SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA : SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM
THẺ CHÂN TRẮNG
TPHCM – 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, các số liệu chưa công bố dưới bất
cứ hình thức nào. Kết quả được thực hiện trong bài luận văn là trung thực.
Sinh viên
Phạm Thị Ngọc Trúc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏa lòng biết ơn chân thành đến và sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Tây Đô,
Khoa Sinh học ứng dụng, trại tôm Kỉnh – Thanh xã An Nhơn, huyện Thạnh phú – Bến Tre và thầy Tạ
Văn Phương đã tận tình hướng dẫn, giúp đở tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân
thành cám ơn đến tất cả quý thầy cô – Khoa Sinh học Ứng dụng – trường Đại học Tây Đô, đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với
những người thân trong gia đình: cha mẹ và cá anh, chị đã quan tâm lo lắng, động viên và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi học tập. Và tôi xin gửi lời cám ơn các bạn lớp NTTS 6 đã cùng tôi đoàn kết và vượt
qua khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Sinh viên Phạm Thị Ngọc Trúc iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện tại trại tôm Kỉnh-Thanh từ tháng 5-8/2014 nhằm theo dõi sự biến động của các
yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất của tôm thẻ chân trắng theo quy trình
biofloc. Thí nghiệm được thực hiện trên 6 ao với diện tích 3.000 m2, mật độ 100 (con/m3), chia làm 2 nghiệm
thức: nghiệm thức bổ sung bột gạo với tỷ lệ C:N đạt 10:1 và được ủ trong vòng 48 giờ và nghiệm thức nuôi
theo mô hình truyền thống để đối chứng. Hai nghiệm thức được lặp lại 3 lần và bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên.
Kết quả thí nghiệm cho thấy ở nghiệm thức biofloc các hàm lượng vật chất trong môi trường tăng cao như độ
đục, COD, TSS và điều này làm giảm hàm lượng oxy hòa tan cũng như tăng hàm lượng CO2. Trong nghiệm
thức nuôi tôm theo biofloc tốc độ chuyển hóa đạm nitơ TAN (58%), NO2- (19%), NO3- (23%) nhanh hơn tốc
độ chuyển hóa đạm nitơ với TAN chiếm 71%, NO2- chiếm 9%, NO3- chiếm 20% trong nghiệm thức nuôi tôm
truyền thống. Trong ao nuôi tôm theo biofloc môi trường nước cải thiện, giảm hàm lượng chất gây độc
nhanh hơn giúp tôm tăng trưởng, phát triển vì thế tỷ lệ sống ở nghiệm thức biofloc đạt 71% cao gấp 1,28 lần
so với nghiệm thức đối chứng. Năng suất tôm nuôi
ở nghiệm thức biofloc đạt 9,33 tấn/ha cao gấp 1,63 lần so với nghiệm thức đối chứng 5,73 tấn/ha.
Qua phân tích kết quả thí nghiệm cho thấy nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc cho tỷ lệ
sống và năng suất cao hơn nuôi theo truyền thống. Từ khóa: tôm thẻ chân trắng, yếu tố môi trường
nước, Biofloc, Bột gạo, tỷ lệ C:N. iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH MỤC VIẾT TẮT
BFT 1: ao biofloc 1 nuôi tôm theo quy trình biofloc BFT 2: ao biofloc 2 nuôi tôm theo quy trình biofloc
BFT 3: ao biofloc 3 nuôi tôm theo quy trình biofloc ĐC 1: ao đối chứng 1 nuôi tôm theo mô hình truyền
thống ĐC 2: ao đối chứng 2 nuôi tôm theo mô hình truyền thống ĐC 3: ao đối chứng 3 nuôi tôm theo
mô hình truyền thống LDOL: mức độ gây chết đối CL50 CO2: mức độ gây chết 50 % của CO2
ACA: AQUA Culture AsiaPacific NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM KẾT ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................ vii
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................... viii
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2
Chƣơng 2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 3
2.1 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng ..................................................... 3
2.1.1 Phân loại và hình thái .................................................................................. 3
2.1.2 Đặc điểm phân bố và nguồn gốc ................................................................. 4
2.1.3 Đặc điểm sinh học của tôm chân trắng ........................................................ 4
2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng .................................................................. 4
2.2.1 Trên thế giới ............................................................................................... 4
2.2.2 Việt Nam .................................................................................................... 5
2.2.3 Bến Tre ....................................................................................................... 6
2.3 Sơ lược công nghệ biofloc và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản ................. 7
2.3.1 Khái niệm biofloc ....................................................................................... 7
2.3.2 Lợi ích của biofloc ...................................................................................... 8
2.3.3 Hạn chế của hệ thống Biofloc ..................................................................... 9
2.4 Vi sinh vật và vi khuẩn có trong biofloc ....................................................... 10
2.5 Sơ lược một số yếu tố trong môi trường nước. ............................................. 10
2.5.1 Nhiệt độ .................................................................................................... 10
2.5.2 pH ............................................................................................................. 11
2.5.3 Độ đục ...................................................................................................... 11
2.5.4 Độ kiềm .................................................................................................... 11
2.5.5 Oxy hòa tan (DO)...................................................................................... 12
2.5.6 Tiêu hao oxy hóa học COD ....................................................................... 12
2.5.7 P-PO43- (Phosphorus) ................................................................................ 12
2.5.8 Tổng vật chất lơ lững (TSS) ...................................................................... 12
2.5.9 Nitrite ....................................................................................................... 13
2.5.10 Nitrate ..................................................................................................... 13 vi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2.5.11 Ammonia (TAN) ..................................................................................... 13
2.6 Tỷ lệ C:N trong hệ thống nuôi biofloc .......................................................... 14
2.7 Sơ lược về carbohydrate ............................................................................... 14
2.8 Cơ sở bố trí thí nghiệm ................................................................................. 15
Chƣơng 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 16
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện ................................................................... 16
3.2 Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 16
3.3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
3.3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................. 16
3.3.2 Phương pháp thu và phân tích mẫu............................................................ 17
Mẫu được thu và phân tích định kỳ 10 ngày/lần. ................................................ 17
3.3.4 Thu hoạch ................................................................................................. 18
3.3.5 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 18
Chƣơng 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................... 19
4.1 Biến động các yếu tố thủy lý trong thí nghiệm ............................................. 19
4.1.1 Nhiệt độ .................................................................................................... 19
4.1.2 pH ............................................................................................................. 19
4.1.3 Độ kiềm .................................................................................................... 20
4.1.4 Tổng vật chất lơ lửng (TSS) và vật chất hữu cơ lơ lửng (VSS) .................. 21
4.1.5 Độ đục ...................................................................................................... 22
4.2 Biến động các yếu tố thủy hóa trong thí nghiệm ........................................... 23
4.2.1 Oxy hòa tan (DO)...................................................................................... 23
4.2.3 CO2 ........................................................................................................... 24
4.2.4 COD ......................................................................................................... 25
4.2.5 Hydrogensulfide (H2S) .............................................................................. 25
4.2.6 Phosphorus (P-PO43-) ................................................................................ 26
4.2.7 Ammonia (TAN) ....................................................................................... 27
4.2.8 Nitrite (NO2-) ............................................................................................ 28
4.2.9 Nitrate (NO3-)............................................................................................ 29
4.2.10 Tổng đạm hòa tan (D.TN) ....................................................................... 30
4.3 Tỷ lệ sống và năng suất của tôm thẻ chân trắng ............................................ 31
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................ 33
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 33
5.2 Đề xuất ........................................................................................................ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 34
PHỤ LỤC .............................................................................................................. A vii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài của Tôm thẻ chân trắng..........................................................3
Hình 2.2 Quá trình sinh học trong công nghệ Biofloc ............................................................9
Hình 4.1 Biến động yếu tố độ kiềm giữa các ao..................................................................... 20
Hình 4.2 Biến động yếu tố TSS giữa các ao.............................................................................21
Hình 4.3 Biến động yếu tố VSS giữa các ao .............................................................................21
Hình 4.4 Biến động yếu tố độ đục giữa các ao........................................................................22
Hình 4.5 Biến động yếu tố DO giữa các ao ..............................................................................23
Hình 4.6 Biến động yếu tố CO2 giữa các ao.............................................................................24
Hình 4.7 Biến động yếu tố COD giữa các nghiệm thức....................................................... 25
Hình 4.8 Biến động yếu tố H2S giữa các ao..............................................................................26
Hình 4.9 Biến động yếu tố P-PO43- giữa các ao ......................................................................27
Hình 4.10 Biến động yếu tố TAN giữa các ao......................................................................... 28
Hình 4.11 Biến động yếu tố (NO2-) giữa các ao......................................................................28
Hình 4.12 Biến động yếu tố NO3- giữa các nghiệm thức....................................................29
Hình 4.13 Biến động yếu tố D.TN giữa các nghiệm thức ...................................................30
Hình 4.14 Hàm lượng các đạm vô cơ hòa tan trên tổng đạm hòa tan .............................31
Hình 4.3 Tỷ lệ sống và năng suất tôm thẻ chân trắng giữa các nghiệm thức............... 31 viii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần sinh hóa của bột gạo ..............................................................................15
Bảng 3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm ...................................................................................16
Bảng 3.2 Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích.................................................................... 17
Bảng 4.1 Biến động nhiệt độ giữa các nghiệm thức trong suốt quá trình nuôi ...........19
Bảng 4.2 Biến động pH giữa các nghiệm thức trong suốt quá trình nuôi......................19
Bảng 3.3 số liệu thống kê 3 ao nuôi theo quy trình biofloc và 3 ao đối chứng........... 27 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Tôm thẻ chân trắng là loài được chọn nuôi ở nhiều nước trên thế giới vào thập niên 80 (FAO, 2011).
Năm 2001, ở nước ta tôm thẻ chân trắng bắt đầu được nuôi thử nghiệm ở Bạc Liêu, Quảng Ninh và Phú
Yên. Tôm thẻ chân trắng là loài tôm nhiệt đới, thích nghi rộng với nhiệt độ và độ mặn rộng nên thích
hợp với điều kiện nuôi ở nước ta. Tôm thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh, thời gian nuôi ngắn
và nhu cầu về dinh dưỡng không cao, khả năng chuyển hóa thức ăn tốt. Tôm thẻ chân trắng là loài có
thể nuôi với mật độ cao và năng suất cao hơn các loài tôm khác, nên diện tích nuôi được mở rộng và sản
lượng tôm thẻ chân trắng năm 2014 đạt 328 nghìn tấn, tăng 60,4 nghìn tấn so năm 2013 (ACA, 2015).
Khi nuôi tôm thâm canh rủi ro do dịch bệnh là rất lớn, để giảm phát sinh dịch bệnh trong ao nuôi, phải
sử dụng thuốc kháng sinh và thường xuyên thay nước. Theo Ebeling et al., (2011) cho rằng việc thay
nước có thể gây ô nhiễm môi trường xung quanh ao nuôi và dể lây lan dịch bệnh. Nhưng khi giảm thay
nước thì vật chất dinh dưỡng rất cao làm hạn chế mật độ nuôi do tích lũy các chất có thể gây độc cho
tôm. Một số nghiên cứu cho thấy khi tăng tỷ lệ carbohydrate đạt mức C:N>10:1 thì chất lượng nước
được cải thiện. Theo nhận định của nhiều tác giả (Avnimelech 2007; Samocha et al., 2007; De Schryver
et al., 2008; Crab et al., 2007; Hargreaves, 2013) cho rằng ở tỉ lệ C:N thích hợp, vi khuẩn dị dưỡng sử
dụng nitơ vô cơ trong môi trường để chuyển hoá thành sinh khối của chúng, lượng sinh khối vi khuẩn
này ở các điều kiện nhất định sẽ gắn kết thành phần khác trong môi trường nước ao nuôi để tạo thành
biofloc. Công nghệ biofloc có thể được ứng dụng như một phương pháp quản lý chất lượng nước, giảm
hàm lượng nitơ gây độc, dựa vào sự phát triển và kiểm soát vi khuẩn dị dưỡng trong hệ thống nuôi với
việc không hoặc ít thay nước (Avnimelech 2007; De Schryver et al., 2008). Ngoài ra vi khuẩn trong
biofloc có khả năng ức chế vi khuẩn có hại làm giảm thiểu dịch bệnh trên tôm, giúp tôm sinh trưởng,
phát triển tốt và đạt năng suất cao. Nhưng khi bổ sung thêm carbohydrate sẽ làm tăng lượng biofloc
trong ao nuôi đồng thời gia tăng hàm lượng TSS, VSS (Rittman & McCarty, 2001) và gây thiếu oxy hòa
tan trong ao nuôi (Avnimelech, 2006).
Cho đến nay quy trình biofloc vẫn chưa được áp dụng rộng rãi ở nước ta do chưa có nhiều nghiên cứu về tác động của biofloc
đến các yếu tố môi trường nước ao nuôi. Nhằm đi sâu để tìm hiểu các yếu tố môi trường trong quy trình biofloc và khả năng
áp dụng của quy trình này đối với nghề nuôi tôm thẻ nên đề tài “Biến động các yếu tố môi trường trong ao nuôi tôm thẻ
chân trắng thâm canh theo quy trình Biofloc tại Thạnh Phú-Bến Tre” được thực hiện. 2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Theo dõi sự biến động của các yếu tố môi trường trong nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình
biofloc nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất tôm nuôi.
1.3 Nội dung nghiên cứu
- So sánh sự biến động của các yếu tố môi trường giữa mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo
phương thức canh tác truyền thống và nuôi theo quy trình Biofloc.
- Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất tôm thẻ chân
trắng nuôi giữa hai mô hình.
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Chƣơng 2
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng
2.1.1 Phân loại và hình thái
Theo Nguyễn Văn thường và Trương Quốc Phú (2009), tôm thẻ chân trắng có vị trí phân loại như sau:
Ngành chân khớp: Arthropoda Ngành phụ: Crustacea Lớp: Malacostraca Lớp phụ: Eumalacostraca
Tổng bộ: Eucarida Bộ: Dacapoda Bộ phụ: Dendrobrabanchiata Tổng họ: Penaeidae Họ: Penaeidae
Giống: Litopenaeus Loài: Litopenaeus vannamei, ( Boone 1931) Tên tiếng Anh: White leg shrimp Tên
Việt Nam: Tôm thẻ chân trắng, tôm chân trắng.
Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài của Tôm thẻ chân trắng
Theo sự mô tả của Nguyễn Văn Thường và Trương Quốc Phú (2009), tôm thẻ chân trắng có 7-10 răng
trên chủy và 2-4 răng dưới chủy. Theo Nguyễn Trọng Nho và ctv., (2006) tôm thẻ chân trắng được chia
làm hai phần: phần đầu ngực và phần bụng. Phần vỏ mỏng, cơ thể có màu trắng, đặc biệt là các đôi
chân ngực 3, 4 và 5 có màu trắng đục (Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2006). 4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2.1.2 Đặc điểm phân bố và nguồn gốc
Tôm thẻ chân trắng có nguồn gốc ở bờ biển phía đông Thái Bình Dương (Trung và Nam Mỹ) từ phía
nam Peru tới phía bắc Mexico và được nuôi phổ biến ở Ecuador. Đây là loài tôm có nhu cầu cao trên thị
trường. Tôm thẻ chân trắng được di giống ở nhiều nước Đông Á và Đông Nam Á như Trung Quốc,
Thái Lan, Indonesia, Malaysia và Việt Nam (Bùi Quang Tề, 2009).
2.1.3 Đặc điểm sinh học của tôm chân trắng
Tôm thẻ chân trắng là loài tôm nhiệt đới, có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về độ mặn và nhiệt độ.
Chúng có khả năng thích nghi với nhiệt độ (15-33oC), nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của
tôm là 23-30oC, tuy nhiên trong điều kiện nhiệt độ thấp tôm có thể mẩn cảm với các bệnh do virus như bệnh
đốm trắng và hội chứng Taura (Trần Viết Mỹ, 2009). Tôm chân trắng thích nghi trong khoảng độ mặn rộng
từ 0,5-45‰ (đặc biệt thích hợp với độ mặn 7-34‰) nhưng tôm tăng trưởng tốt nhất
ở độ mặn thấp (10-15‰). Tôm chân trắng là loài ăn tạp thiên về động vật, phổ thức ăn rộng, cường độ
bắt mồi khỏe, tôm sử dụng được nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cỡ phù hợp từ mùn bã hữu cơ đến
các động thực vật thủy sinh. Tôm chân trắng có nhu cầu đạm trong khẩu phần thức ăn trong khoảng từ
30-35% thấp hơn so với các loài tôm nuôi cùng họ khác từ 36-42% (Trần Viết Mỹ, 2009). Hiệu quả sử
dụng thức ăn của tôm chân trắng cũng tốt hơn tôm sú (tôm chân trắng là 1,3 đối với tôm sú là 1,6). Theo
Bùi Quang Tề (2009) Ở vùng biển tự nhiên tôm thẻ chân trắng thích nghi với độ sâu khoảng 72m, nơi
có đáy là bùn và pH từ 7,7-8,3 là điều kiện thích hợp cho tôm thẻ chân trắng sinh trưởng và phát triển.
2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng
2.2.1 Trên thế giới
Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào thập niên 80 (FAO, 2011) và chúng đã được nuôi phổ biến trên thế
giới từ năm 1992, nhưng chủ yếu tập trung ở các nước Nam Mỹ. Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng tăng
nhanh dẫn đến dịch bệnh ngày càng phát sinh và chủ yếu là bệnh đốm trắng, Taura, hoại tử cơ. Bệnh
Taura lần đầu tiên xuất hiện ở Ecuador (1992), Trung Quốc (1995). Năm 2002 xuất hiện bệnh đốm
trắng trên tôm ở Brazil. Năm 2000 nhiều nước Đông Nam Á đã tìm cách hạn chế phát triển tôm chân
trắng do sợ lây bệnh cho tôm sú. Nhưng do nuôi tôm thẻ chân trắng đạt lợi nhuận cao khiến người nuôi
ở nhiều nước đã phát triển nuôi loài tôm này. Sản lượng tôm thẻ chân trắng tăng nhanh, góp phần đẩy
sản lượng tôm thế giới tăng gấp 2 lần vào năm 2000 (Tổng Cục Thủy Sản, 2013).
Đầu năm 2003 các nước có sản lượng tôm nuôi lớn nhất thế giới là Thái Lan, Trung Quốc,
Indonesia, Ấn Độ và chủ yếu nuôi tôm sú hay tôm bản địa. Nhưng sau đó, các nước này đã tập trung
phát triển mạnh tôm thẻ chân trắng. Ở Trung Quốc sản lượng tôm thẻ chân trắng 5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
đạt 0,600 triệu tấn chiếm 76% tổng sản lượng tôm nuôi của cả nước vào năm 2003; đến năm 2008 sản
lượng tôm thẻ chân trắng ở trung quốc lên đến 1,2 triệu tấn đạt 75% tổng sản lượng tôm nuôi. Indonesia
nhập tôm chân trắng về nuôi từ năm 2002. Sản lượng của loài tôm này tăng dần từ năm 2005 đạt 40
nghìn tấn, đến năm 2007 sản lượng tôm là 120 nghìn tấn đạt 37,5% tổng sản lượng tôm nuôi của cả
nước (Tổng Cục Thủy Sản, 2013). Năm 2011 tôm thẻ chân trắng chiếm 78% tổng sản lượng tôm nuôi
trên thế giới (FAO, 2012). Trong đó 3 nước dẫn đầu về sản lượng là Trung Quốc đạt 1,33 triệu tấn, Thái
Lan với 0,511 triệu tấn và Ecuador với 0,260 triệu tấn. Riêng Indonesia, sản lượng tôm chân trắng đạt
0,246 triệu tấn gần gấp đôi sản lượng tôm sú (126 nghìn tấn) đã giúp Indonesia xếp thứ 4 về sản xuất
tôm thẻ chân trắng. Năm 2012 các nước nuôi tôm thẻ chân trắng chủ yếu trên thế giới gồm Trung Quốc,
Thái Lan, Indonesia, Brazil, Ecuador, Mexico, Venezuela, Honduras, Guatemala, Việt Nam, Malaysia,
Peru, Costa Rica, Panama, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Philippines, Campuchia, Suriname, Jamaica, Cuba, Cộng
hòa Dominica, Bahamas (FAO, 2012). Vào năm này, Trung Quốc đã áp dụng nuôi thâm canh và siêu
thâm canh nên có sản lượng tôm thẻ chân trắng chiếm 1,3 triệu tấn trong tổng sản lượng tôm thẻ trên
thế giới (GOAL, 2012). Năm 2013 tổng sản lượng tôm nuôi ở các nước Châu Á đạt 2,8 triệu tấn trong
đó tôm thẻ chân trắng chiếm 74%. Ba nước có sản lượng tôm thẻ chân trắng đứng đầu là Trung Quốc
đạt 0,850 triệu tấn (40%), indonesia 0,386 triệu tấn (18%), Ấn độ đạt 0,300 triệu tấn (14%). Riêng Châu
Mỹ có tổng sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng đạt 0,573 triệu tấn với 3 nước đứng đầu là Ecuador,
Mexico, Brazil (ACA, 2014)
Tổng sản lượng tôm ở các nước Châu Á năm 2014 đạt 3 triệu tấn trong đó tôm thẻ chân trắng đạt 2,4
triệu tấn (tăng 89% so với năm 2013) và 3 nước dẫn đầu sản lượng tôm thẻ vẫn là Trung Quốc,
Indonesia và Ấn độ. Ở Châu mỹ sản lượng tôm thẻ chân trắng vào năm này tăng 0,671 triệu tấn đạt
85% so với cùng kỳ năm 2013 (ACA, 2014) Dự kiến sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt sản lượng
khoảng 6 triệu tấn vào năm 2015 (GOAL, 2012).
2.2.2 Việt Nam
Tôm thẻ chân trắng có nguồn gốc từ Nam Mỹ và loài tôm này hiện đang được phát triển nuôi ở nhiều
nước trên thế giới. Riêng ở Việt Nam và vùng ĐBSCL, tôm thẻ chân trắng được nuôi từ năm 2001
nhưng vẫn hạn chế phát triển diện tích nuôi do sợ lây bệnh cho tôm sú. Đến năm 2006 ngành thủy sản
đã cho phép nuôi tôm chân trắng tại các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Thuận. Điều này làm diện tích
nuôi tôm thẻ vào năm 2006 (18.441ha) tăng gấp 1,37 lần so với năm 2005 (13.455 ha). Năm 2007 diện
tích nuôi loài tôm thẻ đạt 19.919 ha tăng gấp 1,08 lần so với năm 2006. Đến năm 2008, Bộ NN&PTNT
chủ trương cho phát triển nuôi tôm thẻ ở các tỉnh phía Nam nhưng do tình hình dịch bệnh xảy ra nhiều
hơn làm cho diện tích nuôi giảm còn 15.079 ha. Từ năm 2010 đến năm 2012 dịch bệnh thật sự bùng gây
thiệt hại diện tích nuôi tôm lên đến 7.068 ha trong số 41.789 ha. Nguyên nhân diện tích nuôi bị thiệt hại
là do bệnh hội chứng hoại tử cấp tính (Bộ NN&PTNT, 2013).
Đến năm 2013, tình hình dịch bệnh đốm trắng và hội chứng hoại tử cấp tính đã giảm đi đáng kể so
với năm 2011 và 2012 (Tổng cục Thủy sản, 2013), diện tích nuôi tôm thẻ chân 6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
trắng đạt 63.719 ha và sản lượng đạt 243.000 tấn, chiếm 51,1% tổng sản lượng tôm nuôi cả nước.
Trong đó ĐBSCL diện tích nuôi tôm thẻ đạt 52.181 ha chiếm trên 80% trong tổng diện tích nuôi loài
tôm này của cả nước. Theo Tổng cục Thủy sản (2013) tôm thẻ chân trắng đã trở thành đối tượng nuôi
chủ lực ở Việt Nam. Báo cáo tại Hội nghị tổng kết vụ tôm nước lợ 2014 của Bộ NN&PTNT vừa qua
tính đến 31/10/2014 cả nước diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng (TTCT) 93.316 ha sản lượng đạt 328
nghìn tấn (chiếm 57,6% tổng sảng lượng tôm nước lợ).
Bên cạnh thuận lợi thì năm 2014 con tôm Việt Nam vẫn còn gặp thách thức lớn như: Rào cản kháng sinh
tiếp tục là trở ngại cho xuất khẩu tôm vào Nhật Bản trong năm 2015. Mức thuế chống bán phá giá mà
Bộ thương mại Mỹ công bố vào cuối tháng 9 vừa qua đối với tôm Việt Nam (mức cao 6,37%) là một bất
lợi cho việc xuất khẩu tôm vào thị trường Mỹ.
2.2.3 Bến Tre
Bến Tre là một tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long, có bờ biển dài 65 km, được hình thành bởi các
cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và được phù sa bồi đắp bởi 4 nhánh sông Cửu Long. Bến Tre
giáp với tỉnh Tiền Giang, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh và cách Thành Phố Hồ Chí Minh 85 km có
giao thông thuận tiện. Với vị trí địa lý thuận lợi nên Bến Tre là tỉnh có tiềm năng lớn trong việc nuôi
trồng thủy sản đặc biệt là nuôi tôm thẻ chân trắng. Từ năm 2008 Bến Tre bắt đầu nuôi tôm thẻ chân
trắng và phát tiển nhanh chóng, năm 2011, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng là 1.250 ha góp phần tăng
136% tổng diện tích nuôi tôm. Cuối năm 2011, tình hình dịch bệnh trên tôm sú diễn ra phức tạp với
21% diện tích bị nhiễm bệnh, trong khi những hộ đã chuyển đổi diện tích sang nuôi tôm thẻ chân trắng
và đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. Năm 2012 diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ngày càng mở rộng tại
huyện Thạnh Phú, Bình Đại và khắp tỉnh Bến Tre (Thủy sản Việt Nam, 2012). Tính đến thời điểm này
nhiều xã, huyện từ mô hình nuôi cá tra chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng, đặc biệt là ở xã An Nhơn
huyện Thạnh Phú đã chuyển khoảng 40 ha diện tích nuôi cá tra sang nuôi tôm thẻ chân trắng và đạt hiệu
quả khá cao. Năm 2013, sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng trên nhiều nơi đã vượt qua tôm sú và hơn
gấp 2,5 lần trên toàn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Bến Tre, 2014). Nhìn chung Bến
Tre là một trong các tỉnh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có thế mạnh về nuôi trồng thủy sản đặc biệt là
tôm thẻ chân trắng.
Theo thống kê của Chi cục Nuôi trồng Thủy sản tỉnh Bến Tre năm 2014 diện tích nuôi tôm thẻ chân
trắng đạt 9.054 ha trong đó diện tích nuôi thâm canh chiếm 3.463 ha. Dịch bệnh diễn biến phức tạp đã
gây thiệt hại nặng nề cho tôm nuôi đặc biệt ở các huyện Thạnh Phú, Ba Tri và Bình Đại. Các bệnh phổ
biến như đốm trắng, hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV) và bệnh hoại tử gan tụy
cấp tính (AHPND) xảy ra nhiều hơn trên tôm thẻ. Vào thời giàn này cả tỉnh đã đẩy mạnh công tác giám
sát, theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình dịch bệnh trên tôm nuôi nhằm ngăn chặn kịp thời khi có dịch
bệnh xảy ra. Năm 7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2015 tỉnh Bến tre đã đưa ra chỉ tiêu và phấn đấu đưa tôm thẻ chân trắng cùng với tôm sú, cá tra,
nghêu và tôm càng xanh trở thành đối tượng chủ lực phát triển kinh tế.
2.3 Sơ lƣợc công nghệ biofloc và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản
2.3.1 Khái niệm biofloc
Theo Avnimelech, (2006) Biofloc là tập hợp các loại vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, các
động vật không xương sống kích thước nhỏ, sinh vật dạng sợi, mảnh vụn hữu cơ kết lại thành khối,
bông xốp, màu vàng nâu lơ lửng trong nước. Vi khuẩn trong biofloc chủ yếu sống dị dưỡng, chúng có
khả năng sinh ra polymer sinh học (bio-polymer) là Polyhydroxy alkanoate (PHA), đặc biệt là Poly β -
hydroxybutyrate (PHB) là chất kháng khuẩn nên có thể hạn chế vi khuẩn gây bệnh.
Poly β – hydroxy butirate Các loài vi khuẩn có khả năng tạo polymer sinh học: Zooglea ramigera,
Escherichia intermedia, Paracolobacterium aerogenoids, Bacillus subtilis, Pseudomonas alcaligenes,
Sphaerotillus natans, Bacillus cereus, Flavobacterium. Chúng là những vi khuẩn không gây bệnh, đóng
một vai trò quan trọng trong việc xử lý nước và có khả năng thúc đẩy sự hình thành cặn bùn hình thành
hạt biofloc. Trong biofloc các vật chất hữu cơ chiếm 60-70%, vật chất vô cơ chiếm 30-40%, Trong vật
chất hữu cơ vi khuẩn chiếm khoảng 2-20%. Theo nguyên cứu của Nguyễn Văn Hòa và ctv., (2014) các
hạt biofloc có kích thước phụ thuộc vào độ mặn, ở độ mặn cao (80-100‰) kích thước hạt biofloc nhỏ
hơn (32,5-61,5 μm chiều rộng và 61,3-97,9 μm chiều dài) so với độ mặn 35‰ (52,3±18,7 - 98,2±55,7)
và độ mặn 60‰ (55,3±19,4 - 80,6±41,6). Công nghệ biofloc Để mang lại lợi nhuận cao nghề nuôi
trồng thủy sản ngày càng chú trọng phát triển từ quy mô sản xuất, nguồn con giống đến các công nghệ
kỹ thuật. Song, vấn đề chưa được giải quyết vì vẫn còn khá nhiều khó khăn quản lý chất lượng nước
trong ao nuôi. Chất lượng nước càng suy giảm do tích lũy hàm lượng chất gây độc (NH3, NO2- , H2S )
và lượng thức ăn dư thừa. Trong ao nuôi chất gây độc ngày càng tăng làm phát sinh dịch bệnh gây giảm
tỷ lệ sống và năng suất tôm nuôi. Công nghệ biofloc là một trong những giải pháp có thể ứng dụng để
giải quyết các vấn đề trên. Công nghệ này được nghiên cứu bởi Yoram Avnimelech ở Israel và do
Robins McIntosh và bước đầu thực hiện nuôi thương mại tại Belize. Và sau đó nó được áp dụng thành
công trong nuôi tôm ở nhiều nước trên thế giới đặt biệt ở Indonesia và Úc. Công nghệ Biofloc được ứng
dụng trong nuôi trồng thủy sản được xem là công nghệ sinh học theo hướng mới (Avnimelech, 2006).
Nếu công nghệ biofloc được vận hành tốt chúng sẽ tạo ra bước ngoặc mới cho nuôi trồng thủy sản thúc
đẩy ngành phát triển theo hướng bền vững. 8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Để vận hành được hệ thống Biofloc phải đạt được các yêu cầu cơ bản: đảm bảo cung cấp đủ oxy nên
máy sục khí phải vận hành liên tục, tỷ lệ C:N được điều chỉnh và giữ ở mức trên 10:1. Trong quá trình
hoạt động Biofloc phải kiểm soát chặc chẽ các hàm lượng carbohydrate được bổ sung từ rỉ đường, tinh
bột ngũ cốc và lượng Protein trong thức ăn, mật độ biofloc. Theo Kuhn (2012) công nghệ biofloc gồm
hai hệ thống: biofloc tại chổ và bên ngoài. Khi biofloc được áp dụng đúng cách thì mỗi hệ thống đều
cho lợi ích và hạn chế riêng. biofloc tại chổ được thực hiện trực tiếp tại ao nuôi bằng cách bổ sung
nguồn carbohydrate với tỷ lệ C:N đạt từ 8:1 hoặc cao hơn. Nguồn carbohydrate từ mật rỉ đường, cám
gạo được sử dụng để điều chỉnh tỷ lệ C:N. Ngoài ra người nuôi có thể giảm thấp hàm lượng protein
trong thức ăn cũng làm tăng tỷ lệ C:N. Công nghệ tại chổ dễ dàng thực hiện nhưng nhu cầu oxy rất cao.
Đối với công nghệ biofloc bên ngoài thì được hình thành trong các bồn phản ứng sinh học tạo ra các vật
chất lơ lửng trong nước. Các bồn phản ứng sinh học có thể loại bỏ chất rắn và nitrat tích lũy từ nước thải
trong nuôi trồng thủy sản. Công nghệ biofloc bên ngoài thực hiện rất phức tạp và tốn kém (Kuhn, 2012).
Trong biofloc các yếu tố môi trường mang tính chất quyết định đến mật độ vi sinh vật, thành phần chất
dinh dưỡng và thể tích hạt biofloc. Theo Avnimelech (2006) sự phát triển của hạt biofloc chịu ảnh
hưởng bởi nhiệt độ, pH, oxy hòa tan trong môi trường nước. Ngoài ra tác giả cho rằng tổng vật chất lơ
lửng (TSS), vật chất hữu cơ lơ lửng dễ bay hơi (VSS) là thông số ảnh hưởng đến chất lượng dinh dưỡng
của hạt biofloc. Thông thường, khi các hạt biofloc tồn tại ở mức độ cao, lượng oxy sử dụng bởi các hạt
biofloc có thể vượt quá lượng oxy được sử dụng bởi các động vật thủy sản nuôi (Kuhn, 2012). Thể thể
hạt biofloc, vật chất lơ lửng cao sẽ cảng trở ánh sáng truyền vào nước làm giảm nhiệt độ của ao nuôi.
Trong ao nuôi pH cao thường phụ thuộc vào mật độ tảo. Khi tảo phát triển chúng sẽ tiêu thụ CO2 trong
quá trình quang hợp. Bổ sung carbohydrate sẽ gia tăng mật độ vi khuẩn, chúng cạnh tranh chất dinh
dưỡng với phiêu sinh động vật qua đó sẽ quản lý tảo và câng bằng pH tốt hơn.
2.3.2 Lợi ích của biofloc
Công nghệ biofloc sẽ giải quyết được cùng lúc ba vấn đề: Thứ nhất là cải thiện được chất lượng nước
trong ao nuôi thông qua loại bỏ các chất dinh dưỡng, chất thải, các hợp chất chứa nitơ nhờ chuyển hóa
thành sinh khối vi khuẩn dị dưỡng. Thứ hai là giảm chi phí thức ăn thông qua việc sử dụng thành phần
dinh dưỡng có trong biofloc để làm thức ăn bổ sung cho đối tượng nuôi. Thứ ba là có khả năng phòng
bệnh rất hiệu quả dựa trên nguyên lý hoạt động cơ bản của các vi khuẩn có trong biofloc (Avnimelech,
2009). Công nghệ biofloc cải thiện môi trường nước thông qua các vi sinh vật trực tiếp thúc đẩy
chuyển đổi chất thải thành các hợp chất có chứa nitơ đơn giản (Martha & Carlos, 2014) làm giảm thiểu
hàm lượng chất độc trong ao nuôi mặt khác giảm thay nước và không cần hệ thống nước phụ trợ bên
ngoài. Trong ao nuôi theo biofloc số lượng vi khuẩn có thể lên đến 106-109 CFU/mL (Avnimelech,
2006). Mật độ vi khuẩn cao hoạt động của vi khuẩn dị dưỡng trong biofloc tăng lên cùng với bổ sung
nguồn carbon và sục khí liên tục. 9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Nitrite
NO2- N
Nitrate
NO3- N
Nitroge
n N2
Tăng
các vi
khuẩn
nitrate
& sinh
vật
phù du
Sụt khí
+
nguồn
cacbon
C/N
(10-
20:1)
Giảm
TAN,
NO2-,
NO3-
Bioflo
c
Ammo
nia
NH3-N
Nitroso
monas
Nitroso
coccus
Pseudo
monas
Achrom
obacter
Nitroba
cter
Nitrospi
ra
Hình
2.2 Quá
trình
sinh
học
trong
công
nghệ
Biofloc
(Nguồn
:
Martha
&
Carlos,
2014)
Ngoài các
lợi ích trên
công nghệ
biofloc còn
có khả
năng loại
bỏ các vi
khuẩn có
hại thông
qua việc
cạnh tranh
không
gian, chất
nền và
dinh
dưỡng.
Quá trình
diễn ra cả
ngày và
đêm nhanh
gấp 10 lần
quá trình
nitrate hóa
từ đó hạn
chế sự phát
triển của
mầm bệnh.
Trong
một hệ
thống
biofloc,
quá trình
nitrate
hóa sinh
học xảy
ra trong
ba giai
đoạn.
Trong
giai đoạn
đầu, các
chất
ammonia
(NH3/NH4
+) được
tạo ra bởi
thức ăn,
các sản
phẩm bài
tiết của
tôm cá
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
trong
ao nuôi
bị các
nhóm
vi
khuẩn
Nitroso
monas
và
Nitroso
coccus
nitrite
hóa
dưới
sự hỗ
trợ của
oxy tạo
thành
NO2-
Trong
giai
đoạn
thứ
hai,
NO2-
được
chuyển
thành
nitrat
(NO3-)
do vi
khuẩn
thuộc
nhóm
Nitrob
acter
và
Nitrosp
ira (có
oxy).
Trong
giai
đoạn
thứ ba,
nitrate
trải
qua
quá
trình
khử chủ
yếu do
nhóm vi
khuẩn
Achromo
bacter và
Pseudom
onas
(hiếm
khí) tạo
thành nitơ
(quá trình
khử nitơ
thiếu
oxy).
2.3.3 Hạn
chế của
hệ thống
Biofloc
Biofloc là
công nghệ
mở ra bước
tiến mới
cho ngành
nuôi trồng
thủy sản và
chỉ áp
dụng trong
những năm
gần đây
nên vẫn
còn những
khó khăn.
Vận hành
và quản lý
hệ thống
công nghệ
biofloc
không đơn
giản mà
đòi hỏi
những kỹ
thuật tương
đối phức
tạp. Chi
phí thực
hiện cao do
tiêu tốn
nhiều năng
lượng cho
việc sử
dụng các
hệ thống
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
sục khí
trong ao
nuôi để
cung
cấp đủ
oxy hòa
tan.
Hơn
nữa,
phải lựa
chọn
nguồn
carbon
bổ sung
và câng
bằng tỷ
lệ C:N
cho
cách
hợp lý
và có
hiệu
quả. 10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2.4 Vi
sinh
vật và
vi
khuẩn
có
trong
biofloc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Các vi khuẩn trong biofloc có thể tiết ra các enzym ngoại bào và các chất kháng khuẩn, chúng có tác
dụng chống lại vi khuẩn gây bệnh, loại bỏ và trung hòa độc tố của các vi khuẩn gây hại đến sinh vật
phù du và tôm nuôi (Suprapto, 2007). Trong hệ thống biofloc, các vi sinh vật có vai trò quan
trọng trong việc cung cấp dinh dưỡng cho các loài nuôi là nguồn thức ăn tự nhiên giàu
protein và chất béo. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và chiếm đa số trong biofloc, nó cùng với
các vi sinh vật khác là thức ăn có giá trị dinh dưỡng cho tôm cá (Avnimelech, 2007). Các vi
sinh vật có trong biofloc góp phần làm đa dạng nguồn thức ăn trong ao mang lại lợi ích cho
các đối tượng nuôi. Các vi sinh vật trong biofloc thường chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hai
yếu tố: thứ nhất là cường độ ánh sáng mặt trời, thứ hai là nguồn và lượng carbon hữu cơ có
trong ao nuôi. Vi khuẩn cũng là nhóm phụ thuộc vào hệ thống cung cấp khí liên tục vì các vi
khuẩn tiêu thụ khối lượng lớn oxy. Ngoài ra, vi khuẩn cần tiêu thụ một lượng carbon nhất
định vì carbon là một nguồn năng lượng cho sự tồn tại và phát triển của chúng. Nồng độ
carbon trong hệ thống phải được duy trì ở C:N tỷ lệ thích hợp (10-20:1) cho sự tồn tại của vi
khuẩn (Martha & Carlos, 2014).
2.5 Sơ lƣợc một số yếu tố trong môi trƣờng nƣớc.
Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ đục, pH, tổng ammonia, nitrite, nitrate, chất
rắn hòa tan là các yếu tố quan trọng trong nuôi trồng thủy sản quyết định đến tỷ lệ sống
và năng suất của ao nuôi. Nếu chất lượng nước suy giảm tạo điều kiện thận lợi cho
dịch bệnh phát triển gây hại cho đối tượng nuôi.
2.5.1 Nhiệt độ
Theo Trương Quốc Phú (2006), năng lượng nhiệt trong thủy vực có thể bị mất đi do bị bốc hơi,
phát xạ nhiệt, hấp thụ vào nền đáy hoặc từ dòng chảy ra khỏi thủy vực và thông thường nhiệt độ
trong thủy vực thấp nhất vào buổi sáng lúc 4-5 giờ, cao nhất vào buổi chiều lúc 14-16 giờ.
Nhiệt độ thay đổi làm ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, tiêu thụ oxy, thay đổi pH, cản
trở quá trình ion hóa ammonia. Nhiệt độ phụ thuộc vào các biến động của môi trường và
thay đổi theo mùa.Trong biofloc nhiệt độ ảnh hưởng đến sự kết dính của các hạt biofloc.
Theo Wilen et al., (2000) thấy rằng sự kết dính của floc xảy ra ở nhiệt độ thấp (4oC) kém
hơn so với nhiệt độ cao (18-20oC), vì nhiệt độ thay đổi cũng gây ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động của vi sinh vật trong biofloc. Theo Krishna & Van Loosdrecht (1999) cho rằng
nhiệt độ nước trung bình 20-25oC là tốt nhất để biofloc ổn định. 11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2.5.2 pH
pH trong nước phụ thuộc vào sự phát triển của thực vật, độ kiềm và cả hai quá trình phân hủy hữu cơ, hô
hấp của thủy sinh vật, hai quá trình này giải phóng ra nhiều CO2, CO2 phản ứng với nước tạo ra H+ làm
giảm pH của nước. pH tăng do quá trình quang hợp của thực vật hấp thu CO2. Do quá trình
quang hợp diễn ra theo chu kỳ ngày đêm nên dẫn đến sự biến động pH theo ngày đêm. Những thay
đổi trong pH quyết định sự tồn tại của vi sinh vật hiện diện trong biofloc (Mikkelsen et al.,
1996). pH thích hợp từ 6,5-9, tùy thuộc vào từng đối tượng nuôi, nhưng pH nhỏ hơn 6 hoặc
lớn hơn 8,5 đều ảnh hưởng đến hiệu quả của các thành phần biofloc, cũng như sự phát triển
và tồn tại của đối tượng nuôi. Trong một hệ thống biofloc, pH thay đổi trong ngày và chịu
ảnh hưởng của quá trình hô hấp của tảo, vi khuẩn và động vật phù du trong hệ thống ao nuôi.
pH thay đổi có thể ảnh hưởng đến tính ổn định của biofloc trong ao nuôi (Mikkelsen et al.,
1996). Khi pH nhỏ hơn 7,1 thì các hạt floc trong các bể nuôi có biểu hiện bị phá vỡ các liên
kết, hạt floc nhỏ (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2011). pH thích hợp cho sự phát triển của hầu hết
các loài tảo (là thành phần của biofloc) là 7-9, tối ưu là 8,2-8,7 (Richmond, 1986).
2.5.3 Độ đục
Trong các hệ thống nuôi trồng thủy sản, độ đục ảnh hưởng đến khả năng quang hợp và sự
phát triển của thực vật trong nước. Mặt khác, độ đục là yếu tố đánh giá chất lượng nước
(Trương Quốc Phú, 2006). Độ đục cao kết hợp với việc hô hấp của của sinh vật phù du
cạnh tranh oxy trong thủy vực làm tăng nhu cầu oxy của các đối tượng nuôi vào ban đêm.
Ban ngày độ đục cao làm giảm cường độ truyền ánh sáng vào trong nước gây cản trở
việc quang hợp tạo oxy của tảo, oxy thấp không chỉ gây thiệt hại cho đối tượng nuôi, mà
còn ảnh hưởng đến vi khuẩn và sinh vật phù du biofloc.
2.5.4 Độ kiềm
Tổng độ kiềm là tổng số các ion có tính bazơ trong nước như bicarbonat (HCO3-),
carbonat (CO32-) và hydroxit (OH-). Bicarbonate là dạng chính của độ kiềm, hàm lượng
carbonate và hydroxit có thể cao khi tảo hoạt động mạnh hoặc trong một số loại nước
nhất định hoặc trong nước thải.
Trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng, độ kiềm phải từ 80 mg CaCO3/L trở lên để đảm bảo
cho tôm tăng trưởng và tỷ lệ sống cao (Limsuwan, 2005). Độ kiềm là yếu tố quan trọng
quyết định đến năng suất tôm nuôi, khi độ kiềm quá cao hay quá thấp cũng ảnh hưởng
đến tôm nuôi. Độ kiềm thấp có thể do nguồn nước có độ kiềm thấp hoặc có sự hiện diện
của động vật thân mềm hai mảnh vỏ trong ao, chúng hấp thụ muối carbonate và lọc hết
tảo làm thức ăn, kết quả là làm nước trong và có độ kiềm 12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
rất thấp. Trong biofloc, các hoạt động của vi khuẩn nitrate là nguyên nhân làm giảm độ
kiềm. Mặt khác khi độ kiềm thấp cũng làm giảm pH làm ức chế hoạt động của vi khuẩn.
2.5.5 Oxy hòa tan (DO)
Oxy hòa tan trong nuôi thủy sản chủ yếu từ các nguồn: khuếch tán từ không khí, quang
hợp của thủy sinh vật, các hoạt động sinh hóa (Lê Văn Cát và ctv, 2006). Trong biofloc
hàm lượng oxy hòa tan trong nước ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hạt floc, theo
Taw (2005) cho rằng oxy hòa tan thích hợp cho đối tôm thẻ chân trắng và sự phát triển
của biofloc thường lớn hơn 5 mg/L.
2.5.6 Tiêu hao oxy hóa học COD
Tiêu hao oxy hóa học (COD) là lượng oxy tiêu tốn cho quá trình phân hủy chất hữu cơ trong thủy
vực. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá mức độ dinh dưỡng trong môi trường nước. Môi trường
có hàm lượng COD càng cao, mức độ ô nhiễm càng nặng và ngược lại (Lê Văn Cát và ctv., 2006).
Trong ao nuôi sự phân hủy các vật chất hữu cơ là điều kiện làm giảm oxy hòa tan và sự phân hủy liên
tục các chất hữu cơ sẽ tạo ra sự khử các hợp chất nitơ. Tốc độ phân hủy vật chất hữu cơ phụ thuộc
vào hàm lượng oxy hòa tan, nhiệt độ, pH và sự hiện diện của vi sinh vật phân hủy. Theo Trương
Quốc Phú (2006) hàm lượng COD thích hợp cho ao nuôi thủy sản nằm trong khoảng 15-30 mg/L,
giới hạn tối đa cho phép là dưới 35 mg/L
2.5.7 P-PO43- (Phosphorus)
Trong đời sống thủy sinh vật Phosphorus là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng đối với thực vật và cả
nguyên sinh động vật. Lân có sức ảnh hưởng lớn đến năng suất sinh học cũng như năng suất tôm
nuôi trong của thủy vực. Trong quá trình trao đổi chất hay tổng hợp protein của tôm cần sự có mặt
của lân. Nếu thiếu lân, quá trình phân hủy vật chất hữu cơ bởi vi sinh vật trong thủy vực sẽ bị hạn
chế. Trong nước thiên nhiên lân tồn tại dưới dạng muối Orthophosphate hòa tan và dạng photphate
ngưng tụ (dạng ngưng tụ dễ bị thủy phân thành Orthophosphate hòa tan). Dạng lân hữu cơ dễ bị
chuyển hóa lẫn nhau và chuyển hóa thành dạng muối Orthophosphate hòa tan nhờ hoạt động của vi
sinh vật (Trương Quốc Phú, 2006). Theo Boyd (1998) ở môi trường có pH cao và có nhiều ion Ca2+,
các muối Orthophosphate hòa tan có thể bị kết tủa ở dạng Ca3(PO4)2, muối phốt pho bị hấp thu bởi
lớp bùn đáy (Avnimelech et al., 2003). Hàm lượng lân PO43- trong nuôi trồng thủy sản gia tăng chủ
yếu do các chất thải mùn bã hữu cơ ở nền đáy ao, lượng thức ăn dư thừa, hoặc nguồn nước bổ sung
vào ao nuôi. Nếu PO43- vượt trên mức cho phép các loài tảo sẽ phát triển. Vì vậy người nuôi cần duy
trì hàm lượng P-PO43- từ 0,3 – 3,0 mg/L.
2.5.8 Tổng vật chất lơ lững (TSS)
Theo Rittman và McCarty (2001), Ebeling et al., (2006) thì lượng biofloc có thể được ước tính
dựa trên hàm lượng TSS và VSS. Hàm lượng VSS được sử dụng như thước đo sinh 13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
khối của vi khuẩn. Mật độ vi khuẩn dị dưỡng tăng sẽ làm tăng lượng hạt biofloc do sự kết dính vật
chất hữu cơ lơ lửng của vi khuẩn dị dưỡng. Vi khuẩn phụ thuộc vào chất rắn lơ lửng như một chất
nền cho vi khuẩn bám vào và cũng là nơi cung cấp nguồn năng lượng từ carbon. Nếu dư thừa các
chất lơ lửng có thể ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của tôm cá nuôi, gây stress, trường hợp nặng, dẫn
đến chết tôm, cá do tắc nghẽn mang. Đối với tôm thẻ chân trắng, trong hệ thống biofloc nếu đảm bảo
được lượng chất lơ lững thích hợp không gây cản trở quá trình trao đổi oxy của tôm thì có thể cải
thiện sản lượng tôm (Martha & Carlos, 2014). Thông thường chất rắn trong biofloc dưới 500 mg/L.
Theo Taw (2005) cho rằng nồng độ chất rắn hòa tan từ 200-500 mg/L là tốt nhất cho hệ thống
biofloc và nó sẽ kiểm soát hiệu quả hàm lượng NH3 trong ao nuôi. Tôm bắt mồi tốt nhất khi nồng độ
chất rắn khoảng 100-300 mg/L.
2.5.9 Nitrite
Nitrite trong thủy vực là sản phẩm của quá trình oxy hóa ammonia thành nitrite dước tác
dụng của các loài vi khuẩn Nitrosomonas phân bố chủ yếu sống ở nước ngọt và
Nitrosococcus phân bố chủ yếu sống ở nước lợ (Trương Quốc Phú, 2006). Theo các
nghiên cứu cho biết hàm lượng nitrite trong công nghệ biofloc nên ít hơn 2mg/L (Martha
& Carlos, 2014).
2.5.10 Nitrate
Nitrate không độc đối với thủy sinh vật và rất cần thiết cho sự phát triển của các loài
thủy sinh vật trong thủy vực. Nhưng hàm lượng nitrate quá cao cũng làm cho tảo phát
triển ảnh hưởng đến tôm (Trương Quốc Phú, 2006). Theo Kuhn 2011 hàm lượng Nitrate
không vượt 100 mg/L sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe của tôm nuôi.
2.5.11 Ammonia (TAN)
Theo Timmons et al., (2002) cho rằng tổng của NH3 và NH4+ được gọi là tổng ammonia (TAN).
Ammonia phần lớn có nguồn gốc từ các sản phẩm bài tiết của thủy sinh vật và lượng thức ăn thừa
trong ao nuôi. Trong nước Ammonia tồn tại ở Ammonia dang tự do gây độc (NH3) và ion
Ammonium (NH4+) trong trạng thái cân bằng và phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ và pH. TAN trong
hệ thống có thể được chuyển đổi thành nitrite, nitrate và khí nitơ. Sự hình thành của khí nitơ (N2) với
số lượng không đáng kể trong các ao nuôi trồng thủy sản (El Samra & Olah, 1979). TAN và nitrate
có thể được hấp thụ bởi các thực vật phù du. TAN có xu hướng được tích lũy nhiều trong các ao tôm
nguyên nhân là do vi khuẩn nitrate hóa chưa đủ để phân giải hết hàm lượng TAN được tích lũy
(Grommen et al., 2002).
Thông thường trong các mô hình nuôi truyền thống muốn giải quyết vấn đề TAN trong
ao chủ yếu là thay nước nhưng trong công nghệ biofloc hàm lượng TAN được giảm đến
mức tối đa do quá trình hấp thụ nitơ của vi khuẩn mà không cần thay nước. Việc bổ
sung carbohydrate trong công nghệ biofloc nhằm cung cấp một lượng 14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
lớn thức ăn cho các vi sinh vật đặc biệt là vi khuẩn dị dưỡng có trong các hạt biofloc. Vi
khuẩn và các vi sinh vật khác sử dụng nguồn carbohydrate như một nguồn nguyên liệu
tạo năng lượng và phát triển (Avnimelech, 1999). Việc bổ sung nguồn carbohydrate có
khả năng làm giảm nồng độ nitơ có trong chất thải hay lượng thức ăn thừa trong thủy vực
thông qua các vi khuẩn nitrate (Martha & Carlos, 2014).
2.6 Tỷ lệ C:N trong hệ thống nuôi biofloc
Tỷ lệ C:N được tính toán bằng cách chia tổng số carbon đầu vào với nitơ tổng số đầu vào được sử
dụng bổ sung cho ao nuôi tôm (Avnimelech et al., 1989). Bằng cách thêm carbohydrate cho ao nuôi
vi khuẩn phát triển được kích thích và hấp thụ nitơ thông qua việc sản xuất các protein của vi sinh vật
(Avnimelech, 1999). Điều này thúc đẩy vi khuẩn phát triển do hấp thụ nitơ làm giảm nồng độ
ammonia nhanh hơn so với quá trình nitrate hóa (Hargreaves, 2006). Nồng độ carbon trong hệ thống
phải được duy trì ở C:N tỷ lệ thích hợp (10-20:1) cho sự tồn tại của vi khuẩn (Martha & Carlos,
2014).
2.7 Sơ lƣợc về carbohydrate
Carbohydrate là chất bột đường, là chất cung cấp năng lượng chính cho các hoạt động
sống (70-80%) là vật liệu dinh dưỡng và dự trữ, thành phần cấu tạo của cơ thể, có chức
năng bảo vệ, điều hòa hoạt động của cơ thể (Huỳnh Thị Bạch Yến, 2007).
Carbohydrate liên kết với lipid gọi là glycolipid, liên kết với protein gọi là glycoprotein
là hai thành phần quan trọng và cơ bản của vách tế bào và màng tế bào của thực vật,
động vật và vi khuẩn.
Carbohydrate được chia thành ba nhóm chính: monosaccharide gồm glucose, fructose, galactose
(đường đơn thường có dạng đồng phân D trong tự nhiên); oligosaccharide gồm 2 đến 10 đường đơn
điển hình như nhóm saccharose, rhafinose, stachiose; và nhóm cuối cùng thuộc polysaccharide gồm:
tinh bột, cellulose. Carbohydrate chiếm tỉ lệ trên 75% ở thực vật và tồn tại với số lượng nhỏ ở động
vật ở dạng glycogen (Nguyễn Tuấn Anh, 2009). Theo Lê Thanh Hùng (2000), tinh bột là một dạng
của polysaccharide, là chất dự trữ có nhiều trong thực vật, tinh bột là một chuỗi dài các phân tử bao
gồm amylose (20-30%) và amylopectin (70-80%). Phân tử amylopectin có chứa các liên kiết α-1,4 và
α-1,6 glycoside. Amylose dễ dàng hòa tan trong nước ấm tạo thành dung dịch có độ nhớt không cao,
khi nhiệt độ dung dịch hạ thấp amylose dễ thoái hóa và tạo thành dạng kết tủa. Amylopectin chỉ tan
trong nước nóng và tạo dung dịch có độ nhớt cao, do cấu trúc cồng kềnh không có xu hướng kết tinh
lại nên thường không bị thoái hóa. Tinh bột có độ tiêu hóa trung bình 80-85%. Độ tiêu hóa này thay
đổi tùy theo nguyện liệu và được sử dụng phổ biến trong thức ăn nuôi tôm do khả năng chia sẻ năng
lượng (Shiau & Peng, 1992).
Bột gạo: Trong công nghệ biofloc, trước khi bổ sung vào ao nuôi nên ủ bột gạo và gia nhiệt. Khi ủ
bột gạo với nước thì các hạt tinh bột có trong bột gạo sẽ tăng thể tích do hấp 15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
thụ nước. Khi đó các hạt tinh bột trương phồng lên gọi là hiện tượng trương nở của hồ tinh bột khi
kích thích bằng nhiệt cắt các liên kết hydro trong phân tử tinh bột trở nên lỏng lẻo. Kết quả là các
amylose và amylopetin được giải phóng từ dạng liên kết sang dạng tự do. Tiếp tục ủ bột gạo với
khoảng thời gian thích hợp để tinh bột được giải phóng hoàn toàn, mặt khác sẽ tạo điều cho sự
phát triển của các vi sinh vật, nấm mốc đặc biệt là các vi khuẩn lactic. Các vi khuẩn này có nhiệm
vụ chuyển đổi các chất xơ, thức ăn khó tiêu hóa thành acid lactic, acetic, các vitamin, acid amin và
các chất dinh dưỡng quan trọng khác.
Bảng 2.1 Thành phần sinh Tỉ lệ (%)
hóa của bột gạo Thành phần
Carbohydrate 74,9
Nước 14,0
Ni tơ 0,21
Lipit 1,50
Acid hữu cơ 0,60
Tro 0,80

More Related Content

Similar to Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng

Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch
Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch
Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch nataliej4
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông vi sóng với phương...
Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông   vi sóng với phương...Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông   vi sóng với phương...
Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông vi sóng với phương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá tra
Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá traẢnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá tra
Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá traDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huếđáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huếhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng (20)

Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch
Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch
Nghiên Cứu Công Nghệ Sơ Chế Và Bảo Quản Rau Cải Chíp Sau Thu Hoạch
 
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
 
Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ bằng kỹ thuật pcr-dgge và tạo dõ...
Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ bằng kỹ thuật pcr-dgge và tạo dõ...Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ bằng kỹ thuật pcr-dgge và tạo dõ...
Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ bằng kỹ thuật pcr-dgge và tạo dõ...
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực ...
 
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thốn...
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thốn...Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thốn...
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thốn...
 
Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông vi sóng với phương...
Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông   vi sóng với phương...Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông   vi sóng với phương...
Nghiên cứu và so sánh hiệu quả của phương pháp lạnh đông vi sóng với phương...
 
Luận văn: Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá thia đồng tiền ba chấm Dascyllus tr...
Luận văn: Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá thia đồng tiền ba chấm Dascyllus tr...Luận văn: Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá thia đồng tiền ba chấm Dascyllus tr...
Luận văn: Thử nghiệm sinh sản nhân tạo cá thia đồng tiền ba chấm Dascyllus tr...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
 
Đề tài: Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng của cá tra, 9đ
Đề tài: Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng của cá tra, 9đĐề tài: Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng của cá tra, 9đ
Đề tài: Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng của cá tra, 9đ
 
Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá tra
Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá traẢnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá tra
Ảnh hưởng của chế độ cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá tra
 
Đề tài: Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng trưởng của cá Tra
Đề tài: Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng trưởng của cá TraĐề tài: Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng trưởng của cá Tra
Đề tài: Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng trưởng của cá Tra
 
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô ...
 
Nghiên Cứu Đặc Tính Sinh Học Của Các Vi Sinh Vật Phù Hợp Cho Lên Men Thức Ăn ...
Nghiên Cứu Đặc Tính Sinh Học Của Các Vi Sinh Vật Phù Hợp Cho Lên Men Thức Ăn ...Nghiên Cứu Đặc Tính Sinh Học Của Các Vi Sinh Vật Phù Hợp Cho Lên Men Thức Ăn ...
Nghiên Cứu Đặc Tính Sinh Học Của Các Vi Sinh Vật Phù Hợp Cho Lên Men Thức Ăn ...
 
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huếđáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
đáNh giá khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở thừa thiên huế
 
Luận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở Huế
Luận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở HuếLuận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở Huế
Luận án: Khả năng thích ứng của giống cừu phan rang nuôi ở Huế
 
Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Ảnh hưởng của β–glucan lên tăng trưởng của cá Trê vàng - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Xác định các tác nhân gây bệnh trên cá cảnh biển tại thủy cung Vinpea...
Đề tài: Xác định các tác nhân gây bệnh trên cá cảnh biển tại thủy cung Vinpea...Đề tài: Xác định các tác nhân gây bệnh trên cá cảnh biển tại thủy cung Vinpea...
Đề tài: Xác định các tác nhân gây bệnh trên cá cảnh biển tại thủy cung Vinpea...
 
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu của chủng vi khuẩn phân lập
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu của chủng vi khuẩn phân lậpCăn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu của chủng vi khuẩn phân lập
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu của chủng vi khuẩn phân lập
 
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
đáNh giá biến dị di truyền của nguồn tôm sú (penaeus monodon) bố mẹ thế hệ đầ...
 
Nghiên cứu khả năng xử lý phân dê của trùn quế (perionyx excavatus).doc
Nghiên cứu khả năng xử lý phân dê của trùn quế (perionyx excavatus).docNghiên cứu khả năng xử lý phân dê của trùn quế (perionyx excavatus).doc
Nghiên cứu khả năng xử lý phân dê của trùn quế (perionyx excavatus).doc
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 

Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA : SINH HỌC ỨNG DỤNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TPHCM – 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, các số liệu chưa công bố dưới bất cứ hình thức nào. Kết quả được thực hiện trong bài luận văn là trung thực. Sinh viên Phạm Thị Ngọc Trúc
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏa lòng biết ơn chân thành đến và sâu sắc đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Tây Đô, Khoa Sinh học ứng dụng, trại tôm Kỉnh – Thanh xã An Nhơn, huyện Thạnh phú – Bến Tre và thầy Tạ Văn Phương đã tận tình hướng dẫn, giúp đở tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả quý thầy cô – Khoa Sinh học Ứng dụng – trường Đại học Tây Đô, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân trong gia đình: cha mẹ và cá anh, chị đã quan tâm lo lắng, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập. Và tôi xin gửi lời cám ơn các bạn lớp NTTS 6 đã cùng tôi đoàn kết và vượt qua khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Sinh viên Phạm Thị Ngọc Trúc iii
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện tại trại tôm Kỉnh-Thanh từ tháng 5-8/2014 nhằm theo dõi sự biến động của các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất của tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc. Thí nghiệm được thực hiện trên 6 ao với diện tích 3.000 m2, mật độ 100 (con/m3), chia làm 2 nghiệm thức: nghiệm thức bổ sung bột gạo với tỷ lệ C:N đạt 10:1 và được ủ trong vòng 48 giờ và nghiệm thức nuôi theo mô hình truyền thống để đối chứng. Hai nghiệm thức được lặp lại 3 lần và bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Kết quả thí nghiệm cho thấy ở nghiệm thức biofloc các hàm lượng vật chất trong môi trường tăng cao như độ đục, COD, TSS và điều này làm giảm hàm lượng oxy hòa tan cũng như tăng hàm lượng CO2. Trong nghiệm thức nuôi tôm theo biofloc tốc độ chuyển hóa đạm nitơ TAN (58%), NO2- (19%), NO3- (23%) nhanh hơn tốc độ chuyển hóa đạm nitơ với TAN chiếm 71%, NO2- chiếm 9%, NO3- chiếm 20% trong nghiệm thức nuôi tôm truyền thống. Trong ao nuôi tôm theo biofloc môi trường nước cải thiện, giảm hàm lượng chất gây độc nhanh hơn giúp tôm tăng trưởng, phát triển vì thế tỷ lệ sống ở nghiệm thức biofloc đạt 71% cao gấp 1,28 lần so với nghiệm thức đối chứng. Năng suất tôm nuôi ở nghiệm thức biofloc đạt 9,33 tấn/ha cao gấp 1,63 lần so với nghiệm thức đối chứng 5,73 tấn/ha. Qua phân tích kết quả thí nghiệm cho thấy nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc cho tỷ lệ sống và năng suất cao hơn nuôi theo truyền thống. Từ khóa: tôm thẻ chân trắng, yếu tố môi trường nước, Biofloc, Bột gạo, tỷ lệ C:N. iv
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH MỤC VIẾT TẮT BFT 1: ao biofloc 1 nuôi tôm theo quy trình biofloc BFT 2: ao biofloc 2 nuôi tôm theo quy trình biofloc BFT 3: ao biofloc 3 nuôi tôm theo quy trình biofloc ĐC 1: ao đối chứng 1 nuôi tôm theo mô hình truyền thống ĐC 2: ao đối chứng 2 nuôi tôm theo mô hình truyền thống ĐC 3: ao đối chứng 3 nuôi tôm theo mô hình truyền thống LDOL: mức độ gây chết đối CL50 CO2: mức độ gây chết 50 % của CO2 ACA: AQUA Culture AsiaPacific NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn v
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM MỤC LỤC Trang LỜI CAM KẾT ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... iv MỤC LỤC .............................................................................................................. v DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................ vii DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................... viii Chƣơng 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1 1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2 1.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2 Chƣơng 2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 3 2.1 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng ..................................................... 3 2.1.1 Phân loại và hình thái .................................................................................. 3 2.1.2 Đặc điểm phân bố và nguồn gốc ................................................................. 4 2.1.3 Đặc điểm sinh học của tôm chân trắng ........................................................ 4 2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng .................................................................. 4 2.2.1 Trên thế giới ............................................................................................... 4 2.2.2 Việt Nam .................................................................................................... 5 2.2.3 Bến Tre ....................................................................................................... 6 2.3 Sơ lược công nghệ biofloc và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản ................. 7 2.3.1 Khái niệm biofloc ....................................................................................... 7 2.3.2 Lợi ích của biofloc ...................................................................................... 8 2.3.3 Hạn chế của hệ thống Biofloc ..................................................................... 9 2.4 Vi sinh vật và vi khuẩn có trong biofloc ....................................................... 10 2.5 Sơ lược một số yếu tố trong môi trường nước. ............................................. 10 2.5.1 Nhiệt độ .................................................................................................... 10 2.5.2 pH ............................................................................................................. 11 2.5.3 Độ đục ...................................................................................................... 11 2.5.4 Độ kiềm .................................................................................................... 11 2.5.5 Oxy hòa tan (DO)...................................................................................... 12 2.5.6 Tiêu hao oxy hóa học COD ....................................................................... 12 2.5.7 P-PO43- (Phosphorus) ................................................................................ 12 2.5.8 Tổng vật chất lơ lững (TSS) ...................................................................... 12 2.5.9 Nitrite ....................................................................................................... 13 2.5.10 Nitrate ..................................................................................................... 13 vi
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2.5.11 Ammonia (TAN) ..................................................................................... 13 2.6 Tỷ lệ C:N trong hệ thống nuôi biofloc .......................................................... 14 2.7 Sơ lược về carbohydrate ............................................................................... 14 2.8 Cơ sở bố trí thí nghiệm ................................................................................. 15 Chƣơng 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 16 3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện ................................................................... 16 3.2 Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 16 3.3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 16 3.3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................. 16 3.3.2 Phương pháp thu và phân tích mẫu............................................................ 17 Mẫu được thu và phân tích định kỳ 10 ngày/lần. ................................................ 17 3.3.4 Thu hoạch ................................................................................................. 18 3.3.5 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 18 Chƣơng 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................... 19 4.1 Biến động các yếu tố thủy lý trong thí nghiệm ............................................. 19 4.1.1 Nhiệt độ .................................................................................................... 19 4.1.2 pH ............................................................................................................. 19 4.1.3 Độ kiềm .................................................................................................... 20 4.1.4 Tổng vật chất lơ lửng (TSS) và vật chất hữu cơ lơ lửng (VSS) .................. 21 4.1.5 Độ đục ...................................................................................................... 22 4.2 Biến động các yếu tố thủy hóa trong thí nghiệm ........................................... 23 4.2.1 Oxy hòa tan (DO)...................................................................................... 23 4.2.3 CO2 ........................................................................................................... 24 4.2.4 COD ......................................................................................................... 25 4.2.5 Hydrogensulfide (H2S) .............................................................................. 25 4.2.6 Phosphorus (P-PO43-) ................................................................................ 26 4.2.7 Ammonia (TAN) ....................................................................................... 27 4.2.8 Nitrite (NO2-) ............................................................................................ 28 4.2.9 Nitrate (NO3-)............................................................................................ 29 4.2.10 Tổng đạm hòa tan (D.TN) ....................................................................... 30 4.3 Tỷ lệ sống và năng suất của tôm thẻ chân trắng ............................................ 31 Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................ 33 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 33 5.2 Đề xuất ........................................................................................................ 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 34 PHỤ LỤC .............................................................................................................. A vii
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài của Tôm thẻ chân trắng..........................................................3 Hình 2.2 Quá trình sinh học trong công nghệ Biofloc ............................................................9 Hình 4.1 Biến động yếu tố độ kiềm giữa các ao..................................................................... 20 Hình 4.2 Biến động yếu tố TSS giữa các ao.............................................................................21 Hình 4.3 Biến động yếu tố VSS giữa các ao .............................................................................21 Hình 4.4 Biến động yếu tố độ đục giữa các ao........................................................................22 Hình 4.5 Biến động yếu tố DO giữa các ao ..............................................................................23 Hình 4.6 Biến động yếu tố CO2 giữa các ao.............................................................................24 Hình 4.7 Biến động yếu tố COD giữa các nghiệm thức....................................................... 25 Hình 4.8 Biến động yếu tố H2S giữa các ao..............................................................................26 Hình 4.9 Biến động yếu tố P-PO43- giữa các ao ......................................................................27 Hình 4.10 Biến động yếu tố TAN giữa các ao......................................................................... 28 Hình 4.11 Biến động yếu tố (NO2-) giữa các ao......................................................................28 Hình 4.12 Biến động yếu tố NO3- giữa các nghiệm thức....................................................29 Hình 4.13 Biến động yếu tố D.TN giữa các nghiệm thức ...................................................30 Hình 4.14 Hàm lượng các đạm vô cơ hòa tan trên tổng đạm hòa tan .............................31 Hình 4.3 Tỷ lệ sống và năng suất tôm thẻ chân trắng giữa các nghiệm thức............... 31 viii
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1 Thành phần sinh hóa của bột gạo ..............................................................................15 Bảng 3.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm ...................................................................................16 Bảng 3.2 Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích.................................................................... 17 Bảng 4.1 Biến động nhiệt độ giữa các nghiệm thức trong suốt quá trình nuôi ...........19 Bảng 4.2 Biến động pH giữa các nghiệm thức trong suốt quá trình nuôi......................19 Bảng 3.3 số liệu thống kê 3 ao nuôi theo quy trình biofloc và 3 ao đối chứng........... 27 1
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Tôm thẻ chân trắng là loài được chọn nuôi ở nhiều nước trên thế giới vào thập niên 80 (FAO, 2011). Năm 2001, ở nước ta tôm thẻ chân trắng bắt đầu được nuôi thử nghiệm ở Bạc Liêu, Quảng Ninh và Phú Yên. Tôm thẻ chân trắng là loài tôm nhiệt đới, thích nghi rộng với nhiệt độ và độ mặn rộng nên thích hợp với điều kiện nuôi ở nước ta. Tôm thẻ chân trắng có tốc độ tăng trưởng nhanh, thời gian nuôi ngắn và nhu cầu về dinh dưỡng không cao, khả năng chuyển hóa thức ăn tốt. Tôm thẻ chân trắng là loài có thể nuôi với mật độ cao và năng suất cao hơn các loài tôm khác, nên diện tích nuôi được mở rộng và sản lượng tôm thẻ chân trắng năm 2014 đạt 328 nghìn tấn, tăng 60,4 nghìn tấn so năm 2013 (ACA, 2015). Khi nuôi tôm thâm canh rủi ro do dịch bệnh là rất lớn, để giảm phát sinh dịch bệnh trong ao nuôi, phải sử dụng thuốc kháng sinh và thường xuyên thay nước. Theo Ebeling et al., (2011) cho rằng việc thay nước có thể gây ô nhiễm môi trường xung quanh ao nuôi và dể lây lan dịch bệnh. Nhưng khi giảm thay nước thì vật chất dinh dưỡng rất cao làm hạn chế mật độ nuôi do tích lũy các chất có thể gây độc cho tôm. Một số nghiên cứu cho thấy khi tăng tỷ lệ carbohydrate đạt mức C:N>10:1 thì chất lượng nước được cải thiện. Theo nhận định của nhiều tác giả (Avnimelech 2007; Samocha et al., 2007; De Schryver et al., 2008; Crab et al., 2007; Hargreaves, 2013) cho rằng ở tỉ lệ C:N thích hợp, vi khuẩn dị dưỡng sử dụng nitơ vô cơ trong môi trường để chuyển hoá thành sinh khối của chúng, lượng sinh khối vi khuẩn này ở các điều kiện nhất định sẽ gắn kết thành phần khác trong môi trường nước ao nuôi để tạo thành biofloc. Công nghệ biofloc có thể được ứng dụng như một phương pháp quản lý chất lượng nước, giảm hàm lượng nitơ gây độc, dựa vào sự phát triển và kiểm soát vi khuẩn dị dưỡng trong hệ thống nuôi với việc không hoặc ít thay nước (Avnimelech 2007; De Schryver et al., 2008). Ngoài ra vi khuẩn trong biofloc có khả năng ức chế vi khuẩn có hại làm giảm thiểu dịch bệnh trên tôm, giúp tôm sinh trưởng, phát triển tốt và đạt năng suất cao. Nhưng khi bổ sung thêm carbohydrate sẽ làm tăng lượng biofloc trong ao nuôi đồng thời gia tăng hàm lượng TSS, VSS (Rittman & McCarty, 2001) và gây thiếu oxy hòa tan trong ao nuôi (Avnimelech, 2006). Cho đến nay quy trình biofloc vẫn chưa được áp dụng rộng rãi ở nước ta do chưa có nhiều nghiên cứu về tác động của biofloc đến các yếu tố môi trường nước ao nuôi. Nhằm đi sâu để tìm hiểu các yếu tố môi trường trong quy trình biofloc và khả năng áp dụng của quy trình này đối với nghề nuôi tôm thẻ nên đề tài “Biến động các yếu tố môi trường trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh theo quy trình Biofloc tại Thạnh Phú-Bến Tre” được thực hiện. 2
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Theo dõi sự biến động của các yếu tố môi trường trong nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất tôm nuôi. 1.3 Nội dung nghiên cứu - So sánh sự biến động của các yếu tố môi trường giữa mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo phương thức canh tác truyền thống và nuôi theo quy trình Biofloc. - Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất tôm thẻ chân trắng nuôi giữa hai mô hình. 3
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Chƣơng 2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng 2.1.1 Phân loại và hình thái Theo Nguyễn Văn thường và Trương Quốc Phú (2009), tôm thẻ chân trắng có vị trí phân loại như sau: Ngành chân khớp: Arthropoda Ngành phụ: Crustacea Lớp: Malacostraca Lớp phụ: Eumalacostraca Tổng bộ: Eucarida Bộ: Dacapoda Bộ phụ: Dendrobrabanchiata Tổng họ: Penaeidae Họ: Penaeidae Giống: Litopenaeus Loài: Litopenaeus vannamei, ( Boone 1931) Tên tiếng Anh: White leg shrimp Tên Việt Nam: Tôm thẻ chân trắng, tôm chân trắng. Hình 2.1 Hình dạng bên ngoài của Tôm thẻ chân trắng Theo sự mô tả của Nguyễn Văn Thường và Trương Quốc Phú (2009), tôm thẻ chân trắng có 7-10 răng trên chủy và 2-4 răng dưới chủy. Theo Nguyễn Trọng Nho và ctv., (2006) tôm thẻ chân trắng được chia làm hai phần: phần đầu ngực và phần bụng. Phần vỏ mỏng, cơ thể có màu trắng, đặc biệt là các đôi chân ngực 3, 4 và 5 có màu trắng đục (Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2006). 4
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2.1.2 Đặc điểm phân bố và nguồn gốc Tôm thẻ chân trắng có nguồn gốc ở bờ biển phía đông Thái Bình Dương (Trung và Nam Mỹ) từ phía nam Peru tới phía bắc Mexico và được nuôi phổ biến ở Ecuador. Đây là loài tôm có nhu cầu cao trên thị trường. Tôm thẻ chân trắng được di giống ở nhiều nước Đông Á và Đông Nam Á như Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Malaysia và Việt Nam (Bùi Quang Tề, 2009). 2.1.3 Đặc điểm sinh học của tôm chân trắng Tôm thẻ chân trắng là loài tôm nhiệt đới, có khả năng thích nghi với giới hạn rộng về độ mặn và nhiệt độ. Chúng có khả năng thích nghi với nhiệt độ (15-33oC), nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của tôm là 23-30oC, tuy nhiên trong điều kiện nhiệt độ thấp tôm có thể mẩn cảm với các bệnh do virus như bệnh đốm trắng và hội chứng Taura (Trần Viết Mỹ, 2009). Tôm chân trắng thích nghi trong khoảng độ mặn rộng từ 0,5-45‰ (đặc biệt thích hợp với độ mặn 7-34‰) nhưng tôm tăng trưởng tốt nhất ở độ mặn thấp (10-15‰). Tôm chân trắng là loài ăn tạp thiên về động vật, phổ thức ăn rộng, cường độ bắt mồi khỏe, tôm sử dụng được nhiều loại thức ăn tự nhiên có kích cỡ phù hợp từ mùn bã hữu cơ đến các động thực vật thủy sinh. Tôm chân trắng có nhu cầu đạm trong khẩu phần thức ăn trong khoảng từ 30-35% thấp hơn so với các loài tôm nuôi cùng họ khác từ 36-42% (Trần Viết Mỹ, 2009). Hiệu quả sử dụng thức ăn của tôm chân trắng cũng tốt hơn tôm sú (tôm chân trắng là 1,3 đối với tôm sú là 1,6). Theo Bùi Quang Tề (2009) Ở vùng biển tự nhiên tôm thẻ chân trắng thích nghi với độ sâu khoảng 72m, nơi có đáy là bùn và pH từ 7,7-8,3 là điều kiện thích hợp cho tôm thẻ chân trắng sinh trưởng và phát triển. 2.2 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng 2.2.1 Trên thế giới Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào thập niên 80 (FAO, 2011) và chúng đã được nuôi phổ biến trên thế giới từ năm 1992, nhưng chủ yếu tập trung ở các nước Nam Mỹ. Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng tăng nhanh dẫn đến dịch bệnh ngày càng phát sinh và chủ yếu là bệnh đốm trắng, Taura, hoại tử cơ. Bệnh Taura lần đầu tiên xuất hiện ở Ecuador (1992), Trung Quốc (1995). Năm 2002 xuất hiện bệnh đốm trắng trên tôm ở Brazil. Năm 2000 nhiều nước Đông Nam Á đã tìm cách hạn chế phát triển tôm chân trắng do sợ lây bệnh cho tôm sú. Nhưng do nuôi tôm thẻ chân trắng đạt lợi nhuận cao khiến người nuôi ở nhiều nước đã phát triển nuôi loài tôm này. Sản lượng tôm thẻ chân trắng tăng nhanh, góp phần đẩy sản lượng tôm thế giới tăng gấp 2 lần vào năm 2000 (Tổng Cục Thủy Sản, 2013). Đầu năm 2003 các nước có sản lượng tôm nuôi lớn nhất thế giới là Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ và chủ yếu nuôi tôm sú hay tôm bản địa. Nhưng sau đó, các nước này đã tập trung phát triển mạnh tôm thẻ chân trắng. Ở Trung Quốc sản lượng tôm thẻ chân trắng 5
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM đạt 0,600 triệu tấn chiếm 76% tổng sản lượng tôm nuôi của cả nước vào năm 2003; đến năm 2008 sản lượng tôm thẻ chân trắng ở trung quốc lên đến 1,2 triệu tấn đạt 75% tổng sản lượng tôm nuôi. Indonesia nhập tôm chân trắng về nuôi từ năm 2002. Sản lượng của loài tôm này tăng dần từ năm 2005 đạt 40 nghìn tấn, đến năm 2007 sản lượng tôm là 120 nghìn tấn đạt 37,5% tổng sản lượng tôm nuôi của cả nước (Tổng Cục Thủy Sản, 2013). Năm 2011 tôm thẻ chân trắng chiếm 78% tổng sản lượng tôm nuôi trên thế giới (FAO, 2012). Trong đó 3 nước dẫn đầu về sản lượng là Trung Quốc đạt 1,33 triệu tấn, Thái Lan với 0,511 triệu tấn và Ecuador với 0,260 triệu tấn. Riêng Indonesia, sản lượng tôm chân trắng đạt 0,246 triệu tấn gần gấp đôi sản lượng tôm sú (126 nghìn tấn) đã giúp Indonesia xếp thứ 4 về sản xuất tôm thẻ chân trắng. Năm 2012 các nước nuôi tôm thẻ chân trắng chủ yếu trên thế giới gồm Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Brazil, Ecuador, Mexico, Venezuela, Honduras, Guatemala, Việt Nam, Malaysia, Peru, Costa Rica, Panama, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Philippines, Campuchia, Suriname, Jamaica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Bahamas (FAO, 2012). Vào năm này, Trung Quốc đã áp dụng nuôi thâm canh và siêu thâm canh nên có sản lượng tôm thẻ chân trắng chiếm 1,3 triệu tấn trong tổng sản lượng tôm thẻ trên thế giới (GOAL, 2012). Năm 2013 tổng sản lượng tôm nuôi ở các nước Châu Á đạt 2,8 triệu tấn trong đó tôm thẻ chân trắng chiếm 74%. Ba nước có sản lượng tôm thẻ chân trắng đứng đầu là Trung Quốc đạt 0,850 triệu tấn (40%), indonesia 0,386 triệu tấn (18%), Ấn độ đạt 0,300 triệu tấn (14%). Riêng Châu Mỹ có tổng sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng đạt 0,573 triệu tấn với 3 nước đứng đầu là Ecuador, Mexico, Brazil (ACA, 2014) Tổng sản lượng tôm ở các nước Châu Á năm 2014 đạt 3 triệu tấn trong đó tôm thẻ chân trắng đạt 2,4 triệu tấn (tăng 89% so với năm 2013) và 3 nước dẫn đầu sản lượng tôm thẻ vẫn là Trung Quốc, Indonesia và Ấn độ. Ở Châu mỹ sản lượng tôm thẻ chân trắng vào năm này tăng 0,671 triệu tấn đạt 85% so với cùng kỳ năm 2013 (ACA, 2014) Dự kiến sản lượng tôm thẻ chân trắng đạt sản lượng khoảng 6 triệu tấn vào năm 2015 (GOAL, 2012). 2.2.2 Việt Nam Tôm thẻ chân trắng có nguồn gốc từ Nam Mỹ và loài tôm này hiện đang được phát triển nuôi ở nhiều nước trên thế giới. Riêng ở Việt Nam và vùng ĐBSCL, tôm thẻ chân trắng được nuôi từ năm 2001 nhưng vẫn hạn chế phát triển diện tích nuôi do sợ lây bệnh cho tôm sú. Đến năm 2006 ngành thủy sản đã cho phép nuôi tôm chân trắng tại các tỉnh từ Quảng Ninh đến Bình Thuận. Điều này làm diện tích nuôi tôm thẻ vào năm 2006 (18.441ha) tăng gấp 1,37 lần so với năm 2005 (13.455 ha). Năm 2007 diện tích nuôi loài tôm thẻ đạt 19.919 ha tăng gấp 1,08 lần so với năm 2006. Đến năm 2008, Bộ NN&PTNT chủ trương cho phát triển nuôi tôm thẻ ở các tỉnh phía Nam nhưng do tình hình dịch bệnh xảy ra nhiều hơn làm cho diện tích nuôi giảm còn 15.079 ha. Từ năm 2010 đến năm 2012 dịch bệnh thật sự bùng gây thiệt hại diện tích nuôi tôm lên đến 7.068 ha trong số 41.789 ha. Nguyên nhân diện tích nuôi bị thiệt hại là do bệnh hội chứng hoại tử cấp tính (Bộ NN&PTNT, 2013). Đến năm 2013, tình hình dịch bệnh đốm trắng và hội chứng hoại tử cấp tính đã giảm đi đáng kể so với năm 2011 và 2012 (Tổng cục Thủy sản, 2013), diện tích nuôi tôm thẻ chân 6
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM trắng đạt 63.719 ha và sản lượng đạt 243.000 tấn, chiếm 51,1% tổng sản lượng tôm nuôi cả nước. Trong đó ĐBSCL diện tích nuôi tôm thẻ đạt 52.181 ha chiếm trên 80% trong tổng diện tích nuôi loài tôm này của cả nước. Theo Tổng cục Thủy sản (2013) tôm thẻ chân trắng đã trở thành đối tượng nuôi chủ lực ở Việt Nam. Báo cáo tại Hội nghị tổng kết vụ tôm nước lợ 2014 của Bộ NN&PTNT vừa qua tính đến 31/10/2014 cả nước diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng (TTCT) 93.316 ha sản lượng đạt 328 nghìn tấn (chiếm 57,6% tổng sảng lượng tôm nước lợ). Bên cạnh thuận lợi thì năm 2014 con tôm Việt Nam vẫn còn gặp thách thức lớn như: Rào cản kháng sinh tiếp tục là trở ngại cho xuất khẩu tôm vào Nhật Bản trong năm 2015. Mức thuế chống bán phá giá mà Bộ thương mại Mỹ công bố vào cuối tháng 9 vừa qua đối với tôm Việt Nam (mức cao 6,37%) là một bất lợi cho việc xuất khẩu tôm vào thị trường Mỹ. 2.2.3 Bến Tre Bến Tre là một tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long, có bờ biển dài 65 km, được hình thành bởi các cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và được phù sa bồi đắp bởi 4 nhánh sông Cửu Long. Bến Tre giáp với tỉnh Tiền Giang, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh và cách Thành Phố Hồ Chí Minh 85 km có giao thông thuận tiện. Với vị trí địa lý thuận lợi nên Bến Tre là tỉnh có tiềm năng lớn trong việc nuôi trồng thủy sản đặc biệt là nuôi tôm thẻ chân trắng. Từ năm 2008 Bến Tre bắt đầu nuôi tôm thẻ chân trắng và phát tiển nhanh chóng, năm 2011, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng là 1.250 ha góp phần tăng 136% tổng diện tích nuôi tôm. Cuối năm 2011, tình hình dịch bệnh trên tôm sú diễn ra phức tạp với 21% diện tích bị nhiễm bệnh, trong khi những hộ đã chuyển đổi diện tích sang nuôi tôm thẻ chân trắng và đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. Năm 2012 diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ngày càng mở rộng tại huyện Thạnh Phú, Bình Đại và khắp tỉnh Bến Tre (Thủy sản Việt Nam, 2012). Tính đến thời điểm này nhiều xã, huyện từ mô hình nuôi cá tra chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng, đặc biệt là ở xã An Nhơn huyện Thạnh Phú đã chuyển khoảng 40 ha diện tích nuôi cá tra sang nuôi tôm thẻ chân trắng và đạt hiệu quả khá cao. Năm 2013, sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng trên nhiều nơi đã vượt qua tôm sú và hơn gấp 2,5 lần trên toàn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Bến Tre, 2014). Nhìn chung Bến Tre là một trong các tỉnh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có thế mạnh về nuôi trồng thủy sản đặc biệt là tôm thẻ chân trắng. Theo thống kê của Chi cục Nuôi trồng Thủy sản tỉnh Bến Tre năm 2014 diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng đạt 9.054 ha trong đó diện tích nuôi thâm canh chiếm 3.463 ha. Dịch bệnh diễn biến phức tạp đã gây thiệt hại nặng nề cho tôm nuôi đặc biệt ở các huyện Thạnh Phú, Ba Tri và Bình Đại. Các bệnh phổ biến như đốm trắng, hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV) và bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) xảy ra nhiều hơn trên tôm thẻ. Vào thời giàn này cả tỉnh đã đẩy mạnh công tác giám sát, theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình dịch bệnh trên tôm nuôi nhằm ngăn chặn kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra. Năm 7
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2015 tỉnh Bến tre đã đưa ra chỉ tiêu và phấn đấu đưa tôm thẻ chân trắng cùng với tôm sú, cá tra, nghêu và tôm càng xanh trở thành đối tượng chủ lực phát triển kinh tế. 2.3 Sơ lƣợc công nghệ biofloc và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản 2.3.1 Khái niệm biofloc Theo Avnimelech, (2006) Biofloc là tập hợp các loại vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, các động vật không xương sống kích thước nhỏ, sinh vật dạng sợi, mảnh vụn hữu cơ kết lại thành khối, bông xốp, màu vàng nâu lơ lửng trong nước. Vi khuẩn trong biofloc chủ yếu sống dị dưỡng, chúng có khả năng sinh ra polymer sinh học (bio-polymer) là Polyhydroxy alkanoate (PHA), đặc biệt là Poly β - hydroxybutyrate (PHB) là chất kháng khuẩn nên có thể hạn chế vi khuẩn gây bệnh. Poly β – hydroxy butirate Các loài vi khuẩn có khả năng tạo polymer sinh học: Zooglea ramigera, Escherichia intermedia, Paracolobacterium aerogenoids, Bacillus subtilis, Pseudomonas alcaligenes, Sphaerotillus natans, Bacillus cereus, Flavobacterium. Chúng là những vi khuẩn không gây bệnh, đóng một vai trò quan trọng trong việc xử lý nước và có khả năng thúc đẩy sự hình thành cặn bùn hình thành hạt biofloc. Trong biofloc các vật chất hữu cơ chiếm 60-70%, vật chất vô cơ chiếm 30-40%, Trong vật chất hữu cơ vi khuẩn chiếm khoảng 2-20%. Theo nguyên cứu của Nguyễn Văn Hòa và ctv., (2014) các hạt biofloc có kích thước phụ thuộc vào độ mặn, ở độ mặn cao (80-100‰) kích thước hạt biofloc nhỏ hơn (32,5-61,5 μm chiều rộng và 61,3-97,9 μm chiều dài) so với độ mặn 35‰ (52,3±18,7 - 98,2±55,7) và độ mặn 60‰ (55,3±19,4 - 80,6±41,6). Công nghệ biofloc Để mang lại lợi nhuận cao nghề nuôi trồng thủy sản ngày càng chú trọng phát triển từ quy mô sản xuất, nguồn con giống đến các công nghệ kỹ thuật. Song, vấn đề chưa được giải quyết vì vẫn còn khá nhiều khó khăn quản lý chất lượng nước trong ao nuôi. Chất lượng nước càng suy giảm do tích lũy hàm lượng chất gây độc (NH3, NO2- , H2S ) và lượng thức ăn dư thừa. Trong ao nuôi chất gây độc ngày càng tăng làm phát sinh dịch bệnh gây giảm tỷ lệ sống và năng suất tôm nuôi. Công nghệ biofloc là một trong những giải pháp có thể ứng dụng để giải quyết các vấn đề trên. Công nghệ này được nghiên cứu bởi Yoram Avnimelech ở Israel và do Robins McIntosh và bước đầu thực hiện nuôi thương mại tại Belize. Và sau đó nó được áp dụng thành công trong nuôi tôm ở nhiều nước trên thế giới đặt biệt ở Indonesia và Úc. Công nghệ Biofloc được ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản được xem là công nghệ sinh học theo hướng mới (Avnimelech, 2006). Nếu công nghệ biofloc được vận hành tốt chúng sẽ tạo ra bước ngoặc mới cho nuôi trồng thủy sản thúc đẩy ngành phát triển theo hướng bền vững. 8
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Để vận hành được hệ thống Biofloc phải đạt được các yêu cầu cơ bản: đảm bảo cung cấp đủ oxy nên máy sục khí phải vận hành liên tục, tỷ lệ C:N được điều chỉnh và giữ ở mức trên 10:1. Trong quá trình hoạt động Biofloc phải kiểm soát chặc chẽ các hàm lượng carbohydrate được bổ sung từ rỉ đường, tinh bột ngũ cốc và lượng Protein trong thức ăn, mật độ biofloc. Theo Kuhn (2012) công nghệ biofloc gồm hai hệ thống: biofloc tại chổ và bên ngoài. Khi biofloc được áp dụng đúng cách thì mỗi hệ thống đều cho lợi ích và hạn chế riêng. biofloc tại chổ được thực hiện trực tiếp tại ao nuôi bằng cách bổ sung nguồn carbohydrate với tỷ lệ C:N đạt từ 8:1 hoặc cao hơn. Nguồn carbohydrate từ mật rỉ đường, cám gạo được sử dụng để điều chỉnh tỷ lệ C:N. Ngoài ra người nuôi có thể giảm thấp hàm lượng protein trong thức ăn cũng làm tăng tỷ lệ C:N. Công nghệ tại chổ dễ dàng thực hiện nhưng nhu cầu oxy rất cao. Đối với công nghệ biofloc bên ngoài thì được hình thành trong các bồn phản ứng sinh học tạo ra các vật chất lơ lửng trong nước. Các bồn phản ứng sinh học có thể loại bỏ chất rắn và nitrat tích lũy từ nước thải trong nuôi trồng thủy sản. Công nghệ biofloc bên ngoài thực hiện rất phức tạp và tốn kém (Kuhn, 2012). Trong biofloc các yếu tố môi trường mang tính chất quyết định đến mật độ vi sinh vật, thành phần chất dinh dưỡng và thể tích hạt biofloc. Theo Avnimelech (2006) sự phát triển của hạt biofloc chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ, pH, oxy hòa tan trong môi trường nước. Ngoài ra tác giả cho rằng tổng vật chất lơ lửng (TSS), vật chất hữu cơ lơ lửng dễ bay hơi (VSS) là thông số ảnh hưởng đến chất lượng dinh dưỡng của hạt biofloc. Thông thường, khi các hạt biofloc tồn tại ở mức độ cao, lượng oxy sử dụng bởi các hạt biofloc có thể vượt quá lượng oxy được sử dụng bởi các động vật thủy sản nuôi (Kuhn, 2012). Thể thể hạt biofloc, vật chất lơ lửng cao sẽ cảng trở ánh sáng truyền vào nước làm giảm nhiệt độ của ao nuôi. Trong ao nuôi pH cao thường phụ thuộc vào mật độ tảo. Khi tảo phát triển chúng sẽ tiêu thụ CO2 trong quá trình quang hợp. Bổ sung carbohydrate sẽ gia tăng mật độ vi khuẩn, chúng cạnh tranh chất dinh dưỡng với phiêu sinh động vật qua đó sẽ quản lý tảo và câng bằng pH tốt hơn. 2.3.2 Lợi ích của biofloc Công nghệ biofloc sẽ giải quyết được cùng lúc ba vấn đề: Thứ nhất là cải thiện được chất lượng nước trong ao nuôi thông qua loại bỏ các chất dinh dưỡng, chất thải, các hợp chất chứa nitơ nhờ chuyển hóa thành sinh khối vi khuẩn dị dưỡng. Thứ hai là giảm chi phí thức ăn thông qua việc sử dụng thành phần dinh dưỡng có trong biofloc để làm thức ăn bổ sung cho đối tượng nuôi. Thứ ba là có khả năng phòng bệnh rất hiệu quả dựa trên nguyên lý hoạt động cơ bản của các vi khuẩn có trong biofloc (Avnimelech, 2009). Công nghệ biofloc cải thiện môi trường nước thông qua các vi sinh vật trực tiếp thúc đẩy chuyển đổi chất thải thành các hợp chất có chứa nitơ đơn giản (Martha & Carlos, 2014) làm giảm thiểu hàm lượng chất độc trong ao nuôi mặt khác giảm thay nước và không cần hệ thống nước phụ trợ bên ngoài. Trong ao nuôi theo biofloc số lượng vi khuẩn có thể lên đến 106-109 CFU/mL (Avnimelech, 2006). Mật độ vi khuẩn cao hoạt động của vi khuẩn dị dưỡng trong biofloc tăng lên cùng với bổ sung nguồn carbon và sục khí liên tục. 9
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Nitrite NO2- N Nitrate NO3- N Nitroge n N2 Tăng các vi khuẩn nitrate & sinh vật phù du Sụt khí + nguồn cacbon C/N (10- 20:1) Giảm TAN, NO2-, NO3- Bioflo c Ammo nia NH3-N Nitroso monas Nitroso coccus Pseudo monas Achrom obacter Nitroba cter Nitrospi ra Hình 2.2 Quá trình sinh học trong công nghệ Biofloc (Nguồn : Martha & Carlos, 2014) Ngoài các lợi ích trên công nghệ biofloc còn có khả năng loại bỏ các vi khuẩn có hại thông qua việc cạnh tranh không gian, chất nền và dinh dưỡng. Quá trình diễn ra cả ngày và đêm nhanh gấp 10 lần quá trình nitrate hóa từ đó hạn chế sự phát triển của mầm bệnh. Trong một hệ thống biofloc, quá trình nitrate hóa sinh học xảy ra trong ba giai đoạn. Trong giai đoạn đầu, các chất ammonia (NH3/NH4 +) được tạo ra bởi thức ăn, các sản phẩm bài tiết của tôm cá
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM trong ao nuôi bị các nhóm vi khuẩn Nitroso monas và Nitroso coccus nitrite hóa dưới sự hỗ trợ của oxy tạo thành NO2- Trong giai đoạn thứ hai, NO2- được chuyển thành nitrat (NO3-) do vi khuẩn thuộc nhóm Nitrob acter và Nitrosp ira (có oxy). Trong giai đoạn thứ ba, nitrate trải qua quá trình khử chủ yếu do nhóm vi khuẩn Achromo bacter và Pseudom onas (hiếm khí) tạo thành nitơ (quá trình khử nitơ thiếu oxy). 2.3.3 Hạn chế của hệ thống Biofloc Biofloc là công nghệ mở ra bước tiến mới cho ngành nuôi trồng thủy sản và chỉ áp dụng trong những năm gần đây nên vẫn còn những khó khăn. Vận hành và quản lý hệ thống công nghệ biofloc không đơn giản mà đòi hỏi những kỹ thuật tương đối phức tạp. Chi phí thực hiện cao do tiêu tốn nhiều năng lượng cho việc sử dụng các hệ thống
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM sục khí trong ao nuôi để cung cấp đủ oxy hòa tan. Hơn nữa, phải lựa chọn nguồn carbon bổ sung và câng bằng tỷ lệ C:N cho cách hợp lý và có hiệu quả. 10
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2.4 Vi sinh vật và vi khuẩn có trong biofloc
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Các vi khuẩn trong biofloc có thể tiết ra các enzym ngoại bào và các chất kháng khuẩn, chúng có tác dụng chống lại vi khuẩn gây bệnh, loại bỏ và trung hòa độc tố của các vi khuẩn gây hại đến sinh vật phù du và tôm nuôi (Suprapto, 2007). Trong hệ thống biofloc, các vi sinh vật có vai trò quan trọng trong việc cung cấp dinh dưỡng cho các loài nuôi là nguồn thức ăn tự nhiên giàu protein và chất béo. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và chiếm đa số trong biofloc, nó cùng với các vi sinh vật khác là thức ăn có giá trị dinh dưỡng cho tôm cá (Avnimelech, 2007). Các vi sinh vật có trong biofloc góp phần làm đa dạng nguồn thức ăn trong ao mang lại lợi ích cho các đối tượng nuôi. Các vi sinh vật trong biofloc thường chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hai yếu tố: thứ nhất là cường độ ánh sáng mặt trời, thứ hai là nguồn và lượng carbon hữu cơ có trong ao nuôi. Vi khuẩn cũng là nhóm phụ thuộc vào hệ thống cung cấp khí liên tục vì các vi khuẩn tiêu thụ khối lượng lớn oxy. Ngoài ra, vi khuẩn cần tiêu thụ một lượng carbon nhất định vì carbon là một nguồn năng lượng cho sự tồn tại và phát triển của chúng. Nồng độ carbon trong hệ thống phải được duy trì ở C:N tỷ lệ thích hợp (10-20:1) cho sự tồn tại của vi khuẩn (Martha & Carlos, 2014). 2.5 Sơ lƣợc một số yếu tố trong môi trƣờng nƣớc. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ đục, pH, tổng ammonia, nitrite, nitrate, chất rắn hòa tan là các yếu tố quan trọng trong nuôi trồng thủy sản quyết định đến tỷ lệ sống và năng suất của ao nuôi. Nếu chất lượng nước suy giảm tạo điều kiện thận lợi cho dịch bệnh phát triển gây hại cho đối tượng nuôi. 2.5.1 Nhiệt độ Theo Trương Quốc Phú (2006), năng lượng nhiệt trong thủy vực có thể bị mất đi do bị bốc hơi, phát xạ nhiệt, hấp thụ vào nền đáy hoặc từ dòng chảy ra khỏi thủy vực và thông thường nhiệt độ trong thủy vực thấp nhất vào buổi sáng lúc 4-5 giờ, cao nhất vào buổi chiều lúc 14-16 giờ. Nhiệt độ thay đổi làm ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, tiêu thụ oxy, thay đổi pH, cản trở quá trình ion hóa ammonia. Nhiệt độ phụ thuộc vào các biến động của môi trường và thay đổi theo mùa.Trong biofloc nhiệt độ ảnh hưởng đến sự kết dính của các hạt biofloc. Theo Wilen et al., (2000) thấy rằng sự kết dính của floc xảy ra ở nhiệt độ thấp (4oC) kém hơn so với nhiệt độ cao (18-20oC), vì nhiệt độ thay đổi cũng gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của vi sinh vật trong biofloc. Theo Krishna & Van Loosdrecht (1999) cho rằng nhiệt độ nước trung bình 20-25oC là tốt nhất để biofloc ổn định. 11
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 2.5.2 pH pH trong nước phụ thuộc vào sự phát triển của thực vật, độ kiềm và cả hai quá trình phân hủy hữu cơ, hô hấp của thủy sinh vật, hai quá trình này giải phóng ra nhiều CO2, CO2 phản ứng với nước tạo ra H+ làm giảm pH của nước. pH tăng do quá trình quang hợp của thực vật hấp thu CO2. Do quá trình quang hợp diễn ra theo chu kỳ ngày đêm nên dẫn đến sự biến động pH theo ngày đêm. Những thay đổi trong pH quyết định sự tồn tại của vi sinh vật hiện diện trong biofloc (Mikkelsen et al., 1996). pH thích hợp từ 6,5-9, tùy thuộc vào từng đối tượng nuôi, nhưng pH nhỏ hơn 6 hoặc lớn hơn 8,5 đều ảnh hưởng đến hiệu quả của các thành phần biofloc, cũng như sự phát triển và tồn tại của đối tượng nuôi. Trong một hệ thống biofloc, pH thay đổi trong ngày và chịu ảnh hưởng của quá trình hô hấp của tảo, vi khuẩn và động vật phù du trong hệ thống ao nuôi. pH thay đổi có thể ảnh hưởng đến tính ổn định của biofloc trong ao nuôi (Mikkelsen et al., 1996). Khi pH nhỏ hơn 7,1 thì các hạt floc trong các bể nuôi có biểu hiện bị phá vỡ các liên kết, hạt floc nhỏ (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2011). pH thích hợp cho sự phát triển của hầu hết các loài tảo (là thành phần của biofloc) là 7-9, tối ưu là 8,2-8,7 (Richmond, 1986). 2.5.3 Độ đục Trong các hệ thống nuôi trồng thủy sản, độ đục ảnh hưởng đến khả năng quang hợp và sự phát triển của thực vật trong nước. Mặt khác, độ đục là yếu tố đánh giá chất lượng nước (Trương Quốc Phú, 2006). Độ đục cao kết hợp với việc hô hấp của của sinh vật phù du cạnh tranh oxy trong thủy vực làm tăng nhu cầu oxy của các đối tượng nuôi vào ban đêm. Ban ngày độ đục cao làm giảm cường độ truyền ánh sáng vào trong nước gây cản trở việc quang hợp tạo oxy của tảo, oxy thấp không chỉ gây thiệt hại cho đối tượng nuôi, mà còn ảnh hưởng đến vi khuẩn và sinh vật phù du biofloc. 2.5.4 Độ kiềm Tổng độ kiềm là tổng số các ion có tính bazơ trong nước như bicarbonat (HCO3-), carbonat (CO32-) và hydroxit (OH-). Bicarbonate là dạng chính của độ kiềm, hàm lượng carbonate và hydroxit có thể cao khi tảo hoạt động mạnh hoặc trong một số loại nước nhất định hoặc trong nước thải. Trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng, độ kiềm phải từ 80 mg CaCO3/L trở lên để đảm bảo cho tôm tăng trưởng và tỷ lệ sống cao (Limsuwan, 2005). Độ kiềm là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất tôm nuôi, khi độ kiềm quá cao hay quá thấp cũng ảnh hưởng đến tôm nuôi. Độ kiềm thấp có thể do nguồn nước có độ kiềm thấp hoặc có sự hiện diện của động vật thân mềm hai mảnh vỏ trong ao, chúng hấp thụ muối carbonate và lọc hết tảo làm thức ăn, kết quả là làm nước trong và có độ kiềm 12
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM rất thấp. Trong biofloc, các hoạt động của vi khuẩn nitrate là nguyên nhân làm giảm độ kiềm. Mặt khác khi độ kiềm thấp cũng làm giảm pH làm ức chế hoạt động của vi khuẩn. 2.5.5 Oxy hòa tan (DO) Oxy hòa tan trong nuôi thủy sản chủ yếu từ các nguồn: khuếch tán từ không khí, quang hợp của thủy sinh vật, các hoạt động sinh hóa (Lê Văn Cát và ctv, 2006). Trong biofloc hàm lượng oxy hòa tan trong nước ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hạt floc, theo Taw (2005) cho rằng oxy hòa tan thích hợp cho đối tôm thẻ chân trắng và sự phát triển của biofloc thường lớn hơn 5 mg/L. 2.5.6 Tiêu hao oxy hóa học COD Tiêu hao oxy hóa học (COD) là lượng oxy tiêu tốn cho quá trình phân hủy chất hữu cơ trong thủy vực. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá mức độ dinh dưỡng trong môi trường nước. Môi trường có hàm lượng COD càng cao, mức độ ô nhiễm càng nặng và ngược lại (Lê Văn Cát và ctv., 2006). Trong ao nuôi sự phân hủy các vật chất hữu cơ là điều kiện làm giảm oxy hòa tan và sự phân hủy liên tục các chất hữu cơ sẽ tạo ra sự khử các hợp chất nitơ. Tốc độ phân hủy vật chất hữu cơ phụ thuộc vào hàm lượng oxy hòa tan, nhiệt độ, pH và sự hiện diện của vi sinh vật phân hủy. Theo Trương Quốc Phú (2006) hàm lượng COD thích hợp cho ao nuôi thủy sản nằm trong khoảng 15-30 mg/L, giới hạn tối đa cho phép là dưới 35 mg/L 2.5.7 P-PO43- (Phosphorus) Trong đời sống thủy sinh vật Phosphorus là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng đối với thực vật và cả nguyên sinh động vật. Lân có sức ảnh hưởng lớn đến năng suất sinh học cũng như năng suất tôm nuôi trong của thủy vực. Trong quá trình trao đổi chất hay tổng hợp protein của tôm cần sự có mặt của lân. Nếu thiếu lân, quá trình phân hủy vật chất hữu cơ bởi vi sinh vật trong thủy vực sẽ bị hạn chế. Trong nước thiên nhiên lân tồn tại dưới dạng muối Orthophosphate hòa tan và dạng photphate ngưng tụ (dạng ngưng tụ dễ bị thủy phân thành Orthophosphate hòa tan). Dạng lân hữu cơ dễ bị chuyển hóa lẫn nhau và chuyển hóa thành dạng muối Orthophosphate hòa tan nhờ hoạt động của vi sinh vật (Trương Quốc Phú, 2006). Theo Boyd (1998) ở môi trường có pH cao và có nhiều ion Ca2+, các muối Orthophosphate hòa tan có thể bị kết tủa ở dạng Ca3(PO4)2, muối phốt pho bị hấp thu bởi lớp bùn đáy (Avnimelech et al., 2003). Hàm lượng lân PO43- trong nuôi trồng thủy sản gia tăng chủ yếu do các chất thải mùn bã hữu cơ ở nền đáy ao, lượng thức ăn dư thừa, hoặc nguồn nước bổ sung vào ao nuôi. Nếu PO43- vượt trên mức cho phép các loài tảo sẽ phát triển. Vì vậy người nuôi cần duy trì hàm lượng P-PO43- từ 0,3 – 3,0 mg/L. 2.5.8 Tổng vật chất lơ lững (TSS) Theo Rittman và McCarty (2001), Ebeling et al., (2006) thì lượng biofloc có thể được ước tính dựa trên hàm lượng TSS và VSS. Hàm lượng VSS được sử dụng như thước đo sinh 13
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM khối của vi khuẩn. Mật độ vi khuẩn dị dưỡng tăng sẽ làm tăng lượng hạt biofloc do sự kết dính vật chất hữu cơ lơ lửng của vi khuẩn dị dưỡng. Vi khuẩn phụ thuộc vào chất rắn lơ lửng như một chất nền cho vi khuẩn bám vào và cũng là nơi cung cấp nguồn năng lượng từ carbon. Nếu dư thừa các chất lơ lửng có thể ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của tôm cá nuôi, gây stress, trường hợp nặng, dẫn đến chết tôm, cá do tắc nghẽn mang. Đối với tôm thẻ chân trắng, trong hệ thống biofloc nếu đảm bảo được lượng chất lơ lững thích hợp không gây cản trở quá trình trao đổi oxy của tôm thì có thể cải thiện sản lượng tôm (Martha & Carlos, 2014). Thông thường chất rắn trong biofloc dưới 500 mg/L. Theo Taw (2005) cho rằng nồng độ chất rắn hòa tan từ 200-500 mg/L là tốt nhất cho hệ thống biofloc và nó sẽ kiểm soát hiệu quả hàm lượng NH3 trong ao nuôi. Tôm bắt mồi tốt nhất khi nồng độ chất rắn khoảng 100-300 mg/L. 2.5.9 Nitrite Nitrite trong thủy vực là sản phẩm của quá trình oxy hóa ammonia thành nitrite dước tác dụng của các loài vi khuẩn Nitrosomonas phân bố chủ yếu sống ở nước ngọt và Nitrosococcus phân bố chủ yếu sống ở nước lợ (Trương Quốc Phú, 2006). Theo các nghiên cứu cho biết hàm lượng nitrite trong công nghệ biofloc nên ít hơn 2mg/L (Martha & Carlos, 2014). 2.5.10 Nitrate Nitrate không độc đối với thủy sinh vật và rất cần thiết cho sự phát triển của các loài thủy sinh vật trong thủy vực. Nhưng hàm lượng nitrate quá cao cũng làm cho tảo phát triển ảnh hưởng đến tôm (Trương Quốc Phú, 2006). Theo Kuhn 2011 hàm lượng Nitrate không vượt 100 mg/L sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe của tôm nuôi. 2.5.11 Ammonia (TAN) Theo Timmons et al., (2002) cho rằng tổng của NH3 và NH4+ được gọi là tổng ammonia (TAN). Ammonia phần lớn có nguồn gốc từ các sản phẩm bài tiết của thủy sinh vật và lượng thức ăn thừa trong ao nuôi. Trong nước Ammonia tồn tại ở Ammonia dang tự do gây độc (NH3) và ion Ammonium (NH4+) trong trạng thái cân bằng và phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ và pH. TAN trong hệ thống có thể được chuyển đổi thành nitrite, nitrate và khí nitơ. Sự hình thành của khí nitơ (N2) với số lượng không đáng kể trong các ao nuôi trồng thủy sản (El Samra & Olah, 1979). TAN và nitrate có thể được hấp thụ bởi các thực vật phù du. TAN có xu hướng được tích lũy nhiều trong các ao tôm nguyên nhân là do vi khuẩn nitrate hóa chưa đủ để phân giải hết hàm lượng TAN được tích lũy (Grommen et al., 2002). Thông thường trong các mô hình nuôi truyền thống muốn giải quyết vấn đề TAN trong ao chủ yếu là thay nước nhưng trong công nghệ biofloc hàm lượng TAN được giảm đến mức tối đa do quá trình hấp thụ nitơ của vi khuẩn mà không cần thay nước. Việc bổ sung carbohydrate trong công nghệ biofloc nhằm cung cấp một lượng 14
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM lớn thức ăn cho các vi sinh vật đặc biệt là vi khuẩn dị dưỡng có trong các hạt biofloc. Vi khuẩn và các vi sinh vật khác sử dụng nguồn carbohydrate như một nguồn nguyên liệu tạo năng lượng và phát triển (Avnimelech, 1999). Việc bổ sung nguồn carbohydrate có khả năng làm giảm nồng độ nitơ có trong chất thải hay lượng thức ăn thừa trong thủy vực thông qua các vi khuẩn nitrate (Martha & Carlos, 2014). 2.6 Tỷ lệ C:N trong hệ thống nuôi biofloc Tỷ lệ C:N được tính toán bằng cách chia tổng số carbon đầu vào với nitơ tổng số đầu vào được sử dụng bổ sung cho ao nuôi tôm (Avnimelech et al., 1989). Bằng cách thêm carbohydrate cho ao nuôi vi khuẩn phát triển được kích thích và hấp thụ nitơ thông qua việc sản xuất các protein của vi sinh vật (Avnimelech, 1999). Điều này thúc đẩy vi khuẩn phát triển do hấp thụ nitơ làm giảm nồng độ ammonia nhanh hơn so với quá trình nitrate hóa (Hargreaves, 2006). Nồng độ carbon trong hệ thống phải được duy trì ở C:N tỷ lệ thích hợp (10-20:1) cho sự tồn tại của vi khuẩn (Martha & Carlos, 2014). 2.7 Sơ lƣợc về carbohydrate Carbohydrate là chất bột đường, là chất cung cấp năng lượng chính cho các hoạt động sống (70-80%) là vật liệu dinh dưỡng và dự trữ, thành phần cấu tạo của cơ thể, có chức năng bảo vệ, điều hòa hoạt động của cơ thể (Huỳnh Thị Bạch Yến, 2007). Carbohydrate liên kết với lipid gọi là glycolipid, liên kết với protein gọi là glycoprotein là hai thành phần quan trọng và cơ bản của vách tế bào và màng tế bào của thực vật, động vật và vi khuẩn. Carbohydrate được chia thành ba nhóm chính: monosaccharide gồm glucose, fructose, galactose (đường đơn thường có dạng đồng phân D trong tự nhiên); oligosaccharide gồm 2 đến 10 đường đơn điển hình như nhóm saccharose, rhafinose, stachiose; và nhóm cuối cùng thuộc polysaccharide gồm: tinh bột, cellulose. Carbohydrate chiếm tỉ lệ trên 75% ở thực vật và tồn tại với số lượng nhỏ ở động vật ở dạng glycogen (Nguyễn Tuấn Anh, 2009). Theo Lê Thanh Hùng (2000), tinh bột là một dạng của polysaccharide, là chất dự trữ có nhiều trong thực vật, tinh bột là một chuỗi dài các phân tử bao gồm amylose (20-30%) và amylopectin (70-80%). Phân tử amylopectin có chứa các liên kiết α-1,4 và α-1,6 glycoside. Amylose dễ dàng hòa tan trong nước ấm tạo thành dung dịch có độ nhớt không cao, khi nhiệt độ dung dịch hạ thấp amylose dễ thoái hóa và tạo thành dạng kết tủa. Amylopectin chỉ tan trong nước nóng và tạo dung dịch có độ nhớt cao, do cấu trúc cồng kềnh không có xu hướng kết tinh lại nên thường không bị thoái hóa. Tinh bột có độ tiêu hóa trung bình 80-85%. Độ tiêu hóa này thay đổi tùy theo nguyện liệu và được sử dụng phổ biến trong thức ăn nuôi tôm do khả năng chia sẻ năng lượng (Shiau & Peng, 1992). Bột gạo: Trong công nghệ biofloc, trước khi bổ sung vào ao nuôi nên ủ bột gạo và gia nhiệt. Khi ủ bột gạo với nước thì các hạt tinh bột có trong bột gạo sẽ tăng thể tích do hấp 15
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM thụ nước. Khi đó các hạt tinh bột trương phồng lên gọi là hiện tượng trương nở của hồ tinh bột khi kích thích bằng nhiệt cắt các liên kết hydro trong phân tử tinh bột trở nên lỏng lẻo. Kết quả là các amylose và amylopetin được giải phóng từ dạng liên kết sang dạng tự do. Tiếp tục ủ bột gạo với khoảng thời gian thích hợp để tinh bột được giải phóng hoàn toàn, mặt khác sẽ tạo điều cho sự phát triển của các vi sinh vật, nấm mốc đặc biệt là các vi khuẩn lactic. Các vi khuẩn này có nhiệm vụ chuyển đổi các chất xơ, thức ăn khó tiêu hóa thành acid lactic, acetic, các vitamin, acid amin và các chất dinh dưỡng quan trọng khác. Bảng 2.1 Thành phần sinh Tỉ lệ (%) hóa của bột gạo Thành phần Carbohydrate 74,9 Nước 14,0 Ni tơ 0,21 Lipit 1,50 Acid hữu cơ 0,60 Tro 0,80