1. KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN
KINH SỌ
Bs.Nguyễn Lê Trung Hiếu
BM.Thần kinh - ĐHYD
2.
3. Dây Tên Chức năng
I Khứu giác Ngửi
II Thị giác Nhìn
III Vận nhãn chung Vận động nhã cầu, cơ nâng mi, co đồng tử
IV Ròng rọc/ E lệ Vận động co chéo trên
VI Vận nhãn ngoài Vận động cơ thẳng ngoài
V Sinh ba Nhai và cảm giác phần trước đầu
VII Mặt Vận động mặt, tuyến nước bọt, tuyến lệ và vị giác 2/3
trước lưỡi
VIII Tiền đình - ốc tai Nghe và thăng bằng
IX Thiệt hầu Vị giác 1/3 sau lưỡi, tiết nước bọt, điều hòa thể cảnh,
xoang tĩnh mạch
X Lang thang Vị giác vòm khẩu cái, nuốt, nâng khẩu cái, phát âm, phó
giao cảm
XI Phụ Xoay đầu
XII Hạ thiệt Cử động lưỡi
7. Khám dây II
• Soi đáy mắt: teo gai, phù gai, đèn soi
đáy mắt
• Thị lực
– từng mắt, mang kính,
– đếm ngón tay, cử động ngón tay, ánh
sáng...
– Bảng chữ Snellen cách 6m hoặc
Rosenbaum cách 35 cm.
8. Khám thị trường
• Đối chiếu: đứng trước BN 50 – 60cm,
cử động ngón tay, di chuyển đến khi
thấy được, tìm khiếm khuyết.
• Thị trường góc:
– Thấy sang không thấy
– Không thấy sang thấy
– Bình thường 110 – 60 – 60 - 60
9.
10. Khám đồng tử
• Kích thước đồng tử: Hình dạng và kích
thước, chênh lệch < 1mm.
• Phản xạ ánh sáng: đồng cảm và trực
tiếp.
• Sự hội tụ
12. Khám dây III, IV, VI
• Quan sát: sụp mi
• Vận nhãn: hình H, dấu chôn củng mạc,
sự êm ả.
• Test kính đỏ: hình nằm ngoài
• Rung giật nhãn cầu
• Chức năng nhìn ngang