SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
TS.BS. LÊ PHONG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu được định nghĩa và các nguyên nhân
chính gây cường giáp.
2. Nêu được các triệu chứng lâm sàng của cường
giáp.
3. Nhận định được kết quả các xét nghiệm cận
lâm sàng của cường giáp.
4. Kể tên được các biến chứng của cường giáp.
ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Định nghĩa
 Cường giáp (hyperthyroidism) là tình trạng tuyến giáp hoạt
động quá mức dẫn đến sản xuất hormon giáp nhiều hơn bình
thường. Hậu quả làm gia tăng nồng độ hormon lưu hành trong
máu, gây ra những tổn hại về mô và chuyển hóa. Danh từ
nhiễm độc giáp (thyrotoxicosis) được dùng để chỉ toàn bộ các
tổn hại này.
 Dịch tễ: cường giáp là bệnh nội tiết thƣờng gặp. Tại Mỹ và
Anh, khoảng 3% phụ nữ và 0,3% nam giới bị cường giáp. Bệnh
gặp ở mọi lứa tuổi, trong đó gặp nhiều nhất ở độ tuổi 21- 40,
gặp ở nữ nhiều hơn nam rõ rệt (nữ chiếm khoảng 80- 90%)
ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN NHÂN
2. Các nguyên nhân chính gây cường giáp là
 Basedow: là nguyên nhân chính, chiếm khoảng 80% số
BN bị cường giáp.
 Bướu (đơn hoặc đa) nhân độc tuyến giáp.
 Tăng sản xuất hormon giáp do chửa trứng, di căn ung thư
tuyến giáp thể nang.
 U tuyến yên tăng tiết TSH (Thyroid stimulating hormon).
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
Mức độ triệu chứng phụ thuộc nồng độ hormon
giáp, thời gian bị bệnh và tuổi của bệnh nhân.
1. Hội chứng cường giáp
1.1. Triệu chứng toàn thân
Mệt mỏi nhiều và thường xuyên.
1.2. Triệu chứng tim mạch
- Hay có cơ hồi hộp đánh trống ngực.
- Nhịp tim nhanh thường xuyên (cả lúc nghỉ), tần số
tim từ 90 – 140 ck/phút. Khoảng 5-10% bệnh nhân có
ngoại tâm thu hoặc loạn nhịp hoàn toàn.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
 Tim đập mạnh.
 Huyết áp tâm thu tăng nhẹ làm tăng khoảng chênh giữa
huyết áp tâm thu với huyết áp tâm trương.
 Một số bệnh nhân có khó thở, suy tim.
 Một số bệnh nhân lớn tuổi bị đau ngực do nhịp tim nhanh
làm giảm lượng máu vào mạch vành thì tâm trương, và
nhu cầu oxy của cơ tim tăng lên.
 Dấu hiệu mạch kích động: nhìn hoặc sờ thấy rõ các động
mạch cảnh, động mạch chủ bụng, động mạch đùi đập
mạnh.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
1.3. Triệu chứng vận mạch
 Sợ nóng, có thể có rối loạn điều nhiệt, có cảm giác ngây
ngấy sốt.
 Ra mồ hôi nhiều, bàn tay bệnh nhân luôn nóng, ẩm.
 Bệnh nhân luôn có cảm giác khát, uống nhiều để bù lại
lượng nước mất qua da.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
1.4. Triệu chứng thần kinh-cơ
 Hay cáu gắt, dễ bị kích động, lo âu, giảm khả năng tập trung.
 Mất ngủ, khó ngủ dù rất mệt.
 Bệnh nhân có thể bị teo và yếu cơ, rõ nhất ở cơ gốc chi lên khó
leo cầu thang, dấu hiệu ghế đẩu dương tính.
 Một số bệnh nhân Basedow nam giới, trẻ tuổi có thể bị liệt chi
đột ngột về đêm do hạ kali máu.
 Run đầu chi biên độ nhanh nhỏ, run tăng khi xúc động. Bảo
bệnh nhân giơ 2 tay song song trước mặt, các ngón tay xòe ra.
 Phản xạ gân xương tăng.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
1.5. Triệu chứng tiêu hóa: ăn nhiều, nhanh đói, đi
ngoài phân nát kéo dài...
1.6. Rối loạn kinh nguyệt ở nữ. Suy sinh dục ở nam.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
2. Bướu cổ
 Bướu cổ là triệu chứng rất thường gặp, nhất là ở
những bệnh nhân trẻ tuổi.
 Thường bướu chỉ to vừa (độ IB hoặc độ II), lan toả
(trong bệnh Basedow) hoặc có nhân (bướu nhân độc),
di động.
 Ở một số bệnh nhân Basedow có thể nghe thấy nghe
thấy tiếng thổi liên tục hoặc thổi tâm thu ở bướu
(bướu mạch).
BƯỚU GIÁP BASEDOW
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
3. Dấu hiệu về mắt
Thường chỉ thấy rõ ở các bệnh nhân Basedow:
 Triệu chứng cơ năng: cộm, chói mắt, chảy nước mắt.
 Phù nề nhẹ quanh hốc mắt (rất hay gặp), sung huyết giác mạc,
viêm loét giác mạc, có thể gây mù.
 Lồi mắt một hoặc hai bên, nhanh hoặc từ từ, có thể gây nhìn
đôi. Lồi mắt có thể xuất hiện trước, hoặc đồng thời với bệnh
Basedow.
 Co cơ mi trên gây:
+ Dấu hiệu De Graefe: mất vận động giữa mi mắt và nhãn cầu.
+ Dấu hiệu Dalrymple: hở khe mi, còn gọi là lồi mắt giả.
+ Dấu hiệu Stellwag: mi mắt nhắm không
THANG PHÂN ĐỘ LỒI MẮT NOSPECS
BIỂU HIỆN PHÂN ĐỘ
No: Không tổn thương 0
Only: Chỉ có rối loạn chức năng- co cơ mi trên, mất đồng vận
mi mắt nhãn cầu, ít nháy mắt.
1
Soft:Tổn thương phần mềm-tổn thương kết mạc và phù mí,
phù kết mạc. chảy nước mắt, cmar giác có dị vật, sợ ánh sáng
2
Protrusion: Lồi mắt quá 3mm so với giá trị bình thường, đo
bằng thước Hertel
3
Extraocular: Vận nhãn bị hạn chss, thị lực bị rối loạn hoặc
song thị
4
Cornea: Tổn thương giác mạc, đục giác mạc, loét giác mạc vì
không nhắm được mắt
5
Sight: Giảm thị lực đến mất thị lực- tổn thương dây thần kinh 6
LỒI MẮT BASEDOW
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
4. Phù niêm trước xương chày
 Là dấu hiệu đặc hiệu của bệnh Basedow nhưng hiếm
gặp. Thường xuất hiện ở giai đoạn lui bệnh.
 Vùng thâm nhiễm chất glycosaminoglycan ở tổ chức
dưới da ở mặt trước xương chày, đôi khi lan xuống
mu chân. Hình ảnh điển hình giống như da cam, gồm
những nốt sẩn nổi trên nền da cứng, màu hồng hoặc
da cam, không đau và không ngứa.
HÌNH ẢNH PHÙ NIÊM TRƯỚC
XƯƠNG CHÀY.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA
CƯỜNG GIÁP
5. Các dấu hiệu khác
 Vết bạch biến.
 Vú to ở nam giới.
 Ngón tay dùi trống
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
1. Định lượng hormone giáp và kháng thể tuyến giáp
 FT3 và FT4 tăng, thường tăng cao trong bệnh Basedow.
 TSH giảm nhiều theo cơ chế feedback, thƣờng dưới 0,01 U/L.
 Trường hợp TSH giảm nhưng FT3 và FT4 bình thường được
coi là cƣờng giáp dưới lâm sàng, có thể là giai đoạn đầu của
Basedow.
 Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) thƣờng tăng ở trên
90% các bệnh nhân Basedow, nên được coi là xét nghiệm đặc
hiệu cho bệnh Basedow. TRAb giảm khi bệnh ổn định (nhưng
có thể không về bình thường).
 Kháng thể Anti-TPO cũng có thể tăng.
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
2. Xét nghiệm ánh giá ảnh hưởng ngoại biên của sự
giảm hormone giáp
 Công thức máu: đôi khi thấy giảm số lượng bạch cầu, nhất là
bạch cầu hạt.
 Cholesterol máu giảm.
 Glucose máu có thể tăng, có thể gây rối loạn dung nạp glucose.
 Calci máu có thể tăng nhẹ.
 Kali máu có thể hạ thấp ở một số bệnh nhân nam giới, trẻ tuổi.
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
3. Đo độ tập trung Iod phóng xạ và xạ hình tuyến
giáp
 Được chỉ định khi khám lâm sàng và xét nghiệm
không xác định được nguyên nhân gây cường giáp.
 Xạ hình tuyến giáp bằng I131 hoặc I123: tuyến giáp
phì đại, tăng bắt Iod phóng xạ đồng đều trong bệnh
Basedow hoặc tập trung nhiều vào một số nhân (nhân
nóng) trong bệnh bướu nhân độc.

Hình: Xạ hình tuyến giáp ở người bình thường (hình A) và
xạ hình tuyến giáp ở người bị cường giáp (hình B).
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
 Đo độ tập trung iod phóng xạ:
+ Bình thường: sau 2h là 20 ± 5%, sau 6h là 30 ± 5%,
và sau 24h là 40 ± 5%,
+ Basedow: độ tập trung I131 tăng cao, trường hợp
điển hình có góc chạy do I131 tập trung tại tuyến giáp
cao nhất sau 6h, và giảm sau 24h do iod đã được sử
dụng để tổng hợp hormone giáp và tống ra máu tuần
hoàn
ĐO ĐỘ TẬP TRUNG I131
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
4. Các xét nghiệm khác
 Điện tim: nhịp nhanh xoang, có thể có ngoại tâm thu,
cuồng nhĩ hoặc rung nhĩ.
 Siêu âm tim: phân xuất tống máu tăng.
 Siêu âm tuyến giáp: hai thùy tuyến giáp to lan tỏa,
giảm âm và có tăng tín hiệu mạch.
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
BASEDOW
1. Các biến chứng tim mạch
Phổ biến ở những bệnh nhân lớn tuổi, hoặc có tiền sử
bệnh tim mạch (bệnh mạch vành, tăng huyết áp):
 Rối loạn nhịp tim: ngoại tâm thu nhĩ hoặc thất, cuồng nhĩ
và phổ biến nhất là rung nhĩ (gặp ở 8 – 10% bệnh nhân
Basedow).
 Suy tim, giai đoạn đầu là suy tim trái, về sau là suy tim
toàn bộ. Suy tim do Basedow có đặc điểm là suy tim tăng
cung lượng.
 Đau thắt ngực.
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
BASEDOW
2. Các biến chứng mắt
 Lồi mắt ác tính: mắt (1 hoặc 2 bên) bị lồi rất nhanh và
nặng làm người bệnh thấy nhức mắt, cộm mắt, chảy nước
mắt, nhắm mắt không kín nên dễ bị nhiễm khuẩn, loét giác
mạc gây mất thị lực. Một số bệnh nhân bị đẩy lồi hẳn nhãn
cầu ra ngoài.
 Liệt cơ vận nhãn một hoặc hai bên do bệnh lý của cơ hoặc
do đè ép vào dây thần kinh III hoặc IV gây nhìn đôi
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH
BASEDOW
3. Cơn bão giáp trạng (thyroid storm)
 Là tính trạng hormone giáp trong máu tăng rất cao và đột ngột.
Thường xảy ra ở những bệnh nhân không được chẩn đoán và
điều trị mà lại tiến hành phẫu thuật tuyến giáp, hoặc lúc chuyển
dạ ở phụ nữ có thai.
 Là biến chứng nguy hiểm nhất của Basedow, có tỷ lệ tử vong
rất cao.
 Biểu hiện lâm sàng:
+ Rối loạn ý thức, lơ mơ, sau đó đi vào hôn mê.
+ Sốt rất cao, 39 - 400C.
+ Nhịp tim rất nhanh, 150 - 160 ck/ph, thường có loạn nhịp.
+ Nôn nhiều, ỉa chảy. + Da, mắt vàng.

More Related Content

What's hot

BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGSoM
 
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN BXÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN BSoM
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápThanh Liem Vo
 
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênViêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênPhiều Phơ Tơ Ráp
 
ECG BLOCK DẪN TRUYỀN
ECG BLOCK DẪN TRUYỀNECG BLOCK DẪN TRUYỀN
ECG BLOCK DẪN TRUYỀNSoM
 
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdfThanhPham321538
 
VIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤPVIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤPSoM
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DASoM
 
Tuyen giap thai ki
Tuyen giap thai kiTuyen giap thai ki
Tuyen giap thai kikhacleson
 
BỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠNSoM
 
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAIBẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAISoM
 
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mêTiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mêSoM
 
Suy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinhSuy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinhMartin Dr
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong Nguyen
 
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canhNguyen Binh
 

What's hot (20)

Bg 15 tuyen giap
Bg 15 tuyen giapBg 15 tuyen giap
Bg 15 tuyen giap
 
U phổi
U phổiU phổi
U phổi
 
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN BXÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênViêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
 
ECG BLOCK DẪN TRUYỀN
ECG BLOCK DẪN TRUYỀNECG BLOCK DẪN TRUYỀN
ECG BLOCK DẪN TRUYỀN
 
Phù phổi cấp do Tim
Phù phổi cấp do TimPhù phổi cấp do Tim
Phù phổi cấp do Tim
 
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
(KDIGO) 2022 về Quản lý đái tháo đường kèm bệnh thận mạn.pdf
 
VIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤPVIÊM CẦU THẬN CẤP
VIÊM CẦU THẬN CẤP
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DA
 
Tuyen giap thai ki
Tuyen giap thai kiTuyen giap thai ki
Tuyen giap thai ki
 
BỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN
 
Hovan2la
Hovan2laHovan2la
Hovan2la
 
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAIBẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
BẢNG ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
 
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mêTiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
 
Suy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinhSuy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinh
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canh
 

Similar to BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx

CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁPSoM
 
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGKHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdf
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdfCHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdf
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdfNuioKila
 
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW nataliej4
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007Hùng Lê
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)SoM
 
45 benh basedow 2007
45 benh basedow 200745 benh basedow 2007
45 benh basedow 2007Hùng Lê
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh BasedowHùng Lê
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Bệnh học nội khoa đh y hn
Bệnh học nội khoa   đh y hnBệnh học nội khoa   đh y hn
Bệnh học nội khoa đh y hnThanh Đặng
 
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGTẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPSoM
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ
6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ
6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳHongBiThi1
 
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPBỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPSoM
 
Tang huyet ap
Tang huyet apTang huyet ap
Tang huyet apthao thu
 
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx (20)

CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
 
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGKHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdf
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdfCHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdf
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW
CHUYÊN ĐỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
43 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 200743 phinh giap nhan 2007
43 phinh giap nhan 2007
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
45 benh basedow 2007
45 benh basedow 200745 benh basedow 2007
45 benh basedow 2007
 
45 benh basedow 2007
45 benh basedow 200745 benh basedow 2007
45 benh basedow 2007
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh Basedow
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Bệnh học nội khoa đh y hn
Bệnh học nội khoa   đh y hnBệnh học nội khoa   đh y hn
Bệnh học nội khoa đh y hn
 
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNGTẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẦM SOÁT -ĐÁNH GIÁ - THEO DÕI BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ
6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ
6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ
 
Tc jones
Tc jonesTc jones
Tc jones
 
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPBỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
 
Tang huyet ap
Tang huyet apTang huyet ap
Tang huyet ap
 
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
Đề tài: Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến rung nhĩ ở bệnh nhân cường giá...
 

More from ChinNg10

x quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doan
x quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doanx quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doan
x quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doanChinNg10
 
bai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdf
bai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdfbai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdf
bai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdfChinNg10
 
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptxBÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptxChinNg10
 
[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdf
[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdf[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdf
[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdfChinNg10
 
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdfChinNg10
 
b2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdf
b2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdfb2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdf
b2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdfChinNg10
 

More from ChinNg10 (6)

x quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doan
x quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doanx quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doan
x quang hoi chung long nguc trong dieu tri va chan doan
 
bai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdf
bai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdfbai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdf
bai-giang-thoat-vi-dia-dem-cau-lac-bo-noi-khoa-sinh-vien.pdf
 
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptxBÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptx
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỘNG ĐỒNG.pptx
 
[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdf
[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdf[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdf
[123doc] - bai-giang-benh-thalassemia.pdf
 
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
 
b2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdf
b2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdfb2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdf
b2 Đ D GIẢI PHẪU SL TRẺ.pdf
 

BÀI 5. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP.pptx

  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Nêu được định nghĩa và các nguyên nhân chính gây cường giáp. 2. Nêu được các triệu chứng lâm sàng của cường giáp. 3. Nhận định được kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng của cường giáp. 4. Kể tên được các biến chứng của cường giáp.
  • 3. ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN NHÂN 1. Định nghĩa  Cường giáp (hyperthyroidism) là tình trạng tuyến giáp hoạt động quá mức dẫn đến sản xuất hormon giáp nhiều hơn bình thường. Hậu quả làm gia tăng nồng độ hormon lưu hành trong máu, gây ra những tổn hại về mô và chuyển hóa. Danh từ nhiễm độc giáp (thyrotoxicosis) được dùng để chỉ toàn bộ các tổn hại này.  Dịch tễ: cường giáp là bệnh nội tiết thƣờng gặp. Tại Mỹ và Anh, khoảng 3% phụ nữ và 0,3% nam giới bị cường giáp. Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, trong đó gặp nhiều nhất ở độ tuổi 21- 40, gặp ở nữ nhiều hơn nam rõ rệt (nữ chiếm khoảng 80- 90%)
  • 4. ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN NHÂN 2. Các nguyên nhân chính gây cường giáp là  Basedow: là nguyên nhân chính, chiếm khoảng 80% số BN bị cường giáp.  Bướu (đơn hoặc đa) nhân độc tuyến giáp.  Tăng sản xuất hormon giáp do chửa trứng, di căn ung thư tuyến giáp thể nang.  U tuyến yên tăng tiết TSH (Thyroid stimulating hormon).
  • 5. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP Mức độ triệu chứng phụ thuộc nồng độ hormon giáp, thời gian bị bệnh và tuổi của bệnh nhân. 1. Hội chứng cường giáp 1.1. Triệu chứng toàn thân Mệt mỏi nhiều và thường xuyên. 1.2. Triệu chứng tim mạch - Hay có cơ hồi hộp đánh trống ngực. - Nhịp tim nhanh thường xuyên (cả lúc nghỉ), tần số tim từ 90 – 140 ck/phút. Khoảng 5-10% bệnh nhân có ngoại tâm thu hoặc loạn nhịp hoàn toàn.
  • 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP  Tim đập mạnh.  Huyết áp tâm thu tăng nhẹ làm tăng khoảng chênh giữa huyết áp tâm thu với huyết áp tâm trương.  Một số bệnh nhân có khó thở, suy tim.  Một số bệnh nhân lớn tuổi bị đau ngực do nhịp tim nhanh làm giảm lượng máu vào mạch vành thì tâm trương, và nhu cầu oxy của cơ tim tăng lên.  Dấu hiệu mạch kích động: nhìn hoặc sờ thấy rõ các động mạch cảnh, động mạch chủ bụng, động mạch đùi đập mạnh.
  • 7. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP 1.3. Triệu chứng vận mạch  Sợ nóng, có thể có rối loạn điều nhiệt, có cảm giác ngây ngấy sốt.  Ra mồ hôi nhiều, bàn tay bệnh nhân luôn nóng, ẩm.  Bệnh nhân luôn có cảm giác khát, uống nhiều để bù lại lượng nước mất qua da.
  • 8. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP 1.4. Triệu chứng thần kinh-cơ  Hay cáu gắt, dễ bị kích động, lo âu, giảm khả năng tập trung.  Mất ngủ, khó ngủ dù rất mệt.  Bệnh nhân có thể bị teo và yếu cơ, rõ nhất ở cơ gốc chi lên khó leo cầu thang, dấu hiệu ghế đẩu dương tính.  Một số bệnh nhân Basedow nam giới, trẻ tuổi có thể bị liệt chi đột ngột về đêm do hạ kali máu.  Run đầu chi biên độ nhanh nhỏ, run tăng khi xúc động. Bảo bệnh nhân giơ 2 tay song song trước mặt, các ngón tay xòe ra.  Phản xạ gân xương tăng.
  • 9. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP 1.5. Triệu chứng tiêu hóa: ăn nhiều, nhanh đói, đi ngoài phân nát kéo dài... 1.6. Rối loạn kinh nguyệt ở nữ. Suy sinh dục ở nam.
  • 10. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP 2. Bướu cổ  Bướu cổ là triệu chứng rất thường gặp, nhất là ở những bệnh nhân trẻ tuổi.  Thường bướu chỉ to vừa (độ IB hoặc độ II), lan toả (trong bệnh Basedow) hoặc có nhân (bướu nhân độc), di động.  Ở một số bệnh nhân Basedow có thể nghe thấy nghe thấy tiếng thổi liên tục hoặc thổi tâm thu ở bướu (bướu mạch).
  • 12. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP 3. Dấu hiệu về mắt Thường chỉ thấy rõ ở các bệnh nhân Basedow:  Triệu chứng cơ năng: cộm, chói mắt, chảy nước mắt.  Phù nề nhẹ quanh hốc mắt (rất hay gặp), sung huyết giác mạc, viêm loét giác mạc, có thể gây mù.  Lồi mắt một hoặc hai bên, nhanh hoặc từ từ, có thể gây nhìn đôi. Lồi mắt có thể xuất hiện trước, hoặc đồng thời với bệnh Basedow.  Co cơ mi trên gây: + Dấu hiệu De Graefe: mất vận động giữa mi mắt và nhãn cầu. + Dấu hiệu Dalrymple: hở khe mi, còn gọi là lồi mắt giả. + Dấu hiệu Stellwag: mi mắt nhắm không
  • 13. THANG PHÂN ĐỘ LỒI MẮT NOSPECS BIỂU HIỆN PHÂN ĐỘ No: Không tổn thương 0 Only: Chỉ có rối loạn chức năng- co cơ mi trên, mất đồng vận mi mắt nhãn cầu, ít nháy mắt. 1 Soft:Tổn thương phần mềm-tổn thương kết mạc và phù mí, phù kết mạc. chảy nước mắt, cmar giác có dị vật, sợ ánh sáng 2 Protrusion: Lồi mắt quá 3mm so với giá trị bình thường, đo bằng thước Hertel 3 Extraocular: Vận nhãn bị hạn chss, thị lực bị rối loạn hoặc song thị 4 Cornea: Tổn thương giác mạc, đục giác mạc, loét giác mạc vì không nhắm được mắt 5 Sight: Giảm thị lực đến mất thị lực- tổn thương dây thần kinh 6
  • 15. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP 4. Phù niêm trước xương chày  Là dấu hiệu đặc hiệu của bệnh Basedow nhưng hiếm gặp. Thường xuất hiện ở giai đoạn lui bệnh.  Vùng thâm nhiễm chất glycosaminoglycan ở tổ chức dưới da ở mặt trước xương chày, đôi khi lan xuống mu chân. Hình ảnh điển hình giống như da cam, gồm những nốt sẩn nổi trên nền da cứng, màu hồng hoặc da cam, không đau và không ngứa.
  • 16. HÌNH ẢNH PHÙ NIÊM TRƯỚC XƯƠNG CHÀY.
  • 17. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CƯỜNG GIÁP 5. Các dấu hiệu khác  Vết bạch biến.  Vú to ở nam giới.  Ngón tay dùi trống
  • 18. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG 1. Định lượng hormone giáp và kháng thể tuyến giáp  FT3 và FT4 tăng, thường tăng cao trong bệnh Basedow.  TSH giảm nhiều theo cơ chế feedback, thƣờng dưới 0,01 U/L.  Trường hợp TSH giảm nhưng FT3 và FT4 bình thường được coi là cƣờng giáp dưới lâm sàng, có thể là giai đoạn đầu của Basedow.  Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) thƣờng tăng ở trên 90% các bệnh nhân Basedow, nên được coi là xét nghiệm đặc hiệu cho bệnh Basedow. TRAb giảm khi bệnh ổn định (nhưng có thể không về bình thường).  Kháng thể Anti-TPO cũng có thể tăng.
  • 19. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG 2. Xét nghiệm ánh giá ảnh hưởng ngoại biên của sự giảm hormone giáp  Công thức máu: đôi khi thấy giảm số lượng bạch cầu, nhất là bạch cầu hạt.  Cholesterol máu giảm.  Glucose máu có thể tăng, có thể gây rối loạn dung nạp glucose.  Calci máu có thể tăng nhẹ.  Kali máu có thể hạ thấp ở một số bệnh nhân nam giới, trẻ tuổi.
  • 20. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG 3. Đo độ tập trung Iod phóng xạ và xạ hình tuyến giáp  Được chỉ định khi khám lâm sàng và xét nghiệm không xác định được nguyên nhân gây cường giáp.  Xạ hình tuyến giáp bằng I131 hoặc I123: tuyến giáp phì đại, tăng bắt Iod phóng xạ đồng đều trong bệnh Basedow hoặc tập trung nhiều vào một số nhân (nhân nóng) trong bệnh bướu nhân độc. 
  • 21. Hình: Xạ hình tuyến giáp ở người bình thường (hình A) và xạ hình tuyến giáp ở người bị cường giáp (hình B).
  • 22. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG  Đo độ tập trung iod phóng xạ: + Bình thường: sau 2h là 20 ± 5%, sau 6h là 30 ± 5%, và sau 24h là 40 ± 5%, + Basedow: độ tập trung I131 tăng cao, trường hợp điển hình có góc chạy do I131 tập trung tại tuyến giáp cao nhất sau 6h, và giảm sau 24h do iod đã được sử dụng để tổng hợp hormone giáp và tống ra máu tuần hoàn
  • 23. ĐO ĐỘ TẬP TRUNG I131
  • 24. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG 4. Các xét nghiệm khác  Điện tim: nhịp nhanh xoang, có thể có ngoại tâm thu, cuồng nhĩ hoặc rung nhĩ.  Siêu âm tim: phân xuất tống máu tăng.  Siêu âm tuyến giáp: hai thùy tuyến giáp to lan tỏa, giảm âm và có tăng tín hiệu mạch.
  • 25. CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH BASEDOW 1. Các biến chứng tim mạch Phổ biến ở những bệnh nhân lớn tuổi, hoặc có tiền sử bệnh tim mạch (bệnh mạch vành, tăng huyết áp):  Rối loạn nhịp tim: ngoại tâm thu nhĩ hoặc thất, cuồng nhĩ và phổ biến nhất là rung nhĩ (gặp ở 8 – 10% bệnh nhân Basedow).  Suy tim, giai đoạn đầu là suy tim trái, về sau là suy tim toàn bộ. Suy tim do Basedow có đặc điểm là suy tim tăng cung lượng.  Đau thắt ngực.
  • 26. CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH BASEDOW 2. Các biến chứng mắt  Lồi mắt ác tính: mắt (1 hoặc 2 bên) bị lồi rất nhanh và nặng làm người bệnh thấy nhức mắt, cộm mắt, chảy nước mắt, nhắm mắt không kín nên dễ bị nhiễm khuẩn, loét giác mạc gây mất thị lực. Một số bệnh nhân bị đẩy lồi hẳn nhãn cầu ra ngoài.  Liệt cơ vận nhãn một hoặc hai bên do bệnh lý của cơ hoặc do đè ép vào dây thần kinh III hoặc IV gây nhìn đôi
  • 27. CÁC BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH BASEDOW 3. Cơn bão giáp trạng (thyroid storm)  Là tính trạng hormone giáp trong máu tăng rất cao và đột ngột. Thường xảy ra ở những bệnh nhân không được chẩn đoán và điều trị mà lại tiến hành phẫu thuật tuyến giáp, hoặc lúc chuyển dạ ở phụ nữ có thai.  Là biến chứng nguy hiểm nhất của Basedow, có tỷ lệ tử vong rất cao.  Biểu hiện lâm sàng: + Rối loạn ý thức, lơ mơ, sau đó đi vào hôn mê. + Sốt rất cao, 39 - 400C. + Nhịp tim rất nhanh, 150 - 160 ck/ph, thường có loạn nhịp. + Nôn nhiều, ỉa chảy. + Da, mắt vàng.