1. TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN
LIỆT & CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
2. TỔNG QUAN
Bướu lành tuyến tiền liệt (BLTTL)
❖ Là bệnh lý rất thường gặp và là nguyên nhân hàng đầu gây ra rối loạn
chức năng đường tiểu dưới của nam giới trên 50 tuổi.
❖ Rất thường gặp trong các phòng khám về bệnh lý thận niệu, lão khoa, nội
khoa.
❖Tại các khoa tiết niệu, số bệnh nhân được phẫu thuật về BLTTL đứng hàng
thứ 2 sau bệnh lý sỏi niệu .
3. TỔNG QUAN
Hình thái học của tuyến tiền liệt
❖ Tuyến tiền liệt nằm ở cổ
bàng quang và bị xuyên qua
bởi niệu đạo cùng đôi ống
phóng tinh
❖ TTL có hình nón đáy trên,
rộng 4cm, cao 3cm, dày
2.5cm, nặng 15-20g (ở
người trưởng thành)
Bàng
quang
Niệu
đạo
Trực
tràng
Túi
tinh
Tinh
hoàn
Dương
vật
Đường sinh dục nam
Ống dẫn
tinh
4. TỔNG QUAN
Hình thái học của tuyến tiền liệt ❖ TTL có 5 thùy
❖ Cấu tạo TTL gồm các tuyến nhỏ
(60%-70%) và chất đệm bao quanh
(30%-40%)
❖ Sự tăng sinh của thùy giữa sớm
gây ra các triệu chứng của đường
tiểu dưới
❖ Sự phát triển tuyến tiền liệt phụ
thuộc nội tiết và nhạy suốt đời
Vùng trung tâm
Vùng chuyển tiếp
Vùng ngoại vi
Vùng đệm
5. SINH BỆNH HỌC
❖ Sự thức giấc cuả các tế bào: Cunha (1983)
❖ Rối loạn sự chết có lập trình: tăng biểu hiện gen chống chết có lập
trình (bcl2…)
❖ Viêm: cytokine
❖ Vai trò cuả DHT: người già androgen ngoại vi thấp nhưng estradiol
tăng
❖ Vai trò cuả Growth factors: EGF, beta TGF, FGF7, FGF1
6. DỊCH TỄ HỌC
❖ Xác định BPH dựa trên các mẫu
sinh thiết (Berry et al. 1984). BPH
ít thấy ở nam giới dưới bốn
mươi tuổi. Sau bốn mươi tuổi thì
tỉ lệ BPH tăng dần theo tuổi tác.
7. DỊCH TỄ HỌC
7.8%
8.0%
8.4%
8.6%
8.8%
13.3%
13.5%
17.5%
45.2%
51.3%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Bệnh mạch vành
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
TSLT TTL
Xương khớp
Rối loạn nhịp
ĐTTT, Glocom
GERD
Bursitis
Ung thư TTL
Issa MM et al. Am J Manag Care 2006;12 (4 Suppl):S83–9
❖ BPH đứng hàng thứ 4
trong các bệnh lý cho
nam giới > 50 tuổi
8. TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng
chứa đựng
❖ Tiểu gấp
❖ Tiểu không kiểm soát
❖ Tiểu nhiều lần ban
ngày
❖ Tiểu đêm
Gây khó chịu hơn
Triệu chứng
tống xuất
❖ Tiểu phải rặn
❖ Tiểu ngắt quãng
❖ Tiểu chậm
❖ Tiểu yếu
❖ Tiểu nhỏ giọt
Triệu chứng
sau đi tiểu
❖ Cảm giác tiểu không
hết
❖ Tiểu có rớt giọt
Ít gặp hơn
9. BẢNG ĐIỂM TRIỆU CHỨNG IPSS ( International Prostate Symtomps index)
Câu hỏi ( trong tháng
qua )
Không bao
giờ
< 1/5 lần < 1/2 lần 1/2 lần > 1/2 lần Hầu như luôn
luôn
1. Tiểu không hết 0 1 2 3 4 5
2. Tiểu sớm < 2 giờ 0 1 2 3 4 5
3. Tiểu ngắt quãng 0 1 2 3 4 5
4. Không nhịn tiểu được 0 1 2 3 4 5
5. Dòng tiểu yếu 0 1 2 3 4 5
6. Phải rặn khi bắt đầu
0
Không
1
1 lần
2
2 lần
3
3 lần
4
4 lần
5
5 lần hoặc hơn
7. Số lần tiểu trong đêm 0 1 2 3 4 5
Điểm số
IPSS
Mức độ bệnh
0 - 7 Nhẹ
8 – 19 Trung bình
20- 35 Nặng
Triệu chứng kich thích ( chứa đựng)
Triệu chứng tắc nghẽn ( tống xuất)
10. BẢNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
❖ Đánh giá điểm QoL:
o 1-2 điểm: sống tốt hoặc bình thường.
o 3-4 điểm: sống được hoặc tạm được.
o 5-6 điểm: không chịu được
Rất tốt Tốt Được Tạm được Khó khăn Khổ sở Không chịu
được
0 1 2 3 4 5 6
Nếu phải sống với những triệu chứng tiết niệu như hiện nay ông nghĩ thế nào?
11. HẬU QUẢ CỦA LUTS
LUTs nặng ảnh hưởng đến các mối quan hệ cá nhân
Bn với t/chứng nhẹ (n=216)
Bn với t/chứng vừa và nặng (n=203)
Vợ của bn bị TSLTTTL (n=77)
Roehrborn CG, et al. Prostate Cancer Prostatic Dis 2006;9:30–4.
Tỷ lệ nam giới có TSLTTTL & vợ của họ than phiền về sự ảnh hưởng lên các mối quan hệ cá
nhân
12. HẬU QUẢ CỦA LUTS
Tiểu đêm là triệu chứng có thường gặp nhất ( 95%)
Hamzah AA, et al. A Survey on Lower Urinary Tract Symptoms (LUTS) Among patients with Benign Prostatic Hyperplasia (BPH) in Hospital Universiti Sains Malaysia
(HUSM). Malays J Med Sci. 2007;14(2):67-71.
Hậu quả của tiểu đêm
• Giảm chất lượng cuộc sống
• Mệt mỏi, không còn tinh thần làm việc
• Giảm năng suất công việc
• Tăng té ngã => nguy cơ gãy xương
• Tăng tử vong do té ngã
13. HẬU QUẢ CỦA LUTS
Các biến chứng của LUTs/BPH
Phá hủy đường tiết niệu
Phá hủy
đường tiết niệu
• Xuất hiện dần dần
• Sỏi bàng quang
• Tiểu máu
• Phá hủy bàng quang
• Suy thận mạn
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
• Bí tiểu cấp
• Cấp cứu
14. TÓM TẮT
❖ Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là bệnh lý rất thường gặp và là nguyên nhân
hàng đầu gây ra rối loạn chức năng đường tiểu dưới của nam giới từ sau độ tuổi
40.
❖ Sinh bệnh học: vai trò DHT, viêm, rối loạn sự chết có lập trình…
❖ Các triệu chứng đường tiểu dưới thường gặp: Tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu
gấp…
❖ Bảng điểm triệu chứng IPSS và bảng điểm chất lượng cuộc sống được sử dụng
để đo lường mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng đường tiểu dưới
❖ Không phải người có TSLTTTL thì sẽ có các triệu chứng đường niệu dưới
(Người có BPH/BPE lớn vẫn có thể sống suốt đời mà không có bất cứ một tiệu chứng rối loạn đi tiểu
nào) & ngược lại
15. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
❖ Giảm triệu chứng ( IPSS)
❖ Giảm sự khó chịu và tăng chất lượng sống ( QoL)
❖ Giảm kích thước và làm ngừng hoặc chậm sự phát triển
❖ Tăng Qmax, giải phóng tình trạng tắc nghẽn
❖ Bảo vệ hiệu quả lâu dài và phòng biến chứng
❖ Hạn chế tác dụng phụ có thể chấp nhận được
16. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
❖ Chờ đợi (Watchful waiting – WW): thay đổi lối sống, chế độ sinh hoạt, ăn
uống, tập thể dục.. & cần theo dõi định kỳ 3-6 tháng
❖ Nội khoa (Medical Treatment of Prostate Symptoms – MTOPS)
o α1 Adrenergic (Cơ chế động): Doxazosine, Alfuzosine,...
o 5 α reductase (Cơ chế tĩnh): Finasteride, Dutasteride,...
o Anti-muscarinic
o Thảo dược (phytotherapy): Serenoa repens, trinh nữ hoàng cung, ...
❖ Ngoại khoa
o Mổ hở bóc bướu TLT
o Phẫu thật ngoại khoa xâm lấn tối thiểu (Minimally Invasive Surgical
Treatments-MIST): TURP, TUIP…
o Phẫu thuật tạm thời: Mở BQ ra da, Stent niệu đạo, nong niệu đạo.
17. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
AMORE study, Man Kay Li et al, 2007, BJU Int: 197 - 202.
❖ Điều trị nội khoa
đang được chiếm
ưu thế và là
phương pháp
được lựa chọn
nhiều nhất
18. CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Giãn cơ trơn
Giảm thể tích
tiền liệt tuyến
19. THUỐC α1- blockers
❖ Tất cả chẹn ⍺1 có hiệu quả tương đương
❖ Hiệu quả:
o đạt tối đa sau vài tuần; tuy nhiên tác dụng LS xuất hiện chỉ vài giờ đến 1 ngày sau khi dùng
thuốc
o Giảm 30-40% IPSS và tăng 20-25% Qmax, có thể sử dụng kéo dài đến 4 năm
o Cải thiện cả 2 nhóm triệu chứng chứa đựng & tống xuất
o Thể tích TTL với tác dụng của ⍺1-blockers
• Followup < 1 năm: không ảnh hưởng
• Followup > 1 năm: tác dụng trên TTL < 40ml tốt hơn
❖ Tác dụng ngoại ý => điều trị cần giám sát các triệu chứng này
o Rối loạn cương, rối loạn xuất tinh ( hay gặp ở tamsulosin hơn)
o Hạ huyết áp, tăng nguy cơ té ngã
o Mềm giác mạc
o Tiểu nhiều
o Bí tiểu
20. THUỐC ỨC CHẾ 5α- reductase
Testosteron
Dihydrote
stosteron
(DHT)
Tế bào xơ cơ
tuyến tiền liệt
tăng sản
5 α reductase
Thuốc ức chế 5 α
reductase (5αRI)
❖ Chỉ định dùng thuốc
o Triệu chứng đường tiểu dưới mức độ trung bình
hoặc nặng
o Thể tích TTL > 40 gram
o Giảm nguy cơ bí đái sau phẫu thuật
o Tác dụng kéo dài
❖ Hiệu quả
o Thể tích tuyến tiền liệt giảm 24% sau 6 tháng điều
trị
❖ Tác dụng phụ
o Giảm ham muốn tình dục
o Giảm PSA
21. ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC
❖ Nội khoa
o Chẹn alpha (?)
o Ức chế 5 alpha reductase (5ARi) (↓)
o Kháng muscarinic
o Ức chế phosphodiesterase (PDE5i) (↑)
❖ Ngoại khoa (↓ ↓ ↓)
o Mổ mở bóc PĐ TTL (↓ ↓ ↓ ↓)
o Cắt đốt nội soi (TURP) (↓ ↓ ↓)
o PT ít xâm lấn (MIST) (↓)
22.
23. THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
Tên địa phương Tên khoa học Thuốc Tác dụng
American dwarf
palm/Saw palmetto
(Cọ lùn Nam Mỹ)
Serenoa repens Permixon® Chiết xuất hexanic của
Serenoa Repens có tác
dụng kháng viêm
Poison Bulb
(Náng hoa trắng)
Crinum asiaticum L Crila Giảm đái đêm, giảm kích
thước TTL
Pumpkin (Bí ngô) Cucurbita pepo Peponen Thành phần 7-phytosterol,
giảm tiểu đêm, giảm NT
dư
African plum tree
(Mận châu Phi)
Pygeum africanum Tadenan Ức chế không cạnh tranh
5α-Reductase
24. ❖ N-Hexane Serenoa Repens
o Là THUỐC được chỉ định điều trị cho LUTs mức độ trung bình
hoặc nặng ( ≠ dịch chiết cồn Serenoa Repens)
❖ Cơ chế tác động
o Kháng viêm (+++)
o Kháng androgen (+)
o Kháng tăng sinh (+)
❖ Tác dụng phụ
o Ít gặp, chủ yếu tác dụng phụ trên tiêu hóa
o Không ảnh hưởng PSA
o Không ảnh hưởng chức năng tình dục
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
25. THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
❖ Chiết xuất N-hexane serenoa Repens – Bằng chứng lâm sàng
o Phân tích gộp gồm 15 nghiên cứu RCT & 12 nghiên cứu quan sát năm 2018
o Cỡ mẫu : 5800 bệnh nhân
o Kết quả cho thấy N-hexane serenoa Repens cải thiện tất cả thông số đo
lường BPH trên lâm sàng
IPSS
-5.73
(p <
0.001)
QMAX
+2.89 mL/s
(p <
0.001)
Thể tích tuyến
-2.93 mL
(p <
0.001)
Tiểu đêm
-1.56 lần/đêm
(p <0.001)
QOL được đánh giá từ câu hỏi số 8
trong bảng điẻm IPSS
IPSS- QoL
-1.07
(p <
0.001)
Vela-Navarrete R et al. 2018
26. THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
❖ Chiết xuất N-hexane serenoa Repens – Bằng chứng lâm sàng
o N-hexane Serenoa Repens có tỷ lệ tác dụng phụ thấp nhất
o Cải thiện LUTs tương đương tamsulosin và finasteride
o Có độ dung nạp tốt hơn α-blockers
o Cải thiện điểm số IPSS tốt hơn các dịch chiết Serenoa Repens khác
14.1%
Permixon®
+α-blockers
14.2%
5ARI
16.3
%
α-blockers
17.2
%
Permixon®
+ 5ARI
30.5%
α-blockers
+ 5ARI
0.8%
Tỷ lệ tác dụng ngoại ý của điều trị nội khoa
Alcaraz A et al. 2016
27. HIỂU ĐÚNG VỀ THUỐC THẢO DƯỢC
LỰA CHỌN SẢN PHẨM ĐÁNG TIN CẬY
❖ Cần có nghiên cứu, chứng minh lâm sàng trên chính hiệu quả, tác
dụng của sản phẩm
❖ Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
❖ Nguồn nguyên liệu đáng tin cậy
❖ Công nghệ sản xuất
❖ Được khuyến cáo trong các hướng dẫn điều trị uy tín
28. ❖ Không đi khám bệnh mà cho rằng bệnh giống nhau và sử dụng thuốc
được mách
❖ Cho rằng các triệu chứng như tiểu đêm, tiểu nhiều lần,...đều là TSLTTL (
còn nhiều nguyên nhân khác như K, viêm tuyến tiền liệt, OAB,...)
❖ Tin vào các quảng cáo trên TV, internet,.. mà tự ý sử dụng không đi
khám
❖ Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng chung các thuốc điều trị các
bệnh lý đi kèm
❖ Các thực phẩm bổ sung có thể giải quyết vấn đề ???
SAI LẦM THƯỜNG HAY GẶP
29. ➢Bước đầu xác định những rối loạn của bệnh nhân
➢ Không làm tình trạng bệnh tệ hơn
➢ Bán thuốc cần toa, bán thược phẩm chức năng thế nào?
❖ Tránh tác dụng ngoại ý
NHÂN VIÊN TẠI NHÀ THUỐC
30. ❖ Bệnh đã lâu?
❖ Tuổi bệnh nhân
❖ Các câu hỏi trong bảng IPSS
❖ Có đi khám ở đâu chưa?
❖ Có xét nghiệm gì chưa?
CÁC CÂU HỎI CẦN LƯU Ý
31. ❖ Tăng sinh lành tính TTL có biến chứng
❖ Toa thuốc đã dùng kéo dài không hiệu quả
❖ Xét nghiệm nghi có ung thư
CÁC TRƯỜNG HỢP NÊN BUÔNG BỎ?
32. ❖ Bệnh nhân nam giới trung niên đã được chẩn đoán là tăng sinh lành tính
tuyến tiền liệt, mang theo toa thuốc đến mua thuốc bao gồm :
Tamsulosin 0.4 mg/ ngày + Dutasteride 0.5 mg/ ngày
Nhà thuốc cần tư vấn những gì?
1. Lưu ý khi sử dụng các thuốc trong toa ( thời điểm sử dụng,...
2. Các thuốc hiện đang dùng để điều trị các bệnh lý mắc kèm để tư vấn
tương tác thuốc ( thuốc tim mạch, tiểu đường,...)
3. Các tác dụng phụ cần lưu ý là gì
4. Tuân thủ toa thuốc & không nên buông bỏ điều trị
5. Nên tái khám khi nào?
TÌNH HUỐNG 1
33. ❖ Bệnh nhân nam giới trung niên đến nhà thuốc than phiền về triệu
chứng tiểu nhiều lần vào ban đêm khiến ông mất ngủ và cảm giác
tiểu không hết mỗi lần đi tiểu?
Gợi ý là bệnh lý gì? Nhà thuốc cần hỏi thêm các thông tin gì?
Những thuốc nào nên được nghĩ đến sau đây?
1. Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt??
2. Các triệu chứng hiện tại để xem có cần phải đến bệnh viện khám gấp
3. Các thuốc nên được nghĩ đến trong trường hợp này
o α1 – blockers ( Alfuzocin, tamsulosin...)
o Thuốc ức chế 5-α reductase ( Dutasteride,...)
o Thuốc có chiết xuất Serenoa repens
o Thuốc khác ....
TÌNH HUỐNG 2
34. ❖ Bệnh nhân nam giới đến nhà thuốc có than phiền về triệu
chứng đường tiểu dưới và muốn mua Vương Bảo?
Nhà thuốc sẽ tư vấn như thế nào cho bệnh nhân trong
trường hợp này?
1. Sản phẩm không phải là THUỐC, không có tác dụng điều
trị
2. Không nên lạm dụng mà bỏ mất thời gian tối ưu để điều trị
bệnh hiệu quả
3. Lưu ý tương tác thuốc có thể xảy ra với các thuốc điều trị
bệnh lý khác đang sử dụng
TÌNH HUỐNG 3