứng. * Chủ đề lao động gồm các vấn đề:
+ Áp dụng chế độ làm thêm theo quy định của pháp luật;
+ Xem xét mức lương đủ sống cho người lao động chứ không phải
mức lương tối thiểu theo pháp luật quy định;
+ Xây dựng qui trình tuyển dụng và sử dụng lao động;
+ Đối thoại dựa trên tinh thần chủ động và tôn trọng với đại diện người
lao động; Tôntrọng các công việc gia đình khẩn cấp;
+ Cung cấp các phương tiện bảo vệ cá nhân đầy đủ và phù hợp;
+ Thường xuyên cung cấp các khóa đào tạo về an toàn và sức khỏe;
+ Vệ sinh nơi làm việc;
+ Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nghề;
+ Ban hành chính sách thăng tiến minh bạch.
* Chủ đề quản trị tổ chức và nhân quyền gồm các vấn
đề: + Tôntrọng và thực thi pháp luật;
+ Đóng thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ;
24
+ Thiết lập một chính sách chống phân biệt đối xử (giới tính, tôn giáo,
chủng tộc, nguồn gốc, sức khỏe….);
+ Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng lao động trẻ em trong công ty và
trong chuỗi cung ứng;
+ Cấm bạo lực về thể chất và bằng lời nói đối với người lao động tại
nơi làm việc.
* Chủ đề Kinh doanh trung thực gồm:
+ Ban hành thực hiện chính sách chống tham nhũng với các chế tại xử
phạt trong trường hợp vị phạm, chống tham nhũng vào các hợp đồng (cung
cấp, báo giá, chế độ chiết khấu, điều kiện hợp đồng);
+ Không bán hàng phá giá; Không có hành động phỉ báng, bôi nhọ đối
thủ cạnh tranh;
+ Tôn trọng các quyền sở hữ (trí tuệ, vật chất) bằng các cơ chề phù
hợp. * Chủ đề về những vấn đề người tiêu dùng gồm:
+ Đưa ra các thông tin khách quan về sản phẩm;
+ Tôn trọng đốivới chế độ bảo hành và trách nhiệm với sản phẩm,
dịch vụ;
+ Thực hiện quy trình thu hồi sản phẩm một cách minh bạch;
+ Kiểm soát liên tục sự an toàn của sản phẩm;
+ Bảo vệ dữ liệu và tôn trọng sự riêng tư của khách hàng;
+ Sử dụng các thông tin minh bạch để bán hàng, tiêu thụ sản phẩm bền
vững;
+ Đảm bảo việc dán nhãn và hướng dẫn sử dụng phù hợp;
+ Thiết lập qui trình phù hợp để giải quyết khiếu nại của khách hàng.
* Chủ đề về tham gia và phát triển cộng đồng gồm:
+ Tận dụng năng lực cốtlõi của doanh nghiệp và kỹ năng của người
lao động để hỗ trợ cộng đồng địa phương;
+ Nhận thức được mối quan tâm của cộng đồng thông qua đốithoại;
+ Trân trọng văn hóa truyền thồng của địa phương;
+ Hỗ trợ các khóa giáo dục và đào tạo nghề tại địa phương;
25
+ Hỗ trợ việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng và các sáng kiến nâng cao
nhận thức liên quan;
+ Xem xét các nhà cung cấp địa phương.
Việc áp dụng Bộ Tiêu chuẩn ISO 26000 giúp mọi loại hình tổ chức
thực hiện TNXH thông qua việc đưa ra hướng dẫn về sự hiểu biết rộng khắp
về thực hiện TNXH, xuất phát từ khách hàng, người tiêu dùng và các bên liên
quan.
1.4.5. Tiêu chuẩn ISO 14001
Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý
môi trường dành cho các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội về môi
trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là giúp các doanh nghiệp thiết lập, duy trì
và liên tục cải tiến hệ thống quản lý môi trường của mình nhằm bảo vệ môi
trường, ngăn ngừa ô nhiễm do các hoạt động của chính doanh nghiệp gây ra.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 được áp dụng cho mọi doanh nghiệp không phân
biệt quy mô, loại hình hoạt động hay sản phẩm.
Chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001 giúp doanh nghiệp khẳng định đã
thực hiện các biện pháp để bảo vệ và ngăn ngừa ô nhiễm, có trách nhiệm với
môi trường.
Tiêu chuẩn ISO 14001 tập trung vào các nguyên tắc về quản lý môi trường:
- Nguyên tắc 1: Cam kết của lãnh đạo
- Nguyên tắc 2: Sự tham gia của mọi thành viên
- Nguyên tắc 3: Quản lý theo quá trình
- Nguyên tắc 4: Quản lý theo hệ thống
- Nguyên tắc 5: Đảm bảo pháp luật và cân bằng nhu cầu kinh tế - xã hội.
- Nguyên tắc 6: Đảm bảo một hệ thống tài liệu và hồ sơ phù hợp.
Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 đưa ra các hướng dẫn các doanh
nghiệp về xây dựng hệ thống quản lý môi trường, giúp các doanh nghiêp có
thể tự chứng minh đã đáp ứng được các yêu cầu tuân thủ pháp luật về bảo vệ
môi trường và phát triển doanh nghiệp bền vững.
26
1.5. Nhân tố ảnh hưởng tới trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.5.1. Cácnhân tố trong doanhnghiệp
- Chiến lược về TNXH của doanh nghiệp
Hiện nay, với những biến đổi bất định của môi trường kinh doanh, chiến
lược của doanh nghiệp có xu hướng hướng tới chiến lược TNXH nhằm mục
tiêu phát triển bền vững. Chiến lược TNXH là chiến lược về sự hội tụ giữa
hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua nguồn nhân lực, vốn, kiến thức về
TNXH của DN với các giá trị tạo ra cho các thành phần có liên quan và sự
đóng góp vào sự phát triển bền vững.
Chiến lược TNXH của DN phản ánh tất cả các khía cạnh kinh tế, xã hội,
pháp lý, môi trường. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược
thực hiện TNXH dài hạn, các doanh nghiệp cần xây dựng lộ trình thực hiện
TNXH một cách phù hợp với các chuẩn mực chung, góp phần tích cực vào sự
phát triển của nền kinh tế, xã hội nói chung và sự phát triển doanh nghiệp bền
vững nói riêng.
- Văn hóa doanh nghiệp
Một trong các nhân tố ảnh hưởng mạnh tới việc thực hiện TNXH của
doanh nghiệp là nhân tố văn hóa doanh nghiệp.
Văn hoá của doanh nghiệp: Là một hệ thống các giá trị, niềm tin, các
chuẩn mực được chia sẻ, nó thống nhất các thành viên trong một tổ chức.
Văn hóa doanh nghiệp đề cập đến các giá trị, niềm tin mà mọi thành viên
trong doanh nghiệp chấp thuận, tuân theo. Đây là toàn bộ giá trị được xây
dựng trong suốt quá trình thành và phát triển của doanh nghiệp, chi phối đến
mọi thành viên của doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đề ra,
giúp doanh nghiệp phát triền bền vững và thực hiện trách nhiệm xã hội trên
khía cạnh đạo đức. Các tổ chức thành công là các tổ chức nuôi dưỡng,
khuyến khích sự thích ứng năng động, sáng tạo của nguồn nhân lực.
Văn hóa doanh nghiệp cũng góp phần định hình lên các hành vi đạo đức
trong đối xử với người lao động, với chất lượng sản phẩm, dịch vụ và những
hành vi ứng xử với khách hàng, người tiêu dùng. Văn hóa doanh nghiệp giúp
27
người lao động thấy rõ mục tiêu của công việc, nó tạo ra mối quan hệ tốt giữa
chủ doanh nghiệp và người lao động và xây dựng môi trường làm việc thoải
mái, lành mạnh. cùng với định hướng văn hóa nhân văn của doanh nghiệp đã
tác động đến việc thực hiện TNXH trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp là tài sản vô hình, là “phần hồn” của doanh nghiệp, tạo nên sức mạnh
từ bên trong của doanh nghiệp, bên trong mỗi thành viên, cá nhân người lao
động trong doanh nghiệp, giúp DN thích ứng với các thay đổi trong môi
trường bên ngoài.
Có thể thấy, văn hóa DN là một nhân tố quan trọng, không thể thiếu
trong quản lý điều hành doanh nghiệp. Do đó, khi DN xây dựng được một
văn hóa doanh nghiệp đủ mạnh và phù hợp với mục tiêu chiến lược của DN
thì các thành viên, người lao động trong DN không chỉ quan tâm tới nhu cầu
và lợi ích riêng của mình mà còn quan tâm tới việc thực hiện trách nhiệm xã
hội, mang lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội và các bên liên quan, giúp DN
phát triển bền vững.
- Công đoàn cũng là nhân tố bên trong DN, ảnh hưởng đến các quyết
định quản lý DN cũng như ảnh hưởng tới việc thực hiện trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp như: quản lý, giám sát và cùng chăm lo đời sống vật chất
và tinh thần của người lao động.
Trải qua các thời kỳ khác nhau thì nhu cầu, thị hiếu, sở thích của mỗi cá
nhân cũng khác đi, điều này tác động rất lớn đến hoạt động của doanh
nghiệp. Nhiệm vụ của công đoàn là phải nắm bắt được những thay đổi này để
sao cho người lao động cảm thấy thoả mãn, hài lòng, gắn bó với doanh
nghiệp bởi vì thành công của doanh nghiệp trên thương trường phụ thuộc rất
lớn vào con người xét về nhiều khía cạnh khác nhau, và đây cũng là cơ sở để
thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
- Nhận thức về TNXH của DN
Môi trường kinh doanh luôn biến động khó lường, bất ngờ, khó đoán và
khó kiểm soát, điều này tác động đến nhận thức của nhà quản lý. Những diễn
biến trên thế giới về sự biến đổi về môi trường kinh doanh, thảm họa sinh
28
thái, biến đổi khí hậu, những vi phạm về quyền con người, về bất công xã
hội, về dịch bệnh... đã làm cho các doanh nghiệp ngày càng nhận thức hơn về
vai trò và tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội. Các doanh nghiệp thực hiện
tốt trách nhiệm xã hội là những doanh nghiệp có nhận thức sâu sắc về vấn đề
này. Các DN cần xác định được động cơ trong việc thực hiện TNXH và phải
được xem là hành vi đạo đức của lãnh đạo doanh nghiệp.
Có thể thấy từ thực tế, những DN am hiểu và nhận thức sâu sắc vể
TNXH doanh nghiệp và cam kết thực hiện tốt TNXH sẽ góp phần làm gia
tăng giá trị DN, nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh thông qua danh
tiếng xã hội, tăng khả năng thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, người tiêu dùng, cải thiện mối
quan hệ với nhà đầu tư, nhà tài trợ, với cộng đồng địa phương và Chính phủ.
1.5.2. Cácnhân tố bên ngoài doanhnghiệp
- Quy định của pháp luật
Nền tảng của thực hiện TNXH của doanh nghiệp là các quy định của
pháp luật, là tiêu chí mà tất cả các DN phải tuân thủ và thực hiện để đạt được
hiệu quả. Các Chính phủ cần tạo ra một môi trường pháp lý đủ mạnh và khả
thi để các DN có thể tuân thủ và thực hiện pháp luật nói chung và thực hiện
pháp luật kinh doanh nói riêng theo một mục tiêu đúng đắn, tạo nên môi
trường kinh doanh công bằng, bình đẳng. Các doanh nghiệp tôn trọng và thực
hiện tốt các quy định của pháp luật không chỉ mang lại sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp mà còn góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững, là cơ
sở của việc thực hiện trách nhiệm xã hội.
Tuy nhiên, có thể thấy, không một hệ thống pháp luật nào có quyền
năng phán xét các hoạt động của doanh nghiệp là có đạo đức hay vô đạo đức
trong những trường hợp cụ thể, quy định của pháp luật chỉ có thể thiết lập
những quy tắc cơ bản cho những hoạt động của doanh nghiêp được cho là có
trách nhiệm trong kinh doanh.
- Nhận thức của người tiêu dùng
29
Tháp nhu cầu Maslow bao gồm 5 tầng của kim tự tháp thể hiện nhu cầu
tự nhiên của con người từ nhu cầu từ cơ bản đến cao hơn: nhu cầu sinh lý (ăn,
ở, mặc, ngủ…), đến nhu cầu an toàn (về thân thể, việc làm, gia đình, sức
khỏe…), tiếp đến là nhu cầu quan hệ xã hội (các nhu cầu về tình cảm gia
đình, bạn bè….), nhu cầu được kính trọng, được tôn trọng (cần được tin
tưởng, tôn trọng,…) và nhu cầu cao nhất là nhu cầu thể hiện bản thân (muốn
thể hiện khả năng, được công nhận là có thành tựu,…). Theo đó thì con người
luôn mong muốn thỏa mãn những nhu cầu của mình và khi nhu cầu đó đã
được thỏa mãn lại xuất hiện những nhu cầu tiếp theo nhất là khi xã hội càng
phát triển với mức sống ngày càng cao thì nhu cầu của con người cũng luôn
phát triển theo.
Trên thực tế, không phải người tiêu dùng nào cũng quan tâm đến việc
thực hiện TNXH của các doanh nghiệp do họ thường chỉ tập trung vào chất
lượng tốt nhất với giá cả sản phầm, hàng hóa, dịch vụ thấp nhất, dẫn đến việc
các doanh nghiệp, các nhà phân phối, nhà cung ứng gây áp lực để hạ giá,
ngược đãi, bóc lột người lao động trong doanh nghiệp, vi phạm các điều kiện
tối thiểu về nhân quyền.
Như ta đã biết, TNXH hiện đang ngày càng phát triển rộng khắp trên
toàn cầu, khách hàng và người tiêu dùng cũng đã từng bước thay đổi nhận
thức, không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà
người tiêu dùng còn quan tâm, coi trọng cách thức các doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm, hàng hóa có thân thiện với môi trường, cộng đồng, có tính nhân
đạo và lành mạnh hay không...
- Quá trình toàn cầu hóa và sức mạnh của thị trường
Áp lực từ thị hiếu của khách hàng, của người tiêu dùng đã tạo ra sức
mạnh thị trường và đặt ra cho các doanh nghiệp sự cạnh tranh khốc liệt về
TNXH và đạo đức kinh doanh, hành vi ứng xử của doanh nghiệp ảnh hưởng
tới quyết định lựa chọn của khách hàng, của người tiêu dùng. TNXH và đạo
đức kinh doanh là hai yếu tố quan trọng quyết định đến nguồn lực, nguồn vốn
mới cho doanh nghiệp trong thị trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng
30
khốc liệt. Chính hai yếu tố này đã tác động và thúc đẩy khách hàng, người
tiêu dùng thay đổi nhận thức tiêu dùng và nhận thức về trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp của họ.
Phong trào bảo vệ khách hàng, bảo vệ người tiêu dùng hiện nay cũng đã
có bước tiến mới trên toàn thế giới. Người tiêu dùng dần ý thức được quyền
lực kinh tế của mình qua hành động mua sắm và thiết lập quyền kiểm soát
rộng khắp của họ đối với việc sản xuất. Các doanh nghiệp đã từng bước thay
đổi nhận thức trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội để bảo vệ môi trường,
bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, người tiêu dùng, cổ đông, cộng đồng, xã
hội và các bên liên quan.
Trước áp lực từ xã hội, hầu hết các tập đoàn kinh tế toàn cầu, các doanh
nghiệp lớn đã chủ động đưa chiến lược thực hiện TNXH vào chiến lược kinh
doanh của mình. Các chương trình thực hiện trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp đã được thực hiện như tiết kiệm năng lượng, giảm khí thải
carbon, sử dụng vật liệu tái sinh, năng lượng mặt trời, cải thiện nguồn nước
sinh hoạt, xóa mù chữ, xây dựng trường học, cứu trợ, ủng hộ nạn nhân thiên
tai, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công
bằng, đào tạo và phát triển nhân viên... Chiến lược TNXH của doanh nghiệp
không chỉ nâng cao danh tiếng, uy tín, thương hiệu, vị thế của doanh nghiệp
trong cộng đồng, xã hội mà còn giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động
và doanh thu bán hàng, thu hút nhiều lao động có chất lượng cao, giảm chi
phí, tăng cơ hội tiếp cận thị trường mới.
Hiện nay, tại Việt Nam, chủ đề TNXH đã ngày càng được quan tâm
nhiều hơn. Tuy nhiên, mặc dù có một bộ phận khách hàng, người tiêu dùng
đã có nhận thức bước đầu về các vấn đề có liên quan đến TNXH nhưng trên
thực tế họ vẫn chưa quan tâm nhiều tới việc thực hiện TNXH của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, khách hàng, người tiêu dùng vẫn thường chỉ chú ý tới
giá cả khi quyết định mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hơn là hơn là việc
xem xét doanh nghiệp đó có thực hiện tốt TNXH về phát triển bền vững, về
31
bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi của khách hàng, của người tiêu dùng hay
không.
Khi doanh nghiệp thực hiện tốt TNXH không chỉ mang lại lợi ích rất lớn
cho doanh nghiệp như nâng cao thương hiệu, vị thế của doanh nghiệp, tăng
năng suất lao động, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận, thu hút được nguồn
nhân lực có chất lượng cao, tạo ra nhiều cơ hội mở rộng thị trường mà còn
góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
1.6. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh
nghiệp và bài học cho Tổng công ty Truyền thông
1.6.1. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp
- Công ty Ajinomoto Việt Nam:
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp du nhập vào Việt Nam thông qua
các hoạt động đầu tư của các công ty đa quốc gia. Do đó, hoạt động TNXH
thường được các công ty này thực hiện bởi các bộ quy tắc ứng xử, chuẩn mực
văn hóa kinh doanh và được thực hiện có bài bản, đạt hiệu quả cao. Điển hình
là Công ty Ajinomoto.
Công ty Ajinomoto đã có: chương trình “Cùng nhau làm sạch trái đất”;
Chương trình “Giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ em tại các tỉnh miền núi”;
Chương trình “Khôi phục thị lực cho trẻ em nghèo”.
Công ty Ajinomoto áp dụng chế độ lao động tốt (tiêu chuẩn SA8000)
Công ty Ajinomoto đã ký thỏa ước lao động tập thể, có từ 3 - 5 nội dung
có lợi cho người lao động nằm ngoài các quy định bắt buộc của pháp luật lao
động, thực hiện ký lại hoặc bổ sung phụ lục phát sinh với điều khoản có lợi
cho người lao động, có điều khoản cho phép công nhân nghỉ giữa ca để giảm
căng thẳng; khen thưởng lao động tích cực theo tuần, theo tháng; phát
vitamin cho công nhân nữ có thai và ứng trước tiền lương 6 tháng nghỉ thai
sản cho lao động nữ sinh con để bảo đảm chi phí sinh hoạt…
Công ty Ajinomoto đã hiểu rõ vai trò quan trọng cũng như lợi ích từ việc
thực hiện TNXH mang lại, nên đã thực hiện nghiêm túc TNXH doanh nghiệp
của mình. Điều đó thể hiện Công ty Ajinomoto không có hành vi gian
32
lận trong kinh doanh, không đảm bảo an toàn lao động, sản xuất kinh doanh
sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng, cố ý gây ô nhiễm môi trường ...
- Công Ty Truyền Thông Viettel
Công Ty Truyền Thông Viettel là những founder của một start-up mang
tên Viettel Media. Lĩnh vực hoạt động của Công Ty Truyền Thông Viettel là
công nghệ và nội dung số. Sản phẩm của Công Ty Truyền Thông Viettel là
Mocha, Keeng, Tiin, Netnews, QPVN, Sống khỏe, Kem xôi, Onbox…Thị
trường hoạt động của Công Ty Truyền Thông Viettel là toàn cầu. Nói là
founder vì Công Ty Truyền Thông Viettel sẽ sống chết cùng sản phẩm. Nói
là start-up vì những sản phẩm này đang ở giai đoạn đầu của sự phát triển,
Công Ty Truyền Thông Viettel sẽ làm cho nó to ra 10 đến 20 lần nữa trong
vòng vài năm tới. Và Tập đoàn Viettel sẵn sàng đầu tư cho Công Ty Truyền
Thông Viettel để làm việc đó, để hình thành một lĩnh vực kinh doanh sáng
tạo, đầy thách thức. Nói là công ty công nghệ vì công nghệ sẽ là nền tảng lõi,
giúp các sản phẩm này có thể phục vụ hàng chục, hàng trăm triệu người
dùng, lan tỏa đến mọi ngõ ngách của cuộc sống. Một ngày không xa, số
lượng người dùng các sản phẩm của Công Ty Truyền Thông Viettel sẽ vượt
số thuê bao di động mà Viettel đang có, vươn khắp ra toàn thế giới. Để đạt
được mục tiêu đó, Công Ty Truyền Thông Viettel đang rất cần tập hợp những
kỹ sư công nghệ cùng chí hướng, có khát vọng, sẵn sàng chấp nhận thách
thức, đói khát, để xây dựng một công ty sáng tạo, hướng tới tương lai.
Công Ty Truyền Thông Viettel đảm bảo quyền lợi của người lao động
như: Thu nhập cạnh tranh tùy thuộc theo năng lực chuyên môn, kinh nghiệm.
Môi trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, cạnh tranh, phát triển, năng
động có nhiều cơ hội thăng tiến. Chế độ lương, thưởng, chính sách đãi ngộ
hấp dẫn, kích thích hiệu quả công việc (thưởng Tết, năm, quý, tháng, 30/4,
1/5, 1/6, 22/12, 2/9, nghỉ mát). Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, chính
sách theo quy định của Quân đội và Luật Lao động, Luật Dân sự. Có nhiều
cơ hội học tập, nghiên cứu, làm việc tại nước ngoài.
33
Công Ty Truyền Thông Viettel có đạo đức kinh doanh, thực hiện TNXH
còn chưa đầy đủ, các khoản đóng góp từ thiện được tăng lên, nhận thức được
tầm quan trọng và ý nghĩa của TNXH đối với chính bản thân sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp và sự phát triển bền vững của xã hội.
Công Ty Truyền Thông Viettel đề cao vai trò quan trọng của tổ chức
Công đoàn Việt Nam trong việc hòa giải, ký kết thỏa ước lao động tập thể, là
đại diện bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.6.2. Bài học cho Tổng công ty Truyền thông
Qua nghiên cứu kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của 2 doanh
nghiệp và bài học cho Tổng công ty truyền thông như sau:
Thứ nhất, việc giải quyết tốt các vấn đề xã hội là nhân tố góp phần mang
lại sự ổn định để phát triển kinh tế của doanh nghiệp, của quốc gia vì thế thực
hiện TNXH càng có ý nghĩa hơn.
Thứ hai, để thúc đẩy việc triển khai TNXH của DN tại Việt Nam, bên
cạnh hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức công đoàn và các
hiệp hội,… các tổ chức phi chính phủ cũng đã vào cuộc nhằm đẩy mạnh
quyền lợi của người lao động tại Việt Nam.
Thứ ba, áp dụng chế độ lao động tốt (theo tiêu chuẩn SA8000); ký thỏa
ước lao động tập thể có lợi cho người lao động nằm ngoài các quy định bắt
buộc của pháp luật lao động.
Thứ tư, nâng cao nhận thức của tập thể lao động của doanh nghiệp về
vai trò quan trọng cũng như lợi ích từ việc thực hiện TNXH mang lại.
Thứ năm, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, cạnh tranh,
phát triển, năng động có nhiều cơ hội thăng tiến.
Thứ sáu, thực hiện lắp đặt các trang thiết bị tiên tiến, đảm bảo an toàn
lao động, đảm bảo vệ sinh lao động, dây truyền xử lý chất thải công nghiệp…
34
Tiểu kết chương 1
Khái niệm TNXH theo thời gian đã mở rộng đối tượng ảnh hưởng của
mình ra nhiều DN và tổ chức liên quan, còn mục đích đặt ra cho các DN đó là
phải quan tâm tới các hoạt động của mình có ảnh hưởng như thế nào tới các
vấn đề xã hội xung quanh như với cộng đồng. TNXH bao gồm các khía cạnh
nghĩa vụ kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn. TNXH chịu sự tác động của
quy định của pháp luật, nhận thức của xã hội.
Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp của Tổng công ty Truyền thông.
35
Chương 2
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN
THÔNG 2.1. Tổng quan về Tổng công ty Truyền
thông 2.1.1. Khái quátvềTổng công ty Truyền thông
Tổng công ty Truyền thông (gọi tắt là VNPT-Media) là đơn vị trực thuộc
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số
89/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 08/05/2015 của Hội đồng thành viên Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Là một đơn vị kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực số, Tổng công ty
Truyền thông phải luôn vận động để phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, đáp
ứng nhu cầu ngày càng khắt khe, đa dạng của các đối tượng khách hàng. Tổng
công ty Truyền thông luôn đặt mục tiêu xây dựng một hệ sinh thái tích hợp
trọn gói các dịch vụ đa phương tiện trên nền tảng công nghệ và Internet lớn
nhất Việt Nam, từ đó mang sản phẩm - dịch vụ của Tổng công ty đến với thị
trường quốc tế.
Để làm được điều này, Tổng công ty Truyền thông đề ra chiến lược phát
triển xoay quanh 4 giá trị cốt lõi:
- Con người là chìa khóa
- Khách hàng là trung tâm
- Sáng tạo không ngừng
- Đối tác đáng tin cậy
Với sứ mệnh mang những tiện ích, lợi ích của công nghệ thông tin và
viễn thông đến cho người dùng Việt Nam, Tổng công ty Truyền thông đã và
đang không ngừng tiến xa trên chiến lược đưa công nghệ thông tin và viễn
thông của Việt Nam sánh ngang tầm thế giới.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
- Tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách
của Nhà nước, của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
- Kinh doanh có lãi; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ;
36
- Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao
hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và quyền tham
gia quản lý Tổng công ty của người lao động theo quy định của pháp luật;
- Tuân thủ các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa,
trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường;
- Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con
người của Tổng công ty trong sản xuất kinh doanh;
- Bảo toàn và phát triển vốn được Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam giao và vốn do Tổng công ty Truyền thông tự vay;
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh, bao gồm cả vốn đầu tư
vào các doanh nghiệp khác, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do
VNPT giao.
- Thực hiện tham gia các nghĩa vụ công ích theo quy định của pháp luật
và của VNPT.
- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tổng côngty.
- Xây dựng và phát triển Tổng công ty Truyền thông thành một trong các
Tổng công ty mạnh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, năng
động, hiệu quả, hiện đại; thực hiện tốt nhiệm vụ công ích;
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; làm
nòng cốt để ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển
nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
2.1.3. Lĩnhvực kinhdoanh
-Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông
đa phương tiện;
-Tổ chức nghiên cứu, phát triển, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm dịch
vụ phần mềm, dịch vụ nội dung, giá trị gia tăng, truyền thông, truyền hình;
- Quản lý và thực hiện hoạt động truyền hình, cung cấp chương trình
thuê bao;
37
- Thực hiện các hoạt động xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ; hoạt động
điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; hoạt
động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình...
- Thương mại, phân phối các sản phẩm thiết bị viễn thông, công nghệ
thông tin;
-Dịch vụ quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội nghị hội thảo,
triển lãm liên quan đến lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin;
-Dịch vụ tài chính trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và
truyền thông đa phương tiện;
- Xác định là một trong những Tổng công ty chủ chốtcủa Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Truyền thông luôn phấn đấu không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ về mọi mặt để trở thành thương
hiệu có uy tín trong lĩnh vực truyền hình, truyền thông, nội dung, giá trị gia tăng,
góp phần đưa Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đạt mục tiêu trở thành
Doanh nghiệp Viễn thông - Công nghệ thông tin hàng đầu quốc gia, giữ vai trò
chủ đạo trong lĩnh vực Viễn thông và Công nghệ thông tin Việt Nam.
2.1.4. Cơcấu tổ chức
Sơ đồ 2.1:Mô hình tổ chức VNPT-Media
Nguồn:Tổng công ty Truyền thông
38
2.1.5. Cácnhân tố ảnh hưởng đến thực hiện trách nhiệm xã hội tại
Tổng công ty Truyền thông
- Triết lý kinh doanh của VNPT-Media:Khách hàng là trung tâm - Chất
lượng là linh hồn - Hiệu quả là thước đo
Triết lý kinh doanh của VNPT nói chung và VNPT-Media nói riêng
được làm rõ như sau:
Khách hàng là trung tâm: VNPT-Media luôn xác định khách hàng là
nguồn sống, là trung tâm trong chiến lược phát triển và mục tiêu kinh doanh
của VNPT-Media.
Chất lượng là linh hồn: VNPT-Media luôn xác định đảm bảo về chất
lượng dịch vụ là sự sống còn, là giá trị của VNPT-Media trên thị trường.
Hiệu quả là thước đo: VNPT-Media đặc biệt coi trọng hiệu quả hoạt
động; đó là thước đo cho sự lớn mạnh của VNPTMedia, là lợi thế cạnh tranh
và trách nhiệm xã hội của VNPT-Media.
- Văn hóa kinh doanh của VNPT-Media:
Với việc đưa ra đạo đức trong kinh doanh của VNPT nói chung và của
VNPT-Media nói riêng là chữ Tín với Nhà nước, với cộng đồng, với khách
hàng, với người lao động để thấy Tổng công ty Truyền thông luôn đề cao chữ
“Tín” trong đạo đức nghề nghiệp. Trong môi trường kinh doanh hiện đại chữ
“Tín” không chỉ biểu hiện cho triết lý kinh doanh bền vững mà sâu xa hơn là
nhân cách, là đạo đức của đội ngũ lao động VNPT-Media.
Không chỉ đưa ra đạo đức trong kinh doanh, VNPT-Media còn khẳng
định giá trị bằng sự “Chuyên biệt - Khác biệt - Hiệu quả” qua sự nỗ lực phấn
đấu, chuyên biệt hóa các lĩnh vực hoạt động để tạo ra những sản phẩm dịch vụ
viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, của người tiêu dùng. Tổng công ty Truyền thông chú trọng cải
tiến, tạo lập tính tự chủ trong mọi hoạt động, đặc biệt là kinh doanh để tạo ra
sự khác biệt trong từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo ra lợi thế cạnh
tranh, giữ vững niềm tin của khách hàng. Đó là sự kết tinh của trí tuệ đội ngũ
và văn hóa Tập đoàn Bưu chính Viễn thông nói chung và Tổng công ty
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...luanvantrust
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...
Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...
Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...luanvantrust
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAYLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpTrách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpBinh Minh Nguyen
 

What's hot (20)

Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPTLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
 
Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải
Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tảiĐề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải
Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MARKETING ONLINE SẢN PHẨM EREKA - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MARKETING ONLINE SẢN PHẨM EREKA - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MARKETING ONLINE SẢN PHẨM EREKA - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MARKETING ONLINE SẢN PHẨM EREKA - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh ĐồngĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty DẦU NHỚT Đạt Minh Đồng
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
 
Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...
Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...
Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hướng về suất khẩu sản ...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động tại công ty, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động tại công ty, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động tại công ty, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động tại công ty, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAYLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp công ty FPT, HAY
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
 
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpTrách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAYĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM

Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.docBài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.docMan_Ebook
 
[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdf[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdfNuioKila
 
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpỨng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpnataliej4
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdf
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdfQUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdf
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdfNuioKila
 
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống Đa
Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống ĐaCông Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống Đa
Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống ĐaViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí MinhQuản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minhluanvantrust
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Thực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền Thông
Thực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền ThôngThực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền Thông
Thực Hiện Trách Nhiệm Xã Hội Tại Tổng Công Ty Truyền Thông
 
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.docBài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
Bài Giảng Quan Hệ Công Chúng (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2017) - Nguyễn Đình Toàn.doc
 
[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdf[123doc] - 1652767303.pdf
[123doc] - 1652767303.pdf
 
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
ỨNG DỤNG CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM...
 
Hoạt động truyền thông tại tập đoàn công nghệ Bkaw
Hoạt động truyền thông tại tập đoàn công nghệ BkawHoạt động truyền thông tại tập đoàn công nghệ Bkaw
Hoạt động truyền thông tại tập đoàn công nghệ Bkaw
 
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpỨng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
 
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủLuận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Luận văn:Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
 
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủĐề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
Đề tài: Công khai, minh bạch trong pháp lệnh thực hiện dân chủ
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
 
Đề tài tạo động lực làm việc cho công nhân, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tạo động lực làm việc cho công nhân, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài tạo động lực làm việc cho công nhân, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tạo động lực làm việc cho công nhân, ĐIỂM CAO, HAY
 
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdf
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdfQUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdf
QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM.pdf
 
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Với Người Cao Tuổi Tại Trung Tâm Công Tác Xã Hội Và B...
 
Công Tác Xã Hội Cá Nhân Trong Việc Hỗ Trợ Người Cao Tuổi Tại Xã Minh Quang, H...
Công Tác Xã Hội Cá Nhân Trong Việc Hỗ Trợ Người Cao Tuổi Tại Xã Minh Quang, H...Công Tác Xã Hội Cá Nhân Trong Việc Hỗ Trợ Người Cao Tuổi Tại Xã Minh Quang, H...
Công Tác Xã Hội Cá Nhân Trong Việc Hỗ Trợ Người Cao Tuổi Tại Xã Minh Quang, H...
 
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH...
 
Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống Đa
Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống ĐaCông Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống Đa
Công Tác Xã Hội Trong Việc Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo Tại Quận Đống Đa
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí MinhQuản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
 
Luận văn: Công tác truyền thông - cổ động tại công ty MTV taxi, HOT
Luận văn: Công tác truyền thông - cổ động tại công ty MTV taxi, HOTLuận văn: Công tác truyền thông - cổ động tại công ty MTV taxi, HOT
Luận văn: Công tác truyền thông - cổ động tại công ty MTV taxi, HOT
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
Luận văn: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty CP CADASA cho...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Trách nhiệm xã hội, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN PHẠM HỒNG THÚY THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜIHƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC TĨNH
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Truyền thông” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đức Tĩnh. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tác giả luận văn Phạm Hồng Thúy
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Đức Tĩnh - người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau đại học - Trường Đại học Công đoàn – Các giảng viên trong Khoa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cán bộ quản lý và các Ban chức năng của Tổng công ty Truyền thông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp tôi trong quá trình thu thập thông tin cũng như các tài liệu liên quan đến Luận văn. Trân trọng!
  • 4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ Tóm tắt luận văn MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trách nhiệm xã hội ...............................2 3. Mục đíchnghiên cứu.................................................................................7 4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................7 5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................7 6. Kết cấu luận văn .......................................................................................7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 9 1.1. Khái niệm thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.................9 1.1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp...................................................9 1.1.2. Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..................................10 1.2. Lợi ích thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ....................11 1.2.1. Đốivới doanh nghiệp.........................................................................11 1.2.2. Đốivới người lao động......................................................................12 1.2.3. Đốivới khách hàng............................................................................14 1.2.4. Đốivới cộng đồng và xã hội ..............................................................14 1.3. Nộidung thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.................15 1.3.1. Thực hiện nghĩa vụ kinh tế.................................................................15 1.3.2. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý................................................................16 1.3.3. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức...............................................................17 1.3.4. Thực hiện đóng góp cho cộng đồng, xã hội.........................................18
  • 5. 1.4. Một số công cụ thực hiện và đánh giá trach nhiệm xã hội của doanh nghiệp .......................................................................................................18 1.4.1. Bộ quy tắc ứng xử BSCI....................................................................18 1.4.2. Bộ nguyên tắc CERES.......................................................................19 1.4.3. Tiêu chuẩn SA 8000 ..........................................................................20 1.4.4. Tiêu chuẩn ISO 26000.......................................................................21 1.4.5. Tiêu chuẩn ISO 14001.......................................................................25 1.5. Nhân tố ảnh hưởng tới trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ...........26 1.5.1. Các nhân tố trong doanh nghiệp .........................................................26 1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...................................................28 1.6. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp và bài học cho Tổng công ty Truyền thông...............................................31 1.6.1. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp....31 1.6.2. Bài học cho Tổng công ty Truyền thông .............................................33 Tiểu kết chương 1 .....................................................................................34 Chương 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG.........................................................................35 2.1. Tổng quan về Tổng công ty Truyền thông .........................................35 2.1.1. Khái quát về Tổng công ty Truyền thông............................................35 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................35 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................36 2.1.4. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................37 2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Truyền thông..........................................................................................38 2.2. Phân tích thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Truyền thông ............................................................................................40 2.2.1. Thực hiện nghĩa vụ kinh tế.................................................................40 2.2.2. Thực hiện nghĩa vụ pháp luật .............................................................51 2.2.3. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức...............................................................55 2.2.4. Thực hiện đóng góp xã hội.................................................................59
  • 6. 2.3. Đánh giá chung về thực hiện trách nhiệm xã hội tại VNPT-Media ...63 2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................63 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..........................................................64 Tiểu kết chương 2 .....................................................................................65 Chương 3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐẾN NĂM 2025 ......................................................66 3.1. Mục tiêu, phương hướng thực hiện trách nhiệm xã hội của VNPT- Media........................................................................................................66 3.1.1. Mục tiêu, phương hướng sản xuất kinh doanh của VNPT-Media .........66 3.1.2. Mục tiêu, phương hướng thực hiện trách nhiệm xã hội của VNPT- Media.........................................................................................................69 3.2. Một số giải pháp thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO KẾT LUẬN truyền thông ..................................................................................................... 70 3.2.1. Đào tạo, nâng cao nhận thức của nguồn nhân lực, trước hết là bộ phận cán bộ lãnh đạo, quản lý trách nhiệm xã hội ..................................................... 70 3.2.2. Thực hiện chiến lược phát triển bền vững dựa trên nền tảng văn hóa kinh doanh và trách nhiệm xã hội ..................................................................... 74 3.2.3. Giải pháp áp dụng thành công bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội ........... 75 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện trách nhiệm xã hội ...................................................................................................... 77 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................79 ........................................................................................................80 ............................................................83
  • 7. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCVT Bưu chính Viễn thông BHXH Bảo hiểm xã hội BSC Thẻ điểm cân bằng CNTT Công nghệ thông tin CSR Corporate Social Trách nhiệm xã hội Responsibility DN Doanh nghiệp FSC Bảo vệ rừng bền vững KPI Key Performance Hệ thống đo lường và đánh giá hiệu Indicators quả công việc SXKD Sản xuất kinh doanh Tập đoàn Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam TNXH Trách nhiệm xã hội UNDP United Nations Chương trình Phát triển Liên hợp Development Programme quốc VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT-Media Tổng công ty Truyền thông Tổng công ty Tổng công ty Truyền thông VT Viễn thông WRAP Worldwide Responsible Trách nhiệm xã hội trong sản xuất Accredited Production toàn cầu
  • 8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Mức độ hiểu biết của người lao động của VNPT-Media về trách nhiệm xã hội 39 Bảng 2.2: Tổng hợp doanh thu thực hiện các dịch vụ của VNPT-Media ........47 Bảng 2.3. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện nghĩa vụ kinh tế 49 Bảng 2.4. Đóng góp của VNPT-Media tới bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, kinh phí công đoàn52 Bảng 2.5. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện nghĩa vụ pháp luật 53 Bảng 2.6: Thị phần thuê bao các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại di động mặt đất năm 2019 57 Bảng 2.7. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện nghĩa vụ đạo đức 58 Bảng 2.8. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện thực hiện trách nhiệm từ thiện 60 Bảng 2.9. Đánh giá trách nhiệm xã hội của VNPT-Media trong thực hiện trách nhiệm an ninh quốc phòng 62 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức VNPT-Media....................................................37
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc thực hiện trách nhiệm xã hội (TNXH) của doanh nghiệp (DN) ở Việt Nam hiện nay thường được nhìn nhận là hành động giải quyết các vấn đề về an sinh xã hội với các mục đích làm từ thiện và nhân đạo. Tuy nhiên, TNXH cần được nhìn nhận như là cách thức của DN đạt được sự cân bằng hoặc kết hợp với những yêu cầu về kinh tế, xã hội và môi trường, đồng thời thỏa mãn kỳ vọng của khách hàng, đối tác, người lao động và các bên hữu quan. TNXH DN hiện đã phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và tại các DN Việt Nam nói riêng. Khách hàng hiện nay họ không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà họ còn quan tâm tới cách thức của các doanh nghiệp tạo ra sản phẩm, dịch vụ, từ việc các sản phẩm, dịch vụ họ định mua và sử dụng đó có tổn hại đến môi trường, tổn hại tới cộng đồng xã hội hay không. Trước các yêu cầu mới của xã hội, các doanh nghiệp lớn trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng đã chủ động, nghiêm túc đưa vấn đề thực hiện trách nhiệm xã hội (CSR/TNXH) vào chiến lược hoạt động của mình. Việc thực hiện TNXH qua những cam kết của các doanh nghiêp đã mang lại những lợi ích nhất định, giúp doanh nghiệp nâng cao danh tiếng, vị thế trên thương trường trong quan hệ với đối tác và khách hàng, tối ưu hóa hiệu quả quản lý, tăng doanh thu, giảm chi phí, góp phần duy trì sự phát triển bền vững của DN. Lợi ích của TNXH còn mang lại cho chính nội bộ doanh nghiệp qua sự cải thiện quan hệ trong công việc, niềm tin, sự gắn bó và hài lòng của người lao động trong doanh nghiệp. TNXH doanh nghiệp đang không ngừng phát triển trong quá trình toàn cầu hóa hiện nay, trở thành một yêu cầu “mềm” đối với các doanh nghiệp trên thế giới, tuy nhiên ở Việt Nam hiện nhiều doanh nghiệp còn chưa có sự quan tâm đúng mực đến vấn đề thực hiện trách nhiệm xã hội, bên cạnh đó kiến thức chuyên môn cũng như năng lực quản lý trong thực hiện TNXH còn hạn chế. Một số doanh nghiệp đã để xây ra các vụ việc vi phạm nghiêm trọng quyền lợi người lao động, gây ô nhiễm môi trưởng, tổn hại đến sức khỏe, lợi ích của
  • 10. 2 khách hàng … đã làm cho lòng tin của xã hội vào các DN bị sụt giảm. Đứng trước thực trạng đó, các DN Việt Nam đã từng bước thay đổi nhận thức về việc thực hiện TNXH là thật sự cần thiết hiện nay. DN thực hiện TNXH không những giúp nâng cao vị thế của DN trong cộng đồng xã hội mà còn mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Các DN Việt Nam hiện đã dần có ý thức về vấn đề này, một số DN đã và đang đưa việc thực hiện TNXH vào chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Thực hiện TNXH với khách hàng của Tổng công ty Truyền thông (VNPT-Media) có ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển sản xuất kinh doanh của DN. Do đó, việc thực hiện TNXH của VNPT-Media không chỉ giới hạn trong nội bộ doanh nghiệp mà điều này còn mang nhiều lợi ích đến cho khách hàng, người tiêu dùng trong cộng đồng, xã hội. Nhận thức được điều này, VNPT-Media đã xây dựng được “nền tảng tư tưởng” với chuẩn mực đạo đức và các chương trình thực hiện CSR. Chính điều này đã giúp cho VNPT- Media có được lòng tin đối với khách hàng, người tiêu dùng và các bên hữu quan. Tuy nhiên, khi đi sâu phân tích, chúng ta thấy rằng, việc thực hiện TNXH tại VNPT-Media phần lớn mới chỉ dừng lại ở các chương trình từ thiện, nhân đạo và an sinh xã hội. Trên thực tế, TNXH cần được nhìn nhận như là sự cam kết của DN đối với đạo đức kinh doanh, góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững, bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi và tạo điều kiện làm việc cho người lao động trong DN, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, người tiêu dùng, cổ đông và các bên liên quan. Có thể nói TNXH hiện nay đã trở thành một trong những “điều kiện bắt buộc” để cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển một cách bền vững. Với những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Truyền thông” cho đề tài luận văn của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trách nhiệm xã hội 2.1. Tình hình nghiên cứu về thực hiện trách nhiệm xã hội thế giới Một số công trình tiêu biểu trên thế giới đã công bố như:
  • 11. 3 (1) Padmakshi Rana, Jim Platts and Mike Gregogy, 2009. Nghiên cứu về vấn đề TNXH tại các công ty đa quốc gia trong ngành công nghiệp thực phẩm, [14]. TNXH tại các công ty đa quốc gia trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm đã được các tác giả nghiên cứu chuyên sâu để từ đó đưa ra quan điểm “TNXH là công cụ và phương thức hướng đến sự phát triển bền vững của DN” dựa trên ba yếu tố: “giá trị đem lại cho cổ đông, sự hài lòng của khách hàng và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận”. Trong xu thế toàn cầu hóa, TNXH đóng một vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp, cụ thể là trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm. (2) Maria Alejandra Gonzalez – Perezl, 2011. Đầu tư trực tiếp nước ngoàivà hệ thống TNXH tại Columbia [15]. Công trình của Maria đã đưa ra khái niệm về TNXH và nêu lên những luận điểm về việc xây dựng và củng cố mạng lưới TNXH là hết sức cần thiết. Maria đã nghiên cứu mối quan hệ giữa việc thực hiện TNXH với dòng vốn đầu tư nước ngoài mà cụ thể ở đây là điều tra, nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của lượng khí thải CO2 đến xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu vực các nước Nam Mỹ nói chung và Columbia nói riêng. (3) Matthew J. Hirschaland, 2006, TNXH và sự hình thành chính sách công toàn cầu [16]. Tác giả cho ta thấy TNXH trong các doanh nghiệp có mức độ quan trọng thế nào qua sự hiểu biết của doanh nghiệp về trách nhiệm xã hội và thực hành TNXH đáp ứng các quy định kinh doanh toàn cầu mới và các chính sách công cộng toàn cầu. (4) Forest. L.Reinhardt, Robert N. Stavins and Richard H.K. Vietor; 2008. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp thông qua lăng kính kinh tế [17]. Nội dung cốt lõi của trách nhiệm xã hội đã được các tác giả đề cập làm rõ. Bên cạnh đó, các tác giả còn nêu lên khía cạnh pháp lý của TNXH tại một số nước như Mỹ, Canada, Nhật Bản,... qua đó cho thấy có một số doanh nghiệp sẵn sàng thực hiện TNXH, nhưng vẫn có nhiều những doanh nghiệp
  • 12. 4 DN quan niệm rằng DN sẽ phải hi sinh lợi nhuận vì lợi ích cộng đồng, xã hội khi thực hiện TNXH. Các tác giả đã phân ra ba loại TNXH: TNXH tự nguyện, TNXH không bền vững và TNXH miễn cưỡng. Các tác giả cũng nhấn mạnh rằng không thể thiếu vai trò của nhà quản lý trong mọi hành động TNXH của doanh nghiệp. Một số giới hạn trong thực hiện TNXH cũng được các tác giả nêu lên như hạn chế về kinh tế, về văn hóa, về cơ cấu tổ chức. (5) Shizuo Fukada, 2007. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tạiViệt Nam:thực tiễn, triển vọng và thách thức đối với các DN NhậtBản (Corporate Social Responsibilitity in Vietnam: Current Practices, Outlook, and Challenges for Japanese Corporations). Báo cáo của CBCC về TNXH tại Việt Nam [18]. Qua báo cáo này, tác giả Shizuo Fukada đã tóm lược các vấn đề về việc thực hiện TNXH tại các doanh nghiệp Việt Nam và nêu lên các vấn đề về thực hiện TNXH mà các doanh nghiệp Nhật Bản gặp phải tại Việt Nam. Tác giả đã nêu lên một số yếu tố cơ bản tác động đến thực hiện TNXH doanh nghiệp như mức độ nhận thức về TNXH của người lao động, khách hàng, người tiêu dùng và các bên hữu quan. Bên cạnh đó, Shizuo Fukada cũng đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao việc thực hiện TNXH của các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam. (6) Duane Windsor; 2006. TNXH của doanh nghiệp: Ba phương thức tiếp cận chính (Corporate Social Responsibility: Three Key Approaches) [19]. Tác giả đã đưa ra ba phương thức tiếp cận chính với TNXH của doanh nghiệp trên cơ sở kế thừa, đúc rút và phát huy hệ thống lý luận của các nhà nghiên cứu đi trước. Tác giả nêu lên “công dân doanh nghiệp” là “sự giao thoa của 2 lợi ích: sự giàu có của cá nhân và lợi ích cộng đồng” và một “công dân doanh nghiệp cần có một quyền lực linh hoạt, ảnh hưởng của chính trị, danh tiếng của công ty và làm từ thiện một cách chiến lược”. 2.2. Tình hình nghiên cứu trách nhiệm xã hội tại Việt Nam Hiện nay, trách nhiệm xã hội đã được các DN Việt Nam quan tâm đến hơn do họ đã chuyển biến về nhận thức, phần nào nhận thấy lợi ích của thực
  • 13. 5 hiện TNXH. Doanh nghiệp thực hiện TNXH giúp cho DN duy trì sự phát triển bền vững, góp phần nâng cao lợi nhuận, nâng cao thương hiệu, danh tiếng, vị thế của mình trên thương trường. Có thể kể đến một số sách, báo, nghiên cứu tiêu biểu về TNXH tại Việt Nam như sau: (1) Nguyễn Mạnh Quân (2007), “Đạo đức kinh doanh và Văn hóa Công ty”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân [1]. Cuốn sách đã nêu lên những khái niệm liên quan đến đạo đức kinh doanh, văn hóa công ty, trách nhiệm xã hội, thương hiệu và sự xuất hiện các vấn đề của đạo đức trong kinh doanh. Tác giả cũng đã nêu lên “Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp là tài sản quý giá, góp phần quan trọng trong quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp, đó là hệ thống các chuẩn mực, giá trị, phương pháp tư duy, ảnh hướng lớn tới hành động của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp”. (2) Nguyễn Đình Cung, Lưu Minh Đức (2008), “TNXH của doanh nghiệp - CSR: Một số vấn đề lý luận và yêu cầu đổi mới trong quản lý Nhà nước đối với CSR ở Việt Nam” [2]. Bài báo cung cấp một góc nhìn tự sự quan sát và các hiểu biết của tác giả về kinh nghiệm quốc tế về xử lý các vấn đề liên quan đến TNXH. Đây chính là các bài tập tình huống có thật cho tình hình phát triển của Việt Nam hiện nay. Bài báo cũng nêu lên các góc độ và các bên hữu quan mà doanh nghiệp tác động hoặc có ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Tác giả đặc biệt nhấn mạnh đến người tiêu dùng và việc nhận thức, sử dụng quyền của họ để đưa ra các đòi hỏi chính đáng mà doanh nghiệp có trách nhiệm cả về pháp lý lẫn đạo đức phải thực hiện như một sự cam kết rằng doanh nghiệp hoạt động tôn trọng môi trường, người tiêu dùng và các bên hữu quan khác. (3) Nguyễn Quang Vinh (2009), “Thực trạng TNXH của doanh nghiệp ở Việt Nam”, Báo cáo tại hội thảo “TNXH doanh nghiệp và chiến lược truyền thông, kinh nghiệm quốc gia và quốc tế” do VCCI hợp tác với chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) tổ chức [3].
  • 14. 6 Trong báo cáo này, tác giả tổng kết bối cảnh của TNXH, những hoạt động của các tổ chức quốc tế và trong nước, những khung khổ pháp lý về TNXH làm căn cứ triển khai các chương trình TNXH tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ rõ những thách thức ở cấp độ quốc gia, cấp độ ngành và cấp độ doanh nghiệp trong việc nâng cao nhận thức và thực hiện TNXH tại Việt Nam. (4) Phạm Văn Đức (2010), “TNXH của doanh nghiệp ở Việt Nam: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách”, Tạp chí triết học số 2 [4]. Nghiên cứu tại bài báo này đã nêu lên nội dung, vai trò của TNXH tại Việt Nam và một số vấn đề cấp bách đặt ra trong việc thực thi trách nhiệm xã hội. Theo đó, có thể thấy sự phát triển bền vững của xã hội chính là nhờ một phần vào sự đóng góp của các doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội. Tác giả đã đánh giá khái quát tình hình thực thi TNXH ở Việt Nam hiện nay trên cơ sở làm rõ những lợi ích to lớn từ việc thực hiện TNXH, bên cạnh đó bài báo cũng đã đề cập đến việc đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao việc thực hiện trách nhiệm xã hội tại doanh nghiệp. (5) Lê Minh Tiến, Phạm Như Hồ (2009), “TNXH của doanh nghiệp”, NXB Tri Thức [5]. Các tác giả quyển sách này giới thiệu những lối tiếp cận khác nhau về khái niệm TNXH, phân tích những tác động của các thành phần có liên quan đến doanh nghiệp, những diễn ngôn, những hành động và các khuynh hướng hiện nay, làm sáng tỏ những mâu thuẫn và các giới hạn của TNXH trong mối tương quan với các mục tiêu phát triển bền vững. Quyển sách này cũng đề xuất một cách nhìn mới về các mối quan hệ giữa các hoạt động kinh tế với xã hội, đồng thời cũng gợi mở những góc độ tư duy hữu ích cho cả giới nghiên cứu lẫn những người làm công tác thực tiễn (hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, nghiệp đoàn, các tổ chức phi chính phủ,...). Như vậy, thực hiện TNXH trên thế giới và tại Việt Nam là đề tài đã được nhiều tác giả nghiên cứu và việc nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp tại VNPT không phải là đề tài mới, bởi hiện tại cũng đã có một số công trình
  • 15. 7 nghiên cứu bàn về vấn đề này. Tuy nhiên, việc thực hiện TNXH tại VNPT- Media cho đến nay, vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu hệ thống, chuyên sâu về để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm duy trì và phát triển nó. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp thực hiện TNXH tại VNPT-Media đến năm 2025. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đíchnêu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: + Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về TNXH của doanh nghiệp + Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện TNXH tại VNPT-Media. + Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp thực hiện trách nhiệm xã hội tại VNPT-Media đến năm 2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: giới hạn ở việc xem xét quá trình thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp; + Về không gian: tại Tổng công ty Truyền thông (VNPT-Media) + Về thời gian: Phân tíchthực trạng 3 năm (2017-2019) và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: Các thông tin được thu thập và sử dụng chủ yếu từ các nguồn: sách báo, tạp chí chuyên ngành liên quan, tài liệu từ các cổngthông tin internet,… - Phương pháp khảo sát: 50 phiếu đối với nhân viên của VNPT-Media; 100 phiếu của khách hàng 6. Kết cấuluận văn Luận văn bao gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
  • 16. 8 Chương 2. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Truyền thông Chương 3. Một số giải pháp thựchiện trách nhiệm xã hội tại VNPT- Media đến năm 2025
  • 17. 9 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 1.1.1. Tráchnhiệm xã hội của doanh nghiệp Trách nhiệm với xã hội được hình thành và gắn liền với doanh nghiệp bởi bất cứ DN nào hoạt động cũng đều góp phần đóng góp cho cộng đồng, xã hội. Vậy, cần làm rõ khái niệm trách nhiệm xã hội là gì? Trách nhiệm xã hội (CSR – Corporate Social Responsibility) ngày cảng ảnh hưởng tới nhiều DN và các đối tượng liên quan, các doanh nghiệp cần đặt ra mục đích là phải quan tâm tới việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tác động ra sao đến các vấn đề xã hội như vấn đề về môi trường sinh thái, vấ đề về môi trường lao động, an sinh xã hội… có rất nhiều khái niệm khác nhau về TNXH đã được các học giả đưa ra. Mỗi tổ chức, DN, Chính phủ nhìn nhận CSR dưới những góc độ và quan điểm riêng, phụ thuộc vào điều kiện, đặc điểm và trình độ phát triển của mình. Keith Davis (1973) cho rằng“CSR là sự quan tâm và phản ứng của doanh nghiệp với các vấn đề vượt ra ngoài việc thỏa mãn những yêu cầu pháp lý, kinh tế và công nghệ” [15]. Eells và Waltson (1974): “Theonghĩa rộng nhất, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là sự quan tấm đến các nhu cầu và mục tiêu của xã hội vượt trên lợi ích kinh tế truyền thống và một sự quan tâm lớn hơn đến vai trò của doanh nghiệp trong việc hỗ trợ và cải thiện trật tự xã hội”. Carroll (1999): “Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh tế, pháp lý, đạo đức và những lĩnh vực khác mà xã hội trông đợi ở doanh nghiệp trong mỗi thời điểm nhất định” [14]. Hội đồng doanh nghiệp thế giới vì sự phát triển bền vững nêu lên khái niệm: “Trách nhiệm xã hội là sự cam kết của doanh nghiệp nhằm đóng góp cho phát triển kinh tế bền vững thông qua những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên của gia đình họ,
  • 18. 10 cho cộng đồng và cho toàn xã hội theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như sự phát triển chung của xã hội”. Liên minh Châu Âu (năm 2011), TNXH của DN được định nghĩa: “là một quá trình mà các công ty tích hợp các vấn đề xã hội, môi trường và đạo đức và các hoạt động kinh doanh và chiến lược của họ trong sự tương tác chặt chẽ với các bên liên quan, vượt trên những yêu cầu pháp luật và thỏa ước tập thể”. Nhóm Phát triển Kinh tế Tư nhân của Ngân hàng thế giới nêu lên định nghĩa về TNXH của DN: “Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững thông qua các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội theo cách có lợi nhất cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”. Như vậy, hiện nay có khá nhiểu quan điểm và khái niệm về trách nhiệm xã hội khác nhau, nhưng tựu trung lại có thể hiểu trách nhiệm xã hội doanh nghiệp như sau: Một là, sự tự cam kết của doanh nghiệp thông qua việc xây dựng và thực hiện hệ thống các quy định về quản lý của doanh nghiệp, bằng phương pháp quản lý thích hợp trên cơ sở tuân thủ pháp luật hiện hành, nhằm kết hợp hài hoà lợi ích của doanh nghiệp, người lao động, Nhà Nước và xã hội. Hai là, việc ứng xử trong quan hệ lao động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động, DN, khách hàng và cộng đồng; bảo vệ người tiêu dùng và tuân thủ các quy định của pháp luật nhằm đạt được mục tiêu chung là phát triển bền vững. 1.1.2. Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanhnghiệp Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, chính là việc doanh nghiệp thực hiện các “cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương
  • 19. 11 công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,… theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”. Các DN có thể thực hiện TNXH thông qua việc áp dụng những bộ quy tắc ứng xử (Code of Conduct – COC) hoặc thực hiện TNXH bằng cách đạt một chứng chỉ quốc tế. Thực hiện TNXH của doanh nghiệp, chính là việc doanh nghiệp thực hiện các trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan đến vấn đề xã hôi, đó là thực hiện nghĩa vụ kinh tế, nghĩa vụ pháp lý, hiện nghĩa vụ đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện đóng góp cho cộng đồng, xã hội. 1.2. Lợi ích thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 1.2.1. Đối với doanhnghiệp Thực hiện TNXH của Doanh nghiệp cũng là “cam kết đạo đức của giới kinh doanh về sự đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội bằng cách nâng cao đời sống của lực lượng lao động và gia đình họ, đồng thời nó mang lại các phúclợi cho cộng đồng và xã hội”. TNXH khi được các DN thực hiện tốt, sẽ mang lại lợi ích trong việc cải thiện tình hình tài chính cho doanh nghiệp, nâng cao lợi nhuận thông qua việc tăng doanh thu và giảm chi phí. Bên cạnh đó, việc thực hiện tốt TNXH của DN cũng giúp DN nâng cao uy tín, thương hiệu cho DN, giúp DN quản trị rủi ro và giải quyết khủng hoảng truyền thông tốt hơn, tạo điều kiện làm việc cho người lao động trong DN, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, người tiêu dùng, cổ đông và các bên liên quan.... Khi doanh nghiệp tạo ra môi trường làm việc tốt cho người lao động sẽ giúp cho việc tăng năng suất lao động, khả năng thu hút, hấp dẫn nguồn nhân lực có trình độ, chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu mở rộng thị trường của DN trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Các doanh nghiệp muốn phát triển thì không thể không quan tâm đến việc quản trị doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực lao động phù hợp để tăng năng suất lao động, giảm chi phí, tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận cho DN, nâng cao vị thế, thương hiệu của DN, đây cũng chính là mong muốn của mỗi DN khi tham gia vào thị trường kinh doanh. Tuy nhiên, doanh
  • 20. 12 nghiệp muốn phát triển bền vững thì ngoài việc phát triển sản phầm, dịch vụ có chất lượng thì còn phải quan tâm, chú trọng tới đạo đức kinh doanh, hành vi ứng xử của DN đối với cộng đồng, xã hội trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, môi trường kinh doanh, môi trường nội bộ trong doanh nghiệp, quan hệ với người lao động, với khách hàng, người tiêu dùng, nhà cung ứng, cổ đông, đối tác và những bên hữu quan. Có thể thấy, thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp nếu được làm tốt thì uy tín doanh nghiệp sẽ không ngừng được nâng cao, mang lại nhiều lợi nhuận kinh tế cho doanh nghiệp hơn. Tuy nhiên, cũng phải nhìn nhận rõ khi xem xét việc thực hiện trách nhiệm xã hội trên khía cạnh từ thiện, không phải các doanh nghiệp cứ làm từ thiện giỏi đã là thực hiện tốt TNXH. Thực tế đã chứng minh, có một số doanh nghiệp làm từ thiện chỉ nhằm mục đích đánh bóng tên tuổi nhưng vì lợi nhuận và lợi ích trước mắt, vẫn vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường, ảnh hưởng tới sự phát triển của xã hội, của cộng đồng. Bên cạnh đó, TNXH giúp các DN tiết giảm chi phí bằng việc xây dựng các quy trình hoạt động tối ưu, đổi mới phương thức quản trị sản xuất kinh doanh an toàn, hiện đại, tiêu hao ít năng lượng, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, xã hội. Điều đó cho thấy vai trò quan trọng của việc thực hiện TNXH trong các DN trên thế giới nói chung và các DN Việt Nam nói riêng. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, doanh nghiệp nào thực hiện tốt TNXH thì Doanh nghiệp đó có nhiều cơ hội tiếp cận được với những thị trường mới, tệp khách hàng mới, sự đổi mới, sáng tạo đối với sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp phát huy được mọi tiềm năng của mình, phát triển thương hiệu, có được lòng tin của cổ đông, khách hàng, người tiêu dùng, đối tác, các bên liên quan, giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển bền vững. 1.2.2. Đối với người laođộng Người lao động có năng lực, có trình độ, chuyên môn cao chính là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh
  • 21. 13 nghiệp. Việc cam kết cao về môi trường làm việc, phúc lợi tốt, cơ hội thăng tiến cho người lao động là một thách thức với doanh nghiệp ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam do số lượng lao động phổ thông, giản đơn lớn còn lực lượng lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn tốt đặc biệt trong các lĩnh vực kỹ thuật cao lại thiếu và chất lượng không đồng đều. Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao động thông qua chi phí phúc lợi cho cán bộ công nhân viên, người lao động, doanh nghiệp quan tâm, chăm lo tới đời sống tinh thần, sức khỏe không chỉ đối với người lao động mà còn quan tâm tới con cái, cha mẹ của họ. Một số doanh nghiệp còn đưa việc thực hiện trách nhiệm xã hội với người lao động vào chiến lược sản xuất kinh doanh của họ thông qua các chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu công việc. Những doanh nghiệp này họ đã nhận thức được tầm quan trọng của việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động bởi họ hiểu rõ rằng năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp được quyết định bởi đội ngũ lao động có trình độ tay nghề giỏi, chuyên môn cao. Trên thế giới đã có không ít doanh nghiệp đã luôn chú trọng đến yếu tố đạo đức kinh doanh, xây dựng môi trường làm việc tốt, bền vững, thiết lập mối quan hệ tốt, cởi mở với nhân viên, người lao động, tạo điều kiện giúp họ thỏa sức sáng tạo, cống hiến, do vậy đã thu hút, tuyển dung được nhiều người tài về cho doanh nghiệp, mang lại các giá trị cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là một trong những tập đoàn viễn thông công nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam, luôn thực hiện tốt trách nhiệm xã hội đối với người lao động. Năm 2020, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói chung và Tổng công ty Truyền thông nói riêng đã được đánh giá, xếp hạng thứ 19 trong danh sách 100 doanh nghiệp có nơi làm việc tốt nhất Việt Nam do mạng cộng đồng nghề nghiệp Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage công bố.
  • 22. 14 1.2.3. Đối với khách hàng Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thể hiện ở việc bán sản phẩm thỏa mãn tốt nhu cầu, giá cả phải chăng, giao hàng đúng hẹn, và an toàn sử dụng cho khách hàng. Trên thực tế, nếu sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng, hình ảnh về sản phẩm và doanh nghiệp sẽ lưu giữ trong tâm trí người tiêu dùng. Trong kinh doanh, dùng hiệu ứng Donimo tâm lý là việc cũng rất quan trọng, “thông tin truyền miệng” cũng có sức lan tỏa rất mạnh. Doanh nghiệp giữ vững khách hàng và mở rộng thị phần là mục tiêu của bất cứ doanh nghiệp nào. Có thể thấy rằng, khi doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội, hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao, mang lại lòng tin cho khách hàng, người tiêu dùng, cổ đông và các bên liên quan thì kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ngày càng phát triển. 1.2.4. Đối với cộng đồng và xã hội Nhiệm vụ đầu tiên trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với cộng đồng, với xã hội chính là bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe của con người trong xã hội, trong cộng đồng và tiếp đó mới đến là làm từ thiện. Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội đối với việc bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, khách hàng sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích do không mất các chi phí khắc phục hậu quả hay chi phí bồi thường thiệt hại do kiện tụng, ngoài ra doanh nghiệp còn được đánh giá cao trong việc tuân thủ các quy định của Nhà nước. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, xu thế tất yếu của doanh nghiệp là thực hiện trách nhiệm xã hội. Thực hiện trách nhiệm xã hội là “tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế, không mâu thuẫn với lợi ích kinh tế của doanh nghiệp”. Để thúc đẩy việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, rất cần bàn tay điều tiết của Chính phủ là phải tạo ra môi trường pháp lý hoàn chỉnh, mang lại sự bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp Nhà nước, các
  • 23. 15 doanh nghiệp tư nhân, các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Chính phủ cần ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đối với các doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện tốt hơn các quy định pháp lý; quản trị, nâng cao các tiêu chuẩn lao động và thúc đẩy cạnh tranh, tạo điều kiện hoàn thiện cho các doanh nghiệp phát triển bền vững và có khả năng hội nhập quốc tế. Như vậy, các doanh nghiệp gia tăng việc thực hiện TNXH đối với cộng đồng, xã hội cùng với sự liên kết, hỗ trợ của Chính phủ và các bên hữu quan sẽ góp phần ổn định an sinh xã hội, triển khai thành công các chương trình xóa đói giảm nghèo, tăng trưởng bền vững trong tương lai. 1.3. Nộidung thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 1.3.1. Thực hiện nghĩa vụ kinhtế Thực hiện nghĩa vụ kinh tế trong thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là doanh nghiệp “phải sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần và muốn với một mức giá có thể duy trì DN và làm thỏa mãn trách nhiệm của DN với các nhà đầu tư; tìm kiếm nguồn cung ứng lao động, phát hiện những nguồn tài nguyên mới, thúc đẩy tiến bộ công nghệ, phát triển sản phẩm; phân phối các nguồn sản xuất như hàng hoá và dịch vụ như thế nào trong hệ thống xã hội. Trong khi thực hiện các công việc này, các DN thực sự góp phần vào tăng thêm phúc lợi cho xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN”. Tuy nhiên, những điều kiện tiên quyết khi thực hiện nghĩa vụ kinh tế trong doanh nghiệp là cần phải đảm bảo đạt được lợi nhuận kỳ vọng, hoạt động kinh doanh hiệu quả, tăng trưởng doannh nghiệp bền vững. Thực hiện nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp đối với người lao động là tạo môi trường làm việc tốt, an toàn, vệ sinh, không gian làm việc với cơ sở vật chất thân thiện cho người lao động, tôn trọng, đảm bảo quyền riêng tư, cá nhân của họ ở nơi lao động, tạo ra những cơ hội, khả năng thăng tiến, phát triển chuyên môn và đào tạo cho người lao động, khuyến khích sự năng động, sáng tạo, công nhận thành tích và hưởng thù lao, khen thưởng xứng đáng với những đóng góp của người lao động cho doanh nghiệp.
  • 24. 16 Thực hiện nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp đối với khách hàng, với người tiêu dùng chính là cung cấp các sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đảm bảo chất lượng. Tuy nhiê, trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay thì sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có chất lượng tốt vẫn chưa đủ mà doanh nghiệp còn cần phải quan tâm đến các vấn đề về chất lượng, an toàn sản phẩm cho sức khỏe của cộng đồng, xã hội, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, thông tin sản phẩm minh bạch, giá cả ổn định, phân phối, cạnh tranh lành mạnh. Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trên khía cạnh kinh tế chính là cơ sở cho toàn bộ hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Có thể dễ dàng nhận thấy, phần lớn các nghĩa vụ kinh tế trong kinh doanh đều được điều tiết bởi hệ thống trách nhiệm pháp lý. Theo đó, các doanh ngiệp cần nhận thức về trách nhiệm của mình khi muốn duy trì, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận thì họ không thể không quan tâm tới sức ép của dư luận xã hội vốn vừa là khách hàng, người tiêu dùng, cán bộ công nhân viên, người lao động trong doanh nghiệp, cổ đông, nhà phân phối và các bên liên quan. 1.3.2. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý Thực hiện trách nhiệm xã hội trên khía cạnh nghĩa vụ pháp lý là một phần của “bản cam kết” giữa DN và cộng đồng, xã hội. Chính phủ có trách nhiệm ban hành các hành lang pháp lý, các văn bản luật, những quy tắc, những chuẩn mực đạo đức. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là doanh nghiệp đó là “phải thực hiện đầy đủ những quy định về pháp lý chính thức đối với các bên hữu quan”. Với hệ thống những điều luật như vậy sẽ giúp Nhà nước điều tiết được các hoạt động kinh tế, xã hội, hoạt động cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ không làm tổn hại tới môi trường, thúc đẩy sự an toàn, bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Các nghĩa vụ pháp lý được thể chế hóa trong luật dân sự và luật hình sự. Nghĩa vụ pháp lý trong thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm năm khía cạnh: - Điều tiết cạnh tranh. - Bảo vệ khách hàng.
  • 25. 17 - Bảo vệ môi trường. - An toàn và bìnhđẳng. - Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội cũng là một trong những cơ sở nền tảng để từ đó xây dựng các hoạt động của doanh nghiệp. Xã hội buộc các doanh nghiệp phải thực hiện, thi hành các hành vi được chấp nhận thông qua nghĩa vụ pháp lý. Các DN nếu như không thực hiện nghĩa vụ pháp lý một cách nghiêm chỉnh, DN có thể phải gánh chịu những hậu quả không hề nhỏ và không thể tồn tại bền vững, lâu dài. 1.3.3. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với khía cạnh nghĩa vụ đạo đức là những hành vi và hoạt động của các doanh nghiệp được cộng đồng và xã hội mong đợi dù cho chúng không được thể chế hóa trong luật. Thực hiện nghĩa vụ đạo đức trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được thể hiện thông qua các tiêu chuẩn, chuẩn mực, hay kỳ vọng phản ánh mối quan tâm của các đối tượng liên quan chủ yếu như người tiêu dùng, người lao động, đối tác, chủ sở hữu, cộng đồng. Nói cách khác, những chuẩn mực này phản ánh quan niệm của các đối tượng liên quan về đúng - sai, công bằng, quyền lợi cần được bảo vệ của họ. Nghĩa vụ đạo đức trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là tự nguyện đối với mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào mức độ cam kết của doanh nghiệp nhưng nó lại có vai trò quan trọng đối với việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trên khía cạnh nghĩa vụ đạo đức thường được biểu hiện qua những quy định, những nguyên tắc, những giá trị đạo đức, bản sắc văn hóa doanh nghiệp được trình bày trong bản sứ mệnh và chiến lược của doanh nghiệp. Thông qua các công bố trong các tài liệu này về quan điểm của tổ chức, của doanh nghiệp trong việc huy động và sử dụng tất cả các nguồn lực để đạt được mục tiêu/sứ mệnh của doanh nghiệp. Những nguyên tắc và giá trị đạo đức của doanh nghiệp đã trở
  • 26. 18 thành kim chỉ nam cho sự phối hợp hành động của các thành viên trong doanh nghiệp và các bên liên quan. 1.3.4. Thực hiện đóng góp cho cộng đồng, xã hội Thực hiện TNXH của DN trên khía cạnh nghĩa vụ đóng góp cho cộng đồng, cho xã hội thường liên quan tới khía cạnh nhân văn, từ thiện. Những hoạt động của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự kỳ vọng, mong đợi của cộng đồng, được thực hiện thông qua các chương trình xã hội như trao tặng học bổng cho sinh viên, học sinh, chương trình giao lưu tặng quà cho người nghèo, những người có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật, người già neo đơn, trẻ em mồ côi,… có thể thấy rằng “nhân đạo chiến lược” đã được các DN củng cố và phát triển lợi ích lâu dài đa phương của những đối tượng hữu quan chính, trong đó có bản thân DN. Những đóng góp cho cộng đồng, cho xã hội của DN có thể trên cả bốn phương diện: nâng cao chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho Chính phủ, nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên và phát triển nhân cách đạo đức cho người lao động. 1.4. Một số công cụ thực hiện và đánh giá trach nhiệm xã hội của doanh nghiệp Trên thế doanh nghiệp mình và tạo ra doanh nghiêp, DN như sau: giới hiện nay đang tồn tại nhiều bộ quy tắc ứng xử giúp cho nhận thức đầy đủ hơn về trách nhiệm thực hiện xã hội của sự thống nhất trong quá trình thực hiện trách nhiệm xã hội của trong đó có các công cụ thực hiện và đánh giá TNXH của các 1.4.1. Bộquy tắc ứng xử BSCI Bộ tiêu chuẩn đánh giá tuân thủ trách nhiệm xã hội trong kinh doanh (BSCI - Business Social Compliance Initiative) ra đời năm 2003 theo đề xuất của Hiệp hội Ngoại thương với mục đích thiết lập một diễn đàn chung cho các quy tắc ứng xử và hệ thống giám sát về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở châu Âu.
  • 27. 19 Bộ Qui tắc Ứng xử của BSCI nhằm hướng đến đảm bảo sự tuân thủ với các tiêu chuẩn xã hội và môi trường cụ thể. Khi các công ty ký kết tuân thủ theo Bộ Qui tắc Ứng Xử BSCI nghĩa là trong phạm vi ảnh hưởng của mình các công ty cam kết thừa nhận các tiêu chuẩn về xã hội và môi trường qui định trong Bộ Qui tắc Ứng xử này và đảm bảo trong các chính sách của mình sẽ có các biện pháp phù hợp để triển khai thực hiện và tuân thủ. Ngoài ra, các công ty cung ứng phải đảm bảo Bộ Qui tắc Ứng xử này cũng sẽ được tuân thủ bởi các nhà thầu phụ của mình có tham gia trong các quy trình sản xuất từ các giai đoạn bắt đầu cho đến khi sản phẩm được hoàn thành. Các nội dung chính của BSCI bao gồm: - Nội dung 1: Tuân thủ pháp luật - Nội dung 2: Tự do lập hội và quyền thương lượng tập thể - Nội dung 3: Cấm phân biệt đối xử - Nội dung 4: Lương bổng - Nội dung 5: Thời giờ làm việc - Nội dung 6: An toàn và sức khỏe tại nơi làm việc - Nội dung 7: Cấm sử dụng lao động trẻ em - Nội dung 8: Cấm cưỡng bức lao động và các biện pháp kỉ luật - Nội dung 9: Các vấn đề về an toàn và môi trường - Nội dung 10: Hệ thống quản lý Có thể thấy Bộ Qui tắc ứng xử BSCI là những nội dung cơ bản mà một doanh nghiệp nên sử dụng khi thực hiện trách nhiệm xã hội DN. Việc áp dụng BSCI sẽ đem lại nhiều lợi ích cho các DN như cải thiện lâu dài các tiêu chuẩn xã hội, qua đó thay đổi tốt hơn điều kiện làm việc cho người lao động, quan hệ lao động, kết quả kinh doanh và chất lượng xã hội đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. 1.4.2. Bộnguyên tắc CERES Bộ nguyên tắc CERES môi trường (CERES – Economies) là một tập hợp của Liên minh các nền kinh tế có trách nhiệm với Coalition for Environmentally Responsible gồm các nhóm hành động vì môi trường, cùng
  • 28. 20 hoạt động vì một tương lai bền vững và cam kết liên tục cải thiện các khía cạnh liên quan đến môi trường. Ra đời từ đầu năm 1990, CERES đã thiết kế Sáng kiến báo cáo toàn cầu, yêu cầu các công ty ủng hộ cam kết tuân thủ các nguyên tắc bền vững về môi trường. Đến nay, các sáng kiến này đã trở thành chuẩn mực vàng quốc tế cho việc báo cáo của các DN về tính bền vững. Các nội dung chính của Bộ nguyên tắc bao gồm: Bảo vệ sinh quyển, Sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững, Giảm thiểu và loại bỏ chất thải, Bảo tồn năng lượng, Giảm thiểu rủi ro, Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ an toàn, Phụchồi và tái tạo môi trường, Công bố thông tin minh bạch, cam kết của ban quản trị về việc thực hiện, đánh giá và báo cáo hoạt động. Có thể thấy, Bộ nguyên tắc này nhấn mạnh vào các hoạt động vì môi trường với mục tiêu liên tục cải thiện các khía cạnh liên quan đến môi trường, nhằm đạt được một tương lai bền vững. Bộ nguyên tắc CERES khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các nguyên tắc đạo đức môi trường bao gồm: - Nguyên tắc 1: Bảo vệ sinh quyền - Nguyên tắc 2: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững - Nguyên tắc 3: Giảm thiểu và loại bỏ chất thải - Nguyên tắc 4: Bảo tồn năng lượng - Nguyên tắc 5: Giảm thiểu rủi ro - Nguyên tắc 6: Sản phẩm và dịch vụ an toàn - Nguyên tắc 7: Phục hồi và tái tạo môi trường - Nguyên tắc 8: Công bố thông tin minh bạch - Nguyên tắc 9: Cam kết của ban quản trị - Nguyên tắc 10: Đánh giá và báo cáo hoạt động 1.4.3. Tiêu chuẩn SA 8000 Tiêu chuẩn quốc tế SA 8000 được ban hành năm 1997 và liên tục được bổ sung hoàn thiện đến nay, tập trung vào các yêu cầu về Quản trị trách nhiệm xã hội nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn cầu.
  • 29. 21 Đây là tiêu chuẩn có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp ở mọi quy mô trên toàn thế giới. Mục đích của SA 8000 là cung cấp hỗ trợ về kĩ thuật và nâng cao nhận thức của doanh nghiệp nhằm cải thiện điều kiện sống và làm việc. Thông qua những hành động đó, DN có thể đạt được mục tiêu kinh tế và mục tiêu xã hội một cách đồng thời. Trong tiêu chuẩn quốc tế SA 8000, điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan được tập trung phản ánh như: an toàn sức khỏe; tự do hội họp và thỏa ước lao động tập thể, lao động trẻ em; lao động cưỡng bức; kỉ luật lao động; thời gian làm việc; sự đền bù và hệ thống quản lý, đây là những nội dung chính của tiêu chuẩn quốc tế SA 8000 về TNXH. 1.4.4. Tiêu chuẩn ISO 26000 Tiêu chuẩn ISO 26000 được Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ban hành năm 2010 về hướng dẫn trách nhiệm xã hội. Tiêu chuẩn ISO 26000 có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp, từ các DN Nhà nước đến các DN tư nhân, từ các nước phát triển và đang phát triển, đến các nền kinh tế chuyển đổi. Tiêu chuẩn này sẽ hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện trách nhiệm xã hội một cách linh hoạt và hiệu quả. Tiêu chuẩn ISO 26000 bao gồm các hướng dẫn tự nguyện, không có yêu cầu, dựa trên sự đồng thuận quốc tế của các chuyên gia thuộc các nhóm ngành chính và khuyến khích việc thực hành trách nhiệm một cách rộng khắp. Hoạt động kinh doanh bền vững là ý tưởng cơ sở của tiêu chuẩn ISO 26000, bao gồm việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ tốt, có chất lượng cho khách hàng, người tiêu dùng và còn phải không gây nguy hại đến yếu tố môi trường và ngoài ra, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải có trách nhiệm với xã hội. Nội dung của Tiêu chuẩn ISO 26000 gồm hai nhóm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp chính như sau: - Nhóm trách nhiệm bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm: + Yếu tố môi trường; + Yếu tố hòa hợp phát triển cộng đồng;
  • 30. 22 + Yếu tố thực hành kinh doanh trung thực; + Yếu tố người tiêu dùng. - Nhóm trách nhiệm bên trong của doanh nghiệp bao gồm: + Yếu tố người lao động; + Yếu tố điều hành doanh nghiệp; + Yếu tố quyền con người. Có thể dễ dàng nhận thấy, không có nhóm nào hay yếu tố nào là quan trọng hơn giữa hai nhóm trách nhiệm và các yếu tố thuộc mỗi nhóm, bởi mục tiêu của tiêu chuẩn ISO 26000 là thực hiện thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, không chỉ làm cho doanh nghiệp phát triển bền vững, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững chung của toàn xã hội. ISO 26000 không những bổ sung giá trị cho công việc hiện tại về TNXH mà còn mở rộng những hiểu biết và thực thi TNXH thông qua những cách cụ thể: - Phát triển sự đồng thuận mang tính quốc tế về TNXH và nêu lên các việc cần phải làm cho các tổ chức cần thực hiện TNXH thế nào; - Điều chỉnh thực hiện và phổ biến thông tin rộng khắp vì lợi íchcủa cộng đồng quốc tế. - Đưa ra hướng dẫn về việc chuyển tải những nguyên tắc thành hành động có hiệu quả cho các doanh nghiệp. Tiêu chuẩn ISO 26000 được đánh giá là bộ tiêu chuẩn rất quan trọng vì một số lý do sau: - Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không chỉ là việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng, mà còn phải đảm bảo không tổn hại đến môi trường và mọi hoạt động của doanh nghiệp dựa trên trách nhiệm với cộng đồng, với xã hội. - Các doanh nghiệp chịu áp lực thực hiện bộ tiêu chuẩn ISO 26000 xuất phát từ khách hàng, từ người tiêu dùng, từ Nhà nước, từ cộng đồng, xã hội. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng nhận thức rằng muốn DN phát triển bền vững, cần phải được xây dựng dựa trên những hoạt động sản xuất kinh
  • 31. 23 doanh đáng tin cậy và ngăn ngừa các hành vi như gian lận về kế toán và bóc lột người lao động. Các chủ đề chính của ISO26000 mang tính tiêu chuẩn về TNXH đối với các DN gồm: * Chủ đề môi trường gồm các vấn đề: + Giảm lượng phát thải vào không khí; + Xử lý nước thải; giảm các rác thải và xả thải; + Kiểm soát hóa chất chặt chẽ; + Tìm kiếm các chất sạch hơn, an toàn hơn để thay thế cho các chất độc hại; giảm ô nhiễm tiếng ồn; + Sử dụng năng lượng hiệu quả; + Giảm việc tiêu thụ nước; + Tăng cường hiệu quả việc sử dụng các nguyên vật liệu thô; + Kiểm soát và giảm các khí nhà kính; + Áp dụng các nguyên tắc “mua hàng xanh” trong chuỗi cung ứng. * Chủ đề lao động gồm các vấn đề: + Áp dụng chế độ làm thêm theo quy định của pháp luật; + Xem xét mức lương đủ sống cho người lao động chứ không phải mức lương tối thiểu theo pháp luật quy định; + Xây dựng qui trình tuyển dụng và sử dụng lao động; + Đối thoại dựa trên tinh thần chủ động và tôn trọng với đại diện người lao động; Tôntrọng các công việc gia đình khẩn cấp; + Cung cấp các phương tiện bảo vệ cá nhân đầy đủ và phù hợp; + Thường xuyên cung cấp các khóa đào tạo về an toàn và sức khỏe; + Vệ sinh nơi làm việc; + Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nghề; + Ban hành chính sách thăng tiến minh bạch. * Chủ đề quản trị tổ chức và nhân quyền gồm các vấn đề: + Tôntrọng và thực thi pháp luật; + Đóng thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ;
  • 32. 24 + Thiết lập một chính sách chống phân biệt đối xử (giới tính, tôn giáo, chủng tộc, nguồn gốc, sức khỏe….); + Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng lao động trẻ em trong công ty và trong chuỗi cung ứng; + Cấm bạo lực về thể chất và bằng lời nói đối với người lao động tại nơi làm việc. * Chủ đề Kinh doanh trung thực gồm: + Ban hành thực hiện chính sách chống tham nhũng với các chế tại xử phạt trong trường hợp vị phạm, chống tham nhũng vào các hợp đồng (cung cấp, báo giá, chế độ chiết khấu, điều kiện hợp đồng); + Không bán hàng phá giá; Không có hành động phỉ báng, bôi nhọ đối thủ cạnh tranh; + Tôn trọng các quyền sở hữ (trí tuệ, vật chất) bằng các cơ chề phù hợp. * Chủ đề về những vấn đề người tiêu dùng gồm: + Đưa ra các thông tin khách quan về sản phẩm; + Tôn trọng đốivới chế độ bảo hành và trách nhiệm với sản phẩm, dịch vụ; + Thực hiện quy trình thu hồi sản phẩm một cách minh bạch; + Kiểm soát liên tục sự an toàn của sản phẩm; + Bảo vệ dữ liệu và tôn trọng sự riêng tư của khách hàng; + Sử dụng các thông tin minh bạch để bán hàng, tiêu thụ sản phẩm bền vững; + Đảm bảo việc dán nhãn và hướng dẫn sử dụng phù hợp; + Thiết lập qui trình phù hợp để giải quyết khiếu nại của khách hàng. * Chủ đề về tham gia và phát triển cộng đồng gồm: + Tận dụng năng lực cốtlõi của doanh nghiệp và kỹ năng của người lao động để hỗ trợ cộng đồng địa phương; + Nhận thức được mối quan tâm của cộng đồng thông qua đốithoại; + Trân trọng văn hóa truyền thồng của địa phương; + Hỗ trợ các khóa giáo dục và đào tạo nghề tại địa phương;
  • 33. 25 + Hỗ trợ việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng và các sáng kiến nâng cao nhận thức liên quan; + Xem xét các nhà cung cấp địa phương. Việc áp dụng Bộ Tiêu chuẩn ISO 26000 giúp mọi loại hình tổ chức thực hiện TNXH thông qua việc đưa ra hướng dẫn về sự hiểu biết rộng khắp về thực hiện TNXH, xuất phát từ khách hàng, người tiêu dùng và các bên liên quan. 1.4.5. Tiêu chuẩn ISO 14001 Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường dành cho các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội về môi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là giúp các doanh nghiệp thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý môi trường của mình nhằm bảo vệ môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm do các hoạt động của chính doanh nghiệp gây ra. Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 được áp dụng cho mọi doanh nghiệp không phân biệt quy mô, loại hình hoạt động hay sản phẩm. Chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001 giúp doanh nghiệp khẳng định đã thực hiện các biện pháp để bảo vệ và ngăn ngừa ô nhiễm, có trách nhiệm với môi trường. Tiêu chuẩn ISO 14001 tập trung vào các nguyên tắc về quản lý môi trường: - Nguyên tắc 1: Cam kết của lãnh đạo - Nguyên tắc 2: Sự tham gia của mọi thành viên - Nguyên tắc 3: Quản lý theo quá trình - Nguyên tắc 4: Quản lý theo hệ thống - Nguyên tắc 5: Đảm bảo pháp luật và cân bằng nhu cầu kinh tế - xã hội. - Nguyên tắc 6: Đảm bảo một hệ thống tài liệu và hồ sơ phù hợp. Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 đưa ra các hướng dẫn các doanh nghiệp về xây dựng hệ thống quản lý môi trường, giúp các doanh nghiêp có thể tự chứng minh đã đáp ứng được các yêu cầu tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và phát triển doanh nghiệp bền vững.
  • 34. 26 1.5. Nhân tố ảnh hưởng tới trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 1.5.1. Cácnhân tố trong doanhnghiệp - Chiến lược về TNXH của doanh nghiệp Hiện nay, với những biến đổi bất định của môi trường kinh doanh, chiến lược của doanh nghiệp có xu hướng hướng tới chiến lược TNXH nhằm mục tiêu phát triển bền vững. Chiến lược TNXH là chiến lược về sự hội tụ giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua nguồn nhân lực, vốn, kiến thức về TNXH của DN với các giá trị tạo ra cho các thành phần có liên quan và sự đóng góp vào sự phát triển bền vững. Chiến lược TNXH của DN phản ánh tất cả các khía cạnh kinh tế, xã hội, pháp lý, môi trường. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược thực hiện TNXH dài hạn, các doanh nghiệp cần xây dựng lộ trình thực hiện TNXH một cách phù hợp với các chuẩn mực chung, góp phần tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế, xã hội nói chung và sự phát triển doanh nghiệp bền vững nói riêng. - Văn hóa doanh nghiệp Một trong các nhân tố ảnh hưởng mạnh tới việc thực hiện TNXH của doanh nghiệp là nhân tố văn hóa doanh nghiệp. Văn hoá của doanh nghiệp: Là một hệ thống các giá trị, niềm tin, các chuẩn mực được chia sẻ, nó thống nhất các thành viên trong một tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp đề cập đến các giá trị, niềm tin mà mọi thành viên trong doanh nghiệp chấp thuận, tuân theo. Đây là toàn bộ giá trị được xây dựng trong suốt quá trình thành và phát triển của doanh nghiệp, chi phối đến mọi thành viên của doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đề ra, giúp doanh nghiệp phát triền bền vững và thực hiện trách nhiệm xã hội trên khía cạnh đạo đức. Các tổ chức thành công là các tổ chức nuôi dưỡng, khuyến khích sự thích ứng năng động, sáng tạo của nguồn nhân lực. Văn hóa doanh nghiệp cũng góp phần định hình lên các hành vi đạo đức trong đối xử với người lao động, với chất lượng sản phẩm, dịch vụ và những hành vi ứng xử với khách hàng, người tiêu dùng. Văn hóa doanh nghiệp giúp
  • 35. 27 người lao động thấy rõ mục tiêu của công việc, nó tạo ra mối quan hệ tốt giữa chủ doanh nghiệp và người lao động và xây dựng môi trường làm việc thoải mái, lành mạnh. cùng với định hướng văn hóa nhân văn của doanh nghiệp đã tác động đến việc thực hiện TNXH trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô hình, là “phần hồn” của doanh nghiệp, tạo nên sức mạnh từ bên trong của doanh nghiệp, bên trong mỗi thành viên, cá nhân người lao động trong doanh nghiệp, giúp DN thích ứng với các thay đổi trong môi trường bên ngoài. Có thể thấy, văn hóa DN là một nhân tố quan trọng, không thể thiếu trong quản lý điều hành doanh nghiệp. Do đó, khi DN xây dựng được một văn hóa doanh nghiệp đủ mạnh và phù hợp với mục tiêu chiến lược của DN thì các thành viên, người lao động trong DN không chỉ quan tâm tới nhu cầu và lợi ích riêng của mình mà còn quan tâm tới việc thực hiện trách nhiệm xã hội, mang lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội và các bên liên quan, giúp DN phát triển bền vững. - Công đoàn cũng là nhân tố bên trong DN, ảnh hưởng đến các quyết định quản lý DN cũng như ảnh hưởng tới việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp như: quản lý, giám sát và cùng chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động. Trải qua các thời kỳ khác nhau thì nhu cầu, thị hiếu, sở thích của mỗi cá nhân cũng khác đi, điều này tác động rất lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của công đoàn là phải nắm bắt được những thay đổi này để sao cho người lao động cảm thấy thoả mãn, hài lòng, gắn bó với doanh nghiệp bởi vì thành công của doanh nghiệp trên thương trường phụ thuộc rất lớn vào con người xét về nhiều khía cạnh khác nhau, và đây cũng là cơ sở để thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. - Nhận thức về TNXH của DN Môi trường kinh doanh luôn biến động khó lường, bất ngờ, khó đoán và khó kiểm soát, điều này tác động đến nhận thức của nhà quản lý. Những diễn biến trên thế giới về sự biến đổi về môi trường kinh doanh, thảm họa sinh
  • 36. 28 thái, biến đổi khí hậu, những vi phạm về quyền con người, về bất công xã hội, về dịch bệnh... đã làm cho các doanh nghiệp ngày càng nhận thức hơn về vai trò và tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội. Các doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội là những doanh nghiệp có nhận thức sâu sắc về vấn đề này. Các DN cần xác định được động cơ trong việc thực hiện TNXH và phải được xem là hành vi đạo đức của lãnh đạo doanh nghiệp. Có thể thấy từ thực tế, những DN am hiểu và nhận thức sâu sắc vể TNXH doanh nghiệp và cam kết thực hiện tốt TNXH sẽ góp phần làm gia tăng giá trị DN, nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh thông qua danh tiếng xã hội, tăng khả năng thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, người tiêu dùng, cải thiện mối quan hệ với nhà đầu tư, nhà tài trợ, với cộng đồng địa phương và Chính phủ. 1.5.2. Cácnhân tố bên ngoài doanhnghiệp - Quy định của pháp luật Nền tảng của thực hiện TNXH của doanh nghiệp là các quy định của pháp luật, là tiêu chí mà tất cả các DN phải tuân thủ và thực hiện để đạt được hiệu quả. Các Chính phủ cần tạo ra một môi trường pháp lý đủ mạnh và khả thi để các DN có thể tuân thủ và thực hiện pháp luật nói chung và thực hiện pháp luật kinh doanh nói riêng theo một mục tiêu đúng đắn, tạo nên môi trường kinh doanh công bằng, bình đẳng. Các doanh nghiệp tôn trọng và thực hiện tốt các quy định của pháp luật không chỉ mang lại sự phát triển bền vững của doanh nghiệp mà còn góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững, là cơ sở của việc thực hiện trách nhiệm xã hội. Tuy nhiên, có thể thấy, không một hệ thống pháp luật nào có quyền năng phán xét các hoạt động của doanh nghiệp là có đạo đức hay vô đạo đức trong những trường hợp cụ thể, quy định của pháp luật chỉ có thể thiết lập những quy tắc cơ bản cho những hoạt động của doanh nghiêp được cho là có trách nhiệm trong kinh doanh. - Nhận thức của người tiêu dùng
  • 37. 29 Tháp nhu cầu Maslow bao gồm 5 tầng của kim tự tháp thể hiện nhu cầu tự nhiên của con người từ nhu cầu từ cơ bản đến cao hơn: nhu cầu sinh lý (ăn, ở, mặc, ngủ…), đến nhu cầu an toàn (về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe…), tiếp đến là nhu cầu quan hệ xã hội (các nhu cầu về tình cảm gia đình, bạn bè….), nhu cầu được kính trọng, được tôn trọng (cần được tin tưởng, tôn trọng,…) và nhu cầu cao nhất là nhu cầu thể hiện bản thân (muốn thể hiện khả năng, được công nhận là có thành tựu,…). Theo đó thì con người luôn mong muốn thỏa mãn những nhu cầu của mình và khi nhu cầu đó đã được thỏa mãn lại xuất hiện những nhu cầu tiếp theo nhất là khi xã hội càng phát triển với mức sống ngày càng cao thì nhu cầu của con người cũng luôn phát triển theo. Trên thực tế, không phải người tiêu dùng nào cũng quan tâm đến việc thực hiện TNXH của các doanh nghiệp do họ thường chỉ tập trung vào chất lượng tốt nhất với giá cả sản phầm, hàng hóa, dịch vụ thấp nhất, dẫn đến việc các doanh nghiệp, các nhà phân phối, nhà cung ứng gây áp lực để hạ giá, ngược đãi, bóc lột người lao động trong doanh nghiệp, vi phạm các điều kiện tối thiểu về nhân quyền. Như ta đã biết, TNXH hiện đang ngày càng phát triển rộng khắp trên toàn cầu, khách hàng và người tiêu dùng cũng đã từng bước thay đổi nhận thức, không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng còn quan tâm, coi trọng cách thức các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa có thân thiện với môi trường, cộng đồng, có tính nhân đạo và lành mạnh hay không... - Quá trình toàn cầu hóa và sức mạnh của thị trường Áp lực từ thị hiếu của khách hàng, của người tiêu dùng đã tạo ra sức mạnh thị trường và đặt ra cho các doanh nghiệp sự cạnh tranh khốc liệt về TNXH và đạo đức kinh doanh, hành vi ứng xử của doanh nghiệp ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn của khách hàng, của người tiêu dùng. TNXH và đạo đức kinh doanh là hai yếu tố quan trọng quyết định đến nguồn lực, nguồn vốn mới cho doanh nghiệp trong thị trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng
  • 38. 30 khốc liệt. Chính hai yếu tố này đã tác động và thúc đẩy khách hàng, người tiêu dùng thay đổi nhận thức tiêu dùng và nhận thức về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của họ. Phong trào bảo vệ khách hàng, bảo vệ người tiêu dùng hiện nay cũng đã có bước tiến mới trên toàn thế giới. Người tiêu dùng dần ý thức được quyền lực kinh tế của mình qua hành động mua sắm và thiết lập quyền kiểm soát rộng khắp của họ đối với việc sản xuất. Các doanh nghiệp đã từng bước thay đổi nhận thức trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội để bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, người tiêu dùng, cổ đông, cộng đồng, xã hội và các bên liên quan. Trước áp lực từ xã hội, hầu hết các tập đoàn kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp lớn đã chủ động đưa chiến lược thực hiện TNXH vào chiến lược kinh doanh của mình. Các chương trình thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp đã được thực hiện như tiết kiệm năng lượng, giảm khí thải carbon, sử dụng vật liệu tái sinh, năng lượng mặt trời, cải thiện nguồn nước sinh hoạt, xóa mù chữ, xây dựng trường học, cứu trợ, ủng hộ nạn nhân thiên tai, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên... Chiến lược TNXH của doanh nghiệp không chỉ nâng cao danh tiếng, uy tín, thương hiệu, vị thế của doanh nghiệp trong cộng đồng, xã hội mà còn giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động và doanh thu bán hàng, thu hút nhiều lao động có chất lượng cao, giảm chi phí, tăng cơ hội tiếp cận thị trường mới. Hiện nay, tại Việt Nam, chủ đề TNXH đã ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Tuy nhiên, mặc dù có một bộ phận khách hàng, người tiêu dùng đã có nhận thức bước đầu về các vấn đề có liên quan đến TNXH nhưng trên thực tế họ vẫn chưa quan tâm nhiều tới việc thực hiện TNXH của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khách hàng, người tiêu dùng vẫn thường chỉ chú ý tới giá cả khi quyết định mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hơn là hơn là việc xem xét doanh nghiệp đó có thực hiện tốt TNXH về phát triển bền vững, về
  • 39. 31 bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi của khách hàng, của người tiêu dùng hay không. Khi doanh nghiệp thực hiện tốt TNXH không chỉ mang lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp như nâng cao thương hiệu, vị thế của doanh nghiệp, tăng năng suất lao động, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận, thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng cao, tạo ra nhiều cơ hội mở rộng thị trường mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội. 1.6. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp và bài học cho Tổng công ty Truyền thông 1.6.1. Kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số doanh nghiệp - Công ty Ajinomoto Việt Nam: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp du nhập vào Việt Nam thông qua các hoạt động đầu tư của các công ty đa quốc gia. Do đó, hoạt động TNXH thường được các công ty này thực hiện bởi các bộ quy tắc ứng xử, chuẩn mực văn hóa kinh doanh và được thực hiện có bài bản, đạt hiệu quả cao. Điển hình là Công ty Ajinomoto. Công ty Ajinomoto đã có: chương trình “Cùng nhau làm sạch trái đất”; Chương trình “Giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ em tại các tỉnh miền núi”; Chương trình “Khôi phục thị lực cho trẻ em nghèo”. Công ty Ajinomoto áp dụng chế độ lao động tốt (tiêu chuẩn SA8000) Công ty Ajinomoto đã ký thỏa ước lao động tập thể, có từ 3 - 5 nội dung có lợi cho người lao động nằm ngoài các quy định bắt buộc của pháp luật lao động, thực hiện ký lại hoặc bổ sung phụ lục phát sinh với điều khoản có lợi cho người lao động, có điều khoản cho phép công nhân nghỉ giữa ca để giảm căng thẳng; khen thưởng lao động tích cực theo tuần, theo tháng; phát vitamin cho công nhân nữ có thai và ứng trước tiền lương 6 tháng nghỉ thai sản cho lao động nữ sinh con để bảo đảm chi phí sinh hoạt… Công ty Ajinomoto đã hiểu rõ vai trò quan trọng cũng như lợi ích từ việc thực hiện TNXH mang lại, nên đã thực hiện nghiêm túc TNXH doanh nghiệp của mình. Điều đó thể hiện Công ty Ajinomoto không có hành vi gian
  • 40. 32 lận trong kinh doanh, không đảm bảo an toàn lao động, sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng, cố ý gây ô nhiễm môi trường ... - Công Ty Truyền Thông Viettel Công Ty Truyền Thông Viettel là những founder của một start-up mang tên Viettel Media. Lĩnh vực hoạt động của Công Ty Truyền Thông Viettel là công nghệ và nội dung số. Sản phẩm của Công Ty Truyền Thông Viettel là Mocha, Keeng, Tiin, Netnews, QPVN, Sống khỏe, Kem xôi, Onbox…Thị trường hoạt động của Công Ty Truyền Thông Viettel là toàn cầu. Nói là founder vì Công Ty Truyền Thông Viettel sẽ sống chết cùng sản phẩm. Nói là start-up vì những sản phẩm này đang ở giai đoạn đầu của sự phát triển, Công Ty Truyền Thông Viettel sẽ làm cho nó to ra 10 đến 20 lần nữa trong vòng vài năm tới. Và Tập đoàn Viettel sẵn sàng đầu tư cho Công Ty Truyền Thông Viettel để làm việc đó, để hình thành một lĩnh vực kinh doanh sáng tạo, đầy thách thức. Nói là công ty công nghệ vì công nghệ sẽ là nền tảng lõi, giúp các sản phẩm này có thể phục vụ hàng chục, hàng trăm triệu người dùng, lan tỏa đến mọi ngõ ngách của cuộc sống. Một ngày không xa, số lượng người dùng các sản phẩm của Công Ty Truyền Thông Viettel sẽ vượt số thuê bao di động mà Viettel đang có, vươn khắp ra toàn thế giới. Để đạt được mục tiêu đó, Công Ty Truyền Thông Viettel đang rất cần tập hợp những kỹ sư công nghệ cùng chí hướng, có khát vọng, sẵn sàng chấp nhận thách thức, đói khát, để xây dựng một công ty sáng tạo, hướng tới tương lai. Công Ty Truyền Thông Viettel đảm bảo quyền lợi của người lao động như: Thu nhập cạnh tranh tùy thuộc theo năng lực chuyên môn, kinh nghiệm. Môi trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, cạnh tranh, phát triển, năng động có nhiều cơ hội thăng tiến. Chế độ lương, thưởng, chính sách đãi ngộ hấp dẫn, kích thích hiệu quả công việc (thưởng Tết, năm, quý, tháng, 30/4, 1/5, 1/6, 22/12, 2/9, nghỉ mát). Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, chính sách theo quy định của Quân đội và Luật Lao động, Luật Dân sự. Có nhiều cơ hội học tập, nghiên cứu, làm việc tại nước ngoài.
  • 41. 33 Công Ty Truyền Thông Viettel có đạo đức kinh doanh, thực hiện TNXH còn chưa đầy đủ, các khoản đóng góp từ thiện được tăng lên, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của TNXH đối với chính bản thân sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và sự phát triển bền vững của xã hội. Công Ty Truyền Thông Viettel đề cao vai trò quan trọng của tổ chức Công đoàn Việt Nam trong việc hòa giải, ký kết thỏa ước lao động tập thể, là đại diện bảo vệ quyền lợi cho người lao động. 1.6.2. Bài học cho Tổng công ty Truyền thông Qua nghiên cứu kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của 2 doanh nghiệp và bài học cho Tổng công ty truyền thông như sau: Thứ nhất, việc giải quyết tốt các vấn đề xã hội là nhân tố góp phần mang lại sự ổn định để phát triển kinh tế của doanh nghiệp, của quốc gia vì thế thực hiện TNXH càng có ý nghĩa hơn. Thứ hai, để thúc đẩy việc triển khai TNXH của DN tại Việt Nam, bên cạnh hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức công đoàn và các hiệp hội,… các tổ chức phi chính phủ cũng đã vào cuộc nhằm đẩy mạnh quyền lợi của người lao động tại Việt Nam. Thứ ba, áp dụng chế độ lao động tốt (theo tiêu chuẩn SA8000); ký thỏa ước lao động tập thể có lợi cho người lao động nằm ngoài các quy định bắt buộc của pháp luật lao động. Thứ tư, nâng cao nhận thức của tập thể lao động của doanh nghiệp về vai trò quan trọng cũng như lợi ích từ việc thực hiện TNXH mang lại. Thứ năm, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, cạnh tranh, phát triển, năng động có nhiều cơ hội thăng tiến. Thứ sáu, thực hiện lắp đặt các trang thiết bị tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo vệ sinh lao động, dây truyền xử lý chất thải công nghiệp…
  • 42. 34 Tiểu kết chương 1 Khái niệm TNXH theo thời gian đã mở rộng đối tượng ảnh hưởng của mình ra nhiều DN và tổ chức liên quan, còn mục đích đặt ra cho các DN đó là phải quan tâm tới các hoạt động của mình có ảnh hưởng như thế nào tới các vấn đề xã hội xung quanh như với cộng đồng. TNXH bao gồm các khía cạnh nghĩa vụ kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn. TNXH chịu sự tác động của quy định của pháp luật, nhận thức của xã hội. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của Tổng công ty Truyền thông.
  • 43. 35 Chương 2 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG 2.1. Tổng quan về Tổng công ty Truyền thông 2.1.1. Khái quátvềTổng công ty Truyền thông Tổng công ty Truyền thông (gọi tắt là VNPT-Media) là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 89/QĐ-VNPT-HĐTV-TCCB ngày 08/05/2015 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Là một đơn vị kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực số, Tổng công ty Truyền thông phải luôn vận động để phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe, đa dạng của các đối tượng khách hàng. Tổng công ty Truyền thông luôn đặt mục tiêu xây dựng một hệ sinh thái tích hợp trọn gói các dịch vụ đa phương tiện trên nền tảng công nghệ và Internet lớn nhất Việt Nam, từ đó mang sản phẩm - dịch vụ của Tổng công ty đến với thị trường quốc tế. Để làm được điều này, Tổng công ty Truyền thông đề ra chiến lược phát triển xoay quanh 4 giá trị cốt lõi: - Con người là chìa khóa - Khách hàng là trung tâm - Sáng tạo không ngừng - Đối tác đáng tin cậy Với sứ mệnh mang những tiện ích, lợi ích của công nghệ thông tin và viễn thông đến cho người dùng Việt Nam, Tổng công ty Truyền thông đã và đang không ngừng tiến xa trên chiến lược đưa công nghệ thông tin và viễn thông của Việt Nam sánh ngang tầm thế giới. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ - Tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước, của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; - Kinh doanh có lãi; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ;
  • 44. 36 - Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh; - Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và quyền tham gia quản lý Tổng công ty của người lao động theo quy định của pháp luật; - Tuân thủ các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường; - Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Tổng công ty trong sản xuất kinh doanh; - Bảo toàn và phát triển vốn được Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giao và vốn do Tổng công ty Truyền thông tự vay; - Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh, bao gồm cả vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do VNPT giao. - Thực hiện tham gia các nghĩa vụ công ích theo quy định của pháp luật và của VNPT. - Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tổng côngty. - Xây dựng và phát triển Tổng công ty Truyền thông thành một trong các Tổng công ty mạnh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, năng động, hiệu quả, hiện đại; thực hiện tốt nhiệm vụ công ích; - Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; làm nòng cốt để ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. 2.1.3. Lĩnhvực kinhdoanh -Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện; -Tổ chức nghiên cứu, phát triển, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm dịch vụ phần mềm, dịch vụ nội dung, giá trị gia tăng, truyền thông, truyền hình; - Quản lý và thực hiện hoạt động truyền hình, cung cấp chương trình thuê bao;
  • 45. 37 - Thực hiện các hoạt động xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình... - Thương mại, phân phối các sản phẩm thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin; -Dịch vụ quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội nghị hội thảo, triển lãm liên quan đến lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin; -Dịch vụ tài chính trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện; - Xác định là một trong những Tổng công ty chủ chốtcủa Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Truyền thông luôn phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ về mọi mặt để trở thành thương hiệu có uy tín trong lĩnh vực truyền hình, truyền thông, nội dung, giá trị gia tăng, góp phần đưa Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đạt mục tiêu trở thành Doanh nghiệp Viễn thông - Công nghệ thông tin hàng đầu quốc gia, giữ vai trò chủ đạo trong lĩnh vực Viễn thông và Công nghệ thông tin Việt Nam. 2.1.4. Cơcấu tổ chức Sơ đồ 2.1:Mô hình tổ chức VNPT-Media Nguồn:Tổng công ty Truyền thông
  • 46. 38 2.1.5. Cácnhân tố ảnh hưởng đến thực hiện trách nhiệm xã hội tại Tổng công ty Truyền thông - Triết lý kinh doanh của VNPT-Media:Khách hàng là trung tâm - Chất lượng là linh hồn - Hiệu quả là thước đo Triết lý kinh doanh của VNPT nói chung và VNPT-Media nói riêng được làm rõ như sau: Khách hàng là trung tâm: VNPT-Media luôn xác định khách hàng là nguồn sống, là trung tâm trong chiến lược phát triển và mục tiêu kinh doanh của VNPT-Media. Chất lượng là linh hồn: VNPT-Media luôn xác định đảm bảo về chất lượng dịch vụ là sự sống còn, là giá trị của VNPT-Media trên thị trường. Hiệu quả là thước đo: VNPT-Media đặc biệt coi trọng hiệu quả hoạt động; đó là thước đo cho sự lớn mạnh của VNPTMedia, là lợi thế cạnh tranh và trách nhiệm xã hội của VNPT-Media. - Văn hóa kinh doanh của VNPT-Media: Với việc đưa ra đạo đức trong kinh doanh của VNPT nói chung và của VNPT-Media nói riêng là chữ Tín với Nhà nước, với cộng đồng, với khách hàng, với người lao động để thấy Tổng công ty Truyền thông luôn đề cao chữ “Tín” trong đạo đức nghề nghiệp. Trong môi trường kinh doanh hiện đại chữ “Tín” không chỉ biểu hiện cho triết lý kinh doanh bền vững mà sâu xa hơn là nhân cách, là đạo đức của đội ngũ lao động VNPT-Media. Không chỉ đưa ra đạo đức trong kinh doanh, VNPT-Media còn khẳng định giá trị bằng sự “Chuyên biệt - Khác biệt - Hiệu quả” qua sự nỗ lực phấn đấu, chuyên biệt hóa các lĩnh vực hoạt động để tạo ra những sản phẩm dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, của người tiêu dùng. Tổng công ty Truyền thông chú trọng cải tiến, tạo lập tính tự chủ trong mọi hoạt động, đặc biệt là kinh doanh để tạo ra sự khác biệt trong từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh, giữ vững niềm tin của khách hàng. Đó là sự kết tinh của trí tuệ đội ngũ và văn hóa Tập đoàn Bưu chính Viễn thông nói chung và Tổng công ty