SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Download to read offline
CHÓNG MẶT VÀ RỐI LOẠN
TIỀN ĐÌNH
PGS.TS. DƯƠNG HUY HOÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
Hội chứng tiền đình biểu hiện chủ yếu là chóng mặt, mất thăng bằng và
đi kèm với rung giật nhãn cầu (nystagmus).
Phân loại hội chứng tiền đình
+ Hội chứng tiền đình trung ương
+ Hội chứng tiền đình ngoại biên
+ Hội chứng tiền đình khác
Từ nhân tiền đình sàn não
thất IV có các bó sợi:
Vào tiểu não qua cuống
tiểu não trên.
Lên vỏ não thùy chẩm và
thùy thái dương
Lên các nhân dây vận nhãn
(III, IV, VI)
Đi xuống nhân dây XI
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG
TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG
Gồm các tế bào thụ cảm
thăng bằng ở ống bán
khuyên, soan nang, cầu
nang tới hạch Scarpa
theo dây tiền đình qua
ống tai trong vào sọ.
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG
TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG
TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Soan nang ở phần trên của
tiền đình, thành ngoài soan
nang có vết soan nang,
nhận các sợi của thần kinh
tiền đình. nối với cầu nang
qua ống soan cầu nang.
Cầu nang hình cầu nằm
trước soan nang, thành
trước có vết cầu nang nhận
các sợi của thần kinh tiền.
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG
TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
Chóng mặt, buồn nôn, nôn.
Rung giật nhãn cầu, rối loạn thăng bằng.
Vã mồ hôi, có thể thay đổi mạch- huyết áp
Có thể có triệu chứng ốc tai: ù tai, giảm thính lực.
Có thể kèm triệu chứng thần kinh trung ương.
TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN- TRUNG ƯƠNG
Chóng mặt ngoại biên Chóng mặt trung ương
Sinh lý bệnh Bệnh lý thần kinh tiền đình Bệnh lý thân não và tiểu não
Cường độ chóng mặt Rất nặng Vừa phải
Khởi phát Đột ngột Chậm, âm ỉ
Kiểu cơn Từng lúc Liên tục
Buồn nôn/nôn Thường có Thường không có
Tư thế (nặng lên khi cử động) Thường có Thường không có
Thay đổi thính lực hay các triệu
chứng ở tai
Có thể có Thường không có
Dấu hiệu thần kinh khu trú Không có Thường có
Triệu chứng mệt mỏi Có Không
TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN- TRUNG ƯƠNG
Phân biệt tiền đình ngoại vi và tiền đình trung
ương rất quan trọng.
Đặc điểm lâm sàng đôi khi không đủ để phân biệt
tiền đình trung ương hay ngoại biên, cần phải
làm thêm các xét nghiệm cận lâm sàng.
TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
(BPPV: Benign Paroxysmal Positional Vertigo)
Bệnh Ménière
Viêm thần kinh tiền đình
Nhiễm độc tai (do thuốc)
Tổn thương dây thần kinh VIII (tiền đình ốc tai)
Chóng mặt sau chấn thương
Bệnh tai giữa
CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH
(BPPV: BENIGN PAROXYSMAL POSITIONAL VERTIGO)
Do sự dịch chuyển các thạch nhĩ kích thích các tế bào lông thường
là ống bán khuyên sau, tạo ra ảo giác chuyển động.
Sự thoái hoá biểu mô soan nang
Chấn thương đầu, chấn động mê nhĩ
Viêm tai giữa, nhiễm virus
Phẫu thuật tai
Gây mê kéo dài
Hẹp động mạch tưới máu tiền đình
CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH
Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính chiếm 40%
tiền đình ngoại biên.
Tỉ lệ mắc bệnh: 50-100/100.000 dân mỗi năm.
Tuổi: Tuổi khởi phát trung bình ở tuổi 60, tuy
nhiên có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi nào.
Giới: Nữ gặp nhiều hơn nam.
CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH
(BPPV: BENIGN PAROXYSMAL POSITIONAL VERTIGO)
• Các cơn chóng mặt đột ngột, dữ dội, trong thời gian ngắn
(vài giây đến vài phút).
• Cơn chóng cải thiện sau 10-80 giây khi không cử động đầu
• Thường buồn nôn, ít nôn.
• Có thể có nhiều cơn lặp lại trong nhiều ngày.
CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH
• Cơn xuất hiện liên quan một số tư thế đặc biệt của đầu.
• Bệnh nhân thường nằm yên một tư thế không dám cử động.
• Không đau đầu, không ù tai và không điếc.
• Nghiệm pháp Dix- Hallpikegiúp chẩn đoán BPPV
NGHIỆM PHÁP DIX- HALLPIKE
Nghiệm pháp Dix-Hallpike: Bệnh nhân ngồi, mắt mở,
đầu nghiêng 450, bác sỹ cho người bệnh từ từ nằm
ngửa, đầu ngửa xuống dưới mặt phẳng ngang 200.
Duy trì 30 giây, đưa về tư thế ngồi.
▪ Tiến trình được lặp lại sau 1 phút nghỉ với sự quay đầu
sang hướng khác.
NGHIỆM PHÁP DIX- HALLPIKE
▪ Người khám ghi nhận: Thời gian đến lúc xuất hiện rung
giật, hướng rung giật, thời gian đến lúc xuất hiện chóng
mặt.
▪ Nhận định: Xuất hiện chóng mặt, rung giật nhãn cầu cùng
hướng với quay đầu chứng tỏ là chóng mặt tư thế kịch phát
lành tính.
NGHIỆM PHÁP DIX- HALLPIKE
BỆNH MENIERE
Bệnh Ménière chiếm ~ 10% chóng mặt ngoại biên.
Bệnh gặp cả ở nam và nữ với tỷ lệ ngang nhau
Bệnh thường gặp tuổi 20 và 50
BỆNH MENIERE
Bệnh do ứ nội dịch trong hệ thống mê đạo, vặn
xoắn, căng phồng của mê đạo màng.
Tắc nghẽn túi hay ống nội dịch, giảm tái hấp thu
nội dịch.
Thiểu sản cống tiền đình.
Cơ chế miễn dịch
Nhiễm virus
Mạch máu
BỆNH MENIERE
Triệu chứng lâm sàng
Cơn chóng mặt xoay kéo dài từ 20 phút đến 24 giờ.
Điếc tiếp nhận 1 bên, điếc tiến triển theo thời gian
Ù tai hoặc cảm giác đặc cả tai.
Buồn nôn, nôn, vã mồ hôi.
Những cơn tái phát.
BỆNH MENIERE
Khám lâm sàng có rung giật nhãn cầu đánh về tai lành.
Nghiệm pháp ngón tay trỏ lệch và nghiệm pháp Romberg
thì nghiêng về tai bệnh.
Không có các dấu hiệu tổn thương thần kinh trung ương.
VIÊM THẦN KINH TIỀN ĐÌNH
Khởi phát chóng mặt đột ngột, cấp tính
Không có ù tai, điếc tai đi kèm.
Thường gặp ở tuổi trung niên, xảy ra ở cả nam và nữ.
Thường xảy ra sau khi bị nhiễm trùng ở đường hô hấp trên.
Chóng mặt tự thuyên giảm trong vòng vài giờ, vài ngày.
Cơn chóng mặt có thể chỉ một đợt duy nhất hoặc có khi tái lại
nhưng có tiên lượng tốt vì không ảnh hưởng đến ốc tai.
VIÊM MÊ ĐẠO
Giảm thính lực
Chóng mặt ngoại biên
Các dấu hiệu của tai giữa: Đau tai, chảy mủ tai
MIGRAINE TIỀN ĐÌNH
(VESTIBULAR MIGRAINE)
A. Có ít nhất 5 đợt bệnh thỏa mãn các tiêu chuẩn C và D.
B. Bệnh sử hiện tại hoặc tiền sử trước đó bị migraine có
hoặc không có dấu hiệu báo trước.
C. Có các triệu chứng tiền đình với mức độ từ vừa tới
nặng, kéo dài từ 5 phút tới 72 giờ.
MIGRAINE TIỀN ĐÌNH
(VESTIBULAR MIGRAINE)
D. Ít nhất 50% các đợt bệnh có kèm theo ít nhất một
trong ba đặc điểm đặc trưng của migraine như sau:
1. Đau đầu có ít nhất hai trong bốn đặc điểm
sau: bị một bên, đau theo nhịp mạch đập, cường
độ đau vừa hoặc dữ dội, trầm trọng hơn bởi các
hoạt động thể chất hàng ngày.
2. Sợ ánh sáng và sợ tiếng động.
3. Có aura thị giác.
E. Không có giải thích nào bởi các chẩn đoán bệnh
tiền đình hoặc theo ICHD-III nào là hợp lý hơn.
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MIGRAINE TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG
◼ Nhồi máu tiểu não
◼ Chảy máu tiểu não
◼ Hội chứng Wallenberg
◼ Tổn thương góc cầu tiểu não
◼ Hội chứng cắp máu động mạch dưới đòn
◼ TIA sống nền
◼ Xơ cứng rải rác
CHẢY MÁU, NHỒI MÁU TIỂU NÃO
• Chóng mặt đột ngột, nôn, rung giật nhãn cầu,
nhức đầu vùng chẩm.
• Khám thấy hội chứng tiểu não kín đáo hoặc rõ
ràng. Có thể có hội chứng tăng áp lực nội sọ.
• Có các yếu tố nguy cơ của đột quỵ não
HỘI CHỨNG WALLENBERG
Do tắc động mạch tiểu não sau dưới.
Liệt IX, X cùng bên: nói khàn, nuốt khó, lệch lưỡi gà
Tổn thương dải xuống dây V: mất cảm giác nửa mặt cùng bên
Tổn thương sợi giao cảm xuống: hội chứng Horner cùng bên
Tổn thương dải tủy- tiểu não: hội chứng tiểu não cùng bên
Tổn thương dải tủy đồi thị: mất đau nóng lạnh nửa người bên đối diện
HỘI CHỨNG WALLENBERG
TỔN THƯƠNG GÓC CẦU TIỂU NÃO
Ù tai: là triệu chứng khởi phát hay gặp
Giảm thính lực dần dần, muộn mất thính lực gây điếc.
Hội chứng tiền đình - tiểu não. Biểu hiện bằng các triệu
chứng: chóng mặt, mất thăng bằng, đi lảo đảo, không
vững, đi như người say rượu…
Triệu chứng chèn ép dây thần kinh sọ lân cận như: liệt
dây V, VI,VII, IX.
Muộn có tăng áp lực nội sọ, hôn mê.
U dây VIII: Là u hay gặp nhất ở
vùng góc cầu tiểu não. U bao
Schwann thần kinh Tiền đình. Nếu u
2 bên thường là NF2. Giai đoạn sớm
ù tai, chóng mặt ngoại biên, nghe
kém. Giai đoạn muộn liệt các dây V,
VI, VII, IX và hội chứng tiểu não.
TỔN THƯƠNG GÓC CẦU TIỂU NÃO
Một số nguyên nhân
khác như u màng não
vùng góc cầu, dị dạng
mạch não AVM, phình
mạch não, u não di căn
TỔN THƯƠNG GÓC CẦU TIỂU NÃO
MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN KHÁC CỦA TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG
Cơn TIA hệ sống nền: chóng mặt, mất thăng bằng,
nhìn đôi, yếu tứ chi. Các triệu chứng tồn tại < 24h
Xơ cứng rải rác (MS): Bệnh gặp nữ nhiều hơn nam,
tuổi khởi phát thường 20-40 tuổi. Là các ổ tổn
thương chất trắng trên, dưới lều và tủy sống.
Bệnh tiến triển từng đợt.
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH KHÁC
◼ Chóng mặt do nguyên nhân nội khoa: Suy giáp,
thiếu máu, suy thận, một số bệnh lý tim mạch..
◼ Chóng mặt trong bệnh lý tâm thần: Thường kết
hợp với trầm cảm, lo âu, rối loạn dạng cơ thể.
◼ Thuốc kháng sinh: Aminozid, thuốc kháng lao.
◼ Thuốc động kinh: Phenytoin, Carbamazepine
ĐIỀU TRỊ CHÓNG MẶT
Các thuốc và các biện pháp can thiệp giai đoạn cấp.
Điều trị nhằm vào nguyên nhân.
Thuốc tăng cường khả năng bù trừ của hệ tiền đình
Các bài tập tiền đình.
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Nhóm thuốc ức chế tiền đình: Làm giảm hoạt động của bên lành
để cân bằng với bên bệnh.
Kháng Cholinergic (Anticholinergic): Scopolamine: 0,6mg uống
mỗi 4 - 6 giờ
Đồng vận giao cảm (Sympathomimetic): Amphetamine, Ephedrine.
Không dùng kéo dài nhóm này do thuốc có nhiều tác dụng phụ
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
THUỐC AN THẦN
- Diazepam: tiêm bắp hoặc uống
- Clonazepam: uống.
THUỐC CHỐNG NÔN
- Doperidone: Motilium.
- Methoclopramide: Primperal
THUỐC CHẸN KÊNH CALCI: Cinarizine, Flunarizine
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Các thuốc phục hồi tiền đình
- Dẫn xuất của Acetyl leucine: Tanganil
- Nhóm betahistine: Betaserc, Serc
Làm tăng hoạt động của bên bệnh để cân bằng với bên lành
Cần điều trị dài ngày
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Dẫn xuất của Acetyl leucine
Tăng cường tạo Glutamate từ các astrocyte. Đây
là tác dụng quan trọng nhất
Tanganil tác dụng lên các kênh ion.
Tác dụng lên dẫn truyền qua Synapse.
DẪN XUẤT ACETYL DL LEUCINE
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Dẫn xuất của Acetyl leucine
Acetyl-DL-leucine có thể làm tăng phân cực các tế
bào thần kinh của tiền đình, làm tiền đình
không bị kích thích - từ đó sẽ hạn chế được các
cơn chóng mặt xảy ra.
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Dẫn xuất của Acetyl leucine
Đây là loại thuốc dùng cho cả chóng mặt ngoại biên và
trung ương
Sử dụng cho cả giai đoạn cấp và sau giai đoạn cấp.
Dạng tiêm truyền rất phù hợp trong giai đoạn cấp khi
bệnh nhân nôn nhiều.
Taganil (Acetyl-AL-Leucine) 500mg, dạng viên
(4v/ngày) hoặc tiêm tĩnh mạch (2 ống/ngày).
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Nhóm betahistine
Betahistin là một chất đối kháng với ái lực rất mạnh
trên thụ thể histamin H3 và là một chất chủ vận ái
lực yếu trên thụ thể histamin H1.
Betahistin tác động kích thích trực tiếp lên thụ thể H1
nằm trên mạch máu ở tai trong. Thuốc tác động lên
cơ vòng tiền mao mạch của tai trong, làm giảm áp lực
khoảng không nội dịch ở tai.
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Nhóm betahistine
Betahistin có tác dụng đối kháng mạnh trên thụ thể
histamin H3, làm tăng nồng độ của các chất dẫn truyền
thần kinh được phóng thích từ các mút thần kinh.
Betaserc (betahistidin dihydrochloride): viên 8, 16, 24 mg.
Uống 32mg/ngày.
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
Nhóm betahistine
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa.
Bệnh nhân bị hen phế quản nên theo dõi cẩn thận trong
điều trị với betahistin.
Cần thận trọng với bệnh nhân bị mề đay, phát ban hoặc
viêm mũi dị ứng vì có khả năng tăng nặng các triệu
chứng này.
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG
Nhồi máu tiểu não: thuốc chống ngưng tập tiểu cầu,
điều trị các yếu tố nguy cơ, mở hộp sọ khi có phù
não đè đẩy ép thân não hoặc tụt hạnh nhân tiểu não.
Chảy máu tiểu não: điều trị giảm triệu chứng, chống
phù não, giảm đau, mở hộp sọ khi có đè đẩy xẹp não
thất IV, ép thân não hoặc tụt hạnh nhân tiểu não.
ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG
U góc cầu tiểu não: phẫu thuật, dao gamma
TIA hệ thân nền: thuốc chống ngưng tập tiểu cầu,
điều trị các yếu tố nguy cơ
MS: corticoid, lọc huyết tương, kháng thể đơn
dòng (Natalizumab)
CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH
Nghiệm pháp chuyển động thạch nhĩ bao gồm
nghiệm pháp Epley, nghiệm pháp Semont
hoặc bài tập Brandt-Daroff. Các bài tập này
liên quan đến việc di chuyển đầu thông
qua một loạt các vị trí cụ thể nhằm trả lại
thạch nhĩ bị lệch về soan nang.
BÀI TẬP EPLEY
Bài tập Epley điều trị BPPV .
Bước 1. Cho bệnh nhân ngồi, xoay đầu 450 về phía tai bị bệnh.
Bước 2. Giữ nguyên tư thế đầu, hạ bệnh nhân nằm xuống và giữ ít
nhất 30s cho đến khi rung giật nhãn cầu biến mất.
Bước 3. Không nhấc đầu lên, xoay đầu 900 về phía bên kia. Giữ
30s.
Bước 4. Xoay bệnh nhân nằm nghiêng trong khi quay đầu thêm
900, sao cho mũi hướng xuống 450. Giữ lại trong 30s.
Bước 5. Cho bệnh nhân ngồi lên cạnh bàn.
Sau khi nghỉ ngơi một thời gian ngắn, nên lặp lại động tác này để
xác nhận điều trị thành công.
Ống bán
khuyên sau
bên phải
Ống bán
khuyên sau
bên trái
CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH
BÀI TẬP EPLEY
CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH
Nghiệm pháp Semont
Bệnh nhân ngồi thẳng đứng ở giữa giường. Đầu của
bệnh nhân được xoay về tai không bị tổn thương; tư
thế quay đầu này được duy trì trong suốt quá trình
làm nghiệm pháp. Tiếp theo, nằm xuống bên cạnh
giường để bệnh nhân nằm bên tai bệnh xuống và mũi
hướng lên trên. Sau 3 phút ở vị trí này, bệnh nhân
nhanh chóng di chuyển qua vị trí thẳng đứng mà vẫn
giữ đầu quay và được nằm xuống phía bên kia với
mũi chĩa xuống. Sau 3 phút ở vị trí này, bệnh nhân
dần dần quay trở lại vị trí thẳng đứng, và đầu quay
trở lại bình thường.
CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH
Bài tập Brandt-Daroff
Có thể được dạy cho bệnh nhân. Bệnh nhân ngồi
thẳng, sau đó nằm nghiêng với mũi hướng lên
trên và mặt tạo góc 450 với mặt giường. Bệnh
nhân vẫn ở vị trí này trong khoảng 30s hoặc cho
đến khi chóng mặt giảm xuống và sau đó di
chuyển trở lại vị trí ngồi. Cùng một chuyển động
được lặp lại ở phía đối diện. Chu kỳ này được
lặp lại 5 lần liên tiếp, 3 lần / ngày, trong khoảng 2
tuần, hoặc cho đến khi không có cơn chóng mặt
khi tập
KẾT LUẬN
Chóng mặt và rối loạn tiền đình là triệu chứng thần
kinh thường gặp
Phân biệt tiền đình trung ương và ngoại biên là
quan trọng trong thực hành lâm sàng
Cần phải xác định rõ nguyên nhân của chóng mặt
và rối loạn tiền đình để có các chỉ định điều trị
phù hợp.
THANK YOU
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ CHĂM CHÚ LẮNG NGHE 55

More Related Content

What's hot

RỐI LOẠN GIẤC NGỦ
RỐI LOẠN GIẤC NGỦRỐI LOẠN GIẤC NGỦ
RỐI LOẠN GIẤC NGỦSoM
 
Hội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa ngườiHội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa ngườihoang md
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổiBs. Nhữ Thu Hà
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCSoM
 
HỞ VAN HAI LÁ
HỞ VAN HAI LÁHỞ VAN HAI LÁ
HỞ VAN HAI LÁSoM
 
Bài 9 thất miên
Bài 9 thất miênBài 9 thất miên
Bài 9 thất miênangTrnHong
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOSoM
 
ĐAU ĐẦU CĂNG CƠ
ĐAU ĐẦU CĂNG CƠĐAU ĐẦU CĂNG CƠ
ĐAU ĐẦU CĂNG CƠSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊSoM
 
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdfTiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdfSoM
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thậnHOANGHUYEN178
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦSoM
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMSoM
 
LAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔILAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔISoM
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổiSoM
 

What's hot (20)

Utai
UtaiUtai
Utai
 
RỐI LOẠN GIẤC NGỦ
RỐI LOẠN GIẤC NGỦRỐI LOẠN GIẤC NGỦ
RỐI LOẠN GIẤC NGỦ
 
Hội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa ngườiHội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa người
 
Chong mat
Chong matChong mat
Chong mat
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
 
HỞ VAN HAI LÁ
HỞ VAN HAI LÁHỞ VAN HAI LÁ
HỞ VAN HAI LÁ
 
Bài 9 thất miên
Bài 9 thất miênBài 9 thất miên
Bài 9 thất miên
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
ĐAU ĐẦU CĂNG CƠ
ĐAU ĐẦU CĂNG CƠĐAU ĐẦU CĂNG CƠ
ĐAU ĐẦU CĂNG CƠ
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ
 
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdfTiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thận
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
 
LAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔILAO MÀNG PHỔI
LAO MÀNG PHỔI
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổi
 

Similar to 27092022 - Cập nhật tiếp cận, chẩn đoán và điều trị chóng mặt - Những vấn đề cần được quan tâm.pdf

PHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdf
PHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdfPHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdf
PHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdfAnhHungCao
 
Tài liệu download hội thảo 08.07.23.pdf
Tài liệu download hội thảo 08.07.23.pdfTài liệu download hội thảo 08.07.23.pdf
Tài liệu download hội thảo 08.07.23.pdfAnhHungCao
 
Presentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdf
Presentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdfPresentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdf
Presentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdfAnhHungCao
 
Webinar - Master Slide - 16062023.pdf
Webinar - Master Slide - 16062023.pdfWebinar - Master Slide - 16062023.pdf
Webinar - Master Slide - 16062023.pdfAnhHungCao
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMSoM
 
Tiếp cận co giật trẻ em
Tiếp cận co giật trẻ emTiếp cận co giật trẻ em
Tiếp cận co giật trẻ emUpdate Y học
 
Master Slide 03.06.pdf
Master Slide 03.06.pdfMaster Slide 03.06.pdf
Master Slide 03.06.pdfAnhHungCao
 
Hypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptx
Hypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptxHypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptx
Hypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptxvananhnguyenhuynh
 
Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê
Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê
Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê nataliej4
 
MỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOA
MỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOAMỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOA
MỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOASoM
 
Bệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNSoM
 
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxBÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxChinNg10
 
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCMHội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinhBai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinhThanh Liem Vo
 
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptxCHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptxTuấn Vũ Nguyễn
 
dược
dược dược
dược TuBach5
 

Similar to 27092022 - Cập nhật tiếp cận, chẩn đoán và điều trị chóng mặt - Những vấn đề cần được quan tâm.pdf (20)

PHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdf
PHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdfPHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdf
PHARMACY MEEETING 22062022 - TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT - BS VÂN.pdf
 
Chong mat cap cao phi phong
Chong mat cap   cao phi phongChong mat cap   cao phi phong
Chong mat cap cao phi phong
 
Tài liệu download hội thảo 08.07.23.pdf
Tài liệu download hội thảo 08.07.23.pdfTài liệu download hội thảo 08.07.23.pdf
Tài liệu download hội thảo 08.07.23.pdf
 
Presentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdf
Presentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdfPresentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdf
Presentation Pharmacy Meeting 14082022 Final.pdf
 
Webinar - Master Slide - 16062023.pdf
Webinar - Master Slide - 16062023.pdfWebinar - Master Slide - 16062023.pdf
Webinar - Master Slide - 16062023.pdf
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
 
Tiếp cận co giật trẻ em
Tiếp cận co giật trẻ emTiếp cận co giật trẻ em
Tiếp cận co giật trẻ em
 
Master Slide 03.06.pdf
Master Slide 03.06.pdfMaster Slide 03.06.pdf
Master Slide 03.06.pdf
 
Hypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptx
Hypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptxHypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptx
Hypoxic ischemia encephalopathy (HIE).pptx
 
Ngat So Sinh
Ngat So SinhNgat So Sinh
Ngat So Sinh
 
Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê
Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê
Chăm Sóc Bệnh Nhân Hôn Mê
 
MỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOA
MỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOAMỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOA
MỐI LIÊN QUAN TAI MŨI HỌNG VÀ CÁC CHUYÊN KHOA
 
Bệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tay chân miệng ở trẻ em - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
 
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptxBÀI 5.  HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx
 
Dau dau
Dau dauDau dau
Dau dau
 
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCMHội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
Hội chứng Tiểu não tiền đình - 2016 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinhBai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
 
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptxCHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
CHUYÊN ĐỀ RỐI LOẠN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT.EDIT.pptx
 
dược
dược dược
dược
 

More from AnhHungCao

Chuong Trinh ASNA 2023.pdf
Chuong Trinh ASNA 2023.pdfChuong Trinh ASNA 2023.pdf
Chuong Trinh ASNA 2023.pdfAnhHungCao
 
Webinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdfWebinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdfAnhHungCao
 
30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...
30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...
30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...AnhHungCao
 
28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...
28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...
28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...AnhHungCao
 
26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...
26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...
26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...AnhHungCao
 
26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdf
26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdf26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdf
26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdfAnhHungCao
 
Pharmacy Meeting 27.8.2022
Pharmacy Meeting 27.8.2022Pharmacy Meeting 27.8.2022
Pharmacy Meeting 27.8.2022AnhHungCao
 
Hospital Meeting 25062022
Hospital Meeting 25062022Hospital Meeting 25062022
Hospital Meeting 25062022AnhHungCao
 
Báo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdf
Báo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdfBáo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdf
Báo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdfAnhHungCao
 
Vai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdf
Vai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdfVai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdf
Vai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdfAnhHungCao
 
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdfPharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdfAnhHungCao
 
Pharmacy Meeting HN 25062019.ppt
Pharmacy Meeting HN 25062019.pptPharmacy Meeting HN 25062019.ppt
Pharmacy Meeting HN 25062019.pptAnhHungCao
 

More from AnhHungCao (12)

Chuong Trinh ASNA 2023.pdf
Chuong Trinh ASNA 2023.pdfChuong Trinh ASNA 2023.pdf
Chuong Trinh ASNA 2023.pdf
 
Webinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdfWebinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdf
 
30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...
30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...
30092022 - Hiểu đúng về việc sử dụng vitamin và khoáng chất cho đối tượng phụ...
 
28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...
28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...
28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu ...
 
26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...
26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...
26092022 - Chóng mặt – Rối loạn tiền đình Cập nhật chẩn đoán – điều trị và ứn...
 
26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdf
26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdf26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdf
26092022 - Trường hợp lâm sàng chóng mặt Nguyễn Hoành Sâm.pdf
 
Pharmacy Meeting 27.8.2022
Pharmacy Meeting 27.8.2022Pharmacy Meeting 27.8.2022
Pharmacy Meeting 27.8.2022
 
Hospital Meeting 25062022
Hospital Meeting 25062022Hospital Meeting 25062022
Hospital Meeting 25062022
 
Báo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdf
Báo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdfBáo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdf
Báo cáo Pharmacy Meeting 21062022.pdf
 
Vai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdf
Vai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdfVai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdf
Vai tro vi chat dinh duong trong thai ky.pdf
 
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdfPharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdf
 
Pharmacy Meeting HN 25062019.ppt
Pharmacy Meeting HN 25062019.pptPharmacy Meeting HN 25062019.ppt
Pharmacy Meeting HN 25062019.ppt
 

27092022 - Cập nhật tiếp cận, chẩn đoán và điều trị chóng mặt - Những vấn đề cần được quan tâm.pdf

  • 1. CHÓNG MẶT VÀ RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH PGS.TS. DƯƠNG HUY HOÀNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH
  • 2. HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH Hội chứng tiền đình biểu hiện chủ yếu là chóng mặt, mất thăng bằng và đi kèm với rung giật nhãn cầu (nystagmus). Phân loại hội chứng tiền đình + Hội chứng tiền đình trung ương + Hội chứng tiền đình ngoại biên + Hội chứng tiền đình khác
  • 3. Từ nhân tiền đình sàn não thất IV có các bó sợi: Vào tiểu não qua cuống tiểu não trên. Lên vỏ não thùy chẩm và thùy thái dương Lên các nhân dây vận nhãn (III, IV, VI) Đi xuống nhân dây XI GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG
  • 4. Gồm các tế bào thụ cảm thăng bằng ở ống bán khuyên, soan nang, cầu nang tới hạch Scarpa theo dây tiền đình qua ống tai trong vào sọ. GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
  • 5. GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
  • 6. Soan nang ở phần trên của tiền đình, thành ngoài soan nang có vết soan nang, nhận các sợi của thần kinh tiền đình. nối với cầu nang qua ống soan cầu nang. Cầu nang hình cầu nằm trước soan nang, thành trước có vết cầu nang nhận các sợi của thần kinh tiền. GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN
  • 7. HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH Chóng mặt, buồn nôn, nôn. Rung giật nhãn cầu, rối loạn thăng bằng. Vã mồ hôi, có thể thay đổi mạch- huyết áp Có thể có triệu chứng ốc tai: ù tai, giảm thính lực. Có thể kèm triệu chứng thần kinh trung ương.
  • 8. TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN- TRUNG ƯƠNG Chóng mặt ngoại biên Chóng mặt trung ương Sinh lý bệnh Bệnh lý thần kinh tiền đình Bệnh lý thân não và tiểu não Cường độ chóng mặt Rất nặng Vừa phải Khởi phát Đột ngột Chậm, âm ỉ Kiểu cơn Từng lúc Liên tục Buồn nôn/nôn Thường có Thường không có Tư thế (nặng lên khi cử động) Thường có Thường không có Thay đổi thính lực hay các triệu chứng ở tai Có thể có Thường không có Dấu hiệu thần kinh khu trú Không có Thường có Triệu chứng mệt mỏi Có Không
  • 9. TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN- TRUNG ƯƠNG Phân biệt tiền đình ngoại vi và tiền đình trung ương rất quan trọng. Đặc điểm lâm sàng đôi khi không đủ để phân biệt tiền đình trung ương hay ngoại biên, cần phải làm thêm các xét nghiệm cận lâm sàng.
  • 10. TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính (BPPV: Benign Paroxysmal Positional Vertigo) Bệnh Ménière Viêm thần kinh tiền đình Nhiễm độc tai (do thuốc) Tổn thương dây thần kinh VIII (tiền đình ốc tai) Chóng mặt sau chấn thương Bệnh tai giữa
  • 11. CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH (BPPV: BENIGN PAROXYSMAL POSITIONAL VERTIGO) Do sự dịch chuyển các thạch nhĩ kích thích các tế bào lông thường là ống bán khuyên sau, tạo ra ảo giác chuyển động. Sự thoái hoá biểu mô soan nang Chấn thương đầu, chấn động mê nhĩ Viêm tai giữa, nhiễm virus Phẫu thuật tai Gây mê kéo dài Hẹp động mạch tưới máu tiền đình
  • 12. CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính chiếm 40% tiền đình ngoại biên. Tỉ lệ mắc bệnh: 50-100/100.000 dân mỗi năm. Tuổi: Tuổi khởi phát trung bình ở tuổi 60, tuy nhiên có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi nào. Giới: Nữ gặp nhiều hơn nam.
  • 13. CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH (BPPV: BENIGN PAROXYSMAL POSITIONAL VERTIGO) • Các cơn chóng mặt đột ngột, dữ dội, trong thời gian ngắn (vài giây đến vài phút). • Cơn chóng cải thiện sau 10-80 giây khi không cử động đầu • Thường buồn nôn, ít nôn. • Có thể có nhiều cơn lặp lại trong nhiều ngày.
  • 14. CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH • Cơn xuất hiện liên quan một số tư thế đặc biệt của đầu. • Bệnh nhân thường nằm yên một tư thế không dám cử động. • Không đau đầu, không ù tai và không điếc. • Nghiệm pháp Dix- Hallpikegiúp chẩn đoán BPPV
  • 15. NGHIỆM PHÁP DIX- HALLPIKE Nghiệm pháp Dix-Hallpike: Bệnh nhân ngồi, mắt mở, đầu nghiêng 450, bác sỹ cho người bệnh từ từ nằm ngửa, đầu ngửa xuống dưới mặt phẳng ngang 200. Duy trì 30 giây, đưa về tư thế ngồi. ▪ Tiến trình được lặp lại sau 1 phút nghỉ với sự quay đầu sang hướng khác.
  • 16. NGHIỆM PHÁP DIX- HALLPIKE ▪ Người khám ghi nhận: Thời gian đến lúc xuất hiện rung giật, hướng rung giật, thời gian đến lúc xuất hiện chóng mặt. ▪ Nhận định: Xuất hiện chóng mặt, rung giật nhãn cầu cùng hướng với quay đầu chứng tỏ là chóng mặt tư thế kịch phát lành tính.
  • 18. BỆNH MENIERE Bệnh Ménière chiếm ~ 10% chóng mặt ngoại biên. Bệnh gặp cả ở nam và nữ với tỷ lệ ngang nhau Bệnh thường gặp tuổi 20 và 50
  • 19. BỆNH MENIERE Bệnh do ứ nội dịch trong hệ thống mê đạo, vặn xoắn, căng phồng của mê đạo màng. Tắc nghẽn túi hay ống nội dịch, giảm tái hấp thu nội dịch. Thiểu sản cống tiền đình. Cơ chế miễn dịch Nhiễm virus Mạch máu
  • 20. BỆNH MENIERE Triệu chứng lâm sàng Cơn chóng mặt xoay kéo dài từ 20 phút đến 24 giờ. Điếc tiếp nhận 1 bên, điếc tiến triển theo thời gian Ù tai hoặc cảm giác đặc cả tai. Buồn nôn, nôn, vã mồ hôi. Những cơn tái phát.
  • 21. BỆNH MENIERE Khám lâm sàng có rung giật nhãn cầu đánh về tai lành. Nghiệm pháp ngón tay trỏ lệch và nghiệm pháp Romberg thì nghiêng về tai bệnh. Không có các dấu hiệu tổn thương thần kinh trung ương.
  • 22. VIÊM THẦN KINH TIỀN ĐÌNH Khởi phát chóng mặt đột ngột, cấp tính Không có ù tai, điếc tai đi kèm. Thường gặp ở tuổi trung niên, xảy ra ở cả nam và nữ. Thường xảy ra sau khi bị nhiễm trùng ở đường hô hấp trên. Chóng mặt tự thuyên giảm trong vòng vài giờ, vài ngày. Cơn chóng mặt có thể chỉ một đợt duy nhất hoặc có khi tái lại nhưng có tiên lượng tốt vì không ảnh hưởng đến ốc tai.
  • 23. VIÊM MÊ ĐẠO Giảm thính lực Chóng mặt ngoại biên Các dấu hiệu của tai giữa: Đau tai, chảy mủ tai
  • 24. MIGRAINE TIỀN ĐÌNH (VESTIBULAR MIGRAINE) A. Có ít nhất 5 đợt bệnh thỏa mãn các tiêu chuẩn C và D. B. Bệnh sử hiện tại hoặc tiền sử trước đó bị migraine có hoặc không có dấu hiệu báo trước. C. Có các triệu chứng tiền đình với mức độ từ vừa tới nặng, kéo dài từ 5 phút tới 72 giờ.
  • 25. MIGRAINE TIỀN ĐÌNH (VESTIBULAR MIGRAINE) D. Ít nhất 50% các đợt bệnh có kèm theo ít nhất một trong ba đặc điểm đặc trưng của migraine như sau: 1. Đau đầu có ít nhất hai trong bốn đặc điểm sau: bị một bên, đau theo nhịp mạch đập, cường độ đau vừa hoặc dữ dội, trầm trọng hơn bởi các hoạt động thể chất hàng ngày. 2. Sợ ánh sáng và sợ tiếng động. 3. Có aura thị giác. E. Không có giải thích nào bởi các chẩn đoán bệnh tiền đình hoặc theo ICHD-III nào là hợp lý hơn.
  • 26. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MIGRAINE TIỀN ĐÌNH
  • 27. HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG ◼ Nhồi máu tiểu não ◼ Chảy máu tiểu não ◼ Hội chứng Wallenberg ◼ Tổn thương góc cầu tiểu não ◼ Hội chứng cắp máu động mạch dưới đòn ◼ TIA sống nền ◼ Xơ cứng rải rác
  • 28. CHẢY MÁU, NHỒI MÁU TIỂU NÃO • Chóng mặt đột ngột, nôn, rung giật nhãn cầu, nhức đầu vùng chẩm. • Khám thấy hội chứng tiểu não kín đáo hoặc rõ ràng. Có thể có hội chứng tăng áp lực nội sọ. • Có các yếu tố nguy cơ của đột quỵ não
  • 29. HỘI CHỨNG WALLENBERG Do tắc động mạch tiểu não sau dưới. Liệt IX, X cùng bên: nói khàn, nuốt khó, lệch lưỡi gà Tổn thương dải xuống dây V: mất cảm giác nửa mặt cùng bên Tổn thương sợi giao cảm xuống: hội chứng Horner cùng bên Tổn thương dải tủy- tiểu não: hội chứng tiểu não cùng bên Tổn thương dải tủy đồi thị: mất đau nóng lạnh nửa người bên đối diện
  • 31. TỔN THƯƠNG GÓC CẦU TIỂU NÃO Ù tai: là triệu chứng khởi phát hay gặp Giảm thính lực dần dần, muộn mất thính lực gây điếc. Hội chứng tiền đình - tiểu não. Biểu hiện bằng các triệu chứng: chóng mặt, mất thăng bằng, đi lảo đảo, không vững, đi như người say rượu… Triệu chứng chèn ép dây thần kinh sọ lân cận như: liệt dây V, VI,VII, IX. Muộn có tăng áp lực nội sọ, hôn mê.
  • 32. U dây VIII: Là u hay gặp nhất ở vùng góc cầu tiểu não. U bao Schwann thần kinh Tiền đình. Nếu u 2 bên thường là NF2. Giai đoạn sớm ù tai, chóng mặt ngoại biên, nghe kém. Giai đoạn muộn liệt các dây V, VI, VII, IX và hội chứng tiểu não. TỔN THƯƠNG GÓC CẦU TIỂU NÃO
  • 33. Một số nguyên nhân khác như u màng não vùng góc cầu, dị dạng mạch não AVM, phình mạch não, u não di căn TỔN THƯƠNG GÓC CẦU TIỂU NÃO
  • 34. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN KHÁC CỦA TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG Cơn TIA hệ sống nền: chóng mặt, mất thăng bằng, nhìn đôi, yếu tứ chi. Các triệu chứng tồn tại < 24h Xơ cứng rải rác (MS): Bệnh gặp nữ nhiều hơn nam, tuổi khởi phát thường 20-40 tuổi. Là các ổ tổn thương chất trắng trên, dưới lều và tủy sống. Bệnh tiến triển từng đợt.
  • 35. HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH KHÁC ◼ Chóng mặt do nguyên nhân nội khoa: Suy giáp, thiếu máu, suy thận, một số bệnh lý tim mạch.. ◼ Chóng mặt trong bệnh lý tâm thần: Thường kết hợp với trầm cảm, lo âu, rối loạn dạng cơ thể. ◼ Thuốc kháng sinh: Aminozid, thuốc kháng lao. ◼ Thuốc động kinh: Phenytoin, Carbamazepine
  • 36. ĐIỀU TRỊ CHÓNG MẶT Các thuốc và các biện pháp can thiệp giai đoạn cấp. Điều trị nhằm vào nguyên nhân. Thuốc tăng cường khả năng bù trừ của hệ tiền đình Các bài tập tiền đình.
  • 37. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Nhóm thuốc ức chế tiền đình: Làm giảm hoạt động của bên lành để cân bằng với bên bệnh. Kháng Cholinergic (Anticholinergic): Scopolamine: 0,6mg uống mỗi 4 - 6 giờ Đồng vận giao cảm (Sympathomimetic): Amphetamine, Ephedrine. Không dùng kéo dài nhóm này do thuốc có nhiều tác dụng phụ
  • 38. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN THUỐC AN THẦN - Diazepam: tiêm bắp hoặc uống - Clonazepam: uống. THUỐC CHỐNG NÔN - Doperidone: Motilium. - Methoclopramide: Primperal THUỐC CHẸN KÊNH CALCI: Cinarizine, Flunarizine
  • 39. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Các thuốc phục hồi tiền đình - Dẫn xuất của Acetyl leucine: Tanganil - Nhóm betahistine: Betaserc, Serc Làm tăng hoạt động của bên bệnh để cân bằng với bên lành Cần điều trị dài ngày
  • 40. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Dẫn xuất của Acetyl leucine Tăng cường tạo Glutamate từ các astrocyte. Đây là tác dụng quan trọng nhất Tanganil tác dụng lên các kênh ion. Tác dụng lên dẫn truyền qua Synapse.
  • 41. DẪN XUẤT ACETYL DL LEUCINE
  • 42. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Dẫn xuất của Acetyl leucine Acetyl-DL-leucine có thể làm tăng phân cực các tế bào thần kinh của tiền đình, làm tiền đình không bị kích thích - từ đó sẽ hạn chế được các cơn chóng mặt xảy ra.
  • 43. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Dẫn xuất của Acetyl leucine Đây là loại thuốc dùng cho cả chóng mặt ngoại biên và trung ương Sử dụng cho cả giai đoạn cấp và sau giai đoạn cấp. Dạng tiêm truyền rất phù hợp trong giai đoạn cấp khi bệnh nhân nôn nhiều. Taganil (Acetyl-AL-Leucine) 500mg, dạng viên (4v/ngày) hoặc tiêm tĩnh mạch (2 ống/ngày).
  • 44. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Nhóm betahistine Betahistin là một chất đối kháng với ái lực rất mạnh trên thụ thể histamin H3 và là một chất chủ vận ái lực yếu trên thụ thể histamin H1. Betahistin tác động kích thích trực tiếp lên thụ thể H1 nằm trên mạch máu ở tai trong. Thuốc tác động lên cơ vòng tiền mao mạch của tai trong, làm giảm áp lực khoảng không nội dịch ở tai.
  • 45. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Nhóm betahistine Betahistin có tác dụng đối kháng mạnh trên thụ thể histamin H3, làm tăng nồng độ của các chất dẫn truyền thần kinh được phóng thích từ các mút thần kinh. Betaserc (betahistidin dihydrochloride): viên 8, 16, 24 mg. Uống 32mg/ngày.
  • 46. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN Nhóm betahistine Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa. Bệnh nhân bị hen phế quản nên theo dõi cẩn thận trong điều trị với betahistin. Cần thận trọng với bệnh nhân bị mề đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng vì có khả năng tăng nặng các triệu chứng này.
  • 47. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG Nhồi máu tiểu não: thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, điều trị các yếu tố nguy cơ, mở hộp sọ khi có phù não đè đẩy ép thân não hoặc tụt hạnh nhân tiểu não. Chảy máu tiểu não: điều trị giảm triệu chứng, chống phù não, giảm đau, mở hộp sọ khi có đè đẩy xẹp não thất IV, ép thân não hoặc tụt hạnh nhân tiểu não.
  • 48. ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÌNH TRUNG ƯƠNG U góc cầu tiểu não: phẫu thuật, dao gamma TIA hệ thân nền: thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, điều trị các yếu tố nguy cơ MS: corticoid, lọc huyết tương, kháng thể đơn dòng (Natalizumab)
  • 49. CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH Nghiệm pháp chuyển động thạch nhĩ bao gồm nghiệm pháp Epley, nghiệm pháp Semont hoặc bài tập Brandt-Daroff. Các bài tập này liên quan đến việc di chuyển đầu thông qua một loạt các vị trí cụ thể nhằm trả lại thạch nhĩ bị lệch về soan nang.
  • 50. BÀI TẬP EPLEY Bài tập Epley điều trị BPPV . Bước 1. Cho bệnh nhân ngồi, xoay đầu 450 về phía tai bị bệnh. Bước 2. Giữ nguyên tư thế đầu, hạ bệnh nhân nằm xuống và giữ ít nhất 30s cho đến khi rung giật nhãn cầu biến mất. Bước 3. Không nhấc đầu lên, xoay đầu 900 về phía bên kia. Giữ 30s. Bước 4. Xoay bệnh nhân nằm nghiêng trong khi quay đầu thêm 900, sao cho mũi hướng xuống 450. Giữ lại trong 30s. Bước 5. Cho bệnh nhân ngồi lên cạnh bàn. Sau khi nghỉ ngơi một thời gian ngắn, nên lặp lại động tác này để xác nhận điều trị thành công.
  • 51. Ống bán khuyên sau bên phải Ống bán khuyên sau bên trái CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH BÀI TẬP EPLEY
  • 52. CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH Nghiệm pháp Semont Bệnh nhân ngồi thẳng đứng ở giữa giường. Đầu của bệnh nhân được xoay về tai không bị tổn thương; tư thế quay đầu này được duy trì trong suốt quá trình làm nghiệm pháp. Tiếp theo, nằm xuống bên cạnh giường để bệnh nhân nằm bên tai bệnh xuống và mũi hướng lên trên. Sau 3 phút ở vị trí này, bệnh nhân nhanh chóng di chuyển qua vị trí thẳng đứng mà vẫn giữ đầu quay và được nằm xuống phía bên kia với mũi chĩa xuống. Sau 3 phút ở vị trí này, bệnh nhân dần dần quay trở lại vị trí thẳng đứng, và đầu quay trở lại bình thường.
  • 53. CÁC BÀI TẬP TIỀN ĐÌNH Bài tập Brandt-Daroff Có thể được dạy cho bệnh nhân. Bệnh nhân ngồi thẳng, sau đó nằm nghiêng với mũi hướng lên trên và mặt tạo góc 450 với mặt giường. Bệnh nhân vẫn ở vị trí này trong khoảng 30s hoặc cho đến khi chóng mặt giảm xuống và sau đó di chuyển trở lại vị trí ngồi. Cùng một chuyển động được lặp lại ở phía đối diện. Chu kỳ này được lặp lại 5 lần liên tiếp, 3 lần / ngày, trong khoảng 2 tuần, hoặc cho đến khi không có cơn chóng mặt khi tập
  • 54. KẾT LUẬN Chóng mặt và rối loạn tiền đình là triệu chứng thần kinh thường gặp Phân biệt tiền đình trung ương và ngoại biên là quan trọng trong thực hành lâm sàng Cần phải xác định rõ nguyên nhân của chóng mặt và rối loạn tiền đình để có các chỉ định điều trị phù hợp.
  • 55. THANK YOU XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ CHĂM CHÚ LẮNG NGHE 55