Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hải Phòng. Doanh thu là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp thu chi, trang trải cho số vốn đã bỏ ra như chi phí tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, chi phí nguyên vật liệu đầu vào và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn đồng thời mở rộng sản xuất, tăng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cảng Hải Phòng.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
S
Giảng viên hƣớng dẫn: T
HẢI PHÕNG
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 1
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
S
HẢI PHÕNG
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 2
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Mã SV: 110057
Lớp: QT1101K Ngành: Kế toán Kiểm toán
Tên đề tài: c kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 3
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải sản
xuất được nhiều sản phẩm, cung cấp được nhiều dịch vụ, tiêu thụ được nhanh và
thu được nhiều lợi nhuận. Câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao để
không ngừng nâng cao nâng cao được lợi nhuận và có thể đứng vững trên thị
trường cạnh tranh, một trong những biện pháp quan trọng mà doanh nghiệp quan
tâm đến đó là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất
lượng sản phẩm. Đồng thời phải thường xuyên theo dõi, tính toán, đo lường và ghi
chép lập biểu đồ mọi hoạt động của doanh nghiệp để kịp thời có biện pháp khắc
phục.
Để thực hiện điều này, một trong những công việc mà doanh nghiệp phải làm
đó là tổ chức tốt công tác kế toán vì đó là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy
quản lý của công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng, em nhận thấy kế toán
nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là
bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
nên luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đưa
ra một phương pháp thống nhất trong phương pháp hạch toán kế toán, vì vậy em
quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty TNHH một thành
viên Cảng Hải Phòng với đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp “ . Trong quá trình
làm khóa luận, với sự hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài khóa luận của
em vẫn còn nhiều sai sót. Em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô
để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin được chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo – Th.s Nguyễn Văn Thụ giảng viên khoa quản trị
kinh doanh trường đại học Dân lập Hải Phòng đã giúp đỡ em trong quá trình làm
khóa luận.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 4
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn
Nội dung khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận được kết cấu làm 3 chương :
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành
viên Cảng Hải Phòng.
CHƢƠNG 1
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 5
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chúng ta đang sống trong thời kỳ sôi động của nền kinh tế thị trường, một xã
hội chủ nghĩa lấy vật chất làm cơ sở để tồn tại và phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là
hoạt động nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận được tính bằng doanh thu trừ đi
các khoản chi phí của doanh nghiệp, để tăng lợi nhuận các doanh nghiệp phải tìm
cách tăng doanh thu, giảm chi phí trong đó tăng doanh thu là một trong những biện
pháp quan trọng để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng doanh thu và quản lý
một cách chặt chẽ, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán như một công cụ
quan trọng nhất và không thể thiếu được. Vì vậy, các doanh nghiệp cần thiết phải
quan tâm đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều phải được
hạch toán để đi dến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh rất quan trọng vì căn cứ vào
đó các nhà quản lý mới biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không và lãi lỗ như thế nào. Từ đó, đưa ra
được định hướng phát triển tương lai.
Với chức năng thu nhận, cung cấp, xử lý thông tin về các quá trình kinh tế,
tài chính của doanh nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị trường, từ đó kế toán giúp
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 6
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
các nhà quản lý đưa ra được những quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong
sản xuất, tiêu thụ, đầu tư, tạo ra cho mình một lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
1.1.2.Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Doanh thu là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp thu chi, trang trải
cho số vốn đã bỏ ra như chi phí tiền lương, tiền thưởng cho người lao động, chi phí
nguyên vật liệu đầu vào và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước đảm
bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn đồng thời mở rộng sản xuất,
tăng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp
vốn cổ phần, liên doanh liên kết với các đơn vị khác, đầu tư vào công ty con.
Trên góc độ tài chính, doanh thu là đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến
khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu cao nghĩa là quá trình tiêu thụ hàng hóa dịch vụ tốt góp phần làm
tăng tốc độ chu chuyển vốn, làm cho đồng vốn kinh doanh không bị ứ đọng, tạo
điều kiện thuận lợi cho quả trình sản xuất tiếp theo.
Nếu doanh thu của doanh nghiệp không đủ để trang trải cho những khoản chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, tình
trạng này kéo dài doanh nghiệp sẽ không còn đủ sức để tồn tại và phát triển sẽ
dẫn đến phá sản.
Trong quá trình quản lý kế toán ở các doanh nghiệp, hạch toán kế toán giữ vai
trò quan trọng vì nó là công cụ không thể thiếu được để thu nhận, xử lý và cung
cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho
yêu cầu quản lý kinh doanh, bảo vệ tài sản thực hiện hạch toán kinh doanh của
doaanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 7
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Yêu cầu:
- Quản lý doanh thu là quản lý quá trình bán hàng tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ. Yêu cầu đặt ra là phải quản lý khách hàng và thực hiện kế hoạch
tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
- Phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số
lượng, chất lượng.
- Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh
toán đúng hình thức và thời gian, tránh mất mát ứ đọng vốn.
- Tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng, tham ô, lãnh phí, kiểm tra tính hợp lý
của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định
kết quả kinh doanh.
Nhiệm vụ: Để đáp ứng tốt yêu cấu quản lý về mặt tiêu thụ hàng hóa hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tính toán, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lượng thành phẩm,
dịch vụ tiêu thụ. Vận dụng nguyên tắc giá phí và các phương pháp tính giá phù
hợp để xác định chính xác giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và các chi phí khác
nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp
để thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về tình hình hiện có, sự biến
động của thành phẩm, tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý thành phẩm trong kho, tình hình thực
hiện nhiệm vụ, kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 8
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản doanh thu, giảm trừ doanh
thu, chi phí liên quan và doanh thu của từng hoạt động. Đồng thời đôn đốc theo dõi,
thu hồi các khoản nợ phải thu với khách hàng.
- Tính toán, xác định chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
- Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo theo quy định của pháp luật
1.1.4. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
1.1.4.1. Doanh thu và các loại doanh thu.
- Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng hóa : là doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng
hóa được xác định là đã bán trong 1 kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán thành phẩm : là doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng
sản phẩm được xác định là đã bán.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ : là doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng
dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán.
- Doanh thu trợ cấp, trợ giá : là các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà
nước khi doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ theo yêu cầu của nhà nước.
- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư : là doanh thu cho thuê bất động
sản đầu tư và doanh thu bán thanh lý bất động sản đầu tư.
- Doanh thu thuần : là số chênh lệch giữa doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu.
- Doanh thu hoạt động tài chính :là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp đã được
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 9
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
coi là thực hiện trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu được hay sẽ thu
được tiền.
- Thu nhập khác : là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
- Giá trị hợp lý : là giá trị tài sản có thể trao đổi (hoặc giá trị một khoản nợ được
thanh toán một cách tự nguyện) giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi
ngang giá.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu : là thời điểm người mua chấp nhận thanh toán.
- Chiếu khấu thương mại : là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại : là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại
và từ chối thanh toán do các nguyên nhân thuộc về người bán.
1.1.4.2. Chi phí và các loại chi phí
- Chi phí : là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, vật
hóa mà doanh nghiệp bỏ ra khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một
kỳ kế toán nhất định.
- Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
tiêu thụ, là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất . Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là
giá trị ghi sổ còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng
hóa tiêu thụ công với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng : là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phi
nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp : là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn
bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất cứ hoạt động nào
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 10
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và chi phí chung khác.
- Chi phí hoạt động tài chính : là khoản chi phí liên quan đến các họat động hoặc
chi phí các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi
vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.
- Chi phí khác : là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ bất
thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được như: chi phí thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, các khoạt phạt, truy thu thuế.
1.1.4.3. Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hoạt động sản xuất kinh doanh : là hoạt động sản xuất tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp
- Hoạt động tài chính : là hoạt động đầu tư về vốn với mục đích kiếm lời ( mua bán
chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi
cho vay thuộc các nguồn vốn..).
- Hoạt động khác : là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp ( thu về
thanh lý tài sản cố định, tài sản thừa không rõ nguyên nhân )
1.1.5. Bán hàng và các phương thức bán hàng
Bán hàng : là hoạt động thực hiện sự trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của người
bán chuyển cho người mua để được nhận lại từ người mua tiền hay vật phẩm hoặc
giá trị trao đổi đã thỏa thuận”.
Hoạt động bán hàng gồm có 2 hành động chính, đó là trao đổi và thỏa thuận.Trao
đổi trong bán hàng gồm có hành động mua và hành động bán. Hành động bán, đó
là hành động trao đi hàng hoá hay dịch vụ để nhận về tiền hay vật phẩm có giá trị
trao đổi theo thỏa thuận ban đầu. Còn hành động mua là hành động nhận về hàng
hóa và dịch vụ từ phía bên kia và trao tiền hay vật phẩm có giá trị trao đổi được bên
kia chấp nhận.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 11
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Hành động bán hàng chỉ được thực hiện khi hành động thỏa thuận thành công.
Hành động thỏa thuận chủ yếu là về giá cả, các điều kiện mua bán, giao hàng,
thanh toán…
Qua khái niệm trên ta thấy hai đối tượng chủ yếu được đề cập: người mua
(khách hàng) và người bán (nhân viên bán hàng, doanh nghiệp).
Ngày nay sự cạnh tranh trong thế giới kinh doanh ngày càng gay gắt nên công việc
bán hàng ngày càng phức tạp. Bán hàng ngày nay không đơn thuần là sự trao đổi
hàng hóa hay dịch vụ mà là quá trình giúp đỡ lẫn nhau giữa người mua và người
bán. Người bán giúp đỡ người mua có được những thứ họ cần, ngược lại người
mua cũng giúp cho người bán đạt được mục tiêu, thu về lợi nhuận, giải quyết đầu
ra cho nơi sản xuất, đẩy mạnh sự sáng tạo trong kinh doanh và sản xuất.
Các phương thức bán hàng :
- Bán buôn : là hình thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại lớn hoặc bán
cho các doanh nghiệp sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của phương thức
bán hàng này là hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hóa chưa được thực hiện đầy đủ.
- Bán lẻ : là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và thu tiền ngay.
Khách hàng chủ yếu là những cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu trực tiếp của họ.
- Phương thức gửi hàng : theo phương thức này định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho
khách hàng trên cơ sở thỏa thuận theo hợp đồng, khi xuất kho hàng gửi bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp
nhận thanh toán thì khi đó hàng mới được coi là tiêu thụ và được ghi nhận vào
doanh thu bán hàng của doanh nghiêp.
- Phương thức bán thông qua đại lý : trong trường hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng
cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 12
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho
số hàng gửi bán.
- Phương thức bán hàng trả chậm trả góp : theo phương thức này khi xuất giao
hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán 1 phần tiền hàng còn lại sẽ trả dần
vào các kỳ sau và chịu khoản lãi theo quy định của hợp đồng .Hàng giao được xác
định là tiêu thụ, doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1
lần, còn khoản lãi do bán hàng trả chậm, trả góp được hạch toán vào doanh thu
hoạt động tài chính.
- Phương thức bán hàng đổi hàng : doanh thu được ghi nhận trên cơ sở trao đổi
giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì nhận doanh
thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán phải
hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào
1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh
thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chứng từ, tài khoản sử dụng
- Chứng từ : Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có…
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là
tiêu thụ trong kỳ.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 13
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
5 điều kiện sau :
Doanh nghiệp đã chuyển giao phấn lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch hàng
hóa.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế
giá trị gia tăng.
- Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, thuế XK
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán( giá bao gồm
cả thuế TTĐB hoặc thuế XK).
- Doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu số
tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia
công.
- Đối với doanh nghiệp nhận bán hàng thông qua đại lý thì doanh thu được ghi nhận
là số tiền hoa hồng thực tế được hưởng không bao gồm số tiền thu về từ bán
hàng.
- Đối với doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh
thu là giá trả tiền 1 lần ngau từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. Tiền
lãi trả chậm, trả góp được hạch toán vào doanh thu hoạt đông tài chính hàng kỳ.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 14
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu tài khoản 511
Bên nợ :
- Số thuế TTĐB hoặc thuế XK tính trên doanh thu bán trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
- Các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại và khoản giảm
giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh
Bên có :
- Tổng doanh thu thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành 6 TK cấp 2
Tài khoản 5111 – doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 – doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 – doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 – doanh thu trợ cấp, trơ giá
Tài khoản 5117 – doanh thu kinh doanh bất động sản
Tài khoản 512 – doanh thu bán hàng nội bộ
Dùng để phản ánh doanh thu số hàng tiêu thụ trong nội bộ của doanh nghiệp.
Kế cấu TK 512 tương tự TK 511.
Tài khoản 512 phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ cho từng đơn vị phụ thuộc hạch toán độc lập.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết thành 3 TK cấp 2:
Tài khoản 5121 – doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5122 – doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5123 – doanh thu cung cấp dịch vụ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 15
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu
Thuế XK, thuế TTĐB
Doanh
Chiết
Doanh thu
bán hàng Doanh
thu =
khấu
- hàng bán
phải nộp NSNN, thuế
và cung- - thu hàng -
thuần
thương
bị trả lại
GTGT phải nộp( theo
cấp dịch giảm giá
mại phương pháp trực tiếp)
vụ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 16
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : Chiết khấu thương mại, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
Chiết khấu thương mại : chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua với số lượng lớn theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản
chiết khấu thương mại.
+ Chiết khấu thương mại chỉ được hạch toán khi nó được trừ ngoài hóa đơn.
+ Chính sách chiết khấu thương mại phải được quy định rõ ràng trong quy chế tài
chính của công ty và hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên .
- Chứng từ, tài khoản sử dụng:
+ Chứng từ : Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có..
+ Tài khoản : Tài khoản 521 – chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại : Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân : Vi phạm cam kết hợp đồng, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng quy cách chủng loại.
+ Chỉ phản ánh vào tài khoản này giá trị của số hàng đã bán nay bị trả lại và được
tính theo đúng đơn giá bán đã ghi trên hóa đơn trước đây. Các chi phí phát sinh liên
quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được hạch toán vào Tài
khoản 641 – chi phí bán hàng.
- Chứng từ, tài khoản sử dụng:
+ Chứng từ : Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có..
+ Tài khoản : Tài khoản 531 – hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán : Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và
việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là
khoản giảm trừ cho người mua do những nguyên nhân thuộc về người bán.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 17
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
+ Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hành và phát hành hóa đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất…
- Các khoản thuế được giảm trừ doanh thu : thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, thuế XK, thuế TTĐB.
- Chứng từ, tài khoản sử dụng:
- Chứng từ : Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có..
- Tài khoản : Tài khoản 532 – giảm gía hàng bán
Kết cấu TK 521, TK 531, TK 532
Bên nợ :
Số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ
Bên có :
Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại. hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán để xác định doanh thu thuần trong kỳ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 18
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp ( đối với doanh ngiệp xây
lắp) bán ra trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như : chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư.. Phương pháp tính giá vốn hàng
xuất kho:
Phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật xuất kho
và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá thực tế hàng Trị giá thực tế hàng
tồn đầu kỳ
+
hoá nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân của
hàng hoá xuất kho trong kỳ =
Số lượng hàng hoá Số lượng hàng hoá
tồn đầu kỳ
+
nhập trong kỳ
Trị giá thực tế của Số lượng hàng Đơn giá thực tế
= X
bình quân
hàng xuất trong kỳ xuất trong kỳ
Phương pháp gía đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ
chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán đơn giản dồn vào cuối tháng,
gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 19
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Giá thực tế hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân sau mỗi
=
lần nhập
Lượng thực tế hàng hoá tồn sau mỗi lần nhập
Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục được nhược
điểm của phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương
pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo
đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp
giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn
giá xuất bằng đơn giá nhập.Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn gía của
những lần nhập đầu tiên. Phương pháp nhập sau - xuất trước thích hợp trong trường
hợp lạm phát.
Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô
nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho.
Chứng từ, tài khoản sử dụng:
- Chứng từ : Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu..
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 20
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu TK 632
Bên nợ :
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ.
- Phản ánh thiếu hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do người
gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ tự xây dựng, chế tạo.
- Phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm
trước
- Phản ánh khoản giá trị còn lại của BĐS đầu tư đã được bán, thanh lý, các chi phí
liên quan đến BĐS đầu tư
Bên có :
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối niên độ kế toán
- Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 21
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm : Các chi
phí chào hàng giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm hàng hóa, chi phí bảo quản đóng gói sản phẩm…
Chứng từ, tài khoản sử dụng:
- Chứng từ : Hóa đơn GTGT(mẫu số 01GTKT 3LL ), phiếu chi(mẫu số 02 –TT), giấy
báo nợ, bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02 – LĐTL), bảng phân bổ tiền lương
và BHXH (mẫu số 11 –LĐTL ), bảng tính và phân bổ kháu hao TSCĐ
(mẫu số 06 – TSCĐ)..
Kết cấu TK 641 :
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 641 – Chi phí bán hàng được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí
Tài khoản 6411 – chi phí nhân viên
Tài khoản 6412 – chi phí vật liệu bao bì
Tài khoản 6413 – chi phí dụng cụ đồ dùng
Tài khoản 6414 – chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6415 – chi phí bảo hành
Tài khoản 6417 – chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6418 – chi phí bằng tiền khác
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 22
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý chung của
doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : Các chi phí về lương của
nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí
vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuế đất,
thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chứng từ , tài khoản sử dụng
- Chứng từ : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( mấu số 06 – TSCĐ) , bảng
thanh toán tiền lương (mẫu số 11 – LĐTL), phiếu chi (mẫu số 02 – TT), giấy
báo nợ TGNH, hóa đơn GTGT…
Kết cấu TK 642
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 23
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp được mở chi tiết theo từng nội dung
chi phí:
Tài khoản 6421 – chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6422 – chi phí vật liệu quản lý
Tài khoản 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng
Tài khoản 6424 – chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425 – thuế, phí và lệ phí
Tài khoản 6426 – chi phí dự phòng
Tài khoản 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428 – chi phí bằng tiền khác
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 24
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức
lợi nhuận được chia và doanh thu từ hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
hóa dịch vụ…
- Cổ tức , lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hối hoặc thanh lý các khoản vốn gop liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết , vào công ty con hoặc đầu tư vốn khác
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch do bán ngoại tệ
Chứng từ ,tài khoản sử dụng :
- Chứng từ : phiếu thu (mẫu số 01- TT), giấy báo có…
- Tài khoản 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu TK 515
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi
- Thu nhập cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản
- Chênh lệch về do bán ngoại tệ
- Thu nhập về hoạt động đầu tư CK
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 25
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch, chứng khoán..Dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá
hối đoái..
Chứng từ, tài khoản sử dụng:
- Chứng từ : phiếu chi ( mẫu số 02 – TT ), giấy báo nợ TGNH…
- Tài khoản 635 – chi phí hoạt động tài chính
Kết cấu TK 635
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng
hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 26
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5. Kế toán thu nhậpvà chi phí khác
1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm :
- Thu nhập về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng
cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
Chứng từ, tài khoản sử dụng:
- Chứng từ : hóa đơn GTGT ( mẫu số 01GTKT – 3LL), phiếu thu (mẫu số 01 –
TT), giấy báo cóTGNH…
- Tài khoản 711 – thu nhập khác
Kết cấu TK 711
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 27
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 28
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5.2. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp
bao gồm:
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
- Chênh lệch lỗ do đánh gia lại vật tư hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác
Chứng từ ,tài khoản sử dụng :
- Chứng từ : phiếu chi (mẫu số 02 – TT), giấy báo nợ TGNH, hóa đơn GTGT…
Kết cấu TK 811
Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh tăng trong kỳ
Bên Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 29
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong
công ty trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm ). Kết quả hoạt động
kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Cách xác định kết qủa kinh
doanh
Kết quả kinh doanh = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán + doanh thu hoạt động
tài chính – chi phí tài chính - chi phí bán hàng- chi phí quản lý doanh nghiệp + thu
nhập khác – chi phí khác.
Doanh
Doanh
thu bán Chiết
Hàng
hàng và
Giảm
thu =
khấu
bán bị- Thuế TTĐB, thuế XK
- - giá hàng -
thuần
cung thương
trả lại
cấp
bán
mại
dịch vụ
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán nhất định. Kết quả
hoạt động kinh doanh cả doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
Kết cấu tài khoản 911
Bên nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 30
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
- Chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi
Bên có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm , hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 31
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh và mọi thành phần kinh tế căn cứ vào quy mô, khối lượng công việc kế
toán, số lượng và trình độ chuyên môn của người làm công tác kế toán để lựa chọn
một hình thức kế toán phù hợp cho doanh nghiệp mình trong 5 hình thức sổ kế
toán sau:
1.3.1 Hình thức nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép
vào sổ Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian
phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó
lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh. Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.3.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là sổ Nhật ký sổ cái. Căn cứ ghi vào nhật ký sổ cái là các chứng từ kế
toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức này gồm các loại
sổ :
- Nhật ký sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 32
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ.
Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
+ Ghi theo trình tự thời gian sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục trong tháng hoặc cả năm (theo STT trong
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức này bao gồm các sổ sau:
- Chứng từ ghi sổ - Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ và thẻ kế toán chi tiết
1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản: Hình thức trên máy vi tính là việc kế toán thực hiện theo
một chương trình phần mềm kế toán máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế
theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức
kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế
toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính.
Hình thức sổ kế toán trên máy vi tính: Hình thức nào sẽ có loại sổ kế toán của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán bằng tay.
1.3.5 Hình thức Nhật ký chứng từ
Đặc trưng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh theo
bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo
các tài khoản đối ứng nợ.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 33
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép Hình thức này gồm các sổ :
- Nhật ký chứng từ, bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Sau đây em xin trình bày khái quát sơ đồ hạch toán sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký – Chứng từ
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
BẢNG KÊ
NHẬT KÍ CHỨNG TỪ
Sổ Cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 34
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG HẢI PHÕNG
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng
C¶ng H¶i Phßng ®-îc thµnh lËp t¹i quyÕt ®Þnh sè 376/Q§-TCCB-L§ ngµy
11/3/1993 cña Bé Giao th«ng vËn t¶i. C¶ng H¶i Phßng lµ mét doanh nghiÖp Nhµ
n-íc thuéc Tæng C«ng ty hµng h¶i ViÖt Nam, mét doanh nghiÖp cã vÞ trÝ quan
träng trong lÜnh vùc kinh doanh dÞch vô c¶ng biÓn ë ViÖt Nam.
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên cảng Hải Phòng
Tên giao dịch bằng tiếng anh : Haiphong Port Holding Limited Liability Company
Mã số thuế : 0200236845
Trụ sở chính: 8A Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng
Số điện thoại văn phòng Cảng : 84.31.3552049
Loại hình công ty: công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ: 700.000.000.000đồng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH một thành viên
Cảng Hải Phòng
Cảng Hải Phòng là cảng lớn nhất miền bắc Việt Nam. Cảng ra đời vào thế kỷ
19 và có lịch sử hơn 100 năm. Cảng nằm sâu trong nội địa, là đầu mối giao thông
quang trọng có vị trí thuận lợi lưu thông hành hóa tới mọi nơi trên thế giới. Trong
những năm 1895-1898 thực dân Pháp đã có kế hoạch chính thức xây dựng Cảng
Hải Phòng. Năm 1956 sau khi miền Bắc hoàn toàn giải phóng thì Cảng Hải Phòng
được khôi phục nhằm phục vụ cho công cuộc xây dựng kinh tế.
C¶ng H¶i Phßng ®-îc thµnh lËp theo quyÕt ®Þnh sè 376/Q§-TCCB-L§ ngµy
11/3/1993 cña Bé Giao th«ng vËn t¶i. C¶ng H¶i Phßng lµ mét doanh nghiÖp Nhµ
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 35
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số liệu phát sinh trong quá
trình quản lý kinh doanh.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi: quản lý, theo dõi việc thu chi tiền mặt ,thực hiện
giao dịch qua ngân hàng có liên quan đến các nghiệp vụ chuyển tiền, thanh toán
bằng chuyển khoản.
- Kế toán công nợ: theo dõi sổ chi tiết công nợ,theo dõi chặt chẽ tình hình nợ phải
thu khách hàng để kịp thời đôn đốc thu hồi.
- Kế toán vật tư: theo dõi tình hình vật tư, kiểm kê hàng hoá nhập, xuất, tồn.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi biến động tăng, giảm tài sản cố định, tính và
phân bổ khấu hao.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra các số liệu tài liệu do các bộ phận
kế toán khác chuyển sang, từ đó lập các bút toán kết chuyển cuối kỳ, lập báo cáo
quý, năm, báo cáo tài chính.
- Kế toán doanh thu : theo dõi các chừng từ ghi nhận doanh thu ,tổng hợp
doanh thu trong kỳ.
- Đơn vị kế toán trực thuộc: có bộ máy kế toán riêng hạch toán độc lập. Cuối
kì gửi báo cáo về phòng kế toán công ty để lập báo cáo chung cho toàn công ty.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, chế độ kế toán áp
dụng tại Công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng.
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 hằng năm.
Báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mục kế
toán Việt Nam và các quy định hiện hành về kế toán tại Việt Nam
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : đồng Việt Nam
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 44
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp và các chuẩn mực kế toán Việt Nam và
các thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung liên quan.
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho.
Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Hải Phòng sử dụng hình thức Nhật ký –
Chứng Từ để ghi chép và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian.
2.1.4.3. Hệ thống sổ sách kế toán và các hình thức kế toán áp dụng tại công ty
TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chứng Từ:
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
BẢNG KÊ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
NHẬT KÍ CHỨNG TỪ
Bảng tổng hợp
Sổ Cái chi tiết
Bảng Cân Đối SPS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 45
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối quý , năm
Hình thức kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ bao gồm:
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu trực
tiếp vào các Nhật ký – Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các
Nhật ký – Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số
liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký -
- Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký – Chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu só liệu trên các Nhật ký – Chúng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký – Chứng từ trực
tiếp vào sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sỏ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi
trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ Cái.
- Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký – Chứng
từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 46
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
2.1.4.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
một thành viên Cảng Hải Phòng
Hệ thống BCTC tại Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Hải Phòng gồm có:
- Bảng cân đối kế toán.( B01- DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.(B02- DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.(B03- DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính.(B04 –DN)
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng
2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa
Công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng lµ mét doanh nghiÖp Nhµ n-íc thuéc
Tæng C«ng ty hµng h¶i ViÖt Nam, mét doanh nghiÖp cã vÞ trÝ quan träng trong
lÜnh vùc kinh doanh dÞch vô c¶ng biÓn ë ViÖt Nam. Qu¶n lý vµ khai th¸c mét
hÖ thèng c¬ së h¹ tÇng, trang thiÕt bÞ kü thuËt hiÖn ®¹i, tiªn tiÕn vµ mét m¹ng l-
íi dÞch vô ®-îc bè trÝ mét c¸ch hîp lý däc theo s«ng Cöa CÊm ®Õn khu chuyÓn
t¶i vÞnh H¹ Long. Trong nhiÒu n¨m qua, C¶ng H¶i Phßng ®· gãp mét phÇn tÝch
cùc vµo viÖc tiÕp nhËn vµ l-u th«ng hµng ho¸ xuÊt nhËp khÈu còng nh- hµng ho¸
vËn chuyÓn gi÷a c¸c vïng kinh tÕ cña ®Êt n-íc.
Các ngành nghề kinh doanh của Cảng bao gồm :
- Bèc xÕp hµng ho¸, giao nhËn kho vËn.
- §¹i lý giao nhËn vËn chuyÓn.
- Lai d¾t, hç trî tµu biÓn.
- §ãng gãi vËn t¶i hµng ho¸ b»ng ®-êng bé, ®-êng s«ng, ®-êng biÓn.
- Trung chuyÓn container quèc tÕ.
- DÞch vô logistic container chuyªn tuyÕn H¶i Phßng - Lµo Cai b»ng ®-êng s¾t.
- §¹i lý tµu biÓn vµ m«i giíi hµng h¶i.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 47
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Cảng Hải Phòng tập trung kinh doanh dịch vụ vận tải biển. Vận tải biển
là một nghành sản xuất vật chất đặc biệt trong hệ thống các ngành kinh tế quốc
dân, nó có chức năng thực hiện các quá trình vận chuyển hàng hoá và hành
khách. Lao động của vận tải là tiếp tục quá trình hoàn thành các quá trình sản
xuất trong quá trình lưu thông làm tăng giá trị sản phẩm.
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : được ghi nhận khi doanh thu được
xác định tương đối chắc chắn công ty thu được lợi ích kinh tế cung cấp hàng hóa
dịch vụ đó, hàng hóa dịch vụ đã hoàn thành hay chưa đã phát hành hóa đơn ,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Chứng từ, tài khoản sử dụng :
a, Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế ( về cung cấp dịch vụ )
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Chứng từ khác có liên quan (nếu có).
b, Sổ sách sử dụng:
- Bảng kê bán hàng.
- Nhật kí chứng từ số 8
- Sổ cái TK 511, 333, 133, 911…
c,. Tài khoản sử dụng:
- TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trong đó, công ty phản ánh 6 loại doanh thu chính :
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 511321 :Doanh thu bốc xếp
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 48
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
TK 511322 :Doanh thu kiểm đếm, giao nhận, cân hàng
TK 511323 :Doanh thu lưu kho, thuê bãi.
TK 511324 : Doanh thu chuyển tải
TK 511325 : Doanh thu buộc cởi dây, lai dắt hỗ trợ tàu.
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh…
Quy trình hạch toán
Hoá đơn GTGT …
Nhật kí chứng từ số
8,Bảng kê số 11
Sổ cái TK
131,511…
Sổ chi tiết TK 131,511
Bảng tổng hợp phải
thu KH
Bảng cân đối SPS
BÁO CÁO TẦI CHÍNH
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 49
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trình tự hạch toán
- Hàng ngày, căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT và các chứng từ khác có
liên quan, kế toán vào sổ chi tiết công nợ phải thu của khách hàng đồng
thời lập bảng kê số 11, NKCT số 8 và các NKCT khác có liên quan
- Cuối tháng căn cứ vào bảng kê số 11 và NKCT số 8, kế toán lập sổ cái
TK 131, 511 và sổ cái của các TK liên quan, căn cứ vào sổ chi tiết TK
131, 511 lập bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái của các TK , kế toán lập bảng cân đối số
phát sinh, từ BCĐSPS , bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính
Ví dụ : Ngày 07/12/2010, công ty dỡ hàng rời cho công ty Bột Mỳ VINAFOOD
1 theo hóa đơn số 0029911, với số tiền chưa có VAT là 25.335.000 đ.
Kế toán ghi vào sổ sách kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 131 : 27.868.500
Có TK 511 : 25.335.000
Có TK 3331 : 2.533.500
Từ bút toán trên kế toán ghi sổ như sau :
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0029911, kế toán ghi vào sổ chi tiết theo
dõi công nợ (Biểu 2.1)
- Từ sổ chi tiết TK 131, kế toán vào bảng kê số 11- TK 131 ( Biểu 2.2) đồng
thời từ HĐ GTGT kế toán ghi vào NKCT số 8 - TK 511 (Biểu 2.3). Căn cứ vào sổ
chi tiết TK 511321 (Biểu 2.5 ) vào bảng tổng hợp chi tiết TK 511 (Biểu 2.6)
- Cuối tháng từ bảng kê số 11, NKCT số 8 và các NKCT khác có liên quan, kế
toán ghi vào sổ cái TK 131 (Biểu 2.4), TK 511 (Biểu 2.7)
- Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các TK lập BCĐSPS , từ BCĐSPS và
bảng tổng hợp chi tiết của các TK, kế toán lập Báo cáo tài chính.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 50
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a, Tài khoản sử dụng : TK 632
b, Sổ sách sử dụng
- Bảng kê TK 621,622,627
- Bảng kê TK 154
Công ty TNHH 1 thành viên Cảng Hải Phòng phản ánh các khoản chi phí được
hạch toán trực tiếp vào giá vốn. Các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản
xuất, chi phí tiền lương sản xuất trực tiếp và các chi phí sản xuất chung được
kế toán hạch toán vào các Bảng kê liên quan.
Từ Bảng kê số 4 – TK 621, Bảng kê số 4 – TK 622 và Bảng kê số 4 TK 627 kế
toán tập hợp các loại chi phí phát sinh của hoạt động kho bãi, hoạt động cân hàng,
hoạt động bốc xếp. Qua đó tổng hợp vào Bảng kê số 4 - TK 154, đồng thời hạch
toán vào TK 632 thông qua Bảng kê số 4 - TK 632
Ví dụ : Lấy tiếp ví dụ phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (
HĐ 0029911 ngày 07/12/2010)
Giá vốn của HĐ GTGT số 0029911 được tính dựa trên các chi phí cho 1 tấn hàng
theo quy định của công ty TNHH MTV Cảng Hải Phòng trên chi phí phát sinh thực
tế.
Kế toán xác định giá vốn cho 1.689 tấn hàng rời theo HĐ GTGT 0029911
- Tập hợp chi phí
Nợ TK 154 : 25.239.301
Có TK 621 : 4.957.215
Có TK 622 : 11.131.084
Có TK 627 : 9.151.002
Kế toán phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 : 25.239.301
Có TK 154 : 25.239.301
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 51
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Kế toán ghi sổ như sau :
- Kế toán lập bảng kê tập hợp chi phí sản xuất cho 1.689 tấn hàng rời (Biểu 2.8)
- Căn cứ vào các bảng kê số 4 TK 621, bảng kê số 4 TK 622 , bảng kê số 4 TK 627
kế toán vào bảng kê số 4 TK 154 (Biểu 2.9).
- Cuối tháng, dựa vào bảng kê số 4 TK 154 và các bảng kê liên quan đồng thời tổng
hợp từ BCĐSPS của các xí nghiệp thành viên, kế toán vào sổ cái TK 632 (Biểu
2.10)
- Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các TK lập BCĐSPS , từ BCĐSPS và bảng tổng
hợp chi tiết của các TK, kế toán lập bảng cân đối kế toán
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là các khoản chi phí liên quan đến
doanh nghiệp như :
chi phí lương của nhân viên quản lý
chi phí đồ dùng văn phòng
chi phí thông tin
chi quảng cáo – tiếp thị…
chi đào tạo
công tác phí….
a, Tài khoản sử dụng :TK 642
b , Chứng từ , sổ sách sử dụng : giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, Bảng kê số 5
Ví dụ : Ngày 27/12/2010 , chi tiền tiếp khách của phòng kinh doanh số tiền
8.702.500 theo phiếu chi số 298.
Kế toán ghi vào sổ sách kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 642 : 7.911.364
Nợ TK 133 : 791.136
Có TK 111 : 8.702.500
Từ bút toán trên , kế toán ghi sổ như sau :
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 52
53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
- Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán đã được giám đốc công ty phê duyệt, kế
toán lập phiếu chi số 298 rồi vào bảng kê số 5 TK 642 (Biểu 2.11)
- Cuối tháng ,từ bảng kê số 5 – TK 642 và các NKCT liên quan kế toán vào sổ cái
TK 642 ( Biểu 2.12)
- Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các TK lập BCĐSPS , từ BCĐSPS và bảng
tổng hợp chi tiết của các TK, kế toán lập bảng cân đối kế toán
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính.
2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài
chính Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính : phản ánh doanh thu tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác cuả doanh nghiệp đã thực hiện trong
kỳ không phân biệt doanh thu đã thu hay sẽ thu được tiền. Doanh thu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp bao gồm :
o Lãi tiền gửi từ ngân hàng: được ghi nhận trên cơ sở thời gian và
lợi nhuận thực tế.
o Lãi từ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện : được thực hiện vào cuối kì
o Doanh thu cho thuê văn phòng
o Doanh thu lãi cổ tức
o Doanh thu lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu
o Doanh thu chiết khấu mua hàng
- TK sử dụng : TK 515
- Chứng từ sử dụng : giấy báo có , phiếu thu, HĐ GTGT..
- Sổ sách sử dụng : bảng kê TK 112, sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515…
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 53
54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ : Doanh nghiệp cho công ty PENTA –TOA thuê văn phòng theo HĐ
GTGT số 0029875 ngày 02/12/2010.
Kế toán ghi vào sổ sách kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 111 : 10.296.000
Có TK 515 : 9.360.000
Có TK 333 : 936.000
Từ bút toán trên, kế toán ghi sổ như sau :
- Căn cứ vào HĐ GTGT số 0029875, kế toán vào sổ chi tiết TK 515.
- Cuối tháng, dựa vào sổ chi tiết TK 515 và các bảng kê liên quan kế toán vào bảng
tổng hợp chi tiết TK 515 ( Biểu 2.13), đồng thời căn cứ vào NKCT số 8 TK 515 kế
toán vào sổ cái TK 515( Biểu 2.14)
- Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các TK lập BCĐSPS, từ BCĐSPS và bảng tổng
hợp chi tiết của các TK, kế toán lập bảng cân đối kế toán
2.2.4.2. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính : phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính
trong doanh nghiệp như :
o Trả lãi vốn vay của ngân hàng
o Chênh lệch tỷ giá vốn vay
o Chênh lệch tỷ giá thực tế và hạch
toán… a, Tài khoản sử dụng :TK 635
b , Chứng từ ,sổ sách sử dụng : giấy báo nợ, phiếu chi, sổ chi tiết TK 635, sổ cái
TK 635
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 54
55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ : Chi phí lãi vốn vay phải trả trong tháng 12 là 588.542.434 đ
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan và bảng kê chi tiết tiền lãi vay của Công ty
trong tháng 12.
Kế toán ghi vào sổ sách kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 635 : 588.542.434
Có TK 112 : 588.542.434
Từ bút toán trên kế toán ghi sổ như sau :
- Căn cứ vào các chứng từ như giấy báo nợ của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
kế toán tiến hành đối chiếu rồi vào vào sổ chi tiết TK 635
- Cuối tháng, từ sổ chi tiết TK 635 và các NKCT liên quan, kế toán vào bảng tổng
hợp chi tiết TK 6350 , từ NKCT số 8 TK 635 kế toán sổ cái TK 635 (Biểu 2.15)
- Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các TK lập BCĐSPS , từ BCĐSPS và bảng
tổng hợp chi tiết của các TK, kế toán lập bảng cân đối kế toán.
2.2.5. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác : phản ánh thu nhập từ hoạt động khác cuả doanh nghiệp như :
o Thu về xử lý hàng tồn đọng
o Nhượng bán TSCĐ
o Bán phế liệu…
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Phiếu thu
- Sổ chi tiết TK 711
- Sổ cái TK 711
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 55
56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ : Doanh nghiệp cho Ga Hải Phòng thuê điện theo HĐ GTGT số 0029883
ngày 04/12/2010
Kế toán ghi vào sổ sách kế toán theo định khoản sau:
Nợ TK 111 : 1.947.575
Có TK 711 : 1.770.523
Có TK 3331 : 177.052
Từ bút toán trên kế toán định khoản :
- Căn cứ vào HĐ GTGT số 0029883 kế toán vào sổ chi tiết 711, từ sổ chi tiết TK
711 kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết TK 711, đồng thời vào NKCT số 10 TK 711
(Biểu 2.16)
- Cuối tháng, căn cứ vào NKCT số 10 TK 711 và các bảng kê có liên quan kế toán
vào sổ cái TK 711 ( Biểu 2.17)
- Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các TK lập BCĐSPS , từ BCĐSPS và bảng
tổng hợp chi tiết của các TK, kế toán lập bảng cân đối kế toán
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đến cuối kì, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kì của doanh nghiệp .Cụ thể là :
Ví dụ : xác định kết quả kinh doanh tháng 12 / 2010
o Kết chuyển doanh thu bao gồm : doanh thu thuần của hàng hóa dịch vụ đã
tiêu thụ bên ngoài ( doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu),
doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác phát sinh trong kì :
Nợ TK 511 : 114.811.392.372
Nợ TK 515 : 10.022.327.178
Nợ TK 711 : 265.106.967
Có TK 911: 125.098.826.517
o Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa dịch vụ, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính, chi phí khác phát sinh trong kì :
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 56
57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Nợ TK 911 : 120.803.908.200
Có TK 632: 85.120.758.369
Có TK 635: 19.629.448.701
Có TK 642: 17.053.701.186
Kết quả sản xuất kinh doanh = Có TK 911 –Nợ TK 911
Xác định thuế TNDN phải nộp Nợ TK 821: 1.073.729.565
Có TK 3334 : 1.073.729.565
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
: Nợ TK 911: 1.073.729.565
Có TK 821 :1.073.729.565
- Kết chuyển Lãi :
- Từ các sổ sách liên quan của các TK : 511, 515, 632, 635, 642, 711 kế toán tổng
hợp vào sổ chi tiết TK 911, sau đó vào NKCT số 10 TK 911 ( Biểu 2.18).
- Căn cứ vào NKCT số 10 TK 911 và các NKCT liên quan kế toán vào sổ cái TK
911 (Biểu 2.19) và sổ cái TK 421 để xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các TK lập BCĐSPS , từ BCĐSPS và bảng
tổng hợp chi tiết của các TK, kế toán lập bảng cân đối kế toán.
Sinh viên: Nguyễn Hải Hà – QT1101K 57
58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG HẢI
PHÕNG