28092022 - Tiếp cận điều trị bệnh nhân có triệu chứng rối loạn về đường niệu dưới.ppt
1. LOGO
TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN
TẠI NHÀ THUỐC
CÓ TRIỆU CHỨNG VỀ ĐƯỜNG NIỆU DƯỚI
Ths. Bs. Nguyễn Trần Thành
Phó Trưởng khoa Ngoại Tiết niệu BV 19-8, Bộ Công an
PTCM Phòng khám Nam khoa Bảo Nam
ĐT: 0988.084.300
2. LOGO
Nội dung
1. TỔNG QUAN
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
3. LƯU Ý VỚI NHÂN VIÊN NHÀ THUỐC
3. LOGO
TỔNG QUAN
Nước tiểu được bài tiết từ thận, vận chuyển
qua niệu quản, chứa đựng tại bàng quang,
tống xuất ra ngoài qua niệu đạo
Triệu chứng đường tiểu dưới: LUTS
(Lower Urianry Tract Symptom)
4. LOGO
TỔNG QUAN
TRIỆU CHỨNG
CHỨA ĐỰNG
TRIỆU CHỨNG
TỔNG XUẤT
TRIỆU CHỨNG
SAU TIỂU
Tiểu tăng lần Tiểu khó Nhỏ giọt sau đi
tiểu
Tiểu gấp Phải rặn khi tiểu Tiểu không hết
Tiểu đêm Tiểu ngắt quãng Tiểu không tự
chủ sau tiểu
Tiểu không tự
chủ
Dòng tiểu yếu
Đau rát trong
niệu đạo / bàng
quang
Tiểu buốt
11. LOGO
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Base: Men sexually active/sexual intercourse during past 4 weeks (n=9099)
*as measured by IIEF.
Rosen R et al. Eur Urol. 2003; 44:637-649.
RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG
15.2
19.3
22.3
21.0
18.9
15.0
7.5
13.2
18.3
10.3
15.9
12.6
0
10
20
30
50-59 60-69 70-79
Average
Erectile
Function
Score
(IIEF)*
None
Mild
Moderate
Severe
LUTS
Age (years)
14. LOGO
Bảng điểm chất lượng cuộc sống
Nếu phải sống với những triệu chứng tiết niệu
như hiện nay ông nghĩ thế nào?
www.themegallery.com Company Name
Đánh giá điểm QoL:
o 1-2 điểm: sống tốt hoặc bình thường.
o 3-4 điểm: sống được hoặc tạm được.
o 5-6 điểm: không chịu được
22. LOGO
HẬU QUẢ CỦA LUTS
LUTT nặng ảnh hưởng đến các mối quan hệ cá nhân
Tỷ lệ nam giới có TSLTTTL & vợ của họ than phiền về sự ảnh hưởng lên
các mối quan hệ cá nhân
Roehrborn CG, et al. Prostate Cancer
Prostatic Dis 2006;9:30–4
Company Name
Bn với t/chứng nhẹ (n=216)
Bn với t/chứng vừa và nặng (n=203)
Vợ của bn bị TSLTTTL (n=77)
23. LOGO
HẬU QUẢ CỦA LUTS
Tiểu đêm là triệu chứng có thường gặp nhất ( 95%)
Hamzah AA, et al. A Survey on Lower Urinary Tract Symptoms (LUTS) Among patients with Benign Prostatic
Hyperplasia (BPH) in Hospital Universiti Sains Malaysia (HUSM). Malays J Med Sci. 2007;14(2):67-71.
Company Name
Hậu quả của tiểu đêm
•Giảm chất lượng cuộc sống
•Mệt mỏi, không còn tinh thần làm việc
•Giảm năng suất công việc
•Tăng té ngã => nguy cơ gãy xương
•Tăng tử vong do té ngã
24. LOGO
HẬU QUẢ CỦA LUTS
www.themegallery.com Company Name
Phá hủy đường tiết niệu
Phá hủy
đường tiết
niệu
Các biến chứng của LUTs
• Xuất hiện dần dần
• Sỏi bàng quang
• Tiểu máu
• Phá hủy bàng quang
• Suy thận mạn
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
• Bí tiểu cấp
• Cấp cứu
26. LOGO
ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Giảm triệu chứng ( IPSS)
Giảm sự khó chịu và tăng chất lượng sống ( QoL)
Giảm kích thước và làm ngừng hoặc chậm sự phát triển
Tăng Qmax, giải phóng tình trạng tắc nghẽn
Bảo vệ hiệu quả lâu dài và phòng biến chứng
Hạn chế tác dụng phụ có thể chấp nhận được
31. LOGO
Thuốc chẹn alpha 1
Tất cả chẹn ⍺1 có hiệu quả tương đương
Hiệu quả:
o Đạt tối đa sau vài tuần; tuy nhiên tác dụng LS xuất hiện chỉ vài giờ
đến 1 ngày sau khi dùng thuốc
o Giảm 30-40% IPSS và tăng 20-25% Qmax, có thể sử dụng kéo
dài đến 4 năm
o Cải thiện cả 2 nhóm triệu chứng chứa đựng & tống xuất
o Thể tích TTL với tác dụng của ⍺1-blockers
• Followup < 1 năm: không ảnh hưởng
• Followup > 1 năm: tác dụng trên TTL < 40ml tốt hơn
Tác dụng ngoại ý => điều trị cần giám sát các triệu chứng này
o Rối loạn cương, rối loạn xuất tinh ( hay gặp ở tamsulosin
hơn)
o Hạ huyết áp, tăng nguy cơ té ngã
o Mềm giác mạc
o Tiểu nhiều
o Bí tiểu
33. LOGO
Thuốc ức chế 5α-reductase
Company Name
Chỉ định dùng thuốc
o Triệu chứng đường tiểu dưới mức
độ trung bình hoặc nặng
o Thể tích TTL > 40 gram
o Giảm nguy cơ bí đái sau phẫu
thuật
o Tác dụng kéo dài
Hiệu quả
o Thể tích tuyến tiền liệt giảm 24%
sau 6 tháng điều trị
Tác dụng phụ
o Giảm ham muốn tình dục
o Giảm PSA
34. LOGO
Thuốc ức chế PDE5
PDE5-I
Sildenafil Tadalafil Vardenafil Avanafil
35. LOGO
ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC
Nội khoa
o Chẹn alpha (?)
o Ức chế 5 alpha reductase (5ARi) (↓)
o Kháng muscarinic
o Ức chế phosphodiesterase (PDE5i) (↑)
Ngoại khoa (↓ ↓ ↓)
o Mổ mở bóc PĐ TTL (↓ ↓ ↓ ↓)
o Cắt đốt nội soi (TURP) (↓ ↓ ↓)
o PT ít xâm lấn (MIST) (↓)
38. LOGO
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
N-Hexane Serenoa Repens
o Là THUỐC được chỉ định điều trị cho LUTS mức độ trung bình hoặc
nặng ( ≠ dịch chiết cồn Serenoa Repens)
Cơ chế tác động
o Kháng viêm (+++)
o Kháng androgen (+)
o Kháng tăng sinh (+)
Tác dụng phụ
o Ít gặp, chủ yếu tác dụng phụ trên tiêu hóa
o Không ảnh hưởng PSA
o Không ảnh hưởng chức năng tình dục
39. LOGO
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
Chiết xuất N-hexane serenoa Repens – Bằng chứng lâm
sàng
o Phân tích gộp gồm 15 nghiên cứu RCT & 12 nghiên cứu
quan sát năm 2018
o Cỡ mẫu : 5800 bệnh nhân
o Kết quả cho thấy N-hexane serenoa Repens cải thiện tất cả
thông số đo lường BPH trên lâm sàng
Vela-Navarrete R et al. 2018
40. LOGO
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
Chiết xuất N-hexane serenoa Repens – Bằng chứng lâm sàng
o N-hexane Serenoa Repens có tỷ lệ tác dụng phụ thấp nhất
o Cải thiện LUTS tương đương tamsulosin và finasteride
o Có độ dung nạp tốt hơn α-blockers
o Cải thiện điểm số IPSS tốt hơn các dịch chiết Serenoa Repens
khác
o Alcaraz A et al. 2016
41. LOGO
HIỂU ĐÚNG VỀ THUỐC THẢO DƯỢC
LỰA CHỌN SẢN PHẨM ĐÁNG TIN CẬY
Cần có nghiên cứu, chứng minh lâm sàng
trên chính hiệu quả, tác dụng của sản phẩm
Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
Nguồn nguyên liệu đáng tin cậy
Công nghệ sản xuất
Được khuyến cáo trong các hướng dẫn điều
trị uy tín
42. LOGO
SAI LẦM THƯỜNG HAY GẶP
Không đi khám bệnh mà cho rằng bệnh giống nhau và
sử dụng thuốc được mách
Cho rằng các triệu chứng như tiểu đêm, tiểu nhiều
lần,...đều là TSLTTL ( còn nhiều nguyên nhân khác như
K, viêm tuyến tiền liệt, OAB,...)
Tin vào các quảng cáo trên TV, internet,.. mà tự ý sử
dụng không đi khám
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng chung các thuốc
điều trị các bệnh lý đi kèm
Các thực phẩm bổ sung có thể giải quyết vấn đề ???
43. LOGO
NHÂN VIÊN TẠI NHÀ THUỐC
Bước đầu xác định những rối loạn của bệnh
nhân
Không làm tình trạng bệnh tệ hơn
Bán thuốc cần đơn, bán thực phẩm chức
năng thế nào?
Tránh tác dụng ngoại ý
44. LOGO
CÁC CÂU HỎI CẦN LƯU Ý
Bệnh đã lâu?
Tuổi bệnh nhân
Các câu hỏi trong bảng IPSS
Có đi khám ở đâu chưa?
Có xét nghiệm gì chưa?
45. LOGO
CÁC TRƯỜNG HỢP NÊN BUÔNG BỎ?
LUTS do Tăng sinh lành tính TTL có biến
chứng
Đơn thuốc đã dùng kéo dài không hiệu quả
Xét nghiệm nghi có ung thư
Kính thưa BTC cùng quý vị đại biểu
Thực tế LS số BN đến khám vì Luts rất nhiều, tại các nhà thuốc cũng cần chẩn đoán và tư vấn chính xác, do vậy cần nắm rõ bản chất tình trạng này
Các ND trình bày chính
Triệu chứng đường tiểu dưới là từ khóa quan trọng nhất sẽ được nhắc nhiều lần trong Hội thảo hôm nay
Các biểu hiện triệu chứng cụ thể gồm có
VN khoảng trên 25%
Tiểu nhiều lần và tiểu đêm chiếm tỷ lệ cao nhất
Nguyên nhân Luts rất đa dạng
Trái quan niệm trước thường gán Luts với TLT, nhiều NC Lust độc lập với tuổi
Làm tang KT TLT và tình trạng nặng của Luts
Hội chứng chuyển hóa: ĐTĐ, RL nội tiết, Tim mạch, TK, Viêm, BQ, TLT dẫn đến Luts
Luts và IIEF, Luts tỷ lệ thuận RLCD
Có thể in tại các Nhà thuốc cho BN tích vào thêm phần chính xác và tin tưởng BN
BN tự đánh giá
Thực hiện bởi Bs Tiết niệu-Nam khoa, đánh giá kích thước, mật độ TLT
XB Sinh hóa sàng lọc K TLT
Bình thường 0-4ng/ml
Chẩn đoán qua SA bụng, trực tràng
KT TLT, tính chất của thùy giữa
XN chuyên sâu hơn đo bằng máy Niệu động học
Bệnh cảnh Nam bị Luts: Tiểu đêm, tiểu nhiều, tiểu lâu, rớt nước tiểu, RLCD, … người Vk sẽ vô cùng khó chịu
Giảm chất lượng giấc ngủ bản thân và GĐ
Xuất hiện từ từ tăng dần
Tiểu đêm: Hạn chế uống nước tối, tập nhị tiểu, tập các cơ sàn chậu, kiêng chất Kích thích Bia , rượu, café, chè