SlideShare a Scribd company logo
1 of 204
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGUYỄN ANH TUẤN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI
CHỨA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG CANH TÁC CHÈ
CỦA HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÁI NGUYÊN - 2019
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGUYỄN ANH TUẤN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI
CHỨA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG CANH TÁC CHÈ
CỦA HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 8850101
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Văn Giới
THÁI NGUYÊN - 2019
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Anh Tuấn, xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên
cứu do cá nhân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS, TS Ngô Văn Giới,
không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết luận
của luận văn chưa từng được công bố ở bất kỳ một công trình khoa học nào
khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, được
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận
văn.
Tác giả
Nguyễn Anh Tuấn
i
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo Trường Đại học khoa
học Thái Nguyên, các thầy, cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, đặc biệt là
PGS, TS Ngô Văn Giới, Trưởng Khoa Tài nguyên và Môi trường đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
tại Trường.
Xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường, huyện Phú Lương và cấp ủy, chính quyền xã Vô Tranh, Tức Tranh,
huyện Phú Lương đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu
thực hiện đề tài này.
Thái Nguyên, ngàytháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Anh Tuấn
ii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan…………………………………………..……………………i
Lời cảm ơn………………………………………….………….…………..ii
Mục lục……………………………………………………………………iii
Danh mục các từ viết tắt………………………………………….....…..…vi
Danh mục các bảng...……………………………………………..…....…vii
Danh mục hình………………………………………………………...…viii
MỞ ĐẦU…………………………………………………………….....…..1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài………………………………………………..4
1.1.1. Khái niệm và phân loại hóa chất bảo vệ thực vật……...……..…..….4
1.1.1.1. Khái niệm về hóa chất bảo vệ thực vật …………..….……...……..4
1.1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật...................................................5
1.1.2. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV tồn lưu đến môi trường….....….…11
1.1.2.1. Ô nhiễm môi trường đất…………………………………….....…12
1.1.2.2. Ô nhiễm môi trường nước………………………………….....….14
1.1.2.3. Ô nhiễm môi trường không khí………………………...…..…….16
1.1.2.4. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV lên con người và động vật…..…17
1.1.2.5. Ảnh hưởng của thuốc BVTV lên hệ sinh thái, quần xã sinh vật....22
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài…………………………………….………23
1.2.1. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới…..….…..…23
1.2.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam...……….....26
1.2.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu tại Thái Nguyên……………..…..30
1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài…………………………………………..….32
1.3.1. Một số quy định hiện hành về quản lý hóa chất BVTV và chất thải
chứa hóa chất BVTV………………………………………………..………….32
1.3.2. Đánh giá chung về công tác quản lý thuốc BVTV và chất thải chứa
hóa chất BVTV…………………………………………………………………33
iii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………..……..34
2.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………..……..34
2.3. Nội dung nghiên cứu…………………………..……………..……..34
2.4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………..……..34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương…....…….45
3.1.1. Vị trí địa lý……………………………………………..…….…….45
3.1.2. Địa hình………………………………………………..…….……..46
3.1.3. Về khí hậu…………………………………………..…..………….48
3.1.4. Về thủy văn…………………………………………..…….………49
3.1.5. Về tài nguyên đất……………………………………...……………49
3.1.6. Tài nguyên rừng……………………………………..….………….55
3.1.7. Tài nguyên khoáng sản ……………………………….....…………55
3.1.8. Tài nguyên nước………………………………………...………….55
3.1.9. Nguồn nhân lực…………………………………………...………..56
3.1.10. Thực trạng môi trường……………………………..…....………..56
3.1.11. Đánh giá chung……………………………..…....………………..57
3.2. Thực trạng quản lý và sử dụng hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên………………………………………..……..…………………………58
3.3. Thực trạng quản lý và sử dụng hóa chất BVTV tại vùng chuyên canh
chè huyện Phú Lương …………………………………………………….……59
3.3.1. Tình hình canh tác tại vùng chuyên canh chè……………….......…59
3.3.2. Hiện trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật………….......….……62
3.3.3. Hiện trạng môi trường tại vùng chuyên canh chè……….…….…...65
3.3.4. Hiện trạng thu gom chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật…........68
3.4. Một số giải pháp quản lý và thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất
BVTV tại vùng chuyên canh chè………………………………………………75
3.4.1. Xây dựng mô hình thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV ……...75
iv
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
3.4.2. Xây dựng mạng lưới đặt các điểm thu gom chất thải chứa hóa chất
BVTV …………………………………………………………………….……79
3.4.3. Giáo dục tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về quản lý và
thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV…………….……………….....…..…..80
3.4.4. Ban hành hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải chứa
hóa chất BVTV………………………………………..…….……..………..….81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận………………………………………………..…..…………83
4.2. Kiến nghị……………………………………………………………..84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
GRDP
LD50
LC50
KT-XH
UBND
CP
FAO
: Bảo vệ thực vật
: Tốc độ tăng trưởng
: Liều lượng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm
: Liều lượng gây chết trung bình
: Kinh tế - xã hội
: Ủy ban nhân dân
: Chính phủ
: Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc
vi
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại thuốc BVTV theo công dụng
Bảng 1.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới
Bảng 1.3. Phân loại độ độc thuộc BVTV ở Việt Nam và các biểu tượng về độ
độc ghi trên nhãn
Bảng 1.4. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy
Bảng 1.5. Thời gian tồn lưu của hóa chất BVTV trong đất
Bảng 1.6. Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu nhóm POP
Bảng 1.7. Các triệu chứng khi nhiễm hóa chất BVTV ở con người
Bảng 3.1: Các loại đất chính của huyện Phú Lương
Bảng 3.2: Cơ cấu đất đai huyện Phú Lương năm 2015
Bảng 3.3: Cơ cấu dân số, đất đai xã Vô Tranh, huyện Phú Lương
Bảng 3.4: Cơ cấu dân số, đất đai xã Tức Tranh, huyện Phú Lương
Bảng 3.5: Kết quả phân tích mẫu nước mặt
Bảng 3.6: Kết quả phân tích mẫu đất
Bảng 3.7: Kết quả phân tích mẫu trầm tích
Bảng 3.8. Ước tính khối lượng chất thải chứa hóa chất BVTV phát sinh
Bảng 3.9. Khối lượng chất thải chứa hóa chất BVTV phát sinh
Bảng 3.10. Tổng hợp phương tiện thu gom, vận chuyển tại các xã
Bảng 3.11: Đánh giá khả năng đáp ứng các phương tiện thu gom, vận chuyển
chất thải chứa hóa chất BVTV
vii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình phát tán hóa chất BVTV trong hệ sinh thái nông nghiệp
Hình 1.2. Tác hại của hóa chất BVTV đối với con người
Hình 1.3. Sơ đồ đường truyền thuốc BVTV vào môi trường và cong người
Hình 1.4: Cơ cấu nhập khẩu thuốc BVTV hàng năm tại Việt Nam Hình
3.1. Huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu một số loại đất chủ yếu của huyện Phú Lương
Hình 3.3: Canh tác chè tại xã Vô Tranh
Hình 3.4: Canh tác chè tại xã Tức Tranh
Hình 3.5: Một số loại thuốc trừ sâu thường dùng trong canh tác chè huyện Phú
Lương
Hình 3.6: Hình ảnh lấy mẫu phân tích
Hình 3.7. Hình ảnh đốt chất thải chứa hóa chất BVTV tại bể thu
gom Hình 3.8. Sơ đồ thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV
viii
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu kinh tế của tỉnh. Vùng nông nghiệp nông thôn chiếm đến trên 95% diện tích
tự nhiên và trên 70% tổng dân số toàn tỉnh. Sản xuất nông nghiệp của tỉnh có sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp như: Giảm tỷ trọng trồng trọt và tăng tỷ
trọng chăn nuôi, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, chuyển đổi cây trồng, chuyển dịch
sử dụng đất có hiệu quả. Đến năm 2016, giá trị sản xuất ngành nông, lâm
nghiệp, thủy sản (giá so sánh) đạt 12.158 tỷ đồng, tăng 5,3% so với năm 2015,
chiếm 15,8% cơ cấu kinh tế của tỉnh; tốc độ tăng trưởng (GRDP) giai đoạn 2011
- 2015 đạt 5,1%; tỷ trọng trồng trọt giảm, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản tăng;
bước đầu hình thành một số vùng sản xuất tập trung và một số sản phẩm trở
thành hàng hóa tập trung như: Chè, nấm, lợn, gà, gỗ nguyên liệu; thu nhập, đời
sống của cư dân nông thôn từng bước cải thiện, góp phần đáng kể vào chương
trình xoá đói, giảm nghèo; ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội và xây
dựng nông thôn mới.
Trong sản xuất trồng trọt, nhiều tiến bộ kỹ thuật về giống, biện pháp canh
tác tiên tiến được áp dụng vào sản xuất mang lại hiệu quả cao; chuyển đổi một
số diện tích lúa kém hiệu quả sang cây trồng khác đã tạo thu nhập đáng kể cho
người dân.
Sản xuất chè đang chuyển dịch theo hướng tích cực, sản lượng, giá trị sản
phẩm không ngừng được nâng cao. Năm 2016, diện tích chè toàn tỉnh là 21.361
ha, sản lượng 211.244 tấn; diện tích chè giống mới đạt 14.409 ha, chiếm 67,5%
tổng diện tích. Nhiều giống chè mới có năng suất, chất lượng cao được ứng dụng
vào sản xuất; đã áp dụng sản xuất được cấp chứng nhận VietGAP đối với cây
chè 640 ha, rau 30 ha [33].
Tuy có thế mạnh, tiềm năng để phát triển sản xuất chè, song trong thực tế
cho thấy khu vực chuyên canh chè của tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện
Phú Lương nói riêng đang có nhiều vấn đề bất cập về môi trường. Trong đó nổi
cộm là vấn đề ô nhiễm tiềm tàng do chất thải rắn từ việc sử dụng hóa chất bảo
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
vệ thực vật trong canh tác chè. Trong quá trình mở rộng diện tích trồng chè, việc
thâm canh tăng năng suất đã làm cân bằng sinh học bị phá vỡ, sâu bệnh hại chè
gia tăng, mức độ gây hại ngày càng lớn. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
trong canh tác chè là phát sinh vỏ chai, lọ, túi nilon chứa hóa chất bảo vệ thực
vật, đây là những chất thải có khả năng gây độc hại đến hệ sinh thái, cần phải
được xử lý đúng cách. Thế nhưng, cho đến nay trên địa bàn tỉnh và một số vùng
chuyên canh chè vẫn chưa có biện pháp quản lý chặt chẽ cũng như chưa có cách
xử lý đảm bảo đối với loại chất thải độc hại này.
Vì vậy, đề tài “Đánh giá thực trạng và giải pháp quản lý chất thải chứa
hóa chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè của huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên” được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề nêu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV trong canh
tác chè trên địa bàn huyện Phú Lương.
- Đề xuất các giải pháp quản lý và thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV
trong canh tác chè.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khảo sát, thu thập thông tin thực trạng sử dụng hóa chất BVTV và hiện
trạng quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV; lấy mẫu đánh giá việc tồn dư hóa
chất BVTV trong môi trường đất, nước; thu thập thông tin về việc tổ chức thu
gom chất thải chứa hóa chất BVTV.
- Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong
canh tác chè, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý chất thải chứa hóa chất
bảo vệ thực vật, giảm thiểu tác động đến môi trường trong canh tác chè.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Ýnghĩa khoa học: Từng bước tiếp cận để quản lý chất thải chứa hóa chất
BVTV góp phần kiểm soát ô nhiễm môi trường do chất thải chứa hóa chất
BVTV trong canh tác nông nghiệp.
Ýnghĩa thực tiễn: Giải quyết các vấn đề chất thải chứa hóa chất BVTV,
khép kín từ khâu thu gom đến lưu giữ, trung chuyển và xử lý tiêu hủy chất thải
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
chứa hóa chất BVTV. Đồng thời đề xuất xây dựng cơ chế trong việc tổ chức thu
gom vận chuyển xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh.
5. Những đóng góp mới của đề tài
Về mặt khoa học: Bổ sung cơ sở dữ liệu về đánh giá thực trạng chất thải
chứa hóa chất BVTV trong canh tác chè tại các vùng chuyên canh chè trên địa
bàn huyện Phú Lương.
Về mặt thực tiễn: Góp phần giải quyết các vấn đề chất thải chứa hóa chất
BVTV, đồng thời đề xuất xây dựng các biện pháp quản lý tổng hợp chất thải
chứa hóa chất BVTV trên địa bàn huyện Phú Lương và tỉnh Thái Nguyên.
Về tính mới: Chưa có nghiên cứu nào đánh giá thực trạng chất thải chứa
hóa chất BVTV trong canh tác chè tại các vùng chuyên canh chè trên địa bàn
huyện Phú Lương.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
3
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm và phân loại thuốc bảo vệ thực vật
1.1.1.1. Khái niệm về hóa chất bảo vệ thực vật
Tổ chức Nông lương thế giới (FAO, 1986) định nghĩa hóa chất BVTV là
bất kỳ một chất nào hay hỗn hợp các chất nào được dùng để phòng, phá huỷ hay
diệt bất kỳ một vật hại nào, kể cả các sinh vật truyền bệnh của người hay súc
vật, những loại cây cỏ dại hoặc các động vật gây hại trong hoặc can thiệp trong
quá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển hoặc tiếp thị thực phẩm, lương thực, gỗ
và sản phẩm thức ăn gia súc.
Theo Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13: Thuốc bảo vệ
thực vật (BVTV) là chất hoặc hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật có tác
dụng phòng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hoặc kiểm soát sinh vật
gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc côn trùng; bảo quản thực
vật; làm tăng độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc [31].
Hóa chất BVTV hay còn gọi là thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo
vệ cây trồng hoặc những sản phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo ra
để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng cũng
gồm các chất để đấu tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng như
nấm bệnh cây. Ngoài ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây trồng đạt
năng suất cao cũng là một dạng của hóa chất BVTV. Hóa chất BVTV là những
hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động đến cơ chế sinh trưởng, phát
triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế khi các hợp chất này đi vào môi
trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến môi trường, đến những
đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp. Và đây cũng là lý do mà thuốc BVTV
nằm trong số những hóa chất đầu tiên được kiểm tra triệt để về bản chất, về tác
dụng cũng như tác hại [26].
Về cơ bản thuốc BVTV được sản xuất dưới các dạng sau [26]:
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
4
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Thuốc sữa: viết tắt là EC hay ND: gồm các hoạt chất, dung môi, chất hóa
sữa và một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong nước thành
dung dịch nhũ tương tương đối đồng đều, không lắng cặn hay phân lớp.
- Thuốc bột thấm nước: còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN:
gồm hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở
dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù, pha với nước để
sử dụng.
- Thuốc phun bột: viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp (dưới
10%), nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh. Ngoài
ra, thuốc còn chứa các chất chống ẩm, chống dính. Ở dạng bột mịn, thuốc không
tan trong nước.
- Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao
viên, và một số chất phù trợ khác.
Ngoài ra còn một số dạng tồn tại khác:
- Thuốc dung dịch;
- Thuốc bột tan trong nước;
1.1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật [26]
a) Phân loại theo các gốc hóa học
Căn cứ vào bản chất hóa học của các loại hóa chất BVTV, chúng được
phân chia thành các nhóm khác nhau. Dưới đây mô tả sơ bộ hóa chất BVTV
thuộc các nhóm clo hữu cơ, lân hữu và carbamat:
* Hóa chất BVTV thuộc nhóm hợp chất Clo hữu cơ:
Hóa chất BVTV thuộc nhóm hợp chất Clo hữu cơ thuộc nhóm hóa chất
BVTV tổng hợp, điển hình của nhóm này là DDT, Lindan, Endosulfan. Hầu hết
các loại hóa chất BVTV thuộc nhóm này đã bị cấm sử dụng vì chúng là các chất
hữu cơ khó phân huỷ, tồn lưu lâu trong môi trường. Công ước Stockholm về các
chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cũng quy định về việc giảm thiểu và loại bỏ
các loại hóa chất bảo vệ thực vật, đa phần thuộc nhóm clo hữu cơ này.
Hóa chất BVTV nhóm cơ clo thường có độ độc ở mức độ I hoặc II. Các
hợp chất trong nhóm này gồm: Aldrin, BHC, Chlordan, DDE, DDT, Dieldrin,
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
5
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Endrin, Endosulphan, Heptachlor, Keltan, Lindane, Methoxyclor, Rothan,
Perthan, TDE, Toxaphen v.v. là những hợp chất mà trong cấu trúc phân tử của
chúng có chứa một hoặc nhiều nguyên tử Clo liên kết trực tiếp với nguyên tử
Cacbon. Trong các hợp chất trên DDT và Lindane là những loại hóa chất BVTV
được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam từ trước những năm 1960-1993.
DDT (Dicloro diphenyltricloetan): có tác dụng diệt trừ sâu bệnh, duy trì
hoạt tính trong vài tháng, nó rất bền vững trong môi trường, tích lũy khá lâu ở
các mô mỡ và gan. Thuộc nhóm độc nhóm II, LD50 qua miệng: 113-118mg/kg.
LD50 qua da: 2.510mg/kg. Sự hòa tan trong mỡ nhờ nhóm Triclometyl, còn độc
tính của nó do nhóm p-clophenyl quyết định. Lượng DDT hấp thụ hàng ngày tối
đa cho phép không quá 5µg/kg trọng lượng cơ thể. Mức dư lượng tối đa cho
phép đối với tổng DDT trong đất là 0,1mg/kg và trong nước là 1µg/l.
DDT có khả năng hoà tan trong mỡ cao. Đặc tính ưa mỡ kết hợp với thời
gian bán phân huỷ rất dài làm cho các hợp chất có khả năng tích luỹ sinh học
cao trong sinh vật sống dưới nước. Điều đó dẫn tới sự khuếch đại sinh học của
DDT ở sinh vật trong cùng một chuỗi thức ăn. Do rất bền trong cơ thể sống,
trong môi trường và các sản phẩm động vật nên hiện nay hợp chất này đã bị cấm
sử dụng. Trong số các hóa chất trừ sâu cơ clo, tác dụng sinh học của DDT đối
với môi trường đã được nghiên cứu rất nhiều. DDT có tác dụng lên hệ thần kinh
trung ương, làm tê liệt hệ thần kinh và dẫn tới tử vong.
{DDE và DDD là sản phẩm chuyển hoá chính của DDT, thường bền với
sự phân hủy bằng sinh vật hiếu khí và yếm khí. Hàng năm sự phân huỷ DDT
thành DDE trong môi trường chỉ chiếm vài phần trăm}
Lindane, với công thức hoá học là C6H6Cl6 được biết đến là gamma-
hexacloroxyclohexane. Lindan có tác dụng trừ được nhiều loại nhóm sâu hại
thực vật, vị độc, xông hơi, tiếp xúc, nhóm độc II. Giá trị LD50 qua miệng: 88-
125mg/kg, qua da: 1.000mg/kg.
{Lindane được sử dụng trong nông và lâm nghiệp và y tế trong giai đoạn
từ những năm 1950 đến năm 2000. Ước tính hơn 600.000 tấn Lindane được sản
xuất trên toàn thế giới và đa phần chúng được sử dụng trong nông nghiệp}
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
6
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
* Hóa chất BVTV thuộc nhóm Lân hữu cơ:
Là các este của axit phosphoric. Đây là nhóm hóa chất rất độc với người
và động vật máu nóng, điển hình của nhóm này là Methyl Parathion, Ethyl
Parathion, Mehtamidophos, Malathion... Hầu hết các loại hóa chất BVTV trong
nhóm này cũng đã bị cấm do độc tính của chúng cao. Theo y văn dấu hiệu và
triệu chứng nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật gốc photpho hữu cơ và cacbamat
bao gồm: nhức đầu, choáng váng, cảm giác nặng đầu, nhức thái dương, giảm trí
nhớ, dễ mệt mỏi, ngủ không ngon giấc, ăn kém ngon, chóng mặt. Ở một số
trường hợp, có rối loạn tinh thần và trí tuệ, giật nhãn cầu, run tay và một số triệu
chứng rối loạn thần kinh khác.
* Hóa chất BVTV thuộc nhóm Carbamat:
Là các este của axit Carbamic có phổ phòng trừ rộng, thời gian cách ly
ngắn, điển hình của nhóm này là Bassa, Carbosulfan, Lannate...Cũng như nhóm
lân hữu cơ, các triệu chứng nhiễm độc thuốc BVTV nhóm này là rất khó khăn,
phần lớn các dấu hiệu lâm sàng mang tính chủ quan. Các triệu chứng nhiễm độc
gồm nhức đầu, choáng váng, dễ mệt mỏi, ngủ không ngon giấc, ăn kém ngon,
chóng mặt.
b) Phân loại theo công dụng
Trên thị trường đã có hàng trăm hoạt chất với hàng nghìn tên thương mại
khác nhau về hóa chất BVTV. Tuy nhiên, ta có thể phân thành 5 loại chính
dựavào công dụng của thuốc như sau:
Bảng 1.1. Phân loại thuốc BVTV theo công dụng
TT Công dụng
Thuốc trừ sâu
1
bệnh
Thành phần chính
- Hợp chất hữu cơ clo (hydrocloruacacbon);
- Hợp chất hữu cơ phospho (este axit phos
phoric);
- Muối carbamic;
- Pyrethroids tự nhiên và nhân tạo;
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
7
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2 Thuốc diệt cỏ
3 Thuốc diệt nấm
4 Thuốc diệt chuột
5 Thuốc kích thích
- Dinitro phenol;
- Thực vật.
- Nitro anilin;
- Muối carbamic và thiocarbamic;
- Hợp chất nitơ dị vòng (triazine);
- Dinitrophenol và dẫn xuất phenol.
- Thuốc diệt nấm vô cơ (trên căn bản
sulfur đồng và thủy ngân);
- Thuốc diệt nấm hữu cơ (dithiocarbamat);
- Thuốc diệt nấm qua rễ (benzimidazoles);
- Kháng sinh (sản phẩm từ vi sinh vật).
- Chất chống đông máu (Hydroxy coumarins);
- Các loại khác (Arsennicals, thioureas).
- Ức chế sinh trưởng (hợp chất quatermary);
- Kích thích đâm chồi (Carbamates);
- Kích thích rụng quả (cyclohexmide).
(Nguồn: Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000)
c) Phân loại theo nhóm độc
Qua nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể chuột, các chuyên gia
về độc học đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố qua đường miệng và
qua da. Tất cả các loại hóa chất BVTV đều độc với người và động vật máu
nóng, tuy nhiên mức độ gây độc đối với mỗi loại khác nhau và tùy theo cách
xâm nhập vào cơ thể.
Các loại hóa chất BVTV thường bền vững ở nhiệt độ thường nhưng dễ bị
kiềm thủy phân. Chúng không bị phân hủy sinh học, tích tụ trong các mô mỡ và
khuếch đại sinh học trong chuỗi thức ăn sinh học từ phiêu sinh vật đến các loài
chim nồng độ tăng lên trên hàng triệu lần.
* Độc tính cấp tính
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
8
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Độc tính của thuốc BVTV được thể hiện bằng LD50 (Lethal dose 50) là
liều lượng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm và tính bằng đơn vị mg/kg
trọng thể. Độ độc cấp tính của thuốc BVTV dạng hơi được biểu thị bằng nồng
độ gây chết trung bình LC50 (Lethal concentration 50), tính theo mg hoạt
chất/m3
không khí. LD50 hay LC50 càng nhỏ thì độ độc càng cao.
* Độc tính mãn tính
Mỗi loại hóa chất trước khi được công nhận là thuốc BVTV phải được
kiểm tra về độ độc mãn tính, bao gồm: khả năng gây tích lũy trong cơ thể người
và động vật máu nóng, khả năng kích thích tế bào khối u ác tính, ảnh hưởng của
hóa chất đến bào thai và khả năng gây dị dạng đối với thế hệ sau. Thường xuyên
làm việc và tiếp xúc với thuốc BVTV cũng có thể nhiễm độc mãn tính. Biểu
hiện nhiễm độc mãn tính cũng có thể giống với các bệnh lý thường khác như: da
xanh, mất ngủ, nhức đầu, mỏi cơ, suy gan, rối loạn tuần hoàn,…
Bảng 1.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới
(LD50mg/kg chuột)
TT
Phân
nhóm độc
1 I.a.Độc mạnh
2 I.b. Độc
Màu Qua miệng Qua da
sắc quy
ước
Thể rắn Thể lỏng Thể rắn
Thể
lỏng
Đỏ 5 20 10 40
Vàng 5-50 20-200 10-100 40-400
3 II. Độc trung bình
Xanh da
trời
4 III. Độc ít
Xanh lá
cây
5 IV. Độc rất nhẹ
50-500 200-200 100-100 400-400
500- 2.000-
1.000 4.000
2.000 3.000
>2.000 >3.000
(Nguồn: Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000)
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
9
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Bảng 1.3. Phân loại độ độc thuộc BVTV ở Việt Nam và các biểu tượng về độ
Nhóm Chữ
độc đen
Nhóm
Rất độc
độc I
Nhóm
Độc cao
độc II
Nguy hiểm
Nhóm
độc III
Cẩn thận
độc ghi trên nhãn
LD50 đối với chuột (mg/kg)
Hình
Vạch
tượng
Qua miệng Qua da
Màu
(đen) Thể Thể Thể Thể
rắn lỏng rắn lỏng
Đầu lâu xương
chéo trong
Đỏ ≤ 50 ≤ 200 ≤ 100 ≤ 400
hình thoi
vuông trắng
Chữ thập chéo
> 50
> 200 >100 > 400
trong hình thoi Vàng – – – 4
-500
vuông trắng 2000 1000 000
Đường chéo
Xanh
>
không liền nét 500 – 2000
nước >1000 >4000
trong hình thoi 2000 –
biển
vuông trắng 3000
Không biểu Xanh
>2000 >3000 >1000 >4000
tượng lá cây
(Nguồn Nguyễn Trần Oánh, 2007)
d) Phân loại theo thời gian hủy
Mỗi loại hóa chất BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều chất
có thể tồn lưu trong đất, nước, không khí và trong cơ thể động, thực vật nhưng
cũng có những chất dễ bị phân hủy trong môi trường. Dựa vào thời gian phân
hủy của chúng có thể chia hóa chất BVTV thành các nhóm sau:
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
10
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Bảng 1.4. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy
TT Phân nhóm
Thời gian phân
hủy
Ví dụ
Nhóm hầu như
1
không phân hủy
Nhóm khó phân
2
hủy hay POP
Nhóm phân hủy
3
trung bình
Nhóm dễ phân
4
hủy
-
2 – 5 năm
1 - 18 tháng
1 – 12 tuần
Các hợp chất hữu cơ chứa
kim loại: Thủy ngân, Asen …
Loại này đã bị cấm sử dụng
DDT, 666 (HCH), đã bị
cấm sử dụng
Thuốc loại hợp chất hữu cơ
có chứa clo (2,4 – D)
Hợp chất phốt pho hữu
cơ, cacbanat
1.1.2. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV tồn lưu đến môi trường [26]
Hóa chất BVTV khi được phun hay rải trên đối tượng một phần sẽ được
đưa vào cơ thể động, thực vật. Qua quá trình hấp thu, sinh trưởng, phát triển hay
qua chuỗi thức ăn, hóa chất BVTV sẽ được tích tụ trong nông phẩm hay tích lũy,
khuếch đại sinh học. Một phần khác sẽ rơi vãi ngoài đối tượng, sẽ bay hơi vào
môi trường hay bị cuốn trôi theo nước mưa, đi vào môi trường đất, nước, không
khí... gây ô nhiễm môi trường.
Môi trường thành phần như đất, nước, không khí là một hệ thống hoàn
chỉnh có sự tương tác và tương hỗ lẫn nhau. Sự ô nhiễm của môi trường này sẽ
tác động đến môi trường xung quanh và ngược lại.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
11
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Hình 1.1. Chu trình phát tán hóa chất BVTV trong hệ sinh thái nông
nghiệp
(Nguồn Tổng cục môi trường, 2015)
1.1.2.1. Ô nhiễm môi trường đất
Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dư lượng hóa chất BVTV. Hóa chất
BVTV đi vào trong đất do các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi
vào đất, theo mưa lũ, theo xác sinh vật vào đất. Theo kết quả nghiên cứu thì
phun thuốc cho cây trồng có tới 50% số thuốc rơi xuống đất, ngoài ra còn có
một số thuốc rải trực tiếp vào đất. Khi vào trong đất một phần thuốc trong đất
được cây hấp thụ, phần còn lại thuốc được keo đất giữ lại. Thuốc tồn tại trong
đất dần dần được phân giải qua hoạt động sinh học của đất và qua các tác động
của các yếu tố lý, hóa. Tuy nhiên tốc độ phân giải chậm nếu thuốc tồn tại trong
môi trường đất với lượng lớn, nhất là trong đất có hoạt tính sinh học kém.
Những khu vực chôn lấp hóa chất BVTV thì tốc độ phân giải còn chậm hơn
nhiều. Thời gian tồn tại của thuốc trong đất dài hay ngắn tùy thuộc vào nhiều
yếu tố môi trường. Tuy nhiên, một chỉ tiêu thường dùng để đánh giá khả năng
tồn tại trong đất của thuốc là “thời gian bán phân hủy”, tính từ khi thuốc được
đưa vào đất cho tới khi một nửa lượng thuốc bị phân và được biều thị bằng
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
12
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
DT50, người ta còn dùng các trị số DT75, DT90 là thời gian để 75% và 90%
lượng thuốc bị phân hủy trong đất. Lượng thuốc BVTV, đặc biệt là nhóm Clo
tồn tại quá lớn trong đất mà lại khó phân hủy nên chúng có thể tồn tại trong đất
gây hại cho thực vật trong nhiều năm. Sau một khoảng thời gian nó sinh ra một
hợp chất mới, thường có tính độc cao hơn bản thân nó. Ví dụ: sản phẩm tồn lưu
của DDT trong đất là DDE cũng có tác dụng như thuốc trừ sâu nhưng tác hại đối
với sự phát triển của phôi bào trứng chim độc hơn DDT từ 2-3 lần. Loại thuốc
Aldrin cũng đồng thời với DDT, có khả năng tồn lưu trong môi trường sinh thái
đất và cũng tạo thành sản phẩm “Dieldrin” mà độc tính của nó cao hơn Aldrin
nhiều lần. Thuốc diệt cỏ 2.4-D tồn lưu trong môi trường sinh thái đất và cũng có
khả năng tích lũy trong quả hạt cây trồng. Các thuốc trừ sâu dẫn xuất từ EDBC
(acid etylen bisdithoacarbamic) như maned, propioned không có tính độc cao
đối với động vật máu nóng và không tồn tại lâu trong môi trường nhưng dư
lượng của chúng trên nông sản như khoai tây, cà rốt,…dưới tác dụng của nhiệt
độ có thể tạo thành ETV (etylenthioure), mà ETV, qua ngiên cứu cho chuột ăn
gây ung thư và đẻ ra chuột con quái thai.
Đánh giá khả năng tồn động hóa chất BVTV trong đất hay trong nước.
Giá trị KOC càng nhỏ thì nồng độ của hóa chất BVTV trong dung dịch đất càng
lớn thì hóa chất BVTV càng dễ di chuyển trong đất vào nguồn nước, ngược lại
hóa chất BVTV có khuynh hướng hấp phụ mạnh và tồn đọng trong đất. Những
chất có giá trị KOC > 1000 ml/g : thường có khả năng hấp thụ vào đất, ngược lại
những chất có giá trị KOC < 500 ml/g: thường có khả năng hấp thụ vào nước.
Bảng 1.5. Thời gian tồn lưu của hóa chất BVTV trong đất
Hóa chất BVTV
Thuốc diệt côn trùng Chlorinalted(Vd:
DDT, chlordane, dieldrin)
Thuốc diệt cỏ Triazin (Vd: Amiben, simazine)
Thời gian tồn lưu
2-5 năm
1-2 năm
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
13
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Thuốc diệt cỏ Benzoic (Amiben, dicamba) 2-12 tháng
Thuốc diệt cỏ Urea (Vd: Monuron, diuron) 2-10 tháng
Thuốc diệt cỏ phenoxy (2,4-D;2,4,5-T) 1-5 tháng
Thuốc diệt côn trùng Organophosphate (Vd: Mala
1-12 tháng
thion, diazion)
Thuốc diệt côn trùng Carbamate 1-8 tuần
Thuốc diệt cỏ Carbamate (Vd: barban, CIPC) 2-8 tuần
(Nguồn: Tổng cục môi trường, 2015)
Bảng 1.6. Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu nhóm POP
STT Loại thuốc trừ sâu Thời gian bán phân hủy
1 Aldrin 5-10 năm
2 Toxaphene 3 tháng -12 năm
3 Chlordan 2-4 năm
4 DDT 10-15 năm
5 Dieldrin 5 năm
6 Endin > 12 năm
7 HCB 3-6 năm
8 Heptachlor > 2 năm
9 Mirex > 10 năm
(Nguồn: Tổng cục môi trường, 2015)
1.1.2.2. Ô nhiễm môi trường nước
Theo chu trình tuần hoàn, hóa chất BVTV tồn tại trong môi trường đất sẽ
rò rỉ ra sông ngồi theo các mạch nước ngầm hay do quá trình rửa trôi, xói mòn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
14
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
khiến hóa chất BVTV phát tán ra các thành phần môi trường nước. Mặt khác,
khi sử dụng thuốc BVTV, nước có thể bị nhiễm thuốc trừ sâu nặng nề do người
sử dụng đổ hóa chất dư thừa, chai lọ chứa hóa chất, nước súc rửa xuống thủy
vực, điều này có ý nghĩa đặc biệt nghiêm trọng khi các nông trường vườn tược
lớn nằm kề sông bị xịt thuốc xuống ao hồ. Hóa chất BVTV vào trong nước bằng
nhiều cách: cuốn trôi từ những cánh đồng có phun thuốc xuống ao, hồ, sông,
hoặc do đổ hóa chất BVTV thừa sau khi đã sử dụng, phun thuốc trực tiếp xuống
những ruộng lúa nước để trừ cỏ, trừ sâu, trừ bệnh. Ô nhiễm nguồn nước do hóa
chất BVTV cũng có nhiều hình thức khác nhau, từ rửa trôi thuốc từ các cánh
đồng có chứa hóa chất BVTV, người sử dụng đổ hóa chất BVTV thừa, rửa dụng
cụ ở các kênh mương hoặc do nuớc mưa chảy tràn từ các kho hóa chất BVTV
tồn lưu.
Thuốc trừ sâu trong đất, dưới tác dụng của mưa và rửa trôi sẽ tích lũy và
lắng đọng trong lớp bùn đáy ở sông, ao, hồ,…sẽ làm ô nhiễm nguồn nước.
Thuốc trừ sâu có thể phát hiện trong các giếng, ao, hồ, sông, suối cách nơi sử
dụng thuốc trừ sâu vài km. Mặc dù độ hoà tan của hoá chất BVTV tương đối
thấp, song chúng cũng bị rửa trôi vào nước tưới tiêu, gây ô nhiễm nước bề mặt,
nước ngầm và nước vùng cửa sông ven biển nơi nước tưới tiêu đổ vào.
Hóa chất BVTV có thể trực tiếp đi vào nước do phun hoặc xử lý nước bề
mặt với hóa chất BVTV để tiêu diệt một số sinh vật truyền bệnh cho người; thải
bỏ hóa chất BVTV thừa sau khi phun; nước dùng để cọ rửa thiết bị phun được
đổ vào sông, hồ, ao, ngòi; cây trồng được phun ngay ở bờ nước; rò rỉ hoặc đất
được xử lý bị xói mòn.
Theo chu trình tuần hoàn của hóa chất BVTV, thuốc tồn tại trong môi
trường đất sẽ rò rỉ ra sông ngồi theo các mạch nước ngầm hay do quá trình rửa
trôi, xói mòn khiến đất bị nhiễm thuốc trừ sâu. Mặt khác, khi sử dụng thuốc
BVTV, nước có thể bị nhiễm thuốc trừ sâu nặng nề do nông dân đổ háo chất dư
thừa, chai lọ chứa hóa chất, nước súc rửa,.. điều này có ý nghĩa đặc biệt nghiêm
trọng khi các nông trường vườn tược lớn nằm kề sông bị xịt thuốc xuống ao hồ.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
15
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Trong nước, thuốc BVTV có thể tồn tại ở các dạng khác nhau, và điều có
thể ảnh hưởng đến môi trường. tác động của nó đối với sinh vật là: hòa tan, bị
hấp thụ bởi các thành phần vô sinh hoặc hữu sinh và lơ lửng trong nguồn nước
hoặc lắng xuống đáy và tích tụ trong cơ thể sinh vật. các chất hòa tan trong nước
dễ bị sinh vật hấp thụ. Các chất kỵ nước có thể lắng xuống bùn, đáy ở dạng keo,
khó bị sinh vật hấp thụ. Tuy nhiên, có một số sinh vật đáy có thể sử dụng chúng
qua đường tiêu hóa hay hô hấp. có chất có thể trở thành trầm tích đáy để rồi có
thể tái hoạt động khi lớp trầm tích bị xáo trộn. có chất có thể tích tụ trong cơ thể
sinh vật tại các mô khác nhau, qua quá trình trao đổi chất và thải trở lại môi
trường nước qua con đường bài tiết.
Thuốc bảo vệ thực vật tan trong nước có thể tồn tại bền vững và duy trì
được đặc tính lý hóa của chúng trong ki di chuyển và phân bố trong môi trường
nước. các chất bền vững có thể tích tụ trong môi trường nước đến mức gây độc.
Thuốc BVTV khi xâm nhập vào môi trường nước chúng phân bố rất
nhanh theo gió và nước. ngoài nguyên nhân kể trên do thiên nhiên và ý thức
cũng như hiểu biết của người dân, một trong các nguyên nhân mà thuốc BVTV
có thể xâm nhập thẳng vào môi trường nước đó là do việc kiểm soát cỏ dại dưới
nước, tảo, đánh bắt cá và các động vật không xương sống và côn trùng độc mà
con người không mong muốn. ngoài ra, lộ trình chính mà thuốc BVTV có thể
xâm nhập vào môi trường nước đó là sự rửa trôi các cánh đồng do hoạt động
nông nghiệp và các đồng cỏ.
1.1.2.3. Ô nhiễm môi trường không khí
Khi phun thuốc BVTV, không khí bị ô nhiễm dưới dạng bụi, hơi. Dưới tác
động của ánh sáng, nhiệt, gió… và tính chất hóa học, thuốc BVTV có thể lan
truyền trong không khí. Lượng tồn trong không khí sẽ khuếch tán, có thể di
chuyển xa và lắng đọng vào nguồn nước mặt ở nơi khác gây ô nhiễm môi
trường.
Rất nhiều loại hoá chất BVTV có khả năng bay hơi và thăng hoa, ngay cả hóa
chất có khả năng bay hơi ít như DDT cũng có thể bay hơi vào không khí,
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
16
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
đặc biệt trong điều kiện khí hậu nóng ẩm nó có thể vận chuyển đến những
khoảng cách xa, đóng góp vào việc ô nhiễm môi trường không khí.
1.1.2.4. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV lên con người và động vật
Ngoài tác dụng diệt dịch bệnh, các loại cỏ và sâu bệnh phá hoại mùa
màng, dư lượng hóa chất BVTV cũng đã gây nên các vụ ngộ độc cấp tính và
mãn tính cho người tiếp xúc và sử dụng chúng, và cũng là nguyên nhân sâu xa
dấn đến những căn bệnh hiểm nghèo. Các độc tố trong hóa chất BVTV xâm
nhập vào rau quả, cây lương thực, thức ăn gia súc và động vật sống trong nước
rồi xâm nhập vào các loại thực phẩm, thức uống như: thịt cá, sữa, trứng,… Một
số loại hóa chất BVTV và hợp chất của chúng qua xét nghiệm cho thấy có thể
gây quái thai và bệnh ung thư cho con người và gia súc. Con đường lây nhiễm
độc chủ yếu là qua ăn, uống (tiêu hóa) 97,3%, qua da và hô hấp chỉ chiếm 1,9%
và 1,8%. Thuốc gây độc chủ yếu là Wolfatox (77,3%), sau đó là 666 (14,7%) và
DDT (8%).
Biểu hiện tác động gây bệnh của TBVTV trên người và động vật
Nhiễm Di
độc truyền
Mãn Bán Cấp Độc Độc Độc
tính cấp tính bào sinh đột
tính thai học biến
Dị
ứng
U
ác
Sinh
bào
U
lành
Hình 1.2. Tác hại của hóa chất BVTV đối với con người
(Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2015) Thông thường, các loại hóa chất
BVTV xâm nhập vào cơ thể con người
và động vật chủ yếu từ 3 con đường sau:
- Hấp thụ xuyên qua các lỗ chân lông ngoài da;
- Đi vào thực quản theo thức ăn hoặc nước uống;
- Đi vào khí quản qua đường hô hấp.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
17
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
TT
Bảng 1.7. Các triệu chứng khi nhiễm hóa chất BVTV ở con người
Hội chứng Triệu trứng khi nhiễm hóa chất BVTV
1
2
3
4
Hội chứng về
thần kinh
Hội chứng về
tim mạch
Hội chứng hô
hấp
Hội chứng
tiêu hóa –
gan mật
Rối loạn thần kinh trung ương, nhức đầu, mất ngủ,
giảm trí nhớ. Rối loạn thần kinh thực vật như ra mồ
hôi. Ở mức độ nặng hơn có thể gây tổn thương thần
kinh ngoại biên dẫn đến tê liệt, nặng hơn nữa có thể
gây tổn thương não bộ, hội chứng nhiễm độc não
thường gặp nhất là do thủy ngân hữu cơ sau đó là
đến lân hữu cơ và Clo hữu cơ
Co thắt ngoại vi, nhiễm độc cơ tim, rối loạn
nhịp tim, nặng là suy tim, thường là do nhiễm độc
lân hữu cơ, clo hữu cơ và Nicotin
Viêm đường hô hấp, thở khò khè, viêm phổi, nặng
hơn có thể suy hô hấp cấp, ngừng thở, thường là
do nhiễm độc lân hữu cơ, clo hữu cơ
Viêm dạ dày, viêm gan, mật, co thắt đường mật,
thường là do nhiễm độc clo hữu cơ, carbamat,
thuốc vô cơ chứa Cu, S
5 Hội chứng về
máu
Thiếu máu, giảm bạch cầu, xuất huyết, thường là do
nhiễm độc Clo, lân hữu cơ, carbamat. Ngoài ra trong
máu có sự thay đồi hoạt tính của một số men như men
Axetyl cholinesteza do nhiễm độc lân hữu cơ.
Hơn nữa, có thể thay đổi đường máu, tăng nồng độ
axit pyruvic trong máu
(Nguồn Tổng cục Môi trường, 2015)
Ngoài 5 hội chứng kể trên, nhiễm độc do thuốc BVTV còn có thể gây ra
tổn thương đến hệ tiết niệu, nội tiết và tuyến giáp.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
18
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Hóa chất BVTV thường là các chất hóa học có độc tính cao, nên mặt trái
của hóa chất BVTV là rất độc hại đối với sức khỏe của con người, sức khỏe
cộng đồng và là đối tượng có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
nếu không được quản lý chặt chẽ. Dư lượng hóa chất BVTV quá giới hạn cho
phép trong nông sản, thực phẩm là mối đe dọa đối với sức khỏe con người. Đây
là vấn đề nhức nhối hiện nay của xã hội về an toàn vệ sinh thực phẩm, đặc biệt
là trong quản lý sử dụng hóa chất BVTV đối với rau, củ quả.
Hóa chất BVTV cơ clo hữu cơ thường có khả năng chống lại sự thoái hoá,
do đó chúng có thể tồn tại lâu dài trong môi trường. Chúng có thể tích tụ trong
mô mỡ của động vật và tích tụ dần qua chuỗi thức ăn. Vì thế, có thể thấy những
tác động nguy hại của chúng ở những mắt xích cao nhất của chuỗi thức ăn, như
các loài chim săn mồi hay con người. Đây là lý do chủ yếu tại sao việc sử dụng
loại hóa chất BVTV này càng ngày càng bị ngăn cấm, đặc biệt là ở các nước
công nghiệp hoá. Hầu hết các quốc gia đều cấm việc sản xuất và sử dụng các
loại hóa chất này, tuy nhiên một số quốc gia khác vẫn tiếp tục sản xuất ở mức độ
hạn chế với mục đích y tế, tuy nhiên việc kiểm soát chặt chẽ được hay không
vẫn là dấu hỏi lớn.
Quá trình nhiễm độc rất khó tránh vì điều kiện ở một số nước khiến cho
việc mặc quần áo bảo hộ hay đeo mặt nạ là không thể thực hiện được. Trong
những tình huống như vậy, việc thay quần áo sau khi phun hóa chất BVTV có
thể giảm thiểu các rủi ro do hóa chất BVTV gây ra.
* Nguy cơ liên quan đến chế độ ăn uống
Khi hóa chất BVTV được sử dụng với nồng độ lớn và với mức độ thường
xuyên hay vào thời điểm gần thu hoạch, lượng hóa chất tồn dư rất cao trong các
sản phẩm thu được. Người tiêu dùng do đó cũng có nguy cơ bị nhiễm độc cao.
Nước uống cũng có thể bị ô nhiễm, dù đó là ô nhiễm trực tiếp từ hệ thốngđường
cấp nước hay do sử dụng chung thùng chứa và vận chuyển nước uống với hóa
chất BVTV. Một nguy cơ lớn, đặc biệt ở các nước đang phát triển, là các bữa ăn
kiêng với lượng protein thấp có thể làm tăng độ mẫn cảm của con người với
những tác động của một loại hóa chất BVTV nào đó.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
19
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
* Nhiễm độc hóa chất trừ sâu do nghề nghiệp
Công nhân làm việc tại nông trại và các nhà máy sản xuất hóa chất BVTV
đặc biệt chịu rủi ro nhiễm độc do tiếp xúc với các loại hóa chất này. Những rủi
ro như vậy thường xảy ra ở các nước đang phát triển, nơi mà những nguy cơ ít
được hiểu rõ và các quy định về an toàn và sức khoẻ không nghiêm ngặt hoặc là
ít có hiệu lực.
Việc nhiễm độc hóa chất BVTV qua đường tiêu hoá có thể xảy ra ngẫu
nhiên khi người nông dân ăn, uống hay hít thở phải hóa chất khi đang phun hóa
chất BVTV hoặc sau khi phun hóa chất một thời gian ngắn mà không rửa tay.
Nhiễm độc hóa chất BVTV qua đường hô hấp dễ xảy ra khi phun hóa chất
không có mặt nạ bảo vệ. Đồng thời, hóa chất BVTV có thể hấp thụ qua da nếu
người phun để da và quần áo ẩm ướt trong khi phun hóa chất, trộn các loại hóa
chất BVTV bằng tay không hay đi chân trần trên những cánh đồng khi đang
phun hóa chất. Mặc dù nhiễm độc hóa chất BVTV qua đường tiêu hoá là nguy
hiểm nhất nhưng hai hình thức nhiễm độc còn lại phổ biến hơn đối với những
trường hợp nhiễm độc do nghề nghiệp của người nông dân ở các nước đang phát
triển bởi họ không nhận thức được những rủi ro đặc biệt này.
* Nhiễm độc cấp tính và mãn tính
Các loại hóa chất BVTV có thể gây ảnh hưởng cấp tính và mãn tính đến
sức khoẻ con người, tuỳ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của hóa chất. Nhiễm độc
cấp tính là do nhiễm một lượng hoá chất cao trong thời gian ngắn. Những triệu
chứng nhiễm độc tăng tỉ lệ với việc tiếp xúc và trong một số trường hợp nặng có
thể dẫn tới tử vong. Ngược lại, nhiễm độc mãn tính xảy ra khi một người nhiễm
nhiều lần độc tố trong thời gian dài nhưng chỉ nhiễm liều lượng nhỏ vào cơ thể
mỗi lần.Thông thường, không có triệu chứng nào xuất hiện ngay trong mỗi lần
nhiễm (mặc dù điều đó có thể xảy ra).Thay vào đó, bệnh nhân sẽ mệt mỏi từ từ
một thời gian trong nhiều tháng hay nhiều năm. Điều này xảy ra khi độc tố tích
tụ trong tế bào cơ thể và gây ra những tổn hại nhỏ vĩnh viễn qua mỗi lần nhiễm.
Sau một thời gian dài, một lượng chất độc lớn tích tụ trong cơ thể (hoặc các tổn
hại trở nên đáng kể) sẽ gây ra các triệu chứng lâm sàng.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
20
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Các triệu chứng nhiễm độc cấp tính phụ thuộc vào cả độc tính của sản
phẩm và lượng độc hấp thụ. Ví dụ, ảnh hưởng của hóa chất BVTV bị cấm
cholinesterase nhiễm qua đường hô hấp gồm: tê liệt, ngứa, thiếu khả năng điều
phối cáccơ quan trong cơ thể, đau đầu, chóng mặt, rùng mình, buồn nôn, chuột
rút ở vùng bụng, đổ mồ hôi, giảm khả năng thị lực, khó thở hay suy hô hấp và
tim đập chậm. Lượng hóa chất cao có thể gây ra bất tỉnh, co giật và chết. Nhiễm
độc cấp tính có thể kéo dài trong vòng 4 tuần và gồm các triệu chứng chuột rút ở
2 chi dưới, dẫn đến thiếu khả năng điều phối và chứng liệt. Tình trạng sức khoẻ
có thể được cải thiện sau vài tháng hay vài năm nhưng một số di chứng có thể
kéo dài.
* Hỗn hợp các hoá chất
Khi các hoá chất được trộn lẫn một cách thiếu kiểm soát, tác động sẽ rất
khó lường. Các hoá chất có cùng hoạt tính (ví dụ các loại hóa chất BVTV
cholinesterase bị cấm) sẽ làm tăng độc tính do được cộng dồn lại, mặc dù nếu
tách riêng từng loại, chúng chưa bị coi là nguy hiểm. Tệ hại hơn là trường hợp
hai hay nhiều hoá chất cộng hưởng độc tính, khi đó tác động sẽ lớn gấp nhiều
lần so với những độc tính do cộng dồn đơn thuần. Một ví dụ kinh điển là sự kết
hợp giữa khói thuốc lá và amiăng. Những người hút thuốc lá có nguy cơ chết do
bệnh ung thư phổi cao gấp 10 lần những người không hút thuốc lá. Tương tự
những người nhiễm amiăng có nguy cơ chết do ung thư phổi cao gấp 5 lần so
với người không nhiễm. Tuy nhiên, người mắc cả hai loại khói thuốc lá và
amiăng sẽ có rủi ro gấp 80 lần so với người không nhiễm, chứ không phải là
15 lần. Kiểu tác động này có thể xảy ra trong trường hợp một hoá chất làm giảm
sức đề kháng của cơ thể con người đối với một loại hoá chất khác, chẳng hạn
như cho phép các chất này xâm nhập vào máu não, hoặc ngăn cản các cơ chế
giải độc của cơ thể. Những nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng khi 2 hay
nhiều loại hóa chất BVTV nhóm lân hữu cơ được hấp thụ đồng thời, các enzyme
thúc đẩy quá trình phân rã một loại hóa chất BVTV này có thể bị ngăn cản hoạt
động bởi loại hóa chất BVTV khác. Chẳng hạn, hóa chất BVTV malathion ít độc
hại bởi chúng nhanh chóng bị phân rã bởi emzyme carboxylesterase. Tuy
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
21
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
nhiên, EPN (ethyl p-nitrophenolbenzenethiophosphonate), một hợp chất lân hữu
cơ khác, có thể làm tăng độc tính của malathion do ngăn cản loại enzyme này
hoạt động.
* Nguy cơ đối với trẻ em
Trong giai đoạn phát triển, cơ thể nhạy cảm hơn đối với các phản ứng do
hoá chất phá vỡ tuyến nội tiết bởi vì một loạt các mô tách biệt dễ tổn thương
trước sự thay đổi mức độ hoóc môn. Do đó, trẻ em có nguy cơ mắc bệnh do
nhiễm độc cao hơn so với người lớn.
Trẻ em cũng có những nguy cơ bị nhiễm hóa chất BVTV. Chẳng hạn,
trứng hoặc tinh trùng của thế hệ bố, mẹ bị nhiễm hóa chất BVTV có thể truyền
sang con. Cũng như vậy, những bào thai đang phát triển có thể bị nhiễm hóa
chất BVTV từ máu mẹ do truyền qua nhau thai và trẻ em có thể bị nhiễm qua
sữa mẹ khi sữa mẹ chứa lượng hóa chất BVTV vượt mức cho phép. Mặc dù
nhiễm độc qua sữa mẹ nhiều hơn so với thời kỳ phát triển trong tử cung song
nhiễm độc trước khi sinh gây ra tổn hại cao hơn đến não và hệ thần kinh trung
ương của bào thai vào giai đoạn đầu phát triển.
Trẻ em có tỉ lệ bề mặt tiếp xúc với môi trường cao hơn ở người lớn. Tính
trung bình trên mỗi kg cơ thể, trẻ em uống nhiều nước hơn, ăn nhiều hơn và thở
nhiều hơn. Khi trẻ chơi gần mặt đất, chúng có thể bị nhiễm độc hóa chất BVTV
từ đất. Đồng thời, một số hóa chất BVTV dạng hơi tạo thành một lớp khí tồn tại
gần mặt đất. Trẻ em thích tò mò khám phá và thường cho tay vào miệng nên
duờng như dễ tiếp xúc trực tiếp và hấp thụ dư lượng hóa chất BVTV vào cơ thể
và đối tượng này cũng dễ bị tổn thương trước các tai nạn do hóa chất BVTV
không được cất giữ cẩn thận (chẳng hạn để vương vãi ở nơi chứa đồ ăn).
1.1.2.5. Ảnh hưởng của thuốc BVTV lên hệ sinh thái, quần xã sinh vật
Thuốc bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến quần thể sinh vật. các côn trùng có
ích giúp tiêu diệt các loài dịch hại (thiên địch) cũng bị tiêu diệt, hoặc yếu đi do
thuốc bảo vệ thực vật, hoặc di cư đi nơi khác do môi trường bị ô nhiễm do thiếu
thức ăn do ta xử lý thuốc bảo vệ thực vật để trừ dịch hại. hậu quả là mất cân
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
22
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
bằng hệ sinh thái. Nếu côn trùng đối tượng quay trở lại thì dịch rất dễ xãy ra do
không còn thiên địch thống chế.
Một số côn trùng có khả năng kháng thuốc sẽ duy truyền tính nỳ cho thế
hệ sau và như vậy hiệu lực của thuốc BVTV giảm. muốn diệt sâu, lại phải gia
tăng liều lượng thuốc sử dụng, điều này làm gia tăng dư lượng thuốc BVTV trên
nông sản và môi trường ngày càng bị ô nhiểm hơn. Mặt khác nông dân sẽ sử
dụng các loại thuốc cấm sử dụng do có độ độc cao và tính tồn lưu lâu dài hoặc
phối trộn nhiều thuốc BVTV làm tăng độ độc. theo thống kê đến năm 1971 đã
có 225 loài côn trùng và nhệnh kháng thuốc. thuốc BVTV làm tăng loài này và
giảm loài kia, song nhìn chung làm giảm đa dạng sinh học (loài gia tăng đa số là
loài gây hại).
Hình 1.3. Sơ đồ đường truyền thuốc BVTV vào môi trường và cong
người
(Nguồn https://hoc24.vn)
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới [48]
Trên thế giới, thuốc BVTV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc
phòng trừ sâu bệnh bảo vệ sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm.
Theo tính toán của các chuyên gia, trong những thập kỷ 70, 80, 90 của thế kỷ 20,
thuốc BVTV góp phần bảo vệ và tăng năng suất khoảng 20 - 30% đối với các
loại cây trồng chủ yếu như lương thực, rau, hoa quả.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
23
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Những năm gần đây theo ý kiến và nghiên cứu của nhiều tổ chức khoa
học, chuyên gia về nông nghiệp, bảo vệ thực vật, sinh thái quá trình sử dụng
thuốc BVTV ở thế giới trải qua 3 giai đoạn là:
1 - Cân bằng sử dụng (Balance use): yêu cầu cao, sử dụng có hiệu quả.
2 - Dư thừa sử dụng (Excessise use): bắt đầu sử dụng quá mức, lạm dụng
thuốc BVTV, ảnh hưởng đến môi trường, giảm hiệu quả.
3 - Khủng hoảng sử dụng (Pesticide Crisis): quá lạm dụng thuốc BVTV,
tạo nguy cơ tác hại đến cây trồng, môi trường, sức khỏe cộng đồng, giảm hiệu
quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp. Giai đoạn dư thừa sử dụng từ những năm
80 - 90 và giai đoạn khủng hoảng từ những năm đầu thế kỷ 21. Với những nước
đang phát triển, sử dụng thuốc BVTV chậm hơn (trong đó có Việt Nam) thì các
giai đoạn trên lùi lại khoảng 10 - 15 năm.
Việc sử dụng thuốc BVTV ở thế giới hơn nửa thế kỷ luôn luôn tăng, đặc
biệt ở những thập kỷ 70 - 80 - 90. Theo Gifap, giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên
thế giới năm 1992 là 22,4 tỷ USD, năm 2000 là 29,2 tỷ USD và năm 2010
khoảng 30 tỷ USD, trong 10 năm gần đây ở 6 nước châu Á trồng lúa, nông dân
sử dụng thuốc BVTV tăng 200 - 300% mà năng suất không tăng.
Hiện danh mục các hoạt chất BVTV trên thế giới đã là hàng ngàn loại, ở
các nước thường từ 400 - 700 loại. (Trung Quốc 630, Thái Lan 600 loại). Tăng
trưởng thuốc BVTV những năm gần đây từ 2 - 3%. Trung Quốc tiêu thụ hằng
năm 1,5 - 1,7 triệu tấn thuốc BVTV (2010).
* Bên cạnh những đóng góp tích cực với sự phát triển của sản xuất nông
nghiệp (SXNN) trên thế giới cũng đem lại những hệ lụy xấu, đặc biệt trong vòng
hơn 20 năm trở lại đây.
Sự đóng góp của thuốc BVTV vào quá trình tăng năng suất ngày càng
giảm.
Theo Sarazy, Kenmor (2008 - 2011), ở các nước châu Á trồng nhiều lúa,
10 năm qua (2000 - 2010) sử dụng phân bón tăng 100%, sử dụng thuốc BVTV
tăng 200 - 300% nhưng năng suất hầu như không tăng, số lần phun thuốc trừ sâu
không tương quan hoặc thậm chí tương quan nghịch với năng suất. Lạm dụng
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
24
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
thuốc hóa học bảo vệ thực vật còn tác động xấu đến môi trường, hệ sinh thái và
sức khỏe cộng đồng phá vỡ sự bền vững của phát triển nông nghiệp. Lạm dụng
hóa chất BVTV làm tăng tính kháng thuốc, suy giảm hệ ký sinh - thiên địch để
lại dư lượng độc trên nông sản, đất và nước, ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường, nhiễm độc người tiêu dùng nông sản. Trong giai đoạn 1996 - 2000, ở các
nước đã phát triển, rất nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực phẩm, vẫn có tình
trạng tồn tại dư lượng hóa chất BVTV trên nông sản như: Hoa Kỳ có 4,8% mẫu
trên mức cho phép, cộng đồng châu Âu - EU là 1,4%, Úc là 0,9%. Hàn Quốc và
Đài Loan là 0,8 - 1,3%. Do những hệ lụy và tác động xấu của việc lạm dụng
thuốc BVTV cho nên ở nhiều nước trên thế giới đã và đang thực hiện việc đổi
mới chiến lược sử dụng thuốc BVTV. Từ “Chiến lược sử dụng thuốc BVTV
hiệu quả và an toàn” sang “Chiến lược giảm nguy cơ của thuốc BVTV”.
Trên thực tế việc sử dụng thuốc BVTV hiệu quả và an toàn mới mang tính
kinh doanh và kỹ thuật vì chưa đề cập nhiều đến vấn đề quản lý, đặc biệt là mục
tiêu giảm sử dụng thuốc BVTV, còn việc giảm nguy cơ của thuốc BVTV đã thể
hiện tính đồng bộ, hệ thống, của nhiều biện pháp quản lý, kinh tế, kỹ thuật, nó
bao gồm các nội dung:
- Thắt chặt quản lý đăng ký, xuất nhập khẩu, sản xuất kinh doanh thuốc
- Giảm lượng thuốc sử dụng,
- Thay đổi cơ cấu và loại thuốc,
- Sử dụng an toàn và hiệu quả,
- Giảm lệ thuộc vào thuốc hóa học BVTV thông qua việc áp dụng các
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp.
Chiến lược sử dụng thuốc BVTV mới này đã mang lại hiệu quả ở nhiều
nước, đặc biệt là các nước Bắc Âu, đã thành công trong việc giảm thiểu sử dụng
thuốc BVTV mà vẫn quản lý được dịch hại tốt. Trong vòng 20 năm (1980 -
2000) Thụy Điển giảm lượng thuốc BVTV sử dụng đến 60%, Đan Mạch và Hà
Lan giảm 50%. Tốc độc gia tăng mức tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới trong
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
25
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
10 năm lại đây đã giảm dần, cơ cấu thuốc BVTV có nhiều thay đổi theo hướng
gia tăng thuốc sinh học, thuốc thân thiện với môi trường, thuốc ít độc hại,…
1.2.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam
Tại Việt Nam, hóa chất BVTV được sử dụng từ những năm 40 của thế kỷ
XX nhằm bảo vệ cây trồng. Theo thống kê vào năm 1957 tại miền Bắc nước ta
sử dụng khoảng 100 tấn. Đến trước năm 1985 khối lượng hóa chất BVTV dùng
hàng năm khoảng 6.500 - 9.000 tấn thì trong 03 năm gần đây, hàng năm Việt
Nam nhập và sử dụng từ 70.000 - 100.000 tấn, tăng gấp hơn 10 lần. Các loại
thuốc BVTV mà Việt Nam đang sử dụng có độ độc còn cao, nhiều loại thuốc đã
lạc hậu. Tuy nhiên, nhiều loại hóa chất trừ sâu cũng được sử dụng trong các lĩnh
vực khác, ví dụ sử dụng DDT để phòng trừ muỗi truyền bệnh sốt rét (từ 1957 -
1994: 24.042 tấn. Hiện nay, tỉ lệ thành phần của các loại hoá chất BVTV đã thay
đổi (hóa chất trừ sâu: 33%; hóa chất trừ nấm: 29%; hóa chất trừ cỏ: 50%, 1998).
Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở nước ta đến năm 2013 đã lên tới
1.643 hoạt chất, trong khi, các nước trong khu vực chỉ có khoảng từ 400 đến 600
loại hoạt chất, như Trung Quốc 630 loại, Thái Lan, Malaysia 400-600 loại (Hội
nông dân, 2015)[26].
Phần lớn các loại hóa chất BVTV được sử dụng ở nước ta hiện nay có
nguồn gốc từ nhập khẩu. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, năm 2014 về thực trạng và giải pháp quản lý thuốc BVTV nhập lậu cho
thấy hàng năm Việt Nam nhập khẩu từ 70.000 đến 100.000 tấn thuốc BVTV,
trong đó thuốc trừ sâu chiếm 20,4%, thuốc trừ bệnh chiếm 23,2%, thuốc trừ cỏ
chiếm 44,4%, các loại thuốc BVTV khác như thuốc xông hơi, khử trùng, bảo
quản lâm sản, điều hòa sinh trưởng cây trồng chiếm 12% (Cục Bảo vệ thực vật,
2015)[26].
Chỉ tính riêng quý I năm 2018, Việt Nam đã nhập khẩu 41.060 tấn thuốc
bảo vệ thực vật, trong đó thuốc trừ sâu 8.798 tấn, thuốc trừ bệnh 17.447 tấn,
thuốc trừ cỏ 14.010 tấn, thuốc điều hòa sinh trưởng 805 tấn [42].
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
26
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Hình 1.4: Cơ cấu nhập khẩu thuốc BVTV hàng năm tại Việt Nam
* Việc sử dụng thuốc BVTV ở nước ta tăng nhanh [48].
Theo số liệu của cục BVTV trong giai đoạn 1981 - 1986 số lượng thuốc
sử dụng là 6,5 - 9,0 ngàn tấn thương phẩm, tăng lên 20 - 30 ngàn tấn trong giai
đoạn 1991 - 2000 và từ 36 - 75,8 ngàn tấn trong giai đoạn 2001 - 2010. Lượng
hoạt chất tính theo đầu diện tích canh tác (kg/ha) cũng tăng từ 0,3kg (1981 -
1986) lên 1,24 - 2,54kg (2001 - 2010). Giá trị nhập khẩu thuốc BVTV cũng tăng
nhanh, năm 2008 là 472 triệu USD, năm 2010 là 537 triệu USD. Số loại thuốc
đăng ký sử dụng cũng tăng nhanh, trước năm 2000 số hoạt chất là 77, tên thương
phẩm là 96, năm 2000 là 197, và 722, đến năm 2011 lên 1202 và 3108. Như vậy
trong vòng 10 năm gần đây (2000 - 2011) số lượng thuốc BVTV sử dụng tăng
2,5 lần, số loại thuốc nhập khẩu tăng khoảng 3,5 lần. Trong năm 2010 lượng
thuốc Việt Nam sử dụng bằng 40% mức sử dụng TB của 4 nước lớn dùng nhiều
thuốc BVTV trên thế giới (Mỹ, Pháp, Nhật, Brazin) trong khi GDP của nước ta
chỉ bằng 3,3%GDP trung bình của họ! Số lượng hoạt chất đăng ký sử dụng ở
Việt Nam hiện nay xấp xỉ 1000 loại trong khi của các nước trong khu vực từ 400
- 600 loại, như Trung Quốc 630 loại, Thái Lan, Malasia 400 - 600 loại. Sử dụng
thuốc BVTV bình quân đầu người ở Trung Quốc là 1,2 kg, ở Việt Nam là 0.95
kg (2010).
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
27
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
* Mạng lưới sản xuất kinh doanh thuốc BVTV tăng nhanh và khó kiểm
soát [48].
Theo số liệu của cục BVTV, đến năm 2010 cả nước có trên 200 công ty
SXKD thuốc BVTV, 93 nhà máy, cơ sở sản xuất thuốc và 28.750 cửa hàng, đại
lý buôn bán thuốc BVTV. Trong khi hệ thống thanh tra BVTV rất mỏng, yếu, cơ
chế hoạt động rất khó khăn, 1 thanh tra viên năm 2010 phụ trách 290 đơn vị sản
xuất buôn bán thuốc BVTV, 100.000ha trồng trọt sử dụng thuốc BVTV và 10
vạn hộ nông dân sử dụng thuốc BVTV. Như vậy rõ ràng mạng lưới này là quá
tải, rất khó kiểm soát.
* Những tác động tiêu cực của thuốc BVTV [48]
- Dư lượng thuốc BVTV trên nông sản là phổ biến và còn cao, đặc biệt
trên rau, quả, chè…
Kết quả kiểm tra, năm 2000 - 2002 của cục BVTV cho thấy ở vùng Hà
Nội số mẫu có dư lượng quá mức cho phép khá cao, trên rau, nho, chè từ 10% -
26%, ở TPHCM từ 10 - 30%. Mười năm sau, trên rau con số đó vẫn còn 10,2% -
Thuốc BVTV làm tăng tính kháng thuốc của sâu bệnh, tiêu diệt ký sinh thiên
địch, có thể gây bộc phát các dịch hại cây trồng. Theo Phạm Bình Quyến - 2002,
khi phu thuốc Padan trên lúa, nhóm thiên địch nhện lớn bắt mồi giảm mật độ 13
lần trong khi không phun tăng 25 lần. Điều tra tổng số loài thiên địch ở vùng chè
Thái Nguyên nơi không sử dụng thuốc trừ sâu nhiều gấp 1,5 - 2 lần so với nơi có
sử dụng thuốc. Sâu tơ hại rau kháng 24 loại thuốc - Sử dụng nhiều thuốc tác
động xấu đến môi trường, gây ô nhiễm đất và nước không khí ảnh hưởng đến
sức khỏe cộng đồng. Theo thống kê cả nước hiện còn tồn đọng trên 706 tấn
thuốc cần tiêu hủy và 19.600 tấn rác bao bì thuốc bảo vệ thực vật chưa được thu
gom và xử lý, hàng năm phát sinh mới khoảng 9.000 tấn.
* Những tồn tại, hạn chế, thiếu sót trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật [48]
- Sử dụng thuốc quá nhiều, quá mức cần thiết. Theo Phạm Văn Lầm -
2000, số lần phun thuốc bảo vệ thực vật cho chè ở Thái Nguyên từ 6,2 đến 29,7
lần/ năm, cho lúa ở đồng bằng sông Hồng từ 1 - 5 lần/ vụ, ở đồng bằng sông
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
28
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Cửu Long từ 2 - 6 lần/ vụ, trên 6 lần có 35,6% hộ. Số lần phun cho rau từ 7 - 10
lần/ vụ ở đồng bằng sông Hồng, ở Thành phố Hồ Chí Minh 10 - 30 lần. Một kết
quả điều tra năm 2010 (Bùi Phương Loan - 2010) ở vùng rau đồng bằng sông
Hồng cho thấy số lần phun thuốc bảo vệ thực vật từ 26 - 32 lần (11,1 - 25,6 kg
ai/ha) trong 1 năm. Số lần phun như trên là quá nhiều, có thể giảm 45 - 50%
(Ngô Tiến Dũng, Nguyễn Huân, Trương Quốc Tùng 2002, 2010)
- Sử dụng thuốc khi thiếu hiểu biết về kỹ thuật. Theo Đào Trọng Ánh -
2002, chỉ có 52,2% cán bộ kỹ thuật nông nghiệp - khuyến nông cơ sở hiểu đúng
kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tỷ lệ này ở người bán thuốc là 33% ở
nông dân 49,6%.
- Sử dụng thuốc quá liều lượng khuyến cáo, tùy tiện hỗn hợp khi sử dụng.
Kết quả điều tra năm 2002 (Đào Trọng Ánh) chỉ có 22,1 - 48% nông dân
sử dụng đúng nồng độ liều lượng thuốc trên lúa, 0 - 26,7% trên rau và 23,5-
34,1% trên chè, trong khi đó có nhiều nông dân tăng liều lượng lên gấp 3 - 5 lần.
Ở các tỉnh phía Nam, có tới 38,6% dùng liều lượng cao hơn khuyến cáo, 29,7%
tự ý hỗn hợp nhiều loại thuốc khi phun. Năm 2010, 19,59% nông dân cả nước vi
phạm sử dụng thuốc, trong đó không đúng nồng độ là 73,2% (Cục Bảo vệ thực
vật)
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không tuân thủ thời gian cách ly
Đây là một tồn tại nguy hiểm, tác động trực tiếp đến vệ sinh an toàn thực
phẩm song đáng tiếc là rất phổ biến, đặc biệt là ở các vùng rau quả, chè… có tới
35 - 60% nông dân chỉ thực hiện thời gian cách ly từ 1 - 3 ngày, 25 - 43,3% thực
hiện cách ly 4 - 6 ngày trong khi phần lớn các loại thuốc có yêu cầu cách ly từ 7
- 14 ngày hoặc hơn. (Đinh Ngọc Ánh - 2002), năm 2010 trên diện rộng còn tới
10,22% nông dân không đảm bảo thời gian cách ly. (Cục Bảo vệ thực vật)
- Coi trọng lợi ích lợi nhuận hơn tác động xấu đến môi trường, sức khỏe
cộng đồng.
Có một thực tế rất đáng lên án là một bộ phận nông dân cố tình sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật sai quy định pháp lý và kỹ thuật vì mục đích lợi nhuận của
bản thân, xem nhẹ luật pháp và lợi ích cộng đồng. Đặc biệt ở các vùng rau, quả,
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
29
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
chè, hoa, nông sản có giá trị cao… Điều tra năm 2003 - 2005 tại Vĩnh Phúc, Hà
Nội, có tới 20 - 88,8% số nông dân vẫn dùng thuốc cấm, thuốc ngoài danh mục.
Năm 2010, Cục BVTV cho biết còn 5,19% số hộ dùng thuốc cấm, ngoài danh
mục, 10,22% không đúng thời gian cách ly, 51% không thực hiện theo khuyến
cáo của nhãn.
Như vậy có thể thấy, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở nước ta trong
vòng 10 năm lại đây, bên cạnh những thành tựu và ưu điểm cũng còn nhiều tồn
tại, thiếu sót, tác hại có nguyên nhân khách quan và chủ quan. Trong đó có
nguyên nhân chủ quan từ phía xây dựng, ban hành, thực hiện các chính sách
quản lý và kỹ thuật và chủ quan từ phía thực hiện của người sản xuất nông
nghiệp trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
1.2.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu tại tỉnh Thái Nguyên
Theo Nguyễn Quang Mạnh, Trần Thế Hoàng (2011) [12], khi nghiên cứu
về “Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chè xã
La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” cho thấy 55,0% người dân sau khi
sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật đã rửa bình thuốc tại ao, hồ, sông, suối; 32,3%
vứt vỏ bao bì, dụng cụ đựng hóa chất bảo vệ thực vật bừa bãi. Tiềm ẩn nguy cơ
hóa chất bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong quá trình canh
tác chè. Kết quả nghiên cứu của Đặng Thị Thảo (2016) [22] về “Quản lý chất
thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè tại xã Tân Cương, thành
phố Thái Nguyên” cho thấy người dân còn phổ biến dùng thuốc bảo vệ thực vật
trong canh tác chè, việc tổ chức thu gom, xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật
còn phụ thuộc vào ý thức người dân, chính quyền địa phương chưa quan tâm
đến việc thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật. Nhóm tác giả
Nguyễn Thị Huyền Thu, Nguyễn Thị Hòa, Trần Ngọc Ngoạn (2017) [21] đã
thực hiện nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp quản lý bao bì chứa hóa chất
bảo vệ thực vật tại tỉnh Thái Nguyên”. Qua nghiên cứu, nhóm tác giả đã kết luận
rằng, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, thuốc BVTV được sử dụng khá đa dạng,
khối lượng bao bì chứa hóa chất BVTV phát sinh tương đối lớn, khoảng 300
tấn/năm. Tuy nhiên, công tác quản lý bao bì chứa hóa chất BVTV trên địa bàn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
30
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
tỉnh chưa thật sự được quan tâm, việc thu gom các loại bao bì chứa hóa chất
BVTV của các địa phương chưa đảm bảo và chưa đúng quy định. Theo Nhóm
phóng viên kinh tế của Báo Thái Nguyên (2017)[46][47], khi điều tra, khảo sát
về những Khó khăn trong xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật thì việc đưa ra một
quy trình cụ thể để quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV là một việc làm cần
thiết. Tuy nhiên, để thực hiện tốt các bước của quy trình cần có sự chỉ đạo sát
sao từ tỉnh đến cơ sở, sự vào cuộc của các ngành, đoàn thể và sự chung tay của
nhân dân trong công tác thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV. Năm
2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên triển khai thực hiện dự án “Xây dựng
mô hình quản lý thí điểm chất thải bỏ chứa hóa chất BVTV tại một số xã chuyên
canh chè, lúa, rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”[31]. Dự án đã cho thấy công
tác quản lý, xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV là một trong những nhiệm vụ
cần phải được tiến hành ngay và duy trì trong những năm tiếp theo, cần có sự
quan tâm của các địa phương, cơ quan quản lý và sự tham gia của cộng đồng
nhằm giải quyết vấn đề bức xúc về chất thải chứa hóa chất BVTV trên địa bàn
các địa phương và có các biện pháp ngăn ngừa tình trạng ô nhiễm môi trường từ
chất thải bỏ chứa hóa chất BVTV cải thiện môi trường và điều kiện sống cho
nhân dân.
Các kết quả nghiên cứu đã đánh giá thực trạng sử dụng hóa chất bảo vệ
thực vật, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường sống và sức khỏe con người từ việc
sử dụng và chất thải chứa hóa chất BVTV, công tác quản lý, thu gom và xử lý
chất thải chứa hóa chất BVTV tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
đồng thời đề xuất các giải pháp tổng hợp để thực hiệu hiệu quả việc thu gom, xử
lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật. Nghiên cứu của tác giả về đề tài
“Đánh giá thực trạng và giải pháp quản lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực
vật trong canh tác chè của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” sẽ tiếp tục bổ
sung và làm rõ hơn cơ sở dữ liệu về công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải
chứa hóa chất BVTV trong canh tác chè, đặc biệt là canh tác chè trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
31
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.3.1. Một số quy định hiện hành về quản lý hóa chất BVTV và chất
thải chứa hóa chất BVTV
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, ngày 25 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội.
- Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội.
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 4/12/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc BVTV.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2011 Bộ Tài nguyên và
- Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày
16/5/2016 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi
trường năm 2016 hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc
bảo vệ thực vật sau sử dụng.
- Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT ngày 5/10/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-188:2018/BNNPTNT về chất lượng thuốc BVTV.
- Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT ngày 5/10/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt chiến lược quốc gia quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 - 2020.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
32
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
- Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 5/9/2012 Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông
nghiệp nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Từ các quy định do Nhà nước và các bộ, ngành liên quan ban hành về
quản lý hóa chất BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV, cho thấy thuốc
BVTV cùng với chất thải từ vỏ bao bì chứa thuốc BVTV có ảnh hưởng tiêu cực
rất lớn đến môi trường và sự sống, cần phải tăng cường công tác quản lý của nhà
nước, các cấp, các ngành đối với việc sản xuất, xuất nhập khẩu cũng như việc
hướng dẫn sử dụng đúng mục đích, kỹ thuật đối với thuốc BVTV và việc thu
gom, xử lý các chất thải có chứa thuốc BVTV sau khi sử dụng.
1.3.2. Đánh giá chung về công tác quản lý thuốc BVTV và chất thải
chứa hóa chất BVTV
Hệ thống văn bản pháp luật về BVTV ở nước ta hiện nay đã thể chế hóa
được các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về
BVTV, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV và chất thải chứa hóa chất
BVTV. Tuy nhiên, thuốc BVTV là hàng hóa đặc biệt cần được kiểm soát chặt
chẽ hơn, chất thải chứa hóa chất BVTV là chất thải nguy hại cần phải được thu
gom, xử lý triệt để, hướng tới xem xét loại bỏ các loại thuốc BVTV ảnh hưởng
tới sức khỏe con người, ảnh hưởng tới môi trường, có hiệu lực sinh học thấp.
Các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thuốc BVTV là lực lượng quan
trọng trong việc sản xuất và cung ứng thuốc BVTV, thời gian qua đã có những
đóng góp lớn cho sản xuất nông nghiệp, là lực lượng chủ yếu xây dựng nền công
nghiệp sản xuất thuốc BVTV quốc gia Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh một số doanh nghiệp không tránh khỏi sai sót,
sản xuất và kinh doanh chưa đảm bảo các quy định về quản lý.
Việc sử dụng thuốc còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, tình trạng sử dụng thuốc
cấm, thuốc ngoài danh mục, thuốc không rõ nguồn gốc, thuốc không nhãn mác
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
33
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
còn xảy ra. Người sử dụng thuốc thì còn mang nặng tính tuỳ tiện trong sản xuất
và thao tác kỹ thuật, ý thức cộng đồng và tinh thần trách nhiệm đối với sức khoẻ
xã hội chưa cao, cần phải có những qui định chặt chẽ hơn, động viên sự quan
tâm của toàn xã hội, giám sát, nhắc nhở và có những chế tài ngăn chặn hữu hiệu.
Công tác quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV hầu hết mới chỉ dừng ở
việc sau khi sử dụng được thu gom vào các bể chứa, chưa có hệ thống xử lý chất
thải nguy hại đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.
Việc quan tâm hỗ trợ, đầu tư kinh phí cho việc quản lý và các mô hình xử
lý chất thải chứa hóa chất BVTV chưa được chú trọng.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
34
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Chất thải chứa hóa chất BVTV sau khi sử dụng tại các vùng chuyên
canh chè của huyện Phú Lương;
- Các thành phần môi trường đất, nước và trầm tích tại các vùng chuyên
canh chè của huyện Phú Lương.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Các vùng chuyên canh chè xã Vô Tranh và Tức
Tranh thuộc huyện Phú Lương.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được sử dụng trong thời điểm từ
2011 đến nay. Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2018 đến 3/2019.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng sử dụng hóa chất BVTV trong
canh tác chè; thực trạng quản lý và xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV; thực
trạng môi trường đất, nước mặt và trầm tích.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hóa chất BVTV và chất thải chứa hóa chất
BVTV.
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng hóa chất BVTV và công tác quản lý chất
thải chứa hóa chất BVTV tại các vùng chuyên canh chè của huyện Phú Lương.
- Nghiên cứu xây dựng và đề xuất các giải pháp quản lý và thu gom, xử lý
chất thải chứa hóa chất BVTV.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp điều tra khảo sát và thu thập số liệu
Điều tra, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, công tác
quản lý thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV của địa bàn nghiên cứu thông
qua báo cáo của các phòng, ban và cơ quan quản lý của huyện Phú Lương và
tỉnh Thái Nguyên.
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
35
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
Ngoài ra, số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các giáo trình, tài liệu,
sách, báo, tạp chí, internet và các đề tài nghiên cứu đã được công bố.
2.4.3. Phương pháp phỏng vấn
Điều tra, phỏng vấn bằng phiếu điều tra.
Đối tượng gồm: Cán bộ quản lý xã (số lượng 02 phiếu/2 xã). Các hộ dân
trực tiếp trồng chè (số lượng 50 phiếu/2 xã), lựa chọn ngẫu nhiên mỗi xã 25 hộ
chuyên canh tác chè, sử dụng bảng hỏi để phỏng vấn trực tiếp và thu thập thông
tin từ các hộ sản xuất.
Nội dung phiếu điều tra phỏng vấn về việc quản lý, sử dụng hoá chất
BVTV trong canh tác chè; xử lý chất thải có chứa hóa chất BVTV; tình hình
quản lý và thu gom xử lý chất thải có chứa hóa chất BVTV của địa phương…
2.4.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích
Phối hợp với Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái
Nguyên lấy mẫu phân tích hàm lượng một số loại thuốc trừ sâu clo hữu cơ có
trong đất, nước, trầm tích tại khu vực nghiên cứu. Cụ thể như sau:
2.4.4.1. Phương pháp lấy mẫu
a/ Môi trường đất
- Số lượng mẫu:
Thực hiện lấy 02 mẫu đất đại diện (ký hiệu: MĐ1 và MĐ2)
- Vị trí lấy mẫu:
Mẫu đất tại xóm Ngoài Tranh, Tức Tranh, Phú Lương. Tọa độ
KĐ:105o71'32.4"; VĐ:21o60'41.7", (ký hiệu : MĐ1)
Mẫu đất tại xóm Thống Nhất 3, Vô Tranh, Phú Lương. Tọa độ
KĐ:105o78'32.7"; VĐ:21o67'42.1", (ký hiệu : MĐ2).
Thời gian lấy mẫu: 17/4/2019
- Phương pháp lấy mẫu:
+ Thiết bị: Vật liệu: carbon, đường kính mũi khoan: 5,72 cm, chiều dài
tay cầm: 45,72 cm, máy khoan: 0,9 m.
+ Xác định vị trí quan trắc: Xác định chính xác các địa điểm và vị trí quan
trắc, phải tiến hành khảo sát hiện trường trước đó;
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
36
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc
Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc

More Related Content

Similar to Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc

Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...
Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...
Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậu
Luận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậuLuận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậu
Luận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậuDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...nataliej4
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...Man_Ebook
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...
đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...
đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...nataliej4
 
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc (20)

Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...
Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...
Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ cây cam canh, cây cam v2 tạ...
 
Luận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậu
Luận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậuLuận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậu
Luận án: Giải pháp quản lý cháy rừng thích ứng với biến đổi khí hậu
 
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
Thực trạng mốt số bệnh và yếu tố liên quan ở người chăn nuôi lợn quy mô nhỏ t...
 
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật tại xã tân...
 
Đề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAO
Đề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAOĐề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAO
Đề tài ảnh hưởng của mùa vụ đến sản xuất thịt của gà F1, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng nước biển nhân tạo trong sản xuất giống tôm sú
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng nước biển nhân tạo trong sản xuất giống tôm súĐề tài: Nghiên cứu ứng dụng nước biển nhân tạo trong sản xuất giống tôm sú
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng nước biển nhân tạo trong sản xuất giống tôm sú
 
Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng
Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân TrắngĐặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng
Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng
 
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
Giáo trình nông nghiệp hữu cơ - Nguyễn Đức Nhuận;Nguyễn Thế Đặng;Nguyễn Tuấn ...
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
 
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu tương nhập n...
 
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
Nghiên cứu hàm lượng nitrat tồn dư trong đất trồng rau cải bẹ xanh khi sử dụn...
 
đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...
đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...
đáNh giá hiệu lực trừ sâu khoang của các dạng chế phẩm npv (nuclear polyhedro...
 
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh Sagi Bio trong xử lý chất lót chuồng nuô...
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh Sagi Bio trong xử lý chất lót chuồng nuô...Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh Sagi Bio trong xử lý chất lót chuồng nuô...
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh Sagi Bio trong xử lý chất lót chuồng nuô...
 
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
 
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn ...
 
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
 
Nghiên cứu ứng dụng tảo Spirulina trong chế phẩm khẩu phần ăn giàu dinh dưỡng...
Nghiên cứu ứng dụng tảo Spirulina trong chế phẩm khẩu phần ăn giàu dinh dưỡng...Nghiên cứu ứng dụng tảo Spirulina trong chế phẩm khẩu phần ăn giàu dinh dưỡng...
Nghiên cứu ứng dụng tảo Spirulina trong chế phẩm khẩu phần ăn giàu dinh dưỡng...
 
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro và tiếp nhận gen của một số giống lúa v...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhBookoTime
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 

Đánh Giá Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Chứa Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Canh Tác Chè Của Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên.doc

  • 1. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC NGUYỄN ANH TUẤN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHỨA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG CANH TÁC CHÈ CỦA HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2019
  • 2. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC NGUYỄN ANH TUẤN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHỨA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG CANH TÁC CHÈ CỦA HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 8850101 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Văn Giới THÁI NGUYÊN - 2019
  • 3. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Anh Tuấn, xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS, TS Ngô Văn Giới, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết luận của luận văn chưa từng được công bố ở bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Tác giả Nguyễn Anh Tuấn i
  • 4. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo Trường Đại học khoa học Thái Nguyên, các thầy, cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, đặc biệt là PGS, TS Ngô Văn Giới, Trưởng Khoa Tài nguyên và Môi trường đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường. Xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, huyện Phú Lương và cấp ủy, chính quyền xã Vô Tranh, Tức Tranh, huyện Phú Lương đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu thực hiện đề tài này. Thái Nguyên, ngàytháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Anh Tuấn ii
  • 5. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM MỤC LỤC Trang Lời cam đoan…………………………………………..……………………i Lời cảm ơn………………………………………….………….…………..ii Mục lục……………………………………………………………………iii Danh mục các từ viết tắt………………………………………….....…..…vi Danh mục các bảng...……………………………………………..…....…vii Danh mục hình………………………………………………………...…viii MỞ ĐẦU…………………………………………………………….....…..1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài………………………………………………..4 1.1.1. Khái niệm và phân loại hóa chất bảo vệ thực vật……...……..…..….4 1.1.1.1. Khái niệm về hóa chất bảo vệ thực vật …………..….……...……..4 1.1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật...................................................5 1.1.2. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV tồn lưu đến môi trường….....….…11 1.1.2.1. Ô nhiễm môi trường đất…………………………………….....…12 1.1.2.2. Ô nhiễm môi trường nước………………………………….....….14 1.1.2.3. Ô nhiễm môi trường không khí………………………...…..…….16 1.1.2.4. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV lên con người và động vật…..…17 1.1.2.5. Ảnh hưởng của thuốc BVTV lên hệ sinh thái, quần xã sinh vật....22 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài…………………………………….………23 1.2.1. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới…..….…..…23 1.2.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam...……….....26 1.2.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu tại Thái Nguyên……………..…..30 1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài…………………………………………..….32 1.3.1. Một số quy định hiện hành về quản lý hóa chất BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV………………………………………………..………….32 1.3.2. Đánh giá chung về công tác quản lý thuốc BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV…………………………………………………………………33 iii
  • 6. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………..……..34 2.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………..……..34 2.3. Nội dung nghiên cứu…………………………..……………..……..34 2.4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………..……..34 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương…....…….45 3.1.1. Vị trí địa lý……………………………………………..…….…….45 3.1.2. Địa hình………………………………………………..…….……..46 3.1.3. Về khí hậu…………………………………………..…..………….48 3.1.4. Về thủy văn…………………………………………..…….………49 3.1.5. Về tài nguyên đất……………………………………...……………49 3.1.6. Tài nguyên rừng……………………………………..….………….55 3.1.7. Tài nguyên khoáng sản ……………………………….....…………55 3.1.8. Tài nguyên nước………………………………………...………….55 3.1.9. Nguồn nhân lực…………………………………………...………..56 3.1.10. Thực trạng môi trường……………………………..…....………..56 3.1.11. Đánh giá chung……………………………..…....………………..57 3.2. Thực trạng quản lý và sử dụng hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên………………………………………..……..…………………………58 3.3. Thực trạng quản lý và sử dụng hóa chất BVTV tại vùng chuyên canh chè huyện Phú Lương …………………………………………………….……59 3.3.1. Tình hình canh tác tại vùng chuyên canh chè……………….......…59 3.3.2. Hiện trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật………….......….……62 3.3.3. Hiện trạng môi trường tại vùng chuyên canh chè……….…….…...65 3.3.4. Hiện trạng thu gom chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật…........68 3.4. Một số giải pháp quản lý và thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV tại vùng chuyên canh chè………………………………………………75 3.4.1. Xây dựng mô hình thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV ……...75 iv
  • 7. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 3.4.2. Xây dựng mạng lưới đặt các điểm thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV …………………………………………………………………….……79 3.4.3. Giáo dục tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về quản lý và thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV…………….……………….....…..…..80 3.4.4. Ban hành hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV………………………………………..…….……..………..….81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Kết luận………………………………………………..…..…………83 4.2. Kiến nghị……………………………………………………………..84 TÀI LIỆU THAM KHẢO v
  • 8. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTV GRDP LD50 LC50 KT-XH UBND CP FAO : Bảo vệ thực vật : Tốc độ tăng trưởng : Liều lượng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm : Liều lượng gây chết trung bình : Kinh tế - xã hội : Ủy ban nhân dân : Chính phủ : Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc vi
  • 9. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại thuốc BVTV theo công dụng Bảng 1.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới Bảng 1.3. Phân loại độ độc thuộc BVTV ở Việt Nam và các biểu tượng về độ độc ghi trên nhãn Bảng 1.4. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy Bảng 1.5. Thời gian tồn lưu của hóa chất BVTV trong đất Bảng 1.6. Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu nhóm POP Bảng 1.7. Các triệu chứng khi nhiễm hóa chất BVTV ở con người Bảng 3.1: Các loại đất chính của huyện Phú Lương Bảng 3.2: Cơ cấu đất đai huyện Phú Lương năm 2015 Bảng 3.3: Cơ cấu dân số, đất đai xã Vô Tranh, huyện Phú Lương Bảng 3.4: Cơ cấu dân số, đất đai xã Tức Tranh, huyện Phú Lương Bảng 3.5: Kết quả phân tích mẫu nước mặt Bảng 3.6: Kết quả phân tích mẫu đất Bảng 3.7: Kết quả phân tích mẫu trầm tích Bảng 3.8. Ước tính khối lượng chất thải chứa hóa chất BVTV phát sinh Bảng 3.9. Khối lượng chất thải chứa hóa chất BVTV phát sinh Bảng 3.10. Tổng hợp phương tiện thu gom, vận chuyển tại các xã Bảng 3.11: Đánh giá khả năng đáp ứng các phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải chứa hóa chất BVTV vii
  • 10. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Chu trình phát tán hóa chất BVTV trong hệ sinh thái nông nghiệp Hình 1.2. Tác hại của hóa chất BVTV đối với con người Hình 1.3. Sơ đồ đường truyền thuốc BVTV vào môi trường và cong người Hình 1.4: Cơ cấu nhập khẩu thuốc BVTV hàng năm tại Việt Nam Hình 3.1. Huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu một số loại đất chủ yếu của huyện Phú Lương Hình 3.3: Canh tác chè tại xã Vô Tranh Hình 3.4: Canh tác chè tại xã Tức Tranh Hình 3.5: Một số loại thuốc trừ sâu thường dùng trong canh tác chè huyện Phú Lương Hình 3.6: Hình ảnh lấy mẫu phân tích Hình 3.7. Hình ảnh đốt chất thải chứa hóa chất BVTV tại bể thu gom Hình 3.8. Sơ đồ thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV viii
  • 11. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Vùng nông nghiệp nông thôn chiếm đến trên 95% diện tích tự nhiên và trên 70% tổng dân số toàn tỉnh. Sản xuất nông nghiệp của tỉnh có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp như: Giảm tỷ trọng trồng trọt và tăng tỷ trọng chăn nuôi, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, chuyển đổi cây trồng, chuyển dịch sử dụng đất có hiệu quả. Đến năm 2016, giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản (giá so sánh) đạt 12.158 tỷ đồng, tăng 5,3% so với năm 2015, chiếm 15,8% cơ cấu kinh tế của tỉnh; tốc độ tăng trưởng (GRDP) giai đoạn 2011 - 2015 đạt 5,1%; tỷ trọng trồng trọt giảm, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản tăng; bước đầu hình thành một số vùng sản xuất tập trung và một số sản phẩm trở thành hàng hóa tập trung như: Chè, nấm, lợn, gà, gỗ nguyên liệu; thu nhập, đời sống của cư dân nông thôn từng bước cải thiện, góp phần đáng kể vào chương trình xoá đói, giảm nghèo; ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới. Trong sản xuất trồng trọt, nhiều tiến bộ kỹ thuật về giống, biện pháp canh tác tiên tiến được áp dụng vào sản xuất mang lại hiệu quả cao; chuyển đổi một số diện tích lúa kém hiệu quả sang cây trồng khác đã tạo thu nhập đáng kể cho người dân. Sản xuất chè đang chuyển dịch theo hướng tích cực, sản lượng, giá trị sản phẩm không ngừng được nâng cao. Năm 2016, diện tích chè toàn tỉnh là 21.361 ha, sản lượng 211.244 tấn; diện tích chè giống mới đạt 14.409 ha, chiếm 67,5% tổng diện tích. Nhiều giống chè mới có năng suất, chất lượng cao được ứng dụng vào sản xuất; đã áp dụng sản xuất được cấp chứng nhận VietGAP đối với cây chè 640 ha, rau 30 ha [33]. Tuy có thế mạnh, tiềm năng để phát triển sản xuất chè, song trong thực tế cho thấy khu vực chuyên canh chè của tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Phú Lương nói riêng đang có nhiều vấn đề bất cập về môi trường. Trong đó nổi cộm là vấn đề ô nhiễm tiềm tàng do chất thải rắn từ việc sử dụng hóa chất bảo
  • 12. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1
  • 13. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM vệ thực vật trong canh tác chè. Trong quá trình mở rộng diện tích trồng chè, việc thâm canh tăng năng suất đã làm cân bằng sinh học bị phá vỡ, sâu bệnh hại chè gia tăng, mức độ gây hại ngày càng lớn. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác chè là phát sinh vỏ chai, lọ, túi nilon chứa hóa chất bảo vệ thực vật, đây là những chất thải có khả năng gây độc hại đến hệ sinh thái, cần phải được xử lý đúng cách. Thế nhưng, cho đến nay trên địa bàn tỉnh và một số vùng chuyên canh chè vẫn chưa có biện pháp quản lý chặt chẽ cũng như chưa có cách xử lý đảm bảo đối với loại chất thải độc hại này. Vì vậy, đề tài “Đánh giá thực trạng và giải pháp quản lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề nêu trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV trong canh tác chè trên địa bàn huyện Phú Lương. - Đề xuất các giải pháp quản lý và thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV trong canh tác chè. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khảo sát, thu thập thông tin thực trạng sử dụng hóa chất BVTV và hiện trạng quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV; lấy mẫu đánh giá việc tồn dư hóa chất BVTV trong môi trường đất, nước; thu thập thông tin về việc tổ chức thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV. - Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật, giảm thiểu tác động đến môi trường trong canh tác chè. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Ýnghĩa khoa học: Từng bước tiếp cận để quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV góp phần kiểm soát ô nhiễm môi trường do chất thải chứa hóa chất BVTV trong canh tác nông nghiệp. Ýnghĩa thực tiễn: Giải quyết các vấn đề chất thải chứa hóa chất BVTV, khép kín từ khâu thu gom đến lưu giữ, trung chuyển và xử lý tiêu hủy chất thải
  • 14. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 2
  • 15. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM chứa hóa chất BVTV. Đồng thời đề xuất xây dựng cơ chế trong việc tổ chức thu gom vận chuyển xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh. 5. Những đóng góp mới của đề tài Về mặt khoa học: Bổ sung cơ sở dữ liệu về đánh giá thực trạng chất thải chứa hóa chất BVTV trong canh tác chè tại các vùng chuyên canh chè trên địa bàn huyện Phú Lương. Về mặt thực tiễn: Góp phần giải quyết các vấn đề chất thải chứa hóa chất BVTV, đồng thời đề xuất xây dựng các biện pháp quản lý tổng hợp chất thải chứa hóa chất BVTV trên địa bàn huyện Phú Lương và tỉnh Thái Nguyên. Về tính mới: Chưa có nghiên cứu nào đánh giá thực trạng chất thải chứa hóa chất BVTV trong canh tác chè tại các vùng chuyên canh chè trên địa bàn huyện Phú Lương.
  • 16. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 3
  • 17. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm và phân loại thuốc bảo vệ thực vật 1.1.1.1. Khái niệm về hóa chất bảo vệ thực vật Tổ chức Nông lương thế giới (FAO, 1986) định nghĩa hóa chất BVTV là bất kỳ một chất nào hay hỗn hợp các chất nào được dùng để phòng, phá huỷ hay diệt bất kỳ một vật hại nào, kể cả các sinh vật truyền bệnh của người hay súc vật, những loại cây cỏ dại hoặc các động vật gây hại trong hoặc can thiệp trong quá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển hoặc tiếp thị thực phẩm, lương thực, gỗ và sản phẩm thức ăn gia súc. Theo Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13: Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) là chất hoặc hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật có tác dụng phòng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hoặc kiểm soát sinh vật gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc côn trùng; bảo quản thực vật; làm tăng độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc [31]. Hóa chất BVTV hay còn gọi là thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất để đấu tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây. Ngoài ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây trồng đạt năng suất cao cũng là một dạng của hóa chất BVTV. Hóa chất BVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động đến cơ chế sinh trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế khi các hợp chất này đi vào môi trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến môi trường, đến những đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp. Và đây cũng là lý do mà thuốc BVTV nằm trong số những hóa chất đầu tiên được kiểm tra triệt để về bản chất, về tác dụng cũng như tác hại [26]. Về cơ bản thuốc BVTV được sản xuất dưới các dạng sau [26]:
  • 18. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 4
  • 19. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Thuốc sữa: viết tắt là EC hay ND: gồm các hoạt chất, dung môi, chất hóa sữa và một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong nước thành dung dịch nhũ tương tương đối đồng đều, không lắng cặn hay phân lớp. - Thuốc bột thấm nước: còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN: gồm hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù, pha với nước để sử dụng. - Thuốc phun bột: viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp (dưới 10%), nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh. Ngoài ra, thuốc còn chứa các chất chống ẩm, chống dính. Ở dạng bột mịn, thuốc không tan trong nước. - Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao viên, và một số chất phù trợ khác. Ngoài ra còn một số dạng tồn tại khác: - Thuốc dung dịch; - Thuốc bột tan trong nước; 1.1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật [26] a) Phân loại theo các gốc hóa học Căn cứ vào bản chất hóa học của các loại hóa chất BVTV, chúng được phân chia thành các nhóm khác nhau. Dưới đây mô tả sơ bộ hóa chất BVTV thuộc các nhóm clo hữu cơ, lân hữu và carbamat: * Hóa chất BVTV thuộc nhóm hợp chất Clo hữu cơ: Hóa chất BVTV thuộc nhóm hợp chất Clo hữu cơ thuộc nhóm hóa chất BVTV tổng hợp, điển hình của nhóm này là DDT, Lindan, Endosulfan. Hầu hết các loại hóa chất BVTV thuộc nhóm này đã bị cấm sử dụng vì chúng là các chất hữu cơ khó phân huỷ, tồn lưu lâu trong môi trường. Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cũng quy định về việc giảm thiểu và loại bỏ các loại hóa chất bảo vệ thực vật, đa phần thuộc nhóm clo hữu cơ này. Hóa chất BVTV nhóm cơ clo thường có độ độc ở mức độ I hoặc II. Các hợp chất trong nhóm này gồm: Aldrin, BHC, Chlordan, DDE, DDT, Dieldrin,
  • 20. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 5
  • 21. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Endrin, Endosulphan, Heptachlor, Keltan, Lindane, Methoxyclor, Rothan, Perthan, TDE, Toxaphen v.v. là những hợp chất mà trong cấu trúc phân tử của chúng có chứa một hoặc nhiều nguyên tử Clo liên kết trực tiếp với nguyên tử Cacbon. Trong các hợp chất trên DDT và Lindane là những loại hóa chất BVTV được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam từ trước những năm 1960-1993. DDT (Dicloro diphenyltricloetan): có tác dụng diệt trừ sâu bệnh, duy trì hoạt tính trong vài tháng, nó rất bền vững trong môi trường, tích lũy khá lâu ở các mô mỡ và gan. Thuộc nhóm độc nhóm II, LD50 qua miệng: 113-118mg/kg. LD50 qua da: 2.510mg/kg. Sự hòa tan trong mỡ nhờ nhóm Triclometyl, còn độc tính của nó do nhóm p-clophenyl quyết định. Lượng DDT hấp thụ hàng ngày tối đa cho phép không quá 5µg/kg trọng lượng cơ thể. Mức dư lượng tối đa cho phép đối với tổng DDT trong đất là 0,1mg/kg và trong nước là 1µg/l. DDT có khả năng hoà tan trong mỡ cao. Đặc tính ưa mỡ kết hợp với thời gian bán phân huỷ rất dài làm cho các hợp chất có khả năng tích luỹ sinh học cao trong sinh vật sống dưới nước. Điều đó dẫn tới sự khuếch đại sinh học của DDT ở sinh vật trong cùng một chuỗi thức ăn. Do rất bền trong cơ thể sống, trong môi trường và các sản phẩm động vật nên hiện nay hợp chất này đã bị cấm sử dụng. Trong số các hóa chất trừ sâu cơ clo, tác dụng sinh học của DDT đối với môi trường đã được nghiên cứu rất nhiều. DDT có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, làm tê liệt hệ thần kinh và dẫn tới tử vong. {DDE và DDD là sản phẩm chuyển hoá chính của DDT, thường bền với sự phân hủy bằng sinh vật hiếu khí và yếm khí. Hàng năm sự phân huỷ DDT thành DDE trong môi trường chỉ chiếm vài phần trăm} Lindane, với công thức hoá học là C6H6Cl6 được biết đến là gamma- hexacloroxyclohexane. Lindan có tác dụng trừ được nhiều loại nhóm sâu hại thực vật, vị độc, xông hơi, tiếp xúc, nhóm độc II. Giá trị LD50 qua miệng: 88- 125mg/kg, qua da: 1.000mg/kg. {Lindane được sử dụng trong nông và lâm nghiệp và y tế trong giai đoạn từ những năm 1950 đến năm 2000. Ước tính hơn 600.000 tấn Lindane được sản xuất trên toàn thế giới và đa phần chúng được sử dụng trong nông nghiệp}
  • 22. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 6
  • 23. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM * Hóa chất BVTV thuộc nhóm Lân hữu cơ: Là các este của axit phosphoric. Đây là nhóm hóa chất rất độc với người và động vật máu nóng, điển hình của nhóm này là Methyl Parathion, Ethyl Parathion, Mehtamidophos, Malathion... Hầu hết các loại hóa chất BVTV trong nhóm này cũng đã bị cấm do độc tính của chúng cao. Theo y văn dấu hiệu và triệu chứng nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật gốc photpho hữu cơ và cacbamat bao gồm: nhức đầu, choáng váng, cảm giác nặng đầu, nhức thái dương, giảm trí nhớ, dễ mệt mỏi, ngủ không ngon giấc, ăn kém ngon, chóng mặt. Ở một số trường hợp, có rối loạn tinh thần và trí tuệ, giật nhãn cầu, run tay và một số triệu chứng rối loạn thần kinh khác. * Hóa chất BVTV thuộc nhóm Carbamat: Là các este của axit Carbamic có phổ phòng trừ rộng, thời gian cách ly ngắn, điển hình của nhóm này là Bassa, Carbosulfan, Lannate...Cũng như nhóm lân hữu cơ, các triệu chứng nhiễm độc thuốc BVTV nhóm này là rất khó khăn, phần lớn các dấu hiệu lâm sàng mang tính chủ quan. Các triệu chứng nhiễm độc gồm nhức đầu, choáng váng, dễ mệt mỏi, ngủ không ngon giấc, ăn kém ngon, chóng mặt. b) Phân loại theo công dụng Trên thị trường đã có hàng trăm hoạt chất với hàng nghìn tên thương mại khác nhau về hóa chất BVTV. Tuy nhiên, ta có thể phân thành 5 loại chính dựavào công dụng của thuốc như sau: Bảng 1.1. Phân loại thuốc BVTV theo công dụng TT Công dụng Thuốc trừ sâu 1 bệnh Thành phần chính - Hợp chất hữu cơ clo (hydrocloruacacbon); - Hợp chất hữu cơ phospho (este axit phos phoric); - Muối carbamic; - Pyrethroids tự nhiên và nhân tạo;
  • 24. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 7
  • 25. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 2 Thuốc diệt cỏ 3 Thuốc diệt nấm 4 Thuốc diệt chuột 5 Thuốc kích thích - Dinitro phenol; - Thực vật. - Nitro anilin; - Muối carbamic và thiocarbamic; - Hợp chất nitơ dị vòng (triazine); - Dinitrophenol và dẫn xuất phenol. - Thuốc diệt nấm vô cơ (trên căn bản sulfur đồng và thủy ngân); - Thuốc diệt nấm hữu cơ (dithiocarbamat); - Thuốc diệt nấm qua rễ (benzimidazoles); - Kháng sinh (sản phẩm từ vi sinh vật). - Chất chống đông máu (Hydroxy coumarins); - Các loại khác (Arsennicals, thioureas). - Ức chế sinh trưởng (hợp chất quatermary); - Kích thích đâm chồi (Carbamates); - Kích thích rụng quả (cyclohexmide). (Nguồn: Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000) c) Phân loại theo nhóm độc Qua nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể chuột, các chuyên gia về độc học đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố qua đường miệng và qua da. Tất cả các loại hóa chất BVTV đều độc với người và động vật máu nóng, tuy nhiên mức độ gây độc đối với mỗi loại khác nhau và tùy theo cách xâm nhập vào cơ thể. Các loại hóa chất BVTV thường bền vững ở nhiệt độ thường nhưng dễ bị kiềm thủy phân. Chúng không bị phân hủy sinh học, tích tụ trong các mô mỡ và khuếch đại sinh học trong chuỗi thức ăn sinh học từ phiêu sinh vật đến các loài chim nồng độ tăng lên trên hàng triệu lần. * Độc tính cấp tính
  • 26. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 8
  • 27. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Độc tính của thuốc BVTV được thể hiện bằng LD50 (Lethal dose 50) là liều lượng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm và tính bằng đơn vị mg/kg trọng thể. Độ độc cấp tính của thuốc BVTV dạng hơi được biểu thị bằng nồng độ gây chết trung bình LC50 (Lethal concentration 50), tính theo mg hoạt chất/m3 không khí. LD50 hay LC50 càng nhỏ thì độ độc càng cao. * Độc tính mãn tính Mỗi loại hóa chất trước khi được công nhận là thuốc BVTV phải được kiểm tra về độ độc mãn tính, bao gồm: khả năng gây tích lũy trong cơ thể người và động vật máu nóng, khả năng kích thích tế bào khối u ác tính, ảnh hưởng của hóa chất đến bào thai và khả năng gây dị dạng đối với thế hệ sau. Thường xuyên làm việc và tiếp xúc với thuốc BVTV cũng có thể nhiễm độc mãn tính. Biểu hiện nhiễm độc mãn tính cũng có thể giống với các bệnh lý thường khác như: da xanh, mất ngủ, nhức đầu, mỏi cơ, suy gan, rối loạn tuần hoàn,… Bảng 1.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột) TT Phân nhóm độc 1 I.a.Độc mạnh 2 I.b. Độc Màu Qua miệng Qua da sắc quy ước Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng Đỏ 5 20 10 40 Vàng 5-50 20-200 10-100 40-400 3 II. Độc trung bình Xanh da trời 4 III. Độc ít Xanh lá cây 5 IV. Độc rất nhẹ 50-500 200-200 100-100 400-400 500- 2.000- 1.000 4.000 2.000 3.000 >2.000 >3.000 (Nguồn: Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000)
  • 28. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 9
  • 29. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Bảng 1.3. Phân loại độ độc thuộc BVTV ở Việt Nam và các biểu tượng về độ Nhóm Chữ độc đen Nhóm Rất độc độc I Nhóm Độc cao độc II Nguy hiểm Nhóm độc III Cẩn thận độc ghi trên nhãn LD50 đối với chuột (mg/kg) Hình Vạch tượng Qua miệng Qua da Màu (đen) Thể Thể Thể Thể rắn lỏng rắn lỏng Đầu lâu xương chéo trong Đỏ ≤ 50 ≤ 200 ≤ 100 ≤ 400 hình thoi vuông trắng Chữ thập chéo > 50 > 200 >100 > 400 trong hình thoi Vàng – – – 4 -500 vuông trắng 2000 1000 000 Đường chéo Xanh > không liền nét 500 – 2000 nước >1000 >4000 trong hình thoi 2000 – biển vuông trắng 3000 Không biểu Xanh >2000 >3000 >1000 >4000 tượng lá cây (Nguồn Nguyễn Trần Oánh, 2007) d) Phân loại theo thời gian hủy Mỗi loại hóa chất BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều chất có thể tồn lưu trong đất, nước, không khí và trong cơ thể động, thực vật nhưng cũng có những chất dễ bị phân hủy trong môi trường. Dựa vào thời gian phân hủy của chúng có thể chia hóa chất BVTV thành các nhóm sau:
  • 30. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 10
  • 31. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Bảng 1.4. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy TT Phân nhóm Thời gian phân hủy Ví dụ Nhóm hầu như 1 không phân hủy Nhóm khó phân 2 hủy hay POP Nhóm phân hủy 3 trung bình Nhóm dễ phân 4 hủy - 2 – 5 năm 1 - 18 tháng 1 – 12 tuần Các hợp chất hữu cơ chứa kim loại: Thủy ngân, Asen … Loại này đã bị cấm sử dụng DDT, 666 (HCH), đã bị cấm sử dụng Thuốc loại hợp chất hữu cơ có chứa clo (2,4 – D) Hợp chất phốt pho hữu cơ, cacbanat 1.1.2. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV tồn lưu đến môi trường [26] Hóa chất BVTV khi được phun hay rải trên đối tượng một phần sẽ được đưa vào cơ thể động, thực vật. Qua quá trình hấp thu, sinh trưởng, phát triển hay qua chuỗi thức ăn, hóa chất BVTV sẽ được tích tụ trong nông phẩm hay tích lũy, khuếch đại sinh học. Một phần khác sẽ rơi vãi ngoài đối tượng, sẽ bay hơi vào môi trường hay bị cuốn trôi theo nước mưa, đi vào môi trường đất, nước, không khí... gây ô nhiễm môi trường. Môi trường thành phần như đất, nước, không khí là một hệ thống hoàn chỉnh có sự tương tác và tương hỗ lẫn nhau. Sự ô nhiễm của môi trường này sẽ tác động đến môi trường xung quanh và ngược lại.
  • 32. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 11
  • 33. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Hình 1.1. Chu trình phát tán hóa chất BVTV trong hệ sinh thái nông nghiệp (Nguồn Tổng cục môi trường, 2015) 1.1.2.1. Ô nhiễm môi trường đất Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dư lượng hóa chất BVTV. Hóa chất BVTV đi vào trong đất do các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi vào đất, theo mưa lũ, theo xác sinh vật vào đất. Theo kết quả nghiên cứu thì phun thuốc cho cây trồng có tới 50% số thuốc rơi xuống đất, ngoài ra còn có một số thuốc rải trực tiếp vào đất. Khi vào trong đất một phần thuốc trong đất được cây hấp thụ, phần còn lại thuốc được keo đất giữ lại. Thuốc tồn tại trong đất dần dần được phân giải qua hoạt động sinh học của đất và qua các tác động của các yếu tố lý, hóa. Tuy nhiên tốc độ phân giải chậm nếu thuốc tồn tại trong môi trường đất với lượng lớn, nhất là trong đất có hoạt tính sinh học kém. Những khu vực chôn lấp hóa chất BVTV thì tốc độ phân giải còn chậm hơn nhiều. Thời gian tồn tại của thuốc trong đất dài hay ngắn tùy thuộc vào nhiều yếu tố môi trường. Tuy nhiên, một chỉ tiêu thường dùng để đánh giá khả năng tồn tại trong đất của thuốc là “thời gian bán phân hủy”, tính từ khi thuốc được đưa vào đất cho tới khi một nửa lượng thuốc bị phân và được biều thị bằng
  • 34. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 12
  • 35. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM DT50, người ta còn dùng các trị số DT75, DT90 là thời gian để 75% và 90% lượng thuốc bị phân hủy trong đất. Lượng thuốc BVTV, đặc biệt là nhóm Clo tồn tại quá lớn trong đất mà lại khó phân hủy nên chúng có thể tồn tại trong đất gây hại cho thực vật trong nhiều năm. Sau một khoảng thời gian nó sinh ra một hợp chất mới, thường có tính độc cao hơn bản thân nó. Ví dụ: sản phẩm tồn lưu của DDT trong đất là DDE cũng có tác dụng như thuốc trừ sâu nhưng tác hại đối với sự phát triển của phôi bào trứng chim độc hơn DDT từ 2-3 lần. Loại thuốc Aldrin cũng đồng thời với DDT, có khả năng tồn lưu trong môi trường sinh thái đất và cũng tạo thành sản phẩm “Dieldrin” mà độc tính của nó cao hơn Aldrin nhiều lần. Thuốc diệt cỏ 2.4-D tồn lưu trong môi trường sinh thái đất và cũng có khả năng tích lũy trong quả hạt cây trồng. Các thuốc trừ sâu dẫn xuất từ EDBC (acid etylen bisdithoacarbamic) như maned, propioned không có tính độc cao đối với động vật máu nóng và không tồn tại lâu trong môi trường nhưng dư lượng của chúng trên nông sản như khoai tây, cà rốt,…dưới tác dụng của nhiệt độ có thể tạo thành ETV (etylenthioure), mà ETV, qua ngiên cứu cho chuột ăn gây ung thư và đẻ ra chuột con quái thai. Đánh giá khả năng tồn động hóa chất BVTV trong đất hay trong nước. Giá trị KOC càng nhỏ thì nồng độ của hóa chất BVTV trong dung dịch đất càng lớn thì hóa chất BVTV càng dễ di chuyển trong đất vào nguồn nước, ngược lại hóa chất BVTV có khuynh hướng hấp phụ mạnh và tồn đọng trong đất. Những chất có giá trị KOC > 1000 ml/g : thường có khả năng hấp thụ vào đất, ngược lại những chất có giá trị KOC < 500 ml/g: thường có khả năng hấp thụ vào nước. Bảng 1.5. Thời gian tồn lưu của hóa chất BVTV trong đất Hóa chất BVTV Thuốc diệt côn trùng Chlorinalted(Vd: DDT, chlordane, dieldrin) Thuốc diệt cỏ Triazin (Vd: Amiben, simazine) Thời gian tồn lưu 2-5 năm 1-2 năm
  • 36. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 13
  • 37. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Thuốc diệt cỏ Benzoic (Amiben, dicamba) 2-12 tháng Thuốc diệt cỏ Urea (Vd: Monuron, diuron) 2-10 tháng Thuốc diệt cỏ phenoxy (2,4-D;2,4,5-T) 1-5 tháng Thuốc diệt côn trùng Organophosphate (Vd: Mala 1-12 tháng thion, diazion) Thuốc diệt côn trùng Carbamate 1-8 tuần Thuốc diệt cỏ Carbamate (Vd: barban, CIPC) 2-8 tuần (Nguồn: Tổng cục môi trường, 2015) Bảng 1.6. Thời gian bán phân hủy của các loại thuốc trừ sâu nhóm POP STT Loại thuốc trừ sâu Thời gian bán phân hủy 1 Aldrin 5-10 năm 2 Toxaphene 3 tháng -12 năm 3 Chlordan 2-4 năm 4 DDT 10-15 năm 5 Dieldrin 5 năm 6 Endin > 12 năm 7 HCB 3-6 năm 8 Heptachlor > 2 năm 9 Mirex > 10 năm (Nguồn: Tổng cục môi trường, 2015) 1.1.2.2. Ô nhiễm môi trường nước Theo chu trình tuần hoàn, hóa chất BVTV tồn tại trong môi trường đất sẽ rò rỉ ra sông ngồi theo các mạch nước ngầm hay do quá trình rửa trôi, xói mòn
  • 38. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 14
  • 39. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM khiến hóa chất BVTV phát tán ra các thành phần môi trường nước. Mặt khác, khi sử dụng thuốc BVTV, nước có thể bị nhiễm thuốc trừ sâu nặng nề do người sử dụng đổ hóa chất dư thừa, chai lọ chứa hóa chất, nước súc rửa xuống thủy vực, điều này có ý nghĩa đặc biệt nghiêm trọng khi các nông trường vườn tược lớn nằm kề sông bị xịt thuốc xuống ao hồ. Hóa chất BVTV vào trong nước bằng nhiều cách: cuốn trôi từ những cánh đồng có phun thuốc xuống ao, hồ, sông, hoặc do đổ hóa chất BVTV thừa sau khi đã sử dụng, phun thuốc trực tiếp xuống những ruộng lúa nước để trừ cỏ, trừ sâu, trừ bệnh. Ô nhiễm nguồn nước do hóa chất BVTV cũng có nhiều hình thức khác nhau, từ rửa trôi thuốc từ các cánh đồng có chứa hóa chất BVTV, người sử dụng đổ hóa chất BVTV thừa, rửa dụng cụ ở các kênh mương hoặc do nuớc mưa chảy tràn từ các kho hóa chất BVTV tồn lưu. Thuốc trừ sâu trong đất, dưới tác dụng của mưa và rửa trôi sẽ tích lũy và lắng đọng trong lớp bùn đáy ở sông, ao, hồ,…sẽ làm ô nhiễm nguồn nước. Thuốc trừ sâu có thể phát hiện trong các giếng, ao, hồ, sông, suối cách nơi sử dụng thuốc trừ sâu vài km. Mặc dù độ hoà tan của hoá chất BVTV tương đối thấp, song chúng cũng bị rửa trôi vào nước tưới tiêu, gây ô nhiễm nước bề mặt, nước ngầm và nước vùng cửa sông ven biển nơi nước tưới tiêu đổ vào. Hóa chất BVTV có thể trực tiếp đi vào nước do phun hoặc xử lý nước bề mặt với hóa chất BVTV để tiêu diệt một số sinh vật truyền bệnh cho người; thải bỏ hóa chất BVTV thừa sau khi phun; nước dùng để cọ rửa thiết bị phun được đổ vào sông, hồ, ao, ngòi; cây trồng được phun ngay ở bờ nước; rò rỉ hoặc đất được xử lý bị xói mòn. Theo chu trình tuần hoàn của hóa chất BVTV, thuốc tồn tại trong môi trường đất sẽ rò rỉ ra sông ngồi theo các mạch nước ngầm hay do quá trình rửa trôi, xói mòn khiến đất bị nhiễm thuốc trừ sâu. Mặt khác, khi sử dụng thuốc BVTV, nước có thể bị nhiễm thuốc trừ sâu nặng nề do nông dân đổ háo chất dư thừa, chai lọ chứa hóa chất, nước súc rửa,.. điều này có ý nghĩa đặc biệt nghiêm trọng khi các nông trường vườn tược lớn nằm kề sông bị xịt thuốc xuống ao hồ.
  • 40. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 15
  • 41. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Trong nước, thuốc BVTV có thể tồn tại ở các dạng khác nhau, và điều có thể ảnh hưởng đến môi trường. tác động của nó đối với sinh vật là: hòa tan, bị hấp thụ bởi các thành phần vô sinh hoặc hữu sinh và lơ lửng trong nguồn nước hoặc lắng xuống đáy và tích tụ trong cơ thể sinh vật. các chất hòa tan trong nước dễ bị sinh vật hấp thụ. Các chất kỵ nước có thể lắng xuống bùn, đáy ở dạng keo, khó bị sinh vật hấp thụ. Tuy nhiên, có một số sinh vật đáy có thể sử dụng chúng qua đường tiêu hóa hay hô hấp. có chất có thể trở thành trầm tích đáy để rồi có thể tái hoạt động khi lớp trầm tích bị xáo trộn. có chất có thể tích tụ trong cơ thể sinh vật tại các mô khác nhau, qua quá trình trao đổi chất và thải trở lại môi trường nước qua con đường bài tiết. Thuốc bảo vệ thực vật tan trong nước có thể tồn tại bền vững và duy trì được đặc tính lý hóa của chúng trong ki di chuyển và phân bố trong môi trường nước. các chất bền vững có thể tích tụ trong môi trường nước đến mức gây độc. Thuốc BVTV khi xâm nhập vào môi trường nước chúng phân bố rất nhanh theo gió và nước. ngoài nguyên nhân kể trên do thiên nhiên và ý thức cũng như hiểu biết của người dân, một trong các nguyên nhân mà thuốc BVTV có thể xâm nhập thẳng vào môi trường nước đó là do việc kiểm soát cỏ dại dưới nước, tảo, đánh bắt cá và các động vật không xương sống và côn trùng độc mà con người không mong muốn. ngoài ra, lộ trình chính mà thuốc BVTV có thể xâm nhập vào môi trường nước đó là sự rửa trôi các cánh đồng do hoạt động nông nghiệp và các đồng cỏ. 1.1.2.3. Ô nhiễm môi trường không khí Khi phun thuốc BVTV, không khí bị ô nhiễm dưới dạng bụi, hơi. Dưới tác động của ánh sáng, nhiệt, gió… và tính chất hóa học, thuốc BVTV có thể lan truyền trong không khí. Lượng tồn trong không khí sẽ khuếch tán, có thể di chuyển xa và lắng đọng vào nguồn nước mặt ở nơi khác gây ô nhiễm môi trường. Rất nhiều loại hoá chất BVTV có khả năng bay hơi và thăng hoa, ngay cả hóa chất có khả năng bay hơi ít như DDT cũng có thể bay hơi vào không khí,
  • 42. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 16
  • 43. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM đặc biệt trong điều kiện khí hậu nóng ẩm nó có thể vận chuyển đến những khoảng cách xa, đóng góp vào việc ô nhiễm môi trường không khí. 1.1.2.4. Ảnh hưởng của hóa chất BVTV lên con người và động vật Ngoài tác dụng diệt dịch bệnh, các loại cỏ và sâu bệnh phá hoại mùa màng, dư lượng hóa chất BVTV cũng đã gây nên các vụ ngộ độc cấp tính và mãn tính cho người tiếp xúc và sử dụng chúng, và cũng là nguyên nhân sâu xa dấn đến những căn bệnh hiểm nghèo. Các độc tố trong hóa chất BVTV xâm nhập vào rau quả, cây lương thực, thức ăn gia súc và động vật sống trong nước rồi xâm nhập vào các loại thực phẩm, thức uống như: thịt cá, sữa, trứng,… Một số loại hóa chất BVTV và hợp chất của chúng qua xét nghiệm cho thấy có thể gây quái thai và bệnh ung thư cho con người và gia súc. Con đường lây nhiễm độc chủ yếu là qua ăn, uống (tiêu hóa) 97,3%, qua da và hô hấp chỉ chiếm 1,9% và 1,8%. Thuốc gây độc chủ yếu là Wolfatox (77,3%), sau đó là 666 (14,7%) và DDT (8%). Biểu hiện tác động gây bệnh của TBVTV trên người và động vật Nhiễm Di độc truyền Mãn Bán Cấp Độc Độc Độc tính cấp tính bào sinh đột tính thai học biến Dị ứng U ác Sinh bào U lành Hình 1.2. Tác hại của hóa chất BVTV đối với con người (Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2015) Thông thường, các loại hóa chất BVTV xâm nhập vào cơ thể con người và động vật chủ yếu từ 3 con đường sau: - Hấp thụ xuyên qua các lỗ chân lông ngoài da; - Đi vào thực quản theo thức ăn hoặc nước uống; - Đi vào khí quản qua đường hô hấp.
  • 44. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 17
  • 45. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM TT Bảng 1.7. Các triệu chứng khi nhiễm hóa chất BVTV ở con người Hội chứng Triệu trứng khi nhiễm hóa chất BVTV 1 2 3 4 Hội chứng về thần kinh Hội chứng về tim mạch Hội chứng hô hấp Hội chứng tiêu hóa – gan mật Rối loạn thần kinh trung ương, nhức đầu, mất ngủ, giảm trí nhớ. Rối loạn thần kinh thực vật như ra mồ hôi. Ở mức độ nặng hơn có thể gây tổn thương thần kinh ngoại biên dẫn đến tê liệt, nặng hơn nữa có thể gây tổn thương não bộ, hội chứng nhiễm độc não thường gặp nhất là do thủy ngân hữu cơ sau đó là đến lân hữu cơ và Clo hữu cơ Co thắt ngoại vi, nhiễm độc cơ tim, rối loạn nhịp tim, nặng là suy tim, thường là do nhiễm độc lân hữu cơ, clo hữu cơ và Nicotin Viêm đường hô hấp, thở khò khè, viêm phổi, nặng hơn có thể suy hô hấp cấp, ngừng thở, thường là do nhiễm độc lân hữu cơ, clo hữu cơ Viêm dạ dày, viêm gan, mật, co thắt đường mật, thường là do nhiễm độc clo hữu cơ, carbamat, thuốc vô cơ chứa Cu, S 5 Hội chứng về máu Thiếu máu, giảm bạch cầu, xuất huyết, thường là do nhiễm độc Clo, lân hữu cơ, carbamat. Ngoài ra trong máu có sự thay đồi hoạt tính của một số men như men Axetyl cholinesteza do nhiễm độc lân hữu cơ. Hơn nữa, có thể thay đổi đường máu, tăng nồng độ axit pyruvic trong máu (Nguồn Tổng cục Môi trường, 2015) Ngoài 5 hội chứng kể trên, nhiễm độc do thuốc BVTV còn có thể gây ra tổn thương đến hệ tiết niệu, nội tiết và tuyến giáp.
  • 46. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 18
  • 47. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Hóa chất BVTV thường là các chất hóa học có độc tính cao, nên mặt trái của hóa chất BVTV là rất độc hại đối với sức khỏe của con người, sức khỏe cộng đồng và là đối tượng có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nếu không được quản lý chặt chẽ. Dư lượng hóa chất BVTV quá giới hạn cho phép trong nông sản, thực phẩm là mối đe dọa đối với sức khỏe con người. Đây là vấn đề nhức nhối hiện nay của xã hội về an toàn vệ sinh thực phẩm, đặc biệt là trong quản lý sử dụng hóa chất BVTV đối với rau, củ quả. Hóa chất BVTV cơ clo hữu cơ thường có khả năng chống lại sự thoái hoá, do đó chúng có thể tồn tại lâu dài trong môi trường. Chúng có thể tích tụ trong mô mỡ của động vật và tích tụ dần qua chuỗi thức ăn. Vì thế, có thể thấy những tác động nguy hại của chúng ở những mắt xích cao nhất của chuỗi thức ăn, như các loài chim săn mồi hay con người. Đây là lý do chủ yếu tại sao việc sử dụng loại hóa chất BVTV này càng ngày càng bị ngăn cấm, đặc biệt là ở các nước công nghiệp hoá. Hầu hết các quốc gia đều cấm việc sản xuất và sử dụng các loại hóa chất này, tuy nhiên một số quốc gia khác vẫn tiếp tục sản xuất ở mức độ hạn chế với mục đích y tế, tuy nhiên việc kiểm soát chặt chẽ được hay không vẫn là dấu hỏi lớn. Quá trình nhiễm độc rất khó tránh vì điều kiện ở một số nước khiến cho việc mặc quần áo bảo hộ hay đeo mặt nạ là không thể thực hiện được. Trong những tình huống như vậy, việc thay quần áo sau khi phun hóa chất BVTV có thể giảm thiểu các rủi ro do hóa chất BVTV gây ra. * Nguy cơ liên quan đến chế độ ăn uống Khi hóa chất BVTV được sử dụng với nồng độ lớn và với mức độ thường xuyên hay vào thời điểm gần thu hoạch, lượng hóa chất tồn dư rất cao trong các sản phẩm thu được. Người tiêu dùng do đó cũng có nguy cơ bị nhiễm độc cao. Nước uống cũng có thể bị ô nhiễm, dù đó là ô nhiễm trực tiếp từ hệ thốngđường cấp nước hay do sử dụng chung thùng chứa và vận chuyển nước uống với hóa chất BVTV. Một nguy cơ lớn, đặc biệt ở các nước đang phát triển, là các bữa ăn kiêng với lượng protein thấp có thể làm tăng độ mẫn cảm của con người với những tác động của một loại hóa chất BVTV nào đó.
  • 48. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 19
  • 49. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM * Nhiễm độc hóa chất trừ sâu do nghề nghiệp Công nhân làm việc tại nông trại và các nhà máy sản xuất hóa chất BVTV đặc biệt chịu rủi ro nhiễm độc do tiếp xúc với các loại hóa chất này. Những rủi ro như vậy thường xảy ra ở các nước đang phát triển, nơi mà những nguy cơ ít được hiểu rõ và các quy định về an toàn và sức khoẻ không nghiêm ngặt hoặc là ít có hiệu lực. Việc nhiễm độc hóa chất BVTV qua đường tiêu hoá có thể xảy ra ngẫu nhiên khi người nông dân ăn, uống hay hít thở phải hóa chất khi đang phun hóa chất BVTV hoặc sau khi phun hóa chất một thời gian ngắn mà không rửa tay. Nhiễm độc hóa chất BVTV qua đường hô hấp dễ xảy ra khi phun hóa chất không có mặt nạ bảo vệ. Đồng thời, hóa chất BVTV có thể hấp thụ qua da nếu người phun để da và quần áo ẩm ướt trong khi phun hóa chất, trộn các loại hóa chất BVTV bằng tay không hay đi chân trần trên những cánh đồng khi đang phun hóa chất. Mặc dù nhiễm độc hóa chất BVTV qua đường tiêu hoá là nguy hiểm nhất nhưng hai hình thức nhiễm độc còn lại phổ biến hơn đối với những trường hợp nhiễm độc do nghề nghiệp của người nông dân ở các nước đang phát triển bởi họ không nhận thức được những rủi ro đặc biệt này. * Nhiễm độc cấp tính và mãn tính Các loại hóa chất BVTV có thể gây ảnh hưởng cấp tính và mãn tính đến sức khoẻ con người, tuỳ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của hóa chất. Nhiễm độc cấp tính là do nhiễm một lượng hoá chất cao trong thời gian ngắn. Những triệu chứng nhiễm độc tăng tỉ lệ với việc tiếp xúc và trong một số trường hợp nặng có thể dẫn tới tử vong. Ngược lại, nhiễm độc mãn tính xảy ra khi một người nhiễm nhiều lần độc tố trong thời gian dài nhưng chỉ nhiễm liều lượng nhỏ vào cơ thể mỗi lần.Thông thường, không có triệu chứng nào xuất hiện ngay trong mỗi lần nhiễm (mặc dù điều đó có thể xảy ra).Thay vào đó, bệnh nhân sẽ mệt mỏi từ từ một thời gian trong nhiều tháng hay nhiều năm. Điều này xảy ra khi độc tố tích tụ trong tế bào cơ thể và gây ra những tổn hại nhỏ vĩnh viễn qua mỗi lần nhiễm. Sau một thời gian dài, một lượng chất độc lớn tích tụ trong cơ thể (hoặc các tổn hại trở nên đáng kể) sẽ gây ra các triệu chứng lâm sàng.
  • 50. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 20
  • 51. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Các triệu chứng nhiễm độc cấp tính phụ thuộc vào cả độc tính của sản phẩm và lượng độc hấp thụ. Ví dụ, ảnh hưởng của hóa chất BVTV bị cấm cholinesterase nhiễm qua đường hô hấp gồm: tê liệt, ngứa, thiếu khả năng điều phối cáccơ quan trong cơ thể, đau đầu, chóng mặt, rùng mình, buồn nôn, chuột rút ở vùng bụng, đổ mồ hôi, giảm khả năng thị lực, khó thở hay suy hô hấp và tim đập chậm. Lượng hóa chất cao có thể gây ra bất tỉnh, co giật và chết. Nhiễm độc cấp tính có thể kéo dài trong vòng 4 tuần và gồm các triệu chứng chuột rút ở 2 chi dưới, dẫn đến thiếu khả năng điều phối và chứng liệt. Tình trạng sức khoẻ có thể được cải thiện sau vài tháng hay vài năm nhưng một số di chứng có thể kéo dài. * Hỗn hợp các hoá chất Khi các hoá chất được trộn lẫn một cách thiếu kiểm soát, tác động sẽ rất khó lường. Các hoá chất có cùng hoạt tính (ví dụ các loại hóa chất BVTV cholinesterase bị cấm) sẽ làm tăng độc tính do được cộng dồn lại, mặc dù nếu tách riêng từng loại, chúng chưa bị coi là nguy hiểm. Tệ hại hơn là trường hợp hai hay nhiều hoá chất cộng hưởng độc tính, khi đó tác động sẽ lớn gấp nhiều lần so với những độc tính do cộng dồn đơn thuần. Một ví dụ kinh điển là sự kết hợp giữa khói thuốc lá và amiăng. Những người hút thuốc lá có nguy cơ chết do bệnh ung thư phổi cao gấp 10 lần những người không hút thuốc lá. Tương tự những người nhiễm amiăng có nguy cơ chết do ung thư phổi cao gấp 5 lần so với người không nhiễm. Tuy nhiên, người mắc cả hai loại khói thuốc lá và amiăng sẽ có rủi ro gấp 80 lần so với người không nhiễm, chứ không phải là 15 lần. Kiểu tác động này có thể xảy ra trong trường hợp một hoá chất làm giảm sức đề kháng của cơ thể con người đối với một loại hoá chất khác, chẳng hạn như cho phép các chất này xâm nhập vào máu não, hoặc ngăn cản các cơ chế giải độc của cơ thể. Những nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng khi 2 hay nhiều loại hóa chất BVTV nhóm lân hữu cơ được hấp thụ đồng thời, các enzyme thúc đẩy quá trình phân rã một loại hóa chất BVTV này có thể bị ngăn cản hoạt động bởi loại hóa chất BVTV khác. Chẳng hạn, hóa chất BVTV malathion ít độc hại bởi chúng nhanh chóng bị phân rã bởi emzyme carboxylesterase. Tuy
  • 52. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 21
  • 53. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM nhiên, EPN (ethyl p-nitrophenolbenzenethiophosphonate), một hợp chất lân hữu cơ khác, có thể làm tăng độc tính của malathion do ngăn cản loại enzyme này hoạt động. * Nguy cơ đối với trẻ em Trong giai đoạn phát triển, cơ thể nhạy cảm hơn đối với các phản ứng do hoá chất phá vỡ tuyến nội tiết bởi vì một loạt các mô tách biệt dễ tổn thương trước sự thay đổi mức độ hoóc môn. Do đó, trẻ em có nguy cơ mắc bệnh do nhiễm độc cao hơn so với người lớn. Trẻ em cũng có những nguy cơ bị nhiễm hóa chất BVTV. Chẳng hạn, trứng hoặc tinh trùng của thế hệ bố, mẹ bị nhiễm hóa chất BVTV có thể truyền sang con. Cũng như vậy, những bào thai đang phát triển có thể bị nhiễm hóa chất BVTV từ máu mẹ do truyền qua nhau thai và trẻ em có thể bị nhiễm qua sữa mẹ khi sữa mẹ chứa lượng hóa chất BVTV vượt mức cho phép. Mặc dù nhiễm độc qua sữa mẹ nhiều hơn so với thời kỳ phát triển trong tử cung song nhiễm độc trước khi sinh gây ra tổn hại cao hơn đến não và hệ thần kinh trung ương của bào thai vào giai đoạn đầu phát triển. Trẻ em có tỉ lệ bề mặt tiếp xúc với môi trường cao hơn ở người lớn. Tính trung bình trên mỗi kg cơ thể, trẻ em uống nhiều nước hơn, ăn nhiều hơn và thở nhiều hơn. Khi trẻ chơi gần mặt đất, chúng có thể bị nhiễm độc hóa chất BVTV từ đất. Đồng thời, một số hóa chất BVTV dạng hơi tạo thành một lớp khí tồn tại gần mặt đất. Trẻ em thích tò mò khám phá và thường cho tay vào miệng nên duờng như dễ tiếp xúc trực tiếp và hấp thụ dư lượng hóa chất BVTV vào cơ thể và đối tượng này cũng dễ bị tổn thương trước các tai nạn do hóa chất BVTV không được cất giữ cẩn thận (chẳng hạn để vương vãi ở nơi chứa đồ ăn). 1.1.2.5. Ảnh hưởng của thuốc BVTV lên hệ sinh thái, quần xã sinh vật Thuốc bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến quần thể sinh vật. các côn trùng có ích giúp tiêu diệt các loài dịch hại (thiên địch) cũng bị tiêu diệt, hoặc yếu đi do thuốc bảo vệ thực vật, hoặc di cư đi nơi khác do môi trường bị ô nhiễm do thiếu thức ăn do ta xử lý thuốc bảo vệ thực vật để trừ dịch hại. hậu quả là mất cân
  • 54. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 22
  • 55. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM bằng hệ sinh thái. Nếu côn trùng đối tượng quay trở lại thì dịch rất dễ xãy ra do không còn thiên địch thống chế. Một số côn trùng có khả năng kháng thuốc sẽ duy truyền tính nỳ cho thế hệ sau và như vậy hiệu lực của thuốc BVTV giảm. muốn diệt sâu, lại phải gia tăng liều lượng thuốc sử dụng, điều này làm gia tăng dư lượng thuốc BVTV trên nông sản và môi trường ngày càng bị ô nhiểm hơn. Mặt khác nông dân sẽ sử dụng các loại thuốc cấm sử dụng do có độ độc cao và tính tồn lưu lâu dài hoặc phối trộn nhiều thuốc BVTV làm tăng độ độc. theo thống kê đến năm 1971 đã có 225 loài côn trùng và nhệnh kháng thuốc. thuốc BVTV làm tăng loài này và giảm loài kia, song nhìn chung làm giảm đa dạng sinh học (loài gia tăng đa số là loài gây hại). Hình 1.3. Sơ đồ đường truyền thuốc BVTV vào môi trường và cong người (Nguồn https://hoc24.vn) 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.2.1. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới [48] Trên thế giới, thuốc BVTV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phòng trừ sâu bệnh bảo vệ sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm. Theo tính toán của các chuyên gia, trong những thập kỷ 70, 80, 90 của thế kỷ 20, thuốc BVTV góp phần bảo vệ và tăng năng suất khoảng 20 - 30% đối với các loại cây trồng chủ yếu như lương thực, rau, hoa quả.
  • 56. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 23
  • 57. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Những năm gần đây theo ý kiến và nghiên cứu của nhiều tổ chức khoa học, chuyên gia về nông nghiệp, bảo vệ thực vật, sinh thái quá trình sử dụng thuốc BVTV ở thế giới trải qua 3 giai đoạn là: 1 - Cân bằng sử dụng (Balance use): yêu cầu cao, sử dụng có hiệu quả. 2 - Dư thừa sử dụng (Excessise use): bắt đầu sử dụng quá mức, lạm dụng thuốc BVTV, ảnh hưởng đến môi trường, giảm hiệu quả. 3 - Khủng hoảng sử dụng (Pesticide Crisis): quá lạm dụng thuốc BVTV, tạo nguy cơ tác hại đến cây trồng, môi trường, sức khỏe cộng đồng, giảm hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp. Giai đoạn dư thừa sử dụng từ những năm 80 - 90 và giai đoạn khủng hoảng từ những năm đầu thế kỷ 21. Với những nước đang phát triển, sử dụng thuốc BVTV chậm hơn (trong đó có Việt Nam) thì các giai đoạn trên lùi lại khoảng 10 - 15 năm. Việc sử dụng thuốc BVTV ở thế giới hơn nửa thế kỷ luôn luôn tăng, đặc biệt ở những thập kỷ 70 - 80 - 90. Theo Gifap, giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới năm 1992 là 22,4 tỷ USD, năm 2000 là 29,2 tỷ USD và năm 2010 khoảng 30 tỷ USD, trong 10 năm gần đây ở 6 nước châu Á trồng lúa, nông dân sử dụng thuốc BVTV tăng 200 - 300% mà năng suất không tăng. Hiện danh mục các hoạt chất BVTV trên thế giới đã là hàng ngàn loại, ở các nước thường từ 400 - 700 loại. (Trung Quốc 630, Thái Lan 600 loại). Tăng trưởng thuốc BVTV những năm gần đây từ 2 - 3%. Trung Quốc tiêu thụ hằng năm 1,5 - 1,7 triệu tấn thuốc BVTV (2010). * Bên cạnh những đóng góp tích cực với sự phát triển của sản xuất nông nghiệp (SXNN) trên thế giới cũng đem lại những hệ lụy xấu, đặc biệt trong vòng hơn 20 năm trở lại đây. Sự đóng góp của thuốc BVTV vào quá trình tăng năng suất ngày càng giảm. Theo Sarazy, Kenmor (2008 - 2011), ở các nước châu Á trồng nhiều lúa, 10 năm qua (2000 - 2010) sử dụng phân bón tăng 100%, sử dụng thuốc BVTV tăng 200 - 300% nhưng năng suất hầu như không tăng, số lần phun thuốc trừ sâu không tương quan hoặc thậm chí tương quan nghịch với năng suất. Lạm dụng
  • 58. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 24
  • 59. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM thuốc hóa học bảo vệ thực vật còn tác động xấu đến môi trường, hệ sinh thái và sức khỏe cộng đồng phá vỡ sự bền vững của phát triển nông nghiệp. Lạm dụng hóa chất BVTV làm tăng tính kháng thuốc, suy giảm hệ ký sinh - thiên địch để lại dư lượng độc trên nông sản, đất và nước, ảnh hưởng đến chất lượng môi trường, nhiễm độc người tiêu dùng nông sản. Trong giai đoạn 1996 - 2000, ở các nước đã phát triển, rất nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực phẩm, vẫn có tình trạng tồn tại dư lượng hóa chất BVTV trên nông sản như: Hoa Kỳ có 4,8% mẫu trên mức cho phép, cộng đồng châu Âu - EU là 1,4%, Úc là 0,9%. Hàn Quốc và Đài Loan là 0,8 - 1,3%. Do những hệ lụy và tác động xấu của việc lạm dụng thuốc BVTV cho nên ở nhiều nước trên thế giới đã và đang thực hiện việc đổi mới chiến lược sử dụng thuốc BVTV. Từ “Chiến lược sử dụng thuốc BVTV hiệu quả và an toàn” sang “Chiến lược giảm nguy cơ của thuốc BVTV”. Trên thực tế việc sử dụng thuốc BVTV hiệu quả và an toàn mới mang tính kinh doanh và kỹ thuật vì chưa đề cập nhiều đến vấn đề quản lý, đặc biệt là mục tiêu giảm sử dụng thuốc BVTV, còn việc giảm nguy cơ của thuốc BVTV đã thể hiện tính đồng bộ, hệ thống, của nhiều biện pháp quản lý, kinh tế, kỹ thuật, nó bao gồm các nội dung: - Thắt chặt quản lý đăng ký, xuất nhập khẩu, sản xuất kinh doanh thuốc - Giảm lượng thuốc sử dụng, - Thay đổi cơ cấu và loại thuốc, - Sử dụng an toàn và hiệu quả, - Giảm lệ thuộc vào thuốc hóa học BVTV thông qua việc áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp. Chiến lược sử dụng thuốc BVTV mới này đã mang lại hiệu quả ở nhiều nước, đặc biệt là các nước Bắc Âu, đã thành công trong việc giảm thiểu sử dụng thuốc BVTV mà vẫn quản lý được dịch hại tốt. Trong vòng 20 năm (1980 - 2000) Thụy Điển giảm lượng thuốc BVTV sử dụng đến 60%, Đan Mạch và Hà Lan giảm 50%. Tốc độc gia tăng mức tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới trong
  • 60. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 25
  • 61. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 10 năm lại đây đã giảm dần, cơ cấu thuốc BVTV có nhiều thay đổi theo hướng gia tăng thuốc sinh học, thuốc thân thiện với môi trường, thuốc ít độc hại,… 1.2.2. Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam Tại Việt Nam, hóa chất BVTV được sử dụng từ những năm 40 của thế kỷ XX nhằm bảo vệ cây trồng. Theo thống kê vào năm 1957 tại miền Bắc nước ta sử dụng khoảng 100 tấn. Đến trước năm 1985 khối lượng hóa chất BVTV dùng hàng năm khoảng 6.500 - 9.000 tấn thì trong 03 năm gần đây, hàng năm Việt Nam nhập và sử dụng từ 70.000 - 100.000 tấn, tăng gấp hơn 10 lần. Các loại thuốc BVTV mà Việt Nam đang sử dụng có độ độc còn cao, nhiều loại thuốc đã lạc hậu. Tuy nhiên, nhiều loại hóa chất trừ sâu cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác, ví dụ sử dụng DDT để phòng trừ muỗi truyền bệnh sốt rét (từ 1957 - 1994: 24.042 tấn. Hiện nay, tỉ lệ thành phần của các loại hoá chất BVTV đã thay đổi (hóa chất trừ sâu: 33%; hóa chất trừ nấm: 29%; hóa chất trừ cỏ: 50%, 1998). Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở nước ta đến năm 2013 đã lên tới 1.643 hoạt chất, trong khi, các nước trong khu vực chỉ có khoảng từ 400 đến 600 loại hoạt chất, như Trung Quốc 630 loại, Thái Lan, Malaysia 400-600 loại (Hội nông dân, 2015)[26]. Phần lớn các loại hóa chất BVTV được sử dụng ở nước ta hiện nay có nguồn gốc từ nhập khẩu. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, năm 2014 về thực trạng và giải pháp quản lý thuốc BVTV nhập lậu cho thấy hàng năm Việt Nam nhập khẩu từ 70.000 đến 100.000 tấn thuốc BVTV, trong đó thuốc trừ sâu chiếm 20,4%, thuốc trừ bệnh chiếm 23,2%, thuốc trừ cỏ chiếm 44,4%, các loại thuốc BVTV khác như thuốc xông hơi, khử trùng, bảo quản lâm sản, điều hòa sinh trưởng cây trồng chiếm 12% (Cục Bảo vệ thực vật, 2015)[26]. Chỉ tính riêng quý I năm 2018, Việt Nam đã nhập khẩu 41.060 tấn thuốc bảo vệ thực vật, trong đó thuốc trừ sâu 8.798 tấn, thuốc trừ bệnh 17.447 tấn, thuốc trừ cỏ 14.010 tấn, thuốc điều hòa sinh trưởng 805 tấn [42].
  • 62. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 26
  • 63. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Hình 1.4: Cơ cấu nhập khẩu thuốc BVTV hàng năm tại Việt Nam * Việc sử dụng thuốc BVTV ở nước ta tăng nhanh [48]. Theo số liệu của cục BVTV trong giai đoạn 1981 - 1986 số lượng thuốc sử dụng là 6,5 - 9,0 ngàn tấn thương phẩm, tăng lên 20 - 30 ngàn tấn trong giai đoạn 1991 - 2000 và từ 36 - 75,8 ngàn tấn trong giai đoạn 2001 - 2010. Lượng hoạt chất tính theo đầu diện tích canh tác (kg/ha) cũng tăng từ 0,3kg (1981 - 1986) lên 1,24 - 2,54kg (2001 - 2010). Giá trị nhập khẩu thuốc BVTV cũng tăng nhanh, năm 2008 là 472 triệu USD, năm 2010 là 537 triệu USD. Số loại thuốc đăng ký sử dụng cũng tăng nhanh, trước năm 2000 số hoạt chất là 77, tên thương phẩm là 96, năm 2000 là 197, và 722, đến năm 2011 lên 1202 và 3108. Như vậy trong vòng 10 năm gần đây (2000 - 2011) số lượng thuốc BVTV sử dụng tăng 2,5 lần, số loại thuốc nhập khẩu tăng khoảng 3,5 lần. Trong năm 2010 lượng thuốc Việt Nam sử dụng bằng 40% mức sử dụng TB của 4 nước lớn dùng nhiều thuốc BVTV trên thế giới (Mỹ, Pháp, Nhật, Brazin) trong khi GDP của nước ta chỉ bằng 3,3%GDP trung bình của họ! Số lượng hoạt chất đăng ký sử dụng ở Việt Nam hiện nay xấp xỉ 1000 loại trong khi của các nước trong khu vực từ 400 - 600 loại, như Trung Quốc 630 loại, Thái Lan, Malasia 400 - 600 loại. Sử dụng thuốc BVTV bình quân đầu người ở Trung Quốc là 1,2 kg, ở Việt Nam là 0.95 kg (2010).
  • 64. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 27
  • 65. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM * Mạng lưới sản xuất kinh doanh thuốc BVTV tăng nhanh và khó kiểm soát [48]. Theo số liệu của cục BVTV, đến năm 2010 cả nước có trên 200 công ty SXKD thuốc BVTV, 93 nhà máy, cơ sở sản xuất thuốc và 28.750 cửa hàng, đại lý buôn bán thuốc BVTV. Trong khi hệ thống thanh tra BVTV rất mỏng, yếu, cơ chế hoạt động rất khó khăn, 1 thanh tra viên năm 2010 phụ trách 290 đơn vị sản xuất buôn bán thuốc BVTV, 100.000ha trồng trọt sử dụng thuốc BVTV và 10 vạn hộ nông dân sử dụng thuốc BVTV. Như vậy rõ ràng mạng lưới này là quá tải, rất khó kiểm soát. * Những tác động tiêu cực của thuốc BVTV [48] - Dư lượng thuốc BVTV trên nông sản là phổ biến và còn cao, đặc biệt trên rau, quả, chè… Kết quả kiểm tra, năm 2000 - 2002 của cục BVTV cho thấy ở vùng Hà Nội số mẫu có dư lượng quá mức cho phép khá cao, trên rau, nho, chè từ 10% - 26%, ở TPHCM từ 10 - 30%. Mười năm sau, trên rau con số đó vẫn còn 10,2% - Thuốc BVTV làm tăng tính kháng thuốc của sâu bệnh, tiêu diệt ký sinh thiên địch, có thể gây bộc phát các dịch hại cây trồng. Theo Phạm Bình Quyến - 2002, khi phu thuốc Padan trên lúa, nhóm thiên địch nhện lớn bắt mồi giảm mật độ 13 lần trong khi không phun tăng 25 lần. Điều tra tổng số loài thiên địch ở vùng chè Thái Nguyên nơi không sử dụng thuốc trừ sâu nhiều gấp 1,5 - 2 lần so với nơi có sử dụng thuốc. Sâu tơ hại rau kháng 24 loại thuốc - Sử dụng nhiều thuốc tác động xấu đến môi trường, gây ô nhiễm đất và nước không khí ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Theo thống kê cả nước hiện còn tồn đọng trên 706 tấn thuốc cần tiêu hủy và 19.600 tấn rác bao bì thuốc bảo vệ thực vật chưa được thu gom và xử lý, hàng năm phát sinh mới khoảng 9.000 tấn. * Những tồn tại, hạn chế, thiếu sót trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật [48] - Sử dụng thuốc quá nhiều, quá mức cần thiết. Theo Phạm Văn Lầm - 2000, số lần phun thuốc bảo vệ thực vật cho chè ở Thái Nguyên từ 6,2 đến 29,7 lần/ năm, cho lúa ở đồng bằng sông Hồng từ 1 - 5 lần/ vụ, ở đồng bằng sông
  • 66. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 28
  • 67. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Cửu Long từ 2 - 6 lần/ vụ, trên 6 lần có 35,6% hộ. Số lần phun cho rau từ 7 - 10 lần/ vụ ở đồng bằng sông Hồng, ở Thành phố Hồ Chí Minh 10 - 30 lần. Một kết quả điều tra năm 2010 (Bùi Phương Loan - 2010) ở vùng rau đồng bằng sông Hồng cho thấy số lần phun thuốc bảo vệ thực vật từ 26 - 32 lần (11,1 - 25,6 kg ai/ha) trong 1 năm. Số lần phun như trên là quá nhiều, có thể giảm 45 - 50% (Ngô Tiến Dũng, Nguyễn Huân, Trương Quốc Tùng 2002, 2010) - Sử dụng thuốc khi thiếu hiểu biết về kỹ thuật. Theo Đào Trọng Ánh - 2002, chỉ có 52,2% cán bộ kỹ thuật nông nghiệp - khuyến nông cơ sở hiểu đúng kỹ thuật sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tỷ lệ này ở người bán thuốc là 33% ở nông dân 49,6%. - Sử dụng thuốc quá liều lượng khuyến cáo, tùy tiện hỗn hợp khi sử dụng. Kết quả điều tra năm 2002 (Đào Trọng Ánh) chỉ có 22,1 - 48% nông dân sử dụng đúng nồng độ liều lượng thuốc trên lúa, 0 - 26,7% trên rau và 23,5- 34,1% trên chè, trong khi đó có nhiều nông dân tăng liều lượng lên gấp 3 - 5 lần. Ở các tỉnh phía Nam, có tới 38,6% dùng liều lượng cao hơn khuyến cáo, 29,7% tự ý hỗn hợp nhiều loại thuốc khi phun. Năm 2010, 19,59% nông dân cả nước vi phạm sử dụng thuốc, trong đó không đúng nồng độ là 73,2% (Cục Bảo vệ thực vật) - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không tuân thủ thời gian cách ly Đây là một tồn tại nguy hiểm, tác động trực tiếp đến vệ sinh an toàn thực phẩm song đáng tiếc là rất phổ biến, đặc biệt là ở các vùng rau quả, chè… có tới 35 - 60% nông dân chỉ thực hiện thời gian cách ly từ 1 - 3 ngày, 25 - 43,3% thực hiện cách ly 4 - 6 ngày trong khi phần lớn các loại thuốc có yêu cầu cách ly từ 7 - 14 ngày hoặc hơn. (Đinh Ngọc Ánh - 2002), năm 2010 trên diện rộng còn tới 10,22% nông dân không đảm bảo thời gian cách ly. (Cục Bảo vệ thực vật) - Coi trọng lợi ích lợi nhuận hơn tác động xấu đến môi trường, sức khỏe cộng đồng. Có một thực tế rất đáng lên án là một bộ phận nông dân cố tình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sai quy định pháp lý và kỹ thuật vì mục đích lợi nhuận của bản thân, xem nhẹ luật pháp và lợi ích cộng đồng. Đặc biệt ở các vùng rau, quả,
  • 68. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 29
  • 69. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM chè, hoa, nông sản có giá trị cao… Điều tra năm 2003 - 2005 tại Vĩnh Phúc, Hà Nội, có tới 20 - 88,8% số nông dân vẫn dùng thuốc cấm, thuốc ngoài danh mục. Năm 2010, Cục BVTV cho biết còn 5,19% số hộ dùng thuốc cấm, ngoài danh mục, 10,22% không đúng thời gian cách ly, 51% không thực hiện theo khuyến cáo của nhãn. Như vậy có thể thấy, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở nước ta trong vòng 10 năm lại đây, bên cạnh những thành tựu và ưu điểm cũng còn nhiều tồn tại, thiếu sót, tác hại có nguyên nhân khách quan và chủ quan. Trong đó có nguyên nhân chủ quan từ phía xây dựng, ban hành, thực hiện các chính sách quản lý và kỹ thuật và chủ quan từ phía thực hiện của người sản xuất nông nghiệp trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. 1.2.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu tại tỉnh Thái Nguyên Theo Nguyễn Quang Mạnh, Trần Thế Hoàng (2011) [12], khi nghiên cứu về “Hành vi dự phòng nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở người canh tác chè xã La Bằng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” cho thấy 55,0% người dân sau khi sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật đã rửa bình thuốc tại ao, hồ, sông, suối; 32,3% vứt vỏ bao bì, dụng cụ đựng hóa chất bảo vệ thực vật bừa bãi. Tiềm ẩn nguy cơ hóa chất bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến sức khỏe người dân trong quá trình canh tác chè. Kết quả nghiên cứu của Đặng Thị Thảo (2016) [22] về “Quản lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè tại xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên” cho thấy người dân còn phổ biến dùng thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác chè, việc tổ chức thu gom, xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật còn phụ thuộc vào ý thức người dân, chính quyền địa phương chưa quan tâm đến việc thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật. Nhóm tác giả Nguyễn Thị Huyền Thu, Nguyễn Thị Hòa, Trần Ngọc Ngoạn (2017) [21] đã thực hiện nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp quản lý bao bì chứa hóa chất bảo vệ thực vật tại tỉnh Thái Nguyên”. Qua nghiên cứu, nhóm tác giả đã kết luận rằng, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, thuốc BVTV được sử dụng khá đa dạng, khối lượng bao bì chứa hóa chất BVTV phát sinh tương đối lớn, khoảng 300 tấn/năm. Tuy nhiên, công tác quản lý bao bì chứa hóa chất BVTV trên địa bàn
  • 70. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 30
  • 71. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM tỉnh chưa thật sự được quan tâm, việc thu gom các loại bao bì chứa hóa chất BVTV của các địa phương chưa đảm bảo và chưa đúng quy định. Theo Nhóm phóng viên kinh tế của Báo Thái Nguyên (2017)[46][47], khi điều tra, khảo sát về những Khó khăn trong xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật thì việc đưa ra một quy trình cụ thể để quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV là một việc làm cần thiết. Tuy nhiên, để thực hiện tốt các bước của quy trình cần có sự chỉ đạo sát sao từ tỉnh đến cơ sở, sự vào cuộc của các ngành, đoàn thể và sự chung tay của nhân dân trong công tác thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV. Năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên triển khai thực hiện dự án “Xây dựng mô hình quản lý thí điểm chất thải bỏ chứa hóa chất BVTV tại một số xã chuyên canh chè, lúa, rau trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”[31]. Dự án đã cho thấy công tác quản lý, xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV là một trong những nhiệm vụ cần phải được tiến hành ngay và duy trì trong những năm tiếp theo, cần có sự quan tâm của các địa phương, cơ quan quản lý và sự tham gia của cộng đồng nhằm giải quyết vấn đề bức xúc về chất thải chứa hóa chất BVTV trên địa bàn các địa phương và có các biện pháp ngăn ngừa tình trạng ô nhiễm môi trường từ chất thải bỏ chứa hóa chất BVTV cải thiện môi trường và điều kiện sống cho nhân dân. Các kết quả nghiên cứu đã đánh giá thực trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường sống và sức khỏe con người từ việc sử dụng và chất thải chứa hóa chất BVTV, công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đồng thời đề xuất các giải pháp tổng hợp để thực hiệu hiệu quả việc thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật. Nghiên cứu của tác giả về đề tài “Đánh giá thực trạng và giải pháp quản lý chất thải chứa hóa chất bảo vệ thực vật trong canh tác chè của huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” sẽ tiếp tục bổ sung và làm rõ hơn cơ sở dữ liệu về công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV trong canh tác chè, đặc biệt là canh tác chè trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
  • 72. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 31
  • 73. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài 1.3.1. Một số quy định hiện hành về quản lý hóa chất BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV - Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội. - Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội. - Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 4/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc BVTV. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2011 Bộ Tài nguyên và - Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2016 hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng. - Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT ngày 5/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-188:2018/BNNPTNT về chất lượng thuốc BVTV. - Thông tư số 03/2018/TT-BNNPTNT ngày 5/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam. - Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược quốc gia quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
  • 74. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 32
  • 75. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM - Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 5/9/2012 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. - Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ các quy định do Nhà nước và các bộ, ngành liên quan ban hành về quản lý hóa chất BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV, cho thấy thuốc BVTV cùng với chất thải từ vỏ bao bì chứa thuốc BVTV có ảnh hưởng tiêu cực rất lớn đến môi trường và sự sống, cần phải tăng cường công tác quản lý của nhà nước, các cấp, các ngành đối với việc sản xuất, xuất nhập khẩu cũng như việc hướng dẫn sử dụng đúng mục đích, kỹ thuật đối với thuốc BVTV và việc thu gom, xử lý các chất thải có chứa thuốc BVTV sau khi sử dụng. 1.3.2. Đánh giá chung về công tác quản lý thuốc BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV Hệ thống văn bản pháp luật về BVTV ở nước ta hiện nay đã thể chế hóa được các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về BVTV, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV. Tuy nhiên, thuốc BVTV là hàng hóa đặc biệt cần được kiểm soát chặt chẽ hơn, chất thải chứa hóa chất BVTV là chất thải nguy hại cần phải được thu gom, xử lý triệt để, hướng tới xem xét loại bỏ các loại thuốc BVTV ảnh hưởng tới sức khỏe con người, ảnh hưởng tới môi trường, có hiệu lực sinh học thấp. Các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thuốc BVTV là lực lượng quan trọng trong việc sản xuất và cung ứng thuốc BVTV, thời gian qua đã có những đóng góp lớn cho sản xuất nông nghiệp, là lực lượng chủ yếu xây dựng nền công nghiệp sản xuất thuốc BVTV quốc gia Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh một số doanh nghiệp không tránh khỏi sai sót, sản xuất và kinh doanh chưa đảm bảo các quy định về quản lý. Việc sử dụng thuốc còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, tình trạng sử dụng thuốc cấm, thuốc ngoài danh mục, thuốc không rõ nguồn gốc, thuốc không nhãn mác
  • 76. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 33
  • 77. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM còn xảy ra. Người sử dụng thuốc thì còn mang nặng tính tuỳ tiện trong sản xuất và thao tác kỹ thuật, ý thức cộng đồng và tinh thần trách nhiệm đối với sức khoẻ xã hội chưa cao, cần phải có những qui định chặt chẽ hơn, động viên sự quan tâm của toàn xã hội, giám sát, nhắc nhở và có những chế tài ngăn chặn hữu hiệu. Công tác quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV hầu hết mới chỉ dừng ở việc sau khi sử dụng được thu gom vào các bể chứa, chưa có hệ thống xử lý chất thải nguy hại đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định. Việc quan tâm hỗ trợ, đầu tư kinh phí cho việc quản lý và các mô hình xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV chưa được chú trọng.
  • 78. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 34
  • 79. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Chất thải chứa hóa chất BVTV sau khi sử dụng tại các vùng chuyên canh chè của huyện Phú Lương; - Các thành phần môi trường đất, nước và trầm tích tại các vùng chuyên canh chè của huyện Phú Lương. 2.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Các vùng chuyên canh chè xã Vô Tranh và Tức Tranh thuộc huyện Phú Lương. - Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được sử dụng trong thời điểm từ 2011 đến nay. Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2018 đến 3/2019. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng sử dụng hóa chất BVTV trong canh tác chè; thực trạng quản lý và xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV; thực trạng môi trường đất, nước mặt và trầm tích. 2.3. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hóa chất BVTV và chất thải chứa hóa chất BVTV. - Nghiên cứu thực trạng sử dụng hóa chất BVTV và công tác quản lý chất thải chứa hóa chất BVTV tại các vùng chuyên canh chè của huyện Phú Lương. - Nghiên cứu xây dựng và đề xuất các giải pháp quản lý và thu gom, xử lý chất thải chứa hóa chất BVTV. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp điều tra khảo sát và thu thập số liệu Điều tra, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, công tác quản lý thu gom chất thải chứa hóa chất BVTV của địa bàn nghiên cứu thông qua báo cáo của các phòng, ban và cơ quan quản lý của huyện Phú Lương và tỉnh Thái Nguyên.
  • 80. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 35
  • 81. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM Ngoài ra, số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các giáo trình, tài liệu, sách, báo, tạp chí, internet và các đề tài nghiên cứu đã được công bố. 2.4.3. Phương pháp phỏng vấn Điều tra, phỏng vấn bằng phiếu điều tra. Đối tượng gồm: Cán bộ quản lý xã (số lượng 02 phiếu/2 xã). Các hộ dân trực tiếp trồng chè (số lượng 50 phiếu/2 xã), lựa chọn ngẫu nhiên mỗi xã 25 hộ chuyên canh tác chè, sử dụng bảng hỏi để phỏng vấn trực tiếp và thu thập thông tin từ các hộ sản xuất. Nội dung phiếu điều tra phỏng vấn về việc quản lý, sử dụng hoá chất BVTV trong canh tác chè; xử lý chất thải có chứa hóa chất BVTV; tình hình quản lý và thu gom xử lý chất thải có chứa hóa chất BVTV của địa phương… 2.4.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích Phối hợp với Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên lấy mẫu phân tích hàm lượng một số loại thuốc trừ sâu clo hữu cơ có trong đất, nước, trầm tích tại khu vực nghiên cứu. Cụ thể như sau: 2.4.4.1. Phương pháp lấy mẫu a/ Môi trường đất - Số lượng mẫu: Thực hiện lấy 02 mẫu đất đại diện (ký hiệu: MĐ1 và MĐ2) - Vị trí lấy mẫu: Mẫu đất tại xóm Ngoài Tranh, Tức Tranh, Phú Lương. Tọa độ KĐ:105o71'32.4"; VĐ:21o60'41.7", (ký hiệu : MĐ1) Mẫu đất tại xóm Thống Nhất 3, Vô Tranh, Phú Lương. Tọa độ KĐ:105o78'32.7"; VĐ:21o67'42.1", (ký hiệu : MĐ2). Thời gian lấy mẫu: 17/4/2019 - Phương pháp lấy mẫu: + Thiết bị: Vật liệu: carbon, đường kính mũi khoan: 5,72 cm, chiều dài tay cầm: 45,72 cm, máy khoan: 0,9 m. + Xác định vị trí quan trắc: Xác định chính xác các địa điểm và vị trí quan trắc, phải tiến hành khảo sát hiện trường trước đó;
  • 82. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 36