13. THUỐC PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Theo Khoản 26 Điều 2 Luật dược:
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi tắt là thuốc phải
kiểm soát đặc biệt) bao gồm:
1) Thuốc quy định tại các khoản 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24 Điều này;
2) Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây nghiện, tiền chất dùng
làm thuốc hoặc chất phóng xạ để sản xuất thuốc quy định tại các khoản 17, 18, 19, 20,
21, 22, 23 và 24 Điều này;
3) Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành;
4) Thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh
vực cụ thể theo quy định của Chính phủ.
14. THUỐC PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
1. Thuốc gây nghiện;
2. Thuốc hướng thần;
3. Thuốc tiền chất;
4. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện;
5. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần;
6. Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất;
15. 7. Thuốc phóng xạ; đồng vị phóng xạ
8. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất
hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; hoặc chất phóng xạ
để sản xuất thuốc.
9. Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc;
10. Thuốc, dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất
thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành,
lĩnh vực.
THUỐC PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
16. NHÀ THUỐC
1. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện;
2. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần;
3. Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất;
4. Thuốc độc;
5. Thuốc, dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc
danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
17. QUẦY THUỐC
1. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện;
2. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần;
3. Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất;
4. Thuốc độc;
5. Thuốc, dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc
danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
18. THÔNG TƯ 20/2017/TT-BYT
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU
LUẬT DƯỢC VÀ NGHỊ ĐỊNH 54/2017/NĐ-CP
VỀ THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
19. Phụ Lục 1: Thuốc gây nghiện
- Số lượng: 43 loại
- Cấu tạo: Tên quốc tế + Tên khoa học
- Ý nghĩa:
Chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới
được xem là thuốc Gây nghiện ở VN do BYT quản
lý
20. Phụ Lục 4: thuốc gây nghiện phối hợp
- Số lượng: 13 loại (được lấy từ PL1)
- Cấu tạo: Tên dược chất GN + Hàm lượng hoặc nồng
độ có trong 1 đv chia liều
- Ý nghĩa:
Chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được
xem là thuốc Gây nghiện phối hợp ở VN do BYT quản lý
21. THUỐC HƯỚNG THẦN
- Là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế
thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể
dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc
Danh mục dược chất hướng thần do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành.
- Bao gồm PL 2 và PL 5 TT20/2018/TT-BYT
22. Phụ Lục 2: thuốc Hướng thần
- Số lượng: 70 loại
- Cấu tạo:
Tên quốc tế + Tên thông dụng khác + Tên khoa học
- Ý nghĩa:
Chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem là
thuốc Hướng thần ở VN do BYT quản lý
23. Phụ Lục 5 thuốc Hướng thần phối hợp
- Số lượng: 43 loại
- Cấu tạo:
Tên d/c + HL tối đa có trong 1 đv chia liều
- Ý nghĩa:
Chỉ những thuốc có tên trong danh mục này mới được xem
là thuốc Hướng thần dạng phối hợp ở VN do BYT quản lý
25. THUỐC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ
CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
Bao gồm PL 7 trong TT20/2018/TT-BYT
- Số lượng: 60 hoạt chất
- Áp dụng cấm sử dụng trong các ngành, lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia
cầm tại Việt Nam
- Ngành dược ⇨ thuộc thuốc phải KSĐB
26.
27. THUỐC ĐỘC
- Được quy định tại Thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03
tháng 5 năm 2017
38. Điều 42: ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC PHẢI
KSĐB (NĐ 54/2017)
Phải được cơ quan nhà nước chấp thuận bằng văn bản và phải đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự: đáp ứng chuẩn thực
hành tốt của từng loại hình kinh doanh;
2. Người PT.CM có CCHN dược phù hợp;
3. Đáp ứng các biện pháp an ninh: Cơ sở vật chất; Nhân sự;
Giao - nhận - vận chuyển, Mua bán, Báo cáo; Hủy thuốc;
39. Điều 43 QUY ĐỊNH CƠ SỞ VẬT CHẤT KINH DOANH
THUỐC KSĐB (NĐ 54/2017)
Khoản 9:
- Đối với cơ sở bán lẻ thuốc dạng phối hợp có chứa
dược chất GN, HT, TC:
- Phải thực hiện việc theo dõi bằng hệ thống phần
mềm hoặc hồ sơ, sổ sách theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
- Để khu vực riêng đối với các thuốc khác
40.
41. Điều 44: QUY ĐỊNH NHÂN SỰ
KINH DOANH THUỐC KSĐB (NĐ 54/2017)
Khoản 8: Đối với cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc
hướng thần, thuốc tiền chất:
a) Người chịu trách nhiệm bán lẻ thuốc gây nghiện phải là tốt
nghiệp đại học ngành dược trở lên;
b) Người chịu trách nhiệm bán lẻ thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược trở lên.
42. Điều 47: QUY ĐỊNH BÁO CÁO THUỐC KSĐB
(NĐ 54/2017)
Trước ngày 15 tháng 7 và trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ
sở bán lẻ báo cáo 06 (sáu) tháng và báo cáo năm tương ứng về việc
xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc phóng xạ, thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược
chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần,
thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo Mẫu số 11, 12, 13 tại Phụ
lục II Nghị định 54/2017 và gửi Sở Y tế.
(các cơ sở không thực hiện BC sau khi tái kiểm tra sẽ không cấp lại phạm vi thuốc KSĐB)
46. Điều 48 QUY ĐỊNH HỦY THUỐC THUỐC KSĐB
(NĐ 54/2017)
Việc hủy thuốc GN, THT, TTC, NL làm thuốc là dược chất GN,
dược chất HT, TC dùng làm thuốc
1. Cơ sở đề nghị hủy thuốc có văn bản đề nghị ☞ SYT
2. Thành lập Hội đồng hủy thuốc (3 thành viên)
3. Phải có sự chứng kiến của đại diện Sở Y tế và lập biên bản theo Mẫu số
16 tại Phụ lục II;
4.Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc hủy thuốc cơ sở phải
gửi báo cáo việc hủy thuốc theo Mẫu số 17 tại Phụ lục II tới Bộ Y tế hoặc
Sở Y tế.
47. THUỐC THUỘC DANH MỤC
HẠN CHẾ BÁN LẺ
(Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 04 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
48. THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ
- Thuốc hạn chế bán lẻ là thuốc có yêu cầu giám sát chặt
chẽ việc kê đơn, bán thuốc theo đơn và sử dụng để bảo đảm
an toàn, hiệu quả, tránh lạm dụng thuốc trong điều trị mà việc
lạm dụng thuốc có thể gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc hoặc
không đáp ứng khi sử dụng thuốc đó hoặc thuốc khác.
- Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ được quy định tại Phụ lục
III kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BYT.
49.
50.
51.
52. MUA BÁN THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ
Căn cứ cơ cấu bệnh tật của địa phương
Sở Y tế có văn bản cho phép bán lẻ một số thuốc
thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo quy
định tại Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.
53. MUA BÁN THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ
Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
1. Đối với cơ sở chưa được cấp GCN ĐĐKKDD
2. Đối với cơ sở đã được cấp GCN ĐĐKKDD
54. MUA BÁN THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ
Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
1. Đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận ĐĐKKDD Hồ sơ
gồm:
- Đơn đề nghị bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ
theo Mẫu số 22 tại Phụ lục II Nghị định 54
- Tài liệu theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 32 của Nghị định 54;
(Tài liệu về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự
theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc)
55.
56. MUA BÁN THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ
Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
2. Đối với cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận
ĐĐKKDD Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn
chế bán lẻ theo Mẫu số 23 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 54;
59. PHẠM VI KINH DOANH
NHÀ THUỐC – QUẦY THUỐC TỦ THUỐC TYT
60.
61.
62. Điều 37 PHẠM VI KINH DOANH
QUẦY THUỐC-TỦ THUỐC (NĐ 54/2017)
1. Quầy thuốc thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 48 của Luật dược.
2. Tủ thuốc trạm y tế xã thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 49 của Luật dược.
63. Điểm b khoản 1 Điều 48 (LD - Q.Thuốc)
1. Mua và bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu (TT19/2018)
và Danh mục thuốc không kê đơn (TT07/2017), trừ vắc xin;
2. Trường hợp mua, bán thuốc thuộc Danh mục thuốc phải kiểm soát
đặc biệt và Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ thực hiện theo quy định
tại Điều 34
+ Có đủ điều kiện quy định tại Điều 33. (d) Cơ sở bán lẻ thuốc phải có địa điểm,
khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân
sự đáp ứng Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc; )
+ Có các biện pháp về an ninh, bảo đảm không thất thoát
+ Trường hợp kinh doanh thuốc phóng xạ phải đáp ứng các điều kiện theo quy
định
64. Điểm b khoản 1 Điều 49 (LD - Tủ Thuốc TYT)
1. Mua và bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu phù
hợp với phân tuyến chuyên môn kỹ thuật;
2. Trường hợp mua, bán thuốc thuộc Danh mục thuốc phải
kiểm soát đặc biệt và Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ thực
hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật này;
65. THUỐC THIẾT YẾU
Ngày 30/08/2018 Bộ Y tế Thông tư số
19/2018/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc thiết yếu
66. DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
(Phụ Lục I): DM thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm thiết
yếu.
(Phụ Lục II): DM thuốc cổ truyền đã được cấp giấy đăng
ký lưu hành tại Việt Nam.
(Phụ lục III): DM vị thuốc cổ truyền
67. DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
Tại khoản 6 Điều 4 Thông tư 19/2018
(Quy định phạm vi bán lẻ thuốc tại cơ sở bán lẻ là tủ thuốc
trạm y tế xã)
a) Thuốc có ký hiệu (*) trong danh mục thuốc hóa dược, sinh
phẩm thiết yếu;
b) Toàn bộ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền
thiết yếu ban hành kèm theo Thông tư này.
77. TỔNG QUAN
Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (TSLTTTL)
• Là bệnh lý rất thường gặp và là nguyên nhân hàng đầu gây ra rối loạn
chức năng đường tiểu dưới (LUTS) của nam giới trên 50 tuổi.
• Rất thường gặp trong các phòng khám về bệnh lý thận niệu, lão khoa,
nội khoa.
• Tại các khoa tiết niệu, số bệnh nhân được điều trị về TSLTTTL đứng
hàng thứ 2 sau bệnh lý sỏi đường tiết niệu .
79. TỔNG QUAN
Hình thái học của tuyến tiền liệt
❖ TTL có 5 thùy
• Cấu tạo TTL gồm các tuyến nhỏ
(60%-70%) và chất đệm bao quanh
(30%-40%)
• Sự tăng sinh của thùy giữa sớm
gây ra các triệu chứng của đường
tiểu dưới
• Sự phát triển tuyến tiền liệt phụ
thuộc nội tiết.
Vùng trung tâm
Vùng chuyển tiếp
Vùng ngoại vi
Vùng đệm
80. TỔNG QUAN
Chức năng của tuyến tiền liệt
Đường sinh dục
nam
Bàng
quang
Túi
tinh
Tuyến tiền
liệt
Urethr
a
Ống dẫn
tinh
Tinh
hoàn
Mào tinh
Dương
vật
• Nhiều chức năng
• Cơ học:
• Kiểm soát lưu lượng nước tiểu
• Đẩy dịch tuyến tiền liệt ra ngoài
• Tuyến ngoại tiết: Sản xuất dich tuyến tiền liệt
• Tuyến nội tiết:
Dihydrotestosterone
(DHT)
men 5-α reductase
Testosteron
e
• Có liên quan mật thiết với đến hoạt động tiểu tiện
cũng như đời sống tình dục của nam giới
81. DỊCH TỄ HỌC
• Xác định BPH dựa trên các mẫu sinh
thiết (Berry et al. 1984). BPH ít thấy ở
nam giới dưới bốn mươi tuổi. Sau
bốn mươi tuổi thì tỉ lệ BPH tăng dần
theo tuổi tác.
82. DỊCH TỄ HỌC
Bệnh mạch
vành
Tăng huyết
áp
Đái tháo
đường
TSLT TTL
Xương
khớp
Rối loạn
nhịp
ĐTTT,
Glocom
GERD
Bursitis
Ung thư TTL
Issa MM et al. Am J Manag Care 2006;12 (4 Suppl):S83–9
BPH đứng hàng thứ 4
trong các bệnh lý cho
nam giới > 50 tuổi
83. TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng
chứa đựng
❖ Tiểu gấp
❖ Tiểu không kiểm soát
❖ Tiểu nhiều lần ban
ngày
❖ Tiểu đêm
Gây khó chịu hơn
Triệu chứng
tống xuất
❖ Tiểu phải rặn
❖ Tiểu ngắt quãng
❖ Tiểu chậm
❖ Tiểu yếu
❖ Tiểu nhỏ giọt
Triệu chứng
sau đi tiểu
❖ Cảm giác tiểu không
hết
❖ Tiểu có rớt giọt
Ít gặp hơn
84. Câu hỏi ( trong tháng
qua )
Không bao
giờ
< 1/5 lần < 1/2 lần 1/2 lần > 1/2 lần Hầu như luôn
luôn
1. Tiểu không hết 0 1 2 3 4 5
2. Tiểu sớm < 2 giờ 0 1 2 3 4 5
3. Tiểu ngắt quãng 0 1 2 3 4 5
4. Không nhịn tiểu được 0 1 2 3 4 5
5. Dòng tiểu yếu 0 1 2 3 4 5
6. Phải rặn khi bắt đầu
0
Không
1
1 lần
2
2 lần
3
3 lần
4
4 lần
5
5 lần hoặc hơn
7. Số lần tiểu trong đêm 0 1 2 3 4 5
Điểm số IPSS Mức độ bệnh
0 - 7 Nhẹ
8 – 19 Trung bình
20- 35 Nặng
Triệu chứng kich thích ( chứa đựng)
Triệu chứng tắc nghẽn ( tống xuất)
85. BẢNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Rất tốt Tốt Được Tạm được Khó khăn Khổ sở Không chịu
được
0 1 2 3 4 5 6
Nếu phải sống với những triệu chứng tiết niệu như hiện nay ông nghĩ thế nào?
❖ Đánh giá điểm QoL:
• 1-2 điểm: sống tốt hoặc bình thường.
• 3-4 điểm: sống được hoặc tạm được.
• 5-6 điểm: không chịu được
86. HẬU QUẢ CỦA LUTS
Bệnh nhân với triệu chứng nhẹ (n=216)
Bệnh nhân với triệu chứng vừa và nặng (n=203)
Vợ của bệnh nhân bị TSLTTTL (n=77)
Roehrborn CG, et al. Prostate Cancer Prostatic Dis
Tỷ lệ nam giới có TSLTTTL & vợ của họ than phiền về sự ảnh hưởng lên các mối quan hệ cá nhân
87. HẬU QUẢ CỦA LUTS
Phá hủy đường tiết niệu
Phá hủy
đường tiết niệu
Các biến chứng của LUTs/BPH
• Xuất hiện dần dần
• Sỏi bàng quang
• Tiểu máu
• Phá hủy bàng quang
• Suy thận mạn
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
• Bí tiểu cấp => Cấp cứu
88. TRIỆU CHỨNG LUTS THƯỜNG GẶP
Hậu quả của tiểu đêm
• Giảm chất lượng cuộc sống
• Mệt mỏi, không còn tinh thần làm việc
• Giảm năng suất công việc
• Tăng té ngã => nguy cơ gãy xương
• Tăng tử vong do té ngã
Tiểu đêm là triệu chứng thường gặp nhất ( 95%)
Hamzah AA, et al. A Survey on Lower Urinary Tract Symptoms (LUTS) Among patients with Benign Prostatic Hyperplasia (BPH) in Hospital Universiti Sains Malaysia
(HUSM). Malays J Med Sci. 2007;14(2):67-71.
89. TRIỆU CHỨNG LUTS THƯỜNG GẶP
Định nghĩa tiểu đêm
• Cần thức dậy về đêm & đi tiểu ( khác với chứng đái
dầm)
• Đi tiểu > 2 lần/ đêm được xem là bất thường
Các triệu chứng thường đi kèm tiểu đêm
• Tiểu gắt, tiểu buốt, cảm giác nóng rát khi đi tiểu
• Buồn đi tiểu, có cảm giác bàng quang căng tức nhưng
tiểu ra rất ít, tiểu không hết
90. TÓM TẮT
• Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là bệnh lý rất thường gặp và là nguyên nhân hàng đầu
gây ra rối loạn chức năng đường tiểu dưới của nam giới từ sau độ tuổi 40.
• Sinh bệnh học: vai trò DHT.
• Các triệu chứng đường tiểu dưới thường gặp: Tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu gấp…
• Bảng điểm triệu chứng IPSS và bảng điểm chất lượng cuộc sống (QoL) được sử dụng để đo
lường mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng đường tiểu dưới
• Không phải người có TSLTTTL thì sẽ có các triệu chứng đường niệu dưới (Người có
BPH/BPE lớn vẫn có thể sống suốt đời mà không có bất cứ một tiệu chứng rối loạn đi tiểu nào) & ngược lại
91. CHẨN ĐOÁN TĂNG SINH LÀNH TÍNH TTL
• Siêu âm bụng
• Khám trực tràng bằng ngón tay
• Xét nghiệm nước tiểu
• Xét nghiệm PSA
• Sinh thiết tuyến tiền liệt
Khám trực tràng
Sinh thiết TTL
Chẩn đoán
92. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
• Giảm triệu chứng ( IPSS)
• Giảm sự khó chịu và tăng chất lượng sống ( QoL)
• Giảm kích thước và làm ngừng hoặc chậm sự phát triển
• Tăng Qmax, giải phóng tình trạng tắc nghẽn
• Bảo vệ hiệu quả lâu dài và phòng biến chứng
• Hạn chế tác dụng phụ có thể chấp nhận được
93. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
❖ Chờ đợi (Watchful waiting – WW): thay đổi lối sống, chế độ sinh hoạt, ăn uống, tập thể dục.. & cần theo dõi
định kỳ 3-6 tháng
❖ Nội khoa (Medical Treatment of Prostate Symptoms – MTOPS)
• α1 Adrenergic (Cơ chế động): Doxazosine, Alfuzosine,...
• 5 α reductase (Cơ chế tĩnh): Finasteride, Dutasteride,...
• Anti-muscarinic
• Thảo dược (phytotherapy): Serenoa repens(Permixon), trinh nữ hoàng cung, ...
❖ Ngoại khoa
• Mổ hở bóc bướu TLT
• Phẫu thuật ngoại khoa xâm lấn tối thiểu (Minimally Invasive Surgical Treatments-MIST): TURP, TUIP…
• Phẫu thuật tạm thời: Mở BQ ra da, Stent niệu đạo, nong niệu đạo.
• Phẫu thuật bóc bướu TTL.
94. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
AMORE study, Man Kay Li et al, 2007, BJU Int: 197 - 202.
Điều trị nội khoa đang
được chiếm ưu thế và
là phương pháp
được lựa chọn nhiều
nhất
95. THUỐC α1- blockers
❖ Hiệu quả:
• Vài giờ đến 1 ngày là đạt hiệu quả lâm sàng, tối đa
sau vài tuần
• ↓ 30-40% IPSS và ↑ 20-25% Qmax, có thể sử dụng
kéo dài đến 4 năm
• Cải thiện cả 2 nhóm triệu chứng chứa đựng & tống
xuất
❖ Tác dụng ngoại ý => điều trị cần giám sát các triệu
chứng này
• Rối loạn cương, rối loạn xuất tinh ( hay gặp ở
tamsulosin hơn)
• Hạ huyết áp, tăng nguy cơ té ngã
❖ Tác động
• Ức chế tác động của noradrenaline
trên tế bào cơ trơn tuyến tiền liệt
• ↘ trương lực niệu đạo và tuyến tiền liệt
• ↘ tắc nghẽn đường ra bàng quang
❖ Tất cả chẹn ⍺1 có hiệu quả tương đương
96. THUỐC ỨC CHẾ 5α- reductase
❖ Tác động
• Gây chết tế bào biểu mô tuyến
• ↘ kích thước tuyến tiền liệt
❖ Chỉ định dùng thuốc
o LUTs mức độ trung bình hoặc nặng
o Thể tích TTL > 40 gram
o Giảm nguy cơ bí tiểu & phẫu thuật
❖ Hiệu quả lâm sàng sau ít nhất 6-12 tháng
o ↘ thể tích tuyến tiền liệt 15-25 %
o ↘ nồng độ DHT huyết thanh
❖ Tác dụng ngoại ý
o ↘ chức năng tình dục
o ↘ PSA lưu hành trong máu 50 %
o Mặc dù chưa xác định mối quan hệ nhân quả
rõ ràng, bệnh nhân điều trị với 5-ARI nên được
theo dõi thường quy bằng xét nghiệm PSA và
nên đánh giá khi có bất kỳ kết quả khẳng định
PSA tăng
97. ĐIỀU TRỊ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC
❖ Nội khoa
o Chẹn alpha (?)
o Ức chế 5 alpha reductase (5ARi) (↓)
o Kháng muscarinic
o Ức chế phosphodiesterase (PDE5i) (↑)
❖ Ngoại khoa (↓ ↓ ↓)
o Mổ mở bóc PĐ TTL (↓ ↓ ↓ ↓)
o Cắt đốt nội soi (TURP) (↓ ↓ ↓)
o PT ít xâm lấn (MIST) (↓)
98. THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
Tên địa phương Tên khoa học Biệt dược Tác dụng
American dwarf
palm/Saw palmetto
(Cọ lùn Nam Mỹ)
Serenoa repens Permixon® Chiết xuất hexanic của
Serenoa Repens có tác
dụng kháng viêm
Poison Bulb
(Náng hoa trắng)
Crinum asiaticum L Crila Giảm tiểu đêm, giảm kích
thước TTL
Pumpkin (Bí ngô) Cucurbita pepo Peponen Thành phần 7-phytosterol,
giảm tiểu đêm, giảm NT
dư
African plum tree
(Mận châu Phi)
Pygeum africanum Tadenan Ức chế không cạnh tranh
5α-Reductase
Các chất chiết xuất từ cùng 1 loại cây bởi các phòng thí nghiệm khác nhau không nhất thiết phải có cùng tác dụng sinh
học hoặc lâm sàng. Do đó, hiệu quả của một thuốc không thể ngoại suy cho thuốc khác
European Association of Urology. Guidelines on the Management of Non-Neurogenic Male Lower Urinary Tract Symptoms (LUTS), incl. Benign Prostatic Obstruction (BPO). 2016.
99. THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
❖ N-Hexane Serenoa Repens
o Là THUỐC được chỉ định điều trị LUTs trung bình đến nặng
( ≠ dịch chiết cồn Serenoa Repens)
❖ Cơ chế tác động
o Kháng viêm (+++)
o Kháng androgen (+)
o Kháng tăng sinh (+)
❖ Tác dụng phụ
o Ít gặp, chủ yếu tác dụng phụ trên tiêu hóa
o Không ảnh hưởng PSA
o Không ảnh hưởng chức năng tình dục
100. THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
❖ Chiết xuất N-hexane serenoa Repens – Bằng chứng lâm sàng
• Phân tích gộp gồm 15 nghiên cứu RCT & 12 nghiên cứu quan sát năm 2018
• Cỡ mẫu : 5800 bệnh nhân
• Kết quả : N-hexane serenoa Repens cải thiện tất cả thông số đo lường BPH trên lâm sàng
IPSS
-5.73
(p <
0.001)
Q
MAX
+2.89 mL/s
(p < 0.001)
Thể tích tuyến
-2.93 mL
(p < 0.001)
Tiểu đêm
-1.56 lần/đêm
(p < 0.001)
IPSS- QoL *
-1.07
(p <
0.001)
Vela-Navarrete R et al. 2018
* QOL được đánh giá từ câu hỏi số 8 trong bảng điẻm IPSS
101. THUỐC CÓ NGUỒN GỐC THẢO DƯỢC
Chiết xuất N-hexane serenoa Repens ( HESr)– Bằng chứng lâm sàng
• N-hexane Serenoa Repens có tỷ lệ tác dụng phụ thấp nhất
14.1
%
Permixon
®
+
α-blockers
14.2
%
5AR
I
16.3
%
α-blocker
s
17.2
%
Permixon
®
+ 5ARI
30.5
%
α-blocker
s
+ 5ARI
0.8%
Tỷ lệ tác dụng ngoại ý của điều trị nội khoa
Alcaraz A et al. 2016
HESr
• Cải thiện LUTs tương đương
tamsulosin và finasteride
• Có độ dung nạp tốt hơn
α-blockers
• Cải thiện điểm số IPSS tốt
hơn các dịch chiết Serenoa
Repens khác
102. KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ - VUNA GUIDELINES 2019
Khuyến cáo
Viêm mạn tính TTL đóng vai trò then chốt trong sinh bệnh học của
BPH
Chiết xuất hexanic của Serenoa Repens ( HESr) có tác dụng
kháng viêm
Có thể kết hợp sử dụng HESr trong điều trị BPH với α blockers
và 5ARIs đặc biệt trường hợp có viêm mạn tính TTL/BPH
103. KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ - EAU GUIDELINES 2021
Đề nghị LE
HESr cải thiện Qmax & số lần tiểu đêm so với giả dược 2
HESr ít ảnh hưởng chức năng tình dục 2
Khuyến cáo sử dụng HESr cho nam giới có triệu chứng đường tiểu dưới nhằm
mục đích giảm tác dụng phụ, đặc biệt trên chức năng tình dục
► HESr cải thiện Qmax và số lần tiểu đêm với ít ảnh hưởng trên
chức năng tình dục
► Khuyến cáo sử dụng HESr đối với những bệnh nhân muốn tránh tác
dụng phụ trên chức năng tình dục
► Hiệu quả của HESr trên IPSS tốt hơn so với các dich chiết SR
khác
104. HIỂU ĐÚNG VỀ THẢO DƯỢC
LỰA CHỌN SẢN PHẨM ĐÁNG TIN CẬY
• Cần có nghiên cứu, chứng minh lâm sàng trên chính hiệu quả, tác
dụng của sản phẩm
• Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
• Nguồn nguyên liệu đáng tin cậy
• Công nghệ sản xuất
• Được khuyến cáo trong các hướng dẫn điều trị uy tín
105. SAI LẦM THƯỜNG GẶP
• Không đi khám bệnh mà cho rằng bệnh giống nhau và sử dụng thuốc được mách
của người khác.
• Cho rằng các triệu chứng như tiểu đêm, tiểu nhiều lần,...đều là TSLTTL ( còn nhiều
nguyên nhân khác như K, viêm tuyến tiền liệt, OAB,...)
• Tin vào các quảng cáo trên TV, internet,.. mà tự ý sử dụng không đi khám
• Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng chung các thuốc điều trị các bệnh lý đi kèm
• Các thực phẩm bổ sung có thể giải quyết vấn đề ???
106. NHÂN VIÊN TẠI NHÀ THUỐC
• Bước đầu cần xác định những mức độ các rối loạn tiểu tiện của bệnh nhân
• Nên tư vấn bệnh nhân đi khám nếu các triệu chứng đang tiến triển nặng, tránh làm
tình trạng bệnh xấu hơn.
• Tư vấn sử dụng thuốc hợp lý để tránh tác dụng ngoại ý
• Bán thuốc cần toa, bán thực phẩm chức năng thế nào?
107. CÁC CÂU HỎI CẦN LƯU Ý
• Bệnh đã lâu?
• Tuổi bệnh nhân
• Các câu hỏi trong bảng IPSS
• Có đi khám ở đâu chưa?
• Có xét nghiệm gì chưa?
108. CÁC TRƯỜNG HỢP NÊN TƯ VẤN KHÁM BÁC SĨ CHUYÊN
KHOA?
• Tăng sinh lành tính TTL có biến chứng
• Toa thuốc đã dùng kéo dài không hiệu quả
• Xét nghiệm nghi có ung thư (PSA toàn phần > 10 ng/dl).
109.
110.
111. CHÓNG MẶT
HƯỚNG DẪN TIẾP CẬN VÀ XỬ LÝ BAN ĐẦU
BS CKII NGUYỄN VĂN KHOE
KHOA NỘI THẦN KINH BVĐKTW CẦN THƠ
112. CHÓNG MẶT
Chóng mặt không phải là bệnh mà là triệu chứng của nhiều loại bệnh
khác nhau.
Chóng mặt thường biểu hiện choáng váng, hoa mắt, cảm giác lắc lư
như đi trên thuyền hay người bệnh quay cuồng xung quanh đồ vật
hoặc ngược lại.
113. PHÂN LOẠI
Chóng mặt ngoại biên
Chóng mặt trung ương
Chóng mặt do nguyên nhân tâm thần
Chóng mặt không rõ căn nguyên
114. SỰ KHÁC NHAU GIỮA CHÓNG MẶT
NGOẠI BIÊN VÀ TRUNG ƯƠNG
Sự khác
nhau
Chóng mặt ngoại biên Chóng mặt trung ương
Khởi phát Đột ngột Âm ỉ
Kiểu Kịch phát, từng cơn Liên tục, kéo dài
Cường độ Dữ dội Ít, thường thấy choáng váng
Ù tai Hay gặp Hiếm gặp
Buồn nôn Thường đi kèm Ít khi nôn
115. NGUYÊN NHÂN
Tích tụ các mảng tiểu cầu bên
trong tai, các mảng này có thể bị
nhiễm trùng -> tổn thương
Hạ đường huyết
Hạ huyết áp
Bệnh Meniere
Thiếu máu
Cơn thoáng thiếu máu não
Nhồi máu tiểu não
Xuất huyết tiểu não
Xơ cứng động mạch đốt sống
thân nền -> thiếu tưới máu cho
tiểu não
Do sử dụng thuốc
116. Viêm thần kinh tiền đình
Các bệnh lý về tai: viêm tai giữa, viêm vòi
eustach, xơ cứng tai…
Thay đổi tư thế đột ngột
Yếu tố thời tiết hoặc mất nước nhiều
Say tàu xe, mất ngủ…
NGUYÊN NHÂN (TT)
118. CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT
LÀNH TÍNH
● Cơn xảy ra đột ngột.
● Gia tăng khi thay đổi tư thế đột ngột; mất,
giảm khi xoay đầu.
● Thường kèm theo nôn, buồn nôn.
● Điều trị: thuốc được dùng thường là nhóm
Acetylleucine, kháng histamine, kháng
cholinergic, chẹn kênh canxi, chống nôn và bù
nước điện giải.
119. BỆNH MÉNIÈRE
Chóng mặt
Ù tai
Mất thính lực
Các triệu chứng trên thường rầm rộ
và kéo dài nhiều giờ
Điều trị: chỉ định các loại thuốc làm
giảm chóng mặt, thuốc hypothiazid
và hạn chế ăn mặn
120. MỘT SỐ LOẠI CHÓNG MẶT ÍT GẶP
NHƯNG NGUY HIỂM
U bán cầu tiểu não
U dây thần kinh số VIII
Nhồi máu tiểu não
Xuất huyết tiểu não
121. U BÁN CẦU TIỂU NÃO
Chóng mặt
Buồn nôn, nôn
Đau đầu
Mất thăng bằng, rối loạn tiếng nói
Hội chứng tiểu não động trạng, tĩnh trạng
Chẩn đoán xác định bằng MRI hoặc CTscan sọ não
Điều trị triệu chứng + phẩu thuật
122.
123. U DÂY THẦN KINH VIII
Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực 1 bên
Liệt VII cùng bên
Giảm phản xạ giác mạc cùng bên
Về sau xuất hiện hội chứng tăng áp lực nội sọ + hội chứng tiểu
não
Chẩn đoán xác định bằng MRI
Điệu trị triệu chứng + phẩu thuật
124.
125. NHỒI MÁU TIỂU NÃO
Bệnh khởi phát đột ngột
Chóng mặt dữ dội thường kèm theo buồn nôn, nôn, đau đầu
thường không nhiều
Xuất hiện hội chứng tiểu não, trong một vài trường hợp nặng:
bệnh nhân có rối loạn ý thức hoặc hôn mê
Chẩn đoán xác định bằng MRI hoặc CTScan sọ não
Điều trị
126.
127. XUẤT HUYẾT TIỂU NÃO
Triệu chứng và lâm sàng giống như nhồi máu tiểu não
Hội chứng tăng áp lực nội sọ xuất hiện sớm và dữ dội nên
bệnh nhân thường rất nặng
Chẩn đoán bằng CTScan hoặc MRI sọ não
Điều trị
128.
129. NHỮNG TRƯỜNG HỢP CHÓNG MẶT
CẦN PHẢI NHẬP VIỆN
❖Khi điều trị mà hiệu quả kém hoặc không hiệu quả
❖Chóng mặt dữ dội + buồn nôn, nôn
❖Chóng mặt, đau đầu, giảm thính lực
❖Chóng mặt + hội chứng tiểu não…
131. NGUYÊN TẮC CHUNG
Cắt cơn chóng mặt
Điều trị triệu chứng và các bệnh lý đị kèm
Luôn luôn tìm nguyên nhân để điều trị
Trong một số trường hợp chóng mặt mãn tính: mục tiêu
đặt ra là làm sao cho người bệnh thấy dễ chịu hơn: cường
độ cơn giảm đi, số lần cơn, thời gian cơn ít hơn
133. HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH
KHI BỊ CHÓNG MẶT
Những điều cần tránh:
Xoay đầu đột ngột
Ngồi dậy và đi đột ngột
Tránh sử dụng các chất kích thích: cafein, rượu…
Tránh tình trạng căng thẳng
Tránh làm công việc nguy hiểm
134. ❖Người bệnh cần làm gì:
Đi đứng cẩn thận, tốt nhất cần sự hỗ trợ
Đến bác sĩ chuyên khoa khám để có kế hoạch điều trị phù hợp
Khám sức khỏe định kỳ -> tầm soát nguyên nhân
135. ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
GLOCOCORTICOID
• Dexamethason
• Methylprednisolon
CHÓNG
MẶT
DẪN CHẤT ACID
AMIN
Acetyl-D,L-leucin TUẦN HOÀN NÃO
• Ginkgo biloba
• Almintrin-Raubacin
CHẸN KÊNH CALCI
• Cinarizin (H1)
• Flunarizin (H1)
THỤ THỂ HISTAMIN
Betahistamin (H1, H2, H3)
Dimenhydrinat (Ach)
Meclizin (Ach)
Promethazin (Ach)
KHÁNG CHOLIN
Scopolamin
THỤ THỂ DOPAMIN
Sulpirid
THỤ THỂ GABA
• Diazepam
• Loaepam
• Gabapentin
136. ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
• Hỗ trợ chức năng tiền đình
• Làm giảm rõ rệt triệu chứng chóng mặt
• Hầu như không có tác dụng phụ
• Có thể sử dụng kéo dài
ACETYL LEUCIN THÚC ĐẨY BÙ TRỪ TIỀN ĐÌNH
137. ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
❖ Acetyl leucine:
• Điều trị chóng mặt bất kỳ trạng thái nào
• Chóng mặt vị trí
• Chóng mặt kích thích
• Chóng mặt do tăng huyết áp
• Chóng mặt phản xạ
N. Vibert e P.P. Vidal – EUR J NEURO, 13(4), 2001
138. ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
❑ Ưu điểm của Acetyl leucin:
• Dễ tìm
• Thuốc sản xuất dạng viên, tiêm: giúp cho các bác sĩ có nhiều chọn lựa.
• Tác dụng nhanh
• Ít tác dụng phụ nên phù hợp để chọn lựa trong điều trị chóng mặt kéo dài.
N. Vibert e P.P. Vidal – EUR J NEURO, 13(4), 2001
139. ❖ Betahistin:
• Thuốc đồng vận H1, H2 và đối kháng H3
• Hấp thu đường tiêu hóa và đào thải qua nước tiểu/24 giờ.
• Điều trị chóng mặt do RLTĐ
• -------------------------------------------------------------------------------------------
• Thận trọng: tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng, bệnh nhân hen suyễn,
người mang thai và cho con bú
• TDP: đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, buồn ngủ, giảm tiểu
cầu
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
140. ❖ Kháng Cholinergics (Scopolamine):
• Tác dụng trên muscarinic receptors M2, Điều trị say sóng “motion sickness”
• Tác dụng phụ:
oKhô miệng
oGiãn đồng tử
oBuồn ngủ
• Hình thức thuốc dán ngoài da Scopoderm®
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
141. Kháng Histamine
• Meclizine (Antivert® 25mg)
• Promethazine (Phenergan®, Pipolphen®)
• Dimenhydrinate (Dramamine®)
• Cinnarizine (Stugeron®)
• Tác dụng phụ: buồn ngủ và ngầy ngật
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
142. ❖ Đồng vận Gaba
Benzodiazepines
o diazepam (Valium®, Seduxen®) 5-10mg
o lorazepam (Ativan®) 0.5mg BID
o clonazepam (Klonopin®)
Baclofen (Lioresal®), Gabapentin (Neurontin®)
Giảm lo âu, sợ hãi, Có khả năng gây quen thuốc
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
143. ❖ Các thuốc khác
• Ức chế chọn lọc kênh Ca++
• Flunarizine (Sibelium®) 5mg PO BID
• Verapamil (Isoptin®)
• Nimodipine (Nimotop®)
• Tác dụng ức chế tiền đình trong bệnh Ménière và Migraine
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
144. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI
THƯỜNG BỊ CHÓNG MẶT
❖Nên sử dụng:
Nhiều vitamin C: có nhiều trong rau, củ, quả đặc biệt là chanh, cam, bưởi,
cà chua…
Nhiều vitamin B6: có nhiều trong cá hồi, cá ngừ, đậu phộng, quả bơ…
Ăn nhiều gừng và uống đủ nước
❖Không nên: ăn quá mặn, nhiều đường, mỡ, rượu, bia, cà phê…
145. PHÒNG NGỪA CHÓNG MẶT
• Tập thể dục
• Sử dụng thuốc
• Giảm stress
• Uống đủ nước
• Ngủ đủ giấc
• Massage
• Dinh dưỡng hợp lý
146. ĐÁNH GIÁ CHÓNG MẶT SAU ĐIỀU TRỊ
Số lượng cơn chóng mặt xảy ra có ít hơn trước?
Cường độ chóng mặt có giảm hơn trước?
Thời gian cơn chóng mặt có giảm hơn trước?
147. KẾT LUẬN
Chóng mặt là triệu chứng của nhiều loại bệnh vì vậy điều trị
chóng mặt là điều trị triệu chứng và nguyên nhân.
Chóng mặt mãn tính và những nguyên nhân khó điều trị.
Acetylleucine có hiệu quả trong điều trị chóng mặt, cơ chế bù
trừ tiền đình an toàn có thể sử dụng lâu dài
Phòng ngừa đúng cách làm giảm chóng mặt.
148.
149.
150.
151.
152.
153. THỰC HIỆN BÀI KIỂM TRA
✔ Bước 1: truy cập vào link https://forms.office.com/r/TDUvQys3h8 hoặc quét mã
QR
✔ Bước 2: chọn “Thi ngay” và hoàn thành bài thi
Bài kiểm tra sẽ mở từ 13:00 - 27/08/2022
và đóng lúc 13:00 - 28/08/2022
154.
155.
156. THỰC HIỆN BÀI KIỂM TRA
✔ Bước 1: truy cập vào link https://forms.office.com/r/TDUvQys3h8 hoặc quét mã
QR
✔ Bước 2: chọn “Thi ngay” và hoàn thành bài thi
Bài kiểm tra sẽ mở từ 13:00 - 27/08/2022
và đóng lúc 13:00 - 28/08/2022